ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐI LẠI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CƠ LỰC CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO VÙNG BÁN CẦU
Phí tải 50.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com 0927.007.596
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-phuc-hoi-chuc-nang-di-lai-va-moi-lien-quan-voi-co-luc-chi-duoi-o-benh-nhan-tai-bien-nhoi-mau-nao-vung-ban-cau/
Luận văn “Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại và mối liên quan với cơ lực chi dưới ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não vùng bán cầu.Tai biến mạch máu não cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấp thiết vì lẽ ngày càng hay gặp, tỉ lệ tử vong cao đứng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch. Thường để lại nhiều di chứng nặng nề đặc biệt là di chứng vận động. Đó là gánh nặng không chỉ đối với người bệnh và gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng và quốc gia của họ
2. 2
PHẦN MỞ ĐẦUPHẦN MỞ ĐẦU
TBMMN cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấpTBMMN cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấp
thiếtthiết của mọi quốc gia trên thế giới.của mọi quốc gia trên thế giới.
TBMMN thường để lại di chứng nặng nề, có thể làmTBMMN thường để lại di chứng nặng nề, có thể làm
giảm hoặc mất khả năng vận động dẫn đến tàn tật,giảm hoặc mất khả năng vận động dẫn đến tàn tật,
nhất là chức năng vận động và đi của chi dưới làm chonhất là chức năng vận động và đi của chi dưới làm cho
một số lượng lớn BN phải phụ thuộc vào người khác.một số lượng lớn BN phải phụ thuộc vào người khác.
Trước một BN LNN sau TBMMN, tiên lượng được sựTrước một BN LNN sau TBMMN, tiên lượng được sự
phục hồi vận động chi dưới để có kế hoạch luyện tậpphục hồi vận động chi dưới để có kế hoạch luyện tập
hợp lý là điều mà chúng tôi quan tâm. Tuy nhiên ởhợp lý là điều mà chúng tôi quan tâm. Tuy nhiên ở
Việt Nam vấn đề này còn chưa được đề cập nhiềuViệt Nam vấn đề này còn chưa được đề cập nhiều
3. 3
PHẦN MỞ ĐẦUPHẦN MỞ ĐẦU
Để tìm hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố liên quanĐể tìm hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố liên quan
với khả năng phục hồi chức năng đi của chi dưới ở bệnhvới khả năng phục hồi chức năng đi của chi dưới ở bệnh
nhân TBMMN chúng tôi thực hiện đề tài nhằm mụcnhân TBMMN chúng tôi thực hiện đề tài nhằm mục
tiêu:tiêu:
• Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại.Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại.
• Xác định mối liên hệ giữa cơ lực chi dưới bên liệtXác định mối liên hệ giữa cơ lực chi dưới bên liệt
và chức năng đi ở bệnh nhân tai biến nhồi máuvà chức năng đi ở bệnh nhân tai biến nhồi máu
não vùng bán cầu.não vùng bán cầu.
5. 5
TÌNH HÌNH TBMMN TRÊN THẾ GIỚITÌNH HÌNH TBMMN TRÊN THẾ GIỚI
VÀ Ở VNVÀ Ở VN
Trên Thế giới:Trên Thế giới:
• Đối với các nước phát triển, TBMMN là nguyên nhân gây tửĐối với các nước phát triển, TBMMN là nguyên nhân gây tử
vong đứng hàng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch.vong đứng hàng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch.
• TBMMN để lại di chứng nặng nề. Theo Hakett (1992) 61%TBMMN để lại di chứng nặng nề. Theo Hakett (1992) 61%
người bệnh sống sót có di chứng, 50% phải phụ thuộc ngườingười bệnh sống sót có di chứng, 50% phải phụ thuộc người
khác trong các sinh hoạt hàng ngày.khác trong các sinh hoạt hàng ngày.
Ở Việt Nam:Ở Việt Nam:
• Theo Nguyễn Văn Đăng (1995) : Tỷ lệ mắc toàn bộ ước tínhTheo Nguyễn Văn Đăng (1995) : Tỷ lệ mắc toàn bộ ước tính
khoảng 115,92/100.000 dân, tỷ lệ tử vong là 161/100.000 dân.khoảng 115,92/100.000 dân, tỷ lệ tử vong là 161/100.000 dân.
• Theo Trần Văn Chương và CS (1995) tỷ lệ di chứng nhẹ vàTheo Trần Văn Chương và CS (1995) tỷ lệ di chứng nhẹ và
vừa là 68,42% và tỷ lệ di chứng nặng là 27,69% trong đóvừa là 68,42% và tỷ lệ di chứng nặng là 27,69% trong đó
92,96% là di chứng vận động.92,96% là di chứng vận động.
6. 6
ĐẠI CƯƠNG VỀ TAI BIẾN MẠCH MÁU
NÃO
Định nghĩaĐịnh nghĩa
Phân loại TBNMN trên phim CT scannerPhân loại TBNMN trên phim CT scanner
• NMN vỏ não: hNMN vỏ não: hình ảnh ổ giảm tỷ trọng ĐK > 2 cm ởình ảnh ổ giảm tỷ trọng ĐK > 2 cm ở
vùng vỏ não hoặc dưới vỏ.vùng vỏ não hoặc dưới vỏ.
• NMN ổ khuyết: hNMN ổ khuyết: hình ảnh ổ giảm tỷ trọng ĐK < 2 cmình ảnh ổ giảm tỷ trọng ĐK < 2 cm
nằm ở sâu trong não.nằm ở sâu trong não.
7. 7
PHÂN TÍCH DÁNG ĐIPHÂN TÍCH DÁNG ĐI
Chu kỳ dáng đi:Chu kỳ dáng đi:
• Định nghĩa: lĐịnh nghĩa: là một hoạt động xảy ra giữa 2 lần chạm gótà một hoạt động xảy ra giữa 2 lần chạm gót
của cùng một chân.của cùng một chân.
• Các nhóm cơ chính phục vụ trong một chu kỳ dángCác nhóm cơ chính phục vụ trong một chu kỳ dáng
đi: Duđi: Duỗi khớp háng (cơ mông to, cơ bán mạc, cơ hai đầuỗi khớp háng (cơ mông to, cơ bán mạc, cơ hai đầu
đùi); gấp khớp háng (cơ đái chậu); dạng khớp háng (cơđùi); gấp khớp háng (cơ đái chậu); dạng khớp háng (cơ
mông nhỏ). Duỗi khớp gối (cơ bốn đầu đùi); gấp khớp gốimông nhỏ). Duỗi khớp gối (cơ bốn đầu đùi); gấp khớp gối
(cơ hai đầu đùi). Gấp khớp cổ chân (cơ chày trước, cơ mác(cơ hai đầu đùi). Gấp khớp cổ chân (cơ chày trước, cơ mác
bên ngắn, mác trước); duỗi khớp cổ chân (cơ sinh đôi, cơbên ngắn, mác trước); duỗi khớp cổ chân (cơ sinh đôi, cơ
dép).dép).
Các thì của chu kỳ dáng điCác thì của chu kỳ dáng đi
9. 9
Các tham số bình thườngCác tham số bình thường
của dáng đi:của dáng đi:
• Độ rộng chân đếĐộ rộng chân đế:: 5-10 cm5-10 cm
• Độ dài bước chân: 40-60 cmĐộ dài bước chân: 40-60 cm
• Độ dài sải chânĐộ dài sải chân:: 100-130 cm100-130 cm
Đo lường bước chân và sải chânĐo lường bước chân và sải chân
10. 10
NHỮNG BẤT THƯỜNG ẢNH HƯỞNGNHỮNG BẤT THƯỜNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHỨC NĂNG ĐI TRÊN BỆNHĐẾN CHỨC NĂNG ĐI TRÊN BỆNH
NHÂN TBMMNNHÂN TBMMN
Tình trạng yếu các nhóm cơ chi dưới và thânTình trạng yếu các nhóm cơ chi dưới và thân
mình ở bên liệtmình ở bên liệt..
Tình trạng bất thường về trương lực cơTình trạng bất thường về trương lực cơ
Hạn chế tầm vận động khớpHạn chế tầm vận động khớp
Rối loạn về kiểm soát tư thế thăng bằngRối loạn về kiểm soát tư thế thăng bằng
Rối loạn về cảm giácRối loạn về cảm giác
11. 11
PHCN CHO BỆNH NHÂN LNN DOPHCN CHO BỆNH NHÂN LNN DO
TBMMN THEO PP BOBATH.TBMMN THEO PP BOBATH.
Là Phương pháp được phổ biến và áp dụng nhiềuLà Phương pháp được phổ biến và áp dụng nhiều
nhất. Mục đích là huấn luyện lại các vận độngnhất. Mục đích là huấn luyện lại các vận động
bình thường mà trước kia người bệnh đã làmbình thường mà trước kia người bệnh đã làm
được.được.
Thực hiện các bài tập VĐ cân xứng 2 bên.Thực hiện các bài tập VĐ cân xứng 2 bên.
Trước khi thực hiện vận động phải làm mọi cáchTrước khi thực hiện vận động phải làm mọi cách
để trương lực cơ trở lại bình thường hoặc gầnđể trương lực cơ trở lại bình thường hoặc gần
bình thường cần sử dụng các KT kích thích hoặcbình thường cần sử dụng các KT kích thích hoặc
ức chế và sử dụng các kỹ thuật tạo thuận trong tậpức chế và sử dụng các kỹ thuật tạo thuận trong tập
luyện giúp BN cảm nhận vận động theo mẫu vậnluyện giúp BN cảm nhận vận động theo mẫu vận
động bình thường.động bình thường.
12. 12
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀCHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
13. 13
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn lựaTiêu chuẩn chọn lựa
• Bệnh nhân tuổi từ 18 đến 70 tuổi.Bệnh nhân tuổi từ 18 đến 70 tuổi.
• Chẩn đoán TBNMN vùng bán cầu lần thứChẩn đoán TBNMN vùng bán cầu lần thứ
nhấtnhất
• Đã được điều trị giai đoạn cấp ở Viện timĐã được điều trị giai đoạn cấp ở Viện tim
mạch, Khoa Thần kinh BV Bạch Mai.mạch, Khoa Thần kinh BV Bạch Mai.
• Bệnh nhân giao tiếp được.Bệnh nhân giao tiếp được.
• Bệnh nhân bắt đầu đi lại được.Bệnh nhân bắt đầu đi lại được.
• Bệnh nhân không có các dị tật về vận động.Bệnh nhân không có các dị tật về vận động.
14. 14
Tiêu chuẩn loại trừTiêu chuẩn loại trừ
• Bệnh nhân dưới 18 tuổi và trên 70 tuổi.
• TBNMN từ lần thứ 2 trở lên.
• Bệnh nhân có dị tật về dáng đi trước khi bị
TBNMN.
• Bệnh nhân không ổn định về nội khoa: cao huyết
áp, suy tim, hẹp-hở hai lá, loạn nhịp hoàn toàn...
• Bệnh nhân có rối loạn về ý thức, thăng bằng.
• Bệnh nhân co cứng nặng.
• Bệnh nhân không giao tiếp được.
• Bệnh nhân nữ có thai.
15. 15
ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨUĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
• Trung tâm Phục hồi chức năng Bệnh viện BạchTrung tâm Phục hồi chức năng Bệnh viện Bạch
Mai.Mai.
• Khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai.Khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai.
• Thời gian từ tháng 04/2008 đến tháng 09/2008Thời gian từ tháng 04/2008 đến tháng 09/2008
16. 16
Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu:
• Nghiên cứu can thiệp tự đối chứngNghiên cứu can thiệp tự đối chứng
Số lượng bệnh nhânSố lượng bệnh nhân::
• công thứccông thức::
• Chọn n=40Chọn n=40
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
qp
Z
n .2
2
2
1
×
∆
=
−α 8,3835,065,0
15,0
96,1
n 2
2
=××=
17. 17
Phương pháp chọn mẫuPhương pháp chọn mẫu
Tất cả các bệnh nhânTất cả các bệnh nhân nhập viện và điều trị tạinhập viện và điều trị tại
Khoa thần kinh, Trung tâm PHCN bệnh việnKhoa thần kinh, Trung tâm PHCN bệnh viện
Bạch Mai đáp ứng các tiêu chuẩn lựa chọn và loạiBạch Mai đáp ứng các tiêu chuẩn lựa chọn và loại
trừ.trừ.
18. 18
Phương pháp can thiệpPhương pháp can thiệp
Phương pháp PHCN cho bệnh nhân liệt nửa ngườiPhương pháp PHCN cho bệnh nhân liệt nửa người
của Bobath.của Bobath.
Bệnh nhân cần được theo dõi, bảo vệ trong quáBệnh nhân cần được theo dõi, bảo vệ trong quá
trình luyện tập PHCN (đo mạch, huyết áp, đeo đaitrình luyện tập PHCN (đo mạch, huyết áp, đeo đai
bảo vệ).bảo vệ).
Thời gian tập luyện: 30 ngày kể từ khi đánh giáThời gian tập luyện: 30 ngày kể từ khi đánh giá
lần đầu và mỗi ngày tập 50 phútlần đầu và mỗi ngày tập 50 phút..
19. 19
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
Mỗi bệnh nhân được đánh giá 2 lần:Mỗi bệnh nhân được đánh giá 2 lần:
Lần 1 (N0): bệnh nhân bắt đầu tự đứng và đi đượcLần 1 (N0): bệnh nhân bắt đầu tự đứng và đi được
Lần 2 (Lần 2 (N1N1): sau can thiệp 1 tháng): sau can thiệp 1 tháng
20. 20
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁNỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Khả năng chuyển dồn trọng lượng lên chân liệtKhả năng chuyển dồn trọng lượng lên chân liệt..
DTL = TL chân bên liệt (kg)/Tổng cân nặng của cơ thể (kg)DTL = TL chân bên liệt (kg)/Tổng cân nặng của cơ thể (kg)
Cơ lực chi dưới bên liệt của bệnh nhânCơ lực chi dưới bên liệt của bệnh nhân
• Phương pháp thử cơ bằng tay theo FlorencePhương pháp thử cơ bằng tay theo Florence
Piterson Keldall (5 bPiterson Keldall (5 bậcậc).).
• Các nhóm cơ cần thử: 7 nhóm cơ chính của chiCác nhóm cơ cần thử: 7 nhóm cơ chính của chi
dưới bên liệt, hoạt động trong một chu kỳ dángdưới bên liệt, hoạt động trong một chu kỳ dáng
điđi..
21. 21
Phân tích kết quả dáng điPhân tích kết quả dáng đi
• Đo chiều dài sải chân (đơn vị đo cm): đo KC giữaĐo chiều dài sải chân (đơn vị đo cm): đo KC giữa
2 gót chân của cùng một chân, tính giá trị trung2 gót chân của cùng một chân, tính giá trị trung
bình.bình.
• Đánh giá vận tốc đi (đơn vị đo m/s):Đánh giá vận tốc đi (đơn vị đo m/s):
V= S/TV= S/T
• Đánh giá nhịp đi lại (bước/phút):Đánh giá nhịp đi lại (bước/phút):
NĐL = Số bước chân x 60 (giây)/Thời gian điNĐL = Số bước chân x 60 (giây)/Thời gian đi
hết quãng đường 10mhết quãng đường 10m
22. 22
Chức năng đi theo FAC (Functional Ambulation CategoriesChức năng đi theo FAC (Functional Ambulation Categories).).
• Phụ thuộc hoàn toàn: (o điểm).Phụ thuộc hoàn toàn: (o điểm).
• Phụ thuộc 1 phần: (1-3 điểm).Phụ thuộc 1 phần: (1-3 điểm).
Phụ thuộc mức 2.Phụ thuộc mức 2.
Phụ thuộc mức 1.Phụ thuộc mức 1.
Phụ thuộc có giám sát.Phụ thuộc có giám sát.
• Độc lập: (4-5 điểm).Độc lập: (4-5 điểm).
Độc lập mức nền phẳng.Độc lập mức nền phẳng.
Độc lập hoàn toàn.Độc lập hoàn toàn.
23. 23
XỬ LÝ SỐ LIỆU:XỬ LÝ SỐ LIỆU:
Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y họcSố liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học
và chương trình EPI 6. 04, sử dụng testvà chương trình EPI 6. 04, sử dụng test χχ2.2.
25. 25
Đặc điểm đối tượng NC theo
nhóm tuổi và giới tính
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm ĐTNC theo nhóm tuổi và giới tínhBiểu đồ 3.1. Đặc điểm ĐTNC theo nhóm tuổi và giới tính
12.2%
26.8%
36.6%
4.9% 4.9%
14.6%
0%
10%
20%
30%
40%
40-49 50-59 60-70 Nhóm tuổi
Tỷ lệ (%)
Nam Nữ
26. 26
Đặc điểm đối tượng NC theo nhóm tuổiĐặc điểm đối tượng NC theo nhóm tuổi
và giới tínhvà giới tính
Có 41 BN tuổi từ 42-70, tuổi TB 59,09.Có 41 BN tuổi từ 42-70, tuổi TB 59,09.
Tỷ lệ TBNMN chủ yếu ở độ tuổi 60-70 chiếm 51,2%.Tỷ lệ TBNMN chủ yếu ở độ tuổi 60-70 chiếm 51,2%.
Tương đồng với tuổi trung bình trong NC của các tgTương đồng với tuổi trung bình trong NC của các tg
khác: Suzuki 55,0 tuổi, Lê Văn Thính 62,5.khác: Suzuki 55,0 tuổi, Lê Văn Thính 62,5.
Tỷ lệ BN nam (75,6%) gặp nhiều hơn nữ.Tỷ lệ BN nam (75,6%) gặp nhiều hơn nữ.
Tương đồng với NC của các tg khác: tỷ lệ BN namTương đồng với NC của các tg khác: tỷ lệ BN nam
theo Cheng là 70,83 %, Trần Văn Chương 56,5%.theo Cheng là 70,83 %, Trần Văn Chương 56,5%.
27. 27
Phân loại bệnh nhân theo nghề nghiệp
12.2%
43.9%
19.5%
7.3%
17.1%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Nông dân Công nhân Buôn bán,
nội trợ
Cán bộ Hưu trí
Tỷ lệ
Biểu đồ 3.2 .Biểu đồ 3.2 . Phân loại bệnh nhân theo nghề nghiệpPhân loại bệnh nhân theo nghề nghiệp
28. 28
Bảng 3.1: phân loại bệnh nhân theo CTBảng 3.1: phân loại bệnh nhân theo CT
Loại
TBNMN
Nam Nữ Tổng số
Phù hợp vớiPhù hợp với
nghiên cứunghiên cứu
của tác giả:của tác giả:
Lê VănLê Văn
ThínhThính
(35%),(35%),
Hoàng ThịHoàng Thị
Kim ĐàoKim Đào
(31,6%) so(31,6%) so
với NMN vỏvới NMN vỏ
nãonão
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Nhồi máu ổ
khuyết
13 41,9 4 40 17 41,5
Nhồi máu vỏ
não
18 58,1 6 60 24 58,5
Tổng số 31 75,6 10 24,4 41 100
Phân loại bệnh nhân theo phim CT
Scanner
29. 29
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHCN ĐIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHCN ĐI CHI DƯỚICHI DƯỚI
BÊN LIỆT SAU CAN THIỆP 1BÊN LIỆT SAU CAN THIỆP 1 THÁNGTHÁNG
30. 30
Đánh giá khả năng
dồn trọng lượng lên chân liệt
Biểu đồ 3.3Biểu đồ 3.3 . Khả năng dồn trọng lượng. Khả năng dồn trọng lượng
qua các thời điểm đánh giáqua các thời điểm đánh giá
KKết quả cải thiện khả năng DTL trước và sau can thiệp có ý nghĩa TK với p < 0,01.ết quả cải thiện khả năng DTL trước và sau can thiệp có ý nghĩa TK với p < 0,01.
Đồng thời chứng tỏ hiệu quả của PP can thiệp. Tương đồng với kq nc của Ruth DickĐồng thời chứng tỏ hiệu quả của PP can thiệp. Tương đồng với kq nc của Ruth Dick
stein DTL lên chân liệt sau 3 tuần can thiệp 28%stein DTL lên chân liệt sau 3 tuần can thiệp 28% DTL cân đối 2 chân, 49% cải thiệnDTL cân đối 2 chân, 49% cải thiện
đáng kể. Đặng Thị Huệ sau 3 tháng DTL mức khá 38%, mức tốt 52%đáng kể. Đặng Thị Huệ sau 3 tháng DTL mức khá 38%, mức tốt 52%
29.3%
70.7%
0.0%
12.2%
46.3%
41.5%
0%
20%
40%
60%
80%
Trung bình Khá Tốt
Tỷ lệ (%)
Thời điểm ban đầu
Sau 1 tháng
31. 31
Kết quả các thông số về dáng đi.Kết quả các thông số về dáng đi.
Thông số
Trung bìnhTrung bình ± SDSD
N0 - N1 P
N0 N1
Vận tốc (m/s)
0,352 ±
0,069
0,495 ±
0,091
0,143 ±
0,022
p<0,01
Chiều dài sải
chân (m)
0,515 ±
0,056
0,605 ±
0,061
0,090 ±
0,005
p<0,01
Nhịp đi lại
(bước/phút)
57,932 ±
4,302
68,022 ±
5,247
10,090 ±
0,945
p<0,01
Bảng 3.2: Kết quả các thông số dáng điBảng 3.2: Kết quả các thông số dáng đi
32. 32
Kết quả PHCN cơ lực chi dưới bên liệt
Kết quả về PHCN cơ lực vận động khớp hángKết quả về PHCN cơ lực vận động khớp háng
Cơ
Bậc
Cơ
Duỗi khớp háng Gấp khớp háng Dạng khớp háng
N0 N1 N0 N1 N0 N1
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
3 34 82,9 17 41,5 32 78 14 34,1 35 85,3 15 36,6
4 7 17,1 19 46,3 9 22 20 48,8 6 14,7 21 51,2
5 0 0 5 12,2 0 0 7 17,1 0 0 5 12,2
P p < 0,01 p < 0,01 p < 0,01
Bảng 3.3: Kết quả PHCN cơ lực vận động khớp hángBảng 3.3: Kết quả PHCN cơ lực vận động khớp háng
33. 33
Kết quả PHCN cơ lực vận động khớpKết quả PHCN cơ lực vận động khớp
gối.gối.
Cơ
Bậc
Cơ
Duỗi khớp gối Gấp khớp gối
N0 N1 N0 N1
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
3 31 75,6 10 24,4 29 70,7 8 19,5
4 10 24,4 17 41,5 12 29,3 21 51,2
5 0 0 14 34,1 0 0 12 29,3
P p < 0,01 p<0,01
Bảng 3.4: Kết quả PHCN cơ lực vận động khớp gốiBảng 3.4: Kết quả PHCN cơ lực vận động khớp gối
34. 34
Kết quả PHCN cơ lực vận động khớpKết quả PHCN cơ lực vận động khớp
cổ chân.cổ chân.
Bảng 3.5.Bảng 3.5. Kết quả PHCN cơ lực vận động khớp cổ chân.Kết quả PHCN cơ lực vận động khớp cổ chân.
Cơ
Bậc
cơ
Duỗi khớp cổ chân Gấp khớp cổ chân
N0 N1 N0 N1
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
3 30 73,1 10 24,4 30 73,1 7 17,1
4 11 26,9 22 53,7 11 26,9 23 56,1
5 0 0 9 21,9 0 0 11 26,8
P p < 0,01 p < 0,01
35. 35
Kết quả PHCN cơ lực chi dướiKết quả PHCN cơ lực chi dưới
N0: cơ lực bậc 3 chiếm tỷ lệ cao nhất (70,5%-85,3%),N0: cơ lực bậc 3 chiếm tỷ lệ cao nhất (70,5%-85,3%),
còn lại là cơ lực bậc 4, không có cơ lực bậc 5.còn lại là cơ lực bậc 4, không có cơ lực bậc 5.
N1: cơ lực bậc 3 giảm còn rất ít, cơ lực bậc 4 tăng lênN1: cơ lực bậc 3 giảm còn rất ít, cơ lực bậc 4 tăng lên
chiếm tỷ lệ (46,3%-56,1%), xuất hiện thêm cơ lực bậcchiếm tỷ lệ (46,3%-56,1%), xuất hiện thêm cơ lực bậc
5(12,2%-29,3%).5(12,2%-29,3%).
Nhóm cơ gấp khớp PH tốt hơn nhóm cơ duỗi khớpNhóm cơ gấp khớp PH tốt hơn nhóm cơ duỗi khớp
chi dưới. Nhóm cơ gấp khớp gối, gấp khớp cổ chânchi dưới. Nhóm cơ gấp khớp gối, gấp khớp cổ chân
PH tốt hơn nhóm cơ gấp khớp háng.PH tốt hơn nhóm cơ gấp khớp háng.
Sự khác biệt trước – sau can thiệp có ý nghĩa thốngSự khác biệt trước – sau can thiệp có ý nghĩa thống
kê với P < 0,01.kê với P < 0,01.
36. 36
Kết quả PHCN đi theo FACKết quả PHCN đi theo FAC
100.0%
0.0% 0.0%
17.0%
58.5%
24.5%
0%
21%
42%
63%
84%
105%
Phụ thuộc có
giám sát
Độc lập nền
phẳng
Độc lập hoàn toàn
Tỷ lệ (%)
Thời điểm ban đầu
Sau 1 tháng
Biểu đồ 3.4: Kết quả PHCN đi theo (FAC)Biểu đồ 3.4: Kết quả PHCN đi theo (FAC)
ChChức năng đi theo FAC trước và sau can thiệp 1 tháng khác nhau có ý nghĩa thống kêức năng đi theo FAC trước và sau can thiệp 1 tháng khác nhau có ý nghĩa thống kê
với p < 0,01. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của quá trình PH là đạt KQ tốivới p < 0,01. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của quá trình PH là đạt KQ tối
đa trong năm đầu, PH càng sớm KQ càng cao. Tương đồng với kq của tg: Bergman,đa trong năm đầu, PH càng sớm KQ càng cao. Tương đồng với kq của tg: Bergman,
Nguyễn Tấn Dũng sau tập 3tháng (87,5%); (70%) đi độc lập.Nguyễn Tấn Dũng sau tập 3tháng (87,5%); (70%) đi độc lập.
37. 37
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CƠ LỰC CHIMỐI LIÊN QUAN GIỮA CƠ LỰC CHI
DƯỚI BÊN LIỆT VÀ CHỨC NĂNG ĐIDƯỚI BÊN LIỆT VÀ CHỨC NĂNG ĐI
SAU MỘT THÁNG CAN THIỆPSAU MỘT THÁNG CAN THIỆP
38. 38
Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp hángMối liên quan giữa cơ lực vận động khớp háng
bên liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệpbên liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệp
Bậc
cơ
FAC
Duỗi khớp háng Gấp khớp háng Dạng khớp háng
3 4 5 3 4 5 3 4 5
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
3 5 12,2 2 4,8 0 0 6 14,6 1 2,4 0 0 5 12,2 2 4,8 0 0
4 10 24,4 12 29,5 2 4,8 7 17 15 36,8 2 4,8 10 24,4 13 31,8 1 2,4
5 2 4,8 5 12,2 3 7,3 1 2,4 4 9,8 5 12,2 0 0 6 14,6 4 9,8
P p<0,05 p<0,05 p<0,05
Bảng 3.6: Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp háng bên liệt vàBảng 3.6: Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp háng bên liệt và
chức năng đi sau 1 tháng can thiệpchức năng đi sau 1 tháng can thiệp
39. 39
Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp gốiMối liên quan giữa cơ lực vận động khớp gối
bên liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệpbên liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệp
Bảng 3.7:Bảng 3.7: Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp gối bênMối liên quan giữa cơ lực vận động khớp gối bên
liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệpliệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệp
Bậc cơ
FAC
Duỗi khớp gối Gấp khớp gối
3 4 5 3 4 5
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
Số
BN
Tỷ
lệ %
3 5 12,2 2 4,8 0 0 4 9,8 3 7,3 0 0
4 5 12,2 13 31,8 6 14,6 4 9,8 14 34,1 6 14,6
5 0 0 2 4,8 8 19,6 0 0 4 9,8 6 14,6
P p<0,05 p<0,05
40. 40
Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp cổ chânMối liên quan giữa cơ lực vận động khớp cổ chân
bên liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thibên liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệpệp
Bảng 3.9:Bảng 3.9: Mối liên quan giữa cơ lực vận động khớp cổ chân bên liệt vàMối liên quan giữa cơ lực vận động khớp cổ chân bên liệt và
chức năng đi sau 1 tháng can thiệpchức năng đi sau 1 tháng can thiệp
Bậc cơ
FAC
Duỗi khớp cổ chân Gấp khớp cổ chân
3 4 5 3 4 5
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
Số
BN
Tỷ
lệ
%
3 5 12,2 2 4,8 0 0 4 9,8 3 7,3 0 0
4 5 12,2 15 36,6 4 9,8 3 7,3 17 41,5 4 9,8
5 0 0 5 12,2 5 12,2 0 0 3 7,3 7 17
P p<0,05 p<0,05
41. 41
Mối liên quan giữa cơ lực chi dưới bênMối liên quan giữa cơ lực chi dưới bên
liệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệpliệt và chức năng đi sau 1 tháng can thiệp
Tỷ lệ bệnh nhân có cơ lực bậc 3 còn rất thấp (< 37%), cơ lựcTỷ lệ bệnh nhân có cơ lực bậc 3 còn rất thấp (< 37%), cơ lực
bậc 4 tăng lên chiếm (46,3%-56,1%), thêm cơ lực bậc 5.bậc 4 tăng lên chiếm (46,3%-56,1%), thêm cơ lực bậc 5.
Đồng thời với sự cải thiện của cơ lực tốt lên thì chức năng điĐồng thời với sự cải thiện của cơ lực tốt lên thì chức năng đi
cũng cải thiện tốt lên rõ rệt.cũng cải thiện tốt lên rõ rệt.
Tỷ lệ bệnh nhân có chức năng đi phụ thuộc có giám sát giảmTỷ lệ bệnh nhân có chức năng đi phụ thuộc có giám sát giảm
còn (17%), chức năng đi độc lập mức nền phẳng tăng lêncòn (17%), chức năng đi độc lập mức nền phẳng tăng lên
(58,5%), thêm chức năng đi độc lập hoàn toàn (24,5%).(58,5%), thêm chức năng đi độc lập hoàn toàn (24,5%).
Cơ lực và chức năng đi chi dưới bên liệt sau 1 tháng can thiệpCơ lực và chức năng đi chi dưới bên liệt sau 1 tháng can thiệp
liên quan phụ thuộc nhau, có ý nghĩa thống kê với P < 0,05.liên quan phụ thuộc nhau, có ý nghĩa thống kê với P < 0,05.
Các tg khác cũng cho rằng: theo Lord và cs sức mạnh cơ 2 chiCác tg khác cũng cho rằng: theo Lord và cs sức mạnh cơ 2 chi
dưới ảnh hưởng tới chức năng đi, sự khác nhau về sức mạnhdưới ảnh hưởng tới chức năng đi, sự khác nhau về sức mạnh
các cơ kiểm soát VĐ khớp cổ chân tạo ra sự khác nhau vềcác cơ kiểm soát VĐ khớp cổ chân tạo ra sự khác nhau về
chức năng đi của BN. Susan Niam: sức mạnh cơ mông nhỡ,chức năng đi của BN. Susan Niam: sức mạnh cơ mông nhỡ,
các cơ xoay trong, xoay ngoài khớp cc giảm sẽ ảnh hưởng tớicác cơ xoay trong, xoay ngoài khớp cc giảm sẽ ảnh hưởng tới
chức năng đi của BNchức năng đi của BN
42. 42
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm đối tượng nghiên cứuĐặc điểm đối tượng nghiên cứu
• Tỷ lệ bệnh nhân TBNMN vỏ não (58,5%) caoTỷ lệ bệnh nhân TBNMN vỏ não (58,5%) cao
hơn nhồi máu ổ khuyết.hơn nhồi máu ổ khuyết.
• Tỷ lệ bệnh nhân hưu trí bị TBNMN chiếm tỷ lệTỷ lệ bệnh nhân hưu trí bị TBNMN chiếm tỷ lệ
cao nhất 43,9%.cao nhất 43,9%.
• Độ tuổi hay gặp 60 – 70 tuổi chiếm 51,2%.Độ tuổi hay gặp 60 – 70 tuổi chiếm 51,2%.
43. 43
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đánh giá kết quả PHCN cơ lực và chức năng đi:Đánh giá kết quả PHCN cơ lực và chức năng đi:
• Khả năng dồn trọng lượng lên chân liệt tăng lên rõ rệt so với trước canKhả năng dồn trọng lượng lên chân liệt tăng lên rõ rệt so với trước can
thiệp vớithiệp với p < 0,01.< 0,01.
• Sự chênh lệch các thông số dáng đi trước - sau can thiệp có ý nghĩaSự chênh lệch các thông số dáng đi trước - sau can thiệp có ý nghĩa TKTK
với p <0,01.với p <0,01.
• Sự cải thiện về cơ lực chi dưới bên liệt so với trước can thiệp có ýSự cải thiện về cơ lực chi dưới bên liệt so với trước can thiệp có ý
nghĩa thống kê vớinghĩa thống kê với p< 0,01.< 0,01.
• Kết quả PHCN đi so với trước can thiệp có ý nghĩa TK với p< 0,01.Kết quả PHCN đi so với trước can thiệp có ý nghĩa TK với p< 0,01.
Như vậy chứng tỏ hiệu quả của phương pháp can thiệp.Như vậy chứng tỏ hiệu quả của phương pháp can thiệp.
• Mối liên quan giữa cơ lực chi dưới bên lịêt và chức năng đi sauMối liên quan giữa cơ lực chi dưới bên lịêt và chức năng đi sau
TBNMN:TBNMN:
• Cơ lực chi dưới bên liệt và chức năng đi ở bệnh nhân sau TBNMNCơ lực chi dưới bên liệt và chức năng đi ở bệnh nhân sau TBNMN
vùng bán cầu liên quan phụ thuộc nhau có ý nghĩa thống kê với p <vùng bán cầu liên quan phụ thuộc nhau có ý nghĩa thống kê với p <
0,05. Tỷ lệ bệnh nhân có cơ lực cải thiện tốt tăng lên thì chức năng đi0,05. Tỷ lệ bệnh nhân có cơ lực cải thiện tốt tăng lên thì chức năng đi
cũng tăng lên.cũng tăng lên.
44. 44
KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Tiếp tục nghiên cứu với cỡ mẫu lớn, nghiên cứu dọcTiếp tục nghiên cứu với cỡ mẫu lớn, nghiên cứu dọc
và sâu hơn các yếu tố chủ yếu tham gia tích cực vàovà sâu hơn các yếu tố chủ yếu tham gia tích cực vào
sự PHCN đi để nâng cao chất lượng điều trị, PHCNsự PHCN đi để nâng cao chất lượng điều trị, PHCN
cho bệnh nhân liệt nửa người sau TBMNM.cho bệnh nhân liệt nửa người sau TBMNM.
45. 45
Xin chân thành cám ơn quý thầy
cô trong Hội đồng
và quý đồng nghiệp ./.