SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN KHOA
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Văn Khoa
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 3
5. Điểm mới của luận văn....................................................................................... 4
6. Bố cục của Luận văn........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG .. 5
1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng............................. 5
1.1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng...................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm quản trị Chuỗi cung ứng ........................................................ 7
1.2. Vai trò của Chuỗi cung ứng............................................................................ 8
1.3. Các mô hình Chuỗi cung ứng ....................................................................... 10
1.3.1. Mô hình Chuỗi cung ứng đơn giản........................................................ 10
1.3.2. Mô hình Chuỗi cung ứng phức tạp........................................................ 10
1.3.3. Mô hình Chuỗi cung ứng điễn hình....................................................... 11
1.4. Cấu trúc và các hoạt động Chuỗi cung ứng ................................................ 12
1.4.1. Cấu trúc Chuỗi cung ứng....................................................................... 12
1.4.2. Các hoạt động của Chuỗi cung ứng....................................................... 14
1.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả Chuỗi cung ứng sản phẩm................ 17
1.5.1. Sản xuất ................................................................................................. 18
1.5.2. Hàng tồn kho ......................................................................................... 18
1.5.3. Địa điểm ................................................................................................ 19
1.5.4. Vận tải. .................................................................................................. 19
1.5.5. Thông tin. .............................................................................................. 20
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI ......................... 22
2. 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI .......................................... 22
2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI........................ 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 25
2.1.3 Các nhóm sản phẩm chính..................................................................... 29
2.1.4 Cơ cấu lao động..................................................................................... 30
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và quý I – năm 2019.. 30
2. 2. Thực trạng về Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần
Nông Dược HAI........................................................................................................... 31
2.2.1. Lập kế hoạch thu mua và hoạt động thu mua........................................ 33
2.2.2. Lập kế hoạch sản xuất và hoạt động sản xuất ....................................... 37
2.2.3. Hoạt động tồn kho ................................................................................. 40
2.2.4. Lập kế hoạch giao hàng và hoạt động giao hàng .................................. 44
2.2.5. Quản lý dòng sản phẩm......................................................................... 45
2.2.6. Thu hồi hàng lỗi, hàng trả về từ khách hàng ......................................... 47
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại
công ty CP Nông Dược HAI ....................................................................................... 48
2.3.1. Những thành quả đạt được........................................................................... 48
2.3.1.1. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của quản trị Chuỗi cung ứng .
............................................................................................................... 48
2.3.1.2. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp............................ 48
2.3.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................. 49
2.3.2.1. Không nắm hết được nguồn gốc xuất xứ hàng hóa đầu vào của nhà cung
cấp 49
2.3.2.2. Phân bổ công việc giữa các cá nhân chưa thật sự hợp lý ...................... 50
2.3.2.3. Việc lập kế hoạch chưa hoàn chỉnh....................................................... 50
2.3.2.4. Chưa có phần mềm quản lý tốt nhất...................................................... 51
2.3.2.5. Hệ thống kho bãi còn một số hạn chế.................................................... 52
2.3.2.6. Chưa chăm lo tốt hết cho tất cả khách hàng đặc biệt là đại lý cấp II .... 53
2.3.2.7. Chưa áp dụng một cách rộng rãi việc quét Barcode cho tất cả các sản
phẩm 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................. 55
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP.............................................................. 56
3.1. Kết luận.............................................................................................................. 56
3.2. Giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung
ứng tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI................................................................ 56
Giải pháp 1: Đánh giá năng lực của các nhà cung cấp và tìm hiểu nguồn gốc xuất
xứ của các yếu tố đầu vào....................................................................................... 56
Giải pháp 2: Đánh giá lại năng lực của cá nhân trong chuỗi, và phân bổ công việc
một cách hợp lý ...................................................................................................... 58
Giải pháp 3: Hoàn thiện hoạt động lập kế hoạch ngay từ ban đầu......................... 65
Giải pháp 4: Tạm thời hoàn thiện phần mềm quản lý cũ và xây dựng hệ thống quản
lý mới...................................................................................................................... 66
Giải pháp 5: Hoàn thiện hệ thống kho bãi.............................................................. 67
Giải pháp 6: Đánh giá hệ thống phân phối và lựa chọn nhà phân phối tiềm năng 69
Giải pháp 7: Triển khai dán Barcode lên toàn bộ sản phẩm của công ty ............... 70
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV Bảo vệ thực vật
CP Cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
KD-TT Kinh doanh tiếp thị
JIT (Just In Time) Kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn
EDI (Electronic Data Interchange) Hệ thống chuyển đổi dữ liệu điện tử nội bộ
MRP (Material Requirements Planning) Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
MRPII (Manufacturing Resource
Planning)
Hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất
TQM (Total Quality Management) Quản trị chất lượng toàn diện
BPR (Business Process Reengineering) Tái thiết kế quy trình kinh doanh
SCM (Supply Chain Management)
Quản lý Chuỗi cung ứng
RFID (Radio Frequency Idenfication) Công nghệ nhận dạng bằng sóng vô tuyến
ROHS (Restriction of Hazardous
Substance)
Bộ tiêu chuẩn ROHS của Liên Minh Châu
Âu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty......................................................................... 30
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và quý I – năm 2019......... 31
Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu đánh giá nhà cung cấp............................................................ 57
Bảng 3.2: Bảng chỉ tiêu đánh giá nhân viên.................................................................. 60
Bảng 3.3: Bảng chỉ tiêu đánh giá khách hàng............................................................... 69
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Mô hình Chuỗi cung ứng điển hình .............................................................. 11
Hình 1.2: Các nhân tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng...................................... 17
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Nông Dược HAI ........................................ 26
Hình 2.2: Bộ nhận diện sản phẩm chính của công ty.................................................... 29
Hình 2.3: Mô hình Chuỗi cung ứng sản phẩm Altach 5EC tại công ty CP Nông Dược
HAI................................................................................................................................ 31
Hình 2.4: Sơ đồ Chuỗi cung ứng của công ty ............................................................... 33
Hình 2.5: Quy trình hoạt động thu mua ........................................................................ 35
Hình 2.6: Quy trình hoạt động sản xuất ........................................................................ 39
Hình 2.7: Hàng hóa chất trong kho của công ty............................................................ 40
Hình 2.8: Quy trình hoạt động nhập kho....................................................................... 41
Hình 2.9: Quy trình hoạt động xuất kho........................................................................ 43
Hình 2.10: Hoạt động quét Barcode cho sản phẩm....................................................... 46
TÓM TẮT
Tiêu đề: Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung Ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ
phần Nông Dược HAI.
Từ khóa: Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật.
Nội dung tóm tắt:
 Lý do chọn đề tài nghiên cứu:
Ngày nay, toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ, Chuỗi cung ứng và
Quản trị Chuỗi cung ứng là những công cụ hữu hiệu giúp mang lại hiệu quả rất lớn cho
các doanh nghiệp và nền kinh tế.
Nhận thức được vai trò của Chuỗi cung ứng, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI
đã bước đầu triển khai mô hình mô hình Chuỗi cung ứng vào trong các hoạt động của
mình. Tuy nhiên, vì mới bắt đầu triển khai nên hiện Chuỗi cung ứng đang gặp phải một
số vấn đề cần khắc phục. Với mong muốn hoàn thiện Chuỗi cung ứng của công ty góp
phần thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp
hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược
HAI”.
 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực
vật, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực
vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI.
 Phương pháp nghiên cứu:
Tác giả sử dụng các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để phục vụ cho đề tài. Dữ liệu sơ
cấp được thu thập từ các công trình nghiên cứu, sách báo trên thư viện,…. phỏng vấn
chuyên gia. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của công ty. Sử
dụng phương pháp định tính và định lượng để phân tích thực trạng Chuỗi cung ứng
thuốc bảo vệ thực vật tại công ty.
 Kết quả nghiên cứu:
Đề tài đã tìm ra điểm mạnh và những hạn chế trong Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ
thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI, từ đó đề xuất giải pháp để hoàn thiện
Chuỗi.
 Kết luận và hàm ý:
Những kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với Chuỗi cung ứng
thuốc bảo vệ thực vật của công ty nói riêng và ngành thuốc bảo vật thực vật nói chung.
Đề tài đã đề xuất được những giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ
thực vật của công ty. Đồng thời đề tài cũng mở ra những hướng nghiên cứu mới về
Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật trong tương lai.
ABSTRACT
Title: Solution to complete Supply Chain of Plant protection drugs at HAI
Agrochemical Joint Stock Company.
Keywords: Supply Chain of Plant protection drugs.
Abstract:
+ Reason for writing:
Today, globalization is happening strongly, Supply Chain Management and
Supply Chain are effective tools to bring great efficiency for businesses and the
economy.
Being aware of the role of Supply Chain, HAI Agrochemical Joint Stock
Company has initially implemented the supply chain model in its activities. However,
because it has just started to deploy, the Supply Chain is facing some problems to
overcome. With the desire to complete the supply chain of the company to contribute
to the goals of the business, the author has chosen the topic: "Solution to complete the
Plant Protection Supply Chain at HAI Agrochem Joint Stock Company ".
+ Problem:
The thesis studies the rationale and reality of the Supply chain of Plant
protection drugs, thereby proposing a number of solutions to complete the supply chain
of plant protection drugs at HAI Agrochemical Joint Stock Company.
+ Methods:
The author used primary and secondary data to support the topic analysis.
Primary data is collected from research works, books on libraries, Expert interview.
Secondary data is collected from the company's financial statements. Using qualitative
and quantitative methods to analyze the situation of supply chain of plant protection
drugs at the company.
+ Results:
The thesis has found strengths and limitations in the Supply chain of Plant
protection drugs at HAI Agrochemical Joint Stock Company, and proposed solutions to
complete the chain.
+ Conclusion:
The research results of the thesis have practical implications for the Supply
chain of Plant protection drugs of the company in particular and the pesticide industry
in general. The project has proposed solutions to improve the company's Plant
protection Supply chain. At the same time, the topic also opens new research directions
on the Supply chain of Plant protection drugs in the future.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ, các quốc gia
trên thế giới ngày càng hội nhập một cách sâu rộng với nhau, khái niệm Chuỗi
cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng dường như đã quá quen thuộc với các
quốc gia trên thế giới. Đơn giản, Chuỗi cung ứng và Quản trị Chuỗi cung ứng là
những hoạt động đã xuất hiện từ rất lâu, những công cụ hữu hiệu giúp mang lại
hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp cả sản xuất và dịch vụ của nhiều quốc gia
trên toàn thế giới.
Tuy nhiên, hai khái niệm này lại khá mới mẻ tại Việt Nam, chỉ một số ít
nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Chuỗi cung ứng. Do đó, chỉ một
số ít doanh nghiệp hay công ty thành công từ việc áp dụng Chuỗi cung ứng vào
hệ thống của mình, còn lại đa phần đều chưa chú trọng hai hoạt động này, đó
quả thật là một thực tế đáng tiếc hiện nay.
Công ty Cổ phần Nông Dược HAI, với mục tiêu trở thành một trong ba
doanh nghiệp dẫn đầu thị phần Ngành thuốc Bảo vệ thực vật trong năm 2020 đã
nhận thức được vai trò của Chuỗi cung ứng và bước đầu triển khai mô hình mô
hình này vào trong các hoạt động của mình. Tuy nhiên, vì mới bắt đầu triển khai
nên hiện Chuỗi cung ứng đang gặp phải một số vấn đề cần khắc phục. Trong
quá trình công tác tại công ty, với những hiểu biết và kinh nghiệm có được, tác
giả đã thấy được một số vấn đề cần phải khắc phục để hoàn thiện Chuỗi cung
ứng, với mong muốn giúp một phần vào mục tiêu chung của công ty. Do đó, tác
giả đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực
vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực
vật tại Công ty CP Nông Dược HAI và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
Chuỗi.
Mục tiêu cụ thể
Mô tả và phân tích thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại
Công ty CP Nông Dược HAI.
Nhận diện những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
của Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ
thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI.
Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông
Dược HAI là như thế nào?
Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong Chuỗi
cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI là gì?
Cần làm những gì để hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật
tại Công ty CP Nông Dược HAI?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung phân tích Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty
CP Nông Dược HAI
3
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian:
Nghiên cứu thứ cấp được thu thập tại Công ty CP Nông Dược HAI trong
2 năm 2017 – 2018, và quý I năm 2019.
Không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu Chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực
vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI – 28 Mạc Đĩnh Chi, Phường ĐaKao,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp định tính:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khái quát những kiến
thức về Chuỗi cung ứng và xây dựng mô hình Chuỗi cung ứng thuốc BVTV để
thấy được những điểm còn hạn chế trong chuỗi, từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc BVTV tại Công ty CP Nông Dược HAI.
Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin
Thông tin được thu thập, tổng hợp từ các giáo trình, các công trình
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, các loại sách báo nghiệp vụ trên
báo giấy và trên Internet, các tài liệu liên quan đến Chuỗi cung ứng, và các khoá
luận có liên quan trên thư viện, ...
Thông tin được thu thập từ bạn bè, đồng nghiệp những người đã và đang
làm việc lâu năm ở nhiều bộ phận của công ty, kết hợp với kinh nghiệp và hiểu
biết của chính tác giả về công ty để tổng hợp thông tin nhằm phục vụ cho đề tài.
Ngoài ra, thông tin còn được thu thập bằng cách phỏng vấn nhanh bằng
một số câu hỏi ngắn gọn đối với khách hàng cấp II tham dự các buổi hội thảo
bán hàng của công ty.
4
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Phỏng vấn lấy ý kiến một các chuyên gia là các cấp quản lý và đồng
nghiệp tại Công ty CP Nông Dược HAI, những người có nhiều năm kinh
nghiệm trong Chuỗi cung ứng tại công ty.
Phương pháp định lượng
Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp
Trên cơ sở số liệu thứ cấp thu thập được từ Công ty CP Nông Dược HAI,
tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá và so sánh để thấy được thực trạng tại
Công ty CP Nông Dược HAI.
5. Điểm mới của luận văn
Đề tài nghiên cứu về Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ
thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Mặc dù hiện nay có khá nhiều
nghiên cứu về Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng nhưng nghiên cứu về
Chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật lại khá mới mẻ. Ngoài cơ sở lý
luận, đề tài còn tập trung phân tích các hoạt động trong chuỗi để giúp độc giả có
cái nhìn khái quát hơn Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ
thực vật tại công ty.
6. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
này được chia làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Chuỗi cung ứng
Chương 2: Đánh giá thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công
ty Cổ phần Nông Dược HAI.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công
ty Cổ phần Nông Dược HAI.
5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUỖI CUNG
ỨNG
1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng
Ngày nay để cạnh tranh thành công trong bất kỳ môi trường kinh doanh nào, các
doanh nghiệp không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà còn phải tham gia
vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của nó. Bởi lẽ, khi
doanh nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, họ buộc phải
quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu; cách thức thiết kế, đóng
gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp; cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm
hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc khách hàng cuối
cùng. Cạnh tranh có tính toàn cầu ngày càng khốc liệt, chu kỳ sống của sản phẩm mới
ngày càng ngắn hơn, mức độ kỳ vọng của khách hàng ngày càng cao hơn đã thúc ép
các doanh nghiệp phải đầu tư và tập trung nhiều vào Chuỗi cung ứng của nó. Thêm vào
đó, những tiến bộ liên tục và đổi mới trong công nghệ truyền thông và vận tải (ví dụ
như truyền thông di động, Internet…), đã thúc đẩy sự phát triển không ngừng của
Chuỗi cung ứng và những kỹ thuật để quản lý nó.
Trong một Chuỗi cung ứng điển hình, doanh nghiệp mua nguyên vật liệu từ một
hoặc nhiều nhà cung cấp; các bộ phận, chi tiết hoặc sản phẩm sau đó được sản xuất ở
một hay một số nhà máy, và được vận chuyển đến nhà kho để lưu trữ ở giai đoạn trung
gian, cuối cùng đến nhà bán lẻ và khách hàng. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí và cải
thiện mức phục vụ, các chiến lược Chuỗi cung ứng hiệu quả phải xem xét đến sự tương
tác ở các cấp độ khác nhau trong Chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng, cũng được xem
như mạng lưới hậu cần, bao gồm các nhà cung cấp, các trung tâm sản xuất, nhà kho,
6
các trung tâm phân phối, và các cửa hàng bán lẻ, cũng như nguyên vật liệu, tồn kho
trong quá trình sản xuất và sản phẩm hoàn thành dịch chuyển giữa các cơ sở.
Có rất nhiều định nghĩa về Chuỗi cung ứng, trong khuôn khổ của luận văn, tác
giả xin trích lược một số định nghĩa để làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu:
Ram Ganeshan and Terry Paul Harrison (1995) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng
là một chuỗi hay một tiến trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi sản phẩm làm ra
hay dịch vụ tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các
lựa chọn về phân phối và các phương tiện để thực hiện thu mua nguyên liệu, biến đổi
các nguyên liệu này qua khâu trung gian để sản xuất ra sản phẩm, phân phối sản phẩm
này tới tay người tiêu dùng”.
Hau L. Lee and Corey Billington (1995) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng là hệ
thống các công cụ để chuyển hoá nguyên liệu thô từ bán thành phẩm tới thành phẩm,
chuyển tới người tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối”.
Lambert et al. (1998) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các
doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường”.
Chopra et al. (2003) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn
liên quan, trực tiếp hay gian tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung
ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, nhà
kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng. Hay Chuỗi cung ứng hiểu một cách đơn
giản đó là sự kết nối các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản xuất và các tổ chức cung
cấp dịch vụ liên quan đến quá trình kinh doanh”.
Nguyễn Kim Anh (2006) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những
vấn đề liên quan trực tiếp hay gián tiếp nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi
cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà vận
chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng”.
7
Như vậy Chuỗi cung ứng là mối liên hệ thành dòng chảy của các bên liên quan,
để nguyên vật liệu được chuyển thành sản phẩm và phân phối đến tay người tiêu dùng
cuối cùng. Để quá trình này diễn ra trôi chảy, cần xây dựng được mối quan hệ chặc chẽ
giữa nhà cung cấp nhà sản xuất và khách hàng.
1.1.2. Khái niệm quản trị Chuỗi cung ứng
Để hoạt động Chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, tổ chức cần phải
xây dựng hoạt động quản trị cho tất cả các khâu. Tác giả cũng xin đưa ra một số định
nghĩa của một số nhà nghiên cứu về quản trị Chuỗi cung ứng để làm cơ sở lý thuyết
cho luận văn:
Mentzer et al. (2001) phát biểu rằng “Quản trị Chuỗi cung ứng là một hệ thống,
sự hợp tác mang tính chiến lược của các chức năng kinh doanh truyền thống và các
sách lược kết hợp trong các chức năng kinh doanh trong phạm vi của doanh nghiệp cụ
thể, xuyên suốt hoạt động kinh doanh trong phạm vi Chuỗi cung ứng nhằm cải thiện
việc mang tính dài hạn của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ Chuỗi cung
ứng”.
“Quản trị Chuỗi cung ứng là hoạt động định hướng, quản lý hai chiều và phối
hợp của sản phẩm, dịch vụ, thông tin, tài chính thành dòng chảy từ nguyên vật liệu đến
người sử dụng cuối cùng” (Robert M. Monczka et al., 2009).
“Quản trị Chuỗi cung ứng là sự phối hợp các công cụ từ lập kế hoạch và điều
khiển các bước trong mạng lưới từ thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa thành sản
phẩm và vận chuyển sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng” (Joe D. Wisner et al., 2009)
Theo Hội đồng Chuỗi cung ứng thì quản trị Chuỗi cung ứng là “Việc quản lý
cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm tra
8
kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các kênh
và phân phối đến khách hàng cuối cùng”.
“Quản trị Chuỗi cung ứng là tập trung quản lý các mối quan hệ trong thành phần
Chuỗi cung ứng”. (Huỳnh Thị Thu Sương, 2012).
Quản trị Chuỗi cung ứng là tập hợp những phương thức sử dụng một cách tích
hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm
phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với đúng yêu cầu về
chất lượng, với mục đích giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn
những yêu cầu về mức độ phục vụ. Đó chính là ý tưởng của sự phối hợp và hợp nhất số
lượng lớn các hoạt động liên quan đến sản phẩm trong số các thành viên của Chuỗi
cung ứng nhằm cải thiện năng suất hoạt động, chất lượng, và dịch vụ khách hàng nhằm
đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững cho tất cả các tổ chức liên quan đến việc cộng tác
này. Vì thế, để quản trị thành công Chuỗi cung ứng, các doanh nghiệp phải làm việc
với nhau bằng cách chia sẻ thông những thay đổi về công suất; các chiến lược
marketing mới; sự phát triển mới sản phẩm và dịch vụ; sự phát triển công nghệ mới;
các kế hoạch thu mua; ngày giao hàng và bất kỳ việc gì tác động đến các kế hoạch
phân phối, sản xuất và thu mua.
1.2. Vai trò của Chuỗi cung ứng
Trong doanh nghiệp, Chuỗi cung ứng giữ một vai trò quan trọng. Quản lý Chuỗi
cung ứng (SCM) gắn liền với hầu như tất cả các hoạt động của các doanh nghiệp sản
xuất, từ việc hoạch định và quản lý quá trình tìm nguồn hàng, thu mua, sản xuất thành
phẩm, … đến việc phối hợp với các đối tác, nhà cung ứng, các kênh trung gian, nhà
cung cấp dịch vụ cho đến khách hàng.
SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách có hiệu quả
nhờ vào thay đổi các nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình luân
9
chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ (có thể tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp).
Có không ít doanh nghiệp đã gặt hái thành công lớn nhờ soạn thảo chiến lược và
giải pháp SCM thích hợp, ngược lại có nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn thất bại do
đưa ra quyết định sai lầm như chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, chọn sai vị trí
kho bãi, tính toán lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển chồng chéo.
SCM hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị đặc biệt là tiếp thị hỗn hợp.
SCM đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và
vào đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm, dịch
vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất.
Từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty và tạo điều kiện
cho chiến lược thương mại điện tử phát triển.
Điều phối khả năng sản xuất có giới hạn và thực hiện lên kế hoạch sản xuất
nhằm làm cho kế hoạch sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
Cung cấp khả năng trực quan hoá đối với các dữ liệu liên quan đến sản xuất và
khép kín dây chuyền cung cấp tạo điều kiện cho việc tối ưu hoá sản xuất đúng lúc bằng
các hệ thống sắp xếp và lập kế hoạch.
Phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hỗ sơ với chi phí thấp nhất. Hoạt
động này nhằm phục vụ cho những mục đích liên quan đến hoạt động sản xuất (dữ liệu
thông tin về sản phẩm, dữ liệu về nhu cầu thị trường...) để đáp ứng đòi hỏi của khách
hàng.
10
1.3. Các mô hình Chuỗi cung ứng
1.3.1. Mô hình Chuỗi cung ứng đơn giản
Trong mô hình này, công ty sản xuất chỉ mua vật tư, nguyên liệu từ một nhà
cung cấp và tự làm ra sản phẩm của mình và bán trực tiếp cho người sử dụng. Trong
trường hợp này, công ty sản xuất chỉ xử lý khâu mua nguyên liệu và sản xuất ra sản
phẩm bằng một hoạt động, tại một địa điểm duy nhất.
1.3.2. Mô hình Chuỗi cung ứng phức tạp
Trong mô hình này, doanh nghiệp sẽ mua vật tư, nguyên liệu từ các nhà cung
cấp (những vật tư, nguyên liệu này cũng chính là thành phẩm của các đơn vị cung
ứng), từ các nhà phân phối hoặc từ các nhà máy có các điểm tương đồng với nhà sản
xuất. Như vậy, ngoài việc tự sản xuất ra sản phẩm, doanh nghiệp còn tiếp nhận các
nguồn cung cấp bổ trợ từ nhà cung cấp, cũng như các đối tác sản xuất theo hợp đồng.
Trong mô hình Chuỗi cung ứng phức tạp, hệ thống SCM cần xử lý việc mua sản
phẩm trực tiếp/qua trung gian và tự tạo ra sản phẩm/đưa tới các nhà máy khác nhằm
sản xuất ra những sản phẩm hoàn thiện. Công ty sản xuất sẽ thực hiện công tác bán và
vận chuyển sản phẩm trực tiếp tới khách hàng hoặc có thể thông qua các kênh bán
hàng khác nhau. Như vậy, hoạt động này bao quát nhiều địa điểm với hàng hóa tại các
trung tâm phân phối được bổ sung từ các nhà máy sản xuất.
11
1.3.3. Mô hình Chuỗi cung ứng điễn hình
Hình 1.1: Mô hình Chuỗi cung ứng điển hình
Nguồn: Quản trị mô hình Chuỗi cung ứng điển hình - Trần Quốc Hòa
Trong mô hình Chuỗi cung ứng điễn hình, chiều đi của dòng sản phẩm và dịch
vụ, nguyên vật liệu được mua từ một hoặc nhiều nhà cung cấp và chuyển đến các trung
gian sản xuất, các bộ phận được sản xuất từ một hay nhiều nhà máy trung gian, sau đó
được chuyển đến công ty sản xuất để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Sản phẩm sau
khi được sản xuất được chuyển đến lưu trữ tại kho hoặc được chuyển ngay đi đến các
trung gian phân phối (nhà bán sỉ), đến nhà bán lẻ và đến tay người tiêu dùng. Các mối
liên hệ này được liên kết với nhau thành môt mạng lưới. Dòng sản phẩm, dịch vụ hay
thông tin lưu chuyển liên tục trong cả chuỗi.
12
1.4. Cấu trúc và các hoạt động Chuỗi cung ứng
1.4.1. Cấu trúc Chuỗi cung ứng
Một Chuỗi cung ứng sản xuất bao gồm tối thiểu ba yếu tố: nhà cung cấp, bản
thân đơn vị sản xuất và khách hàng. Ngoài ra cũng phải kể đến các yếu tố khác: nhà
phân phối và nhà bán lẻ.
Nhà cung cấp
Là các công ty bán sản phẩm dịch vụ và nguyên liệu đầu vào cần thiết cho quá
trình sản xuất, kinh doanh. Thông thường nhà cung cấp được hiểu là đơn vị cung cấp
nguyên liệu trực tiếp như vật liệu thô, các chi tiết của sản phẩm, bán thành phẩm, các
công ty cung cấp dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh được gọi là nhà cung cấp dịch vụ.
Đơn vị sản xuất
Là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình sản xuất
để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Các nghiệp vụ về quản lý sản xuất được sử dụng tối đa ở
đây nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm tạo nên sự thông suốt của dây
chuyền cung ứng.
Nhà phân phối
Là các doanh nghiệp mua số lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân
phối đến khách hàng của họ, gọi là nhà bán sỉ. Vai trò của nhà phân phối là điều phối
lượng cầu về sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều
hoạt động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối có thể tham
gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là môi
giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó, chức năng của nhà phân
phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách
hàng và dịch vụ hậu mãi.
13
Nhà bán lẻ
Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến người tiêu
dùng cuối cùng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, để mang về
những sản phẩm phù hợp. Các của hàng tạp hóa, hệ thống siêu thị các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm đều là những nhà bán lẻ.
Khách hàng
Là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất.
Như vậy, Chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa nhiều nhà cung ứng và khách
hàng được kết nối với nhau; trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung
ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới được tay người tiêu dùng. Nói
một cách khác có thể xem Chuỗi cung ứng là một mạng lưới bao gồm những đơn vị,
công đoạn có liên quan với nhau trong việc khai thác tài nguyên nhằm sản xuất ra sản
phẩm phục vụ cho người tiêu dùng kể cả công đoạn trung gian như vận tải, kho bãi,
bán buôn, bán lẻ và bản thân khách hàng. Bản thân mỗi doanh nghiệp cũng là một
Chuỗi cung ứng thu nhỏ bao gồm các bộ phận sản xuất, các bộ phận có chức năng liên
quan đến thoả mãn nhu cầu khách hàng như tài chính, công nghệ thông tin, phát triển
sản phẩm mới, tiếp thị, bán hàng, phân phối, dịch vụ khách hàng.
Ba dòng luân chuyển được xem xét trong bất kì Chuỗi cung ứng nào:
Dòng vật liệu là dòng dịch chuyển từ nhà cung cấp đến nhà bán lẻ trong đó
nguyên vật liệu được chuyển đổi thành sản phẩm và sau đó chuyển đến khách hàng.
Dòng thông tin bao gồm dữ liệu được lưu trữ và truy xuất mỗi khi trạng thái hệ
thống thay đổi.
Dòng tiền bao gồm chi phí sản xuất, chi phí tồn kho, ...
14
1.4.2. Các hoạt động của Chuỗi cung ứng
Hoạt động của Chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một cách hiệu quả
nhà cung cấp, người sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm những hoạt động
của công ty ở nhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lược đến chiến thuật và tác nghiệp.
Cấp độ chiến lược: là các quyết định có tính dài hạn của tổ chức. Những quyết
định bao gồm số lượng, vị trị và công suất của các kho, các nhà máy sản xuất, hoặc
dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong chuỗi.
Cấp độ chiến thuật: là các quyết định được đưa ra ở nhiều nơi, nhiều thời điểm.
Những quyết định bao gồm thu mua và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến
lược vận tải …
Cấp độ tác nghiệp: là các quyết định hằng ngày như lên thời khóa biểu, lập lộ
trình xe vận tải,…
Các hoạt động trong Chuỗi cung ứng có thể bao gồm các hoạt động như lập kế
hoạch, thu mua hàng, sản xuất, tồn trữ, phân phối, thu hồi sản phẩm lỗi. Mỗi hoạt động
sẽ liên kết với nhau một cách nhịp nhàng. Cụ thể:
Lập kế hoạch
Trong hoạt động của Chuỗi cung ứng, lập kế hoạch là khâu quan trọng nhất bao
trùm lên các hoạt động khác. Việc lập kế hoạch ở đây được thực hiện ở hai cấp độ: một
là kế hoạch tổng thể cho toàn chuỗi mang tính trung hạn và dài hạn, mặt khác kế hoạch
cũng phải được thực hiện ở từng khâu của chuỗi. Sau khi lập kế hoạch, thông tin sẽ
được truyền đến tất cả các khâu trong chuỗi, nhờ đó mọi hoạt động trong chuỗi được tổ
chức thống nhất và có tính hệ thống. Ví dụ: kế hoạch tìm nguồn hàng, kế hoạch sản
xuất nhằm đưa ra lượng nguyên vật liệu cần thiết, nguồn cung những nguyên vật liệu
này, số lượng hàng cần sản xuất; kế hoạch giao hàng cung cấp những thông tin cần
thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng; kế hoạch hàng trả về (bao gồm trả về ở khâu
15
nguyên liệu và khâu thành phẩm) cung cấp thông tin về kế hoạch trả hàng để có
phương án đặt hàng mới….Để có được kế hoạch tốt chúng ta phải có nguồn thông tin
tốt. Nếu muốn xác định lượng hàng cần thiết cho thị trường ta phải dựa vào các yếu tố
như mức độ tiêu dùng, tồn kho, điều kiện kinh tế, thị trường và những thông tin về đối
thủ cạnh tranh… Muốn lập kế hoạch cung ứng, người lập phải hiểu được các nguồn lực
cả bên trong và ngoài doanh nghiệp như lực lượng lao động, công suất, kho bãi,
phương tiện vận chuyển, … Kế hoạch phải rõ ràng, cụ thể, tập trung được nguồn lực
vào những lĩnh vực cần ưu tiên và quan trọng là nó phải phù hợp với chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp, có khả năng hỗ trợ chiến lược chung của doanh nghiệp.
Tìm nguồn hàng và thu mua hàng
Thực hiện quá trình mua hàng gồm đặt hàng, xác nhận đơn hàng, nhận hàng,
kiểm tra, thanh toán trên cơ sở kế hoạch về nguồn hàng đã được lập. Ngoài ra, công
việc này còn liên quan đến việc tìm kiếm, lựa chọn và xây dựng mối quan hệ với các
nhà cung cấp. Mục đích của hoạt động này là tìm được nguồn hàng có chất lượng ổn
định, phù hợp với những yêu cầu trong sản xuất của doanh nghiệp, tiết giảm chi phí
thông qua lợi thế về quy mô, tăng khả năng linh hoạt trong sản xuất nhờ mối quan hệ
tốt với nhà cung cấp - hỗ trợ về điều kiện giao hàng, thanh toán, …
Sản xuất
Là công đoạn biến nguyên vật liệu thành thành phẩm theo quy cách, chất lượng
đã đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Sản xuất có thế lựa chọn nhiều
phương án khác nhau: sản xuất theo đơn hàng (make to order), sản xuất để dự trữ
(make to stock) và lắp ráp theo đơn hàng (engineer to order). Nhiều vấn đề cần được
quan tâm trong quá trình sản xuất như kiểm định chất lượng nguyên vật liệu, năng lực
sản xuất của nhà máy, kế hoạch sản xuất của nhà máy, chất lượng sản phẩm, tồn kho,
đóng gói.
16
Ngày nay, để tăng khả năng linh hoạt của doanh nghiệp, giảm chi phí, ngày
càng nhiều doanh nghiệp sử dụng phương thức thuê đối tác bên ngoài gia công một
phần hoặc sản xuất hoàn thiện toàn bộ sản phẩm. Mục tiêu không chỉ là chi phí thấp mà
còn là yêu cầu về tốc độ và mức độ cung ứng kịp thời. Tuy nhiên, yếu tố chất lượng
sản phẩm phải được đặc biệt chú trọng nếu doanh nghiệp lựa chọn phương thức sản
xuất này.
Tồn trữ
Hoạt động tồn trữ thông thường sẽ bao gồm 2 thành phần là tồn trữ nguyên vật
liệu và thành phẩm. Để quá trình lưu kho được hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng
quy trình hoạt động của kho một cách bài bản. Bên cạnh đó, cần chú trọng đầu tư vào
cơ sở hạ tầng để giúp bảo quản nguyên vật liệu và thành phẩm được tốt hơn, giảm hư
hao, mất mát theo thời gian.
Phân phối
Quá trình giao hàng được bắt đầu từ việc nhận đơn hàng của khách hàng, bao
gồm cả những hoạt động cần thiết để có được đơn hàng đó như chào giá cho đến thu
được tiền của khách hàng. Các hoạt động cần thiết để hoàn tất đơn hàng như vận tải,
kho bãi, phân phối. Tùy theo khả năng đáp ứng và chi phí thực hiện, các doanh nghiệp
có thể lựu chọn tự vận chuyển hoặc chuyển giao cho bên thứ 3 thực hiện.
Hàng trả về
Áp dụng cho những nguyên vật liệu nhập về do không đúng tiêu chuẩn hoặc
những hàng hoá bán ra thi trường không đảm bảo chất lượng. Để quản lý hoạt động
này, điều đầu tiên là phải xác định những điều kiện nào thì hàng hoá nguyên liệu sẽ
được trả về. Bên cạnh đó, thông tin hàng trả về phải được phổ biến đến tất cả các khâu
trong chuỗi nhằm đưa ra các biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời.
17
1.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả Chuỗi cung ứng sản phẩm
Trên thực tế, có 5 lĩnh vực mà các công ty có thể quyết định nhằm xác định năng
lực chuỗi cung ứng là: sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận tải và thông tin. Các lĩnh vực
này là các tác nhân thúc đẩy hiệu quả chuỗi cung ứng của công ty.
Muốn quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi có sự am hiểu về mỗi tác
nhân tác động và cách thức hoạt động của các tác nhân đó.
Mỗi tác nhân thúc đẩy có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến chuỗi cung ứng và
tạo ra năng lực nào đó. Ngoài ra, các tác nhân này còn có mối quan hệ lẫn nhau. Để
hiểu rõ hơn ta cùng đi vào xem xét các nhân tố một cách riêng lẻ hiểu được mức độ tác
động của các nhân tố.
Hình 1.2: Các nhân tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng
Nguồn: Quản lý Chuỗi cung ứng - Trần Kim Anh
18
1.5.1. Sản xuất
Sản xuất là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân
xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất. Trong quá trình sản xuất, các nhà quản trị thường
xuyên phải đối mặt với vấn đề cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Thị trường cần những sản phẩm gì? Sẽ có
bao nhiêu sản phẩm được sản xuất và khi nào được sản xuất. Khi đó sản xuất là nói đến
năng lực của Chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm. Hoạt động này bao gồm
việc lập kế hoạch sản xuất chính theo công suất nhà máy, cân đối công việc, quản lý
chất lượng và bảo trì thiết bị.
1.5.2. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho có mặt trong suốt Chuỗi cung ứng và bao gồm từ nguyên liệu, bán
thành phẩm đến thành phẩm mà được các nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ
trong Chuỗi cung ứng tồn giữ. Tồn kho là việc hàng hoá sản xuất ra được tiêu thụ như
thế nào? Chính yếu tố tồn kho sẽ quyết định doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nếu tồn kho ít tức sản phẩm của doanh nghiệp được sản xuất ra bao nhiêu sẽ tiêu thụ
bấy nhiêu từ đó cho thấy hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp cao và thu được lợi nhuận
tối đa và ngược lại. Vậy những thành phần nào nên lưu kho ở mỗi giai đoạn của Chuỗi
cung ứng, lượng tồn kho về nguyên vật liệu, bán thành phẩm hay sản phẩm ở mức nào
thì hợp lý. Mục tiêu chính của hàng tồn kho là đóng vai trò hàng dự trữ trong những
trường hợp xảy ra bất ngờ, không thường xuyên. Tuy nhiên việc lưu trữ hàng tồn kho
có thể dẫn tới chi phí cao vì vậy cần tối ưu hoá lượng hàng tồn kho để giảm thiểu chi
phí.
19
1.5.3. Địa điểm
Là việc lựa chọn địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện trong Chuỗi cung
ứng. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu sản xuất ở đâu, nơi nào là địa điểm tiêu thụ tốt nhất,
những địa điểm nào nên đặt phương tiện cho sản xuất và kho bãi, địa điểm nào hiệu
quả nhất về mặt chi phí để sản xuất và đặt kho bãi. Có nên dùng chung phương tiện hay
xây dựng mới. Khi trả lời được các câu trên thì sẽ xác định được con đường tốt nhất để
sản phẩm có thể vận chuyển tới nơi tiêu thụ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Xác
đinh được đúng vị trí sẽ giúp cho việc sản xuất, vận chuyển sản phẩm nhanh chóng tiết
kiệm thời gian, chi phí từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.5.4. Vận tải.
Là việc di chuyển mọi thứ từ nguyên liệu cho đến thành phẩm giữa các điều
kiện khác nhau trong Chuỗi cung ứng. Ở đây, sự cân bằng giữa khả năng đáp ứng của
nhu cầu khách hàng và hiệu quả công việc được biểu thị trong việc lựa chọn phương
thức vận chuyển. Thông thường có 5 phương thức vận chuyển cơ bản:
- Đường biển: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển trung bình, bị giới hạn về địa
điểm giao nhận.
- Đường sắt: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển trung bình, bị giới hạn về địa
điểm giao nhận.
- Đường bộ: nhanh, thuận tiện.
- Đường điện thoại: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển
(âm thanh, hình ảnh…)
- Đường hàng không: thời gian vận chuyển nhanh, nhưng giá thành cao
Hàng tồn kho sẽ được vận chuyển như thế nào từ một địa điểm trong Chuỗi
cung ứng tới một địa điểm trong Chuỗi cung ứng khác, lựa chọn hình thức vận chuyển
20
nào cho hợp lý cả về chi phí, thời gian, an toàn và hiệu quả là bài toán mà mỗi nhà
quản trị cần có lời giải.
1.5.5. Thông tin.
Là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố trên. Thông tin tốt giúp
đưa ra những quyết định hiệu quả về việc sản xuất gì, bao nhiêu hàng hóa về nơi dự trữ
và cách vận chuyển tốt nhất. Doanh nghiệp cần khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau và cố gắng thu thập được các thông tin cần thiết và đáng tin cậy. Câu hỏi đặt ra
cho các doanh nghiệp là “nên thu thập bao nhiêu thông tin và chia sẻ bao nhiêu thông
tin?” Thông tin chính xác và đúng thời điểm sẽ tạo ra cho doanh nghiệp những cam kết
về sự phối hợp và đưa ra các quyết định tốt hơn.Với những thông tin đáng tin cậy và
chính xác doanh nghiệp sẽ đưa ra một cách hiệu quả về các vấn đề như: sản xuất cái gì,
số lượng bao nhiêu, nơi nào nên đặt kho,… Nếu thông tin chuẩn xác thì Chuỗi cung
ứng sẽ đem lại những kết quả chuẩn xác và ngược lại nếu thông tin không đúng thì
Chuỗi cung ứng hoạt động sẽ không hiệu quả.
21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Ngày nay, với nhứng lợi ích vô cùng to lớn mà Chuỗi cung ứng mang lại, các
doanh nghiệp/công ty đang dần vận dụng mô hình Chuỗi cung ứng vào đơn vị của
mình một cách rộng rãi, phổ biến. Chuỗi cung ứng, bao gồm rất nhiều hoạt động riêng
biệt: thu mua, sản xuất, tồn trữ, phân phối, … là một chuỗi hoạt động mang tính tương
tác cao và đang dần trở thành xu thế trên thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện
nay. Việc quản lý tốt một Chuỗi cung ứng sẽ giúp ích rất nhiều cho doanh nghiệp: từ
việc tiết kiệm chi phí đến việc tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó giúp
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Tóm lại, doanh nghiệp muốn thành công trên thị trường hiện nay cần phải chú
trọng đến việc áp dụng Chuỗi cung ứng vào đơn vị của mình và quản trị Chuỗi cung
ứng đó một cách hiệu quả. Muốn như vậy, doanh nghiệp phải quản lý tốt từng hoạt
động trong Chuỗi cung ứng thật tốt để hoạt động của toàn chuỗi trở nên nhịp nhàng và
thông suốt.
22
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI
2. 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI
2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân là Chi nhánh Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật Phía Nam trực thuộc
Bộ Nông Nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm được thành lập vào tháng 10/1985. Năm
1993 chính thức mang tên Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật 2 và là đơn vị Nhà nước
trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn).
Sau 20 năm hoạt động dưới dạng doanh nghiệp Nhà nước, ngày 07/02/2005,
Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật 2 được chuyển đổi thành công ty Cổ phần với tên gọi
mới là Công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Ngày 27/12/2006, tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - tiếng cồng của sàn HASTC
đã vang lên báo hiệu và chào đón sự gia nhập của Công ty Cổ phần Nông Dược HAI –
mã HAI, một trong những Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi hoạt động thuần trong
lĩnh vực Nông nghiệp đầu tiên trở thành công ty đại chúng trên sàn chứng khoán. Năm
2010, Công ty chính thức chuyển việc Niêm yết từ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội sang Sở Giao dịch Chứng khoàng Thành phố Hồ Chí Minh – HOSE.
Năm 2012, HAI thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm tại
Quận Bình Tân, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm riêng của công
ty.
Trở thành công ty đại chúng từ Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi, từ tháng
09/2014 HAI được tiếp thêm sức mạnh về nguồn tài chính và quản trị cấp cao từ nhà
đầu tư chiến lược mới là Tập đoàn FLC. Theo đó, số vốn của Công ty từ 174 tỷ đã
nâng lên trên 1200 tỷ. Từ một đơn vị chuyên kinh doanh thuốc BVTV, HAI đã nhanh
chóng phát triển thành một Công ty đa ngành hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
23
Cùng với thuốc BVTV là lĩnh vực truyền thống, các lĩnh vực như Ngành Home
garden, Ngành Giống, Ngành Phân bón, Ngành Nông sản cũng vươn lên mạnh mẽ.
Năm 2015, ghi nhận dấu mốc quan trọng trong việc thành lập Công ty Địa ốc
HAI, nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả của Công ty trải dài khắp cả nước và thanh
gia hoạt động xây dựng các công trình thủy lợi của ngành trên khắp cả nước đáp ứng
nhu cầu trong tương lai.
Trong một thời gian ngắn, bộ mặt Văn phòng Công ty và hàng loạt các Văn
phòng chi nhánh cũng được xây dựng, sửa chửa lại khang trang. Nhân dịp kỷ niệm 30
năm thành lập công ty, HAI cho ra mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới, đồng thời
triển khai chuỗi Trung tâm Tư vấn và Giới thiệu Sản phẩm trên toàn quốc nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo cầu nối giúp khách hàng đối chứng các mặt hàng
chính hàng với các loại hàng giả hàng nhái trên thị trường.
Năm 2016, HAI khánh thành và đưa vào hoạt động Nhà máy Sản xuất HAI
Long An, đặt tại khu công nghiệp Xuyên Á với tổng công xuất sản xuất thuốc BVTV
đạt 8.000 tấn/1 năm. Đây là Nhà máy hiện đại bậc nhất trong khu vực đầu tiên được
trang bị hệ thống máy nghiền Netzsch – Germany đạt đến kích cỡ hạt Nano.
Bước sang năm 2017, các sản phẩm của HAI sẽ được kiểm soát bởi Viện
Nghiên cứu và Phát triển Sản phầm (tiền thân là Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
Sản Phẩm) với hệ thống máy móc và trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuyển ISO 17025,
bảo đảm các sản phẩm đầu ra là các sản phẩm chất lượng và an toàn như những gì HAI
đã cam kết, đáp ứng nhu cầu trong nước và hướng đến các thị trường tiềm năng như:
Lào, Campuchia và Myanma.
Trong năm 2017, một lần nữa lòng tin của người tiêu dùng lại tiếp tục được thể
hiện trong đợt bình chọn dành cho HAI với danh hiệu cao quý “Hàng Việt Nam chất
lượng cao”.
24
Cùng với đó là các danh hiệu khác như:
 Doanh nghiệp vì nhà Nông,
 Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam,
 Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam.
2.1.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Cổ phần Nông Dược HAI
Tầm nhìn
Trở thành một trong các công ty dẫn đầu tại thị trường Việt Nam về lĩnh vực
phân phối sản phẩm và dịch vụ phục vụ bảo vệ mùa màng trong sản xuất nông nghiệp.
Sứ mệnh
Cung cấp những sản phẩm Nông Dược, phân bón và các dịch vụ hỗ trợ đa dạng
với chất lượng tốt nhất. Đáp ứng một cách hoàn hảo nhất về tiện ích và hiệu quả sử
dụng sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp của nông dân.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng lưới phân phối đủ khả năng làm hài lòng
sự mong đợi của khách hàng đại lý và khách hàng cung cấp về giá trị lợi ích.
Tạo dựng nhân viên công ty trở thành đội ngũ hoạt động chuyên nghiệp, dựa
trên một mội trường văn hóa công ty chuẩn mực và tiên tiến. Luôn tôn trọng và tạo
điều kiện tốt nhất để nhân viên phát triển tối đa về tài năng, có chính sách đãi ngộ thích
đáng về vật chất và tinh thần.
Không ngừng tham gia đóng góp tích cực về vật chất và tinh thần vào sự phát
triển của cộng đồng xã hội.
2.1.1.3 Lĩnh vực hoạt động và các loại hình kinh doanh
 Sản xuất, mua bán hoạt chất, hạt nhựa, phân bón, giống cây trồng.
 Sản xuất, gia công, kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp, phân bón.
 Dịch vụ bảo vệ thực vật, cung cấp giống cây trồng, hướng dẫn kỹ thuật trồng
trọt, chăm sóc giống nông nghiệp.
 Sản xuất mua bán thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống.
25
 Cho thuê kho bãi, văn phòng, máy móc thiết bị sản xuất ngành Nông Dược,
phương tiện vận tải.
 Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp theo quy
định của pháp luật.
 Quảng cáo dịch vụ thương mại.
 Dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.
 Dịch vụ tiếp thị tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
 Đăng ký khảo nghiệm, phân tích chất lượng sản phẩm.
 Kinh doanh, tư vấn, thiết kế, thi công bất động sản.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
26
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Nông Dược HAI
Nguồn: Văn Phòng Công ty
27
Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Nông Dược HAI
ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình ở thị trường Việt Nam
và dần hướng đến các thị trường trong khu vực. Cơ cấu cổ chức ngày càng được hoàn
thiện nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển. Về tổ chức, bộ máy hoạt động của Nông
Dược HAI được chỉ đạo điều hành bởi Ban Tổng Giám Đốc (bao gồm 1 Tổng Giám
Đốc và 2 phó Tổng Giám Đốc). Nhiệm vụ chính là xây dựng, thực hiện, kiểm tra các
chiến lược hoạt động cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch do Đại Hội đồng Cổ đông
và Hội Đồng Quản Trị đề ra.
Ngoài ra, cấu trúc tổ chức Công ty Cổ phần Nông Dược HAI bao gồm các
Phòng, Ban chức năng sau:
a) Văn Phòng Công ty:
 Tổ thư ký Ban Tổng Giám Đốc
 Bộ phận truyền thông
 Bộ phận Hành chính - Tổng hợp
b) Ban Pháp chế:
 Phòng Tư vấn pháp lý
 Phòng Kiểm soát nội bộ
 Phòng Thu hồi công nợ
c) Phòng Công Nghệ Thông tin:
d) Ban Tài Chính - Kế Toán:
 Phòng Kế Toán
 Phòng Tài Chính
e) Ban Cung Ứng - Sản Xuất:
 Phòng Cung Ứng
 Phòng Xuất Nhập Khẩu
 Phòng Quản Lý Sản Xuất
 Phòng Kho Vận
28
 Tổ thiết kế
f) Ban Kinh Doanh - Tiếp Thị:
 Phòng Chính sách – Kinh doanh
 Phòng Phát triển hệ thống phân phối
 Phòng Tiếp thị
 Phòng Tổng hợp
 Các chi nhánh trong hệ thống bao gồm:
 Chi nhánh Sơn La
 Chi nhánh Hà Nội
 Chi nhánh Thanh Hóa
 Chi nhánh Đăk Lắc
 Chi nhánh Đồng Nai
 Tổ bán hàng Miền Đông
 Chi nhánh Tiền Giang
 Chi nhánh Cần Thơ
 Chi nhánh Kiên Giang
 Chi nhánh Đồng Tháp
 Chi nhánh An Giang
 Chi nhánh Sóc Trăng
 Chi nhánh Campuchia
 Các công ty con:
 Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HAI Long An
 Công ty TNHH Đầu tư và Phát Triển Địa Ốc HAI
 Công ty TNHH HAI Quy Nhơn
g) Ban Quản lý các dự án:
h) Ban Nhân sự:
29
i) Ban Công nghệ và Giống cây trồng:
 Ngành Giống và nông sản
 Ngành Phân bón
 Ngành Home Garden
j) Viện nghiên cứu và phát triển sản phẩm
 Phòng Tổng hợp
 Phòng Nghiên cứu sinh học
 Phòng Nghiên cứu hóa học
 Phòng Phát triển sản phẩm
2.1.3 Các nhóm sản phẩm chính
Hiện công ty đang kinh doanh 4 nhóm sản phẩm chính:
 Thuốc trừ cỏ: Clincher 10EC, Clincher 200EC; Clipper 25OD;
 Thuốc trừ sâu: Altach 5EC; Nouvo 3.6EC; Nurelle-d 25/2.5EC; …
 Thuốc trừ bệnh: Aviso 350SC; Manozeb 80WP; Newbem 750WP; …
 Phân bón và thuốc kích thích sinh trưởng: Dekamon 22.43L; …
Hình 2.2: Bộ nhận diện sản phẩm chính của công ty
Nguồn: Tổ Thiết Kế
30
2.1.4 Cơ cấu lao động
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty
Nội dung Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng lao động (người) 280 348 187
Trên Đại học 20 26 17
Đại học 198 227 114
Cao đẳng 9 24 14
Khác 53 71 42
Nguồn: Ban Nhân Sự
Nhìn chung, cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm không có sự thay đổi đáng
kể, giao động trong khoảng từ 280 đến 348 lao động, điều này giúp cho bộ máy công ty
hoạt động tốt và không bị ảnh hưởng hay xáo trộn. Về trình độ học vấn, số lượng lao
động có bằng cấp trên đại học giao động từ 20 đến 26 người, số lượng lao động có
bằng cấp đại học giao động từ 198 đến 227 người, số lượng có bằng cấp cao đẳng giao
động từ 9 đến 24 trong 3 năm, số còn lại là lao động phổ thông chủ yếu là công nhân
làm việc trong nhà máy sản xuất thuốc, công nhân bốc xếp và tài xế lái xe. Từ bảng số
liệu trên, ta có thể thấy được rằng chất lượng lao động của công ty là rất cao, đều này
cho thấy công ty có một vị trí khá vững chắc trên thị trường nên đã thu hút một lượng
lớn nhân tài vào làm việc.
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và quý I – năm 2019
Quả bảng 2.2, ta có thể thấy được công ty có tiềm lực đủ mạnh để có thể cạnh
tranh với các đối thủ khác trong cùng ngành. Bên cạnh đó, doanh thu của công ty luôn
được duy trì đều đặng qua các năm, tuy nhiên năm 2018 đánh dấu một năm đầy khó
khăn và biến động (các loại dịch hại cây trồng giảm đáng kể, dẫn đến sản xuất lúa gạo
được mùa, sản lượng tăng. Tuy nhiên, tình hình xuất khẩu gạo giảm khá lớn so với
năm 2017 và đơn giá xuất khẩu cũng giảm theo do vậy giá lúa cũng giảm làm cho nông
31
Chai + nắp
+
Nhãn
Kho
Nguyên
Liệu
Hình 2.3: Mô hình Chuỗi cung ứng sản phẩm
Altach 5EC tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI
Nguồn: Ban Cung Ứng Sản Xuất
Vận chuyển
Nhà máy
Sản xuất
Altach
5EC
Phụ gia:
Lambda cyhalothrin 96%
Newkalgen 2010CX
Newkalgen 2011CX
Topsol A-100
KCS
Nguyên liệu:
ALPHACYPERMETHR
IN 97% TECH
dân không có lợi nhuận) nên chỉ tiêu doanh thu đặt ra đầu năm công ty chưa đạt được
khiến cho công ty có chút khó khăn. Tình hình đã trở lại ổn định vào quý I năm 2019.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018, quý I – năm 2019
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Quý I - Năm
2019
Vốn điều lệ 1.826.827.990.000 1.826.827.990.000 1.826.827.990.000
Vốn chủ sở hữu 2.009.424.836.541 2.112.379.536.745 2.112.379.536.745
Tổng doanh thu 1.721.465.711.238 1.000.887.677.825 176.623.045.421
Nguồn: Ban Tài Chính Kế Toán
2. 2. Thực trạng về Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ
phần Nông Dược HAI
Khách
hàng
Kho
Thành
Phẩm
32
Hình 2.3 mô tả mô hình Chuỗi cung ứng của sản phẩm Altach 5EC tại Công ty
CP Nông Dược HAI. Ta có thể dễ dàng thấy được các yếu tố đầu vào bao gồm:
Nguyên liệu: Alphacypermethrin 97% Tech, là loại nguyên liệu được mua từ một đối
tác uy tín của Ấn Độ (đây là đối tác lâu năm và có quan hệ tốt với công ty); Các loại
phụ gia phục vụ cho sản xuất: thường được mua từ các đối tác của Trung Quốc; Chai
nâu và nắp đỏ: công ty thường mua từ một đối tác uy tín trong nước; Cuối cùng là
Nhãn: công ty sẽ đặt hàng từ một đối tác quen thuộc, chuyên thiết kế nhãn cho công ty
để đảm bảo đúng nhận diện thương hiệu.
Các loại nguyên liệu và vật tư bao bì nêu trên sau khi nhà cung cấp giao hàng sẽ
được tiến hành kiểm tra và nhập kho nguyên liệu. Đặc biệt, với các loại nguyên liệu và
phụ gia trước khi cho nhập kho sẽ có bộ phận KCS kiểm tra hàm lượng xem đã đạt tiêu
chuẩn của công ty và đúng quy định của pháp luật chưa mới cho tiến hành nhập kho.
Khi có lệnh sản xuất, nguyên liệu và vật tư bao bì sẽ được chuyển sang nhà máy
để sản xuất. Đặc biệt để đảm bảo đầu ra đúng chất lượng yêu cầu của công ty và nhà
nước nhằm không gây tác động xấu đến môi trường và khách hàng thì bộ phận KCS
phải sẽ tiến hành kiểm tra hàm lượng lần hai, xem có đạt chất lượng hay không.
Hàng hóa sau khi được sản xuất sẽ được kiểm tra trước khi nhập kho thành
phẩm, sau đó bộ phậm KCS sẽ tiến hành kiểm tra sản phẩm có bị xì chảy, chai có bị
móp méo hay không, nhãn chai và nhãn thùng có được dán ngay ngắn và đúng vị trí,
… Sau khi tất cả đều đạt, bộ phận KCS sẽ đóng dấu và cho nhập kho thành phẩm.
Hoạt động cuối cùng là vận chuyển, giao hàng đến cho khách hàng.
Với những hiểu biết về Chuỗi cung ứng và kinh nghiệm công tác thực tiễn trong
7 năm tại Công ty CP Nông Dược HAI, sau khi tiến hành đánh giá, phân tích Chuỗi
cung ứng tại công ty, tác giả xin chia các hoạt đông quản trị Chuỗi cung ứng thuốc bảo
vệ thực vật tại công ty thành các hoạt động chính: Lập kế hoạch và thu mua, lập kế
hoạch và sản xuất, hoạt động tồn kho, lập kế hoạch và giao hàng.
33
Hình 2.4: Các hoạt động chính trong Chuỗi cung ứng của công ty
Nguồn: Ban Cung Ứng Sản Xuất
2.2.1. Lập kế hoạch thu mua và hoạt động thu mua
2.2.1.1. Lập kế hoạch thu mua
Để một Chuỗi cung ứng hoạt động tốt, việc đầu tiên Chuỗi cung ứng đó cần
phải làm là lập kế hoạch thu mua thật tốt. Một kế hoạch thu mua tốt sẽ giúp cho hoạt
động thu mua và các hoạt động khác trong Chuỗi cung ứng về sau thực hiện một cách
dễ dàng hơn và không phải gặp trở ngại trong quá trình hoạt động. Lập kế hoạch thu
mua là hoạt động mang tính trung và dài hạn vì nó liên quan đến nguyên vật liệu đầu
vào và các loại vật tư bao bì phục vụ cho sản xuất sản phẩm, đó những thứ đòi hỏi phải
mua với số lượng lớn và tốn thời gian vận chuyển về tới kho, do đó phải tính toán thật
QUẢN LÝ DÒNG SẢN PHẨM
LẬP KẾ HOẠCH GIAO HÀNG
VÀ HOẠT ĐỘNG GIAO HÀNG
HOẠT ĐỘNG TỒN KHO
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
LẬP KẾ HOẠCH THU MUA
VÀ HOẠT ĐỘNG THU MUA
DÒNG
ĐI
CỦA
SẢN
PHẨM
DÒNG
VỀ
CỦA
SẢN
PHẨM
34
chính xác để các yếu tố đầu vào có thể về kịp thời phục vụ cho sản xuất mà không phải
lưu kho nhiều.
Vào đầu mỗi năm, Ban KD-TT sẽ gửi bảng tổng hợp yêu cầu hàng hóa trong
năm cần có để cấp hàng cho khách hàng, và định kỳ đến ngày 20 hàng tháng Ban KD-
TT sẽ gửi bảng tổng hợp yêu cầu hàng hóa theo tháng (đã điều chỉnh theo nhu cầu thực
tế của tháng phát sinh) cần cấp cho khách hàng trong tháng tiếp theo. Căn cứ vào yêu
cầu của Ban KD-TT, nhân viên phụ trách lập kế hoạch thu mua tiến hành kiểm tra đối
chiếu lượng hàng thành phẩm, nguyên liệu và vật tư bao bì tồn kho thực tế để làm căn
cứ đưa ra các quyết định.
Các trường hợp thường gặp:
Trường hợp hàng hóa thành phẩm đủ cấp cho khách hàng, nguyên liệu và vật tư
bao bì đủ để sản xuất thì không cần đề nghị nhập mua mới.
Trường hợp hàng hóa thành phẩm không đủ cấp cho khách hàng, nhưng nguyên
liệu và vật tư bao bì đủ để sản xuất thì cũng không cần đề nghị nhập mua mới.
Trường hợp hàng hóa thành phẩm, nguyên liệu và vật tư bao bì đều không đủ để
phục vụ sản xuất thì nhân viên lập kế hoạch lập phiếu yêu cầu thu mua gửi các bộ phân
liên quan. Đối với đề nghị mua nguyên vật liệu sẽ gửi trực tiếp cho phòng Xuất Nhập
Khẩu, còn đối với đề nghị mua vật tư bao bì sẽ gửi trực tiếp cho phòng Cung Ứng.
Tuy nhiên việc lập kế hoạch ngay từ đầu đã không tốt, nguyên nhân đầu tiên
phải kể đến là do kế hoạch hàng hóa đầu mỗi năm của Ban KD-TT gửi sang chỉ mới
dừng lại ở mức độ kế hoạch dự kiến, chưa được phân tích cụ thể nên độ chính xác chưa
cao và chưa sát với thực tế thị trường,…
Thêm vào đó, công ty vẫn chưa có bộ phận lập kế hoạch riêng biệt để hoạch
định ngay từ đầu, hoạt động lập kế hoạch chưa được phân công cho cá nhân đảm
nhiệm rõ ràng và còn rải rác ở nhiều bộ phận nên chưa đồng nhất, thậm chí nhiều lúc
cùng một công việc có đến 2 người cùng làm, gây nên sự trùng lặp không cần thiết.
35
LÊN ĐƠN HÀNG
THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG
VÀ THEO DÕI TIẾN ĐỘ
2.2.1.2. Hoạt động thu mua
Hoạt động thu mua là một trong những hoạt động quan trọng trong toàn bộ
Chuỗi cung ứng, việc thu mua tiến hành tốt thì việc sản xuất thành phẩm sẽ tiến hành
thuận lợi không gặp gián đoạn. Các yếu tố đầu vào bao gồm 2 nhóm: nguyên liệu
(nguyên liệu chính, phụ gia, chất bảo quản, chất an toàn…), vật tư bao bì (chai, hũ, can
nhựa, túi các loại; thùng các loại, các loại nhãn mác…). Do đó, hoạt động thu mua các
yếu tố đầu vào tại Công ty CP Nông Dược HAI cũng được chia thành 2 nhóm riêng
biệt:
Đối với nguyên liệu, nhóm này sẽ do phòng Xuất Nhập Khẩu phụ trách vì đa số
nguyên liệu nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài như DOW, Nissan… sẽ liên
quan đến các thủ tục hải quan.
Hình 2.5: Quy trình hoạt động thu mua.
Nguồn: Phòng Cung Ứng
TÌM KIẾM, LỰA CHỌN NHÀ CUNG
CẤP
NO
DUYỆT ĐƠN HÀNG
YES
ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
36
Đối với vật tư bao bì, nhóm này sẽ do phòng Cung Ứng sẽ phụ trách vì các yếu
tố đầu vào này chủ yếu mua từ các nhà cung cấp trong nước, thủ tục không phức tạp
như mua nguyên liệu.
Hoạt động thu mua bao gồm các bước: đề nghị mua hàng, tìm kiếm và lựa chọn
nhà cùng cấp, thực hiện đơn hàng và theo dõi tiến độ giao hàng, đánh giá chất lượng,
nhập kho và thanh toán cho nhà cung cấp.
 Sau khi tiếp nhận đề nghị mua hàng từ nhân viên lập kế hoạch đã được
duyệt của cấp trên, bộ phận thu mua tiến hành tìm kiếm và lựu chọn nhà cung cấp.
Việc tìm kiếm được thực hiện bằng các hình thức sau:
+ Nhà cung cấp hiện hữu: Là những đơn vị cung cấp chính cho công ty, là
những đối tác hợp tác lâu năm. Thông thường thì các công ty đều ưu tiên lựa chọn các
nhà cung cấp hiện có vì uy tín, chất lượng được đảm bảo, giao hàng nhanh chóng và
việc thanh toán cũng được ưu tiên hơn so với việc tìm kiếm nhà cung cấp mới.
+ Internet: Ngày nay khi công nghệ thông tin trở nên phát triển, việc tiếp cận với
các nhà cung cấp trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Đây là nguồn tiếp cận vô cùng hữu
hiệu cho các công ty khi muốn tìm kiếm thêm các nhà cung cấp mới.
+ Kinh nghiệm và quan hệ của người thu mua: Dựa vào kinh nghiệm và các mối
quan hệ xã hội người thu mua có thể thu thập thông tin về các nhà cung cấp mới có thể
đáp ứng được nhu cầu của hàng hóa.
 Sau khi tìm kiếm và so sánh các nhà cung cấp, bộ phận mua hàng tiến
hành so sánh, đánh giá các nhà cung cấp để lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. Tiêu chí
đặt ra là nhà cung cấp phải đáp ứng được chất lượng hàng hóa theo yêu cầu của công
ty, giao hàng đúng thời hạn công ty cần để phục vụ tốt cho sản xuất và giá cả tốt nhất.
 Tiếp đến, nhân viên thu mua tiến hành lên đơn hàng với nhà cung cấp và
ký hợp đồng mua bán giữa 2 bên (gồm các thông tin cần thiết như: tên hàng hóa, số
lượng, giá cả, thời gian giao hàng, địa điểm giao nhận, thời gian thanh toán, chất
lượng…) để làm căn cứ thực hiện đơn hàng.
37
Nguyên tắc của hoạt động thu mua là:
Hoạt động thu mua phải đảm bảo được kế hoạch nhập kho nguyên liệu và vật tư
bao bì đúng quy định và thời hạn đề ra ban đầu.
Nguyên liệu và vật tư bao bì phải đảm bảo đúng những tiêu chuẩn chất lượng
cho sản xuất.
Hàng hóa không đạt tiêu chuẩn đề ra phải trả lại cho nhà cung cấp.
Một vấn đề cần phải lưu ý ở hoạt động thu mua là đa phần nguyên liệu được
mua từ các đối tác lớn của Mỹ, Ấn Độ và Malaysia, đây là những nhà cung cấp có độ
tin cậy cao; còn các chất phụ gia và chất bảo quản thì chỉ được nhập khẩu từ Trung
Quốc, một số loại do ít sử dụng nên mua số lượng không nhiều, phải mua hàng từ các
đối tác nhỏ do đó độ tin cậy không cao.
Hoạt động thu mua của chuỗi cung ứng về cơ bản đáp ứng được nhu cầu cho
sản xuất; các yêu cầu về nguyên vật liệu, vật tư bao bì đều được đảm bảo đúng chất
lượng, số lượng và đúng thời hạn yêu cầu. Tuy nhiên, hiện tại việc thu mua vẫn còn
hạn chế do công ty vẫn chưa có bảng tiêu chí đánh giá nhà cung cấp một cách rõ ràng,
việc lựa chọn nhà cung cấp hiện chỉ dừng lại ở các nhà cung cấp hiện hữu.
Với việc lựa chọn nhà cung cấp hiện hữu, công ty sẽ được ưu tiên trong việc
thanh toán sau khi đã nhận hàng, được giao hàng ngay khi có đơn hàng phát sinh.
Nhưng việc không có bảng tiêu chí đánh giá các nhà cung cấp công ty sẽ không có cái
nhìn tổng quan về các nhà cung cấp để có thể lựa chọn được nhà cung cấp tốt nhất hay
nhà cung cấp giá tốt nhất nhằm góp phần tiết kiệm chi phí cho công ty.
2.2.2. Lập kế hoạch sản xuất và hoạt động sản xuất
2.2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất là một trong những mắt xích khá quan trọng trong toàn
bộ Chuỗi cung ứng. Hàng hóa có đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng hay không
phụ thuộc rất nhiều ở hoạt động này. Việc lập kế hoạch sản xuất tốt sẽ đảm bảo cho
hoạt động sản xuất diễn ra thuận lợi, các sản phẩm sẽ được luân phiên sản xuất để đảm
38
bảo hàng hóa không bị thiếu hụt và máy móc luôn trong trạng thái hoạt động, không có
thời gian chết giữa các máy trong thời gian sản xuất.
Căn cứ vào nhu cầu hàng hóa từ Ban KD-TT đã gửi cho Ban CƯ-SX vào đầu
mỗi năm và ngày 20 hàng tháng, cộng thêm kế hoạch thu mua từ bộ phận phụ trách thu
mua, nhân viên kế hoạch của phòng Quản lý Sản Xuất sẽ lên kế hoạch sản xuất cho
tháng đó và phân bổ kế hoạch đó phù hợp cho mỗi tuần.
Đối với những mặt hàng sản xuất mới thì Phòng Quản lý Sản xuất sẽ lên đề nghị
gia công mới với nhá máy để nhà máy làm cơ sở tiến hành sản xuất hàng hóa.
Đối với những mặt hàng đã có đề nghị gia công với nhà máy thì Phòng Quản lý
Sản xuất sẽ có trách nhiệm theo dõi tiến độ sản xuất của nhà máy để đảm bảo nhà máy
thực hiện đủ hợp đồng gia công ban đầu.
Tương tự việc lập kế hoạch thu mua, hiện tại việc lập kế hoạch sản xuất vẫn
chưa tốt, nguyên nhân chủ yếu vẫn là do kế hoạch năm và kế hoạch tháng của Ban KD-
TT vẫn có sự sai lệch khá lớn và vẫn không sát với nhu cầu thực tế nhận hàng. Điều đó
khiến cho việc lập kế hoạch sản xuất gặp phải khó khăn và chỉ mang tính tương đối,
một số mặt hàng không thể đáp ứng một cách kịp thời vào các tháng cao điểm dẫn đến
ảnh hưởng đến doanh thu của công ty.
2.2.2.2. Hoạt động sản xuất
Hoạt động sản xuất được xem là quan trọng nhất trong Chuỗi cung ứng tại Công
ty Cổ phần Nông Dược HAI. Nó là hoạt động mang yếu tố quyết định đến việc cung
cấp hàng hóa đầy đủ và kịp thời cho khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công ty.
Hiện tại công ty có một nhà máy đặt tại Khu Công Nghiệp Xuyên Á, Đức Hòa, Long
An, là nhà máy sản xuất chính các sản phẩm của công ty, ngoài ra nhằm đáp ứng nhu
cầu lớn của thị trường công ty còn thuê gia công ngoài ở một số nhà máy khác. Trong
khuôn khổ của luận văn, tác giả xin trình bày đầy đủ các công đoạn thực hiện của hoạt
động sản xuất một sản phẩm tại nhà máy HAI Long An.
39
NO
DUYỆT ĐNGC
YES
ĐỀ NGHỊ GIA CÔNG
XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
VẬT TƯ BAO BÌ
SẢN XUẤT THÀNH PHẨM
Đề nghị gia công sau khi được duyệt sẽ được chuyển cho nhà máy làm căn cứ
lên lệnh sản xuất. Lệnh sản xuất sẽ được thực hiện và được chuyển xuống xưởng sản
xuất. Tiếp đến nguyên liệu và vật tư bao bì sẽ được xuất kho chuyển đến xưởng sản
xuất để chuẩn bị cho công đoạn sản xuất thành phẩm.
Sau khi nguyên liệu và vật tư bao bì đã tập trung đầu đủ tại xưởng sản xuất,
giám đốc phân xưởng SX sẽ phân bổ cho từng máy nhằm đảm bảo các máy có thể hoạt
động đúng khả năng và công suất, tránh tình trạng máy không bị thời gian chết và
không hoạt động hết công suất.
Hình 2.6: Quy trình hoạt động sản xuất.
Nguồn: Phòng Quản Lý Sản Xuất
LỆNH SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG
40
Nguyên liệu được phối liệu theo tỷ lệ tương ứng với các sản phẩm, sau đó được
san rót vào chai, đóng nắp, dán nhãn lên chai, cho vào thùng và đóng dấu ngày sản xuất
sản phẩm lên thùng
Hoạt động sản xuất được đánh giá là khâu tốt nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng
hiện nay. Với việc công ty đầu tư mua dàn máy chế biến thuốc BVTV thuộc dạng tốt
nhất Đông Nam Á nhằm phục vụ tốt cho sản xuất, các đề nghị gia công luôn được đảm
bảo đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu.
2.2.3. Hoạt động tồn kho
Hoạt động tồn kho là một hoạt động khá xuyên suốt trong bất kỳ một Chuỗi
cung ứng nào, phải kể đến như việc nhập nguyên liệu và các loại vật tư đầu vào, xuất
nguyên liệu và vật tư để sản xuất thành phẩm và cuối cùng là nhập, xuất thành phẩm
hoàn thành. Hoạt động tồn kho là hoạt động bao gồm việc nhập kho, lưu kho và xuất
kho.
Hình 2.7: Hàng hóa chất trong kho của công ty
Nguồn: Phòng Kho Vận
41
KO ĐÚNG
KIỂM TRA HÀNG
ĐÚNG
LẬP BIÊN BẢN
XỬ LÝ
NHẬP KHO THỰC TẾ
NHẬN HÀNG TỪ NHÀ CUNG CẤP/
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Hàng thiếu
Hiện tại, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đang chia kho ra làm 02 dạng: là
kho nguyên liệu và vật tư bao bì và kho thành phẩm để dễ dàng quản lý. Tuy chia làm
02 dạng kho nhưng các hoạt động của hai kho là khá giống nhau, cũng chia ra thành 3
giai đoạn chính là: nhập kho, lưu kho và xuất kho.
2.2.3.1. Hoạt động nhập kho
Kho nguyên liệu và vật tư bao bì: Khi nhà cung cấp giao hàng đến kho, để đảm
bảo hàng hóa đúng chất lượng yêu cầu như trong hợp đồng, sẽ có công đoạn kiểm tra,
đánh giá chất lượng hàng hóa. Đối với nguyên liệu, Phòng nghiên cứu hóa học sẽ cử
nhân viên lấy mẫu để phân tích hàm lượng hóa chất xem có đủ tiêu chuẩn đề ra, có có
vượt hàm lượng so với quy định của nhà nước hay không. Còn đối với vật tư bao bì,
thủ kho trực tiếp kiểm tra hàng hóa xem có bị móp méo, hư hỏng hay không. Trường
hợp hàng hóa đạt yêu cầu đề ra, thủ kho sẽ tiến hành nhập kho hàng hóa
Kho Thành phẩm: Thành phẩm sau khi sản xuất xong sẽ được tổ KCS kiểm tra
để đảm bảo chất lượng và không bị lỗi. Nếu sản phẩm không bị bất cứ vấn đề gì về
chất lượng thì tổ KCS sẽ đóng dấu đã kiểm tra và nhập kho thành phẩm.
Hàng lỗi
Hình 2.8: Quy trình hoạt động nhập kho
Nguồn: Phòng Kho Vận
42
Đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bào bì và hàng hóa không đảm bảo đúng
yêu cầu, hư hỏng hoặc lỗi thì thủ kho sẽ lập biên bản và trả hàng lại cho nhà cung
cấp/xưởng sản xuất. Trường hợp hàng giao thiếu, thủ kho cũng lập biên bản ghi nhận
số thực tế và tiến hành nhập kho.
2.2.3.2. Hoạt động lưu kho
Nguyên vật liệu và hàng hóa sau khi nhập kho sẽ được sắp xếp trên các pallet
nhựa/gỗ theo tầng, lớp đúng quy định trên các kệ trong kho.
Mỗi kho có 8 dãy được đánh ký tự từ A đến H, mỗi dãy có 45 ô đước đánh số từ
1 đến 45, mỗi ô có 5 tầng. Đối với tầng một đến tầng ba, hàng hóa/nguyên vật liệu sẽ
được lưu chuyển bằng xe nâng dầu, còn với các tầng cao hơn như tầng bốn và tầng
năm thì hàng hóa sẽ được lưu chuyển bằng xe nâng điện.
Hàng hóa được sắp xếp trong kho theo nguyên tắc tên thành phẩm/nguyên liệu,
ngày sản xuất, dấu KCS phải hướng ra ngoài để thủ kho dễ dàng quan sát để tiện cho
việc xuất kho sau này.
Hàng hóa lưu kho định kỳ hàng tháng sẽ được thủ kho kiểm tra thường xuyên để
tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát. Hàng quý, một tổ kiểm kê sẽ xuống kho kiểm kê
thực tế hàng hóa và nguyên vật liệu để nắm chính xác số lượng hàng hóa thực tế trong
kho và xử lý những phát sinh trong quá trình lưu kho hàng hóa.
2.2.3.3. Hoạt động xuất kho
Tương tự hoạt động nhập kho, hoạt động xuất kho của cả hai kho cũng khá
giống nhau.
Căn cứ vào đơn hàng của Ban KD-TT gửi hằng ngày đối với thành phẩm hoặc
lệnh sản xuất đối với nguyên vật liệu, kế toán kho tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu
và lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho sau khi được duyệt sẽ được chuyển xuống cho
thủ kho làm cắn cứ để xuất hàng.
43
trước).
Hình 2.9: Quy trình hoạt động xuất kho
Nguồn: Phòng Kho Vận
Thành phẩm/nguyên vật liệu xuất kho theo nguyên tắc FIFO (nhập trước xuất
Đối với thành phẩm đang ở cửa kho, thủ kho và tài xế giao nhận phải kiểm tra
lại lần cuối các thông tin như tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lượng, có đúng với phiếu
xuất kho chưa và có dấu KCS chưa trước khi giao hàng cho khách hàng.
Hoạt động tồn kho tuy được xây dựng theo quy trình tương đối chặt chẽ nhưng
hiện tại vẫn còn khá nhiều hạn chế và đang được các chuyên gia đánh giá là mắc xích
dễ bị vớ nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
Nguyên nhân chính là việc tồn kho hàng hóa đang mất cân bằng, một số hàng
hóa ít có nhu cầu kinh doanh đang có lượng tồn kho khá lớn, điều này làm cho chi phí
tồn kho cao, trong khi một số loại hàng hóa có nhu cầu cao lại không thể đủ hàng để
NO
DUYỆT
YES
XUẤT KHO
PHIẾU XUẤT KHO
ĐƠN ĐẶT HÀNG/
LỆNH SẢN XUẤT
44
đáp ứng một cách kịp thời để tạo ra doanh thu. Tác nhân của việc này chính là việc lập
kế hoạch ban đầu chưa chính xác.
Ngoài ra, hoạt động tồn kho còn có một số hạn chế như: chưa có sơ đồ kho,
nhân viên nhập xuất hàng còn bất cẩn, hệ thống khử mùi chưa được hoàn thiện, …
2.2.4. Lập kế hoạch giao hàng và hoạt động giao hàng
Là một hoạt động thường xuyên trong Chuỗi cung ứng tại công ty Cổ phần
Nông Dược HAI, hoạt động này diễn ra hằng ngày và liên tục nhằm đảm bảo hàng hóa
được lưu chuyển đến các khách hàng đang có nhu cầu một cách nhanh chóng và kịp
thời.
2.2.4.1. Lập kế hoạch giao hàng tuần
Để việc lập kế hoạch được chuẩn bị tốt, nhân viên phụ trách việc lập kế hoạch
giao hàng hằng tuần phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất hằng tuần của phòng Quản lý
Sản xuất, tình hình hàng hóa tồn kho thực tế và kế hoạch nhận hàng trong tháng của
khách hàng do Ban KD-TT gửi vào đầu mỗi tháng để lập kế hoạch giao hàng cho
khách hàng trong tuần tiếp theo. Theo đó, nhân viên phụ trách lập kế hoạch giao hàng
sẽ phân bổ cho từng khách hàng loại hàng hóa theo nhu cầu trong tháng của họ, ngày
giao hàng dự kiến và số lượng cụ thể cho từng khách hàng để đảm bảo rằng hàng hóa
đủ để cấp cho từng khách hàng
2.2.4.2. Hoạt động giao hàng hằng ngày
Hoạt động giao hàng hằng ngày là một hoạt động diễn ra thường xuyên và liên
tục. Đầu mỗi giờ sáng Ban KD-TT sẽ gửi các đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ
nhận trong ngày hôm đó sang Ban CƯ-SX, Phòng Kho vận sẽ tiến hành kiểm tra lượng
hàng tồn kho ngày hôm trước theo thẻ kho trên hệ thống rồi báo lại số lượng hàng có
thể cấp được trong ngày cho Ban KD-TT. Đồng thời phòng Kho vận sẽ kiểm tra các tài
xế xe tải xem người có thể vận chuyển hàng để phân bổ tài xế phù hợp.
Nhằm phục vụ một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, công ty đang đầu tư
vào hoạt động giao nhận khá nhiều. Hiện tại đội xe tải túc trực tại kho của công ty đang
45
là 05 chiếc có tải trọng 05 tấn, hoạt động thay phiên nhau để vận chuyển hàng cho các
khách hàng ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Đối với khách hàng thuộc các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên hoặc Miền Bắc,
công ty lựa chọn phương án thuê ngoài vận chuyển nhằm đảm bảo hàng hóa được giao
nhận nhanh chóng nhưng vẫn đảo bảo giá cả cạnh tranh bằng cách sử dụng phương
pháp chào giá các nhà vận chuyển cho 2 tuyến vận chuyển chính là tuyến Miền Trung,
Tây Nguyên và tuyến Miền Bắc.
Ngoài ra tại các chi nhánh/công ty con, công ty cũng đầu tư các loại xe tải có tỷ
trọng nhỏ hơn tầm 1,5 tấn đến 2 tấn và các xe bán tải nhằm giao hàng một cách nhanh
nhất đến với khách hàng.
Nhìn chung, hoạt động lập kế hoạch giao hàng và giao hàng đang hoạt động khá
tốt. Nhu cầu hàng hóa của khách hàng được phân bổ trong tháng một cách hợp lý, đảm
bảo đúng số lượng nhu cầu, đủ số lượng tồn kho và thời gian cần hàng của khách hàng.
Còn đối với việc giao hàng hằng ngày, do công ty chú trọng đầu tư ngay từ đầu cho đội
xe tải nên công ty luôn đảm bảo việc giao hàng nhanh chóng, thuận tiện, đảm bảo đủ số
lượng yêu cho khách hàng khi có đơn hàng phát sinh.
2.2.5. Quản lý dòng sản phẩm
Hiện tại hệ thống phân phối của công ty phân bố rộng khắp cả nước, với tầm 50
đại lý cấp I, gần 5000 đại lý cấp II nên việc quản lý dòng sản phẩm trên thị trường là
tương đối phức tạp. Do đó, để tiện cho việc quản lý dòng sản phẩm lưu thông trên thị
trường, công ty đang bắt đầu áp dụng công nghệ quét Barcode cho những sản phẩm
chính của công ty. Thành phẩm sau khi được đóng vào thùng sẽ được dán thêm 2 tem
barcode lên mặt trước và mặt sau của thùng để tiện cho thủ kho khi quét. Khi hàng hóa
nhập kho, thủ kho chỉ việc quét là thông tin sản phẩm sẽ tự cập nhật vào hệ thống ở
trạng thái hàng nhập kho công ty, và tương tự đối với việc xuất kho. Lúc hàng hóa về
kho chi nhánh hay kho của đại lý, thủ kho của chi nhánh/đại lý chỉ việc quét barcode là
thông tin về hàng hóa sẽ được cập nhật vào hệ thống của công ty.
46
Với công nghệ này, công ty có thể biết được hàng hóa sau khi ra khỏi kho công
ty đang lưu hành đến khách hàng nào, ở đâu, điều này giúp cho việc quản lý hàng hóa
trở nên tốt hơn. Thêm vào đó, công nghệ này giúp công ty cũng tránh được tình trạng
hàng giả hàng nhái trên thị trường, hay một số phát sinh không đáng có đối với sản
phẩm.
Việc triển khai dán Barcode lên sản phẩm bước đầu mang lại nhiều hiệu quả
nhất định, tuy nhiên việc dán barcode chỉ mới đang dừng lại cho một sản phẩm là
Beam 75WP. Sở dĩ như vậy vì chi phí cho việc triển khai dán barcode là tương đối lớn,
và công ty cũng đang trong quá trình đánh giá hiệu quả mang lại của việc triển khai
này nên hiện tại công ty chỉ đang dừng lại ở việc dán barcode cho một sản phẩm.
Hình 2.10: Hoạt động quét Barcode cho sản phẩm
Nguồn: Phòng Quản Lý Sản Xuất
Thực tế cho thấy rằng, việc công ty ứng dụng công nghệ này đang giúp ích rất
nhiều và mang lại hiệu quả khá cao. Cụ thể, nhờ vào hệ thống Barcode mà công ty mới
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703nataliej4
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...jackjohn45
 
Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...
Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...
Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...luanvantrust
 
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...nataliej4
 

What's hot (20)

Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAYChất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
 
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCSLuận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
 
Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...
Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...
Đề tài: Nâng cao công tác quản trị hoạt động thu mua hàng nội địa tại doanh n...
 
Đề tài: Quản lý hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất tại cảng, HAY
Đề tài: Quản lý hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất tại cảng, HAYĐề tài: Quản lý hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất tại cảng, HAY
Đề tài: Quản lý hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất tại cảng, HAY
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của ...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huyĐề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
 
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt ...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
 
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .docLuận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
 
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
 

Similar to Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai

Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...
Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...
Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...
Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...
Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1TyDu6
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anSmall Nguyễn
 

Similar to Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai (20)

Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Mỹ Phẩm Tại Công Ty Mỹ ...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...
Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...
Giải pháp hoàn thiện công tác Tạo động lực lao động tại công ty điểm cao - sd...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...
Luận văn: Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH sản xuất...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty kinh doanh điện tử - Gửi miễn phí...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
 
Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...
Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...
Luận án: Nghiên cứu năng lực cung ứng dịch vụ bán lẻ hàng may mặc của doanh n...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôiĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Thương Mại VIC
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Thương Mại VICĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Thương Mại VIC
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Thương Mại VIC
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
 
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIIHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú NhuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dược Hai

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN KHOA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Văn Khoa
  • 3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 3 5. Điểm mới của luận văn....................................................................................... 4 6. Bố cục của Luận văn........................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG .. 5 1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng............................. 5 1.1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng...................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm quản trị Chuỗi cung ứng ........................................................ 7
  • 4. 1.2. Vai trò của Chuỗi cung ứng............................................................................ 8 1.3. Các mô hình Chuỗi cung ứng ....................................................................... 10 1.3.1. Mô hình Chuỗi cung ứng đơn giản........................................................ 10 1.3.2. Mô hình Chuỗi cung ứng phức tạp........................................................ 10 1.3.3. Mô hình Chuỗi cung ứng điễn hình....................................................... 11 1.4. Cấu trúc và các hoạt động Chuỗi cung ứng ................................................ 12 1.4.1. Cấu trúc Chuỗi cung ứng....................................................................... 12 1.4.2. Các hoạt động của Chuỗi cung ứng....................................................... 14 1.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả Chuỗi cung ứng sản phẩm................ 17 1.5.1. Sản xuất ................................................................................................. 18 1.5.2. Hàng tồn kho ......................................................................................... 18 1.5.3. Địa điểm ................................................................................................ 19 1.5.4. Vận tải. .................................................................................................. 19 1.5.5. Thông tin. .............................................................................................. 20 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI ......................... 22 2. 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI .......................................... 22 2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI........................ 22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 25 2.1.3 Các nhóm sản phẩm chính..................................................................... 29 2.1.4 Cơ cấu lao động..................................................................................... 30 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và quý I – năm 2019.. 30 2. 2. Thực trạng về Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI........................................................................................................... 31
  • 5. 2.2.1. Lập kế hoạch thu mua và hoạt động thu mua........................................ 33 2.2.2. Lập kế hoạch sản xuất và hoạt động sản xuất ....................................... 37 2.2.3. Hoạt động tồn kho ................................................................................. 40 2.2.4. Lập kế hoạch giao hàng và hoạt động giao hàng .................................. 44 2.2.5. Quản lý dòng sản phẩm......................................................................... 45 2.2.6. Thu hồi hàng lỗi, hàng trả về từ khách hàng ......................................... 47 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty CP Nông Dược HAI ....................................................................................... 48 2.3.1. Những thành quả đạt được........................................................................... 48 2.3.1.1. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của quản trị Chuỗi cung ứng . ............................................................................................................... 48 2.3.1.2. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp............................ 48 2.3.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................. 49 2.3.2.1. Không nắm hết được nguồn gốc xuất xứ hàng hóa đầu vào của nhà cung cấp 49 2.3.2.2. Phân bổ công việc giữa các cá nhân chưa thật sự hợp lý ...................... 50 2.3.2.3. Việc lập kế hoạch chưa hoàn chỉnh....................................................... 50 2.3.2.4. Chưa có phần mềm quản lý tốt nhất...................................................... 51 2.3.2.5. Hệ thống kho bãi còn một số hạn chế.................................................... 52 2.3.2.6. Chưa chăm lo tốt hết cho tất cả khách hàng đặc biệt là đại lý cấp II .... 53 2.3.2.7. Chưa áp dụng một cách rộng rãi việc quét Barcode cho tất cả các sản phẩm 54 TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................. 55 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP.............................................................. 56 3.1. Kết luận.............................................................................................................. 56 3.2. Giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung
  • 6. ứng tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI................................................................ 56 Giải pháp 1: Đánh giá năng lực của các nhà cung cấp và tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của các yếu tố đầu vào....................................................................................... 56 Giải pháp 2: Đánh giá lại năng lực của cá nhân trong chuỗi, và phân bổ công việc một cách hợp lý ...................................................................................................... 58 Giải pháp 3: Hoàn thiện hoạt động lập kế hoạch ngay từ ban đầu......................... 65 Giải pháp 4: Tạm thời hoàn thiện phần mềm quản lý cũ và xây dựng hệ thống quản lý mới...................................................................................................................... 66 Giải pháp 5: Hoàn thiện hệ thống kho bãi.............................................................. 67 Giải pháp 6: Đánh giá hệ thống phân phối và lựa chọn nhà phân phối tiềm năng 69 Giải pháp 7: Triển khai dán Barcode lên toàn bộ sản phẩm của công ty ............... 70 PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................... 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CP Cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp KD-TT Kinh doanh tiếp thị JIT (Just In Time) Kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn EDI (Electronic Data Interchange) Hệ thống chuyển đổi dữ liệu điện tử nội bộ MRP (Material Requirements Planning) Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu MRPII (Manufacturing Resource Planning) Hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất TQM (Total Quality Management) Quản trị chất lượng toàn diện BPR (Business Process Reengineering) Tái thiết kế quy trình kinh doanh SCM (Supply Chain Management) Quản lý Chuỗi cung ứng RFID (Radio Frequency Idenfication) Công nghệ nhận dạng bằng sóng vô tuyến ROHS (Restriction of Hazardous Substance) Bộ tiêu chuẩn ROHS của Liên Minh Châu Âu
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty......................................................................... 30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và quý I – năm 2019......... 31 Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu đánh giá nhà cung cấp............................................................ 57 Bảng 3.2: Bảng chỉ tiêu đánh giá nhân viên.................................................................. 60 Bảng 3.3: Bảng chỉ tiêu đánh giá khách hàng............................................................... 69
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Mô hình Chuỗi cung ứng điển hình .............................................................. 11 Hình 1.2: Các nhân tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng...................................... 17 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Nông Dược HAI ........................................ 26 Hình 2.2: Bộ nhận diện sản phẩm chính của công ty.................................................... 29 Hình 2.3: Mô hình Chuỗi cung ứng sản phẩm Altach 5EC tại công ty CP Nông Dược HAI................................................................................................................................ 31 Hình 2.4: Sơ đồ Chuỗi cung ứng của công ty ............................................................... 33 Hình 2.5: Quy trình hoạt động thu mua ........................................................................ 35 Hình 2.6: Quy trình hoạt động sản xuất ........................................................................ 39 Hình 2.7: Hàng hóa chất trong kho của công ty............................................................ 40 Hình 2.8: Quy trình hoạt động nhập kho....................................................................... 41 Hình 2.9: Quy trình hoạt động xuất kho........................................................................ 43 Hình 2.10: Hoạt động quét Barcode cho sản phẩm....................................................... 46
  • 10. TÓM TẮT Tiêu đề: Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung Ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Từ khóa: Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật. Nội dung tóm tắt:  Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Ngày nay, toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ, Chuỗi cung ứng và Quản trị Chuỗi cung ứng là những công cụ hữu hiệu giúp mang lại hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp và nền kinh tế. Nhận thức được vai trò của Chuỗi cung ứng, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đã bước đầu triển khai mô hình mô hình Chuỗi cung ứng vào trong các hoạt động của mình. Tuy nhiên, vì mới bắt đầu triển khai nên hiện Chuỗi cung ứng đang gặp phải một số vấn đề cần khắc phục. Với mong muốn hoàn thiện Chuỗi cung ứng của công ty góp phần thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI”.  Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI.  Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để phục vụ cho đề tài. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các công trình nghiên cứu, sách báo trên thư viện,…. phỏng vấn
  • 11. chuyên gia. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của công ty. Sử dụng phương pháp định tính và định lượng để phân tích thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty.  Kết quả nghiên cứu: Đề tài đã tìm ra điểm mạnh và những hạn chế trong Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI, từ đó đề xuất giải pháp để hoàn thiện Chuỗi.  Kết luận và hàm ý: Những kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật của công ty nói riêng và ngành thuốc bảo vật thực vật nói chung. Đề tài đã đề xuất được những giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật của công ty. Đồng thời đề tài cũng mở ra những hướng nghiên cứu mới về Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật trong tương lai.
  • 12. ABSTRACT Title: Solution to complete Supply Chain of Plant protection drugs at HAI Agrochemical Joint Stock Company. Keywords: Supply Chain of Plant protection drugs. Abstract: + Reason for writing: Today, globalization is happening strongly, Supply Chain Management and Supply Chain are effective tools to bring great efficiency for businesses and the economy. Being aware of the role of Supply Chain, HAI Agrochemical Joint Stock Company has initially implemented the supply chain model in its activities. However, because it has just started to deploy, the Supply Chain is facing some problems to overcome. With the desire to complete the supply chain of the company to contribute to the goals of the business, the author has chosen the topic: "Solution to complete the Plant Protection Supply Chain at HAI Agrochem Joint Stock Company ". + Problem: The thesis studies the rationale and reality of the Supply chain of Plant protection drugs, thereby proposing a number of solutions to complete the supply chain of plant protection drugs at HAI Agrochemical Joint Stock Company. + Methods: The author used primary and secondary data to support the topic analysis. Primary data is collected from research works, books on libraries, Expert interview. Secondary data is collected from the company's financial statements. Using qualitative and quantitative methods to analyze the situation of supply chain of plant protection drugs at the company.
  • 13. + Results: The thesis has found strengths and limitations in the Supply chain of Plant protection drugs at HAI Agrochemical Joint Stock Company, and proposed solutions to complete the chain. + Conclusion: The research results of the thesis have practical implications for the Supply chain of Plant protection drugs of the company in particular and the pesticide industry in general. The project has proposed solutions to improve the company's Plant protection Supply chain. At the same time, the topic also opens new research directions on the Supply chain of Plant protection drugs in the future.
  • 14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ, các quốc gia trên thế giới ngày càng hội nhập một cách sâu rộng với nhau, khái niệm Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng dường như đã quá quen thuộc với các quốc gia trên thế giới. Đơn giản, Chuỗi cung ứng và Quản trị Chuỗi cung ứng là những hoạt động đã xuất hiện từ rất lâu, những công cụ hữu hiệu giúp mang lại hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp cả sản xuất và dịch vụ của nhiều quốc gia trên toàn thế giới. Tuy nhiên, hai khái niệm này lại khá mới mẻ tại Việt Nam, chỉ một số ít nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Chuỗi cung ứng. Do đó, chỉ một số ít doanh nghiệp hay công ty thành công từ việc áp dụng Chuỗi cung ứng vào hệ thống của mình, còn lại đa phần đều chưa chú trọng hai hoạt động này, đó quả thật là một thực tế đáng tiếc hiện nay. Công ty Cổ phần Nông Dược HAI, với mục tiêu trở thành một trong ba doanh nghiệp dẫn đầu thị phần Ngành thuốc Bảo vệ thực vật trong năm 2020 đã nhận thức được vai trò của Chuỗi cung ứng và bước đầu triển khai mô hình mô hình này vào trong các hoạt động của mình. Tuy nhiên, vì mới bắt đầu triển khai nên hiện Chuỗi cung ứng đang gặp phải một số vấn đề cần khắc phục. Trong quá trình công tác tại công ty, với những hiểu biết và kinh nghiệm có được, tác giả đã thấy được một số vấn đề cần phải khắc phục để hoàn thiện Chuỗi cung ứng, với mong muốn giúp một phần vào mục tiêu chung của công ty. Do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI”.
  • 15. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung Đề tài tập trung phân tích thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi. Mục tiêu cụ thể Mô tả và phân tích thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI. Nhận diện những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI là như thế nào? Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI là gì? Cần làm những gì để hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty CP Nông Dược HAI
  • 16. 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: Nghiên cứu thứ cấp được thu thập tại Công ty CP Nông Dược HAI trong 2 năm 2017 – 2018, và quý I năm 2019. Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu Chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI – 28 Mạc Đĩnh Chi, Phường ĐaKao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khái quát những kiến thức về Chuỗi cung ứng và xây dựng mô hình Chuỗi cung ứng thuốc BVTV để thấy được những điểm còn hạn chế trong chuỗi, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc BVTV tại Công ty CP Nông Dược HAI. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin Thông tin được thu thập, tổng hợp từ các giáo trình, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, các loại sách báo nghiệp vụ trên báo giấy và trên Internet, các tài liệu liên quan đến Chuỗi cung ứng, và các khoá luận có liên quan trên thư viện, ... Thông tin được thu thập từ bạn bè, đồng nghiệp những người đã và đang làm việc lâu năm ở nhiều bộ phận của công ty, kết hợp với kinh nghiệp và hiểu biết của chính tác giả về công ty để tổng hợp thông tin nhằm phục vụ cho đề tài. Ngoài ra, thông tin còn được thu thập bằng cách phỏng vấn nhanh bằng một số câu hỏi ngắn gọn đối với khách hàng cấp II tham dự các buổi hội thảo bán hàng của công ty.
  • 17. 4 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia Phỏng vấn lấy ý kiến một các chuyên gia là các cấp quản lý và đồng nghiệp tại Công ty CP Nông Dược HAI, những người có nhiều năm kinh nghiệm trong Chuỗi cung ứng tại công ty. Phương pháp định lượng Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp Trên cơ sở số liệu thứ cấp thu thập được từ Công ty CP Nông Dược HAI, tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá và so sánh để thấy được thực trạng tại Công ty CP Nông Dược HAI. 5. Điểm mới của luận văn Đề tài nghiên cứu về Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Mặc dù hiện nay có khá nhiều nghiên cứu về Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng nhưng nghiên cứu về Chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật lại khá mới mẻ. Ngoài cơ sở lý luận, đề tài còn tập trung phân tích các hoạt động trong chuỗi để giúp độc giả có cái nhìn khái quát hơn Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty. 6. Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận này được chia làm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Chuỗi cung ứng Chương 2: Đánh giá thực trạng Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI.
  • 18. 5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng và quản trị Chuỗi cung ứng 1.1.1. Khái niệm Chuỗi cung ứng Ngày nay để cạnh tranh thành công trong bất kỳ môi trường kinh doanh nào, các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà còn phải tham gia vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của nó. Bởi lẽ, khi doanh nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, họ buộc phải quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu; cách thức thiết kế, đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp; cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc khách hàng cuối cùng. Cạnh tranh có tính toàn cầu ngày càng khốc liệt, chu kỳ sống của sản phẩm mới ngày càng ngắn hơn, mức độ kỳ vọng của khách hàng ngày càng cao hơn đã thúc ép các doanh nghiệp phải đầu tư và tập trung nhiều vào Chuỗi cung ứng của nó. Thêm vào đó, những tiến bộ liên tục và đổi mới trong công nghệ truyền thông và vận tải (ví dụ như truyền thông di động, Internet…), đã thúc đẩy sự phát triển không ngừng của Chuỗi cung ứng và những kỹ thuật để quản lý nó. Trong một Chuỗi cung ứng điển hình, doanh nghiệp mua nguyên vật liệu từ một hoặc nhiều nhà cung cấp; các bộ phận, chi tiết hoặc sản phẩm sau đó được sản xuất ở một hay một số nhà máy, và được vận chuyển đến nhà kho để lưu trữ ở giai đoạn trung gian, cuối cùng đến nhà bán lẻ và khách hàng. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí và cải thiện mức phục vụ, các chiến lược Chuỗi cung ứng hiệu quả phải xem xét đến sự tương tác ở các cấp độ khác nhau trong Chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng, cũng được xem như mạng lưới hậu cần, bao gồm các nhà cung cấp, các trung tâm sản xuất, nhà kho,
  • 19. 6 các trung tâm phân phối, và các cửa hàng bán lẻ, cũng như nguyên vật liệu, tồn kho trong quá trình sản xuất và sản phẩm hoàn thành dịch chuyển giữa các cơ sở. Có rất nhiều định nghĩa về Chuỗi cung ứng, trong khuôn khổ của luận văn, tác giả xin trích lược một số định nghĩa để làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu: Ram Ganeshan and Terry Paul Harrison (1995) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng là một chuỗi hay một tiến trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi sản phẩm làm ra hay dịch vụ tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn về phân phối và các phương tiện để thực hiện thu mua nguyên liệu, biến đổi các nguyên liệu này qua khâu trung gian để sản xuất ra sản phẩm, phân phối sản phẩm này tới tay người tiêu dùng”. Hau L. Lee and Corey Billington (1995) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng là hệ thống các công cụ để chuyển hoá nguyên liệu thô từ bán thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới người tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối”. Lambert et al. (1998) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường”. Chopra et al. (2003) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn liên quan, trực tiếp hay gian tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, nhà kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng. Hay Chuỗi cung ứng hiểu một cách đơn giản đó là sự kết nối các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản xuất và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình kinh doanh”. Nguyễn Kim Anh (2006) phát biểu rằng “Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan trực tiếp hay gián tiếp nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng”.
  • 20. 7 Như vậy Chuỗi cung ứng là mối liên hệ thành dòng chảy của các bên liên quan, để nguyên vật liệu được chuyển thành sản phẩm và phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Để quá trình này diễn ra trôi chảy, cần xây dựng được mối quan hệ chặc chẽ giữa nhà cung cấp nhà sản xuất và khách hàng. 1.1.2. Khái niệm quản trị Chuỗi cung ứng Để hoạt động Chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, tổ chức cần phải xây dựng hoạt động quản trị cho tất cả các khâu. Tác giả cũng xin đưa ra một số định nghĩa của một số nhà nghiên cứu về quản trị Chuỗi cung ứng để làm cơ sở lý thuyết cho luận văn: Mentzer et al. (2001) phát biểu rằng “Quản trị Chuỗi cung ứng là một hệ thống, sự hợp tác mang tính chiến lược của các chức năng kinh doanh truyền thống và các sách lược kết hợp trong các chức năng kinh doanh trong phạm vi của doanh nghiệp cụ thể, xuyên suốt hoạt động kinh doanh trong phạm vi Chuỗi cung ứng nhằm cải thiện việc mang tính dài hạn của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ Chuỗi cung ứng”. “Quản trị Chuỗi cung ứng là hoạt động định hướng, quản lý hai chiều và phối hợp của sản phẩm, dịch vụ, thông tin, tài chính thành dòng chảy từ nguyên vật liệu đến người sử dụng cuối cùng” (Robert M. Monczka et al., 2009). “Quản trị Chuỗi cung ứng là sự phối hợp các công cụ từ lập kế hoạch và điều khiển các bước trong mạng lưới từ thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa thành sản phẩm và vận chuyển sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng” (Joe D. Wisner et al., 2009) Theo Hội đồng Chuỗi cung ứng thì quản trị Chuỗi cung ứng là “Việc quản lý cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm tra
  • 21. 8 kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các kênh và phân phối đến khách hàng cuối cùng”. “Quản trị Chuỗi cung ứng là tập trung quản lý các mối quan hệ trong thành phần Chuỗi cung ứng”. (Huỳnh Thị Thu Sương, 2012). Quản trị Chuỗi cung ứng là tập hợp những phương thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với đúng yêu cầu về chất lượng, với mục đích giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ. Đó chính là ý tưởng của sự phối hợp và hợp nhất số lượng lớn các hoạt động liên quan đến sản phẩm trong số các thành viên của Chuỗi cung ứng nhằm cải thiện năng suất hoạt động, chất lượng, và dịch vụ khách hàng nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững cho tất cả các tổ chức liên quan đến việc cộng tác này. Vì thế, để quản trị thành công Chuỗi cung ứng, các doanh nghiệp phải làm việc với nhau bằng cách chia sẻ thông những thay đổi về công suất; các chiến lược marketing mới; sự phát triển mới sản phẩm và dịch vụ; sự phát triển công nghệ mới; các kế hoạch thu mua; ngày giao hàng và bất kỳ việc gì tác động đến các kế hoạch phân phối, sản xuất và thu mua. 1.2. Vai trò của Chuỗi cung ứng Trong doanh nghiệp, Chuỗi cung ứng giữ một vai trò quan trọng. Quản lý Chuỗi cung ứng (SCM) gắn liền với hầu như tất cả các hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, từ việc hoạch định và quản lý quá trình tìm nguồn hàng, thu mua, sản xuất thành phẩm, … đến việc phối hợp với các đối tác, nhà cung ứng, các kênh trung gian, nhà cung cấp dịch vụ cho đến khách hàng. SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhờ vào thay đổi các nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình luân
  • 22. 9 chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ (có thể tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp). Có không ít doanh nghiệp đã gặt hái thành công lớn nhờ soạn thảo chiến lược và giải pháp SCM thích hợp, ngược lại có nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn thất bại do đưa ra quyết định sai lầm như chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, chọn sai vị trí kho bãi, tính toán lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển chồng chéo. SCM hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị đặc biệt là tiếp thị hỗn hợp. SCM đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và vào đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất. Từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty và tạo điều kiện cho chiến lược thương mại điện tử phát triển. Điều phối khả năng sản xuất có giới hạn và thực hiện lên kế hoạch sản xuất nhằm làm cho kế hoạch sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Cung cấp khả năng trực quan hoá đối với các dữ liệu liên quan đến sản xuất và khép kín dây chuyền cung cấp tạo điều kiện cho việc tối ưu hoá sản xuất đúng lúc bằng các hệ thống sắp xếp và lập kế hoạch. Phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hỗ sơ với chi phí thấp nhất. Hoạt động này nhằm phục vụ cho những mục đích liên quan đến hoạt động sản xuất (dữ liệu thông tin về sản phẩm, dữ liệu về nhu cầu thị trường...) để đáp ứng đòi hỏi của khách hàng.
  • 23. 10 1.3. Các mô hình Chuỗi cung ứng 1.3.1. Mô hình Chuỗi cung ứng đơn giản Trong mô hình này, công ty sản xuất chỉ mua vật tư, nguyên liệu từ một nhà cung cấp và tự làm ra sản phẩm của mình và bán trực tiếp cho người sử dụng. Trong trường hợp này, công ty sản xuất chỉ xử lý khâu mua nguyên liệu và sản xuất ra sản phẩm bằng một hoạt động, tại một địa điểm duy nhất. 1.3.2. Mô hình Chuỗi cung ứng phức tạp Trong mô hình này, doanh nghiệp sẽ mua vật tư, nguyên liệu từ các nhà cung cấp (những vật tư, nguyên liệu này cũng chính là thành phẩm của các đơn vị cung ứng), từ các nhà phân phối hoặc từ các nhà máy có các điểm tương đồng với nhà sản xuất. Như vậy, ngoài việc tự sản xuất ra sản phẩm, doanh nghiệp còn tiếp nhận các nguồn cung cấp bổ trợ từ nhà cung cấp, cũng như các đối tác sản xuất theo hợp đồng. Trong mô hình Chuỗi cung ứng phức tạp, hệ thống SCM cần xử lý việc mua sản phẩm trực tiếp/qua trung gian và tự tạo ra sản phẩm/đưa tới các nhà máy khác nhằm sản xuất ra những sản phẩm hoàn thiện. Công ty sản xuất sẽ thực hiện công tác bán và vận chuyển sản phẩm trực tiếp tới khách hàng hoặc có thể thông qua các kênh bán hàng khác nhau. Như vậy, hoạt động này bao quát nhiều địa điểm với hàng hóa tại các trung tâm phân phối được bổ sung từ các nhà máy sản xuất.
  • 24. 11 1.3.3. Mô hình Chuỗi cung ứng điễn hình Hình 1.1: Mô hình Chuỗi cung ứng điển hình Nguồn: Quản trị mô hình Chuỗi cung ứng điển hình - Trần Quốc Hòa Trong mô hình Chuỗi cung ứng điễn hình, chiều đi của dòng sản phẩm và dịch vụ, nguyên vật liệu được mua từ một hoặc nhiều nhà cung cấp và chuyển đến các trung gian sản xuất, các bộ phận được sản xuất từ một hay nhiều nhà máy trung gian, sau đó được chuyển đến công ty sản xuất để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Sản phẩm sau khi được sản xuất được chuyển đến lưu trữ tại kho hoặc được chuyển ngay đi đến các trung gian phân phối (nhà bán sỉ), đến nhà bán lẻ và đến tay người tiêu dùng. Các mối liên hệ này được liên kết với nhau thành môt mạng lưới. Dòng sản phẩm, dịch vụ hay thông tin lưu chuyển liên tục trong cả chuỗi.
  • 25. 12 1.4. Cấu trúc và các hoạt động Chuỗi cung ứng 1.4.1. Cấu trúc Chuỗi cung ứng Một Chuỗi cung ứng sản xuất bao gồm tối thiểu ba yếu tố: nhà cung cấp, bản thân đơn vị sản xuất và khách hàng. Ngoài ra cũng phải kể đến các yếu tố khác: nhà phân phối và nhà bán lẻ. Nhà cung cấp Là các công ty bán sản phẩm dịch vụ và nguyên liệu đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông thường nhà cung cấp được hiểu là đơn vị cung cấp nguyên liệu trực tiếp như vật liệu thô, các chi tiết của sản phẩm, bán thành phẩm, các công ty cung cấp dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh được gọi là nhà cung cấp dịch vụ. Đơn vị sản xuất Là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Các nghiệp vụ về quản lý sản xuất được sử dụng tối đa ở đây nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm tạo nên sự thông suốt của dây chuyền cung ứng. Nhà phân phối Là các doanh nghiệp mua số lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối đến khách hàng của họ, gọi là nhà bán sỉ. Vai trò của nhà phân phối là điều phối lượng cầu về sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó, chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
  • 26. 13 Nhà bán lẻ Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến người tiêu dùng cuối cùng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, để mang về những sản phẩm phù hợp. Các của hàng tạp hóa, hệ thống siêu thị các cửa hàng giới thiệu sản phẩm đều là những nhà bán lẻ. Khách hàng Là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất. Như vậy, Chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa nhiều nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau; trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới được tay người tiêu dùng. Nói một cách khác có thể xem Chuỗi cung ứng là một mạng lưới bao gồm những đơn vị, công đoạn có liên quan với nhau trong việc khai thác tài nguyên nhằm sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho người tiêu dùng kể cả công đoạn trung gian như vận tải, kho bãi, bán buôn, bán lẻ và bản thân khách hàng. Bản thân mỗi doanh nghiệp cũng là một Chuỗi cung ứng thu nhỏ bao gồm các bộ phận sản xuất, các bộ phận có chức năng liên quan đến thoả mãn nhu cầu khách hàng như tài chính, công nghệ thông tin, phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, bán hàng, phân phối, dịch vụ khách hàng. Ba dòng luân chuyển được xem xét trong bất kì Chuỗi cung ứng nào: Dòng vật liệu là dòng dịch chuyển từ nhà cung cấp đến nhà bán lẻ trong đó nguyên vật liệu được chuyển đổi thành sản phẩm và sau đó chuyển đến khách hàng. Dòng thông tin bao gồm dữ liệu được lưu trữ và truy xuất mỗi khi trạng thái hệ thống thay đổi. Dòng tiền bao gồm chi phí sản xuất, chi phí tồn kho, ...
  • 27. 14 1.4.2. Các hoạt động của Chuỗi cung ứng Hoạt động của Chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một cách hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm những hoạt động của công ty ở nhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lược đến chiến thuật và tác nghiệp. Cấp độ chiến lược: là các quyết định có tính dài hạn của tổ chức. Những quyết định bao gồm số lượng, vị trị và công suất của các kho, các nhà máy sản xuất, hoặc dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong chuỗi. Cấp độ chiến thuật: là các quyết định được đưa ra ở nhiều nơi, nhiều thời điểm. Những quyết định bao gồm thu mua và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến lược vận tải … Cấp độ tác nghiệp: là các quyết định hằng ngày như lên thời khóa biểu, lập lộ trình xe vận tải,… Các hoạt động trong Chuỗi cung ứng có thể bao gồm các hoạt động như lập kế hoạch, thu mua hàng, sản xuất, tồn trữ, phân phối, thu hồi sản phẩm lỗi. Mỗi hoạt động sẽ liên kết với nhau một cách nhịp nhàng. Cụ thể: Lập kế hoạch Trong hoạt động của Chuỗi cung ứng, lập kế hoạch là khâu quan trọng nhất bao trùm lên các hoạt động khác. Việc lập kế hoạch ở đây được thực hiện ở hai cấp độ: một là kế hoạch tổng thể cho toàn chuỗi mang tính trung hạn và dài hạn, mặt khác kế hoạch cũng phải được thực hiện ở từng khâu của chuỗi. Sau khi lập kế hoạch, thông tin sẽ được truyền đến tất cả các khâu trong chuỗi, nhờ đó mọi hoạt động trong chuỗi được tổ chức thống nhất và có tính hệ thống. Ví dụ: kế hoạch tìm nguồn hàng, kế hoạch sản xuất nhằm đưa ra lượng nguyên vật liệu cần thiết, nguồn cung những nguyên vật liệu này, số lượng hàng cần sản xuất; kế hoạch giao hàng cung cấp những thông tin cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng; kế hoạch hàng trả về (bao gồm trả về ở khâu
  • 28. 15 nguyên liệu và khâu thành phẩm) cung cấp thông tin về kế hoạch trả hàng để có phương án đặt hàng mới….Để có được kế hoạch tốt chúng ta phải có nguồn thông tin tốt. Nếu muốn xác định lượng hàng cần thiết cho thị trường ta phải dựa vào các yếu tố như mức độ tiêu dùng, tồn kho, điều kiện kinh tế, thị trường và những thông tin về đối thủ cạnh tranh… Muốn lập kế hoạch cung ứng, người lập phải hiểu được các nguồn lực cả bên trong và ngoài doanh nghiệp như lực lượng lao động, công suất, kho bãi, phương tiện vận chuyển, … Kế hoạch phải rõ ràng, cụ thể, tập trung được nguồn lực vào những lĩnh vực cần ưu tiên và quan trọng là nó phải phù hợp với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, có khả năng hỗ trợ chiến lược chung của doanh nghiệp. Tìm nguồn hàng và thu mua hàng Thực hiện quá trình mua hàng gồm đặt hàng, xác nhận đơn hàng, nhận hàng, kiểm tra, thanh toán trên cơ sở kế hoạch về nguồn hàng đã được lập. Ngoài ra, công việc này còn liên quan đến việc tìm kiếm, lựa chọn và xây dựng mối quan hệ với các nhà cung cấp. Mục đích của hoạt động này là tìm được nguồn hàng có chất lượng ổn định, phù hợp với những yêu cầu trong sản xuất của doanh nghiệp, tiết giảm chi phí thông qua lợi thế về quy mô, tăng khả năng linh hoạt trong sản xuất nhờ mối quan hệ tốt với nhà cung cấp - hỗ trợ về điều kiện giao hàng, thanh toán, … Sản xuất Là công đoạn biến nguyên vật liệu thành thành phẩm theo quy cách, chất lượng đã đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Sản xuất có thế lựa chọn nhiều phương án khác nhau: sản xuất theo đơn hàng (make to order), sản xuất để dự trữ (make to stock) và lắp ráp theo đơn hàng (engineer to order). Nhiều vấn đề cần được quan tâm trong quá trình sản xuất như kiểm định chất lượng nguyên vật liệu, năng lực sản xuất của nhà máy, kế hoạch sản xuất của nhà máy, chất lượng sản phẩm, tồn kho, đóng gói.
  • 29. 16 Ngày nay, để tăng khả năng linh hoạt của doanh nghiệp, giảm chi phí, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng phương thức thuê đối tác bên ngoài gia công một phần hoặc sản xuất hoàn thiện toàn bộ sản phẩm. Mục tiêu không chỉ là chi phí thấp mà còn là yêu cầu về tốc độ và mức độ cung ứng kịp thời. Tuy nhiên, yếu tố chất lượng sản phẩm phải được đặc biệt chú trọng nếu doanh nghiệp lựa chọn phương thức sản xuất này. Tồn trữ Hoạt động tồn trữ thông thường sẽ bao gồm 2 thành phần là tồn trữ nguyên vật liệu và thành phẩm. Để quá trình lưu kho được hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng quy trình hoạt động của kho một cách bài bản. Bên cạnh đó, cần chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng để giúp bảo quản nguyên vật liệu và thành phẩm được tốt hơn, giảm hư hao, mất mát theo thời gian. Phân phối Quá trình giao hàng được bắt đầu từ việc nhận đơn hàng của khách hàng, bao gồm cả những hoạt động cần thiết để có được đơn hàng đó như chào giá cho đến thu được tiền của khách hàng. Các hoạt động cần thiết để hoàn tất đơn hàng như vận tải, kho bãi, phân phối. Tùy theo khả năng đáp ứng và chi phí thực hiện, các doanh nghiệp có thể lựu chọn tự vận chuyển hoặc chuyển giao cho bên thứ 3 thực hiện. Hàng trả về Áp dụng cho những nguyên vật liệu nhập về do không đúng tiêu chuẩn hoặc những hàng hoá bán ra thi trường không đảm bảo chất lượng. Để quản lý hoạt động này, điều đầu tiên là phải xác định những điều kiện nào thì hàng hoá nguyên liệu sẽ được trả về. Bên cạnh đó, thông tin hàng trả về phải được phổ biến đến tất cả các khâu trong chuỗi nhằm đưa ra các biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời.
  • 30. 17 1.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả Chuỗi cung ứng sản phẩm Trên thực tế, có 5 lĩnh vực mà các công ty có thể quyết định nhằm xác định năng lực chuỗi cung ứng là: sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận tải và thông tin. Các lĩnh vực này là các tác nhân thúc đẩy hiệu quả chuỗi cung ứng của công ty. Muốn quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi có sự am hiểu về mỗi tác nhân tác động và cách thức hoạt động của các tác nhân đó. Mỗi tác nhân thúc đẩy có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến chuỗi cung ứng và tạo ra năng lực nào đó. Ngoài ra, các tác nhân này còn có mối quan hệ lẫn nhau. Để hiểu rõ hơn ta cùng đi vào xem xét các nhân tố một cách riêng lẻ hiểu được mức độ tác động của các nhân tố. Hình 1.2: Các nhân tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng Nguồn: Quản lý Chuỗi cung ứng - Trần Kim Anh
  • 31. 18 1.5.1. Sản xuất Sản xuất là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất. Trong quá trình sản xuất, các nhà quản trị thường xuyên phải đối mặt với vấn đề cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Thị trường cần những sản phẩm gì? Sẽ có bao nhiêu sản phẩm được sản xuất và khi nào được sản xuất. Khi đó sản xuất là nói đến năng lực của Chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm. Hoạt động này bao gồm việc lập kế hoạch sản xuất chính theo công suất nhà máy, cân đối công việc, quản lý chất lượng và bảo trì thiết bị. 1.5.2. Hàng tồn kho Hàng tồn kho có mặt trong suốt Chuỗi cung ứng và bao gồm từ nguyên liệu, bán thành phẩm đến thành phẩm mà được các nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ trong Chuỗi cung ứng tồn giữ. Tồn kho là việc hàng hoá sản xuất ra được tiêu thụ như thế nào? Chính yếu tố tồn kho sẽ quyết định doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu tồn kho ít tức sản phẩm của doanh nghiệp được sản xuất ra bao nhiêu sẽ tiêu thụ bấy nhiêu từ đó cho thấy hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp cao và thu được lợi nhuận tối đa và ngược lại. Vậy những thành phần nào nên lưu kho ở mỗi giai đoạn của Chuỗi cung ứng, lượng tồn kho về nguyên vật liệu, bán thành phẩm hay sản phẩm ở mức nào thì hợp lý. Mục tiêu chính của hàng tồn kho là đóng vai trò hàng dự trữ trong những trường hợp xảy ra bất ngờ, không thường xuyên. Tuy nhiên việc lưu trữ hàng tồn kho có thể dẫn tới chi phí cao vì vậy cần tối ưu hoá lượng hàng tồn kho để giảm thiểu chi phí.
  • 32. 19 1.5.3. Địa điểm Là việc lựa chọn địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện trong Chuỗi cung ứng. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu sản xuất ở đâu, nơi nào là địa điểm tiêu thụ tốt nhất, những địa điểm nào nên đặt phương tiện cho sản xuất và kho bãi, địa điểm nào hiệu quả nhất về mặt chi phí để sản xuất và đặt kho bãi. Có nên dùng chung phương tiện hay xây dựng mới. Khi trả lời được các câu trên thì sẽ xác định được con đường tốt nhất để sản phẩm có thể vận chuyển tới nơi tiêu thụ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Xác đinh được đúng vị trí sẽ giúp cho việc sản xuất, vận chuyển sản phẩm nhanh chóng tiết kiệm thời gian, chi phí từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.5.4. Vận tải. Là việc di chuyển mọi thứ từ nguyên liệu cho đến thành phẩm giữa các điều kiện khác nhau trong Chuỗi cung ứng. Ở đây, sự cân bằng giữa khả năng đáp ứng của nhu cầu khách hàng và hiệu quả công việc được biểu thị trong việc lựa chọn phương thức vận chuyển. Thông thường có 5 phương thức vận chuyển cơ bản: - Đường biển: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển trung bình, bị giới hạn về địa điểm giao nhận. - Đường sắt: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển trung bình, bị giới hạn về địa điểm giao nhận. - Đường bộ: nhanh, thuận tiện. - Đường điện thoại: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển (âm thanh, hình ảnh…) - Đường hàng không: thời gian vận chuyển nhanh, nhưng giá thành cao Hàng tồn kho sẽ được vận chuyển như thế nào từ một địa điểm trong Chuỗi cung ứng tới một địa điểm trong Chuỗi cung ứng khác, lựa chọn hình thức vận chuyển
  • 33. 20 nào cho hợp lý cả về chi phí, thời gian, an toàn và hiệu quả là bài toán mà mỗi nhà quản trị cần có lời giải. 1.5.5. Thông tin. Là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố trên. Thông tin tốt giúp đưa ra những quyết định hiệu quả về việc sản xuất gì, bao nhiêu hàng hóa về nơi dự trữ và cách vận chuyển tốt nhất. Doanh nghiệp cần khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và cố gắng thu thập được các thông tin cần thiết và đáng tin cậy. Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp là “nên thu thập bao nhiêu thông tin và chia sẻ bao nhiêu thông tin?” Thông tin chính xác và đúng thời điểm sẽ tạo ra cho doanh nghiệp những cam kết về sự phối hợp và đưa ra các quyết định tốt hơn.Với những thông tin đáng tin cậy và chính xác doanh nghiệp sẽ đưa ra một cách hiệu quả về các vấn đề như: sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu, nơi nào nên đặt kho,… Nếu thông tin chuẩn xác thì Chuỗi cung ứng sẽ đem lại những kết quả chuẩn xác và ngược lại nếu thông tin không đúng thì Chuỗi cung ứng hoạt động sẽ không hiệu quả.
  • 34. 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Ngày nay, với nhứng lợi ích vô cùng to lớn mà Chuỗi cung ứng mang lại, các doanh nghiệp/công ty đang dần vận dụng mô hình Chuỗi cung ứng vào đơn vị của mình một cách rộng rãi, phổ biến. Chuỗi cung ứng, bao gồm rất nhiều hoạt động riêng biệt: thu mua, sản xuất, tồn trữ, phân phối, … là một chuỗi hoạt động mang tính tương tác cao và đang dần trở thành xu thế trên thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Việc quản lý tốt một Chuỗi cung ứng sẽ giúp ích rất nhiều cho doanh nghiệp: từ việc tiết kiệm chi phí đến việc tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra. Tóm lại, doanh nghiệp muốn thành công trên thị trường hiện nay cần phải chú trọng đến việc áp dụng Chuỗi cung ứng vào đơn vị của mình và quản trị Chuỗi cung ứng đó một cách hiệu quả. Muốn như vậy, doanh nghiệp phải quản lý tốt từng hoạt động trong Chuỗi cung ứng thật tốt để hoạt động của toàn chuỗi trở nên nhịp nhàng và thông suốt.
  • 35. 22 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI 2. 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI 2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Nông Dược HAI 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tiền thân là Chi nhánh Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật Phía Nam trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm được thành lập vào tháng 10/1985. Năm 1993 chính thức mang tên Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật 2 và là đơn vị Nhà nước trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn). Sau 20 năm hoạt động dưới dạng doanh nghiệp Nhà nước, ngày 07/02/2005, Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật 2 được chuyển đổi thành công ty Cổ phần với tên gọi mới là Công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Ngày 27/12/2006, tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - tiếng cồng của sàn HASTC đã vang lên báo hiệu và chào đón sự gia nhập của Công ty Cổ phần Nông Dược HAI – mã HAI, một trong những Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi hoạt động thuần trong lĩnh vực Nông nghiệp đầu tiên trở thành công ty đại chúng trên sàn chứng khoán. Năm 2010, Công ty chính thức chuyển việc Niêm yết từ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội sang Sở Giao dịch Chứng khoàng Thành phố Hồ Chí Minh – HOSE. Năm 2012, HAI thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm tại Quận Bình Tân, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm riêng của công ty. Trở thành công ty đại chúng từ Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi, từ tháng 09/2014 HAI được tiếp thêm sức mạnh về nguồn tài chính và quản trị cấp cao từ nhà đầu tư chiến lược mới là Tập đoàn FLC. Theo đó, số vốn của Công ty từ 174 tỷ đã nâng lên trên 1200 tỷ. Từ một đơn vị chuyên kinh doanh thuốc BVTV, HAI đã nhanh chóng phát triển thành một Công ty đa ngành hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • 36. 23 Cùng với thuốc BVTV là lĩnh vực truyền thống, các lĩnh vực như Ngành Home garden, Ngành Giống, Ngành Phân bón, Ngành Nông sản cũng vươn lên mạnh mẽ. Năm 2015, ghi nhận dấu mốc quan trọng trong việc thành lập Công ty Địa ốc HAI, nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả của Công ty trải dài khắp cả nước và thanh gia hoạt động xây dựng các công trình thủy lợi của ngành trên khắp cả nước đáp ứng nhu cầu trong tương lai. Trong một thời gian ngắn, bộ mặt Văn phòng Công ty và hàng loạt các Văn phòng chi nhánh cũng được xây dựng, sửa chửa lại khang trang. Nhân dịp kỷ niệm 30 năm thành lập công ty, HAI cho ra mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới, đồng thời triển khai chuỗi Trung tâm Tư vấn và Giới thiệu Sản phẩm trên toàn quốc nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo cầu nối giúp khách hàng đối chứng các mặt hàng chính hàng với các loại hàng giả hàng nhái trên thị trường. Năm 2016, HAI khánh thành và đưa vào hoạt động Nhà máy Sản xuất HAI Long An, đặt tại khu công nghiệp Xuyên Á với tổng công xuất sản xuất thuốc BVTV đạt 8.000 tấn/1 năm. Đây là Nhà máy hiện đại bậc nhất trong khu vực đầu tiên được trang bị hệ thống máy nghiền Netzsch – Germany đạt đến kích cỡ hạt Nano. Bước sang năm 2017, các sản phẩm của HAI sẽ được kiểm soát bởi Viện Nghiên cứu và Phát triển Sản phầm (tiền thân là Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản Phẩm) với hệ thống máy móc và trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuyển ISO 17025, bảo đảm các sản phẩm đầu ra là các sản phẩm chất lượng và an toàn như những gì HAI đã cam kết, đáp ứng nhu cầu trong nước và hướng đến các thị trường tiềm năng như: Lào, Campuchia và Myanma. Trong năm 2017, một lần nữa lòng tin của người tiêu dùng lại tiếp tục được thể hiện trong đợt bình chọn dành cho HAI với danh hiệu cao quý “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.
  • 37. 24 Cùng với đó là các danh hiệu khác như:  Doanh nghiệp vì nhà Nông,  Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam,  Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam. 2.1.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Cổ phần Nông Dược HAI Tầm nhìn Trở thành một trong các công ty dẫn đầu tại thị trường Việt Nam về lĩnh vực phân phối sản phẩm và dịch vụ phục vụ bảo vệ mùa màng trong sản xuất nông nghiệp. Sứ mệnh Cung cấp những sản phẩm Nông Dược, phân bón và các dịch vụ hỗ trợ đa dạng với chất lượng tốt nhất. Đáp ứng một cách hoàn hảo nhất về tiện ích và hiệu quả sử dụng sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp của nông dân. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng lưới phân phối đủ khả năng làm hài lòng sự mong đợi của khách hàng đại lý và khách hàng cung cấp về giá trị lợi ích. Tạo dựng nhân viên công ty trở thành đội ngũ hoạt động chuyên nghiệp, dựa trên một mội trường văn hóa công ty chuẩn mực và tiên tiến. Luôn tôn trọng và tạo điều kiện tốt nhất để nhân viên phát triển tối đa về tài năng, có chính sách đãi ngộ thích đáng về vật chất và tinh thần. Không ngừng tham gia đóng góp tích cực về vật chất và tinh thần vào sự phát triển của cộng đồng xã hội. 2.1.1.3 Lĩnh vực hoạt động và các loại hình kinh doanh  Sản xuất, mua bán hoạt chất, hạt nhựa, phân bón, giống cây trồng.  Sản xuất, gia công, kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp, phân bón.  Dịch vụ bảo vệ thực vật, cung cấp giống cây trồng, hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc giống nông nghiệp.  Sản xuất mua bán thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống.
  • 38. 25  Cho thuê kho bãi, văn phòng, máy móc thiết bị sản xuất ngành Nông Dược, phương tiện vận tải.  Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp theo quy định của pháp luật.  Quảng cáo dịch vụ thương mại.  Dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.  Dịch vụ tiếp thị tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.  Đăng ký khảo nghiệm, phân tích chất lượng sản phẩm.  Kinh doanh, tư vấn, thiết kế, thi công bất động sản. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức
  • 39. 26 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Nông Dược HAI Nguồn: Văn Phòng Công ty
  • 40. 27 Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Nông Dược HAI ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình ở thị trường Việt Nam và dần hướng đến các thị trường trong khu vực. Cơ cấu cổ chức ngày càng được hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển. Về tổ chức, bộ máy hoạt động của Nông Dược HAI được chỉ đạo điều hành bởi Ban Tổng Giám Đốc (bao gồm 1 Tổng Giám Đốc và 2 phó Tổng Giám Đốc). Nhiệm vụ chính là xây dựng, thực hiện, kiểm tra các chiến lược hoạt động cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch do Đại Hội đồng Cổ đông và Hội Đồng Quản Trị đề ra. Ngoài ra, cấu trúc tổ chức Công ty Cổ phần Nông Dược HAI bao gồm các Phòng, Ban chức năng sau: a) Văn Phòng Công ty:  Tổ thư ký Ban Tổng Giám Đốc  Bộ phận truyền thông  Bộ phận Hành chính - Tổng hợp b) Ban Pháp chế:  Phòng Tư vấn pháp lý  Phòng Kiểm soát nội bộ  Phòng Thu hồi công nợ c) Phòng Công Nghệ Thông tin: d) Ban Tài Chính - Kế Toán:  Phòng Kế Toán  Phòng Tài Chính e) Ban Cung Ứng - Sản Xuất:  Phòng Cung Ứng  Phòng Xuất Nhập Khẩu  Phòng Quản Lý Sản Xuất  Phòng Kho Vận
  • 41. 28  Tổ thiết kế f) Ban Kinh Doanh - Tiếp Thị:  Phòng Chính sách – Kinh doanh  Phòng Phát triển hệ thống phân phối  Phòng Tiếp thị  Phòng Tổng hợp  Các chi nhánh trong hệ thống bao gồm:  Chi nhánh Sơn La  Chi nhánh Hà Nội  Chi nhánh Thanh Hóa  Chi nhánh Đăk Lắc  Chi nhánh Đồng Nai  Tổ bán hàng Miền Đông  Chi nhánh Tiền Giang  Chi nhánh Cần Thơ  Chi nhánh Kiên Giang  Chi nhánh Đồng Tháp  Chi nhánh An Giang  Chi nhánh Sóc Trăng  Chi nhánh Campuchia  Các công ty con:  Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HAI Long An  Công ty TNHH Đầu tư và Phát Triển Địa Ốc HAI  Công ty TNHH HAI Quy Nhơn g) Ban Quản lý các dự án: h) Ban Nhân sự:
  • 42. 29 i) Ban Công nghệ và Giống cây trồng:  Ngành Giống và nông sản  Ngành Phân bón  Ngành Home Garden j) Viện nghiên cứu và phát triển sản phẩm  Phòng Tổng hợp  Phòng Nghiên cứu sinh học  Phòng Nghiên cứu hóa học  Phòng Phát triển sản phẩm 2.1.3 Các nhóm sản phẩm chính Hiện công ty đang kinh doanh 4 nhóm sản phẩm chính:  Thuốc trừ cỏ: Clincher 10EC, Clincher 200EC; Clipper 25OD;  Thuốc trừ sâu: Altach 5EC; Nouvo 3.6EC; Nurelle-d 25/2.5EC; …  Thuốc trừ bệnh: Aviso 350SC; Manozeb 80WP; Newbem 750WP; …  Phân bón và thuốc kích thích sinh trưởng: Dekamon 22.43L; … Hình 2.2: Bộ nhận diện sản phẩm chính của công ty Nguồn: Tổ Thiết Kế
  • 43. 30 2.1.4 Cơ cấu lao động Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty Nội dung Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng lao động (người) 280 348 187 Trên Đại học 20 26 17 Đại học 198 227 114 Cao đẳng 9 24 14 Khác 53 71 42 Nguồn: Ban Nhân Sự Nhìn chung, cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm không có sự thay đổi đáng kể, giao động trong khoảng từ 280 đến 348 lao động, điều này giúp cho bộ máy công ty hoạt động tốt và không bị ảnh hưởng hay xáo trộn. Về trình độ học vấn, số lượng lao động có bằng cấp trên đại học giao động từ 20 đến 26 người, số lượng lao động có bằng cấp đại học giao động từ 198 đến 227 người, số lượng có bằng cấp cao đẳng giao động từ 9 đến 24 trong 3 năm, số còn lại là lao động phổ thông chủ yếu là công nhân làm việc trong nhà máy sản xuất thuốc, công nhân bốc xếp và tài xế lái xe. Từ bảng số liệu trên, ta có thể thấy được rằng chất lượng lao động của công ty là rất cao, đều này cho thấy công ty có một vị trí khá vững chắc trên thị trường nên đã thu hút một lượng lớn nhân tài vào làm việc. 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và quý I – năm 2019 Quả bảng 2.2, ta có thể thấy được công ty có tiềm lực đủ mạnh để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác trong cùng ngành. Bên cạnh đó, doanh thu của công ty luôn được duy trì đều đặng qua các năm, tuy nhiên năm 2018 đánh dấu một năm đầy khó khăn và biến động (các loại dịch hại cây trồng giảm đáng kể, dẫn đến sản xuất lúa gạo được mùa, sản lượng tăng. Tuy nhiên, tình hình xuất khẩu gạo giảm khá lớn so với năm 2017 và đơn giá xuất khẩu cũng giảm theo do vậy giá lúa cũng giảm làm cho nông
  • 44. 31 Chai + nắp + Nhãn Kho Nguyên Liệu Hình 2.3: Mô hình Chuỗi cung ứng sản phẩm Altach 5EC tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI Nguồn: Ban Cung Ứng Sản Xuất Vận chuyển Nhà máy Sản xuất Altach 5EC Phụ gia: Lambda cyhalothrin 96% Newkalgen 2010CX Newkalgen 2011CX Topsol A-100 KCS Nguyên liệu: ALPHACYPERMETHR IN 97% TECH dân không có lợi nhuận) nên chỉ tiêu doanh thu đặt ra đầu năm công ty chưa đạt được khiến cho công ty có chút khó khăn. Tình hình đã trở lại ổn định vào quý I năm 2019. Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018, quý I – năm 2019 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Quý I - Năm 2019 Vốn điều lệ 1.826.827.990.000 1.826.827.990.000 1.826.827.990.000 Vốn chủ sở hữu 2.009.424.836.541 2.112.379.536.745 2.112.379.536.745 Tổng doanh thu 1.721.465.711.238 1.000.887.677.825 176.623.045.421 Nguồn: Ban Tài Chính Kế Toán 2. 2. Thực trạng về Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI Khách hàng Kho Thành Phẩm
  • 45. 32 Hình 2.3 mô tả mô hình Chuỗi cung ứng của sản phẩm Altach 5EC tại Công ty CP Nông Dược HAI. Ta có thể dễ dàng thấy được các yếu tố đầu vào bao gồm: Nguyên liệu: Alphacypermethrin 97% Tech, là loại nguyên liệu được mua từ một đối tác uy tín của Ấn Độ (đây là đối tác lâu năm và có quan hệ tốt với công ty); Các loại phụ gia phục vụ cho sản xuất: thường được mua từ các đối tác của Trung Quốc; Chai nâu và nắp đỏ: công ty thường mua từ một đối tác uy tín trong nước; Cuối cùng là Nhãn: công ty sẽ đặt hàng từ một đối tác quen thuộc, chuyên thiết kế nhãn cho công ty để đảm bảo đúng nhận diện thương hiệu. Các loại nguyên liệu và vật tư bao bì nêu trên sau khi nhà cung cấp giao hàng sẽ được tiến hành kiểm tra và nhập kho nguyên liệu. Đặc biệt, với các loại nguyên liệu và phụ gia trước khi cho nhập kho sẽ có bộ phận KCS kiểm tra hàm lượng xem đã đạt tiêu chuẩn của công ty và đúng quy định của pháp luật chưa mới cho tiến hành nhập kho. Khi có lệnh sản xuất, nguyên liệu và vật tư bao bì sẽ được chuyển sang nhà máy để sản xuất. Đặc biệt để đảm bảo đầu ra đúng chất lượng yêu cầu của công ty và nhà nước nhằm không gây tác động xấu đến môi trường và khách hàng thì bộ phận KCS phải sẽ tiến hành kiểm tra hàm lượng lần hai, xem có đạt chất lượng hay không. Hàng hóa sau khi được sản xuất sẽ được kiểm tra trước khi nhập kho thành phẩm, sau đó bộ phậm KCS sẽ tiến hành kiểm tra sản phẩm có bị xì chảy, chai có bị móp méo hay không, nhãn chai và nhãn thùng có được dán ngay ngắn và đúng vị trí, … Sau khi tất cả đều đạt, bộ phận KCS sẽ đóng dấu và cho nhập kho thành phẩm. Hoạt động cuối cùng là vận chuyển, giao hàng đến cho khách hàng. Với những hiểu biết về Chuỗi cung ứng và kinh nghiệm công tác thực tiễn trong 7 năm tại Công ty CP Nông Dược HAI, sau khi tiến hành đánh giá, phân tích Chuỗi cung ứng tại công ty, tác giả xin chia các hoạt đông quản trị Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty thành các hoạt động chính: Lập kế hoạch và thu mua, lập kế hoạch và sản xuất, hoạt động tồn kho, lập kế hoạch và giao hàng.
  • 46. 33 Hình 2.4: Các hoạt động chính trong Chuỗi cung ứng của công ty Nguồn: Ban Cung Ứng Sản Xuất 2.2.1. Lập kế hoạch thu mua và hoạt động thu mua 2.2.1.1. Lập kế hoạch thu mua Để một Chuỗi cung ứng hoạt động tốt, việc đầu tiên Chuỗi cung ứng đó cần phải làm là lập kế hoạch thu mua thật tốt. Một kế hoạch thu mua tốt sẽ giúp cho hoạt động thu mua và các hoạt động khác trong Chuỗi cung ứng về sau thực hiện một cách dễ dàng hơn và không phải gặp trở ngại trong quá trình hoạt động. Lập kế hoạch thu mua là hoạt động mang tính trung và dài hạn vì nó liên quan đến nguyên vật liệu đầu vào và các loại vật tư bao bì phục vụ cho sản xuất sản phẩm, đó những thứ đòi hỏi phải mua với số lượng lớn và tốn thời gian vận chuyển về tới kho, do đó phải tính toán thật QUẢN LÝ DÒNG SẢN PHẨM LẬP KẾ HOẠCH GIAO HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIAO HÀNG HOẠT ĐỘNG TỒN KHO LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT LẬP KẾ HOẠCH THU MUA VÀ HOẠT ĐỘNG THU MUA DÒNG ĐI CỦA SẢN PHẨM DÒNG VỀ CỦA SẢN PHẨM
  • 47. 34 chính xác để các yếu tố đầu vào có thể về kịp thời phục vụ cho sản xuất mà không phải lưu kho nhiều. Vào đầu mỗi năm, Ban KD-TT sẽ gửi bảng tổng hợp yêu cầu hàng hóa trong năm cần có để cấp hàng cho khách hàng, và định kỳ đến ngày 20 hàng tháng Ban KD- TT sẽ gửi bảng tổng hợp yêu cầu hàng hóa theo tháng (đã điều chỉnh theo nhu cầu thực tế của tháng phát sinh) cần cấp cho khách hàng trong tháng tiếp theo. Căn cứ vào yêu cầu của Ban KD-TT, nhân viên phụ trách lập kế hoạch thu mua tiến hành kiểm tra đối chiếu lượng hàng thành phẩm, nguyên liệu và vật tư bao bì tồn kho thực tế để làm căn cứ đưa ra các quyết định. Các trường hợp thường gặp: Trường hợp hàng hóa thành phẩm đủ cấp cho khách hàng, nguyên liệu và vật tư bao bì đủ để sản xuất thì không cần đề nghị nhập mua mới. Trường hợp hàng hóa thành phẩm không đủ cấp cho khách hàng, nhưng nguyên liệu và vật tư bao bì đủ để sản xuất thì cũng không cần đề nghị nhập mua mới. Trường hợp hàng hóa thành phẩm, nguyên liệu và vật tư bao bì đều không đủ để phục vụ sản xuất thì nhân viên lập kế hoạch lập phiếu yêu cầu thu mua gửi các bộ phân liên quan. Đối với đề nghị mua nguyên vật liệu sẽ gửi trực tiếp cho phòng Xuất Nhập Khẩu, còn đối với đề nghị mua vật tư bao bì sẽ gửi trực tiếp cho phòng Cung Ứng. Tuy nhiên việc lập kế hoạch ngay từ đầu đã không tốt, nguyên nhân đầu tiên phải kể đến là do kế hoạch hàng hóa đầu mỗi năm của Ban KD-TT gửi sang chỉ mới dừng lại ở mức độ kế hoạch dự kiến, chưa được phân tích cụ thể nên độ chính xác chưa cao và chưa sát với thực tế thị trường,… Thêm vào đó, công ty vẫn chưa có bộ phận lập kế hoạch riêng biệt để hoạch định ngay từ đầu, hoạt động lập kế hoạch chưa được phân công cho cá nhân đảm nhiệm rõ ràng và còn rải rác ở nhiều bộ phận nên chưa đồng nhất, thậm chí nhiều lúc cùng một công việc có đến 2 người cùng làm, gây nên sự trùng lặp không cần thiết.
  • 48. 35 LÊN ĐƠN HÀNG THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG VÀ THEO DÕI TIẾN ĐỘ 2.2.1.2. Hoạt động thu mua Hoạt động thu mua là một trong những hoạt động quan trọng trong toàn bộ Chuỗi cung ứng, việc thu mua tiến hành tốt thì việc sản xuất thành phẩm sẽ tiến hành thuận lợi không gặp gián đoạn. Các yếu tố đầu vào bao gồm 2 nhóm: nguyên liệu (nguyên liệu chính, phụ gia, chất bảo quản, chất an toàn…), vật tư bao bì (chai, hũ, can nhựa, túi các loại; thùng các loại, các loại nhãn mác…). Do đó, hoạt động thu mua các yếu tố đầu vào tại Công ty CP Nông Dược HAI cũng được chia thành 2 nhóm riêng biệt: Đối với nguyên liệu, nhóm này sẽ do phòng Xuất Nhập Khẩu phụ trách vì đa số nguyên liệu nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài như DOW, Nissan… sẽ liên quan đến các thủ tục hải quan. Hình 2.5: Quy trình hoạt động thu mua. Nguồn: Phòng Cung Ứng TÌM KIẾM, LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP NO DUYỆT ĐƠN HÀNG YES ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
  • 49. 36 Đối với vật tư bao bì, nhóm này sẽ do phòng Cung Ứng sẽ phụ trách vì các yếu tố đầu vào này chủ yếu mua từ các nhà cung cấp trong nước, thủ tục không phức tạp như mua nguyên liệu. Hoạt động thu mua bao gồm các bước: đề nghị mua hàng, tìm kiếm và lựa chọn nhà cùng cấp, thực hiện đơn hàng và theo dõi tiến độ giao hàng, đánh giá chất lượng, nhập kho và thanh toán cho nhà cung cấp.  Sau khi tiếp nhận đề nghị mua hàng từ nhân viên lập kế hoạch đã được duyệt của cấp trên, bộ phận thu mua tiến hành tìm kiếm và lựu chọn nhà cung cấp. Việc tìm kiếm được thực hiện bằng các hình thức sau: + Nhà cung cấp hiện hữu: Là những đơn vị cung cấp chính cho công ty, là những đối tác hợp tác lâu năm. Thông thường thì các công ty đều ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp hiện có vì uy tín, chất lượng được đảm bảo, giao hàng nhanh chóng và việc thanh toán cũng được ưu tiên hơn so với việc tìm kiếm nhà cung cấp mới. + Internet: Ngày nay khi công nghệ thông tin trở nên phát triển, việc tiếp cận với các nhà cung cấp trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Đây là nguồn tiếp cận vô cùng hữu hiệu cho các công ty khi muốn tìm kiếm thêm các nhà cung cấp mới. + Kinh nghiệm và quan hệ của người thu mua: Dựa vào kinh nghiệm và các mối quan hệ xã hội người thu mua có thể thu thập thông tin về các nhà cung cấp mới có thể đáp ứng được nhu cầu của hàng hóa.  Sau khi tìm kiếm và so sánh các nhà cung cấp, bộ phận mua hàng tiến hành so sánh, đánh giá các nhà cung cấp để lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. Tiêu chí đặt ra là nhà cung cấp phải đáp ứng được chất lượng hàng hóa theo yêu cầu của công ty, giao hàng đúng thời hạn công ty cần để phục vụ tốt cho sản xuất và giá cả tốt nhất.  Tiếp đến, nhân viên thu mua tiến hành lên đơn hàng với nhà cung cấp và ký hợp đồng mua bán giữa 2 bên (gồm các thông tin cần thiết như: tên hàng hóa, số lượng, giá cả, thời gian giao hàng, địa điểm giao nhận, thời gian thanh toán, chất lượng…) để làm căn cứ thực hiện đơn hàng.
  • 50. 37 Nguyên tắc của hoạt động thu mua là: Hoạt động thu mua phải đảm bảo được kế hoạch nhập kho nguyên liệu và vật tư bao bì đúng quy định và thời hạn đề ra ban đầu. Nguyên liệu và vật tư bao bì phải đảm bảo đúng những tiêu chuẩn chất lượng cho sản xuất. Hàng hóa không đạt tiêu chuẩn đề ra phải trả lại cho nhà cung cấp. Một vấn đề cần phải lưu ý ở hoạt động thu mua là đa phần nguyên liệu được mua từ các đối tác lớn của Mỹ, Ấn Độ và Malaysia, đây là những nhà cung cấp có độ tin cậy cao; còn các chất phụ gia và chất bảo quản thì chỉ được nhập khẩu từ Trung Quốc, một số loại do ít sử dụng nên mua số lượng không nhiều, phải mua hàng từ các đối tác nhỏ do đó độ tin cậy không cao. Hoạt động thu mua của chuỗi cung ứng về cơ bản đáp ứng được nhu cầu cho sản xuất; các yêu cầu về nguyên vật liệu, vật tư bao bì đều được đảm bảo đúng chất lượng, số lượng và đúng thời hạn yêu cầu. Tuy nhiên, hiện tại việc thu mua vẫn còn hạn chế do công ty vẫn chưa có bảng tiêu chí đánh giá nhà cung cấp một cách rõ ràng, việc lựa chọn nhà cung cấp hiện chỉ dừng lại ở các nhà cung cấp hiện hữu. Với việc lựa chọn nhà cung cấp hiện hữu, công ty sẽ được ưu tiên trong việc thanh toán sau khi đã nhận hàng, được giao hàng ngay khi có đơn hàng phát sinh. Nhưng việc không có bảng tiêu chí đánh giá các nhà cung cấp công ty sẽ không có cái nhìn tổng quan về các nhà cung cấp để có thể lựa chọn được nhà cung cấp tốt nhất hay nhà cung cấp giá tốt nhất nhằm góp phần tiết kiệm chi phí cho công ty. 2.2.2. Lập kế hoạch sản xuất và hoạt động sản xuất 2.2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất Lập kế hoạch sản xuất là một trong những mắt xích khá quan trọng trong toàn bộ Chuỗi cung ứng. Hàng hóa có đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng hay không phụ thuộc rất nhiều ở hoạt động này. Việc lập kế hoạch sản xuất tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra thuận lợi, các sản phẩm sẽ được luân phiên sản xuất để đảm
  • 51. 38 bảo hàng hóa không bị thiếu hụt và máy móc luôn trong trạng thái hoạt động, không có thời gian chết giữa các máy trong thời gian sản xuất. Căn cứ vào nhu cầu hàng hóa từ Ban KD-TT đã gửi cho Ban CƯ-SX vào đầu mỗi năm và ngày 20 hàng tháng, cộng thêm kế hoạch thu mua từ bộ phận phụ trách thu mua, nhân viên kế hoạch của phòng Quản lý Sản Xuất sẽ lên kế hoạch sản xuất cho tháng đó và phân bổ kế hoạch đó phù hợp cho mỗi tuần. Đối với những mặt hàng sản xuất mới thì Phòng Quản lý Sản xuất sẽ lên đề nghị gia công mới với nhá máy để nhà máy làm cơ sở tiến hành sản xuất hàng hóa. Đối với những mặt hàng đã có đề nghị gia công với nhà máy thì Phòng Quản lý Sản xuất sẽ có trách nhiệm theo dõi tiến độ sản xuất của nhà máy để đảm bảo nhà máy thực hiện đủ hợp đồng gia công ban đầu. Tương tự việc lập kế hoạch thu mua, hiện tại việc lập kế hoạch sản xuất vẫn chưa tốt, nguyên nhân chủ yếu vẫn là do kế hoạch năm và kế hoạch tháng của Ban KD- TT vẫn có sự sai lệch khá lớn và vẫn không sát với nhu cầu thực tế nhận hàng. Điều đó khiến cho việc lập kế hoạch sản xuất gặp phải khó khăn và chỉ mang tính tương đối, một số mặt hàng không thể đáp ứng một cách kịp thời vào các tháng cao điểm dẫn đến ảnh hưởng đến doanh thu của công ty. 2.2.2.2. Hoạt động sản xuất Hoạt động sản xuất được xem là quan trọng nhất trong Chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Nông Dược HAI. Nó là hoạt động mang yếu tố quyết định đến việc cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp thời cho khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công ty. Hiện tại công ty có một nhà máy đặt tại Khu Công Nghiệp Xuyên Á, Đức Hòa, Long An, là nhà máy sản xuất chính các sản phẩm của công ty, ngoài ra nhằm đáp ứng nhu cầu lớn của thị trường công ty còn thuê gia công ngoài ở một số nhà máy khác. Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả xin trình bày đầy đủ các công đoạn thực hiện của hoạt động sản xuất một sản phẩm tại nhà máy HAI Long An.
  • 52. 39 NO DUYỆT ĐNGC YES ĐỀ NGHỊ GIA CÔNG XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ VẬT TƯ BAO BÌ SẢN XUẤT THÀNH PHẨM Đề nghị gia công sau khi được duyệt sẽ được chuyển cho nhà máy làm căn cứ lên lệnh sản xuất. Lệnh sản xuất sẽ được thực hiện và được chuyển xuống xưởng sản xuất. Tiếp đến nguyên liệu và vật tư bao bì sẽ được xuất kho chuyển đến xưởng sản xuất để chuẩn bị cho công đoạn sản xuất thành phẩm. Sau khi nguyên liệu và vật tư bao bì đã tập trung đầu đủ tại xưởng sản xuất, giám đốc phân xưởng SX sẽ phân bổ cho từng máy nhằm đảm bảo các máy có thể hoạt động đúng khả năng và công suất, tránh tình trạng máy không bị thời gian chết và không hoạt động hết công suất. Hình 2.6: Quy trình hoạt động sản xuất. Nguồn: Phòng Quản Lý Sản Xuất LỆNH SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG
  • 53. 40 Nguyên liệu được phối liệu theo tỷ lệ tương ứng với các sản phẩm, sau đó được san rót vào chai, đóng nắp, dán nhãn lên chai, cho vào thùng và đóng dấu ngày sản xuất sản phẩm lên thùng Hoạt động sản xuất được đánh giá là khâu tốt nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng hiện nay. Với việc công ty đầu tư mua dàn máy chế biến thuốc BVTV thuộc dạng tốt nhất Đông Nam Á nhằm phục vụ tốt cho sản xuất, các đề nghị gia công luôn được đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu. 2.2.3. Hoạt động tồn kho Hoạt động tồn kho là một hoạt động khá xuyên suốt trong bất kỳ một Chuỗi cung ứng nào, phải kể đến như việc nhập nguyên liệu và các loại vật tư đầu vào, xuất nguyên liệu và vật tư để sản xuất thành phẩm và cuối cùng là nhập, xuất thành phẩm hoàn thành. Hoạt động tồn kho là hoạt động bao gồm việc nhập kho, lưu kho và xuất kho. Hình 2.7: Hàng hóa chất trong kho của công ty Nguồn: Phòng Kho Vận
  • 54. 41 KO ĐÚNG KIỂM TRA HÀNG ĐÚNG LẬP BIÊN BẢN XỬ LÝ NHẬP KHO THỰC TẾ NHẬN HÀNG TỪ NHÀ CUNG CẤP/ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT Hàng thiếu Hiện tại, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đang chia kho ra làm 02 dạng: là kho nguyên liệu và vật tư bao bì và kho thành phẩm để dễ dàng quản lý. Tuy chia làm 02 dạng kho nhưng các hoạt động của hai kho là khá giống nhau, cũng chia ra thành 3 giai đoạn chính là: nhập kho, lưu kho và xuất kho. 2.2.3.1. Hoạt động nhập kho Kho nguyên liệu và vật tư bao bì: Khi nhà cung cấp giao hàng đến kho, để đảm bảo hàng hóa đúng chất lượng yêu cầu như trong hợp đồng, sẽ có công đoạn kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng hóa. Đối với nguyên liệu, Phòng nghiên cứu hóa học sẽ cử nhân viên lấy mẫu để phân tích hàm lượng hóa chất xem có đủ tiêu chuẩn đề ra, có có vượt hàm lượng so với quy định của nhà nước hay không. Còn đối với vật tư bao bì, thủ kho trực tiếp kiểm tra hàng hóa xem có bị móp méo, hư hỏng hay không. Trường hợp hàng hóa đạt yêu cầu đề ra, thủ kho sẽ tiến hành nhập kho hàng hóa Kho Thành phẩm: Thành phẩm sau khi sản xuất xong sẽ được tổ KCS kiểm tra để đảm bảo chất lượng và không bị lỗi. Nếu sản phẩm không bị bất cứ vấn đề gì về chất lượng thì tổ KCS sẽ đóng dấu đã kiểm tra và nhập kho thành phẩm. Hàng lỗi Hình 2.8: Quy trình hoạt động nhập kho Nguồn: Phòng Kho Vận
  • 55. 42 Đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bào bì và hàng hóa không đảm bảo đúng yêu cầu, hư hỏng hoặc lỗi thì thủ kho sẽ lập biên bản và trả hàng lại cho nhà cung cấp/xưởng sản xuất. Trường hợp hàng giao thiếu, thủ kho cũng lập biên bản ghi nhận số thực tế và tiến hành nhập kho. 2.2.3.2. Hoạt động lưu kho Nguyên vật liệu và hàng hóa sau khi nhập kho sẽ được sắp xếp trên các pallet nhựa/gỗ theo tầng, lớp đúng quy định trên các kệ trong kho. Mỗi kho có 8 dãy được đánh ký tự từ A đến H, mỗi dãy có 45 ô đước đánh số từ 1 đến 45, mỗi ô có 5 tầng. Đối với tầng một đến tầng ba, hàng hóa/nguyên vật liệu sẽ được lưu chuyển bằng xe nâng dầu, còn với các tầng cao hơn như tầng bốn và tầng năm thì hàng hóa sẽ được lưu chuyển bằng xe nâng điện. Hàng hóa được sắp xếp trong kho theo nguyên tắc tên thành phẩm/nguyên liệu, ngày sản xuất, dấu KCS phải hướng ra ngoài để thủ kho dễ dàng quan sát để tiện cho việc xuất kho sau này. Hàng hóa lưu kho định kỳ hàng tháng sẽ được thủ kho kiểm tra thường xuyên để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát. Hàng quý, một tổ kiểm kê sẽ xuống kho kiểm kê thực tế hàng hóa và nguyên vật liệu để nắm chính xác số lượng hàng hóa thực tế trong kho và xử lý những phát sinh trong quá trình lưu kho hàng hóa. 2.2.3.3. Hoạt động xuất kho Tương tự hoạt động nhập kho, hoạt động xuất kho của cả hai kho cũng khá giống nhau. Căn cứ vào đơn hàng của Ban KD-TT gửi hằng ngày đối với thành phẩm hoặc lệnh sản xuất đối với nguyên vật liệu, kế toán kho tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu và lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho sau khi được duyệt sẽ được chuyển xuống cho thủ kho làm cắn cứ để xuất hàng.
  • 56. 43 trước). Hình 2.9: Quy trình hoạt động xuất kho Nguồn: Phòng Kho Vận Thành phẩm/nguyên vật liệu xuất kho theo nguyên tắc FIFO (nhập trước xuất Đối với thành phẩm đang ở cửa kho, thủ kho và tài xế giao nhận phải kiểm tra lại lần cuối các thông tin như tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lượng, có đúng với phiếu xuất kho chưa và có dấu KCS chưa trước khi giao hàng cho khách hàng. Hoạt động tồn kho tuy được xây dựng theo quy trình tương đối chặt chẽ nhưng hiện tại vẫn còn khá nhiều hạn chế và đang được các chuyên gia đánh giá là mắc xích dễ bị vớ nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Nguyên nhân chính là việc tồn kho hàng hóa đang mất cân bằng, một số hàng hóa ít có nhu cầu kinh doanh đang có lượng tồn kho khá lớn, điều này làm cho chi phí tồn kho cao, trong khi một số loại hàng hóa có nhu cầu cao lại không thể đủ hàng để NO DUYỆT YES XUẤT KHO PHIẾU XUẤT KHO ĐƠN ĐẶT HÀNG/ LỆNH SẢN XUẤT
  • 57. 44 đáp ứng một cách kịp thời để tạo ra doanh thu. Tác nhân của việc này chính là việc lập kế hoạch ban đầu chưa chính xác. Ngoài ra, hoạt động tồn kho còn có một số hạn chế như: chưa có sơ đồ kho, nhân viên nhập xuất hàng còn bất cẩn, hệ thống khử mùi chưa được hoàn thiện, … 2.2.4. Lập kế hoạch giao hàng và hoạt động giao hàng Là một hoạt động thường xuyên trong Chuỗi cung ứng tại công ty Cổ phần Nông Dược HAI, hoạt động này diễn ra hằng ngày và liên tục nhằm đảm bảo hàng hóa được lưu chuyển đến các khách hàng đang có nhu cầu một cách nhanh chóng và kịp thời. 2.2.4.1. Lập kế hoạch giao hàng tuần Để việc lập kế hoạch được chuẩn bị tốt, nhân viên phụ trách việc lập kế hoạch giao hàng hằng tuần phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất hằng tuần của phòng Quản lý Sản xuất, tình hình hàng hóa tồn kho thực tế và kế hoạch nhận hàng trong tháng của khách hàng do Ban KD-TT gửi vào đầu mỗi tháng để lập kế hoạch giao hàng cho khách hàng trong tuần tiếp theo. Theo đó, nhân viên phụ trách lập kế hoạch giao hàng sẽ phân bổ cho từng khách hàng loại hàng hóa theo nhu cầu trong tháng của họ, ngày giao hàng dự kiến và số lượng cụ thể cho từng khách hàng để đảm bảo rằng hàng hóa đủ để cấp cho từng khách hàng 2.2.4.2. Hoạt động giao hàng hằng ngày Hoạt động giao hàng hằng ngày là một hoạt động diễn ra thường xuyên và liên tục. Đầu mỗi giờ sáng Ban KD-TT sẽ gửi các đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ nhận trong ngày hôm đó sang Ban CƯ-SX, Phòng Kho vận sẽ tiến hành kiểm tra lượng hàng tồn kho ngày hôm trước theo thẻ kho trên hệ thống rồi báo lại số lượng hàng có thể cấp được trong ngày cho Ban KD-TT. Đồng thời phòng Kho vận sẽ kiểm tra các tài xế xe tải xem người có thể vận chuyển hàng để phân bổ tài xế phù hợp. Nhằm phục vụ một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, công ty đang đầu tư vào hoạt động giao nhận khá nhiều. Hiện tại đội xe tải túc trực tại kho của công ty đang
  • 58. 45 là 05 chiếc có tải trọng 05 tấn, hoạt động thay phiên nhau để vận chuyển hàng cho các khách hàng ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đối với khách hàng thuộc các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên hoặc Miền Bắc, công ty lựa chọn phương án thuê ngoài vận chuyển nhằm đảm bảo hàng hóa được giao nhận nhanh chóng nhưng vẫn đảo bảo giá cả cạnh tranh bằng cách sử dụng phương pháp chào giá các nhà vận chuyển cho 2 tuyến vận chuyển chính là tuyến Miền Trung, Tây Nguyên và tuyến Miền Bắc. Ngoài ra tại các chi nhánh/công ty con, công ty cũng đầu tư các loại xe tải có tỷ trọng nhỏ hơn tầm 1,5 tấn đến 2 tấn và các xe bán tải nhằm giao hàng một cách nhanh nhất đến với khách hàng. Nhìn chung, hoạt động lập kế hoạch giao hàng và giao hàng đang hoạt động khá tốt. Nhu cầu hàng hóa của khách hàng được phân bổ trong tháng một cách hợp lý, đảm bảo đúng số lượng nhu cầu, đủ số lượng tồn kho và thời gian cần hàng của khách hàng. Còn đối với việc giao hàng hằng ngày, do công ty chú trọng đầu tư ngay từ đầu cho đội xe tải nên công ty luôn đảm bảo việc giao hàng nhanh chóng, thuận tiện, đảm bảo đủ số lượng yêu cho khách hàng khi có đơn hàng phát sinh. 2.2.5. Quản lý dòng sản phẩm Hiện tại hệ thống phân phối của công ty phân bố rộng khắp cả nước, với tầm 50 đại lý cấp I, gần 5000 đại lý cấp II nên việc quản lý dòng sản phẩm trên thị trường là tương đối phức tạp. Do đó, để tiện cho việc quản lý dòng sản phẩm lưu thông trên thị trường, công ty đang bắt đầu áp dụng công nghệ quét Barcode cho những sản phẩm chính của công ty. Thành phẩm sau khi được đóng vào thùng sẽ được dán thêm 2 tem barcode lên mặt trước và mặt sau của thùng để tiện cho thủ kho khi quét. Khi hàng hóa nhập kho, thủ kho chỉ việc quét là thông tin sản phẩm sẽ tự cập nhật vào hệ thống ở trạng thái hàng nhập kho công ty, và tương tự đối với việc xuất kho. Lúc hàng hóa về kho chi nhánh hay kho của đại lý, thủ kho của chi nhánh/đại lý chỉ việc quét barcode là thông tin về hàng hóa sẽ được cập nhật vào hệ thống của công ty.
  • 59. 46 Với công nghệ này, công ty có thể biết được hàng hóa sau khi ra khỏi kho công ty đang lưu hành đến khách hàng nào, ở đâu, điều này giúp cho việc quản lý hàng hóa trở nên tốt hơn. Thêm vào đó, công nghệ này giúp công ty cũng tránh được tình trạng hàng giả hàng nhái trên thị trường, hay một số phát sinh không đáng có đối với sản phẩm. Việc triển khai dán Barcode lên sản phẩm bước đầu mang lại nhiều hiệu quả nhất định, tuy nhiên việc dán barcode chỉ mới đang dừng lại cho một sản phẩm là Beam 75WP. Sở dĩ như vậy vì chi phí cho việc triển khai dán barcode là tương đối lớn, và công ty cũng đang trong quá trình đánh giá hiệu quả mang lại của việc triển khai này nên hiện tại công ty chỉ đang dừng lại ở việc dán barcode cho một sản phẩm. Hình 2.10: Hoạt động quét Barcode cho sản phẩm Nguồn: Phòng Quản Lý Sản Xuất Thực tế cho thấy rằng, việc công ty ứng dụng công nghệ này đang giúp ích rất nhiều và mang lại hiệu quả khá cao. Cụ thể, nhờ vào hệ thống Barcode mà công ty mới