SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
Bé GIÁO Dôc Vµ ®µO t¹O TR¦êNG
®¹I häc NGO¹I th¦¬NG
§Ò tµI NGhIÊN cøu khOa häc cÊp Bé
CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MARKETING ĐIỆN
TỬ (E- MARKETING) CHO CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
MÃ TÀI LIỆU: 80892
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Mã số: B 2006- 08- 01
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thu Hƣơng
Hµ NéI – 2007
http://svnckh.com.vn ii
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ E- MARKETING................. 4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..............................4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của mạng internet ........................... 4
1.1.2. Khái niệm về thương mại điện tử.................................................. 4
1.1.2.1. Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp............................................ 5
1.1.2.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng .......................................... 5
1.1.3. Lợi ích của thương mại điện tử..................................................... 7
1.1.3.1. Lợi ích đối với tổ chức............................................................. 7
1.1.3.2. Lợi ích đối với ngƣời tiêu dùng............................................... 8
1.1.3.3 Lợi ích đối với xã hội................................................................ 8
1.1.4. Hạn chế của thương mại điện tử................................................... 8
1.1.5. Vị trí của marketing điện tử trong thương mại điện tử................ 9
1.1.6. Quá trình phát triển thương mại điện tử .................................... 11
1.2. TỔNG QUAN VỀ E- MARKETING ...................................................................12
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về e-marketing......................................... 12
1.2.2. Các hình thức cơ bản của E- marketing..................................... 13
1.2.3 Phân biệt marketing điện tử với marketing thông thường.......... 13
1.2.4. Ưu điểm của marketing điện tử so với marketing thông thường
................................................................................................................. 14
1.2.5. Một số điều kiện cần để áp dụng marketing điện tử thành công
................................................................................................................. 15
1.3. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA E- MARKETING TRONG KINH DOANH
QUỐC TẾ ......................................................................................................................16
1.3.1. Nghiên cứu thị trường qua mạng................................................ 16
1.3.2. Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng qua mạng............ 18
1.3.3. Phân đoạn thị trường trong E- marketing.................................. 20
http://svnckh.com.vn ii
1.3.4. Các chiến lược E- marketing hỗn hợp (e-marketing mix)......... 22
1.3.4.1. Chính sách sản phẩm và định vị sản phẩm trong marketing
điện tử 22
1.3.4.2. Chính sách giá trong marketing điện tử................................. 23
1.3.4.3. Chính sách phân phối............................................................. 23
1.3.4.4 Chính sách xúc tiến hỗ trợ kinh doanh thông qua các phƣơng
tiện điện tử........................................................................................... 24
1.3.5. Ứng dụng E-marketing trong khai thác hệ thống thông tin
thương mại và thị trường trên Internet................................................. 27
1.3.6. Một số vấn đề lưu ý khi vận dụng E- marketing ........................ 32
1.3.6.1. Điều kiện để cửa hàng B2C thành công................................. 32
1.3.6.2. Các tiêu chí đánh giá một gian hàng B2C.............................. 33
1.3.6 3. Nguyên nhân thất bại của các hoạt động marketing điện tử? 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG E-MARKETING CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.............................. 34
2.1THỰCTRẠNG PHÁTTRIỂN THƢƠNG MẠIĐIỆNTỬ TẠIVIỆT NAM................34
2.1. 1 Mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp cho thương mại điện tử.... 34
2.1.1.1 Tình hình sử dụng máy tính trong các doanh nghiệp.............. 34
2.1.1.2 Đào tạo công nghệ thông tin và thƣơng mại điện tử............... 35
2.1.1.3. Hạ tầng viễn thông và Internet............................................... 35
2.1.1.4. Mục đích của việc sử dụng Internet trong doanh nghiệp....... 35
2.1.1.5. Trở ngại đối với việc sử dụng Internet của doanh nghiệp ..... 36
2.1.2. Mức độ triển khai ứng dụng thương mại điện tử....................... 37
2.1.2.1. Chiến lƣợc ứng dụng thƣơng mại điện tử rõ ràng hơn .......... 37
2.1.2.2. Số doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách về thƣơng mại điện
tử tăng lên............................................................................................ 37
2.1.2.3. Tỷ lệ cao doanh nghiệp có website ........................................ 37
2.1.2.4. Tần suất cập nhật thông tin trên website tăng lên.................. 38
http://svnckh.com.vn ii
2.1.2.5. Số doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thƣơng mại điện
tử tăng mạnh........................................................................................ 39
2.1.2.6 Mô hình kinh doanh sàn TMĐT doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng
(B2C) 40
2.1.2.7 Mô hình kinh doanh sàn TMĐT hỗ trợ giao dịch doanh nghiệp
với doanh nghiệp (B2B)...................................................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG E- MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM...............................................................................43
2.2.1 Nhận thức của các doanh nghiệp về e-marketing....................... 44
2.2.2. Thực trạng vận dụng E-marketing của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu Việt Nam .............................................................................. 46
2.2.2.1 Doanh nghiệp xuất nhập khẩu chú trọng mở rộng thị trƣờng và
đẩy mạnh xuất nhập khẩu.................................................................... 47
2.2.2.2 Ứng dụng e-marketing trong một số ngành hàng xuất nhập
khẩu 50
2.2.3 Mô hình doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam thành công
trong việc vận dụng E-marketing .......................................................... 55
2.2.3.1 Công ty xuất nhập khẩu gỗ Tài Anh ....................................... 56
2.2.3.2 Tập đoàn Hapro....................................................................... 57
2.2.3.3 Công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1........ 58
2.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC VẬN DỤNG E- MARKETING CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ..............................................................59
2.3.1 Thuận lợi và thành công............................................................... 59
2.3.1.1 Mở rộng kênh tiếp xúc với khách hàng hiện có và thu hút
khách hàng mới ................................................................................... 59
2.3.1.2 Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp ........................................... 60
2.3.1.3 Tăng hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu................................ 60
2.3.2. Khó khăn và tồn tại ...................................................................... 60
2.3.2.1 Nhận thức của doanh nghiệp về e- marketing còn thấp.......... 60
http://svnckh.com.vn ii
2.3.2.2 Môi trƣờng xã hội và tập quán kinh doanh chƣa tƣơng thích. 61
2.3.2.3 Nguồn nhân lực công nghệ thông tin còn thiếu và yếu về kỹ
năng 61
2.3.2.4 Hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông chƣa đáp ứng yêu
cầu 62
2.3.2.5 Hệ thống thanh toán điện tử còn yếu kém .............................. 62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG E- MARKETING CHO CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.............................. 64
3.1. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN E- MARKETING TẠI VIỆT NAM..................64
3.1.1 Định hướng của Nhà nước........................................................... 64
3.1.2. Triển vọng đối với hoạt động E- marketing................................ 66
3.1.2.1. Việt Nam là thành viên của WTO.......................................... 66
3.1.2.2. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ tin học - viễn thông... 66
3.1.2.3 Chính sách phát triển giáo dục-đào tạo cán bộ thông tin........ 67
3.1.2.4 Chính sách phát triển công nghệ điện tử, viễn thông và
Internet ................................................................................................ 67
3.2. CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG E-MARKETING CHO CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ...................................................................................68
3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước........................................................ 68
3.2.1.1. Phát triển cơ sở hạ tầng pháp lý ............................................. 68
3.2.1.2 Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ. ........................................ 69
3.2.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực ......................................................... 70
3.2.1.4 Phát triển hệ thống thanh toán điện tử .................................... 71
3.2.1.5 Xây dựng hệ thống an toàn thông tin trên mạng..................... 72
3.2.1.6. Chủ động tham gia hợp tác quốc tế về lĩnh vực thƣơng mại
điện tử và Marketing điện tử............................................................. 73
3.2.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp.................................................. 74
3.2.2.1. Thay đổi cơ cấu tổ chức và quy trình quản lý........................ 74
3.2.2.2 Hoạch định chiến lƣợc E-Marketing phù hợp......................... 75
http://svnckh.com.vn ii
3.2.2.3 Nghiên cứu thị trƣờng và nhu cầu của khách hàng................. 78
3.2.2.4 Lập kế hoạch E-marketing ...................................................... 78
3.2.2.5 Xây dựng ngân sách cho hoạt động E-marketing ................... 80
3.2.2.6 Thiết kế và xúc tiến cho website của doanh nghiệp................ 80
3.2.2.7 Giải pháp vận dụng E-mail ..................................................... 83
3.2.2.8 Giải pháp trong quảng cáo trên mạng Internet........................ 84
3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ...................................................................................................84
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................ 84
3.3.1.1 Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin ở cấp vĩ
mô 85
3.3.1.2 Củng cố môi trƣờng kinh tế cho việc phát triển E-marketing 85
3.3.1.3 Củng cố môi trƣờng pháp lý ................................................... 86
3.3.1.4 Phát triển cơ sở hạ tầng nhân lực ............................................ 86
3.3.2. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành ................................................. 87
3.3.2.1 Bộ Giáo dục và đào tạo........................................................... 87
3.3.2.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.......................................................... 87
3.3.2.3. Bộ Văn hoá thông tin ............................................................. 88
3.3.2.4. Bộ Công thƣơng..................................................................... 88
3.3.3 Kiến nghị đối với doanh nghiệp ................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://svnckh.com.vn vi
Tiếng Anh
DANH MỤC VIẾT TẮT
B2B: Business to business Doanh nghiệp với doanh nghiệp
B2C: Business to customer Doanh nghiệp với khách hàng
C2C: Customer to customer Khách hàng với khách hàng
ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line Dải băng thông rộng
FAQs Frequently Asked Question Những câu hỏi thƣờng gặp
ETO Electronic Trade Opportunity Cơ hội kinh doanh điện tử
EM Electronic marketplace Sàn giao dịch điện tử
LAN Local area network Mạng nội hạt
WAN Wide area network Mạng rộng
Tiếng Việt
TMĐT Thƣơng mại điện tử
CNTT Công nghệ thông tin
http://svnckh.com.vn vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng:
BẢNG 1.1: HẠN CHẾ CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ................................ 8
BẢNG 2.1: SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN WEBSITE ................................ 38
BẢNG 2.2: DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH TMĐT ĐƢỢC NHIỀU
DOANH NGHIỆP THAM GIA...................................................................... 39
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC SÀN B2C NĂM 2006................. 41
BẢNG 2.4: KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC SÀN B2B NĂM 2006................. 43
BẢNG 2.5: TỶ LỆ TÍNH NĂNG THƢƠNG MẠI CỦA CÁC WEBSITE
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU...................................................... 47
BẢNG 2.6: TỶ LỆ DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU THAM GIA SÀN
GIAODỊCH..................................................................................................................49
BẢNG 2.7: SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CHO TMĐT CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
KHÁC.............................................................................................................. 49
Danh mục hình:
HÌNH 1.1: VỊ TRÍ CỦA E-MARKETING TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.............................................................................. 10
HÌNH 1.2. BA GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ......................................................................................................... 11
HÌNH 2.1: GIAO DIỆN WEB LIÊN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU...................................................... 48
HÌNH 2.2 : WEBSITE CỦA CÔNG TY MAY NHÀ BÈ.............................. 51
HÌNH 2.4: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU GỖ TÀI ANH TRÊN CỔNG
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC GIA ......................................................... 56
http://svnckh.com.vn 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thế kỷ 21 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại điện tử và cùng với nó là
E-marketing. Mặc dù E-marketing mới chỉ đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới trong một
vài thập kỷ gần đây, nhƣng những ứng dụng của nó trong hoạt động thƣơng mại quốc tế đã
đƣợc ghi nhận đáng kể. Hiện nay, trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nƣớc phát triển, e-
marketing đóng vai trò quan trọng trọng việc thúc đẩy và xúc tiến mua bán hàng hoá,
không những trên thị trƣờng “ảo”, mà ngay cả trên thị trƣờng truyền thống. Tất cả các doanh
nghiệp muốn thành công trên thị trƣờng toàn cầu đều chú trọng đến E-marketing. Đơn giản
bởi vì E-marketing là công cụ hiệu quả và nhanh chóng nhất giúp doanh nghiệp và sản phẩm
của doanh nghiệp tiếp cận đƣợc với ngƣời tiêu dùng trên toàn thế giới.
Tại Việt Nam, khái niệm E-Marketing còn khá mới mẻ đối với hầu hết các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì vậy, việc nhận thức và việc ứng dụng
E-Marketing trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu mới chỉ ở mức đơn giản, trong khi đó
yêu cầu cấp bách của tiến trình hội nhập đòi hỏi Marketing điện tử cũng nhƣ thƣơng mại
điện tử phải đƣợc vận dụng sâu rộng hơn nữa trong hoạt động kinh doanh quốc tế của các
doanh nghiệp.
Vì thế, vấn đề cần thiết hiện nay đối với Việt Nam là cần đẩy mạnh hoạt động
Marketing điện tử tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh
chóng mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng mới và đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu
Chính vì lý do đó, nhóm tác giả đã chọn đề tài “C¸c gi¶i ph¸p vËn dông marketing
®iÖn tö (e-marketing) cho c¸c doanh nghiÖp xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam” để nghiên
cứu.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trên thế giới:
E-marketing là nội dung nghiên cứu tƣơng đối mới trên thế giới và đặc biệt tại một
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Về giáo trình lý thuyết e-marketing trên thế giới thì
cũng chỉ có 1 vài cuốn của các tác giả nhƣ cuốn Internet Marketing của tác giả Ward Hanson, do
nhà xuất bản South Western College Pub. phát hành năm 1999 và cuốn E-Marketing
(Marketing điện tử) phiên bản quốc tế, của tập thể các tác giả Judy Strauss, Adel El- Ansary và
Raymond Frost tái bản lầnthứ4 do nhàxuất bảnPrentice Hall phát hành năm 2006
http://svnckh.com.vn 2
Tài liệu lý thuyết về E- marketing đã ít nhƣ vậy, lại chủ yếu là giáo trình, chứ chƣa
có đề tài nào nghiên cứu về việc vận dụng e-marketing vào hoạt động của các doanh nghiệp.
Tại Việt Nam
Gần đây, cũng có một số tác giả đề cập tới E-marketing dƣới dạng các bài báo trên
các tạp chí chuyên ngành nhƣ
PGS.TS Nguyễn Trung Vãn; Bàn về Marketing Internet; Tạp chí Kinh tế đối ngoại; Trƣ-
ờng Đại học Ngoại thƣơng; Số 2/2002
Th.S Trần Bích Ngọc “Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử ở châu Âu và trên thế
giới”; Tạp chí nghiên cứu châu Âu; Số 3 năm 2005.
TS. Phạm Thu Hƣơng, Lợi thế của việc sử dụng e-marketing trong hoạt động xúc tiến bán
hàng, Tạp chí Kinh tế và Chính trị thế giới số 9 năm 2006
Những nghiên cứu trên đây chỉ đề cập một cách đơn giản tới một vài vấn đề có liên
quan đến đề tài chứ không phải trùng hợp với tên đề tài. Có thể thấy rằng, cho tới nay chƣa
có đề tài nào nghiên cứu và đề xuất các giải pháp vận dụng e-marketing cho các doanh nghiệp
Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam. Đây là đề tài đầutiên
nghiên cứu, khảo sát về nội dung này.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống những vấn đề lý luận về e-marketing, chỉ rõ những lợi thế của e-
marketing so với marketing thông thƣờng trong việc tiếp cận thị trƣờng toàn cầu.
- Đánh giá thực trạng việc nhận thức và vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu Việt Nam
- Đề xuất các giải pháp giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam vận dụng e-
marketing
4. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài giới hạn việc nghiên cứu chủ yếu trong hoạt động e-marketing của Việt Nam
chứ không đề cập tới các nƣớc trên thế giới. Đề tài cũng chỉ giới hạn việc nghiên cứu và vận
dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chứ không phải mọi loại hình doanh
nghiệp tại Việt Nam.
Đối tƣợng nghiên cứu
http://svnckh.com.vn 3
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết về thƣơng mại điện tử và E-marketing,
cũng nhƣ hoạt động E- marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp và điều tra
xã hội học để nghiên cứu. Ngoài việc kế thừa kết quả khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt Nam của Bộ Thƣơng Mại năm 2005, các tác giả còn tiến hành điều tra và phỏng
vấn 35 doanh nghiệp xuất nhập khẩu để lấy thông tin phục vụ kết quả nghiên cứu của đề tài.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài gồm ba
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận về e-marketing
Chƣơng 2: Thực trạng vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt
Nam
Chƣơng 3: Giải pháp vận dụng e-marketing cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt
Nam
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhƣng do đây là nội dung mới nên đề tài không tránh
khỏi các khiếm khuyết. Nhóm đề tài rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các nhà khoa học
http://svnckh.com.vn 4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ E- MARKETING
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của mạng internet
Internet là mạng liên kết các máy tính với nhau. Mặc dù mới thực sự phổ biến từ
những năm 1990, internet đã có lịch sử hình thành từ khá lâu:
- 1962: J.C.R. Licklider đƣa ra ý tƣởng kết nối các máy tính với nhau
- 1969: Mạng này đƣợc đƣa vào hoạt động và là tiền thân của Internet; Internet - liên
mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng máy tính đƣợc kết nối với nhau
- 1984: Giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmission Control Protocol và Internet
Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên miền DNS (Domain Name
System) ra đời để phân biệt các máy chủ; đƣợc chia thành sáu loại chính gồm : .edu
(education) cho lĩnh vực giáo dục; .gov (government) thuộc chính phủ; .mil (miltary) cho
lĩnh vực quân sự; .com (commercial) cho lĩnh vực thƣơng mại; .org (organization) cho các
tổ chức; .net (network resources) cho các mạng
- 1990: Internet chuyển sang giai đoạn mới, mọi ngƣời đều có thể sử dụng, các doanh
nghiệp bắt đầu sử dụng Internet vào mục đích thƣơng mại
- 1991: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra đời
cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet đã
thực sự trở thành cụng cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới. World Wide Web (WWW)
ra đời, đem lại cho ngƣời dùng khả năng tham chiếu từ một văn bản đến nhiều văn bản khác,
chuyển từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác với hình thức hấp dẫn và nội dung
phong phú. WWW chính là hệ thống các thông điệp dữ liệu đƣợc tạo ra, truyền tải, truy
cập, chia sẻ... thông qua Internet. Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT,
giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả. Năm 1994, các công ty bắt đầu sử dụng
rộng rãi Internet. Tháng 5 năm 1995, Công ty Netscape đã đƣa ra các phầnmềm ứng dụng
để khai thác thông tin trên Internet. Năm 1997, Công ty IBM giới thiệu các mô hình kinh
doanh điện tử.
Năm 1997, dịch vụ Internet chính thức đƣợc cung cấp tại Việt Nam, mở ra cơ hội hình
thành và phát triển thƣơng mại điện tử. Năm 2003, thƣơng mại điện tử chính thức đƣợc đƣa vào
giảng dạy ở một số trƣờng đại học tại Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm về thƣơng mại điện tử
http://svnckh.com.vn 5
Thƣơng mại điện tử đƣợc biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, nhƣ “thƣơng mại điện
tử” (Electronic commerce), “thƣơng mại trực tuyến” (online trade), “thƣơng mại không giấy
tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (e- business). Tuy nhiên, “thƣơng mại
điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và đƣợc dùng thống nhất trong các văn bản hay công
trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.
1.1.2.1. Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại điện tử là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua
các phƣơng tiện điện tử và các mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet.
Cách hiểu này tƣơng tự với một số các quan điểm nhƣ:
- TMĐT là các giao dịch thƣơng mại về hàng hoá và dịch vụ đƣợc thực hiện thông
qua các phƣơng tiện điện tử 1
- TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá
trị thông qua các mạng viễn thông 2
- TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính
làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và
dịch vụ 3
Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại điện tử là việc các doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng
các phƣơng tiện điện tử và mạng internet để mua bán hàng hóa, dịch vụ. Các giao dịch có
thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá
nhân (B2C), hoặc giữa các cá nhân với nhau (C2C); Ví dụ: Thƣơng mại điện tử qua các
trang web nhƣ Alibala.com; Amazon.com, eBay.com
1.1.2.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng
Đã có nhiều tổ chức quốc tế đƣa ra khái niệm theo nghĩa rộng về thƣơng mại điện tử,
trong đó có một số khái niệm điển hình nhƣ sau:
- EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thƣơng mại thông qua các mạng viễn thông và
sử dụng các phƣơng tiện điện tử, bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và
TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).
- OECD: TMĐT gồm các giao dịch thƣơng mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân
dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó đƣợc số hoá thông qua các mạng mở (nhƣ
Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở (nhƣ AOL).
1
Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dƣơng, 1997
2
EITO, 1997
3
Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000
http://svnckh.com.vn 6
- UNCTAD: Thƣơng mại điện tử bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp theo chiều
ngang, bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phƣơngtiện
điện tử
Khái niệm này đƣợc viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong đó:
M – Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thƣơng mại qua internet)
S – Sales (có trang web có hỗ trợ chức năng giao dịch, ký kết hợp đồng)
D – Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng)
P – Payment (Thanh toán qua mạng hoặc thông qua bên trung gian nhƣ ngân hàng)
Nhƣ vậy, TMĐT cũng đƣợc hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua
bán điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá đƣợc;
chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST
(electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá thƣơng
mại – Commercial auction; hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến;
mua sắm trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau khi
bán...
Các phƣơng tiện thực hiện thƣơng mại điện tử bao gồm: điện thoại không dây, fax,
truyền hình, các mạng máy tính có kết nối với nhau, ... và mạng internet. Tuy nhiên, thƣơng
mại điện tử phát triển chủ yếu qua Internet và thực sự trở nên quan trọng khi mạng Internet
đƣợc phổ cập.
- Điện thoại: Thƣơng mại điện tử vẫn sử dụng điện thoại nhƣ một công cụ quan trọng,
tuy nhiên “điện thoại” đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, không giới hạn ở điện thoại cố định mà
đƣợc hiểu là tất cả các hình thức giao tiếp bằng giọng nói thông qua các phƣơng tiện điện
tử: điện thoại qua internet, voice chat, voice message qua YM hay Skype...Nhƣng điện
thoại có một hạn chế là chỉ truyền tải đƣợc âm thanh và mọi cuộc giao dịch vẫn phải kết
thúc bằng giấy tờ. Ví dụ: đàm phán, ký kết hợp đồng qua YM và thƣ điện tử
- Máy fax: Fax qua internet là một dịch vụ mới đƣợc ứng dụng khá rộng rãi để giảm
chi phí trong giao dịch điện tử. Tuy nhiên hạn chế của máy fax là chỉ truyền đƣợc văn bản
viết, không truyền tải đƣợc âm thanh, hình ảnh động, hình ảnh ba chiều. Ví dụ: doanh nghiệp
có thể sử dụng winfax gửi văn bản dạng word từ máy vi tính đến máy fax của đối tác
- Truyền hình : Truyền hình đóng vai trò quan trọng trong thƣơng mại, song truyền
hình mới chỉ là một công cụ truyền thông một chiều. Gần đây, khi máy thu hình đƣợc kết
nối với máy tính thì công dụng của nó đƣợc mở rộng hơn. Việc giao dịch và đàm phán bằng
“video conference” thực hiện qua Internet trở nên quan trọng, tiết kiệm đƣợc thời
http://svnckh.com.vn 7
gian và chi phí của các bên mà vẫn có hiệu quả nhƣ đàm phán giao dịch trực tiếp truyền
thống.
- Máy tính và internet: thƣơng mại điện tử chỉ thực sự có vị trí quan trọng khi có sự
bùng nổ của máy tính và internet vào những năm 90 của thế kỷ 20. Máy tính và Internet giúp
doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản
lý các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp trên toàn cầu, hình
thành các mô hình kinh doanh mới. Không chỉ giới hạn ở máy tính, các thiết bị điệntử và
các mạng viễn thông khác cũng đƣợc ứng dụng mạnh mẽ vào thƣơng mại làm đa dạng các
hoạt động thƣơng mại điện tử từ việc sử dụng thẻ thông minh trong thanh toán điện tử,
mobile phone trong các giao dịch điện tử giá trị nhỏ, hệ thống thƣơng mại điên tử trong giao
thông để xử lý vé tàu điện, xe buýt, máy bay đến giao dịch chứng khoán, tài chính, ngân
hàng điện tử, hải quan điện tử trong nƣớc và quốc tế.
1.1.3. Lợi ích của thƣơng mại điện tử
1.1.3.1. Lợi ích đối với tổ chức
- Mở rộng thị trƣờng: Với chi phí đầu tƣ nhỏ hơn nhiều so với thƣơng mại truyền
thống, các công ty có thể mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm, tiếp cận ngƣời cung cấp, khách
hàng và đối tác trên khắp thế giới.
- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi
phí in ấn, gửi văn bản truyền thống qua bƣu điện
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lƣợng hàng lƣu kho và độ trễ trong phân phối
hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm đƣợc thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên
mạng, ví dụ trong ngành sản xuất ô tô (GM, Ford Motor) tiết kiệm đƣợc chi phí hàng tỷ USD
từ giảm chi phí lƣu kho.
- Vƣợt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi
phí biến đổi.
- Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá
trị mới cho khách hàng. Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông
sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này.
- Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web nhƣ sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có
thể đƣợc cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
- Giảm chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nƣớc và khu vực khuyến khích bằng
cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng.
http://svnckh.com.vn 8
1.1.3.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng
- Vƣợt giới hạn về không gian và thời gian: Thƣơng mại điện tử cho phép khách
hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thƣơng mại điện tử cho phép ngƣời mua có
nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận đƣợc nhiều nhà cung cấp hơn
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa đƣợc: Đối với các sản phẩm số
hóa đƣợc nhƣ phim, nhạc, sách, phần mềm. ...việc giao hàng đƣợc thực hiện dễ dàng thông
qua Internet
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lƣợng cao hơn: Khách hàng có thể dễ
dàng tìm đƣợc thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search
engines); đồng thời các thông tin đa phƣơng tiện (âm thanh, hình ảnh) giúp quảng bá, giới
thiệu sản phẩm tốt hơn
- Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi ngƣời đều có thể tham gia
mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sƣu tầm những món hàng mình
quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Cộng đồng thƣơng mại điện tử: Môi trƣờng kinh doanh TMĐT cho phép mọi
ngƣời tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng.
1.1.3.3 Lợi ích đối với xã hội
- Hoạt động trực tuyến: Thƣơng mại điện tử tạo ra môi trƣờng để làm việc, mua
sắm, giao dịch. từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
- Lợi ích cho các nƣớc nghèo: Những nƣớc nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm,
dịch vụ từ các nƣớc phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể
học tập đƣợc kinh nghiệm, kỹ năng đào tạo qua mạng cũng nhanh chóng giúp các nƣớc
này tiếp thu công nghệ mới
- Dịch vụ công đƣợc cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng nhƣ y tế, giáo
dục, các dịch vụ công của chính phủ. đƣợc thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn,
thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép đƣợc cấp qua mạng, dịch vụ tƣ vấn y tế. là các ví
dụ thành công điển hình
1.1.4. Hạn chế của thƣơng mại điện tử
Có hai loại hạn chế của thƣơng mại điện tử, một nhóm mang tính kỹ thuật, một nhóm
mang tính thƣơng mại.
BẢNG 1.1: HẠN CHẾ CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thƣơng mại
http://svnckh.com.vn 9
Chƣa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lƣợng,
an toàn và độ tin cậy
An ninh và riêng tƣ là hai cản trở về tâm lý
đối với ngƣời tham gia TMĐT
Tốc độ đƣờng truyền Internet vẫn chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời dùng, nhất là
trong Thƣơng mại điện tử
Thiếu lòng tin và TMĐT và ngƣời bán hàng
trong TMĐT do không đƣợc gặp trực tiếp
Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong
giai đoạn đang phát triển
Nhiều vấn đề về luật, chí
nh sách, thuế chƣa đƣợc làm rõ
Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT
với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở
dữ liệu truyền thống
Một số chính sách chƣa thực sự hỗ trợ tạo
điều kiện để TMĐT phát triển
Cần có các máy chủ thƣơng mại điện tử đặc
biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi
phí đầu tƣ
Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả của
TMĐT còn chƣa đầy đủ, hoàn thiện
Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến
ảo cần thời gian
Thực hiện các đơn đặt hàng trong thƣơng
mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng
tự động lớn
Sự tin cậy đối với môi trƣờng kinh doanh
không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao
dịch điện tử cần thời gian
Số lƣợng ngƣời tham gia chƣa đủ lớn để đạt
lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi)
Số lƣợng gian lận ngày càng tăng do đặc thù
của TMĐT
Thu hút vốn đầu tƣ mạo hiểm khó khăn hơn
sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty
dot.com
Nguồn: CommerceNet (www.commerce.net)
Bất chấp các khó khăn và hạn chế này, thƣơng mại điện tử vẫn phát triển rất nhanh trong
các năm qua.
1.1.5. Vị trí của marketing điện tử trong thƣơng mại điện tử
Theo Micheal Porter, thƣơng mại điện tử có thể ứng dụng vào tất cả các giai đoạn
trong chuỗi giá trị. Tất nhiên, khi ứng dụng sâu và rộng nhất thƣơng mại điện tử ở đây đƣợc
hiểu theo nghĩa rộng, trở thành kinh doanh điện tử.
http://svnckh.com.vn 10
HÌNH 1.1: VỊ TRÍ CỦA E-MARKETING TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ
Nguồn: Porter M.E. 2001 & bài giảng Thương mại điện tử, Trường Đại học Ngoại thương, 2007
Mua sắm trực tuyến
Mua nguyên liệu trực tuyến
(sản xuất ô tô, máy bay...)
Đấu thầu trực tuyến để mua
nguyên liệu
Kết nối ERP giữa các công
ty và các nhà cung cấp
Chia xẻ thông tin nguyên
liệu sản xuất cho nhà cung
cấp
Outbound logistics
Quản trị đặt hàng trực
tuyến
Ký kết hợp đồng tự động
qua mạng
Cho phép khách hàng truy
xuất tới danh mục sản
phẩm mới và thời hạn giao
hàng
Quản trị quá trình thực
hiện hợp đồng
Dịch vụ sau bán hàng
Theo dõi bán hàng trực
tuyến
Hỗ trợ khách hàng trực
tuyến
Quản trị quan hệ khách
hàng
Quản trị bán phụ
kiện/hàng thay thế
Sản phẩm Inbound
và Dịch vụ
1 Logistics
Xử lý
nghiệp vụ
3
Outbound Marketing & Dịch vụ sau
Logistics
Bán hàng
5
bán hàng
6
R&D điện tử
R&D trực tuyến
Thiết kế sản phẩm
mới quần áo, máy tính
Phát triển sản phẩm
mới nhanh hơn (ô tô)
Sản xuất điện tử
Sản xuất theo đơn
hàng của khách hàng
Hợp tác giữa nhà sản
xuất linh kiện và lắp
ráp
Chia sẻ kiến thức
Kế hoạch hoá việc sử
dụng các nguồn lực
Marketing điện tử
Marketing theo đối tƣợng
khách hàng
Nghiên cứu thị trƣờng điện tử
Quảng cáo điện tử
Tƣơng tác với khách hàng
Bán hàng trực tuyến
Xử lý giao dịch trực tuyến
Định giá tƣơng tác
http://svnckh.com.vn 11
Sử dụng mạng
Extranet
Sử dụng
mạng nội
bộ
Intranet Tích hợp hệ thống thông tin với
ngƣời cung cấp, phân phối và
khách hàng
Ứng dụng chuyên sâu
CNTT vào Quản trị
nhân sự, tài chính, kế
toán, logistics, bán hàng
Chia sẻ dữ liệu
ail
Hỗ trợ Khách hàng
1.1.6. Quá trình phát triển thƣơng mại điện tử
Thƣơng mại điện tử phát triển qua 3 giai đoạn chủ yếu, thể hiện qua sơ đồ sau:
HÌNH 1.2. BA GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Máy tính
Email
Xây
dựng
website
Hiện diện
trên web
Giao dịch bằng em
với khách hàng, nhà
cung cấp
Tìm kiếm thông tin trên
web
trực tuyến
Thời gian, quy mô doanh nghiệp, đầu tƣ
Nguồn: UNCTAD, E-commerce development 2003
- Giai đoạn 1: Thông tin và hiện diện trên web
Sử dụng máy tính, e-mail, khai thác thông tin trên Web
Giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp bằng e-mail
Đăng ký vào các sàn giao dịch, cổng thƣơng mại điện tử
Dịch vụ sau bán, hỗ trợ khách hàng thông qua website và Internet
- Giai đoạn 2: Kết nối mạng nội bộ và tự động hóa các chức năng
Ứng dụng các phần mềm quản trị doanh nghiệp về tài chính, nhân sự
Chia sẻ thông tin trong doanh nghiệp
Tự động hóa các giao dịch điện tử: nhận và xử lý đơn hàng
Thanh toán điện tử
Mức
độ
phát
triển
của
TMĐT&
doanh
nghiệp
điện
tử
http://svnckh.com.vn 12
- Giai đoạn 3: Kết nối mạng và tích hợp hệ thống thông tin với các đối tác Liên kết
hệ thống thông tin của doanh nghiệp với đối tác
Triển khai các hệ thống thông tin tổng thể nhƣ ERP, SCM, CRM
1.2. TỔNG QUAN VỀ E- MARKETING
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về e-marketing
Có nhiều cách hiểu marketing điện tử, sau đây là một số khái niệm điển hình về
marketing điện tử:
- Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến
đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựatrên
các phƣơng tiện điện tử và internet. 4
- Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng thông qua internet và các phƣơng tiện điện tử5
- Marketing điện tử là việc ứng dụng mạng internet và các phƣơng tiện điện tử (web,
e-mail, cơ sở dữ liệu, multimedia, PDA...) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua việc nâng cao hiểu
biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành...), từ đó tiến hành các
hoạt động xúc tiến hƣớng mục tiêu và các dịch vụ qua mạng hƣớng tới thoả mãn nhu cầu
của khách hàng.6
Về cơ bản, marketing điện tử đƣợc hiểu là các hoạt động marketing đƣợc tiến hành
qua các phƣơng tiện điện tử và mạng viễn thông. Trong đó, phƣơng tiện điện tử có thể là
máy tính, điện thoại di động... còn mạng viễn thông có thể là internet, mạng thông tin di
động…
4
Philip Kotler, Marketing Management, 11 Edition, 2007
5
Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000
6
http://www.davechaffey.com/Internet-Marketing
http://svnckh.com.vn 13
1.2.2. Các hình thức cơ bản của E- marketing
- Marketing trực tiếp bằng e-mail
- Gửi thông điệp quảng cáo qua Internet đến các thiết bị điện tử nhƣ mobile, fax...
- Dịch vụ khách hàng thông qua các công cụ trên web và internet nhƣ chat, voice,
video conference, net meeting
- Thực hiện điều tra ýkiến khách hàng tự động bằng bảng câu hỏi trên web
- Đăng ký trên các sàn giao dịch, cổng thƣơng mại điện tử
- Tổ chức các diễn đàn để tìm hiểu ý kiến khách hàng
1.2.3 Phân biệt marketing điện tử với marketing thông thƣờng
Đối với doanh nghiệp, mục tiêu của marketing điện tử không khác với marketing
truyền thống, đều là doanh số, lợi nhuận, thị phần... Jeff Bezos – ngƣời sáng lập và đồng
thời là chủ tịch của Amazon.com, một trong những công ty kinh doanh qua mạng hàng đầu
thế giới với doanh số năm 2005 khoảng 7 tỷ USD đã phát biểu rằng: “Mọi công ty đều phải
chú trọng tới khách hàng, hƣớng tới nhu cầu của khách hàng trƣớc khi đề cập tới sản phẩm
của mình, cho dù trong thời đại công nghệ thông tin hay các thời đại khác”. Nhƣ vậy, trong
thời đại công nghệ thông tin hiện nay, marketing điện tử hay thông thƣờng đều hƣớng tới
cùng một đối tƣợng, đó là khách hàng.
Bản chất của marketing điện tử cũng không khác so với marketing truyền thống, vẫn
nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Marketing điện tử vẫn bao gồm việc xác địnhnhu
cầu đến lập các kế hoạch marketing hỗn hợp đối với sản phẩn, dịch vụ, ý tƣởng và tiếnhành
kiểm tra để thực hiện các mục đích của tổ chức và cá nhân. Tuy nhiên, khách hàng trong thời
đại công nghệ thông tin sẽ có những đặc điểm khác với khách hàng truyền thống; họ có thói
quen tiếp cận thông tin khác với truyền thống, họ đánh giá các lựa chọnvề hàng hóa dịch
vụ dựa trên các nguồn thông tin mới, hành động mua hàng khi thực hiện qua mạng cũng khác
so với truyền thống.
Hơn nữa, marketing điện tử khác với marketing thông thƣờng ở hai điểm chính đó
là: môi trƣờng kinh doanh và phƣơng tiện thực hiện. Đối với môi trƣờng kinh doanh,
marketing điện tử tập trung vào các hoạt động marketing trong môi trƣờng Internet và web.
Đến nay marketing điện tử có thể mở rộng môi trƣờng ra các mạng viễn thông khác nhƣ
mạng thông tin di động nhờ sự hội tụ của các mạng viễn thông. Về phƣơng tiện thực hiện:
marketing điện tử sử dụng Internet và các thiết bị điện tử nhƣ máy tính, điện thoại di động
và các thiết bị điện tử khác để tiến hành các hoạt động nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng, quảng
http://svnckh.com.vn 14
cáo, thu thập ý kiến phản hồi từ phía ngƣời tiêu dùng, mua sắm, bán hàng, cung cấp dịch vụ
sau bán... một cách nhanh chóng, hiệu quả với chi phí thấp.
1.2.4. Ƣu điểm của marketing điện tử so với marketing thông thƣờng
- Tốc độ giao dịch nhanh hơn, ví dụ quảng cáo qua email, phân phối các sản phẩm
số hóa nhƣ âm nhạc, game, phần mềm, e-books, hỗ trợ khách hàng qua các forum, net
meeting...
- Thời gian hoạt động liên tục 24/7/365, tự động hóa các giao dịch, ví dụ nhƣ mua
sắm trên Amazon.com, mua vé máy bay qua mạng tại Priceline.com, đấu giá qua mạng trên
eBay.com,…
- Phạm vi hoạt động toàn cầu, các rào cản thâm nhập thị trƣờng có thể bị hạ thấp,
khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng của các doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng đƣợc nâng
cao, ví dụ nhƣ các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể tìm hiểu thị trƣờng Châu Âu, Mỹ, Nhật
thông qua các website thông tin thị trƣờng
- Đa dạng hóa sản phẩm do khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn
đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng cá biệt hóa (customize) sản phẩm phù hợp với các
nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng thu thập thông tin về khách hàng qua internet
dễ dàng hơn. Ví dụ để mua máy tính, khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm của nhiều
nhà sản xuất khác nhau thông qua website của họ, so sánh giá cả, thông số kỹ thuật...
- Tăng cường quan hệ khách hàng nhờ khả năng tƣơng tác, chia sẻ thông tin giữa
doanh nghiệp với khách hàng cao hơn, dịch vụ tốt hơn, thời gian hoạt động liên tục 24/7/365
thông qua các dịch vụ trực tuyến, các website diễn đàn, FAQs…
- Tự động hóa các giao dịch thông qua các phần mềm thƣơng mại điện tử(shopping
cart), doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng tốt hơn với chất lƣợng dịch vụ ổnđịnh hơn.
- Nghiên cứu thị trường: Một mặt TMĐT hoàn thiện, nâng cao hiệu quả các hoạt
động nghiên cứu thị trƣờng truyền thống, một mặt tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên cứu
thị trƣờng hiệu quả hơn. Các hoạt động nhƣ phỏng vấn theo nhóm, phỏng vấn sâu đƣợc
thực hiện trực tuyến thông qua Internet; hoạt động điều tra bằng bảng câu hỏi đƣợc thực
hiện qua công cụ webbased tiện lợi, nhanh và chính xác hơn.
- Hành vi khách hàng: Hành vi khách hàng trong thƣơng mại điện tử thay đổi nhiều
so với trong thƣơng mại truyền thống do đặc thù của môi trƣờng kinh doanh mới. Các giai
đoạn xác định nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn, hành động mua và phản ứng
sau khi mua hàng đều bị tác động bởi Internet và Web.
http://svnckh.com.vn 15
- Phân đoạn thị trường và thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa chọn thị trƣờng
mục tiêu dựa vào tuổi tác, giới tính, giáo dục, thu nhập, vùng địa lý... đƣợc bổ sung thêm
bởi các tiêu chí liên đặc biệt khác của thƣơng mại điện tử nhƣ mức độ sử dụng Internet, thƣ
điện tử, các dịch vụ trên web... Ví dụ, các website kinh doanh trò chơi trên mạng hay bán ô
tô qua mạng thƣờng phân đoạn khách hàng của mình trên mạng internet.
- Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đổi từ giá rẻ nhất,
chất lƣợng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, phân phối nhanh nhất đƣợc bổ sung thêm những tiêu
chí của riêng thƣơng mại điện tử nhƣ nhiều sản phẩm nhất (Amazon.com), đáp ứng mọi nhu
cầu của cá nhân và doanh nghiệp (Dell.com), giá thấp nhất và dịch vụ tốt nhất
(website: schwab.com).
- Các chiến lược marketing hỗn hợp: Bốn chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc
tiến và hỗ trợ kinh doanh cũng bị tác động của thƣơng mại điện tử. Việc thiết kế sản phẩm
mới hiệu quả hơn, nhanh hơn, nhiều ý tƣởng mới hơn nhờ sự phối hợp và chia sẻ thông tin
giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà cung cấp và khách hàng. Việc định giá cũng chịu tác
động của thƣơng mại điện tử khi doanh nghiệp tiếp cận đƣợc thị trƣờng toàncầu, đồng thời
đối thủ cạnh tranh và khách hàng cũng tiếp cận đƣợc nguồn thông tin toàn cầu đòi hỏi chính
sách giá toàn cầu và nội địa cần thay đổi để có sự thống nhất và phù hợp giữa các thị trƣờng.
Việc phân phối đối với hàng hóa hữu hình và vô hình đều chịu sự tác động của thƣơng mại
điện tử, đối với hàng hóa hữu hình quá trình này đƣợc hoàn thiện hơn, nâng cao hiệu quả
hơn; đối với hàng hóa vô hình, quá trình này đƣợc thực hiện nhanhhơn hẳn so với marketing
truyền thống. Đặc biệt hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanhcó sự tiến bộ vƣợt bậc nhờ
tác động của thƣơng mại điện tử với các hoạt động mới nhƣ quảng cáo trên website, quảng
cáo bằng e-mail, diễn đàn cho khách hàng trên mạng, dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7/365...
1.2.5. Một số điều kiện cần để áp dụng marketing điện tử thành công
Bên cạnh các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển thƣơng
mại điện tử, để áp dụng marketing điện tử cần có một số điều kiện riêng nhƣ:
- Thị trường: Đó là nhận thức của khách hàng đối với thƣơng mại điện tử và tỷ lệ
ngƣời sử dụng và chấp nhận Internet. Trong marketing với hình thức B2C, khách hàng cần
có điều kiện tiếp cận Internet và thói quen mua sắm qua mạng. Trong marketing B2B, các
tổ chức nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chia sẻ thông tin, phối hợp hoạt động sản xuất
và kinh doanh để nâng cao hiệu quả, giảm chi phí, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh.
http://svnckh.com.vn 16
- Doanh nghiệp: Nhận thức của các tổ chức về tầm quan trọng và ý nghĩa sống còn
của ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh, đánh giá đƣợc lợi ích của đầu tƣ vào
marketing điện tử cũng nhƣ đánh giá đƣợc các nguy cơ, hiểm họa nếu không tham gia
thƣơng mại điện tử
- Sự phát triển của các ứng dụng marketing trên Internet: hầu hết các hoạt động
marketing đều có thể ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin nhƣ: nghiên cứu
thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại; phát triển sản phẩm mới; quảng cáo; phối hợp giữa các bên
cung cấp, sản xuất và phân phối.
1.3. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA E- MARKETING TRONG KINH
DOANH QUỐC TẾ
1.3.1. Nghiên cứu thị trƣờng qua mạng
Trong nghiên cứu thị trƣờng truyền thống có ba phƣơng pháp cơ bản là: phỏng vấn
nhóm khách hàng, phỏng vấn sâu và điều tra sử dụng bảng câu hỏi. Cả ba phƣơng pháp này
đều có thể sử dụng mạng internet để triển khai hiệu quả và thuận tiện hơn.
- Phỏng vấn nhóm khách hàng (Focus group)
Theo phƣơng pháp này, việc phỏng vấn nhóm khách hàng đƣợc tiến hành qua mạng thông
qua các forum, chat room hoặc net meeting. Hình thức phỏng vấn nhóm khách hàng qua
mạng khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm của hình thức phỏng vấn nhóm khách hàng kiểu
truyền thống (vì những ngƣời tham gia không còn bị phụ thuộc ngƣời điều khiển; tránh
đƣợc khả năng gặp trực tiếp mặt đối mặt do đó tăng sự tự do đƣa ra ý kiến...). Hình thức
phỏng vấn này còn có một số ƣu điểm sau:
+ Thời gian tiến hành: linh hoạt hơn vì mọi ngƣời tham gia qua mạng
+ Địa điểm tiến hành: linh hoạt, thuận tiện, ngƣời tham gia không phải di chuyển đến
một địa điểm nhất định để phỏng vấn nhƣ trƣớc đây
+ Thông tin thu thập đƣợc: nhiều hơn, do các thành viên tham gia có thể suy nghĩ
độc lập khi phỏng vấn
Tuy nhiên, hình thức này cũng có một số hạn chế nhƣ:
+ Tính chân thực: khó theo dõi đƣợc tính chân thực của thông tin đƣợc đƣa ra trong
phỏng vấn do ngƣời phỏng vấn và ngƣời đƣợc phỏng vấn không trực tiếp đối mặt
+ Yêu cầu kỹ thuật: cần có những phần mềm ứng dụng chuyên dụng để hỗ trợ nhƣ hội
thảo trực tuyến (video conferencing), diễn đàn (forum) hoặc giao tiếp qua mạng (message
chat, voice chat)
http://svnckh.com.vn 17
+ Tiến độ thực hiện phỏng vấn: chậm hơn do không có tác động và điều khiển trực
tiếp của ngƣời phỏng vấn đến các thành viên tham gia phỏng vấn
- Phỏng vấn sâu (Indepth Interview)
Hình thức nghiên cứu thị trƣờng cơ bản thứ hai là phỏng vấn sâu các chuyên gia, hình
thức này cũng đƣợc áp dụng hiệu quả hơn nhờ ứng dụng công nghệ thông tin. Theo hình
thức này, các chuyên gia đƣợc mời tham gia phỏng vấn qua mạng. Ngƣời đƣợc phỏngvấn
đƣa ra các câu hỏi qua mạng cho các chuyên gia và nhận đƣợc các giải đáp cũng qua mạng.
Hơn nữa. các chuyên gia có thể tham khảo ý kiến của nhau để đƣa ra các thông tin thiết thực
nhất. Hình thức này có thể đƣợc triển khai qua các ứng dụng nhƣ nhóm thƣ điệntử (e-mail
group), chat room hoặc họp trực tuyến (net meeting). Với các ứng dụng qua mạng, hình thức
nghiên cứu thị trƣờng này có một số ƣu điểm nhƣ:
+ Tập trung đƣợc nhiều câu hỏi từ phỏng vấn viên
+ Có thể kết hợp để phỏng vấn đƣợc đồng thời nhiều chuyên gia
+ Thông tin thu đƣợc rất chi tiết do các chuyên gia có thời gian suy nghĩ trong quá trình
phỏng vấn và đƣợc tham khảo nhiều ý kiến của các chuyên gia khác
- Điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng
Đây là hình thức nghiên cứu thị trƣờng để lấy thông tin định lƣợng quan trọng nhất.
Điều tra bằng bảng câu hỏi truyền thống thƣờng gặp một số hạn chế về đi lại, phân phối
bảng câu hỏi và việc nhập dữ liệu vào máy tính. Ứng dụng điều tra bằng bảng câu hỏi qua
mạng góp phần hạn chế đƣợc các nhƣợc điểm này. Cụ thể:
+ Việc gửi bảng câu hỏi qua mạng nhanh hơn, tiết kiệm thời gian
+ Việc sử dụng website thu thập dữ liệu làm giảm chi phí nhập dữ liệu
+ Thông tin trả lời chính xác hơn do ngƣời đƣợc phỏng vấn tự trả lời trực bằng cách
điền vào bảng câu hỏi (questionnaire form) trên các website
+ Phạm vi điều tra rộng do ngƣời đƣợc phỏng vấn có thể truy cập bảng câu hỏi qua
internet
Tuy nhiên, cũng nhƣ hai hình thức trên, việc điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng
cũng có hạn chế nhất định, đặc biệt là mức độ phản hồi thấp nếu không có các biện pháp
hỗ trợ, khuyến khích động viên ngƣời đƣợc phỏng vấn tham gia. Doanh nghiệp có thể triển
khai một số hình thức nghiên cứu thị trƣờng qua mạng nhƣ sau :
- Sử dụng các bảng câu hỏi tích hợp vào các trang web để thu thập thông tin
- Thực hiện phỏng vấn sâu theo nhóm qua mạng qua các forum, chat room hoặc net
meeting
http://svnckh.com.vn 18
- Trực tiếp thu nhận ý kiến khách hàng thông qua các mẫu phản hồi thông tin
(feedback form) đặt trên website của doanh nghiệp
- Tìm hiểu hành vi của khách hàng qua các giao dịch thông qua các phần mềm theo
dõi quá trình khách hàng duyệt website của doanh nghiệp
1.3.2. Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng qua mạng
Thông qua các phần mềm chuyên dụng gắn trên website bán hàng, doanh nghiệp có
thể thu thập thông tin và phân tích hành vi mua sắm của khách hàng, từ đó trả lời đƣợc các
câu hỏi nhƣ:
- Khách hàng xem hàng gì?
- Khách hàng mua hàng gì?
- Mặt hàng gì xem nhƣng không mua?
- Mặt hàng gì đƣợc mua cùng với nhau?
- Quảng cáo nào đƣợc xem nhiều hơn?
- Quảng cáo nào đƣợc xem nhiều nhƣng không bán đƣợc hàng?
- Mặt hàng nào ít đƣợc xem, ít đƣợc mua?
- Các mặt hàng thay thế?
- Khách hàng có bối rối khi có quá nhiều lựa chọn không?
- Có sản phẩm nào không đƣợc xúc tiến không?
- Sản phẩm có đƣợc mô tả chi tiết không?
Thông qua những câu trả lời, doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lƣợc marketing
chính xác hơn. Những ứng dụng này thƣờng đƣợc gắn trong các phần mềm phân tích dữ
liệu.
Việc phân tích quá trình mua hàng của khách hàng là vấn đề đặc biệt quan trọng đối
với marketing. Qua đó, ngƣời kinh doanh có thể ra các quyết định tác động hiệu quả nhất
đến từng giai đoạn nhằm hƣớng khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ của mình. Cụ thể :
- Giai đoạn „„xác định nhu cầu ‟‟: web và internet có thể truyền tải thông tin đến
khách hàng một cách hiệu quả để tác động đến nhu cầu của khách hàng.
- Giai đoạn „„tìm kiếm thông tin‟‟ : khi khách hàng có nhu cầu, cần tìm kiếm
thông tin về sản phẩm, dịch vụ ; web và internet có thể nhanh chóng cung cấp nhiều thông
tin cần thiết về sản phẩm, dịch vụ của nhiều nhà cung cấp cho khách hàng
http://svnckh.com.vn 19
- Giai đoạn “đánh giá các lựa chọn”: internet và web cũng cung cấp nhiều nguồn
thông tin để khách hàng tham khảo, đánh giá xem lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ nào phù hợp
nhất, có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của mình
- Giai đoạn “hành động mua”: thông qua web và internet ngƣời bán có thể tiến
hành nhiều hoạt động khuyến mại để đẩy nhanh hành động mua hàng của khách hàng
- Giai đoạn “phản ứng sau khi mua”: thông qua web và internet, các dịch vụ hỗ
trợ khách hàng cũng đƣợc tiến hành hiệu quả để tăng cƣờng quan hệ với khách hàng
http://svnckh.com.vn 20
1.3.3. Phân đoạn thị trƣờng trong E- marketing
Mỗi doanh nghiệp thƣờng không đủ khả năng về tài chính, công nghệ cũng nhƣ năng
lực sản xuất để đáp ứng tất cả các nhu cầu trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, luôn có sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng. Dó đó, doanh nghiệp thƣờng nhắm
tới một phần thị trƣờng để đáp ứng tốt và hiệu quả hơn. Trong cùng một phân đoạn thị
trƣờng, khách hàng có những đặc điểm tƣơng đối giống nhau nhƣ thu nhập,giới tính, trình
độ học vấn, thói quen mua hàng… Đây là điều kiện để doanh nghiệp có thể áp dụng các
chiến lƣợc marketing tƣơng đối đồng nhất. Việc phân đoạn thị trƣờng giúp doanh nghiệp
chọn đƣợc đoạn thị trƣờng phù hợp nhất, có nhiều khả năng thành công nhấtđể tiến hành
các hoạt động kinh doanh.
Trong marketing điện tử, có thể sử dụng tiêu chí hành vi khách hàng để phân đoạn
thị trƣờng, theo đó có 3 nhóm khách hàng chính:
- Người xem hàng hóa (viewers): đối với nhóm khách hàng này, website cần thật sự
ấn tƣợng để thu hút đƣợc những khách hàng này, bằng từ ngữ và hình ảnh đặc biệt để tạo
dấu ấn. Những dấu ấn này sẽ là bƣớc khởi đầu để khách hàng dừng lại trên website và tiếp
tục xem sản phẩm, dịch vụ. Website cũng cần cung cấp thông tin bổ sung về các sản phẩm
dịch vụ trên website. Ví dụ nhƣ, nhận xét của khách hàng, thông tin về công nghệ, sức khỏe
liên quan đến các sản phẩm. Những thông tin này sẽ giữ chân khách hàng loại này ở lại
website lâu hơn và có ấn tƣợng sâu hơn về công ty, khi đó có khả năng sẽ mua hoặc ghi nhớ
lại website để lần sau quay lại.
- Người mua hàng hóa (shoppers): đây là những khách hàng đã có dự định mua
hàng hóa và vào website để thực hiện hành vi mua hàng. Đối với những khách hàng này,
website cần đƣợc tổ chức và thiết kế sao cho việc mua hàng thuận tiện nhất. Giỏ mua hàng
chính là công cụ để giúp khách hàng làm việc đó. Những lợi thế của giỏ mua hàng trong
thƣơng mại điện tử so với giỏ mua hàng trong siêu thị truyền thống chính là sự thống kê, gợi
ý, tƣ vấn, tính toán giá cả sao cho có lợi nhất của khách hàng. Giỏ mua hàng cũng giúplƣu
trữ thông tin về khách hàng để những lần mua hàng sau thuận tiện hơn. Amazon.com làmột
ví dụ điển hình về giỏ mua hàng thuận tiện cho khách hàng.
- Người tìm hiểu về hàng hóa (seekers): Những khách hàng này vào website và biết
chính xác sản phẩm họ quan tâm. Những khách hàng này có động cơ để mua hàng nhƣng
họ còn đang tìm kiếm thêm thông tin để ra quyết định. Đối với những khách hàng này,
website cần có công cụ để so sánh các sản phẩm, dịch vụ, nhận xét của khách hàng, gợi ý,
tƣ vấn.
http://svnckh.com.vn 21
Dù mô hình phân đoạn thị trƣờng trên đƣợc sử dụng tƣơng đối phổ biến, vẫn còn
rất nhiều hành vi của khách hàng chƣa đƣợc giải thích đầy đủ. Theo một nghiên cứu của
McKinsey & Company, điều tra 50.000 ngƣời sử dụng Internet và đã tách đƣợc thành sáu
nhóm với các đặc điểm khác nhau căn cứ vào hành vi của họ.
Nhóm 1, những người thích sự tiện lợi (simplifier-convenience). Đây là những
khách hàng quan tâm và bị thu hút bởi những website có quy trình kinh doanh đơn giản,
thuận tiện, nhanh và hiệu quả hơn so với các quy trình kinh doanh truyền thống.
Nhóm 2, những người thích tìm kiếm thông tin (surfer). Những khách hàng này
thích duyệt các trang web để tìm hiểu thông tin, ý tƣởng mới, và mua sắm. Họ thích giải trí
và dành nhiều thời gian hơn các nhóm còn lại trên các website. Để thu hút đƣợc nhóm này,
website cần có nhiều nội dung hấp dẫn, trình bày đẹp và cập nhật thƣờng xuyên.
Nhóm 3, những người thích mặc cả (bargainer). Họ tìm kiếm những sản phẩm tốt
với giá cả thấp nhất. Mặc dù chiếm ít hơn 10% tổng số khách hàng đƣợc điều tra, họ chiếm
50% trong số khách hàng tham gia vào trang web eBay. Họ thích việc duyệt web để tìm
các mức giá thấp nhất và sẵn sàng xem tất cả các website liên quan để đạt đƣợc kết quả này.
Nhóm 4, những người thích hòa đồng (connectors). Những khách hàng này thích
quan hệ, giao tiếp với mọi ngƣời, tham gia các chat room, thích gửi và nhận tin nhắn, thích
sử dụng các website có card điện tử, email... Họ thƣờng trẻ tuổi, thu nhập và khả năng chi
tiêu thấp, thƣờng có mục đích tìm hiểu, tham gia các hoạt động trên web nhiều hơn mua sắm
Nhóm 5, những khách hàng thường xuyên (rountiners). Đây là những khách hàng
sử dụng web để thu thập thông tin, mua bán chứng khoán, thông tin thị trƣờng tài chính...
Những ngƣời này thích những giao diện mà họ quen thuộc và thoải mái.
Nhóm 6, những người thích thể thao, giải trí (sporters). Tƣơng tự nhóm 5, nhƣng
họ quan tâm nhiều đến thể thao, giải trí hơn những thông tin về tài chính. Họ coi web là
phƣơng tiện giải trí, do đó các website cần phải đẹp, hấp dẫn và có tính tƣơng tác cao
Khó khăn đối với các nhà kinh doanh là xác định nhóm khách hàng nào sẽ đến
thăm website của mình và từ đó hoạch định các chính sách để tạo ra doanh thu từ những
khách hàng này. Ví dụ, nhóm khách hàng thích sự tiện lợi và thích mặc cả có khả năng mua
nhiều hơn và quan tâm đến những sản phẩm cụ thể hơn. Những nhóm khách hàng khác nhƣ
thích tìm kiếm thông tin, khách hàng thƣờng xuyên cần đƣợc quảng cáo với các thông điệp
khác nhau. Có một số website sử dụng phƣơng pháp của hãng Dell, qua đó khách hàng sẽ
cung cấp một số thông tin về bản thân và những mối quan tâm của họ, qua
http://svnckh.com.vn 22
đó website sẽ tự động điều chỉnh để đƣa ra những sản phẩm, dịch vụ mà họ có khả năng
quan tâm nhiều hơn.
Thị trƣờng mục tiêu: là thị trƣờng tại đó doanh nghiệp có khả năng thoả mãn nhu
cầu tốt nhất. Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao hơn các doanh nghiệp khác trên thị
trƣờng này, có ít đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, có khả năng đáp ứng các mục tiêu về doanh
số, lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp. Thị trƣờng mục tiêu của một số công ty thƣơng
mại điện tử có thể giống hoặc khác khác với thị trƣờng mục tiêu của các công ty truyền
thống. McDonalds.com vẫn chỉ tập trung vào thị trƣờng mục tiêu của công ty. Tuy nhiên,
Amazon.com tập trung vào thị trƣờng mục tiêu hoàn toàn mới. Thị trƣờng mục tiêu của
Shwab.com lại là thị trƣờng mở rộng bên cạnh thị trƣờng khách hàng giao dịch chứng khoán
truyền thống.
1.3.4. Các chiến lƣợc E- marketing hỗn hợp (e-marketing mix)
1.3.4.1. Chính sách sản phẩm và định vị sản phẩm trong marketing điện tử
Phát triển sản phẩm mới: Internet và web đƣợc sử dụng hiệu quả trong nghiên cứu
và phát triển sản phẩm mới, đặc biệt để thu thập ý kiến khách hàng về các sản phẩm mới. Ví
dụ: www.volkswagen.com khi đƣa ra sản phẩm xe Beetle cải tiến (năm1998) đã tiến hành
điều tra ý kiến khách hàng 18 tháng qua website và sản phẩm mới thực sự thành công. Sử
dụng Internet vào phát triển sản phẩm may mặc: liên kết giữa nhà thiết kế, nhà cung cấp
nguyên liệu, nhà máy sản xuất, công ty phân phối và khách hàng thông qua internet để sản
xuất hiệu quả hơn. Đặc biệt đối với những sản phẩm có vòng đời sản phẩm ngắn nhƣ thời
trang, Internet và web giúp giảm thời gian thiết kế và sản xuất làm tăng khả năng đáp ứng
nhu cầu thị trƣờng.
Định vị sản phẩm là việc xây dựng nét riêng của sản phẩm và công ty nổi bật hơn
so với các sản phẩm và công ty cạnh tranh. Trong marketing truyền thống, định vị sản
phẩm dựa vào những nét khác biệt nhƣ: chất lƣợng cao nhất (Sony), rẻ nhất (SYM), an toàn
nhất (Volvo), dịch vụ tốt nhất (Singapore Airlines, British Airlines), sang trọng nhất
(Mercerdes, Lexus, Omega, Rolex), thời trang nhất (Swatch), bền nhất (Electrolux), tiết kiệm
nhiên liệu nhất: (Toyota). Trong marketing điện tử, những nét riêng mới đƣợc hình thành
và sử dụng để định vụ sản phẩm, doanh nghiệp: Amazon.com - cửa hàng lớn nhấtthế giới,
Dell.com - giải pháp tốt nhất cho khách hàng, Ford - sản xuất xe theo đơn đặthàng trong
vòng 2 tuần thay vì 15 tuần, Google - kho thông tin và kiến thức chung lớn nhất
http://svnckh.com.vn 23
1.3.4.2. Chính sách giá trong marketing điện tử
Các chiến lƣợc định giá truyền thống thƣờng căn cứ vào chi phí, giá của đối thủ cạnh
tranh, giá trên các thị trƣờng chính, giá tại sở giao dịch, khả năng thanh toán của khách
hàng... Đối với môi trƣờng Internet, chính sách giá của các công ty chịu ảnh hƣởng rất lớn
từ giá của đối thủ cạnh tranh vì mọi mức giá có thể đƣợc công bố công khai trên mạng,
khách hàng có thể tiếp cận nhiều nguồn thông tin hơn để đánh giá về lợi ích và chi phí đối
với các quyết định mua hàng của họ. Hơn nữa, trên Internet, công ty khó có thể định các
mức giá khác nhau cho các thị trƣờng khác nhau nhƣ trƣớc đây. Ví dụ, hãng đồnghồ Swatch
(www.swatch.com) khó có thể định giá khác nhau cho các sản phẩm điện tử và đồng hồ của
mình tại các thị trƣờng khác nhau, vì khách hàng hoàn toàn có thể tìm đƣợc giá tại các thị
trƣờng. Đối với các sản phẩm số hoá nhƣ âm nhạc, phần mềm, game, tƣ vấn,đào tạo trực
tuyến... rất khó có định giá khác nhau mặc dù khách hàng mục tiêu tại các khu vực thị trƣờng
khác nhau có mức thu nhập bình quân khác nhau.
1.3.4.3. Chính sách phân phối
Đối với hàng hoá số hoá đƣợc, việc phân phối có thể thực hiện hoàn hảo qua mạng.
Một số sản phẩm có thể đƣợc gửi trực tiếp cho khách hàng qua mạng nhƣ: phần mềm, âm
nhạc, games...bằng cách cho khách hàng tự tải về từ trên mạng (download). Một số sản phẩm
đƣợc phân phối thông qua các đại lý ở gần khu vực của khách hàng. Khi đó đại lý sẽin sản
phẩm lên đĩa CD/DVD rồi gửi tới khách hàng (hình thức này khắc phục đƣợc các nhƣợc
điểm nhƣ thông tin số hóa có khối lƣợng lớn, thời gian download lâu, khi chi phí gửi đĩa
CD cao, thời gian gửi đĩa CD dài...)
Đối với hàng hoá hữu hình, việc phân phối vẫn có thể sử dụng Internet và web để
hỗ trợ để nâng cao hiệu quả thông qua thiết lập cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các bên
trong hệ thống phân phối; kiểm soát hàng hoá trong quá trình phân phối (FedEx, DHL...);
mở rộng kênh phân phối đến các vùng địa lý mới (website thay cho các phòng trƣng bày
truyền thống.
Một điểm quan trọng khi xem xét chính sách phân phối trong marketing điện tử là
vai trò của các trung gian trong hệ thống phân phối. Ví dụ, việc phát hành sản phẩm âm nhạc
có thể thực hiện theo hai kênh khác nhau:
Thứ nhất, phân phối truyền bán
buôn phát hành sĩ, ban nhạc
Thứ hai, phân phối qua mạng: Khách hàng MP3 Website và Cửa hàng ảo
Đại lý Hãng phát hành Ca sĩ, ban nhạc
http://svnckh.com.vn 24
Trong phƣơng thức giao dịch truyền thống, khách hàng thƣờng mua băng đĩa nhạc
tại các cửa hàng bán lẻ hoặc cửa hàng chuyên doanh âm nhạc. Đối với phân phối qua Internet,
không còn cửa hàng bán lẻ trong kênh phân phối, thay vào đó là cửa hàng ảo trên mạng và
xuất hiện thêm Catalgue MP3 nhƣ là một trung gian bắt buộc trong kênh phân phối. Ngoài
ra, trong mô hình phân phối mới này, quyền lựa chọn của khách hàng đã đƣợcmở rộng đáng
kể. Khách hàng có thể tải từ trang chủ của ban nhạc hoặc của cửa hàng ảo hoặc từ catalgue
MP3 một số bài hát mà mình ƣa thích duới dạng tệp dữ liệu MP3 để nghethử, sau đó có thể
đặt mua băng đĩa nhạc đó qua catalô MP3, hoặc từ cửa hàng ảo, hoặc tại trang chủ của đại
lý bán buôn hoặc từ trang chủ của hãng phát hành. Mô hình các kênh phân phối trên mạng
sẽ không giống nhau đối với mọi sản phẩm, ngành nghề vì còn phụ thuộc vào thói quen mua
hàng và vào tƣơng quan lực lƣợng sản xuất và phân phối của mặthàng cụ thể đó.
1.3.4.4 Chính sách xúc tiến hỗ trợ kinh doanh thông qua các phương tiện
điện tử
(i). Các công cụ để quảng bá website của doanh nghiệp
Hầu hết các công ty sử dụng quảng cáo trực tuyến đều đã sử dụng các công cụ quảng
cáo truyền thống. Để quảng cáo hiệu quả nên sử dụng phối hợp các hình thức với nhau. Ví
dụ, trong các quảng cáo trên báo, tạp chí... nên đƣa địa chỉ website của doanh nghiệp vào
đó. Quảng cáo dạng banner là một trong các hình thức quảng cáo điện tử phổ biến hiện nay.
Bên cạnh đó có các dạng quảng cáo pop-up, pop-up behind ads, interistitial ads và active
ads.
- Banner Ads: là ô quảng cáo hình chữ nhật đƣợc đặt trên các trang web, có dạng
tĩnh hoặc động, liên kết đến một trang web chứa các nội dung thông tin của quảng cáo. Khi
ngƣời xem kích chuột vào ô quảng cáo, trang web quảng cáo sẽ đƣợc mở ra để ngƣời xem
theo dõi các thông tin quảng cáo trong đó. Các quảng cáo này có thể đáp ứng mục tiêu cung
cấp thông tin hoặc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ. Những banner quảng cáo
ban đầu đƣợc thiết kế dƣới dạng ảnh có đuôi gif. và đƣợc tải về cùng trang webvà giữ
nguyên trạng thái cho đến khi ngƣời xem chuyển sang trang khác. Hiện nay, các banner
đƣợc thiết kế tinh tế hơn, có thể tự thay đổi trong khi trang web vẫn giữ nguyên nhằm thu
hút sự chú của ngƣời xem bằng những hình ảnh động.
- Pop-up: đây là dạng quảng cáo đƣợc thể hiện dƣới dạng một cửa sổ mới khi ngƣời
sử dụng mở một trang web nào đó. Cửa sổ này không có các nội dung và hình thức giống
một trang web thông thƣờng mà chỉ chứa duy nhất nội dung quảng cáo. Cách duy nhất để
thoát khỏi cửa sổ pop-up này là kích vào nút đóng cửa sổ này ở góc trên, bên phải.
http://svnckh.com.vn 25
Nhiều ngƣời sử dụng rất không thích kiểu quảng cáo này. Đặc biệt là khi các cửa sổ pop-up
liên tục xuất hiện khi đóng một trang web nào đó. Nếu ngƣời sử dụng không thao tác nhanh,
các pop-up hiện ra liên tục có thể dẫn đến treo máy tính. Một dạng quảng cáo, ít gây bực
mình hơn cho ngƣời sử dụng là pop-up behinds, tức là cửa sổ quảng cáo đƣợc hiện ra nhƣng
nằm ở phía sau trang web mà ngƣời sử dụng mở. Ngƣời sử dụng có thể nhìn thấy cửa sổ này
khi đóng trang web liên quan đến pop-up. Theo nghiên cứu của hãng tƣ vấn phƣơng tiện
tƣơng tác Anh năm 2004, quảng cáo dạng pop-up không chỉ gây bực mình đối với ngƣời
dùng mà còn tạo ra sự thiếu thiện cảm của ngƣời dùng đối với công ty đang quảng cáo. Bất
chấp kết quả nghiên cứu trên, nhiều doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng quảng cáo dạng pop-
up để thu hút sự chú ý của ngƣời sử dụng.
- Quảng cáo qua email: là cách sử dụng thƣ điện tử gửi trực tiếp đến những khách
hàng tiềm năng. Phƣơng pháp này nếu lạm dụng sẽ trở thành hình thức gửi thƣ rác (spam).
Đế tránh bị coi là thƣ rác, trƣớc khi gửi nội dung quảng cáo, ngƣời gửi cần có biện pháp để
biết đƣợc ngƣời nhận có đồng ý nhận các thƣ quảng cáo này hay không.
- Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm (search engine): là cách đăng ký trên các
công cụ tìm kiếm để ngƣời sử dụng khi tìm kiếm các nội dung liên quan thì nội dung quảng
cáo sẽ xuất hiện
- Đăng ký vào các cổng thông tin thương mại điện tử: là cách đăng ký vào cơ sở dữ
liệu thành viên trong các cổng thông tin điện tử. Khi khách hàng tiềm năng tìm kiếm trên cơ
sở dữ liệu này về các nội dung liên quan, khả năng tìm thấy công ty sẽ cao hơn so với việc
đăng ký trên các công cụ tìm kiếm phổ thông.
- Quảng cáo lan tỏa (viral marketing): là hình thức gửi kèm theo thông điệp quảng
cáo những thông tin hấp dẫn đối với khách hàng nhƣ bƣu thiếp điện tử (e-card) hay phần
mềm miễn phí... để tạo động lực cho khách hàng gửi tiếp những thông điệp này cho bạn
bè, ngƣời quen của minh. Nhƣ vậy, chính ngƣời nhận sẽ là ngƣời tiếp tục phát tán các
quảng cáo của công ty đi rộng hơn.
- Sự kiện trực tuyến: là hình thức tổ chức các sự kiện nhƣ cuộc thi, đố vui, phỏng
vấn trực tuyến trên website của doanh nghiệp để thu hút nhiều ngƣời tham gia và biết đến
website.
(ii). Marketing bằng thư điện tử (Email marketing)
Ƣu điểm: Về nội dung, thƣ điện tử có thể truyền tải thông điệp với nhiều dạng thông
tin nhƣ văn bản, hình ảnh, âm thanh… đến khách hàng một cách nhanh chóng và chiphí
thấp. Hơn nữa, việc tổ chức gửi thƣ điện tử có thể đƣợc tự động hóa nhờ các phần mềm
chuyên dụng. Đồng thời, sử dụng thƣ điện tử có thể cá biệt hóa nội dung thông điệp quảng
http://svnckh.com.vn 26
cáo và chào hàng nhằm đúng vào các đoạn thị trƣờng khác nhau, thậm chí đến từng cá
nhân.
Về hình thức, thƣ điện tử có thể đƣợc trình bày đẹp, thu hút sự chú ý của khách hàng.
Thƣ điện tử đang trở thành một phần không thể thiếu trong việc tạo lập và duy trì mối quan
hệ với khách hàng. Thƣ điện tử là công cụ hữu hiệu, bên cạnh các phƣơng tiện truyền thông
khác, trong việc tăng cƣờng hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh.
Nhƣợc điểm: Khách hàng ngày càng bão hoà với email quảng cáo. Số lƣợng thƣ
điện tử đƣợc gửi đi với mục đích quảng cáo ngày càng nhiều, trung bình 80% thƣ điện khách
hàng nhận hàng ngày có mục đích quảng cáo trực tiếp hoặc gián tiếp. Điều này không chỉ
giảm hiệu quả marketing mà còn ảnh hƣởng đến uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp khi gửi
thƣ quảng cáo mà không có sự đồng ý của ngƣời nhận. Để khắc phục nhƣợcđiểm, có thể lựa
chọn hình thức gửi thƣ điện tử opt-out, theo đó, ngƣời nhận có thể thông báo cho ngƣời gửi
để từ chối không nhận thông điệp quảng cáo tiếp theo.
Cơ hội: Với sự phát triển vũ bão của công nghệ thông tin nhƣ hiện nay thì việc áp
dụng marketing bằng email là hết sức cần thiết và mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt là giảm
chi phí, tiết kiệm thời gian và tiếp cận đƣợc thị trƣờng lớn. Thƣ điện tử là công cụ hiệu quả
để quảng bá nhãn hiệu trên Internet. Danh mục thƣ điện tử của khách hàng quan tâm có thể
đƣợc xây dựng tự động nhờ các phần mềm tự động cài đặt trên các website của doanh nghiệp.
Thách thức: Nhà cung cấp dịch vụ Internet phải đối phó với lƣợng thƣ quảng cáo
trên mạng quá lớn với số lƣợng ngày càng tăng nhanh. Các máy chủ mail có thể nhanh chóng
bị quá tải. Đề giải quyết vấn đề này, các biện pháp lọc thƣ điện tử sẽ đƣợc triển khai,đôi khi
lọc cả những thƣ điện tử với mục đích giao dịch thực sự. Bên cạnh đó, ngƣời gửi thƣ điện
tử quảng cáo hàng loạt có thể bị phạt theo luật định. Việc tiến hành email marketing thiếu
chuyên nghiệp có thể phá hoại một hình ảnh của một nhãn hiệu. Các thôngđiệp không văn
hóa gửi rộng rãi qua thƣ điện tử có thể tạo nhận thức không tốt của khách hàng về doanh
nghiệp. Nhìn chung, nếu mọi doanh nghiệp đều sử dụng thƣ điện tử để quảng cáo, hiệu quả
chung sẽ giảm do số lƣợng quá lớn các bức thƣ điện tử quảng cáo trànđến hộp thƣ của
khách hàng.
(iii). Tỷ lệ thành công khi thu hút và duy trì khách hàng qua mạng.
Quảng cáo trên web có nhiều hình thức đa dạng và hấp dẫn, từ các banner đặt trên
các website lớn đến các thƣ điện tử gửi trực tiếp. Tuy nhiên, theo thống kê, mức độ thành
công của marketing điện tử đƣợc thể hiện dựa trên hiệu quả tác động đến các giai đoạn
mua hàng của khách hàng. Từ khi khách hàng nhận biết nhu cầu thông qua giai đoạn quảng
http://svnckh.com.vn 27
cáo đến khi khách hàng ra quyết định mua, tỷ lệ này vào khoảng 1 phần nghìn. Tỷ lệ khách
hàng tiếp tục quay lại mua hàng từ các quảng cáo trên mạng tƣơng đối thấp, do đó ngƣời
bán cần triển khai nhiều biện pháp hoặc nhiều đợt quảng bá, xúc tiến để tăng khả năng thành
công.
1.3.5. Ứng dụng E-marketing trong khai thác hệ thống thông tin thƣơng
mại và thị trƣờng trên Internet
Khai thác hệ thống các Trade Points trên Internet để quảng cáo
Trade Point hay “tâm điểm thƣơng mại” là một sáng kiến của tổ chức Thƣơng mại
và Phát triển của Liên Hợp Quốc (UNCTAD), nằm trong chƣơng trình Hiệu quả thƣơng
mại (Trade Efficiency) và Thuận lợi hoá thƣơng mại (Trade Facilitation), để sử dụng những
tiến bộ về công nghệ thông tin trong hoạt động thƣơng mại nói chung và thƣơng mại quốc
tế nói riêng.
Một trong những mục đích cơ bản của Trade Point là cung cấp một website làm trung
tâm tại đó có tất cả các thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh nhƣ thông tin về thị trƣờng,
hàng hoá, dịch vụ, vận tải, bảo hiểm, môi giới, các quan hệ với cơ quan quản lýnhà nƣớc
nhƣ hải quan, thuế... Hơn nữa website này kết nối tới các tâm điểm thƣơng mại khác để mở
rộng mạng lƣới thông tin trên toàn cầu. Thông qua tâm điểm thƣơng mại, các cơ quan, tổ
chức liên quan để doanh nghiệp, cá nhân chỉ cần tiếp cận một địa điểm (một cửa) để có đƣợc
thông tin thƣơng mại toàn cầu.
Chƣơng trình Trade point có ba chức năng chính
- Cung cấp các dịch vụ kinh doanh, thƣơng mại
- Cung cấp các dịch vụ thông tin thị trƣờng, tìm kiếm bạn hàng
- Kết nối các doanh nghiệp với nhau
Doanh nghiệp có thể sử dụng Trade point để tiến hành các hoạt động trƣớc khi giao dịch
nhƣ liên lạc, tìm kiếm bạn hàng, thị trƣờng. Sau đó, nếu thuận lợi các doanh nghiệp có thể tiến tới
đàm phán, kýkết và thực hiện hợp đồng.
Tâm điểm thƣơng mại đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập năm 1992 với sự tham
gia của 171 nƣớc. Hiện nay có khoảng 152 tâm điểm thƣơng mại tại 92 nƣớc trên thế giới
và con số này đang tiếp tục tăng nhanh.
Website http://www.wtpfed.org là một trong những tâm điểm thƣơng mại, cho phép
các tâm điểm thƣơng mại khác trên khắp thế giới đƣợc liên kết với nhau tại đây.
(ii). Khai thác các “cơ hội kinh doanh điện tử” trên Internet
http://svnckh.com.vn 28
Cơ hội kinh doanh điện tử hay ETO (Electronic Trade Opportunity) là một dịch vụ
đƣợc nhiều doanh nghiệp quan tâm khi triển khai marketing điện tử. Nhờ dịch vụ này, các
doanh nghiệp có thể tìm kiếm ngƣời mua hàng, ngƣời bán hàng hay phát hiện ra nhu cầu thị
trƣờng. Dịch vụ ETO đƣợc cung cấp trên các tâm điểm thƣơng mại, sàn giao dịch thƣơng
mại điện tử hoặc các cổng thƣơng mại điện tử. ETO cho phép các doanh nghiệp tham gia
gửi các đơn chào hàng, hỏi hàng lên một địa điểm trên website và mọi doanh nghiệp trên
khắp thế giới đều có thể tiếp cận đƣợc thông qua Internet. ETO là một hoạt động khá tiêu
biểu của hầu hết các tâm điểm thƣơng mại (Trade point).
Đây thực chất là một ứng dụng của thƣơng mại truyền thống trên Internet khi đƣa
các yêu cầu chào mua và chào bán lên mạng. Trong thƣơng mại truyền thống, khi các doanh
nghiệp muốn chào bán (offer) hay chào mua (inquiry) thì phải thực hiện trên các phƣơng
tiện truyền thông nhƣ tivi, đài, báo, tạp chí, fax, điện thoại hoặc hội chợ, triển lãm.Các
phƣơng tiện trên hiện nay vẫn còn hiệu quả, nhƣng Internet phát triển tạo ra một phƣơng
tiện mới, một công cụ mới cho phép hầu hết doanh nghiệp có thể tham gia với chi phí rẻ hơn,
nhanh hơn và hiệu quả lớn hơn.
(iii). Khai thác các sàn giao dịch thương mại điện tử B2B
Sàn giao dịch điện tử (Electronic marketplace) là một website, tại đó ngƣời mua và
ngƣời bán gặp nhau, trao đổi và giao dịch. Trong giai đoạn này, có thể thấy các sàn giao
dịch điện tử chƣa đƣợc phát triển rộng để đƣợc hiểu là thị trƣờng điện tử với đầy đủ các ý
nghĩa của thị trƣờng, nhƣng với ý nghĩa là một địa điểm để các nhu cầu có thể đƣợc đáp
ứng, sàn giao dịch điện tử có những ƣu thế to lớn hơn nhiều so với chợ truyền thống.
Doanh nghiệp có thể sử dụng sàn giao dịch điện tử để tiến hành:
- Giới thiệu, quảng bá sản phẩm dịch vụ vì đây là địa điểm tập trung để ngƣời mua
và bán trên khắp thế giới gặp nhau
- Tiến hành các giao dịch điện tử trên các sàn giao dịch điện tử, do sàn giao dịch điện
tử tập trung đƣợc nhiều quan hệ giữa cá nhân, tổ chức và chính phủ và có khả năng đầu tƣ
để cung cấp các giải pháp bảo mật, thanh toán hỗ trợ cho các giao dịch điện tử của doanh
nghiệp.
(iv). Tìm hiểu thông tin thị trường qua Sở giao dịch hàng hoá trên Internet
Sở giao dịch hàng hoá là một trong những tổ chức giao dịch mua bán hàng hoá cổ
truyền nhất trong thƣơng mại. Đây là nơi ngƣời ta tiến hành các giao dịch mua và bán hàng
hoá với khối lƣợng lớn, những loại hàng hoá có phẩm cấp rõ ràng nhƣ kim loại, ngũ cốc, cà
phê, cao su... Việc mua bán ở đây tiến hành theo những quy chế chặt chẽ thông qua những
ngƣời môi giới do sở giao dịch hàng hoá chỉ định.
http://svnckh.com.vn 29
Sở giao dịch hàng hoá thể hiện tập trung quan hệ cung cầu về một số mặt hàng trong
từng thời gian nhất định. Giá cả tại các sở giao dịch hàng hoá đƣợc các doanh nghiệpcoi là
tài liệu tham khảo về giá cả hàng hoá trên thị trƣờng thế giới. Với sự phát triển của Internet,
các sở giao dịch hàng hoá đƣợc ứng dụng công nghệ thông tin và Internet đã thực sự trở nên
dễ tiếp cận hơn đối với các doanh nghiệp trên khắp thế giới. Các doanh nghiệp lớn nhỏ, ở
mọi nơi, mọi lúc đều có thể tiếp cận các sở giao dịch hàng hoá để khai thác, theodõi các
thông tin thị trƣờng, giá cả, khối lƣợng giao dịch, xu hƣớng và khả năng biến động.Hơn nữa,
các thông tin đƣợc cập nhật thƣờng xuyên 24 giờ trong vòng 7 ngày. Không chỉ khai thác,
theo dõi thông tin, quan trọng hơn các doanh nghiệp có khả năng tham gia thực hiện các giao
dịch thông qua internet nhanh hơn, hiệu quả hơn các phƣơng pháp truyền thống.
Doanh nghiệp có thể tham khảo các thông tin thị trƣờng tại các website của những
sở giao dịch hàng hóa lớn trên thế giới nhƣ:
- Sở giao dịch hàng hoá Chicago: http://www.cme.com
- Sở giao dịch hàng hoá Châu Âu: http://www.euronext.com
- Sở giao dịch hàng hoá Tokyo: www.tocom.or.jp
- Sở giao dịch hàng hoá New York: www.nymex.com
(v). Tìm kiếm thị trường và bạn hàng trên Internet
Mục tiêu của các tổ chức hiện nay là làm sao ứng dụng công nghệ thông tin để
khuyếch trƣơng và bán đƣợc sản phẩm. Làm thế nào để khuyếch trƣơng website của công
ty trên mạng internet? Đƣa tên website vào các công cụ tìm kiếm, đăng ký vào các tâm điểm
thƣơng mại, các sàn giao dịch điện tử, các danh bạ doanh nghiệp, trang vàng, trang trắng
điện tử để giới thiệu sản phẩm dịch vụ của mình, giới thiệu trên các trang web về hội chợ,
triển lãm là một số các biện pháp cơ bản, hiệu quả, nhanh và tiết kiệm chi phí để đạt mục
tiêu này.
Mục tiêu tiếp theo của các tổ chức là làm sao có thể tìm ngƣời mua hoặc cung cấp
thông qua internet tại các thị trƣờng cụ thể theo khu vực địa lý hoặc theo các ngành hàng,
mặt hàng mà doanh nghiệp quan tâm. Trƣớc đây, hàng năm một số quốc gia có xuất bản
Danh bạ các công ty xuất nhập khẩu. Tuy nhiên các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận và
sử dụng danh bạ này còn nhiều hạn chế. Ngày nay, Internet và web đã góp phần giải quyết
vấn đề này một cách hiệu quả thông qua các danh bạ trên web. Có ba loại danh bạ kinh doanh
trên web, loại một chứa danh mục các danh bạ kinh doanh trên thế giới, loại hai là các danh
bạ kinh doanh toàn cầu hay quốc tế và loại ba là danh bạ kinh doanh của từng nƣớc. Ví dụ:
http://svnckh.com.vn 30
Loại 1: Danh bạ của Trung tâm thƣơng mại thế giới: http://www.intracen.org. Tại
đây có danh bạ các công ty và cho phép đăng ký các cơ hội kinh doanh, đƣợc chia theo cả
ngành hàng và khu vực địa lý, đồng thời có những liên kết đến các danh bạ khác.
Loại 2 : Danh bạ các doanh nghiệp Châu Âu, cung cấp thông tin của hơn 500.000
công ty tại 36 nƣớc, địa chỉ: www.europages.com. Danh bạ có các cơ sở dữ liệu lớn nhất về
các công ty là Kompass International Database, cung cấp thông tin về khoảng 1,5 triệu công
ty trên 60 nƣớc và 23 triệu sản phẩm, phân chia theo khu vực địa lý và mặt hàng tại địa chỉ:
www.kompass.com. WLW online, địa chỉ http://web.wlwonline.en, giới thiệu 240.000 công
ty cung ứng có tiềm năng tại 10 nƣớc. World Trade Association, địa chỉ
http://world.wtca.org/ gồm 300 thành viên ở 180 nƣớc, cung cấp danh bạ gồm 140.000 nhà
xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp liên quan
Loại 3: Danh bạ các doanh nghiệp của các nƣớc cụ thể, ví dụ danh bạ các công ty
của Nhật http://english.itp.ne.jp
(vi). Hệ thống thông tin xúc tiến thương mại trên Internet
Hoạt động hỗ trợ thƣơng mại, xúc tiến thƣơng mại, phát triển thƣơng mại là một
công việc mà các tổ chức quốc tế, các quốc gia, các phòng thƣơng mại và doanh nghiệp,
hiệp hội ngành nghề đã và đang tiến hành từ nhiều năm nay. Các dịch vụ chính có thể
bao gồm:
- Thống kê về hoạt động sản xuất, ngoại thƣơng của các nƣớc
- Thông tin về các quy định thƣơng mại quốc tế của các nƣớc, các khu vực
- Thôngtinvềcácquytắc ytế, an toàn, chất lƣợngliên quan đến ngoại thƣơng
- Thông tin về đấu thầu
- Thông tin về danh mục các nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, các tổ chức liên quan
đến thƣơng mại
- Cung cấp các tài liệu giới thiệu về kinh tế và thƣơng mại các nƣớc, hƣớng dẫn
kinh doanh với từng thị trƣờng cụ thể
- Thông tin về giá cả hàng hoá
- Thông tin hỗ trợ thiết lập quan hệ bạn hàng, trợ giúp các công ty nƣớc ngoài tiếp
cận với doanh nghiệp trong nƣớc
- Thông tin về các hội chợ, triển lãm quốc tế, sự kiện kinh tế trên thế giới
- Giới thiệu các chào hàng, hỏi hàng, các cơ hội kinh doanh
- Thông tin về vận tải hàng hoá
- Thông tin về các kỹ thuật marketing quốc tế, tập quán thƣơng mại quốc tế
- Hƣớng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thƣơng
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng ViệtMarketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng ViệtGiang Coffee
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAYLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
 
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng ViệtMarketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty mayĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 
Báo cáo thực tập: MARKETING ONLINE tại công ty dược phẩm Savipharrm!
Báo cáo thực tập: MARKETING ONLINE tại công ty dược phẩm Savipharrm!Báo cáo thực tập: MARKETING ONLINE tại công ty dược phẩm Savipharrm!
Báo cáo thực tập: MARKETING ONLINE tại công ty dược phẩm Savipharrm!
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAYLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
 
Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!
Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!
Phân tích hoạt động phân phối sản phẩm Kinh Đô tại công ty Hùng Duy!
 
Luận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOT
Luận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOTLuận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOT
Luận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOT
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
 
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
Nghiên cứu sự nhận biết thương hiệu của sinh viên về dòng sản phẩm điện thoại...
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
 

Similar to Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...hieu anh
 
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...
Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...
Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...nataliej4
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...NOT
 
Bài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdf
Bài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdfBài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdf
Bài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdfChiV83
 
Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...
Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...
Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...anh hieu
 
Hoach dinh-chien-luoc-maketing
 Hoach dinh-chien-luoc-maketing Hoach dinh-chien-luoc-maketing
Hoach dinh-chien-luoc-maketingXuan Le
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt NamMarketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Namluanvantrust
 
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...luanvantrust
 

Similar to Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam (20)

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
 
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
 
Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...
Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...
Marketing Điện tử trong các Doanh nghiệp xuất khẩu của Việt nam –Thực trạng v...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e-marketing cho công ty trách nhiệm hữu hạn...
Xây dựng và phát triển chiến lược e-marketing cho công ty trách nhiệm hữu hạn...Xây dựng và phát triển chiến lược e-marketing cho công ty trách nhiệm hữu hạn...
Xây dựng và phát triển chiến lược e-marketing cho công ty trách nhiệm hữu hạn...
 
Bài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdf
Bài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdfBài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdf
Bài giảng E-markeitng hiệu chỉnh 2022.pdf
 
Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...
Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...
Phân tích hoạt động Marketing online cho dòng sản phẩm USB sách tại công ty T...
 
Hoach dinh-chien-luoc-maketing
 Hoach dinh-chien-luoc-maketing Hoach dinh-chien-luoc-maketing
Hoach dinh-chien-luoc-maketing
 
Marketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt NamMarketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp vào việc ứng dụng vào Việt Nam
 
Đề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử
Đề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tửĐề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử
Đề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử
 
Đề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử, HAY
Đề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử, HAYĐề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử, HAY
Đề tài: Xây dựng Trung tâm Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại điện tử, HAY
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY - TẢI FREE ZAL...
 
Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt NamMarketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam
Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam
 
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
 
Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Các giải pháp vận dụng marketing điện tử cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

  • 1. Bé GIÁO Dôc Vµ ®µO t¹O TR¦êNG ®¹I häc NGO¹I th¦¬NG §Ò tµI NGhIÊN cøu khOa häc cÊp Bé CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MARKETING ĐIỆN TỬ (E- MARKETING) CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Mà TÀI LIỆU: 80892 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Mã số: B 2006- 08- 01 Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thu Hƣơng Hµ NéI – 2007
  • 2. http://svnckh.com.vn ii MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ E- MARKETING................. 4 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..............................4 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của mạng internet ........................... 4 1.1.2. Khái niệm về thương mại điện tử.................................................. 4 1.1.2.1. Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp............................................ 5 1.1.2.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng .......................................... 5 1.1.3. Lợi ích của thương mại điện tử..................................................... 7 1.1.3.1. Lợi ích đối với tổ chức............................................................. 7 1.1.3.2. Lợi ích đối với ngƣời tiêu dùng............................................... 8 1.1.3.3 Lợi ích đối với xã hội................................................................ 8 1.1.4. Hạn chế của thương mại điện tử................................................... 8 1.1.5. Vị trí của marketing điện tử trong thương mại điện tử................ 9 1.1.6. Quá trình phát triển thương mại điện tử .................................... 11 1.2. TỔNG QUAN VỀ E- MARKETING ...................................................................12 1.2.1. Các khái niệm cơ bản về e-marketing......................................... 12 1.2.2. Các hình thức cơ bản của E- marketing..................................... 13 1.2.3 Phân biệt marketing điện tử với marketing thông thường.......... 13 1.2.4. Ưu điểm của marketing điện tử so với marketing thông thường ................................................................................................................. 14 1.2.5. Một số điều kiện cần để áp dụng marketing điện tử thành công ................................................................................................................. 15 1.3. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA E- MARKETING TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ ......................................................................................................................16 1.3.1. Nghiên cứu thị trường qua mạng................................................ 16 1.3.2. Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng qua mạng............ 18 1.3.3. Phân đoạn thị trường trong E- marketing.................................. 20
  • 3. http://svnckh.com.vn ii 1.3.4. Các chiến lược E- marketing hỗn hợp (e-marketing mix)......... 22 1.3.4.1. Chính sách sản phẩm và định vị sản phẩm trong marketing điện tử 22 1.3.4.2. Chính sách giá trong marketing điện tử................................. 23 1.3.4.3. Chính sách phân phối............................................................. 23 1.3.4.4 Chính sách xúc tiến hỗ trợ kinh doanh thông qua các phƣơng tiện điện tử........................................................................................... 24 1.3.5. Ứng dụng E-marketing trong khai thác hệ thống thông tin thương mại và thị trường trên Internet................................................. 27 1.3.6. Một số vấn đề lưu ý khi vận dụng E- marketing ........................ 32 1.3.6.1. Điều kiện để cửa hàng B2C thành công................................. 32 1.3.6.2. Các tiêu chí đánh giá một gian hàng B2C.............................. 33 1.3.6 3. Nguyên nhân thất bại của các hoạt động marketing điện tử? 33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG E-MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.............................. 34 2.1THỰCTRẠNG PHÁTTRIỂN THƢƠNG MẠIĐIỆNTỬ TẠIVIỆT NAM................34 2.1. 1 Mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp cho thương mại điện tử.... 34 2.1.1.1 Tình hình sử dụng máy tính trong các doanh nghiệp.............. 34 2.1.1.2 Đào tạo công nghệ thông tin và thƣơng mại điện tử............... 35 2.1.1.3. Hạ tầng viễn thông và Internet............................................... 35 2.1.1.4. Mục đích của việc sử dụng Internet trong doanh nghiệp....... 35 2.1.1.5. Trở ngại đối với việc sử dụng Internet của doanh nghiệp ..... 36 2.1.2. Mức độ triển khai ứng dụng thương mại điện tử....................... 37 2.1.2.1. Chiến lƣợc ứng dụng thƣơng mại điện tử rõ ràng hơn .......... 37 2.1.2.2. Số doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách về thƣơng mại điện tử tăng lên............................................................................................ 37 2.1.2.3. Tỷ lệ cao doanh nghiệp có website ........................................ 37 2.1.2.4. Tần suất cập nhật thông tin trên website tăng lên.................. 38
  • 4. http://svnckh.com.vn ii 2.1.2.5. Số doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử tăng mạnh........................................................................................ 39 2.1.2.6 Mô hình kinh doanh sàn TMĐT doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng (B2C) 40 2.1.2.7 Mô hình kinh doanh sàn TMĐT hỗ trợ giao dịch doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B)...................................................................... 41 2.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG E- MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM...............................................................................43 2.2.1 Nhận thức của các doanh nghiệp về e-marketing....................... 44 2.2.2. Thực trạng vận dụng E-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam .............................................................................. 46 2.2.2.1 Doanh nghiệp xuất nhập khẩu chú trọng mở rộng thị trƣờng và đẩy mạnh xuất nhập khẩu.................................................................... 47 2.2.2.2 Ứng dụng e-marketing trong một số ngành hàng xuất nhập khẩu 50 2.2.3 Mô hình doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam thành công trong việc vận dụng E-marketing .......................................................... 55 2.2.3.1 Công ty xuất nhập khẩu gỗ Tài Anh ....................................... 56 2.2.3.2 Tập đoàn Hapro....................................................................... 57 2.2.3.3 Công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1........ 58 2.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC VẬN DỤNG E- MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ..............................................................59 2.3.1 Thuận lợi và thành công............................................................... 59 2.3.1.1 Mở rộng kênh tiếp xúc với khách hàng hiện có và thu hút khách hàng mới ................................................................................... 59 2.3.1.2 Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp ........................................... 60 2.3.1.3 Tăng hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu................................ 60 2.3.2. Khó khăn và tồn tại ...................................................................... 60 2.3.2.1 Nhận thức của doanh nghiệp về e- marketing còn thấp.......... 60
  • 5. http://svnckh.com.vn ii 2.3.2.2 Môi trƣờng xã hội và tập quán kinh doanh chƣa tƣơng thích. 61 2.3.2.3 Nguồn nhân lực công nghệ thông tin còn thiếu và yếu về kỹ năng 61 2.3.2.4 Hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông chƣa đáp ứng yêu cầu 62 2.3.2.5 Hệ thống thanh toán điện tử còn yếu kém .............................. 62 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG E- MARKETING CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.............................. 64 3.1. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN E- MARKETING TẠI VIỆT NAM..................64 3.1.1 Định hướng của Nhà nước........................................................... 64 3.1.2. Triển vọng đối với hoạt động E- marketing................................ 66 3.1.2.1. Việt Nam là thành viên của WTO.......................................... 66 3.1.2.2. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ tin học - viễn thông... 66 3.1.2.3 Chính sách phát triển giáo dục-đào tạo cán bộ thông tin........ 67 3.1.2.4 Chính sách phát triển công nghệ điện tử, viễn thông và Internet ................................................................................................ 67 3.2. CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG E-MARKETING CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ...................................................................................68 3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước........................................................ 68 3.2.1.1. Phát triển cơ sở hạ tầng pháp lý ............................................. 68 3.2.1.2 Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ. ........................................ 69 3.2.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực ......................................................... 70 3.2.1.4 Phát triển hệ thống thanh toán điện tử .................................... 71 3.2.1.5 Xây dựng hệ thống an toàn thông tin trên mạng..................... 72 3.2.1.6. Chủ động tham gia hợp tác quốc tế về lĩnh vực thƣơng mại điện tử và Marketing điện tử............................................................. 73 3.2.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp.................................................. 74 3.2.2.1. Thay đổi cơ cấu tổ chức và quy trình quản lý........................ 74 3.2.2.2 Hoạch định chiến lƣợc E-Marketing phù hợp......................... 75
  • 6. http://svnckh.com.vn ii 3.2.2.3 Nghiên cứu thị trƣờng và nhu cầu của khách hàng................. 78 3.2.2.4 Lập kế hoạch E-marketing ...................................................... 78 3.2.2.5 Xây dựng ngân sách cho hoạt động E-marketing ................... 80 3.2.2.6 Thiết kế và xúc tiến cho website của doanh nghiệp................ 80 3.2.2.7 Giải pháp vận dụng E-mail ..................................................... 83 3.2.2.8 Giải pháp trong quảng cáo trên mạng Internet........................ 84 3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ...................................................................................................84 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................ 84 3.3.1.1 Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin ở cấp vĩ mô 85 3.3.1.2 Củng cố môi trƣờng kinh tế cho việc phát triển E-marketing 85 3.3.1.3 Củng cố môi trƣờng pháp lý ................................................... 86 3.3.1.4 Phát triển cơ sở hạ tầng nhân lực ............................................ 86 3.3.2. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành ................................................. 87 3.3.2.1 Bộ Giáo dục và đào tạo........................................................... 87 3.3.2.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.......................................................... 87 3.3.2.3. Bộ Văn hoá thông tin ............................................................. 88 3.3.2.4. Bộ Công thƣơng..................................................................... 88 3.3.3 Kiến nghị đối với doanh nghiệp ................................................... 89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 91 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. http://svnckh.com.vn vi Tiếng Anh DANH MỤC VIẾT TẮT B2B: Business to business Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C: Business to customer Doanh nghiệp với khách hàng C2C: Customer to customer Khách hàng với khách hàng ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line Dải băng thông rộng FAQs Frequently Asked Question Những câu hỏi thƣờng gặp ETO Electronic Trade Opportunity Cơ hội kinh doanh điện tử EM Electronic marketplace Sàn giao dịch điện tử LAN Local area network Mạng nội hạt WAN Wide area network Mạng rộng Tiếng Việt TMĐT Thƣơng mại điện tử CNTT Công nghệ thông tin
  • 8. http://svnckh.com.vn vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục bảng: BẢNG 1.1: HẠN CHẾ CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ................................ 8 BẢNG 2.1: SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN WEBSITE ................................ 38 BẢNG 2.2: DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH TMĐT ĐƢỢC NHIỀU DOANH NGHIỆP THAM GIA...................................................................... 39 BẢNG 2.3: KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC SÀN B2C NĂM 2006................. 41 BẢNG 2.4: KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC SÀN B2B NĂM 2006................. 43 BẢNG 2.5: TỶ LỆ TÍNH NĂNG THƢƠNG MẠI CỦA CÁC WEBSITE DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU...................................................... 47 BẢNG 2.6: TỶ LỆ DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU THAM GIA SÀN GIAODỊCH..................................................................................................................49 BẢNG 2.7: SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CHO TMĐT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC.............................................................................................................. 49 Danh mục hình: HÌNH 1.1: VỊ TRÍ CỦA E-MARKETING TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.............................................................................. 10 HÌNH 1.2. BA GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ......................................................................................................... 11 HÌNH 2.1: GIAO DIỆN WEB LIÊN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU...................................................... 48 HÌNH 2.2 : WEBSITE CỦA CÔNG TY MAY NHÀ BÈ.............................. 51 HÌNH 2.4: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU GỖ TÀI ANH TRÊN CỔNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC GIA ......................................................... 56
  • 9. http://svnckh.com.vn 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thế kỷ 21 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại điện tử và cùng với nó là E-marketing. Mặc dù E-marketing mới chỉ đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới trong một vài thập kỷ gần đây, nhƣng những ứng dụng của nó trong hoạt động thƣơng mại quốc tế đã đƣợc ghi nhận đáng kể. Hiện nay, trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nƣớc phát triển, e- marketing đóng vai trò quan trọng trọng việc thúc đẩy và xúc tiến mua bán hàng hoá, không những trên thị trƣờng “ảo”, mà ngay cả trên thị trƣờng truyền thống. Tất cả các doanh nghiệp muốn thành công trên thị trƣờng toàn cầu đều chú trọng đến E-marketing. Đơn giản bởi vì E-marketing là công cụ hiệu quả và nhanh chóng nhất giúp doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận đƣợc với ngƣời tiêu dùng trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, khái niệm E-Marketing còn khá mới mẻ đối với hầu hết các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì vậy, việc nhận thức và việc ứng dụng E-Marketing trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu mới chỉ ở mức đơn giản, trong khi đó yêu cầu cấp bách của tiến trình hội nhập đòi hỏi Marketing điện tử cũng nhƣ thƣơng mại điện tử phải đƣợc vận dụng sâu rộng hơn nữa trong hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp. Vì thế, vấn đề cần thiết hiện nay đối với Việt Nam là cần đẩy mạnh hoạt động Marketing điện tử tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng mới và đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu Chính vì lý do đó, nhóm tác giả đã chọn đề tài “C¸c gi¶i ph¸p vËn dông marketing ®iÖn tö (e-marketing) cho c¸c doanh nghiÖp xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam” để nghiên cứu. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Trên thế giới: E-marketing là nội dung nghiên cứu tƣơng đối mới trên thế giới và đặc biệt tại một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Về giáo trình lý thuyết e-marketing trên thế giới thì cũng chỉ có 1 vài cuốn của các tác giả nhƣ cuốn Internet Marketing của tác giả Ward Hanson, do nhà xuất bản South Western College Pub. phát hành năm 1999 và cuốn E-Marketing (Marketing điện tử) phiên bản quốc tế, của tập thể các tác giả Judy Strauss, Adel El- Ansary và Raymond Frost tái bản lầnthứ4 do nhàxuất bảnPrentice Hall phát hành năm 2006
  • 10. http://svnckh.com.vn 2 Tài liệu lý thuyết về E- marketing đã ít nhƣ vậy, lại chủ yếu là giáo trình, chứ chƣa có đề tài nào nghiên cứu về việc vận dụng e-marketing vào hoạt động của các doanh nghiệp. Tại Việt Nam Gần đây, cũng có một số tác giả đề cập tới E-marketing dƣới dạng các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành nhƣ PGS.TS Nguyễn Trung Vãn; Bàn về Marketing Internet; Tạp chí Kinh tế đối ngoại; Trƣ- ờng Đại học Ngoại thƣơng; Số 2/2002 Th.S Trần Bích Ngọc “Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử ở châu Âu và trên thế giới”; Tạp chí nghiên cứu châu Âu; Số 3 năm 2005. TS. Phạm Thu Hƣơng, Lợi thế của việc sử dụng e-marketing trong hoạt động xúc tiến bán hàng, Tạp chí Kinh tế và Chính trị thế giới số 9 năm 2006 Những nghiên cứu trên đây chỉ đề cập một cách đơn giản tới một vài vấn đề có liên quan đến đề tài chứ không phải trùng hợp với tên đề tài. Có thể thấy rằng, cho tới nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu và đề xuất các giải pháp vận dụng e-marketing cho các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam. Đây là đề tài đầutiên nghiên cứu, khảo sát về nội dung này. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Hệ thống những vấn đề lý luận về e-marketing, chỉ rõ những lợi thế của e- marketing so với marketing thông thƣờng trong việc tiếp cận thị trƣờng toàn cầu. - Đánh giá thực trạng việc nhận thức và vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam - Đề xuất các giải pháp giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam vận dụng e- marketing 4. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn việc nghiên cứu chủ yếu trong hoạt động e-marketing của Việt Nam chứ không đề cập tới các nƣớc trên thế giới. Đề tài cũng chỉ giới hạn việc nghiên cứu và vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chứ không phải mọi loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu
  • 11. http://svnckh.com.vn 3 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết về thƣơng mại điện tử và E-marketing, cũng nhƣ hoạt động E- marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp và điều tra xã hội học để nghiên cứu. Ngoài việc kế thừa kết quả khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam của Bộ Thƣơng Mại năm 2005, các tác giả còn tiến hành điều tra và phỏng vấn 35 doanh nghiệp xuất nhập khẩu để lấy thông tin phục vụ kết quả nghiên cứu của đề tài. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài gồm ba chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan lý luận về e-marketing Chƣơng 2: Thực trạng vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp vận dụng e-marketing cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhƣng do đây là nội dung mới nên đề tài không tránh khỏi các khiếm khuyết. Nhóm đề tài rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các nhà khoa học
  • 12. http://svnckh.com.vn 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ E- MARKETING 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của mạng internet Internet là mạng liên kết các máy tính với nhau. Mặc dù mới thực sự phổ biến từ những năm 1990, internet đã có lịch sử hình thành từ khá lâu: - 1962: J.C.R. Licklider đƣa ra ý tƣởng kết nối các máy tính với nhau - 1969: Mạng này đƣợc đƣa vào hoạt động và là tiền thân của Internet; Internet - liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng máy tính đƣợc kết nối với nhau - 1984: Giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmission Control Protocol và Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; đƣợc chia thành sáu loại chính gồm : .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục; .gov (government) thuộc chính phủ; .mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự; .com (commercial) cho lĩnh vực thƣơng mại; .org (organization) cho các tổ chức; .net (network resources) cho các mạng - 1990: Internet chuyển sang giai đoạn mới, mọi ngƣời đều có thể sử dụng, các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng Internet vào mục đích thƣơng mại - 1991: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet đã thực sự trở thành cụng cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới. World Wide Web (WWW) ra đời, đem lại cho ngƣời dùng khả năng tham chiếu từ một văn bản đến nhiều văn bản khác, chuyển từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác với hình thức hấp dẫn và nội dung phong phú. WWW chính là hệ thống các thông điệp dữ liệu đƣợc tạo ra, truyền tải, truy cập, chia sẻ... thông qua Internet. Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả. Năm 1994, các công ty bắt đầu sử dụng rộng rãi Internet. Tháng 5 năm 1995, Công ty Netscape đã đƣa ra các phầnmềm ứng dụng để khai thác thông tin trên Internet. Năm 1997, Công ty IBM giới thiệu các mô hình kinh doanh điện tử. Năm 1997, dịch vụ Internet chính thức đƣợc cung cấp tại Việt Nam, mở ra cơ hội hình thành và phát triển thƣơng mại điện tử. Năm 2003, thƣơng mại điện tử chính thức đƣợc đƣa vào giảng dạy ở một số trƣờng đại học tại Việt Nam. 1.1.2. Khái niệm về thƣơng mại điện tử
  • 13. http://svnckh.com.vn 5 Thƣơng mại điện tử đƣợc biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, nhƣ “thƣơng mại điện tử” (Electronic commerce), “thƣơng mại trực tuyến” (online trade), “thƣơng mại không giấy tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (e- business). Tuy nhiên, “thƣơng mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và đƣợc dùng thống nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu. 1.1.2.1. Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại điện tử là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phƣơng tiện điện tử và các mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet. Cách hiểu này tƣơng tự với một số các quan điểm nhƣ: - TMĐT là các giao dịch thƣơng mại về hàng hoá và dịch vụ đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng tiện điện tử 1 - TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông 2 - TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ 3 Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại điện tử là việc các doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng các phƣơng tiện điện tử và mạng internet để mua bán hàng hóa, dịch vụ. Các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), hoặc giữa các cá nhân với nhau (C2C); Ví dụ: Thƣơng mại điện tử qua các trang web nhƣ Alibala.com; Amazon.com, eBay.com 1.1.2.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng Đã có nhiều tổ chức quốc tế đƣa ra khái niệm theo nghĩa rộng về thƣơng mại điện tử, trong đó có một số khái niệm điển hình nhƣ sau: - EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thƣơng mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phƣơng tiện điện tử, bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình). - OECD: TMĐT gồm các giao dịch thƣơng mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó đƣợc số hoá thông qua các mạng mở (nhƣ Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở (nhƣ AOL). 1 Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dƣơng, 1997 2 EITO, 1997 3 Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000
  • 14. http://svnckh.com.vn 6 - UNCTAD: Thƣơng mại điện tử bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp theo chiều ngang, bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phƣơngtiện điện tử Khái niệm này đƣợc viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong đó: M – Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thƣơng mại qua internet) S – Sales (có trang web có hỗ trợ chức năng giao dịch, ký kết hợp đồng) D – Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng) P – Payment (Thanh toán qua mạng hoặc thông qua bên trung gian nhƣ ngân hàng) Nhƣ vậy, TMĐT cũng đƣợc hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá đƣợc; chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá thƣơng mại – Commercial auction; hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến; mua sắm trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau khi bán... Các phƣơng tiện thực hiện thƣơng mại điện tử bao gồm: điện thoại không dây, fax, truyền hình, các mạng máy tính có kết nối với nhau, ... và mạng internet. Tuy nhiên, thƣơng mại điện tử phát triển chủ yếu qua Internet và thực sự trở nên quan trọng khi mạng Internet đƣợc phổ cập. - Điện thoại: Thƣơng mại điện tử vẫn sử dụng điện thoại nhƣ một công cụ quan trọng, tuy nhiên “điện thoại” đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, không giới hạn ở điện thoại cố định mà đƣợc hiểu là tất cả các hình thức giao tiếp bằng giọng nói thông qua các phƣơng tiện điện tử: điện thoại qua internet, voice chat, voice message qua YM hay Skype...Nhƣng điện thoại có một hạn chế là chỉ truyền tải đƣợc âm thanh và mọi cuộc giao dịch vẫn phải kết thúc bằng giấy tờ. Ví dụ: đàm phán, ký kết hợp đồng qua YM và thƣ điện tử - Máy fax: Fax qua internet là một dịch vụ mới đƣợc ứng dụng khá rộng rãi để giảm chi phí trong giao dịch điện tử. Tuy nhiên hạn chế của máy fax là chỉ truyền đƣợc văn bản viết, không truyền tải đƣợc âm thanh, hình ảnh động, hình ảnh ba chiều. Ví dụ: doanh nghiệp có thể sử dụng winfax gửi văn bản dạng word từ máy vi tính đến máy fax của đối tác - Truyền hình : Truyền hình đóng vai trò quan trọng trong thƣơng mại, song truyền hình mới chỉ là một công cụ truyền thông một chiều. Gần đây, khi máy thu hình đƣợc kết nối với máy tính thì công dụng của nó đƣợc mở rộng hơn. Việc giao dịch và đàm phán bằng “video conference” thực hiện qua Internet trở nên quan trọng, tiết kiệm đƣợc thời
  • 15. http://svnckh.com.vn 7 gian và chi phí của các bên mà vẫn có hiệu quả nhƣ đàm phán giao dịch trực tiếp truyền thống. - Máy tính và internet: thƣơng mại điện tử chỉ thực sự có vị trí quan trọng khi có sự bùng nổ của máy tính và internet vào những năm 90 của thế kỷ 20. Máy tính và Internet giúp doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp trên toàn cầu, hình thành các mô hình kinh doanh mới. Không chỉ giới hạn ở máy tính, các thiết bị điệntử và các mạng viễn thông khác cũng đƣợc ứng dụng mạnh mẽ vào thƣơng mại làm đa dạng các hoạt động thƣơng mại điện tử từ việc sử dụng thẻ thông minh trong thanh toán điện tử, mobile phone trong các giao dịch điện tử giá trị nhỏ, hệ thống thƣơng mại điên tử trong giao thông để xử lý vé tàu điện, xe buýt, máy bay đến giao dịch chứng khoán, tài chính, ngân hàng điện tử, hải quan điện tử trong nƣớc và quốc tế. 1.1.3. Lợi ích của thƣơng mại điện tử 1.1.3.1. Lợi ích đối với tổ chức - Mở rộng thị trƣờng: Với chi phí đầu tƣ nhỏ hơn nhiều so với thƣơng mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm, tiếp cận ngƣời cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. - Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống qua bƣu điện - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lƣợng hàng lƣu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm đƣợc thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ trong ngành sản xuất ô tô (GM, Ford Motor) tiết kiệm đƣợc chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lƣu kho. - Vƣợt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. - Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng. Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này. - Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web nhƣ sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể đƣợc cập nhật nhanh chóng và kịp thời. - Giảm chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nƣớc và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng.
  • 16. http://svnckh.com.vn 8 1.1.3.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng - Vƣợt giới hạn về không gian và thời gian: Thƣơng mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới - Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thƣơng mại điện tử cho phép ngƣời mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận đƣợc nhiều nhà cung cấp hơn - Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa đƣợc: Đối với các sản phẩm số hóa đƣợc nhƣ phim, nhạc, sách, phần mềm. ...việc giao hàng đƣợc thực hiện dễ dàng thông qua Internet - Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lƣợng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm đƣợc thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines); đồng thời các thông tin đa phƣơng tiện (âm thanh, hình ảnh) giúp quảng bá, giới thiệu sản phẩm tốt hơn - Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi ngƣời đều có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sƣu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới. - Cộng đồng thƣơng mại điện tử: Môi trƣờng kinh doanh TMĐT cho phép mọi ngƣời tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng. 1.1.3.3 Lợi ích đối với xã hội - Hoạt động trực tuyến: Thƣơng mại điện tử tạo ra môi trƣờng để làm việc, mua sắm, giao dịch. từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn - Lợi ích cho các nƣớc nghèo: Những nƣớc nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nƣớc phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể học tập đƣợc kinh nghiệm, kỹ năng đào tạo qua mạng cũng nhanh chóng giúp các nƣớc này tiếp thu công nghệ mới - Dịch vụ công đƣợc cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng nhƣ y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ. đƣợc thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép đƣợc cấp qua mạng, dịch vụ tƣ vấn y tế. là các ví dụ thành công điển hình 1.1.4. Hạn chế của thƣơng mại điện tử Có hai loại hạn chế của thƣơng mại điện tử, một nhóm mang tính kỹ thuật, một nhóm mang tính thƣơng mại. BẢNG 1.1: HẠN CHẾ CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thƣơng mại
  • 17. http://svnckh.com.vn 9 Chƣa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lƣợng, an toàn và độ tin cậy An ninh và riêng tƣ là hai cản trở về tâm lý đối với ngƣời tham gia TMĐT Tốc độ đƣờng truyền Internet vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời dùng, nhất là trong Thƣơng mại điện tử Thiếu lòng tin và TMĐT và ngƣời bán hàng trong TMĐT do không đƣợc gặp trực tiếp Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển Nhiều vấn đề về luật, chí nh sách, thuế chƣa đƣợc làm rõ Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống Một số chính sách chƣa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển Cần có các máy chủ thƣơng mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tƣ Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chƣa đầy đủ, hoàn thiện Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian Thực hiện các đơn đặt hàng trong thƣơng mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn Sự tin cậy đối với môi trƣờng kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian Số lƣợng ngƣời tham gia chƣa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi) Số lƣợng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT Thu hút vốn đầu tƣ mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com Nguồn: CommerceNet (www.commerce.net) Bất chấp các khó khăn và hạn chế này, thƣơng mại điện tử vẫn phát triển rất nhanh trong các năm qua. 1.1.5. Vị trí của marketing điện tử trong thƣơng mại điện tử Theo Micheal Porter, thƣơng mại điện tử có thể ứng dụng vào tất cả các giai đoạn trong chuỗi giá trị. Tất nhiên, khi ứng dụng sâu và rộng nhất thƣơng mại điện tử ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, trở thành kinh doanh điện tử.
  • 18. http://svnckh.com.vn 10 HÌNH 1.1: VỊ TRÍ CỦA E-MARKETING TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Nguồn: Porter M.E. 2001 & bài giảng Thương mại điện tử, Trường Đại học Ngoại thương, 2007 Mua sắm trực tuyến Mua nguyên liệu trực tuyến (sản xuất ô tô, máy bay...) Đấu thầu trực tuyến để mua nguyên liệu Kết nối ERP giữa các công ty và các nhà cung cấp Chia xẻ thông tin nguyên liệu sản xuất cho nhà cung cấp Outbound logistics Quản trị đặt hàng trực tuyến Ký kết hợp đồng tự động qua mạng Cho phép khách hàng truy xuất tới danh mục sản phẩm mới và thời hạn giao hàng Quản trị quá trình thực hiện hợp đồng Dịch vụ sau bán hàng Theo dõi bán hàng trực tuyến Hỗ trợ khách hàng trực tuyến Quản trị quan hệ khách hàng Quản trị bán phụ kiện/hàng thay thế Sản phẩm Inbound và Dịch vụ 1 Logistics Xử lý nghiệp vụ 3 Outbound Marketing & Dịch vụ sau Logistics Bán hàng 5 bán hàng 6 R&D điện tử R&D trực tuyến Thiết kế sản phẩm mới quần áo, máy tính Phát triển sản phẩm mới nhanh hơn (ô tô) Sản xuất điện tử Sản xuất theo đơn hàng của khách hàng Hợp tác giữa nhà sản xuất linh kiện và lắp ráp Chia sẻ kiến thức Kế hoạch hoá việc sử dụng các nguồn lực Marketing điện tử Marketing theo đối tƣợng khách hàng Nghiên cứu thị trƣờng điện tử Quảng cáo điện tử Tƣơng tác với khách hàng Bán hàng trực tuyến Xử lý giao dịch trực tuyến Định giá tƣơng tác
  • 19. http://svnckh.com.vn 11 Sử dụng mạng Extranet Sử dụng mạng nội bộ Intranet Tích hợp hệ thống thông tin với ngƣời cung cấp, phân phối và khách hàng Ứng dụng chuyên sâu CNTT vào Quản trị nhân sự, tài chính, kế toán, logistics, bán hàng Chia sẻ dữ liệu ail Hỗ trợ Khách hàng 1.1.6. Quá trình phát triển thƣơng mại điện tử Thƣơng mại điện tử phát triển qua 3 giai đoạn chủ yếu, thể hiện qua sơ đồ sau: HÌNH 1.2. BA GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Máy tính Email Xây dựng website Hiện diện trên web Giao dịch bằng em với khách hàng, nhà cung cấp Tìm kiếm thông tin trên web trực tuyến Thời gian, quy mô doanh nghiệp, đầu tƣ Nguồn: UNCTAD, E-commerce development 2003 - Giai đoạn 1: Thông tin và hiện diện trên web Sử dụng máy tính, e-mail, khai thác thông tin trên Web Giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp bằng e-mail Đăng ký vào các sàn giao dịch, cổng thƣơng mại điện tử Dịch vụ sau bán, hỗ trợ khách hàng thông qua website và Internet - Giai đoạn 2: Kết nối mạng nội bộ và tự động hóa các chức năng Ứng dụng các phần mềm quản trị doanh nghiệp về tài chính, nhân sự Chia sẻ thông tin trong doanh nghiệp Tự động hóa các giao dịch điện tử: nhận và xử lý đơn hàng Thanh toán điện tử Mức độ phát triển của TMĐT& doanh nghiệp điện tử
  • 20. http://svnckh.com.vn 12 - Giai đoạn 3: Kết nối mạng và tích hợp hệ thống thông tin với các đối tác Liên kết hệ thống thông tin của doanh nghiệp với đối tác Triển khai các hệ thống thông tin tổng thể nhƣ ERP, SCM, CRM 1.2. TỔNG QUAN VỀ E- MARKETING 1.2.1. Các khái niệm cơ bản về e-marketing Có nhiều cách hiểu marketing điện tử, sau đây là một số khái niệm điển hình về marketing điện tử: - Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựatrên các phƣơng tiện điện tử và internet. 4 - Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phƣơng tiện điện tử5 - Marketing điện tử là việc ứng dụng mạng internet và các phƣơng tiện điện tử (web, e-mail, cơ sở dữ liệu, multimedia, PDA...) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành...), từ đó tiến hành các hoạt động xúc tiến hƣớng mục tiêu và các dịch vụ qua mạng hƣớng tới thoả mãn nhu cầu của khách hàng.6 Về cơ bản, marketing điện tử đƣợc hiểu là các hoạt động marketing đƣợc tiến hành qua các phƣơng tiện điện tử và mạng viễn thông. Trong đó, phƣơng tiện điện tử có thể là máy tính, điện thoại di động... còn mạng viễn thông có thể là internet, mạng thông tin di động… 4 Philip Kotler, Marketing Management, 11 Edition, 2007 5 Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000 6 http://www.davechaffey.com/Internet-Marketing
  • 21. http://svnckh.com.vn 13 1.2.2. Các hình thức cơ bản của E- marketing - Marketing trực tiếp bằng e-mail - Gửi thông điệp quảng cáo qua Internet đến các thiết bị điện tử nhƣ mobile, fax... - Dịch vụ khách hàng thông qua các công cụ trên web và internet nhƣ chat, voice, video conference, net meeting - Thực hiện điều tra ýkiến khách hàng tự động bằng bảng câu hỏi trên web - Đăng ký trên các sàn giao dịch, cổng thƣơng mại điện tử - Tổ chức các diễn đàn để tìm hiểu ý kiến khách hàng 1.2.3 Phân biệt marketing điện tử với marketing thông thƣờng Đối với doanh nghiệp, mục tiêu của marketing điện tử không khác với marketing truyền thống, đều là doanh số, lợi nhuận, thị phần... Jeff Bezos – ngƣời sáng lập và đồng thời là chủ tịch của Amazon.com, một trong những công ty kinh doanh qua mạng hàng đầu thế giới với doanh số năm 2005 khoảng 7 tỷ USD đã phát biểu rằng: “Mọi công ty đều phải chú trọng tới khách hàng, hƣớng tới nhu cầu của khách hàng trƣớc khi đề cập tới sản phẩm của mình, cho dù trong thời đại công nghệ thông tin hay các thời đại khác”. Nhƣ vậy, trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, marketing điện tử hay thông thƣờng đều hƣớng tới cùng một đối tƣợng, đó là khách hàng. Bản chất của marketing điện tử cũng không khác so với marketing truyền thống, vẫn nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Marketing điện tử vẫn bao gồm việc xác địnhnhu cầu đến lập các kế hoạch marketing hỗn hợp đối với sản phẩn, dịch vụ, ý tƣởng và tiếnhành kiểm tra để thực hiện các mục đích của tổ chức và cá nhân. Tuy nhiên, khách hàng trong thời đại công nghệ thông tin sẽ có những đặc điểm khác với khách hàng truyền thống; họ có thói quen tiếp cận thông tin khác với truyền thống, họ đánh giá các lựa chọnvề hàng hóa dịch vụ dựa trên các nguồn thông tin mới, hành động mua hàng khi thực hiện qua mạng cũng khác so với truyền thống. Hơn nữa, marketing điện tử khác với marketing thông thƣờng ở hai điểm chính đó là: môi trƣờng kinh doanh và phƣơng tiện thực hiện. Đối với môi trƣờng kinh doanh, marketing điện tử tập trung vào các hoạt động marketing trong môi trƣờng Internet và web. Đến nay marketing điện tử có thể mở rộng môi trƣờng ra các mạng viễn thông khác nhƣ mạng thông tin di động nhờ sự hội tụ của các mạng viễn thông. Về phƣơng tiện thực hiện: marketing điện tử sử dụng Internet và các thiết bị điện tử nhƣ máy tính, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác để tiến hành các hoạt động nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng, quảng
  • 22. http://svnckh.com.vn 14 cáo, thu thập ý kiến phản hồi từ phía ngƣời tiêu dùng, mua sắm, bán hàng, cung cấp dịch vụ sau bán... một cách nhanh chóng, hiệu quả với chi phí thấp. 1.2.4. Ƣu điểm của marketing điện tử so với marketing thông thƣờng - Tốc độ giao dịch nhanh hơn, ví dụ quảng cáo qua email, phân phối các sản phẩm số hóa nhƣ âm nhạc, game, phần mềm, e-books, hỗ trợ khách hàng qua các forum, net meeting... - Thời gian hoạt động liên tục 24/7/365, tự động hóa các giao dịch, ví dụ nhƣ mua sắm trên Amazon.com, mua vé máy bay qua mạng tại Priceline.com, đấu giá qua mạng trên eBay.com,… - Phạm vi hoạt động toàn cầu, các rào cản thâm nhập thị trƣờng có thể bị hạ thấp, khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng của các doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng đƣợc nâng cao, ví dụ nhƣ các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể tìm hiểu thị trƣờng Châu Âu, Mỹ, Nhật thông qua các website thông tin thị trƣờng - Đa dạng hóa sản phẩm do khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng cá biệt hóa (customize) sản phẩm phù hợp với các nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng thu thập thông tin về khách hàng qua internet dễ dàng hơn. Ví dụ để mua máy tính, khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm của nhiều nhà sản xuất khác nhau thông qua website của họ, so sánh giá cả, thông số kỹ thuật... - Tăng cường quan hệ khách hàng nhờ khả năng tƣơng tác, chia sẻ thông tin giữa doanh nghiệp với khách hàng cao hơn, dịch vụ tốt hơn, thời gian hoạt động liên tục 24/7/365 thông qua các dịch vụ trực tuyến, các website diễn đàn, FAQs… - Tự động hóa các giao dịch thông qua các phần mềm thƣơng mại điện tử(shopping cart), doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng tốt hơn với chất lƣợng dịch vụ ổnđịnh hơn. - Nghiên cứu thị trường: Một mặt TMĐT hoàn thiện, nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiên cứu thị trƣờng truyền thống, một mặt tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên cứu thị trƣờng hiệu quả hơn. Các hoạt động nhƣ phỏng vấn theo nhóm, phỏng vấn sâu đƣợc thực hiện trực tuyến thông qua Internet; hoạt động điều tra bằng bảng câu hỏi đƣợc thực hiện qua công cụ webbased tiện lợi, nhanh và chính xác hơn. - Hành vi khách hàng: Hành vi khách hàng trong thƣơng mại điện tử thay đổi nhiều so với trong thƣơng mại truyền thống do đặc thù của môi trƣờng kinh doanh mới. Các giai đoạn xác định nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn, hành động mua và phản ứng sau khi mua hàng đều bị tác động bởi Internet và Web.
  • 23. http://svnckh.com.vn 15 - Phân đoạn thị trường và thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa chọn thị trƣờng mục tiêu dựa vào tuổi tác, giới tính, giáo dục, thu nhập, vùng địa lý... đƣợc bổ sung thêm bởi các tiêu chí liên đặc biệt khác của thƣơng mại điện tử nhƣ mức độ sử dụng Internet, thƣ điện tử, các dịch vụ trên web... Ví dụ, các website kinh doanh trò chơi trên mạng hay bán ô tô qua mạng thƣờng phân đoạn khách hàng của mình trên mạng internet. - Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đổi từ giá rẻ nhất, chất lƣợng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, phân phối nhanh nhất đƣợc bổ sung thêm những tiêu chí của riêng thƣơng mại điện tử nhƣ nhiều sản phẩm nhất (Amazon.com), đáp ứng mọi nhu cầu của cá nhân và doanh nghiệp (Dell.com), giá thấp nhất và dịch vụ tốt nhất (website: schwab.com). - Các chiến lược marketing hỗn hợp: Bốn chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cũng bị tác động của thƣơng mại điện tử. Việc thiết kế sản phẩm mới hiệu quả hơn, nhanh hơn, nhiều ý tƣởng mới hơn nhờ sự phối hợp và chia sẻ thông tin giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà cung cấp và khách hàng. Việc định giá cũng chịu tác động của thƣơng mại điện tử khi doanh nghiệp tiếp cận đƣợc thị trƣờng toàncầu, đồng thời đối thủ cạnh tranh và khách hàng cũng tiếp cận đƣợc nguồn thông tin toàn cầu đòi hỏi chính sách giá toàn cầu và nội địa cần thay đổi để có sự thống nhất và phù hợp giữa các thị trƣờng. Việc phân phối đối với hàng hóa hữu hình và vô hình đều chịu sự tác động của thƣơng mại điện tử, đối với hàng hóa hữu hình quá trình này đƣợc hoàn thiện hơn, nâng cao hiệu quả hơn; đối với hàng hóa vô hình, quá trình này đƣợc thực hiện nhanhhơn hẳn so với marketing truyền thống. Đặc biệt hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanhcó sự tiến bộ vƣợt bậc nhờ tác động của thƣơng mại điện tử với các hoạt động mới nhƣ quảng cáo trên website, quảng cáo bằng e-mail, diễn đàn cho khách hàng trên mạng, dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7/365... 1.2.5. Một số điều kiện cần để áp dụng marketing điện tử thành công Bên cạnh các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển thƣơng mại điện tử, để áp dụng marketing điện tử cần có một số điều kiện riêng nhƣ: - Thị trường: Đó là nhận thức của khách hàng đối với thƣơng mại điện tử và tỷ lệ ngƣời sử dụng và chấp nhận Internet. Trong marketing với hình thức B2C, khách hàng cần có điều kiện tiếp cận Internet và thói quen mua sắm qua mạng. Trong marketing B2B, các tổ chức nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chia sẻ thông tin, phối hợp hoạt động sản xuất và kinh doanh để nâng cao hiệu quả, giảm chi phí, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh.
  • 24. http://svnckh.com.vn 16 - Doanh nghiệp: Nhận thức của các tổ chức về tầm quan trọng và ý nghĩa sống còn của ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh, đánh giá đƣợc lợi ích của đầu tƣ vào marketing điện tử cũng nhƣ đánh giá đƣợc các nguy cơ, hiểm họa nếu không tham gia thƣơng mại điện tử - Sự phát triển của các ứng dụng marketing trên Internet: hầu hết các hoạt động marketing đều có thể ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại; phát triển sản phẩm mới; quảng cáo; phối hợp giữa các bên cung cấp, sản xuất và phân phối. 1.3. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA E- MARKETING TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ 1.3.1. Nghiên cứu thị trƣờng qua mạng Trong nghiên cứu thị trƣờng truyền thống có ba phƣơng pháp cơ bản là: phỏng vấn nhóm khách hàng, phỏng vấn sâu và điều tra sử dụng bảng câu hỏi. Cả ba phƣơng pháp này đều có thể sử dụng mạng internet để triển khai hiệu quả và thuận tiện hơn. - Phỏng vấn nhóm khách hàng (Focus group) Theo phƣơng pháp này, việc phỏng vấn nhóm khách hàng đƣợc tiến hành qua mạng thông qua các forum, chat room hoặc net meeting. Hình thức phỏng vấn nhóm khách hàng qua mạng khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm của hình thức phỏng vấn nhóm khách hàng kiểu truyền thống (vì những ngƣời tham gia không còn bị phụ thuộc ngƣời điều khiển; tránh đƣợc khả năng gặp trực tiếp mặt đối mặt do đó tăng sự tự do đƣa ra ý kiến...). Hình thức phỏng vấn này còn có một số ƣu điểm sau: + Thời gian tiến hành: linh hoạt hơn vì mọi ngƣời tham gia qua mạng + Địa điểm tiến hành: linh hoạt, thuận tiện, ngƣời tham gia không phải di chuyển đến một địa điểm nhất định để phỏng vấn nhƣ trƣớc đây + Thông tin thu thập đƣợc: nhiều hơn, do các thành viên tham gia có thể suy nghĩ độc lập khi phỏng vấn Tuy nhiên, hình thức này cũng có một số hạn chế nhƣ: + Tính chân thực: khó theo dõi đƣợc tính chân thực của thông tin đƣợc đƣa ra trong phỏng vấn do ngƣời phỏng vấn và ngƣời đƣợc phỏng vấn không trực tiếp đối mặt + Yêu cầu kỹ thuật: cần có những phần mềm ứng dụng chuyên dụng để hỗ trợ nhƣ hội thảo trực tuyến (video conferencing), diễn đàn (forum) hoặc giao tiếp qua mạng (message chat, voice chat)
  • 25. http://svnckh.com.vn 17 + Tiến độ thực hiện phỏng vấn: chậm hơn do không có tác động và điều khiển trực tiếp của ngƣời phỏng vấn đến các thành viên tham gia phỏng vấn - Phỏng vấn sâu (Indepth Interview) Hình thức nghiên cứu thị trƣờng cơ bản thứ hai là phỏng vấn sâu các chuyên gia, hình thức này cũng đƣợc áp dụng hiệu quả hơn nhờ ứng dụng công nghệ thông tin. Theo hình thức này, các chuyên gia đƣợc mời tham gia phỏng vấn qua mạng. Ngƣời đƣợc phỏngvấn đƣa ra các câu hỏi qua mạng cho các chuyên gia và nhận đƣợc các giải đáp cũng qua mạng. Hơn nữa. các chuyên gia có thể tham khảo ý kiến của nhau để đƣa ra các thông tin thiết thực nhất. Hình thức này có thể đƣợc triển khai qua các ứng dụng nhƣ nhóm thƣ điệntử (e-mail group), chat room hoặc họp trực tuyến (net meeting). Với các ứng dụng qua mạng, hình thức nghiên cứu thị trƣờng này có một số ƣu điểm nhƣ: + Tập trung đƣợc nhiều câu hỏi từ phỏng vấn viên + Có thể kết hợp để phỏng vấn đƣợc đồng thời nhiều chuyên gia + Thông tin thu đƣợc rất chi tiết do các chuyên gia có thời gian suy nghĩ trong quá trình phỏng vấn và đƣợc tham khảo nhiều ý kiến của các chuyên gia khác - Điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng Đây là hình thức nghiên cứu thị trƣờng để lấy thông tin định lƣợng quan trọng nhất. Điều tra bằng bảng câu hỏi truyền thống thƣờng gặp một số hạn chế về đi lại, phân phối bảng câu hỏi và việc nhập dữ liệu vào máy tính. Ứng dụng điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng góp phần hạn chế đƣợc các nhƣợc điểm này. Cụ thể: + Việc gửi bảng câu hỏi qua mạng nhanh hơn, tiết kiệm thời gian + Việc sử dụng website thu thập dữ liệu làm giảm chi phí nhập dữ liệu + Thông tin trả lời chính xác hơn do ngƣời đƣợc phỏng vấn tự trả lời trực bằng cách điền vào bảng câu hỏi (questionnaire form) trên các website + Phạm vi điều tra rộng do ngƣời đƣợc phỏng vấn có thể truy cập bảng câu hỏi qua internet Tuy nhiên, cũng nhƣ hai hình thức trên, việc điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng cũng có hạn chế nhất định, đặc biệt là mức độ phản hồi thấp nếu không có các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích động viên ngƣời đƣợc phỏng vấn tham gia. Doanh nghiệp có thể triển khai một số hình thức nghiên cứu thị trƣờng qua mạng nhƣ sau : - Sử dụng các bảng câu hỏi tích hợp vào các trang web để thu thập thông tin - Thực hiện phỏng vấn sâu theo nhóm qua mạng qua các forum, chat room hoặc net meeting
  • 26. http://svnckh.com.vn 18 - Trực tiếp thu nhận ý kiến khách hàng thông qua các mẫu phản hồi thông tin (feedback form) đặt trên website của doanh nghiệp - Tìm hiểu hành vi của khách hàng qua các giao dịch thông qua các phần mềm theo dõi quá trình khách hàng duyệt website của doanh nghiệp 1.3.2. Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng qua mạng Thông qua các phần mềm chuyên dụng gắn trên website bán hàng, doanh nghiệp có thể thu thập thông tin và phân tích hành vi mua sắm của khách hàng, từ đó trả lời đƣợc các câu hỏi nhƣ: - Khách hàng xem hàng gì? - Khách hàng mua hàng gì? - Mặt hàng gì xem nhƣng không mua? - Mặt hàng gì đƣợc mua cùng với nhau? - Quảng cáo nào đƣợc xem nhiều hơn? - Quảng cáo nào đƣợc xem nhiều nhƣng không bán đƣợc hàng? - Mặt hàng nào ít đƣợc xem, ít đƣợc mua? - Các mặt hàng thay thế? - Khách hàng có bối rối khi có quá nhiều lựa chọn không? - Có sản phẩm nào không đƣợc xúc tiến không? - Sản phẩm có đƣợc mô tả chi tiết không? Thông qua những câu trả lời, doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lƣợc marketing chính xác hơn. Những ứng dụng này thƣờng đƣợc gắn trong các phần mềm phân tích dữ liệu. Việc phân tích quá trình mua hàng của khách hàng là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với marketing. Qua đó, ngƣời kinh doanh có thể ra các quyết định tác động hiệu quả nhất đến từng giai đoạn nhằm hƣớng khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ của mình. Cụ thể : - Giai đoạn „„xác định nhu cầu ‟‟: web và internet có thể truyền tải thông tin đến khách hàng một cách hiệu quả để tác động đến nhu cầu của khách hàng. - Giai đoạn „„tìm kiếm thông tin‟‟ : khi khách hàng có nhu cầu, cần tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ ; web và internet có thể nhanh chóng cung cấp nhiều thông tin cần thiết về sản phẩm, dịch vụ của nhiều nhà cung cấp cho khách hàng
  • 27. http://svnckh.com.vn 19 - Giai đoạn “đánh giá các lựa chọn”: internet và web cũng cung cấp nhiều nguồn thông tin để khách hàng tham khảo, đánh giá xem lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ nào phù hợp nhất, có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của mình - Giai đoạn “hành động mua”: thông qua web và internet ngƣời bán có thể tiến hành nhiều hoạt động khuyến mại để đẩy nhanh hành động mua hàng của khách hàng - Giai đoạn “phản ứng sau khi mua”: thông qua web và internet, các dịch vụ hỗ trợ khách hàng cũng đƣợc tiến hành hiệu quả để tăng cƣờng quan hệ với khách hàng
  • 28. http://svnckh.com.vn 20 1.3.3. Phân đoạn thị trƣờng trong E- marketing Mỗi doanh nghiệp thƣờng không đủ khả năng về tài chính, công nghệ cũng nhƣ năng lực sản xuất để đáp ứng tất cả các nhu cầu trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, luôn có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng. Dó đó, doanh nghiệp thƣờng nhắm tới một phần thị trƣờng để đáp ứng tốt và hiệu quả hơn. Trong cùng một phân đoạn thị trƣờng, khách hàng có những đặc điểm tƣơng đối giống nhau nhƣ thu nhập,giới tính, trình độ học vấn, thói quen mua hàng… Đây là điều kiện để doanh nghiệp có thể áp dụng các chiến lƣợc marketing tƣơng đối đồng nhất. Việc phân đoạn thị trƣờng giúp doanh nghiệp chọn đƣợc đoạn thị trƣờng phù hợp nhất, có nhiều khả năng thành công nhấtđể tiến hành các hoạt động kinh doanh. Trong marketing điện tử, có thể sử dụng tiêu chí hành vi khách hàng để phân đoạn thị trƣờng, theo đó có 3 nhóm khách hàng chính: - Người xem hàng hóa (viewers): đối với nhóm khách hàng này, website cần thật sự ấn tƣợng để thu hút đƣợc những khách hàng này, bằng từ ngữ và hình ảnh đặc biệt để tạo dấu ấn. Những dấu ấn này sẽ là bƣớc khởi đầu để khách hàng dừng lại trên website và tiếp tục xem sản phẩm, dịch vụ. Website cũng cần cung cấp thông tin bổ sung về các sản phẩm dịch vụ trên website. Ví dụ nhƣ, nhận xét của khách hàng, thông tin về công nghệ, sức khỏe liên quan đến các sản phẩm. Những thông tin này sẽ giữ chân khách hàng loại này ở lại website lâu hơn và có ấn tƣợng sâu hơn về công ty, khi đó có khả năng sẽ mua hoặc ghi nhớ lại website để lần sau quay lại. - Người mua hàng hóa (shoppers): đây là những khách hàng đã có dự định mua hàng hóa và vào website để thực hiện hành vi mua hàng. Đối với những khách hàng này, website cần đƣợc tổ chức và thiết kế sao cho việc mua hàng thuận tiện nhất. Giỏ mua hàng chính là công cụ để giúp khách hàng làm việc đó. Những lợi thế của giỏ mua hàng trong thƣơng mại điện tử so với giỏ mua hàng trong siêu thị truyền thống chính là sự thống kê, gợi ý, tƣ vấn, tính toán giá cả sao cho có lợi nhất của khách hàng. Giỏ mua hàng cũng giúplƣu trữ thông tin về khách hàng để những lần mua hàng sau thuận tiện hơn. Amazon.com làmột ví dụ điển hình về giỏ mua hàng thuận tiện cho khách hàng. - Người tìm hiểu về hàng hóa (seekers): Những khách hàng này vào website và biết chính xác sản phẩm họ quan tâm. Những khách hàng này có động cơ để mua hàng nhƣng họ còn đang tìm kiếm thêm thông tin để ra quyết định. Đối với những khách hàng này, website cần có công cụ để so sánh các sản phẩm, dịch vụ, nhận xét của khách hàng, gợi ý, tƣ vấn.
  • 29. http://svnckh.com.vn 21 Dù mô hình phân đoạn thị trƣờng trên đƣợc sử dụng tƣơng đối phổ biến, vẫn còn rất nhiều hành vi của khách hàng chƣa đƣợc giải thích đầy đủ. Theo một nghiên cứu của McKinsey & Company, điều tra 50.000 ngƣời sử dụng Internet và đã tách đƣợc thành sáu nhóm với các đặc điểm khác nhau căn cứ vào hành vi của họ. Nhóm 1, những người thích sự tiện lợi (simplifier-convenience). Đây là những khách hàng quan tâm và bị thu hút bởi những website có quy trình kinh doanh đơn giản, thuận tiện, nhanh và hiệu quả hơn so với các quy trình kinh doanh truyền thống. Nhóm 2, những người thích tìm kiếm thông tin (surfer). Những khách hàng này thích duyệt các trang web để tìm hiểu thông tin, ý tƣởng mới, và mua sắm. Họ thích giải trí và dành nhiều thời gian hơn các nhóm còn lại trên các website. Để thu hút đƣợc nhóm này, website cần có nhiều nội dung hấp dẫn, trình bày đẹp và cập nhật thƣờng xuyên. Nhóm 3, những người thích mặc cả (bargainer). Họ tìm kiếm những sản phẩm tốt với giá cả thấp nhất. Mặc dù chiếm ít hơn 10% tổng số khách hàng đƣợc điều tra, họ chiếm 50% trong số khách hàng tham gia vào trang web eBay. Họ thích việc duyệt web để tìm các mức giá thấp nhất và sẵn sàng xem tất cả các website liên quan để đạt đƣợc kết quả này. Nhóm 4, những người thích hòa đồng (connectors). Những khách hàng này thích quan hệ, giao tiếp với mọi ngƣời, tham gia các chat room, thích gửi và nhận tin nhắn, thích sử dụng các website có card điện tử, email... Họ thƣờng trẻ tuổi, thu nhập và khả năng chi tiêu thấp, thƣờng có mục đích tìm hiểu, tham gia các hoạt động trên web nhiều hơn mua sắm Nhóm 5, những khách hàng thường xuyên (rountiners). Đây là những khách hàng sử dụng web để thu thập thông tin, mua bán chứng khoán, thông tin thị trƣờng tài chính... Những ngƣời này thích những giao diện mà họ quen thuộc và thoải mái. Nhóm 6, những người thích thể thao, giải trí (sporters). Tƣơng tự nhóm 5, nhƣng họ quan tâm nhiều đến thể thao, giải trí hơn những thông tin về tài chính. Họ coi web là phƣơng tiện giải trí, do đó các website cần phải đẹp, hấp dẫn và có tính tƣơng tác cao Khó khăn đối với các nhà kinh doanh là xác định nhóm khách hàng nào sẽ đến thăm website của mình và từ đó hoạch định các chính sách để tạo ra doanh thu từ những khách hàng này. Ví dụ, nhóm khách hàng thích sự tiện lợi và thích mặc cả có khả năng mua nhiều hơn và quan tâm đến những sản phẩm cụ thể hơn. Những nhóm khách hàng khác nhƣ thích tìm kiếm thông tin, khách hàng thƣờng xuyên cần đƣợc quảng cáo với các thông điệp khác nhau. Có một số website sử dụng phƣơng pháp của hãng Dell, qua đó khách hàng sẽ cung cấp một số thông tin về bản thân và những mối quan tâm của họ, qua
  • 30. http://svnckh.com.vn 22 đó website sẽ tự động điều chỉnh để đƣa ra những sản phẩm, dịch vụ mà họ có khả năng quan tâm nhiều hơn. Thị trƣờng mục tiêu: là thị trƣờng tại đó doanh nghiệp có khả năng thoả mãn nhu cầu tốt nhất. Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao hơn các doanh nghiệp khác trên thị trƣờng này, có ít đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, có khả năng đáp ứng các mục tiêu về doanh số, lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp. Thị trƣờng mục tiêu của một số công ty thƣơng mại điện tử có thể giống hoặc khác khác với thị trƣờng mục tiêu của các công ty truyền thống. McDonalds.com vẫn chỉ tập trung vào thị trƣờng mục tiêu của công ty. Tuy nhiên, Amazon.com tập trung vào thị trƣờng mục tiêu hoàn toàn mới. Thị trƣờng mục tiêu của Shwab.com lại là thị trƣờng mở rộng bên cạnh thị trƣờng khách hàng giao dịch chứng khoán truyền thống. 1.3.4. Các chiến lƣợc E- marketing hỗn hợp (e-marketing mix) 1.3.4.1. Chính sách sản phẩm và định vị sản phẩm trong marketing điện tử Phát triển sản phẩm mới: Internet và web đƣợc sử dụng hiệu quả trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đặc biệt để thu thập ý kiến khách hàng về các sản phẩm mới. Ví dụ: www.volkswagen.com khi đƣa ra sản phẩm xe Beetle cải tiến (năm1998) đã tiến hành điều tra ý kiến khách hàng 18 tháng qua website và sản phẩm mới thực sự thành công. Sử dụng Internet vào phát triển sản phẩm may mặc: liên kết giữa nhà thiết kế, nhà cung cấp nguyên liệu, nhà máy sản xuất, công ty phân phối và khách hàng thông qua internet để sản xuất hiệu quả hơn. Đặc biệt đối với những sản phẩm có vòng đời sản phẩm ngắn nhƣ thời trang, Internet và web giúp giảm thời gian thiết kế và sản xuất làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Định vị sản phẩm là việc xây dựng nét riêng của sản phẩm và công ty nổi bật hơn so với các sản phẩm và công ty cạnh tranh. Trong marketing truyền thống, định vị sản phẩm dựa vào những nét khác biệt nhƣ: chất lƣợng cao nhất (Sony), rẻ nhất (SYM), an toàn nhất (Volvo), dịch vụ tốt nhất (Singapore Airlines, British Airlines), sang trọng nhất (Mercerdes, Lexus, Omega, Rolex), thời trang nhất (Swatch), bền nhất (Electrolux), tiết kiệm nhiên liệu nhất: (Toyota). Trong marketing điện tử, những nét riêng mới đƣợc hình thành và sử dụng để định vụ sản phẩm, doanh nghiệp: Amazon.com - cửa hàng lớn nhấtthế giới, Dell.com - giải pháp tốt nhất cho khách hàng, Ford - sản xuất xe theo đơn đặthàng trong vòng 2 tuần thay vì 15 tuần, Google - kho thông tin và kiến thức chung lớn nhất
  • 31. http://svnckh.com.vn 23 1.3.4.2. Chính sách giá trong marketing điện tử Các chiến lƣợc định giá truyền thống thƣờng căn cứ vào chi phí, giá của đối thủ cạnh tranh, giá trên các thị trƣờng chính, giá tại sở giao dịch, khả năng thanh toán của khách hàng... Đối với môi trƣờng Internet, chính sách giá của các công ty chịu ảnh hƣởng rất lớn từ giá của đối thủ cạnh tranh vì mọi mức giá có thể đƣợc công bố công khai trên mạng, khách hàng có thể tiếp cận nhiều nguồn thông tin hơn để đánh giá về lợi ích và chi phí đối với các quyết định mua hàng của họ. Hơn nữa, trên Internet, công ty khó có thể định các mức giá khác nhau cho các thị trƣờng khác nhau nhƣ trƣớc đây. Ví dụ, hãng đồnghồ Swatch (www.swatch.com) khó có thể định giá khác nhau cho các sản phẩm điện tử và đồng hồ của mình tại các thị trƣờng khác nhau, vì khách hàng hoàn toàn có thể tìm đƣợc giá tại các thị trƣờng. Đối với các sản phẩm số hoá nhƣ âm nhạc, phần mềm, game, tƣ vấn,đào tạo trực tuyến... rất khó có định giá khác nhau mặc dù khách hàng mục tiêu tại các khu vực thị trƣờng khác nhau có mức thu nhập bình quân khác nhau. 1.3.4.3. Chính sách phân phối Đối với hàng hoá số hoá đƣợc, việc phân phối có thể thực hiện hoàn hảo qua mạng. Một số sản phẩm có thể đƣợc gửi trực tiếp cho khách hàng qua mạng nhƣ: phần mềm, âm nhạc, games...bằng cách cho khách hàng tự tải về từ trên mạng (download). Một số sản phẩm đƣợc phân phối thông qua các đại lý ở gần khu vực của khách hàng. Khi đó đại lý sẽin sản phẩm lên đĩa CD/DVD rồi gửi tới khách hàng (hình thức này khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm nhƣ thông tin số hóa có khối lƣợng lớn, thời gian download lâu, khi chi phí gửi đĩa CD cao, thời gian gửi đĩa CD dài...) Đối với hàng hoá hữu hình, việc phân phối vẫn có thể sử dụng Internet và web để hỗ trợ để nâng cao hiệu quả thông qua thiết lập cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các bên trong hệ thống phân phối; kiểm soát hàng hoá trong quá trình phân phối (FedEx, DHL...); mở rộng kênh phân phối đến các vùng địa lý mới (website thay cho các phòng trƣng bày truyền thống. Một điểm quan trọng khi xem xét chính sách phân phối trong marketing điện tử là vai trò của các trung gian trong hệ thống phân phối. Ví dụ, việc phát hành sản phẩm âm nhạc có thể thực hiện theo hai kênh khác nhau: Thứ nhất, phân phối truyền bán buôn phát hành sĩ, ban nhạc Thứ hai, phân phối qua mạng: Khách hàng MP3 Website và Cửa hàng ảo Đại lý Hãng phát hành Ca sĩ, ban nhạc
  • 32. http://svnckh.com.vn 24 Trong phƣơng thức giao dịch truyền thống, khách hàng thƣờng mua băng đĩa nhạc tại các cửa hàng bán lẻ hoặc cửa hàng chuyên doanh âm nhạc. Đối với phân phối qua Internet, không còn cửa hàng bán lẻ trong kênh phân phối, thay vào đó là cửa hàng ảo trên mạng và xuất hiện thêm Catalgue MP3 nhƣ là một trung gian bắt buộc trong kênh phân phối. Ngoài ra, trong mô hình phân phối mới này, quyền lựa chọn của khách hàng đã đƣợcmở rộng đáng kể. Khách hàng có thể tải từ trang chủ của ban nhạc hoặc của cửa hàng ảo hoặc từ catalgue MP3 một số bài hát mà mình ƣa thích duới dạng tệp dữ liệu MP3 để nghethử, sau đó có thể đặt mua băng đĩa nhạc đó qua catalô MP3, hoặc từ cửa hàng ảo, hoặc tại trang chủ của đại lý bán buôn hoặc từ trang chủ của hãng phát hành. Mô hình các kênh phân phối trên mạng sẽ không giống nhau đối với mọi sản phẩm, ngành nghề vì còn phụ thuộc vào thói quen mua hàng và vào tƣơng quan lực lƣợng sản xuất và phân phối của mặthàng cụ thể đó. 1.3.4.4 Chính sách xúc tiến hỗ trợ kinh doanh thông qua các phương tiện điện tử (i). Các công cụ để quảng bá website của doanh nghiệp Hầu hết các công ty sử dụng quảng cáo trực tuyến đều đã sử dụng các công cụ quảng cáo truyền thống. Để quảng cáo hiệu quả nên sử dụng phối hợp các hình thức với nhau. Ví dụ, trong các quảng cáo trên báo, tạp chí... nên đƣa địa chỉ website của doanh nghiệp vào đó. Quảng cáo dạng banner là một trong các hình thức quảng cáo điện tử phổ biến hiện nay. Bên cạnh đó có các dạng quảng cáo pop-up, pop-up behind ads, interistitial ads và active ads. - Banner Ads: là ô quảng cáo hình chữ nhật đƣợc đặt trên các trang web, có dạng tĩnh hoặc động, liên kết đến một trang web chứa các nội dung thông tin của quảng cáo. Khi ngƣời xem kích chuột vào ô quảng cáo, trang web quảng cáo sẽ đƣợc mở ra để ngƣời xem theo dõi các thông tin quảng cáo trong đó. Các quảng cáo này có thể đáp ứng mục tiêu cung cấp thông tin hoặc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ. Những banner quảng cáo ban đầu đƣợc thiết kế dƣới dạng ảnh có đuôi gif. và đƣợc tải về cùng trang webvà giữ nguyên trạng thái cho đến khi ngƣời xem chuyển sang trang khác. Hiện nay, các banner đƣợc thiết kế tinh tế hơn, có thể tự thay đổi trong khi trang web vẫn giữ nguyên nhằm thu hút sự chú của ngƣời xem bằng những hình ảnh động. - Pop-up: đây là dạng quảng cáo đƣợc thể hiện dƣới dạng một cửa sổ mới khi ngƣời sử dụng mở một trang web nào đó. Cửa sổ này không có các nội dung và hình thức giống một trang web thông thƣờng mà chỉ chứa duy nhất nội dung quảng cáo. Cách duy nhất để thoát khỏi cửa sổ pop-up này là kích vào nút đóng cửa sổ này ở góc trên, bên phải.
  • 33. http://svnckh.com.vn 25 Nhiều ngƣời sử dụng rất không thích kiểu quảng cáo này. Đặc biệt là khi các cửa sổ pop-up liên tục xuất hiện khi đóng một trang web nào đó. Nếu ngƣời sử dụng không thao tác nhanh, các pop-up hiện ra liên tục có thể dẫn đến treo máy tính. Một dạng quảng cáo, ít gây bực mình hơn cho ngƣời sử dụng là pop-up behinds, tức là cửa sổ quảng cáo đƣợc hiện ra nhƣng nằm ở phía sau trang web mà ngƣời sử dụng mở. Ngƣời sử dụng có thể nhìn thấy cửa sổ này khi đóng trang web liên quan đến pop-up. Theo nghiên cứu của hãng tƣ vấn phƣơng tiện tƣơng tác Anh năm 2004, quảng cáo dạng pop-up không chỉ gây bực mình đối với ngƣời dùng mà còn tạo ra sự thiếu thiện cảm của ngƣời dùng đối với công ty đang quảng cáo. Bất chấp kết quả nghiên cứu trên, nhiều doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng quảng cáo dạng pop- up để thu hút sự chú ý của ngƣời sử dụng. - Quảng cáo qua email: là cách sử dụng thƣ điện tử gửi trực tiếp đến những khách hàng tiềm năng. Phƣơng pháp này nếu lạm dụng sẽ trở thành hình thức gửi thƣ rác (spam). Đế tránh bị coi là thƣ rác, trƣớc khi gửi nội dung quảng cáo, ngƣời gửi cần có biện pháp để biết đƣợc ngƣời nhận có đồng ý nhận các thƣ quảng cáo này hay không. - Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm (search engine): là cách đăng ký trên các công cụ tìm kiếm để ngƣời sử dụng khi tìm kiếm các nội dung liên quan thì nội dung quảng cáo sẽ xuất hiện - Đăng ký vào các cổng thông tin thương mại điện tử: là cách đăng ký vào cơ sở dữ liệu thành viên trong các cổng thông tin điện tử. Khi khách hàng tiềm năng tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu này về các nội dung liên quan, khả năng tìm thấy công ty sẽ cao hơn so với việc đăng ký trên các công cụ tìm kiếm phổ thông. - Quảng cáo lan tỏa (viral marketing): là hình thức gửi kèm theo thông điệp quảng cáo những thông tin hấp dẫn đối với khách hàng nhƣ bƣu thiếp điện tử (e-card) hay phần mềm miễn phí... để tạo động lực cho khách hàng gửi tiếp những thông điệp này cho bạn bè, ngƣời quen của minh. Nhƣ vậy, chính ngƣời nhận sẽ là ngƣời tiếp tục phát tán các quảng cáo của công ty đi rộng hơn. - Sự kiện trực tuyến: là hình thức tổ chức các sự kiện nhƣ cuộc thi, đố vui, phỏng vấn trực tuyến trên website của doanh nghiệp để thu hút nhiều ngƣời tham gia và biết đến website. (ii). Marketing bằng thư điện tử (Email marketing) Ƣu điểm: Về nội dung, thƣ điện tử có thể truyền tải thông điệp với nhiều dạng thông tin nhƣ văn bản, hình ảnh, âm thanh… đến khách hàng một cách nhanh chóng và chiphí thấp. Hơn nữa, việc tổ chức gửi thƣ điện tử có thể đƣợc tự động hóa nhờ các phần mềm chuyên dụng. Đồng thời, sử dụng thƣ điện tử có thể cá biệt hóa nội dung thông điệp quảng
  • 34. http://svnckh.com.vn 26 cáo và chào hàng nhằm đúng vào các đoạn thị trƣờng khác nhau, thậm chí đến từng cá nhân. Về hình thức, thƣ điện tử có thể đƣợc trình bày đẹp, thu hút sự chú ý của khách hàng. Thƣ điện tử đang trở thành một phần không thể thiếu trong việc tạo lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng. Thƣ điện tử là công cụ hữu hiệu, bên cạnh các phƣơng tiện truyền thông khác, trong việc tăng cƣờng hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Nhƣợc điểm: Khách hàng ngày càng bão hoà với email quảng cáo. Số lƣợng thƣ điện tử đƣợc gửi đi với mục đích quảng cáo ngày càng nhiều, trung bình 80% thƣ điện khách hàng nhận hàng ngày có mục đích quảng cáo trực tiếp hoặc gián tiếp. Điều này không chỉ giảm hiệu quả marketing mà còn ảnh hƣởng đến uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp khi gửi thƣ quảng cáo mà không có sự đồng ý của ngƣời nhận. Để khắc phục nhƣợcđiểm, có thể lựa chọn hình thức gửi thƣ điện tử opt-out, theo đó, ngƣời nhận có thể thông báo cho ngƣời gửi để từ chối không nhận thông điệp quảng cáo tiếp theo. Cơ hội: Với sự phát triển vũ bão của công nghệ thông tin nhƣ hiện nay thì việc áp dụng marketing bằng email là hết sức cần thiết và mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt là giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tiếp cận đƣợc thị trƣờng lớn. Thƣ điện tử là công cụ hiệu quả để quảng bá nhãn hiệu trên Internet. Danh mục thƣ điện tử của khách hàng quan tâm có thể đƣợc xây dựng tự động nhờ các phần mềm tự động cài đặt trên các website của doanh nghiệp. Thách thức: Nhà cung cấp dịch vụ Internet phải đối phó với lƣợng thƣ quảng cáo trên mạng quá lớn với số lƣợng ngày càng tăng nhanh. Các máy chủ mail có thể nhanh chóng bị quá tải. Đề giải quyết vấn đề này, các biện pháp lọc thƣ điện tử sẽ đƣợc triển khai,đôi khi lọc cả những thƣ điện tử với mục đích giao dịch thực sự. Bên cạnh đó, ngƣời gửi thƣ điện tử quảng cáo hàng loạt có thể bị phạt theo luật định. Việc tiến hành email marketing thiếu chuyên nghiệp có thể phá hoại một hình ảnh của một nhãn hiệu. Các thôngđiệp không văn hóa gửi rộng rãi qua thƣ điện tử có thể tạo nhận thức không tốt của khách hàng về doanh nghiệp. Nhìn chung, nếu mọi doanh nghiệp đều sử dụng thƣ điện tử để quảng cáo, hiệu quả chung sẽ giảm do số lƣợng quá lớn các bức thƣ điện tử quảng cáo trànđến hộp thƣ của khách hàng. (iii). Tỷ lệ thành công khi thu hút và duy trì khách hàng qua mạng. Quảng cáo trên web có nhiều hình thức đa dạng và hấp dẫn, từ các banner đặt trên các website lớn đến các thƣ điện tử gửi trực tiếp. Tuy nhiên, theo thống kê, mức độ thành công của marketing điện tử đƣợc thể hiện dựa trên hiệu quả tác động đến các giai đoạn mua hàng của khách hàng. Từ khi khách hàng nhận biết nhu cầu thông qua giai đoạn quảng
  • 35. http://svnckh.com.vn 27 cáo đến khi khách hàng ra quyết định mua, tỷ lệ này vào khoảng 1 phần nghìn. Tỷ lệ khách hàng tiếp tục quay lại mua hàng từ các quảng cáo trên mạng tƣơng đối thấp, do đó ngƣời bán cần triển khai nhiều biện pháp hoặc nhiều đợt quảng bá, xúc tiến để tăng khả năng thành công. 1.3.5. Ứng dụng E-marketing trong khai thác hệ thống thông tin thƣơng mại và thị trƣờng trên Internet Khai thác hệ thống các Trade Points trên Internet để quảng cáo Trade Point hay “tâm điểm thƣơng mại” là một sáng kiến của tổ chức Thƣơng mại và Phát triển của Liên Hợp Quốc (UNCTAD), nằm trong chƣơng trình Hiệu quả thƣơng mại (Trade Efficiency) và Thuận lợi hoá thƣơng mại (Trade Facilitation), để sử dụng những tiến bộ về công nghệ thông tin trong hoạt động thƣơng mại nói chung và thƣơng mại quốc tế nói riêng. Một trong những mục đích cơ bản của Trade Point là cung cấp một website làm trung tâm tại đó có tất cả các thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh nhƣ thông tin về thị trƣờng, hàng hoá, dịch vụ, vận tải, bảo hiểm, môi giới, các quan hệ với cơ quan quản lýnhà nƣớc nhƣ hải quan, thuế... Hơn nữa website này kết nối tới các tâm điểm thƣơng mại khác để mở rộng mạng lƣới thông tin trên toàn cầu. Thông qua tâm điểm thƣơng mại, các cơ quan, tổ chức liên quan để doanh nghiệp, cá nhân chỉ cần tiếp cận một địa điểm (một cửa) để có đƣợc thông tin thƣơng mại toàn cầu. Chƣơng trình Trade point có ba chức năng chính - Cung cấp các dịch vụ kinh doanh, thƣơng mại - Cung cấp các dịch vụ thông tin thị trƣờng, tìm kiếm bạn hàng - Kết nối các doanh nghiệp với nhau Doanh nghiệp có thể sử dụng Trade point để tiến hành các hoạt động trƣớc khi giao dịch nhƣ liên lạc, tìm kiếm bạn hàng, thị trƣờng. Sau đó, nếu thuận lợi các doanh nghiệp có thể tiến tới đàm phán, kýkết và thực hiện hợp đồng. Tâm điểm thƣơng mại đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập năm 1992 với sự tham gia của 171 nƣớc. Hiện nay có khoảng 152 tâm điểm thƣơng mại tại 92 nƣớc trên thế giới và con số này đang tiếp tục tăng nhanh. Website http://www.wtpfed.org là một trong những tâm điểm thƣơng mại, cho phép các tâm điểm thƣơng mại khác trên khắp thế giới đƣợc liên kết với nhau tại đây. (ii). Khai thác các “cơ hội kinh doanh điện tử” trên Internet
  • 36. http://svnckh.com.vn 28 Cơ hội kinh doanh điện tử hay ETO (Electronic Trade Opportunity) là một dịch vụ đƣợc nhiều doanh nghiệp quan tâm khi triển khai marketing điện tử. Nhờ dịch vụ này, các doanh nghiệp có thể tìm kiếm ngƣời mua hàng, ngƣời bán hàng hay phát hiện ra nhu cầu thị trƣờng. Dịch vụ ETO đƣợc cung cấp trên các tâm điểm thƣơng mại, sàn giao dịch thƣơng mại điện tử hoặc các cổng thƣơng mại điện tử. ETO cho phép các doanh nghiệp tham gia gửi các đơn chào hàng, hỏi hàng lên một địa điểm trên website và mọi doanh nghiệp trên khắp thế giới đều có thể tiếp cận đƣợc thông qua Internet. ETO là một hoạt động khá tiêu biểu của hầu hết các tâm điểm thƣơng mại (Trade point). Đây thực chất là một ứng dụng của thƣơng mại truyền thống trên Internet khi đƣa các yêu cầu chào mua và chào bán lên mạng. Trong thƣơng mại truyền thống, khi các doanh nghiệp muốn chào bán (offer) hay chào mua (inquiry) thì phải thực hiện trên các phƣơng tiện truyền thông nhƣ tivi, đài, báo, tạp chí, fax, điện thoại hoặc hội chợ, triển lãm.Các phƣơng tiện trên hiện nay vẫn còn hiệu quả, nhƣng Internet phát triển tạo ra một phƣơng tiện mới, một công cụ mới cho phép hầu hết doanh nghiệp có thể tham gia với chi phí rẻ hơn, nhanh hơn và hiệu quả lớn hơn. (iii). Khai thác các sàn giao dịch thương mại điện tử B2B Sàn giao dịch điện tử (Electronic marketplace) là một website, tại đó ngƣời mua và ngƣời bán gặp nhau, trao đổi và giao dịch. Trong giai đoạn này, có thể thấy các sàn giao dịch điện tử chƣa đƣợc phát triển rộng để đƣợc hiểu là thị trƣờng điện tử với đầy đủ các ý nghĩa của thị trƣờng, nhƣng với ý nghĩa là một địa điểm để các nhu cầu có thể đƣợc đáp ứng, sàn giao dịch điện tử có những ƣu thế to lớn hơn nhiều so với chợ truyền thống. Doanh nghiệp có thể sử dụng sàn giao dịch điện tử để tiến hành: - Giới thiệu, quảng bá sản phẩm dịch vụ vì đây là địa điểm tập trung để ngƣời mua và bán trên khắp thế giới gặp nhau - Tiến hành các giao dịch điện tử trên các sàn giao dịch điện tử, do sàn giao dịch điện tử tập trung đƣợc nhiều quan hệ giữa cá nhân, tổ chức và chính phủ và có khả năng đầu tƣ để cung cấp các giải pháp bảo mật, thanh toán hỗ trợ cho các giao dịch điện tử của doanh nghiệp. (iv). Tìm hiểu thông tin thị trường qua Sở giao dịch hàng hoá trên Internet Sở giao dịch hàng hoá là một trong những tổ chức giao dịch mua bán hàng hoá cổ truyền nhất trong thƣơng mại. Đây là nơi ngƣời ta tiến hành các giao dịch mua và bán hàng hoá với khối lƣợng lớn, những loại hàng hoá có phẩm cấp rõ ràng nhƣ kim loại, ngũ cốc, cà phê, cao su... Việc mua bán ở đây tiến hành theo những quy chế chặt chẽ thông qua những ngƣời môi giới do sở giao dịch hàng hoá chỉ định.
  • 37. http://svnckh.com.vn 29 Sở giao dịch hàng hoá thể hiện tập trung quan hệ cung cầu về một số mặt hàng trong từng thời gian nhất định. Giá cả tại các sở giao dịch hàng hoá đƣợc các doanh nghiệpcoi là tài liệu tham khảo về giá cả hàng hoá trên thị trƣờng thế giới. Với sự phát triển của Internet, các sở giao dịch hàng hoá đƣợc ứng dụng công nghệ thông tin và Internet đã thực sự trở nên dễ tiếp cận hơn đối với các doanh nghiệp trên khắp thế giới. Các doanh nghiệp lớn nhỏ, ở mọi nơi, mọi lúc đều có thể tiếp cận các sở giao dịch hàng hoá để khai thác, theodõi các thông tin thị trƣờng, giá cả, khối lƣợng giao dịch, xu hƣớng và khả năng biến động.Hơn nữa, các thông tin đƣợc cập nhật thƣờng xuyên 24 giờ trong vòng 7 ngày. Không chỉ khai thác, theo dõi thông tin, quan trọng hơn các doanh nghiệp có khả năng tham gia thực hiện các giao dịch thông qua internet nhanh hơn, hiệu quả hơn các phƣơng pháp truyền thống. Doanh nghiệp có thể tham khảo các thông tin thị trƣờng tại các website của những sở giao dịch hàng hóa lớn trên thế giới nhƣ: - Sở giao dịch hàng hoá Chicago: http://www.cme.com - Sở giao dịch hàng hoá Châu Âu: http://www.euronext.com - Sở giao dịch hàng hoá Tokyo: www.tocom.or.jp - Sở giao dịch hàng hoá New York: www.nymex.com (v). Tìm kiếm thị trường và bạn hàng trên Internet Mục tiêu của các tổ chức hiện nay là làm sao ứng dụng công nghệ thông tin để khuyếch trƣơng và bán đƣợc sản phẩm. Làm thế nào để khuyếch trƣơng website của công ty trên mạng internet? Đƣa tên website vào các công cụ tìm kiếm, đăng ký vào các tâm điểm thƣơng mại, các sàn giao dịch điện tử, các danh bạ doanh nghiệp, trang vàng, trang trắng điện tử để giới thiệu sản phẩm dịch vụ của mình, giới thiệu trên các trang web về hội chợ, triển lãm là một số các biện pháp cơ bản, hiệu quả, nhanh và tiết kiệm chi phí để đạt mục tiêu này. Mục tiêu tiếp theo của các tổ chức là làm sao có thể tìm ngƣời mua hoặc cung cấp thông qua internet tại các thị trƣờng cụ thể theo khu vực địa lý hoặc theo các ngành hàng, mặt hàng mà doanh nghiệp quan tâm. Trƣớc đây, hàng năm một số quốc gia có xuất bản Danh bạ các công ty xuất nhập khẩu. Tuy nhiên các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận và sử dụng danh bạ này còn nhiều hạn chế. Ngày nay, Internet và web đã góp phần giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả thông qua các danh bạ trên web. Có ba loại danh bạ kinh doanh trên web, loại một chứa danh mục các danh bạ kinh doanh trên thế giới, loại hai là các danh bạ kinh doanh toàn cầu hay quốc tế và loại ba là danh bạ kinh doanh của từng nƣớc. Ví dụ:
  • 38. http://svnckh.com.vn 30 Loại 1: Danh bạ của Trung tâm thƣơng mại thế giới: http://www.intracen.org. Tại đây có danh bạ các công ty và cho phép đăng ký các cơ hội kinh doanh, đƣợc chia theo cả ngành hàng và khu vực địa lý, đồng thời có những liên kết đến các danh bạ khác. Loại 2 : Danh bạ các doanh nghiệp Châu Âu, cung cấp thông tin của hơn 500.000 công ty tại 36 nƣớc, địa chỉ: www.europages.com. Danh bạ có các cơ sở dữ liệu lớn nhất về các công ty là Kompass International Database, cung cấp thông tin về khoảng 1,5 triệu công ty trên 60 nƣớc và 23 triệu sản phẩm, phân chia theo khu vực địa lý và mặt hàng tại địa chỉ: www.kompass.com. WLW online, địa chỉ http://web.wlwonline.en, giới thiệu 240.000 công ty cung ứng có tiềm năng tại 10 nƣớc. World Trade Association, địa chỉ http://world.wtca.org/ gồm 300 thành viên ở 180 nƣớc, cung cấp danh bạ gồm 140.000 nhà xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp liên quan Loại 3: Danh bạ các doanh nghiệp của các nƣớc cụ thể, ví dụ danh bạ các công ty của Nhật http://english.itp.ne.jp (vi). Hệ thống thông tin xúc tiến thương mại trên Internet Hoạt động hỗ trợ thƣơng mại, xúc tiến thƣơng mại, phát triển thƣơng mại là một công việc mà các tổ chức quốc tế, các quốc gia, các phòng thƣơng mại và doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề đã và đang tiến hành từ nhiều năm nay. Các dịch vụ chính có thể bao gồm: - Thống kê về hoạt động sản xuất, ngoại thƣơng của các nƣớc - Thông tin về các quy định thƣơng mại quốc tế của các nƣớc, các khu vực - Thôngtinvềcácquytắc ytế, an toàn, chất lƣợngliên quan đến ngoại thƣơng - Thông tin về đấu thầu - Thông tin về danh mục các nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, các tổ chức liên quan đến thƣơng mại - Cung cấp các tài liệu giới thiệu về kinh tế và thƣơng mại các nƣớc, hƣớng dẫn kinh doanh với từng thị trƣờng cụ thể - Thông tin về giá cả hàng hoá - Thông tin hỗ trợ thiết lập quan hệ bạn hàng, trợ giúp các công ty nƣớc ngoài tiếp cận với doanh nghiệp trong nƣớc - Thông tin về các hội chợ, triển lãm quốc tế, sự kiện kinh tế trên thế giới - Giới thiệu các chào hàng, hỏi hàng, các cơ hội kinh doanh - Thông tin về vận tải hàng hoá - Thông tin về các kỹ thuật marketing quốc tế, tập quán thƣơng mại quốc tế - Hƣớng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thƣơng