3. ⁃ Oxy trị liệu là phương pháp điều
trị nhằm cung cấp oxy cho cơ thể
⁃ Có nhiều phương pháp khác
nhau
⁃ Cần phải kiểm soát liều lượng
oxy theo y lệnh của bác sĩ
1.Đại cương
4. 1.1.Nguyên nhân gây
thiếu oxy
−Tắc nghẽn đường hô
hấp
−Liệt cơ hô hấp
−Chấn thương lồng ngực
1.Đại cương
1
2
5. 1.1.Nguyên nhân gây thiếu oxy
• Các bệnh lý làm giảm sự thông khí: Suyễn,
khí phế thủng, phế phổi cấp
• Các bệnh làm giảm các chất vận chuyển
oxy trong máu : thiếu máu cấp, mãn, suy
tim…
1.Đại cương
6. 1.2.Dấu hiệu và triệu chứng thiếu oxy
⁃ Nhịp thở tăng
⁃ Thở nhanh, nông
⁃ Da niêm xanh, tím
⁃ Vả mồ hôi
⁃ Tri giác thay đổi : bồn chồn, lừ đừ, vật vả, lơ mơ và có
thể hôn mê
⁃ Ẩm thở: rales ẩm, nổ…
⁃ PaO2 giảm < 95 %, PaCO2 > 60 %
⁃ SpO2 < 92%
1.Đại cương
7. 1.3.Nhận định NB
1.Đại cương
−Tri giác giảm
−Sợ hãi, hốt hoảng, khó thở
−Da niêm: Xanh xao, tái, tím
−Mệt mỏi
−Hoa mắt chóng mặt
−Tăng: nhịp thở, nhịp tim
1
2
8. 1.4.Chỉ định
Các bệnh về hô hấp
- Viêm phổi, viêm phế quản
- Phù phổi cấp
- Tràn khí, tràn dịch màng phổi
- Tắc khí đạo : chết đuối, treo cổ
- Liệt cơ hô hấp : liệt, nhược cơ
1.Đại cương
9. Các bệnh về tim mạch
- Tim bẩm sinh, nhồi máu cơ tim
- Trụy tim mạch
- Thiếu máu
- Ngộ độc
+ Do thuốc
+ Ngộ độc khí CO2
1.Đại cương
1.4.Chỉ định
10. Ưu điểm
- Dễ cố định, dễ sử dụng
- Đơn giản, tiện lợi
- Thích hợp kinh tế
- NB có thể đi lại, ăn uống, nói
chuyện được
2.Phương pháp tiếp oxy
2.1.Ống mũi, hầu ( nasal catheter )
11. Khuyết điểm
- Nồng độ oxy thấp
- Gây khó chịu cho người bệnh
- Gây kích thích nôn
- Dễ bị tắc nghẽn do đàm
- Người bệnh có thể tự rút ống ra
2.Phương pháp tiếp oxy
2.1.Ống mũi, hầu ( nasal catheter )
12. Cỡ ống thông
- Cỡ số : 8 – 10 Fr : cho trẻ
- Cỡ số : 10 – 12 Fr : cho nữ
- Cỡ số : 12 – 14 Fr : cho nam
2.Phương pháp tiếp oxy
2.1.Ống mũi, hầu ( nasal catheter )
13. Ưu điểm
- Cung cấp nồng độ oxy ngang với
ống thông mũi hầu
- Ít bị kích thích hầu họng hơn
- Không cản trở ăn bằng miệng
- Khí được sưởi ấm qua hầu họng
2.Phương pháp tiếp oxy
2.2.Sonde hai mũi ( cannula )
14. Khuyết điểm
- Hai mũi bị cản trở
- Cố định kém hơn
- Làm khô màng nhầy mũi hầu khi
lưu lượng lớn hơn 6 lít /phút
- Tốn kém
2.Phương pháp tiếp oxy
2.2.Sonde hai mũi ( cannula )
15. 2.3.Mặt nạ (Mask)
- Các trường hợp khó thở khẩn
cấp
Chống chỉ định
- Người bệnh bị khó thở mãn
- Bệnh hen phế quản
- Bệnh lao xơ lan rộng
2.Phương pháp tiếp oxy
1
2
16. 2.4.Lều dưỡng khí (Oxygen tent)
Ưu điểm
- Không gây trở ngại khi ăn uống
- Không gây kích thích niêm mạc hầu
họng
Khuyết điểm
- Loại nylon dễ bị thủng, rách
- Loại kim loại (lồng ấp) dễ gây ngộ độc
CO2
- Bất tiện khi chăm sóc
2.Phương pháp tiếp oxy
1
2
17. − Cháy nổ
− Viêm loét mũi, nhiễm trùng đường hô hấp
− Vỡ phế nang do tốc độ oxy quá mạnh trong
thở máy, đặt nội khí quản
− Chướng bụng
− Ngộ độc O2
− Xơ phổi, suy hô hấp mãn
− Nhược hóa trung khu hô hấp
3.Các tai biến
18. - Cấm mọi nguốn lửa
- Đảm bảo mục nước trong lọ làm
ẩm ở mức ½ hay 2/3 tương đương
80 – 90% độ ẩm oxy.
- Cở ống thông thích hợp
- Cố định ống thông an toàn
1
2
4.Phòng ngừa
19. - Chăm sóc mũi, thay ống mũi mỗi 12 giờ
hoặc khi dơ
- Nước trong lọ làm ẩm phải sạch
- Tăng hoặc giảm nồng độ oxy từ từ, nên
bắt đầu từ nồng độ thấp < 30% và
không > 60%
- Theo dõi sát tình trạng bệnh, báo bác sĩ
điều trị.
- Theo dõi nồng độ oxy
5.Chăm sóc