1. Các tổn thương do hít khói
Shaila DeLea DO PGY2
Maine Medical Center
Department of Emergency Medicine
Portland, Maine, USA
2. Tổng quan
• Các loại tổn thương do hít khói
• Hít khói
• Sinh lý bệnh học
• Các biểu hiện cấp
• Xử trí
• Thông khí cơ học
• Điều trị hỗ trợ
• ECMO
3. • Các chất gây ngạt đơn thuần
• Tiếp xúc khi làm việc
• Cố ý hít vào
• Các chất gây kích ứng phổi
• Các chất trong nhà
• Các vụ thảm họa lớn (Bhopal, India 1984)
• Hít khói
• Các tổn thương do nhiệt
Tổn thương do hít khói
4. Các chất gây ngạt đơn thuần
• Khí không độc/độc rất ít
• Nitrogen, argon, helium, butane, propane
• Khí trơ và không mùi
• Chiếm chỗ của ôxy và làm giảm nồng độ ôxy hít
vào
• Ảnh hưởng cấp tính trong vòng vài phút do gây
thiếu oxy máu
• Đưa BN ra khỏi sẽ hết tình trạng giảm oxy máu
• Điều trị hỗ trợ
5. Các chất gây kích ứng phổi
• Tiếp xúc trong môi trường
• Gây độc trực tiếp tế bào
• Ảnh hưởng dựa vào tính
tan trong nước
• Cao: kích ứng niêm mạc
• Thấp: gây độc chậm ở
đường hô hấp dưới
Intermediate
High
High
Low
6.
7. Phù nề đường hô
hấp trên
Gây độc hóa học
Suy hô hấp cấp
8. Tổn thương đường hô hấp trên
• Tổn thương nhiệt
• Phù nề đường thở
• Hủy hoại nhung mao
9. Tổn thương đường hô hấp dưới
• Tổn thương do hóa chất
• Mất Surfactant
• Xẹp phế nang
• Đáp ứng Stress
• Sưng nề và co thắt phế quản
10. Tổn thương nhu mô
• Xẹp phổi muộn và xẹp phế
nang
• Giảm oxy hóa máu
• Lắng đọng fibrin
• Rối loạn thông khí/tưới máu
• Tăng nguy cơ viêm phổi
12. Bệnh sử và khám
• Hóa chất vs khói vs lửa
• Thời gian tiếp xúc
• Mất ý thức
• Không gian kín
13.
14. Dấu hiệu và triệu chứng
• Đường hô hấp trên:
• Khàn tiếng
• Khò khè
• Đường hô hấp dưới:
• Thở nhanh
• Ho
• Tiếng bất thường hoặc mất
rì rào phế nang.
• Đờm có muội than
15.
16. Các việc cần thiết
• ABCs
• Xét nghiệm
• Công thức máu
• XN sinh hóa
• Lactat
• Tét sàng lọc độc chất
• Khí máu
• X quang ngực
17. Low Risk Patients
NGUY CƠ THẤP
Theo dõi 4-6 h
Nhập viện đối với
tất cả các trường
hợp “cờ đỏ”
18. Kiểm soát đường thở
• Oxy được làm ẩm
• Thở không xâm nhập
• Giả thiết có ngộ độc CO
19. Kiểm soát đường thở
• Cân nhắc đặt NKQ sớm
• Các biến chứng:
• Phù và viêm muộn
• Sepsis
• ARDS
• Viêm phổi
• Cần phẫu thuật
• Chiến lược thông khí
• Bảo vệ phổi
20. ECMO
Trao đổi oxy bằng màng ngoài cơ thể
• Chỉ định trong trường hợp suy hô hấp
nặng hoặc suy tuần hoàn
• Phải có khả năng đảo ngược, và
không đáp ứng với các điều trị
thường quy.
• Tĩnh mạch – động mạch (VA) và tĩnh
mạch – tĩnh mạch (VV)
• Đối với suy hô hấp - VV ECMO
22. Điểm chấn thương rút gọn (AIS)
Score Phân loại Mô tả
0 Không tổn
thương
Không có muội than, không phù, xung huyết, tăng tiết, tắc
nghẽn phế quản.
1 Nhẹ Có các vùng xung huyết nhỏ, muội than ở phế quản gần
hoặc xa
2 Trung bình xung huyết và đọng muội than ở mức trung bình, tăng tiết
phế quản
3 Nặng Viêm nặng, lắng đọng rất nhiều muội than mủn.
4 Rất nặng Chợt, hoại tử niêm mạc, phá hủy nội mạc phế quản
23. Chăm sóc hô hấp
• Thuốc giãn phế quản
• Làm sạch đường thở
• Tiêu đờm
• Vật lý trị liệu hô hấp
• Heparin và NAC
• Hồi sức dịch
24. Kết luận
• Bỏng + Tổn thương phổi = tăng tỷ lệ tử vong
• Chết sớm là do tình trạng thiếu oxy máu, tổn thương đường
thở, rối loạn chuyển hóa
• Bảo vệ đường thở sớm!
• Luôn luôn cân nhắc có ngộ độc CO và cyanide
• Nội soi phế quản vừa là liệu pháp chẩn đoán và điều trị
• Chăm sóc hô hấp tốt giúp cải thiện kết quả điều trị
• Cân nhắc ECMO nếu không đáp ứng với điều trị thông thường