SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
Ths.Bs NGUYỄN THỊ HIỀN
BM Dinh Dưỡng
Khoa Y Tế Công Cộng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Liệt kê được các bệnh thiếu dinh dưỡng và các bệnh
mạn tính liên quan đến dinh dưỡng thường gặp ở Việt
nam.
2. Trình bày được ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của các
bệnh thiếu dinh dưỡng và bệnh mạn tính liên quan đến
dinh dưỡng.
3. Phân tích được nguyên nhân của các bệnh thiếu dinh
dưỡng và các bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng.
4. Trình bày được các biện pháp giải quyết các vấn đề
dinh dưỡng ở cộng đồng.
Dinh dưỡng và sức khỏe có mối
liên quan như thế nào ?
- Ăn uống là bản năng cần thiết của
con người
- Không có một loại thực phẩm nào
chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần
thiết theo nhu cầu của cơ thể
- Bệnh lý liên quan đến dinh dưỡng
gặp ở cả các nước phát triển và kém
phát triển
Phân loại
Bệnh do :
 Thiếu chất trong chế độ dinh
dưỡng
 Thừa chất trong chế độ dinh
dưỡng
 Chất độc trong chế độ dinh
dưỡng
Bệnh do thiếu chất
trong chế độ dinh dưỡng
- Bệnh suy dinh dưỡng thiếu protein
năng lượng
- Thiếu Vitamin A và bệnh khô mắt
- Thiếu máu dinh dưỡng
- Thiếu Iod và bệnh bướu cổ
- Thiếu Vitamin D và bệnh còi xương
BỆNH SUY DINH DƯỠNG THIẾU
PROTEIN NĂNG LƯỢNG
Suy dinh dưỡng
+ PEM do Jelliffe đề xuất năm 1959
+ Không đơn thuần chỉ thiếu protein
+ Gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến là trẻ em
+ Tỷ lệ SDD ở Việt Nam (2007) là 21,2%
Thế nào là thiếu dinh dưỡng protein năng lượng?
Suy dinh dưỡng
+ Tình trạng chậm lớn, chậm
phát triển ở trẻ em/ thiếu năng
lượng trường diễn ở người lớn
+ Chế độ ăn uống không đủ.
+ Thường gặp ở trẻ em và đi
kèm các bệnh nhiễm khuẩn.
Phân loại PEM theo cộng đồng
Phân loại theo Gomez (1956)
> 90% : bình thường
75 – 90 % : SDD độ I
60 – 75% : SDD độ II
Dưới 60% : SDD độ III
Phân loại theo WHO (1981)
Giới hạn -2SD đến +2SD là bình thường
Dựa vào CN/T, CC/T và CN/CC
 Trên thế giới:
- Phổ biến ở các nước đang phát triển
- Châu Phi và Nam Á có tỷ lệ khá cao (40 – 50%)
- Gia tăng khi có nạn đói, chiến tranh, thiên tai (bão, lũ
lụt, hạn hán) xảy ra
Đặc điểm dịch tễ học của SDD
 Tại Việt Nam:
- Thập niên 80 : trên 50%
- Năm 2000 : 36,5%
- Năm 2013 : 25,9% (thể thấp còi) và
15,3% (thể nhẹ cân)
TÌNH TRẠNG SDD Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
 Nguyên nhân gián tiếp:
- Các yếu tố kinh tế - xã hội: nghèo đói, văn hóa thấp,
vệ sinh kém, phong tục.
- Các yếu tố môi trường,
dịch vụ chăm sóc y tế.
Nguyên nhân SDD là gì ?
 Nguyên nhân trực tiếp:
- Chế độ ăn uống không đủ : số lượng
& chất lượng
- Các bệnh nhiễm trùng : sởi, tiêu
chảy.
- Không được nuôi bằng sữa mẹ đầy đủ.
- Sinh đôi, sinh ba
- Gia đình đông con hoặc quá nghèo.
- Cân nặng lúc sinh thấp
- Bệnh nhiễm trùng : Sởi, tiêu chảy, ho gà, …
- Dị tật bẩm sinh
Nhóm đối tượng có nguy cơ cao bị SDD?
Các dấu hiệu thường gặp ở trẻ SDD là gì ?
o Biếng ăn.
o Hay buồn bực, kém linh hoạt.
o Tay chân mềm nhão, bụng to dần.
o Trẻ chậm phát triển vận động.
Phân loại PEM theo lâm sàng
Marasmus
+ Không phù
+ Cơ teo đét
+ Cân nặng rất thấp
+ Ít RL sắc tố da
+ Tóc xơ cứng
Kwashiorkor
+ Phù mặt/tay chân
+ Không rõ teo cơ
+ Thấp/có thể bình thường
+ RL sắc tố da
+ Tóc thưa, bạc màu
Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon miệng, tiêu
chảy, gan to
Phân loại PEM theo lâm sàng
Suy dinh dìng protein- n¨ng lîng thÓ nÆng
Bé mÆt «ng giµ
Tãc b×nh thêng
Tãc biÕn ®æi
Teo c¬ - Gµy
Kh«ng phï
Phï
QuÊy khãc MÆt trßn kiÓu “mÆt tr¨ng”
Líp c¬ máng, líp mì b×nh thêng
KWASHIORKOR
Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon
miệng, tiêu chảy, gan to
MARASMUS
Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon
miệng, tiêu chảy, gan to
 WHO (1995), ở các
nước đang phát triển, có
11,6 triệu trẻ dưới 5 tuổi
tử vong, trong đó 54% trẻ
có suy dinh dưỡng
 Tăng nguy cơ bệnh tật
(tiêu chảy và viêm hô
hấp) và tử vong lên rất
cao
Hậu quả của SDD ra sao ?
 Năng suất lao động
thấp, khả năng chống đỡ
bệnh nhiễm trùng giảm.
 Trẻ thường có chiều
cao thấp hơn ; tiềm năng
tăng trưởng & thể lực
kém; trí thông minh suy
giảm.
Hậu quả của SDD ra sao ?
- Chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho
bà mẹ mang thai và cho con bú
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD
?
Nuôi con bằng sữa mẹ
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Không nên
Nên
Ăn bổ sung (ăn dặm) hợp lý
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Con yêu mẹ lắm !
Ô vuông thức ăn
Bổ sung Vitamin A
- Trẻ 3 – 36 tháng: Vitamin A
liều cao 2 lần/năm
- Bà mẹ sau sinh: 200.000 IU
trong vòng 1 tháng sau sinh
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Nuôi dưỡng tốt khi trẻ bị bệnh
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Vệ sinh thân thể, phòng chống nhiễm giun
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát triển
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát
triển
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD
?
Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát
triển
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD
?
THIẾU VITAMIN A VÀ BỆNH KHÔ MẮT
 Cách đây 3500 năm,
Hypocrate biết dùng gan để
điều trị quáng gà
 Các biểu hiện lâm sàng
thiếu Vitamin A được mô tả
dần dần
 Năm 1920 đưa ra phương
pháp điều trị hệ thống
Lược sử về bệnh:
THIẾU VITAMIN A VÀ BỆNH KHÔ MẮT
 Khô mắt : tổn thương ở kết
mạc, giác mạc, võng mạc.
 Thiếu Vit A : biểu hiện ở
mắt, máu, cơ quan dự trữ,
khẩu phần ăn.
Một số thuật ngữ :
 Bổ sung Vit A : chế phẩm bằng đường
uống
 Tình trạng Vit A : tổng dự trữ Vit A của cơ
thể.
Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của thiếu Vitamin A
 Trên thế giới: Có 3 triệu trẻ em khô mắt và 251
triệu trẻ em thiếu Vit A tiền lâm sàng.
 Tại Việt Nam:
- Năm 1988: Triển khai thí điểm chương trình
phòng chống thiếu vitamin A và khô mắt.
- Năm 1994: Ngày uống Vitamin A toàn quốc
lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 1-2 tháng 6.
- Năm 1996 phát động "Ngày vi chất dinh
dưỡng" thay cho "Ngày uống Vitamin A toàn quốc"
- Năm 1997 cơ bản giải quyết tình trạng khô
mắt của trẻ.
Bảng: Tỷ lệ khô mắt do thiếu vitamin A (điều tra năm 1994)
Tổn thương lâm sàng 1985-
1988*
n=34,214
1994**
n= 37,920
Ngưỡng
WHO
Quáng gà (XN)
Trẻ em 2-5 tuổi
Phụ nữ tuổi sinh đẻ
0,37
-
0,05
0,58
>1.0
>5.0
Vệt Bitot (X1B) trẻ em 0,16 0,045 >0.5
Khô loét giác
mạc X2/X3/X3B
0,07 0,005 >0.01
Sẹo giác mạc 0,12 0,048 >0.05
Nguyên nhân của thiếu Vitamin A
 Ăn không đủ nhu cầu vitamin
A.
 Chế độ ăn nghèo dầu mỡ
 Dự trữ vitamin A trong gan
cạn kiệt.
 Nhiễm trùng hoặc KST : sởi, tiêu chảy, viêm hô hấp, giun
đũa.
 Bệnh SDD protein năng lượng kèm theo.
 Khác: Kinh tế, văn hóa kém phát triển, nguồn thức ăn
chưa phong phú,…
- Ở những vùng khó khăn
- Mẹ thiếu vitamin A trong thời kỳ
mang thai.
- Trẻ không được nuôi bằng sữa
mẹ / cai sữa sớm.
- Cân nặng khi sinh : < 2500g
- Dưới 5 tuổi : suy dinh dưỡng
- Mắc bệnh nhiễm trùng
- Ăn ít thức ăn chứa Vitamin A.
Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
thiếu Vitamin A?
Dấu hiệu lâm sàng của thiếu Vitamin A
 Trẻ em chậm tăng trưởng
 Da thô ráp, tóc khô
 Có các hành vi : không thiết ăn uống, người cồn cào
nôn nóng không yên, thèm ngủ,…
- Quáng gà (XN)
- Vệt Bitot (X1B)
- Khô giác mạc (X2)
- Loét nhuyễn giác mạc (X3)
- Sẹo giác mạc (XS)
- Tổn thương đáy mắt (XF)
Dấu hiệu ở mắt do thiếu Vitamin A
Hậu quả thiếu Vitamin A
- Giảm sức đề kháng và
hệ thống miễn dịch.
- Làm tăng nguy cơ
mắc bệnh nhiễm trùng
và tử vong.
- Gây những tổn
thương ở mắt mà hậu
quả có thể là mù.
Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A
Ngay lập tức 100.000 IU 200.000 IU
Điều trị khô mắt
Trẻ < 1 tuổi Trẻ > 1 tuổi
Ngày tiếp theo 100.000 IU 200.000 IU
2 – 4 tuần sau 100.000 IU 200.000 IU
Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A
- Ăn đủ thức ăn
giàu Vitamin A.
- Cho trẻ bú đến khi
trẻ 2 tuổi.
- Tiêm chủng
Phòng bệnh
Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A
- Uống Vitamin A liều
cao.
Phòng bệnh
PN sau sinh 0 – 4 tuần
Trẻ 6 – 12 tháng
Trẻ 1 – 3 tuổi
Trẻ 3 tháng không có SM
200.000 IU
100.000 IU
200.000 IU
500.000 IU
Trẻ 6 tháng – 6 tuổi, cho uống mỗi 3 – 6
tháng
- Tập huấn cán bộ y tế
- Truyền thông giáo dục
- Tạo nguồn thực phẩm gia
đình
- Giám sát các bệnh nhiễm
khuẩn
- Tăng cường Vitamin A
trong các loại thực phẩm
Các hoạt động khác :
BỆNH THIẾU MÁU
 Thiếu máu dinh dưỡng là bệnh lý xảy ra
khi Hb máu thấp hơn bình thường do
thiếu chất dinh dưỡng trong quá trình tạo
máu, bất kể do nguyên nhân gì
 Thiếu sắt là tình trạng thiếu hụt dự trữ
sắt trong cơ thể, có hoặc không có dấu
hiệu thiệu máu
 Thiếu máu do thiếu sắt: Xảy ra cùng lúc
với tình trạng thiếu sắt và thiếu máu
BỆNH THIẾU MÁU DINH DƯỠNG
 Theo WHO dựa trên hàm lượng Hb
Nam trưởng thành < 13 g/dl
Nữ trưởng thành < 12 g/dl
Phụ nữ mang thai < 11 g/dl
Trẻ từ 6 – 16 tuổi < 12 g/dl
 Mức độ:
Nhẹ > 10 g/dl
Trung bình 7 – 10 g/dl
Nặng < 7 g/dl
Thiếu máu dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng
 Trên thế giới
- Nước phát triển: 8%
- Nước đang phát triển: 36%
 Tại Việt Nam
- Trẻ dưới 5 tuổi: 34,1%
- PN mang thai: 32,2%
(NIN và UNICEF – 2003)
Nguyên nhân của thiếu máu dinh dưỡng
- Mắc các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng
- Mất máu
- Thiếu chất dinh dưỡng (Fe, axit folic, B12
,…).
Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
- Trẻ em có cân nặng sơ sinh
thấp, không được nuôi bằng
sữa mẹ hoặc bị suy dinh
dưỡng
- Tuổi vị thành niên, nhất là
trẻ em gái.
- Phụ nữ : mang thai hoặc
sau khi sinh
- Người già, nhất là những
người nghèo
Hãy xem bạn có
dấu hiệu nào sau
đây không nhé!
Dấu hiệu lâm sàng của thiếu máu
 Da xanh xao, niêm nhạt.
 Giảm khả năng lao động
 Ảnh hưởng thần kinh: mệt
mỏi, mất ngủ, kém tập trung,
dễ kích động
 Ảnh hưởng thai sản: sinh
non, trẻ nhẹ cân,…
 Giảm sức đề kháng của cơ
thể
- Xét nghiệm Hemoglobin
- Xét nghiệm bệnh lý hồng
cầu
- Xét nghiệm phân
Khi phát hiện có triệu chứng lâm sàng
thiếu máu, bạn cần phải làm gì ?
Tiến hành điều trị thiếu máu thích hợp theo
nguyên nhân
 Chế phẩm:
- Sắt acid folic 200mg
- Ferrosunfat (60mg Fe + 250 mcg acid folic)
Điều trị thiếu máu thiếu
sắt
 Liều dùng:
- PN có thai: 1 – 2 viên/ngày (3 tháng giữa)
- Trẻ em: 30 – 60 mg Fe/viên hoặc dạng nước
 Cải thiện chế độ ăn, cung
cấp thực phẩm giàu sắt
 Bổ sung viên sắt
 Giám sát các bệnh nhiễm
khuẩn, nhiễm virus, nhiễm ký
sinh trùng.
 Giáo dục dinh dưỡng, đa
dạng hóa bữa ăn: Vitamin C
giúp hấp thụ sắt.
Các biện pháp phòng thiếu máu thiếu sắt
THIẾU IOD VÀ BỆNH BƯỚU CỔ
Sơ lược về thiếu Iod
- Iod là thành phần tổng
hợp hormon giáp trạng
- Thường gặp các bệnh:
cường giáp, suy giáp,
thiểu năng trí tuệ.
- Phổ biến ở : miền núi
xa biển
Thiếu Iod và sức khỏe cộng đồng
Trên thế giới
- 1,5 tỉ người sống trong vùng thiếu Iod
- 11 triệu người bị đần độn
Tại Việt Nam
- Tình trạng thiếu Iod mang tính toàn quốc
- Năm 1992, chương trình phòng chống các
rối loạn do thiếu Iod đã được triển khai
Nguyên nhân thiếu Iod:
 Thiếu iod ở thực phẩm kéo dài
- Khi lượng Iod không đủ cung cấp cho cơ thể, iod
trong máu giảm xuống, Iod dữ trữ trong tuyến
giáp được sử dụng.
- Thiếu iod dẫn tới thiếu Thyroxin sẽ gây ra tình
trạng cường kích tố hướng giáp trạng của tuyến
yên (TSH). Gây phì đại và quá sản tế bào giáp
trạng đó đã sinh ra bướu.
Nguyên nhân gây bướu cổ
Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
 Người dân cư sinh sống
ở miền núi.
Gặp nhiều ở phái nữ,
nhất là tuổi đang dậy thì,
mang thai, hay cho con bú,
trẻ em.
Triệu chứng
Suy Giáp Cường Giáp
 Vấn đề thẩm mỹ
 Ảnh hưởng đến sức khoẻ
: thân thể gầy, ra nhiều mồ
hôi, hay lo lắng, nhãn cầu
lồi.
 Bướu to ra quá sẽ đè ép
lên các bộ phận lân cận.
Bướu cổ
 Trẻ chậm lớn, chiều cao
thấp, học hành kém.
 Ở phụ nữ thời kỳ mang
thai có thể xảy ra : sẩy thai,
đẻ non, đẻ ra trẻ có cân
nặng thấp, dị tật bẩm sinh
Thiểu năng tuyến giáp
 Trẻ vẻ mặt ngớ ngẩn, hành
vi bất thường (khóc cười vô
cớ)
 Các khuyết tật đi kèm nói
ngọng, nghễnh ngãng, mắc
lác và liệt 2 chân
Đần độn
 Trẻ không giao tiếp được hoặc giao tiếp ít
với cộng đồng
Thăm khám thực thể
Các chỉ số đánh giá thiếu Iod
Iod trong muối, trong nước tiểu, và tỷ lệ
bướu cổ toàn phần ở trẻ em lứa tuổi đi học
Xét nghiệm Iod nước tiểu
Các chỉ số thanh toán thiếu Iod
Bình thường: từ 10 mcg/dl trở lên
Thiếu nhẹ: 5 – 9,9 mcg/dl
Thiếu vừa: 2 – 4,9 mcg/dl
Thiếu nặng: < 2mcg/dl
Các biện pháp phòng bệnh thiếu
Iod - Dùng muối Iod và các sản
phẩm có Iod hằng ngày; ăn
hải sản, rau câu, …
- Sử dụng dầu iod liều cao.
- Vận chuyển những thực
phẩm chứa nhiều Iod lên
những vùng thiếu Iod
- Bổ sung Iod vào thực phẩm
Lưu ý
- Sử dụng muối Iod < 6g/ngày
- Iod dễ bay hơi ở nhiệt độ cao
MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN
THIẾU CHẤT PHỔ BIẾN KHÁC
Tên Chât Thiếu Tên bệnh
Vitamin B1 Bệnh Tê Phù
Vitamin C Bệnh Scorbut
Vitamin D Bệnh Còi Xương
Flour Bệnh Sâu Răng
Vitamin PP Bệnh Pellagra
DINH DƯỠNG DỰ PHÒNG
BỆNH MẠN TÍNH
XU HƯỚNG?
NCD
RL Lipid
máu
Tăng
HA
RL
Glucose
khi đói
Béo
bụng
Béo
phì
Đái tháo
đường
type II
Bệnh
mạch
vành
Ung thư
Trên thế giới – theo WHO
 Tử vong do bệnh mạn tính chiếm ¾ - năm 2020
 Thừa cân và béo phì tăng nhanh ở mọi vùng
 Đái tháo đường đến năm 2025 có 300 triệu ca
 Bệnh mạch vành tăng lên ở các nước đang phát triển
 Ung thư chiếm 12,5% số ca tử vong (2003)
Tại Việt Nam
Năm 2008 có 430.000 tử vong vì NCD, chiếm 75% tổng
số tử vong (WHO). Trong đó, bệnh tim mạch 40%, ung
thư 14%, bệnh COPD 8% và đái tháo đường 3%.
Tất cả những bệnh lý này đều liên quan đến
tập quán ăn uống và lối sống
Theo điều tra quốc gia năm 2009-10 ở người 25 – 64
tuổi
Tỷ lệ người bị thừa cân và béo phì (12%), tăng huyết
áp (19,2%), tăng lipid máu (30,1%)
Tỷ lệ nam giới hút thuốc 56,4%.
Khoảng 25% nam giới uống rượu ở mức gây hại.
Khoảng 80% người Việt Nam không ăn đủ lượng hoa
quả và rau xanh.
Số người thiếu vận động thể lực chiếm 28,7%.
 Nghiên cứu chế độ ăn và bệnh tim mạch
- Hiện tượng: Vùng Địa Trung Hải và Nhật Bản
có tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch thấp.
- Nghiên cứu: Sử dụng nhiều dầu oliu (acid oleic)
và ăn nhiều cá (acid béo không no)
- Giả thuyết: Acid béo no là yếu tố chính của
bệnh mạch vành
Nghiên cứu về thói quen ăn uống và tăng LDL-cholesterol máu
Tăng LDL Cholesterol
huyết thanh
Ăn nhiều thịt đỏ Đồ chiên
Bơ Nước ngọt
Phủ tạng ĐV
Sữa toàn phần
Nghiên cứu về thói quen ăn uống và một số bệnh khác
Thừa cân và
Béo phì
Thuốc lá Ít vận động
Ăn nhiều thịt
Ăn mặn
Chất béo
Cà phê
Rượu
Ung thư vú
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
 Uống nhiều rượu, đặc biệt kết hợp với hút thuốc
làm tăng nguy cơ mắc ung thư khoang miệng,
thực quản, thanh quản.
 Thực phẩm hun khói chứa benzopyrene gây ung
thư thực quản và dạ dày.
 Thực phẩm nhiều chất béo và carbonhydrate được xử
lý ở nhiệt độ cao sinh ra các chất có khả năng gây một
số khối u ở đại tràng và vú
 Aflatoxin B1 trong thực phẩm là yếu tố nguy cơ của
ung thư gan
Nguyên tắc dự phòng
1. Thực phẩm đa dạng, cân đối theo nhu cầu, ưu tiên
thực phẩm nguồn gốc thực vật, nguồn TP ít qua chế
biến.
2. Phân bố TP theo tháp dinh dưỡng
1. Rau, củ, quả: theo khả năng, 400g/ngày
2. Đạm: ưu tiên các loại thịt trắng, cá các loại
3. Béo: chỉ nên chiếm từ 15 – 25% tổng năng lượng
4. Đường: cung cấp không quá 10% năng lượng
WHO - FAO - Quỹ nghiên cứu về ung thư thế giới
3. Hạn chế: muối (<6g/ngày), rượu bia, thuốc
lá, chất kích thích
4. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn
5. Vận động: Tập TD tối thiểu 30 phút/ngày
6. Duy trì cân nặng nên có
Nguyên tắc dự phòng
WHO - FAO - Quỹ nghiên cứu về ung thư thế giới
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
Thừa cân
• Vượt quá cân
nặng nên có so
với chiều cao
Béo phì
• Thừa cân +
tích luỹ mỡ thái
quá
• Ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
Đánh giá tình trạng
tích luỹ mỡ
* Đo tỉ lệ mỡ bằng
cân Tanita
* Đo bề dày LMDD
* Trẻ em < 9 tuổi  CN/CC > +2SD
* Trẻ vị thành niên (10 – 19 tuổi):
* BMI/T >= 95 percentile
* Hoặc: BMI/T >= 85 percentile và
BDLMDD (cơ tam đầu và dưới xương
bả vai) >=90 percentile
ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN BÉO PHÌ
Phân loại WHO – 1998
BMI
IDI&WPRO
2000
Thừa cân >= 25 >= 23
Tiền béo phì 25 – 29,9 23 – 24,9
Béo phì độ 1 30 – 34,9 25 – 29,9
Béo phì độ 2 35 – 39,9 > 30
Béo phì độ 3 >= 40
PHÂN LOẠI THỪA CÂN BÉO PHÌ
Ở người trưởng thành:
* Chỉ số vòng bụng/vòng mông vượt quá 0,9
ở nam hoặc 0,8 ở nữ  tăng nguy cơ THA,
bệnh TM, ĐTĐ…
* Tỉ lệ phân bố mỡ: ngưỡng béo phì là >25%
ở nam giới và >30% ở nữ giới
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
Béo
phì
Tỉ lệ mắc bệnh
Tỉ lệ tử vong
RL nội tiết
RL Lipid máu,
THA, ĐTĐ,
Ung thư, …
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
Nguyên nhân:
 Khẩu phần ăn mất cân
bằng, tập quán dinh
dưỡng
 Hoạt động thể lực kém
 Yếu tố di truyền
 Yếu tố kinh tế - xã hội
 Mối liên quan CNSS thấp
– thừa cân.
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ ĂN
* Tạo thiếu hụt năng lượng
500 – 1000 Kcal/ngày
* Thay đổi tỉ lệ các loại thực
phẩm  chất béo chiếm
15%
* Bổ sung Vitamin
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
DÙNG CHẾ ĐỘ ĂN THẤP
NĂNG LƯỢNG
* Chênh lệch NL > 1000
Kcal/ngày
*Liệu trình 3 – 4 tháng  giảm
~ 20kg
*Chỉ áp dụng: BMI >30, ĐTĐ,
bị ngưng thở khi ngủ,…
 Thay thế bữa ăn bằng uống
 Thay thế 1 – 2 bữa/ngày
 AD kèm hoặc duy trì sau
chế độ ăn rất thấp NL
 Tăng cường hoạt động thể
lực: công việc, tập thể thao,
…
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
 Biện pháp chung: nâng cao kiến thức toàn dân về
thừa cân – béo phì.
 Cải thiện môi trường:
 Luật và các chính sách
 GD học đường: hoạt động TDTT, kiến thức DD
hợp lý
 GD cộng đồng: truyền thông về thực phẩm và
DD, lối sống năng động, …
 Dịch vụ ăn uống
 Tự tạo nguồn thực phẩm
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
 Tỉ lệ mắc bệnh: 2,7% (2002) 
5,7% (2012) (TTDD Tp. HCM)
 Ở Mỹ, 70 – 90% ĐTĐ type II 
90% trong số đó kèm theo thừa
cân / béo phì
 Tổn thương vi mạch ở não, thận,
mắt, tim
 Tăng nguy cơ tăng huyết áp và
nhiễm trùng
Là một trong ba bệnh tăng nhanh nhất hiện nay
ĐTĐ TYPE I
• Tb beta bị phá huỷ  giảm/mất Isulin hoàn toàn
• 5 – 10%
ĐTĐ TYPE II
• Kháng Isulin ở cơ quan đích  thiếu Isulin tương đối
• 70 – 90%
ĐTĐ THAI KỲ
• Rối loạn dung nạp Glucose thời kỳ mang thai
• Liên quan mẹ tăng cân nhanh
 Tế bào bêta đảo tụy bị tổn thương
nên không tiết hoặc tiết rất ít
insulin
 Lâm sàng điển hình với các triệu
chứng: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu
nhiều và sụt cân
 Thường gặp ở lứa tuổi dưới 40 và
trẻ em
 Điều trị bằng cách tiêm insulin
 Sự đề kháng insulin của mô đích
 Lâm sàng không điển hình và
thường được phát hiện tình cờ nhờ
kiểm tra sức khỏe hoặc xuất hiện
các biến chứng
 Thường gặp ở lứa tuổi trên 40, thừa
cân, béo phì và ít vận động
 Tiết chế ăn uống là thiết yếu để duy
trì và giảm tiến triển xấu của bệnh
Béo phì  béo bụng
Chế độ ăn nhiều chất
béo, đường.
Ít vận động
SDD bào thai, CNSS
thấp
Đô thị hoá, CNH-HĐH…
1. Có triệu chứng đái tháo đường (như khát nước thường
xuyên, hay đi tiểu và sụt cân không có lí do) và kết quả xét
nghiệm ngẫu nhiên lượng đường trong máu ≥ 200
mg/dL.
2. Lượng đường trong máu 8 giờ sau khi nhịn ăn uống ≥
126 mg/dL;
3. Lượng đường trong máu sau bữa ăn (postprandial blood
sugar) ≥ 200 mg/dL.
Theo ADA - 2006
 Chế độ ăn lành mạnh: đủ chất xơ, ít béo no, ít
đường
 Tăng cường hoạt động thể lực  đảm bảo
khối cơ, tăng sử dụng glucose ở các cơ, …
 Duy trì cân nặng hợp lý: BMI từ 21 – 23
 Không hút thuốc lá
 Hạn chế đường trong chế độ ăn  Kiểm soát
đường huyết  tránh các biến chứng của ĐTĐ
 Chế độ ăn: đầy đủ vi chất – hạn chế năng lượng
thừa
 Phòng ngừa các bệnh lý kèm theo  có thể làm
nặng thêm tình trạng ĐTĐ
 Thực phẩm có chỉ số đường thấp: giảm cảm giác
đói  tác dụng tích cực kiểm soát đường huyết
BỆNH LÝ TIM MẠCH
LIÊN QUAN DINH
DƯỠNG
TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH MẠCH
VÀNH
Phân loại THA HATT (mmHg) HATTr (mmHg)
Bình thường < 120 <80
Tiền THA 120 – 139 80 – 89
THA độ I 140 – 159 90 – 99
THA độ II ≥ 160 ≥ 100
Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII (2003)
 Muối ăn (NaCl)
 giữ nước 
tăng lưu lượng
tuần hoàn
 Tiết chế < 6gr
muối ăn
 Tóm lại:
Khi bị TĂNG HUYẾT ÁP
 Hạn chế muối
 Không nên uống rượu, bia
 Không nên uống nhiều cà phê
 Duy trì cân nặng thích hợp
 Bệnh mạch vành
(CHD) =
 Thiếu máu cơ tim
 Nhồi máu cơ tim
 Đột tử
 90% CHD là do xơ
vữa động mạch
 CHD (coronary heart disease) là nguồn gốc dẫn đến
cơn đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim im lặng, nhồi
máu cơ tim cấp và đột tử
 90% là do xơ vữa động mạch
 Tính di truyền, chế độ ăn và lối sống không hợp lý
(rượu, cà phê, thuốc lá và ít vận động) là các yếu tố
nguy cơ cao của bệnh mạch vành
Xơ vữa mạch  hẹp
Hẹp  huyết khối  hẹp
Tắc ĐM tim/não 
CHD
Bằng chứng Tăng nguy cơ Giảm nguy cơ
Thuyết phục - Acid myristic và
palmitic
- Acid béo no
- Khẩu phần Natri
cao
- Thừa cân
- Khẩu phần rượu
cao
- Hoạt động thể lực
thường xuyên
- Acid linoleic
- Cá và dầu cá
- Rau, trái cây
- Kali đủ
- Khẩu phần rượu
thấp
Gần như chắc
chắn
- Cà phê không lọc
- Khẩu phần ăn
giàu cholesterol
- Acid alpha linoleic
- Acid oleic
- Ngũ cốc toàn phần
 Chế độ ăn uống lành
mạnh
 Duy trì cân nặng hợp
lý
 Duy trì cholesterol ở
mức mong muốn
 HATTh < 140 mmHg
– HATTr < 90 mmHg
Chất béo
no
Chất béo
không no
 Quan điểm: cần kiêng
trứng nếu muốn giảm
cholesterol <
300mg/ngày vì trứng
chứa đến 200mg
cholesterol
 Thái độ?
Các nghiên cứu về mối liên quan dd – bệnh ung thư:
-Orr (Ấn Độ) – Stocks (Anh)  chế độ ăn nghèo nàn, ít
rau quả là yếu tố nguy cơ
-Nhật Bản: tỉ lệ K vú, đại tràng, TLT thấp  người Nhật
ở Hoa Kỳ có tỉ lệ mắc bệnh tương đương dân bản địa
 yếu tố môi trường
-Tử vong do K phụ thuộc 1 số yếu tố liên quan:
- Hút thuốc lá – 30%
- Chế độ ăn (bao gồm béo phì) – 30%
- Phụ gia, ô nhiễm thực phẩm – 1%
- Nhân tố sinh học – 5%
PAHs – cacbohydrat đa
vòng thơm
 Hun khói
 Chiên trong dầu nóng
1 số chất bay hơi
sinh ung thư
 Tỉ lệ K phổi cao ở
những người phơi
nhiễm (Trung Quốc)
 Thực phẩm nướng
bếp than
 TP chứa nhiều chất
béo và carbohydrat
 Nướng ở nhiệt độ
cao (>2000 C)
 Nguy cơ K đại tràng,
vú, …
 Nitrosamin
 Thịt hun khói
 Thịt ướp muối (natri
nitrit)
 Nên thêm acid
ascorbic hoặc
tocopherol vào để ức
chế tạo nitrosamin
 Aflatoxin B1 (độc tố
vi nấm) + virus viêm
gan B
 Nguy cơ K gan
Ung
thư
Muối
Protein
nặng
(thịt đỏ)
Rượu
Thuốc lá
Chất
béo no
Giảm
Ung
thư
Rau
quả,
chất xơ
Chất
chống
oxy hoá
Alkyl
trong
hành, tỏi
Một số chất có hoạt tính chống ung thư trong thực
phẩm
 Hợp chất ankyl (hành tỏi)
 Isothiocyanat (Rau họ cải bắp)
 Flavonoid: Flavon (chanh), querxetin (táo), isoflavon
(đậu tương)
 Polyphenol: catechin và flanovol (lá chè)
- Chế độ ăn hợp lí quan trong hơn là bổ sung riêng lẻ từng
chất có lợi
- Cơ chế sinh ung thư vẫn còn nhiều điểm chưa được làm
rõ  môi trường sống, trong đó chế độ ăn hay sự tương
tác giữa thành phần dinh dưỡng có ý nghĩa thật sự trong
phát triển khối u
 CẦN PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT NHẤT
 Tỷ lệ chết và mắc cao nhất thế giới
 Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, ăn nhiều chất
béo (acid béo no, cholesterol)
 Yếu tố bảo vệ: chế độ ăn nhiều rau quả
(carotenoid), Vitamin C, vitamin E và selen,
rèn luyện thể lực
 Tỷ lệ mắc và chết đứng thứ hai trên thế giới
 Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn muối cao, sử dụng thịt
cá nướng trực tiếp (hợp chất N – nitro hóa), rượu,
cà phê và trà đặc
 Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau quả bảo quản lạnh,
không bảo quản muối, Vitamin C
 Yếu tố khác : Helicobacter pylory
 Tỷ lệ mắc đứng thứ 3 và tử vong cao nhất ở nữ trên
thế giới
 Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn nhiều chất béo, thịt đỏ,
rượu, tăng cân ở tuổi trưởng thành, không sinh con,
có thai lần đầu muộn, mãn kinh sớm, phơi nhiễm
bức xạ ion hó trước 40 tuổi, di truyền
 Yếu tố bảo vệ: chất xơ, hoạt động thể lực,
 Tỷ lệ mắc và tử vong đứng thứ tư trên thế
giới
 Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn nhiều chất béo,
thịt đỏ…đã qua chế biến để bảo quản, rượu,
béo phì
 Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau, hoạt động thể
lực
 Tỷ lệ mắc đứng thứ 6 và tử vong đứng thứ 3
trên thế giới
 Yếu tố nguy cơ: rượu, thực phẩm ô nhiễm
aflatoxin, virus viêm gan
 Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau
 Chế độ ăn có nguồn gốc thực vật chiếm ưu thế
 Ăn nhiều rau tươi và quả chín: 400 – 800g/ngày
 Giới hạn lượng thịt màu đỏ < 80g/ngày
 Duy trì cân nặng nên có và hoạt động thể lực
 Không uống rượu: không quá 2 lần/ngày (nam) và 1 lần/ngày (nữ)
 Chọn thực phẩm ít béo và ít muối
 Chế biến và bảo quản thực phẩm an toàn
 Phối hợp các lời khuyên trên
Theo Quỹ quốc tế về nghiên cứu ung thư, 1997
 Dinh dưỡng không hợp lý có thể gây ra nhiều bệnh
lý mạn tính có tác động đến sức khỏe của cộng đồng
 Việc tuân thủ các nguyên tắc dinh dưỡng hợp lý sẽ
góp phần phòng ngừa cho những hậu quả mà bệnh
tật gây ra
 Xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho mỗi đối tượng
mắc phải những bệnh lý này cũng cần được quan
tâm
Bài 7 Các bệnh thiếu dinh dưỡng bệnh mạn tính liên quan dinh dưỡng.ppt

More Related Content

What's hot

Bai 304 thieu vitamin a va benh cua mat
Bai 304 thieu vitamin a va benh cua matBai 304 thieu vitamin a va benh cua mat
Bai 304 thieu vitamin a va benh cua matThanh Liem Vo
 
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìChẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìSauDaiHocYHGD
 
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGSoM
 
HỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾT
HỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾTHỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾT
HỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾTSoM
 
Thiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyếtThiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyếtThanh Liem Vo
 
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ SauDaiHocYHGD
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUSoM
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPSoM
 
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtThiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtSauDaiHocYHGD
 
Bai 310 tao bon o tre
Bai 310 tao bon o treBai 310 tao bon o tre
Bai 310 tao bon o treThanh Liem Vo
 
Dinh duong cho thai ky-LE DE
Dinh duong cho thai ky-LE DEDinh duong cho thai ky-LE DE
Dinh duong cho thai ky-LE DEPhong Lê
 
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápSinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápLê Tuấn
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞSoM
 
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤPĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤPSoM
 
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNGBỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNGSoM
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMartin Dr
 
SUY DINH DƯỠNG
SUY DINH DƯỠNGSUY DINH DƯỠNG
SUY DINH DƯỠNGSoM
 
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMDINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMSoM
 

What's hot (20)

Bai 304 thieu vitamin a va benh cua mat
Bai 304 thieu vitamin a va benh cua matBai 304 thieu vitamin a va benh cua mat
Bai 304 thieu vitamin a va benh cua mat
 
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìChẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
 
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
 
HỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾT
HỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾTHỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾT
HỆ TIM MẠCH THẬN KHỚP NỘI TIẾT
 
Thiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyếtThiếu máu tán huyết
Thiếu máu tán huyết
 
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtThiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt
 
Tieuhoa3
Tieuhoa3Tieuhoa3
Tieuhoa3
 
Bai 310 tao bon o tre
Bai 310 tao bon o treBai 310 tao bon o tre
Bai 310 tao bon o tre
 
Dinh duong cho thai ky-LE DE
Dinh duong cho thai ky-LE DEDinh duong cho thai ky-LE DE
Dinh duong cho thai ky-LE DE
 
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápSinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giáp
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤPĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
 
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNGBỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoa
 
Thiếu máu y4
Thiếu máu y4Thiếu máu y4
Thiếu máu y4
 
SUY DINH DƯỠNG
SUY DINH DƯỠNGSUY DINH DƯỠNG
SUY DINH DƯỠNG
 
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMDINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
 

Similar to Bài 7 Các bệnh thiếu dinh dưỡng bệnh mạn tính liên quan dinh dưỡng.ppt

BÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptxBÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptxkhanh nhu
 
Bổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptx
Bổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptxBổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptx
Bổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptxMAIVTHHONG
 
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡngBai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡngLe Khac Thien Luan
 
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡngBai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡngLe Khac Thien Luan
 
BÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdf
BÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdfBÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdf
BÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdfHanaTiti
 
Rất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽm
Rất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽmRất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽm
Rất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽmcuongdienbaby04
 
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtMẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtchinhvu16
 
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
1 dai cuong tpcn
1 dai cuong tpcn1 dai cuong tpcn
1 dai cuong tpcnhhtpcn
 
TIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂN
TIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂNTIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂN
TIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂNSoM
 
BÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptx
BÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptxBÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptx
BÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptxCtLThnh
 
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữhhtpcn
 
Nhóm 7 Bài 4 D5K5.pptx
Nhóm 7 Bài 4 D5K5.pptxNhóm 7 Bài 4 D5K5.pptx
Nhóm 7 Bài 4 D5K5.pptxGiangKieuHoang
 
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung nataliej4
 
7. suy dinh dưỡng.pdf
7. suy dinh dưỡng.pdf7. suy dinh dưỡng.pdf
7. suy dinh dưỡng.pdfdrletanbvnd1
 
Vi chất dinh dưỡng nhóm 11
Vi chất dinh dưỡng nhóm 11Vi chất dinh dưỡng nhóm 11
Vi chất dinh dưỡng nhóm 11Mai Hương Hương
 
18 noni và tác dụng sinh học của noni
18 noni và tác dụng sinh học của noni18 noni và tác dụng sinh học của noni
18 noni và tác dụng sinh học của nonihhtpcn
 
Nhóm 5 béo phì
Nhóm 5 béo phìNhóm 5 béo phì
Nhóm 5 béo phìCun Xu
 

Similar to Bài 7 Các bệnh thiếu dinh dưỡng bệnh mạn tính liên quan dinh dưỡng.ppt (20)

BÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptxBÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI 4.CÁC VẤN ĐỀ DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG.pptx
 
Bổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptx
Bổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptxBổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptx
Bổ sung vi chất cho trẻ các vấn đề thường gặp.pptx
 
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡngBai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
 
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡngBai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
Bai 7 .bệnh suy dinh dưỡng
 
BÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdf
BÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdfBÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdf
BÀI GIẢNG Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.pdf
 
Bai 5 benh coi xuong
Bai 5 benh coi xuongBai 5 benh coi xuong
Bai 5 benh coi xuong
 
Rất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽm
Rất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽmRất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽm
Rất nhiều trẻ em bị chậm phát triển do thiếu kẽm
 
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtMẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
 
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein, năng lượng ở trẻ em dưới ...
 
1 dai cuong tpcn
1 dai cuong tpcn1 dai cuong tpcn
1 dai cuong tpcn
 
TIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂN
TIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂNTIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂN
TIẾP CẬN TRẺ BIẾNG ĂN
 
BÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptx
BÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptxBÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptx
BÀI 1 - DINH DƯỠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT.pptx
 
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
 
Nhóm 7 Bài 4 D5K5.pptx
Nhóm 7 Bài 4 D5K5.pptxNhóm 7 Bài 4 D5K5.pptx
Nhóm 7 Bài 4 D5K5.pptx
 
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung
 
7. suy dinh dưỡng.pdf
7. suy dinh dưỡng.pdf7. suy dinh dưỡng.pdf
7. suy dinh dưỡng.pdf
 
Vi chất dinh dưỡng nhóm 11
Vi chất dinh dưỡng nhóm 11Vi chất dinh dưỡng nhóm 11
Vi chất dinh dưỡng nhóm 11
 
18 noni và tác dụng sinh học của noni
18 noni và tác dụng sinh học của noni18 noni và tác dụng sinh học của noni
18 noni và tác dụng sinh học của noni
 
Nhóm 5 béo phì
Nhóm 5 béo phìNhóm 5 béo phì
Nhóm 5 béo phì
 
Nhóm 5 béo phì
Nhóm 5 béo phìNhóm 5 béo phì
Nhóm 5 béo phì
 

More from VTnThanh1

thuoc thang.pdf
thuoc thang.pdfthuoc thang.pdf
thuoc thang.pdfVTnThanh1
 
Bài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptxBài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptxVTnThanh1
 
BÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptx
BÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptxBÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptx
BÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptxVTnThanh1
 
14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx
14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx
14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptxVTnThanh1
 
09 THỤT THÁO.pptx
09 THỤT THÁO.pptx09 THỤT THÁO.pptx
09 THỤT THÁO.pptxVTnThanh1
 
09 VSCN.pptx
09 VSCN.pptx09 VSCN.pptx
09 VSCN.pptxVTnThanh1
 
Các cầu khuẩn.pdf
Các cầu khuẩn.pdfCác cầu khuẩn.pdf
Các cầu khuẩn.pdfVTnThanh1
 
1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf
1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf
1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdfVTnThanh1
 
1 cáp cuu hang loat.ppt
1 cáp cuu hang loat.ppt1 cáp cuu hang loat.ppt
1 cáp cuu hang loat.pptVTnThanh1
 
04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx
04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx
04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptxVTnThanh1
 
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...VTnThanh1
 
Bài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.ppt
Bài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.pptBài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.ppt
Bài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.pptVTnThanh1
 
Bài 8 Ngộ độc thực phẩm.ppt
Bài 8 Ngộ độc thực phẩm.pptBài 8 Ngộ độc thực phẩm.ppt
Bài 8 Ngộ độc thực phẩm.pptVTnThanh1
 
Bài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.ppt
Bài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.pptBài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.ppt
Bài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.pptVTnThanh1
 
Bài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.ppt
Bài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.pptBài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.ppt
Bài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.pptVTnThanh1
 
San-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.ppt
San-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.pptSan-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.ppt
San-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.pptVTnThanh1
 
BAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdf
BAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdfBAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdf
BAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdfVTnThanh1
 
BAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdf
BAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdfBAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdf
BAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdfVTnThanh1
 

More from VTnThanh1 (20)

thuoc thang.pdf
thuoc thang.pdfthuoc thang.pdf
thuoc thang.pdf
 
Bài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptxBài nhóm 8.pptx
Bài nhóm 8.pptx
 
BÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptx
BÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptxBÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptx
BÀO CHẾ DÔNG DƯỢC K14.pptx
 
14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx
14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx
14 THAY BĂNG VẾT THƯƠNG THƯỜNG.pptx
 
09 THỤT THÁO.pptx
09 THỤT THÁO.pptx09 THỤT THÁO.pptx
09 THỤT THÁO.pptx
 
09 VSCN.pptx
09 VSCN.pptx09 VSCN.pptx
09 VSCN.pptx
 
Các cầu khuẩn.pdf
Các cầu khuẩn.pdfCác cầu khuẩn.pdf
Các cầu khuẩn.pdf
 
04 OXY.pptx
04 OXY.pptx04 OXY.pptx
04 OXY.pptx
 
3 Shock.ppt
3 Shock.ppt3 Shock.ppt
3 Shock.ppt
 
1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf
1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf
1.1.1 Cơ quan NN - SV.pdf
 
1 cáp cuu hang loat.ppt
1 cáp cuu hang loat.ppt1 cáp cuu hang loat.ppt
1 cáp cuu hang loat.ppt
 
04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx
04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx
04 TIẾP NHẬN BỆNH NHÂN VÀO BỆNH VIỆN.pptx
 
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
 
Bài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.ppt
Bài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.pptBài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.ppt
Bài 6 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng.ppt
 
Bài 8 Ngộ độc thực phẩm.ppt
Bài 8 Ngộ độc thực phẩm.pptBài 8 Ngộ độc thực phẩm.ppt
Bài 8 Ngộ độc thực phẩm.ppt
 
Bài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.ppt
Bài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.pptBài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.ppt
Bài 9 Vệ sinh ăn uống nơi công cộng.ppt
 
Bài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.ppt
Bài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.pptBài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.ppt
Bài 1 Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng.ppt
 
San-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.ppt
San-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.pptSan-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.ppt
San-la-gan-be-san-la-gan-lon_BG-soan-2019.ppt
 
BAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdf
BAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdfBAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdf
BAI 2. HOC THUYET THIEN NHAN HOP NHAT.pdf
 
BAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdf
BAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdfBAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdf
BAI 1. TONG QUAN Y HOC CO TRUYEN.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 

Bài 7 Các bệnh thiếu dinh dưỡng bệnh mạn tính liên quan dinh dưỡng.ppt

  • 1. Ths.Bs NGUYỄN THỊ HIỀN BM Dinh Dưỡng Khoa Y Tế Công Cộng
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Liệt kê được các bệnh thiếu dinh dưỡng và các bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng thường gặp ở Việt nam. 2. Trình bày được ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của các bệnh thiếu dinh dưỡng và bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng. 3. Phân tích được nguyên nhân của các bệnh thiếu dinh dưỡng và các bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng. 4. Trình bày được các biện pháp giải quyết các vấn đề dinh dưỡng ở cộng đồng.
  • 3. Dinh dưỡng và sức khỏe có mối liên quan như thế nào ? - Ăn uống là bản năng cần thiết của con người - Không có một loại thực phẩm nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo nhu cầu của cơ thể - Bệnh lý liên quan đến dinh dưỡng gặp ở cả các nước phát triển và kém phát triển
  • 4. Phân loại Bệnh do :  Thiếu chất trong chế độ dinh dưỡng  Thừa chất trong chế độ dinh dưỡng  Chất độc trong chế độ dinh dưỡng
  • 5. Bệnh do thiếu chất trong chế độ dinh dưỡng - Bệnh suy dinh dưỡng thiếu protein năng lượng - Thiếu Vitamin A và bệnh khô mắt - Thiếu máu dinh dưỡng - Thiếu Iod và bệnh bướu cổ - Thiếu Vitamin D và bệnh còi xương
  • 6. BỆNH SUY DINH DƯỠNG THIẾU PROTEIN NĂNG LƯỢNG Suy dinh dưỡng + PEM do Jelliffe đề xuất năm 1959 + Không đơn thuần chỉ thiếu protein + Gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến là trẻ em + Tỷ lệ SDD ở Việt Nam (2007) là 21,2%
  • 7. Thế nào là thiếu dinh dưỡng protein năng lượng? Suy dinh dưỡng + Tình trạng chậm lớn, chậm phát triển ở trẻ em/ thiếu năng lượng trường diễn ở người lớn + Chế độ ăn uống không đủ. + Thường gặp ở trẻ em và đi kèm các bệnh nhiễm khuẩn.
  • 8. Phân loại PEM theo cộng đồng Phân loại theo Gomez (1956) > 90% : bình thường 75 – 90 % : SDD độ I 60 – 75% : SDD độ II Dưới 60% : SDD độ III Phân loại theo WHO (1981) Giới hạn -2SD đến +2SD là bình thường Dựa vào CN/T, CC/T và CN/CC
  • 9.  Trên thế giới: - Phổ biến ở các nước đang phát triển - Châu Phi và Nam Á có tỷ lệ khá cao (40 – 50%) - Gia tăng khi có nạn đói, chiến tranh, thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) xảy ra Đặc điểm dịch tễ học của SDD  Tại Việt Nam: - Thập niên 80 : trên 50% - Năm 2000 : 36,5% - Năm 2013 : 25,9% (thể thấp còi) và 15,3% (thể nhẹ cân)
  • 10. TÌNH TRẠNG SDD Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
  • 11.  Nguyên nhân gián tiếp: - Các yếu tố kinh tế - xã hội: nghèo đói, văn hóa thấp, vệ sinh kém, phong tục. - Các yếu tố môi trường, dịch vụ chăm sóc y tế. Nguyên nhân SDD là gì ?  Nguyên nhân trực tiếp: - Chế độ ăn uống không đủ : số lượng & chất lượng - Các bệnh nhiễm trùng : sởi, tiêu chảy.
  • 12. - Không được nuôi bằng sữa mẹ đầy đủ. - Sinh đôi, sinh ba - Gia đình đông con hoặc quá nghèo. - Cân nặng lúc sinh thấp - Bệnh nhiễm trùng : Sởi, tiêu chảy, ho gà, … - Dị tật bẩm sinh Nhóm đối tượng có nguy cơ cao bị SDD?
  • 13. Các dấu hiệu thường gặp ở trẻ SDD là gì ? o Biếng ăn. o Hay buồn bực, kém linh hoạt. o Tay chân mềm nhão, bụng to dần. o Trẻ chậm phát triển vận động.
  • 14. Phân loại PEM theo lâm sàng Marasmus + Không phù + Cơ teo đét + Cân nặng rất thấp + Ít RL sắc tố da + Tóc xơ cứng Kwashiorkor + Phù mặt/tay chân + Không rõ teo cơ + Thấp/có thể bình thường + RL sắc tố da + Tóc thưa, bạc màu Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, gan to
  • 15. Phân loại PEM theo lâm sàng Suy dinh dìng protein- n¨ng lîng thÓ nÆng Bé mÆt «ng giµ Tãc b×nh thêng Tãc biÕn ®æi Teo c¬ - Gµy Kh«ng phï Phï QuÊy khãc MÆt trßn kiÓu “mÆt tr¨ng” Líp c¬ máng, líp mì b×nh thêng
  • 16.
  • 17. KWASHIORKOR Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, gan to
  • 18.
  • 19. MARASMUS Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, gan to
  • 20.
  • 21.  WHO (1995), ở các nước đang phát triển, có 11,6 triệu trẻ dưới 5 tuổi tử vong, trong đó 54% trẻ có suy dinh dưỡng  Tăng nguy cơ bệnh tật (tiêu chảy và viêm hô hấp) và tử vong lên rất cao Hậu quả của SDD ra sao ?
  • 22.  Năng suất lao động thấp, khả năng chống đỡ bệnh nhiễm trùng giảm.  Trẻ thường có chiều cao thấp hơn ; tiềm năng tăng trưởng & thể lực kém; trí thông minh suy giảm. Hậu quả của SDD ra sao ?
  • 23. - Chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho bà mẹ mang thai và cho con bú Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 24. Nuôi con bằng sữa mẹ Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ? Không nên Nên
  • 25. Ăn bổ sung (ăn dặm) hợp lý Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ? Con yêu mẹ lắm ! Ô vuông thức ăn
  • 26. Bổ sung Vitamin A - Trẻ 3 – 36 tháng: Vitamin A liều cao 2 lần/năm - Bà mẹ sau sinh: 200.000 IU trong vòng 1 tháng sau sinh Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 27. Nuôi dưỡng tốt khi trẻ bị bệnh Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 28. Vệ sinh thân thể, phòng chống nhiễm giun Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 29. Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát triển Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 30. Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát triển Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 31. Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát triển Bạn hãy đề xuất các biện pháp phòng chống SDD ?
  • 32. THIẾU VITAMIN A VÀ BỆNH KHÔ MẮT  Cách đây 3500 năm, Hypocrate biết dùng gan để điều trị quáng gà  Các biểu hiện lâm sàng thiếu Vitamin A được mô tả dần dần  Năm 1920 đưa ra phương pháp điều trị hệ thống Lược sử về bệnh:
  • 33. THIẾU VITAMIN A VÀ BỆNH KHÔ MẮT  Khô mắt : tổn thương ở kết mạc, giác mạc, võng mạc.  Thiếu Vit A : biểu hiện ở mắt, máu, cơ quan dự trữ, khẩu phần ăn. Một số thuật ngữ :  Bổ sung Vit A : chế phẩm bằng đường uống  Tình trạng Vit A : tổng dự trữ Vit A của cơ thể.
  • 34. Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của thiếu Vitamin A  Trên thế giới: Có 3 triệu trẻ em khô mắt và 251 triệu trẻ em thiếu Vit A tiền lâm sàng.  Tại Việt Nam: - Năm 1988: Triển khai thí điểm chương trình phòng chống thiếu vitamin A và khô mắt. - Năm 1994: Ngày uống Vitamin A toàn quốc lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 1-2 tháng 6. - Năm 1996 phát động "Ngày vi chất dinh dưỡng" thay cho "Ngày uống Vitamin A toàn quốc" - Năm 1997 cơ bản giải quyết tình trạng khô mắt của trẻ.
  • 35. Bảng: Tỷ lệ khô mắt do thiếu vitamin A (điều tra năm 1994) Tổn thương lâm sàng 1985- 1988* n=34,214 1994** n= 37,920 Ngưỡng WHO Quáng gà (XN) Trẻ em 2-5 tuổi Phụ nữ tuổi sinh đẻ 0,37 - 0,05 0,58 >1.0 >5.0 Vệt Bitot (X1B) trẻ em 0,16 0,045 >0.5 Khô loét giác mạc X2/X3/X3B 0,07 0,005 >0.01 Sẹo giác mạc 0,12 0,048 >0.05
  • 36. Nguyên nhân của thiếu Vitamin A  Ăn không đủ nhu cầu vitamin A.  Chế độ ăn nghèo dầu mỡ  Dự trữ vitamin A trong gan cạn kiệt.  Nhiễm trùng hoặc KST : sởi, tiêu chảy, viêm hô hấp, giun đũa.  Bệnh SDD protein năng lượng kèm theo.  Khác: Kinh tế, văn hóa kém phát triển, nguồn thức ăn chưa phong phú,…
  • 37. - Ở những vùng khó khăn - Mẹ thiếu vitamin A trong thời kỳ mang thai. - Trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ / cai sữa sớm. - Cân nặng khi sinh : < 2500g - Dưới 5 tuổi : suy dinh dưỡng - Mắc bệnh nhiễm trùng - Ăn ít thức ăn chứa Vitamin A. Nhóm đối tượng có nguy cơ cao thiếu Vitamin A?
  • 38. Dấu hiệu lâm sàng của thiếu Vitamin A  Trẻ em chậm tăng trưởng  Da thô ráp, tóc khô  Có các hành vi : không thiết ăn uống, người cồn cào nôn nóng không yên, thèm ngủ,…
  • 39. - Quáng gà (XN) - Vệt Bitot (X1B) - Khô giác mạc (X2) - Loét nhuyễn giác mạc (X3) - Sẹo giác mạc (XS) - Tổn thương đáy mắt (XF) Dấu hiệu ở mắt do thiếu Vitamin A
  • 40. Hậu quả thiếu Vitamin A - Giảm sức đề kháng và hệ thống miễn dịch. - Làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng và tử vong. - Gây những tổn thương ở mắt mà hậu quả có thể là mù.
  • 41. Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A Ngay lập tức 100.000 IU 200.000 IU Điều trị khô mắt Trẻ < 1 tuổi Trẻ > 1 tuổi Ngày tiếp theo 100.000 IU 200.000 IU 2 – 4 tuần sau 100.000 IU 200.000 IU
  • 42. Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A - Ăn đủ thức ăn giàu Vitamin A. - Cho trẻ bú đến khi trẻ 2 tuổi. - Tiêm chủng Phòng bệnh
  • 43. Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A - Uống Vitamin A liều cao. Phòng bệnh PN sau sinh 0 – 4 tuần Trẻ 6 – 12 tháng Trẻ 1 – 3 tuổi Trẻ 3 tháng không có SM 200.000 IU 100.000 IU 200.000 IU 500.000 IU Trẻ 6 tháng – 6 tuổi, cho uống mỗi 3 – 6 tháng
  • 44. - Tập huấn cán bộ y tế - Truyền thông giáo dục - Tạo nguồn thực phẩm gia đình - Giám sát các bệnh nhiễm khuẩn - Tăng cường Vitamin A trong các loại thực phẩm Các hoạt động khác :
  • 45. BỆNH THIẾU MÁU  Thiếu máu dinh dưỡng là bệnh lý xảy ra khi Hb máu thấp hơn bình thường do thiếu chất dinh dưỡng trong quá trình tạo máu, bất kể do nguyên nhân gì  Thiếu sắt là tình trạng thiếu hụt dự trữ sắt trong cơ thể, có hoặc không có dấu hiệu thiệu máu  Thiếu máu do thiếu sắt: Xảy ra cùng lúc với tình trạng thiếu sắt và thiếu máu
  • 46. BỆNH THIẾU MÁU DINH DƯỠNG  Theo WHO dựa trên hàm lượng Hb Nam trưởng thành < 13 g/dl Nữ trưởng thành < 12 g/dl Phụ nữ mang thai < 11 g/dl Trẻ từ 6 – 16 tuổi < 12 g/dl  Mức độ: Nhẹ > 10 g/dl Trung bình 7 – 10 g/dl Nặng < 7 g/dl
  • 47. Thiếu máu dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng  Trên thế giới - Nước phát triển: 8% - Nước đang phát triển: 36%  Tại Việt Nam - Trẻ dưới 5 tuổi: 34,1% - PN mang thai: 32,2% (NIN và UNICEF – 2003)
  • 48. Nguyên nhân của thiếu máu dinh dưỡng - Mắc các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng - Mất máu - Thiếu chất dinh dưỡng (Fe, axit folic, B12 ,…).
  • 49. Nhóm đối tượng có nguy cơ cao - Trẻ em có cân nặng sơ sinh thấp, không được nuôi bằng sữa mẹ hoặc bị suy dinh dưỡng - Tuổi vị thành niên, nhất là trẻ em gái. - Phụ nữ : mang thai hoặc sau khi sinh - Người già, nhất là những người nghèo
  • 50. Hãy xem bạn có dấu hiệu nào sau đây không nhé!
  • 51.
  • 52. Dấu hiệu lâm sàng của thiếu máu  Da xanh xao, niêm nhạt.  Giảm khả năng lao động  Ảnh hưởng thần kinh: mệt mỏi, mất ngủ, kém tập trung, dễ kích động  Ảnh hưởng thai sản: sinh non, trẻ nhẹ cân,…  Giảm sức đề kháng của cơ thể
  • 53. - Xét nghiệm Hemoglobin - Xét nghiệm bệnh lý hồng cầu - Xét nghiệm phân Khi phát hiện có triệu chứng lâm sàng thiếu máu, bạn cần phải làm gì ? Tiến hành điều trị thiếu máu thích hợp theo nguyên nhân
  • 54.  Chế phẩm: - Sắt acid folic 200mg - Ferrosunfat (60mg Fe + 250 mcg acid folic) Điều trị thiếu máu thiếu sắt  Liều dùng: - PN có thai: 1 – 2 viên/ngày (3 tháng giữa) - Trẻ em: 30 – 60 mg Fe/viên hoặc dạng nước
  • 55.  Cải thiện chế độ ăn, cung cấp thực phẩm giàu sắt  Bổ sung viên sắt  Giám sát các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng.  Giáo dục dinh dưỡng, đa dạng hóa bữa ăn: Vitamin C giúp hấp thụ sắt. Các biện pháp phòng thiếu máu thiếu sắt
  • 56. THIẾU IOD VÀ BỆNH BƯỚU CỔ Sơ lược về thiếu Iod - Iod là thành phần tổng hợp hormon giáp trạng - Thường gặp các bệnh: cường giáp, suy giáp, thiểu năng trí tuệ. - Phổ biến ở : miền núi xa biển
  • 57. Thiếu Iod và sức khỏe cộng đồng Trên thế giới - 1,5 tỉ người sống trong vùng thiếu Iod - 11 triệu người bị đần độn Tại Việt Nam - Tình trạng thiếu Iod mang tính toàn quốc - Năm 1992, chương trình phòng chống các rối loạn do thiếu Iod đã được triển khai
  • 58. Nguyên nhân thiếu Iod:  Thiếu iod ở thực phẩm kéo dài
  • 59. - Khi lượng Iod không đủ cung cấp cho cơ thể, iod trong máu giảm xuống, Iod dữ trữ trong tuyến giáp được sử dụng. - Thiếu iod dẫn tới thiếu Thyroxin sẽ gây ra tình trạng cường kích tố hướng giáp trạng của tuyến yên (TSH). Gây phì đại và quá sản tế bào giáp trạng đó đã sinh ra bướu. Nguyên nhân gây bướu cổ
  • 60. Nhóm đối tượng có nguy cơ cao  Người dân cư sinh sống ở miền núi. Gặp nhiều ở phái nữ, nhất là tuổi đang dậy thì, mang thai, hay cho con bú, trẻ em.
  • 61. Triệu chứng Suy Giáp Cường Giáp
  • 62.  Vấn đề thẩm mỹ  Ảnh hưởng đến sức khoẻ : thân thể gầy, ra nhiều mồ hôi, hay lo lắng, nhãn cầu lồi.  Bướu to ra quá sẽ đè ép lên các bộ phận lân cận. Bướu cổ
  • 63.  Trẻ chậm lớn, chiều cao thấp, học hành kém.  Ở phụ nữ thời kỳ mang thai có thể xảy ra : sẩy thai, đẻ non, đẻ ra trẻ có cân nặng thấp, dị tật bẩm sinh Thiểu năng tuyến giáp
  • 64.  Trẻ vẻ mặt ngớ ngẩn, hành vi bất thường (khóc cười vô cớ)  Các khuyết tật đi kèm nói ngọng, nghễnh ngãng, mắc lác và liệt 2 chân Đần độn  Trẻ không giao tiếp được hoặc giao tiếp ít với cộng đồng
  • 65. Thăm khám thực thể Các chỉ số đánh giá thiếu Iod Iod trong muối, trong nước tiểu, và tỷ lệ bướu cổ toàn phần ở trẻ em lứa tuổi đi học Xét nghiệm Iod nước tiểu Các chỉ số thanh toán thiếu Iod Bình thường: từ 10 mcg/dl trở lên Thiếu nhẹ: 5 – 9,9 mcg/dl Thiếu vừa: 2 – 4,9 mcg/dl Thiếu nặng: < 2mcg/dl
  • 66. Các biện pháp phòng bệnh thiếu Iod - Dùng muối Iod và các sản phẩm có Iod hằng ngày; ăn hải sản, rau câu, … - Sử dụng dầu iod liều cao. - Vận chuyển những thực phẩm chứa nhiều Iod lên những vùng thiếu Iod - Bổ sung Iod vào thực phẩm Lưu ý - Sử dụng muối Iod < 6g/ngày - Iod dễ bay hơi ở nhiệt độ cao
  • 67. MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN THIẾU CHẤT PHỔ BIẾN KHÁC Tên Chât Thiếu Tên bệnh Vitamin B1 Bệnh Tê Phù Vitamin C Bệnh Scorbut Vitamin D Bệnh Còi Xương Flour Bệnh Sâu Răng Vitamin PP Bệnh Pellagra
  • 68. DINH DƯỠNG DỰ PHÒNG BỆNH MẠN TÍNH
  • 69. XU HƯỚNG? NCD RL Lipid máu Tăng HA RL Glucose khi đói Béo bụng Béo phì Đái tháo đường type II Bệnh mạch vành Ung thư
  • 70.
  • 71. Trên thế giới – theo WHO  Tử vong do bệnh mạn tính chiếm ¾ - năm 2020  Thừa cân và béo phì tăng nhanh ở mọi vùng  Đái tháo đường đến năm 2025 có 300 triệu ca  Bệnh mạch vành tăng lên ở các nước đang phát triển  Ung thư chiếm 12,5% số ca tử vong (2003) Tại Việt Nam Năm 2008 có 430.000 tử vong vì NCD, chiếm 75% tổng số tử vong (WHO). Trong đó, bệnh tim mạch 40%, ung thư 14%, bệnh COPD 8% và đái tháo đường 3%. Tất cả những bệnh lý này đều liên quan đến tập quán ăn uống và lối sống
  • 72. Theo điều tra quốc gia năm 2009-10 ở người 25 – 64 tuổi Tỷ lệ người bị thừa cân và béo phì (12%), tăng huyết áp (19,2%), tăng lipid máu (30,1%) Tỷ lệ nam giới hút thuốc 56,4%. Khoảng 25% nam giới uống rượu ở mức gây hại. Khoảng 80% người Việt Nam không ăn đủ lượng hoa quả và rau xanh. Số người thiếu vận động thể lực chiếm 28,7%.
  • 73.
  • 74.  Nghiên cứu chế độ ăn và bệnh tim mạch - Hiện tượng: Vùng Địa Trung Hải và Nhật Bản có tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch thấp. - Nghiên cứu: Sử dụng nhiều dầu oliu (acid oleic) và ăn nhiều cá (acid béo không no) - Giả thuyết: Acid béo no là yếu tố chính của bệnh mạch vành
  • 75. Nghiên cứu về thói quen ăn uống và tăng LDL-cholesterol máu Tăng LDL Cholesterol huyết thanh Ăn nhiều thịt đỏ Đồ chiên Bơ Nước ngọt Phủ tạng ĐV Sữa toàn phần
  • 76. Nghiên cứu về thói quen ăn uống và một số bệnh khác Thừa cân và Béo phì Thuốc lá Ít vận động Ăn nhiều thịt Ăn mặn Chất béo Cà phê Rượu Ung thư vú Tăng huyết áp Đái tháo đường
  • 77.  Uống nhiều rượu, đặc biệt kết hợp với hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc ung thư khoang miệng, thực quản, thanh quản.  Thực phẩm hun khói chứa benzopyrene gây ung thư thực quản và dạ dày.  Thực phẩm nhiều chất béo và carbonhydrate được xử lý ở nhiệt độ cao sinh ra các chất có khả năng gây một số khối u ở đại tràng và vú  Aflatoxin B1 trong thực phẩm là yếu tố nguy cơ của ung thư gan
  • 78. Nguyên tắc dự phòng 1. Thực phẩm đa dạng, cân đối theo nhu cầu, ưu tiên thực phẩm nguồn gốc thực vật, nguồn TP ít qua chế biến. 2. Phân bố TP theo tháp dinh dưỡng 1. Rau, củ, quả: theo khả năng, 400g/ngày 2. Đạm: ưu tiên các loại thịt trắng, cá các loại 3. Béo: chỉ nên chiếm từ 15 – 25% tổng năng lượng 4. Đường: cung cấp không quá 10% năng lượng WHO - FAO - Quỹ nghiên cứu về ung thư thế giới
  • 79. 3. Hạn chế: muối (<6g/ngày), rượu bia, thuốc lá, chất kích thích 4. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn 5. Vận động: Tập TD tối thiểu 30 phút/ngày 6. Duy trì cân nặng nên có Nguyên tắc dự phòng WHO - FAO - Quỹ nghiên cứu về ung thư thế giới
  • 80. THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ Thừa cân • Vượt quá cân nặng nên có so với chiều cao Béo phì • Thừa cân + tích luỹ mỡ thái quá • Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
  • 81. THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ Đánh giá tình trạng tích luỹ mỡ * Đo tỉ lệ mỡ bằng cân Tanita * Đo bề dày LMDD
  • 82. * Trẻ em < 9 tuổi  CN/CC > +2SD * Trẻ vị thành niên (10 – 19 tuổi): * BMI/T >= 95 percentile * Hoặc: BMI/T >= 85 percentile và BDLMDD (cơ tam đầu và dưới xương bả vai) >=90 percentile ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN BÉO PHÌ
  • 83. Phân loại WHO – 1998 BMI IDI&WPRO 2000 Thừa cân >= 25 >= 23 Tiền béo phì 25 – 29,9 23 – 24,9 Béo phì độ 1 30 – 34,9 25 – 29,9 Béo phì độ 2 35 – 39,9 > 30 Béo phì độ 3 >= 40 PHÂN LOẠI THỪA CÂN BÉO PHÌ
  • 84. Ở người trưởng thành: * Chỉ số vòng bụng/vòng mông vượt quá 0,9 ở nam hoặc 0,8 ở nữ  tăng nguy cơ THA, bệnh TM, ĐTĐ… * Tỉ lệ phân bố mỡ: ngưỡng béo phì là >25% ở nam giới và >30% ở nữ giới THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
  • 85. Béo phì Tỉ lệ mắc bệnh Tỉ lệ tử vong RL nội tiết RL Lipid máu, THA, ĐTĐ, Ung thư, … THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
  • 86. Nguyên nhân:  Khẩu phần ăn mất cân bằng, tập quán dinh dưỡng  Hoạt động thể lực kém  Yếu tố di truyền  Yếu tố kinh tế - xã hội  Mối liên quan CNSS thấp – thừa cân. THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
  • 87. THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ ĂN * Tạo thiếu hụt năng lượng 500 – 1000 Kcal/ngày * Thay đổi tỉ lệ các loại thực phẩm  chất béo chiếm 15% * Bổ sung Vitamin THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
  • 88. DÙNG CHẾ ĐỘ ĂN THẤP NĂNG LƯỢNG * Chênh lệch NL > 1000 Kcal/ngày *Liệu trình 3 – 4 tháng  giảm ~ 20kg *Chỉ áp dụng: BMI >30, ĐTĐ, bị ngưng thở khi ngủ,…
  • 89.  Thay thế bữa ăn bằng uống  Thay thế 1 – 2 bữa/ngày  AD kèm hoặc duy trì sau chế độ ăn rất thấp NL  Tăng cường hoạt động thể lực: công việc, tập thể thao, … THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
  • 90.  Biện pháp chung: nâng cao kiến thức toàn dân về thừa cân – béo phì.  Cải thiện môi trường:  Luật và các chính sách  GD học đường: hoạt động TDTT, kiến thức DD hợp lý  GD cộng đồng: truyền thông về thực phẩm và DD, lối sống năng động, …  Dịch vụ ăn uống  Tự tạo nguồn thực phẩm THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
  • 91.  Tỉ lệ mắc bệnh: 2,7% (2002)  5,7% (2012) (TTDD Tp. HCM)  Ở Mỹ, 70 – 90% ĐTĐ type II  90% trong số đó kèm theo thừa cân / béo phì  Tổn thương vi mạch ở não, thận, mắt, tim  Tăng nguy cơ tăng huyết áp và nhiễm trùng
  • 92. Là một trong ba bệnh tăng nhanh nhất hiện nay
  • 93. ĐTĐ TYPE I • Tb beta bị phá huỷ  giảm/mất Isulin hoàn toàn • 5 – 10% ĐTĐ TYPE II • Kháng Isulin ở cơ quan đích  thiếu Isulin tương đối • 70 – 90% ĐTĐ THAI KỲ • Rối loạn dung nạp Glucose thời kỳ mang thai • Liên quan mẹ tăng cân nhanh
  • 94.  Tế bào bêta đảo tụy bị tổn thương nên không tiết hoặc tiết rất ít insulin  Lâm sàng điển hình với các triệu chứng: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và sụt cân  Thường gặp ở lứa tuổi dưới 40 và trẻ em  Điều trị bằng cách tiêm insulin
  • 95.  Sự đề kháng insulin của mô đích  Lâm sàng không điển hình và thường được phát hiện tình cờ nhờ kiểm tra sức khỏe hoặc xuất hiện các biến chứng  Thường gặp ở lứa tuổi trên 40, thừa cân, béo phì và ít vận động  Tiết chế ăn uống là thiết yếu để duy trì và giảm tiến triển xấu của bệnh
  • 96. Béo phì  béo bụng Chế độ ăn nhiều chất béo, đường. Ít vận động SDD bào thai, CNSS thấp Đô thị hoá, CNH-HĐH…
  • 97. 1. Có triệu chứng đái tháo đường (như khát nước thường xuyên, hay đi tiểu và sụt cân không có lí do) và kết quả xét nghiệm ngẫu nhiên lượng đường trong máu ≥ 200 mg/dL. 2. Lượng đường trong máu 8 giờ sau khi nhịn ăn uống ≥ 126 mg/dL; 3. Lượng đường trong máu sau bữa ăn (postprandial blood sugar) ≥ 200 mg/dL. Theo ADA - 2006
  • 98.  Chế độ ăn lành mạnh: đủ chất xơ, ít béo no, ít đường  Tăng cường hoạt động thể lực  đảm bảo khối cơ, tăng sử dụng glucose ở các cơ, …  Duy trì cân nặng hợp lý: BMI từ 21 – 23  Không hút thuốc lá
  • 99.
  • 100.  Hạn chế đường trong chế độ ăn  Kiểm soát đường huyết  tránh các biến chứng của ĐTĐ  Chế độ ăn: đầy đủ vi chất – hạn chế năng lượng thừa  Phòng ngừa các bệnh lý kèm theo  có thể làm nặng thêm tình trạng ĐTĐ  Thực phẩm có chỉ số đường thấp: giảm cảm giác đói  tác dụng tích cực kiểm soát đường huyết
  • 101.
  • 102. BỆNH LÝ TIM MẠCH LIÊN QUAN DINH DƯỠNG TĂNG HUYẾT ÁP BỆNH MẠCH VÀNH
  • 103. Phân loại THA HATT (mmHg) HATTr (mmHg) Bình thường < 120 <80 Tiền THA 120 – 139 80 – 89 THA độ I 140 – 159 90 – 99 THA độ II ≥ 160 ≥ 100 Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII (2003)
  • 104.  Muối ăn (NaCl)  giữ nước  tăng lưu lượng tuần hoàn  Tiết chế < 6gr muối ăn
  • 105.
  • 106.  Tóm lại: Khi bị TĂNG HUYẾT ÁP  Hạn chế muối  Không nên uống rượu, bia  Không nên uống nhiều cà phê  Duy trì cân nặng thích hợp
  • 107.  Bệnh mạch vành (CHD) =  Thiếu máu cơ tim  Nhồi máu cơ tim  Đột tử  90% CHD là do xơ vữa động mạch
  • 108.  CHD (coronary heart disease) là nguồn gốc dẫn đến cơn đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim im lặng, nhồi máu cơ tim cấp và đột tử  90% là do xơ vữa động mạch  Tính di truyền, chế độ ăn và lối sống không hợp lý (rượu, cà phê, thuốc lá và ít vận động) là các yếu tố nguy cơ cao của bệnh mạch vành
  • 109. Xơ vữa mạch  hẹp Hẹp  huyết khối  hẹp Tắc ĐM tim/não  CHD
  • 110. Bằng chứng Tăng nguy cơ Giảm nguy cơ Thuyết phục - Acid myristic và palmitic - Acid béo no - Khẩu phần Natri cao - Thừa cân - Khẩu phần rượu cao - Hoạt động thể lực thường xuyên - Acid linoleic - Cá và dầu cá - Rau, trái cây - Kali đủ - Khẩu phần rượu thấp Gần như chắc chắn - Cà phê không lọc - Khẩu phần ăn giàu cholesterol - Acid alpha linoleic - Acid oleic - Ngũ cốc toàn phần
  • 111.  Chế độ ăn uống lành mạnh  Duy trì cân nặng hợp lý  Duy trì cholesterol ở mức mong muốn  HATTh < 140 mmHg – HATTr < 90 mmHg
  • 112. Chất béo no Chất béo không no  Quan điểm: cần kiêng trứng nếu muốn giảm cholesterol < 300mg/ngày vì trứng chứa đến 200mg cholesterol  Thái độ?
  • 113. Các nghiên cứu về mối liên quan dd – bệnh ung thư: -Orr (Ấn Độ) – Stocks (Anh)  chế độ ăn nghèo nàn, ít rau quả là yếu tố nguy cơ -Nhật Bản: tỉ lệ K vú, đại tràng, TLT thấp  người Nhật ở Hoa Kỳ có tỉ lệ mắc bệnh tương đương dân bản địa  yếu tố môi trường -Tử vong do K phụ thuộc 1 số yếu tố liên quan: - Hút thuốc lá – 30% - Chế độ ăn (bao gồm béo phì) – 30% - Phụ gia, ô nhiễm thực phẩm – 1% - Nhân tố sinh học – 5%
  • 114. PAHs – cacbohydrat đa vòng thơm  Hun khói  Chiên trong dầu nóng 1 số chất bay hơi sinh ung thư  Tỉ lệ K phổi cao ở những người phơi nhiễm (Trung Quốc)
  • 115.  Thực phẩm nướng bếp than  TP chứa nhiều chất béo và carbohydrat  Nướng ở nhiệt độ cao (>2000 C)  Nguy cơ K đại tràng, vú, …
  • 116.  Nitrosamin  Thịt hun khói  Thịt ướp muối (natri nitrit)  Nên thêm acid ascorbic hoặc tocopherol vào để ức chế tạo nitrosamin  Aflatoxin B1 (độc tố vi nấm) + virus viêm gan B  Nguy cơ K gan
  • 119. Một số chất có hoạt tính chống ung thư trong thực phẩm  Hợp chất ankyl (hành tỏi)  Isothiocyanat (Rau họ cải bắp)  Flavonoid: Flavon (chanh), querxetin (táo), isoflavon (đậu tương)  Polyphenol: catechin và flanovol (lá chè)
  • 120. - Chế độ ăn hợp lí quan trong hơn là bổ sung riêng lẻ từng chất có lợi - Cơ chế sinh ung thư vẫn còn nhiều điểm chưa được làm rõ  môi trường sống, trong đó chế độ ăn hay sự tương tác giữa thành phần dinh dưỡng có ý nghĩa thật sự trong phát triển khối u  CẦN PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT NHẤT
  • 121.  Tỷ lệ chết và mắc cao nhất thế giới  Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, ăn nhiều chất béo (acid béo no, cholesterol)  Yếu tố bảo vệ: chế độ ăn nhiều rau quả (carotenoid), Vitamin C, vitamin E và selen, rèn luyện thể lực
  • 122.  Tỷ lệ mắc và chết đứng thứ hai trên thế giới  Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn muối cao, sử dụng thịt cá nướng trực tiếp (hợp chất N – nitro hóa), rượu, cà phê và trà đặc  Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau quả bảo quản lạnh, không bảo quản muối, Vitamin C  Yếu tố khác : Helicobacter pylory
  • 123.  Tỷ lệ mắc đứng thứ 3 và tử vong cao nhất ở nữ trên thế giới  Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn nhiều chất béo, thịt đỏ, rượu, tăng cân ở tuổi trưởng thành, không sinh con, có thai lần đầu muộn, mãn kinh sớm, phơi nhiễm bức xạ ion hó trước 40 tuổi, di truyền  Yếu tố bảo vệ: chất xơ, hoạt động thể lực,
  • 124.  Tỷ lệ mắc và tử vong đứng thứ tư trên thế giới  Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn nhiều chất béo, thịt đỏ…đã qua chế biến để bảo quản, rượu, béo phì  Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau, hoạt động thể lực
  • 125.  Tỷ lệ mắc đứng thứ 6 và tử vong đứng thứ 3 trên thế giới  Yếu tố nguy cơ: rượu, thực phẩm ô nhiễm aflatoxin, virus viêm gan  Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau
  • 126.  Chế độ ăn có nguồn gốc thực vật chiếm ưu thế  Ăn nhiều rau tươi và quả chín: 400 – 800g/ngày  Giới hạn lượng thịt màu đỏ < 80g/ngày  Duy trì cân nặng nên có và hoạt động thể lực  Không uống rượu: không quá 2 lần/ngày (nam) và 1 lần/ngày (nữ)  Chọn thực phẩm ít béo và ít muối  Chế biến và bảo quản thực phẩm an toàn  Phối hợp các lời khuyên trên Theo Quỹ quốc tế về nghiên cứu ung thư, 1997
  • 127.  Dinh dưỡng không hợp lý có thể gây ra nhiều bệnh lý mạn tính có tác động đến sức khỏe của cộng đồng  Việc tuân thủ các nguyên tắc dinh dưỡng hợp lý sẽ góp phần phòng ngừa cho những hậu quả mà bệnh tật gây ra  Xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho mỗi đối tượng mắc phải những bệnh lý này cũng cần được quan tâm

Editor's Notes

  1. (1) Toàn bộ muối ăn dùng cho người được iod hoá; (2) Trên 50% mẫu nước tiểu có nồng độ iod đạt 10g/dL và trên 80% số mẫu nước tiểu có nồng độ iod >5g/dL (chọn ngẫu nhiên đại diện); (3) Tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em lứa tuổi đi học (6-14 tuổi) dưới 5%.
  2. Protein: tiêu thụ nhiều thịt nhiều có liên quan đến ung thư đại tràng, vú, tụy và thận Chất béo: kích thích phát triển các ung thư vú, đại tràng và tiền liệt tuyến Năng lượng: chế độ ăn giàu năng lượng có liên quan đến sự phát sinh ung thư, trong khi hoạt động thể lực và tiêu hao năng lượng cao làm giảm các nguy cơ đó Rượu và thuốc lá: liên quan đến các ung thư ở cơ quan tiếp xúc Muối: Thức ăn ướp nhiều muối có liên quan đến ung thư dạ dày