2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Liệt kê được các bệnh thiếu dinh dưỡng và các bệnh
mạn tính liên quan đến dinh dưỡng thường gặp ở Việt
nam.
2. Trình bày được ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của các
bệnh thiếu dinh dưỡng và bệnh mạn tính liên quan đến
dinh dưỡng.
3. Phân tích được nguyên nhân của các bệnh thiếu dinh
dưỡng và các bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng.
4. Trình bày được các biện pháp giải quyết các vấn đề
dinh dưỡng ở cộng đồng.
3. Dinh dưỡng và sức khỏe có mối
liên quan như thế nào ?
- Ăn uống là bản năng cần thiết của
con người
- Không có một loại thực phẩm nào
chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần
thiết theo nhu cầu của cơ thể
- Bệnh lý liên quan đến dinh dưỡng
gặp ở cả các nước phát triển và kém
phát triển
4. Phân loại
Bệnh do :
Thiếu chất trong chế độ dinh
dưỡng
Thừa chất trong chế độ dinh
dưỡng
Chất độc trong chế độ dinh
dưỡng
5. Bệnh do thiếu chất
trong chế độ dinh dưỡng
- Bệnh suy dinh dưỡng thiếu protein
năng lượng
- Thiếu Vitamin A và bệnh khô mắt
- Thiếu máu dinh dưỡng
- Thiếu Iod và bệnh bướu cổ
- Thiếu Vitamin D và bệnh còi xương
6. BỆNH SUY DINH DƯỠNG THIẾU
PROTEIN NĂNG LƯỢNG
Suy dinh dưỡng
+ PEM do Jelliffe đề xuất năm 1959
+ Không đơn thuần chỉ thiếu protein
+ Gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến là trẻ em
+ Tỷ lệ SDD ở Việt Nam (2007) là 21,2%
7. Thế nào là thiếu dinh dưỡng protein năng lượng?
Suy dinh dưỡng
+ Tình trạng chậm lớn, chậm
phát triển ở trẻ em/ thiếu năng
lượng trường diễn ở người lớn
+ Chế độ ăn uống không đủ.
+ Thường gặp ở trẻ em và đi
kèm các bệnh nhiễm khuẩn.
8. Phân loại PEM theo cộng đồng
Phân loại theo Gomez (1956)
> 90% : bình thường
75 – 90 % : SDD độ I
60 – 75% : SDD độ II
Dưới 60% : SDD độ III
Phân loại theo WHO (1981)
Giới hạn -2SD đến +2SD là bình thường
Dựa vào CN/T, CC/T và CN/CC
9. Trên thế giới:
- Phổ biến ở các nước đang phát triển
- Châu Phi và Nam Á có tỷ lệ khá cao (40 – 50%)
- Gia tăng khi có nạn đói, chiến tranh, thiên tai (bão, lũ
lụt, hạn hán) xảy ra
Đặc điểm dịch tễ học của SDD
Tại Việt Nam:
- Thập niên 80 : trên 50%
- Năm 2000 : 36,5%
- Năm 2013 : 25,9% (thể thấp còi) và
15,3% (thể nhẹ cân)
11. Nguyên nhân gián tiếp:
- Các yếu tố kinh tế - xã hội: nghèo đói, văn hóa thấp,
vệ sinh kém, phong tục.
- Các yếu tố môi trường,
dịch vụ chăm sóc y tế.
Nguyên nhân SDD là gì ?
Nguyên nhân trực tiếp:
- Chế độ ăn uống không đủ : số lượng
& chất lượng
- Các bệnh nhiễm trùng : sởi, tiêu
chảy.
12. - Không được nuôi bằng sữa mẹ đầy đủ.
- Sinh đôi, sinh ba
- Gia đình đông con hoặc quá nghèo.
- Cân nặng lúc sinh thấp
- Bệnh nhiễm trùng : Sởi, tiêu chảy, ho gà, …
- Dị tật bẩm sinh
Nhóm đối tượng có nguy cơ cao bị SDD?
13. Các dấu hiệu thường gặp ở trẻ SDD là gì ?
o Biếng ăn.
o Hay buồn bực, kém linh hoạt.
o Tay chân mềm nhão, bụng to dần.
o Trẻ chậm phát triển vận động.
14. Phân loại PEM theo lâm sàng
Marasmus
+ Không phù
+ Cơ teo đét
+ Cân nặng rất thấp
+ Ít RL sắc tố da
+ Tóc xơ cứng
Kwashiorkor
+ Phù mặt/tay chân
+ Không rõ teo cơ
+ Thấp/có thể bình thường
+ RL sắc tố da
+ Tóc thưa, bạc màu
Các dấu hiệu khác: cảm giác ngon miệng, tiêu
chảy, gan to
21. WHO (1995), ở các
nước đang phát triển, có
11,6 triệu trẻ dưới 5 tuổi
tử vong, trong đó 54% trẻ
có suy dinh dưỡng
Tăng nguy cơ bệnh tật
(tiêu chảy và viêm hô
hấp) và tử vong lên rất
cao
Hậu quả của SDD ra sao ?
22. Năng suất lao động
thấp, khả năng chống đỡ
bệnh nhiễm trùng giảm.
Trẻ thường có chiều
cao thấp hơn ; tiềm năng
tăng trưởng & thể lực
kém; trí thông minh suy
giảm.
Hậu quả của SDD ra sao ?
23. - Chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho
bà mẹ mang thai và cho con bú
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD
?
24. Nuôi con bằng sữa mẹ
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Không nên
Nên
25. Ăn bổ sung (ăn dặm) hợp lý
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
Con yêu mẹ lắm !
Ô vuông thức ăn
26. Bổ sung Vitamin A
- Trẻ 3 – 36 tháng: Vitamin A
liều cao 2 lần/năm
- Bà mẹ sau sinh: 200.000 IU
trong vòng 1 tháng sau sinh
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
27. Nuôi dưỡng tốt khi trẻ bị bệnh
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
28. Vệ sinh thân thể, phòng chống nhiễm giun
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
29. Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát triển
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD ?
30. Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát
triển
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD
?
31. Giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, theo dõi biểu đồ phát
triển
Bạn hãy đề xuất
các biện pháp phòng chống SDD
?
32. THIẾU VITAMIN A VÀ BỆNH KHÔ MẮT
Cách đây 3500 năm,
Hypocrate biết dùng gan để
điều trị quáng gà
Các biểu hiện lâm sàng
thiếu Vitamin A được mô tả
dần dần
Năm 1920 đưa ra phương
pháp điều trị hệ thống
Lược sử về bệnh:
33. THIẾU VITAMIN A VÀ BỆNH KHÔ MẮT
Khô mắt : tổn thương ở kết
mạc, giác mạc, võng mạc.
Thiếu Vit A : biểu hiện ở
mắt, máu, cơ quan dự trữ,
khẩu phần ăn.
Một số thuật ngữ :
Bổ sung Vit A : chế phẩm bằng đường
uống
Tình trạng Vit A : tổng dự trữ Vit A của cơ
thể.
34. Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của thiếu Vitamin A
Trên thế giới: Có 3 triệu trẻ em khô mắt và 251
triệu trẻ em thiếu Vit A tiền lâm sàng.
Tại Việt Nam:
- Năm 1988: Triển khai thí điểm chương trình
phòng chống thiếu vitamin A và khô mắt.
- Năm 1994: Ngày uống Vitamin A toàn quốc
lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 1-2 tháng 6.
- Năm 1996 phát động "Ngày vi chất dinh
dưỡng" thay cho "Ngày uống Vitamin A toàn quốc"
- Năm 1997 cơ bản giải quyết tình trạng khô
mắt của trẻ.
35. Bảng: Tỷ lệ khô mắt do thiếu vitamin A (điều tra năm 1994)
Tổn thương lâm sàng 1985-
1988*
n=34,214
1994**
n= 37,920
Ngưỡng
WHO
Quáng gà (XN)
Trẻ em 2-5 tuổi
Phụ nữ tuổi sinh đẻ
0,37
-
0,05
0,58
>1.0
>5.0
Vệt Bitot (X1B) trẻ em 0,16 0,045 >0.5
Khô loét giác
mạc X2/X3/X3B
0,07 0,005 >0.01
Sẹo giác mạc 0,12 0,048 >0.05
36. Nguyên nhân của thiếu Vitamin A
Ăn không đủ nhu cầu vitamin
A.
Chế độ ăn nghèo dầu mỡ
Dự trữ vitamin A trong gan
cạn kiệt.
Nhiễm trùng hoặc KST : sởi, tiêu chảy, viêm hô hấp, giun
đũa.
Bệnh SDD protein năng lượng kèm theo.
Khác: Kinh tế, văn hóa kém phát triển, nguồn thức ăn
chưa phong phú,…
37. - Ở những vùng khó khăn
- Mẹ thiếu vitamin A trong thời kỳ
mang thai.
- Trẻ không được nuôi bằng sữa
mẹ / cai sữa sớm.
- Cân nặng khi sinh : < 2500g
- Dưới 5 tuổi : suy dinh dưỡng
- Mắc bệnh nhiễm trùng
- Ăn ít thức ăn chứa Vitamin A.
Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
thiếu Vitamin A?
38. Dấu hiệu lâm sàng của thiếu Vitamin A
Trẻ em chậm tăng trưởng
Da thô ráp, tóc khô
Có các hành vi : không thiết ăn uống, người cồn cào
nôn nóng không yên, thèm ngủ,…
39. - Quáng gà (XN)
- Vệt Bitot (X1B)
- Khô giác mạc (X2)
- Loét nhuyễn giác mạc (X3)
- Sẹo giác mạc (XS)
- Tổn thương đáy mắt (XF)
Dấu hiệu ở mắt do thiếu Vitamin A
40. Hậu quả thiếu Vitamin A
- Giảm sức đề kháng và
hệ thống miễn dịch.
- Làm tăng nguy cơ
mắc bệnh nhiễm trùng
và tử vong.
- Gây những tổn
thương ở mắt mà hậu
quả có thể là mù.
41. Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A
Ngay lập tức 100.000 IU 200.000 IU
Điều trị khô mắt
Trẻ < 1 tuổi Trẻ > 1 tuổi
Ngày tiếp theo 100.000 IU 200.000 IU
2 – 4 tuần sau 100.000 IU 200.000 IU
42. Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A
- Ăn đủ thức ăn
giàu Vitamin A.
- Cho trẻ bú đến khi
trẻ 2 tuổi.
- Tiêm chủng
Phòng bệnh
43. Các biện pháp phòng chống thiếu Vitamin A
- Uống Vitamin A liều
cao.
Phòng bệnh
PN sau sinh 0 – 4 tuần
Trẻ 6 – 12 tháng
Trẻ 1 – 3 tuổi
Trẻ 3 tháng không có SM
200.000 IU
100.000 IU
200.000 IU
500.000 IU
Trẻ 6 tháng – 6 tuổi, cho uống mỗi 3 – 6
tháng
44. - Tập huấn cán bộ y tế
- Truyền thông giáo dục
- Tạo nguồn thực phẩm gia
đình
- Giám sát các bệnh nhiễm
khuẩn
- Tăng cường Vitamin A
trong các loại thực phẩm
Các hoạt động khác :
45. BỆNH THIẾU MÁU
Thiếu máu dinh dưỡng là bệnh lý xảy ra
khi Hb máu thấp hơn bình thường do
thiếu chất dinh dưỡng trong quá trình tạo
máu, bất kể do nguyên nhân gì
Thiếu sắt là tình trạng thiếu hụt dự trữ
sắt trong cơ thể, có hoặc không có dấu
hiệu thiệu máu
Thiếu máu do thiếu sắt: Xảy ra cùng lúc
với tình trạng thiếu sắt và thiếu máu
46. BỆNH THIẾU MÁU DINH DƯỠNG
Theo WHO dựa trên hàm lượng Hb
Nam trưởng thành < 13 g/dl
Nữ trưởng thành < 12 g/dl
Phụ nữ mang thai < 11 g/dl
Trẻ từ 6 – 16 tuổi < 12 g/dl
Mức độ:
Nhẹ > 10 g/dl
Trung bình 7 – 10 g/dl
Nặng < 7 g/dl
47. Thiếu máu dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng
Trên thế giới
- Nước phát triển: 8%
- Nước đang phát triển: 36%
Tại Việt Nam
- Trẻ dưới 5 tuổi: 34,1%
- PN mang thai: 32,2%
(NIN và UNICEF – 2003)
48. Nguyên nhân của thiếu máu dinh dưỡng
- Mắc các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng
- Mất máu
- Thiếu chất dinh dưỡng (Fe, axit folic, B12
,…).
49. Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
- Trẻ em có cân nặng sơ sinh
thấp, không được nuôi bằng
sữa mẹ hoặc bị suy dinh
dưỡng
- Tuổi vị thành niên, nhất là
trẻ em gái.
- Phụ nữ : mang thai hoặc
sau khi sinh
- Người già, nhất là những
người nghèo
50. Hãy xem bạn có
dấu hiệu nào sau
đây không nhé!
51.
52. Dấu hiệu lâm sàng của thiếu máu
Da xanh xao, niêm nhạt.
Giảm khả năng lao động
Ảnh hưởng thần kinh: mệt
mỏi, mất ngủ, kém tập trung,
dễ kích động
Ảnh hưởng thai sản: sinh
non, trẻ nhẹ cân,…
Giảm sức đề kháng của cơ
thể
53. - Xét nghiệm Hemoglobin
- Xét nghiệm bệnh lý hồng
cầu
- Xét nghiệm phân
Khi phát hiện có triệu chứng lâm sàng
thiếu máu, bạn cần phải làm gì ?
Tiến hành điều trị thiếu máu thích hợp theo
nguyên nhân
54. Chế phẩm:
- Sắt acid folic 200mg
- Ferrosunfat (60mg Fe + 250 mcg acid folic)
Điều trị thiếu máu thiếu
sắt
Liều dùng:
- PN có thai: 1 – 2 viên/ngày (3 tháng giữa)
- Trẻ em: 30 – 60 mg Fe/viên hoặc dạng nước
55. Cải thiện chế độ ăn, cung
cấp thực phẩm giàu sắt
Bổ sung viên sắt
Giám sát các bệnh nhiễm
khuẩn, nhiễm virus, nhiễm ký
sinh trùng.
Giáo dục dinh dưỡng, đa
dạng hóa bữa ăn: Vitamin C
giúp hấp thụ sắt.
Các biện pháp phòng thiếu máu thiếu sắt
56. THIẾU IOD VÀ BỆNH BƯỚU CỔ
Sơ lược về thiếu Iod
- Iod là thành phần tổng
hợp hormon giáp trạng
- Thường gặp các bệnh:
cường giáp, suy giáp,
thiểu năng trí tuệ.
- Phổ biến ở : miền núi
xa biển
57. Thiếu Iod và sức khỏe cộng đồng
Trên thế giới
- 1,5 tỉ người sống trong vùng thiếu Iod
- 11 triệu người bị đần độn
Tại Việt Nam
- Tình trạng thiếu Iod mang tính toàn quốc
- Năm 1992, chương trình phòng chống các
rối loạn do thiếu Iod đã được triển khai
59. - Khi lượng Iod không đủ cung cấp cho cơ thể, iod
trong máu giảm xuống, Iod dữ trữ trong tuyến
giáp được sử dụng.
- Thiếu iod dẫn tới thiếu Thyroxin sẽ gây ra tình
trạng cường kích tố hướng giáp trạng của tuyến
yên (TSH). Gây phì đại và quá sản tế bào giáp
trạng đó đã sinh ra bướu.
Nguyên nhân gây bướu cổ
60. Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
Người dân cư sinh sống
ở miền núi.
Gặp nhiều ở phái nữ,
nhất là tuổi đang dậy thì,
mang thai, hay cho con bú,
trẻ em.
62. Vấn đề thẩm mỹ
Ảnh hưởng đến sức khoẻ
: thân thể gầy, ra nhiều mồ
hôi, hay lo lắng, nhãn cầu
lồi.
Bướu to ra quá sẽ đè ép
lên các bộ phận lân cận.
Bướu cổ
63. Trẻ chậm lớn, chiều cao
thấp, học hành kém.
Ở phụ nữ thời kỳ mang
thai có thể xảy ra : sẩy thai,
đẻ non, đẻ ra trẻ có cân
nặng thấp, dị tật bẩm sinh
Thiểu năng tuyến giáp
64. Trẻ vẻ mặt ngớ ngẩn, hành
vi bất thường (khóc cười vô
cớ)
Các khuyết tật đi kèm nói
ngọng, nghễnh ngãng, mắc
lác và liệt 2 chân
Đần độn
Trẻ không giao tiếp được hoặc giao tiếp ít
với cộng đồng
65. Thăm khám thực thể
Các chỉ số đánh giá thiếu Iod
Iod trong muối, trong nước tiểu, và tỷ lệ
bướu cổ toàn phần ở trẻ em lứa tuổi đi học
Xét nghiệm Iod nước tiểu
Các chỉ số thanh toán thiếu Iod
Bình thường: từ 10 mcg/dl trở lên
Thiếu nhẹ: 5 – 9,9 mcg/dl
Thiếu vừa: 2 – 4,9 mcg/dl
Thiếu nặng: < 2mcg/dl
66. Các biện pháp phòng bệnh thiếu
Iod - Dùng muối Iod và các sản
phẩm có Iod hằng ngày; ăn
hải sản, rau câu, …
- Sử dụng dầu iod liều cao.
- Vận chuyển những thực
phẩm chứa nhiều Iod lên
những vùng thiếu Iod
- Bổ sung Iod vào thực phẩm
Lưu ý
- Sử dụng muối Iod < 6g/ngày
- Iod dễ bay hơi ở nhiệt độ cao
67. MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN
THIẾU CHẤT PHỔ BIẾN KHÁC
Tên Chât Thiếu Tên bệnh
Vitamin B1 Bệnh Tê Phù
Vitamin C Bệnh Scorbut
Vitamin D Bệnh Còi Xương
Flour Bệnh Sâu Răng
Vitamin PP Bệnh Pellagra
71. Trên thế giới – theo WHO
Tử vong do bệnh mạn tính chiếm ¾ - năm 2020
Thừa cân và béo phì tăng nhanh ở mọi vùng
Đái tháo đường đến năm 2025 có 300 triệu ca
Bệnh mạch vành tăng lên ở các nước đang phát triển
Ung thư chiếm 12,5% số ca tử vong (2003)
Tại Việt Nam
Năm 2008 có 430.000 tử vong vì NCD, chiếm 75% tổng
số tử vong (WHO). Trong đó, bệnh tim mạch 40%, ung
thư 14%, bệnh COPD 8% và đái tháo đường 3%.
Tất cả những bệnh lý này đều liên quan đến
tập quán ăn uống và lối sống
72. Theo điều tra quốc gia năm 2009-10 ở người 25 – 64
tuổi
Tỷ lệ người bị thừa cân và béo phì (12%), tăng huyết
áp (19,2%), tăng lipid máu (30,1%)
Tỷ lệ nam giới hút thuốc 56,4%.
Khoảng 25% nam giới uống rượu ở mức gây hại.
Khoảng 80% người Việt Nam không ăn đủ lượng hoa
quả và rau xanh.
Số người thiếu vận động thể lực chiếm 28,7%.
73.
74. Nghiên cứu chế độ ăn và bệnh tim mạch
- Hiện tượng: Vùng Địa Trung Hải và Nhật Bản
có tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch thấp.
- Nghiên cứu: Sử dụng nhiều dầu oliu (acid oleic)
và ăn nhiều cá (acid béo không no)
- Giả thuyết: Acid béo no là yếu tố chính của
bệnh mạch vành
75. Nghiên cứu về thói quen ăn uống và tăng LDL-cholesterol máu
Tăng LDL Cholesterol
huyết thanh
Ăn nhiều thịt đỏ Đồ chiên
Bơ Nước ngọt
Phủ tạng ĐV
Sữa toàn phần
76. Nghiên cứu về thói quen ăn uống và một số bệnh khác
Thừa cân và
Béo phì
Thuốc lá Ít vận động
Ăn nhiều thịt
Ăn mặn
Chất béo
Cà phê
Rượu
Ung thư vú
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
77. Uống nhiều rượu, đặc biệt kết hợp với hút thuốc
làm tăng nguy cơ mắc ung thư khoang miệng,
thực quản, thanh quản.
Thực phẩm hun khói chứa benzopyrene gây ung
thư thực quản và dạ dày.
Thực phẩm nhiều chất béo và carbonhydrate được xử
lý ở nhiệt độ cao sinh ra các chất có khả năng gây một
số khối u ở đại tràng và vú
Aflatoxin B1 trong thực phẩm là yếu tố nguy cơ của
ung thư gan
78. Nguyên tắc dự phòng
1. Thực phẩm đa dạng, cân đối theo nhu cầu, ưu tiên
thực phẩm nguồn gốc thực vật, nguồn TP ít qua chế
biến.
2. Phân bố TP theo tháp dinh dưỡng
1. Rau, củ, quả: theo khả năng, 400g/ngày
2. Đạm: ưu tiên các loại thịt trắng, cá các loại
3. Béo: chỉ nên chiếm từ 15 – 25% tổng năng lượng
4. Đường: cung cấp không quá 10% năng lượng
WHO - FAO - Quỹ nghiên cứu về ung thư thế giới
79. 3. Hạn chế: muối (<6g/ngày), rượu bia, thuốc
lá, chất kích thích
4. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn
5. Vận động: Tập TD tối thiểu 30 phút/ngày
6. Duy trì cân nặng nên có
Nguyên tắc dự phòng
WHO - FAO - Quỹ nghiên cứu về ung thư thế giới
80. THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
Thừa cân
• Vượt quá cân
nặng nên có so
với chiều cao
Béo phì
• Thừa cân +
tích luỹ mỡ thái
quá
• Ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ
81. THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
Đánh giá tình trạng
tích luỹ mỡ
* Đo tỉ lệ mỡ bằng
cân Tanita
* Đo bề dày LMDD
82. * Trẻ em < 9 tuổi CN/CC > +2SD
* Trẻ vị thành niên (10 – 19 tuổi):
* BMI/T >= 95 percentile
* Hoặc: BMI/T >= 85 percentile và
BDLMDD (cơ tam đầu và dưới xương
bả vai) >=90 percentile
ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN BÉO PHÌ
83. Phân loại WHO – 1998
BMI
IDI&WPRO
2000
Thừa cân >= 25 >= 23
Tiền béo phì 25 – 29,9 23 – 24,9
Béo phì độ 1 30 – 34,9 25 – 29,9
Béo phì độ 2 35 – 39,9 > 30
Béo phì độ 3 >= 40
PHÂN LOẠI THỪA CÂN BÉO PHÌ
84. Ở người trưởng thành:
* Chỉ số vòng bụng/vòng mông vượt quá 0,9
ở nam hoặc 0,8 ở nữ tăng nguy cơ THA,
bệnh TM, ĐTĐ…
* Tỉ lệ phân bố mỡ: ngưỡng béo phì là >25%
ở nam giới và >30% ở nữ giới
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
85. Béo
phì
Tỉ lệ mắc bệnh
Tỉ lệ tử vong
RL nội tiết
RL Lipid máu,
THA, ĐTĐ,
Ung thư, …
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
86. Nguyên nhân:
Khẩu phần ăn mất cân
bằng, tập quán dinh
dưỡng
Hoạt động thể lực kém
Yếu tố di truyền
Yếu tố kinh tế - xã hội
Mối liên quan CNSS thấp
– thừa cân.
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
87. THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ ĂN
* Tạo thiếu hụt năng lượng
500 – 1000 Kcal/ngày
* Thay đổi tỉ lệ các loại thực
phẩm chất béo chiếm
15%
* Bổ sung Vitamin
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
88. DÙNG CHẾ ĐỘ ĂN THẤP
NĂNG LƯỢNG
* Chênh lệch NL > 1000
Kcal/ngày
*Liệu trình 3 – 4 tháng giảm
~ 20kg
*Chỉ áp dụng: BMI >30, ĐTĐ,
bị ngưng thở khi ngủ,…
89. Thay thế bữa ăn bằng uống
Thay thế 1 – 2 bữa/ngày
AD kèm hoặc duy trì sau
chế độ ăn rất thấp NL
Tăng cường hoạt động thể
lực: công việc, tập thể thao,
…
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
90. Biện pháp chung: nâng cao kiến thức toàn dân về
thừa cân – béo phì.
Cải thiện môi trường:
Luật và các chính sách
GD học đường: hoạt động TDTT, kiến thức DD
hợp lý
GD cộng đồng: truyền thông về thực phẩm và
DD, lối sống năng động, …
Dịch vụ ăn uống
Tự tạo nguồn thực phẩm
THỪA CÂN VÀ BÉO PHÌ
91. Tỉ lệ mắc bệnh: 2,7% (2002)
5,7% (2012) (TTDD Tp. HCM)
Ở Mỹ, 70 – 90% ĐTĐ type II
90% trong số đó kèm theo thừa
cân / béo phì
Tổn thương vi mạch ở não, thận,
mắt, tim
Tăng nguy cơ tăng huyết áp và
nhiễm trùng
93. ĐTĐ TYPE I
• Tb beta bị phá huỷ giảm/mất Isulin hoàn toàn
• 5 – 10%
ĐTĐ TYPE II
• Kháng Isulin ở cơ quan đích thiếu Isulin tương đối
• 70 – 90%
ĐTĐ THAI KỲ
• Rối loạn dung nạp Glucose thời kỳ mang thai
• Liên quan mẹ tăng cân nhanh
94. Tế bào bêta đảo tụy bị tổn thương
nên không tiết hoặc tiết rất ít
insulin
Lâm sàng điển hình với các triệu
chứng: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu
nhiều và sụt cân
Thường gặp ở lứa tuổi dưới 40 và
trẻ em
Điều trị bằng cách tiêm insulin
95. Sự đề kháng insulin của mô đích
Lâm sàng không điển hình và
thường được phát hiện tình cờ nhờ
kiểm tra sức khỏe hoặc xuất hiện
các biến chứng
Thường gặp ở lứa tuổi trên 40, thừa
cân, béo phì và ít vận động
Tiết chế ăn uống là thiết yếu để duy
trì và giảm tiến triển xấu của bệnh
96. Béo phì béo bụng
Chế độ ăn nhiều chất
béo, đường.
Ít vận động
SDD bào thai, CNSS
thấp
Đô thị hoá, CNH-HĐH…
97. 1. Có triệu chứng đái tháo đường (như khát nước thường
xuyên, hay đi tiểu và sụt cân không có lí do) và kết quả xét
nghiệm ngẫu nhiên lượng đường trong máu ≥ 200
mg/dL.
2. Lượng đường trong máu 8 giờ sau khi nhịn ăn uống ≥
126 mg/dL;
3. Lượng đường trong máu sau bữa ăn (postprandial blood
sugar) ≥ 200 mg/dL.
Theo ADA - 2006
98. Chế độ ăn lành mạnh: đủ chất xơ, ít béo no, ít
đường
Tăng cường hoạt động thể lực đảm bảo
khối cơ, tăng sử dụng glucose ở các cơ, …
Duy trì cân nặng hợp lý: BMI từ 21 – 23
Không hút thuốc lá
99.
100. Hạn chế đường trong chế độ ăn Kiểm soát
đường huyết tránh các biến chứng của ĐTĐ
Chế độ ăn: đầy đủ vi chất – hạn chế năng lượng
thừa
Phòng ngừa các bệnh lý kèm theo có thể làm
nặng thêm tình trạng ĐTĐ
Thực phẩm có chỉ số đường thấp: giảm cảm giác
đói tác dụng tích cực kiểm soát đường huyết
101.
102. BỆNH LÝ TIM MẠCH
LIÊN QUAN DINH
DƯỠNG
TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH MẠCH
VÀNH
103. Phân loại THA HATT (mmHg) HATTr (mmHg)
Bình thường < 120 <80
Tiền THA 120 – 139 80 – 89
THA độ I 140 – 159 90 – 99
THA độ II ≥ 160 ≥ 100
Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII (2003)
104. Muối ăn (NaCl)
giữ nước
tăng lưu lượng
tuần hoàn
Tiết chế < 6gr
muối ăn
105.
106. Tóm lại:
Khi bị TĂNG HUYẾT ÁP
Hạn chế muối
Không nên uống rượu, bia
Không nên uống nhiều cà phê
Duy trì cân nặng thích hợp
107. Bệnh mạch vành
(CHD) =
Thiếu máu cơ tim
Nhồi máu cơ tim
Đột tử
90% CHD là do xơ
vữa động mạch
108. CHD (coronary heart disease) là nguồn gốc dẫn đến
cơn đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim im lặng, nhồi
máu cơ tim cấp và đột tử
90% là do xơ vữa động mạch
Tính di truyền, chế độ ăn và lối sống không hợp lý
(rượu, cà phê, thuốc lá và ít vận động) là các yếu tố
nguy cơ cao của bệnh mạch vành
110. Bằng chứng Tăng nguy cơ Giảm nguy cơ
Thuyết phục - Acid myristic và
palmitic
- Acid béo no
- Khẩu phần Natri
cao
- Thừa cân
- Khẩu phần rượu
cao
- Hoạt động thể lực
thường xuyên
- Acid linoleic
- Cá và dầu cá
- Rau, trái cây
- Kali đủ
- Khẩu phần rượu
thấp
Gần như chắc
chắn
- Cà phê không lọc
- Khẩu phần ăn
giàu cholesterol
- Acid alpha linoleic
- Acid oleic
- Ngũ cốc toàn phần
111. Chế độ ăn uống lành
mạnh
Duy trì cân nặng hợp
lý
Duy trì cholesterol ở
mức mong muốn
HATTh < 140 mmHg
– HATTr < 90 mmHg
112. Chất béo
no
Chất béo
không no
Quan điểm: cần kiêng
trứng nếu muốn giảm
cholesterol <
300mg/ngày vì trứng
chứa đến 200mg
cholesterol
Thái độ?
113. Các nghiên cứu về mối liên quan dd – bệnh ung thư:
-Orr (Ấn Độ) – Stocks (Anh) chế độ ăn nghèo nàn, ít
rau quả là yếu tố nguy cơ
-Nhật Bản: tỉ lệ K vú, đại tràng, TLT thấp người Nhật
ở Hoa Kỳ có tỉ lệ mắc bệnh tương đương dân bản địa
yếu tố môi trường
-Tử vong do K phụ thuộc 1 số yếu tố liên quan:
- Hút thuốc lá – 30%
- Chế độ ăn (bao gồm béo phì) – 30%
- Phụ gia, ô nhiễm thực phẩm – 1%
- Nhân tố sinh học – 5%
114. PAHs – cacbohydrat đa
vòng thơm
Hun khói
Chiên trong dầu nóng
1 số chất bay hơi
sinh ung thư
Tỉ lệ K phổi cao ở
những người phơi
nhiễm (Trung Quốc)
115. Thực phẩm nướng
bếp than
TP chứa nhiều chất
béo và carbohydrat
Nướng ở nhiệt độ
cao (>2000 C)
Nguy cơ K đại tràng,
vú, …
116. Nitrosamin
Thịt hun khói
Thịt ướp muối (natri
nitrit)
Nên thêm acid
ascorbic hoặc
tocopherol vào để ức
chế tạo nitrosamin
Aflatoxin B1 (độc tố
vi nấm) + virus viêm
gan B
Nguy cơ K gan
119. Một số chất có hoạt tính chống ung thư trong thực
phẩm
Hợp chất ankyl (hành tỏi)
Isothiocyanat (Rau họ cải bắp)
Flavonoid: Flavon (chanh), querxetin (táo), isoflavon
(đậu tương)
Polyphenol: catechin và flanovol (lá chè)
120. - Chế độ ăn hợp lí quan trong hơn là bổ sung riêng lẻ từng
chất có lợi
- Cơ chế sinh ung thư vẫn còn nhiều điểm chưa được làm
rõ môi trường sống, trong đó chế độ ăn hay sự tương
tác giữa thành phần dinh dưỡng có ý nghĩa thật sự trong
phát triển khối u
CẦN PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT NHẤT
121. Tỷ lệ chết và mắc cao nhất thế giới
Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, ăn nhiều chất
béo (acid béo no, cholesterol)
Yếu tố bảo vệ: chế độ ăn nhiều rau quả
(carotenoid), Vitamin C, vitamin E và selen,
rèn luyện thể lực
122. Tỷ lệ mắc và chết đứng thứ hai trên thế giới
Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn muối cao, sử dụng thịt
cá nướng trực tiếp (hợp chất N – nitro hóa), rượu,
cà phê và trà đặc
Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau quả bảo quản lạnh,
không bảo quản muối, Vitamin C
Yếu tố khác : Helicobacter pylory
123. Tỷ lệ mắc đứng thứ 3 và tử vong cao nhất ở nữ trên
thế giới
Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn nhiều chất béo, thịt đỏ,
rượu, tăng cân ở tuổi trưởng thành, không sinh con,
có thai lần đầu muộn, mãn kinh sớm, phơi nhiễm
bức xạ ion hó trước 40 tuổi, di truyền
Yếu tố bảo vệ: chất xơ, hoạt động thể lực,
124. Tỷ lệ mắc và tử vong đứng thứ tư trên thế
giới
Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn nhiều chất béo,
thịt đỏ…đã qua chế biến để bảo quản, rượu,
béo phì
Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau, hoạt động thể
lực
125. Tỷ lệ mắc đứng thứ 6 và tử vong đứng thứ 3
trên thế giới
Yếu tố nguy cơ: rượu, thực phẩm ô nhiễm
aflatoxin, virus viêm gan
Yếu tố bảo vệ: ăn nhiều rau
126. Chế độ ăn có nguồn gốc thực vật chiếm ưu thế
Ăn nhiều rau tươi và quả chín: 400 – 800g/ngày
Giới hạn lượng thịt màu đỏ < 80g/ngày
Duy trì cân nặng nên có và hoạt động thể lực
Không uống rượu: không quá 2 lần/ngày (nam) và 1 lần/ngày (nữ)
Chọn thực phẩm ít béo và ít muối
Chế biến và bảo quản thực phẩm an toàn
Phối hợp các lời khuyên trên
Theo Quỹ quốc tế về nghiên cứu ung thư, 1997
127. Dinh dưỡng không hợp lý có thể gây ra nhiều bệnh
lý mạn tính có tác động đến sức khỏe của cộng đồng
Việc tuân thủ các nguyên tắc dinh dưỡng hợp lý sẽ
góp phần phòng ngừa cho những hậu quả mà bệnh
tật gây ra
Xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho mỗi đối tượng
mắc phải những bệnh lý này cũng cần được quan
tâm
Editor's Notes
(1) Toàn bộ muối ăn dùng cho người được iod hoá; (2) Trên 50% mẫu nước tiểu có nồng độ iod đạt 10g/dL và trên 80% số mẫu nước tiểu có nồng độ iod >5g/dL (chọn ngẫu nhiên đại diện); (3) Tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em lứa tuổi đi học (6-14 tuổi) dưới 5%.
Protein: tiêu thụ nhiều thịt nhiều có liên quan đến ung thư đại tràng, vú, tụy và thận
Chất béo: kích thích phát triển các ung thư vú, đại tràng và tiền liệt tuyến
Năng lượng: chế độ ăn giàu năng lượng có liên quan đến sự phát sinh ung thư, trong khi hoạt động thể lực và tiêu hao năng lượng cao làm giảm các nguy cơ đó
Rượu và thuốc lá: liên quan đến các ung thư ở cơ quan tiếp xúc
Muối: Thức ăn ướp nhiều muối có liên quan đến ung thư dạ dày