1. Tập viết
Tiết 39:
lo, cờ, bố, hồ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Rèn luyện củng cố kĩ năng viết các chữ cái l,b,o,ơ,ô, h
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết nhanh đều, đẹp đúng các chữ trên.
3.Thái độ:Giúp cho học sinh thích thú khi được rèn chữ, giữ vở, cótính tỉ mỉ, kiên
trì và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Bảng phụ có nội dung viết như vở TV
- Hs: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- Kiểm tra 1 số vở.
- Viết bảng con: e,b, be bé,vẽ bê
GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Hs nhớ, đọc được các nét cơ bản
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu chữ mẫu - hs quan sát.
- HS nêu yêu cầu cấu tạo chữ.
- Hướng dẫn qui trình viết trên dòng kẻ.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để luyện tập
* Cách tiến hành:
2. - Hướng dẫn xác định đường kẻ ngang, đậm, nhạt. Khoảng cách viết giữa
các nét.
- Hs viết ở bảng con từng chữ
- Theo dõitư thế ngồi, cách để bảng , cầm phấn khi viết của hs.
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: Viết đúng mẫu các nét cơ bản. Rèn tính kiên trì cẩn thận
* Cách tiến hành:
- Hs viết vở tập viết.
- Theo dõitư thế ngồi, cầm bút của hs.
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biếtvận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
- Hs nêu lại các nét vừa học.
- Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng.
-Chuẩn bị bài tiết 2.
Toán
Tiết 13:
BẰNG NHAU - DẤU =
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số chính bằng chính
số đó.
2.Kỹ năng : Biết sử dụng từ “” bằng nhau” dấu = khi so sánh các số .
3.Thái độ: Giáo dục Học sinh tính chính xác, khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Các tấm bìacó hình như bài học ở SGK hoặc các vật thật có cùng
số lượng
- HS : Đồ dùng học Toán
3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- HS làm BT điền số thích hợp
5 > … ; 2 < … ; 4 >
- HS làm bảng con:
5….3 ; 2…4 ; 1…3
Nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: HS nhận biết quan hệ bằng nhau
*Cách tiến hành:
Sử dụng các đồ dùng có số lượng bằng nhau cho HS so sánh
- Ghi số tương ứng với 2 nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau
VD : 3 con thỏ, 3 củ cà rốt
4 cái ly, 4 cái muỗng
- Hướng dẫn HS so sánh 3 = 3 ; 4 = 4 …
- Nêu các cặp số bằng nhau
Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để luyện tập
* Cách tiến hành:
BT1 : Viết dấu =
BT2 : Viết theo mẫu GV hướng dẫn HS
- Đếm các dấu chấm, ghi số ( 2 bên )
- Điền dấu so sánh ( < )
Nhận xét
4. Hoạt động 4: Vận dụng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
*Cách tiến hành:
BT3 : Điền dấu < , > ( HS làm vở BT cá nhân )
+ Giữa 2 số giống nhau ta ghi dấu nào ?
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
Trò chơi : Làm cho bằng nhau
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nhận một tờ giấy to có hình nội dung
bài tập. Chung sức nối các hình ở cộtA với các hình ở cộtB để số lượng hình ở
các
ô bằng nhau.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị chu đáo cho tiết học sau.
* Phần bổ sung:
Đạo đức
Tiết 4:
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là gọn gàng, sạch sẽ. Ích lợi của
việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là bảo vệ môi trường sạch đẹp.
2. Kĩ năng : Học sinh biết vệ sinh cá nhấn , đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch
sẽ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ý thức vệ sinh cá nhân.
II. CHUẨN BỊ :
5. - GV : Tranh như vở BT phóng to, lược, gương
- HS : Thuộc một vài bài hát về gọn gàng, sạch sẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
Câu hỏi:
+ Thế nào là đầu tóc gọn gàng ?
+ Thế nào là quần áo sạch sẽ?
+ 1 Học sinh tự nhận xét về mình?
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS biết thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
* Cách tiến hành:
- Quan sát tranh và nhận xét :
+ Các bạn trong tranh ( BT3) đang làm gì ?
+ Những việc ấy giúp ta điều gì ?
+ Em sẽ làm theo bạn nào trong tranh ? Tại sao ?
- HS làm theo tranh – Nhận xét cho nhau
* Kết luận : Nên làm theo các bạn chải đầu, tắm rửa, giữ quần áo, đầu tóc
gọn gàng khi đi học. Cắt móng tay, cột dây giày, rửa tay sạch sẽ
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức vừa học để luyện tập
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS làm BT4
- Chia lớp thành 6 nhóm, quan sát từng cặp HS sửa quần áo, đầu tóc cho
nhau
và báo cáo lại
6. Nhận xét những đôi làm tốt
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
* Cách tiến hành:
Hs biết liên hệ thực tế
- Thực hiện thường xuyên mỗi ngày
- Ăn mặc, gọn gàng sạchsẽ.
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
+ Khi đi học ta cần ăn mặc như thế nào ?
- Hướng dẫn HS đọc thuộc 2 câu thơ
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”
* Giáo dục : Giữ vệ sinh cá nhân và nơi côngcộng, chuẩn bị áo quần đầu tóc
gọn gàng, sạch sẽ khi đến lớp
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. Đọc lại 2 câu
thơ cho thuộc.
- Chuẩn bị: Giữ gìn sách vở , đồ dùng tập .
* Phần bổ sung:
Học vần
Tiết 31+32:
7. n, m
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh đọc viết được m, n, nơ, me và các tiếng, từ câu ứng
dụng. Luyện nói được theo chủ đề bố, mẹ.
2. Kỹ năng : Biết ghép âm, tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Phát
triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bố, mẹ
3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các phương tiện dạy TV.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành: GV yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò: Đọc cho nhau nghe
- Hình thức chơi: GV yêu cầu HS trong nhóm đọc các nét cơ bản liên quan
đến bài cũ ( GV đã in sẵn trên thẻ ) nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc.
- GV khen ngợi nhóm tích cực đọc bài
- Cho HS đọc giao lưu giữa các nhóm
GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Học sinh biết được âm n, m
*Cách tiến hành
- GV giới thiệu hai âm mới - ghi bảng . GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân –
đồng thanh.
- So sánh hai âm, vần mới (điểm giống và khác nhau).
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết được: n, m, nơ, me.
8. * Cách tiến hành:
Dạy âm n:
+ GV viết âm, vần . HS đọc cá nhân – đồng thanh.
+ Từ âm mới học hướng dẫn học sinh ghép thêm dấu thanh, âm đầu để được
tiếng mới. Gọi HS nêu tiếng vừa tìm được.
+ HS ghép tiếng vào bảng cài => đọc cá nhân.
+ GV viết tiếng vừa ghép lên bảng.
+ Phân tích tiếng vừa ghép => cá nhân – đồng thanh.
+ Đánh vần tiếng vừa ghép => cá nhân – GV gọi vài em đánh vần lại (Hs
đọc còn yếu)
+ Giới thiệu tranh hoặc vật thật, rút từ khóa ( giải nghĩa ngắn ngọn)
+ GV viết bảng từ khóa: HS đọc trơn: cá nhân – đồng thanh.
+ Đọc tổng hợp.
Dạy âm m: Dạy tương tự âm n
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế .Tìm
được tiếng ở ngoài bài có mang các âm n, m
* Cách tiến hành:
- Cá nhân tìm tiếng, từ và nói cho bạn bên cạnh nghe.
- Đại diện học sinh trình bày - Hs khác nhận xét.
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
+ GVcho Học sinh quan sát tranh SGK : Em thích hình ảnh nào nhất trong
bài? Vì sao em lại thích?
=> GDKNS cho học sinh
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết 2.
9. Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.
* Cách tiến hành:
+ GV hỏi: -Tiết học trước các em học bài gì?
-Tiếng nào có mang âm n ? Tiếng nào có mang âm m?
Nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Đọc rõ ràng, mạch lạc tiếng, từ có mang âm n, m
*Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng lớp không theo thứ tự: cá nhân – đồng
thanh
- GV giới thiệu tranh: hỏi về nội dung bức tranh.
- Viết ở bảng câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc nhẩm.
- Tìm tiếng, từ có trong câu ứng dụng mang âm vừa học.
- Đánh vần tiếng, từ có mang âm vừa học.
- Đọc trơn tiếng, từ có mang âm vừa học.
- Gọi vài em đọc to câu ứng dụng => Kết hợp GD tư tưởng cho học sinh.
- Luyện đọc toàn bài: cá nhân – đồng thanh.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
*Mục tiêu: Luyện viết đúng mẫu, đúng khoảng cách vào vở tập viết. Đọc rõ ràng,
mạch lạc tiếng, từ có mang âm n, m
*Cách tiến hành:
Luyện viết vở:
- GV hướng dẫn cách ngồi, cách cầm bút.
- GV hướng dẫn viết theo từng dòng => GV vừa viết, vừa nêu quy trình
viết chữ, điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, khoảng cách. Học sinh viết
bài vào vở.
- Kiểm tra, nhận xét bài một số em.
10. Luyện đọc trong SGK:
- HS giở sáchluyện đọc nhóm đôi - Yêu cầu học sinh chỉ bài cho bạn đọc
lộn xộn tránh đọc vẹt.
=> GV kết hợp kiểm tra 1 số nhóm.
http://giasuminhtri.vn/
Nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
*Mục tiêu HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Học
sinh luyện nói theo đúng chủ đề.
* Cách tiến hành:
Luyện nói theo chủ đề: “ bố, mẹ”
-Thảo luận đôi bạn (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời).
-Đại diện Hs trình bày.
Câu hỏi gợi ý:
. Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
. Nhà em có mấy anh em? Em là conthứ mấy?
. Em làm gì để bố mẹ vui lòng.
GD tư tưởng cho học sinh.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống một
cách linh hoạt.
* Cách tiến hành:
*Trò chơi : Truyền thư
- Trong thư có 1 số âm đã học. Mỗi bìthư là 1 cụmtừ, saukhi nhận đượcthư các
em hãy hộiý ghép thành câucó nghĩa, nhóm nào ghép đúng, nhanh thắng
Nhận xét trò chơi
- Câu hỏi củng cố :
+ Gạchdướinhữngtiếng có âmm – n trongcâu
+ Phân tích tiếng “mẹ, mi, nô, na, mè”
…
11. - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về học thuộc bài, xem trước bài d, đ.
* Phần bổ sung:
http://giasuminhtri.vn/trung-tam-gia-su-quan-binh-tan-neu-3-cach-
kiem-tra-trinh-do-con-ban.html
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
................
Toán
Tiết 14:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp Học sinh củng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau. So
sánh các số trong phạm vi 5.
2. Kỹ năng : Rèn học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử
dụng từ “ bằng nhau” và dấu =).
3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Hình các bài tập được phóng to
- HS : Hộp đồ dùng học Toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- Trò chơi : Chia nhóm bằng nhau (nhiều lượt ), mỗi lượt 6 đến 8 HS tự
phân nhóm bằng nhau khi nghe lệnh
Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
*Mục tiêu: Củng cố khái niệm về “ bằng nhau”
*Cách tiến hành:
12. BT1 : điền dấu so sánh - HS làm bảng con
+ Khi nào ta điền dấu = ?
Nhận xét
BT2 : Đếm hình – Ghi số và so sánh -HS làm vở BT
Nhận xét
http://giasuminhtri.vn/trung-tam-gia-su-uy-tin-tai-tphcm-neu-3-buoc-
chuan-bi-on-thi-vao-lop-10.html
Hoạt động 3: Vận dụng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
*Cách tiến hành:
BT3 : làm cho bằng nhau ( HS làm vở BT cá nhân )
Nhận xét
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
- KT một số HS sử dụng dấu so sánh lập mối quan hệ lớn, bé hơn của
dãy số
1 < 2 < 3 < 4 < 5
5 > 4 > 3 > 2 > 1
- Nêu các cặp số bằng nhau ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị chu đáo cho tiết học sau.
* Phần bổ sung:
Tự nhiên và Xã hội
Tiếr 4:
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
13. I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được các viện nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và
tai.
http://giasuminhtri.vn/trung-tam-gia-su-su-pham-tphcm-tu-van-3-
buoc-on-thi-dai-hoc-tot-nhat.html
2.Kỹ năng : Có kỹ năng biết vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hành thường xuyên các hoạt
động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
* Tích hợp : rèn kĩ năng tự xác định giá trị các giác quan của cơ thể
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Một số tranh phục vụ nội dung bài học
- HS : Tìm các tranh, ảnh, áp phích liên quan đến việc bảo vệ mắt và tai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- HS hát bài: Rửa mặt như mèo
+ Kể các bộ phận bên ngoài của cơ thể
+ Bộ phận nào nằm ở phần đầu ?
+ Mắt và tai giúp gì cho ta ?
GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Nhận ra những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 10 – Thảo luận nhóm đôi
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Những việc làm trên việc nào đúng, việc nào sai ? Tại sao ?
- HS trò chuyện trước lớp
14. + Những việc làm vừa nêu nên làm để bảo vệ giác quan nào ?
* Kết luận : Để bảo vệ mắt, không nên nhìn thẳng vào ánh sáng mặt
trời, phải xem sách để ngang tầm ngực ; rửa, lau mặt bằng nước và khăn sạch,
khám mắt định kì.
http://giasuminhtri.vn/gia-su-o-quan-11-phan-tich-uu-nhuoc-diem-3-
cach-day-kem-pho-bien-hien-nay.html
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Nhận ra những việc nên và không nên làm để bảo vệ tai
* Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm đôi
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Việc làm đó đúng hay sai ? Tại sao ?
* Kết luận : Để bảo vệ tai:
Nên : Khám tai định kì hoặc khi có hiện tượng lạ
Không nên : Nghe đài quá to, ngoái tai cho nhau, để nước vào tai
….
+ Tại sao phải bảo vệ mắt và tai ?
* GD : Mắt và tai là những giác quan quan trọng giúp ta nghe, nhìn
mọi vật xung quanh, Nếu bị hỏng thì các hoạt động sống của ta sẽ rất khó khăn
nên ta phải biết bảo vệ tốt cho mắt và tai
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung
quanh
* Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm
+ Nhờ gì em thấy được hình dáng, màu sắc các vật xung quanh ?
+ Làm thế bào để biết được một vật cứng hay mềm, nóng hay lạnh,
sần sùi hay nhẵn bóng ?
+ Em nghe được âm thanh nhờ bộ phận nào ?
- Cá nhân trình bày
15. * Kết luận : Nhờ các bộ phận của cơ thể như mắt, mũi, tay, lưỡi, tai ta có
thể biết rõ hơn về mọi vật xung quanh ta về màu sắc, hình dáng và mùi vị, âm
thanh
http://giasuminhtri.vn/gia-su-tai-quan-4-cho-3-loi-khuyen-ve-viec-
hoc-tieng-anh-cho-be.html
+ Điều gì xảy ra nếu các bộ phận ấy bị hỏng hay bị tật ?
* Giáo dục: Bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
* Cách tiến hành:
Thực hành bảo vệ mắt và tai
- HS trả lời câu hỏi xử lí tình huống
+ Thấy 2 bạn chơi đánh kiếm bằng cành cây, em sẽ làm gì ?
+ Khi đang chơi, tay bẩn mà bụi bay vào mắt em làm sao ?
+ Em đang học, em của em mở nhạc to, em sẽ làm gì ?
+ Xử lí được những tình huống trên giúp gì cho ta ?
* Giáo dục : Làm theo những điều bảo vệ mắt và tai đã học thường xuyên
trong đời sống hằng ngày.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
* Phần bổ sung:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Âm nhạc
Tiết 4
ÔN TẬP BÀI: MỜI BẠN VUI MÚA CA
TRÒ CHƠI THEO BÀI ĐỒNG DAO “ NGỰA
ÔNG ĐÃ VỀ”
I. MỤC TIÊU:
16. 1. Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca
2. Kỹ năng : HS biết biểu diễn và vận động phụ họa lời ca. Biết chơitrò: Cưỡi
ngựa qua bài đồng dao “Ngựa ông đã về”
3. Thái độ : Giúp học sinh yêu thích môn âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị các động tác phụ họa - Băng nhạc, máy hát
- Học sinh: Nhạc cụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- Nhắc nhở tư thế ngồi học
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lời ca và giai điệu bài hát
* Cách tiến hành:
Ôn hát bài: Mời bạn vui múa ca
- Giáo viên bắt nhịp, lớp hát bài hát vài lần.
- Mời vài cá nhân và nhóm hát trước lớp
- Chia tổ thực hiện.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng nhận biết giai điệu của bài kết hợp vỗ tay theo nhịp
* Cách tiến hành:
- Hát mẫu & thực hiện mẫu.
- Chú ý hướng dẫn những chổ khó cho hs
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Mời nhóm thực hiện trước lớp.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Mời vài cá nhân thực hiện.
17. Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng nhận biết giai điệu của bài kết hợp vận động phụ
họa.
* Cách tiến hành:
- GV thực hiện mẫu.
- Phân tíchđộng tác cho hs.
- GV thực hiện mẫu lần hai.
- Lớp đứng lên thực hiện.
- GV chú ý sửa sai để hs thực hiện đúng.
- Từng tổ thực hiện vài lần.
- Mời vài cá nhân thực hiện.
- Từng tổ thực hiện vài lần.
- Mời vài cá nhân thực hiện.
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi “ Ngựa ông đã về”
- Đọc câu đồng dao theo đúng tiết tấu:
“ Nhong nhong nhong ngựa ông đã về, cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn”
- Chia từng nhóm vừa đọc lời đồng dao.
- Giáo viên hướng dẫn hs chơi trò “ cưỡi ngựa” như đã chuẩn bị.
- Cho Hs thực hiện chơi trò chơi.
*Chia nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan và cùng đọc
lời đồng dao.
Nhận xét, khen thưởng
- Bắt nhịp cả lớp cùng hát lại bài hát
- Nhận xét tiết học
18. - Dặn dò : Về nhà học thuộc lời bài hát, hát kết hợp vận động nhịp nhàng theo
nhịp thực hiện các động tác đã học.
* Phần bổ sung:
Học vần
Tiết 33+34:
d, đ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc và viết được d, đ , dê , đò và các tiếng ứng dụng.
-Đọc được câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
2. Kỹ năng:
-Biết ghép âm, tạo tiếng.
-Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
3. Thái độ:
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
-Tự tin trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các phương tiện dạy TV.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
19. *Cách tiến hành: GV yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò: Đọc cho nhau nghe
- Hình thức chơi: GV yêu cầu HS trong nhóm đọc các nét cơ bản liên quan
đến bài cũ ( GV đã in sẵn trên thẻ ) nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc.
- GV khen ngợi nhóm tích cực đọc bài
- Cho HS đọc giao lưu giữa các nhóm
GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Học sinh biết được âm d, đ
*Cách tiến hành
- GV giới thiệu hai âm mới - ghi bảng . GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân –
đồng thanh.
- So sánh hai âm, vần mới (điểm giống và khác nhau).
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết được: d, đ, dê, đò
* Cách tiến hành:
Dạy âm d:
+ GV viết âm, vần . HS đọc cá nhân – đồng thanh.
+ Từ âm mới học hướng dẫn học sinh ghép thêm dấu thanh, âm đầu để được
tiếng mới. Gọi HS nêu tiếng vừa tìm được.
+ HS ghép tiếng vào bảng cài => đọc cá nhân.
+ GV viết tiếng vừa ghép lên bảng.
+ Phân tích tiếng vừa ghép => cá nhân – đồng thanh.
+ Đánh vần tiếng vừa ghép => cá nhân – GV gọi vài em đánh vần lại (Hs
đọc còn yếu)
+ Giới thiệu tranh hoặc vật thật, rút từ khóa ( giải nghĩa ngắn ngọn)
+ GV viết bảng từ khóa: HS đọc trơn: cá nhân – đồng thanh.
+ Đọc tổng hợp.
Dạy âm đ: Dạy tương tự âm d
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế .Tìm
được tiếng ở ngoài bài có mang các âm d, đ
* Cách tiến hành:
20. - Cá nhân tìm tiếng, từ và nói cho bạn bên cạnh nghe.
- Đại diện học sinh trình bày - Hs khác nhận xét.
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
+ GVcho Học sinh quan sát tranh SGK : Em thích hình ảnh nào nhất trong
bài? Vì sao em lại thích?
=> GDKNS cho học sinh
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.
* Cách tiến hành:
+ GV hỏi: -Tiết học trước các em học bài gì?
-Tiếng nào có mang âm d ? Tiếng nào có mang âm đ?
Nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Đọc rõ ràng, mạch lạc tiếng, từ có mang âm d, đ
*Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng lớp không theo thứ tự: cá nhân – đồng
thanh
21. - GV giới thiệu tranh: hỏi về nội dung bức tranh.
- Viết ở bảng câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc nhẩm.
- Tìm tiếng, từ có trong câu ứng dụng mang âm vừa học.
- Đánh vần tiếng, từ có mang âm vừa học.
- Đọc trơn tiếng, từ có mang âm vừa học.
- Gọi vài em đọc to câu ứng dụng => Kết hợp GD tư tưởng cho học sinh.
- Luyện đọc toàn bài: cá nhân – đồng thanh.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
*Mục tiêu: Luyện viết đúng mẫu, đúng khoảng cách vào vở tập viết. Đọc rõ ràng,
mạch lạc tiếng, từ có mang âm d, đđ
*Cách tiến hành:
Luyện viết vở:
- GV hướng dẫn cách ngồi, cách cầm bút.
- GV hướng dẫn viết theo từng dòng => GV vừa viết, vừa nêu quy trình
viết chữ, điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, khoảng cách. Học sinh viết
bài vào vở.
- Kiểm tra, nhận xét bài một số em.
Luyện đọc trong SGK:
- HS giở sáchluyện đọc nhóm đôi - Yêu cầu học sinh chỉ bài cho bạn đọc
lộn xộn tránh đọc vẹt.
=> GV kết hợp kiểm tra 1 số nhóm.
Nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
*Mục tiêu HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Học
sinh luyện nói theo đúng chủ đề.
* Cách tiến hành:
Luyện nói chủ đề: “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
-Thảo luận đôi bạn (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời).
- Từng đôi bạn lên trình bày.
Câu hỏi gợi ý:
22. . Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này?(chúng thường là
đồ chơi trẻ em).
. Em biết những loại bi nào?
. Cá cờ thường sống ở đâu?
. Tại sao có hình lá đa lại bị cắt như sgk?
. Em có biết đó là đồ chơi gì không?
GDKNS cho học sinh.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống một
cách linh hoạt.
* Cách tiến hành:
*Trò chơi : Truyền thư
- Trong thư có 1 số âm đã học. Mỗi bìthư là 1 cụmtừ, saukhi nhận đượcthư các
em hãy hộiý ghép thành câucó nghĩa, nhóm nào ghép đúng, nhanh thắng
Nhận xét trò chơi
- Câu hỏi củng cố :
+ Gạchdướivàphân tích những tiếng có âm d – đ trongcâu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về học thuộc bài, xem trước bài t, th.
* Phần bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
................
Toán
Tiết 15:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp Học sinh củng cố khái niệm ban đầu về “ lớn hơn” “ bé
hơn” “ bằng nhau” . So sánh các số trong phạm vi 5.
23. 2. Kỹ năng : Rèn học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử
dụng các từ “ lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng nhau” . và các dấu > ; < ; =).
3. Thái độ : Giáo dục Học sinh yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Các thẻ số, dấu so sánh, hình cho 3 nhóm thi đua
- HS : Hộp đồ dùng học Toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- Trò chơi : Tìm số - Điền dấu
10 HS cầm 10 thẻ số từ 1 đến 5, 4 HS chọn dấu thích hợp điền vào
giữa các số trong 2 dãy số xếp sẵn
1 2 3 4 5
5 4 3 2 1
- Tìm những cặp số bằng nhau
Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 5
*Cách tiến hành:
BT1 Làm cho bằng nhau – HS làm vở BT
+ Cách 1 : Bỏ bớt một đồ vật
+ Cách 2 : Vẽ thêm một đồ vật
Nhận xét
BT2 : Nối ô trống với số thích hợp
+ Nối với tất cả các số thích hợp với cùng một ô
+ Gọi 3 HS làm bảng lớp
Nhận xét
Hoạt động 3: Vận dụng
24. *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
*Cách tiến hành:
BT3 : Cá nhân tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài
2 > … 3 > …
1 2 3 4 5
Nhận xét
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
Trò chơi: Tiếp sức
- Nối số với thích hợp
- Mỗi nhóm cứ 3 bạn tiếp sức . Nhóm nào nối đúng , nhanh Thắng
2 > 3 = 4 >
Nhận xét - Tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị chu đáo cho tiết học sau.
* Phần bổ sung:
Thể dục
Tiết 4
1 2 3
25. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN
ĐỘNG
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Ôn tập họp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Học quay phải, quay trái. Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại” .
2. Kỹ năng : Yêu cầu nhận biết đúng hướng, xoay người theo khẩu lệnh,thực
hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự, kỉ luật hơn giờ trước.Tham gia
vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính trật tự, bền sức
II. CHUẨN BỊ :
- Địa điểm : Sân trường sạch, an toàn
- Phương tiện : Còi, tranh ảnh, một số con vật
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung Định
lượng
Phương pháp
1- Phần mở đầu :
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu của bài học
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo
nhịp 1, 2
2- Phần cơ bản :
a, HS tập họp hàng dọc, dóng
hàng, đứng nghỉ, đứng nghiêm: 3
lần
b, Học quay phải, quay trái: 3, 4 lần
Phút
3
3
6
5
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
Chuyển thành hàng ngang
Lần 1: GV tập họp, nhận xét,
giải tán
Lần 2, 3: HS tập họp lớp trưởng
điều khiển, GV nhận xét, tuyên
dương những tổ thực hiện tốt
26. * Phần bổ sung:
Đ/C : Nội dung quay phải, quay trái chuyển sang lớp 2
Mỹ thuật
Tiết 4:
CHỦ ĐỀ 2
c, Ôn tổng hợp: tập họp hàng dọc,
dóng hàng, : 2 lần
- Ôn trò chơi: “Diệt các convậtcó
hại”
3- Phần kết thúc :
- HS đứng vỗ tay và hát
- Cùng HS hệ thống lại bài học
. Cho vài HS xung phong thực
hiện lại các động tác đã học, lớp
cùng nhận xét, đánh giá
- Nhận xét giờ học
Dặn HS về nhà ôn lại các dộng tác
vừa học và thực hiện tốt các động
tác ấy mỗi khi xếp hàng
6
6
2
2
1
1
- GVgiải thích, hô khẩu lệnh để
HS tập luyện theo
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: lớp trưởng điều khiển
dưới hình thức thi đua
- HS tập họp thành 4 hàng dọc
27. SẮC MÀU EM YÊU
* Phần bổ sung:
Học vần
Tiết 35+36:
t, th
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh đọc, viết được t – th - tổ – thơ câu ứng dụng : Bố thả
cá mè, bé thả cá cờ. Luyện nói theo chủ đề “ổ , tổ”.
2. Kỹ năng : Nhận diện âm t – th trong tiếng, từ , câu ứng dụng. Biết ghép âm
tạo tiếng. Phát triển lời nói tự nhiên qua chủ đề luyện nói.
3. Thái độ : HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học.
* Dạy lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các phương tiện dạy TV.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành: GV yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò: Đọc cho nhau nghe
- Hình thức chơi: GV yêu cầu HS trong nhóm đọc các nét cơ bản liên quan
đến bài cũ ( GV đã in sẵn trên thẻ ) nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc.
- GV khen ngợi nhóm tích cực đọc bài
- Cho HS đọc giao lưu giữa các nhóm
GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
28. *Mục tiêu: Học sinh biết được âm t, th
*Cách tiến hành
- GV giới thiệu hai âm mới - ghi bảng . GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân –
đồng thanh.
- So sánh hai âm, vần mới (điểm giống và khác nhau).
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết được: t, th, tổ, thỏ
* Cách tiến hành:
Dạy âm t:
+ GV viết âm, vần . HS đọc cá nhân – đồng thanh.
+ Từ âm mới học hướng dẫn học sinh ghép thêm dấu thanh, âm đầu để được
tiếng mới. Gọi HS nêu tiếng vừa tìm được.
+ HS ghép tiếng vào bảng cài => đọc cá nhân.
+ GV viết tiếng vừa ghép lên bảng.
+ Phân tích tiếng vừa ghép => cá nhân – đồng thanh.
+ Đánh vần tiếng vừa ghép => cá nhân – GV gọi vài em đánh vần lại (Hs
đọc còn yếu)
+ Giới thiệu tranh hoặc vật thật, rút từ khóa ( giải nghĩa ngắn ngọn)
+ GV viết bảng từ khóa: HS đọc trơn: cá nhân – đồng thanh.
+ Đọc tổng hợp.
Dạy âm th : Dạy tương tự âm t
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế .Tìm
được tiếng ở ngoài bài có mang các âm t, th
* Cách tiến hành:
- Cá nhân tìm tiếng, từ và nói cho bạn bên cạnh nghe.
- Đại diện học sinh trình bày - Hs khác nhận xét.
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
29. + GVcho Học sinh quan sát tranh SGK : Em thích hình ảnh nào nhất trong
bài? Vì sao em lại thích?
=> GDKNS cho học sinh
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.
* Cách tiến hành:
+ GV hỏi: -Tiết học trước các em học bài gì?
-Tiếng nào có mang âm t ? Tiếng nào có mang âm th?
Nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Đọc rõ ràng, mạch lạc tiếng, từ có mang âm t, th
*Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng lớp không theo thứ tự: cá nhân – đồng
thanh
- GV giới thiệu tranh: hỏi về nội dung bức tranh.
- Viết ở bảng câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc nhẩm.
- Tìm tiếng, từ có trong câu ứng dụng mang âm vừa học.
- Đánh vần tiếng, từ có mang âm vừa học.
- Đọc trơn tiếng, từ có mang âm vừa học.
- Gọi vài em đọc to câu ứng dụng => Kết hợp GD tư tưởng cho học sinh.
- Luyện đọc toàn bài: cá nhân – đồng thanh.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
30. *Mục tiêu: Luyện viết đúng mẫu, đúng khoảng cách vào vở tập viết. Đọc rõ ràng,
mạch lạc tiếng, từ có mang âm âm t, th
*Cách tiến hành:
Luyện viết vở:
- GV hướng dẫn cách ngồi, cách cầm bút.
- GV hướng dẫn viết theo từng dòng => GV vừa viết, vừa nêu quy trình
viết chữ, điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, khoảng cách. Học sinh viết
bài vào vở.
- Kiểm tra, nhận xét bài một số em.
Luyện đọc trong SGK:
- HS giở sáchluyện đọc nhóm đôi - Yêu cầu học sinh chỉ bài cho bạn đọc
lộn xộn tránh đọc vẹt.
=> GV kết hợp kiểm tra 1 số nhóm.
Nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
*Mục tiêu HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Học
sinh luyện nói theo đúng chủ đề.
* Cách tiến hành:
Luyện nói chủ đề “ổ , tổ”.
-Thảo luận đôi bạn (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời).
-Từng đôibạn lên trình bày.
Câu hỏi gợi ý:
( Cho HS biết khái niệm ổ - tổ đều giống nhau)
. Con gì có ổ, con gì có tổ?
. Các convật có ổ, có tổ còn con người có gì để ở?
GDBVMT: . Em có nên phá ổ, tổ của các convật không? Tại sao?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống một
cách linh hoạt.
* Cách tiến hành:
31. *Trò chơi : Truyền thư
- Trong thư có 1 số âm đã học. Mỗi bìthư là 1 cụmtừ, saukhi nhận đượcthư các
em hãy hộiý ghép thành câucó nghĩa, nhóm nào ghép đúng, nhanh thắng
Nhận xét trò chơi
- Câu hỏi củng cố :
+ Gạchdướivàphân tích những tiếng có âm t– th trongcâu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về học thuộc bài, xem trước bài ôn tập.
* Phần bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
................
Toán
Tiết 16:
Số 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Có khái niệm ban đầu về số 6.
2. Kỹ năng : Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6, nhận
biết số lượng trong phạm vi 6.
3. Thái độ : Giáo dục Học sinh yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Các thẻ số từ 1 đến 6
Hình thể hiện cấu tạo số 6
- HS : Hộp đồ dùng học Toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
Lập dãy số từ 1 đến 5 theo thứ tự: 5 HS mỗi em cầm một thẻ số từ 1
đến 5 – GV yêu cầu các em lập dãy số 1 đến 5 ; 5 đến 1
32. + Trong dãy số từ 1 đến 5 số đứng sau thế nào so với số đứng trước
nó ?
Nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: HS có khái niệm ban đầu về số 6
*Cách tiến hành:
- Sử dụng một số đồ dùng có số lượng là 6 Giới thiệu số 6
- Sử dụng các nhóm đồ vật có số lượng là 6, hướng dẫn HS đếm
- Xác định vị trí số 6 ( xem hình )
- Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 6
+ 6…..5 ; 5 thế nào so với các số đã học ?
+ Trong dãy số đã học, số nào lớn nhất, số nào bé nhất ?
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số, nắm cấu tạo số 6
* Cách tiến hành:
BT1 : Tập viết số 6
- Hướng dẫnviết ở bảng con - vở BT
Nhận xét
BT2 : HS xem tranh nắm cấu tạo số 6
* 2 chùm nho ( 5 xanh – 1 tím ) : 6 gồm 5 và 1 ; 1 và 5
* 2nhóm cam ( 4 xanh – 2 vàng ) : 6 gồm 4 và 2 ; 2 và 4
- HS đếm số lượng chung
- Phân số lượng màu khác của từng nhóm vật
Nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
*Cách tiến hành:
BT3 : Điền số tương ứng với hình vuông
- Lập dãy số : 1 6 ; 6 1
33. - Đếm các dãy số vừa lập
BT4: Điền dấu so sánh – Cá nhân làm vở BT
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
Trò chơi : Điền số, điền dấu
- HS xem BT
- 6 HS tham gia chia thành 3 nhóm, điền dấu hoặc số thích hợp tiếp sức
nhau
1, …, …, 4, …, …
6, …, …, 3. …, 1
6 > … ; 6 … 5 ; 6 … 6
Nhận xét - Tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị chu đáo cho tiết học sau.
* Phần bổ sung:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Học vần
Tiết 37+38:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i,
a, m, n, d, đ, t, th.
34. -Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng viết đúng từ ngữ đã học.
Nghe,hiểu kể lại một cách tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng truyện kể “ Cò đi lò
dò”.
2. Kỹ năng:
-Biết ghép các âm để tạo tiếng mới.
-Đặt dấu thanh đúng vị trí.
3. Thái độ:
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các phương tiện dạy TV.
- HS: SGK, vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành: GV yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò: Đọc cho nhau nghe
- Hình thức chơi: GV yêu cầu HS trong nhóm đọc các vần, tiếng, từ, câu có liên
quan
đến bài cũ ( GV đã in sẵn trên thẻ ) nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc.
- GV khen ngợi nhóm tích cực đọc bài
- Cho HS đọc giao lưu giữa các nhóm
GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: HS đọc một cách chắn chắc các âm đã học
- GV đính bảng ôn lên bảng - HS đọc cá nhân – đồng thanh.
* Bảng 1:
a. Đọc âm - Hs chỉ chữ.
Hs chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép chữ thành tiếng:
35. n: ô, ơ, i, a.
. Đọc: nô, nơ , ni , na.
. Hs ghép m, d, đ, t, th dạy tương tự như: n.
. Chỉ bất kì cho Hs đọc.
* Bảng 2:
Đọc tiếng có dấu thanh
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đọc các từ ứng dụng, viết được âm
vừa học
* Cách tiến hành:
Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết phiếu bài tập cho các nhóm , yêu cầu nhóm đọc từ sau đó nối từ
với hình thích hợp hoặc GV dùng các tấm bìa (bảng) có ghi các từ ứng dụng cho
các nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn trong nhóm đọc cá nhân. HS tìm
những tiếng (ở các từ ứng dụng) tiếng nào có âm vừa học thì gạch chân.
- Đại diện nhóm (nhóm trưởng) báo cáo phần đọc của các bạn trong nhóm
(đọc đúng, to, rõ ràng).
- Các nhóm đối chiếu với kết quả của GV trên bảng (từ nối với hình ảnh).
Giải nghĩa một số từ.
- 1HS đọc các từ ứng dụng trên bảng . GV kết hợp trên bảng để hỏi HS và
gạch chân dưới tiếng có âm vừa học.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng trong từ ứng dụng (gọi những em
đọc yếu đọc cá nhân )
- GV chỉ HS đọc trơn bất kì tiếng ( từ ) ứng dụng: cá nhân – đồng thanh. =>
kết hợp giải nghĩa từ (qua tranh ảnh, vật thật…)
- Đọc tổng hợp toàn bài: cá nhân.
- Nhận xét.
Tập viết từ ứng dụng:
Viết mẫu.
Học sinh viết bảng. ( GV theo dõi giúp đỡ HS)
- Nhận xét.
36. Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế .Tìm
được tiếng, từ có các âm vừa ôn ở ngoài bài.
* Cách tiến hành:
- Cá nhân tìm từ và nói cho bạn bên cạnh nghe.
- Đại diện học sinh trình bày- Hs khác nhận xét.
Nhận xét
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
+GVcho Học sinh quan sát tranh SGK : Em thích hình ảnh nào nhất trong
bài? Vì sao em lại thích?
=> GDKNS cho học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.
* Cách tiến hành:
+ GV hỏi: -Tiết học trước các em học ôn các âm gì?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
37. *Mục tiêu: Đọc rõ ràng, mạch lạc câu ứng dụng có âm vừa ôn
*Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng lớp không theo thứ tự: cá nhân – đồng thanh
- GV giới thiệu tranh: hỏi về nội dung bức tranh.
- Viết ở bảng câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc nhẩm.
- Tìmtiếng, từ có trong câu ứng dụng mang âm, vần vừa học.
- Đánh vần tiếng, từ có mang âm, vần vừa học.
- Đọc trơn tiếng, từ có mang âm, vần vừa học.
- Gọivài em đọc to câu ứng dụng => Kết hợp GD tư tưởng cho học sinh.
- Luyện đọc toàn bài: cá nhân – đồng thanh.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
*Mục tiêu: Luyện viết đúng mẫu, đúng khoảng cách vào vở tập viết. Đọc rõ ràng,
mạch lạc vần, tiếng, từ, câu trong SGK.
*Cách tiến hành:
Luyện viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng âm theo từng dòng => GV vừa viết, vừa nêu quy
trình viết từng chữ: điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa
các conchữ. Học sinh viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn cáchviết từ theo từng dòng => GV vừa viết vừa nêu quy
trình viết từng chữ: điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa
các conchữ, giữa các chữ. Học sinh viết bài vào vở.
- Kiểm tra, nhận xét bài một số em.
Luyện đọc trong SGK:
- HS giở sáchluyện đọc nhóm đôi - Yêu cầu học sinh chỉ bài cho bạn đọc lộn
xộn tránh đọc vẹt.
=> GV kết hợp kiểm tra 1 số nhóm.
- Gọi 1 số em đọc bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Học
sinh luyện nói theo đúng chủ đề.
* Cách tiến hành:
38. + GV kể chuyện: cò đi lò dò
+ Kể chuyện bằng tranh.
- Tranh 1: Anh nông dân…..và nuôi nấng.
- Tranh 2: Cò còn trông nhà…..quét dọn nhà cửa.
- Tranh 3: Cò con bỗng thấy….. nó nhớ mẹ và anh chị em.
- Tranh 4: Mỗi khi có dịp…..thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
Ý nghĩa: Tình cảm của anh nông dân và concò rất chân thành.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống một
cách linh hoạt.
* Cách tiến hành:
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- GVcho học sinh chơi trò chơi viết tên 1 con vật trong chuyện vừa kể
- Học sinh nghe gõ thước và viết tên con đó lên bảng con
Giáo dục: Em phải biết yêu quý gia đình và biết ơn người nuôi nấng
mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về học thuộc bài, xem trước bài u,ư.
* Phần bổ sung:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Tập viết
Tiết 20:
mạ, đá , tí , da thỏ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Rèn luyện củng cố kĩ năng viết các chữ cái m,d, đ,t,h,o,a.i
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết nhanh đều, đẹp đúng khi viết: mạ, đá, tí, da thỏ
3. Thái độ:Giúp cho học sinh thích thú khi được rèn chữ, giữ vở, có tính tỉ mỉ, kiên
trì và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
39. - Gv: Bảng phụ có nội dung viết như vở TV
- Hs: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
- Kiểm tra 1 số vở hs.
- Viết bảng: các nét cơ bản.
GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Hs quan sát chữ mẫu.
*Cách tiến hành:
Quan sát chữ mẫu.
- HS nêu yêu cầu cấu tạo chữ.
- Hướng dẫn qui trình viết trên dòng kẻ.
Nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để luyện tập
* Cách tiến hành:
- Hs viết ở bảng con từng chữ
- Theo dõitư thế ngồi, cách để bảng , cầm phấn khi viết của hs.
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: Viết đúng mẫu các nét cơ bản. Rèn tính kiên trì cẩn thận
* Cách tiến hành:
- Hs viết vở tập viết, viết từng dòng
40. - Theo dõitư thế ngồi, cầm bút của hs.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS biếtvận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
- Nêu lại qui trình chữ viết.
- Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
* Phần bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Thủ công
Tiết 2:
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG
HÌNH TRÒN
( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS biết xé hình vuông, hình tròn
2.Kĩ năng : Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn
3.Thái độ:Giáo dục HS tính xác, khéo léo
* Điều chỉnh: Không yêu cầu dán theo số ô qui định của mẫu
II. CHUẨN BỊ :
41. - GV : Bài mẫu xé dán theo đề bài
Hai tờ giấy màu khác nhau
Hồ dán, khăn lau tay
- HS : Giấy màu, bút chì, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Kiểm tra ĐDHT và dẫn dắt vào bài mới.
*Cách tiến hành:
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình
* Cách tiến hành:
- HS xem bài mẫu – Liên hệ nhận xét
+ Tìm những đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn
+ Hình vuông và hình tròn có đặc điểm gì ?
- Hướng dẫn cách vẽ và xé : GV làm mẫu trên giấy
a- Hình vuông :
- Lấy một tờ giấy màu, ở mặt sau đánh 1 điểm vào góc nhọn của1 ô giấy.
Từ điểm ấy đếm sang phải 8ô, đánh dấu thứ hai, từ dấu thứ hai đếm xuống theo
hàng thẳng 8 ô ta có điểm thứ ba, đếm trở qua trái 8ô ta có điểm thứ tư. Nối 4
điểm vừa ghi.
42. - Xé từng chút theo các cạnh vừa vẽ
- Lật sang mặt phải quan sát
b- Hình tròn :
- Lấy 1 tờ giấy màu khác, lật mặt sau vẽ 1 hình vuông như trước và các
đường xiên ở 4 góc nhọn
- Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu
- Lần lượt xé theo các đường vẽ ở 4 góc
Nhận xét.
43. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức vừa học để luyện tập
* Cách tiến hành:
- HS thực hành vẽ và xé trên giấy vở
- Vẽ 2 hình vuông trên 2 tờ giấy màu có kẻ ô, vẽ 4 đường xiên ở 1 hình
vuông
- Xé lần lượt từng hình ra khỏi tờ giấy
- Xé các đường xiên ở 4 góc của 1 hình vuông và xé lượn thành hình tròn
Nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế.
* Cách tiến hành:Trưng bày sản phẩm làm đẹp của tổ
- Chia bảng lớp thành 3 cột, mỗi cột dành cho 1 tổ trưng bày
- Chọn một số HS đại diện các tổ làm giám khảo
- Trình bày sản phẩm, GV sửa chỗ chưa đẹp cho HS
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học cuộc sống một cách
linh hoạt.
* Cách tiến hành:
* Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo
-Đại diện mỗi tổ 2 em , thi vẽ và xé hình vuông, hình tròn trên giấy vở
Nhận xét tuyên dương
- Nhắc nhở làm vệ sinh.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau : Vẽ và xé hình vuông, hình tròn bằng giấy màu.
* Phần bổ sung: