SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MAI PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A17830
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai Phƣơng
Mã sinh viên : A17830
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được bài khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn,
động viên và góp ý nhiệt tình từ thày cô và các bạn. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin
gửi lời cám ơn tới thày cô trưởng ban lãnh đạo, thày cô trường Đại học Thăng Long đã
trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, tạo nền tảng kiến thức chuyên
ngành, đồng thời tạo cho chúng em một môi trường học tập tốt, để hoàn thiện các kỹ
năng chuyên môn cũng như để hoàn thiện được bài khóa lauận này.
Em xin chân thành càm ơn cô PGS- TS Lưu Thị Hương đã tận tình chỉ bảo
hướng dẫn cho chúng em qua từng buổi thảo luận, nói chuyện về các vấn đề nghiên
cứu trong suốt quá trình thực hiện khóa luận của mình. Nhờ có sự hướng dẫn của cô
em mới có thể hoàn thành được bài khóa luận của mình
Hơn thế nữa, em xin gửi lời cám ơn tới các cô chú, các anh chị trong công ty cổ
phần may xuất khẩu Sông Đà đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa luận bằng
số liệu và thông tin.
Do thời gian chuẩn bị cũng như giới hạn về kiến thức, khả năng phân tích còn
thiếu sót, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của thày cô để bài khóa
luận của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4/2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Phƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Phƣơng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN ................1
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................1
1.1. Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp............................................1
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận.............................................................................................1
1.1.2. Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp ......................................1
1.1.2.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp .........................................................................1
1.1.2.2. Lợi nhuận đối với người lao động.......................................................................2
1.1.2.3. Lợi nhuận đối với Nhà Nước...............................................................................2
1.1.2.4. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế............................................................3
1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ..............................3
1.2.1. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp................................................................3
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................................................6
1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS) ..............................................................6
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) ....................................................7
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..........................................................7
1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp......................8
1.3.1. Các nhân tố chủ quan...........................................................................................8
1.3.1.1. Huy động vốn.......................................................................................................8
1.3.1.2. Nguồn nhân lực....................................................................................................9
1.3.1.3. Năng lực quản lý..................................................................................................9
1.3.1.4. Chất lượng và giá thành sản phẩm ....................................................................10
1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................10
1.3.2.1 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước ..........................................................10
1.3.2.2. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ................................................11
1.3.2.3. Thị trường các yếu tố đầu vào...........................................................................11
1.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................................11
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ.............................................................................................13
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà .........................13
2.1.1. Khái quát chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà ......................13
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty may xuất khẩu Sông Đà...13
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà........................14
2.2. Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà ...............19
2.2.1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty.........................................................19
2.2.2. Thực trạng lợi nhuận tại công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà .............35
2.2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần may xuất
khẩu Sông Đà..................................................................................................................35
2.2.2.2. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động tài chính.....................................................40
2.2.2.3. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động khác ...........................................................41
2.3. Đánh giá thực trạng lợi nhuận tại công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà..42
2.3.1. Thành quả đạt đƣợc ...........................................................................................42
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................44
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ.............................................................................................49
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty......................................................................49
3.2. Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà ........49
3.2.1 Nâng cao chất lƣợng sản phẩm ..........................................................................49
3.2.2. Chính sách giá cả hợp lý ....................................................................................50
3.2.3. Phát triển các kênh phân phối sản phẩm của công ty....................................51
3.2.4. Nâng cao hoạt động marketing, nghiên cứu thị trƣờng .................................52
3.2.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên..........................................52
3.2.6. Đổi mới máy móc ................................................................................................54
3.2.7. Tăng vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ ................................................................54
3.3. Kiến nghị.................................................................................................................55
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .....................................................................................55
3.3.2. Kiến nghi với Hiệp hội dệt may Việt Nam.......................................................57
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DT Doanh thu
DN Doanh nghiệp
HĐKD Hợp đồng kinh doanh
KH Khách hàng
LN Lợi nhuận
NVL Nguyên vật liệu
SP Sản phẩm
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
XNK Xuất nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
NXB Nhà xuất bản
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà ........................... 15
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản -vốn........................................... 23
Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán hiện hành....................................................................... 26
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán nhanh............................................................................. 27
Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán tức thời.......................................................................... 28
Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản ................................................................................ 29
Biểu đồ 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu........................................................................ 31
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản..................................................................... 32
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu............................................................... 33
Biểu đồ 2.9: Lợi nhuận sau thuế của công ty ...................................................................... 35
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................................... 19
Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản- nguồn vốn...................................................... 23
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty........................................................................ 26
Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản................................................. 29
Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................................... 30
Bảng 2.7: Một số hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................... 34
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả kinh doanh................................................................................ 36
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ........................................................................ 41
Bảng 2.10: Lợi nhuận từ hoạt động khác ............................................................................ 42
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đang trải qua giai đoạn mà ngoại thương và các dòng vốn
quốc tế đang gia tăng nhanh hơn sản lượng quốc gia. Những thay đổi này, xuất phát từ
công nghệ lẫn chính sách tạo ra cơ hội mới cho những doanh nghiệp và khu vực nào
nhanh nhạy, linh hoạt và có khả năng học hỏi nhanh. Khi nền kinh tế càng phát triển,
các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng, số lượng các doanh nghiệp xuất hiện ngày
càng nhiều thì cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận ngày càng trở nên khó khăn và cần thiết hơn lúc nào hết, nhất là trong giai đoạn
khi các doanh nghiệp càng ngày càng đối mới cơ cấu, có những chính sách linh hoạt,
sáng tạo và nhạy bén hơn.
Nhìn vào thực tế đó, công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà cũng luôn cố gắng
thay đổi, hoàn thiện để có thể hòa mình vào dòng chảy thế giới. Nhưng để đạt được
điều đó, thì mục tiêu lợi nhuận là tiêu chí đầu tiên, tiên quyết và tất yếu để công ty có
thể tiếp tục duy trì và phát triển, tồn tại và vững mạnh. Là một công ty xuất khẩu về
mặt hàng may mặc, mặt hàng số một trên lĩnh vực xuất nhập khẩu của Việt Nam, sức
cạnh tranh cũng rất lớn, cơ hội cũng rất nhiều. Do đó, công ty chú trọng trong việc đạt
được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận. Ngoài ra công ty
cũng rất coi trọng việc xác định phương hướng, mục tiêu lâu dài trong đầu tư cũng như
môi trường kinh doanh hiện tại. Để làm được điều đó, công ty phải thường xuyên kiểm
tra, đánh giá diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh, tìm ra những nhược điểm để
khắc phục cũng như những ưu điểm nhằm duy trì để nâng cao lợi nhuận.
Xuất phát từ tầm quan trọng của lợi nhuận đối với mỗi doanh nghiệp trong tình
hình hiện nay, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty
cổ phần may Sông Đà, em đã chọn đề tài: “Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty
cổ phần may xuất khẩu Sông Đà” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận về lợi nhuận của doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu
sông Đà giai đoạn 2011 đến 2013
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp
- Phân tích đánh giá thực trạng về lợi nhuận của doanh nghiệp
- Đề xuất giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được công ty cung cấp,
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà
Chương 3: Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Trong nền kinh tế luôn tồn tại rất nhiều loại hình doanh nghiệp với nhiều hình
thức sở hữu khác nhau, bao gồm doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty liên
doanh, công ty 100% vốn nước ngoài… Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm
riêng nhưng đêu có một mục đích kinh doanh chủ yếu là đạt được lợi nhuận và nâng
cao hơn nữa lợi nhuận đó
Vậy lợi nhuận là gì? Tại sao các doanh nghiệp lại chú ý và coi đó như mục tiêu
hàng đầu của mình? Các quan điểm của những nhà kinh tế học sẽ giúp chúng ta hiểu
rõ phần nào về lợi nhuận
Theo KMarx thì “ Giá trị thặng dư hay các phần trội lên nằm trong giá bán so với
chi phí sản xuất là lơi nhuận”
Theo A,Smith thì “ Lợi nhuận là khoản khấu trừ vào giá trị sản phẩm do người
lao động tạo ra”,
Còn D,Ricacdo khẳng định “ Lợi nhuận chính là phần giá trị lao động thừa ra
ngoài tiền công”
Khác biệt so với các học thuyết giá trị lao động ở trên, Jan Batitxay cho rằng: “
Bản chất lợi nhuận là phần thưởng thích đáng cho việc mạo hiểm đầu tư tư bản để kinh
doanh, là hình thức tiền công đặc biệt mà nhà tư bản trả lại cho mình”
Lợi nhuận giữ một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì điều cần thiết là phải
tạo ra được lợi nhuận, Nói cách khác lợi nhuận chính là yếu tố quyết định đến sự tồn
tại và chiến thắng trên chiến trường kinh tế, Vì vậy lợi nhuận là mục tiêu, là động lực
và điều kiện để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển,
Tóm lại: Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền thu dôi ra của doanh thu so
với chi phí bỏ ra, hay lợi nhuận chính là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mang lại và là chỉ tiêu
chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp,
1.1.2.Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
1.1.2.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp
- Lợi nhuận là mục tiêu, động lực, là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và
phát triển. Theo từng giai đoạn mà doanh nghiệp có những mục tiệu, chiến lược khác
2
nhau nhằm mục đích chung là nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp có thể tồn tại hay phát triển
được là nhờ lợi nhuận. Nếu không có lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ không thể tổ chức
hoạt động kinh doanh, nói cách khác sẽ không thể tạo ra được sản phẩm nhằm tối đa
hóa lợi nhuận. Nói cách khác, không có lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ không thể sản
xuất, không tạo ra lãi và càng không thể mở rộng sản của kinh doanh.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh, tác động đến mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến
nguồn vốn và tình hình tài chính.
Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, lợi nhuận được đảm bảo thì nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ an toàn và dư dả. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện
nay, khi có nguồn vốn kinh doanh dư giả doanh nghiệp sẽ nâng cao được chất lượng
dịch vụ, sản phẩm, tăng cao cơ hội cạnh tranh với các đối thủ trong cùng ngành hay
những đối thủ ngoài ngành. Do đó lợi nhuận chính là điều kiện đảm bảo cho tình hình
tài chính vững chắc của doanh nghiệp
- Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện tái sản xuất quy mô kinh
doanh, bù đắp thiệt hại trong rủi ro kinh doanh. Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp sẽ thu được một khoản lợi nhuận nhát định. Một phần lợi nhuận sẽ được
doanh nghiệp giữ lại để mở rộng được quy mô sản xuất. Nhờ đó doanh nghiệp có thể
đầu tư và phát triển kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, như cập nhật, nâng cao
thiết bị mới phục vụ sản xuất khiến cho chất lượng sản phẩm nâng cao, tăng tính cạnh
tranh, chiếm lĩnh được thị trường.
1.1.2.2. Lợi nhuận đối với người lao động
Đối với người lao động thì lợi nhuận ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân họ, đến
tiền lương, đến phúc lợi, đến môi trường làm việc. Lợi nhuận doanh nghiệp có cao thì
tiền lương mới được cải thiện và đảm bảo. Khi có đầy đủ về kinh tế, đời sống được
tăng lên thì họ sẽ yên tâm công tác, yên tâm phát huy sức sáng tạo, đồng thời tinh thần
làm việc và trách nhiệm cũng được đẩy lên ở mức cao hơn. Từ đó công ty cũng sẽ ổn
định hơn, vào quỹ đạo để phát triển hơn.
1.1.2.3. Lợi nhuận đối với Nhà Nước
Lợi nhuận góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội. Lợi nhuận là động lực phát triển nền kinh tế quốc dân. Khi một doanh
nghiệp kinh doanh có lợi nhuận, sẽ thực hiện được tốt hơn nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước, đồng thời cũng là nguồn thu để mở rộng nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ bản
cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuẩ
kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của chính sách
Thang Long University Library
3
quản lý vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính sách vĩ mô đúng đắn thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính sách vũ mô không đúng đắn thì ngược lại sẽ tạo
nên những tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời kìm hãm sự
phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế
Nền kinh tế phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc vào sự tăng trưởng của những
doanh nghiệp nằm trong nó. Doanh nghiệp muốn tăng trưởng được phải có vốn để tái
sản xuất, trong đó ngườn vốn chủ yếu để bổ sung đó là lợi nhuận doanh nghiệp đạt
được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận cao thì doanh nghiệp
sẽ tiến hành tái sản xuất mở rộng, đó là tiền đề để tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng
kinh tế cũng sẽ tạo ra được môi trường kinh doanh thuận lợi để doanh nghiệp phát
triển.
Doanh nghiệp sẽ thực hiện được nghĩa vụ của mình với nhà nước thông qua việc
nộp thuế. Việc nộp thuế sẽ được thực hiện một cách nghiêm chỉnh khi lợi nhuận của
doanh nghiệp được đảm bảo. Từ nguồn thu thuế, Nhà nước sẽ thực hiện được nhu cầu
của nền kinh tế quốc dân, củng cố tiềm lực quốc phòng, duy trì được bộ máy hành
chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
Tiềm lực tài chính sẽ vững mạnh nếu doanh nghiệp phát triển và hoạt động hiệu quả.
1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
Công thức chung để xác định lợi nhuận như sau:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Như vậy, để xác định lợi nhuận thu được trong kì phải căn cứ vào hai yếu tố sau:
- Doanh thu phát sinh trong một kỳ nhất định
- Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong kỳ đó. Hay chính là những chi
phí phân bổ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đã thực hiện trong kỳ
Cụ thể hơn nữa, doanh thu là toàn bộ những khoản tiền thu được do các hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp đem lại. Doanh thu
của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu về hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ
hoạt động tài chính và doanh thu từ các hoạt động bất thường.
Chi phí là những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được doanh thu đó.
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí
hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến
doanh thu thu được và chi phí phải bỏ ra. Do đó doanh nghiệp cần tìm các biện pháp
để tăng doanh thu, hơn nữa không ngừng cố gắng giảm thiểu chi phí một cách tối đa
4
nhưng vẫn đảm bảo tốt chất lượng sản phẩm bằng cách xác định đúng chi phí hợp lý,
hợp lệ, loại bỏ các chi phí không hợp lệ, trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp xác định giá
bán hợp lý, đảm bảo có lãi.
Tùy theo mục tiêu cụ thể mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm đến các kết
quả lợi nhuận khác nhau:
Lợi nhuận
trước lãi
vay và thuế
=
Doanh
thu thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận trước thuế (EBT)= Lợi nhuận trước lãi vay và thuế - Lãi vay
Lợi nhuận sau thuế (EAT) = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
(Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp)
Trước hết ta phải hiểu rõ nội dung các khoản thu và chi:
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản như chiết khấu
hàng bán, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và thuế.
- Chiết khấu hàng bán là số tiến giảm trừ cho người mua hàng vì đã thanh toán số
tiền mua sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận hoặc có
thể là số tiền giảm trừ trong tổng số tiến thanh toán trước khi mua hàng với khối lượng
lớn.
- Giảm giá hàng bán phản ánh các khoản giảm giá hay chiết khấu của doanh
nghiệp khi bán hàng với những lý do như hàng kém chất lượng, sai quy cách hay ưu
tiên cho khách hàng có quan hệ lâu năm với doanh nghiệp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã xuất giao song bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết hợp đồng
kinh tế, kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
- Thuế : tùy theo hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chịu các
loại thuế như VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất nhập khẩu.
Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán
trong kì bao gồm các khoản chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên liệu, nhiên liệu được sử dụng
trực tiếp để tạo ra sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kì.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phải
trích nộp theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp
phải nộp theo quy định bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Thang Long University Library
5
của công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung là chi phí sử dụng chung cho các hoạt động sản xuất
kinh doanh, trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ phát sinh ở bộ phận phân xưởng hoặc
bộ phận sản xuất.
- Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan tới việc tiêu thị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, Nó gồm các chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, quảng cáo, giới
thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí của bộ máy quản lý và điều hành
doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đối với lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là sự chênh lệch giữa khoản phải thu,
chi về hoạt động tài chính và thuế phải nộp theo quy định( trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp). Trong đó bao gồm lợi nhuận về: hoạt động góp vốn tham gia liên doanh, hoạt
động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cho thuê tài sản, cho vay vốn,
chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng, bán ngoại tệ hoặc các hoạt
động đầu tư khác.
Công thức tính lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
=
Thu từ hoạt
động tài chính
-
Chi phí từ hoạt
động tài chính
-
Thuế
(nếu có)
Trong đó thu từ hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến các
hoạt động về vốn
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí và các hoạt động lỗ liên quan
đến hoạt động về vốn
Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước
hay có dự tính đến nhưng ít có khả năng xảy ra hay những khoản thu không mang tính
chất thường xuyên. Lợi nhuận khác của doanh nghiệp bao gồm những khoản thu về
nhượng bán thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ
không xác định được chủ, hoàn nhập các khoản dự phòng, giảm giá, thu được do giảm,
miễn thuế… Những khoản phải thu bất thường có thể do chủ quan doanh nghiệp hay
khách quan đưa tới.
Chi phí bất thường là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí
thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế.
Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng, cho ta thấy được các hoạt
động tạo ra lợi nhuận, từ đó đánh giá kết quả của từng hoạt động để đề ra quyết định
thích hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều
6
hiệu quả hơn.
Lợi nhuận khác được xác định:
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác
Doanh thu khác :
- Doanh thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản
- Thu tiền phạt do khách vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu từ khoản nợ khó đòi, khó xử lý, thu từ khoản nợ phải trả không xác định
được chủ
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền của các cá nhân, tổ chức cho doanh
nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bỏ sót hay kế toán quên ghi đến
năm nay mới phát hiện ra
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Tiền vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế
- Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót vào sổ
- Các khoản chi phí khác
Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng đối với
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối
cùng nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố chủ quan, khách quan, có sự bù trừ lẫn
nhau. Nếu chỉ căn cứ vào lợi nhuận cũng không thể phản ánh hết và thấy được tác
động của từng yếu tố đến lợi nhuận thu được của doanh nghiệp.
Do đó để đánh giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, người ta phải kết hợp
chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản…
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
7
Chỉ tiêu này phản ánh: cứ 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thu được có bao
nhiêu đồng lợi nhuận trong đó. Tỷ suất này càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh
càng cao. Tỷ suất này thấp hơn so với tủ suất chung toàn ngành chứng tỏ dianh nghiệp
bán hàng với giá thấp hoặc chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao hơn so
với các doanh nghiệp khác cùng ngành ( dẫn đến giá thành sản phẩm cao khiến cho lợi
nhuận bị giảm xuốngcủa mình
Có thể sử dụng tỷ số này so sánh với các tỷ số năm trước hoặc so sánh với các
doanh nghiệp khác. Nếu tỷ suất lợi nhuận của năm sau cao hơn năm trước hay của
doanh nghiệp này lớn hơn doanh nghiệp khác thì tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn
doanh thu, điều này chứng tỏ các chiến lược của doanh nghiệp thực hiện đạt được kết
quả tốt, còn ngược lại thì doanh nghiệp phải xem xét lại các chiến lược của mình.
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE)
Công thức tính:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra họ sẽ thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuân, nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Đây là chỉ tiêu quan trọng được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm vì đây là khả
năng thu nhập mà họ có thể đạt được nếu họ quyết định đầu tư vốn của mình vào
doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
để sản xuất kinh doanh của họ càng lớn. Khi đó vốn của nhà đầu tư bỏ ra được sử dụng
có hiệu quả, lợi nhuận kỳ vọng tăng cao, nên được hưởng nhiều cổ tức hơn và giá trị
cổ phần của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Đồng thời cũng sẽ thu hút được nhiều nhà đầu
tư trên thị trường, đặc biệt đối với thị trường chứng khoán thì giá cổ phiếu doanh
nghiệp tăng sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài. Ngược
lại, nếu ROE của doanh nghiệp thâp hơn ROE của ngành thì vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp bỏ ra chưa thực sự hiệu quả, doanh nghiệp cũng sẽ khó thu hút vốn đầu tư.
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA= lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ảnh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản của doanh
8
nghiệp, và để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp đầu tư một đồng vào tài sản cố định và tài sản lưu động thì
doanh nghiệp sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất
để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này cao cho biết tài
sản được sử dụng hiệu quả để tạo ra được lợi nhuận. Ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng
tỏ doanh nghiệp chưa khai thác hết hiệu quả sử dụng tài sản, doanh nghiệp cần có
những chính sách sử dụng hợp lý hơn.
Tỷ suất lợi nhuận cao hay thấp còn phụ thuộc vào từng ngành sản xuất, phương
hướng sản xuất kinh doanh của từng ngành. Ngoài ba chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
trong công tác quản lý còn sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi
nhuận trên chi phí… để đánh giá chất lượng xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch
lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nếu biết cách kết hợp chặt chẽ các chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối
là tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của doanh nghiệp thì việc đánh giá đầy đủ và chính
xác hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp
cho doanh nghiệp thực hiện công tác quản lý, đánh giá được tốt hơn. Từ đó có thể
nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
1.3.1.1 Huy động vốn
Doanh nghiệp được gọi là lớn khi có nguồn vốn lớn. Nguồn vốn chính là điều kiện
thuận lợi giúp doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận. Khi doanh nghiệp mạnh về vốn thì:
Việc đầu tư vào máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại sẽ trở nên dễ dàng hơn,
Việc đổi mới máy móc, trang thiết bị cần một nguồn vốn cùng lớn. Do giá thành của
máy móc công nghệ hiện đại rất cao, nhất là càng hiện đại, càng mới được đưa vào thị
trường thì giá thành lại càng cao. Tuy nhiên, doanh nghiệp nếu chịu khó đầu tư vào
máy móc thiết bị sẽ có ưu thế rất lớn về chất lượng sản phẩm, Hiện nay trong nền kinh
tế thị trường, doanh nghiệp chỉ có thể phát triển và tồn tại nếu sản phẩm của doanh
nghiệp có sự ưu việt hơn so với những sản phẩm còn lại,. Và điều hiển nhiên khi
doanh nghiệp đầu tư máy móc, chi phí bỏ ra lớn nhưng lại ít gặp đối thủ cạnh tranh
hơn, đồng thời sản phẩm sản xuất ra sẽ vượt trội hơn. Do vậy doanh nghiêp có thể
nhanh chóng tiêu thụ hàng hóa với giá cao, nhanh chpngs thu hồi vốn cũng như có lợi
nhuận cao.
Môi trường kinh doanh hiện nay chưa đựng nhiều rủi ro nhưng cũng mang lại
nhiều thách thức và cơ hội kinh doanh lớn. Vì vậy khi có một nguồn vốn dồi dào,
doanh nghiệp sẽ ứng phó được với những rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời giảm thiểu
Thang Long University Library
9
được mức tối đa những thiệt hại cho bản thân doanh nghiệp. Hơn thế nữa, doanh
nghiệp có thể nắm bắt được những cơ hội kinh doanh tốt, những dự án lớn có thể đạt
được một cách dễ dàng hơn. Từ đó lợi nhuận đạt được cũng cao hơn,
Có nguồn vốn lớn, doanh nghiệp có thể dễ dàng huy động vốn với chi phí thấp,
Khi có nguồn vốn, có uy tín, doanh nghiệp sẽ vay được vốn một cách dễ dàng hơn,
mặt khác có thể tiếp cận được nguồn vốn tín dụng thương mại, giảm thiểu được chi phí
trong quá trình huy động vốn.
Một doanh nghiệp lớn, có uy tín trên thị trường sẽ thu hút được đội ngũ cán bộ có
trình độ cao, tay nghề tốt. Khi nguồn lực giỏi, sẽ có những chính sách tốt để tiết kiệm
chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời có những chiến lược phát triển hợp
lý. Doanh nghiệp khi đó sẽ giảm bớt được chi phí, tránh được lãng phí không cần thiết,
1.3.1.2. Nguồn nhân lực
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực của
doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau rất gay gắt thì nguồn nhân
lực dồi dào, có trình độ cao là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nguồn lực lao động là một nhân tố chính và quan trong bậc nhất của
hoạt động sản xuất, đặc biệt là trong ngành dệt may. Số lượng là những người trong độ
tuổi lao động và thời gian họ có thể huy động vào làm việc. Về chất lượng là những
người trẻ tuổi sẽ khéo léo, năng động hơn và có thể đạp ứng được tốt hơn nhu cầu kỹ
thuật trong may mặc. Đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ cao cũng sẽ thích ứng
được với yêu cầu của thị trường, của các đối tác, từ đó giúp cho lợi nhuận của doanh
nghiệp được lên cao,
Khi một doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên giỏi, họ sẽ có những sáng kiến, sáng
tạo mới trong công việc cũng như tạo ra được những sản phẩm chất lượng, phù hợp
với yêu cầu của doanh nghiệp cũng như đối tác,
1.3.1.3. Năng lực quản lý
Trong mỗi doanh nghiệp, nhà quản lý bao giờ cũng là người tiên phong, lãnh
đạo, chỉ đường và đưa ra những chiến lược để phát triển doanh nghiệp mình. Một nhà
quản lý có trình độ chuyên môn cao, có tính linh hoạt, sáng tạo, biết nắm bắt thời cơ và
nhìn ra được cơ hội kinh doanh cũng như sự biến động của thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp có được những điều kiện thuận lợi để phát triển. Năng lực của người quản lý
ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Người quản lý sẽ là người nắm rõ
nhất các bước đi cũng như những tiến trình phát triển tiếp theo của doanh nghiệp. Nếu
người quản lý quản lý tốt về mọi mặt, biết rằng nếu đầu tư vào đâu sinh ra lợi nhuận,
phù hợp với doanh nghiệp cũng như những mặt hàng kinh doanh, ưu nhược điểm của
doanh nghiệp, hay huy động từ nguồn vốn nào, ra sao, từ đó có thể thuận lợi kinh
doanh, tránh được tình trạng thiếu hay thừa vốn, doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong
10
tất cả mọi lĩnh vực có liên quan đến vốn.
1.3.1.4 Chất lượng và giá thành sản phẩm
Hiện nay trên trên thị trường tồn tai rất nhiều người mua và bán, đồng thời cũng
rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên doanh nghiệp không dễ dàng trong việc kinh doanh.
Nếu như không có chiến lược thực sự hợp lý, thì doanh nghiệp sẽ rất dễ bị phá sản, bị
rời khỏi vòng quay của thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay, giá thành sản
phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn lợi nhuận của doanh nghiệp, và chất lượng sản
phẩm cũng đóng góp một phần không nhỏ vào doanh thu của doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm được doanh nghiệp đưa ra dựa trên chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để tạo nên sản phẩm đấy. Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì có thể tăng
giá bán hoặc giảm chi phí, Tuy nhiên, không thể chỉ vì sinh lợi mà khiến cho chất
lượng sản phẩm đi xuống. Vì hiện nay, các đối tác của công ty nói chung và người tiêu
dùng nói riêng đều rất có trình độ, họ càng ngày càng yêu cầu chất lượng sản phẩm
chất lượng cao, do vậy nếu doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm với chất lượng
thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu, vì doanh nghiệp sẽ không bán được hàng,
tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn.
Vì vậy giá thành và chất lượng sản phẩm luôn song hành với nhau, việc đảm bảo
sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều
hàng hơn, sản xuất kinh doanh tốt hơn, đạt được mục tiêu lợi nhuận cao hơn.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.3.2.1 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước
Doanh nghiệp là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
nền kinh tế của mỗi quốc gia. Doanh nghiệp có tồn tại và phát triển mạnh thì quốc gia
mới có nền kinh tế vững vàng và đi lên. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể phát triển
được hay không cũng là nhờ phần lớn của chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do
chịu sự chi phối từ Nhà nước, nên nếu Nhà nước khuyến khích hay hạn chế sự hoạt
động của các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp thì đó sẽ liên quan đến việc doanh
nghiệp có dễ dàng hoạt động sản xuất kinh doanh hay không.
Một ví dụ điển hình là về chính sách thuế, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
được đánh vào làm tăng giá vốn hàng bán, tăng chi phí cho doanh nghiệp, đồng thời
cũng làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Thuế giá trị gia tăng (VAT) ảnh
hưởng trực tiếp đến giá bán của sản phẩm, làm cho giá thanh toán của hàng hóa dịch
vụ tăng lên, đồng thời cũng làm ảnh hưởng đến quá trình quay vòng vốn do thời gian
khấu trừ thuế, hoàn thuế chậm.
Việc một nền kinh tế phát triển mạnh hay có sự đi xuống cũng được phản ánh bởi
tỷ lệ lạm phát. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao là quốc gia chưa có sự điều tiết nền
Thang Long University Library
11
kinh tế tốt, do đó sự biến động của tỷ giá hối đoái lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao, khiến đồng tiền trở nên
mất giá, do vậy khi nhập khẩu hay xuất khẩu thanh toán bằng đồng ngoại tệ sẽ làm cho
lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Cụ thể như khi lạm phát cao, đồng ngoại tệ tăng,
doanh nghiệp sẽ có nhiều lợi nhuận hơn khi xuất khẩu và ngược lại sẽ phải trả nhiều
hơn khi nhập khẩu.
Khi Nhà nước có những chính sách vi mô hay vĩ mô thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp như khuyến khích đầu tư, miễn thuế, giảm thuế… thì doanh nghiệp
sẽ kinh doanh dễ dàng, hiệu quả hơn, từ đó lợi nhuận cũng được tăng lên.
1.3.2.2. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ
Khoa học công nghệ là yếu tố quan trọng bậc nhất trong sự phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp. Công nghệ hiện đại sẽ giúp tạo ra được nhiều sản phẩm chất lượng
cao, chi phí thấp (do chi phí nhân công giảm thiểu, thời gian hoàn thành tiến độ được
đẩy mạnh, nguyên, nhiên liệu cũng được tiết kiệm hơn), đồng thời sản phẩm tạo ra có
chất lượng tốt, sức cạnh tranh cao trên thị trường.
Doanh nghiệp nào có sự tiếp cận nhanh chóng và tốt nhất đối với khoa học công
nghệ thì sẽ tạo được lợi thế kinh doanh, tăng năng suẩt lao động, tăng chất lượng sản
phẩm, doanh thu từ đấy cũng được tăng theo, đồng thời với việc chi phí giảm đi, kết
quả là lợi nhuận được tăng cao.
1.3.2.3. Thị trường các yếu tố đầu vào
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí doanh nghiệp chính là các yếu tố đầu
vào. Ngoài việc ảnh hưởng đến chi phí nó cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Một doanh nghiệp chủ động được trong khâu đầu vào, tìm kiếm được nhà cung
cấp với giá thành hợp lý, chất lượng đảm bảo thì chi phí đầu tư của doanh nghiệp tạo
ra sản phẩm sẽ giảm, doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội khiến lợi nhuận được tăng cao.
Trong thị trường các yếu tố đầu vào có nhiều nhà cung cấp khác nhau, doanh nghiệp
có thể tìm được nhiều nguồn cung khác nhau, với giá thành cũng có sự khác nhau. Tuy
nhiên có một số mặt hàng mà nguồn cung của những mặt hàng này ít, thậm chí là có
sự độc quyền, doanh nghiệp sẽ không thể chủ động trong việc tìm kiếm nguồn hàng,
do đó nhà cung cấp có thể tự ý đẩy giá lên cao, giao hàng chậm trễ, phát sinh thêm
nhiều chi phí hơn cho doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất cũng như
lợi nhuận trực tiếp của doanh nghiệp.
1.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, toàn cầu hóa đang trở thành xu thế
chung, thị trường với nhiều doanh nghiệp khác nhau cùng sản xuất một loại hàng hóa.
12
Doanh nghiệp nào có hàng hóa mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, giá thành hợp lý nhất sẽ
thu hút được nhiều nhà đầu tư cũng như khách hàng, từ đó doanh nghiệp có thể kinh
doanh tốt, đạt lợi nhuận cao.
Một thị trường với nhiều nhà cung cấp, với nhiều đối thủ cạnh tranh khiến cho
doanh nghiệp khó khăn hơn trong việc kinh doanh. Vì khách hàng khi có nhiều sự lựa
chọn hơn, họ sẽ lựa chọn một sản phẩm tốt hơn. Do vậy, doanh nghiệp nào phát triển
mạnh về khoa học kỹ thuật cũng như chiến lược kinh doanh hợp lý, doanh nghiệp đó
sẽ đạt được nhiều lợi nhuận hơn .
Thang Long University Library
13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà
2.1.1.Khái quát chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà
Tên công ty:Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà
Tên giao dịch: SONGDA EXPORT GARMENT JOINT STOCKS COMPANY
Tên Công ty viết tắt: SONG DA EG JSC
Công ty có Trụ sở chính tại: Phường Tân Thịnh, Thành phố Hoà Bình, Tỉnh Hoà
Bình.
Công ty có 01 chi nhánh là: Chi nhánh Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà
tại Hà Nội.
Chi nhánh Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Sông Đà tại Hà Nội được thành lập
theo Quyết định số 19 CT /HĐQT ngày 25/05/2006 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ
phần May xuất khẩu Sông Đà và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động Chi
nhánh số 0113011971 được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu
ngày 26/04/2006, Chi nhánh đã 3 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 01 ngày 07/01/2008;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 02 ngày 09/12/2008;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 03 ngày 24/09/2009,
Địa chỉ: Số 27, khu A, ngõ 109, đường Trường Chinh - Phương Liệt - Thanh
Xuân - Hà Nội.
Email: maysongda@gmail,com
Vốn điều lệ của công ty: 7,000,000,000 đồng, trong đó cổ phần nhà nước là
2,867,900,000 đồng chiếm 40,97%.
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Tổng giám đốc Nguyễn Công Yêm
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty may xuất khẩu Sông Đà
Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà tiền thân là Công ty May xuất khẩu
Sông Đà được thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Công ty May
xuất khẩu Sông Đà được chuyển thành Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà theo
Quyết định số 434/QĐ-BXD ngày 15/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 2503000010 ngày
09/05/2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hoà Bình cấp, Công ty đã có 4 lần thay đổi
Giấy phép đăng ký kinh doanh gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 01 ngày 12/06/2007;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 02 ngày 06/11/2007;
14
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 03 ngày 22/08/2008;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 04 ngày 19/03/2010.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 04 ngày 19 tháng 03
năm 2010 thì Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất mặt hàng may sẵn: quần áo, đan len, thêu, may mặc len dạ, bảo hộ lao
động, găng tay khẩu trang;
- Bán buôn, bán lẻ vật liệu xây dựng: Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng; Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá (rượu bia và nước giải khát);
- Thiết bị, vật tư, nguyên phụ liệu về dệt may, đan và trang thiết bị bảo hộ lao
động, vật tư, phụ tùng máy xây dựng, phụ tùng dệt may;
- Vận tải hàng hoá, hành khách đường bộ;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống;
- Kinh doanh bất động sản.
Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng chẵn)
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng /cổ phần
- Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp:
+ Số cổ phần : 400.000 cổ phần
+ Giá trị cổ phần đã góp: 4.000.000.000 đồng
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà
Phòng Ơ
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Mỗi bộ phận đều có những chức năng riêng của mình, tuy nhiên vẫn có sự liên
kết với nhau trong một thể thống nhất nhằm cùng nhau phát triển, đưa ra những chiến
lược tốt nhất cho công ty, đem lại được doanh thu lợi nhuận cũng như lợi thế kinh
doanh của công ty
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất, điều hành mọi hoạt động của
công ty, Đại hội đồng cổ đông quyết định phương hướng kinh doanh và tất cả các vấn
đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, Đại hội đồng cổ đông bầu ra
hội đồng quản trị trực tiếp điều hành hoạt động của công ty, Ngoài ra còn bầu ra ban
kiểm soát có nhiệm vụ giám sát hoạt động của hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và
lợi ích của công ty, trừ những vấn đề liên quan đến quyền lợi và lợi ích của công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông, là cơ quan đại diện phần
vốn nhà nước tại công ty để làm nhiệm vụ quản lý phần vốn trực tiếp trong công ty,
Ban kiểm soát
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó TGĐ kinh doanh Phó TGĐ kỹ thuậtPhó TGĐ xuất nhập khẩu
Phòng
tài
chính-
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
đầu tư
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
ISO
Phòng
thời
trang
và
kinh
doanh
16
Là người thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh và điều hành
công ty, Ban kiểm soát gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi nhiệm
Tổng giám đốc
Là người có trách nhiệm cao nhất về các mặt sản xuất kinh doanh của công ty,
là người lãnh đạo toàn bộ công ty theo chế độ thủ trưởng và đại diện cho trách nhiệm
của công ty trước pháp luật.
Phó tổng giám đốc xuất nhập khẩu
Là người tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng
giám đốc về việc tìm kiếm và thiết lập quan hệ với bạn hàng. Lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
Phó tổng giám đốc kinh doanh
Tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc
về tìm kiếm và thiết lập quan hệ với bạn hàng. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật
Tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc, tổ chức nghiên cứu mẫu hàng về mặt
kỹ thuật cũng như máy móc thiết bị bạn hàng đưa sang. Điều hành và giám sát hoạt
động sản xuất toàn công ty.
Phòng tài chính kế toán
Chức năng: Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu, giúp việc cho
Tổng giám đốc trong công tác kế toán tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng vốn
hợp lý, đúng mục đích, đúng chế độ, bảo đảm quá trình sản xuất kinh doanh của công
ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Nhiệm vụ: Ghi chép tính toán, phản ánh số liệu hiện có về tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty, tình hình sử dụng các nguồn
vốn của đơn vị, phản ánh các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, kỹ thuật thu nộp. Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng tham ô,
lãng phí, vi phạm chính sách, chế độ quản lý kinh tế và kỹ thuật tài chính của Nhà
nước.
Phòng tổ chức hành chính
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tổ chức, tiền lương, chăm
sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên. Có trách nhiệm tuyển chọn và quản lý lao
động, lập kế hoạch nhu cầu sử dụng lao động từng thời điểm để trình ban lãnh đạo
công ty. Thực hiện quy trình tuyển dụng lao động và đào tạo theo kế hoạch, xây dựng
các phương án đào tạo cán bộ, công nhân. Thực hiện việc thanh toán tiền lương, chế
độ chính sách cho người lao động đảm bảo đúng quy chế hiện hành.
Thang Long University Library
17
Phòng kế hoạch đầu tư
Chức năng khai thác các nguồn hàng, khách hàng để làm theo hình thức mua
nguyên liệu, bán thành phẩm. Phát hiện và thiết lập các quan hệ bền vững lâu dài và
hiệu quả tốt nhất với các nhà cung cấp nguyên phụ liệu trong nước và nước ngoài để
phục vụ cho đơn hàng FOB. Ngoài ra, soạn thảo, kiểm tra chính xác kịp thời các văn
bản pháp lý về hợp đồng, về giao nhận vật tư hàng hoá, xuất nhập khẩu, các bộ chứng
từ nhận và trả tiền, các điều khoản thanh toán và đôn đốc quá trình trả tiền của khách
hàng.
Nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, quản lý thành
phẩm, viết phiếu nhập kho, xuất kho, đưa ra các hoạt động xuất nhập khẩu trong công
ty với các đối tác nước ngoài.
Phòng kỹ thuật
Chức năng: Tham mưu giúp việc Phó tổng giám đốc trong các lĩnh vực: kỹ thuật
gia công may mặc, dựng mẫu dập, chuẩn bị tài liệu kỹ thuật … điều hành và chắp nối
các đơn vị trong toàn công ty trong lĩnh vực kỹ thuật để thực hiện mọi yêu cầu, nhiệm
vụ do Tổng giám đốc phân công. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty về
công tác thí nghiệm và kiểm tra chất lượng các loại nguyên phụ liệu may mặc, bông xơ
để sản xuất chăn và các sản phẩm do công ty sản xuất. Nghiên cứu đề ra các giải pháp
quản lý chất lượng tiên tiến.
Nhiệm vụ: Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho
các phân xưởng sản xuất, phối hợp với các đơn vị xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng ISO, xây dựng các phương án sử dụng nguyên phụ liệu may phù hợp với mẫu
đặt của khách hàng…
Phòng ISO
Có nhiệm vụ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn của hệ thống quản lý ISO
9001: 2000
Phòng thời trang và kinh doanh nội địa
Có nhiệm vụ nghiên cứu nhu cầu thị trường về thời trang, nghiên cứu thiết kế
mẫu mã chào hàng FOB, xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu cho từng mẫy chào
hàng, quản lý các cửa hàng đại lý và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty
18
Quy trình hoạt động của công ty may xuất khẩu sông Đà
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Quy trình công nghệ may tương đối phức tạp, gồm nhiều khâu, nhiều công đoạn,
trong mỗi công đoạn lại có những bước công việc khác nhau. Mỗi chủng loại sản
phẩm khác nhau có số lượng chi tiết khác nhau và như vậy nó có số lượng bước công
việc khác nhau, những bước công việc này được sản xuất kế tiếp nhau một cách liên
tục, Song tất cả sản phẩm đều trải qua một số công đoạn và được sắp xếp hợp lý theo
sơ đồ:
- Cắt (Giặt, in, thêu):hi trái vải, công nhân tiến hành giát sơ đồ sao cho tiết kiệm
nguyên liệu nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tùy nguyên liệu được đưa
lên xưởng. Sau khi trái vải, công nhân tiến hành giát sơ đồ sao cho tiết kiệm nguyên
liệu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tùy theo thiết kế mà sản phẩm có thể
được đem đi thêu hay không.
- Sản xuất:
Các sản phẩm cắt ở bộ phận phụ trợ được đưa lên tổ may để ghép sản phẩm cắt
thành sản phẩm hoàn chỉnh, sau đó các sản phẩm này được đưa tới các phân xưởng
mài, giặt, tẩy trắng đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và chất lượng.
- KCS:
Sản phẩm được chuyển xuống bộ phận KCS để kiểm tra sản phẩm về cả số lượng
và chất lượng xem có đạt yêu cầu hay không.
- Hoàn thiện:
Giặt, in, thêu
KCS (Kiểm tra
chất lượng )Hoàn thiện
Cắt
Nhập kho
Sản xuất (may,
hoàn thiện sản
phẩm)
Nhập nguyên, vật
liệu
Thang Long University Library
19
Sản phẩm sau khi kiểm tra sẽ được chuyển về phân xưởng hoàn thành và đóng
gói sản phẩm, Sản phẩm được đóng gói theo đúng yêu cầu của khách hàng trước khi
tiến hành nhập kho sản phẩm.
- Nhập kho:
Bộ phận bảo quản tiếp nhận những sản phẩm hoàn thiện đã được đóng gói, lưu
trữ và xuất kho tiêu thụ trên thị trường.
2.2. Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà
2.2.1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị:Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Tăng trƣởng
2012/2011
Tăng trƣởng
2013/2012
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối(%)
I. TSNH 10,46 13,38 11,33 2,92 27,92 (2,05) (15,32)
1. Tiền 0,09 0,25 0,1 0,25 177,78 (0,15) (60,00)
2. Các khoản
ĐTTCNH
2,6 3,35 0 0,75 28,85 (3,35) (100,00)
3. Các khoản phải
thu
4,72
5,81 5,82 1,09 23,09 0,01 0,17
4. Hàng tồn kho 2,05 2,18 2,36 0,13 6,34 0,18 8,26
5. TSNH khác 0,99 1,78 3,04 0,79 79,80 1,26 70,79
II. TSCĐ và ĐTDH 6,31 6,9 7,83 0,59 9,35 0,93 13,48
1. TSCĐ 5,52 6,16 7,08 0,64 11,59 0,92 14,94
2. TSDH 0,47 0,43 0,44 (0,04) (8,51) 0,01 2,33
Tổng TS 16,78 20,28 19,17 3,50 20,86 (1,11) (5,47)
1.Nợ phải trả 10,81 17,22 15,54 6,41 59,30 (1,68) (9,76)
2.Nợ ngắn hạn 10,14 16,21 14,86 6,07 59,86 (1,35) (8,33)
3.Nợ dài hạn 0,66 1 0,67 0,34 51,52 (0,33) (33,00)
III. Vốn CSH 5,96 3,06 3,63 (2,90) (48,66) 0,57 18,63
1. Vốn CSH 5,96 3,06 3,63 (2,90) (48,66) 0,57 18,63
2. Nguồn kinh phí,
quỹ khác
0 0 0 0 0 0 0
TỔNG NV 16,87 20,28 19,17 3,41 20,21 (1,11) (5,47)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
20
So sánh số liệu trong bảng cân đối kế toán 3 năm 2013 với năm 2012, 2011 ta
nhận thấy quy mô vốn kinh doanh của ba năm là:
Về tài sản ngắn hạn: Năm 2012 là 13,38 tỷ đồng tăng 2,92 tỷ đồng tương
đương với 27,92% so với năm 2011. Tuy nhiên đến năm 2013 là 11,33 tỷ đồng, giảm
2,05 tỷ so với năm 2012 tương đương với giảm 15,32%
Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2012 là 0,25 tỷ dồng tăng 0,16 tỷ đồng
so với năm 2011 tương đương với tăng 117,8% . Tiền mặt trong công ty tăng do công
ty mở thêm thị trường bán nội địa bằng cách mở quầy hàng giới thiệu sản phẩm,trong
năm 2012, công ty năm giữ nhiều lượng tiền mặt trong tay, điều này làm tăng khả
năng thanh toán các khoản lãi vay, các chi phí phải trả, tận dụng được cơ hội từ phía
đối tác và nhà cung cấp. Tuy nhiên, năm giữ một lượng tiền lớn cũng làm giảm đi chi
phí cơ hội, phát sinh chi phí quản lý, thậm chí có thể gây tình trạng ứ đọng vốn và
không đảm bảo được nguyên tắc sinh lời,
Trong năm 2013, lượng tiền mặt của công ty có giảm nhiều so với năm 2012, cụ
thể là 0,1 tỷ đồng, giảm 0,15 tỷ, tương đương với giảm 60% so với năm 2012. Nguyên
nhân do lượng tiền mặt ở quỹ trong năm trước lớn, gây lãng phí về vốn, mất cơ hội
kinh doanh, không có được khoản lãi sinh lời, vì vậy công ty trong năm 2013 đã giảm
lượng tiền mặt nắm giữ này để đảm bảo được lượng tiền trong công ty ở mức hợp lý.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Trong năm 2012, khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn của công ty là 3,35 tỷ đồng, tăng 0,75 tỷ đồng so với năm 2011, tương đương
với tăng 28,85%. Mức tăng này cho thấy trong năm 2012, công ty đầu tư vào cổ phiêu
và có thêm lượng tiền gửi ngân hàng với kỳ hạn 12 tháng. Công ty trong năm 2012
kinh tế khó khăn, khó có thể đi đầu tư vào nhiều thị trường, nên lượng tiền mặt cũng
tăng, công ty chỉ có thể gửi tiền ngân hàng làm tăng thêm chút lãi. Tuy nhiên sang đến
năm 2013, công ty không có khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nào do công ty đã có sự
khởi sắc hơn về kinh doanh, ký được hợp đồng lớn hơn, lượng tiền cũng được đầu tư
cải tiến trang thiết bị, máy móc nên lượng tiền mặt cất giữ ít đi, công ty không có
khoản đầu tư tài chính nữa. Điều này rất tốt với một công ty đang trên đà phát triển
như Công ty may Sông Đà.
Các khoản phải thu: Năm 2012 là 5,81 tỷ đồng tăng 1,09 tỷ tương đương với
23,09% so với năm 2011, chứng tỏ trong năm 2012 công ty đã nới lỏng chính sách tín
dụng cho khách hàng. Tỷ lệ này giúp công ty thu hút được khách hàng nhưng dễ phát
sinh các khoản nợ khó đòi như Công ty TNHH Santo với số nợ là 1,18 tỉ, công ty
Chung Nga Garmentftr là 66,72 triệu, công ty TNHH Hae Wae Tranging là 88,20
triệu, Công ty may Thành công là 72,25 triệu, công ty TNHH ARKSUn là 260,635
triệu, công ty TNHH Centrotex Martex Co., LTD là 116,56 triệu, khách hàng này
Thang Long University Library
21
chiếm dụng vốn nhiều khiến cho giảm lượng vốn cho công ty đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong năm 2013 cũng có sự thay đổi, các khoản phải thu khách hàng
cũng tăng lên, tuy nhiên mức độ tăng không lớn, chỉ tăng 0,01 tỷ đồng tương đương
với 2,33%. Điều này cũng dễ hiểu, do công ty ký được nhiều hợp đồng hơn, lượng
khách hàng cũng được tăng cao hơn, hợp đồng ký có giá trị lớn hơn nên công ty vẫn
phải có những ưu đãi, nới lỏng chính sách tín dụng cho khách hàng. Tuy nhiên trong
giai đoạn hiện nay, khi tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động tương đối khó khăn, nên
những khoản công ty chiếm dụng vốn cũng có thể trở thành nợ khó đòi. Đó là khi các
đối tác kinh doanh khó khăn, không có hoặc ít có lãi, khó có khả năng trả nợ,
Hàng tồn kho: Năm 2012, hàng tồn kho là 2,18 tỷ, tăng 0,13 tỷ so, tương đương
với tăng 6,34% so với năm 2011. Điều này chứng tỏ công ty đang bị ùn đọng vốn cao
hơn, do công ty nhập về số lượng nguyên vật liệu vải vóc nhiều hơn so với năm trước.
Sang đến năm 2013, hàng tồn kho tiếp tục tăng lên 0,18 tỷ, tăng 8,26% so với năm
2012. Điều này một phần do công ty ký được hợp đồng với công ty TNHH Kelimnew
Star Co., LTD với giá trị hợp đồng lên tới 5 tỷ đồng, nên lượng sản phẩm được công ty
sản xuất ngày càng nhiều. Tuy nhiên, trong năm 2013, có 1 đơn hàng bị giảm giá do
nhầm size số và phải trả lại để đánh lại số, mã quần áo. Điều này khiến cho lượng hàng
hóa trong kho tăng lên, đồng thời sẽ khiến cho vòng quay vốn công ty chậm hơn, phát
sinh thêm các loại chi phí như chi phí cơ hội trong việc đầu tư, chi phí quản lý kho.
Công ty cần kiểm tra quản lý chất lượng tốt hơn và có những chính sách để khuyến
khích cho nhân viên trong công ty nhằm tăng năng suất lao động, tránh nhầm lẫn sai
sót, giảm thiểu tối đa chi phí cho công ty, mặt khác còn tăng doanh thu và giữ vững
được uy tín.
Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2012 là 1,78 tỷ, tăng 0,79 tỷ tương ứng với tăng
79,8 % so với năm 2011, Nguyên nhân trong năm 2012 công ty có những khoản cầm
cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Và có khoản tạm ứng cho nhân viên với số tiền nắm
trong tài sản ngắn hạn khác. Tới năm 2013, tài sản ngắn khác là 3,04 tỷ đồng 1,26 tỷ
tương đương với 70,79% so với năm 2012, công ty tiếp tục tăng tài sản ngắn hạn, do
công ty tiếp tục có những khoản tạm ứng cho nhân viên, đặc biệt là những nhân viên
trong các phòng ban chủ chốt, và ngoài ra những khoản thuế phải nộp cho nhà nước
tăng thêm do công ty làm ăn tốt hơn, sinh ra lợi nhuận khiến tài sản ngắn hạn khác
tăng.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Năm 2012 là 6,9 tỷ đồng, tăng 0,64 tỷ tương
đương với tăng 11,59% so với năm 2011. Trong năm 2012, công ty đã đầu tư thêm
máy móc, phục vụ cho chất lượng sản phẩm đầu ra cũng như muốn mở thêm quy mô
sản xuất kinh doanh đó là thâm nhập sâu vào thị trường nội địa và thị trường tiềm năng
lớn là EU, tăng năng suất lao động. Đến năm 2013, tài sản công ty tăng lên đến 7,83 tỷ
22
đồng, tăng 0,93 tỷ đồng tương đương tăng 14,94% so với năm 2012. Nguyên nhân do
quy mô sản xuất của công ty tiếp tục được mở rộng, đầu tư dài hạn của công ty tăng
lên, công ty đầu tư thêm vào trang thiết bị để sản xuất kinh doanh. Nguyên nhân khác
nữa, do trong năm 2013, tổng tài sản của công ty tăng lên, do hàng tồn kho hiện tại
tương đối nhiều.
Về nguồn vốn: Trong năm 2012, tổng nguồn vốn là 20,18 tỷ, tăng 3,41 tỷ
tương đương với tăng 20,21% so với năm 2011, Và tổng nguồn vốn năm 2013 là 19,17
tỷ, giảm 1,11 tỷ tương ứng với giảm 5,47% so với năm 2012, nguyên nhân do
Nợ ngắn hạn: năm 2012, nợ ngắn hạn là 16,21 tỷ, tăng 6,07 tỷ, tương ứng với
tăng 59,86% so với năm 2011. Nợ phải trả tăng do sự tăng lên của nợ phải trả nhà
cung cấp, vay ngắn hạn và phải trả công nhân viên. Nguyên nhân chủ yêu so trong năm
2012 phát sinh thêm khoản phải trả người bán do công ty nhập nguyên vật liệu về, tăng
thêm quy mô sản xuất, công ty chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để tăng đầu tư thêm cho tài
sản lưu động. Trong năm 2012, công ty cần nguồn vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản cố
định nhằm đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh. Hơn thế nữa, công ty ký được hợp đồng
lớn do vậy công ty sử dụng chính sách nợ nhà cung cấp và vay ngắn hạn để trang trải. Đến
năm 2013, nợ ngắn hạn của công ty giảm 1,53 tỷ tương đương với 8,33% so với năm 2012,
nguyên nhân do công ty có lãi, có khả năng trả bớt khoản nợ cho nhà cung cấp, khả năng
thanh toán các khoản nợ của công ty tăng lên.
Nợ dài hạn: năm 2012, các khoản nợ dài hạn của công ty là 1 tỷ, tăng 0,34 tỷ,
tương ứng với tăng 51,52% so với năm 2011, nguyên nhân tăng do công ty có các
khoản mục doanh thu chưa thực hiện tăng. Điều này chứng tỏ khoản mục chi phí trả lãi
của công ty là lớn do công ty đầu tư mua sắm thiết bị, máy móc thay thế cho thiết bị
máy móc cũ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tốt hơn. Trong năm
2013, nợ dài hạn của công ty là 0,67 tỷ, giảm 0,33 tỷ tương ứng với giảm 33% so với
năm 2012. Điều này cho thấy các khoản vay của công ty để đầu tư tài sản cố định, mua
sắm máy móc đã được công ty thanh toán bớt, làm giảm gánh nợ về nợ cho chánh bản
thân công ty.
Vốn chủ sở hữu: Năm 2012 là 3,06 tỷ, giảm 2,9 tỷ tương đương với 48,66% so với
năm 2011, nguyên nhân do trong năm 2012, công ty đầu tư máy móc vào cuối năm nên
chưa sản xuất ra sản phẩm, chưa tạo ra được lợi nhuận, công ty thua lỗ về kinh doanh.
Nhưng đến năm 2013, vốn chủ sở hữu của công ty là 3,63 tỷ, tăng 0,57 tỷ, tương ứng với
tăng 18,63%. Trong năm 2013, công ty đã làm ăn có lãi do máy móc thiết bị đầu tư đã
được đưa vào sử dụng, tăng chất lượng và số lượng sản phẩm, công ty kinh doanh có lãi
hơn. Hơn thế nữa khả năng tự chủ về tài chính của công ty cũng ra tăng.
Thang Long University Library
23
Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản- nguồn vốn
(Đơn vị tính: % )
Chỉ tiêu
Công thức tính Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/
2011
2013/
2012
1. Tỷ trọng
tài sản ngắn
hạn
Tổng tài sản ngắn hạn
62 65,97 59,1 3,97 (6,87)
Tổng tài sản dài hạn
2. Tỷ trọng
tài sản dài
hạn
Tổng tài sản dài hạn
37,4 34,02 40,84 (3,38) 6,82
Tổng tài sản
3. Tỷ trọng
nợ
Tổng nợ
64,08 84,91 81.06 20.83 (3,85)
Tổng vốn
4. Tỷ trọng
vốn chủ sở
hữu
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng vốn
35,33 15,09 18,94 (20,24) 3,85
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản -vốn
Đơn vị: %
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
tỷ trọng TSNH Tỷ trọng TSDH Tỷ trọng nơ Tỷ trọng vốn CSH
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
24
Qua bảng và biểu đồ phân tích ta thấy:
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (tài sản lƣu động):
Trong năm 2012 là 65,97%, tăng 3,6 % so với năm 2011. Điều nay nghĩa là
trong năm 2012, cứ một trăm đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 65,97 đồng đầu tư
cho tài sản ngắn hạn, tăng 3,6 đồng so với năm 2011. Tỷ trong tài sản ngắn hạn tăng
do năm 2012, tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của tài sản dài hạn.
Công ty có tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là khá cao. Năm 2013 là 59,1%,
tăng 6,87% so với năm 2012, cho thấy cứ một đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 59,1
đồng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân do trong năm 2012, công ty đã có
những khoản nợ ngắn hạn được trả, tuy nhiên việc giảm này cũng không quá nhiều.
Việc tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn như vậy chủ yếu là do phải thu
khách hàng và hàng tồn kho cũng là một điều đáng lo ngại đối với công ty. Do việc
cần tiền để thanh toán lãi vay ngắn hạn cũng như để trang trải cho việc nhập nguyên
vật liệu sản xuất cung cấp kịp thời cho khách hàng thì vấn đề đặt ra là công ty cần có
biện pháp thu hồi công nợ khách hàng và dự trữ một lượng hàng tồn kho ở mức cần
thiết.
Tỷ trọng tài sản dài hạn
Năm 2012 là 30,37%, giảm 2,57% so với năm 2011. Nghĩa là trong năm 2012,
cứ một trăm đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 30,37 đồng đầu tư cho tài sản ngắn
hạn, giảm 2,57 đồng so với năm 2011. Tỷ trọng tài sản dài hạn tăng là do trong năm
2012, tốc độ tăng của tài sản dài hạn thấp hơn tốc độ tăng của tổng tài sản. Năm 2013
là 40,8%, cho thấy cứ một trăm đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 40,48 đồng đầu tư
cho tài sản ngắn hạn. Như vậy cho thấy trong một đồng tổng tài sản năm 2013 có
nhiều hơn 6,82 đồng tài sản dài hạn so với năm 2012. Điều này chứng tỏ công ty đã
mở rộng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao năng lực sản xuất, mua thêm máy
móc thiết bị cho công ty, sửa chữa và thay mới một số máy may đã cũ hỏng và các
máy móc của thiết bị quản lý như máy in, máy photo….
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn lớn hơn tỷ trọng tài sản dài hạn cho thấy nên công ty
tập trung đầu tư vào tài sản dài hạn nhiều hơn. Điều này tương đối an tâm vì công ty
chủ yếu sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Giảm tính
rủi ro khi sử dụng nợ. Tuy nhiên vì là một công ty sản xuất , tài sản ngắn hạn lớn hơn
tài sản dài hạn lại không hợp lý. Vì vậy công ty nên cân đối hai loại hàng này sao cho
mang lại những tác động tích cực hơn tới công ty
Tỷ trọng nợ
Năm 2012 là 79,93% tăng 15,49% so với năm 2011, tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
25
năm 2012 là 15,1% giảm 20,46% so với năm 2011. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu
giúp nhà đầu tư có cái nhìn khái quát hơn về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Tỷ trọng
nợ là một đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị lựa chọn cấu truc vốn hợp lý nhất cho
doanh nghiệp của mình. Sang năm 2013, tỷ trọng nợ là 81,06% nghĩa là trong một
trăm đồng vốn thì có 81,06 đồng nợ, giảm 3,85% so với năm 2012. Như vậy, cho thấy
số vốn tăng hơn cho thấy số vốn bị chiếm dụng giảm đi, công ty đã có khả năng trả nợ
được cho người bán, công ty đã có những biện pháp rất tốt để quản lý nợ, giảm thiểu
rủi ro một cách tốt cho doanh nghiệp.
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Năm 2012 giảm đáng kể so với năm 2011, giảm 20,24% cho thấy công ty hiện
nay cũng gặp khó khăn nhất định, chứng tỏ công ty đang đạt mức doanh thu và lợi
nhuận chưa hợp lý dẫn đến tỷ suất nguồn vốn chủ sở hữu giảm, nợ tăng. Đây là do ảnh
hưởng của nền kinh tế toàn cầu và những khó khăn của công ty chưa được khắc phục.
Trong năm 2013, tỷ trọng vốn chủ sở hữu đã tăng lên đáng kể so với năm 2012, cụ thể
là tăng 3,85% cho thấy công ty đã vượt qua được khó khăn, kinh doanh ngày càng có
lãi hơn. Cho thấy công ty thực hiện được những chính sách, biện pháp quản lý nợ tốt
hơn. Khả năng tự chủ về tài chính được tăng lên cao. Uy tín của công ty được phát
triển, tạo được động lực đầu tư cho các nhà đầu tư bằng việc kinh doanh ngày càng
khởi sắc của mình.
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán thể hiện được mức độ thanh toán của công ty, nếu công ty
thanh toán được các khoản nợ một cách nhanh chóng, kịp thời và không bị dồn nợ thì
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đạt được những kết quả tốt. Việc xem xét
khả năng thanh toán là vô cùng quan trọng, trong kinh doanh không thể lường hết
được tất cả những khả năng xảy ra, công ty có thể vấp phải những tình hướng bất ngờ,
cần phải sử dụng một lượng tiền cho những khoản phát sinh thêm này. Để đánh giá
được một cách đầy đủ hơn, ta xem xét đến ba khả năng: khả năng thanh toán ngắn hạn,
khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời.
26
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty
(Đơn vị tính: Lần)
Chỉ tiêu Công thức tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/ 2011 2013/ 2012
Khả năng
thanh toán
hiện hành
Tổng tài sản lưu động
Tổng nợ ngắn hạn
1,03 0,83 0,15 (0,2) 0,18
Khả năng
thanh toán
nhanh
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
0,83 0,69 0,76 (0,14) 1,10
Khả năng
thanh toán tức
thời
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
0,01 0,02 0,1 0,01 0,08
Qua bảng phân tích trên ta thấy
Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành
Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán hiện hành
Đơn vị:%
64%
25%
11%
Khả năng thanh toán hiện hành
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Qua bảng phân tích và biểu đồ ta thấy khả năng thanh toán hiện hành thể hiện tài
sản lưu động thông thường bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
phải thu và dự trữ hàng tồn kho, còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn
hạn ngân hàng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác…
Thang Long University Library
27
Cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định trong một năm. Tỷ số
khả năng thanh toán ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp, nó cho biết mỗi đồng nợ huy động thì được đảm bảo thanh toán bằng 0,83
đồng tài sản năm 2012, bằng 1,03 đồng tài sản năm 2011 và bằng 1,4 đồng tài sản năm
2013. Tức là, mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,03 đồng tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn. Nguyên nhân do, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2012 tăng
9,35% lớn hơn tốc độ tăng của ngắn hạn. Điều này cho thấy khả năng thanh toán hiện
hành của công ty năm 2012 giảm đi 0,2 lần so với năm 2011, chỉ tiêu này giảm đi cho
thấy khả năng thanh toán của công ty chưa được tốt. Trong năm 2012 là nhỏ hơn 1 cho
thấy một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,83 đồng tài sản lưu động, cho thấy
tài sản dự trữ ngắn hạn của công ty không đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn
hạn. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khả năng thanh toán của công ty đã tăng lên đến
1,4 cho thấy tín hiệu khả quan cho tài sản dự trữ ngắn hạn của công ty dư thừa để trang
trải cho các khoản nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán nhanh
Đơn vị tính: %
37%
30%
33%
Khả năng thanh toán nhanh
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc
tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn, Khả năng thanh
toán nhanh của công ty năm 2012 là 0,02 lần, tăng 0,01 lần so với năm 2011. Năm
2011 cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì có 0,83 đồng tài sản có tính thanh khoản cao đảm
bảo, đến năm 2012 cứ một đồng nợ ngắn hạn có 0,69 đồng tài sản có tính thanh khoản
cao đảm bảo, tức là đã giảm đi 0,14 đồng. Dựa vào số liệu tính toán ở bảng 2.4 ta có
thể thấy hệ số này giảm là do tài sản có tính thanh khoản cao tăng 27,92% trong khi
28
tốc độ tăng của nợ ngắn hạn lại tăng nhanh hơn, lên đến 59,86%.
Khả năng thanh toán nhanh của cả ba năm đều nhỏ hơn 1 (với năm 2011 là 0,83,
năm 2012 là 0,69 và năm 2013 là 0,76) nhưng chỉ tiêu này vẫn ở trong mức an toàn
(tức là khả năng thanh toán nhanh vẫn tương đối tốt), cho thấy công tác dự trữ hàng
tồn kho của năm 2012 giảm so với năm 2011, nhưng năm 2013 lại lớn hơn năm 2012.
Điều này cho thấy năm 2012 khả năng thanh toán các khoản vay nợ của công ty thấp
hơn và khó khăn hơn so với năm 2011, khoản nợ phải trả tăng khá lớn, vì vậy làm
giảm đi khả năng thanh toán nhanh của công ty. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khả
năng thanh toán nhanh của công ty được cải thiện đáng kể, tăng từ 0,67 lên 0,76 lần so
với năm 2012. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt trong
năm 2013, công ty cần duy trì và phát huy hơn trong những năm tiếp theo.
Nói chung trong cả ba năm thì chưa đảm bảo được khả năng thanh toán ngay cho
nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Điều này đặt ra cho công ty cần có những biện pháp
nhằm tăng tài sản ngắn hạn ở mức độ hợp lý để tảng trải cho các khoản nợ ngắn hạn
của mình.
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời
Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán tức thời
Đơn vị: %
Khả năng thanh toán tức thời của công ty năm 2012 là 0,02 lần, tăng 0,01 lần so
với năm 2011 cho thấy khả năng thanh toán tức thời tăng lên, chỉ tiêu này tăng cho
thấy công ty bớt khó khăn hơn trong việc thanh toán những khoản cần thanh toán luôn,
vì thế dễ dàng có được những khoản chiết khấu hơn. Tuy nhiên khả năng than toán
Thang Long University Library
29
hoeẹn thời năm 2012 nhỏ hơn 1, điều nay cho thấy dự trữ tài sản lưu động của công ty
không đủ để trang trải những khoản nợ ngắn hạn, tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh
toán của công ty nếu như nó không huy động kịp thời số tiền cần thiết khi có hoạt
động bất thường xảy ra. Công ty nên sự trữ một lượng tiền vừa phải, không nên giữ
quá nhiều tiền mặt vì nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của công ty. Tuy nhiên
sang đến năm 2013, khả năng thanh toán của công ty tăng lên rất nhiều, chỉ tiêu này
càng lớn thì càng đảm bảo chắc chăn cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặc
dù năm 2012, ảnh hưởng biến động từ khó khăn chung của nền kinh tế toàn cầu, công
ty làm ăn khó khăn hơn. Nhưng sang đến năm 2013, công ty đã có nhiều sự thay đổi
rất hợp lý và cần thiết làm cho lượng tiền cũng như lợi nhuận của công ty tăng lên,
đảm bảo hơn cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì tốt khả năng ứng biến,
trả các khoản nợ lãi.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản
(Đơn vị tính: Lần)
Chỉ tiêu
Công thức tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/
2011
2013/
2012
Hiệu suất sử
dụng tổng tài
sản
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản
bình quân
1,75 1,31 1,7 (0,44) 0,39
Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản
30
Đơn vị tính: lần
Từ biểu đồ trên ta thấy năm 2011, cứ một đồng tài sản của công ty tạo ra 1,75
đồng doanh thu thuần. Năm 2012, một đồng tài sản của công ty tạo ra 1,31 đồng doanh
thu thuần. Trong năm 2013, một đồng doanh thu tạo ra 1,7 đồng doanh thu thuần. Như
vậy hiệu suất sử dụng tài sản của công ty năm 2012 thấp hơn năm 2011, nghĩa là một
đồng tài sản năm 2012 tạo ra ít hơn 0,44 đồng doanh thu thuần so với năm 2011. Năm
2012 cứ một đồng tài sản sử dụng vào hoạt động kinh doanh sẽ đem lại 1,31 đồng
doanh thu. Còn năm 2011 sẽ là 1,75 lần tức là cứ một đồng tài sản sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh sẽ đem lại 1,75 đồng doanh thu, giảm 0,44 lần. Nguyên nhân
dẫn đến sự sụt giảm này là do trong năm 2012 cả tổng tài sản và doanh thu thuần đều
giảm, nhưng tốc độ giảm của doanh thu cao hơn tốc độ giảm của tổng tài sản. Điều này
cho thấy trong năm 2012 việc sử dụng tài sản của công ty không hiệu quả bằng năm
2011. Đến năm 2013 lại có những bước thay đổi khi doanh thu đem lại tăng 0,36 lần
so với năm 2012. Điều này cho thấy công ty đã làm ăn có hiệu quả hơn, hiệu suất sử
dụng tài sản tốt hơn khiến cho khả năng sinh lời của công ty cao hơn.
 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Thang Long University Library
31
Đơn vị tính:%
Chỉ tiêu Công thức tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/
2011
2013/
2012
Tỷ suất sinh
lời trên
doanh thu
Lợi nhuận ròng
0,16 0,07 0,15 (0,09) 0,08Doanh thu
thuần
Tỷ suất sinh
lời trên tổng
tài sản
Lợi nhuận ròng
0,28 0,08 0,25 (0,20) 0,17
Tổng tài sản bình
quân
Tỷ suất sinh
lời trên vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng
0,78 0,55 1,31 (0,23) 0,76
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Biểu đồ 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Đơn vị tính:%
Năm 2011 tỷ suất sinh lời trên doanh thu là 0,07% nghĩa là một trăm đồng
32
doanh thu tạo ra được 0,07 đồng lợi nhuận, trong năm 2012 thì cứ một trăm đồng
doanh thu tạo ra được 0,16 đồng lợi nhuân. Tỷ suất này năm 2012 thấp hơn so với năm
2011 là 0,09%. Ta thấy lợi nhuận và doanh thu năm 2012 thấp hơn năm 2011 nhưng tỷ
suất lợi nhuận ròng lại cao hơn là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng lợi
nhuận, điều đó phản ánh công tác quản lý chi phí của công ty. Chỉ số này thấp, chỉ
0,07 <1 chứng tỏ trong năm 2012 doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu quả. Trong
năm 2012, công ty đã sử dụng vốn chủ sở hữu không hiệu quả, vì vậy lợi nhuận của
năm 2012 là rất thấp, thậm chí lỗ 2,69 tỷ.
Sang năm 2013, chỉ tiêu này đã tăng lên hơn là 0,08 đồng so với năm 2012. Cho
thấy trong năm 2013, hoạt động của công ty đã có hiệu quả hơn, cứ một trăm đồng vốn
thì tạo ra 0,16 đồng lợi nhuận. Trong năm 2013, lợi nhuận của công ty thu về là cao
hơn so với năm 2012. Vốn chủ sở hữu của công ty trong năm 2012 là 3,06 tỷ đồng,
năm 2013 là 3,63 tỷ, tăng 0,57 tỷ tương đương với mức tăng là 18,63% và lợi nhuận
sau thuế của công ty năm 2013 tăng 3,36 tỷ so với năm 2012. Từ đó ta thấy rằng cả
vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2013 đều tăng, công ty có
những chính sách đổi mới, thâm nhập thị trường, mở quầy giới thiệu sản phẩm, lượng
sản phẩm bán được nhiều hơn, bổ sung vào nguồn vốn của công ty cũng lớn hơn. Năm
2013, công ty hoạt động hiệu quả, sử dụng được nguồn vốn chủ sở hữu tốt hơn. Công
ty cần duy trì và phát huy nữa hiệu quả hoạt động của mình
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Đơn vị tính:%
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2012 là 0,08%, tức là một trăm đồng vốn
Thang Long University Library
33
đầu tư cho tài sản tạo ra 0,08 đồng lợi nhuận, còn năm 2011 là 0,28% tức là cứ một
trăm đồng vốn tạo ra 0,28 đồng lợi nhuận. Như vậy tỷ suất năm 2012 giảm 0,2% so
với năm 2011, sở dĩ có sự giảm này là do tỷ lệ tăng tổng tài sản của năm 2012 so với
năm 2011 nhanh hơn rất nhiều so với tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận giảm
với tốc độ cao hơn cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của công ty chưa cao. Tài sản
tăng chủ yếu là hàng tồn kho và chi phí xây dựng dở dang. Sang đến năm 2013, một
trăm đồng vốn tạo ra được 0,25 đồng lợi nhuận, tăng 0,17% so với năm 2012 do tốc độ
tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của quy mô. Cho thấy trong năm 2013, công ty
đã đạt được hiệu quả trong quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính:%
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu năm 2011 là 0,78% tức là một trăm đồng
vốn tạo ra được 0,78 đồng lợi nhuận. Còn sang năm 2012, cứ một trăm đồng vốn tạo ra
được 0,55 đồng lợi nhuận. Mặc dù chỉ tiêu này của công ty đạt ở mức độ cao, nhưng
so với nămm2011 tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu đã giảm đi 0,23%, cho thấy việc
sử dụng vốn chủ sở hữu trong năm 2012 là chưa, khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
giảm. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do năm 2012 nguồn vốn chủ sở hữu bình
quân tăng 3,3 tỷ so với năm 2011 tương ứng với tỉ lệ tăng là 119,96%, trong khi đó lợi
nhuận sau thuế chỉ tăng có 6,38%. Công ty trong năm 2012 sử dụng nguồn vốn chủ sở
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 

Similar to Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà (20)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần My Way, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
 

More from Thu Vien Luan Van

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...Thu Vien Luan Van
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiThu Vien Luan Van
 
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Thu Vien Luan Van
 
A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...
A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...
A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...Thu Vien Luan Van
 
Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5
Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5
Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5Thu Vien Luan Van
 
Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...
Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...
Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...Thu Vien Luan Van
 
Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077
Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077
Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cố
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cốBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cố
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cốThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1
Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1
Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộ
Báo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộBáo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộ
Báo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duy
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duyBáo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duy
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duyThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Thu Vien Luan Van
 
Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo juliet...
Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo   juliet...Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo   juliet...
Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo juliet...Thu Vien Luan Van
 
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...Thu Vien Luan Van
 
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...Thu Vien Luan Van
 
Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...
Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...
Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...Thu Vien Luan Van
 

More from Thu Vien Luan Van (20)

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả công ty cổ phần thương mại đầu tư...
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
 
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...
A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...
A global approach to turbomachinery flow control loss reduction using endwall...
 
Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5
Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5
Biện pháp rèn kĩ năng diễn đạt trong văn miêu tả cho học sinh lớp 5
 
Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...
Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...
Biện pháp nâng cao khả năng cảm thụ thơ học cho học sinh lớp 5 trường tiểu họ...
 
Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077
Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077
Bao cao thuc_tap_tai_cty_duc_giang_077
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cố
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cốBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cố
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà máy chế biến khí dinh cố
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1
Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1
Báo cáo thực tập tại nhà máy in qđ 1
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Báo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộ
Báo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộBáo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộ
Báo cáo thực tập tại công ty tư vấn thiết kế đường bộ
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duy
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duyBáo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duy
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh vận tải và xây dựng phương duy
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 
Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo juliet...
Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo   juliet...Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo   juliet...
Cái bi và nghệ thuật bi kịch của shakespear qua các vở bi kịch rômeo juliet...
 
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động than...
 
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...
Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại ubnd xã cát hải huyện phù c...
 
Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...
Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...
Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở việt nam và sự v...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MAI PHƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A17830 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai Phƣơng Mã sinh viên : A17830 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được bài khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn, động viên và góp ý nhiệt tình từ thày cô và các bạn. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn tới thày cô trưởng ban lãnh đạo, thày cô trường Đại học Thăng Long đã trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, tạo nền tảng kiến thức chuyên ngành, đồng thời tạo cho chúng em một môi trường học tập tốt, để hoàn thiện các kỹ năng chuyên môn cũng như để hoàn thiện được bài khóa lauận này. Em xin chân thành càm ơn cô PGS- TS Lưu Thị Hương đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn cho chúng em qua từng buổi thảo luận, nói chuyện về các vấn đề nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện khóa luận của mình. Nhờ có sự hướng dẫn của cô em mới có thể hoàn thành được bài khóa luận của mình Hơn thế nữa, em xin gửi lời cám ơn tới các cô chú, các anh chị trong công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa luận bằng số liệu và thông tin. Do thời gian chuẩn bị cũng như giới hạn về kiến thức, khả năng phân tích còn thiếu sót, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của thày cô để bài khóa luận của em hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4/2014 Sinh viên Nguyễn Thị Mai Phƣơng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Mai Phƣơng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN ................1 CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................1 1.1. Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp............................................1 1.1.1. Khái niệm lợi nhuận.............................................................................................1 1.1.2. Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp ......................................1 1.1.2.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp .........................................................................1 1.1.2.2. Lợi nhuận đối với người lao động.......................................................................2 1.1.2.3. Lợi nhuận đối với Nhà Nước...............................................................................2 1.1.2.4. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế............................................................3 1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ..............................3 1.2.1. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp................................................................3 1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................................................6 1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS) ..............................................................6 1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) ....................................................7 1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..........................................................7 1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp......................8 1.3.1. Các nhân tố chủ quan...........................................................................................8 1.3.1.1. Huy động vốn.......................................................................................................8 1.3.1.2. Nguồn nhân lực....................................................................................................9 1.3.1.3. Năng lực quản lý..................................................................................................9 1.3.1.4. Chất lượng và giá thành sản phẩm ....................................................................10 1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................10 1.3.2.1 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước ..........................................................10 1.3.2.2. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ................................................11 1.3.2.3. Thị trường các yếu tố đầu vào...........................................................................11 1.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................................11 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ.............................................................................................13 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà .........................13 2.1.1. Khái quát chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà ......................13 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty may xuất khẩu Sông Đà...13 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà........................14 2.2. Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà ...............19 2.2.1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty.........................................................19
  • 6. 2.2.2. Thực trạng lợi nhuận tại công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà .............35 2.2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà..................................................................................................................35 2.2.2.2. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động tài chính.....................................................40 2.2.2.3. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động khác ...........................................................41 2.3. Đánh giá thực trạng lợi nhuận tại công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà..42 2.3.1. Thành quả đạt đƣợc ...........................................................................................42 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ.............................................................................................49 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty......................................................................49 3.2. Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà ........49 3.2.1 Nâng cao chất lƣợng sản phẩm ..........................................................................49 3.2.2. Chính sách giá cả hợp lý ....................................................................................50 3.2.3. Phát triển các kênh phân phối sản phẩm của công ty....................................51 3.2.4. Nâng cao hoạt động marketing, nghiên cứu thị trƣờng .................................52 3.2.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên..........................................52 3.2.6. Đổi mới máy móc ................................................................................................54 3.2.7. Tăng vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ ................................................................54 3.3. Kiến nghị.................................................................................................................55 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .....................................................................................55 3.3.2. Kiến nghi với Hiệp hội dệt may Việt Nam.......................................................57 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DT Doanh thu DN Doanh nghiệp HĐKD Hợp đồng kinh doanh KH Khách hàng LN Lợi nhuận NVL Nguyên vật liệu SP Sản phẩm VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động XNK Xuất nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn NXB Nhà xuất bản
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà ........................... 15 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản -vốn........................................... 23 Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán hiện hành....................................................................... 26 Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán nhanh............................................................................. 27 Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán tức thời.......................................................................... 28 Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản ................................................................................ 29 Biểu đồ 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu........................................................................ 31 Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản..................................................................... 32 Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu............................................................... 33 Biểu đồ 2.9: Lợi nhuận sau thuế của công ty ...................................................................... 35 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................................... 19 Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản- nguồn vốn...................................................... 23 Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty........................................................................ 26 Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản................................................. 29 Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................................... 30 Bảng 2.7: Một số hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................... 34 Bảng 2.8: Báo cáo kết quả kinh doanh................................................................................ 36 Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ........................................................................ 41 Bảng 2.10: Lợi nhuận từ hoạt động khác ............................................................................ 42 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thế giới đang trải qua giai đoạn mà ngoại thương và các dòng vốn quốc tế đang gia tăng nhanh hơn sản lượng quốc gia. Những thay đổi này, xuất phát từ công nghệ lẫn chính sách tạo ra cơ hội mới cho những doanh nghiệp và khu vực nào nhanh nhạy, linh hoạt và có khả năng học hỏi nhanh. Khi nền kinh tế càng phát triển, các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng, số lượng các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều thì cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận ngày càng trở nên khó khăn và cần thiết hơn lúc nào hết, nhất là trong giai đoạn khi các doanh nghiệp càng ngày càng đối mới cơ cấu, có những chính sách linh hoạt, sáng tạo và nhạy bén hơn. Nhìn vào thực tế đó, công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà cũng luôn cố gắng thay đổi, hoàn thiện để có thể hòa mình vào dòng chảy thế giới. Nhưng để đạt được điều đó, thì mục tiêu lợi nhuận là tiêu chí đầu tiên, tiên quyết và tất yếu để công ty có thể tiếp tục duy trì và phát triển, tồn tại và vững mạnh. Là một công ty xuất khẩu về mặt hàng may mặc, mặt hàng số một trên lĩnh vực xuất nhập khẩu của Việt Nam, sức cạnh tranh cũng rất lớn, cơ hội cũng rất nhiều. Do đó, công ty chú trọng trong việc đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận. Ngoài ra công ty cũng rất coi trọng việc xác định phương hướng, mục tiêu lâu dài trong đầu tư cũng như môi trường kinh doanh hiện tại. Để làm được điều đó, công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh, tìm ra những nhược điểm để khắc phục cũng như những ưu điểm nhằm duy trì để nâng cao lợi nhuận. Xuất phát từ tầm quan trọng của lợi nhuận đối với mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện nay, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may Sông Đà, em đã chọn đề tài: “Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận về lợi nhuận của doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà giai đoạn 2011 đến 2013 3. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp - Phân tích đánh giá thực trạng về lợi nhuận của doanh nghiệp - Đề xuất giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
  • 10. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được công ty cung cấp, 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà Chương 3: Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm lợi nhuận Trong nền kinh tế luôn tồn tại rất nhiều loại hình doanh nghiệp với nhiều hình thức sở hữu khác nhau, bao gồm doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài… Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng nhưng đêu có một mục đích kinh doanh chủ yếu là đạt được lợi nhuận và nâng cao hơn nữa lợi nhuận đó Vậy lợi nhuận là gì? Tại sao các doanh nghiệp lại chú ý và coi đó như mục tiêu hàng đầu của mình? Các quan điểm của những nhà kinh tế học sẽ giúp chúng ta hiểu rõ phần nào về lợi nhuận Theo KMarx thì “ Giá trị thặng dư hay các phần trội lên nằm trong giá bán so với chi phí sản xuất là lơi nhuận” Theo A,Smith thì “ Lợi nhuận là khoản khấu trừ vào giá trị sản phẩm do người lao động tạo ra”, Còn D,Ricacdo khẳng định “ Lợi nhuận chính là phần giá trị lao động thừa ra ngoài tiền công” Khác biệt so với các học thuyết giá trị lao động ở trên, Jan Batitxay cho rằng: “ Bản chất lợi nhuận là phần thưởng thích đáng cho việc mạo hiểm đầu tư tư bản để kinh doanh, là hình thức tiền công đặc biệt mà nhà tư bản trả lại cho mình” Lợi nhuận giữ một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì điều cần thiết là phải tạo ra được lợi nhuận, Nói cách khác lợi nhuận chính là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và chiến thắng trên chiến trường kinh tế, Vì vậy lợi nhuận là mục tiêu, là động lực và điều kiện để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển, Tóm lại: Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền thu dôi ra của doanh thu so với chi phí bỏ ra, hay lợi nhuận chính là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mang lại và là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp, 1.1.2.Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp 1.1.2.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp - Lợi nhuận là mục tiêu, động lực, là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Theo từng giai đoạn mà doanh nghiệp có những mục tiệu, chiến lược khác
  • 12. 2 nhau nhằm mục đích chung là nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp có thể tồn tại hay phát triển được là nhờ lợi nhuận. Nếu không có lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ không thể tổ chức hoạt động kinh doanh, nói cách khác sẽ không thể tạo ra được sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Nói cách khác, không có lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ không thể sản xuất, không tạo ra lãi và càng không thể mở rộng sản của kinh doanh. - Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động đến mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến nguồn vốn và tình hình tài chính. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, lợi nhuận được đảm bảo thì nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp sẽ an toàn và dư dả. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, khi có nguồn vốn kinh doanh dư giả doanh nghiệp sẽ nâng cao được chất lượng dịch vụ, sản phẩm, tăng cao cơ hội cạnh tranh với các đối thủ trong cùng ngành hay những đối thủ ngoài ngành. Do đó lợi nhuận chính là điều kiện đảm bảo cho tình hình tài chính vững chắc của doanh nghiệp - Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện tái sản xuất quy mô kinh doanh, bù đắp thiệt hại trong rủi ro kinh doanh. Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ thu được một khoản lợi nhuận nhát định. Một phần lợi nhuận sẽ được doanh nghiệp giữ lại để mở rộng được quy mô sản xuất. Nhờ đó doanh nghiệp có thể đầu tư và phát triển kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, như cập nhật, nâng cao thiết bị mới phục vụ sản xuất khiến cho chất lượng sản phẩm nâng cao, tăng tính cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường. 1.1.2.2. Lợi nhuận đối với người lao động Đối với người lao động thì lợi nhuận ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân họ, đến tiền lương, đến phúc lợi, đến môi trường làm việc. Lợi nhuận doanh nghiệp có cao thì tiền lương mới được cải thiện và đảm bảo. Khi có đầy đủ về kinh tế, đời sống được tăng lên thì họ sẽ yên tâm công tác, yên tâm phát huy sức sáng tạo, đồng thời tinh thần làm việc và trách nhiệm cũng được đẩy lên ở mức cao hơn. Từ đó công ty cũng sẽ ổn định hơn, vào quỹ đạo để phát triển hơn. 1.1.2.3. Lợi nhuận đối với Nhà Nước Lợi nhuận góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nâng cao phúc lợi xã hội. Lợi nhuận là động lực phát triển nền kinh tế quốc dân. Khi một doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận, sẽ thực hiện được tốt hơn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đồng thời cũng là nguồn thu để mở rộng nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ bản cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuẩ kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của chính sách Thang Long University Library
  • 13. 3 quản lý vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách vĩ mô đúng đắn thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính sách vũ mô không đúng đắn thì ngược lại sẽ tạo nên những tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Vai trò của lợi nhuận đối với nền kinh tế Nền kinh tế phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc vào sự tăng trưởng của những doanh nghiệp nằm trong nó. Doanh nghiệp muốn tăng trưởng được phải có vốn để tái sản xuất, trong đó ngườn vốn chủ yếu để bổ sung đó là lợi nhuận doanh nghiệp đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận cao thì doanh nghiệp sẽ tiến hành tái sản xuất mở rộng, đó là tiền đề để tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế cũng sẽ tạo ra được môi trường kinh doanh thuận lợi để doanh nghiệp phát triển. Doanh nghiệp sẽ thực hiện được nghĩa vụ của mình với nhà nước thông qua việc nộp thuế. Việc nộp thuế sẽ được thực hiện một cách nghiêm chỉnh khi lợi nhuận của doanh nghiệp được đảm bảo. Từ nguồn thu thuế, Nhà nước sẽ thực hiện được nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, củng cố tiềm lực quốc phòng, duy trì được bộ máy hành chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Tiềm lực tài chính sẽ vững mạnh nếu doanh nghiệp phát triển và hoạt động hiệu quả. 1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.1. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp Công thức chung để xác định lợi nhuận như sau: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Như vậy, để xác định lợi nhuận thu được trong kì phải căn cứ vào hai yếu tố sau: - Doanh thu phát sinh trong một kỳ nhất định - Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong kỳ đó. Hay chính là những chi phí phân bổ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đã thực hiện trong kỳ Cụ thể hơn nữa, doanh thu là toàn bộ những khoản tiền thu được do các hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp đem lại. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu về hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu từ các hoạt động bất thường. Chi phí là những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được doanh thu đó. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến doanh thu thu được và chi phí phải bỏ ra. Do đó doanh nghiệp cần tìm các biện pháp để tăng doanh thu, hơn nữa không ngừng cố gắng giảm thiểu chi phí một cách tối đa
  • 14. 4 nhưng vẫn đảm bảo tốt chất lượng sản phẩm bằng cách xác định đúng chi phí hợp lý, hợp lệ, loại bỏ các chi phí không hợp lệ, trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp xác định giá bán hợp lý, đảm bảo có lãi. Tùy theo mục tiêu cụ thể mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm đến các kết quả lợi nhuận khác nhau: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận trước thuế (EBT)= Lợi nhuận trước lãi vay và thuế - Lãi vay Lợi nhuận sau thuế (EAT) = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) Trước hết ta phải hiểu rõ nội dung các khoản thu và chi: Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản như chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và thuế. - Chiết khấu hàng bán là số tiến giảm trừ cho người mua hàng vì đã thanh toán số tiền mua sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận hoặc có thể là số tiền giảm trừ trong tổng số tiến thanh toán trước khi mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán phản ánh các khoản giảm giá hay chiết khấu của doanh nghiệp khi bán hàng với những lý do như hàng kém chất lượng, sai quy cách hay ưu tiên cho khách hàng có quan hệ lâu năm với doanh nghiệp. - Trị giá hàng bán bị trả lại phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xuất giao song bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại. - Thuế : tùy theo hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chịu các loại thuế như VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất nhập khẩu. Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kì bao gồm các khoản chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên liệu, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp để tạo ra sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kì. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phải trích nộp theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Thang Long University Library
  • 15. 5 của công nhân sản xuất. - Chi phí sản xuất chung là chi phí sử dụng chung cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ phát sinh ở bộ phận phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất. - Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan tới việc tiêu thị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, Nó gồm các chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm hàng hóa. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là sự chênh lệch giữa khoản phải thu, chi về hoạt động tài chính và thuế phải nộp theo quy định( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp). Trong đó bao gồm lợi nhuận về: hoạt động góp vốn tham gia liên doanh, hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cho thuê tài sản, cho vay vốn, chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng, bán ngoại tệ hoặc các hoạt động đầu tư khác. Công thức tính lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Thu từ hoạt động tài chính - Chi phí từ hoạt động tài chính - Thuế (nếu có) Trong đó thu từ hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến các hoạt động về vốn Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí và các hoạt động lỗ liên quan đến hoạt động về vốn Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính đến nhưng ít có khả năng xảy ra hay những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Lợi nhuận khác của doanh nghiệp bao gồm những khoản thu về nhượng bán thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ không xác định được chủ, hoàn nhập các khoản dự phòng, giảm giá, thu được do giảm, miễn thuế… Những khoản phải thu bất thường có thể do chủ quan doanh nghiệp hay khách quan đưa tới. Chi phí bất thường là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng, cho ta thấy được các hoạt động tạo ra lợi nhuận, từ đó đánh giá kết quả của từng hoạt động để đề ra quyết định thích hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều
  • 16. 6 hiệu quả hơn. Lợi nhuận khác được xác định: Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác Doanh thu khác : - Doanh thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản - Thu tiền phạt do khách vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu từ khoản nợ khó đòi, khó xử lý, thu từ khoản nợ phải trả không xác định được chủ - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền của các cá nhân, tổ chức cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bỏ sót hay kế toán quên ghi đến năm nay mới phát hiện ra - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác - Tiền vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế - Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót vào sổ - Các khoản chi phí khác Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố chủ quan, khách quan, có sự bù trừ lẫn nhau. Nếu chỉ căn cứ vào lợi nhuận cũng không thể phản ánh hết và thấy được tác động của từng yếu tố đến lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Do đó để đánh giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, người ta phải kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản… 1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 17. 7 Chỉ tiêu này phản ánh: cứ 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thu được có bao nhiêu đồng lợi nhuận trong đó. Tỷ suất này càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. Tỷ suất này thấp hơn so với tủ suất chung toàn ngành chứng tỏ dianh nghiệp bán hàng với giá thấp hoặc chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao hơn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành ( dẫn đến giá thành sản phẩm cao khiến cho lợi nhuận bị giảm xuốngcủa mình Có thể sử dụng tỷ số này so sánh với các tỷ số năm trước hoặc so sánh với các doanh nghiệp khác. Nếu tỷ suất lợi nhuận của năm sau cao hơn năm trước hay của doanh nghiệp này lớn hơn doanh nghiệp khác thì tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn doanh thu, điều này chứng tỏ các chiến lược của doanh nghiệp thực hiện đạt được kết quả tốt, còn ngược lại thì doanh nghiệp phải xem xét lại các chiến lược của mình. 1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) Công thức tính: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra họ sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuân, nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đây là chỉ tiêu quan trọng được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm vì đây là khả năng thu nhập mà họ có thể đạt được nếu họ quyết định đầu tư vốn của mình vào doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh của họ càng lớn. Khi đó vốn của nhà đầu tư bỏ ra được sử dụng có hiệu quả, lợi nhuận kỳ vọng tăng cao, nên được hưởng nhiều cổ tức hơn và giá trị cổ phần của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Đồng thời cũng sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư trên thị trường, đặc biệt đối với thị trường chứng khoán thì giá cổ phiếu doanh nghiệp tăng sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài. Ngược lại, nếu ROE của doanh nghiệp thâp hơn ROE của ngành thì vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bỏ ra chưa thực sự hiệu quả, doanh nghiệp cũng sẽ khó thu hút vốn đầu tư. 1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA= lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ảnh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản của doanh
  • 18. 8 nghiệp, và để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư một đồng vào tài sản cố định và tài sản lưu động thì doanh nghiệp sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này cao cho biết tài sản được sử dụng hiệu quả để tạo ra được lợi nhuận. Ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp chưa khai thác hết hiệu quả sử dụng tài sản, doanh nghiệp cần có những chính sách sử dụng hợp lý hơn. Tỷ suất lợi nhuận cao hay thấp còn phụ thuộc vào từng ngành sản xuất, phương hướng sản xuất kinh doanh của từng ngành. Ngoài ba chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận trong công tác quản lý còn sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí… để đánh giá chất lượng xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nếu biết cách kết hợp chặt chẽ các chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối là tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của doanh nghiệp thì việc đánh giá đầy đủ và chính xác hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện công tác quản lý, đánh giá được tốt hơn. Từ đó có thể nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan 1.3.1.1 Huy động vốn Doanh nghiệp được gọi là lớn khi có nguồn vốn lớn. Nguồn vốn chính là điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận. Khi doanh nghiệp mạnh về vốn thì: Việc đầu tư vào máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại sẽ trở nên dễ dàng hơn, Việc đổi mới máy móc, trang thiết bị cần một nguồn vốn cùng lớn. Do giá thành của máy móc công nghệ hiện đại rất cao, nhất là càng hiện đại, càng mới được đưa vào thị trường thì giá thành lại càng cao. Tuy nhiên, doanh nghiệp nếu chịu khó đầu tư vào máy móc thiết bị sẽ có ưu thế rất lớn về chất lượng sản phẩm, Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp chỉ có thể phát triển và tồn tại nếu sản phẩm của doanh nghiệp có sự ưu việt hơn so với những sản phẩm còn lại,. Và điều hiển nhiên khi doanh nghiệp đầu tư máy móc, chi phí bỏ ra lớn nhưng lại ít gặp đối thủ cạnh tranh hơn, đồng thời sản phẩm sản xuất ra sẽ vượt trội hơn. Do vậy doanh nghiêp có thể nhanh chóng tiêu thụ hàng hóa với giá cao, nhanh chpngs thu hồi vốn cũng như có lợi nhuận cao. Môi trường kinh doanh hiện nay chưa đựng nhiều rủi ro nhưng cũng mang lại nhiều thách thức và cơ hội kinh doanh lớn. Vì vậy khi có một nguồn vốn dồi dào, doanh nghiệp sẽ ứng phó được với những rủi ro có thể xảy ra. Đồng thời giảm thiểu Thang Long University Library
  • 19. 9 được mức tối đa những thiệt hại cho bản thân doanh nghiệp. Hơn thế nữa, doanh nghiệp có thể nắm bắt được những cơ hội kinh doanh tốt, những dự án lớn có thể đạt được một cách dễ dàng hơn. Từ đó lợi nhuận đạt được cũng cao hơn, Có nguồn vốn lớn, doanh nghiệp có thể dễ dàng huy động vốn với chi phí thấp, Khi có nguồn vốn, có uy tín, doanh nghiệp sẽ vay được vốn một cách dễ dàng hơn, mặt khác có thể tiếp cận được nguồn vốn tín dụng thương mại, giảm thiểu được chi phí trong quá trình huy động vốn. Một doanh nghiệp lớn, có uy tín trên thị trường sẽ thu hút được đội ngũ cán bộ có trình độ cao, tay nghề tốt. Khi nguồn lực giỏi, sẽ có những chính sách tốt để tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời có những chiến lược phát triển hợp lý. Doanh nghiệp khi đó sẽ giảm bớt được chi phí, tránh được lãng phí không cần thiết, 1.3.1.2. Nguồn nhân lực Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau rất gay gắt thì nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ cao là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguồn lực lao động là một nhân tố chính và quan trong bậc nhất của hoạt động sản xuất, đặc biệt là trong ngành dệt may. Số lượng là những người trong độ tuổi lao động và thời gian họ có thể huy động vào làm việc. Về chất lượng là những người trẻ tuổi sẽ khéo léo, năng động hơn và có thể đạp ứng được tốt hơn nhu cầu kỹ thuật trong may mặc. Đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ cao cũng sẽ thích ứng được với yêu cầu của thị trường, của các đối tác, từ đó giúp cho lợi nhuận của doanh nghiệp được lên cao, Khi một doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên giỏi, họ sẽ có những sáng kiến, sáng tạo mới trong công việc cũng như tạo ra được những sản phẩm chất lượng, phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp cũng như đối tác, 1.3.1.3. Năng lực quản lý Trong mỗi doanh nghiệp, nhà quản lý bao giờ cũng là người tiên phong, lãnh đạo, chỉ đường và đưa ra những chiến lược để phát triển doanh nghiệp mình. Một nhà quản lý có trình độ chuyên môn cao, có tính linh hoạt, sáng tạo, biết nắm bắt thời cơ và nhìn ra được cơ hội kinh doanh cũng như sự biến động của thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có được những điều kiện thuận lợi để phát triển. Năng lực của người quản lý ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Người quản lý sẽ là người nắm rõ nhất các bước đi cũng như những tiến trình phát triển tiếp theo của doanh nghiệp. Nếu người quản lý quản lý tốt về mọi mặt, biết rằng nếu đầu tư vào đâu sinh ra lợi nhuận, phù hợp với doanh nghiệp cũng như những mặt hàng kinh doanh, ưu nhược điểm của doanh nghiệp, hay huy động từ nguồn vốn nào, ra sao, từ đó có thể thuận lợi kinh doanh, tránh được tình trạng thiếu hay thừa vốn, doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong
  • 20. 10 tất cả mọi lĩnh vực có liên quan đến vốn. 1.3.1.4 Chất lượng và giá thành sản phẩm Hiện nay trên trên thị trường tồn tai rất nhiều người mua và bán, đồng thời cũng rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên doanh nghiệp không dễ dàng trong việc kinh doanh. Nếu như không có chiến lược thực sự hợp lý, thì doanh nghiệp sẽ rất dễ bị phá sản, bị rời khỏi vòng quay của thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay, giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn lợi nhuận của doanh nghiệp, và chất lượng sản phẩm cũng đóng góp một phần không nhỏ vào doanh thu của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm được doanh nghiệp đưa ra dựa trên chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tạo nên sản phẩm đấy. Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì có thể tăng giá bán hoặc giảm chi phí, Tuy nhiên, không thể chỉ vì sinh lợi mà khiến cho chất lượng sản phẩm đi xuống. Vì hiện nay, các đối tác của công ty nói chung và người tiêu dùng nói riêng đều rất có trình độ, họ càng ngày càng yêu cầu chất lượng sản phẩm chất lượng cao, do vậy nếu doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm với chất lượng thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu, vì doanh nghiệp sẽ không bán được hàng, tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn. Vì vậy giá thành và chất lượng sản phẩm luôn song hành với nhau, việc đảm bảo sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn, sản xuất kinh doanh tốt hơn, đạt được mục tiêu lợi nhuận cao hơn. 1.3.2. Các nhân tố khách quan 1.3.2.1 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước Doanh nghiệp là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Doanh nghiệp có tồn tại và phát triển mạnh thì quốc gia mới có nền kinh tế vững vàng và đi lên. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể phát triển được hay không cũng là nhờ phần lớn của chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do chịu sự chi phối từ Nhà nước, nên nếu Nhà nước khuyến khích hay hạn chế sự hoạt động của các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp thì đó sẽ liên quan đến việc doanh nghiệp có dễ dàng hoạt động sản xuất kinh doanh hay không. Một ví dụ điển hình là về chính sách thuế, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được đánh vào làm tăng giá vốn hàng bán, tăng chi phí cho doanh nghiệp, đồng thời cũng làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Thuế giá trị gia tăng (VAT) ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán của sản phẩm, làm cho giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ tăng lên, đồng thời cũng làm ảnh hưởng đến quá trình quay vòng vốn do thời gian khấu trừ thuế, hoàn thuế chậm. Việc một nền kinh tế phát triển mạnh hay có sự đi xuống cũng được phản ánh bởi tỷ lệ lạm phát. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao là quốc gia chưa có sự điều tiết nền Thang Long University Library
  • 21. 11 kinh tế tốt, do đó sự biến động của tỷ giá hối đoái lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao, khiến đồng tiền trở nên mất giá, do vậy khi nhập khẩu hay xuất khẩu thanh toán bằng đồng ngoại tệ sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Cụ thể như khi lạm phát cao, đồng ngoại tệ tăng, doanh nghiệp sẽ có nhiều lợi nhuận hơn khi xuất khẩu và ngược lại sẽ phải trả nhiều hơn khi nhập khẩu. Khi Nhà nước có những chính sách vi mô hay vĩ mô thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như khuyến khích đầu tư, miễn thuế, giảm thuế… thì doanh nghiệp sẽ kinh doanh dễ dàng, hiệu quả hơn, từ đó lợi nhuận cũng được tăng lên. 1.3.2.2. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ Khoa học công nghệ là yếu tố quan trọng bậc nhất trong sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Công nghệ hiện đại sẽ giúp tạo ra được nhiều sản phẩm chất lượng cao, chi phí thấp (do chi phí nhân công giảm thiểu, thời gian hoàn thành tiến độ được đẩy mạnh, nguyên, nhiên liệu cũng được tiết kiệm hơn), đồng thời sản phẩm tạo ra có chất lượng tốt, sức cạnh tranh cao trên thị trường. Doanh nghiệp nào có sự tiếp cận nhanh chóng và tốt nhất đối với khoa học công nghệ thì sẽ tạo được lợi thế kinh doanh, tăng năng suẩt lao động, tăng chất lượng sản phẩm, doanh thu từ đấy cũng được tăng theo, đồng thời với việc chi phí giảm đi, kết quả là lợi nhuận được tăng cao. 1.3.2.3. Thị trường các yếu tố đầu vào Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí doanh nghiệp chính là các yếu tố đầu vào. Ngoài việc ảnh hưởng đến chi phí nó cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp chủ động được trong khâu đầu vào, tìm kiếm được nhà cung cấp với giá thành hợp lý, chất lượng đảm bảo thì chi phí đầu tư của doanh nghiệp tạo ra sản phẩm sẽ giảm, doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội khiến lợi nhuận được tăng cao. Trong thị trường các yếu tố đầu vào có nhiều nhà cung cấp khác nhau, doanh nghiệp có thể tìm được nhiều nguồn cung khác nhau, với giá thành cũng có sự khác nhau. Tuy nhiên có một số mặt hàng mà nguồn cung của những mặt hàng này ít, thậm chí là có sự độc quyền, doanh nghiệp sẽ không thể chủ động trong việc tìm kiếm nguồn hàng, do đó nhà cung cấp có thể tự ý đẩy giá lên cao, giao hàng chậm trễ, phát sinh thêm nhiều chi phí hơn cho doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất cũng như lợi nhuận trực tiếp của doanh nghiệp. 1.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, toàn cầu hóa đang trở thành xu thế chung, thị trường với nhiều doanh nghiệp khác nhau cùng sản xuất một loại hàng hóa.
  • 22. 12 Doanh nghiệp nào có hàng hóa mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, giá thành hợp lý nhất sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư cũng như khách hàng, từ đó doanh nghiệp có thể kinh doanh tốt, đạt lợi nhuận cao. Một thị trường với nhiều nhà cung cấp, với nhiều đối thủ cạnh tranh khiến cho doanh nghiệp khó khăn hơn trong việc kinh doanh. Vì khách hàng khi có nhiều sự lựa chọn hơn, họ sẽ lựa chọn một sản phẩm tốt hơn. Do vậy, doanh nghiệp nào phát triển mạnh về khoa học kỹ thuật cũng như chiến lược kinh doanh hợp lý, doanh nghiệp đó sẽ đạt được nhiều lợi nhuận hơn . Thang Long University Library
  • 23. 13 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU SÔNG ĐÀ 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà 2.1.1.Khái quát chung về công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà Tên công ty:Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà Tên giao dịch: SONGDA EXPORT GARMENT JOINT STOCKS COMPANY Tên Công ty viết tắt: SONG DA EG JSC Công ty có Trụ sở chính tại: Phường Tân Thịnh, Thành phố Hoà Bình, Tỉnh Hoà Bình. Công ty có 01 chi nhánh là: Chi nhánh Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà tại Hà Nội. Chi nhánh Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Sông Đà tại Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 19 CT /HĐQT ngày 25/05/2006 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động Chi nhánh số 0113011971 được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 26/04/2006, Chi nhánh đã 3 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 01 ngày 07/01/2008; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 02 ngày 09/12/2008; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 03 ngày 24/09/2009, Địa chỉ: Số 27, khu A, ngõ 109, đường Trường Chinh - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội. Email: maysongda@gmail,com Vốn điều lệ của công ty: 7,000,000,000 đồng, trong đó cổ phần nhà nước là 2,867,900,000 đồng chiếm 40,97%. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Tổng giám đốc Nguyễn Công Yêm 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty may xuất khẩu Sông Đà Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà tiền thân là Công ty May xuất khẩu Sông Đà được thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Công ty May xuất khẩu Sông Đà được chuyển thành Công ty Cổ phần May xuất khẩu Sông Đà theo Quyết định số 434/QĐ-BXD ngày 15/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 2503000010 ngày 09/05/2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hoà Bình cấp, Công ty đã có 4 lần thay đổi Giấy phép đăng ký kinh doanh gồm: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 01 ngày 12/06/2007; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 02 ngày 06/11/2007;
  • 24. 14 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 03 ngày 22/08/2008; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 04 ngày 19/03/2010. Ngành nghề kinh doanh của công ty Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 04 ngày 19 tháng 03 năm 2010 thì Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau: - Sản xuất mặt hàng may sẵn: quần áo, đan len, thêu, may mặc len dạ, bảo hộ lao động, găng tay khẩu trang; - Bán buôn, bán lẻ vật liệu xây dựng: Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá (rượu bia và nước giải khát); - Thiết bị, vật tư, nguyên phụ liệu về dệt may, đan và trang thiết bị bảo hộ lao động, vật tư, phụ tùng máy xây dựng, phụ tùng dệt may; - Vận tải hàng hoá, hành khách đường bộ; - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống; - Kinh doanh bất động sản. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng chẵn) - Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng /cổ phần - Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp: + Số cổ phần : 400.000 cổ phần + Giá trị cổ phần đã góp: 4.000.000.000 đồng 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà - Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Thang Long University Library
  • 25. 15 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may xuất khẩu Sông Đà Phòng Ơ (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Mỗi bộ phận đều có những chức năng riêng của mình, tuy nhiên vẫn có sự liên kết với nhau trong một thể thống nhất nhằm cùng nhau phát triển, đưa ra những chiến lược tốt nhất cho công ty, đem lại được doanh thu lợi nhuận cũng như lợi thế kinh doanh của công ty Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất, điều hành mọi hoạt động của công ty, Đại hội đồng cổ đông quyết định phương hướng kinh doanh và tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, Đại hội đồng cổ đông bầu ra hội đồng quản trị trực tiếp điều hành hoạt động của công ty, Ngoài ra còn bầu ra ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát hoạt động của hội đồng quản trị Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và lợi ích của công ty, trừ những vấn đề liên quan đến quyền lợi và lợi ích của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông, là cơ quan đại diện phần vốn nhà nước tại công ty để làm nhiệm vụ quản lý phần vốn trực tiếp trong công ty, Ban kiểm soát Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Ban kiểm soát Phó TGĐ kinh doanh Phó TGĐ kỹ thuậtPhó TGĐ xuất nhập khẩu Phòng tài chính- kế toán Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch đầu tư Phòng kỹ thuật Phòng ISO Phòng thời trang và kinh doanh
  • 26. 16 Là người thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh và điều hành công ty, Ban kiểm soát gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi nhiệm Tổng giám đốc Là người có trách nhiệm cao nhất về các mặt sản xuất kinh doanh của công ty, là người lãnh đạo toàn bộ công ty theo chế độ thủ trưởng và đại diện cho trách nhiệm của công ty trước pháp luật. Phó tổng giám đốc xuất nhập khẩu Là người tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc tìm kiếm và thiết lập quan hệ với bạn hàng. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Phó tổng giám đốc kinh doanh Tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về tìm kiếm và thiết lập quan hệ với bạn hàng. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Phó tổng giám đốc kỹ thuật Tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc, tổ chức nghiên cứu mẫu hàng về mặt kỹ thuật cũng như máy móc thiết bị bạn hàng đưa sang. Điều hành và giám sát hoạt động sản xuất toàn công ty. Phòng tài chính kế toán Chức năng: Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong công tác kế toán tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý, đúng mục đích, đúng chế độ, bảo đảm quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao. Nhiệm vụ: Ghi chép tính toán, phản ánh số liệu hiện có về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty, tình hình sử dụng các nguồn vốn của đơn vị, phản ánh các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỹ thuật thu nộp. Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách, chế độ quản lý kinh tế và kỹ thuật tài chính của Nhà nước. Phòng tổ chức hành chính Có chức năng tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tổ chức, tiền lương, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên. Có trách nhiệm tuyển chọn và quản lý lao động, lập kế hoạch nhu cầu sử dụng lao động từng thời điểm để trình ban lãnh đạo công ty. Thực hiện quy trình tuyển dụng lao động và đào tạo theo kế hoạch, xây dựng các phương án đào tạo cán bộ, công nhân. Thực hiện việc thanh toán tiền lương, chế độ chính sách cho người lao động đảm bảo đúng quy chế hiện hành. Thang Long University Library
  • 27. 17 Phòng kế hoạch đầu tư Chức năng khai thác các nguồn hàng, khách hàng để làm theo hình thức mua nguyên liệu, bán thành phẩm. Phát hiện và thiết lập các quan hệ bền vững lâu dài và hiệu quả tốt nhất với các nhà cung cấp nguyên phụ liệu trong nước và nước ngoài để phục vụ cho đơn hàng FOB. Ngoài ra, soạn thảo, kiểm tra chính xác kịp thời các văn bản pháp lý về hợp đồng, về giao nhận vật tư hàng hoá, xuất nhập khẩu, các bộ chứng từ nhận và trả tiền, các điều khoản thanh toán và đôn đốc quá trình trả tiền của khách hàng. Nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, quản lý thành phẩm, viết phiếu nhập kho, xuất kho, đưa ra các hoạt động xuất nhập khẩu trong công ty với các đối tác nước ngoài. Phòng kỹ thuật Chức năng: Tham mưu giúp việc Phó tổng giám đốc trong các lĩnh vực: kỹ thuật gia công may mặc, dựng mẫu dập, chuẩn bị tài liệu kỹ thuật … điều hành và chắp nối các đơn vị trong toàn công ty trong lĩnh vực kỹ thuật để thực hiện mọi yêu cầu, nhiệm vụ do Tổng giám đốc phân công. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty về công tác thí nghiệm và kiểm tra chất lượng các loại nguyên phụ liệu may mặc, bông xơ để sản xuất chăn và các sản phẩm do công ty sản xuất. Nghiên cứu đề ra các giải pháp quản lý chất lượng tiên tiến. Nhiệm vụ: Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho các phân xưởng sản xuất, phối hợp với các đơn vị xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO, xây dựng các phương án sử dụng nguyên phụ liệu may phù hợp với mẫu đặt của khách hàng… Phòng ISO Có nhiệm vụ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn của hệ thống quản lý ISO 9001: 2000 Phòng thời trang và kinh doanh nội địa Có nhiệm vụ nghiên cứu nhu cầu thị trường về thời trang, nghiên cứu thiết kế mẫu mã chào hàng FOB, xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu cho từng mẫy chào hàng, quản lý các cửa hàng đại lý và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty
  • 28. 18 Quy trình hoạt động của công ty may xuất khẩu sông Đà (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Quy trình công nghệ may tương đối phức tạp, gồm nhiều khâu, nhiều công đoạn, trong mỗi công đoạn lại có những bước công việc khác nhau. Mỗi chủng loại sản phẩm khác nhau có số lượng chi tiết khác nhau và như vậy nó có số lượng bước công việc khác nhau, những bước công việc này được sản xuất kế tiếp nhau một cách liên tục, Song tất cả sản phẩm đều trải qua một số công đoạn và được sắp xếp hợp lý theo sơ đồ: - Cắt (Giặt, in, thêu):hi trái vải, công nhân tiến hành giát sơ đồ sao cho tiết kiệm nguyên liệu nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tùy nguyên liệu được đưa lên xưởng. Sau khi trái vải, công nhân tiến hành giát sơ đồ sao cho tiết kiệm nguyên liệu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tùy theo thiết kế mà sản phẩm có thể được đem đi thêu hay không. - Sản xuất: Các sản phẩm cắt ở bộ phận phụ trợ được đưa lên tổ may để ghép sản phẩm cắt thành sản phẩm hoàn chỉnh, sau đó các sản phẩm này được đưa tới các phân xưởng mài, giặt, tẩy trắng đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và chất lượng. - KCS: Sản phẩm được chuyển xuống bộ phận KCS để kiểm tra sản phẩm về cả số lượng và chất lượng xem có đạt yêu cầu hay không. - Hoàn thiện: Giặt, in, thêu KCS (Kiểm tra chất lượng )Hoàn thiện Cắt Nhập kho Sản xuất (may, hoàn thiện sản phẩm) Nhập nguyên, vật liệu Thang Long University Library
  • 29. 19 Sản phẩm sau khi kiểm tra sẽ được chuyển về phân xưởng hoàn thành và đóng gói sản phẩm, Sản phẩm được đóng gói theo đúng yêu cầu của khách hàng trước khi tiến hành nhập kho sản phẩm. - Nhập kho: Bộ phận bảo quản tiếp nhận những sản phẩm hoàn thiện đã được đóng gói, lưu trữ và xuất kho tiêu thụ trên thị trường. 2.2. Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông Đà 2.2.1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán (Đơn vị:Tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tăng trƣởng 2012/2011 Tăng trƣởng 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối(%) I. TSNH 10,46 13,38 11,33 2,92 27,92 (2,05) (15,32) 1. Tiền 0,09 0,25 0,1 0,25 177,78 (0,15) (60,00) 2. Các khoản ĐTTCNH 2,6 3,35 0 0,75 28,85 (3,35) (100,00) 3. Các khoản phải thu 4,72 5,81 5,82 1,09 23,09 0,01 0,17 4. Hàng tồn kho 2,05 2,18 2,36 0,13 6,34 0,18 8,26 5. TSNH khác 0,99 1,78 3,04 0,79 79,80 1,26 70,79 II. TSCĐ và ĐTDH 6,31 6,9 7,83 0,59 9,35 0,93 13,48 1. TSCĐ 5,52 6,16 7,08 0,64 11,59 0,92 14,94 2. TSDH 0,47 0,43 0,44 (0,04) (8,51) 0,01 2,33 Tổng TS 16,78 20,28 19,17 3,50 20,86 (1,11) (5,47) 1.Nợ phải trả 10,81 17,22 15,54 6,41 59,30 (1,68) (9,76) 2.Nợ ngắn hạn 10,14 16,21 14,86 6,07 59,86 (1,35) (8,33) 3.Nợ dài hạn 0,66 1 0,67 0,34 51,52 (0,33) (33,00) III. Vốn CSH 5,96 3,06 3,63 (2,90) (48,66) 0,57 18,63 1. Vốn CSH 5,96 3,06 3,63 (2,90) (48,66) 0,57 18,63 2. Nguồn kinh phí, quỹ khác 0 0 0 0 0 0 0 TỔNG NV 16,87 20,28 19,17 3,41 20,21 (1,11) (5,47) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
  • 30. 20 So sánh số liệu trong bảng cân đối kế toán 3 năm 2013 với năm 2012, 2011 ta nhận thấy quy mô vốn kinh doanh của ba năm là: Về tài sản ngắn hạn: Năm 2012 là 13,38 tỷ đồng tăng 2,92 tỷ đồng tương đương với 27,92% so với năm 2011. Tuy nhiên đến năm 2013 là 11,33 tỷ đồng, giảm 2,05 tỷ so với năm 2012 tương đương với giảm 15,32% Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2012 là 0,25 tỷ dồng tăng 0,16 tỷ đồng so với năm 2011 tương đương với tăng 117,8% . Tiền mặt trong công ty tăng do công ty mở thêm thị trường bán nội địa bằng cách mở quầy hàng giới thiệu sản phẩm,trong năm 2012, công ty năm giữ nhiều lượng tiền mặt trong tay, điều này làm tăng khả năng thanh toán các khoản lãi vay, các chi phí phải trả, tận dụng được cơ hội từ phía đối tác và nhà cung cấp. Tuy nhiên, năm giữ một lượng tiền lớn cũng làm giảm đi chi phí cơ hội, phát sinh chi phí quản lý, thậm chí có thể gây tình trạng ứ đọng vốn và không đảm bảo được nguyên tắc sinh lời, Trong năm 2013, lượng tiền mặt của công ty có giảm nhiều so với năm 2012, cụ thể là 0,1 tỷ đồng, giảm 0,15 tỷ, tương đương với giảm 60% so với năm 2012. Nguyên nhân do lượng tiền mặt ở quỹ trong năm trước lớn, gây lãng phí về vốn, mất cơ hội kinh doanh, không có được khoản lãi sinh lời, vì vậy công ty trong năm 2013 đã giảm lượng tiền mặt nắm giữ này để đảm bảo được lượng tiền trong công ty ở mức hợp lý. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Trong năm 2012, khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty là 3,35 tỷ đồng, tăng 0,75 tỷ đồng so với năm 2011, tương đương với tăng 28,85%. Mức tăng này cho thấy trong năm 2012, công ty đầu tư vào cổ phiêu và có thêm lượng tiền gửi ngân hàng với kỳ hạn 12 tháng. Công ty trong năm 2012 kinh tế khó khăn, khó có thể đi đầu tư vào nhiều thị trường, nên lượng tiền mặt cũng tăng, công ty chỉ có thể gửi tiền ngân hàng làm tăng thêm chút lãi. Tuy nhiên sang đến năm 2013, công ty không có khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nào do công ty đã có sự khởi sắc hơn về kinh doanh, ký được hợp đồng lớn hơn, lượng tiền cũng được đầu tư cải tiến trang thiết bị, máy móc nên lượng tiền mặt cất giữ ít đi, công ty không có khoản đầu tư tài chính nữa. Điều này rất tốt với một công ty đang trên đà phát triển như Công ty may Sông Đà. Các khoản phải thu: Năm 2012 là 5,81 tỷ đồng tăng 1,09 tỷ tương đương với 23,09% so với năm 2011, chứng tỏ trong năm 2012 công ty đã nới lỏng chính sách tín dụng cho khách hàng. Tỷ lệ này giúp công ty thu hút được khách hàng nhưng dễ phát sinh các khoản nợ khó đòi như Công ty TNHH Santo với số nợ là 1,18 tỉ, công ty Chung Nga Garmentftr là 66,72 triệu, công ty TNHH Hae Wae Tranging là 88,20 triệu, Công ty may Thành công là 72,25 triệu, công ty TNHH ARKSUn là 260,635 triệu, công ty TNHH Centrotex Martex Co., LTD là 116,56 triệu, khách hàng này Thang Long University Library
  • 31. 21 chiếm dụng vốn nhiều khiến cho giảm lượng vốn cho công ty đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm 2013 cũng có sự thay đổi, các khoản phải thu khách hàng cũng tăng lên, tuy nhiên mức độ tăng không lớn, chỉ tăng 0,01 tỷ đồng tương đương với 2,33%. Điều này cũng dễ hiểu, do công ty ký được nhiều hợp đồng hơn, lượng khách hàng cũng được tăng cao hơn, hợp đồng ký có giá trị lớn hơn nên công ty vẫn phải có những ưu đãi, nới lỏng chính sách tín dụng cho khách hàng. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, khi tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động tương đối khó khăn, nên những khoản công ty chiếm dụng vốn cũng có thể trở thành nợ khó đòi. Đó là khi các đối tác kinh doanh khó khăn, không có hoặc ít có lãi, khó có khả năng trả nợ, Hàng tồn kho: Năm 2012, hàng tồn kho là 2,18 tỷ, tăng 0,13 tỷ so, tương đương với tăng 6,34% so với năm 2011. Điều này chứng tỏ công ty đang bị ùn đọng vốn cao hơn, do công ty nhập về số lượng nguyên vật liệu vải vóc nhiều hơn so với năm trước. Sang đến năm 2013, hàng tồn kho tiếp tục tăng lên 0,18 tỷ, tăng 8,26% so với năm 2012. Điều này một phần do công ty ký được hợp đồng với công ty TNHH Kelimnew Star Co., LTD với giá trị hợp đồng lên tới 5 tỷ đồng, nên lượng sản phẩm được công ty sản xuất ngày càng nhiều. Tuy nhiên, trong năm 2013, có 1 đơn hàng bị giảm giá do nhầm size số và phải trả lại để đánh lại số, mã quần áo. Điều này khiến cho lượng hàng hóa trong kho tăng lên, đồng thời sẽ khiến cho vòng quay vốn công ty chậm hơn, phát sinh thêm các loại chi phí như chi phí cơ hội trong việc đầu tư, chi phí quản lý kho. Công ty cần kiểm tra quản lý chất lượng tốt hơn và có những chính sách để khuyến khích cho nhân viên trong công ty nhằm tăng năng suất lao động, tránh nhầm lẫn sai sót, giảm thiểu tối đa chi phí cho công ty, mặt khác còn tăng doanh thu và giữ vững được uy tín. Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2012 là 1,78 tỷ, tăng 0,79 tỷ tương ứng với tăng 79,8 % so với năm 2011, Nguyên nhân trong năm 2012 công ty có những khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Và có khoản tạm ứng cho nhân viên với số tiền nắm trong tài sản ngắn hạn khác. Tới năm 2013, tài sản ngắn khác là 3,04 tỷ đồng 1,26 tỷ tương đương với 70,79% so với năm 2012, công ty tiếp tục tăng tài sản ngắn hạn, do công ty tiếp tục có những khoản tạm ứng cho nhân viên, đặc biệt là những nhân viên trong các phòng ban chủ chốt, và ngoài ra những khoản thuế phải nộp cho nhà nước tăng thêm do công ty làm ăn tốt hơn, sinh ra lợi nhuận khiến tài sản ngắn hạn khác tăng. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Năm 2012 là 6,9 tỷ đồng, tăng 0,64 tỷ tương đương với tăng 11,59% so với năm 2011. Trong năm 2012, công ty đã đầu tư thêm máy móc, phục vụ cho chất lượng sản phẩm đầu ra cũng như muốn mở thêm quy mô sản xuất kinh doanh đó là thâm nhập sâu vào thị trường nội địa và thị trường tiềm năng lớn là EU, tăng năng suất lao động. Đến năm 2013, tài sản công ty tăng lên đến 7,83 tỷ
  • 32. 22 đồng, tăng 0,93 tỷ đồng tương đương tăng 14,94% so với năm 2012. Nguyên nhân do quy mô sản xuất của công ty tiếp tục được mở rộng, đầu tư dài hạn của công ty tăng lên, công ty đầu tư thêm vào trang thiết bị để sản xuất kinh doanh. Nguyên nhân khác nữa, do trong năm 2013, tổng tài sản của công ty tăng lên, do hàng tồn kho hiện tại tương đối nhiều. Về nguồn vốn: Trong năm 2012, tổng nguồn vốn là 20,18 tỷ, tăng 3,41 tỷ tương đương với tăng 20,21% so với năm 2011, Và tổng nguồn vốn năm 2013 là 19,17 tỷ, giảm 1,11 tỷ tương ứng với giảm 5,47% so với năm 2012, nguyên nhân do Nợ ngắn hạn: năm 2012, nợ ngắn hạn là 16,21 tỷ, tăng 6,07 tỷ, tương ứng với tăng 59,86% so với năm 2011. Nợ phải trả tăng do sự tăng lên của nợ phải trả nhà cung cấp, vay ngắn hạn và phải trả công nhân viên. Nguyên nhân chủ yêu so trong năm 2012 phát sinh thêm khoản phải trả người bán do công ty nhập nguyên vật liệu về, tăng thêm quy mô sản xuất, công ty chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để tăng đầu tư thêm cho tài sản lưu động. Trong năm 2012, công ty cần nguồn vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản cố định nhằm đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh. Hơn thế nữa, công ty ký được hợp đồng lớn do vậy công ty sử dụng chính sách nợ nhà cung cấp và vay ngắn hạn để trang trải. Đến năm 2013, nợ ngắn hạn của công ty giảm 1,53 tỷ tương đương với 8,33% so với năm 2012, nguyên nhân do công ty có lãi, có khả năng trả bớt khoản nợ cho nhà cung cấp, khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty tăng lên. Nợ dài hạn: năm 2012, các khoản nợ dài hạn của công ty là 1 tỷ, tăng 0,34 tỷ, tương ứng với tăng 51,52% so với năm 2011, nguyên nhân tăng do công ty có các khoản mục doanh thu chưa thực hiện tăng. Điều này chứng tỏ khoản mục chi phí trả lãi của công ty là lớn do công ty đầu tư mua sắm thiết bị, máy móc thay thế cho thiết bị máy móc cũ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tốt hơn. Trong năm 2013, nợ dài hạn của công ty là 0,67 tỷ, giảm 0,33 tỷ tương ứng với giảm 33% so với năm 2012. Điều này cho thấy các khoản vay của công ty để đầu tư tài sản cố định, mua sắm máy móc đã được công ty thanh toán bớt, làm giảm gánh nợ về nợ cho chánh bản thân công ty. Vốn chủ sở hữu: Năm 2012 là 3,06 tỷ, giảm 2,9 tỷ tương đương với 48,66% so với năm 2011, nguyên nhân do trong năm 2012, công ty đầu tư máy móc vào cuối năm nên chưa sản xuất ra sản phẩm, chưa tạo ra được lợi nhuận, công ty thua lỗ về kinh doanh. Nhưng đến năm 2013, vốn chủ sở hữu của công ty là 3,63 tỷ, tăng 0,57 tỷ, tương ứng với tăng 18,63%. Trong năm 2013, công ty đã làm ăn có lãi do máy móc thiết bị đầu tư đã được đưa vào sử dụng, tăng chất lượng và số lượng sản phẩm, công ty kinh doanh có lãi hơn. Hơn thế nữa khả năng tự chủ về tài chính của công ty cũng ra tăng. Thang Long University Library
  • 33. 23 Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản- nguồn vốn (Đơn vị tính: % ) Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/ 2011 2013/ 2012 1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn 62 65,97 59,1 3,97 (6,87) Tổng tài sản dài hạn 2. Tỷ trọng tài sản dài hạn Tổng tài sản dài hạn 37,4 34,02 40,84 (3,38) 6,82 Tổng tài sản 3. Tỷ trọng nợ Tổng nợ 64,08 84,91 81.06 20.83 (3,85) Tổng vốn 4. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Tổng vốn chủ sở hữu Tổng vốn 35,33 15,09 18,94 (20,24) 3,85 (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu đồ 2.1: Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản -vốn Đơn vị: % 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 tỷ trọng TSNH Tỷ trọng TSDH Tỷ trọng nơ Tỷ trọng vốn CSH Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
  • 34. 24 Qua bảng và biểu đồ phân tích ta thấy: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (tài sản lƣu động): Trong năm 2012 là 65,97%, tăng 3,6 % so với năm 2011. Điều nay nghĩa là trong năm 2012, cứ một trăm đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 65,97 đồng đầu tư cho tài sản ngắn hạn, tăng 3,6 đồng so với năm 2011. Tỷ trong tài sản ngắn hạn tăng do năm 2012, tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của tài sản dài hạn. Công ty có tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là khá cao. Năm 2013 là 59,1%, tăng 6,87% so với năm 2012, cho thấy cứ một đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 59,1 đồng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân do trong năm 2012, công ty đã có những khoản nợ ngắn hạn được trả, tuy nhiên việc giảm này cũng không quá nhiều. Việc tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn như vậy chủ yếu là do phải thu khách hàng và hàng tồn kho cũng là một điều đáng lo ngại đối với công ty. Do việc cần tiền để thanh toán lãi vay ngắn hạn cũng như để trang trải cho việc nhập nguyên vật liệu sản xuất cung cấp kịp thời cho khách hàng thì vấn đề đặt ra là công ty cần có biện pháp thu hồi công nợ khách hàng và dự trữ một lượng hàng tồn kho ở mức cần thiết. Tỷ trọng tài sản dài hạn Năm 2012 là 30,37%, giảm 2,57% so với năm 2011. Nghĩa là trong năm 2012, cứ một trăm đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 30,37 đồng đầu tư cho tài sản ngắn hạn, giảm 2,57 đồng so với năm 2011. Tỷ trọng tài sản dài hạn tăng là do trong năm 2012, tốc độ tăng của tài sản dài hạn thấp hơn tốc độ tăng của tổng tài sản. Năm 2013 là 40,8%, cho thấy cứ một trăm đồng đầu tư cho tổng tài sản thì có 40,48 đồng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Như vậy cho thấy trong một đồng tổng tài sản năm 2013 có nhiều hơn 6,82 đồng tài sản dài hạn so với năm 2012. Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao năng lực sản xuất, mua thêm máy móc thiết bị cho công ty, sửa chữa và thay mới một số máy may đã cũ hỏng và các máy móc của thiết bị quản lý như máy in, máy photo…. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn lớn hơn tỷ trọng tài sản dài hạn cho thấy nên công ty tập trung đầu tư vào tài sản dài hạn nhiều hơn. Điều này tương đối an tâm vì công ty chủ yếu sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Giảm tính rủi ro khi sử dụng nợ. Tuy nhiên vì là một công ty sản xuất , tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn lại không hợp lý. Vì vậy công ty nên cân đối hai loại hàng này sao cho mang lại những tác động tích cực hơn tới công ty Tỷ trọng nợ Năm 2012 là 79,93% tăng 15,49% so với năm 2011, tỷ trọng vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 35. 25 năm 2012 là 15,1% giảm 20,46% so với năm 2011. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có cái nhìn khái quát hơn về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Tỷ trọng nợ là một đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị lựa chọn cấu truc vốn hợp lý nhất cho doanh nghiệp của mình. Sang năm 2013, tỷ trọng nợ là 81,06% nghĩa là trong một trăm đồng vốn thì có 81,06 đồng nợ, giảm 3,85% so với năm 2012. Như vậy, cho thấy số vốn tăng hơn cho thấy số vốn bị chiếm dụng giảm đi, công ty đã có khả năng trả nợ được cho người bán, công ty đã có những biện pháp rất tốt để quản lý nợ, giảm thiểu rủi ro một cách tốt cho doanh nghiệp. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Năm 2012 giảm đáng kể so với năm 2011, giảm 20,24% cho thấy công ty hiện nay cũng gặp khó khăn nhất định, chứng tỏ công ty đang đạt mức doanh thu và lợi nhuận chưa hợp lý dẫn đến tỷ suất nguồn vốn chủ sở hữu giảm, nợ tăng. Đây là do ảnh hưởng của nền kinh tế toàn cầu và những khó khăn của công ty chưa được khắc phục. Trong năm 2013, tỷ trọng vốn chủ sở hữu đã tăng lên đáng kể so với năm 2012, cụ thể là tăng 3,85% cho thấy công ty đã vượt qua được khó khăn, kinh doanh ngày càng có lãi hơn. Cho thấy công ty thực hiện được những chính sách, biện pháp quản lý nợ tốt hơn. Khả năng tự chủ về tài chính được tăng lên cao. Uy tín của công ty được phát triển, tạo được động lực đầu tư cho các nhà đầu tư bằng việc kinh doanh ngày càng khởi sắc của mình. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán thể hiện được mức độ thanh toán của công ty, nếu công ty thanh toán được các khoản nợ một cách nhanh chóng, kịp thời và không bị dồn nợ thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đạt được những kết quả tốt. Việc xem xét khả năng thanh toán là vô cùng quan trọng, trong kinh doanh không thể lường hết được tất cả những khả năng xảy ra, công ty có thể vấp phải những tình hướng bất ngờ, cần phải sử dụng một lượng tiền cho những khoản phát sinh thêm này. Để đánh giá được một cách đầy đủ hơn, ta xem xét đến ba khả năng: khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời.
  • 36. 26 Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty (Đơn vị tính: Lần) Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/ 2011 2013/ 2012 Khả năng thanh toán hiện hành Tổng tài sản lưu động Tổng nợ ngắn hạn 1,03 0,83 0,15 (0,2) 0,18 Khả năng thanh toán nhanh Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn 0,83 0,69 0,76 (0,14) 1,10 Khả năng thanh toán tức thời Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn 0,01 0,02 0,1 0,01 0,08 Qua bảng phân tích trên ta thấy Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán hiện hành Đơn vị:% 64% 25% 11% Khả năng thanh toán hiện hành Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Qua bảng phân tích và biểu đồ ta thấy khả năng thanh toán hiện hành thể hiện tài sản lưu động thông thường bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu và dự trữ hàng tồn kho, còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác… Thang Long University Library
  • 37. 27 Cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định trong một năm. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mỗi đồng nợ huy động thì được đảm bảo thanh toán bằng 0,83 đồng tài sản năm 2012, bằng 1,03 đồng tài sản năm 2011 và bằng 1,4 đồng tài sản năm 2013. Tức là, mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,03 đồng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Nguyên nhân do, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2012 tăng 9,35% lớn hơn tốc độ tăng của ngắn hạn. Điều này cho thấy khả năng thanh toán hiện hành của công ty năm 2012 giảm đi 0,2 lần so với năm 2011, chỉ tiêu này giảm đi cho thấy khả năng thanh toán của công ty chưa được tốt. Trong năm 2012 là nhỏ hơn 1 cho thấy một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,83 đồng tài sản lưu động, cho thấy tài sản dự trữ ngắn hạn của công ty không đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khả năng thanh toán của công ty đã tăng lên đến 1,4 cho thấy tín hiệu khả quan cho tài sản dự trữ ngắn hạn của công ty dư thừa để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán nhanh Đơn vị tính: % 37% 30% 33% Khả năng thanh toán nhanh Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn, Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2012 là 0,02 lần, tăng 0,01 lần so với năm 2011. Năm 2011 cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì có 0,83 đồng tài sản có tính thanh khoản cao đảm bảo, đến năm 2012 cứ một đồng nợ ngắn hạn có 0,69 đồng tài sản có tính thanh khoản cao đảm bảo, tức là đã giảm đi 0,14 đồng. Dựa vào số liệu tính toán ở bảng 2.4 ta có thể thấy hệ số này giảm là do tài sản có tính thanh khoản cao tăng 27,92% trong khi
  • 38. 28 tốc độ tăng của nợ ngắn hạn lại tăng nhanh hơn, lên đến 59,86%. Khả năng thanh toán nhanh của cả ba năm đều nhỏ hơn 1 (với năm 2011 là 0,83, năm 2012 là 0,69 và năm 2013 là 0,76) nhưng chỉ tiêu này vẫn ở trong mức an toàn (tức là khả năng thanh toán nhanh vẫn tương đối tốt), cho thấy công tác dự trữ hàng tồn kho của năm 2012 giảm so với năm 2011, nhưng năm 2013 lại lớn hơn năm 2012. Điều này cho thấy năm 2012 khả năng thanh toán các khoản vay nợ của công ty thấp hơn và khó khăn hơn so với năm 2011, khoản nợ phải trả tăng khá lớn, vì vậy làm giảm đi khả năng thanh toán nhanh của công ty. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khả năng thanh toán nhanh của công ty được cải thiện đáng kể, tăng từ 0,67 lên 0,76 lần so với năm 2012. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt trong năm 2013, công ty cần duy trì và phát huy hơn trong những năm tiếp theo. Nói chung trong cả ba năm thì chưa đảm bảo được khả năng thanh toán ngay cho nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Điều này đặt ra cho công ty cần có những biện pháp nhằm tăng tài sản ngắn hạn ở mức độ hợp lý để tảng trải cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán tức thời Đơn vị: % Khả năng thanh toán tức thời của công ty năm 2012 là 0,02 lần, tăng 0,01 lần so với năm 2011 cho thấy khả năng thanh toán tức thời tăng lên, chỉ tiêu này tăng cho thấy công ty bớt khó khăn hơn trong việc thanh toán những khoản cần thanh toán luôn, vì thế dễ dàng có được những khoản chiết khấu hơn. Tuy nhiên khả năng than toán Thang Long University Library
  • 39. 29 hoeẹn thời năm 2012 nhỏ hơn 1, điều nay cho thấy dự trữ tài sản lưu động của công ty không đủ để trang trải những khoản nợ ngắn hạn, tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh toán của công ty nếu như nó không huy động kịp thời số tiền cần thiết khi có hoạt động bất thường xảy ra. Công ty nên sự trữ một lượng tiền vừa phải, không nên giữ quá nhiều tiền mặt vì nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của công ty. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khả năng thanh toán của công ty tăng lên rất nhiều, chỉ tiêu này càng lớn thì càng đảm bảo chắc chăn cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặc dù năm 2012, ảnh hưởng biến động từ khó khăn chung của nền kinh tế toàn cầu, công ty làm ăn khó khăn hơn. Nhưng sang đến năm 2013, công ty đã có nhiều sự thay đổi rất hợp lý và cần thiết làm cho lượng tiền cũng như lợi nhuận của công ty tăng lên, đảm bảo hơn cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì tốt khả năng ứng biến, trả các khoản nợ lãi. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Đơn vị tính: Lần) Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/ 2011 2013/ 2012 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân 1,75 1,31 1,7 (0,44) 0,39 Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản
  • 40. 30 Đơn vị tính: lần Từ biểu đồ trên ta thấy năm 2011, cứ một đồng tài sản của công ty tạo ra 1,75 đồng doanh thu thuần. Năm 2012, một đồng tài sản của công ty tạo ra 1,31 đồng doanh thu thuần. Trong năm 2013, một đồng doanh thu tạo ra 1,7 đồng doanh thu thuần. Như vậy hiệu suất sử dụng tài sản của công ty năm 2012 thấp hơn năm 2011, nghĩa là một đồng tài sản năm 2012 tạo ra ít hơn 0,44 đồng doanh thu thuần so với năm 2011. Năm 2012 cứ một đồng tài sản sử dụng vào hoạt động kinh doanh sẽ đem lại 1,31 đồng doanh thu. Còn năm 2011 sẽ là 1,75 lần tức là cứ một đồng tài sản sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ đem lại 1,75 đồng doanh thu, giảm 0,44 lần. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm này là do trong năm 2012 cả tổng tài sản và doanh thu thuần đều giảm, nhưng tốc độ giảm của doanh thu cao hơn tốc độ giảm của tổng tài sản. Điều này cho thấy trong năm 2012 việc sử dụng tài sản của công ty không hiệu quả bằng năm 2011. Đến năm 2013 lại có những bước thay đổi khi doanh thu đem lại tăng 0,36 lần so với năm 2012. Điều này cho thấy công ty đã làm ăn có hiệu quả hơn, hiệu suất sử dụng tài sản tốt hơn khiến cho khả năng sinh lời của công ty cao hơn.  Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Thang Long University Library
  • 41. 31 Đơn vị tính:% Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/ 2011 2013/ 2012 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Lợi nhuận ròng 0,16 0,07 0,15 (0,09) 0,08Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Lợi nhuận ròng 0,28 0,08 0,25 (0,20) 0,17 Tổng tài sản bình quân Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận ròng 0,78 0,55 1,31 (0,23) 0,76 Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Biểu đồ 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Đơn vị tính:% Năm 2011 tỷ suất sinh lời trên doanh thu là 0,07% nghĩa là một trăm đồng
  • 42. 32 doanh thu tạo ra được 0,07 đồng lợi nhuận, trong năm 2012 thì cứ một trăm đồng doanh thu tạo ra được 0,16 đồng lợi nhuân. Tỷ suất này năm 2012 thấp hơn so với năm 2011 là 0,09%. Ta thấy lợi nhuận và doanh thu năm 2012 thấp hơn năm 2011 nhưng tỷ suất lợi nhuận ròng lại cao hơn là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng lợi nhuận, điều đó phản ánh công tác quản lý chi phí của công ty. Chỉ số này thấp, chỉ 0,07 <1 chứng tỏ trong năm 2012 doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu quả. Trong năm 2012, công ty đã sử dụng vốn chủ sở hữu không hiệu quả, vì vậy lợi nhuận của năm 2012 là rất thấp, thậm chí lỗ 2,69 tỷ. Sang năm 2013, chỉ tiêu này đã tăng lên hơn là 0,08 đồng so với năm 2012. Cho thấy trong năm 2013, hoạt động của công ty đã có hiệu quả hơn, cứ một trăm đồng vốn thì tạo ra 0,16 đồng lợi nhuận. Trong năm 2013, lợi nhuận của công ty thu về là cao hơn so với năm 2012. Vốn chủ sở hữu của công ty trong năm 2012 là 3,06 tỷ đồng, năm 2013 là 3,63 tỷ, tăng 0,57 tỷ tương đương với mức tăng là 18,63% và lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 tăng 3,36 tỷ so với năm 2012. Từ đó ta thấy rằng cả vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2013 đều tăng, công ty có những chính sách đổi mới, thâm nhập thị trường, mở quầy giới thiệu sản phẩm, lượng sản phẩm bán được nhiều hơn, bổ sung vào nguồn vốn của công ty cũng lớn hơn. Năm 2013, công ty hoạt động hiệu quả, sử dụng được nguồn vốn chủ sở hữu tốt hơn. Công ty cần duy trì và phát huy nữa hiệu quả hoạt động của mình Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Đơn vị tính:% Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2012 là 0,08%, tức là một trăm đồng vốn Thang Long University Library
  • 43. 33 đầu tư cho tài sản tạo ra 0,08 đồng lợi nhuận, còn năm 2011 là 0,28% tức là cứ một trăm đồng vốn tạo ra 0,28 đồng lợi nhuận. Như vậy tỷ suất năm 2012 giảm 0,2% so với năm 2011, sở dĩ có sự giảm này là do tỷ lệ tăng tổng tài sản của năm 2012 so với năm 2011 nhanh hơn rất nhiều so với tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận giảm với tốc độ cao hơn cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của công ty chưa cao. Tài sản tăng chủ yếu là hàng tồn kho và chi phí xây dựng dở dang. Sang đến năm 2013, một trăm đồng vốn tạo ra được 0,25 đồng lợi nhuận, tăng 0,17% so với năm 2012 do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của quy mô. Cho thấy trong năm 2013, công ty đã đạt được hiệu quả trong quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Đơn vị tính:% Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu năm 2011 là 0,78% tức là một trăm đồng vốn tạo ra được 0,78 đồng lợi nhuận. Còn sang năm 2012, cứ một trăm đồng vốn tạo ra được 0,55 đồng lợi nhuận. Mặc dù chỉ tiêu này của công ty đạt ở mức độ cao, nhưng so với nămm2011 tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu đã giảm đi 0,23%, cho thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu trong năm 2012 là chưa, khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu giảm. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do năm 2012 nguồn vốn chủ sở hữu bình quân tăng 3,3 tỷ so với năm 2011 tương ứng với tỉ lệ tăng là 119,96%, trong khi đó lợi nhuận sau thuế chỉ tăng có 6,38%. Công ty trong năm 2012 sử dụng nguồn vốn chủ sở