Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cn 6
Similar to Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cn 6
Similar to Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cn 6 (20)
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Các rủi ro thường gặp, giải hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cn 6
2. CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT(CN6)
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT(CN6)
3. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
“TTQT là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ các quan hệ kinh tế,
thương mại và các mối quan hệ khác giữa các chủ thể của các nước có liên quan” [3,71]
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ YẾU
Phương thức Tín dụng chứng từ
(Documentary Credit)
Thanh toán
quốc tế
Phương thức Nhờ thu
(Collection)
Phương thức Chuyển tiền
(Remittance)
4. necessity
- Các bên liên quan: Người xin mở L/C, Người hưởng lợi, NH phát hành,
NH thông báo L/C
- Quy trình thanh toán
Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương
thức Tín dụng chứng từ
5. Những rủi ro của thanh toán Tín dụng chứng từ
RỦI ROĐ/v nhà Nhập khẩu
Đ/v NH phát hành L/C Đ/v NH chiết khấu L/C
Đ/V NH xác nhận L/C
Đ/v NH thông báo L/CĐ/v nhà Xuất khẩu
6. Trước Tháng 9/2003
Chi nhánh Quận 6 thuộc Chi nhánh
NHNo&PTNT Sài Gòn, là Chi nhánh cấp 2.
Từ năm 2005 -2010
NHNo&PTNT(CN6) nói chung và phòng Kinh doanh ngoại
hối nói riêng liên tục phát triển.
Năm 2005
Thành lập phòng Kinh doanh ngoại hối.
Tháng 9/2003
Là Chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt
Nam, nhưng chưa thực hiện các Nghiệp vụ NH quốc tế.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT(CN6)
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT(CN6)
Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT(CN6)
Tên giao dịch: Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch 6
Trụ sở đặt tại: số 589-591 Hồng Bàng, phường 2, quận 6, TP.HCM.
Điện thoại: 9607791 – Fax: 9694781
Website: www.agribank.com.vn
7. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của NHNo&PTNT(CN6)
Nguồn: NHNo&PTNT(CN6)
Phó
Giám Đốc
Phó
Giám Đốc
Phó
Giám Đốc
Phòng
dịch
vụ
Maketing
Phòng
tín dụng
khối
cá nhân
Giám Đốc
Phòng
tín
dụng
khối
quốc
doanh
Phòng
kinh
doanh
ngoai
hối
Phòng
hành
chánh
Nhân
sự
Phòng
kiểm
tra
kiểm
soát
nội bộ
Phòng
kế
hoạch
nguồn
vốn
Phòng
giao
dịch
số
1
Phòng
giao
dịch
số
2
Tổ
hậu
kiểm
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
9. Duyệt và chuyển điện lên Hội sở
In điện trả về từ Hội sở, trình ký phát hành, đóng
dấu L/C
Giao L/C gốc cho khách hàng
Tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra chuyển hồ sơ sang CBTD, làm tờ trình,
thực hiện mở L/C
Kiểm soát và ký duyệt
Chuyển hồ sơ lên PTTQT Hội sởQuy trình
phát hành
L/C NK
Lưu hồ sơ
2.2 . THỰC TRẠNG VẬN DỤNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT (CN6)
Quy trình phát hành L/C nhập khẩu
10. Lưu
hồ
sơ
Giao
điện L/C
gốc cho
KH
In điện
trả về từ
Hội sở
Duyệt và
chuyển
điện lên
Hôi sở
Chuyển
hồ sơ lên
PTTQT
Hội sở
Quy trình tu chỉnh L/C
Nguồn: NHNo&PTNT(CN6)
Kiểm
soát và ký
duyệt
Kiểm tra,
hoàn
thiện tu
chỉnh
Quy trình tu chỉnh L/C:
Tiếp
nhận
hồ
sơ
11. Quy trình hủy L/C
Các điều kiện để NH mở L/C hủy L/C:
Việc hủy bỏ L/C phải được sự đồng ý của cả 2 bên. Nếu là L/C không hủy
ngang và có xác nhận thì cần có sự xác nhận của NH xác nhận.
L/C chỉ được chính thức hủy khi NH mở L/C nhận được xác nhận của NH
thông báo L/C.
Quy trình hủy L/C:
Trường hợp 1: NH nước ngoài yêu cầu hủy L/C
Trường hợp 2: Người xin mở L/C yêu cầu hủy L/C
12. Quy trình kiểm tra bộ chứng từ (BCT) thanh toán
Lưu hồ sơ
Tiếp nhận BCT
Kiểm tra BCT theo L/C đã mở
BCT hợp lệ
Ký hậu Vận đơn cho khách hàng
Kiểm soát và ký
duyệt
Giao BCT cho khách hàng
Gởi thông báo bất hợp lệ
Xử lý chứng từ bất hợp lệ
Kiểm soát và ký
duyệt
BCT bất hợp lệ
13. Lập phiếu thanh toán1
Soạn điện thanh toán
Ký quỹ bổ sung
Kiểm soát và ký duyệt4
Chuyển hồ sơ lên Hội sở5
Duyệt và chuyển điện lên Hội sở
In điện trả về từ Hội sở7
Giao bản điện thanh toán, chuyển khoản cho KH8
Lưu hồ sơ9
Quy trình thanh toán L/C
Nguồn: NHNo&PTNT(CN6)
2
3
6
14. Cần lưu ý khi từ chối thanh toán chứng từ:
Cần lưu ý rằng khi mở L/C, NH phát hành là người chịu trách nhiệm
pháp lý thanh toán L/C do đó ý kiến của khách hàng (KH) và các cơ
quan, tổ chức khác về BCT chỉ có giá trị pháp lý
Chỉ khi NH đòi tiền chấp nhận lỗi chứng từ và đã nhận lại BCT Chi
nhánh mới giải tỏa tiền ký quỹ và chấm dứt Hợp đồng tín dụng với KH
Khi trả tiền cho NH nước ngoài phải ghi nợ tài khoản của KH và chuyển
trả BCT cho KH trực tiếp hoặc gởi thư bảo đảm trong 3 ngày làm việc
Chỉ từ chối thanh toán khi chưa ký hậu Vận đơn hoặc phát hành bảo lãnh
để KH đi nhận hàng hóa
15. Giao chứng từ: Việc giao chứng từ cho KH chỉ được thực hiện sau khi KH
đã trả tiền cho NHNo&PTNT
Trường hợp 2: Chứng từ không phù hợp, KH chưa chấp nhận thanh toán
Trong vòng 10 ngày làm việc từ ngày điện thông báo sai sót cho NH
nước ngoài, nếu không nhận được chỉ thị NH nước ngoài thanh
toán viên lập điện nhắc lần 2 và thông báo cho KH về việc hoàn trả
chứng từ
Trong vòng 5 ngày làm việc tiếp theo, nếu không nhận được ý kiến
trả lời của KH thì NH chủ động hoàn trả lại nguyên trạng BCT cho
NH nước ngoài
Trường hợp 1: Chứng từ phù hợp hoặc không phù hợp nhưng KH đã
nhận hàng (bảo lãnh nhận hàng/ ký hậu Vận đơn) thì vẫn phải chấp
nhận thanh toán vì khi xin bảo lãnh nhận hàng thì khách hàng đã có
cam kết là do BCT có sai sót thì vẫn phải chấp nhận thanh toán
thanh toán viên giao chứng từ cho KH, yêu cầu KH ký nhận
16. Bảo lãnh nhận hàng/ký hậu Vận đơn: điều kiện để NHNo&PTNT phát hành
thư bảo lãnh nhận hàng/ký hậu Vận đơn gốc để KH có thể nhận hàng theo L/C
trước khi nhận BCT qua NH
KH phải phải có giấy yêu cầu phát hành bảo lãnh nhận hàng/ký hậu Vận đơn
kiêm giấy cam kết trả tiền khi nhận được chứng từ tại NH kể cả khi chứng từ
không phù hợp với điều kiện và điều khoản của L/C
Xuất trình 1 bản sao Vận đơn đường biển, 1 bản sao Hóa đơn do người XK gởi
trực tiếp, thông báo nhận hàng của hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu để
NHNo&PTNT phát hành thư bão lãnh nhận hàng hóa
Phải ký quỹ 100% trị giá phải thanh toán của lô hàng xin bảo lãnh hoặc
ủy quyền cho Agribank phong tỏa số tiền tương ứng trên tài khoản tiền
gửi để chờ thanh toán hoặc lập thủ tục nhận nợ vay.
17. 2.3. CÁC RỦI RO THƯỜNG GẶP TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT(CN6)
18. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ VÀ PHÒNG
NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT(CN6)
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Giúp việc mở L/C trở nên nhanh chóng,
thuận lợi cho KH trong việc theo kiểm
tra nội dung L/C mà không phải đến NH
nhiều lần
NH tiến hành nhận hồ sơ và mở L/C
thông qua mạng Internet:
Tham khảo bảng sau
Giải pháp 1:
Áp dụng
thương mại
điện tử
Mục tiêu
Cách thức
thực hiện
Dự kiến
hiệu quả
mang lại
19. HIỆN TẠI CẢI TIẾN DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
- Đến NH để được cung cấp đơn xin
mở L/C, đơn xin mua ngoại tệ.
- Nộp hồ sơ tại NH
- Hồ sơ có sai sót NH phải gọi điện
thoại thông báo, DN sửa xong phải
lên lại NH bổ sung.
- DN ở thế bị động.
- Tiếp nhận hồ sơ bằng giấy, sao lưu
hồ sơ, nhập dữ liệu vào máy tính,
trình ký nhiều lần.
=> Tạo tâm lý ngán ngẫm, không
thoải mái, chứa nhiều rủi ro do sai
phạm trong nghiệp vụ tốn nhiều thời
gian, chi phí và công sức của DN
- Có thể tải trực tiếp từ trang Web
của NH.
- Tiến hành nộp hồ sơ qua mạng.
- Thông báo nhanh chóng qua
email và nhận hồ sơ bổ sung cũng
qua email.
- Thông báo thời gian nộp hồ sơ
gốc khi hồ sơ gởi qua email là
hợp lệ.
- Sử dụng hồ sơ hợp lệ của khách
hàng với hệ thống kiểm soát,
phân loại, sắp xếp và theo dõi
hoàn toàn trên tập tin.
- Không cần đến NH, có thể lấy về và
điền trực tiếp lên hồ sơ tại bất cứ nơi đâu.
- DN ở thế chủ động, có trách nhiệm hơn
và kỹ càng hơn trong việc lập hồ sơ.
- Hoàn thiện dần quy trình tiếp cận công
nghệ toàn cầu, bỏ bớt thủ tục hành chính
rườm rà.
- Giữ chân khách hàng cũ, thu hút khách
hàng mới do trở ngại về khoảng cách địa
lý đã được rút ngắn và cách làm việc
chyên nghiệp tạo sự thoải mái cho người
sử dụng.
- Tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian,
thông tin khách hàng sẽ được lưu giữ một
cách an toàn, bảo mật, đầy đủ, rõ ràng.
20. Mục tiêu
Nhằm cung cấp cho KH những thông tin bổ ích nhất, đưa
ra những lời khuyên xác đáng nhất, giải quyết tận tình
những thắc mắc của KH.
Cách thực hiện
- Trước khi làm thủ tục mở L/C để tiến hành thanh toán
cần tư vấn cho KH
- Trong quá trình thực hiện thanh toán theo Hợp đồng sẽ
tư vấn cho KH về những điều khoản trong Hợp đồng
ngoại thương trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.
Tham khảo bảng sau
Giải pháp 2: Thành lập bộ phận tư vấn thanh toán L/C cho khách hàng
Dự kiến hiệu quả
mang lại
21. HIỆN TẠI CẢI TIẾN DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
- Chỉ thực hiện tư vấn trong
nhiệm vụ thanh toán của NH
thôi và chỉ tư vấn khi khách
hàng có nhu cầu, phần lớn do
DN làm theo cách của mình.
Dẫn đến rủi ro về nghiệp vụ
trong việc mở L/C như chuẩn bị
thiếu giấy tờ hoặc giấy tờ không
đúng yêu cầu, gặp phải rắc rối
với BCT khi làm thủ tục Hải
quan, đòi bồi thường Bảo
hiểm…
- Thành lập bộ phận
tư vấn cho toàn bộ
quá trình NK của
khách hàng từ khi
bắt đầu đến kết
thúc.
- Tạo lòng tin của khách hàng đối với NH,
thấy được rằng DN không cô độc trên thương
trường vì luôn có NH luôn là người đứng sau
theo dõi và hỗ trợ DN. Khách hàng tìm đến
giao dịch ngày càng nhiều, thu được lợi
nhuận, tiếng tâm NH ngày một vang xa.
- Đây là hình thức vừa đào tạo vừa thực hành
nâng cao chất lượng nhân viên có kiến thức
sâu rộng, toàn diện.
- Nâng cao sự chuyên nghiệp mua bán của
DN Việt Nam trên thương trường thế giới.
22. Giải pháp 3:
Tiến hành trả lãi
cho khoản tiền ký
quỹ mở L/C
Mục tiêu giải pháp: là một phương pháp xoa
dịu KH, đánh vào tâm lý thích nhận được lợi ích
ngay cả khi mình đang giao dịch ở lĩnh vực khác
Cách thức thực hiện giải pháp: tùy thuộc
vào mức độ ký quỹ mà sẽ đề ra một khung lãi
suất hợp lý thấp hơn lãi suất tiền gửi NH
Dự kiến các hiệu quả mang lại: Tham khảo bảng
23. HIỆN TẠI CẢI TIẾN DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
- Khoản tiền ký quỹ là một đều bắt
buộc đối với các DN khi mở L/C. Tuy
nhiên đứng ở góc độ nhà NK không ai
muốn đồng vốn mình bị ứ đọng hoặc
cho người khác sử dụng mà không có
lợi ích gì cho mình. Trong tình trạng
tất cả các NH đều cung cấp các dịch
vụ như nhau chính vì vậy khách hàng
sẽ so sánh nơi đâu có chính sách ký
quỹ thấp hơn ít bị giam vốn mình nhất
mà chọn. NH hiện vẫn chưa có bước
cạnh tranh về vấn đề ký quỹ.
- NH sẽ tiến hành thành
lập một khung lãi suất hợp
lý thấp hơn lãi suất tiền
gởi NH để dựa vào đó mà
tiến hành trả lãi đối với
khoản tiền ký quỹ của nhà
NK.
- Tạo tâm lý thoải mái cho
khách hàng NK khi tiến hành
mở L/C tại Agribank, góp phần
cạnh tranh so với các NH bạn. -
Giúp thu hút thêm nhiều khách
hàng về với Agribank. Ở đâu có
lợi ở đó có khách hàng đầu tư. -
Từ tư thế bị động của khách
hàng khi phải chấp nhận việc ký
quỹ theo yêu cầu của NH thì
nay khách hàng sẽ thấy mình rất
được NH quan tâm và chăm sóc
hết mực.
24. Giải pháp 4: Không ngừng đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên
Mục tiêu
giải pháp
Cách
thực hiện
Đội ngũ nhân viên với trình
độ chuyên môn cao, năng
động, tự tin… sẽ là động lực
thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của NH có hiệu quả,
khẳng định chỗ đứng của
NH trong lòng KH
- Chú trọng công tác tuyển dụng
nhân sự
- Công tác đào tạo thực tế tại CN
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn của cán bộ thực hiện
công tác TTQT
- Chế độ lương, thưởng phải phù hợp
- Tăng chất lượng sản
phẩm dịch vụ
- Khẳng định văn hoá
riêng của NH
Dự kiến
hiệu quả
mang lại
25. 3.1. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT(CN6)
Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước
Kiến nghị với Chính phủ
Kiến nghị đối với Khách hàng