SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN XUÂN TRUNG
MÃ SINH VIÊN : A15976
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.s VŨ THỊ KIM LAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN XUÂN TRUNG
MÃ SINH VIÊN : A15976
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Sự hỗ trợ, giúp đỡ luôn là điều cần thiết đối với một con người trên con đường
sự nghiệp, là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của một con người.
Trong thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện
công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT”, em đã nhận được
sự giúp đỡ của rất nhiều người. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Vũ Thị
Kim Lan, giảng viên đã bỏ ra rất nhiều công sức, trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn
thành khóa luận này. Cô là một người nhiệt tình, tận tâm với học trò, nhờ vậy mà khóa
luận mới có thể hoàn thành đúng theo yêu cầu.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán nói
riêng và trong Công ty Cổ phần Đá SPILIT đã hết sức giúp đỡ trong quá trình thực tập
tại công ty. Mọi người trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có cơ hội
tìm hiểu, thu thập thông tin về công tác kế toán trong công ty, góp phần cung cấp
những dẫn chứng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của một khóa luận hoàn chỉnh.
Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã cổ
vũ, động viên, giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận. Sự giúp đỡ này luôn là động
lực tinh thần, giúp em hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Xuân Trung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ........1
1.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất....................................1
1.3. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ........2
1.3.1. Yêu cầu quản lý ..................................................................................................2
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu...............................................................2
1.4. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu......................................................................3
1.4.1. Phân loại nguyên vật liệu...................................................................................3
1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu.....................................................................................4
1.4.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho.........................................................4
1.4.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho..........................................................5
* Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO):............................................................6
* Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): ..............................................................7
* Phương pháp giá thực tế đích danh: ...........................................................................7
1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu...............................................................................8
1.5.1. Chứng từ kế toán................................................................................................8
1.5.2. Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu.............................................................8
1.5.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu............................................9
1.5.3.1. Phương pháp thẻ song song........................................................................9
1.5.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...................................................12
1.5.3.3. Phương pháp sổ số dư ...............................................................................14
1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .........................................................................17
1.6.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên 17
1.6.1.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................17
1.6.1.2. Phương pháp kế toán.................................................................................19
1.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........20
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................20
1.7. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho...........................................21
1.7.1. Khái niệm và đặc điểm của dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho......21
1.7.2. Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho .............22
1.8. Tổ chức sổ kế toán nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế toán ....................24
1.8.1. Hình thức Nhật ký chung.................................................................................24
1.8.2. Hình thức Nhật kí – Sổ cái...............................................................................25
1.8.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ..............................................................................26
1.8.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ........................................................................28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đá SPILIT.........................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý....................................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................35
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..................................................................36
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá
SPILIT ...............................................................................................................................38
2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và tổ chức quản lý nguyên vật liệu...................38
2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu......................................................................38
2.2.1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu...............................................................38
2.2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu ..............................................................39
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty......................................................42
2.2.3.1. Chứng từ thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.............................................42
2.2.3.2. Chứng từ thủ tục xuất kho nguyên vật liệu..............................................47
2.2.3.3. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu..........................................50
2.2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty ..................................................52
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................52
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu....................................................52
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu .....................................................55
2.2.5. Công tác kiểm kê và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tại công ty.......59
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá
SPILIT ...............................................................................................................................61
3.1.1. Những ưu điểm.................................................................................................61
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục...........................................................................62
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác nguyên vật liệu tại Công
ty Cổ phần Đá SPILIT .....................................................................................................63
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BTC Bộ Tài chính
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
CPNVL Chí phí nguyên vật liệu
ĐHCĐ Đại hội cổ đông
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
HTX Hợp tác xã
NK Nhập khẩu
NVL Nguyên vật liệu
PX Phân xưởng
QĐ Quyết định
QH Quốc hội
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TL Tiền lương
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam Đồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ kho (Sổ kho) ................................................................................ 10
Biểu mẫu 1.2: Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu.................................................................. 11
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp
thẻ song song .................................................................................................................... 12
Biểu mẫu 1.3: Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu.......................................... 13
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển .................................................................................................. 14
Biểu mẫu 1.4: Mẫu sổ số dư.............................................................................................. 16
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư........................... 16
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên ........................................................................................................ 19
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp
kiểm kê định kỳ ................................................................................................................ 21
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung ....................... 25
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký – Sổ cái ................................ 26
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Chứng từ ghi sổ..................... 27
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký – Chứng từ................................... 29
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đá xẻ tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT .............................. 32
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đá SPILIT ............................. 34
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Đá SPILIT........................................... 35
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT ........................................................................................ 37
Bảng 2.1: Trình tự nghiệp vụ nhập, xuất nguyên vật liệu chính
Quý 1 năm 2013 của Công ty Cổ phần Đá SPILIT........................................................... 41
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000066 ...................................................................... 43
Biểu mẫu 2.2: Phiếu nhập kho số 001/02N....................................................................... 44
Biểu mẫu 2.3: Phiếu nhập kho số 003/03N....................................................................... 46
Biểu mẫu 2.4: Phiếu xuất kho............................................................................................ 48
Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho............................................................................................ 49
Biểu mẫu 2.6: Thẻ kho (Sổ kho) ....................................................................................... 51
Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán........................................... 53
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 111 – Tiền mặt .......................................................... 54
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................... 56
Biểu mẫu 2.10: Sổ nhật ký chung...................................................................................... 57
Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 152 .......................................................................................... 58
Thang Long University Library
Biểu mẫu 2.12: Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu............................................................ 59
Biểu mẫu 3.1: Sổ chi tiết tài khoản 3311 – Phải trả người bán......................................... 64
Biểu mẫu 3.2: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (Đá xanh Gambro tuyển) ................................ 65
Biểu mẫu 3.3: Giấy đề nghị tạm nhập............................................................................... 66
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận là mục đích tồn tại của mỗi
doanh nghiệp hiện nay. Quá trình sản xuất cụ thể là hành động tự giác và có ý thức của
con người nhằm biến các vật thể tự nhiên thành những sản phẩm, hàng hóa có ích
nhằm đáp ứng như cầu của xã hội cũng như bản thân doanh nghiệp.
Xã hội ngày càng phát triển với những tiến bộ mới của con người, đòi hỏi theo
đó là những nhu cầu về hàng hóa của con người cũng tăng theo. Theo mong muốn
thông thường ngày nay, bất cứ ai cũng mong muốn bản thân mình được sử dụng
những sản phẩm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp nhưng giá cả phải chăng. Bản thân doanh
nghiệp là người hơn ai hết hiểu rõ nhu cầu này của khách hàng. Chính vì thế, một
doanh nghiệp muốn có một chỗ đứng trong lòng khách hàng thì họ luôn phải cải tiến
mẫu mã, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên, đi liền với việc cải thiện sản
phẩm, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo tối thiểu hóa chi phí sản xuất, từ đó mới có thể
có được giá cả phù hợp với khách hàng và cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác.
Trong quá trình sản xuất tạo ra thành phẩm, một trong những nhân tố quan
trọng góp phần vào giá thành của sản phẩm, đó là nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp
có thể giảm được chi phí nguyên vật liệu, giá thành sản phẩm sẽ giảm, cùng với một
mức giá hợp lí, doanh nghiệp hoàn toàn có thể thu được lợi nhuận cao. Muốn làm
được điều đó, cấp lãnh đạo của doanh nghiệp phải có những chiến lược, kinh nghiệm
đối với các nhà cung cấp và không thể thiếu, hạch toán chi phí nguyên vật liệu hợp lí.
Chỉ có việc sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, có quy trình và giám sát chặt chẽ thì
mới có thể đảm bảo giảm thiểu chi phí sản xuất. Nhận thấy được tầm quan trọng của
nguyên vật liệu trong sản xuất nên trong quá trình tìm hiểu và học hỏi tại Công ty Cổ
phần Đá SPILIT, em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT”. Đề tài được nghiên cứu nhằm mục đích đi
sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá
SPILIT và góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Do thời gian có hạn, đề
tài sẽ chỉ tập trung phân tích về hoạt động kế toán cho một loại nguyên vật liệu của
công ty trong quý I năm 2013 nhằm đưa ra cái nhìn tổng thể về công tác kế toán
nguyên vật liệu.
Thang Long University Library
Nội dung khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá
SPILIT
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty Cổ phần Đá SPILIT
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động được mua ngoài, tự chế biến hay
hình thành từ những nguồn khác nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh tạo
ra sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng
cao trong giá thành của sản phẩm. Do đó, một khi quản lý tốt và sử dụng hiệu quả
nguyên vật liệu, giá thành giảm bớt giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản
phẩm, nghĩa là giá trị của nguyên vật liệu đó góp phần tạo nên giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu có 3 đặc điểm chính sau:
- Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất được chuyển
hóa vào sản phẩm và trở thành yếu tố cấu tạo nên giá thành sản phẩm.
- Về mặt hình thái: Khi đưa vào sản xuất, hình thái vật chất ban đầu của nguyên
vật liệu sẽ bị thay đổi và sự thay đổi này phụ thuộc vào hình thái vật chất của sản
phẩm được tạo ra.
- Về giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất thì nguyên vật liệu
đó cũng sẽ tạo nên những giá trị sử dụng khác.
1.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào trực tiếp cấu thành nên sản phẩm, do vậy,
chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm cũng như
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo
đầy đủ về số lượng chất lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản
phẩm. Vì vậy, đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp
để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng
nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị,
nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản
Thang Long University Library
2
xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý
nguyên vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
1.3. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
1.3.1. Yêu cầu quản lý
Đặc điểm của nguyên vật liệu là căn cứ để nhà quản lý đưa ra cách thức quản lý
đối với nguyên vật liệu. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu cần được
theo dõi, quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu, bao gồm: mua sắm, bảo quản và sử dụng
nguyên vật liệu.
- Tại khâu mua nguyên vật liệu, nhà quản lí phải thực hiện đúng kế hoạch mua
hàng dựa trên số lượng, khối lượng hàng cần mua, quy cách, phẩm chất của hàng, dự
trù về giá và chi phí mua nhằm đảm bảo việc mua nguyên vật liệu diễn ra đúng tiến độ,
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ở khâu dự trữ, bảo quản, tổ chức thực hiện tốt công tác quản lí kho hàng, bến
bãi, trang bị đầy đủ các dụng cụ, phương tiện sử dụng cho việc bảo quản. Thường
xuyên đo lường, kiểm tra đối với từng loại nguyên vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát,
đảm bảo việc bảo quản diễn ra theo đúng yêu cầu của tổ chức.
- Cuối cùng, khi đưa vào sử dụng, phải đưa ra các kế hoạch, quản lí chặt chẽ đối
với nhân công lao động trực tiếp để sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lí, tiết kiệm
nhất, chấp hành tốt các định mức về dự toán nguyên vật liệu, góp phần hạ giá thành
sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Kế toán nguyên vật liệu có những nhiệm vụ chính sau:
- Ghi chép, tính toán và phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời về số lượng
cũng như chất lượng, giá thành thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
- Tập hợp, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời số lượng và giá trị
nguyên vật liệu xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao nguyên
vật liệu.
- Phân bổ hợp lí giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất kinh doanh.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn kho,
phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thiếu, thừa, ứ đọng kém phẩm chất để doanh nghiệp
có biện pháp kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
3
1.4. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
1.4.1. Phân loại nguyên vật liệu
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại
nguyên vật liệu khác nhau. Để có thể quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ thì
nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần thiết phải phân loại
theo những tiêu thức phù hợp. Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu
thành từng loại, từng nhóm khác nhau căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại nhất định.
Căn cứ theo công dụng kinh tế, nguyên vật liệu được phân loại thành các nhóm
như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu
chính là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên sản phẩm. Ví dụ, mía là nguyên vật
liệu chính của doanh nghiệp sản xuất đường. Tuy nhiên, đường lại là nguyên vật liệu
chính của doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo. Do vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính
gắn liền với từng doanh nghiệp cụ thể. Ngoài ra, nguyên vật liệu chính còn bao gồm
bán thành phẩm mua ngoài, được sử dụng với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất sản
phẩm, ví dụ như doanh nghiệp sản xuất bàn ghế có thể nhập nguyên vật liệu chính là
các loại gỗ đã được bào, mài.
- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động như nguyên vật liệu chính
nhưng chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất được sử dụng cùng với nguyên vật
liệu chính để làm thay đổi một số tính chất lí hoá của nguyên vật liệu chính (hình
dáng, màu sắc, mùi vị...) hoặc phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động, phục vụ cho
lao động của công nhân viên chức, phục vụ cho công tác quản lý. Ví dụ như sơn là vật
liệu phụ trong doanh nghiệp sản xuất bàn ghế, làm thay đổi màu sắc bên ngoài của sản
phẩm.
- Nguyên vật liệu khác: Là những nguyên vật liệu được sử dụng để đảm bảo
quá trình sản xuất diễn ra bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kĩ thuật
trong quá trình sản xuất.
+ Nhiên liệu: Có tác dụng cung cấp nhiệt lượng để vận hành máy móc khi tiến
hành sản xuất (dầu, khí ga, xăng,…).
+ Phụ tùng thay thế: Là các vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc, thiết bị (ốc, đinh vít, bánh răng,…).
Thang Long University Library
4
+ Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất mà doanh nghiệp
có thể thu hồi được như vải vụn trong doanh nghiệp dệt may, gỗ bào trong doanh
nghiệp sản xuất đồ gỗ,…
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu tự nhiên: Là những loại nguyên vật liệu hoàn toàn lấy từ tự
nhiên, thông qua quá trình khai thác của con người và đưa vào sản xuất (gỗ, đá, các
loại khoáng sản,…)
- Nguyên vật liệu nhân tạo: Là những loại nguyên vật liệu đã qua quá trình chế
biến làm thay đổi hình thái ban đầu và được đưa vào quá trình sản xuất (đường mía,
vải sợi,…)
1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu
Giá trị nguyên vật liệu chiếm một vị trí quan trọng trong giá thành sản phẩm ở
các doanh nghiệp sản xuất. Do tính tương đối của nguyên vật liệu nên sai sót trong
việc đánh giá nguyên vật liệu có thể ảnh hưởng đến giá thành của kỳ này và các kỳ
tiếp theo. Giá trị nguyên vật liệu luôn có sự giao động, nhập xuất diễn ra thường
xuyên. Khi có nghiệp vụ nhập xuất xảy ra, kế toán tiến hành đánh giá về mặt giá trị
cho từng loại nguyên vật liệu.
Tính giá nguyên vật liệu là quá trình dùng thước đo tiền tệ để biểu thị giá trị
nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định và ở những thời điểm nhất định để
đảm bảo tính trung thực, chính xác trong quản lý, sử dụng nguyên vật liệu sao cho hiệu
quả nhất. Khi tính giá nguyên vật liệu phải tuân theo những nguyên tắc trong Chuẩn
mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Nguyên vật liệu được tính giá theo giá gốc. Giá
gốc (hay còn gọi là giá thực tế) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, bao gồm
chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được nguyên vật liệu. Tuỳ theo doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hay phương pháp khấu trừ mà trong giá thực tế có thể có thuế GTGT (nếu tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) hay không có thuế giá trị gia tăng (nếu tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
1.4.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
* Đối với vật liệu mua ngoài.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thì giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho là giá mua không có thuế giá trị gia tăng đầu
vào cộng với các khoản chi phí mua (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại,
5
bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên) trừ đi các khoản giảm giá, hàng trả
lại ( nếu có).
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp, doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì giá vốn thực tế
của nguyên vật liệu mua ngoài là tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn (bao gồm các
khoản thuế nếu có, cả thuế giá trị gia tăng) cộng với các chi phí thu mua thực tế trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng trả lại ( nếu có).
Giá trị
thực tế
của NVL
Giá mua
NVL theo
hóa đơn
Chi phí
thu mua
Thuế NK
(nếu có)
Các khoản
giảm trừ
* Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến thì giá thực tế
nguyên vật liệu là giá nguyên vật liệu xuất gia công, chế biến, cộng với các chi phí gia
công chế biến. Chi phí chế biến gồm: chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc
thiết bị và các khoản chi phí khác.
* Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến thì giá trị thực tế nguyên
vật liệu sẽ bằng giá trị ban đầu của nguyên vật liệu cộng với chi phí thuê gia công,
trong đó chi phí thuê ngoài gia công bao gồm: tiền thực gia công phải trả, chi phí vận
chuyển đến cơ sở gia công và ngược lại, hao hụt trong định mức.
* Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh thì giá thực tế là giá trị
nguyên vật liệu do hội đồng liên doanh đánh giá.
* Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc được tặng thì giá trị thực tế
được tính là giá trị của nguyên vật liệu ghi trên biên bản bàn giao hoặc ghi theo giá trị
vật hiến tặng, thưởng tương đương với giá trị trường.
* Đối với nguyên vật liệu vay mượn tạm thời của đơn vị khác thì giá trị thực tế
được tính là giá trị hiện tại của số nguyên vật liệu đó.
* Đối với phế liệu thu hồi: được đánh giá theo giá ước tính hoặc giá thực tế (có
thể bán được).
1.4.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Do đặc điểm phong phú về chủng loại và thường xuyên biến động trong quá
trình sản xuất kinh doanh nên để đơn giản hoá và giảm bớt khối lượng tính toán, ghi sổ
hàng ngày kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp sau theo nguyên tắc nhất
quán trong hạch toán.
= + + -
Thang Long University Library
6
* Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính
theo giá đơn vị bình quân của từng loại nguyên vật liệu đầu kỳ và từng loại nguyên vật
liệu được mua trong kỳ, giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập
một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Có 2 phương pháp tính giá
bình quân sau:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân Giá trị NVL tồn đầu kỳ+ Giá trị NVL nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng NVL tồn đầu kỳ+ số lượng NVL nhập trong kỳ
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật
liệu nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh điểm vật tư. Tuy
nhiên, công việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho bị dồn vào cuối kỳ hạch toán nên
ảnh hưởng đến qui trình của các khâu kế toán khác.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình Giá trị thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
quân sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật
liệu và số lần nhập nguyên vật liệu mỗi loại ít.
Phương pháp này cho giá vật liệu xuất kho chuẩn xác nhất, phản ảnh đúng thời
điểm sự biến động giá cả, công việc tính giá được tiến hành đều đặn. Nhưng công việc
tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những đơn vị sử dụng kế toán máy.
* Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là lô nguyên vật liệu nào nhập trước sẽ được xuất trước. Vì vậy, lượng nguyên
vật liệu xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Phương pháp này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ, chủng loại nguyên vật
liệu ít, số lượng nhập, xuất nguyên vật liệu ít, giá cả thị trường ổn định...
=
=
7
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất
lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục
dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên
rất nhiều. Không những thế, trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ không sát với giá thị
trường hiện tại.
* Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO):
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho giả định
là lô nguyên vật liệu nào nhập vào kho sau sẽ được dùng trước. Vì vậy, việc tính giá
xuất của nguyên vật liệu được làm ngược lại với phương pháp nhập trước - xuất trước.
Như vậy với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu
cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế.
* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Nguyên vật liệu được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc
nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Vì vậy, khi xuất nguyên vật liệu ở lô nào thì tính giá
thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng
từng lô nguyên vật liệu nhập kho với các loại nguyên vật liệu có giá trị cao, phải xây
dựng hệ thống kho tàng cho phép bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho.
Theo phương pháp này, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
Thang Long University Library
8
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng được phương pháp này.
1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.5.1. Chứng từ kế toán
Theo chế độ, chứng từ kế toán quy định được Nhà nước ban hành theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế
toán về nguyên vật liệu gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 – VT)
- Phiếu xuất vận tải theo hạn mức (mẫu 04 – KT)
- Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05 –VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (mẫu 07 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 08 – VT)
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT - LL)
- Hoá đơn cước vận chuyển (mẫu 03 – BH)
- Hóa đơn hàng mẫu (mẫu số 02 GTKT – 2LL)
Đối với các chứng từ kế toán này phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định
về mẫu, nội dung và phương pháp lập.
1.5.2. Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu
Công tác quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải phản ánh và theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng, chất lượng và giá trị. Sự biến động
hàng ngày của nguyên vật liệu đòi hỏi quá trình hạch toán nguyên vật liệu phải diễn ra
thường xuyên, liên tục. Để làm được điều đó, bộ phận kế toán nguyên vật liệu phải
nắm rõ quy trình nhập, xuất nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
- Đối với thủ tục nhập kho: Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và
hợp đồng mua hàng đã kí kết để tiến hành mua nguyên vật liệu. Khi vật liệu về đến
nơi, nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm vật tư, sau đó đánh giá hàng
mua về các mặt số lượng, chất lượng và quy cách. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm,
ban kiểm nghiệm lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”, sau đó phiếu nhập kho được lập
trên cơ sở hóa đơn mua hàng. Biên bản sẽ giúp ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập
kho rồi giao cho thủ kho làm thủ tục nhập kho. Trong trường hợp phát hiện thừa, thiếu,
sai quy cách, phẩm chất, thủ kho phải báo cho bên cung cấp và cùng với người giao
nhận lập biên bản. Hàng ngày hoặc định kỳ, thủ kho chuyển giao chứng từ nhập kho
cho kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ kế toán.
9
- Đối với thủ tục xuất kho: Bộ phận sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất và hợp
đồng với khách hàng để tiến hành xuất kho nguyên vật liệu vào sản xuất. Khi xuất
nguyên vật liệu, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất vật liệu và ghi số
thực xuất vào phiếu xuất, sau đó ghi số lượng xuất kho và tồn kho vào thẻ kho. Hàng
ngày, thủ kho chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán vật tư. Kế toán tiến hành tính giá
và hoàn chỉnh phiếu xuất làm căn cứ ghi sổ kế toán.
1.5.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kế toán kết hợp giữa thủ kho và phòng
kế toán nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại,
nhóm, thứ nguyên vật liệu về số lượng và giá trị, từ đó phát hiện sai sót của từng bộ
phận. Có 3 phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu sau: phương pháp thẻ song
song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, phương pháp sổ số dư.
1.5.3.1. Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp thẻ song song, kế toán nghiệp vụ nhập, xuất và tồn kho
nguyên vật liệu diễn ra như sau:
- Ở kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho, thủ kho ghi số
lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất
hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ 3 - 5 ngày
một lần, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về
phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết cho từng
danh điểm nguyên vật liệu ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, nhận
được các chứng từ nhập xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán nguyên vật liệu phải
kiểm tra chứng từ, đối chiếu các chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ liên quan,
ghi đơn giá vào phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ nhập, xuất kho vào các thẻ
kế toán chi tiết nguyên vật liệu liên quan giống như trình tự ghi vào thẻ kho của thủ
kho.
Phương pháp thẻ song song là một phương pháp đơn giản, dễ làm. Nhưng trong
điều kiện sản xuất lớn, áp dụng phương pháp này mất nhiều công sức do ghi chép
trùng lặp. Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại nguyên vật
liệu, khối lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán còn
hạn chế.
Thang Long University Library
10
Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ kho (Sổ kho)
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: ……..
Tờ số……………………
- Tên ,nhãn hiệu, quy cách vật tư:……………………………………………
- Đơn vị tính…………………………………………………………………
- Mã số………………………………………………………………………
Số TT Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn
giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng Ký
xác nhận
của kế toánNhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Số dư đầu kỳ
Cộng cuối kỳ X x
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Ngày ....tháng ....năm ....
Người ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:………………
Địa chỉ:………………
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
11
Biểu mẫu 1.2: Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu
Đơn vị:……………………………
Địa chỉ:……………………………
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm:.....................
Tên tài khoản:....................................................Tên kho:.................................................
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa):.................
Đơn vị tính:.........
Chứng từ
Diễn
giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
A B C 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8
Số dư
đầu
kỳ
Cộng
tháng
X
- Sổ này có...........trang, đánh số từ trang 01 đến trang...........................
- Ngày mở sổ:..........................................................................................
Ngày.............tháng.............năm..............
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
12
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.5.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển được hình thành trên cơ sở cải tiến một
bước phương pháp thẻ song song. Theo phương pháp này, quá trình kế toán chi tiết
nguyên vật liệu diễn ra như sau:
- Ở kho: Vẫn phải mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng đối với từng danh
điểm nguyên vật liệu như phương pháp thẻ song song.
- Ở phòng kế toán: Không mở sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu mà thay vào
đó chỉ mở một quyển “Sổ đối chiếu luân chuyển” để kế toán ghi số lượng và giá trị của
từng danh điểm nguyên vật liệu trong từng kho. Sổ đối chiếu luân chuyển không ghi
theo chứng từ nhập, xuất kho mà chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp
nhập, xuất kho phát sinh trong tháng của từng danh điểm nguyên vật liệu. Mỗi danh
điểm nguyên vật liệu chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu trên “Sổ đối chiếu luân chuyển”
với thẻ kho của thủ kho và lấy số tiền của từng loại nguyên vật liệu trên sổ này để đối
chiếu với kế toán tổng hợp.
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết
nguyên vật liệu
Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn kho
nguyên vật liệu
Kế toán tổng hợp
13
Phương pháp này dễ làm, do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nên công việc ghi
chép kế toán chi tiết theo từng danh điểm nguyên vật liệu được giảm nhẹ. Tuy nhiên,
toàn bộ công việc ghi chép, tính toán, kiểm tra đều phải dồn hết vào ngày cuối tháng,
cho nên công việc kế toán và lập báo cáo hàng tháng thường bị chậm trễ. Ngoài ra việc
ghi chép giữa thủ kho và kế toán nguyên vật liệu còn bị trùng lặp về chỉ tiêu số lượng.
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp không có nhiều nghiệp vụ nhập
xuất, số lượng kho tàng ít, kế toán nguyên vật liệu kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ.
Biểu mẫu 1.3: Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu
Đơn vị:……………………………
Địa chỉ:……………………………
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Năm:.....................
Tên tài khoản:....................................................Tên kho:..................................................
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa):.................
Đơn vị tính:.........
Danh
điểm
Tên
NVL
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
Số dư đầu T1 Luân chuyển trong T1 Số dư đầu T2
Xuất Tồn
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
- Sổ này có...........trang, đánh số từ trang 01 đến trang...........................
- Ngày mở sổ:..........................................................................................
Ngày.............tháng.............năm..............
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
14
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.5.3.3. Phương pháp sổ số dư
Phương pháp sổ số dư là một bước cải tiến căn bản trong việc tổ chức kế toán
chi tiết nguyên vật liệu. Theo phương pháp này công việc kế toán được tiến hành cụ
thể như sau:
- Ở kho: Thủ kho vẫn dùng thẻ kho để ghi chép tình hình biến động nguyên vật
liệu theo chỉ tiêu số lượng như các phương pháp trên.
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn
kho nguyên vật liệu
Sổ kế toán tổng hợp
nguyên vật liệu
15
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi thẻ kho xong, thủ kho phải tập hợp toàn bộ
các chứng từ nhập, xuất kho phát sinh trong ngày (hoặc trong kỳ) theo từng nhóm
nguyên vật liệu qui định. Căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ lập phiếu giao nhận
chứng từ kê rõ số lượng, số hiệu các chứng từ của từng loại nguyên vật liệu. Phiếu này
sau khi lập xong được đính kèm với các tập phiếu nhập kho hoặc phiếu xuất kho để
giao cho kế toán nguyên vật liệu.
Cuối tháng thủ kho phải căn cứ vào các thẻ kho đã được kế toán kiểm tra, ghi
số lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng của từng danh điểm nguyên vật liệu vào
sổ số dư. Ghi sổ số dư xong thủ kho chuyển giao sổ số dư cho phòng kế toán để kiểm
tra và tính ra thành tiền.
- Ở phòng kế toán: Nhận được các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu và phiếu
giao nhận chứng từ kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ kế toán tiến
hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan. Sau đó kế toán tính giá các
chứng từ theo giá hạch toán tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập, xuất kho theo
từng nhóm nguyên vật liệu và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Căn
cứ vào phiếu giao nhận chứng từ đã được tính giá kế toán ghi vào bảng lũy kế nhập
xuất tồn kho nguyên vật liệu. Số tồn kho cuối tháng của từng nhóm nguyên vật liệu
trên bảng kê lũy kế được sử dụng để đối chiếu với số dư bằng tiền trên sổ số dư và với
số liệu của kế toán tổng hợp.
Phương pháp này kết hợp chặt chẽ nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép của
phòng kế toán, xoá bỏ việc ghi chép trùng lặp, tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên và
có hệ thống của kế toán đối với thủ kho, đảm bảo số liệu kế toán chính xác, kịp thời.
Tuy nhiên, do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên qua số liệu kế toán không thể biết
được tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu mà muốn biết phải thông qua
thẻ kho. Ngoài ra việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện sai sót giữa kho và phòng kế toán
còn gặp nhiều khó khăn.
Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp
vụ nhập xuất nguyên vật liệu lớn, nhiều chủng loại nguyên vật liệu, đã xây dựng được
hệ thống danh điểm nguyên vật liệu, dùng giá kế toán hàng ngày và trình độ cán bộ kế
toán của doanh nghiệp tương đối cao.
Thang Long University Library
16
Biểu mẫu 1.4: Mẫu sổ số dư
Đơn vị:……………………………
Địa chỉ:……………………………
SỔ SỐ DƯ
Năm:.....................
Tên kho:..................................................
Đơn vị tính:.........
Sổ
Danh
điểm
Tên
vật
liệu
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
Định
mức
dự
trữ
Số đầu
Năm
Số dư
cuối
tháng 1
… Số dư
cuối
tháng 4
….
SL GT SL GT SL GT
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ số dư
Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn
kho nguyên vật liệu
Sổ kế toán tổng hợp
nguyên vật liệu
17
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị của
nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện hành nguyên
vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho nên kế toán tổng hợp nguyên vật liệu có thể được
tiến hành theo một trong hai phương pháp sau: phương pháp kê khai thường xuyên và
phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc sử dụng phương pháp nào là tuỳ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp, và yêu cầu của công tác quản lý và vào trình độ
cán bộ kế toán cũng như vào quy định của chế độ kế toán hiện hành.
1.6.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên
các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phương pháp này được sử dụng phổ
biến ở nước ta vì những tiện ích của nó như: độ chính xác cao, cung cấp thông tin về
hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật.
Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể định được
lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại nguyên vật liệu.
1.6.1.1. Tài khoản sử dụng
Để tiến hành kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kế toán có áp
dụng luật thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu ”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các
loại nguyên liệu, vật liệu theo giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm,
thứ… tuỳ theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán.
Thang Long University Library
18
TK 152 có kết cấu như sau:
TK 152
- Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu tồn
kho cuối kỳ. (Phương pháp kiểm kê định
kì)
- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm
tăng giá thực tế nguyên vật liệu trong kỳ
(mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn,
phát hiện thừa, đánh giá tăng…).
- Kết chuyển giá thực tế nguyên vật liệu tồn
đầu kỳ. (Phương pháp kiểm kê định kì)
- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm
giảm nguyên vật liệu trong kỳ theo giá thực
tế (xuất dùng, xuất bán, xuất góp vốn, thiếu
hụt…)
Giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho
- TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã
mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng
chưa về nhập kho (kể cả số đang gửi kho người bán).
Kết cấu của TK 151 như sau:
TK 151
- Kết chuyển giá thực tế nguyên vật liệu
đang đi đường đầu kỳ. (Phương pháp kiểm
kê định kì)
- Phản ánh giá trị nguyên vật liệu đang đi
trên đường
- Kết chuyển giá thực tế nguyên vật liệu
đang đi đường đầu kỳ. (Phương pháp kiểm
kê định kì)
- Phản ánh giá trị nguyên vật liệu đang đi
trên đường trước khi nhập kho hay chuyển
giao cho bộ phận sử dụng hoặc giao cho
khách hàng.
Giá trị nguyên vật liệu đang đi trên đường
19
1.6.1.2. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên
TK 111, 112, 331, 141 TK 621
NVL mua ngoài nhập kho NVL xuất dùng sản xuất
TK 151 TK 133 TK 627, 641, 642, 241
NVL đi đường nhập kho NVL xuất dùng cho SXC,
TK 154 bán hàng, quản lí
NVL nhập kho do gia công TK 111, 112, 331
TK 411 CKTM, giảm giá, trả lại hàng
Nhận vốn góp liên doanh bằng NVL TK 133
TK 222 TK 154
Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL Xuất NVL thuê ngoài gia công
TK 3381, 632 TK 222
NVL thừa khi kiểm kê, khi mua NVL mang đi góp vốn liên doanh
TK 811, 711
TK 412 CL tăng CL giảm
Chênh lệch đánh giá tăng NVL TK 632
Xuất NVL bán
TK 621, 627 TK 1381, 632
NVL xuất dùng không hết nhập lại kho NVL thiếu khi kiểm kê, khi mua
TK 711 TK 412
NVL được biếu tặng, tài trợ Chênh lệch đánh giá giảm NVL
TK 152
Thang Long University Library
20
1.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường
xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu trên tài khoản phản
ánh nguyên vật liệu tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của
nguyên vật liệu trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế. Từ đó, xác
định lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác trong kỳ theo
công thức:
Giá trị NVL
xuất dùng
Giá trị NVL
tồn đầu kỳ
Giá trị NVL
nhập trong kỳ
Giá trị NVL
cuối kỳ
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng
Theo phương pháp này, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611 “Mua hàng” (tiểu khoản 6111 – Mua nguyên liệu, nguyên vật liệu):
Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên vật liệu theo giá
thực tế (giá mua và chi phí thu mua).
TK 611 có kết cấu như sau:
TK 611
Phản ánh giá thực tế của nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ
Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu xuất
dùng, xuất bán, thiếu hụt… trong kỳ và tồn
kho cuối kỳ
Ngoài ra, trong quá trình kế toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có
liên quan như 152, 151, 133, 331, 111, 112…
= + =
21
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,152 TK 151, 152
Kết chuyển NVL đầu kỳ Kết chuyển NVL cuối kỳ
TK 111,112, 331,311 TK 621, 627, 642
TK 515 Mua NVL Xuất dùng cho SXKD
CKTT
TK 133
TK 111, 112, 331
CKTM, giảm giá,
trả lại hàng mua
TK 133
1.7. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho
1.7.1. Khái niệm và đặc điểm của dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho
Theo thông tư 228/2009/TT - BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính về việc
“Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng
hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”, dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự
phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm. Kế
toán sẽ căn cứ vào biến động thực tế về giá hàng tồn kho để tiến hành trích lập theo
quy định.
Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu tồn kho (gồm cả hàng tồn
kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng,
chậm luân chuyển…) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực
hiện được và đảm bảo điều kiện sau:
TK 611
Thang Long University Library
22
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng
khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
- Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời
điểm lập báo cáo tài chính.
Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so
với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này
không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho
đó.
1.7.2. Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho
Có 3 hoạt động chủ yếu xảy ra trong quá trình trích lập dự phòng là lập dự
phòng, xử lý khoản dự phòng và xử lý hủy bỏ đối với vật tư đã trích lập dự phòng.
- Lập dự phòng: Khi tiến hành trích lập, doanh nghiệp sẽ xác định mức trích lập theo
công thức sau:
Mức dự phòng
giảm giá hàng
tồn kho
Lượng hàng tồn
kho thực tế tồn
kho tại thời
điểm lập báo cáo
Giá gốc hàng
tồn kho theo
sổ kế toán
Giá trị thuần có
thể thực hiện
được của hàng
tồn kho
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại
theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là
giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí
tiêu thụ (ước tính).
Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho
bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán
vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của
doanh nghiệp.
Khi tiến hành hạch toán, kế toán sử dụng tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập. Tài khoản
159 có kết cấu như sau:
= x -
23
TK 159
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ.
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
hiện có cuối kỳ.
Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu
tiên, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Xử lý khoản dự phòng: Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc của hàng tồn kho cao
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho theo các quy định:
+ Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, thì doanh nghiệp được trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán
ra trong kỳ.
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán.
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Xử lý hủy bỏ đối với nguyên vật liệu đã trích lập dự phòng: Hàng tồn kho sẽ tiến
hành xử lý hủy bỏ khi gặp các trường hợp như hàng tồn đọng do hết hạn sử dụng, mất
phẩm chất, dịch bệnh, hư hỏng, do không còn giá trị sử dụng như: dược phẩm, thực
phẩm, vật tư y tế, con giống, vật nuôi, vật tư hàng hóa khác phải hủy bỏ. Lúc này,
Thang Long University Library
24
doanh nghiệp lập Hội đồng xử lý tài sản để thẩm định tài sản bị hủy bỏ. Biên bản thẩm
định phải kê chi tiết tên, số lượng, giá trị hàng hóa phải hủy bỏ, nguyên nhân phải hủy
bỏ, giá trị thu hồi được do bán thanh lý, giá trị thiệt hại thực tế. Mức độ tổn thất thực tế
của từng loại hàng tồn đọng không thu hồi được là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi
trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi do thanh lý (do người gây thiệt hại đền bù, do bán
thanh lý hàng hóa).
Khi xử lý hạch toán, giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn đọng không thu hồi
được đã có quyết định xử lý hủy bỏ, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh
nghiệp.
1.8. Tổ chức sổ kế toán nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế toán
Tuỳ vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức sản xuất mà
doanh nghiệp lựa chọn hình thức kế toán cùng hệ thống sổ kế toán tương ứng thích
hợp. Song quy lại có 4 hình thức sổ sách kế toán sau:
- Hình thức Nhật ký chung.
- Hình thức Nhật ký - Sổ Cái.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức Nhật ký - Chứng từ.
1.8.1. Hình thức Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của
nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên Nhật ký để ghi vào sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh. Các loại sổ chủ yếu theo hình thức này bao gồm:
- Nhật ký chung.
- Sổ Cái TK 152.
- Các sổ, thẻ chi tiết nguyên vật liệu.
Hình thức Nhật ký chung có ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện
cho việc phân công lao động kế toán, nhưng có nhược điểm là ghi chép trùng lặp (Sổ
nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền - Sổ Cái tiền mặt; Sổ nhật ký mua hàng – Sổ Cái
tài khoản mua hàng).
25
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
1.8.2. Hình thức Nhật kí – Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất đó là Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ
gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Các loại sổ kế toán theo hình thức này là:
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết NVL
Sổ cái TK 152 (TK 611) Bảng tổng hợp chi tiết
NVL
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
26
- Nhật ký - Sổ Cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Nguyên vật liệu kết hợp với sổ kho Nguyên vật
liệu (nếu Nguyên vật liệu lưu chuyển qua kho).
Hình thức Nhật ký - Sổ Cái có ưu điểm là: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối
chiếu kiểm tra, nhưng có nhược điểm là khó phân công lao động kế toán tổng hợp (chỉ
có một sổ kế toán tổng hợp), đối với đơn vị có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều
tàikhoản tổng hợp, có nhiều hoạt động kinh tế tài chính thì việc ghi sổ kế toán tổng
hợp trở nên không thuận tiện vì mẫu sổ sẽ cồng kềnh.
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
1.8.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ - Ghi sổ”. Các loại sổ
kế toán chủ yếu theo hình thức này bao gồm:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái TK 152.
- Các sổ chi tiết nguyên vật liệu …
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 152
(TK 611)
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
NVL
Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
NVL
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
27
Hình thức chứng từ ghi sổ có ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện
cho phân công lao động kế toán, nhưng có nhược điểm lớn là công việc bị trùng lặp,
khối lượng công việc ghi chép kế toán nhiều, việc kiểm tra đối chiếu số liệu dồn vào
cuối tháng nên việc cung cấp số liệu báo cáo thường chậm. Hình thức sổ kế toán
Chứng từ - ghi sổ thường áp dụng ở đơn vị quy vừa, quy mô lớn, có nhiều cán bộ,
nhân viên kế toán.
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Phiếu nhập kho, xuất kho
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
NVL
Bảng tổng
hợp chi tiết
NVL
Chứng từ ghi sổSổ đăng kí chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK 152 (TK 611)
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
28
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
1.8.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ
Hình thức Nhật ký – Chứng từ tuân thủ các nguyên tắc sau:
Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng Nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản
kếtoán).
Kết hợp việc kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và
trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế tài chính và lập Báo cáo tài chính.
Các loại sổ kế toán chủ yếu:
- Nhật ký - chứng từ.
- Bảng kê.
- Sổ Cái.
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Hình thức Nhật ký - Chứng từ có ưu điểm lớn là: Giảm nhẹ khối lượng công
việc ghi sổ kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ và kết hợp kế toán
tổng hợp, kế toán chi tiết ngay trên cùng một trang sổ, việc kiểm tra đối chiếu số liệu
được tiến hành thường xuyên ngay trên trang sổ, kịp thời cung cấp số liệu cho việc
tổng hợp tài liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính. Tuy nhiên, hình thức này có nhược
điểm là: Mẫu sổ kế toán phức tạp nên không thuận tiện cho việc cơ giới hoá kế toán,
công việc ghi sổ kế toán đòi hỏi cán bộ, nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn
vững vàng.
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ được áp dụng trong các đơn vị có quy
mô lớn, đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, không thích
hợp với những đơn vị đã ứng dụng rộng rãi tin học trong kế toán.
29
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký - Chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Phiếu nhập kho, xuất kho
Bảng phân bổ số 2 Sổ chi tiết
NVL
Bảng tổng hợp
chi tiết NVL
Bảng kê số 4, 5, 6
Nhật kí
chứng từ số
5, 6
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cái TK 152 (TK 611)
Báo cáo tài chính
Bảng kê số 3Sổ chi tiết
TK 331
Nhật kí
liên quan
Thang Long University Library
30
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đá SPILIT
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Đá SPILIT thành lập ngày 13 tháng 04 năm 2009 với đăng ký
kinh doanh số 2801330959 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa cấp, vốn điều lệ ban đầu là 1.200.000.000 VNĐ, gồm 4 cổ đông: 2 cá nhân
là ông Đoàn Quốc Tuấn, ông Nguyễn Văn Phái và 2 tổ chức là Công ty cổ phần
Khoáng sản Hòa Bình, Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn. Ngành nghề kinh doanh
chính là khai thác quặng kim loại màu, khai thác các loại khoáng sản, dịch vụ khoan
nổ mìn, khai thác đá, sản xuất đá xẻ và hoàn thiện đá xẻ. Giám đốc và người đại diện
theo pháp luật của công ty là ông Nguyễn Văn Phái.
- Ngày 07 tháng 04 năm 2010 Công ty Cổ phần Đá SPILIT thay đổi lại đăng ký kinh
doanh đồng thời tăng vốn của công ty từ 1.200.000.000 VNĐ lên 3.500.000.000 VNĐ,
đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật và giám đốc công ty là ông Trần Quế
Lâm.
- Ngày 05 tháng 05 năm 2011 Công ty cổ phần Đá SPILIT thay đổi lại đăng ký kinh
doanh đồng thời tăng vốn của công ty từ 3.500.000.000 VNĐ lên 30.000.000.000
VNĐ, đồng thời đăng ký thêm một số ngành nghề sản xuất kinh doanh như lắp đặt hệ
thống điện, bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác, sản xuất vật liệu xây dựng
từ đất sét, sản xuất xi măng, vôi, thạch cao…
- Quá trình tăng vốn:
Ngày 29 tháng 03 năm 2010, Công ty cổ phần Đá SPILIT tiến hành đại hội
đồng cổ đông thông qua việc tăng vốn của công ty từ 1.200.000.000 VNĐ lên
3.500.000.000 VNĐ bằng hình thức phát hành riêng lẻ cho 4 cổ đông, với giá phát
hành là 10.000 đồng/cổ phiếu, theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông số 02/QĐ ngày
29/03/2010.
Ngày 22 tháng 04 năm 2011, Công ty Cổ phần Đá SPILIT tiến hành tổ chức
cuộc họp đại hội đồng cổ đông thông qua việc tăng vốn của công ty từ 3.500.000.000
VNĐ lên 30.000.000.000 VNĐ bằng hình thức phát hành riêng lẻ cho 3 cổ đông, với
giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu, theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông số
31
02/QĐ ngày 22/04/2011.
Đến ngày 30 tháng 06 năm 2011, chỉ có Công ty cổ phần Khoáng sản Hòa Bình
góp 4.125.000.000 đồng. Ngày 01 tháng 07 năm 2011, Công ty tiến hành họp Đại Hội
đồng cổ đồng thông qua việc kết thúc đợt phát hành theo quyết định số 03/2011/QĐ
của ĐHCĐ ngày 22/04/2011, tính đến ngày hết 30/06/2011 tổng số vốn thực góp là
7.625.000.000 đồng; đồng thời thông qua việc phát hành 1.737.500 cổ phiếu tương
đương 17.375.000.000 đồng mệnh giá cho Bà Đỗ Thị Cẩm Thúy với giá phát hành
10.000 đồng/cổ phiếu, nâng số vốn thực góp của công ty từ 7.625.000.000 đồng lên
25.000.000.000 đồng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty Cổ phần Đá SPILIT đặt trụ sở tại xóm Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa, hoạt động trên nhiều ngành nghề kinh doanh, bao gồm:
• Khai thác đá, cát sỏi, đất sét; Lắp đặt hệ thống điện; Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và
xe có động cơ khác; Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao (Sản xuất vôi); Cắt tạo
dáng và hoàn thiện đá; Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét (Sản xuất gạch);
Chuẩn bị mặt bằng; Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt (Khai thác và
chế biến các loại khoáng sản trừ quặng Uranium, quặng thorinium, quặng sắt,
crom và khoáng sản Nhà nước cấm); Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;
Khai thác và thu gomthan cứng; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng
khác (Dịch vụ khoan nổ mìn); Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ (Sản xuất phân
lân hữu cơ sinh học); Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (Xây dựng
công trình thủy lợi).
• Bán phụ tùng các bộ phận phụ trợ của xe ô tô và xe có động cơ khác; Bán lẻ hàng
hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (Bán lẻ ô tô và xe có động cơ
khác); Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Khai thác và thu gom than non; Trồng
rừng và chăm sóc rừng; Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa; Bán buôn ô tô
và xe có động cơ khác; Xây dựng nhà các loại; Đại lý, môi giới, đấu giá (Không
bao gồm môi giới, đấu giá bất động sản); Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; lò sưởi
và điều hòa không khí.
Tuy tiến hành kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng sản xuất đá xẻ, cung cấp
cho các công trình xây dựng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp sản xuất đá xẻ, sản phẩm có tính hàng
loạt, số lượng lớn nên công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất tương đối đơn giản, cơ cấu
Thang Long University Library
32
máy móc, thiết bị tham gia khai thác và sản xuất lại không nhiều, chủ yếu là cơ khí hóa
và tự động hóa giản đơn.
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đá xẻ tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT
(Nguồn: Phòng Thiết kế và Sản xuất)
Đối với mỗi giai đoạn từ khai thác đến sản xuất đều có những yêu cầu riêng mà
cả quản lý và nhân viên trực tiếp phải tuân thủ nghiêm ngặt
- Đối với khai thác đá, công ty phải đảm bảo các quy tắc nhằm cung ứng đầu vào một
cách chất lượng và an toàn nhất:
+ Khi sử dụng công nghệ đánh mìn, số lượng khai thác phải nhiều nhất, hao phí
do vỡ vụn được hạn chế ở mức tối thiểu.
+ Số lượng đá toàn khối lớn nhất, số lượng đá bị vỡ bên trong ít nhất
+ Khối đá liên kết còn lại cho lần khai thác sau phải nhiều
+ Giữ gìn cảnh quan môi trường tại địa phương nơi khai thác đá
- Đối với việc sản xuất, do đặc thù công việc nặng nhọc, khả năng hỏng hóc lớn về
máy móc, vật liệu nên cần có sự tỉ mỉ, chuyên nghiệp.
+ Thợ kĩ thuật phân tích khối đá kĩ càng nhằm tối ưu hóa khi sản xuất, tránh
lãng phí nguyên vật liệu.
+ Bảo hộ lao động cẩn thận cho công nhân trực tiếp, tránh tai nạn xảy ra khi
tiến hành sản xuất.
+ Tính toán khối lượng đặt hàng để tương ứng với quá trình sản xuất, tránh tồn
kho quá nhiều.
+ Thường xuyên bảo dưỡng máy móc, phương tiện sản xuất, giúp giảm thiểu
chi phí sản xuất.
Khai
thác đá Xẻ thô
Mài và
đánh
bóng
Cắt đá
Đóng
gói
33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ phần Đá SPILIT được tổ chức và vận hành theo quy định của Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ cấu tổ chức bao
gồm:
- Bộ phận quản lí, hoạch định:
+ Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ
quan quyết định cao nhất trong công ty.
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
+ Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc): Là người điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.
+ Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị
và quản lý điều hành công ty.
+ Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc
(Tổng Giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của Công ty theo quy định tại Điều
lệ công ty.
- Hệ thống phòng ban
+ Phòng Kinh doanh: Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp
thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt mục
tiêu về Doanh số, Thị phần,...
+ Phòng Tài chính kế toán: Quản lý công tác kế toán, bao gồm kế toán tài chính
theo pháp luật về thuế và chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quản trị theo hệ
thống quản lý của công ty; phối hợp thực hiện và kiểm soát các kế hoạch chi tiêu,
quảng cáo, lương thưởng, doanh thu và công nợ khách hàng, đầu tư và quản lý tài sản;
quản lý công tác nhập, giữ và xuất tiền mặt.
+ Phòng Kỹ thuật – vật tư: Chịu trách nhiệm về khoản kỹ thuật khi khai thác,
sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, phương tiện sản xuất. Ngoài ra, phòng còn
Thang Long University Library
34
chịu trách nhiệm về việc quản lý vật tư đầu vào, kiểm tra chất lượng và tiến hành bảo
quản. Phòng tổ chức ra 2 đội chuyên về cung ứng nguyên vật liệu là Đội khai thác và
Đội vận chuyển.
+ Phòng Thiết kế - Sản xuất: Tiến hành thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của hợp
đồng, đơn đặt hàng; tổ chức quản lí, sản xuất khi có nguyên vật liệu đầu vào và sản
xuất đủ đầu ra cho hợp đồng; kiểm soát quá trình sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng
thành phẩm. Phòng được tổ chức thành 2 đội riêng biệt là Đội thiết kế và Đội sản xuất.
+ Phòng Hành chính tổng hợp: Thực hiện công tác, nghiệp vụ hành chính, tổng
hợp văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn phòng, phục vụ lễ tân, làm công tác thư ký,
tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đá SPILIT
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng Kỹ
Thuật- Vật
Tư
Phòng Tài
Chính- Kế
Toán
Phòng
Thiết Kế
và Sản
Xuất
Phòng Tổ
Chức Hành
Chính
Đội Khai
Thác
Đội Vận
Tải
Xưởng Sản
Xuất
Đội Thiết
Kế
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập trung, do một kế toán
trưởng đứng đầu, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác chuyên
môn, kiểm tra, xử lý các thông tin kế toán được kịp thời, chặt chẽ, thuận tiện cho việc
phân công lao động và chuyên môn hoá. Hiện nay, phòng có tổng cộng 8 người, gồm:
1 kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán (kiêm kế toán tổng hợp) và 6 nhân viên kế toán,
đảm nhận các phần việc khác nhau.
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Đá SPILIT
Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán
Phòng kế toán gồm 8 người mỗi người giữ một chức năng riêng nhưng lại có sự
thống nhất, liên kết chặt chẽ với nhau.
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan
pháp luật về tình hình hạch toán kế toán và tình hình tài chính của công ty. Kế toán
trưởng có nhiệm vụ giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn hình thanh tài sản, phát hiện
ngăn ngừa vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phân tích thông tin số liệu kế toán
tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế trong
công ty.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi toàn bộ phần vốn kinh doanh của công ty, tham mưu cho
Kế toán trưởng.
- Kế toán doanh thu: Phản ánh doanh thu trong từng kỳ báo cáo, giúp lãnh đạo nắm bắt
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế
Toán
TSCĐ
Kế
Toán
TL-
BHXH
Kế
Toán
Thuế
Kế
Toán
Vật Tư
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Doanh
Thu
Thang Long University Library
36
được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các thời kỳ.
- Kế toán TSCĐ: Ghi chép theo dõi toàn bộ sự biến động tăng, giảm của toàn bộ tài
sản trong công ty, theo dõi trích khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao trích được, sửa
chữa TSCĐ, tham mưu cho lãnh đạo sử dụng tốt TSCĐ hiện có.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội (Kế toán TL – BHXH): Theo dõi nghiệp vụ
thanh toán lương hàng tháng, lập bảng phân bổ lương. Ngoài ra theo dõi tình hình thu
nộp bảo hiểm xã hội.
- Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi thu chi hàng ngày, ghi chép tình hình công
nợ của các khoản nợ phải thu và nợ phải trả, tạo điều kiện cho công ty chủ động vốn
trong kinh doanh.
- Kế toán vật tư: Ghi chép vật tư nhập xuất và tình hình tồn đọng vật tư trong kho của
công ty, giúp lãnh đạo biết được tình hình để có hướng cho từng kỳ sản xuất.
- Kế toán thuế:Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu vào và các mẫu biểu, các sổ chi tiết
thuế giá trị gia tăng.
Ngoài ra, phòng còn có 1 thủ quỹ, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý quỹ tiền
mặt của công ty.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Hiện nay, Công ty Cổ phần Đá SPILIT đang áp dụng hệ thống chế độ kế toán
được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Từ 1/1/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: Việt Nam đồng.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp giá đích danh.
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Khấu hao được trích theo phương pháp
đường thẳng, được quy định tại Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10
năm 2009 của Bộ Tài chính. Thời gian trích khấu hao được ước tính như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc 3-10 năm
Máy móc, thiết bị 3-7 năm
Phương tiện vận tải 6 năm
Thiết bị quản lý 3 năm
- Hình thức sổ sử dụng: Nhật ký chung.
Về phần tổ chức ghi sổ kế toán, công ty hiện nay đang sử dụng phần mềm kế
toán VACOM để thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Theo hình thức này,
37
kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật
ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Do công ty có tiến
hành mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
38
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT
2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và tổ chức quản lý nguyên vật liệu
2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đầu vào là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sản
phẩm đầu ra. Chất lượng, số lượng nguyên vật liệu đầu vào được đáp ứng đầy đủ thì
mới cung cấp đủ lượng sản phẩm mà doanh nghiệp yêu cầu.
Do đặc thù sản xuất đá xẻ dùng cho xây dựng nên nguyên vật liệu sử dụng
trong sản xuất của Công ty Cổ phần Đá SPILIT rất hạn chế, bao gồm:
- Đá xanh nguyên khối khai thác từ mỏ đá tại Thanh Hóa. Đá xanh là một trong những
loại đá tự nhiên được sử dụng phổ biến trong xây dựng hiện nay. Với đặc tính cứng,
khả năng chống mài mòn tốt, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, hóa chất hay ánh sáng
mặt trời, hầu như không cần bảo dưỡng, đá xanh được sử dụng rộng rãi trong thiết kế
nội ngoại thất, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về bền và đẹp của khách hàng.
- Dầu Diezel và dầu thủy lực, đều được sử dụng cho các phương tiện khai thác, vận
chuyển và sản xuất của công ty.
+ Dầu Diezel được sử dụng rộng rãi làm nhiên liệu cho các loại máy công
nghiệp sử dụng động cơ đốt trong (do có hiệu suất cao hơn và giá nhiên liệu lại rẻ hơn
động cơ xăng). Tại công ty, dầu Diezel dùng để chạy các loại máy như máy xúc, máy
tời, máy khoan và xe IFA (xe tải vận chuyển).
+ Dầu thủy lực thường được sử dụng cho các máy móc công nghiệp được điều
khiển bởi hệ thống thủy lực, một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực.
2.2.1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu
Nguồn cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT chủ yếu do
mua ngoài. Vì vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều
kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vấn đề đầu tiên mà công ty cần quan tâm tới trong công
39
tác quản lý nguyên vật liệu là hệ thống kho tàng. Công ty đã xây dựng được hệ thống
kho tàng kiên cố, hiện đại nhằm cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cho các nhà xưởng.
Hiện nay công ty có 2 kho để dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu, bao gồm:
- Kho nguyên vật liệu chính.
- Kho nhiên liệu.
Tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT, nguyên vật liệu được quản lý ngay từ khâu
thu mua. Nguyên vật liệu mua về sẽ được quản lý về khối lượng, qui cách, chủng loại,
giá mua và chi phí thu mua. Trước khi nhập kho nguyên vật liệu, nhân viên tổ thiết kế
sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, phụ tùng mua về.
Bộ phận phân xưởng kết hợp với đội kĩ thuật, thủ kho có trách nhiệm quản lý
vật liệu và làm theo kế hoạch của phòng kinh doanh cũng như ban giám đốc, tiến hành
nhập xuất nguyên vật liệu trong kỳ, kiểm kê thường xuyên nguyên vật liệu nhằm tham
mưu cho ban lãnh đạo những vật liệu cần dùng, những vật liệu kém phẩm chất cần đưa
sang kho phế liệu. Như vậy, ban lãnh đạo mới có những biện pháp giải quyết hợp lí,
tránh tình trạng cung ứng không kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất, gây ra gián
đoạn sản xuất hay tồn kho quá nhiều nguyên vật liệu.
Bên cạnh đó cán bộ phòng kế toán và thủ kho là những người có trách nhiệm
nhập, xuất vật tư theo chứng từ nhập xuất. Thủ kho lên thẻ kho đồng thời kết hợp với
các cán bộ chuyên môn tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu kết hợp với phòng kế toán
và thủ kho tiến hành kế toán, đối chiếu ghi bổ sung. Thủ kho phải vào sổ nhập xuất
hàng ngày đầy đủ, ghi chép một cách cẩn thận, nắm chắc các con số để thông báo, sắp
xếp một cách khoa học, hợp lý.
Thực tế cho thấy, do có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nên Công ty Cổ
phần Đá SPILIT hầu như không có sự sai lệch lớn trong sổ sách kế toán. Nếu có chênh
lệch, hao hụt thì lại không đáng kể và đều nằm trong định mức. Bên cạnh đó, hệ thống
kho tàng của công ty tương đối tốt, được đặt gần nơi sản xuất nên hạn chế được hao
hụt, mất mát trong quá trình vận chuyển.
2.2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
Tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT, căn cứ vào đặc điểm và vai trò mà nguyên vật
liệu được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chính cấu thành nên sản phẩm, cụ thể
là đá xanh nguyên khối khai thác từ mỏ đá Thanh Hóa.
- Nhiên liệu: Sử dụng để chạy các loại máy móc, phương tiện vận chuyển, khai thác đá
cũng như sản xuất. Dầu Diezel và dầu thủy lực là 2 loại nhiên liệu mà công ty sử dụng.
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit

More Related Content

What's hot

[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...KimNgnTrnTh4
 
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...
Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...
Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...
Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...
Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tn...
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Minibook caterpillar
Minibook caterpillarMinibook caterpillar
Minibook caterpillarlaia Salvat
 
Yeni microsoft office power point sunusu (2)
Yeni microsoft office power point sunusu (2)Yeni microsoft office power point sunusu (2)
Yeni microsoft office power point sunusu (2)derya polatır
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Measured Drawings
Measured DrawingsMeasured Drawings
Measured Drawingsjernjack
 
Cultura empresarial en estudiantes universitarios
Cultura empresarial en estudiantes universitariosCultura empresarial en estudiantes universitarios
Cultura empresarial en estudiantes universitariosGeanella Hurtado Rengifo
 
The World is My Classroom
The World is My ClassroomThe World is My Classroom
The World is My Classroommurcha
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (18)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Csi individual journal
Csi individual journalCsi individual journal
Csi individual journal
 
Salon futbolu
Salon futboluSalon futbolu
Salon futbolu
 
Mercury_letter
Mercury_letterMercury_letter
Mercury_letter
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Minibook caterpillar
Minibook caterpillarMinibook caterpillar
Minibook caterpillar
 
Yeni microsoft office power point sunusu (2)
Yeni microsoft office power point sunusu (2)Yeni microsoft office power point sunusu (2)
Yeni microsoft office power point sunusu (2)
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Measured Drawings
Measured DrawingsMeasured Drawings
Measured Drawings
 
Cultura empresarial en estudiantes universitarios
Cultura empresarial en estudiantes universitariosCultura empresarial en estudiantes universitarios
Cultura empresarial en estudiantes universitarios
 
9 payments - blacked out
9 payments - blacked out9 payments - blacked out
9 payments - blacked out
 
The World is My Classroom
The World is My ClassroomThe World is My Classroom
The World is My Classroom
 
Ekiplerin motivasyonu
Ekiplerin motivasyonuEkiplerin motivasyonu
Ekiplerin motivasyonu
 
Motivasyon
Motivasyon  Motivasyon
Motivasyon
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
1
11
1
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit (20)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa Phú Lâm
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa Phú LâmĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa Phú Lâm
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa Phú Lâm
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Công nghiệp nhựa, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Công nghiệp nhựa, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Công nghiệp nhựa, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Công nghiệp nhựa, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
 
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAY
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAYĐề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAY
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN XUÂN TRUNG MÃ SINH VIÊN : A15976 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.s VŨ THỊ KIM LAN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN XUÂN TRUNG MÃ SINH VIÊN : A15976 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sự hỗ trợ, giúp đỡ luôn là điều cần thiết đối với một con người trên con đường sự nghiệp, là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của một con người. Trong thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT”, em đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Vũ Thị Kim Lan, giảng viên đã bỏ ra rất nhiều công sức, trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận này. Cô là một người nhiệt tình, tận tâm với học trò, nhờ vậy mà khóa luận mới có thể hoàn thành đúng theo yêu cầu. Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán nói riêng và trong Công ty Cổ phần Đá SPILIT đã hết sức giúp đỡ trong quá trình thực tập tại công ty. Mọi người trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có cơ hội tìm hiểu, thu thập thông tin về công tác kế toán trong công ty, góp phần cung cấp những dẫn chứng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của một khóa luận hoàn chỉnh. Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã cổ vũ, động viên, giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận. Sự giúp đỡ này luôn là động lực tinh thần, giúp em hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Xuân Trung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ........1 1.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất....................................1 1.3. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ........2 1.3.1. Yêu cầu quản lý ..................................................................................................2 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu...............................................................2 1.4. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu......................................................................3 1.4.1. Phân loại nguyên vật liệu...................................................................................3 1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu.....................................................................................4 1.4.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho.........................................................4 1.4.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho..........................................................5 * Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO):............................................................6 * Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): ..............................................................7 * Phương pháp giá thực tế đích danh: ...........................................................................7 1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu...............................................................................8 1.5.1. Chứng từ kế toán................................................................................................8 1.5.2. Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu.............................................................8 1.5.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu............................................9 1.5.3.1. Phương pháp thẻ song song........................................................................9 1.5.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...................................................12 1.5.3.3. Phương pháp sổ số dư ...............................................................................14 1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .........................................................................17 1.6.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 17 1.6.1.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................17 1.6.1.2. Phương pháp kế toán.................................................................................19 1.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........20 1.6.2.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................20 1.7. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho...........................................21 1.7.1. Khái niệm và đặc điểm của dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho......21 1.7.2. Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho .............22
  • 6. 1.8. Tổ chức sổ kế toán nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế toán ....................24 1.8.1. Hình thức Nhật ký chung.................................................................................24 1.8.2. Hình thức Nhật kí – Sổ cái...............................................................................25 1.8.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ..............................................................................26 1.8.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ........................................................................28 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đá SPILIT.........................................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................30 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý....................................................................33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................35 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..................................................................36 2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT ...............................................................................................................................38 2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và tổ chức quản lý nguyên vật liệu...................38 2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu......................................................................38 2.2.1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu...............................................................38 2.2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu ..............................................................39 2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty......................................................42 2.2.3.1. Chứng từ thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.............................................42 2.2.3.2. Chứng từ thủ tục xuất kho nguyên vật liệu..............................................47 2.2.3.3. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu..........................................50 2.2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty ..................................................52 2.2.4.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................52 2.2.4.2. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu....................................................52 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu .....................................................55 2.2.5. Công tác kiểm kê và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tại công ty.......59 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT ...............................................................................................................................61 3.1.1. Những ưu điểm.................................................................................................61 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục...........................................................................62 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT .....................................................................................................63 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BTC Bộ Tài chính CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CPNVL Chí phí nguyên vật liệu ĐHCĐ Đại hội cổ đông GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HTX Hợp tác xã NK Nhập khẩu NVL Nguyên vật liệu PX Phân xưởng QĐ Quyết định QH Quốc hội SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TL Tiền lương TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam Đồng
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ kho (Sổ kho) ................................................................................ 10 Biểu mẫu 1.2: Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu.................................................................. 11 Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song .................................................................................................................... 12 Biểu mẫu 1.3: Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu.......................................... 13 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .................................................................................................. 14 Biểu mẫu 1.4: Mẫu sổ số dư.............................................................................................. 16 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư........................... 16 Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................................................................ 19 Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................................................................ 21 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung ....................... 25 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký – Sổ cái ................................ 26 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Chứng từ ghi sổ..................... 27 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký – Chứng từ................................... 29 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đá xẻ tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT .............................. 32 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đá SPILIT ............................. 34 Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Đá SPILIT........................................... 35 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT ........................................................................................ 37 Bảng 2.1: Trình tự nghiệp vụ nhập, xuất nguyên vật liệu chính Quý 1 năm 2013 của Công ty Cổ phần Đá SPILIT........................................................... 41 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000066 ...................................................................... 43 Biểu mẫu 2.2: Phiếu nhập kho số 001/02N....................................................................... 44 Biểu mẫu 2.3: Phiếu nhập kho số 003/03N....................................................................... 46 Biểu mẫu 2.4: Phiếu xuất kho............................................................................................ 48 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho............................................................................................ 49 Biểu mẫu 2.6: Thẻ kho (Sổ kho) ....................................................................................... 51 Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán........................................... 53 Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 111 – Tiền mặt .......................................................... 54 Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................... 56 Biểu mẫu 2.10: Sổ nhật ký chung...................................................................................... 57 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 152 .......................................................................................... 58 Thang Long University Library
  • 9. Biểu mẫu 2.12: Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu............................................................ 59 Biểu mẫu 3.1: Sổ chi tiết tài khoản 3311 – Phải trả người bán......................................... 64 Biểu mẫu 3.2: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (Đá xanh Gambro tuyển) ................................ 65 Biểu mẫu 3.3: Giấy đề nghị tạm nhập............................................................................... 66
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Sản xuất hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận là mục đích tồn tại của mỗi doanh nghiệp hiện nay. Quá trình sản xuất cụ thể là hành động tự giác và có ý thức của con người nhằm biến các vật thể tự nhiên thành những sản phẩm, hàng hóa có ích nhằm đáp ứng như cầu của xã hội cũng như bản thân doanh nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển với những tiến bộ mới của con người, đòi hỏi theo đó là những nhu cầu về hàng hóa của con người cũng tăng theo. Theo mong muốn thông thường ngày nay, bất cứ ai cũng mong muốn bản thân mình được sử dụng những sản phẩm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp nhưng giá cả phải chăng. Bản thân doanh nghiệp là người hơn ai hết hiểu rõ nhu cầu này của khách hàng. Chính vì thế, một doanh nghiệp muốn có một chỗ đứng trong lòng khách hàng thì họ luôn phải cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên, đi liền với việc cải thiện sản phẩm, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo tối thiểu hóa chi phí sản xuất, từ đó mới có thể có được giá cả phù hợp với khách hàng và cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. Trong quá trình sản xuất tạo ra thành phẩm, một trong những nhân tố quan trọng góp phần vào giá thành của sản phẩm, đó là nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp có thể giảm được chi phí nguyên vật liệu, giá thành sản phẩm sẽ giảm, cùng với một mức giá hợp lí, doanh nghiệp hoàn toàn có thể thu được lợi nhuận cao. Muốn làm được điều đó, cấp lãnh đạo của doanh nghiệp phải có những chiến lược, kinh nghiệm đối với các nhà cung cấp và không thể thiếu, hạch toán chi phí nguyên vật liệu hợp lí. Chỉ có việc sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, có quy trình và giám sát chặt chẽ thì mới có thể đảm bảo giảm thiểu chi phí sản xuất. Nhận thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong sản xuất nên trong quá trình tìm hiểu và học hỏi tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT, em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT”. Đề tài được nghiên cứu nhằm mục đích đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT và góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Do thời gian có hạn, đề tài sẽ chỉ tập trung phân tích về hoạt động kế toán cho một loại nguyên vật liệu của công ty trong quý I năm 2013 nhằm đưa ra cái nhìn tổng thể về công tác kế toán nguyên vật liệu. Thang Long University Library
  • 11. Nội dung khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động được mua ngoài, tự chế biến hay hình thành từ những nguồn khác nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong giá thành của sản phẩm. Do đó, một khi quản lý tốt và sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu, giá thành giảm bớt giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản phẩm, nghĩa là giá trị của nguyên vật liệu đó góp phần tạo nên giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu có 3 đặc điểm chính sau: - Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất được chuyển hóa vào sản phẩm và trở thành yếu tố cấu tạo nên giá thành sản phẩm. - Về mặt hình thái: Khi đưa vào sản xuất, hình thái vật chất ban đầu của nguyên vật liệu sẽ bị thay đổi và sự thay đổi này phụ thuộc vào hình thái vật chất của sản phẩm được tạo ra. - Về giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất thì nguyên vật liệu đó cũng sẽ tạo nên những giá trị sử dụng khác. 1.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào trực tiếp cấu thành nên sản phẩm, do vậy, chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số lượng chất lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản Thang Long University Library
  • 13. 2 xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý nguyên vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp. 1.3. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 1.3.1. Yêu cầu quản lý Đặc điểm của nguyên vật liệu là căn cứ để nhà quản lý đưa ra cách thức quản lý đối với nguyên vật liệu. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu cần được theo dõi, quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu, bao gồm: mua sắm, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu. - Tại khâu mua nguyên vật liệu, nhà quản lí phải thực hiện đúng kế hoạch mua hàng dựa trên số lượng, khối lượng hàng cần mua, quy cách, phẩm chất của hàng, dự trù về giá và chi phí mua nhằm đảm bảo việc mua nguyên vật liệu diễn ra đúng tiến độ, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ở khâu dự trữ, bảo quản, tổ chức thực hiện tốt công tác quản lí kho hàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các dụng cụ, phương tiện sử dụng cho việc bảo quản. Thường xuyên đo lường, kiểm tra đối với từng loại nguyên vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát, đảm bảo việc bảo quản diễn ra theo đúng yêu cầu của tổ chức. - Cuối cùng, khi đưa vào sử dụng, phải đưa ra các kế hoạch, quản lí chặt chẽ đối với nhân công lao động trực tiếp để sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lí, tiết kiệm nhất, chấp hành tốt các định mức về dự toán nguyên vật liệu, góp phần hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu Kế toán nguyên vật liệu có những nhiệm vụ chính sau: - Ghi chép, tính toán và phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời về số lượng cũng như chất lượng, giá thành thực tế của nguyên vật liệu nhập kho. - Tập hợp, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời số lượng và giá trị nguyên vật liệu xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu. - Phân bổ hợp lí giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. - Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thiếu, thừa, ứ đọng kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
  • 14. 3 1.4. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu 1.4.1. Phân loại nguyên vật liệu Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Để có thể quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ thì nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần thiết phải phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu thành từng loại, từng nhóm khác nhau căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại nhất định. Căn cứ theo công dụng kinh tế, nguyên vật liệu được phân loại thành các nhóm như sau: - Nguyên vật liệu chính: Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên sản phẩm. Ví dụ, mía là nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp sản xuất đường. Tuy nhiên, đường lại là nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo. Do vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp cụ thể. Ngoài ra, nguyên vật liệu chính còn bao gồm bán thành phẩm mua ngoài, được sử dụng với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất sản phẩm, ví dụ như doanh nghiệp sản xuất bàn ghế có thể nhập nguyên vật liệu chính là các loại gỗ đã được bào, mài. - Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động như nguyên vật liệu chính nhưng chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất được sử dụng cùng với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi một số tính chất lí hoá của nguyên vật liệu chính (hình dáng, màu sắc, mùi vị...) hoặc phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động, phục vụ cho lao động của công nhân viên chức, phục vụ cho công tác quản lý. Ví dụ như sơn là vật liệu phụ trong doanh nghiệp sản xuất bàn ghế, làm thay đổi màu sắc bên ngoài của sản phẩm. - Nguyên vật liệu khác: Là những nguyên vật liệu được sử dụng để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kĩ thuật trong quá trình sản xuất. + Nhiên liệu: Có tác dụng cung cấp nhiệt lượng để vận hành máy móc khi tiến hành sản xuất (dầu, khí ga, xăng,…). + Phụ tùng thay thế: Là các vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị (ốc, đinh vít, bánh răng,…). Thang Long University Library
  • 15. 4 + Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được như vải vụn trong doanh nghiệp dệt may, gỗ bào trong doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ,… Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, nguyên vật liệu được chia thành các loại sau: - Nguyên vật liệu tự nhiên: Là những loại nguyên vật liệu hoàn toàn lấy từ tự nhiên, thông qua quá trình khai thác của con người và đưa vào sản xuất (gỗ, đá, các loại khoáng sản,…) - Nguyên vật liệu nhân tạo: Là những loại nguyên vật liệu đã qua quá trình chế biến làm thay đổi hình thái ban đầu và được đưa vào quá trình sản xuất (đường mía, vải sợi,…) 1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu Giá trị nguyên vật liệu chiếm một vị trí quan trọng trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất. Do tính tương đối của nguyên vật liệu nên sai sót trong việc đánh giá nguyên vật liệu có thể ảnh hưởng đến giá thành của kỳ này và các kỳ tiếp theo. Giá trị nguyên vật liệu luôn có sự giao động, nhập xuất diễn ra thường xuyên. Khi có nghiệp vụ nhập xuất xảy ra, kế toán tiến hành đánh giá về mặt giá trị cho từng loại nguyên vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là quá trình dùng thước đo tiền tệ để biểu thị giá trị nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định và ở những thời điểm nhất định để đảm bảo tính trung thực, chính xác trong quản lý, sử dụng nguyên vật liệu sao cho hiệu quả nhất. Khi tính giá nguyên vật liệu phải tuân theo những nguyên tắc trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Nguyên vật liệu được tính giá theo giá gốc. Giá gốc (hay còn gọi là giá thực tế) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được nguyên vật liệu. Tuỳ theo doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay phương pháp khấu trừ mà trong giá thực tế có thể có thuế GTGT (nếu tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) hay không có thuế giá trị gia tăng (nếu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). 1.4.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho * Đối với vật liệu mua ngoài. - Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho là giá mua không có thuế giá trị gia tăng đầu vào cộng với các khoản chi phí mua (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại,
  • 16. 5 bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên) trừ đi các khoản giảm giá, hàng trả lại ( nếu có). - Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì giá vốn thực tế của nguyên vật liệu mua ngoài là tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn (bao gồm các khoản thuế nếu có, cả thuế giá trị gia tăng) cộng với các chi phí thu mua thực tế trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng trả lại ( nếu có). Giá trị thực tế của NVL Giá mua NVL theo hóa đơn Chi phí thu mua Thuế NK (nếu có) Các khoản giảm trừ * Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến thì giá thực tế nguyên vật liệu là giá nguyên vật liệu xuất gia công, chế biến, cộng với các chi phí gia công chế biến. Chi phí chế biến gồm: chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và các khoản chi phí khác. * Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến thì giá trị thực tế nguyên vật liệu sẽ bằng giá trị ban đầu của nguyên vật liệu cộng với chi phí thuê gia công, trong đó chi phí thuê ngoài gia công bao gồm: tiền thực gia công phải trả, chi phí vận chuyển đến cơ sở gia công và ngược lại, hao hụt trong định mức. * Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh thì giá thực tế là giá trị nguyên vật liệu do hội đồng liên doanh đánh giá. * Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc được tặng thì giá trị thực tế được tính là giá trị của nguyên vật liệu ghi trên biên bản bàn giao hoặc ghi theo giá trị vật hiến tặng, thưởng tương đương với giá trị trường. * Đối với nguyên vật liệu vay mượn tạm thời của đơn vị khác thì giá trị thực tế được tính là giá trị hiện tại của số nguyên vật liệu đó. * Đối với phế liệu thu hồi: được đánh giá theo giá ước tính hoặc giá thực tế (có thể bán được). 1.4.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Do đặc điểm phong phú về chủng loại và thường xuyên biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh nên để đơn giản hoá và giảm bớt khối lượng tính toán, ghi sổ hàng ngày kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp sau theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán. = + + - Thang Long University Library
  • 17. 6 * Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này, giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân của từng loại nguyên vật liệu đầu kỳ và từng loại nguyên vật liệu được mua trong kỳ, giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Có 2 phương pháp tính giá bình quân sau: - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân Giá trị NVL tồn đầu kỳ+ Giá trị NVL nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng NVL tồn đầu kỳ+ số lượng NVL nhập trong kỳ Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh điểm vật tư. Tuy nhiên, công việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho bị dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hưởng đến qui trình của các khâu kế toán khác. - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá bình Giá trị thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập quân sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu và số lần nhập nguyên vật liệu mỗi loại ít. Phương pháp này cho giá vật liệu xuất kho chuẩn xác nhất, phản ảnh đúng thời điểm sự biến động giá cả, công việc tính giá được tiến hành đều đặn. Nhưng công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những đơn vị sử dụng kế toán máy. * Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô nguyên vật liệu nào nhập trước sẽ được xuất trước. Vì vậy, lượng nguyên vật liệu xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Phương pháp này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ, chủng loại nguyên vật liệu ít, số lượng nhập, xuất nguyên vật liệu ít, giá cả thị trường ổn định... = =
  • 18. 7 Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. Không những thế, trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ không sát với giá thị trường hiện tại. * Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho giả định là lô nguyên vật liệu nào nhập vào kho sau sẽ được dùng trước. Vì vậy, việc tính giá xuất của nguyên vật liệu được làm ngược lại với phương pháp nhập trước - xuất trước. Như vậy với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế. * Phương pháp giá thực tế đích danh: Nguyên vật liệu được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Vì vậy, khi xuất nguyên vật liệu ở lô nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho với các loại nguyên vật liệu có giá trị cao, phải xây dựng hệ thống kho tàng cho phép bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho. Theo phương pháp này, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được Thang Long University Library
  • 19. 8 phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. 1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 1.5.1. Chứng từ kế toán Theo chế độ, chứng từ kế toán quy định được Nhà nước ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán về nguyên vật liệu gồm: - Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 – VT) - Phiếu xuất vận tải theo hạn mức (mẫu 04 – KT) - Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05 –VT) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (mẫu 07 - VT) - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 08 – VT) - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT - LL) - Hoá đơn cước vận chuyển (mẫu 03 – BH) - Hóa đơn hàng mẫu (mẫu số 02 GTKT – 2LL) Đối với các chứng từ kế toán này phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu, nội dung và phương pháp lập. 1.5.2. Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu Công tác quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải phản ánh và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng, chất lượng và giá trị. Sự biến động hàng ngày của nguyên vật liệu đòi hỏi quá trình hạch toán nguyên vật liệu phải diễn ra thường xuyên, liên tục. Để làm được điều đó, bộ phận kế toán nguyên vật liệu phải nắm rõ quy trình nhập, xuất nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. - Đối với thủ tục nhập kho: Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua hàng đã kí kết để tiến hành mua nguyên vật liệu. Khi vật liệu về đến nơi, nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm vật tư, sau đó đánh giá hàng mua về các mặt số lượng, chất lượng và quy cách. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm, ban kiểm nghiệm lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”, sau đó phiếu nhập kho được lập trên cơ sở hóa đơn mua hàng. Biên bản sẽ giúp ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho rồi giao cho thủ kho làm thủ tục nhập kho. Trong trường hợp phát hiện thừa, thiếu, sai quy cách, phẩm chất, thủ kho phải báo cho bên cung cấp và cùng với người giao nhận lập biên bản. Hàng ngày hoặc định kỳ, thủ kho chuyển giao chứng từ nhập kho cho kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ kế toán.
  • 20. 9 - Đối với thủ tục xuất kho: Bộ phận sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất và hợp đồng với khách hàng để tiến hành xuất kho nguyên vật liệu vào sản xuất. Khi xuất nguyên vật liệu, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào phiếu xuất, sau đó ghi số lượng xuất kho và tồn kho vào thẻ kho. Hàng ngày, thủ kho chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán vật tư. Kế toán tiến hành tính giá và hoàn chỉnh phiếu xuất làm căn cứ ghi sổ kế toán. 1.5.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kế toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ nguyên vật liệu về số lượng và giá trị, từ đó phát hiện sai sót của từng bộ phận. Có 3 phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu sau: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, phương pháp sổ số dư. 1.5.3.1. Phương pháp thẻ song song Theo phương pháp thẻ song song, kế toán nghiệp vụ nhập, xuất và tồn kho nguyên vật liệu diễn ra như sau: - Ở kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ 3 - 5 ngày một lần, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán. - Ở phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm nguyên vật liệu ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, nhận được các chứng từ nhập xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra chứng từ, đối chiếu các chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ liên quan, ghi đơn giá vào phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ nhập, xuất kho vào các thẻ kế toán chi tiết nguyên vật liệu liên quan giống như trình tự ghi vào thẻ kho của thủ kho. Phương pháp thẻ song song là một phương pháp đơn giản, dễ làm. Nhưng trong điều kiện sản xuất lớn, áp dụng phương pháp này mất nhiều công sức do ghi chép trùng lặp. Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại nguyên vật liệu, khối lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán còn hạn chế. Thang Long University Library
  • 21. 10 Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ kho (Sổ kho) THẺ KHO (SỔ KHO) Ngày lập thẻ: …….. Tờ số…………………… - Tên ,nhãn hiệu, quy cách vật tư:…………………………………………… - Đơn vị tính………………………………………………………………… - Mã số……………………………………………………………………… Số TT Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toánNhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu kỳ Cộng cuối kỳ X x - Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ:…… Ngày ....tháng ....năm .... Người ghi sổ (Ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị:……………… Địa chỉ:……………… Mẫu số S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 22. 11 Biểu mẫu 1.2: Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu Đơn vị:…………………………… Địa chỉ:…………………………… Mẫu số S10-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Năm:..................... Tên tài khoản:....................................................Tên kho:................................................. Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa):................. Đơn vị tính:......... Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8 Số dư đầu kỳ Cộng tháng X - Sổ này có...........trang, đánh số từ trang 01 đến trang........................... - Ngày mở sổ:.......................................................................................... Ngày.............tháng.............năm.............. Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 23. 12 Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.5.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển được hình thành trên cơ sở cải tiến một bước phương pháp thẻ song song. Theo phương pháp này, quá trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu diễn ra như sau: - Ở kho: Vẫn phải mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng đối với từng danh điểm nguyên vật liệu như phương pháp thẻ song song. - Ở phòng kế toán: Không mở sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu mà thay vào đó chỉ mở một quyển “Sổ đối chiếu luân chuyển” để kế toán ghi số lượng và giá trị của từng danh điểm nguyên vật liệu trong từng kho. Sổ đối chiếu luân chuyển không ghi theo chứng từ nhập, xuất kho mà chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp nhập, xuất kho phát sinh trong tháng của từng danh điểm nguyên vật liệu. Mỗi danh điểm nguyên vật liệu chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu trên “Sổ đối chiếu luân chuyển” với thẻ kho của thủ kho và lấy số tiền của từng loại nguyên vật liệu trên sổ này để đối chiếu với kế toán tổng hợp. Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu Kế toán tổng hợp
  • 24. 13 Phương pháp này dễ làm, do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nên công việc ghi chép kế toán chi tiết theo từng danh điểm nguyên vật liệu được giảm nhẹ. Tuy nhiên, toàn bộ công việc ghi chép, tính toán, kiểm tra đều phải dồn hết vào ngày cuối tháng, cho nên công việc kế toán và lập báo cáo hàng tháng thường bị chậm trễ. Ngoài ra việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán nguyên vật liệu còn bị trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp không có nhiều nghiệp vụ nhập xuất, số lượng kho tàng ít, kế toán nguyên vật liệu kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ. Biểu mẫu 1.3: Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu Đơn vị:…………………………… Địa chỉ:…………………………… SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Năm:..................... Tên tài khoản:....................................................Tên kho:.................................................. Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa):................. Đơn vị tính:......... Danh điểm Tên NVL Đơn vị tính Đơn giá Số dư đầu T1 Luân chuyển trong T1 Số dư đầu T2 Xuất Tồn Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền - Sổ này có...........trang, đánh số từ trang 01 đến trang........................... - Ngày mở sổ:.......................................................................................... Ngày.............tháng.............năm.............. Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 25. 14 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.5.3.3. Phương pháp sổ số dư Phương pháp sổ số dư là một bước cải tiến căn bản trong việc tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Theo phương pháp này công việc kế toán được tiến hành cụ thể như sau: - Ở kho: Thủ kho vẫn dùng thẻ kho để ghi chép tình hình biến động nguyên vật liệu theo chỉ tiêu số lượng như các phương pháp trên. Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Bảng kê xuất Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu Sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
  • 26. 15 Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi thẻ kho xong, thủ kho phải tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập, xuất kho phát sinh trong ngày (hoặc trong kỳ) theo từng nhóm nguyên vật liệu qui định. Căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ lập phiếu giao nhận chứng từ kê rõ số lượng, số hiệu các chứng từ của từng loại nguyên vật liệu. Phiếu này sau khi lập xong được đính kèm với các tập phiếu nhập kho hoặc phiếu xuất kho để giao cho kế toán nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải căn cứ vào các thẻ kho đã được kế toán kiểm tra, ghi số lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng của từng danh điểm nguyên vật liệu vào sổ số dư. Ghi sổ số dư xong thủ kho chuyển giao sổ số dư cho phòng kế toán để kiểm tra và tính ra thành tiền. - Ở phòng kế toán: Nhận được các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu và phiếu giao nhận chứng từ kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan. Sau đó kế toán tính giá các chứng từ theo giá hạch toán tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập, xuất kho theo từng nhóm nguyên vật liệu và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ đã được tính giá kế toán ghi vào bảng lũy kế nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu. Số tồn kho cuối tháng của từng nhóm nguyên vật liệu trên bảng kê lũy kế được sử dụng để đối chiếu với số dư bằng tiền trên sổ số dư và với số liệu của kế toán tổng hợp. Phương pháp này kết hợp chặt chẽ nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép của phòng kế toán, xoá bỏ việc ghi chép trùng lặp, tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên và có hệ thống của kế toán đối với thủ kho, đảm bảo số liệu kế toán chính xác, kịp thời. Tuy nhiên, do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên qua số liệu kế toán không thể biết được tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu mà muốn biết phải thông qua thẻ kho. Ngoài ra việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện sai sót giữa kho và phòng kế toán còn gặp nhiều khó khăn. Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất nguyên vật liệu lớn, nhiều chủng loại nguyên vật liệu, đã xây dựng được hệ thống danh điểm nguyên vật liệu, dùng giá kế toán hàng ngày và trình độ cán bộ kế toán của doanh nghiệp tương đối cao. Thang Long University Library
  • 27. 16 Biểu mẫu 1.4: Mẫu sổ số dư Đơn vị:…………………………… Địa chỉ:…………………………… SỔ SỐ DƯ Năm:..................... Tên kho:.................................................. Đơn vị tính:......... Sổ Danh điểm Tên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá Định mức dự trữ Số đầu Năm Số dư cuối tháng 1 … Số dư cuối tháng 4 …. SL GT SL GT SL GT Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sổ số dư Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu Sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
  • 28. 17 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị của nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện hành nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho nên kế toán tổng hợp nguyên vật liệu có thể được tiến hành theo một trong hai phương pháp sau: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc sử dụng phương pháp nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, và yêu cầu của công tác quản lý và vào trình độ cán bộ kế toán cũng như vào quy định của chế độ kế toán hiện hành. 1.6.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phương pháp này được sử dụng phổ biến ở nước ta vì những tiện ích của nó như: độ chính xác cao, cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể định được lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại nguyên vật liệu. 1.6.1.1. Tài khoản sử dụng Để tiến hành kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kế toán có áp dụng luật thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu ” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên liệu, vật liệu theo giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ… tuỳ theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán. Thang Long University Library
  • 29. 18 TK 152 có kết cấu như sau: TK 152 - Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. (Phương pháp kiểm kê định kì) - Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế nguyên vật liệu trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn, phát hiện thừa, đánh giá tăng…). - Kết chuyển giá thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ. (Phương pháp kiểm kê định kì) - Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ theo giá thực tế (xuất dùng, xuất bán, xuất góp vốn, thiếu hụt…) Giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho - TK 151 “Hàng mua đang đi đường” Tài khoản này dùng để theo dõi các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng chưa về nhập kho (kể cả số đang gửi kho người bán). Kết cấu của TK 151 như sau: TK 151 - Kết chuyển giá thực tế nguyên vật liệu đang đi đường đầu kỳ. (Phương pháp kiểm kê định kì) - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu đang đi trên đường - Kết chuyển giá thực tế nguyên vật liệu đang đi đường đầu kỳ. (Phương pháp kiểm kê định kì) - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu đang đi trên đường trước khi nhập kho hay chuyển giao cho bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng. Giá trị nguyên vật liệu đang đi trên đường
  • 30. 19 1.6.1.2. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111, 112, 331, 141 TK 621 NVL mua ngoài nhập kho NVL xuất dùng sản xuất TK 151 TK 133 TK 627, 641, 642, 241 NVL đi đường nhập kho NVL xuất dùng cho SXC, TK 154 bán hàng, quản lí NVL nhập kho do gia công TK 111, 112, 331 TK 411 CKTM, giảm giá, trả lại hàng Nhận vốn góp liên doanh bằng NVL TK 133 TK 222 TK 154 Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL Xuất NVL thuê ngoài gia công TK 3381, 632 TK 222 NVL thừa khi kiểm kê, khi mua NVL mang đi góp vốn liên doanh TK 811, 711 TK 412 CL tăng CL giảm Chênh lệch đánh giá tăng NVL TK 632 Xuất NVL bán TK 621, 627 TK 1381, 632 NVL xuất dùng không hết nhập lại kho NVL thiếu khi kiểm kê, khi mua TK 711 TK 412 NVL được biếu tặng, tài trợ Chênh lệch đánh giá giảm NVL TK 152 Thang Long University Library
  • 31. 20 1.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu trên tài khoản phản ánh nguyên vật liệu tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của nguyên vật liệu trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế. Từ đó, xác định lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác trong kỳ theo công thức: Giá trị NVL xuất dùng Giá trị NVL tồn đầu kỳ Giá trị NVL nhập trong kỳ Giá trị NVL cuối kỳ 1.6.2.1. Tài khoản sử dụng Theo phương pháp này, kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 611 “Mua hàng” (tiểu khoản 6111 – Mua nguyên liệu, nguyên vật liệu): Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua). TK 611 có kết cấu như sau: TK 611 Phản ánh giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng, xuất bán, thiếu hụt… trong kỳ và tồn kho cuối kỳ Ngoài ra, trong quá trình kế toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như 152, 151, 133, 331, 111, 112… = + =
  • 32. 21 Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 151,152 TK 151, 152 Kết chuyển NVL đầu kỳ Kết chuyển NVL cuối kỳ TK 111,112, 331,311 TK 621, 627, 642 TK 515 Mua NVL Xuất dùng cho SXKD CKTT TK 133 TK 111, 112, 331 CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua TK 133 1.7. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho 1.7.1. Khái niệm và đặc điểm của dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho Theo thông tư 228/2009/TT - BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”, dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm. Kế toán sẽ căn cứ vào biến động thực tế về giá hàng tồn kho để tiến hành trích lập theo quy định. Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển…) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo điều kiện sau: TK 611 Thang Long University Library
  • 33. 22 - Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho. - Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó. 1.7.2. Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho Có 3 hoạt động chủ yếu xảy ra trong quá trình trích lập dự phòng là lập dự phòng, xử lý khoản dự phòng và xử lý hủy bỏ đối với vật tư đã trích lập dự phòng. - Lập dự phòng: Khi tiến hành trích lập, doanh nghiệp sẽ xác định mức trích lập theo công thức sau: Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho Lượng hàng tồn kho thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính). Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp. Khi tiến hành hạch toán, kế toán sử dụng tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập. Tài khoản 159 có kết cấu như sau: = x -
  • 34. 23 TK 159 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Xử lý khoản dự phòng: Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo các quy định: + Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp được trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán. Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Xử lý hủy bỏ đối với nguyên vật liệu đã trích lập dự phòng: Hàng tồn kho sẽ tiến hành xử lý hủy bỏ khi gặp các trường hợp như hàng tồn đọng do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, dịch bệnh, hư hỏng, do không còn giá trị sử dụng như: dược phẩm, thực phẩm, vật tư y tế, con giống, vật nuôi, vật tư hàng hóa khác phải hủy bỏ. Lúc này, Thang Long University Library
  • 35. 24 doanh nghiệp lập Hội đồng xử lý tài sản để thẩm định tài sản bị hủy bỏ. Biên bản thẩm định phải kê chi tiết tên, số lượng, giá trị hàng hóa phải hủy bỏ, nguyên nhân phải hủy bỏ, giá trị thu hồi được do bán thanh lý, giá trị thiệt hại thực tế. Mức độ tổn thất thực tế của từng loại hàng tồn đọng không thu hồi được là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi do thanh lý (do người gây thiệt hại đền bù, do bán thanh lý hàng hóa). Khi xử lý hạch toán, giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn đọng không thu hồi được đã có quyết định xử lý hủy bỏ, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp. 1.8. Tổ chức sổ kế toán nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế toán Tuỳ vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức sản xuất mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức kế toán cùng hệ thống sổ kế toán tương ứng thích hợp. Song quy lại có 4 hình thức sổ sách kế toán sau: - Hình thức Nhật ký chung. - Hình thức Nhật ký - Sổ Cái. - Hình thức Chứng từ ghi sổ. - Hình thức Nhật ký - Chứng từ. 1.8.1. Hình thức Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên Nhật ký để ghi vào sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu theo hình thức này bao gồm: - Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 152. - Các sổ, thẻ chi tiết nguyên vật liệu. Hình thức Nhật ký chung có ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, nhưng có nhược điểm là ghi chép trùng lặp (Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền - Sổ Cái tiền mặt; Sổ nhật ký mua hàng – Sổ Cái tài khoản mua hàng).
  • 36. 25 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu 1.8.2. Hình thức Nhật kí – Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất đó là Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Các loại sổ kế toán theo hình thức này là: Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết NVL Sổ cái TK 152 (TK 611) Bảng tổng hợp chi tiết NVL Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 37. 26 - Nhật ký - Sổ Cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Nguyên vật liệu kết hợp với sổ kho Nguyên vật liệu (nếu Nguyên vật liệu lưu chuyển qua kho). Hình thức Nhật ký - Sổ Cái có ưu điểm là: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra, nhưng có nhược điểm là khó phân công lao động kế toán tổng hợp (chỉ có một sổ kế toán tổng hợp), đối với đơn vị có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều tàikhoản tổng hợp, có nhiều hoạt động kinh tế tài chính thì việc ghi sổ kế toán tổng hợp trở nên không thuận tiện vì mẫu sổ sẽ cồng kềnh. Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu 1.8.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ - Ghi sổ”. Các loại sổ kế toán chủ yếu theo hình thức này bao gồm: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ Cái TK 152. - Các sổ chi tiết nguyên vật liệu … Chứng từ gốc Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 152 (TK 611) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết NVL Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 38. 27 Hình thức chứng từ ghi sổ có ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho phân công lao động kế toán, nhưng có nhược điểm lớn là công việc bị trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép kế toán nhiều, việc kiểm tra đối chiếu số liệu dồn vào cuối tháng nên việc cung cấp số liệu báo cáo thường chậm. Hình thức sổ kế toán Chứng từ - ghi sổ thường áp dụng ở đơn vị quy vừa, quy mô lớn, có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán. Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ nguyên vật liệu theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Phiếu nhập kho, xuất kho Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL Bảng tổng hợp chi tiết NVL Chứng từ ghi sổSổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 152 (TK 611) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 39. 28 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu 1.8.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ Hình thức Nhật ký – Chứng từ tuân thủ các nguyên tắc sau: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kếtoán). Kết hợp việc kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập Báo cáo tài chính. Các loại sổ kế toán chủ yếu: - Nhật ký - chứng từ. - Bảng kê. - Sổ Cái. - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Hình thức Nhật ký - Chứng từ có ưu điểm lớn là: Giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ và kết hợp kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết ngay trên cùng một trang sổ, việc kiểm tra đối chiếu số liệu được tiến hành thường xuyên ngay trên trang sổ, kịp thời cung cấp số liệu cho việc tổng hợp tài liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính. Tuy nhiên, hình thức này có nhược điểm là: Mẫu sổ kế toán phức tạp nên không thuận tiện cho việc cơ giới hoá kế toán, công việc ghi sổ kế toán đòi hỏi cán bộ, nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ được áp dụng trong các đơn vị có quy mô lớn, đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, không thích hợp với những đơn vị đã ứng dụng rộng rãi tin học trong kế toán.
  • 40. 29 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký - Chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốc Phiếu nhập kho, xuất kho Bảng phân bổ số 2 Sổ chi tiết NVL Bảng tổng hợp chi tiết NVL Bảng kê số 4, 5, 6 Nhật kí chứng từ số 5, 6 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cái TK 152 (TK 611) Báo cáo tài chính Bảng kê số 3Sổ chi tiết TK 331 Nhật kí liên quan Thang Long University Library
  • 41. 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đá SPILIT 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Đá SPILIT thành lập ngày 13 tháng 04 năm 2009 với đăng ký kinh doanh số 2801330959 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, vốn điều lệ ban đầu là 1.200.000.000 VNĐ, gồm 4 cổ đông: 2 cá nhân là ông Đoàn Quốc Tuấn, ông Nguyễn Văn Phái và 2 tổ chức là Công ty cổ phần Khoáng sản Hòa Bình, Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn. Ngành nghề kinh doanh chính là khai thác quặng kim loại màu, khai thác các loại khoáng sản, dịch vụ khoan nổ mìn, khai thác đá, sản xuất đá xẻ và hoàn thiện đá xẻ. Giám đốc và người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Nguyễn Văn Phái. - Ngày 07 tháng 04 năm 2010 Công ty Cổ phần Đá SPILIT thay đổi lại đăng ký kinh doanh đồng thời tăng vốn của công ty từ 1.200.000.000 VNĐ lên 3.500.000.000 VNĐ, đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật và giám đốc công ty là ông Trần Quế Lâm. - Ngày 05 tháng 05 năm 2011 Công ty cổ phần Đá SPILIT thay đổi lại đăng ký kinh doanh đồng thời tăng vốn của công ty từ 3.500.000.000 VNĐ lên 30.000.000.000 VNĐ, đồng thời đăng ký thêm một số ngành nghề sản xuất kinh doanh như lắp đặt hệ thống điện, bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác, sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét, sản xuất xi măng, vôi, thạch cao… - Quá trình tăng vốn: Ngày 29 tháng 03 năm 2010, Công ty cổ phần Đá SPILIT tiến hành đại hội đồng cổ đông thông qua việc tăng vốn của công ty từ 1.200.000.000 VNĐ lên 3.500.000.000 VNĐ bằng hình thức phát hành riêng lẻ cho 4 cổ đông, với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu, theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông số 02/QĐ ngày 29/03/2010. Ngày 22 tháng 04 năm 2011, Công ty Cổ phần Đá SPILIT tiến hành tổ chức cuộc họp đại hội đồng cổ đông thông qua việc tăng vốn của công ty từ 3.500.000.000 VNĐ lên 30.000.000.000 VNĐ bằng hình thức phát hành riêng lẻ cho 3 cổ đông, với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu, theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông số
  • 42. 31 02/QĐ ngày 22/04/2011. Đến ngày 30 tháng 06 năm 2011, chỉ có Công ty cổ phần Khoáng sản Hòa Bình góp 4.125.000.000 đồng. Ngày 01 tháng 07 năm 2011, Công ty tiến hành họp Đại Hội đồng cổ đồng thông qua việc kết thúc đợt phát hành theo quyết định số 03/2011/QĐ của ĐHCĐ ngày 22/04/2011, tính đến ngày hết 30/06/2011 tổng số vốn thực góp là 7.625.000.000 đồng; đồng thời thông qua việc phát hành 1.737.500 cổ phiếu tương đương 17.375.000.000 đồng mệnh giá cho Bà Đỗ Thị Cẩm Thúy với giá phát hành 10.000 đồng/cổ phiếu, nâng số vốn thực góp của công ty từ 7.625.000.000 đồng lên 25.000.000.000 đồng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Đá SPILIT đặt trụ sở tại xóm Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa, hoạt động trên nhiều ngành nghề kinh doanh, bao gồm: • Khai thác đá, cát sỏi, đất sét; Lắp đặt hệ thống điện; Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác; Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao (Sản xuất vôi); Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá; Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét (Sản xuất gạch); Chuẩn bị mặt bằng; Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt (Khai thác và chế biến các loại khoáng sản trừ quặng Uranium, quặng thorinium, quặng sắt, crom và khoáng sản Nhà nước cấm); Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Khai thác và thu gomthan cứng; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác (Dịch vụ khoan nổ mìn); Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ (Sản xuất phân lân hữu cơ sinh học); Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (Xây dựng công trình thủy lợi). • Bán phụ tùng các bộ phận phụ trợ của xe ô tô và xe có động cơ khác; Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (Bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác); Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Khai thác và thu gom than non; Trồng rừng và chăm sóc rừng; Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa; Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác; Xây dựng nhà các loại; Đại lý, môi giới, đấu giá (Không bao gồm môi giới, đấu giá bất động sản); Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; lò sưởi và điều hòa không khí. Tuy tiến hành kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng sản xuất đá xẻ, cung cấp cho các công trình xây dựng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp sản xuất đá xẻ, sản phẩm có tính hàng loạt, số lượng lớn nên công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất tương đối đơn giản, cơ cấu Thang Long University Library
  • 43. 32 máy móc, thiết bị tham gia khai thác và sản xuất lại không nhiều, chủ yếu là cơ khí hóa và tự động hóa giản đơn. Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đá xẻ tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT (Nguồn: Phòng Thiết kế và Sản xuất) Đối với mỗi giai đoạn từ khai thác đến sản xuất đều có những yêu cầu riêng mà cả quản lý và nhân viên trực tiếp phải tuân thủ nghiêm ngặt - Đối với khai thác đá, công ty phải đảm bảo các quy tắc nhằm cung ứng đầu vào một cách chất lượng và an toàn nhất: + Khi sử dụng công nghệ đánh mìn, số lượng khai thác phải nhiều nhất, hao phí do vỡ vụn được hạn chế ở mức tối thiểu. + Số lượng đá toàn khối lớn nhất, số lượng đá bị vỡ bên trong ít nhất + Khối đá liên kết còn lại cho lần khai thác sau phải nhiều + Giữ gìn cảnh quan môi trường tại địa phương nơi khai thác đá - Đối với việc sản xuất, do đặc thù công việc nặng nhọc, khả năng hỏng hóc lớn về máy móc, vật liệu nên cần có sự tỉ mỉ, chuyên nghiệp. + Thợ kĩ thuật phân tích khối đá kĩ càng nhằm tối ưu hóa khi sản xuất, tránh lãng phí nguyên vật liệu. + Bảo hộ lao động cẩn thận cho công nhân trực tiếp, tránh tai nạn xảy ra khi tiến hành sản xuất. + Tính toán khối lượng đặt hàng để tương ứng với quá trình sản xuất, tránh tồn kho quá nhiều. + Thường xuyên bảo dưỡng máy móc, phương tiện sản xuất, giúp giảm thiểu chi phí sản xuất. Khai thác đá Xẻ thô Mài và đánh bóng Cắt đá Đóng gói
  • 44. 33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Đá SPILIT được tổ chức và vận hành theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ cấu tổ chức bao gồm: - Bộ phận quản lí, hoạch định: + Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan quyết định cao nhất trong công ty. + Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. + Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc): Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. + Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành công ty. + Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của Công ty theo quy định tại Điều lệ công ty. - Hệ thống phòng ban + Phòng Kinh doanh: Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt mục tiêu về Doanh số, Thị phần,... + Phòng Tài chính kế toán: Quản lý công tác kế toán, bao gồm kế toán tài chính theo pháp luật về thuế và chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quản trị theo hệ thống quản lý của công ty; phối hợp thực hiện và kiểm soát các kế hoạch chi tiêu, quảng cáo, lương thưởng, doanh thu và công nợ khách hàng, đầu tư và quản lý tài sản; quản lý công tác nhập, giữ và xuất tiền mặt. + Phòng Kỹ thuật – vật tư: Chịu trách nhiệm về khoản kỹ thuật khi khai thác, sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, phương tiện sản xuất. Ngoài ra, phòng còn Thang Long University Library
  • 45. 34 chịu trách nhiệm về việc quản lý vật tư đầu vào, kiểm tra chất lượng và tiến hành bảo quản. Phòng tổ chức ra 2 đội chuyên về cung ứng nguyên vật liệu là Đội khai thác và Đội vận chuyển. + Phòng Thiết kế - Sản xuất: Tiến hành thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của hợp đồng, đơn đặt hàng; tổ chức quản lí, sản xuất khi có nguyên vật liệu đầu vào và sản xuất đủ đầu ra cho hợp đồng; kiểm soát quá trình sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng thành phẩm. Phòng được tổ chức thành 2 đội riêng biệt là Đội thiết kế và Đội sản xuất. + Phòng Hành chính tổng hợp: Thực hiện công tác, nghiệp vụ hành chính, tổng hợp văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn phòng, phục vụ lễ tân, làm công tác thư ký, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đá SPILIT (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT Phòng Kinh Doanh Phòng Kỹ Thuật- Vật Tư Phòng Tài Chính- Kế Toán Phòng Thiết Kế và Sản Xuất Phòng Tổ Chức Hành Chính Đội Khai Thác Đội Vận Tải Xưởng Sản Xuất Đội Thiết Kế ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
  • 46. 35 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập trung, do một kế toán trưởng đứng đầu, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác chuyên môn, kiểm tra, xử lý các thông tin kế toán được kịp thời, chặt chẽ, thuận tiện cho việc phân công lao động và chuyên môn hoá. Hiện nay, phòng có tổng cộng 8 người, gồm: 1 kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán (kiêm kế toán tổng hợp) và 6 nhân viên kế toán, đảm nhận các phần việc khác nhau. Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Đá SPILIT Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán Phòng kế toán gồm 8 người mỗi người giữ một chức năng riêng nhưng lại có sự thống nhất, liên kết chặt chẽ với nhau. - Kế toán trưởng: Là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan pháp luật về tình hình hạch toán kế toán và tình hình tài chính của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn hình thanh tài sản, phát hiện ngăn ngừa vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phân tích thông tin số liệu kế toán tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế trong công ty. - Kế toán tổng hợp: Theo dõi toàn bộ phần vốn kinh doanh của công ty, tham mưu cho Kế toán trưởng. - Kế toán doanh thu: Phản ánh doanh thu trong từng kỳ báo cáo, giúp lãnh đạo nắm bắt Kế Toán Trưởng Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán TSCĐ Kế Toán TL- BHXH Kế Toán Thuế Kế Toán Vật Tư Kế Toán Công Nợ Kế Toán Doanh Thu Thang Long University Library
  • 47. 36 được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các thời kỳ. - Kế toán TSCĐ: Ghi chép theo dõi toàn bộ sự biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản trong công ty, theo dõi trích khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao trích được, sửa chữa TSCĐ, tham mưu cho lãnh đạo sử dụng tốt TSCĐ hiện có. - Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội (Kế toán TL – BHXH): Theo dõi nghiệp vụ thanh toán lương hàng tháng, lập bảng phân bổ lương. Ngoài ra theo dõi tình hình thu nộp bảo hiểm xã hội. - Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi thu chi hàng ngày, ghi chép tình hình công nợ của các khoản nợ phải thu và nợ phải trả, tạo điều kiện cho công ty chủ động vốn trong kinh doanh. - Kế toán vật tư: Ghi chép vật tư nhập xuất và tình hình tồn đọng vật tư trong kho của công ty, giúp lãnh đạo biết được tình hình để có hướng cho từng kỳ sản xuất. - Kế toán thuế:Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu vào và các mẫu biểu, các sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng. Ngoài ra, phòng còn có 1 thủ quỹ, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý quỹ tiền mặt của công ty. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Hiện nay, Công ty Cổ phần Đá SPILIT đang áp dụng hệ thống chế độ kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán: Từ 1/1/N đến 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: Việt Nam đồng. - Kỳ kế toán: Quý. - Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp giá đích danh. - Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, được quy định tại Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính. Thời gian trích khấu hao được ước tính như sau: Nhà cửa, vật kiến trúc 3-10 năm Máy móc, thiết bị 3-7 năm Phương tiện vận tải 6 năm Thiết bị quản lý 3 năm - Hình thức sổ sử dụng: Nhật ký chung. Về phần tổ chức ghi sổ kế toán, công ty hiện nay đang sử dụng phần mềm kế toán VACOM để thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Theo hình thức này,
  • 48. 37 kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Do công ty có tiến hành mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 49. 38 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu 2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT 2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và tổ chức quản lý nguyên vật liệu 2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu Nguyên vật liệu đầu vào là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm đầu ra. Chất lượng, số lượng nguyên vật liệu đầu vào được đáp ứng đầy đủ thì mới cung cấp đủ lượng sản phẩm mà doanh nghiệp yêu cầu. Do đặc thù sản xuất đá xẻ dùng cho xây dựng nên nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất của Công ty Cổ phần Đá SPILIT rất hạn chế, bao gồm: - Đá xanh nguyên khối khai thác từ mỏ đá tại Thanh Hóa. Đá xanh là một trong những loại đá tự nhiên được sử dụng phổ biến trong xây dựng hiện nay. Với đặc tính cứng, khả năng chống mài mòn tốt, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, hóa chất hay ánh sáng mặt trời, hầu như không cần bảo dưỡng, đá xanh được sử dụng rộng rãi trong thiết kế nội ngoại thất, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về bền và đẹp của khách hàng. - Dầu Diezel và dầu thủy lực, đều được sử dụng cho các phương tiện khai thác, vận chuyển và sản xuất của công ty. + Dầu Diezel được sử dụng rộng rãi làm nhiên liệu cho các loại máy công nghiệp sử dụng động cơ đốt trong (do có hiệu suất cao hơn và giá nhiên liệu lại rẻ hơn động cơ xăng). Tại công ty, dầu Diezel dùng để chạy các loại máy như máy xúc, máy tời, máy khoan và xe IFA (xe tải vận chuyển). + Dầu thủy lực thường được sử dụng cho các máy móc công nghiệp được điều khiển bởi hệ thống thủy lực, một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực. 2.2.1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu Nguồn cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT chủ yếu do mua ngoài. Vì vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vấn đề đầu tiên mà công ty cần quan tâm tới trong công
  • 50. 39 tác quản lý nguyên vật liệu là hệ thống kho tàng. Công ty đã xây dựng được hệ thống kho tàng kiên cố, hiện đại nhằm cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cho các nhà xưởng. Hiện nay công ty có 2 kho để dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu, bao gồm: - Kho nguyên vật liệu chính. - Kho nhiên liệu. Tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT, nguyên vật liệu được quản lý ngay từ khâu thu mua. Nguyên vật liệu mua về sẽ được quản lý về khối lượng, qui cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua. Trước khi nhập kho nguyên vật liệu, nhân viên tổ thiết kế sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, phụ tùng mua về. Bộ phận phân xưởng kết hợp với đội kĩ thuật, thủ kho có trách nhiệm quản lý vật liệu và làm theo kế hoạch của phòng kinh doanh cũng như ban giám đốc, tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu trong kỳ, kiểm kê thường xuyên nguyên vật liệu nhằm tham mưu cho ban lãnh đạo những vật liệu cần dùng, những vật liệu kém phẩm chất cần đưa sang kho phế liệu. Như vậy, ban lãnh đạo mới có những biện pháp giải quyết hợp lí, tránh tình trạng cung ứng không kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất, gây ra gián đoạn sản xuất hay tồn kho quá nhiều nguyên vật liệu. Bên cạnh đó cán bộ phòng kế toán và thủ kho là những người có trách nhiệm nhập, xuất vật tư theo chứng từ nhập xuất. Thủ kho lên thẻ kho đồng thời kết hợp với các cán bộ chuyên môn tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu kết hợp với phòng kế toán và thủ kho tiến hành kế toán, đối chiếu ghi bổ sung. Thủ kho phải vào sổ nhập xuất hàng ngày đầy đủ, ghi chép một cách cẩn thận, nắm chắc các con số để thông báo, sắp xếp một cách khoa học, hợp lý. Thực tế cho thấy, do có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nên Công ty Cổ phần Đá SPILIT hầu như không có sự sai lệch lớn trong sổ sách kế toán. Nếu có chênh lệch, hao hụt thì lại không đáng kể và đều nằm trong định mức. Bên cạnh đó, hệ thống kho tàng của công ty tương đối tốt, được đặt gần nơi sản xuất nên hạn chế được hao hụt, mất mát trong quá trình vận chuyển. 2.2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu Tại Công ty Cổ phần Đá SPILIT, căn cứ vào đặc điểm và vai trò mà nguyên vật liệu được chia thành các loại sau: - Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chính cấu thành nên sản phẩm, cụ thể là đá xanh nguyên khối khai thác từ mỏ đá Thanh Hóa. - Nhiên liệu: Sử dụng để chạy các loại máy móc, phương tiện vận chuyển, khai thác đá cũng như sản xuất. Dầu Diezel và dầu thủy lực là 2 loại nhiên liệu mà công ty sử dụng. Thang Long University Library