SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------------------
KHOA NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI
NHÁNH CỐNG QUỲNH
Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Phú Quốc
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Thư
Khóa - Lớp: K.2012-tp2 - Ngân hàng
Chuyên ngành: Ngân hàng
Niên khóa 2012 - 2016
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
i
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong Khoa Ngân hàng của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
 TS Phạm Phú Quốc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
 Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng Ban lãnh đạo của ngân hàng Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
Trân trọng !
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016
Đơn vị thực tập
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu:................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH ...........................................4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ........................................4
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................5
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng ................................................................5
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ.............................................................................................5
1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có .............................................................................................7
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian............................................................................................8
1.1.4. Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua .....................................................8
1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh ..........9
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ……………………….………………….9
1.2.2. Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………..…10
1.2.3. Tình hình hoạt động trong thời gian qua ………………………………….13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH.......... 14
2.1. Những quy định chung trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP………................................................................................................................... 14
2.1.1. Điều kiện khi khách hàng giao dịch Tiền gửi tiết kiệm tại SCB ................. 14
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
v
2.1.2. Số tiền gửi........................................................................................................... 14
2.1.3. Thủ tục thực hiện giao dịch.............................................................................. 14
2.1.4. Các quy định khác ............................................................................................. 15
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP . 15
2.2.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn....................................................... 15
2.2.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động................................ 15
2.2.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí................................................. 15
2.2.4. Tính ổn định của nguồn vốn............................................................................. 16
2.3. Các hình thức huy động vốn.......................................................................... 16
2.3.1. Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của khách hàng……………………..16
2.3.2. Huy động vốn bằng cách phát hành Giấy tờ có giá………………………17
2.3.3. Huy động vốn qua đi vay…………………………………………………17
2.3.4. Huy động vốn từ các nguồn khác…………………………………………18
2.4. Các sản phẩm tiền gửi .................................................................................... 18
2.4.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn...................................................................... 18
2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn............................................................................. 19
2.4.3. Tiết kiệm Phú Quý............................................................................................. 20
2.4.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng .......................................................... 20
2.5. Thực trạng huy động vốn tại SCB - CN Cống Quỳnh............................. 21
2.5.1. Tình hình nguồn vốn huy động tại SCB – CN Cống Quỳnh.................. 21
2.5.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại SCB - CN Cống Quỳnh........................ 22
2.5.3. Đánh giáhiệu quả hoạt động huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
theo các chỉ tiêu............................................................................................................... 28
2.6. Nhận xét ............................................................................................................. 29
2.6.1. Những kết quả đạt được.................................................................................... 29
2.6.2. Những hạn chế tồn tại ....................................................................................... 31
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
vi
2.6.3. Thuận lợi............................................................................................................. 32
2.6.4. Khó khăn............................................................................................................. 33
2.6.5. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................................... 33
2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................. 37
2.7.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 37
2.7.2. Chính sách pháp lý............................................................................................. 38
2.7.3. Môi trường hoạt động........................................................................................ 38
2.7.4. Uy tín Ngân hàng............................................................................................... 39
2.7.5. Trình độ công nghệ............................................................................................ 39
2.7.6. Năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của Nhân viên CN Cống Quỳnh39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - CHI NHÁNH
CỐNG QUỲNH
3.1. Định hướng phát triển huy động vốn của SCB – CN Cống Quỳnh ..... 41
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................. 42
3.2.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp......................... 42
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn....................................................... 43
3.2.3. Đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay........... 48
3.2.4. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt............................................................. 49
3.2.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả....... 49
3.2.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược marketing hiệu quả... 51
3.2.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh..................................... 52
3.2.8. Đổi mới công nghệ Ngân hàng ........................................................................ 54
3.2.9. Phát huy tối đa yếu tố con người ..................................................................... 54
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
vii
3.4. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động huy động vốn............................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 58
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch
CBNV Cán bộ nhân viên
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TMCP Thương mại Cổ phần
NHTM Ngân hàng Thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
HĐV Huy động vốn
VHĐ Vốn huy động
VHĐCKH Vốn huy động có kỳ hạn
KSNB Kiểm soát nội bộ
HC-NS Hành chính – Nhân sự
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
 Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của SCB – CN Cống Quỳnh giai đoạn 2014 –
2016 (Trang 12)
 Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 21)
 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014 – 2016
(Trang 23)
 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2014 - 2016
(Trang 25)
 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014 – 2016
(Trang 26)
 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
(Trang 28)
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
 Biểuđồ 1.1. Doanh thu và lợi nhuận
 Biểuđồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động
 Biểuđồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014 - 2016
 Biểuđồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014 - 2016
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn
và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên, các đối tượng trong nền kinh tế lại không
thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông
qua hoạt động huy động vốn, hệ thống Ngân hàng tập trung các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rồi từ chỗ là phương tiện tích lũy
trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng
cao, các doanh nghiệp, cá nhân gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn
vốn để duy trì hoạt động và phát triển. Trong khi đó, hầu hết các Ngân hàng
Thương mại đều ở tình trạng thiếu vốn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm
kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng nhu cầu
sử dụng vốn nhằm ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo tính
an toàn trong hoạt động. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với
quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các Ngân hàng thương mại,
đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng như hiện nay.
Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các
nghiệp vụ huy động vốn của mình, các Ngân hàng Thương mại đã góp phần
quan trọng trong việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng
cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội và thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia.
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển
kinh tế nói chung và hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn nói riêng, tôi
lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh” làm đề tài nghiên
cứu.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 2
2. Mục đích nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng để từ
đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân
hàng.
 Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và hoạt động huy
động vốn, làm rõ tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.
+ Từ những nghiên cứu lý luận cơ bản trên tiến hành phân tích thực trạng
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng.
+ Đưa ra những đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động
vốn của Ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn
thông qua báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các giấy tờ tài chính có liên
quan.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng, từ đó cho thấy tác động
của hoạt động huy động vốn đến nền kinh tế.
+ Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống
Quỳnh.
+ Về thời gian: Khảo sát và đánh giá thực tế hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng từ năm 2013 – 2015
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 3
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu sơ cấp từ các bảng báo
cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng thời tham khảo ý kiến trực
tiếp các nhân viên tại Ngân hàng về các hoạt động của Ngân hàng và trao
đổi, tìm hiểu hành vi của khách hàng vào Ngân hàng để biết được những
mặt còn thiếu sót của Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng thu thập thông tin từ
các phương tiện truyền thông như sách, báo chí, tạp chí, internet,…
 Phương pháp phân tích:
+ Phân tích tổng hợp để thấy được tổng quan tình hình hoạt động của
Ngân hàng.
+ Phương pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm.
 So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số liệu của các chỉ
tiêu năm sau so với năm trước.
 So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu năm
sau so với năm trước.
 Phương pháp đánh giá thông qua các tỷ số để đánh giá hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng.
5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu:
Bài báo cáo gồm 03 chương:
 Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh
 Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
 Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG
QUỲNH
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn có nguồn gốc xuất thân từ Ngân
hàng TMCP Quế Đô trước đây. Ngân hàng TMCP Quế Đô được thành
lập từ năm 1992. Sau 5 năm hoạt động, đến năm 1997 đổi tên thương
hiệu mới là Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Trải qua 11 năm hình thành, đi
vào hoạt động, củng cố, phát triển, đến tháng 4 năm 2003 thương hiệu
Ngân hàng TMCP Sài Gòn chính thức được giới thiệu trên thương
trường thay thế cho thương hiệu Ngân hàng TMCP Quế Đô trước kia.
 Tên tiếng Anh: Sài Gòn Commercial Bank, viết tắt là SCB.
 Hội sở chính: 193-203, Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Giấy phép hoạt động số: 00018/HH-GF
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001562(đăng ký lần
đầu, ngày 30/6/1992 số đăng ký kinh doanh gốc: 059019, đăng ký lại
lần thứ 1 ngày 16/4/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày
19/12/2005)
 Số điện thoại: (848) 9206501.
 Fax: (848) 9206505.
 Địa chỉ email: scb@scb.com.vn
 Trang web: www.scb.com.vn
 Telex: 811558SCBVT, SWIFT: SACLVNVX.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 5
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Ban kiểm soát
Đại hội
đồng cổ
đông
Hội đồng
quản trị
Các hội đồng
Văn phòng hội
đồng quản trị
Tổng giám
đốc
Khối
khách
hàng cá
nhân
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Ngân quỹ
Khối phát
triển kinh
doanh
Khối giám
sát điều
hành
Khối quản
trị nguồn
lực
Khối
CNTT &
Ngân hàng
điện tử
Ban kiểm toán nội bộ Ban đảm bảo chất lượng Ban chiến lược Phòng quan hệ quốc tế
Sở giao dịch, các chi nhánh, phòng giao dịch
Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động
kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
 Nghiệp vụ huy động vốn:
+ Nghiệp vụ nhận tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt
động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ các doanh
nghiệp để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản
mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM
cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 6
hay các hộ gia đình được gửi vào Ngân hàng với mục đích
bảo quản hoặc hưởng lợi từ số tiền gửi.
+ Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn
sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính
thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng
đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang
tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ
này cũng giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường
tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh.
 Nghiệp vụ đi vay: nghiệp vụ này được các NHTM sử dụng
thường xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình
bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và
vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu
hay vay có đảm bảo… Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng
nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn
của bản thân NHTM khi mà nó tự cân đối được nguồn vốn
trên cơ sở khai thác tại chỗ.
 Nghiệp vụ huy động vốn khác: ngoài 03 nghiệp vụ huy
động cơ bản trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho
mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy
động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được
khoản vốn này đòi hỏi các Ngân hàng phải lập ra các dự án
cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối
tượng các khoản vay.
 Vốn tự có của NHTM: đây là vốn thuộc quyền sở hữu của
NHTM. Lượng vốn này chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng song lại rất quan trọng là điều kiện
pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập Ngân hàng. Do tính
chất thường xuyên ổn định, Ngân hàng có thể sử dụng nó vào
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 7
các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà
xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân Ngân
hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên
doanh. Trong thực tế nguồn vốn này không ngừng được tăng
lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng
mang lại
1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM
vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh
cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các
nghiệp vụ cụ thể sau:
 Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản
vốn của NHTM được dùng với mục đích đảm bảo an toàn về
khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán
nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc
do Ngân hàng nhà nước đề ra.
 Nghiệp vụ cho vay: Đây là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất
trong hoạt động quản lý tài sản có của NHTM. Nghiệp vụ này
đóng góp phần lớn lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh
doanh của các Ngân hàng. Thông qua nghiệp vụ này mà
Ngân hàng cung cấp các khoản tín dụng ngắn, trung và dài
hạn cho các thành phần kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
 Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng,
các NHTM cũng dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ
các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới
các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng
khoán trên thị trường …và trực tiếp thu lợi nhuận từ các
khoản đầu tư đó.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 8
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian
Thực hiện nghiệp vụ trung gian là Ngân hàng cung ứng các dịch
vụ phục vụ khách hàng như thực hiện các lệnh chi trả, các dịch
vụ do các chủ tài khoản yêu cầu trên cơ sở đó ngân hàng thu phí
dịch vụ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá đặc biệt là
trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động thu - chi hộ,
chuyển tiền qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát
triển. Các Ngân hàng đã không ngừng áp dụng những tiến bộ
thành tựu khoa học công nghệ, kết hợp với uy tín kinh doanh
của Ngân hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng được mở rộng
về quy mô và thay đổi về chất.
1.1.4. Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 9
1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
 Tên giao dịch tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi
nhánh Cống Quỳnh
 Tên tiếng Anh: Saigon Commercial Bank– Cong Quynh
Branch.
 Địa chỉ: 242 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh
 Hiện nay Chi nhánh Cống Quỳnh bao gồm 02 Phòng giao dịch,
12 máy ATM và có mối quan hệ rộng lớn với nhiều đối tượng
khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội.
 Số điện thoại: 083 920 6501
 Số Fax: 086 291 7145
1.2.2. Cơ cấu tổ chức
 Giám đốc: Là người có trách nhiệm điều hành tổ chức thực hiện của
chi nhánh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng
Giám đốc về mọi mặt hoạt động của chi nhánh.
Giám Đốc
PGĐ
KSNB HC-NS Kế toán Ngân quỹ Tín dụng
PGD1
PGD2
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 10
 Phó giám đốc: là người có trách nhiệm quản lý phòng hành chính
nhân sự, phòng kế toán, phòng ngân quỹ đồng thời chịu sự chỉ đạo
của Giám đốc.
 Phòng Tín dụng:
+ Tham mưu cho Ban điều hành về việc xây dựng chính sách tín
dụng, chiến lược đầu tư trung hạn, dài hạn và kế hoạch hàng năm
của SCB đối với khách hàng.
+ Tham mưu xây dựng quy chế, quy trình chuẩn của SCB đối với
hoạt động kinh doanh.
+ Tổ chức triển khai, quản lý và hỗ trợ hoạt động tín dụng trong
toàn hệ thống SCB nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu lợi nhuận tăng
trưởng, hoạt động kinh doanh hiệu quả và an toàn theo kế hoạch
do Ban Điều hành giao.
+ Quản lý, giám sát, tập huấn triển khai bảo đảm việc thực hiện quy
chế, quy trình, chính sách tín dụng được thống nhất, minh bạch
trong toàn Ngân hàng.
+ Phối hợp các Phòng, Ban xác định danh mục cho vay của SCB
trong từng thời kỳ, định mức tiêu chuẩn dòng sản phẩm đối với
khách hàng.
 Phòng Kế toán:
+ Quản lý hoạt động tài chính, kế toán toàn Ngân hàng nhằm đảm
bảo tuân thủ các chuẩn mực kế toán theo quy định và cung cấp
thông tin kế toán quản trị.
+ Xây dựng các quy trình, quy chế, hướng dẫn hạch toán cho toàn
hệ thống SCB.
+ Thực hiện công tác kế toán tài chính, kế toán tổng hợp, kế toán
quản trị và kế toán chi tiết.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 11
 Phòng Ngân quỹ:
+ Quản lý kho quỹ Hội sở hoạt động an toàn hiệu quả, xử lý các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt được nhanh chóng, chính xác,
kịp thời.
+ Quản lý tiền mặt tại Hội sở.
+ Cân đối quỹ tiền mặt cho nhhu cầu toàn Ngân hàng.
 Phòng tổ chức nhân sự:
+ Quản lý hiệu quả chức năng nhân sự nhằm thu hút, duy trì và phát
triển một đội ngũ nhân viên chất lượng cao cho Ngân hàng.
+ Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự.
+ Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các lĩnh vực trong công tác lao
động tiền lương, công tác đào tạo.
 Phòng Kiểm soát nội bộ:
+ Tham mưu cho Giám Đốc xây dựng và ban hành các cơ chế-chính
sách, các quy chế, quy trình làm cơ sở pháp lý trong quá trình hoạt
động, tham mưu trong công tác quản trị điều hành hoạt động của
SCB trong mọi lúc, mọi nơi đều thông suốt, tuân thủ đúng pháp
luật, kiểm soát rủi ro, phát triển an toàn, hiệu quả.
+ Tham mưu cho Giám đốc về việc giải quyết các đơn thư khiếu nại
tố cáo liên quan đến cán bộ nhân viên và hoạt động của SCB.
+ Trực tiếp quản lý và điều hành hệ thống kiểm tra - kiểm soát nội
bộ (KTKSNB) trong toàn hệ thống thực hiện công tác KTKSNB
trên tất cả mọi lĩnh vực hoạt động của SCB theo đúng quy chế,
quy trình và quy định của SCB; đôn đốc kiểm tra, giám sát, báo
cáo Tổng Giám Đốc về tình hình chỉnh sửa các sai sót theo kiến
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 12
nghị của Thanh tra NHNN, của các ngành chức năng và của
KTKSNB.
+ Đầu mối làm việc với Thanh tra NHNN và các cơ quan ban ngành
hữu quan theo sự phân công, uỷ nhiệm của Giám Đốc.
1.2.3. Tình hình hoạt động trong thời gian qua
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của SCB – CN Cống Quỳnh giai đoạn 2015–2016
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
Tổng doanh thu 5.7 7.88 13.40 2.18 38.25 5.52 70.12
Tổng chi phí 2.3 3.28 4.46 0.98 42.61 1.18 36.24
Tổng lợi nhuận
trước thuế
3.4 4.6 8.91 1.2 35.29 4.31 93.85
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)
Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy Ngân hàng
SCB - Chi nhánh Cống Quỳnh đang trong giai đoạn phát triển. Doanh
thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là
38,25% tương đương 2.18 tỷ đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm
2015 là 70.12%, tương đương 5.52 tỷ đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu
khả quan, chứng tỏ chi nhánh đang hoạt động tốt. Doanh thu tăng kéo
theo lợi nhuận tăng, lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 35.29%
tương đương 1.2 tỷ đồng. Lợi nhuận năm 2016 tăng hơn năm 2015 là
93.85% tương đương 4.31 tỷ đồng. Điều này có thể giải thích là do Chi
nhánh đã tiết kiệm được các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các
khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 13
Biểu đồ 1.1: Doanh thu và lợi nhuận
Năm 2016 kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn thử thách. Tuy nhiên,
với việc triển khai đồng bộ các giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội của Chính phủ, NHNN, kết
thúc năm nền kinh tế đã có nhiều chuyển biến tích cực: GDP tăng 5,89%,
kim ngạch xuất khẩu đạt kỷ lục trên 96,3 tỷ USD, hạn chế nhập siêu dưới
mức 10%, tỷ lệ lạm phát giảm mạnh trong các tháng cuối năm, an sinh,
phúc lợi được đảm bảo, kinh tế vĩ mô về cơ bản ổn định. Trong bối cảnh
đó, toàn hệ thống ngân hàng SCB đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để
thực hiện tốt cùng lúc 2 nhiệm vụ: hoạt động kinh doanh phát triển an
toàn, hiệu quả, hướng tới chuẩn mực quốc tế và phát huy vai trò là một
NHTM chủ lực của nền kinh tế, tích cực đi đầu triển khai thực hiện các
chủ trương, chính sách lớn của Đảng, Chính phủ và NHNN. Kết thúc
năm tài chính 2015, hoạt động kinh doanh của ngân hàng SCB tăng
trưởng, an toàn, hiệu quả, hiện đại và hội nhập với kinh tế thế giới; uy
tín, thương hiệu được nâng cao trên cả thị trường trong nước và quốc tế.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI
NHÁNH CỐNG QUỲNH
2.1. Những quy định chung trong hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng TMCP
2.1.1. Điều kiện khi khách hàng giao dịch Tiền gửi tiết kiệm tại SCB
- Khách hàng là cá nhân:
+ Cá nhân Việt nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động
hợp pháp tại Việt nam (khi gửi tiết kiệm bằng VND)
+ Người cư trú là cá nhân Việt nam (khi gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ)
+ Là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của Bộ luật dân sự nước Việt nam.
+ Khách hàng tiền gửi là người chưa thành niên, người mất năng lực
hành vi dân sự chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền
gửi tiết kiệm thông qua Người giám hộ.
- Khách hàng là Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh hợp pháp
theo quy định của nước Việt nam.
2.1.2. Số tiềngửi
- Số tiền gửi tối thiểu:
+ Khách hàng cá nhân: 500.000VND; 5USD hoặc ngoại tệ khác
tương đương.
+ Khách hàng doanh nghiệp: 1.000.000VND hoặc 20USD hoặc ngoại
tệ khác tương đương.
- Không quy định số tiền gửi tối đa
2.1.3. Thủ tục thực hiện giao dịch
- Khách hàng cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời
hạn hiệu lực.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 15
- Khách hàng doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mẫu
dấu doanh nghiệp, Quyết định bổ nhiệm.
2.1.4. Các quy định khác
Các quy định khác về kỳ hạn, lãi suất, hình thức lĩnh lãi, rút vốn trước
hạn, ủy quyền, chuyện nhượng, đồng sở hữu,… tùy thuộc vào từng sản
phẩm cụ thể do SCB quy định.
2.2. Các chỉ tiêuđánh giáhiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Trong thời gian qua Ngân hàng đã đưa ra những chính sách phù hợp,
nắm bắt được nhu cầu và thói quen kinh doanh của người dân, tung ra
những sản phẩm phù hợp thu hút được nhiều khách gửi tiền.
Đánh giá hiệu quả huy động là một việc hết sức quan trọng và cần thiết
của các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống
Quỳnh nói riêng, từ kết quả đánh giá đó Ngân hàng sẽ đề ra biện pháp
khắc phục những hạn chế, nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm
làm cho công tác huy động vốn có hiệu quả hơn. Để đánh giá tình hình
huy động vốn ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
2.2.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Việc đánh giá chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng huy động vốn đáp
ứng được bao nhiêu phần trăm nguồn vốn của của Ngân hàng và cũng
cho ta biết trong một đồng vốn của Ngân hàng có bao nhiêu đồng vốn
được huy động từ bên ngoài. Nguồn vốn huy động ngày càng tăng, điều
đó cho thấy Đơn vị hoạt động ngày càng có hiệu quả
2.2.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định tại một tổ chức tín dụng, nếu tỷ lệ này
quá lớn nó sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, nhưng nếu tỷ lệ này
quá nhỏ thì Ngân hàng không thể chủ động trong cho vay. Với loại vốn
này thì Ngân hàng có thể an tâm cho vay vốn khoảng 80% nguồn vốn
huy động, nguyên nhân là do khách hàng đợi đến đáo hạn mới rút tiền
gửi, rất ít khi rút tiền sớm.
2.2.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 16
Tất cả chi phí hoạt động của Đơn vị sẽ được cộng dồn và được thể hiện
trong bảng cân đối kế toán. Do vậy, việc phân tích tỷ số chi phí huy động
vốn trên tổng chi phí có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác huy động
vốn. Nếu như chỉ số này càng thấp thì cho thấy hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng càng đạt hiệu quả cao.
2.2.4. Tính ổn định của nguồn vốn
Tính ổn định của nguồn vốn bao gồm ổn định về khối lượng, tốc độ tăng
trường, cơ cấu nguồn vốn. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục
tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng
trưởng ổn định.
Khối lượng vốn huy động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô vốn ngày
càng lớn.
2.3. Các hình thức huy động vốn
Thông thường nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng tương đối lớn
trong kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng, nó rất cần thiết và không thể
thiếu, đảm bảo cho Ngân hàng có thể hoạt động một cách bình
thường. Quá trình huy động vốn chủ yếu dưới các hình thức sau:
2.3.1. Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của khách hàng:
 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
Đây là một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được giải phóng
khỏi quá trình luân chuyển chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng
cho những mục tiêu định sẵn vào một thời hạn nhất định. Tổ chức
kinh tế có các loại tiền gửi sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn
 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi không giao dịch
+ Tiền gửi có kỳ hạn
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 17
 Tiền gửi của các tầng lớp dân cư:
+ Tiền gửi thanh toán
+ Tiền gửi tiết kiệm
2.3.2. Huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá:
 Kỳ phiếu Ngân hàng:
Là giấy nhận nợ của Ngân hàng cam kết trả lãi và gốc sau một thời
gian nhất định. Kỳ phiếu được phát hành thường xuyên và có tính
chất ngắn hạn thường là 12 tháng. Nó mang đặc điểm là tính ổn
định cao, tính tập trung cao, lãi suất cao hơn so với tiền gửi cùng
kỳ hạn và nhằm mục đích để sinh lời, để sử dụng cho các tài sản
tài chính có tính lỏng cao.
 Trái phiếu Ngân hàng:
Là giấy nhận nợ của Ngân hàng cam kết với khách hàng trả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định. Trái phiếu Ngân hàng cũng mang
một số đặc điểm giống kỳ phiếu nhưng để phân biệt giữa trái phiếu
và kỳ phiếu Ngân hàng là kỳ hạn của trái phiếu Ngân hàng thường
là trung và dài hạn.
 Chứng chỉ tiền gửi (CDs):
CDs là một hình thức giấy nợ do NHTM thỏa thuận với khách
hàng và được phát hành nhằm thu hút vốn tạm thời dư thừa của
các cá nhân ,các công ty và chính phủ. Lãi suất chứng chỉ dài hạn
được xác định ngay trên tờ chứng chỉ hoặc được điều chỉnh theo
từng thời kỳ. Đối với chứng chỉ tiền gửi có thể áp dụng ba phương
thức trả lãi sau: trả lãi trước, sau hoặcnlaix trả định kỳ.
2.3.3. Huy động vốn qua đi vay
Các NHTM có thể vay vốn từ các Ngân hàng khác hoặc vay NHTW:
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 18
 Vay từ các Ngân hàng khác: khi thiếu vốn giao dịch các NHTM có thể
tiến hành vay vốn từ các Ngân hàng khác thông qua thị trường tiền tệ
liên Ngân hàng. Các Ngân hàng thỏa thuận với nhau về lãi suất, kỳ
hạn, quy mô của khoản tiền vay. Chi phí của khoản tiền vay này
thường cao, thời gian vay ngắn nên hiệu quả mang lại từ việc sử dụng
nguồn vốn này không cao.
 Vay từ NHTW: Với vai trò là người cho vay cuối cùng NHTW luôn
cho các NHTM vay với một mức giá nhất định đó là lãi suất chiết
khấu. Lãi suất chiết khấu được NHTW sử dụng như một công cụ điều
tiết vĩ mô để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ, tùy vào đặc điểm
của nền kinh tế mà lãi suất có thể tăng hoặc giảm.
2.3.4. Huy động vốn từ các nguồn khác:
Được hình thành thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho
khách hàng của Ngân hàng, như: vốn ủy thác, vốn trong thanh toán, vốn
từ đại lý.
2.4. Các sản phẩm tiền gửi
2.4.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân.
+ Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn.
+ Loại tiền gửi: VND, ngoại tệ SCB niêm yết.
+ Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VND; 50 USD, ngoại tệ khác có giá
trị quy đổi tương đương.
+ Khi KH đến gửi tiền thì SCB phải mở Thẻ tiết kiệm để theo dõi
nhưng không ghi lãi suất lên Thẻ tiết kiệm này.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 19
+ Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư tài khoản TGTK không kỳ hạn và thường
tính lãi theo nhóm ngày gửi tiền.
+ Rút tiền: KH có thể rút một phần hoặc toàn bộ số. KH phải trả phí
kiểm điếm theo quy định của SCB.
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Linh hoạt trong việc sử dụng vốn.
+ Tài khoản có tính thanh khoản cao.
2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng cá nhân sử dụng với mục
đích tiết kiệm và được hưởng lãi suất.
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân.
+ Kỳ hạn gửi: Từ 01 tháng đến 36 tháng .
+ Loại tiền gửi: VND và ngoại tệ SCB niêm yết.
+ Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 đồng, 50 USD hoặc ngoại tệ khác có
giá trị quy đổi tương đương.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ. Ở những kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, khách hàng được
hưởng một số chính sách cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện như:
Chính sách khách hàng “Trung niên cao tuổi”, chính sách “khách
hàng VIP”, chính sách “Tiện ích song hành”,...
+ Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư.
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Thuận tiện trong giao dịch.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 20
+ Thủ tục nhanh chóng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, giỏi
nghiệp vụ, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo.
2.4.3. Tiết kiệm Phú Quý
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND.
+ Kỳ hạn gửi: Từ 6 tháng đến 12 tháng.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng
thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao
tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP.
+ Hình thức lĩnh lãi: hàng tháng hoặc cuối kỳ.
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Khách hàng có thể đăng ký kỳ hạn kéo dài thêm 12 tháng vào bất
kỳ thời điểm nào sau khi gửi và trước khi Thẻ tiết kiệm đến hạn với
lãi suất bằng lãi suất tiền gửi thông thường do SCB công bố tại thời
điểm đến hạn của Kỳ hạn ban đầu + Biên độ 0,3%/năm.
+ Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn.
+ Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm.
2.4.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng
 Đặc điểm sản phẩm
+ Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND.
+ Kỳ hạn gửi: 13, 15, 18, 24 và 36 tháng.
+ Số tiền gửi tối thiểu: 5.000.000 VND.
+ Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong
từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng
thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao
tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP.
+ Hình thức lĩnh lãi: lĩnh lãi cuối kỳ.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 21
 Tiện ích sản phẩm
+ Lãi suất cạnh tranh.
+ Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn.
+ Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm.
2.5. Thực trạng huy động vốn tại SCB - CN Cống Quỳnh
2.5.1. Tình hình nguồn vốn huy động tại SCB – CN Cống Quỳnh
 Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 – 2016
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
Tổng
nguồn
VHĐ
3.129,74 4.002,08 4.454,02 872,34 27,87 451,94 11,29
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)
 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 – 2016
Biểu đồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 22
Nhận xét:
 Tổng nguồn vốn tăng qua các năm thấy năm 2015 tăng 27,87% so
với năm 2014 tương đương tăng 873,34 triệu đồng, năm 2016 tăng
451,94 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 11,29% so với năm trước.
 Nhìn vào biểu đồ ta thấy quy mô nguồn vốn của CN Cống Quỳnh
tương đối lớn với tốc độ tăng trưởng khá ổn định chứng tỏ công tác
huy động vốn có hiệu quả. Điều này càng giúp cho CN giữ vững vị
thế và vai trò của mình đối với SCB. Cung ứng được những nguồn
vốn cho sự phát triển và mở rộng hoạt động của CN. Qua đó, cho
thấy Ngân hàng đã có những chính sách để thu hút nguồn vốn nhàn
rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế để đảm bảo hoạt động kinh
doanh cho CN, làm giảm sự phụ thuộc của mình vào Hội Sở về
nguồn vốn kinh doanh.
2.5.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại SCB - CN Cống Quỳnh
Trong những năm gần đây, trước diễn biến phức tạp của thị trường vốn
và sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, CN Cống Quỳnh luôn giữ
vững nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt đó là công tác huy
động vốn. CN đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi mới phong cách
giao dịch, chủ động tìm kiếm khách hàng. Không những vậy, SCB còn
thực hiện những điều chỉnh lãi suất phù hợp với mặt bằng lãi suất, điều
chỉnh nguồn vốn theo hướng ổn định lâu dài và giảm giá thành. Kết quả
huy động vốn được thể hiện như sau:
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 23
 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014-
2016
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
VND 1.905,07 60,87 3.810,38 95,21 4.313,72 96,85
Ngoại tệ và
vàng
1.224,67 39,13 191,70 4,79 140,30 3,15
Tổng 3.129,74 100 4.002,08 100 4.454,02 100
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014-2016
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 24
Qua giai đoạn 2014 – 2016 ta thấy lượng vốn huy động này chủ yếu từ
VND. Theo đó, tỷ trọng vốn nội tệ chiếm trên 80% trong tổng vốn
TGTK, nguồn vốn ngoại tệ chiếm một tỷ lệ trung bình chưa đến 30%
trong cơ cấu.
Cơ cấu TGTK theo loại tiền tệ trong giai đoạn 2014 – 2016 thay đổi theo
hướng: Vốn tiền gửi bằng nội tệ tăng trưởng liên tục về quy mô. Năm
2015, vốn TGTK bằng nội tệ bằng 3.810,38 triệu đồng, chiếm 95,21%
tổng vốn tiền gửi, tăng 1.905,31 triệu đồng so với năm 2014. Vẫn duy trì
mức tăng quy mô, năm 2016 CN Cống Quỳnh huy động được 4.313,72
triệu đồng, tăng 503,34 triệu đồng năm 2015.
Vốn TGTK bằng ngoại tệ và vàng: Năm 2015 số vốn huy động được
bằng ngoại tệ và vàng là 191,7 triệu đồng giảm mạnh so với năm 2014,
tỷ trọng từ 39,13% giảm còn 4,79%, Năm 2016, số vốn huy động giảm
còn 140,3 triệu đồng tương ứng tỷ trọng giảm xuống và rất nhỏ so với
tổng nguồn vốn huy động được còn 3,15% trong tổng số vốn huy động
được. Sự không tăng trưởng này cho thấy khả năng huy động vốn ngoại
tệ và vàng của CN Cống Quỳnh đã kém hơn so với năm 2014, đòi hỏi
CN Cống Quỳnh phải có sự điều chỉnh trong chính sách huy động vốn
bằng ngoại tệ để thu hút được lượng vốn bằng ngoại tệ nhiều hơn..
Qua đó cho thấy huy động vốn bằng VND là một ưu thế lớn của CN
Cống Quỳnh. Trong cơ cấu nguồn vốn, vốn VND luôn có tỷ trọng lớn
hơn vốn ngoại tệ và vàng.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 25
 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2016
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Không kỳ hạn - - - - - -
1 – 3 tháng 1.502,28 48% 2.041,06 51% 2.316,09 52%
4 – 6 tháng 938,92 30% 1.200,62 30% 1.291,67 29%
7 – 12 tháng 281,68 9% 360,19 9% 356,32 8%
Trên 12 tháng 406,87 13% 400,21 10% 489,94 11%
Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100%
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)
Giai đoạn 2014 – 2016, công tác huy động vốn của CN Cống Quỳnh đã
có hiệu quả hơn so với những năm trước thể hiện mức độ tín nhiệm ngày
càng cao của khách hàng đối với Ngân hàng. Trong cơ cấu TGTK theo
kỳ hạn của CN thì TGTK có kỳ hạn chiếm trọng tỷ lệ 100% , trong đó
chiếm tỷ lệ cao nhất là tiền gửi có kỳ hạn từ 1 – 3 tháng. Tỷ lệ tiền gửi có
kỳ hạn 1 – 3 tháng tăng đều qua các năm và chiếm một tỷ trọng khoảng
gần một nửa số lượng nguồn vốn huy động được. Do CN nằm trong khu
vực có nhiều cửa hàng và hộ kinh doanh nên phần lớn nhu cầu về tiền
của họ biến đổi liên tục. Do đó những khách hàng này thường lựa chọn
gửi tiết kiệm với kỳ hạn ngắn để thuận tiện cho nhu cầu vốn liên tục.
Trong khi đó tiền gửi có kỳ hạn dài hơn như 4 – 6 tháng, 7 – 12 tháng và
trên 12 tháng vẫn giữ mức tỷ lệ gần như là cố định qua các năm. Cụ thể
kỳ hạn 4 – 6 tháng vẫn ở mức tỷ lệ 30% trong tổng nguồn vốn, đến năm
2016 có xu hướng giảm còn 29%. Kỳ hạn 7 – 12 tháng từ 2014 – 2016
vẫn ở mức 9% nhưng đến 2016 chỉ còn 8%. Trong khi đó kỳ hạn trên 12
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 26
tháng có những biến chuyển phức tạp, năm 2014 là 13%, năm 2015 còn
10% nhưng đến 2016 lại tăng lên 11%. Nguyên nhân của tình trạng có sự
chuyển biến này là do sự thay đổi lãi suất theo chiều hướng giảm liên tục
của Ngân hàng. Những khách hàng chỉ có thể gửi những kỳ hạn từ 4 – 6
tháng thì do lãi suất giữa kỳ hạn 1 – 3 tháng và 4 - 6 tháng chênh lệch rất
ít nên đa số khách hàng khi đáo hạn thường chọn gửi lại với kỳ hạn 1 – 3
tháng để tiện cho việc đáp ứng nhu cầu vốn linh hoạt. Trong khi, các
khách hàng có khả năng gửi ở kỳ hạn dài từ 7 - 12 tháng và ít có nhu cầu
sử dụng vốn , do lo ngại trong thời gian tới lãi suất có thể sẽ tiếp tục
giảm nên họ sẽ chọn gửi với kỳ hạn dài hơn là trên 12 tháng. Cụ thể là
do huy động với kỳ hạn 13 tháng của Ngân hàng hiện tại có lãi suất cao
nhất nên đa số khách hàng có nhu cầu gửi kỳ hạn dài lo sợ lãi suất sẽ
giảm thường chọn kỳ hạn này.
 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm
 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn
2014-2016
(ĐVT:Triệu đồng)
Sản phẩm
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Tiết kiệm thông
thường
2.109,44 67,40 2.841,48 71 3.171,26 71,20
Tiết kiệm Phú
Quý
613,43 19,60 760,40 19 792,82 17,80
Kỳ hạn vàng -
Lãi suất vàng
406,87 13 400,21 10 489,94 11
Tổng 3.129,74 100 4.002,08 100 4.454,02 100
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 27
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014 - 2016
Từ biểu đồ ta thấy, nguồn vốn huy động theo sản phẩm của CN Cống
Quỳnh biến động không đồng đều qua các năm từ 2014 – 2016. Chiếm
tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu là tiết kiệm thông thường. Năm 2014 tổng
số huy động cho sản phẩm này là 2.109,44 triệu đồng chiếm 67,4% trong
cơ cấu. Đến năm 2015 con số này tăng lên 2.841,48 triệu đồng do trong
năm nay tổng lượng huy động của CN cũng tăng đáng kể. Đến năm 2016
sản phẩm này tăng lượng huy động lên 3.171,26 triệu đồng. Bên cạnh đó,
sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” cũng có những biến động tương tự. Năm
2013 đạt 613,43 triệu đồng đến năm 2015 tăng lên 760,39 triệu đồng và
năm 2016 tăng lên 792,82 triệu đồng. Trong khi đó tỷ trọng của sản
phẩm này lại giảm qua các năm. Tương tự đối với sản phẩm “Kỳ hạn
vàng – Lãi suất vàng” năm 2014 đạt 406,87 triệu đồng nhưng đến năm
2015 chỉ còn 400,21 triệu đồng và đến 2016 tăng lên 489,94 triệu đồng.
Như phân tích ở trên, do lãi suất được điều chỉnh giảm liên tục nên
khách hàng sử dụng sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” có hai nhu cầu lựa
chọn sản phẩm. Đối với khách hàng có nhu cầu vốn linh động sẽ chọn
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 28
gửi tiết kiệm với sản phẩm “Tiết kiệm thông thường”, còn đối với khách
hàng ít có nhu cầu sử dụng vốn và lo ngại lãi suất tiếp tục giảm sẽ chọn
sản phẩm “Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng”. Chính điều đó đã làm cho tỷ
trọng của hai sản phẩm này có xu hướng tăng lên trong khi “Tiết kiệm
Phú Quý” lại có xu hướng giảm xuống.
2.5.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại SCB – CN Cống
Quỳnh theo các chỉ tiêu
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng vốn huy động 3.129,74 4.002,08 4.454,02
VHĐ có kỳ hạn 3.129,74 4.002,08 4.454,02
Tổng chi phí 34.505,04 38.190,52 41.865,59
Chi phí huy động vốn 24.705,61 28.448,12 38.390,75
VHĐCKH/Tổng VHĐ 100% 100% 100%
Chi phí HĐV /Tổng chi
phí
71,6% 74,49% 91,7%
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán tại SCB - CN Cống Quỳnh)
Theo bảng chỉ tiêu đánh giá hoạt động tại CN Cống Quỳnh ta nhận thấy:
- Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn: tỷ lệ này là 100% qua
các năm. Do CN là đơn vị hoạt động phụ thuộc nên nguồn vốn chủ
yếu là nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động của CN
ngày càng tăng, điều đó cho thấy CN hoạt động ngày càng có hiệu
quả.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 29
- Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động: Nhiệm vụ
của CN Cống Quỳnh là huy động vốn nhàn rỗi của người dân thông
qua hình thức gửi tiết kiệm nên tỷ lệ này rất cao.
- Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí: Chi phí hoạt động
của CN rất đa dạng từ chi phí phát sinh từ công tác huy động đến các
chi phí phục vụ cho hoạt động của CN. Tất cả được cộng dồn và
được thể hiện trong bảng cân đối kế toán của CN Cống Quỳnh. Tuy
nhiên, chi phí của CN chủ yếu là phần chi phí trã lãi cho tiền gửi tiết
kiệm. Như bảng 2.5 ta thấy rằng tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng
chi phí của CN Cống Quỳnh đang có xu hướng tăng. Đáng chú ý là
trong năm 2016 với con số 91,70% tăng 17,25% so với năm 2015.
Năm 2014 tỷ số này đạt 71,60% đến năm 2015 đạt 74,49% tăng
2,89%. Tỷ số này càng tăng nhanh cho thấy khả năng huy động vốn
của CN ngày càng hiệu quả, CN đang thực hiện tiết kiệm chi phí hoạt
động và các chi phí khác.
- Tính ổn định của nguồn vốn: Như phân tích ở trên, CN đang có quy
mô, tốc độ tăng trưởng cũng như cơ cấu nguồn vốn huy động đều
tăng theo thời gian rất ổn định và đạt được theo quy mô mà kế hoạch
đã đề ra. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục tiêu về nguồn
vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn
định. Tuy nhiên nguồn vốn có kỳ hạn ngắn còn chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu nguồn vốn.
- Khối lượng vốn huy động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô vốn ngày
càng lớn và CN hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Điều đó sẽ tạo
điều kiện cho CN mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
2.6. Nhận xét
2.6.1. Những kết quả đạt được
Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến
động, diễn biến phức tạp của tình hình lạm phát cũng tác động
không nhỏ đến hoạt động Ngân hàng nhưng với sự cố gắng nỗ
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 30
lực không biết mệt mỏi của toàn thể Ban lãnh đạo cùng nhân
viên thì trong thời gian qua CN Cống Quỳnh đã đạt được những
kết quả đáng khích lệ trong công tác huy động vốn cụ thể như
sau:
 Nguồn vốn huy động tăng trưởng nhanh cả về qui mô lẫn tốc
độ. Từng bước cải thiện cơ cấu vốn theo hướng hợp lý hơn,
tạo sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn. Có được điều
này là do sự nỗ lực của toàn CN Cống Quỳnh luôn coi trọng
công tác huy động vốn, CN luôn xác định nguồn vốn huy
động được là nguồn vốn kinh doanh chủ yếu duy trì hoạt
động của Ngân hàng, cùng với đó là hàng loạt biện pháp tích
cực được chi nhánh sử dụng trong công tác huy động vốn
như: lãi suất huy động linh hoạt hấp dẫn, không ngừng đổi
mới và hoàn thiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng…
+ Cơ cấu vốn theo loại tiền tương đối hợp lý và ổn định: Qua
số liệu phân tích tình hình huy động của CN trong một vài
năm qua ta thấy tỉ trọng các nguồn vốn huy động theo loại
tiền ít thay đổi và tỉ trọng này là khá hợp lý so với tình hình
hoạt động của CN. Điều này chứng tỏ CN đã cố gắng rất
nhiều trong hoạt động huy động vốn.
+ Tạo được mối quan hệ gắn bó, sâu sắc và uy tín với khách
hàng. Điều này thể hiện ở chỗ nhiều khách hàng đã gắn bó
lâu dài và trở thành khách hàng VIP của CN.
+ SCB phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới trong năm 2015
và năm 2016 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiền
gửi tích lũy, tiết kiệm phú quý, tiết kiệm Online... Ngoài ra
SCB cũng chú trọng phát triển sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng
hiện đại nhằm tiết giảm thời gian giao dịch của khách hàng
thông qua các tiện ích thanh toán như dịch vụ ngân hàng qua
điện thoại (Mobile Banking) hay qua mạng Internet (Internet
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 31
Banking), thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, cước
Internet, cước điện thoại thông qua điện thoại di động và
thông qua website của SCB.
Trong những năm qua tình hình quy mô tiền gửi ngày càng tăng lên
với tốc độ tăng trưởng khá cao. Với điều kiện kinh tế trong địa bàn
hoạt động và nhận thức của người dân ngày càng được nâng cao,
địa điểm giao dịch nằm trên trục đường thương mại và cơ sở vật
chất được nâng cao, lãi suất huy động tương đối cao, điều đó đã tạo
được sự thu hút đối với một lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó,
CN luôn làm tốt các công tác thu chi tiền mặt và thanh toán nhanh
nhạy, an toàn, chính xác theo yêu cầu của khách hàng. Luôn nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng, sử dụng nhiều biện pháp nghiệp
vụ, đưa ra nhiều hình thức mới và nhận được sự hài lòng của rất
nhiều khách hàng.
2.6.2. Những hạn chế tồn tại
 Mặc dù, tổng vốn huy động qua các năm đều tăng nhưng chủ yếu
khách hàng của CN là cá nhân và trong cơ cấu tiền gửi theo kỳ
hạn thì có sự mất cân đối giữa các kỳ hạn. Nguồn tiền gửi kỳ hạn
ngắn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu.
 Hoạt động kinh doanh của CN được thực hiện trong một môi
trường cạnh tranh hết sức gay gắt, với một địa bàn nhỏ nhưng có
rất nhiều Ngân hàng cùng tồn tại. Vì thế làm cho thị phần tiền
gửi tiết kiệm của CN bị san sẻ cho các Ngân hàng khác, điều đó
đã gây không ít khó khăn trong hoạt động huy động vốn của CN.
Trong hoàn cảnh đó, CN chưa có biện pháp tăng cường huy
động vốn cụ thể nên mặc dù lượng vốn huy động qua các năm có
tăng nhưng chỉ tăng nhẹ. Chính vì thế CN cần đẩy nhanh tốc độ
huy động vốn bằng chiến lược cụ thể để nâng cao hiệu quả huy
động vốn hơn nữa.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 32
 Kinh doanh ngoại tệ và vàng chưa hiệu quả: Tình hình huy động
vốn bằng ngoại tệ của CN Cống Quỳnh chưa thực sự được đẩy
mạnh, hoạt động kinh doanh ngoại tệ không phong phú. Vẫn còn
khá nhiều chỉ tiêu âm về một số loại hình tiết kiệm, cho vay ngắn
hạn và đặc biệt là nguồn thu từ tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ,
đòi hỏi Ngân hàng cần có nhiều chính sách phù hợp hơn nữa đáp
ứng được xu hướng chung hiện nay, đảm bảo phát triển bền
vững cho CN Cống Quỳnh.
 Lãi suất huy động biến động không ổn định: Lãi suất huy động
thay đổi quá nhiều lần trong một thời gian ngắn làm ảnh hưởng
đến tâm lý của người gửi tiền, gây tâm lý chần chừ và chờ đợi,
nguồn vốn huy động CN Cống Quỳnh do đó cũng bị ảnh hưởng.
 Hoạt động tiếp thị chưa được quan tâm thực hiện. Mỗi đợt huy
động vốn được triển khai thì chủ yếu phần lớn là lượng khách
hàng cũ, truyền thống của CN trong khi nhiều khách hàng mới,
khách hàng tiềm năng không được biết đến. Nguyên nhân là do
thông tin về sản phẩm, dịch vụ mới chưa được triển khai rộng
rãi. Chưa thực sự có biện pháp và kế hoạch triển khai hữu hiệu
để thu hút lượng khách hàng mới và khách hàng tiềm năng để
tăng cường lượng vốn huy động của CN.
 Hầu hết nhân viên của CN là nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh
nghiệm trong việc xử lý các tình huống giao dịch nên đôi lúc vẫn
còn gặp khó khăn trong việc thực hiện một số giao dịch cho
khách hàng.
2.6.3. Thuận lợi
 Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt huyết, được đào tạo bài
bản, có trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ phục vụ tận tâm, chuyên
nghiệp cùng với chính sách khách hàng linh hoạt.
 Ngân hàng đã thực hiện mua bảo hiểm tiền gửi, điều này tạo cho
người gửi tiền có thể yên tâm cho khoản tiền gửi của mình vào
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 33
Ngân hàng. Với việc mua bảo hiểm như vậy, ngân hàng phần
nào cũng an tâm hoạt động vì nguồn vốn huy động sẽ được bảo
đảm hơn, trong trường hợp xấu có rỉ ro xảy ra ngân hàng cũng có
công ty bảo hiểm san sẻ và có khả năng để hoàn trả lại cho người
gửi tiền mà không sợ mất uy tín.
2.6.4. Khó khăn
 Cùng với tiến trình mở cửa của lĩnh vực tài chính – tiền tệ, SCB
sẽ chịu sự cạnh tranh ngày càng gia tăng từ phía các Ngân hàng
trong và ngoài nước có nhiều lợi thế về vốn và công nghệ. Bên
cạnh đó trên địa bàn hoạt động có không ít những NHTM cùng
tồn tại vì thế làm cho thị phần TGTK của Ngân hàng ngày càng
giảm đi vì phải san sẻ cho các Ngân hàng khác. Sự cạnh tranh
gay gắt giữa các Ngân hàng đã tạo cho CN gặp không ít những
khó khăn trong hoạt động huy động vốn kinh doanh của Ngân
hàng.
 Sản phẩm dịch vụ thay thế: Sự phát triển của thị trường vốn sẽ là
nhân tố tiềm tàng ảnh hưởng tới nhu cầu của các cá nhân và tổ
chức về sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng.
 Thị hiếu của người dân: Hiện nay không chỉ trên địa bàn thành
phố mà hầu như người dân ở nhiều nơi khác vẫn còn suy nghĩ để
tiền ở nhà cất sẽ an toàn hơn đem đến gửi tại Ngân hàng. Một bộ
phận lớn người dân vẫn có cái nhìn không mấy thiện cảm đối với
các Ngân hàng vì thế để thay đổi cách nhìn về Ngân hàng theo
hướng tích cực là một việc làm tương đối khó khăn cho Ngân
hàng.
2.6.5. Nguyên nhân của những tồn tại
 Khách quan
+ Tình hình kinh tế biến động không ngừng: Tình hình
kinh tế biến động không ngừng như hiện nay cũng là một
thách thức đối với CN Cống Quỳnh. Biểu lãi suất không
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 34
ngừng tăng/giảm liên tục, do nhà nước có chính sách điều
tiết giảm cả lãi suất huy động lẫn cho vay còn Ngân hàng
thì luôn muốn giữ chân khách hàng đồng thời vẫn phải
tính toán để Ngân hàng có lãi. Do đó, phần nào làm ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng huy động vốn của Ngân hàng.
+ Môi trường kinh doanh: CN Cống Quỳnh hoạt động
trong môi trường cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tín
dụng trên địa bàn trong đó rất nhiều các Ngân hàng lớn
mạnh và có uy tín lớn. Họ không ngừng đưa ra các sản
phẩm huy động mới nhằm thu hút khách hàng, các cuộc
chạy đua lãi suất huy động liên tục châm ngòi, cạnh tranh
khốc liệt giữa các ngân hàng đòi hỏi CN Cống Quỳnh
phải luôn cố gắng nỗ lực, chỉ cần một sơ suất nhỏ khách
hàng sẽ chuyển sang Ngân hàng đối thủ.
+ Chính sách điều tiết vĩ mô của NHNN: Để điều tiết
kinh tế vĩ mô, một loạt các chính sách lãi suất của Ngân
hàng Nhà nước đã được áp dụng trong thời gian qua.
+ Chính sách điều hành lãi suất 2013 - 2015 có nhiều thay
đổi và liên tục. Trần lãi suất huy động VND ngắn hạn
liên tục được hạ từ 12%/năm xuống 5,5%/năm vào cuối
năm 2015. Đồng thời, từ tháng 7/2013, Ngân hàng Nhà
nước cũng đã có chỉ đạo định hướng các NHTM giảm lãi
suất cho vay xuống tối đa 15%/năm. Lãi suất cho vay
ngắn hạn bằng VND đối với nhu cầu phục vụ nông
nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh
nghiệp nhỏ và vừa giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm từ
tháng 12/2013 . Việc giảm lãi suất là yêu cầu cấp thiết
của nền kinh tế nhằm cải thiện lòng tin của người dân vào
đồng nội tệ, giảm gánh nặng lãi vay đối với doanh
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 35
nghiệp, tạo tiền đề cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
có thể được cải thiện. Nhận biết rõ điều này, CN Cống
Quỳnh đã luôn tuân thủ đúng các quy định của Ngân hàng
Nhà nước về lãi suất huy động, đưa ra nhiều gói giải pháp
tín dụng ưu đãi cho doanh nghiệp, đồng thời vẫn có thể
đảm bảo được các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng.
+ Mặc dù các chính sách lãi suất của NHNN trong thời gian
qua đã và đang đem lại những kết quả tích cực, góp phần
ổn định nền kinh tế song với những biến động không
ngừng về lãi suất sẽ gây tâm lý chần chừ cho người dân,
khi mà mầm mống của những cuộc chạy đua lãi suất chưa
được ngăn chặn triệt để.
 Chủ quan
+ CN chưa chủ động mở rộng nguồn huy động sang đối
tượng khách hàng doanh nghiệp.
+ Công tác phát triển khách hàng chưa được xây dựng
thành quy chế rõ ràng cụ thể cho từng đơn vị, chưa được
đưa vào công tác thường xuyên của từng cán bộ trong các
chi nhánh của Ngân hàng.
+ Chưa thực sự có hiệu quả trong huy động nguồn vốn
không kỳ hạn: Mặc dù các hình thức huy động vốn của
CN Cống Quỳnh rất đa dạng và phong phú, song cũng
như tình hình thực tế của các Ngân hàng khác, tỷ trọng
nguồn vốn không kỳ hạn của phòng giao dịch hiện còn
khá nhỏ. Mà nguồn vốn không kỳ hạn là nguồn vốn tốn
chi phí rất thấp, nếu Ngân hàng tận dụng tốt nguồn vốn
này thì hiệu quả kinh doanh rất cao. Do đó, Ngân hàng
cần quan tâm hơn nữa đến việc thu hút tiền từ nguồn vốn
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 36
không kỳ hạn. Đây là một nguyên nhân khiến cho nguồn
vốn Ngân hàng chưa cân đối và phải trả chi phí cao.
+ Công tác nghiên cứu thị trường chưa được chú trọng đúng
mức và thường xuyên, các chi nhánh chưa có kinh
nghiệm trong việc nắm bắt thông tin, xử lý thông tin,
chưa có độ nhạy cảm linh hoạt nên sự đảm bảo cạnh tranh
còn gặp nhiều khó khăn. Tuy đã có những hoạt động đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng của quy trình gửi tiền tiết
kiệm nhằm tăng cường thu hút vốn nhưng hiệu quả đạt
được vẫn chưa cao.
+ Các thủ tục trong giao dịch còn rất phức tạp, hệ thống
phần mềm đôi lúc vẫn gặp những trục trặc do vấn đề về
mạng Internet.
Tóm lại, trong những năm qua, Ngân hàng đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện các nghiệp vụ nâng cao chất lượng dịch
vụ, hiện đại hóa công nghệ thông tin của Ngân hàng và nâng
cao chất lượng quy trình gửi tiền tiết kiệm trong ngân
hàng… Với sự nổ lực của toàn thể ban lãnh đạo cũng như
nhân viên trong Ngân hàng, SCB đã đạt được một số thành
tựu nhất định trong việc huy động vốn bằng hình thức tiền
gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn còn gặp không ít
khó khăn.
 Nguyên nhân từ khách hàng
+ Thói quen dùng tiền mặt của người dân Việt Nam:
Người dân Việt Nam vẫn còn thói quen dùng tiền mặt
trong thanh toán, họ vẫn chưa quen với việc sử dụng các
dịch vụ của Ngân hàng, điều đó gây trở ngại cho việc
phát triển các hình thức huy động tiền gửi thanh toán, dẫn
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 37
đến lượng tiền huy động từ nguồn vốn không kỳ hạn vẫn
rất thấp. Tâm lý của phần lớn người Việt Nam hiện nay
vẫn chưa thực sự tin tưởng, an tâm khi gửi tiền vào Ngân
hàng nên khi có tiền nhàn rỗi, họ thường cất trữ tiền mặt
tại nhà hoặc mua vàng, ngoại tệ nên việc huy động tiền
gửi còn gặp nhiều khó khăn.
+ Thu nhập của người dân nước ta còn thấp: Thu nhập
của người dân Việt Nam những năm gần đây đã dần dần
tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với mặt bằng thu nhập ở
các nước có cùng trình độ phát triển khác. Do thu nhập
thấp nên số tiền họ tích lũy được là rất nhỏ, dẫn đến việc
các giao dịch thường mang tính nhỏ lẻ.
+ Một số khách hàng thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện
hợp đồng tín dụng, lừa đảo, sử dụng vốn vay trái mục
đích. Khi xin vay vốn thì đưa ra một phương án có tính
khả thi cao và hấp dẫn, nhưng khi được vay rồi thì lại sử
dụng số tiền đó vào mục đích khác có rủi ro cao hơn.
Điều này gây rủi ro cho Ngân hàng và ngân hàng là nơi
gánh chịu hậu quả.
2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh
2.7.1. Chiến lược kinh doanh
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ
thể. Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác
định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức đồng thời dự đoán được sự thay đổi của môi
trường kinh doanh trong tương lai. Thông qua chiến lược kinh doanh
Ngân hàng sẽ có thể quyết định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn
về mặt quy mô, có thể thay đổi tỷ lệ các loại nguồn, tăng hay giảm chi
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 38
phí huy động. Với tác dụng to lớn như vậy, nếu chiến lược kinh doanh
được lựa chọn đúng đắn, các nguồn vốn được khai thác một cách tối đa
thì công tác huy động vốn sẽ phát huy được hiệu quả.
2.7.2. Chính sách pháp lý
Theo quy định hiện nay của NHNN, trần lãi suất huy động bằng tiền
đồng đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng mà các ngân
hàng được áp dụng là 5,5%/năm. Lãi suất huy động tiền gửi bằng đô la
Mỹ là 0%/năm đối với cả khách hàng cá nhân và tổ chức.
Các TCTD phải chấp hành đúng quy định của NHNN về mức lãi suất
huy động được quy định tại Thông tư 06/2014/TT-NHNN, Thông tư
07/2014/TT-NHNN, Quyết định số 2173/QĐ-NHNN và Quyết định số
2589/QĐ-NHNN. NHNN yêu cầu các TCTD không áp dụng các biện
pháp kỹ thuật để lách, vượt trần lãi suất huy động. NHNN nghiêm cấm
các TCTD cạnh tranh không lành mạnh trong huy động vốn.
Triển khai định hướng điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ đã được
Thống đốc NHNN cụ thể hóa cho ngành Ngân hàng tại Chỉ thị số 04/CT-
NHNN ngày 27/5/2016 tiết giảm chi phí để phấn đấu cắt giảm lãi suất
cho vay qua đó hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
và nền kinh tế. Vì thế, nhiều tổ chức tín dụng quy mô lớn điều chỉnh
giảm lãi suất huy động. Việc trần lãi suất liên tục giảm làm cho lãi suất
của SCB cũng liên tục giảm theo chính sách của NHNN. Điều này đã
gây ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh.
2.7.3. Môi trường hoạt động
Mặc dù tọa lạc trên con đường thương mại nhộn nhịp, dân cư đông đúc,
người dân có thu nhập khá cao và thường xuyên rất thuận lợi cho hoạt
động huy động vốn nhưng CN Cống Quỳnh gặp không ít khó khăn do
phải cạnh tranh với rất nhiều Ngân hàng có tên tuổi và lớn mạnh trong hệ
thống Ngân hàng Việt Nam hiện nay. Do đây là những Ngân hàng lớn và
uy tín được người dân tin tưởng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam, mà
trong quan niệm của người dân gửi tiền ở Ngân hàng của nhà nước và
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 39
các Ngân hàng tên tuổi lớn sẽ an toàn hơn nên mặc dù lãi suất ở các SCB
cạnh tranh hơn những Ngân hàng này nhưng người dân vẫn tìm đến các
Ngân hàng này.
Tuy nhiên, tiền thân của CN Cống Quỳnh là Hội sở chính của SCB trước
khi hợp nhất nên CN có một lượng khách trung thành nhất định, đây
cũng là ưu thế của CN trong việc huy động vốn.
2.7.4. Uy tín Ngân hàng
SCB là Ngân hàng tiên phong trong việc hợp nhất giữa ba Ngân hàng
TMCP, điều này làm cho người dân không tránh khỏi những suy nghĩ
tiêu cực dẫn đến uy tín của Ngân hàng bị sụt giảm. Khách hàng vẫn còn
lo sợ đến độ an toàn khi gửi khoản tiền tiết kiệm tại SCB hoặc thậm chí
khách hàng có xu hướng rút tiền để chuyển sang gửi tại những Ngân
hàng có vốn Nhà nước.
Bên cạnh đó, thương hiệu của SCB chưa mang tính rộng khắp, nhận diện
thương hiệu của người dân còn chưa tốt: Khách hàng thường hay nhầm
lẫn SCB là Sacombank hoặc SHB hoặc Standard Chartered Bank.
Chính những điều này đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động
của SCB nói chung và CN Cống Quỳnh nói riêng..
2.7.5. Trình độ công nghệ
CN Cống Quỳnh được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên
tiến phục vụ cho hoạt động của CN. Các thiết bị điện, nước, máy lạnh,
máy in, máy fax, máy photocopy, máy tính, máy đếm tiền, máy đóng bó
tiền và các thiết bị khác cũng được trang bị đầy đủ và ngày càng hiện
đại.
2.7.6. Năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của Nhân viên CN Cống
Quỳnh
Tiền thân của Chi nhánh Cống Quỳnh là Hội sở chính của SCB trước khi
hợp nhất và chuyển về địa chỉ 927 Trần Hưng Đạo, P.1, Q.5, Tp.HCM
như bây giờ. Vì vậy, CN Cống Quỳnh thừa hưởng đội ngũ Nhân viên với
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, nắm chắc các quy trình giao dịch với
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 40
KH dẫn đến thực hiện giao dịch với khách hàng chính xác, nhanh chóng
và hiệu quả.
Thái độ phục vụ rất chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình, ân cần và vui
vẻ.
Nhân viên thường xuyên được tham gia đào tạo bởi các lớp học bồi
dưỡng kiến thức nghiệp vụ và chăm sóc khách hàng.
Yếu tố khiến khách hàng gắn bó với CN Cống Quỳnh vì sự hài lòng
trong cách phục vụ của nhân viên. Và chính điều này đã làm tăng hiệu
quả huy động vốn tai CN.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH
3.1. Định hướng phát triểnhuy động vốn của SCB – CN Cống Quỳnh
Căn cứ kết quả huy động vốn, SCB – CN Cống Quỳnh đề ra định hướng:
 Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tăng trưởng 110% so với
năm năm trước.
 Tăng trưởng huy động hợp lý, tiếp tục phát huy các hoạt động vốn là
thế mạnh của ngân hàng, phản ứng linh hoạt với thị trường, cung cấp
các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng hiệu quả
hoạt động huy động vốn.
 Thay đổi cơ cấu huy động vốn song song với việc nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, góp phần tăng nhanh lượng khách hàng giao dịch
với ngân hàng.
 Coi huy động vốn trong dân cư là nhiệm vụ thường xuyên, đồng thời
phân tích tình hình thực tế, có chính sách thu hút vốn kịp thời và chú
trọng cân đối kỳ hạn vốn huy động.
 Tiếp tục chăm sóc đối tượng khách hàng cũ và cần nhanh chóng thu
hút thêm nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng, khách hàng ở khu
vực lân cận.
 Phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại, hoạt động trên
các lĩnh vực của ngân hàng.
 Giảm thiểu tối đa chi phí huy động vốn, ngày càng mở rộng quy mô
và chất lượng huy động vốn, tăng lượng vốn huy động.
 Mở rộng quy mô huy động sang các đối tượng khách hàng doanh
nghiệp.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 42
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh
Sau khi tìm hiểu thực tế công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – CN Cống Quỳnh, căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ của Ngân
hàng, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết những khó khăn,
tồn tại cũng như nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn, góp phần
tăng nguồn vốn, giảm chi phí, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
3.2.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp
Biện pháp đầu tiên mà Ngân hàng có thể làm là phải luôn luôn đánh giá
một cách chi tiết, phân tích tỉ mỉ tình hình tỷ trọng, kết cấu nguồn vốn ...,
tình hình thực tiễn của Việt Nam (môi trường kinh tế, pháp lý, môi
trường xã hội, tâm lý, môi trường đối ngoại) để tìm ra những khó khăn
vướng mắc xuất phát từ phía Ngân hàng hay những người gửi tiền. Đồng
thời, Ngân hàng phải chủ động xây dựng cân đối nhu cầu vốn. Trên cơ sở
đó, Ngân hàng lập chiến lược dài hạn về huy động vốn để có những biện
pháp huy động vốn phù hợp, đáp ứng nhu cầu vốn cho bản thân Ngân
hàng nói riêng, cho nền kinh tế nói chung và không để bị đọng vốn trong
quá trình sử dụng vốn.
Các định hướng, kế hoạch về công tác huy động vốn phải được xuất phát
từ những yêu cầu sau:
 Công tác nguồn vốn của Ngân hàng phải quán triệt quan điểm phát
huy nội lực.
 Khai thác triệt để các nguồn vốn dưới mọi hình thức, theo nhiều kênh
khác nhau vừa là nhiệm vụ lâu dài, vừa là yêu cầu mang tính giải pháp
tình thế hiện nay.
 Gắn chiến lược tạo nguồn với chiến lược sử dụng nguồn trong một thể
đồng bộ, nhịp nhàng.
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 43
 Luôn có biện pháp nâng tỷ trọng vốn tiền gửi có kỳ hạn của các doanh
nghiệp, đồng thời tăng khối lượng tiền gửi từ các tầng lớp dân cư để
tạo lập một mặt bằng vốn luân chuyển vững chắc.
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
a) Đa dạng hóa tiền gửi tiết kiệm
 Tốc độ tăng trưởng của tiền gửi tiết kiệm tăng nhanh qua các năm và
luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Sở dĩ
như vậy vì người Việt Nam có thói quen tiết kiệm để dự phòng lúc
ốm đau, bệnh tật hay mua sắm - mục đích của họ là để kiếm lời, tích
lũy. Nắm bắt được điều này, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Cống
Quỳnh đã đưa ra nhiều kỳ hạn gửi với các mức lãi suất khác nhau
nhằm thu hút nguồn vốn này. Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP Sài Gòn
- CN Cống Quỳnh cần có những giải pháp thích hợp hơn để thu hút
được nguồn vốn dồi dào này.
+ Thứ nhất: Đa dạng hoá các hình thức gửi tiền tiết kiệm trong dân
cư bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, trái phiếu,
kỳ phiếu. Áp dụng hình thức gửi nhiều lần lấy gọn một lần, tiết
kiệm gửi góp, tiết kiệm tuổi già, tiết kiệm tích luỹ, hay tiết kiệm
bậc thang, tiết kiệm nhà ở... Với những hình thức này, Ngân hàng
có thể tăng cường được nguồn vốn huy động, đặc biệt là vốn trung
dài hạn.
+ Thứ hai: Quầy gửi tiền tiết kiệm của dân chúng phải phân bổ ở
nhiều nơi, đảm bảo thuận tiện cho khách hàng.
+ Thứ ba: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Cống Quỳnh cần cải
tiến thời gian làm việc để thuận tiện cho khách hàng đến thực hiện
các giao dịch gửi, rút tiền. Nên chăng các quầy giao dịch bố trí
nhân viên làm việc sớm hơn và nghỉ muộn hơn (thậm chí giao
dịch cả tối và ngày nghỉ). Đây là một vấn đề rất quan trọng vì có
KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh
SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 44
nhiều khách hàng không sắp xếp được thời gian đến Ngân hàng
thực hiện giao dịch trong giờ hành chính, họ chỉ có thể đến giao
dịch ngoài giờ làm việc hoặc ngày nghỉ.
+ Thứ tư: Cải cách lề lối làm việc, thủ tục trong việc huy động vốn
qua các tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Tránh sử dụng nhiều chứng
từ, thủ tục rườm rà, tốn công sức, tiền của của Ngân hàng mà
khách hàng lại không hài lòng.
 Sự linh hoạt về kỳ hạn cũng là một sự hấp dẫn khách hàng đến gửi
tiền. Bên cạnh các kỳ hạn đang áp dụng, Ngân hàng mở rộng thêm
các kỳ hạn như 09 tháng, 02 năm, 03 năm, 05 năm,... và thậm chí 10
năm. Việc áp dụng hình thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau
sẽ tăng nguồn vốn trung và dài hạn, tạo điều kiện đa dạng hoá các
hình thức sử dụng vốn tại ngân hàng. Tuy nhiên, để có thể thu hút
vốn dài hạn, Ngân hàng nên phát hành sản phẩm có thể dung hoà
được lợi ích của ngân hàng và khách hàng: khách hàng gửi tiền tiết
kiệm dài hạn và được phép rút vốn trước hạn khi có nhu cầu chi tiêu
đột xuất, đồng thời ngân hàng tạo được nguồn vốn ổn định.
 Ngoài ra, cần có giải pháp tự động chuyển đổi tiền gửi không kỳ hạn
sang có kỳ hạn cho khách hàng. Ví dụ: những khách hàng có gửi tiền
tiết kiệm không kỳ hạn từ 02 tháng trở lên được hưởng quyền lợi về
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
b) Đa dạng hóa tài khoản tiền gửi cá nhân
 Hình thức này giúp ngân hàng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
cư với lãi suất thấp. Đồng thời, phát triển tài khoản cá nhân góp phần
hiện đại hoá quá trình thanh toán qua ngân hàng, giảm tỷ lệ tiền mặt
trong lưu thông, tiết kiệm chi phí lưu thông.
 Việc mở tài khoản tiền gửi cá nhân là nhu cầu cấp thiết xét về góc độ
đáp ứng nhu cầu phát triển các dịch vụ ngân hàng cho mọi tầng lớp
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đĐề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank (20)

Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đĐề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương TínGiải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.doc
 
Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAYKhóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.docChất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
 
Đề tài công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Đề tài  công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu độngĐề tài  công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Đề tài công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------------------------- KHOA NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Phú Quốc Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Thư Khóa - Lớp: K.2012-tp2 - Ngân hàng Chuyên ngành: Ngân hàng Niên khóa 2012 - 2016
  • 2.
  • 3. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh i LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa Ngân hàng của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:  TS Phạm Phú Quốc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.  Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng Ban lãnh đạo của ngân hàng Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh. Trân trọng !
  • 4. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016 Đơn vị thực tập
  • 5. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016 Giảng viên hướng dẫn
  • 6. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh iv MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu:................................................................3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH ...........................................4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ........................................4 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................4 1.1.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................5 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng ................................................................5 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ.............................................................................................5 1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có .............................................................................................7 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian............................................................................................8 1.1.4. Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua .....................................................8 1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh ..........9 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ……………………….………………….9 1.2.2. Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………..…10 1.2.3. Tình hình hoạt động trong thời gian qua ………………………………….13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH.......... 14 2.1. Những quy định chung trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP………................................................................................................................... 14 2.1.1. Điều kiện khi khách hàng giao dịch Tiền gửi tiết kiệm tại SCB ................. 14
  • 7. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh v 2.1.2. Số tiền gửi........................................................................................................... 14 2.1.3. Thủ tục thực hiện giao dịch.............................................................................. 14 2.1.4. Các quy định khác ............................................................................................. 15 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP . 15 2.2.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn....................................................... 15 2.2.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động................................ 15 2.2.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí................................................. 15 2.2.4. Tính ổn định của nguồn vốn............................................................................. 16 2.3. Các hình thức huy động vốn.......................................................................... 16 2.3.1. Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của khách hàng……………………..16 2.3.2. Huy động vốn bằng cách phát hành Giấy tờ có giá………………………17 2.3.3. Huy động vốn qua đi vay…………………………………………………17 2.3.4. Huy động vốn từ các nguồn khác…………………………………………18 2.4. Các sản phẩm tiền gửi .................................................................................... 18 2.4.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn...................................................................... 18 2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn............................................................................. 19 2.4.3. Tiết kiệm Phú Quý............................................................................................. 20 2.4.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng .......................................................... 20 2.5. Thực trạng huy động vốn tại SCB - CN Cống Quỳnh............................. 21 2.5.1. Tình hình nguồn vốn huy động tại SCB – CN Cống Quỳnh.................. 21 2.5.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại SCB - CN Cống Quỳnh........................ 22 2.5.3. Đánh giáhiệu quả hoạt động huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh theo các chỉ tiêu............................................................................................................... 28 2.6. Nhận xét ............................................................................................................. 29 2.6.1. Những kết quả đạt được.................................................................................... 29 2.6.2. Những hạn chế tồn tại ....................................................................................... 31
  • 8. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh vi 2.6.3. Thuận lợi............................................................................................................. 32 2.6.4. Khó khăn............................................................................................................. 33 2.6.5. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................................... 33 2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................. 37 2.7.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 37 2.7.2. Chính sách pháp lý............................................................................................. 38 2.7.3. Môi trường hoạt động........................................................................................ 38 2.7.4. Uy tín Ngân hàng............................................................................................... 39 2.7.5. Trình độ công nghệ............................................................................................ 39 2.7.6. Năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của Nhân viên CN Cống Quỳnh39 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH 3.1. Định hướng phát triển huy động vốn của SCB – CN Cống Quỳnh ..... 41 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh............................................................................. 42 3.2.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp......................... 42 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn....................................................... 43 3.2.3. Đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay........... 48 3.2.4. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt............................................................. 49 3.2.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả....... 49 3.2.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược marketing hiệu quả... 51 3.2.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh..................................... 52 3.2.8. Đổi mới công nghệ Ngân hàng ........................................................................ 54 3.2.9. Phát huy tối đa yếu tố con người ..................................................................... 54
  • 9. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh vii 3.4. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn............................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 58
  • 10. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch CBNV Cán bộ nhân viên KH Khách hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại Cổ phần NHTM Ngân hàng Thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm HĐV Huy động vốn VHĐ Vốn huy động VHĐCKH Vốn huy động có kỳ hạn KSNB Kiểm soát nội bộ HC-NS Hành chính – Nhân sự
  • 11. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU  Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của SCB – CN Cống Quỳnh giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 12)  Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 21)  Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 23)  Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2014 - 2016 (Trang 25)  Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 26)  Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh (Trang 28)
  • 12. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ  Biểuđồ 1.1. Doanh thu và lợi nhuận  Biểuđồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động  Biểuđồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014 - 2016  Biểuđồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014 - 2016
  • 13. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên, các đối tượng trong nền kinh tế lại không thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống Ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rồi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng cao, các doanh nghiệp, cá nhân gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn để duy trì hoạt động và phát triển. Trong khi đó, hầu hết các Ngân hàng Thương mại đều ở tình trạng thiếu vốn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn nhằm ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo tính an toàn trong hoạt động. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các Ngân hàng thương mại, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng như hiện nay. Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các nghiệp vụ huy động vốn của mình, các Ngân hàng Thương mại đã góp phần quan trọng trong việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội và thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia. Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh tế nói chung và hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh” làm đề tài nghiên cứu.
  • 14. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 2 2. Mục đích nghiên cứu  Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng.  Mục tiêu cụ thể: + Nghiên cứu lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn, làm rõ tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. + Từ những nghiên cứu lý luận cơ bản trên tiến hành phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng. + Đưa ra những đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn thông qua báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các giấy tờ tài chính có liên quan.  Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng, từ đó cho thấy tác động của hoạt động huy động vốn đến nền kinh tế. + Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh. + Về thời gian: Khảo sát và đánh giá thực tế hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng từ năm 2013 – 2015
  • 15. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 3 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu sơ cấp từ các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng thời tham khảo ý kiến trực tiếp các nhân viên tại Ngân hàng về các hoạt động của Ngân hàng và trao đổi, tìm hiểu hành vi của khách hàng vào Ngân hàng để biết được những mặt còn thiếu sót của Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng thu thập thông tin từ các phương tiện truyền thông như sách, báo chí, tạp chí, internet,…  Phương pháp phân tích: + Phân tích tổng hợp để thấy được tổng quan tình hình hoạt động của Ngân hàng. + Phương pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm.  So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số liệu của các chỉ tiêu năm sau so với năm trước.  So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu năm sau so với năm trước.  Phương pháp đánh giá thông qua các tỷ số để đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 5. Nội dung kết cấu của bài nghiên cứu: Bài báo cáo gồm 03 chương:  Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh  Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.  Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh.
  • 16. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn có nguồn gốc xuất thân từ Ngân hàng TMCP Quế Đô trước đây. Ngân hàng TMCP Quế Đô được thành lập từ năm 1992. Sau 5 năm hoạt động, đến năm 1997 đổi tên thương hiệu mới là Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Trải qua 11 năm hình thành, đi vào hoạt động, củng cố, phát triển, đến tháng 4 năm 2003 thương hiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn chính thức được giới thiệu trên thương trường thay thế cho thương hiệu Ngân hàng TMCP Quế Đô trước kia.  Tên tiếng Anh: Sài Gòn Commercial Bank, viết tắt là SCB.  Hội sở chính: 193-203, Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.  Giấy phép hoạt động số: 00018/HH-GF  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001562(đăng ký lần đầu, ngày 30/6/1992 số đăng ký kinh doanh gốc: 059019, đăng ký lại lần thứ 1 ngày 16/4/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 19/12/2005)  Số điện thoại: (848) 9206501.  Fax: (848) 9206505.  Địa chỉ email: scb@scb.com.vn  Trang web: www.scb.com.vn  Telex: 811558SCBVT, SWIFT: SACLVNVX.
  • 17. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 5 1.1.2. Cơ cấu tổ chức Ban kiểm soát Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Các hội đồng Văn phòng hội đồng quản trị Tổng giám đốc Khối khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Ngân quỹ Khối phát triển kinh doanh Khối giám sát điều hành Khối quản trị nguồn lực Khối CNTT & Ngân hàng điện tử Ban kiểm toán nội bộ Ban đảm bảo chất lượng Ban chiến lược Phòng quan hệ quốc tế Sở giao dịch, các chi nhánh, phòng giao dịch Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:  Nghiệp vụ huy động vốn: + Nghiệp vụ nhận tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân
  • 18. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 6 hay các hộ gia đình được gửi vào Ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lợi từ số tiền gửi. + Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này cũng giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh.  Nghiệp vụ đi vay: nghiệp vụ này được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo… Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.  Nghiệp vụ huy động vốn khác: ngoài 03 nghiệp vụ huy động cơ bản trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các Ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay.  Vốn tự có của NHTM: đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng vốn này chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng song lại rất quan trọng là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập Ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định, Ngân hàng có thể sử dụng nó vào
  • 19. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 7 các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân Ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế nguồn vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng mang lại 1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:  Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng với mục đích đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng nhà nước đề ra.  Nghiệp vụ cho vay: Đây là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong hoạt động quản lý tài sản có của NHTM. Nghiệp vụ này đóng góp phần lớn lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng. Thông qua nghiệp vụ này mà Ngân hàng cung cấp các khoản tín dụng ngắn, trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.  Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM cũng dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường …và trực tiếp thu lợi nhuận từ các khoản đầu tư đó.
  • 20. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 8 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian Thực hiện nghiệp vụ trung gian là Ngân hàng cung ứng các dịch vụ phục vụ khách hàng như thực hiện các lệnh chi trả, các dịch vụ do các chủ tài khoản yêu cầu trên cơ sở đó ngân hàng thu phí dịch vụ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá đặc biệt là trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động thu - chi hộ, chuyển tiền qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát triển. Các Ngân hàng đã không ngừng áp dụng những tiến bộ thành tựu khoa học công nghệ, kết hợp với uy tín kinh doanh của Ngân hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng được mở rộng về quy mô và thay đổi về chất. 1.1.4. Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua
  • 21. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 9 1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển  Tên giao dịch tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Cống Quỳnh  Tên tiếng Anh: Saigon Commercial Bank– Cong Quynh Branch.  Địa chỉ: 242 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh  Hiện nay Chi nhánh Cống Quỳnh bao gồm 02 Phòng giao dịch, 12 máy ATM và có mối quan hệ rộng lớn với nhiều đối tượng khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội.  Số điện thoại: 083 920 6501  Số Fax: 086 291 7145 1.2.2. Cơ cấu tổ chức  Giám đốc: Là người có trách nhiệm điều hành tổ chức thực hiện của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc về mọi mặt hoạt động của chi nhánh. Giám Đốc PGĐ KSNB HC-NS Kế toán Ngân quỹ Tín dụng PGD1 PGD2
  • 22. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 10  Phó giám đốc: là người có trách nhiệm quản lý phòng hành chính nhân sự, phòng kế toán, phòng ngân quỹ đồng thời chịu sự chỉ đạo của Giám đốc.  Phòng Tín dụng: + Tham mưu cho Ban điều hành về việc xây dựng chính sách tín dụng, chiến lược đầu tư trung hạn, dài hạn và kế hoạch hàng năm của SCB đối với khách hàng. + Tham mưu xây dựng quy chế, quy trình chuẩn của SCB đối với hoạt động kinh doanh. + Tổ chức triển khai, quản lý và hỗ trợ hoạt động tín dụng trong toàn hệ thống SCB nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu lợi nhuận tăng trưởng, hoạt động kinh doanh hiệu quả và an toàn theo kế hoạch do Ban Điều hành giao. + Quản lý, giám sát, tập huấn triển khai bảo đảm việc thực hiện quy chế, quy trình, chính sách tín dụng được thống nhất, minh bạch trong toàn Ngân hàng. + Phối hợp các Phòng, Ban xác định danh mục cho vay của SCB trong từng thời kỳ, định mức tiêu chuẩn dòng sản phẩm đối với khách hàng.  Phòng Kế toán: + Quản lý hoạt động tài chính, kế toán toàn Ngân hàng nhằm đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kế toán theo quy định và cung cấp thông tin kế toán quản trị. + Xây dựng các quy trình, quy chế, hướng dẫn hạch toán cho toàn hệ thống SCB. + Thực hiện công tác kế toán tài chính, kế toán tổng hợp, kế toán quản trị và kế toán chi tiết.
  • 23. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 11  Phòng Ngân quỹ: + Quản lý kho quỹ Hội sở hoạt động an toàn hiệu quả, xử lý các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt được nhanh chóng, chính xác, kịp thời. + Quản lý tiền mặt tại Hội sở. + Cân đối quỹ tiền mặt cho nhhu cầu toàn Ngân hàng.  Phòng tổ chức nhân sự: + Quản lý hiệu quả chức năng nhân sự nhằm thu hút, duy trì và phát triển một đội ngũ nhân viên chất lượng cao cho Ngân hàng. + Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự. + Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các lĩnh vực trong công tác lao động tiền lương, công tác đào tạo.  Phòng Kiểm soát nội bộ: + Tham mưu cho Giám Đốc xây dựng và ban hành các cơ chế-chính sách, các quy chế, quy trình làm cơ sở pháp lý trong quá trình hoạt động, tham mưu trong công tác quản trị điều hành hoạt động của SCB trong mọi lúc, mọi nơi đều thông suốt, tuân thủ đúng pháp luật, kiểm soát rủi ro, phát triển an toàn, hiệu quả. + Tham mưu cho Giám đốc về việc giải quyết các đơn thư khiếu nại tố cáo liên quan đến cán bộ nhân viên và hoạt động của SCB. + Trực tiếp quản lý và điều hành hệ thống kiểm tra - kiểm soát nội bộ (KTKSNB) trong toàn hệ thống thực hiện công tác KTKSNB trên tất cả mọi lĩnh vực hoạt động của SCB theo đúng quy chế, quy trình và quy định của SCB; đôn đốc kiểm tra, giám sát, báo cáo Tổng Giám Đốc về tình hình chỉnh sửa các sai sót theo kiến
  • 24. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 12 nghị của Thanh tra NHNN, của các ngành chức năng và của KTKSNB. + Đầu mối làm việc với Thanh tra NHNN và các cơ quan ban ngành hữu quan theo sự phân công, uỷ nhiệm của Giám Đốc. 1.2.3. Tình hình hoạt động trong thời gian qua Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của SCB – CN Cống Quỳnh giai đoạn 2015–2016 (Đơn vị tính: Tỷ đồng) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 +/- % +/- % Tổng doanh thu 5.7 7.88 13.40 2.18 38.25 5.52 70.12 Tổng chi phí 2.3 3.28 4.46 0.98 42.61 1.18 36.24 Tổng lợi nhuận trước thuế 3.4 4.6 8.91 1.2 35.29 4.31 93.85 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh) Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy Ngân hàng SCB - Chi nhánh Cống Quỳnh đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 38,25% tương đương 2.18 tỷ đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 70.12%, tương đương 5.52 tỷ đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu khả quan, chứng tỏ chi nhánh đang hoạt động tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận tăng, lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 35.29% tương đương 1.2 tỷ đồng. Lợi nhuận năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 93.85% tương đương 4.31 tỷ đồng. Điều này có thể giải thích là do Chi nhánh đã tiết kiệm được các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
  • 25. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 13 Biểu đồ 1.1: Doanh thu và lợi nhuận Năm 2016 kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn thử thách. Tuy nhiên, với việc triển khai đồng bộ các giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội của Chính phủ, NHNN, kết thúc năm nền kinh tế đã có nhiều chuyển biến tích cực: GDP tăng 5,89%, kim ngạch xuất khẩu đạt kỷ lục trên 96,3 tỷ USD, hạn chế nhập siêu dưới mức 10%, tỷ lệ lạm phát giảm mạnh trong các tháng cuối năm, an sinh, phúc lợi được đảm bảo, kinh tế vĩ mô về cơ bản ổn định. Trong bối cảnh đó, toàn hệ thống ngân hàng SCB đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện tốt cùng lúc 2 nhiệm vụ: hoạt động kinh doanh phát triển an toàn, hiệu quả, hướng tới chuẩn mực quốc tế và phát huy vai trò là một NHTM chủ lực của nền kinh tế, tích cực đi đầu triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách lớn của Đảng, Chính phủ và NHNN. Kết thúc năm tài chính 2015, hoạt động kinh doanh của ngân hàng SCB tăng trưởng, an toàn, hiệu quả, hiện đại và hội nhập với kinh tế thế giới; uy tín, thương hiệu được nâng cao trên cả thị trường trong nước và quốc tế.
  • 26. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH 2.1. Những quy định chung trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP 2.1.1. Điều kiện khi khách hàng giao dịch Tiền gửi tiết kiệm tại SCB - Khách hàng là cá nhân: + Cá nhân Việt nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt nam (khi gửi tiết kiệm bằng VND) + Người cư trú là cá nhân Việt nam (khi gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ) + Là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự nước Việt nam. + Khách hàng tiền gửi là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm thông qua Người giám hộ. - Khách hàng là Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh hợp pháp theo quy định của nước Việt nam. 2.1.2. Số tiềngửi - Số tiền gửi tối thiểu: + Khách hàng cá nhân: 500.000VND; 5USD hoặc ngoại tệ khác tương đương. + Khách hàng doanh nghiệp: 1.000.000VND hoặc 20USD hoặc ngoại tệ khác tương đương. - Không quy định số tiền gửi tối đa 2.1.3. Thủ tục thực hiện giao dịch - Khách hàng cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
  • 27. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 15 - Khách hàng doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mẫu dấu doanh nghiệp, Quyết định bổ nhiệm. 2.1.4. Các quy định khác Các quy định khác về kỳ hạn, lãi suất, hình thức lĩnh lãi, rút vốn trước hạn, ủy quyền, chuyện nhượng, đồng sở hữu,… tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể do SCB quy định. 2.2. Các chỉ tiêuđánh giáhiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Trong thời gian qua Ngân hàng đã đưa ra những chính sách phù hợp, nắm bắt được nhu cầu và thói quen kinh doanh của người dân, tung ra những sản phẩm phù hợp thu hút được nhiều khách gửi tiền. Đánh giá hiệu quả huy động là một việc hết sức quan trọng và cần thiết của các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh nói riêng, từ kết quả đánh giá đó Ngân hàng sẽ đề ra biện pháp khắc phục những hạn chế, nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm làm cho công tác huy động vốn có hiệu quả hơn. Để đánh giá tình hình huy động vốn ta sử dụng các chỉ tiêu sau: 2.2.1. Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn Việc đánh giá chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng huy động vốn đáp ứng được bao nhiêu phần trăm nguồn vốn của của Ngân hàng và cũng cho ta biết trong một đồng vốn của Ngân hàng có bao nhiêu đồng vốn được huy động từ bên ngoài. Nguồn vốn huy động ngày càng tăng, điều đó cho thấy Đơn vị hoạt động ngày càng có hiệu quả 2.2.2. Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định tại một tổ chức tín dụng, nếu tỷ lệ này quá lớn nó sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, nhưng nếu tỷ lệ này quá nhỏ thì Ngân hàng không thể chủ động trong cho vay. Với loại vốn này thì Ngân hàng có thể an tâm cho vay vốn khoảng 80% nguồn vốn huy động, nguyên nhân là do khách hàng đợi đến đáo hạn mới rút tiền gửi, rất ít khi rút tiền sớm. 2.2.3. Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí
  • 28. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 16 Tất cả chi phí hoạt động của Đơn vị sẽ được cộng dồn và được thể hiện trong bảng cân đối kế toán. Do vậy, việc phân tích tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác huy động vốn. Nếu như chỉ số này càng thấp thì cho thấy hoạt động huy động vốn của Ngân hàng càng đạt hiệu quả cao. 2.2.4. Tính ổn định của nguồn vốn Tính ổn định của nguồn vốn bao gồm ổn định về khối lượng, tốc độ tăng trường, cơ cấu nguồn vốn. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định. Khối lượng vốn huy động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô vốn ngày càng lớn. 2.3. Các hình thức huy động vốn Thông thường nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng, nó rất cần thiết và không thể thiếu, đảm bảo cho Ngân hàng có thể hoạt động một cách bình thường. Quá trình huy động vốn chủ yếu dưới các hình thức sau: 2.3.1. Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của khách hàng:  Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: Đây là một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được giải phóng khỏi quá trình luân chuyển chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho những mục tiêu định sẵn vào một thời hạn nhất định. Tổ chức kinh tế có các loại tiền gửi sau: + Tiền gửi không kỳ hạn  Tiền gửi thanh toán  Tiền gửi không giao dịch + Tiền gửi có kỳ hạn
  • 29. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 17  Tiền gửi của các tầng lớp dân cư: + Tiền gửi thanh toán + Tiền gửi tiết kiệm 2.3.2. Huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá:  Kỳ phiếu Ngân hàng: Là giấy nhận nợ của Ngân hàng cam kết trả lãi và gốc sau một thời gian nhất định. Kỳ phiếu được phát hành thường xuyên và có tính chất ngắn hạn thường là 12 tháng. Nó mang đặc điểm là tính ổn định cao, tính tập trung cao, lãi suất cao hơn so với tiền gửi cùng kỳ hạn và nhằm mục đích để sinh lời, để sử dụng cho các tài sản tài chính có tính lỏng cao.  Trái phiếu Ngân hàng: Là giấy nhận nợ của Ngân hàng cam kết với khách hàng trả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trái phiếu Ngân hàng cũng mang một số đặc điểm giống kỳ phiếu nhưng để phân biệt giữa trái phiếu và kỳ phiếu Ngân hàng là kỳ hạn của trái phiếu Ngân hàng thường là trung và dài hạn.  Chứng chỉ tiền gửi (CDs): CDs là một hình thức giấy nợ do NHTM thỏa thuận với khách hàng và được phát hành nhằm thu hút vốn tạm thời dư thừa của các cá nhân ,các công ty và chính phủ. Lãi suất chứng chỉ dài hạn được xác định ngay trên tờ chứng chỉ hoặc được điều chỉnh theo từng thời kỳ. Đối với chứng chỉ tiền gửi có thể áp dụng ba phương thức trả lãi sau: trả lãi trước, sau hoặcnlaix trả định kỳ. 2.3.3. Huy động vốn qua đi vay Các NHTM có thể vay vốn từ các Ngân hàng khác hoặc vay NHTW:
  • 30. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 18  Vay từ các Ngân hàng khác: khi thiếu vốn giao dịch các NHTM có thể tiến hành vay vốn từ các Ngân hàng khác thông qua thị trường tiền tệ liên Ngân hàng. Các Ngân hàng thỏa thuận với nhau về lãi suất, kỳ hạn, quy mô của khoản tiền vay. Chi phí của khoản tiền vay này thường cao, thời gian vay ngắn nên hiệu quả mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn này không cao.  Vay từ NHTW: Với vai trò là người cho vay cuối cùng NHTW luôn cho các NHTM vay với một mức giá nhất định đó là lãi suất chiết khấu. Lãi suất chiết khấu được NHTW sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ, tùy vào đặc điểm của nền kinh tế mà lãi suất có thể tăng hoặc giảm. 2.3.4. Huy động vốn từ các nguồn khác: Được hình thành thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng của Ngân hàng, như: vốn ủy thác, vốn trong thanh toán, vốn từ đại lý. 2.4. Các sản phẩm tiền gửi 2.4.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân. + Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn. + Loại tiền gửi: VND, ngoại tệ SCB niêm yết. + Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VND; 50 USD, ngoại tệ khác có giá trị quy đổi tương đương. + Khi KH đến gửi tiền thì SCB phải mở Thẻ tiết kiệm để theo dõi nhưng không ghi lãi suất lên Thẻ tiết kiệm này. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ.
  • 31. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 19 + Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc vào ngày rút hết số dư tài khoản TGTK không kỳ hạn và thường tính lãi theo nhóm ngày gửi tiền. + Rút tiền: KH có thể rút một phần hoặc toàn bộ số. KH phải trả phí kiểm điếm theo quy định của SCB.  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Linh hoạt trong việc sử dụng vốn. + Tài khoản có tính thanh khoản cao. 2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng cá nhân sử dụng với mục đích tiết kiệm và được hưởng lãi suất.  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân. + Kỳ hạn gửi: Từ 01 tháng đến 36 tháng . + Loại tiền gửi: VND và ngoại tệ SCB niêm yết. + Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 đồng, 50 USD hoặc ngoại tệ khác có giá trị quy đổi tương đương. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của Sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ. Ở những kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, khách hàng được hưởng một số chính sách cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện như: Chính sách khách hàng “Trung niên cao tuổi”, chính sách “khách hàng VIP”, chính sách “Tiện ích song hành”,... + Cách thức trả lãi: Tiền lãi tự động nhập vào vốn hàng tháng hoặc vào ngày rút hết số dư.  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Thuận tiện trong giao dịch.
  • 32. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 20 + Thủ tục nhanh chóng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, giỏi nghiệp vụ, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo. 2.4.3. Tiết kiệm Phú Quý  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND. + Kỳ hạn gửi: Từ 6 tháng đến 12 tháng. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP. + Hình thức lĩnh lãi: hàng tháng hoặc cuối kỳ.  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Khách hàng có thể đăng ký kỳ hạn kéo dài thêm 12 tháng vào bất kỳ thời điểm nào sau khi gửi và trước khi Thẻ tiết kiệm đến hạn với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi thông thường do SCB công bố tại thời điểm đến hạn của Kỳ hạn ban đầu + Biên độ 0,3%/năm. + Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn. + Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm. 2.4.4. Tiết kiệm Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng  Đặc điểm sản phẩm + Đối tượng: Khách hàng cá nhân gửi VND. + Kỳ hạn gửi: 13, 15, 18, 24 và 36 tháng. + Số tiền gửi tối thiểu: 5.000.000 VND. + Lãi suất: Theo biểu lãi suất của sản phẩm do SCB công bố trong từng thời kỳ. Ngoài ra khách hàng còn được hưởng ưu đãi cộng thêm lãi suất nếu thỏa điều kiện các chính sách: Trung niên cao tuổi, Tiện ích song hành, khách hàng VIP. + Hình thức lĩnh lãi: lĩnh lãi cuối kỳ.
  • 33. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 21  Tiện ích sản phẩm + Lãi suất cạnh tranh. + Khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ trước hạn. + Khách hàng được thực hiện vay cầm cố sổ tiết kiệm. 2.5. Thực trạng huy động vốn tại SCB - CN Cống Quỳnh 2.5.1. Tình hình nguồn vốn huy động tại SCB – CN Cống Quỳnh  Bảng 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 – 2016 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 +/- % +/- % Tổng nguồn VHĐ 3.129,74 4.002,08 4.454,02 872,34 27,87 451,94 11,29 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)  Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 – 2016 Biểu đồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động
  • 34. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 22 Nhận xét:  Tổng nguồn vốn tăng qua các năm thấy năm 2015 tăng 27,87% so với năm 2014 tương đương tăng 873,34 triệu đồng, năm 2016 tăng 451,94 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 11,29% so với năm trước.  Nhìn vào biểu đồ ta thấy quy mô nguồn vốn của CN Cống Quỳnh tương đối lớn với tốc độ tăng trưởng khá ổn định chứng tỏ công tác huy động vốn có hiệu quả. Điều này càng giúp cho CN giữ vững vị thế và vai trò của mình đối với SCB. Cung ứng được những nguồn vốn cho sự phát triển và mở rộng hoạt động của CN. Qua đó, cho thấy Ngân hàng đã có những chính sách để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế để đảm bảo hoạt động kinh doanh cho CN, làm giảm sự phụ thuộc của mình vào Hội Sở về nguồn vốn kinh doanh. 2.5.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại SCB - CN Cống Quỳnh Trong những năm gần đây, trước diễn biến phức tạp của thị trường vốn và sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, CN Cống Quỳnh luôn giữ vững nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt đó là công tác huy động vốn. CN đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch, chủ động tìm kiếm khách hàng. Không những vậy, SCB còn thực hiện những điều chỉnh lãi suất phù hợp với mặt bằng lãi suất, điều chỉnh nguồn vốn theo hướng ổn định lâu dài và giảm giá thành. Kết quả huy động vốn được thể hiện như sau:
  • 35. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 23  Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014- 2016 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % VND 1.905,07 60,87 3.810,38 95,21 4.313,72 96,85 Ngoại tệ và vàng 1.224,67 39,13 191,70 4,79 140,30 3,15 Tổng 3.129,74 100 4.002,08 100 4.454,02 100 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh) Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2014-2016
  • 36. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 24 Qua giai đoạn 2014 – 2016 ta thấy lượng vốn huy động này chủ yếu từ VND. Theo đó, tỷ trọng vốn nội tệ chiếm trên 80% trong tổng vốn TGTK, nguồn vốn ngoại tệ chiếm một tỷ lệ trung bình chưa đến 30% trong cơ cấu. Cơ cấu TGTK theo loại tiền tệ trong giai đoạn 2014 – 2016 thay đổi theo hướng: Vốn tiền gửi bằng nội tệ tăng trưởng liên tục về quy mô. Năm 2015, vốn TGTK bằng nội tệ bằng 3.810,38 triệu đồng, chiếm 95,21% tổng vốn tiền gửi, tăng 1.905,31 triệu đồng so với năm 2014. Vẫn duy trì mức tăng quy mô, năm 2016 CN Cống Quỳnh huy động được 4.313,72 triệu đồng, tăng 503,34 triệu đồng năm 2015. Vốn TGTK bằng ngoại tệ và vàng: Năm 2015 số vốn huy động được bằng ngoại tệ và vàng là 191,7 triệu đồng giảm mạnh so với năm 2014, tỷ trọng từ 39,13% giảm còn 4,79%, Năm 2016, số vốn huy động giảm còn 140,3 triệu đồng tương ứng tỷ trọng giảm xuống và rất nhỏ so với tổng nguồn vốn huy động được còn 3,15% trong tổng số vốn huy động được. Sự không tăng trưởng này cho thấy khả năng huy động vốn ngoại tệ và vàng của CN Cống Quỳnh đã kém hơn so với năm 2014, đòi hỏi CN Cống Quỳnh phải có sự điều chỉnh trong chính sách huy động vốn bằng ngoại tệ để thu hút được lượng vốn bằng ngoại tệ nhiều hơn.. Qua đó cho thấy huy động vốn bằng VND là một ưu thế lớn của CN Cống Quỳnh. Trong cơ cấu nguồn vốn, vốn VND luôn có tỷ trọng lớn hơn vốn ngoại tệ và vàng.
  • 37. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 25  Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2016 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Không kỳ hạn - - - - - - 1 – 3 tháng 1.502,28 48% 2.041,06 51% 2.316,09 52% 4 – 6 tháng 938,92 30% 1.200,62 30% 1.291,67 29% 7 – 12 tháng 281,68 9% 360,19 9% 356,32 8% Trên 12 tháng 406,87 13% 400,21 10% 489,94 11% Tổng 3.129,74 100% 4.002,08 100% 4.454,02 100% (Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh) Giai đoạn 2014 – 2016, công tác huy động vốn của CN Cống Quỳnh đã có hiệu quả hơn so với những năm trước thể hiện mức độ tín nhiệm ngày càng cao của khách hàng đối với Ngân hàng. Trong cơ cấu TGTK theo kỳ hạn của CN thì TGTK có kỳ hạn chiếm trọng tỷ lệ 100% , trong đó chiếm tỷ lệ cao nhất là tiền gửi có kỳ hạn từ 1 – 3 tháng. Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn 1 – 3 tháng tăng đều qua các năm và chiếm một tỷ trọng khoảng gần một nửa số lượng nguồn vốn huy động được. Do CN nằm trong khu vực có nhiều cửa hàng và hộ kinh doanh nên phần lớn nhu cầu về tiền của họ biến đổi liên tục. Do đó những khách hàng này thường lựa chọn gửi tiết kiệm với kỳ hạn ngắn để thuận tiện cho nhu cầu vốn liên tục. Trong khi đó tiền gửi có kỳ hạn dài hơn như 4 – 6 tháng, 7 – 12 tháng và trên 12 tháng vẫn giữ mức tỷ lệ gần như là cố định qua các năm. Cụ thể kỳ hạn 4 – 6 tháng vẫn ở mức tỷ lệ 30% trong tổng nguồn vốn, đến năm 2016 có xu hướng giảm còn 29%. Kỳ hạn 7 – 12 tháng từ 2014 – 2016 vẫn ở mức 9% nhưng đến 2016 chỉ còn 8%. Trong khi đó kỳ hạn trên 12
  • 38. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 26 tháng có những biến chuyển phức tạp, năm 2014 là 13%, năm 2015 còn 10% nhưng đến 2016 lại tăng lên 11%. Nguyên nhân của tình trạng có sự chuyển biến này là do sự thay đổi lãi suất theo chiều hướng giảm liên tục của Ngân hàng. Những khách hàng chỉ có thể gửi những kỳ hạn từ 4 – 6 tháng thì do lãi suất giữa kỳ hạn 1 – 3 tháng và 4 - 6 tháng chênh lệch rất ít nên đa số khách hàng khi đáo hạn thường chọn gửi lại với kỳ hạn 1 – 3 tháng để tiện cho việc đáp ứng nhu cầu vốn linh hoạt. Trong khi, các khách hàng có khả năng gửi ở kỳ hạn dài từ 7 - 12 tháng và ít có nhu cầu sử dụng vốn , do lo ngại trong thời gian tới lãi suất có thể sẽ tiếp tục giảm nên họ sẽ chọn gửi với kỳ hạn dài hơn là trên 12 tháng. Cụ thể là do huy động với kỳ hạn 13 tháng của Ngân hàng hiện tại có lãi suất cao nhất nên đa số khách hàng có nhu cầu gửi kỳ hạn dài lo sợ lãi suất sẽ giảm thường chọn kỳ hạn này.  Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm  Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014-2016 (ĐVT:Triệu đồng) Sản phẩm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tiết kiệm thông thường 2.109,44 67,40 2.841,48 71 3.171,26 71,20 Tiết kiệm Phú Quý 613,43 19,60 760,40 19 792,82 17,80 Kỳ hạn vàng - Lãi suất vàng 406,87 13 400,21 10 489,94 11 Tổng 3.129,74 100 4.002,08 100 4.454,02 100 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán SCB - CN Cống Quỳnh)
  • 39. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 27 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm giai đoạn 2014 - 2016 Từ biểu đồ ta thấy, nguồn vốn huy động theo sản phẩm của CN Cống Quỳnh biến động không đồng đều qua các năm từ 2014 – 2016. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu là tiết kiệm thông thường. Năm 2014 tổng số huy động cho sản phẩm này là 2.109,44 triệu đồng chiếm 67,4% trong cơ cấu. Đến năm 2015 con số này tăng lên 2.841,48 triệu đồng do trong năm nay tổng lượng huy động của CN cũng tăng đáng kể. Đến năm 2016 sản phẩm này tăng lượng huy động lên 3.171,26 triệu đồng. Bên cạnh đó, sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” cũng có những biến động tương tự. Năm 2013 đạt 613,43 triệu đồng đến năm 2015 tăng lên 760,39 triệu đồng và năm 2016 tăng lên 792,82 triệu đồng. Trong khi đó tỷ trọng của sản phẩm này lại giảm qua các năm. Tương tự đối với sản phẩm “Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng” năm 2014 đạt 406,87 triệu đồng nhưng đến năm 2015 chỉ còn 400,21 triệu đồng và đến 2016 tăng lên 489,94 triệu đồng. Như phân tích ở trên, do lãi suất được điều chỉnh giảm liên tục nên khách hàng sử dụng sản phẩm “Tiết kiệm Phú Quý” có hai nhu cầu lựa chọn sản phẩm. Đối với khách hàng có nhu cầu vốn linh động sẽ chọn
  • 40. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 28 gửi tiết kiệm với sản phẩm “Tiết kiệm thông thường”, còn đối với khách hàng ít có nhu cầu sử dụng vốn và lo ngại lãi suất tiếp tục giảm sẽ chọn sản phẩm “Kỳ hạn vàng – Lãi suất vàng”. Chính điều đó đã làm cho tỷ trọng của hai sản phẩm này có xu hướng tăng lên trong khi “Tiết kiệm Phú Quý” lại có xu hướng giảm xuống. 2.5.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh theo các chỉ tiêu Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại CN Cống Quỳnh Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng vốn huy động 3.129,74 4.002,08 4.454,02 VHĐ có kỳ hạn 3.129,74 4.002,08 4.454,02 Tổng chi phí 34.505,04 38.190,52 41.865,59 Chi phí huy động vốn 24.705,61 28.448,12 38.390,75 VHĐCKH/Tổng VHĐ 100% 100% 100% Chi phí HĐV /Tổng chi phí 71,6% 74,49% 91,7% (Nguồn: Bảng cân đối kế toán tại SCB - CN Cống Quỳnh) Theo bảng chỉ tiêu đánh giá hoạt động tại CN Cống Quỳnh ta nhận thấy: - Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn: tỷ lệ này là 100% qua các năm. Do CN là đơn vị hoạt động phụ thuộc nên nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động của CN ngày càng tăng, điều đó cho thấy CN hoạt động ngày càng có hiệu quả.
  • 41. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 29 - Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động: Nhiệm vụ của CN Cống Quỳnh là huy động vốn nhàn rỗi của người dân thông qua hình thức gửi tiết kiệm nên tỷ lệ này rất cao. - Tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí: Chi phí hoạt động của CN rất đa dạng từ chi phí phát sinh từ công tác huy động đến các chi phí phục vụ cho hoạt động của CN. Tất cả được cộng dồn và được thể hiện trong bảng cân đối kế toán của CN Cống Quỳnh. Tuy nhiên, chi phí của CN chủ yếu là phần chi phí trã lãi cho tiền gửi tiết kiệm. Như bảng 2.5 ta thấy rằng tỷ số chi phí huy động vốn trên tổng chi phí của CN Cống Quỳnh đang có xu hướng tăng. Đáng chú ý là trong năm 2016 với con số 91,70% tăng 17,25% so với năm 2015. Năm 2014 tỷ số này đạt 71,60% đến năm 2015 đạt 74,49% tăng 2,89%. Tỷ số này càng tăng nhanh cho thấy khả năng huy động vốn của CN ngày càng hiệu quả, CN đang thực hiện tiết kiệm chi phí hoạt động và các chi phí khác. - Tính ổn định của nguồn vốn: Như phân tích ở trên, CN đang có quy mô, tốc độ tăng trưởng cũng như cơ cấu nguồn vốn huy động đều tăng theo thời gian rất ổn định và đạt được theo quy mô mà kế hoạch đã đề ra. Nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên nguồn vốn có kỳ hạn ngắn còn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn. - Khối lượng vốn huy động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô vốn ngày càng lớn và CN hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Điều đó sẽ tạo điều kiện cho CN mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. 2.6. Nhận xét 2.6.1. Những kết quả đạt được Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến động, diễn biến phức tạp của tình hình lạm phát cũng tác động không nhỏ đến hoạt động Ngân hàng nhưng với sự cố gắng nỗ
  • 42. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 30 lực không biết mệt mỏi của toàn thể Ban lãnh đạo cùng nhân viên thì trong thời gian qua CN Cống Quỳnh đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong công tác huy động vốn cụ thể như sau:  Nguồn vốn huy động tăng trưởng nhanh cả về qui mô lẫn tốc độ. Từng bước cải thiện cơ cấu vốn theo hướng hợp lý hơn, tạo sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn. Có được điều này là do sự nỗ lực của toàn CN Cống Quỳnh luôn coi trọng công tác huy động vốn, CN luôn xác định nguồn vốn huy động được là nguồn vốn kinh doanh chủ yếu duy trì hoạt động của Ngân hàng, cùng với đó là hàng loạt biện pháp tích cực được chi nhánh sử dụng trong công tác huy động vốn như: lãi suất huy động linh hoạt hấp dẫn, không ngừng đổi mới và hoàn thiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng… + Cơ cấu vốn theo loại tiền tương đối hợp lý và ổn định: Qua số liệu phân tích tình hình huy động của CN trong một vài năm qua ta thấy tỉ trọng các nguồn vốn huy động theo loại tiền ít thay đổi và tỉ trọng này là khá hợp lý so với tình hình hoạt động của CN. Điều này chứng tỏ CN đã cố gắng rất nhiều trong hoạt động huy động vốn. + Tạo được mối quan hệ gắn bó, sâu sắc và uy tín với khách hàng. Điều này thể hiện ở chỗ nhiều khách hàng đã gắn bó lâu dài và trở thành khách hàng VIP của CN. + SCB phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới trong năm 2015 và năm 2016 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiền gửi tích lũy, tiết kiệm phú quý, tiết kiệm Online... Ngoài ra SCB cũng chú trọng phát triển sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng hiện đại nhằm tiết giảm thời gian giao dịch của khách hàng thông qua các tiện ích thanh toán như dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Mobile Banking) hay qua mạng Internet (Internet
  • 43. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 31 Banking), thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, cước Internet, cước điện thoại thông qua điện thoại di động và thông qua website của SCB. Trong những năm qua tình hình quy mô tiền gửi ngày càng tăng lên với tốc độ tăng trưởng khá cao. Với điều kiện kinh tế trong địa bàn hoạt động và nhận thức của người dân ngày càng được nâng cao, địa điểm giao dịch nằm trên trục đường thương mại và cơ sở vật chất được nâng cao, lãi suất huy động tương đối cao, điều đó đã tạo được sự thu hút đối với một lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, CN luôn làm tốt các công tác thu chi tiền mặt và thanh toán nhanh nhạy, an toàn, chính xác theo yêu cầu của khách hàng. Luôn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ, đưa ra nhiều hình thức mới và nhận được sự hài lòng của rất nhiều khách hàng. 2.6.2. Những hạn chế tồn tại  Mặc dù, tổng vốn huy động qua các năm đều tăng nhưng chủ yếu khách hàng của CN là cá nhân và trong cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn thì có sự mất cân đối giữa các kỳ hạn. Nguồn tiền gửi kỳ hạn ngắn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu.  Hoạt động kinh doanh của CN được thực hiện trong một môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, với một địa bàn nhỏ nhưng có rất nhiều Ngân hàng cùng tồn tại. Vì thế làm cho thị phần tiền gửi tiết kiệm của CN bị san sẻ cho các Ngân hàng khác, điều đó đã gây không ít khó khăn trong hoạt động huy động vốn của CN. Trong hoàn cảnh đó, CN chưa có biện pháp tăng cường huy động vốn cụ thể nên mặc dù lượng vốn huy động qua các năm có tăng nhưng chỉ tăng nhẹ. Chính vì thế CN cần đẩy nhanh tốc độ huy động vốn bằng chiến lược cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn hơn nữa.
  • 44. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 32  Kinh doanh ngoại tệ và vàng chưa hiệu quả: Tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ của CN Cống Quỳnh chưa thực sự được đẩy mạnh, hoạt động kinh doanh ngoại tệ không phong phú. Vẫn còn khá nhiều chỉ tiêu âm về một số loại hình tiết kiệm, cho vay ngắn hạn và đặc biệt là nguồn thu từ tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ, đòi hỏi Ngân hàng cần có nhiều chính sách phù hợp hơn nữa đáp ứng được xu hướng chung hiện nay, đảm bảo phát triển bền vững cho CN Cống Quỳnh.  Lãi suất huy động biến động không ổn định: Lãi suất huy động thay đổi quá nhiều lần trong một thời gian ngắn làm ảnh hưởng đến tâm lý của người gửi tiền, gây tâm lý chần chừ và chờ đợi, nguồn vốn huy động CN Cống Quỳnh do đó cũng bị ảnh hưởng.  Hoạt động tiếp thị chưa được quan tâm thực hiện. Mỗi đợt huy động vốn được triển khai thì chủ yếu phần lớn là lượng khách hàng cũ, truyền thống của CN trong khi nhiều khách hàng mới, khách hàng tiềm năng không được biết đến. Nguyên nhân là do thông tin về sản phẩm, dịch vụ mới chưa được triển khai rộng rãi. Chưa thực sự có biện pháp và kế hoạch triển khai hữu hiệu để thu hút lượng khách hàng mới và khách hàng tiềm năng để tăng cường lượng vốn huy động của CN.  Hầu hết nhân viên của CN là nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý các tình huống giao dịch nên đôi lúc vẫn còn gặp khó khăn trong việc thực hiện một số giao dịch cho khách hàng. 2.6.3. Thuận lợi  Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt huyết, được đào tạo bài bản, có trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ phục vụ tận tâm, chuyên nghiệp cùng với chính sách khách hàng linh hoạt.  Ngân hàng đã thực hiện mua bảo hiểm tiền gửi, điều này tạo cho người gửi tiền có thể yên tâm cho khoản tiền gửi của mình vào
  • 45. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 33 Ngân hàng. Với việc mua bảo hiểm như vậy, ngân hàng phần nào cũng an tâm hoạt động vì nguồn vốn huy động sẽ được bảo đảm hơn, trong trường hợp xấu có rỉ ro xảy ra ngân hàng cũng có công ty bảo hiểm san sẻ và có khả năng để hoàn trả lại cho người gửi tiền mà không sợ mất uy tín. 2.6.4. Khó khăn  Cùng với tiến trình mở cửa của lĩnh vực tài chính – tiền tệ, SCB sẽ chịu sự cạnh tranh ngày càng gia tăng từ phía các Ngân hàng trong và ngoài nước có nhiều lợi thế về vốn và công nghệ. Bên cạnh đó trên địa bàn hoạt động có không ít những NHTM cùng tồn tại vì thế làm cho thị phần TGTK của Ngân hàng ngày càng giảm đi vì phải san sẻ cho các Ngân hàng khác. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng đã tạo cho CN gặp không ít những khó khăn trong hoạt động huy động vốn kinh doanh của Ngân hàng.  Sản phẩm dịch vụ thay thế: Sự phát triển của thị trường vốn sẽ là nhân tố tiềm tàng ảnh hưởng tới nhu cầu của các cá nhân và tổ chức về sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng.  Thị hiếu của người dân: Hiện nay không chỉ trên địa bàn thành phố mà hầu như người dân ở nhiều nơi khác vẫn còn suy nghĩ để tiền ở nhà cất sẽ an toàn hơn đem đến gửi tại Ngân hàng. Một bộ phận lớn người dân vẫn có cái nhìn không mấy thiện cảm đối với các Ngân hàng vì thế để thay đổi cách nhìn về Ngân hàng theo hướng tích cực là một việc làm tương đối khó khăn cho Ngân hàng. 2.6.5. Nguyên nhân của những tồn tại  Khách quan + Tình hình kinh tế biến động không ngừng: Tình hình kinh tế biến động không ngừng như hiện nay cũng là một thách thức đối với CN Cống Quỳnh. Biểu lãi suất không
  • 46. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 34 ngừng tăng/giảm liên tục, do nhà nước có chính sách điều tiết giảm cả lãi suất huy động lẫn cho vay còn Ngân hàng thì luôn muốn giữ chân khách hàng đồng thời vẫn phải tính toán để Ngân hàng có lãi. Do đó, phần nào làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng huy động vốn của Ngân hàng. + Môi trường kinh doanh: CN Cống Quỳnh hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong đó rất nhiều các Ngân hàng lớn mạnh và có uy tín lớn. Họ không ngừng đưa ra các sản phẩm huy động mới nhằm thu hút khách hàng, các cuộc chạy đua lãi suất huy động liên tục châm ngòi, cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng đòi hỏi CN Cống Quỳnh phải luôn cố gắng nỗ lực, chỉ cần một sơ suất nhỏ khách hàng sẽ chuyển sang Ngân hàng đối thủ. + Chính sách điều tiết vĩ mô của NHNN: Để điều tiết kinh tế vĩ mô, một loạt các chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đã được áp dụng trong thời gian qua. + Chính sách điều hành lãi suất 2013 - 2015 có nhiều thay đổi và liên tục. Trần lãi suất huy động VND ngắn hạn liên tục được hạ từ 12%/năm xuống 5,5%/năm vào cuối năm 2015. Đồng thời, từ tháng 7/2013, Ngân hàng Nhà nước cũng đã có chỉ đạo định hướng các NHTM giảm lãi suất cho vay xuống tối đa 15%/năm. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với nhu cầu phục vụ nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm từ tháng 12/2013 . Việc giảm lãi suất là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế nhằm cải thiện lòng tin của người dân vào đồng nội tệ, giảm gánh nặng lãi vay đối với doanh
  • 47. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 35 nghiệp, tạo tiền đề cho các hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được cải thiện. Nhận biết rõ điều này, CN Cống Quỳnh đã luôn tuân thủ đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất huy động, đưa ra nhiều gói giải pháp tín dụng ưu đãi cho doanh nghiệp, đồng thời vẫn có thể đảm bảo được các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng. + Mặc dù các chính sách lãi suất của NHNN trong thời gian qua đã và đang đem lại những kết quả tích cực, góp phần ổn định nền kinh tế song với những biến động không ngừng về lãi suất sẽ gây tâm lý chần chừ cho người dân, khi mà mầm mống của những cuộc chạy đua lãi suất chưa được ngăn chặn triệt để.  Chủ quan + CN chưa chủ động mở rộng nguồn huy động sang đối tượng khách hàng doanh nghiệp. + Công tác phát triển khách hàng chưa được xây dựng thành quy chế rõ ràng cụ thể cho từng đơn vị, chưa được đưa vào công tác thường xuyên của từng cán bộ trong các chi nhánh của Ngân hàng. + Chưa thực sự có hiệu quả trong huy động nguồn vốn không kỳ hạn: Mặc dù các hình thức huy động vốn của CN Cống Quỳnh rất đa dạng và phong phú, song cũng như tình hình thực tế của các Ngân hàng khác, tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn của phòng giao dịch hiện còn khá nhỏ. Mà nguồn vốn không kỳ hạn là nguồn vốn tốn chi phí rất thấp, nếu Ngân hàng tận dụng tốt nguồn vốn này thì hiệu quả kinh doanh rất cao. Do đó, Ngân hàng cần quan tâm hơn nữa đến việc thu hút tiền từ nguồn vốn
  • 48. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 36 không kỳ hạn. Đây là một nguyên nhân khiến cho nguồn vốn Ngân hàng chưa cân đối và phải trả chi phí cao. + Công tác nghiên cứu thị trường chưa được chú trọng đúng mức và thường xuyên, các chi nhánh chưa có kinh nghiệm trong việc nắm bắt thông tin, xử lý thông tin, chưa có độ nhạy cảm linh hoạt nên sự đảm bảo cạnh tranh còn gặp nhiều khó khăn. Tuy đã có những hoạt động đẩy mạnh và nâng cao chất lượng của quy trình gửi tiền tiết kiệm nhằm tăng cường thu hút vốn nhưng hiệu quả đạt được vẫn chưa cao. + Các thủ tục trong giao dịch còn rất phức tạp, hệ thống phần mềm đôi lúc vẫn gặp những trục trặc do vấn đề về mạng Internet. Tóm lại, trong những năm qua, Ngân hàng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện các nghiệp vụ nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ thông tin của Ngân hàng và nâng cao chất lượng quy trình gửi tiền tiết kiệm trong ngân hàng… Với sự nổ lực của toàn thể ban lãnh đạo cũng như nhân viên trong Ngân hàng, SCB đã đạt được một số thành tựu nhất định trong việc huy động vốn bằng hình thức tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn còn gặp không ít khó khăn.  Nguyên nhân từ khách hàng + Thói quen dùng tiền mặt của người dân Việt Nam: Người dân Việt Nam vẫn còn thói quen dùng tiền mặt trong thanh toán, họ vẫn chưa quen với việc sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng, điều đó gây trở ngại cho việc phát triển các hình thức huy động tiền gửi thanh toán, dẫn
  • 49. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 37 đến lượng tiền huy động từ nguồn vốn không kỳ hạn vẫn rất thấp. Tâm lý của phần lớn người Việt Nam hiện nay vẫn chưa thực sự tin tưởng, an tâm khi gửi tiền vào Ngân hàng nên khi có tiền nhàn rỗi, họ thường cất trữ tiền mặt tại nhà hoặc mua vàng, ngoại tệ nên việc huy động tiền gửi còn gặp nhiều khó khăn. + Thu nhập của người dân nước ta còn thấp: Thu nhập của người dân Việt Nam những năm gần đây đã dần dần tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với mặt bằng thu nhập ở các nước có cùng trình độ phát triển khác. Do thu nhập thấp nên số tiền họ tích lũy được là rất nhỏ, dẫn đến việc các giao dịch thường mang tính nhỏ lẻ. + Một số khách hàng thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, lừa đảo, sử dụng vốn vay trái mục đích. Khi xin vay vốn thì đưa ra một phương án có tính khả thi cao và hấp dẫn, nhưng khi được vay rồi thì lại sử dụng số tiền đó vào mục đích khác có rủi ro cao hơn. Điều này gây rủi ro cho Ngân hàng và ngân hàng là nơi gánh chịu hậu quả. 2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh 2.7.1. Chiến lược kinh doanh Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể. Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đồng thời dự đoán được sự thay đổi của môi trường kinh doanh trong tương lai. Thông qua chiến lược kinh doanh Ngân hàng sẽ có thể quyết định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn về mặt quy mô, có thể thay đổi tỷ lệ các loại nguồn, tăng hay giảm chi
  • 50. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 38 phí huy động. Với tác dụng to lớn như vậy, nếu chiến lược kinh doanh được lựa chọn đúng đắn, các nguồn vốn được khai thác một cách tối đa thì công tác huy động vốn sẽ phát huy được hiệu quả. 2.7.2. Chính sách pháp lý Theo quy định hiện nay của NHNN, trần lãi suất huy động bằng tiền đồng đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng mà các ngân hàng được áp dụng là 5,5%/năm. Lãi suất huy động tiền gửi bằng đô la Mỹ là 0%/năm đối với cả khách hàng cá nhân và tổ chức. Các TCTD phải chấp hành đúng quy định của NHNN về mức lãi suất huy động được quy định tại Thông tư 06/2014/TT-NHNN, Thông tư 07/2014/TT-NHNN, Quyết định số 2173/QĐ-NHNN và Quyết định số 2589/QĐ-NHNN. NHNN yêu cầu các TCTD không áp dụng các biện pháp kỹ thuật để lách, vượt trần lãi suất huy động. NHNN nghiêm cấm các TCTD cạnh tranh không lành mạnh trong huy động vốn. Triển khai định hướng điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ đã được Thống đốc NHNN cụ thể hóa cho ngành Ngân hàng tại Chỉ thị số 04/CT- NHNN ngày 27/5/2016 tiết giảm chi phí để phấn đấu cắt giảm lãi suất cho vay qua đó hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì thế, nhiều tổ chức tín dụng quy mô lớn điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Việc trần lãi suất liên tục giảm làm cho lãi suất của SCB cũng liên tục giảm theo chính sách của NHNN. Điều này đã gây ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại CN Cống Quỳnh. 2.7.3. Môi trường hoạt động Mặc dù tọa lạc trên con đường thương mại nhộn nhịp, dân cư đông đúc, người dân có thu nhập khá cao và thường xuyên rất thuận lợi cho hoạt động huy động vốn nhưng CN Cống Quỳnh gặp không ít khó khăn do phải cạnh tranh với rất nhiều Ngân hàng có tên tuổi và lớn mạnh trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam hiện nay. Do đây là những Ngân hàng lớn và uy tín được người dân tin tưởng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam, mà trong quan niệm của người dân gửi tiền ở Ngân hàng của nhà nước và
  • 51. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 39 các Ngân hàng tên tuổi lớn sẽ an toàn hơn nên mặc dù lãi suất ở các SCB cạnh tranh hơn những Ngân hàng này nhưng người dân vẫn tìm đến các Ngân hàng này. Tuy nhiên, tiền thân của CN Cống Quỳnh là Hội sở chính của SCB trước khi hợp nhất nên CN có một lượng khách trung thành nhất định, đây cũng là ưu thế của CN trong việc huy động vốn. 2.7.4. Uy tín Ngân hàng SCB là Ngân hàng tiên phong trong việc hợp nhất giữa ba Ngân hàng TMCP, điều này làm cho người dân không tránh khỏi những suy nghĩ tiêu cực dẫn đến uy tín của Ngân hàng bị sụt giảm. Khách hàng vẫn còn lo sợ đến độ an toàn khi gửi khoản tiền tiết kiệm tại SCB hoặc thậm chí khách hàng có xu hướng rút tiền để chuyển sang gửi tại những Ngân hàng có vốn Nhà nước. Bên cạnh đó, thương hiệu của SCB chưa mang tính rộng khắp, nhận diện thương hiệu của người dân còn chưa tốt: Khách hàng thường hay nhầm lẫn SCB là Sacombank hoặc SHB hoặc Standard Chartered Bank. Chính những điều này đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động của SCB nói chung và CN Cống Quỳnh nói riêng.. 2.7.5. Trình độ công nghệ CN Cống Quỳnh được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến phục vụ cho hoạt động của CN. Các thiết bị điện, nước, máy lạnh, máy in, máy fax, máy photocopy, máy tính, máy đếm tiền, máy đóng bó tiền và các thiết bị khác cũng được trang bị đầy đủ và ngày càng hiện đại. 2.7.6. Năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của Nhân viên CN Cống Quỳnh Tiền thân của Chi nhánh Cống Quỳnh là Hội sở chính của SCB trước khi hợp nhất và chuyển về địa chỉ 927 Trần Hưng Đạo, P.1, Q.5, Tp.HCM như bây giờ. Vì vậy, CN Cống Quỳnh thừa hưởng đội ngũ Nhân viên với chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, nắm chắc các quy trình giao dịch với
  • 52. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 40 KH dẫn đến thực hiện giao dịch với khách hàng chính xác, nhanh chóng và hiệu quả. Thái độ phục vụ rất chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình, ân cần và vui vẻ. Nhân viên thường xuyên được tham gia đào tạo bởi các lớp học bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ và chăm sóc khách hàng. Yếu tố khiến khách hàng gắn bó với CN Cống Quỳnh vì sự hài lòng trong cách phục vụ của nhân viên. Và chính điều này đã làm tăng hiệu quả huy động vốn tai CN.
  • 53. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 41 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH 3.1. Định hướng phát triểnhuy động vốn của SCB – CN Cống Quỳnh Căn cứ kết quả huy động vốn, SCB – CN Cống Quỳnh đề ra định hướng:  Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tăng trưởng 110% so với năm năm trước.  Tăng trưởng huy động hợp lý, tiếp tục phát huy các hoạt động vốn là thế mạnh của ngân hàng, phản ứng linh hoạt với thị trường, cung cấp các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng hiệu quả hoạt động huy động vốn.  Thay đổi cơ cấu huy động vốn song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, góp phần tăng nhanh lượng khách hàng giao dịch với ngân hàng.  Coi huy động vốn trong dân cư là nhiệm vụ thường xuyên, đồng thời phân tích tình hình thực tế, có chính sách thu hút vốn kịp thời và chú trọng cân đối kỳ hạn vốn huy động.  Tiếp tục chăm sóc đối tượng khách hàng cũ và cần nhanh chóng thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng, khách hàng ở khu vực lân cận.  Phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại, hoạt động trên các lĩnh vực của ngân hàng.  Giảm thiểu tối đa chi phí huy động vốn, ngày càng mở rộng quy mô và chất lượng huy động vốn, tăng lượng vốn huy động.  Mở rộng quy mô huy động sang các đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
  • 54. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 42 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh Sau khi tìm hiểu thực tế công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Cống Quỳnh, căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ của Ngân hàng, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết những khó khăn, tồn tại cũng như nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn, góp phần tăng nguồn vốn, giảm chi phí, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 3.2.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp Biện pháp đầu tiên mà Ngân hàng có thể làm là phải luôn luôn đánh giá một cách chi tiết, phân tích tỉ mỉ tình hình tỷ trọng, kết cấu nguồn vốn ..., tình hình thực tiễn của Việt Nam (môi trường kinh tế, pháp lý, môi trường xã hội, tâm lý, môi trường đối ngoại) để tìm ra những khó khăn vướng mắc xuất phát từ phía Ngân hàng hay những người gửi tiền. Đồng thời, Ngân hàng phải chủ động xây dựng cân đối nhu cầu vốn. Trên cơ sở đó, Ngân hàng lập chiến lược dài hạn về huy động vốn để có những biện pháp huy động vốn phù hợp, đáp ứng nhu cầu vốn cho bản thân Ngân hàng nói riêng, cho nền kinh tế nói chung và không để bị đọng vốn trong quá trình sử dụng vốn. Các định hướng, kế hoạch về công tác huy động vốn phải được xuất phát từ những yêu cầu sau:  Công tác nguồn vốn của Ngân hàng phải quán triệt quan điểm phát huy nội lực.  Khai thác triệt để các nguồn vốn dưới mọi hình thức, theo nhiều kênh khác nhau vừa là nhiệm vụ lâu dài, vừa là yêu cầu mang tính giải pháp tình thế hiện nay.  Gắn chiến lược tạo nguồn với chiến lược sử dụng nguồn trong một thể đồng bộ, nhịp nhàng.
  • 55. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 43  Luôn có biện pháp nâng tỷ trọng vốn tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, đồng thời tăng khối lượng tiền gửi từ các tầng lớp dân cư để tạo lập một mặt bằng vốn luân chuyển vững chắc. 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn a) Đa dạng hóa tiền gửi tiết kiệm  Tốc độ tăng trưởng của tiền gửi tiết kiệm tăng nhanh qua các năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Sở dĩ như vậy vì người Việt Nam có thói quen tiết kiệm để dự phòng lúc ốm đau, bệnh tật hay mua sắm - mục đích của họ là để kiếm lời, tích lũy. Nắm bắt được điều này, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Cống Quỳnh đã đưa ra nhiều kỳ hạn gửi với các mức lãi suất khác nhau nhằm thu hút nguồn vốn này. Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Cống Quỳnh cần có những giải pháp thích hợp hơn để thu hút được nguồn vốn dồi dào này. + Thứ nhất: Đa dạng hoá các hình thức gửi tiền tiết kiệm trong dân cư bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, trái phiếu, kỳ phiếu. Áp dụng hình thức gửi nhiều lần lấy gọn một lần, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm tuổi già, tiết kiệm tích luỹ, hay tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm nhà ở... Với những hình thức này, Ngân hàng có thể tăng cường được nguồn vốn huy động, đặc biệt là vốn trung dài hạn. + Thứ hai: Quầy gửi tiền tiết kiệm của dân chúng phải phân bổ ở nhiều nơi, đảm bảo thuận tiện cho khách hàng. + Thứ ba: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Cống Quỳnh cần cải tiến thời gian làm việc để thuận tiện cho khách hàng đến thực hiện các giao dịch gửi, rút tiền. Nên chăng các quầy giao dịch bố trí nhân viên làm việc sớm hơn và nghỉ muộn hơn (thậm chí giao dịch cả tối và ngày nghỉ). Đây là một vấn đề rất quan trọng vì có
  • 56. KLTN: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SCB – CN Cống Quỳnh SVTH: Lê Thị Minh Thư Trang 44 nhiều khách hàng không sắp xếp được thời gian đến Ngân hàng thực hiện giao dịch trong giờ hành chính, họ chỉ có thể đến giao dịch ngoài giờ làm việc hoặc ngày nghỉ. + Thứ tư: Cải cách lề lối làm việc, thủ tục trong việc huy động vốn qua các tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Tránh sử dụng nhiều chứng từ, thủ tục rườm rà, tốn công sức, tiền của của Ngân hàng mà khách hàng lại không hài lòng.  Sự linh hoạt về kỳ hạn cũng là một sự hấp dẫn khách hàng đến gửi tiền. Bên cạnh các kỳ hạn đang áp dụng, Ngân hàng mở rộng thêm các kỳ hạn như 09 tháng, 02 năm, 03 năm, 05 năm,... và thậm chí 10 năm. Việc áp dụng hình thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau sẽ tăng nguồn vốn trung và dài hạn, tạo điều kiện đa dạng hoá các hình thức sử dụng vốn tại ngân hàng. Tuy nhiên, để có thể thu hút vốn dài hạn, Ngân hàng nên phát hành sản phẩm có thể dung hoà được lợi ích của ngân hàng và khách hàng: khách hàng gửi tiền tiết kiệm dài hạn và được phép rút vốn trước hạn khi có nhu cầu chi tiêu đột xuất, đồng thời ngân hàng tạo được nguồn vốn ổn định.  Ngoài ra, cần có giải pháp tự động chuyển đổi tiền gửi không kỳ hạn sang có kỳ hạn cho khách hàng. Ví dụ: những khách hàng có gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn từ 02 tháng trở lên được hưởng quyền lợi về tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. b) Đa dạng hóa tài khoản tiền gửi cá nhân  Hình thức này giúp ngân hàng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư với lãi suất thấp. Đồng thời, phát triển tài khoản cá nhân góp phần hiện đại hoá quá trình thanh toán qua ngân hàng, giảm tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí lưu thông.  Việc mở tài khoản tiền gửi cá nhân là nhu cầu cấp thiết xét về góc độ đáp ứng nhu cầu phát triển các dịch vụ ngân hàng cho mọi tầng lớp