SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THỊ KIM CÚC
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN
HÀNG MÃ SỐ: 7340201
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THỊ KIM CÚC
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN
HÀNG MÃ SỐ: 7340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.
Người thực hiện
Đỗ Thị Kim Cúc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
NHTM Ngân hàng Thương mại
SPDV Sản phẩm dịch vụ
TMCP Thương mại Cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
CLTD Chất lượng tín dụng
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
DN Doanh nghiệp
CIC Trung tâm thông tin tín dụng thuộc NHNN
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHCT Ngân hàng Công Thương
TDN Tổng dư nợ
CV.KH Chuyên viên khách hàng
TSĐB Tài sản đảm bảo
XHTD Xếp hạng tín dụng
PGD Phòng giao dịch
SXKD Sản xuất kinh doanh
CBCNV Cán bộ công nhân viên
HĐQT Hội đồng quản trị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank - CN7....................... Tr.24
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank - CN7................................. Tr.25
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7.................................... Tr.27
Bảng 2.4: Nợ quá hạn và nợ xấu tại VietinBank - CN7............................... Tr.28,29
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn tại VietinBank - CN7.................................... Tr.29
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank - CN7................................. Tr.30
Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại VietinBank - CN7.................... Tr.30
Bảng 2.8: Tỷ trọng Lãi treo / Tổng dư nợ tại VietinBank - CN7...................... Tr.31
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình bộ máy tổ chức VietinBank - CN7...................................... Tr.21
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7.............................. Tr.26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG............................... 4
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 4
1.1. Chất lượng tín dụng của NHTM .................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm............................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng ...................................................... 5
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ..................................... 6
1.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng............................................................. 8
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại10
1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ....................................................11
1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng.....................................................12
1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh................................13
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM một số nước trên
thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ........................................................15
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM ở Việt
Nam .............................................................................................................................................15
1.3.2. Bài học kinh ngiệm đối với VietinBank Chi nhánh 7: ......................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI....................19
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 ...................19
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của VietinBank..........19
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7..........20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2. Các quy định về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương -
Chi nhánh 7......................................................................................................................................22
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng ................................24
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương -
Chi nhánh 7..............................................................................................................................24
2.3.2. Tình hình huy động vốn của VietinBank - Chi nhánh 7....................24
2.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7 .............26
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
Thương - Chi nhánh 7 .................................................................................................................28
2.4.1. Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................28
2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay.................................................................29
2.4.3. Vòng quay vốn tín dụng.....................................................................30
2.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng........................................................30
2.4.5. Lãi treo...............................................................................................31
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của TMCP Công Thương -
Chi nhánh 7......................................................................................................................................31
2.5.1. Nhân tố từ phía ngân hàng.................................................................31
2.5.2. Nhân tố từ phía khách hàng ...............................................................35
2.5.3. Nhân tố từ phía môi trường bên ngoài...............................................36
2.6. Những thành tựu đạt được và những mặt tồn tại, hạn chế của NHTMCP
Công thương - Chi Nhánh 7 .....................................................................................................38
2.6.1. Những thành tựu đạt được .................................................................38
2.6.2. Những vấn đề còn tồn tại...................................................................39
2.6.3. Nguyên nhân gây ra các mặt hạn chế: ...............................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG.. 44
3.1. Định hướng hoạt động của NHTMCP Công thương đến năm 2020 ..........44
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Bình Phước..................................................................................45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1. Giải pháp về quy trình tín dụng .........................................................45
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ............................45
3.2.3. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng ...................46
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản tín dụng46
3.2.5. Xử lý tốt các khoản nợ quá hạn, nợ xấu ............................................47
3.2.6. Phát triển chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng...................................47
3.2.7. Nâng cao chất lượng công nghệ, cơ sở vật chất của Ngân hàng .......48
3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương .............................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................50
KẾT LUẬN..............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................52
PHỤ LỤC.................................................................................................................53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị
trường ngày càng mở rộng và phát triển trong mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc
tế. Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng phát triển. Điều này đã làm cho mức độ
cạnh tranh giữa các NHTM sẽ ngày càng quyết liệt và gay gắt hơn để lôi kéo khách
hàng, mở rộng cung ứng các SPDV ngân hàng cho nền kinh tế nói chung và tăng thị
phần tín dụng nói riêng. Để tồn tại và phát triển các NHTM Việt Nam phải biết tận
dụng các cơ hội từ hội nhập, các thế mạnh vốn có của mình, phải nâng cao năng lực
và xây dựng cho mình một chiến lược rõ ràng để cung ứng những sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của
họ. Bên cạnh việc huy động vốn, ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa các sản phẩm
cho vay thông qua kỹ năng cũng như chất lượng dịch vụ tín dụng.
Đối với hoạt động của các NHTM, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn
thu chủ yếu. Vậy nên có thể nói, sự lớn mạnh của hệ thống NHTM luôn gắn liền
với hoạt động tín dụng. Trong bối cảnh cạnh tranh sôi động giữa các NHTM, việc
đảm bảo an toàn tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu tất yếu trong
chiến lược cạnh tranh của tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chất lượng tín dụng đối với
sự phát triển của một ngân hàng và đặc biệt đối với Ngân hàng TMCP Công
Thương - Chi nhánh 7, tôi đã chọn đề tài: "CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7"
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn đóng góp nhất
định vào việc nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng và sự phát triển bền vững
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương - Chi nhánh 7.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng của
Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương - Chi nhánh 7 trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
Đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh
7 theo một số tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM.
Tìm ra các giải pháp để giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 trong thời gian qua như thế nào?
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương - Chi nhánh 7?
- Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 là gì?
- Những giải pháp nào góp phần để Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi
nhánh 7 nâng cao chất lượng tín dụng?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7
- Thời gian : Từ năm 2015 đến 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành thực hiện khóa luận, sau khi hệ thống hóa một cách chọn lọc
những nội dung kiến thức lý luận cơ bản, để làm nền tảng xuyên suốt quá trình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
nghiên cứu, tác giả lựa chọn và vận dụng các phương pháp truyền thống thích hợp
sau đây như :
- Sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh,
hoạt động tín dụng từ năm 2015 – 1017 được lấy trực tiếp từ báo cáo của Ngân
hàng VietinBank - Chi nhánh 7 và quy trình cấp phát tín dụng của ngân hàng hiện
nay.
- Phương pháp thống kê, mô tả kết quả hoạt động tín dụng và chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7.
- Sử dụng phương pháp khảo sát lấy ý kiến từ CBCNV làm việc tại bộ phận
liên quan đến tín dụng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7 nói riêng và ngành
ngân hàng nói chung để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và
nhận diện ảnh hưởng của từng yếu tố đối với chất lượng tín dụng tại chi nhánh
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, thì nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh 7
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Công
thương - Chi nhánh 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Chất lượng tín dụng của NHTM
1.1.1. Khái niệm
Trong quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn
luôn là hoạt động cơ bản, là hoạt động sinh lời chủ yếu của các NHTM. Hoạt động
tín dụng theo thời gian ngày càng phát triển, mở rộng ra cả về đối tượng lẫn quy mô
và làm cho thị trường có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó, để tồn tại và
phát triển cũng như để phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế thì các NHTM phải nâng
cao CLTD, đây là yếu tố tiên quyết giúp cho hoạt động tín dụng được bền vững. Và
cũng nhờ hoạt động tín dụng phát triển kéo theo hoạt động phi tín dụng phát triển,
từ đó giúp cho TCTD hoạt động hiệu quả và bền vững hơn.
Theo quan niệm của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông trong đề tài ”Nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình
hội nhập, bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân thì:
”Chất lượng tín dụng là mức độ ngân hàng hoạt động tín dụng đáp ứng
vốn cho sự phát triển kinh tế của đất nước và đạt được những mục tiêu đề ra về quy
mô, an toàn, sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nước và
thông lệ quốc tế.
Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động dụng
của NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn
và khả năng sinh lời của NHTM.”
Ngoài ra, chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách
hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng, hay chất lượng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt
động tín dụng thể hiện ở sự phát triển ổn định, vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Chất lượng tín dụng có thể được nhìn nhận dưới các góc độ kinh tế khác
nhau, từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng, từ phía nền kinh tế.
- Từ phía khách hàng: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để khách hàng
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng nhằm bù đắp được chi phí
sản xuất, trả nợ ngân hàng và có lãi nên chất lượng tín dụng ngân hàng đứng trên
giác độ khách hàng chỉ đơn giản là thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng và
làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả.
- Từ phía ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi mức độ, giới
hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân
ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi .
- Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội: Tín dụng ngân hàng phản ánh sự năng
động của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế thị trường. Tín dụng phải huy động
mức tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội để cung ứng cho
các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển.
Luận văn của tác giả tiếp cận trên phương diện ngân hàng. Chất lượng tín
dụng thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đảm
bảo được chất lượng thì khả năng thanh toán chi trả cao, tránh được rủi ro hệ thống.
Hệ thống ngân hàng muốn lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế vĩ mô, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển hòa nhập với cộng đồng quốc tế thì chất lượng tín dụng
cần phải được nâng cao.
Như vậy chất lượng dịch vụ tín dụng được hiểu một cách khái quát nhất đó
là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và
đảm bảo sự tồn tại, phát triển của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín dụng đó.
1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng
Từ những phân tích đặc điểm chất lượng dịch vụ của Tạ Thị Kiều An và
cộng sự (2010) chúng ta có thể đưa ra đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng như
sau:
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. CLTD
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy
CLTD ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ
thuộc vào kết quả hoạt động của khách hàng.
Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu
có thể tính toán được như: Tổng dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, cơ cấu nguồn vốn tài
trợ...), vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, các thủ tục và
quy trình tín dụng, chính sách khách hàng, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và công
nghệ ...). Chất lượng tín dụng vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan (khả năng
quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng và khách hàng...), vừa khách quan
(sự ổn định chính trị xã hội, sự phát triển của nền kinh tế..).
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ
thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó
thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Nguyễn Văn Tiến (2012) cho rằng “Để phản ánh vè chất lượng tín dụng, có
rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến hệ thống các chỉ
tiêu định lượng sau đây:
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức dưới đây:
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ Nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi
được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã
quá hạn, đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ nợ
quá hạn thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Do đó, để nâng cao chất lượng tín dụng thì ngân hàng cần có các biện pháp
kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật chặt chẽ, giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến
mức thấp nhất (dưới 3%) để phù hợp với những quy định hiện nay.
 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dư nợ tại một
thời điểm nhất định. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất
lượng tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Tỷ lệ nợ xấu =
Dư nợ tín dụng xấu
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là
nợ xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của
ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất
vốn.
 Hiệu suất sử dụng vốn vay
Hiệu suất sử dụng vốn vay =
Tổng huy động vốn
Tổng dư nợ tín dụng
Đây là chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một
ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cho vay được bao nhiêu trên một đồng
vốn huy động. Tuy nhiên chỉ tiêu này phản ánh chưa rõ chất lượng tín dụng, vì nếu
nguồn vốn huy động ít hơn dư nợ cho vay thì ngân hàng buộc phải sử dụng các
nguồn vốn huy động khác có chi phí cao hơn. Ngược lại, khi Ngân hàng thừa vốn,
tức vốn huy động lớn hơn dư nợ cho vay, Ngân hàng lúc này có thể sẽ phải chịu
khoản lỗ đối với phần vốn huy động thừa.
 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn của ngân hàng được quay vòng được bao
nhiêu lần trong một năm. Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng, hiệu quả tín dụng
trong quá trình đưa vốn vào nền kinh tế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, chứng tỏ
nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ
SXKD, NHTM có khả năng quản lý vốn tốt. Tuy nhiên, tùy từng ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh của các KH vay mà dòng vốn tín dụng sẽ quay vòng khác nhau.
Các TCTD có tỷ trọng cho vay lớn trong lĩnh vực bất động sản, đầu tư tài sản cố
định thì vòng quay vốn tín dụng chậm hơn đối với các TCTD chuyên cho vay các
KH trong lĩnh vực kinh doanh thương mại.
 Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng/Tổng dư nợ
Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng/ TDN =
Lợi nhuận từ tín dụng
Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận tín dụng
được xem như là chênh lệch giữa chi phí đầu vào (trả lãi huy động vốn/mua vốn)
và doanh số thu lãi từ hoạt động tín dụng. Với cùng một mức dư nợ và lãi suất cho
vay, nếu khoản tín dụng có chất lượng tốt, TCTD có nợ quá hạn thấp thì doanh số
thu lãi sẽ cao hơn, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cũng cao hơn. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào chính sách của Ngân hàng trong từng thời kỳ mà tầm quan
trọng của chỉ tiêu này sẽ khác nhau. Nếu một Ngân hàng đang trong giai đoạn cần
tăng trưởng tín dụng, thu hút KH, tăng khả năng cạnh tranh thì có khả năng sẽ chấp
nhận một mức lợi nhuận thấp hơn.
 Lãi treo
Lãi treo là khoản lãi tính trên nợ quá hạn mà ngân hàng chưa thu được. Các
khoản lãi treo phải theo dõi ngoại bảng và hạch toán vào chi phí kinh doanh. Lãi
treo càng cao phản ánh rủi ro tín dụng, nguy cơ mất lợi nhuận của ngân hàng càng
cao, do đó ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, và như vậy chỉ số này
càng thấp càng tốt. Lãi treo lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp và
hiệu quả tín dụng không cao.
1.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng
1.1.4.1. Nội dung cơ bản của nâng cao chất lượng tín dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Đối với NHTM, nâng cao chất lượng tín dụng là việc kiểm soát và quản lý
hoạt động tín dụng thường nhằm đạt được chất lượng mong muốn, bao gồm các nội
dung sau:
Thứ nhất, Dư nợ tín dụng ngày càng tăng trưởng . Hoạt động tín dụng là
hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Do đó, việc đẩy mạnh tín
dụng là việc làm được NH quan tâm và xúc tiến. Tăng trưởng tín dụng là việc NH
sử dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín
dụng vào đối tượng có nhu cầu vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và
thương hiệu trên thị trường.
Thứ hai, Mức độ an toàn vốn tín dụng của ngân hàng được chú trọng thông
qua tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức cho phép. CLTD phản ánh hiệu quả hoạt động
tín dụng của NH thương mại, là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển
của NH. Do đó, khi đánh giá CLTD thì bên cạnh việc xem xét tăng trưởng tín dụng
cần phải chú trọng đến sự an toàn tín dụng thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu được
duy trì ở mức cho phép.
Thứ ba, Lợi nhuận gia tăng. Việc nâng cao CLTD chỉ có ý nghĩa thực sự
khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. Tín dụng là hoạt động chủ
yếu mang lại thu nhập cho NH nên CLTD cao phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập
từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập của NH cao và ngược lại.
1.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng
 Đối với nền kinh tế:
Sự phát triển của nền kinh tế đi kèm với sự phát triển của CLTD. Chính
sách tín dụng đúng đắn, CLTD được nâng cao sẽ giúp cho các ngành của nền kinh
tế có cơ hội phát triển. Bên cạnh đó, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng
trong ngành kinh tế nên CLTD tốt sẽ đảm bảo sự lành mạnh trong hoạt động của
ngân hàng, giảm bớt những khủng hoảng có thể xảy ra trong hệ thống, gây ảnh
hưởng xấu đến tổng thể nền kinh tế.
 Đối với ngân hàng:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Hoạt động tín dụng luôn giữ vai trò quan trọng, mang lại lợi nhuận chính
cho NH và thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Việc nâng cao CLTD sẽ
đem lại các hiệu quả sau:
- Tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
- Thu hồi nợ đúng hạn, giúp cho vòng quay vốn NH nhanh và hiệu quả.
- Thu hút được khách hàng bằng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ tốt.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của NH trên thị trường.
- Tăng khả năng sinh lợi do giảm được chi phí quản lý và các chi phí thiệt
hại do không thu hồi được vốn đã cho vay.
 Đối với khách hàng:
Cung cấp kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng: CLTD giúp khơi thông
nguồn vốn đến KH một cách nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH.
Lành mạnh hóa tình hình tài chính của KH: để đảm bảo CLTD thì Nh tiến
hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn. Đồng thời NH còn tư vấn phương
án kinh doanh, cơ cấu tài chính phù hợp nhất với KH. Từ đó dần dần cải thiện tình
hình kinh doanh của KH.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại
Theo tác giả Nguyễn Đình Phan và cộng sự (2012) thì các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm gồm có các yếu tố vĩ mô như: Tình hình kinh tế và
xu thế phát triển kinh tế thế giới, tình hình thị trường, trình độ tiến bộ khoa học
công nghệ, cơ chế , chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia, các yếu tố về văn
hóa, xã hội và các yếu tố bên trong doanh nghiệp như lực lượng lao động, khả năng
máy móc thiết bị, công nghệ hiện có của doanh nghiệp, nguồn nguyên liệu và hệ
thống cung ứng, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Bên cạnh kết hợp với những đặc điểm riêng có của hoạt động tín dụng thì chất
lượng tín dụng không chỉ phụ thuộc vào những yếu tố kinh tế vĩ mô và bản thân
ngân hàng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố xuất phát từ phía khách hàng, nên
chúng ta có thể đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng
 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng của là một trong những chính sách trong chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là yếu tố đầu tiên tác động dến việc cung ứng
vốn cho nền kinh tế.
Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo
khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ phương
pháp, đường lối chính sách của Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội. Điều đó
cũng có nghĩa CLTD tuỳ thuộc vào việc xây dựng chính sách tín dụng của ngân
hàng thương mại có đúng đắn hay không. Bất cứ Ngân hàng nào muốn có CLTD
tốt cũng đều phải có chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân
hàng cũng như của thị trường.
 Quy trình tín dụng
Là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng.
Quy trình tín dụng phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự
giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề
liên quan đến hoạt động tín dụng. CLTD có được đảm bảo hay không phụ thuộc rất
lớn vào việc ngân hàng có thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng hay
không. Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, giảm thiểu rủi
ro cho hoạt động tín dụng.
 Công tác tổ chức của Ngân hàng
Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hoá và sắp xếp có khoa học, có tính linh
hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đã quy định.
Ngân hàng được tổ chức một cách có khoa học sẽ đảm bảo được sự phối
hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các ngân hàng với nhau trong
toàn hệ thống cũng như với các cơ quan liên quan khác. Qua đó sẽ tạo điều kiện
đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách hàng, quản lý có hiệu quả các khoản vốn
tín dụng, phát hiện và giải quyết kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề, từ đó nâng
cao CLTD.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
 Công tác thẩm định
Mục đích của việc thẩm định là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận
chính xác về tính khả thi của phương án vay vốn, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả
năng trả nợ ngân hàng, từ đó ngân hàng ra quyết định cho vay hoặc từ chối. Nếu
việc thẩm định không được thực hiện đúng các trình tự, nội dung thẩm định không
đầy đủ, thiếu chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Và
nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận trọng, tốn nhiều thời gian, quá trình cho
vay có nhiều thủ tục rườm rà thì ngân hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tư, làm giảm tính
hiệu quả SXKD của khách hàng, và theo đó CLTD của ngân hàng sẽ giảm sút
 Công tác kiểm soát nội bộ:
Đây là biện pháp giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có được những thông
tin chính xác về tình hình kinh doanh của ngân hàng từ đó duy trì có hiệu quả hoạt
động tín dụng phù hợp với chính sách tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
CLTD tuỳ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân các sai sót phát sinh,
các gian lận trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của công tác kiểm soát
nội bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời.
 Chất lượng nhân sự:
Nghiệp vụ ngân hàng càng phát triển càng đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày
càng cao để có thể sử dụng những phương tiện hiện đại, phù hợp với sự phát triển
nghiệp vụ ngân hàng trong cơ chế thị trường. Việc lựa chọn nhân sự phải đảm bảo
cả về đạo đức lẫn nghiệp vụ chuyên môn. Hai mặt này phải gắn bó khăng khít với
nhau, nhất là trong điều kiện hiện nay, các NHTM đang bất cập về trình độ nên lực
lượng cán bộ thì nhiều nhưng vẫn thiếu cán bộ chuyên môn giỏi, hơn nữa do hệ
thống luật pháp còn chưa chặt chẽ nên để đảm bảo CLTD, các ngân hàng phải chú
trọng đến những cán bộ có đạo đức tốt.
1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng
 Năng lực tài chính của Khách hàng:
Nếu KH có năng lực tài chính yếu kém, sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
ngân hàng, dẫn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng. Và ngược lại,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
năng lực tài chính của KH càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường càng
lớn, vốn vay càng được sử dụng có hiệu quả, khả năng trả nợ của KH tốt.
 Phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng :
Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như lĩnh vực kinh
doanh có phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai , chủng loại sản phẩm sản xuất
hoặc dịch vụ dùng cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng phát triển thị trường và đối
thủ cạnh tranh là những thông tin rất quan trọng mà cán bộ tín dụng cần phải nắm
rõ khi thẩm định khách hàng để làm rõ các khía cạnh liên quan đến quá trình sản
xuất, kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có kết luận và đánh
giá khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc cấp tín
dụng một cách chính xác và cũng đảm bảo được khả năng hoàn trả khoản vay của
khách hàng.
 Mức độ đảm bảo tín dụng và chất lượng tài sản đảm bảo
Do đặc điểm các khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên thông thường các
ngân hàng sẽ yêu cầu KH thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay nhằm đảm bảo
cho ngân hàng có thể thu nợ nếu có rủi ro xảy ra. Nếu KH có đủ tài sản để đảm bảo
cho các khoản vay thì khoản cho vay này có thể được xem là ít rủi ro, đồng thời
KH cũng có trách nhiệm hơn trong việc kinh doanh sao cho hiệu quả, đảm bảo khả
năng trả nợ vay ngân hàng.
 Đạo đức, thiện chí trả nợ của khách hàng
Sự trung thực của KH ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân
hàng. Nếu người đi vay không cung cấp các số liệu trung thực, vi phạm chế độ hạch
toán kế toán sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc nắm bắt tình hình SXKD
thực tế của KH. Ngoài ra, nếu KH không có thiện chí trả nợ sẽ ảnh hưởng và gây
khó khăn cho Ngân hàng trong việc thu vốn và lãi theo như quy định.
1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh
 Môi trường kinh tế
Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các hoạt động kinh tế có quan hệ biện
chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến động của một hoạt động kinh tế
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực còn
lại. Hoạt động của ngân hàng thương mại có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các
lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định hay mất ổn định của nền
kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng - đặc biệt là hoạt
động tín dụng.
 Môi trường pháp lý
Các chính sách của nhà nước ổn định hay không ổn định cũng tác động đến
chất lượng tín dụng. Khi các chính sách này không ổn định sẽ gây khó khăn cho
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó gây trở ngại cho ngân
hàng khi thu hồi nợ và ngược lại.
Hệ thống pháp luật là cơ sở để điều tiết các hoạt động trong nền kinh tế.
Nếu hệ thống pháp luật không đồng bộ, hay thay đổi sẽ làm cho hoạt động kinh
doanh gặp khó khăn. Ngược lại nếu nó phù hợp với thực tế khách quan thì sẽ tạo
một môi trường pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi
và đạt kết quả cao.
 Môi trường tự nhiên:
Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên
tai (hạn hán, lũ lụt, động đất…), hoả hoạn làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là trong các ngành có liên quan đến nông
nghiệp, thuỷ sản, hải sản.Vì vậy khi môi trường tự nhiên không thuận lợi thì doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn từ đó làm giảm chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương
mại.
 Môi trường cạnh tranh:
Hiện nay các NHTM đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại
và phát triển. Chính vì sự cạnh tranh này dẫn đến việc cắt giảm quy trình thẩm định,
bỏ qua những dấu hiệu đáng ngờ, phê duyệt cấp tín dụng với những điều kiện quá
lỏng lẻo… từ đó dẫn đến sử dụng vốn không hiệu quả, không có khả năng thu hồi
vốn và làm ảnh hưởng đến CLTD.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM một số nước trên
thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM ở Việt
Nam
1.3.1.1. Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM - HD Bank
HDBank là một trong những ngân hàng đầu tiên đã công bố thực hiện
thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ gồm 9 bộ chỉ tiêu xếp hạng dành cho
4 đối tượng khách hàng: định chế tài chính, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá
nhân. Việc ứng dụng hệ thống này sẽ giúp HDBank đánh giá được chất lượng tín
dụng, phân nhóm khách hàng cũng như lượng hóa tín dụng, phân loại nợ, trích lập
dự phòng, quản trị chất lượng tín dụng hiệu quả và toàn diện. Tính đến nay, tỷ lệ nợ
xấu của HDBank đã được kiểm soát ở mức trên 1%/năm
Đồng thời, HDBank đã xây dựng được khối quản trị rủi ro và kiểm soát tuân
thủ theo theo tiêu chuẩn quốc tế gồm các phòng ban (Quản lý rủi ro, Thẩm định giá,
Pháp chế, Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Xử lý nợ,..). Các phòng ban này liên kết chặt
chẽ với nhau tạo thành quy trình thẩm định khép kín thực hiện các hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng và rủi ro phi tín dụng như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, pháp
lý, rủi ro nhân lực và các hoạt động khác. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đã hoàn
thành chuẩn hóa nhiều văn bản nội bộ, quy trình xét duyệt thẩm định, đẩy mạnh
công tác giám sát từ xa, xây dựng bộ tiêu chuẩn quản trị rủi ro, đơn giản thủ tục vay,
thời gian giải ngân nhanh chóng (chỉ trong ba ngày với những hồ sơ hợp lệ) góp
phần đem lại sự tín nhiệm và hài lòng cho khách hàng.
1.3.1.2. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB
Tại VIB, cơ cấu quản trị được xác định rõ ràng giữa Hội đồng Quản trị
(HĐQT) và Ban điều hành, trong đó HĐQT xác định chiến lược và Ban điều hành
là người thực thi chiến lược, nếu không “rõ ràng” điều này sẽ dẫn đến mâu thuẫn về
quyền lợi. Bên cạnh đó, những ủy ban độc lập như Ủy ban tín dụng độc lập, được
Chủ tịch HĐQT trao quyền và có thành viên HĐQT tham gia, không chỉ giúp
HĐQT nắm vững được tình hình thực tế về tình hình tín dụng mà còn đảm bảo tính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
minh bạch, chất lượng tín dụng tại VIB. Trên thực tế, quản lý rủi ro tại Việt Nam
thường phải đối mặt với vấn đề có quá ít hoặc quá nhiều dữ liệu nhưng không phù
hợp cho quá trình phân tích đánh giá cơ hội hoặc dự phòng rủi ro. Để khắc phục
vấn đề này, tại VIB có những phòng ban chuyên trách, mô hình đồng nhất, nhất
quán từ các đơn vị kinh doanh đến bộ phận hỗ trợ. Mô hình 3 tầng lớp bảo vệ ( Đơn
vị kinh doanh – Đơn vị quản lý – Kiểm toán nội bộ) giúp VIB tăng cường vai trò
quản lý và kiểm tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh nói riêng và của toàn hệ
thống nói chung, đồng thời phòng ngừa lỗ hổng do các hình thức rủi ro gây ra như:
chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố. Hiện tại, VIB đang dần dần thay đổi văn
hóa của quản trị rủi ro từ “kiểm soát” sang “hợp tác” mà không ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng.
1.3.2. Bài học kinh ngiệm đối với VietinBank Chi nhánh 7:
Qua khảo sát một số nét về tình hình quản lý tín dụng ở một số NHTM
trong nước, có thể rút ra một số bài học sau:
Thứ nhất, việc cấp phát tín dụng nên được đa dạng hóa và phân tán nhiều
thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh nhằm phân tán rủi ro, giảm thiểu rủi ro
tín dụng xảy ra.
Thứ hai, các nguyên tắc trong cấp phát tín dụng đều phải được chú trọng,
không nên quá tập trung vào một yếu tố là tài sản thế chấp, cam kết bảo lãnh.
Thứ ba, chú trọng các thông tin liên quan đến khách hàng (tình hình tài
chính, ngành nghề, mức độ uy tín,…) phục vụ cho công tác thẩm định nhằm đánh
giá được các phương diện rủi ro.
Thứ tư, theo dõi về việc sử dụng khoản vay và hiệu quả sử dụng vốn một
cách sát sao để có các biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng
luôn ở mức an toàn.
Thứ năm, phân tách các bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng thành
nhiều bộ phận hoạt động độc lập, có trách nhiệm rạch ròi, chuyên nghiệp, có tác
dụng kiểm soát chéo lẫn nhau.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Thứ sáu, hệ thống Ngân hàng VietinBank tại hội sở tiếp tục hoàn thiện hệ
thống chấm điểm khách hàng và xếp hạng khách hàng làm cơ sở đáng tin cậy để
xem xét và quyết định cho vay.
Thứ bảy, VietinBank thường xuyên tổ chức đào tạo và bồi dưỡng kiến thức, đạo
đức nghề nghiệp cho nhân viên, các trưởng phòng, phó phòng… để nâng cao năng
lực đánh giá, phân tích tín dụng cho cán bộ, đặc biệt là cán bộ tín dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, khóa luận đã khái quát những lý luận cơ bản về chất
lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng
tín dụng tại các NHTM. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng, sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng cùng với
việc tìm hiểu và học hỏi kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số
NHTM trong nước. Đây là nền tảng cho việc đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh 7 ở chương 2.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM -
CHI NHÁNH 7
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của VietinBank
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Tên đầy đủ (tiếng anh): VietNam Bank for Industry and Trade
Tên giao dịch quốc tế: VietinBank.
Trụ sở chính: 108 Trần hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp
sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính hiện đại, đa
năng, theo chuẩn quốc tế.
Giá trị cốt lõi:
Hướng đến khách hàng;
Hướng đến sự hoàn hảo;
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;
Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp;
Sự tôn trọng;
Bảo vệ và phát triển thương hiệu;
Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh:
An toàn, hiệu quả và bền vững;
Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
Website: www.VietinBank.vn .
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Là một trong bốn ngân hàng chủ lực được thành lập theo Nghị định số
53/1988/NĐ-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng, chính thức đi vào
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
hoạt động từ 8/7/1988, sự ra đời của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(VietinBank) đánh dấu bước đổi mới căn bản của ngành ngân hàng Việt Nam,
chuyển từ cơ chế một cấp sang hoạt động theo cơ chế hai cấp, tách hoạt động kinh
doanh ngân hàng thương mại ra khỏi hoạt động điều hành chính sách tiền tệ của
Ngân hàng Trung ương. VietinBank có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với
155 Chi nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch, có 09 Công ty hạch toán độc lập là
Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý
Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ,
Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu, Công
ty VietinAviva và 05 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung
tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà
nghỉ Bank Star II – Cửa Lò. VietinBank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được
cấp chứng chỉ ISO 9001:2000, và đây cũng là ngân hàng Việt Nam đầu tiên có mặt
tại Châu Âu với 02 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin – CHLB Đức, đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Ngoài ra, VietinBank còn là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng
Indovina, có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính hơn 90 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Là thành viên của hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên doanh
ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASter
quốc tế. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển
các sản phẩm mới đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng, VietinBank còn đi
tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt
Nam. (Nguồn: vietinbank.vn)
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7
VietinBank CN7 là một trong 155 chi nhánh trên toàn quốc, dẫn đầu của hệ
thống đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển kinh tế của TP. HCM.
Từ năm 1976 đến tháng 8/1988, ngay sau thời kỳ Quân quản, chi nhánh
Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) Quận Bình Thạnh được thành lập trực thuộc chi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
nhánh NHNN TP. HCM. Từ tháng 8/1988, Chi nhánh NHNN Quận Bình Thạnh
đổi tên thành NHCT Chi nhánh 7 TP. HCM trực thuộc chi nhánh NHCT TP. HCM.
Từ tháng 10/1993 VietinBank CN7 được nâng lên chi nhánh cấp 1, loại 1, trực
thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Từ 07/2009 lại đổi thành Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam CN 7 trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam.
VietinBank CN7 hiện có 150 cán bộ công nhân viên; bao gồm 6 phòng
nghiệp vụ (Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng bán lẻ, Phòng Kế toán, Phòng
Tổng hợp tiếp thị, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Tiền tệ ngân quỹ), 03 Phòng
giao dịch loại 1 và 02 Phòng giao dịch loại 2.
Hình 2.1: Mô hình bộ máy tổ chức VietinBank - CN7
(Nguồn: báo cáo VietinBank - CN7)
- Phòng Khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch
với khách hàng là các doanh nghiệp , để khai thác vốn VND và ngoại tệ. Thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với
chế độ và thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHTMCPCT VN. Trực tiếp quảng
cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp.
- Phòng Bán lẻ: thực hiện các nghiệp vụ tương tự như phòng Khách hàng
doanh nghiệp, nhưng đối tượng là khách hàng cá nhân.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
- Phòng Kế toán: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho ban giám đốc thực
hiện các nghiệp vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu
nội bộ chi nhánh, theo đúng quy định NHNN và NHTMCPCT VN. Thực hiện các
giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến
nghiệp vụ thanh toán xử lý hoạch toán. Quản lý và chiu trách nhiệm đối với hệ
thông giao dịch trên máy, quản lý tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy
định. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về các sản phấm ngân hàng.
- Phòng Tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn quỹ, quản lý
tiền mặt theo quy định của NHNN và NHTMCPCT VN ứng và thu tiền cho các quỹ
tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài nước, thu chi tiền mặt cho các doanh
nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
- Phòng Tổng hợp: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh
dự kiến kế hoạch kinh doanh tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, tổng hợp,phân tích, đánh giá tình hình hoạt động hinh doanh hằng năm của
chi nhánh.
- Phòng Tổ chức hành chính: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ
chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông
suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính và chi nhánh.
- Phòng Giao dịch: bao gồm bộ phận cho vay, bộ phận kế toán, bộ phận
quỹ. Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, nhận tiền gửi và thanh toán.
(Trích từ báo cáo VietinBank - CN7)
2.2. Các quy định về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương -
Chi nhánh 7
Theo các văn bản về quy định cấp tín dụng tại VietinBank, việc cấp tín
dụng tại ngân hàng có những điểm chính sau đây:
Về cơ sở pháp lý: Hoạt động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh 7 tuyệt
đối tuân thủ các quy định được ban hành trong các văn bản pháp lý của Chính phủ,
các Bộ, Ngành, NHNN và văn bản nội bộ của VietinBank.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Lãi suất cấp tín dụng: Mức lãi suất cho vay linh hoạt theo qui định của
VietinBank Hội sở ban hành trong từng thời kỳ.
Điều kiện cấp tín dụng:
- Khách hàng có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có phương án vay vốn hiệu quả, khả thi.
- Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ.
- Thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của pháp luật.
Mục đích cấp tín dụng
- Bổ sung vốn lưu động thiếu hụt thường xuyên trong quá trình SXKD,
cung ứng dịch vụ.
- Thanh toán mua nguyên vật liệu, hàng hóa trong nước.
- Thanh toán tiền nhập khẩu nguyên vật liệu.
- Thanh toán chi phí hợp lý trong quá trình SXKD.
- Tài trợ thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng ngoại
thương đã ký hoặc L/C đã mở.
Hồ sơ cấp tín dụng:
Khi có nhu cầu vay vốn, KH gửi cho các tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. KH phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu phải gửi cho tổ
chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu KH cần gửi cho tổ chức
tín dụng phù hợp với từng loại KH, loại tín dụng và khoản vay.
Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH: chẳng hạn như CMND,
hộ khẩu; giấy phép thành lập; Quyết định bổ nhiệm giám đốc; Điều lệ hoạt động.
- Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
- Báo cáo tài chính của 02 năm hoặc của thời kỳ gần nhất (đối với các
doanh nghiệp mới thành lập).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
- Các giấy tờ liên quan đến thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương -
Chi nhánh 7
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Danh mục 2015 2016 2017 Tỷ lệ tăng giảm
2016/2015 2017/2016
Thu nhập 1.960 1.884 1.988 -3,88% 5,52%
Chi phí 1.739 1.614 1.687 -7,19% 4,52%
Lợi nhuận 221 269 301 21,72% 11,9%
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Lợi nhuận duy trì ở mức ổn định qua các năm cho dù nền kinh tế có một
vài biến động. Cụ thể năm 2016 tăng 48 tỷ so với năm 2015 (21,72%) và năm 2017
tăng 32 tỷ so với năm 2016 (11,9%). Năm 2017, do ảnh hưởng của việc chi phí
tăng cao hơn so với năm trước nên lợi nhuận có phần giảm lại, nhưng vẫn duy trì ở
mức tốt.
Đạt được những kết quả trên một phần là nhờ Chi nhánh đã tích cực tìm
kiếm KH, quan tâm nâng cao chất lượng tín dụng, cấp tín dụng gắn liền với bán
chéo sản phẩm và hướng tới các KH sử dụng nhiều dịch vụ như thanh toán quốc tế,
chuyển tiền, chi lương qua thẻ…, các tài sản thế chấp có giá trị pháp lý đầy đủ và
tính khả mại cao. Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ để tăng dần tỷ lệ thu dịch vụ ròng
trên tổng thu nhập hoạt động của chi nhánh. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng chú ý
nâng cao chất lượng dịch vụ, hạn chế rủi ro tín dụng, nhằm đạt được kết quả khả
quan nhất.
2.3.2. Tình hình huy động vốn của VietinBank - Chi nhánh 7
Hoạt động huy động vốn của VietinBank Chi nhánh 7 trong thời gian qua
liên tục tăng trưởng và mở rộng, gắn liền với quá trình đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ huy động vốn, kèm với nhiều hình thức quảng cáo, khuyến mại dành cho
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
các khách hàng tham gia gửi tiền. Hiện nay, NH đang sử dụng nhiều hình thức huy
động vốn như: tiền gửi cá nhân, tiền gửi các tổ chức kinh tế, tiền gửi cá nhân, tiền
gửi có kì hạn và không kì hạn, tiền gửi VNĐ và ngoại tệ…
Với các hình thức huy động trên, kết hợp với các kì hạn gửi tiền linh hoạt
theo tuần, tháng, năm cùng với lãi suất áp dụng khác nhau và kèm nhiều các ưu đãi
dành cho khách hàng, NH đã thu hút được lượng tiền gửi từ nền kinh tế.
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2015 2016 2017
TT Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
I Tổng HĐV 8.350 100% 11.707 100% 14.599 100%
1 Phân theo đối tượng
Định chế tài chính 51 0,6% 0 0% 1 0%
TCKT 643 7,7% 1.639 14,0% 2.700 18,5%
Dân cư 7.656 91,7% 10.068 86,0% 11.898 81,5%
2 Phân theo kỳ hạn
Không kỳ hạn 769 9,2% 1.264 10,8% 2.438 16,7%
Kỳ hạn <= 12 tháng 6.621 79,3% 8.090 69,1% 10.759 73,7%
Kỳ hạn > 12 tháng 960 11,5% 2.353 20,1% 1.402 9,6%
3 Phân theo loại tiền
VNĐ 7.924 94,9% 11.040 94,3% 13.679 93,7%
Ngoại tệ quy đổi 426 5,1% 667 5,7% 920 6,3%
III Tốc độ tăng trưởng 40.2% 24,7%
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Cụ thể, thực trạng tình hình huy động vốn của VietinBank Chi nhánh 7
trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 như sau:
Nhìn chung, nguồn vốn huy động của chi nhánh có sự tăng trưởng cao qua
các năm. Trong đó, năm 2016, tốc độ tăng trưởng huy động vốn đạt tỷ lệ rất cao,
đạt 40,2%. Đến năm 2017, tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Chi nhánh có phần
giảm nhẹ chỉ tăng 24,7% so với năm 2016.
Quy mô HĐV ở các thành phần kinh tế là tổ chức kinh tế và dân cư tăng
đều qua các năm từ năm 2015 - 2017. Tiền gửi định chế tài chính chiếm tỷ trọng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
nhỏ không đáng kể. Tiền gửi dân cư tại VietinBank Chi nhánh 7 chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu huy động vốn theo đối tượng , tỷ trọng huy động theo tiền gửi dân cư
năm 2015 là 91,7%, đến cuối năm 2015 giảm xuống còn 86%, và cuối năm 2015 là
81,5% nhưng số tuyệt đối huy động dân cư vẫn tăng đều qua các năm đạt 11.898 tỷ
đồng vào cuối năm 2017. Tiền gửi TCKT tăng tỷ trọng từ 7,7% (năm 2015) lên
14% (năm 2016), và cuối năm 2015 là 18,5%.
Số liệu Bảng 2.2 cho thấy nguồn vốn có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống
chiếm tỷ trọng từ 69,1% đến 79,3%, mức tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu vốn huy
động theo kỳ hạn; tỷ trọng nguồn vốn có kỳ hạn từ trên 12 tháng giao động từ
9,6%-20,1%; và tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn giao động từ 9,2%-16,7% qua
các năm. Tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn tăng qua các năm, trong khi tỷ trọng
nguồn vốn có kỳ hạn tăng không đều qua các năm. Bên cạnh đó, vốn huy động của
chi nhánh chủ yếu là nội tệ với tỷ trọng luôn duy trì ở mức cao (trên 90%).
2.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7
2.3.3.1. Quy mô nợ tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7
Biểu đồ 2.1: Quy mô dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Dư nợ tín dụng VietinBank Chi nhánh 7 tăng trưởng qua các năm, dư nợ
tăng từ 7.312 tỷ đồng vào năm 2015 lên 10711 tỷ đồng vào năm 2016 (tăng 46,5%),
và tiếp tục tăng đạt 13882 tỷ đồng vào năm 2017 (tăng 29,6%). Tuy tốc độ tăng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
trưởng có giảm xuống nhưng trước tình hình nền kinh tế vẫn còn gặp nhiều biến
động, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp liên tục gặp khó khăn
thì tốc độ tăng trưởng dư nợ của chi nhánh là rất tốt so với toàn ngành cũng như các
TCTD trên cùng địa bàn.
2.3.3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm So sánh
TT Chỉ tiêu
2015 2016 2017 % TT %TT
Số liệu
Tỷ
Số liệu
Tỷ
Số liệu
Tỷ
2016/2015 2017/2016
trọng trọng trọng
1
Dư nợ
5.513 75.4% 8.526 79.6% 11.217 80.8% 54.7% 31.6%
ngắn hạn
Doanh
1.762 24,1% 2.881 26,9% 3.818 27,5% 63,5% 32,5%
nghiệp
Cá nhân 3.751 51,3% 5.645 52,7% 7.399 53,3% 50,5% 31,1%
2 Dư nợ 1.799 24,6% 2.185 20,4% 2.665 19,2% 21,5% 22,0%
TDH
Doanh
161 2,2% 193 1,8% 361 2,6% 19,9% 87,0%
nghiệp
Cá nhân 1.638 22,4% 1.992 18,6% 2.304 16,6% 21,6% 15,7%
3
Tổng dư
7.312 100% 10.711 100% 13.882 100% 46,5% 29,6%
nợ
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Tại thời điểm cuối năm 2017, tổng dư nợ của chi nhánh đạt 13.882 tỷ đồng,
trong đó nợ ngắn hạn chiếm 80,8% (11.217 tỷ đồng), dư nợ trung dài hạn chiếm
19,2% (2.665 tỷ đồng). Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn tăng trong giai đoạn năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
2015-2017 (từ 75,4% lên 80,8%). Ngược lại, tỷ trọng dư nợ trung dài hạn giảm
trong năm 2012-2015 (từ 24,6% xuống còn 19,2%).
Trong cơ cấu dư nợ thì hệ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao (từ
khoảng 70% trở lên), còn lại là khách hàng doanh nghiệp. Từ năm 2015 trở lại đây,
tỷ trọng dư nợ KH cá nhân có xu hướng giảm nhẹ và năm 20175 tỷ trọng dư nợ KH
cá nhân giảm còn 69,9%, trong đó chủ yếu là do giảm tỷ trọng dư nợ cá nhân trung
dài hạn, đối với tỷ trọng dư nợ cá nhân ngắn hạn chỉ tăng nhẹ
Trong giai đọan từ năm 2015-2017, tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn
luôn cao hơn hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ trung dài hạn và cao hơn tốc độ tăng
trưởng của tổng dư nợ. Tốc độ tăng trưởng dư nợ năm 2016/2015 là 46,5%, trong
đó dư nợ ngắn hạn tăng 54,7%, dư nợ trung dài hạn tăng 21,5%. Đến năm 2017, dư
nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục tăng cao hơn là 31,6% so với tốc độ tăng trưởng dư nợ là
29,6% , trong khi đó tốc độ tăng trưởng của dư nợ trung dài hạn chỉ tăng 22%.
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
Thương - Chi nhánh 7
2.4.1. Nợ quá hạn và nợ xấu
Nhìn chung, nợ đủ chuẩn (nhóm 1) của chi nhánh chiếm tỷ trọng cao trong
tổng dư nợ chiếm hơn 98% TDN, nợ nhóm 1 đạt mức an toàn.
Nợ nhóm 2 chiếm tỷ trọng không đáng kể trên tổng dư nợ, từ 0,12% vào
năm 2015, sau đó giảm mạnh còn 0,02% vào năm 2016, và cuối cùng là 0,6% vào
cuối năm 2017.
Bảng 2.4: Nợ quá hạn và nợ xấu tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Nợ nhóm 1 7.204 98,52% 10.602 99,08% 13.688 98,6%
Nợ nhóm 2 9 0,12% 2 0,02% 83 0,6%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Nợ nhóm 3-5 99 1,36% 96 0,9% 111 0,8%
Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh vẫn trong mức kiểm soát tốt (nhỏ hơn 2%).
Năm 2015, tỷ lệ nợ xấu là 1,36% trên TDN, đến cuối năm 2016, nợ xấu giảm còn
0,9%, và đến cuối năm 2017, tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giảm về mức 0,8%. Trong
năm 2016 và năm 2017, với nỗ lực xử lý và hạn chế nợ xấu phát sinh, cùng với việc
chi nhánh tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh đã giảm xuống đáng
kể, đến cuối năm 2017 chỉ còn 0,8%.
Nhìn chung, số liệu cơ cấu nhóm nợ qua các năm của VietinBank Chi
nhánh 7 cho thấy Chi nhánh bên cạnh tăng trưởng tín dụng tốt trong những năm
vừa qua cũng rất quan tâm tới chất lượng tín dụng. Đặc biệt trong tình hình nền
kinh tế Việt Nam và thế giới bất ổn, tình hình SXKD của các doanh nghiệp trên địa
bàn gặp không ít khó khăn nhưng tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại Chi nhánh vẫn
trong tầm kiểm soát. Để duy trì nợ xấu ở mức an toàn, chi nhánh cần có những biện
pháp giải quyết nợ xấu tồn đọng, đồng thời tránh phát sinh nợ xấu trong thời gian
tới, đưa tỷ lệ nợ xấu về mức thấp hơn.
2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Huy động vốn 8.350 11.707 14.599
Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882
Hiệu suất sử dụng vốn 87,57% 91,49% 95,09%
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh tăng dần từ 87,57% vào năm
2015 lên 91,49% vào năm 2016, và tiếp tục tăng đến năm 2017 đạt 95,09%. Điều
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
đó cho thấy, một mặt, VietinBank ngày càng khai thác hiệu quả kinh doanh từ
nguồn vốn huy động, mặt khác thấy được hiệu quả của các chính sách tăng trưởng
tín dụng, chính sách thu hút khách hàng, đặc biệt là các khách hàng có CLTD cao.
2.4.3. Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Tổng DN bình quân 7.142 9.073 12.871
Doanh số thu nợ 62.135 66.233 104.255
Vòng quay vốn tín dụng 8,7 7,3 8,1
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Vòng quay vốn tín dụng giảm nhẹ từ 8,7 (năm 2015) xuống còn 7,3 (năm
2016) nhưng đã tăng trở lại, đạt 8,1 vào năm 2017. Tuy có sự suy giảm nhẹ vào
năm 2016 nhưng chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh vẫn luôn ở mức
cao. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của chi nhánh ngày càng tốt,
vốn cho vay thu hồi nhanh, giảm thiểu được rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng
hiệu quả hơn. Điều đó xuất phát từ việc chi nhánh tăng cường cho vay các khách
hàng có tiềm năng hoạt động kinh doanh tốt, hạn chế và thu hồi nợ với các khách
hàng làm ăn kém hiệu quả.
2.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Lợi nhuận từ tín dụng 211,38 277,5 318,9
Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882
Tỷ lệ lợi nhuận từ TD/TDN 2,89% 2,59% 2,30%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Qua bảng số liệu cho thấy, tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng / tổng dư nợ của chi
nhánh giảm dần từ năm 2015 đến năm 2017, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn duy trì ở mức
khá cao. Nguồn vốn của ngân hàng đầu tư vào hoạt động tín dụng có hiệu quả,
nghĩa là chất lượng tín dụng ở mức tương đối tốt.
Tỷ lệ lợi luận từ hoạt động tín dụng / tổng dư nợ có chiều hướng giảm là do
áp lực cạnh tranh với các NHTM khác trên cùng địa bàn. Để thu hút khách hàng từ
2 phía, NH phải áp dụng nhiều chính sách như giảm lãi suất cho vay đối với KH
lớn, lãi suất huy động thì tăng lên đối với các khách hàng gửi tiền nhiều. Do đó
khoảng cách lợi nhuận ngân hàng thu được bị thu nhỏ lại, làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận thu được từ hoạt động tín dụng.
2.4.5. Lãi treo
Bảng 2.8: Tỷ trọng Lãi treo / Tổng dư nợ tại VietinBank - CN7
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Lãi treo 16,1 42,8 51,4
Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882
Tỷ trọng lãi treo/TDN 0,22% 0,40% 0,37%
(Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7)
Tuy dư nợ tín dụng của Chi nhánh tăng trưởng qua các năm, nhưng tỷ trọng
lãi treo của Chi nhánh khá thấp, cho thấy rủi ro tín dụng, nguy cơ mất lợi nhuận của
ngân hàng thấp (cao nhất là năm 2016 là 0,4% tổng dư nợ). Tình hình lãi treo cho
thấy Chi nhánh hoạt động tín dụng có hiệu quả, đảm bảo chất lượng tín dụng.
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của TMCP Công Thương
- Chi nhánh 7
2.5.1. Nhân tố từ phía ngân hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
- Quy trình cho vay của Ngân hàng : Quy trình cho vay của Chi nhánh
trong cấp phát tín dụng cho KH được đánh giá là tương đối tốt và đảm bảo nhanh
chóng cho KH khi vay vốn. VietinBank đã phân cấp mức phán quyết cấp tín dụng
theo từng cấp độ: từ Phòng Giao Dịch, Chi nhánh, tới Hội sở nhằm đảm bảo hạn
chế rủi ro xảy ra. Tuy nhiên ở một số sản phẩm quy trình cho vay còn rất phức tạp
như : Cho vay cầm cố bằng hàng hóa , vay chiết khấu bộ chứng từ …điều này ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh kém cạnh tranh so với các Ngân hàng
khác như MB, ACB, Sacombank, Techcombank….
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 31 lần, chiếm tỷ lệ 39%.
- Công tác thẩm định, tái thẩm định của CV.KH : CV.KH thường chủ
quan trong việc đánh giá tái cấp lại KH đã có quan hệ tín dụng, đặc biệt KH đã vay
tại Chi nhánh nhiều lần và đều thực hiện tốt các nguyên tắc tín dụng trước đây, khi
khách hàng có nhu cầu xin tăng thêm hạn mức tín dụng so với lần cấp tín dụng
trước. CV.KH thường chủ quan hay đôi khi cả nể trong quan hệ với khách hàng mà
bỏ qua các bước trong quy trình thẩm định cho vay lại, tái thẩm định lại tài sản thế
chấp, đánh giá và phân tích lại nguồn thu nhập của khách hàng, hoặc định giá
TSĐB cao hơn so với thực tế để khách hàng có thể được vay nhiều hơn và nhằm
tránh để không mất KH trước sự lôi kéo của các TCTD khác trên địa bàn.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 26 lần, chiếm tỷ lệ 33%.
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng của VietinBank Chi nhánh 7 so với các
Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh : Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại VietinBank
Chi nhánh 7 giai đoạn này luôn cao hơn mức trung bình ngành ngân hàng và của
VietinBank, điều này đã làm cho số dư nợ quá hạn Chi nhánh tăng qua các năm. Tỷ
lệ nợ xấu cũng được VietinBank kiểm soát tốt cho thấy công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng của Chi nhánh đang rất chú trọng.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 38 lần, chiếm tỷ lệ 48%.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
- Nhân viên ngân hàng thiếu đạo đức, cố tình gian lận, lừa đảo : Một số
CV.KH thiếu đạo đức nghề nghiệp, cố tình che dấu các thông tin gây bất lợi cho
ngân hàng và chỉ thể hiện những thông tin có lợi cho khách hàng trên tờ trình tín
dụng. Điều này khiến các cấp phê duyệt sẽ hiểu không đúng về khách hàng và đồng
ý cho vay những hồ sơ tín dụng gây ra nhiều rủi ro cho Chi nhánh trong cấp phát
tín dụng.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được đa số mọi người đồng tình
“ảnh hưởng hoàn toàn” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là
30 lần, chiếm tỷ lệ 38%.
- Trình độ, kinh nghiệm nhân sự CV.KH : Nguồn nhân lực CV.KH của
Chi nhánh có tuổi đời còn rất trẻ, tuy đội ngũ này có rất nhiều nhiệt huyết cũng như
khả năng tiếp cận với kiến thức hiện đại nhanh, nhưng họ vẫn còn thiếu nghiệp vụ
chuyên môn cũng như kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc. Về công tác đào
tạo của Chi nhánh trong thời gian qua cũng còn một số hạn chế, công tác tự đào tạo
tại Chi nhánh chưa khoa học. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Chi
nhánh.
Theo kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình
“ảnh hưởng hoàn toàn” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là
26 lần, chiếm tỷ lệ 33%.
- Việc khai thác và xử lý thông tin của CV.KH tại Chi nhánh phục vụ
cấp tín dụng còn hạn chế: Trong quá trình tiếp cận khách hàng vay vốn, việc nhân
viên không đọc các văn bản hướng dẫn, trong quá trình thẩm định thì không tìm
hiểu, thu thập thông tin về khách hàng mà dựa hoàn toàn trên thông tin khách hàng
cung cấp, thiếu sự xác minh lại thông tin, thiếu sự phân tích hợp lý của thông tin,
không cập nhật thông tin ngành, thông tin thị trường cũng như diễn biến thị trường
trong ngành mà khách hàng kinh doanh, nên đưa ra những đề xuất cấp tín dụng trên
những cơ sở không chính xác và chưa phù hợp với tình hình hiện tại dẫn đến khó
lường trước được một số biến động về giá cả sản phẩm thay thế, biến động thị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
trường …Ngoài ra, việc phân tích hồ sơ vay còn sơ xài, do đó chưa đánh giá hết
được những rủi ro của khoản vay khi thị trường biến động.
Theo kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình
“ảnh hưởng nhiều” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 30
lần, chiếm tỷ lệ 38%.
- Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn mang tính hình thức: Hệ
thống XHTD nội bộ của VietinBank hiện nay mà Chi nhánh áp dụng trong quá
trình cấp phát tín dụng được xây dựng theo phương pháp chấm điểm mà toàn bộ
các yếu tố cơ bản của hệ thống XHTD hoàn toàn phụ thuộc vào quan điểm chủ
quan của các chuyên gia xây dựng phần mềm không dựa trên dữ liệu thống kê lịch
sử và phân tích mô hình kinh tế lượng có tính chính xác cao hơn. Kết quả XHTD
nội bộ đang mang tính chủ quan của CV.KH và chưa thực sự là căn cứ để làm cơ sở
xây dựng các thước đo lượng hóa rủi ro, chưa hỗ trợ Chi nhánh tính toán chuẩn xác
tổn thất dự tính và yêu cầu vốn tối thiểu bù đắp rủi ro.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 26
lần, chiếm tỷ lệ 33%.
- Cấp tín dụng của Chi nhánh còn tập trung , chưa đa dạng hóa KH ,
Ngành nghề : Việc tập trung tỷ trọng lớn vào một có thể gây ảnh hưởng lớn đến
CLTD của Chi nhánh nếu có những thay đổi lớn bất lợi đến hoạt động ngành nghề
đó. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng
nhiều” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 30 lần, chiếm tỷ
lệ 38%.
- Chưa thực hiện tốt và đầy đủ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
kinh doanh của khách hàng sau cho vay: Công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay
tại Chi nhánh trong thời gian qua chưa thực hiện tốt, đối với một số khoản cấp tín
dụng phải thẩm định nhanh để kịp thời phục vụ theo yêu cầu của khách hàng và kịp
thời hoàn thành chỉ tiêu dư nợ nên chưa được phân tích, thẩm định kỹ càng. Ngoài
ra, do tâm lý CV.KH ngại làm phiền khách hàng và Chi nhánh chưa có một phương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
thức quản lý và giám sát CV.KH trong việc kiểm tra giám sát sau cho vay theo định
kỳ từng trường hợp KH cụ thể, nên CV.KH tại CN và các PGD chưa thực hiện tốt
và đầy đủ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh sau cho vay của KH nên
không phát hiện được những bất thường trong thực hiện phương án kinh doanh, đặc
biệt là những khách hàng có địa bàn hoạt động xa và những khách hàng giao dịch
lâu năm đã có uy tín.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng nhiều” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 35 lần,
chiếm tỷ lệ 44%.
2.5.2. Nhân tố từ phía khách hàng
- Sử dụng vốn vay sai mục đích so với mục đích khi vay vốn: Nếu khách
hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, đầu tư vào các phương án rủi ro cao
thay vì mục đích vay đề xuất với Chi nhánh thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
đúng hạn của khách hàng.Việc đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích rất quan
trọng, giúp cho dòng vốn sử dụng hiệu quả, nguồn tiền về kịp đảm bảo khả năng trả
nợ cho NH.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 35 lần, chiếm tỷ lệ 44%.
- Uy tín , thiện chí trả nợ của khách hàng: Uy tín, thiện chí trả nợ của
KH là một vấn đề quan trọng phải được xem xét kỹ lưỡng khi tiến hành phân tích
và xét duyệt cho vay của NH . Đây chính là hành vi rủi ro đạo đức từ phía KH. Một
KH dù có tài sản tốt nhưng thiếu thiện chí hợp tác với NH thì sớm muộn gì nợ xấu
cũng xảy ra.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng hoàn toàn” với số lần lựa chọn là 27 lần, chiếm tỷ lệ 34%.
- Trình độ khả năng quản lý của đội ngũ lãnh đạo các doanh nghiệp
yếu kém : Đội ngũ lãnh đạo của DN có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh của các KH DN quyết định sự thành công, phát triển hay thất bại
dẫn đến phá sản . Ngoài ra ,đội ngũ lãnh đạo DN có trình độ cao thì sẽ có khả năng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
ứng biến với những thay đổi của thị trường tốt hơn và nhờ đó mà hạn chế được
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh .
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 31 lần, chiếm tỷ lệ 39%.
- Phương án kinh doanh không hiệu quả theo như kế hoạch : Phương
án kinh doanh là một kế hoạch được lập vào thời điểm khách hàng đi vay vốn.
Trong khi việc thực hiện phương án đó phải trải qua một quá trình dài. Do đó, nếu
không lường trước hết những biến động thì khi thực hiện phương án sẽ gặp phải
nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KH.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng hoàn toàn” với số lần lựa chọn là 29 lần, chiếm tỷ lệ 37%.
- Đầu tư nhiều lĩnh vực/ vượt quá quy mô quản lý: Việc mở rộng đầu tư
do nôn nóng trong việc cạnh tranh kinh doanh trong khi khả năng quản lý còn hạn
chế, dẫn đến tình trạng không quản lý nổi hoạt động kinh doanh khi mở rộng quá
lớn, gây thất thoát hàng hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh . Kết quả là không
kiểm soát được hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận của các KH ngày càng giảm và thua
lỗ gây nguy cơ xảy ra nợ quá hạn đối với Chi nhánh .
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 37 lần, chiếm tỷ lệ 47%.
- Giao dịch tín dụng với nhiều ngân hàng : Trong giai đoạn cạnh tranh
gay gắt giữa các Ngân hàng TMCP trên địa bàn trong việc tìm kiếm khách hàng để
đạt kế hoạch kinh doanh đã được giao hàng năm, tạo điều kiện cho các KH quan hệ
với nhiều Ngân hàng khác nhau. Điều này cũng gây ra khó khăn cho các NH trong
việc kiểm soát doanh thu, kiểm soát việc sử dụng vốn vay, kiểm soát dòng tiền của
khách hàng trong hoạt động kinh doanh.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 30 lần, chiếm tỷ lệ 38%.
2.5.3. Nhân tố từ phía môi trường bên ngoài
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
- Do ảnh hưởng của sự thay đổi môi trường kinh tế trong nước và thế
giới: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá
nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao thì hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển
vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Ngược lại, nếu nền kinh tế xảy ra nhiều biến
động thì hoạt động tín dụng của ngân hàng gặp nhiều khó khăn...
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 37 lần, chiếm tỷ lệ 47%.
- Do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và một số cơ quan pháp luật
cấp địa phương hoạt động chưa hiệu quả: Các văn bản quy phạm pháp luật của
Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng còn chồng chéo, chưa thống nhất; nhiều văn
bản quy định không rõ ràng, thiếu tính đồng bộ và nhất quán. Nhiều quy định, đặc
biệt về xử lý tài sản đảm bảo, rất khó áp dụng trong thực tế, do quy trình xử lý, kiện
tụng, thi hành án ở nước ta còn nhiều phức tạp, thiếu đồng bộ. Điều này gây khó
khăn rất lớn trong việc xử lý nợ xấu và gây ra tâm lý chây ỳ trong việc trả nợ của
khách hàng làm cho quá trình xử lý nợ xấu của Chi nhánh gặp khó khăn.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 38 lần, chiếm tỷ lệ 48%.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Thanh tra,
giám sát NH nhằm đảm bảo NH có được sự phát triển an toàn, lành mạnh; bảo vệ
quyền và lợi ích của người gửi tiền; nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ
thống TCTD; đảm bảo việc chấp hành tốt quy định trong lĩnh vực tiền tệ NH; góp
phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước. Tuy nhiên, thực tế việc giám
sát của NHNN tại các NHTM còn mang tính hình thức,vị nể, chưa thực sự phát huy
hết tính nghiêm minh của pháp luật.
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh
hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 36 lần, chiếm tỷ lệ 45%.
- Sự cạnh tranh không lành mạnh các NHTM: Cạnh tranh trong kinh
doanh là vấn đề mà bất kì DN nào cũng luôn phải đối mặt. Các NHTM đua nhau
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc

More Related Content

Similar to Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc

Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

Similar to Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc (10)

Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docxNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việt.doc
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việt.docGiải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việt.doc
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việt.doc
 
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAYBÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
 
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
 
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ KIM CÚC CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ KIM CÚC CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Người thực hiện Đỗ Thị Kim Cúc
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa NHTM Ngân hàng Thương mại SPDV Sản phẩm dịch vụ TMCP Thương mại Cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng CLTD Chất lượng tín dụng KH Khách hàng NH Ngân hàng DN Doanh nghiệp CIC Trung tâm thông tin tín dụng thuộc NHNN NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHCT Ngân hàng Công Thương TDN Tổng dư nợ CV.KH Chuyên viên khách hàng TSĐB Tài sản đảm bảo XHTD Xếp hạng tín dụng PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐQT Hội đồng quản trị
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank - CN7....................... Tr.24 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank - CN7................................. Tr.25 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7.................................... Tr.27 Bảng 2.4: Nợ quá hạn và nợ xấu tại VietinBank - CN7............................... Tr.28,29 Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn tại VietinBank - CN7.................................... Tr.29 Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank - CN7................................. Tr.30 Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại VietinBank - CN7.................... Tr.30 Bảng 2.8: Tỷ trọng Lãi treo / Tổng dư nợ tại VietinBank - CN7...................... Tr.31 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình bộ máy tổ chức VietinBank - CN7...................................... Tr.21 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7.............................. Tr.26
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG............................... 4 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 4 1.1. Chất lượng tín dụng của NHTM .................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm............................................................................................ 4 1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng ...................................................... 5 1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ..................................... 6 1.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng............................................................. 8 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại10 1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ....................................................11 1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng.....................................................12 1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh................................13 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ........................................................15 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM ở Việt Nam .............................................................................................................................................15 1.3.2. Bài học kinh ngiệm đối với VietinBank Chi nhánh 7: ......................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI....................19 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 ...................19 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của VietinBank..........19 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7..........20
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2. Các quy định về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7......................................................................................................................................22 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng ................................24 2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7..............................................................................................................................24 2.3.2. Tình hình huy động vốn của VietinBank - Chi nhánh 7....................24 2.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7 .............26 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 .................................................................................................................28 2.4.1. Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................28 2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay.................................................................29 2.4.3. Vòng quay vốn tín dụng.....................................................................30 2.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng........................................................30 2.4.5. Lãi treo...............................................................................................31 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của TMCP Công Thương - Chi nhánh 7......................................................................................................................................31 2.5.1. Nhân tố từ phía ngân hàng.................................................................31 2.5.2. Nhân tố từ phía khách hàng ...............................................................35 2.5.3. Nhân tố từ phía môi trường bên ngoài...............................................36 2.6. Những thành tựu đạt được và những mặt tồn tại, hạn chế của NHTMCP Công thương - Chi Nhánh 7 .....................................................................................................38 2.6.1. Những thành tựu đạt được .................................................................38 2.6.2. Những vấn đề còn tồn tại...................................................................39 2.6.3. Nguyên nhân gây ra các mặt hạn chế: ...............................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................43 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG.. 44 3.1. Định hướng hoạt động của NHTMCP Công thương đến năm 2020 ..........44 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Phước..................................................................................45
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.1. Giải pháp về quy trình tín dụng .........................................................45 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ............................45 3.2.3. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng ...................46 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản tín dụng46 3.2.5. Xử lý tốt các khoản nợ quá hạn, nợ xấu ............................................47 3.2.6. Phát triển chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng...................................47 3.2.7. Nâng cao chất lượng công nghệ, cơ sở vật chất của Ngân hàng .......48 3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương .............................49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................50 KẾT LUẬN..............................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................52 PHỤ LỤC.................................................................................................................53
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển trong mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế. Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng phát triển. Điều này đã làm cho mức độ cạnh tranh giữa các NHTM sẽ ngày càng quyết liệt và gay gắt hơn để lôi kéo khách hàng, mở rộng cung ứng các SPDV ngân hàng cho nền kinh tế nói chung và tăng thị phần tín dụng nói riêng. Để tồn tại và phát triển các NHTM Việt Nam phải biết tận dụng các cơ hội từ hội nhập, các thế mạnh vốn có của mình, phải nâng cao năng lực và xây dựng cho mình một chiến lược rõ ràng để cung ứng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ. Bên cạnh việc huy động vốn, ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa các sản phẩm cho vay thông qua kỹ năng cũng như chất lượng dịch vụ tín dụng. Đối với hoạt động của các NHTM, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu. Vậy nên có thể nói, sự lớn mạnh của hệ thống NHTM luôn gắn liền với hoạt động tín dụng. Trong bối cảnh cạnh tranh sôi động giữa các NHTM, việc đảm bảo an toàn tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của một ngân hàng và đặc biệt đối với Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7, tôi đã chọn đề tài: "CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7" làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn đóng góp nhất định vào việc nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng và sự phát triển bền vững tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương - Chi nhánh 7.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. Đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 theo một số tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM. Tìm ra các giải pháp để giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 trong thời gian qua như thế nào? - Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7? - Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 là gì? - Những giải pháp nào góp phần để Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 nâng cao chất lượng tín dụng? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 - Thời gian : Từ năm 2015 đến 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Để tiến hành thực hiện khóa luận, sau khi hệ thống hóa một cách chọn lọc những nội dung kiến thức lý luận cơ bản, để làm nền tảng xuyên suốt quá trình
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 nghiên cứu, tác giả lựa chọn và vận dụng các phương pháp truyền thống thích hợp sau đây như : - Sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng từ năm 2015 – 1017 được lấy trực tiếp từ báo cáo của Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7 và quy trình cấp phát tín dụng của ngân hàng hiện nay. - Phương pháp thống kê, mô tả kết quả hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7. - Sử dụng phương pháp khảo sát lấy ý kiến từ CBCNV làm việc tại bộ phận liên quan đến tín dụng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7 nói riêng và ngành ngân hàng nói chung để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nhận diện ảnh hưởng của từng yếu tố đối với chất lượng tín dụng tại chi nhánh 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, thì nội dung chính gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 7 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Công thương - Chi nhánh 7
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Chất lượng tín dụng của NHTM 1.1.1. Khái niệm Trong quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, là hoạt động sinh lời chủ yếu của các NHTM. Hoạt động tín dụng theo thời gian ngày càng phát triển, mở rộng ra cả về đối tượng lẫn quy mô và làm cho thị trường có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó, để tồn tại và phát triển cũng như để phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế thì các NHTM phải nâng cao CLTD, đây là yếu tố tiên quyết giúp cho hoạt động tín dụng được bền vững. Và cũng nhờ hoạt động tín dụng phát triển kéo theo hoạt động phi tín dụng phát triển, từ đó giúp cho TCTD hoạt động hiệu quả và bền vững hơn. Theo quan niệm của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông trong đề tài ”Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân thì: ”Chất lượng tín dụng là mức độ ngân hàng hoạt động tín dụng đáp ứng vốn cho sự phát triển kinh tế của đất nước và đạt được những mục tiêu đề ra về quy mô, an toàn, sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế. Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động dụng của NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM.” Ngoài ra, chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, hay chất lượng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt động tín dụng thể hiện ở sự phát triển ổn định, vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Chất lượng tín dụng có thể được nhìn nhận dưới các góc độ kinh tế khác nhau, từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng, từ phía nền kinh tế. - Từ phía khách hàng: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để khách hàng thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng nhằm bù đắp được chi phí sản xuất, trả nợ ngân hàng và có lãi nên chất lượng tín dụng ngân hàng đứng trên giác độ khách hàng chỉ đơn giản là thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả. - Từ phía ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi . - Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội: Tín dụng ngân hàng phản ánh sự năng động của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế thị trường. Tín dụng phải huy động mức tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội để cung ứng cho các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển. Luận văn của tác giả tiếp cận trên phương diện ngân hàng. Chất lượng tín dụng thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đảm bảo được chất lượng thì khả năng thanh toán chi trả cao, tránh được rủi ro hệ thống. Hệ thống ngân hàng muốn lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế phát triển hòa nhập với cộng đồng quốc tế thì chất lượng tín dụng cần phải được nâng cao. Như vậy chất lượng dịch vụ tín dụng được hiểu một cách khái quát nhất đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín dụng đó. 1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng Từ những phân tích đặc điểm chất lượng dịch vụ của Tạ Thị Kiều An và cộng sự (2010) chúng ta có thể đưa ra đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng như sau: Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. CLTD
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy CLTD ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào kết quả hoạt động của khách hàng. Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu có thể tính toán được như: Tổng dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, cơ cấu nguồn vốn tài trợ...), vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, các thủ tục và quy trình tín dụng, chính sách khách hàng, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và công nghệ ...). Chất lượng tín dụng vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng và khách hàng...), vừa khách quan (sự ổn định chính trị xã hội, sự phát triển của nền kinh tế..). Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. 1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Nguyễn Văn Tiến (2012) cho rằng “Để phản ánh vè chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến hệ thống các chỉ tiêu định lượng sau đây:  Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức dưới đây: Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ quá hạn Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ Nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá hạn, đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Do đó, để nâng cao chất lượng tín dụng thì ngân hàng cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật chặt chẽ, giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất (dưới 3%) để phù hợp với những quy định hiện nay.  Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dư nợ tại một thời điểm nhất định. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ tín dụng xấu Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn.  Hiệu suất sử dụng vốn vay Hiệu suất sử dụng vốn vay = Tổng huy động vốn Tổng dư nợ tín dụng Đây là chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cho vay được bao nhiêu trên một đồng vốn huy động. Tuy nhiên chỉ tiêu này phản ánh chưa rõ chất lượng tín dụng, vì nếu nguồn vốn huy động ít hơn dư nợ cho vay thì ngân hàng buộc phải sử dụng các nguồn vốn huy động khác có chi phí cao hơn. Ngược lại, khi Ngân hàng thừa vốn, tức vốn huy động lớn hơn dư nợ cho vay, Ngân hàng lúc này có thể sẽ phải chịu khoản lỗ đối với phần vốn huy động thừa.  Vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ Dư nợ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn của ngân hàng được quay vòng được bao nhiêu lần trong một năm. Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng, hiệu quả tín dụng trong quá trình đưa vốn vào nền kinh tế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, NHTM có khả năng quản lý vốn tốt. Tuy nhiên, tùy từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của các KH vay mà dòng vốn tín dụng sẽ quay vòng khác nhau. Các TCTD có tỷ trọng cho vay lớn trong lĩnh vực bất động sản, đầu tư tài sản cố định thì vòng quay vốn tín dụng chậm hơn đối với các TCTD chuyên cho vay các KH trong lĩnh vực kinh doanh thương mại.  Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng/Tổng dư nợ Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng/ TDN = Lợi nhuận từ tín dụng Tổng dư nợ tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận tín dụng được xem như là chênh lệch giữa chi phí đầu vào (trả lãi huy động vốn/mua vốn) và doanh số thu lãi từ hoạt động tín dụng. Với cùng một mức dư nợ và lãi suất cho vay, nếu khoản tín dụng có chất lượng tốt, TCTD có nợ quá hạn thấp thì doanh số thu lãi sẽ cao hơn, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cũng cao hơn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chính sách của Ngân hàng trong từng thời kỳ mà tầm quan trọng của chỉ tiêu này sẽ khác nhau. Nếu một Ngân hàng đang trong giai đoạn cần tăng trưởng tín dụng, thu hút KH, tăng khả năng cạnh tranh thì có khả năng sẽ chấp nhận một mức lợi nhuận thấp hơn.  Lãi treo Lãi treo là khoản lãi tính trên nợ quá hạn mà ngân hàng chưa thu được. Các khoản lãi treo phải theo dõi ngoại bảng và hạch toán vào chi phí kinh doanh. Lãi treo càng cao phản ánh rủi ro tín dụng, nguy cơ mất lợi nhuận của ngân hàng càng cao, do đó ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, và như vậy chỉ số này càng thấp càng tốt. Lãi treo lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp và hiệu quả tín dụng không cao. 1.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng 1.1.4.1. Nội dung cơ bản của nâng cao chất lượng tín dụng
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Đối với NHTM, nâng cao chất lượng tín dụng là việc kiểm soát và quản lý hoạt động tín dụng thường nhằm đạt được chất lượng mong muốn, bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất, Dư nợ tín dụng ngày càng tăng trưởng . Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Do đó, việc đẩy mạnh tín dụng là việc làm được NH quan tâm và xúc tiến. Tăng trưởng tín dụng là việc NH sử dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng vào đối tượng có nhu cầu vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường. Thứ hai, Mức độ an toàn vốn tín dụng của ngân hàng được chú trọng thông qua tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức cho phép. CLTD phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của NH thương mại, là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của NH. Do đó, khi đánh giá CLTD thì bên cạnh việc xem xét tăng trưởng tín dụng cần phải chú trọng đến sự an toàn tín dụng thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu được duy trì ở mức cho phép. Thứ ba, Lợi nhuận gia tăng. Việc nâng cao CLTD chỉ có ý nghĩa thực sự khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho NH nên CLTD cao phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập của NH cao và ngược lại. 1.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng  Đối với nền kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế đi kèm với sự phát triển của CLTD. Chính sách tín dụng đúng đắn, CLTD được nâng cao sẽ giúp cho các ngành của nền kinh tế có cơ hội phát triển. Bên cạnh đó, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong ngành kinh tế nên CLTD tốt sẽ đảm bảo sự lành mạnh trong hoạt động của ngân hàng, giảm bớt những khủng hoảng có thể xảy ra trong hệ thống, gây ảnh hưởng xấu đến tổng thể nền kinh tế.  Đối với ngân hàng:
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Hoạt động tín dụng luôn giữ vai trò quan trọng, mang lại lợi nhuận chính cho NH và thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Việc nâng cao CLTD sẽ đem lại các hiệu quả sau: - Tăng lợi nhuận cho ngân hàng. - Thu hồi nợ đúng hạn, giúp cho vòng quay vốn NH nhanh và hiệu quả. - Thu hút được khách hàng bằng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ tốt. - Nâng cao khả năng cạnh tranh của NH trên thị trường. - Tăng khả năng sinh lợi do giảm được chi phí quản lý và các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn đã cho vay.  Đối với khách hàng: Cung cấp kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng: CLTD giúp khơi thông nguồn vốn đến KH một cách nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH. Lành mạnh hóa tình hình tài chính của KH: để đảm bảo CLTD thì Nh tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn. Đồng thời NH còn tư vấn phương án kinh doanh, cơ cấu tài chính phù hợp nhất với KH. Từ đó dần dần cải thiện tình hình kinh doanh của KH. 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Theo tác giả Nguyễn Đình Phan và cộng sự (2012) thì các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gồm có các yếu tố vĩ mô như: Tình hình kinh tế và xu thế phát triển kinh tế thế giới, tình hình thị trường, trình độ tiến bộ khoa học công nghệ, cơ chế , chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia, các yếu tố về văn hóa, xã hội và các yếu tố bên trong doanh nghiệp như lực lượng lao động, khả năng máy móc thiết bị, công nghệ hiện có của doanh nghiệp, nguồn nguyên liệu và hệ thống cung ứng, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh kết hợp với những đặc điểm riêng có của hoạt động tín dụng thì chất lượng tín dụng không chỉ phụ thuộc vào những yếu tố kinh tế vĩ mô và bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố xuất phát từ phía khách hàng, nên chúng ta có thể đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng như sau:
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng  Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng của là một trong những chính sách trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là yếu tố đầu tiên tác động dến việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ phương pháp, đường lối chính sách của Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội. Điều đó cũng có nghĩa CLTD tuỳ thuộc vào việc xây dựng chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại có đúng đắn hay không. Bất cứ Ngân hàng nào muốn có CLTD tốt cũng đều phải có chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân hàng cũng như của thị trường.  Quy trình tín dụng Là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình tín dụng phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. CLTD có được đảm bảo hay không phụ thuộc rất lớn vào việc ngân hàng có thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng hay không. Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng.  Công tác tổ chức của Ngân hàng Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hoá và sắp xếp có khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đã quy định. Ngân hàng được tổ chức một cách có khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn hệ thống cũng như với các cơ quan liên quan khác. Qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách hàng, quản lý có hiệu quả các khoản vốn tín dụng, phát hiện và giải quyết kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề, từ đó nâng cao CLTD.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12  Công tác thẩm định Mục đích của việc thẩm định là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi của phương án vay vốn, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân hàng, từ đó ngân hàng ra quyết định cho vay hoặc từ chối. Nếu việc thẩm định không được thực hiện đúng các trình tự, nội dung thẩm định không đầy đủ, thiếu chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Và nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận trọng, tốn nhiều thời gian, quá trình cho vay có nhiều thủ tục rườm rà thì ngân hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tư, làm giảm tính hiệu quả SXKD của khách hàng, và theo đó CLTD của ngân hàng sẽ giảm sút  Công tác kiểm soát nội bộ: Đây là biện pháp giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có được những thông tin chính xác về tình hình kinh doanh của ngân hàng từ đó duy trì có hiệu quả hoạt động tín dụng phù hợp với chính sách tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. CLTD tuỳ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân các sai sót phát sinh, các gian lận trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của công tác kiểm soát nội bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời.  Chất lượng nhân sự: Nghiệp vụ ngân hàng càng phát triển càng đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao để có thể sử dụng những phương tiện hiện đại, phù hợp với sự phát triển nghiệp vụ ngân hàng trong cơ chế thị trường. Việc lựa chọn nhân sự phải đảm bảo cả về đạo đức lẫn nghiệp vụ chuyên môn. Hai mặt này phải gắn bó khăng khít với nhau, nhất là trong điều kiện hiện nay, các NHTM đang bất cập về trình độ nên lực lượng cán bộ thì nhiều nhưng vẫn thiếu cán bộ chuyên môn giỏi, hơn nữa do hệ thống luật pháp còn chưa chặt chẽ nên để đảm bảo CLTD, các ngân hàng phải chú trọng đến những cán bộ có đạo đức tốt. 1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng  Năng lực tài chính của Khách hàng: Nếu KH có năng lực tài chính yếu kém, sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng, dẫn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng. Và ngược lại,
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 năng lực tài chính của KH càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường càng lớn, vốn vay càng được sử dụng có hiệu quả, khả năng trả nợ của KH tốt.  Phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng : Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như lĩnh vực kinh doanh có phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai , chủng loại sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ dùng cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng phát triển thị trường và đối thủ cạnh tranh là những thông tin rất quan trọng mà cán bộ tín dụng cần phải nắm rõ khi thẩm định khách hàng để làm rõ các khía cạnh liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có kết luận và đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc cấp tín dụng một cách chính xác và cũng đảm bảo được khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng.  Mức độ đảm bảo tín dụng và chất lượng tài sản đảm bảo Do đặc điểm các khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên thông thường các ngân hàng sẽ yêu cầu KH thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay nhằm đảm bảo cho ngân hàng có thể thu nợ nếu có rủi ro xảy ra. Nếu KH có đủ tài sản để đảm bảo cho các khoản vay thì khoản cho vay này có thể được xem là ít rủi ro, đồng thời KH cũng có trách nhiệm hơn trong việc kinh doanh sao cho hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ vay ngân hàng.  Đạo đức, thiện chí trả nợ của khách hàng Sự trung thực của KH ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu người đi vay không cung cấp các số liệu trung thực, vi phạm chế độ hạch toán kế toán sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc nắm bắt tình hình SXKD thực tế của KH. Ngoài ra, nếu KH không có thiện chí trả nợ sẽ ảnh hưởng và gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc thu vốn và lãi theo như quy định. 1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh  Môi trường kinh tế Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các hoạt động kinh tế có quan hệ biện chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến động của một hoạt động kinh tế
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực còn lại. Hoạt động của ngân hàng thương mại có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng - đặc biệt là hoạt động tín dụng.  Môi trường pháp lý Các chính sách của nhà nước ổn định hay không ổn định cũng tác động đến chất lượng tín dụng. Khi các chính sách này không ổn định sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó gây trở ngại cho ngân hàng khi thu hồi nợ và ngược lại. Hệ thống pháp luật là cơ sở để điều tiết các hoạt động trong nền kinh tế. Nếu hệ thống pháp luật không đồng bộ, hay thay đổi sẽ làm cho hoạt động kinh doanh gặp khó khăn. Ngược lại nếu nó phù hợp với thực tế khách quan thì sẽ tạo một môi trường pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt kết quả cao.  Môi trường tự nhiên: Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên tai (hạn hán, lũ lụt, động đất…), hoả hoạn làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là trong các ngành có liên quan đến nông nghiệp, thuỷ sản, hải sản.Vì vậy khi môi trường tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn từ đó làm giảm chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.  Môi trường cạnh tranh: Hiện nay các NHTM đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển. Chính vì sự cạnh tranh này dẫn đến việc cắt giảm quy trình thẩm định, bỏ qua những dấu hiệu đáng ngờ, phê duyệt cấp tín dụng với những điều kiện quá lỏng lẻo… từ đó dẫn đến sử dụng vốn không hiệu quả, không có khả năng thu hồi vốn và làm ảnh hưởng đến CLTD.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM ở Việt Nam 1.3.1.1. Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM - HD Bank HDBank là một trong những ngân hàng đầu tiên đã công bố thực hiện thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ gồm 9 bộ chỉ tiêu xếp hạng dành cho 4 đối tượng khách hàng: định chế tài chính, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân. Việc ứng dụng hệ thống này sẽ giúp HDBank đánh giá được chất lượng tín dụng, phân nhóm khách hàng cũng như lượng hóa tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự phòng, quản trị chất lượng tín dụng hiệu quả và toàn diện. Tính đến nay, tỷ lệ nợ xấu của HDBank đã được kiểm soát ở mức trên 1%/năm Đồng thời, HDBank đã xây dựng được khối quản trị rủi ro và kiểm soát tuân thủ theo theo tiêu chuẩn quốc tế gồm các phòng ban (Quản lý rủi ro, Thẩm định giá, Pháp chế, Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Xử lý nợ,..). Các phòng ban này liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành quy trình thẩm định khép kín thực hiện các hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và rủi ro phi tín dụng như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, pháp lý, rủi ro nhân lực và các hoạt động khác. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đã hoàn thành chuẩn hóa nhiều văn bản nội bộ, quy trình xét duyệt thẩm định, đẩy mạnh công tác giám sát từ xa, xây dựng bộ tiêu chuẩn quản trị rủi ro, đơn giản thủ tục vay, thời gian giải ngân nhanh chóng (chỉ trong ba ngày với những hồ sơ hợp lệ) góp phần đem lại sự tín nhiệm và hài lòng cho khách hàng. 1.3.1.2. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB Tại VIB, cơ cấu quản trị được xác định rõ ràng giữa Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban điều hành, trong đó HĐQT xác định chiến lược và Ban điều hành là người thực thi chiến lược, nếu không “rõ ràng” điều này sẽ dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi. Bên cạnh đó, những ủy ban độc lập như Ủy ban tín dụng độc lập, được Chủ tịch HĐQT trao quyền và có thành viên HĐQT tham gia, không chỉ giúp HĐQT nắm vững được tình hình thực tế về tình hình tín dụng mà còn đảm bảo tính
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 minh bạch, chất lượng tín dụng tại VIB. Trên thực tế, quản lý rủi ro tại Việt Nam thường phải đối mặt với vấn đề có quá ít hoặc quá nhiều dữ liệu nhưng không phù hợp cho quá trình phân tích đánh giá cơ hội hoặc dự phòng rủi ro. Để khắc phục vấn đề này, tại VIB có những phòng ban chuyên trách, mô hình đồng nhất, nhất quán từ các đơn vị kinh doanh đến bộ phận hỗ trợ. Mô hình 3 tầng lớp bảo vệ ( Đơn vị kinh doanh – Đơn vị quản lý – Kiểm toán nội bộ) giúp VIB tăng cường vai trò quản lý và kiểm tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh nói riêng và của toàn hệ thống nói chung, đồng thời phòng ngừa lỗ hổng do các hình thức rủi ro gây ra như: chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố. Hiện tại, VIB đang dần dần thay đổi văn hóa của quản trị rủi ro từ “kiểm soát” sang “hợp tác” mà không ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. 1.3.2. Bài học kinh ngiệm đối với VietinBank Chi nhánh 7: Qua khảo sát một số nét về tình hình quản lý tín dụng ở một số NHTM trong nước, có thể rút ra một số bài học sau: Thứ nhất, việc cấp phát tín dụng nên được đa dạng hóa và phân tán nhiều thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh nhằm phân tán rủi ro, giảm thiểu rủi ro tín dụng xảy ra. Thứ hai, các nguyên tắc trong cấp phát tín dụng đều phải được chú trọng, không nên quá tập trung vào một yếu tố là tài sản thế chấp, cam kết bảo lãnh. Thứ ba, chú trọng các thông tin liên quan đến khách hàng (tình hình tài chính, ngành nghề, mức độ uy tín,…) phục vụ cho công tác thẩm định nhằm đánh giá được các phương diện rủi ro. Thứ tư, theo dõi về việc sử dụng khoản vay và hiệu quả sử dụng vốn một cách sát sao để có các biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng luôn ở mức an toàn. Thứ năm, phân tách các bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng thành nhiều bộ phận hoạt động độc lập, có trách nhiệm rạch ròi, chuyên nghiệp, có tác dụng kiểm soát chéo lẫn nhau.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Thứ sáu, hệ thống Ngân hàng VietinBank tại hội sở tiếp tục hoàn thiện hệ thống chấm điểm khách hàng và xếp hạng khách hàng làm cơ sở đáng tin cậy để xem xét và quyết định cho vay. Thứ bảy, VietinBank thường xuyên tổ chức đào tạo và bồi dưỡng kiến thức, đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên, các trưởng phòng, phó phòng… để nâng cao năng lực đánh giá, phân tích tín dụng cho cán bộ, đặc biệt là cán bộ tín dụng.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, khóa luận đã khái quát những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng tại các NHTM. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng cùng với việc tìm hiểu và học hỏi kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM trong nước. Đây là nền tảng cho việc đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh 7 ở chương 2.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 7 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Tên đầy đủ (tiếng anh): VietNam Bank for Industry and Trade Tên giao dịch quốc tế: VietinBank. Trụ sở chính: 108 Trần hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế. Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính hiện đại, đa năng, theo chuẩn quốc tế. Giá trị cốt lõi: Hướng đến khách hàng; Hướng đến sự hoàn hảo; Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại; Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp; Sự tôn trọng; Bảo vệ và phát triển thương hiệu; Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội. Triết lý kinh doanh: An toàn, hiệu quả và bền vững; Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương; Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank. Slogan: Nâng giá trị cuộc sống. Website: www.VietinBank.vn .
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Là một trong bốn ngân hàng chủ lực được thành lập theo Nghị định số 53/1988/NĐ-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng, chính thức đi vào
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 hoạt động từ 8/7/1988, sự ra đời của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đánh dấu bước đổi mới căn bản của ngành ngân hàng Việt Nam, chuyển từ cơ chế một cấp sang hoạt động theo cơ chế hai cấp, tách hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại ra khỏi hoạt động điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. VietinBank có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 155 Chi nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch, có 09 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và 05 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà nghỉ Bank Star II – Cửa Lò. VietinBank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000, và đây cũng là ngân hàng Việt Nam đầu tiên có mặt tại Châu Âu với 02 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin – CHLB Đức, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới. Ngoài ra, VietinBank còn là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng Indovina, có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Là thành viên của hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên doanh ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASter quốc tế. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng, VietinBank còn đi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. (Nguồn: vietinbank.vn) 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 VietinBank CN7 là một trong 155 chi nhánh trên toàn quốc, dẫn đầu của hệ thống đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển kinh tế của TP. HCM. Từ năm 1976 đến tháng 8/1988, ngay sau thời kỳ Quân quản, chi nhánh Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) Quận Bình Thạnh được thành lập trực thuộc chi
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 nhánh NHNN TP. HCM. Từ tháng 8/1988, Chi nhánh NHNN Quận Bình Thạnh đổi tên thành NHCT Chi nhánh 7 TP. HCM trực thuộc chi nhánh NHCT TP. HCM. Từ tháng 10/1993 VietinBank CN7 được nâng lên chi nhánh cấp 1, loại 1, trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Từ 07/2009 lại đổi thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN 7 trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. VietinBank CN7 hiện có 150 cán bộ công nhân viên; bao gồm 6 phòng nghiệp vụ (Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng bán lẻ, Phòng Kế toán, Phòng Tổng hợp tiếp thị, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Tiền tệ ngân quỹ), 03 Phòng giao dịch loại 1 và 02 Phòng giao dịch loại 2. Hình 2.1: Mô hình bộ máy tổ chức VietinBank - CN7 (Nguồn: báo cáo VietinBank - CN7) - Phòng Khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp , để khai thác vốn VND và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ và thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHTMCPCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp. - Phòng Bán lẻ: thực hiện các nghiệp vụ tương tự như phòng Khách hàng doanh nghiệp, nhưng đối tượng là khách hàng cá nhân.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 - Phòng Kế toán: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ chi nhánh, theo đúng quy định NHNN và NHTMCPCT VN. Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán xử lý hoạch toán. Quản lý và chiu trách nhiệm đối với hệ thông giao dịch trên máy, quản lý tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về các sản phấm ngân hàng. - Phòng Tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn quỹ, quản lý tiền mặt theo quy định của NHNN và NHTMCPCT VN ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài nước, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn. - Phòng Tổng hợp: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tổng hợp,phân tích, đánh giá tình hình hoạt động hinh doanh hằng năm của chi nhánh. - Phòng Tổ chức hành chính: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính và chi nhánh. - Phòng Giao dịch: bao gồm bộ phận cho vay, bộ phận kế toán, bộ phận quỹ. Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, nhận tiền gửi và thanh toán. (Trích từ báo cáo VietinBank - CN7) 2.2. Các quy định về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 Theo các văn bản về quy định cấp tín dụng tại VietinBank, việc cấp tín dụng tại ngân hàng có những điểm chính sau đây: Về cơ sở pháp lý: Hoạt động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh 7 tuyệt đối tuân thủ các quy định được ban hành trong các văn bản pháp lý của Chính phủ, các Bộ, Ngành, NHNN và văn bản nội bộ của VietinBank.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Lãi suất cấp tín dụng: Mức lãi suất cho vay linh hoạt theo qui định của VietinBank Hội sở ban hành trong từng thời kỳ. Điều kiện cấp tín dụng: - Khách hàng có tư cách pháp nhân đầy đủ. - Có mục đích vay vốn hợp pháp. - Có phương án vay vốn hiệu quả, khả thi. - Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ. - Thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của pháp luật. Mục đích cấp tín dụng - Bổ sung vốn lưu động thiếu hụt thường xuyên trong quá trình SXKD, cung ứng dịch vụ. - Thanh toán mua nguyên vật liệu, hàng hóa trong nước. - Thanh toán tiền nhập khẩu nguyên vật liệu. - Thanh toán chi phí hợp lý trong quá trình SXKD. - Tài trợ thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng ngoại thương đã ký hoặc L/C đã mở. Hồ sơ cấp tín dụng: Khi có nhu cầu vay vốn, KH gửi cho các tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. KH phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu phải gửi cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu KH cần gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp với từng loại KH, loại tín dụng và khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có: - Giấy đề nghị vay vốn. - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH: chẳng hạn như CMND, hộ khẩu; giấy phép thành lập; Quyết định bổ nhiệm giám đốc; Điều lệ hoạt động. - Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư. - Báo cáo tài chính của 02 năm hoặc của thời kỳ gần nhất (đối với các doanh nghiệp mới thành lập).
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 - Các giấy tờ liên quan đến thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay. - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng 2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Danh mục 2015 2016 2017 Tỷ lệ tăng giảm 2016/2015 2017/2016 Thu nhập 1.960 1.884 1.988 -3,88% 5,52% Chi phí 1.739 1.614 1.687 -7,19% 4,52% Lợi nhuận 221 269 301 21,72% 11,9% (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Lợi nhuận duy trì ở mức ổn định qua các năm cho dù nền kinh tế có một vài biến động. Cụ thể năm 2016 tăng 48 tỷ so với năm 2015 (21,72%) và năm 2017 tăng 32 tỷ so với năm 2016 (11,9%). Năm 2017, do ảnh hưởng của việc chi phí tăng cao hơn so với năm trước nên lợi nhuận có phần giảm lại, nhưng vẫn duy trì ở mức tốt. Đạt được những kết quả trên một phần là nhờ Chi nhánh đã tích cực tìm kiếm KH, quan tâm nâng cao chất lượng tín dụng, cấp tín dụng gắn liền với bán chéo sản phẩm và hướng tới các KH sử dụng nhiều dịch vụ như thanh toán quốc tế, chuyển tiền, chi lương qua thẻ…, các tài sản thế chấp có giá trị pháp lý đầy đủ và tính khả mại cao. Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ để tăng dần tỷ lệ thu dịch vụ ròng trên tổng thu nhập hoạt động của chi nhánh. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng chú ý nâng cao chất lượng dịch vụ, hạn chế rủi ro tín dụng, nhằm đạt được kết quả khả quan nhất. 2.3.2. Tình hình huy động vốn của VietinBank - Chi nhánh 7 Hoạt động huy động vốn của VietinBank Chi nhánh 7 trong thời gian qua liên tục tăng trưởng và mở rộng, gắn liền với quá trình đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ huy động vốn, kèm với nhiều hình thức quảng cáo, khuyến mại dành cho
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 các khách hàng tham gia gửi tiền. Hiện nay, NH đang sử dụng nhiều hình thức huy động vốn như: tiền gửi cá nhân, tiền gửi các tổ chức kinh tế, tiền gửi cá nhân, tiền gửi có kì hạn và không kì hạn, tiền gửi VNĐ và ngoại tệ… Với các hình thức huy động trên, kết hợp với các kì hạn gửi tiền linh hoạt theo tuần, tháng, năm cùng với lãi suất áp dụng khác nhau và kèm nhiều các ưu đãi dành cho khách hàng, NH đã thu hút được lượng tiền gửi từ nền kinh tế. Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2015 2016 2017 TT Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng I Tổng HĐV 8.350 100% 11.707 100% 14.599 100% 1 Phân theo đối tượng Định chế tài chính 51 0,6% 0 0% 1 0% TCKT 643 7,7% 1.639 14,0% 2.700 18,5% Dân cư 7.656 91,7% 10.068 86,0% 11.898 81,5% 2 Phân theo kỳ hạn Không kỳ hạn 769 9,2% 1.264 10,8% 2.438 16,7% Kỳ hạn <= 12 tháng 6.621 79,3% 8.090 69,1% 10.759 73,7% Kỳ hạn > 12 tháng 960 11,5% 2.353 20,1% 1.402 9,6% 3 Phân theo loại tiền VNĐ 7.924 94,9% 11.040 94,3% 13.679 93,7% Ngoại tệ quy đổi 426 5,1% 667 5,7% 920 6,3% III Tốc độ tăng trưởng 40.2% 24,7% (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Cụ thể, thực trạng tình hình huy động vốn của VietinBank Chi nhánh 7 trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 như sau: Nhìn chung, nguồn vốn huy động của chi nhánh có sự tăng trưởng cao qua các năm. Trong đó, năm 2016, tốc độ tăng trưởng huy động vốn đạt tỷ lệ rất cao, đạt 40,2%. Đến năm 2017, tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Chi nhánh có phần giảm nhẹ chỉ tăng 24,7% so với năm 2016. Quy mô HĐV ở các thành phần kinh tế là tổ chức kinh tế và dân cư tăng đều qua các năm từ năm 2015 - 2017. Tiền gửi định chế tài chính chiếm tỷ trọng
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 nhỏ không đáng kể. Tiền gửi dân cư tại VietinBank Chi nhánh 7 chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu huy động vốn theo đối tượng , tỷ trọng huy động theo tiền gửi dân cư năm 2015 là 91,7%, đến cuối năm 2015 giảm xuống còn 86%, và cuối năm 2015 là 81,5% nhưng số tuyệt đối huy động dân cư vẫn tăng đều qua các năm đạt 11.898 tỷ đồng vào cuối năm 2017. Tiền gửi TCKT tăng tỷ trọng từ 7,7% (năm 2015) lên 14% (năm 2016), và cuối năm 2015 là 18,5%. Số liệu Bảng 2.2 cho thấy nguồn vốn có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống chiếm tỷ trọng từ 69,1% đến 79,3%, mức tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn; tỷ trọng nguồn vốn có kỳ hạn từ trên 12 tháng giao động từ 9,6%-20,1%; và tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn giao động từ 9,2%-16,7% qua các năm. Tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn tăng qua các năm, trong khi tỷ trọng nguồn vốn có kỳ hạn tăng không đều qua các năm. Bên cạnh đó, vốn huy động của chi nhánh chủ yếu là nội tệ với tỷ trọng luôn duy trì ở mức cao (trên 90%). 2.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7 2.3.3.1. Quy mô nợ tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7 Biểu đồ 2.1: Quy mô dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Dư nợ tín dụng VietinBank Chi nhánh 7 tăng trưởng qua các năm, dư nợ tăng từ 7.312 tỷ đồng vào năm 2015 lên 10711 tỷ đồng vào năm 2016 (tăng 46,5%), và tiếp tục tăng đạt 13882 tỷ đồng vào năm 2017 (tăng 29,6%). Tuy tốc độ tăng
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 trưởng có giảm xuống nhưng trước tình hình nền kinh tế vẫn còn gặp nhiều biến động, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp liên tục gặp khó khăn thì tốc độ tăng trưởng dư nợ của chi nhánh là rất tốt so với toàn ngành cũng như các TCTD trên cùng địa bàn. 2.3.3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm So sánh TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 % TT %TT Số liệu Tỷ Số liệu Tỷ Số liệu Tỷ 2016/2015 2017/2016 trọng trọng trọng 1 Dư nợ 5.513 75.4% 8.526 79.6% 11.217 80.8% 54.7% 31.6% ngắn hạn Doanh 1.762 24,1% 2.881 26,9% 3.818 27,5% 63,5% 32,5% nghiệp Cá nhân 3.751 51,3% 5.645 52,7% 7.399 53,3% 50,5% 31,1% 2 Dư nợ 1.799 24,6% 2.185 20,4% 2.665 19,2% 21,5% 22,0% TDH Doanh 161 2,2% 193 1,8% 361 2,6% 19,9% 87,0% nghiệp Cá nhân 1.638 22,4% 1.992 18,6% 2.304 16,6% 21,6% 15,7% 3 Tổng dư 7.312 100% 10.711 100% 13.882 100% 46,5% 29,6% nợ (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Tại thời điểm cuối năm 2017, tổng dư nợ của chi nhánh đạt 13.882 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 80,8% (11.217 tỷ đồng), dư nợ trung dài hạn chiếm 19,2% (2.665 tỷ đồng). Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn tăng trong giai đoạn năm
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 2015-2017 (từ 75,4% lên 80,8%). Ngược lại, tỷ trọng dư nợ trung dài hạn giảm trong năm 2012-2015 (từ 24,6% xuống còn 19,2%). Trong cơ cấu dư nợ thì hệ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao (từ khoảng 70% trở lên), còn lại là khách hàng doanh nghiệp. Từ năm 2015 trở lại đây, tỷ trọng dư nợ KH cá nhân có xu hướng giảm nhẹ và năm 20175 tỷ trọng dư nợ KH cá nhân giảm còn 69,9%, trong đó chủ yếu là do giảm tỷ trọng dư nợ cá nhân trung dài hạn, đối với tỷ trọng dư nợ cá nhân ngắn hạn chỉ tăng nhẹ Trong giai đọan từ năm 2015-2017, tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn luôn cao hơn hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ trung dài hạn và cao hơn tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ. Tốc độ tăng trưởng dư nợ năm 2016/2015 là 46,5%, trong đó dư nợ ngắn hạn tăng 54,7%, dư nợ trung dài hạn tăng 21,5%. Đến năm 2017, dư nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục tăng cao hơn là 31,6% so với tốc độ tăng trưởng dư nợ là 29,6% , trong khi đó tốc độ tăng trưởng của dư nợ trung dài hạn chỉ tăng 22%. 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 2.4.1. Nợ quá hạn và nợ xấu Nhìn chung, nợ đủ chuẩn (nhóm 1) của chi nhánh chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ chiếm hơn 98% TDN, nợ nhóm 1 đạt mức an toàn. Nợ nhóm 2 chiếm tỷ trọng không đáng kể trên tổng dư nợ, từ 0,12% vào năm 2015, sau đó giảm mạnh còn 0,02% vào năm 2016, và cuối cùng là 0,6% vào cuối năm 2017. Bảng 2.4: Nợ quá hạn và nợ xấu tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Nợ nhóm 1 7.204 98,52% 10.602 99,08% 13.688 98,6% Nợ nhóm 2 9 0,12% 2 0,02% 83 0,6%
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Nợ nhóm 3-5 99 1,36% 96 0,9% 111 0,8% Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882 (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh vẫn trong mức kiểm soát tốt (nhỏ hơn 2%). Năm 2015, tỷ lệ nợ xấu là 1,36% trên TDN, đến cuối năm 2016, nợ xấu giảm còn 0,9%, và đến cuối năm 2017, tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giảm về mức 0,8%. Trong năm 2016 và năm 2017, với nỗ lực xử lý và hạn chế nợ xấu phát sinh, cùng với việc chi nhánh tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh đã giảm xuống đáng kể, đến cuối năm 2017 chỉ còn 0,8%. Nhìn chung, số liệu cơ cấu nhóm nợ qua các năm của VietinBank Chi nhánh 7 cho thấy Chi nhánh bên cạnh tăng trưởng tín dụng tốt trong những năm vừa qua cũng rất quan tâm tới chất lượng tín dụng. Đặc biệt trong tình hình nền kinh tế Việt Nam và thế giới bất ổn, tình hình SXKD của các doanh nghiệp trên địa bàn gặp không ít khó khăn nhưng tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại Chi nhánh vẫn trong tầm kiểm soát. Để duy trì nợ xấu ở mức an toàn, chi nhánh cần có những biện pháp giải quyết nợ xấu tồn đọng, đồng thời tránh phát sinh nợ xấu trong thời gian tới, đưa tỷ lệ nợ xấu về mức thấp hơn. 2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Huy động vốn 8.350 11.707 14.599 Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882 Hiệu suất sử dụng vốn 87,57% 91,49% 95,09% (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh tăng dần từ 87,57% vào năm 2015 lên 91,49% vào năm 2016, và tiếp tục tăng đến năm 2017 đạt 95,09%. Điều
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 đó cho thấy, một mặt, VietinBank ngày càng khai thác hiệu quả kinh doanh từ nguồn vốn huy động, mặt khác thấy được hiệu quả của các chính sách tăng trưởng tín dụng, chính sách thu hút khách hàng, đặc biệt là các khách hàng có CLTD cao. 2.4.3. Vòng quay vốn tín dụng Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Tổng DN bình quân 7.142 9.073 12.871 Doanh số thu nợ 62.135 66.233 104.255 Vòng quay vốn tín dụng 8,7 7,3 8,1 (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Vòng quay vốn tín dụng giảm nhẹ từ 8,7 (năm 2015) xuống còn 7,3 (năm 2016) nhưng đã tăng trở lại, đạt 8,1 vào năm 2017. Tuy có sự suy giảm nhẹ vào năm 2016 nhưng chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh vẫn luôn ở mức cao. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của chi nhánh ngày càng tốt, vốn cho vay thu hồi nhanh, giảm thiểu được rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng hiệu quả hơn. Điều đó xuất phát từ việc chi nhánh tăng cường cho vay các khách hàng có tiềm năng hoạt động kinh doanh tốt, hạn chế và thu hồi nợ với các khách hàng làm ăn kém hiệu quả. 2.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Lợi nhuận từ tín dụng 211,38 277,5 318,9 Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882 Tỷ lệ lợi nhuận từ TD/TDN 2,89% 2,59% 2,30%
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Qua bảng số liệu cho thấy, tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng / tổng dư nợ của chi nhánh giảm dần từ năm 2015 đến năm 2017, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn duy trì ở mức khá cao. Nguồn vốn của ngân hàng đầu tư vào hoạt động tín dụng có hiệu quả, nghĩa là chất lượng tín dụng ở mức tương đối tốt. Tỷ lệ lợi luận từ hoạt động tín dụng / tổng dư nợ có chiều hướng giảm là do áp lực cạnh tranh với các NHTM khác trên cùng địa bàn. Để thu hút khách hàng từ 2 phía, NH phải áp dụng nhiều chính sách như giảm lãi suất cho vay đối với KH lớn, lãi suất huy động thì tăng lên đối với các khách hàng gửi tiền nhiều. Do đó khoảng cách lợi nhuận ngân hàng thu được bị thu nhỏ lại, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng. 2.4.5. Lãi treo Bảng 2.8: Tỷ trọng Lãi treo / Tổng dư nợ tại VietinBank - CN7 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Lãi treo 16,1 42,8 51,4 Tổng dư nợ 7.312 10.711 13.882 Tỷ trọng lãi treo/TDN 0,22% 0,40% 0,37% (Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank - CN7) Tuy dư nợ tín dụng của Chi nhánh tăng trưởng qua các năm, nhưng tỷ trọng lãi treo của Chi nhánh khá thấp, cho thấy rủi ro tín dụng, nguy cơ mất lợi nhuận của ngân hàng thấp (cao nhất là năm 2016 là 0,4% tổng dư nợ). Tình hình lãi treo cho thấy Chi nhánh hoạt động tín dụng có hiệu quả, đảm bảo chất lượng tín dụng. 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 2.5.1. Nhân tố từ phía ngân hàng
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 - Quy trình cho vay của Ngân hàng : Quy trình cho vay của Chi nhánh trong cấp phát tín dụng cho KH được đánh giá là tương đối tốt và đảm bảo nhanh chóng cho KH khi vay vốn. VietinBank đã phân cấp mức phán quyết cấp tín dụng theo từng cấp độ: từ Phòng Giao Dịch, Chi nhánh, tới Hội sở nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro xảy ra. Tuy nhiên ở một số sản phẩm quy trình cho vay còn rất phức tạp như : Cho vay cầm cố bằng hàng hóa , vay chiết khấu bộ chứng từ …điều này ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh kém cạnh tranh so với các Ngân hàng khác như MB, ACB, Sacombank, Techcombank…. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 31 lần, chiếm tỷ lệ 39%. - Công tác thẩm định, tái thẩm định của CV.KH : CV.KH thường chủ quan trong việc đánh giá tái cấp lại KH đã có quan hệ tín dụng, đặc biệt KH đã vay tại Chi nhánh nhiều lần và đều thực hiện tốt các nguyên tắc tín dụng trước đây, khi khách hàng có nhu cầu xin tăng thêm hạn mức tín dụng so với lần cấp tín dụng trước. CV.KH thường chủ quan hay đôi khi cả nể trong quan hệ với khách hàng mà bỏ qua các bước trong quy trình thẩm định cho vay lại, tái thẩm định lại tài sản thế chấp, đánh giá và phân tích lại nguồn thu nhập của khách hàng, hoặc định giá TSĐB cao hơn so với thực tế để khách hàng có thể được vay nhiều hơn và nhằm tránh để không mất KH trước sự lôi kéo của các TCTD khác trên địa bàn. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 26 lần, chiếm tỷ lệ 33%. - Tốc độ tăng trưởng tín dụng của VietinBank Chi nhánh 7 so với các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh : Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại VietinBank Chi nhánh 7 giai đoạn này luôn cao hơn mức trung bình ngành ngân hàng và của VietinBank, điều này đã làm cho số dư nợ quá hạn Chi nhánh tăng qua các năm. Tỷ lệ nợ xấu cũng được VietinBank kiểm soát tốt cho thấy công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của Chi nhánh đang rất chú trọng. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 38 lần, chiếm tỷ lệ 48%.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 - Nhân viên ngân hàng thiếu đạo đức, cố tình gian lận, lừa đảo : Một số CV.KH thiếu đạo đức nghề nghiệp, cố tình che dấu các thông tin gây bất lợi cho ngân hàng và chỉ thể hiện những thông tin có lợi cho khách hàng trên tờ trình tín dụng. Điều này khiến các cấp phê duyệt sẽ hiểu không đúng về khách hàng và đồng ý cho vay những hồ sơ tín dụng gây ra nhiều rủi ro cho Chi nhánh trong cấp phát tín dụng. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được đa số mọi người đồng tình “ảnh hưởng hoàn toàn” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 30 lần, chiếm tỷ lệ 38%. - Trình độ, kinh nghiệm nhân sự CV.KH : Nguồn nhân lực CV.KH của Chi nhánh có tuổi đời còn rất trẻ, tuy đội ngũ này có rất nhiều nhiệt huyết cũng như khả năng tiếp cận với kiến thức hiện đại nhanh, nhưng họ vẫn còn thiếu nghiệp vụ chuyên môn cũng như kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc. Về công tác đào tạo của Chi nhánh trong thời gian qua cũng còn một số hạn chế, công tác tự đào tạo tại Chi nhánh chưa khoa học. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Chi nhánh. Theo kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng hoàn toàn” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 26 lần, chiếm tỷ lệ 33%. - Việc khai thác và xử lý thông tin của CV.KH tại Chi nhánh phục vụ cấp tín dụng còn hạn chế: Trong quá trình tiếp cận khách hàng vay vốn, việc nhân viên không đọc các văn bản hướng dẫn, trong quá trình thẩm định thì không tìm hiểu, thu thập thông tin về khách hàng mà dựa hoàn toàn trên thông tin khách hàng cung cấp, thiếu sự xác minh lại thông tin, thiếu sự phân tích hợp lý của thông tin, không cập nhật thông tin ngành, thông tin thị trường cũng như diễn biến thị trường trong ngành mà khách hàng kinh doanh, nên đưa ra những đề xuất cấp tín dụng trên những cơ sở không chính xác và chưa phù hợp với tình hình hiện tại dẫn đến khó lường trước được một số biến động về giá cả sản phẩm thay thế, biến động thị
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 trường …Ngoài ra, việc phân tích hồ sơ vay còn sơ xài, do đó chưa đánh giá hết được những rủi ro của khoản vay khi thị trường biến động. Theo kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 30 lần, chiếm tỷ lệ 38%. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn mang tính hình thức: Hệ thống XHTD nội bộ của VietinBank hiện nay mà Chi nhánh áp dụng trong quá trình cấp phát tín dụng được xây dựng theo phương pháp chấm điểm mà toàn bộ các yếu tố cơ bản của hệ thống XHTD hoàn toàn phụ thuộc vào quan điểm chủ quan của các chuyên gia xây dựng phần mềm không dựa trên dữ liệu thống kê lịch sử và phân tích mô hình kinh tế lượng có tính chính xác cao hơn. Kết quả XHTD nội bộ đang mang tính chủ quan của CV.KH và chưa thực sự là căn cứ để làm cơ sở xây dựng các thước đo lượng hóa rủi ro, chưa hỗ trợ Chi nhánh tính toán chuẩn xác tổn thất dự tính và yêu cầu vốn tối thiểu bù đắp rủi ro. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 26 lần, chiếm tỷ lệ 33%. - Cấp tín dụng của Chi nhánh còn tập trung , chưa đa dạng hóa KH , Ngành nghề : Việc tập trung tỷ trọng lớn vào một có thể gây ảnh hưởng lớn đến CLTD của Chi nhánh nếu có những thay đổi lớn bất lợi đến hoạt động ngành nghề đó. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 30 lần, chiếm tỷ lệ 38%. - Chưa thực hiện tốt và đầy đủ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của khách hàng sau cho vay: Công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay tại Chi nhánh trong thời gian qua chưa thực hiện tốt, đối với một số khoản cấp tín dụng phải thẩm định nhanh để kịp thời phục vụ theo yêu cầu của khách hàng và kịp thời hoàn thành chỉ tiêu dư nợ nên chưa được phân tích, thẩm định kỹ càng. Ngoài ra, do tâm lý CV.KH ngại làm phiền khách hàng và Chi nhánh chưa có một phương
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 thức quản lý và giám sát CV.KH trong việc kiểm tra giám sát sau cho vay theo định kỳ từng trường hợp KH cụ thể, nên CV.KH tại CN và các PGD chưa thực hiện tốt và đầy đủ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh sau cho vay của KH nên không phát hiện được những bất thường trong thực hiện phương án kinh doanh, đặc biệt là những khách hàng có địa bàn hoạt động xa và những khách hàng giao dịch lâu năm đã có uy tín. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh với số lần lựa chọn là 35 lần, chiếm tỷ lệ 44%. 2.5.2. Nhân tố từ phía khách hàng - Sử dụng vốn vay sai mục đích so với mục đích khi vay vốn: Nếu khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, đầu tư vào các phương án rủi ro cao thay vì mục đích vay đề xuất với Chi nhánh thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng.Việc đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích rất quan trọng, giúp cho dòng vốn sử dụng hiệu quả, nguồn tiền về kịp đảm bảo khả năng trả nợ cho NH. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 35 lần, chiếm tỷ lệ 44%. - Uy tín , thiện chí trả nợ của khách hàng: Uy tín, thiện chí trả nợ của KH là một vấn đề quan trọng phải được xem xét kỹ lưỡng khi tiến hành phân tích và xét duyệt cho vay của NH . Đây chính là hành vi rủi ro đạo đức từ phía KH. Một KH dù có tài sản tốt nhưng thiếu thiện chí hợp tác với NH thì sớm muộn gì nợ xấu cũng xảy ra. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng hoàn toàn” với số lần lựa chọn là 27 lần, chiếm tỷ lệ 34%. - Trình độ khả năng quản lý của đội ngũ lãnh đạo các doanh nghiệp yếu kém : Đội ngũ lãnh đạo của DN có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các KH DN quyết định sự thành công, phát triển hay thất bại dẫn đến phá sản . Ngoài ra ,đội ngũ lãnh đạo DN có trình độ cao thì sẽ có khả năng
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 ứng biến với những thay đổi của thị trường tốt hơn và nhờ đó mà hạn chế được những rủi ro trong hoạt động kinh doanh . Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 31 lần, chiếm tỷ lệ 39%. - Phương án kinh doanh không hiệu quả theo như kế hoạch : Phương án kinh doanh là một kế hoạch được lập vào thời điểm khách hàng đi vay vốn. Trong khi việc thực hiện phương án đó phải trải qua một quá trình dài. Do đó, nếu không lường trước hết những biến động thì khi thực hiện phương án sẽ gặp phải nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KH. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng hoàn toàn” với số lần lựa chọn là 29 lần, chiếm tỷ lệ 37%. - Đầu tư nhiều lĩnh vực/ vượt quá quy mô quản lý: Việc mở rộng đầu tư do nôn nóng trong việc cạnh tranh kinh doanh trong khi khả năng quản lý còn hạn chế, dẫn đến tình trạng không quản lý nổi hoạt động kinh doanh khi mở rộng quá lớn, gây thất thoát hàng hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh . Kết quả là không kiểm soát được hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận của các KH ngày càng giảm và thua lỗ gây nguy cơ xảy ra nợ quá hạn đối với Chi nhánh . Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 37 lần, chiếm tỷ lệ 47%. - Giao dịch tín dụng với nhiều ngân hàng : Trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng TMCP trên địa bàn trong việc tìm kiếm khách hàng để đạt kế hoạch kinh doanh đã được giao hàng năm, tạo điều kiện cho các KH quan hệ với nhiều Ngân hàng khác nhau. Điều này cũng gây ra khó khăn cho các NH trong việc kiểm soát doanh thu, kiểm soát việc sử dụng vốn vay, kiểm soát dòng tiền của khách hàng trong hoạt động kinh doanh. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 30 lần, chiếm tỷ lệ 38%. 2.5.3. Nhân tố từ phía môi trường bên ngoài
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 - Do ảnh hưởng của sự thay đổi môi trường kinh tế trong nước và thế giới: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Ngược lại, nếu nền kinh tế xảy ra nhiều biến động thì hoạt động tín dụng của ngân hàng gặp nhiều khó khăn... Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng nhiều” với số lần lựa chọn là 37 lần, chiếm tỷ lệ 47%. - Do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và một số cơ quan pháp luật cấp địa phương hoạt động chưa hiệu quả: Các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng còn chồng chéo, chưa thống nhất; nhiều văn bản quy định không rõ ràng, thiếu tính đồng bộ và nhất quán. Nhiều quy định, đặc biệt về xử lý tài sản đảm bảo, rất khó áp dụng trong thực tế, do quy trình xử lý, kiện tụng, thi hành án ở nước ta còn nhiều phức tạp, thiếu đồng bộ. Điều này gây khó khăn rất lớn trong việc xử lý nợ xấu và gây ra tâm lý chây ỳ trong việc trả nợ của khách hàng làm cho quá trình xử lý nợ xấu của Chi nhánh gặp khó khăn. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 38 lần, chiếm tỷ lệ 48%. - Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Thanh tra, giám sát NH nhằm đảm bảo NH có được sự phát triển an toàn, lành mạnh; bảo vệ quyền và lợi ích của người gửi tiền; nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống TCTD; đảm bảo việc chấp hành tốt quy định trong lĩnh vực tiền tệ NH; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước. Tuy nhiên, thực tế việc giám sát của NHNN tại các NHTM còn mang tính hình thức,vị nể, chưa thực sự phát huy hết tính nghiêm minh của pháp luật. Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố này được mọi người đồng tình “ảnh hưởng trung bình” với số lần lựa chọn là 36 lần, chiếm tỷ lệ 45%. - Sự cạnh tranh không lành mạnh các NHTM: Cạnh tranh trong kinh doanh là vấn đề mà bất kì DN nào cũng luôn phải đối mặt. Các NHTM đua nhau