1. ĐỀ THI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HỆ TRUNG CẤP CHÍNH QUY KHÓA 34-Học lại L1
Thời gian: 75 phút
Câu 1: ( 4 điểm)
Cho tài liệu sau:
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Số CNSX bình quân năm ( người) 3.000 3.120
Năng suất lao động bình quân năm ( 1.000 đồng/người) 450 455
Sử dụng phương pháp số chênh lệch hoặc thay thế liên hoàn, anh (chị) hãy phân tích chỉ tiêu
sau:
Giá trị sản xuất = Số công nhân sản xuất bình quân x Năng suất lao động bình quân năm
( Gs = CN x Nn )
Câu 2:( 6 điểm)
Có tài liệu về chi phí nguyên liệu vật liệu sản xuất sản phẩm M tại doanh nghiệp T như sau:
Tên các nguyên
vật liệu
Mức tiêu hao NVL bình quân cho 1
sản phẩm ( kg/sp)
Đơn giá NVL (đồng/kg)
KH TT KH TT
a 4,5 4,6 1.200 1.050
b 3 3,2 900 950
Doanh nghiệp T dự kiến sản xuất 8.000 sản phẩm nhưng thực tế chỉ sản xuất được 7.500 sản
phẩm M. Hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu chi
phí NVL biết giá trị phế liệu thu hồi kế hoạch dự kiến là 648.000 đồng, thực tế là 649.275đồng.
-----HẾT----
ĐÁP ÁN
Câu 1:
2. - Chỉ tiêu phân tích : Gs = CN x Nn
Năm 2006: Gso = 3.000 x 450 = 1.350.000 ngàn đồng (0,5 đ)
Năm 2007: Gs1 = 3.560 x 455 = 1.419.600 ngàn đồng (0,5 đ)
- Đối tượng phân tích: =−= o1 GsGsΔGs 1.419.600 – 1.350.000 = 69.600 ngàn đồng. (0,5 đ)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của giá trị sản xuất:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số công nhân sản xuất bình quân năm:
oo1 Nn)CNCN(CNΔ −= = 54.000 ngàn đồng (0,5 đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân:
)NnNn(CNCNΔ o11 −= = 15.600 ngàn đồng (0,5 đ)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
NnΔCNΔGsΔ += = 54.000 + 15.600 = 69.600 ngàn đồng (0,5 đ)
- Nhận xét: (1 đ)
Giá trị sản xuất năm 2007 tăng so với năm 2006 là 69.600 ngàn đồng, do ảnh hưởng của
các nhân tố:
+ Do số công nhân sản xuất bình quân tăng 120 người làm giá trị sản xuất tăng
54.000 ngàn đồng.
+ Do năng suất lao động bình quân tăng 5 ngàn đồng/người làm cho giá trị sản xuất
tăng 15.600 ngàn đồng.
Câu 2:
- Chỉ tiêu phân tích: Chỉ tiêu phân tích: CV = ∑=
−
n
i
ii
FgmSl
1
1
..
+ Kế hoạch:
000.8
500.7
000.648
Sl
Sl
FF
k
1
1
d
k ×=×= = 607.500 đồng
d
VkC =
d
k
n
i
kiki
FgmSl∑=
−
1
1
.. = 7.500 x ( 4,5 x 1.200 + 3 x 900) – 607.500 = 60.142.500 đồng
+ Thực tế:
CV1= 1
1
111
..∑=
−
n
i
ii
FgmSl = 7.500 x ( 4,6 x 1.050 + 3,2 x 950) – 649.275 = 58.375.725 đồng
3. - Đối tượng phân tích: ∆CV = CV1 – CVk = 58.375.725 – 60.142.500 = - 1.766.775 đồng
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao vật liệu bình quân của một sản phẩm đến
sự biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
=−= ∑=
n
1i
kiki1i1V ).gm.(mSl(m)ΔC 7.500 x [(4,6-4,5) x 1.200 + (3,2 – 3) x 900]=
2.250.000(đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá vật liệu đến sự biến động của chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
=−= ∑=
n
1i
1i1i1V ).(g.mSl(g)ΔC kig 7.500 x [4,6 x (1.050 – 1.200) + 3,2 x ( 950 – 900)]= -
3.975.000(đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu đến biến động của chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
−=−−= )F(F(F)ΔC d
k1V ( 649.275 – 607.500) = - 41.775(đồng)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆CV = ∆CV(m) + ∆CV (g) + ∆CV(F) = 2.250.000 – 3.975.000 – 41.775 = -1.766.755 đồng
- Nhận xét:
Chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm M của doanh nghiệp T thực tế giảm so với kế hoạch
là 1.766.775 đồng, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ Do mức tiêu hao nguyên vật liệu bình quân cho một sản phẩm thay đổi, cụ thể:
Nguyên vật liệu Tăng (+), giảm(-)
a + 0,1
b + 0,2
Làm cho chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm M thực tế tăng so với kế hoạch là 2.250.000
đồng.
+ Do đơn giá nguyên vật liệu bình quân cho một sản phẩm thay đổi, cụ thể:
Nguyên vật liệu Tăng (+), giảm(-)
a - 150
b + 50
Làm cho chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm M thực tế giảm so với kế hoạch là 3.975.000
đồng.
+ Do phế liệu thu hồi thực tế giảm so với mức tiêu hao kế hoạch là 41.775 đồng.