1. ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRUNG CẤP KHÓA 33+34 Học lại lần 2
Thời gian: 90 phút
Câu 1: Nêu nguyên tắc phân tích tình hình sản xuất về mặt khối lượng.
Câu 2: Cho tài liệu sau:
Chỉ tiêu ( đồng) Kế hoạch Thực tế
1. Doanh thu thuần 1.500.000.000 1.680.000.000
2. Giá vốn hàng bán 675.000.000 789.600.000
3. Chi phí BH&QLDN 150.000.000 168.000.000
Xác định chỉ tiêu Lợi nhuận. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của đơn vị này.
Câu 3:
Cho tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
- Số lượng sản phẩm sản xuất 5.000 5.200
- Định mức tiêu hao NVL/1sp
+ NVL a 120 110
+ NVL b 70 70
+ NVL c 50 48
- Đơn giá của nguyên vật liệu (1.0000 đồng)
+ NVL a 12,5 12,7
+ NVL b 10 11
+ NVL c 6 6
- Giá trị phế liệu thu hồi (% chi phí NVL sử dụng) 0,18 0,2
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Biết rằng: Trong kỳ nguồn cung ứng nguyên vật liệu a, b trở nên khan hiếm khiến giá tăng
mạnh.
2. ĐÁP ÁN
Câu 1 : (2 điểm)
- Đối với những mặt hàng có giá trị sử dụng khác nhau, không được lấy số vượt kế hoạch
của mặt hàng sản xuất vượt kế hoạch để bù cho số không đạt kế hoạch của mặt hàng sản
xuất không đạt kế hoạch.
- Đối với những mặt hàng có giá trị sử dụng tương tự nhau (được phân chia thành các thứ
hạng phẩm cấp), có thể bù trừ giữa các thứ hạng phẩm cấp trên cơ sở qui đổi sản lượng về sản
phẩm tiêu chuẩn (thường là sản phẩm có thứ hạng cao nhất). Việc qui đổi này phải dựa vào hệ số
qui đổi hoặc theo tiêu chuẩn chất lượng hay theo giá thành kế hoạch.
SlTĐ
= SlI + Slq
i
Trong đó:
SlTĐ
: Số lượng sản phẩm chuẩn
SlI: Số lượng sản phẩm có thứ hạng cao nhất (sản phẩm làm chuẩn)
Slq
i: Số lượng sản phẩm thứ hạng i qui đổi về sản phẩm chuẩn
Câu 2: (3điểm)
Chỉ tiêu ( đồng) Kế hoạch Thực tế
Chênh lệch
Giá trị Tỷ lệ
1. Doanh thu thuần 1.500.000.00
0
1.680.000.00
0
180.000.000 12%
2. Giá vốn hàng bán 675.000.000 789.600.000 114.600.000 16%
3. Lợi nhuận gộp 825.000.000 890.400.000 65.400.000 7%
Chỉ tiêu Lợi Nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
+ Thực tế: LN1 = DTT1 – GV1 = 890.400.000 đồng (0,25đ)
+ Kế hoạch: LNk = DTTk – GVk = 825.000.000 đồng (0,25đ)
- Đối tượng phân tích: ∆LN = LN1 – LNk = 65.400.000 đồng (0,25đ)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận gộp:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần:
∆DTT = DTT1 - DTTk = 1.680.000.000 – 1.500.000.000 = 180.000.000 đồng (0,25đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán:
∆GV = -(GV1 - GVk) = -(789.600.000 – 675.000.000) = -114.600.000 đồng (0,25đ)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆LN = ∆DTT + ∆GV = 180.000.000 -114.600.000 = 65.400.000 đồng (0,25đ)
Nhận xét: (1,5 điểm)
3. Lợi nhuận gộp thực tế tăng so với kế hoạch là 35.400.000 đồng ứng với tỷ lệ tăng là
5%, vậy doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch chỉ tiêu lợi nhuận gộp, do ảnh
hưởng của các nhân tố:
+ Do doanh thu thuần thực tế tăng so với kế hoạch là 180.000.000 đồng ứng với tỷ lệ tăng
là 12% làm cho lợi nhuận gộp thực tế tăng so với kế hoạch là 180.000.000 đồng. Đây là biểu
hiện tốt của tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, cần phát huy.
+ Do giá vốn hàng bán thực tế tăng so với kế hoạch là 14.600.000 đồng ứng với tỷ lệ
tăng là 16% làm cho lợi nhuận gộp thực tế giảm so với kế hoạch là 114.600.000 đồng. Đây
là biểu hiện chưa tốt của tình hình sản xuất, bởi giá vốn của doanh nghiệp có tốc độ tăng
(16%) lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Nguyên nhân của việc tăng giá vốn
hàng bán có thể là do trong kỳ máy móc thiết bị sản xuất bị hư hỏng nặng phải sửa chữa dài
ngày, hoặc do giá của nguyên vật liệu tăng mạnh,... làm cho chi phí sản xuất tăng mạnh. Do
đó doanh nghiệp nên có kế hoạch sữa chữa nâng cấp máy móc thiết bị, có kế hoạch dự trữ
nguyên vật liệu tránh giá tăng mạnh,...
Câu 3: (5điểm)
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng:
+ Thực tế:
= 12.766.000 ngàn đồng (0,25đ)
+ Kế hoạch:
= 13.000.000 ngàn đồng (0,25đ)
Giá trị phế liệu thu hồi:
F1 = 0,2% x 12.766.000 = 25.532 ngàn đồng (0,25đ)
Fđ
k = 0,18% x 13.000.000 = 23.400 ngàn đồng (0,25đ)
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Kỳ kế hoạch :
= 13.000.000 – 23.400 =12.976.600 ngàn đồng (0,25đ)
+ Kỳ thực tế:
= 12.766.000 – 25.532 = 12.740.468 ngàn đồng (0,25đ)
∑=
−=
n
1i
11i1i11 F.g.mSlCv
k
1
n
1i
k1i1i1
d
k
Sl
Sl
F.g.mSlCv ∑=
−=
∑=
×+×+×==
n
1i
1i1i11 )64811707,12110(200.5.g.mSlCv
∑=
=×+×+×==
n
1i
kiki1
d
k )65010705,12120(200.5.g.mSlCv
4. - Đối tượng phân tích:
= 12.740.468 – 12.976.600 = 236.132 ngàn đồng (0,25đ)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao của nguyên vật liệu:
= 5.200 [( 110 -120) x 12,5 +(70 – 70) x 10 + ( 48-50) x 6] = -712.400 ngàn đồng (0,25đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu;
= 5.200[110 x(12,7 – 12,5) + 70 x(11-10) + 48 x (6-6)] = 478.400 ngàn đồng (0,25đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố phế liệu thu hồi:
−=−−= )
Sl
Sl
.FF(ΔCv(F)
k
1
k1 2.132 ngàn đồng.(0,25đ)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆Cv = ∆Cv(m) + ∆Cv(g) + ∆Cv(F) = - 236.132 ngàn đồng. (0,25đ)
Nhận xét: (2,25đ)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế giảm so với kế hoạch là 236.132 ngàn đồng, vậy
doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
sản phẩm, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ Do định mức tiêu hao của từng nguyên vật liệu thực tế thay đổi so với kế hoạch, cụ thể:
Mức tiêu hao của NVL a thực tế giảm so với kế hoạch 10
Mức tiêu hao của NVL b không đổi so với kế hoạch
Mức tiêu hao của NVL c thực tế giảm so với kế hoạch 2
Điều này làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế giảm so với
kế hoạch là 712.400 ngàn đồng. Đây là biểu hiện tốt của doanh nghiệp, chứng tỏ bộ phận sản
xuất đã sử dụng tiết kiệm các loại nguyên vật liệu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
712.400 ngàn đồng, doanh nghiệp cần phát huy.
+ Do đơn giá nguyên vật liệu thực tế thay đổi so với kế hoạch, cụ thể:
Đơn giá nguyên vật liệu a thực tế tăng so với kế hoạch là 200 đồng
Đơn giá nguyên vật liệu b thực tế tăng so với kế hoạch là 1.000 đồng
Đơn giá nguyên vật liệu c thực tế không đổi so với kế hoạch
Làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế tăng so với kế hoạch là
478.400 ngàn đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do nguồn cung ứng nguyên vật liệu a,b bị hạn
d
k1 CvCvΔCv −=
( )∑=
−=
n
1i
kiki1i1 .gmm.SlΔCv(m)
( )∑=
−=
n
1i
ki1i1i1 gg..mSlΔCv(g)
5. chế nên giá cả của 2 loại vật liệu này tăng so với dự kiến. Doanh nghiệp nên có kế hoạch dự
trữ để tránh tình trạng khan hiếm, giá cả tăng mạnh làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
+ Do giá trị phế liệu thu hồi thực tế so với kế hoạch giảm 2.132 ngàn đồng làm cho chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế tăng so với kế hoạch là 2.132 ngàn đồng.
6. chế nên giá cả của 2 loại vật liệu này tăng so với dự kiến. Doanh nghiệp nên có kế hoạch dự
trữ để tránh tình trạng khan hiếm, giá cả tăng mạnh làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
+ Do giá trị phế liệu thu hồi thực tế so với kế hoạch giảm 2.132 ngàn đồng làm cho chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế tăng so với kế hoạch là 2.132 ngàn đồng.