SlideShare a Scribd company logo
haund@hsx.vn
ETF vận hành
như thế nào?
Sharing by Hau
haund@hsx.vn
NỘI DUNG
Hiệu suất một số ETFs NY HOSE
04
ETF và các đặc tính của ETF
02 Cơ chế hoán đổi và giao dịch ETF
Các tiêu chí đánh giá ETF
01
02
03
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
ETF và các đặc
tính của ETF
01
1. ETF là gì? Lý do ETF thu hút?
2. So sánh ETF với loại hình quỹ khác
3. Các loại hình ETF
4. Các bên tham gia thị trường ETF
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Định nghĩa ETF
ETF: Exchange Traded Fund – Quỹ
hoán đổi danh mục – hình thành từ
việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục
tài sản cơ cấu lấy cổ phần quỹ =>
việc góp vốn và rút vốn không thực
hiện bằng tiền mặt mà bằng một
danh mục tài sản, phổ biến là danh
mục chứng khoán.
Quỹ ETF bám theo một chỉ số tham
chiếu => danh mục đầu tư của quỹ
mô phỏng danh mục tài sản cấu
thành chỉ số tham chiếu.
Mục tiêu là thu được kết quả (mức
sinh lời) gần nhất với kết quả (mức
sinh lời) của chỉ số tham chiếu.
Chỉ số tham chiếu của ETF có thể chỉ số
chứng khoán, tiền tệ, tiền mã hoá, hoặc
hàng hóa (ETF cổ phiếu, ETF trái phiếu, ETF
Bitcoin, ETF vàng, ETF dầu mỏ,… hoặc thậm
chí là chỉ số theo dõi tăng trưởng kinh tế của
các quốc gia mới nổi (Emerging Market ETF)
Vd: ETF vàng có thể nắm giữ danh mục
vàng vật chất (vàng miếng, vàng thỏi), hợp
đồng tương lai vàng, hoặc cổ phiếu của các
công ty khai thác vàng như VenEck Gold
Miners ETF (GDX))
Chỉ số tham chiếu chứng khoán là chỉ số thị
trường chung (trong nước, quốc tế) hoặc chỉ
số con của các chỉ số này vd như chỉ số
largecap, midcap, fintech, healthcare,...
Cổ phần quỹ ETF (chứng chỉ quỹ) được mua bán ở thị trường
thứ cấp như một cổ phiếu thông thường
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Tại sao ETF thu hút?
1. Công cụ hiệu quả để theo dõi hiệu suất thị trường (market performance): chỉ số tham
chiếu đa dạng, danh mục có tính đại diện cao;
2. Tiết kiệm chi phí: chi phí đầu tư thụ động thấp hơn đáng kể so với đầu tư chủ động
nhờ cách thức quản lý đầu tư thụ động đơn giản hơn, giao dịch ít hơn, chi phí nghiên
cứu thấp hơn;
3. Khoản đầu tư được quản lý chuyên nghiệp: công ty quản lý quỹ phải tuân thủ các quy
định về quản lý tài sản, báo cáo tài chính, thông tin cho nhà đầu tư, và quản lý rủi ro;
4. Thanh khoản cao: ETF có thể giao dịch ở thị trường sơ cấp (linh hoạt hơn quỹ đóng) và
giao dịch trên sàn GDCK (linh hoạt hơn quỹ mở);
5. Minh bạch thông tin: ETF phải công khai danh mục đầu tư và các thông tin định kỳ,
bất thường khác;
6. Lợi thế về thuế: do cách thức hoạt động và cơ cấu pháp lý mà ETF hầu như không
phải khai báo các khoản lãi vốn phải chịu thuế (taxable distributions of capital gains),
điều này giúp cho khoản lợi nhuận của NĐT khi ETF tăng giá chỉ chịu thuế một lần.
haund@hsx.vn
Hiệu suất thị trường luôn tăng trong dài hạn?
1.Lạm phát: Lạm phát ổn định và thấp
có thể thúc đẩy đầu tư vào thị trường
chứng khoán như là một cách để bảo
vệ giá trị tài sản khỏi sự giảm giá của
tiền tệ.
2.Tăng giá trị tài sản ròng tích luỹ:
vốn tích lũy và lợi nhuận tái đầu tư có
thể dẫn đến sự tăng giá trị cổ phiếu và
các tài sản khác trên thị trường.
Rủi ro thị trường: biến động giá chứng khoán
thành phần trong danh mục (biến động chỉ số
tham chiếu) => tăng, giảm giá trị của quỹ.
Rủi ro sai lệch: kỹ thuật mô phỏng chỉ số, biến
động giá của các chứng khoán thành phần trong
danh mục => hiệu suất của quỹ có thể chênh lệch
(cao hơn hoặc thấp hơn) so với hiệu suất chỉ số
tham chiếu.
Hiệu suất thị trường thường tăng trong dài hạn do:
haund@hsx.vn
So sánh ETF với loại hình quỹ khác
- Không thời hạn, không
giới hạn quy mô vốn
- mua lại và phát hành
thêm CCQ không giới hạn
(NĐT có thể mua bán CCQ
cho chính công ty QLQ
theo mức giá dựa trên giá
trị tài sản ròng (NAV))
- CCQ quỹ mở chỉ giao dịch
trên thị trường sơ cấp (đại
lý, công ty QLQ)
- Gồm quỹ thành viên (không niêm
yết) và quỹ đại chúng (niêm yết)
- Thời hạn hoạt động xác định, huy
động vốn từng lần (có thế phát hành
tăng vốn)
- Công ty QLQ không có trách nhiệm
mua lại chứng chỉ quỹ theo yêu cầu
của NĐT
- CCQ của quỹ đại chúng được niêm
yết và giao dịch trên sàn GDCK.
- Dạng quỹ mở: không giới
hạn thời gian hoạt động và
quy mô vốn, NĐT có thể
giao dịch với quỹ (theo quy
trình hoán đổi) để thực
hiện việc góp, rút vốn trên
thị trường sơ cấp;
- Dạng quỹ đóng đại
chúng: CCQ ETF được niêm
yết và giao dịch trên sàn
GDCK.
Quỹ mở Quỹ đóng ETF
Q&A:
- Vì sao cùng dạng quỹ đóng nhưng quỹ đại chúng được niêm yết còn quỹ thành viên thì không?
- Vì sao cả quỹ mở và quỹ ETF đều có thể mua lại và phát hành thêm không giới hạn (số lượng
CCQ có thể thay đổi) nhưng quỹ ETF được niêm yết còn quỹ mở thì không?
Hint:
- Quỹ thành viên có từ 2-99 thành viên góp vốn là NĐT chứng khoán chuyên nghiệp, quỹ đại
chúng có ít nhất 100 NĐT không kể NĐT chứng khoán chuyên nghiệp
- ETF có cơ chế giao dịch hoán đổi và cơ chế giao dịch arbitrage
haund@hsx.vn
Yếu tố Quỹ mở Quỹ đóng Quỹ ETF
Niêm yết (thị
trường thứ cấp)
- Có Có
Giao dịch
mua/bán với quỹ
Có - Có
Tần suất giao
dịch
Giao dịch định kỳ
với quỹ (tối thiểu
2 lần/tháng, tối
đa 1 lần/ngày)
Intraday trên sàn
GDCK
• Giao dịch định kỳ với quỹ (tối thiểu 2
lần/tháng, tối đa 1 lần/ngày)
• Intraday trên sàn GDCK
Giá giao dịch
chứng chỉ quỹ
của nhà đầu tư
Bằng NAV
Có thể chênh lệch
lớn so với NAV
Về cơ bản xoay quanh NAV (đặc biệt nếu cơ
chế giao dịch hạn chế chênh lệch giá được
khai thác)
Tính minh bạch
của danh mục
đầu tư
Danh mục đầu
tư bảo mật
Danh mục đầu tư
bảo mật
Danh mục đầu tư công khai. Quỹ phải công bố
rõ ràng cơ cấu đầu tư để phục vụ cho việc xác
định NAV, iNAV liên tục và đảm bảo tính minh
bạch khi bám theo chỉ số tham chiếu
Báo cáo NAV giao
dịch
Báo cáo NAV
định kỳ (thường
là hàng tuần)
Báo cáo NAV định
kỳ (thường là hàng
tuần)
Báo cáo NAV hàng ngày, iNAV được tính toán
liên tục 15s/lần trong thời gian giao dịch
So sánh ETF với loại hình quỹ khác
haund@hsx.vn
Các loại hình ETF
ETF đa dạng hóa theo dõi chuyển
động của một nhóm cổ phiếu
hoặc toàn bộ thị trường (mà
không tập trung vào các ngành
cụ thể). Vd ETF theo dõi Chỉ số
VN100, VNX50, VNmidcap, S&P
500, Tổng hợp NASDAQ,...
ETF ngành công nghiệp đầu tư vào
cổ phiếu và chứng khoán của các
ngành công nghiệp cụ thể. Vd Các
nhà cung cấp chỉ số chính của loại
ETF này gồm iShares, PowerShares,
State Street, Vanguard và Merrill
Lynch.
ETF đòn bẩy và nghịch đảo sử dụng
nợ và các công cụ phái sinh. ETF
đòn bẩy khuếch đại hiệu suất; ETF
nghịch đảo cung cấp hiệu suất
ngược, tìm kiếm lợi nhuận từ thị
trường giảm giá. ETF đòn bẩy
nghịch đảo kết hợp cả hai.
Danh mục của ETF thu nhập cố
định là chứng khoán nợ có thu
nhập cố định (vd trái phiếu với ngày
đáo hạn và coupon). Lãi được thanh
toán định kỳ, tổ chức phát hành
hoàn trả tiền gốc hoặc mệnh giá
của chứng khoán khi đáo hạn.
Các quỹ ETF đã đầu tư từ 40% trở
lên vốn cổ phần của họ vào cổ
phiếu nước ngoài (trung bình
trong ba năm) được xếp vào loại
ETF quốc tế. Vd VanEck Vietnam
ETF niêm yết trên sàn Cboe (The
Chicago Board Options
Exchange)
Được thiết kế để theo dõi giá của
một loại tài sản thực (tài sản có
giá trị nội tại), chẳng hạn như bất
động sản, hàng hóa (vàng, dầu,
ngô...), cổ phần quỹ tư nhân, cổ
phần quỹ phòng hộ BĐS, ngoại
tệ, tiền mã hoá, đồ sưu tầm.
Broad-based
ETFs
Sector and
industry ETFs
International
ETFs
Leveraged &
Inverse ETFs
Fixed income
ETFs
Real assets
ETFs
Market Index ETFs: Quỹ chỉ số đo lường sự biến đổi của thị trường chung và không phân tích theo từng
ngành hay lĩnh vực cụ thể. VD Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones (DJIA), VN30,...
haund@hsx.vn
VD về chỉ số tham chiếu của ETF quốc tế
Stock Inverse ETF 2X Leveraged ETF 2X Leveraged Inverse ETF
Gains 1% Loses 1% Gains 2% Loses 2%
Loses 1% Gains 1% Loses 2% Gains 2%
VD về hiệu suất của ETF đòn bẩy & nghịch đảo
haund@hsx.vn
Các bên tham gia thị trường ETF VN
- Tham gia vào thị trường sơ
cấp (vài trò góp vốn vào quỹ);
- Tạo cầu nối giữa quỹ ETF và
các nhà đầu tư riêng lẻ;
- Có thể thực hiện vai trò hỗ trợ
thanh khoản cho chứng chỉ quỹ
ETF.
- Đưa ra sản phẩm quỹ ETF (lựa
chọn chỉ số tham chiếu của quỹ);
- Thực hiện giao dịch hoán đổi danh
mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng
chỉ quỹ ETF và ngược lại;
- Quản lý danh mục đầu tư của quỹ;
- Thực hiện công bố các thông tin
cần thiết và theo quy định.
- Tham gia vào quá trình phát
hành/mua lại CCQ;
- Giám sát APs trong GD hoán
đổi và hoạt động vay, cho vay
chứng khoán cơ cấu, CCQ;
- Tổ chức cung cấp các dịch vụ
có liên quan (quản trị quỹ, đại
lý, quan hệ khách hàng …).
- Xây dựng và cung cấp các chỉ
số tham chiếu;
- Xác định các tiêu chuẩn về
niêm yết chứng chỉ quỹ ETF;
- Tổ chức và quản lý giao dịch
chứng chỉ quỹ ETF trên thị
trường thứ cấp;
- Cung cấp thông tin NAV, iNAV.
- Chức năng chính là hỗ trợ
thanh khoản cho chứng chỉ quỹ
ETF;
- Có nghĩa vụ yết giá hai chiều
(giá chào mua, giá chào bán)
theo các quy định của sở giao
dịch.
- Bảo quản và lưu trữ chứng
khoán, xác nhận quyền sở hữu
tài sản, xác nhận giao dịch, xác
định NAV của quỹ;
- Giám sát các hoạt động của
quỹ như giao dịch, quản lý tài
sản, báo cáo tài chính, báo cáo
hoạt động.
Lập quỹ (AP) Công ty QLQ Tạo lập (LP)
Lưu ký (VSDC) Sở GDCK NH giám sát
Nhà đầu tư: Giao dịch thông qua AP và/hoặc GD trên sàn GDCK
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Cơ chế hoán
đổi và giao
dịch ETF
06
02
haund@hsx.vn
Cơ chế hoán đổi ETF
NSCC (VSDC) Agents (NHGS)
Công ty QLQ
APs
1. chuyển PCF
Quy trình xử lý tệp PCF trong GD hoán đổi
Tệp thành phần danh mục (PCF) là gì?
• Hàng ngày công ty QLQ có trách nhiệm cung cấp tệp thành phần danh mục đầu tư
(Portfolio Composition File - PCF), PCF mô tả cấu trúc của danh mục đầu tư (giỏ
hàng dùng để tạo thêm CCQ (NYBS) hoặc mua lại CCQ (huỷ bớt) gọi là giỏ phát
hành/ mua lại) cho ngày giao dịch tiếp theo.
• Giỏ phát hành/ mua lại là một danh sách cụ thể gồm tên và số lượng chứng khoán,
tiền mặt và/hoặc các tài sản khác.
2. nộp PCF
3. chấp thuận/từ chối PCF
4. sẵn sàng PCF
haund@hsx.vn
Cơ chế hoán đổi ETF
Quỹ ETF
Quy trình tạo ETF (Quy trình mua lại là chiều ngược của quy trình này)
Giỏ phát hành/ mua lại (Creation/ Redemption Basket)
Một đơn vị phát hành (hay 1 lô) bao gồm một số lượng cổ phần ETF nhất định (VD:
100.000 CCQ). Giỏ để đổi lấy 1 lô ETF gọi là giỏ phát hành, giỏ nhận được sau khi hoán
đổi 1 lô ETF cho quỹ gọi là giỏ mua lại. Quỹ có thể chấp thuận hoặc yêu cầu AP thay
thế tiền mặt cho một số tài sản nhất định hoặc toàn bộ tài sản trong giỏ phát hành
(vd NĐT nước ngoài không được sở hữu CP thành phần đạt FOL; NĐT là bên có liên
quan của 1 CP thành phần không được sở hữu CP này).
APs
Nắm giữ
CCQ
Giao CCQ
cho KH
Bán CCQ
trên sàn
GDCK
NĐT khác
Giỏ tạo (creation basket)
1 đơn vị tạo (100.000 CCQ)
haund@hsx.vn
Phát hành/ mua lại chứng chỉ quỹ
NĐT gom đủ chứng khoán cơ
cấu (hoặc lô CCQ) đặt lệnh
thông qua AP/đại lý (trước giờ
đóng sổ ngày T), đồng thời nộp
tiền chênh lệch (nếu có) vào tài
khoản phong tỏa của quỹ ETF
tại NHGS (trước 11h ngày T+1).
1
Đại lý phân phối gửi lệnh đến
AP (trường hợp đại lý phân phối
không phải là AP), AP gửi lệnh
giao dịch đến công ty QLQ.
2
Đại lý/ AP nhận chứng khoán cơ
cấu (hoặc lô CCQ) và chuyển lô
CCQ (hoặc chứng khoán cơ
cấu) vào tài khoản của NĐT
(T+2), chuyển tiền chênh lệch
nếu có (T+3).
3
Cơ chế hoán đổi ETF | góc nhìn NĐT
APs/
Distributors
haund@hsx.vn
NSCC (VSDC) Agent (NHGS)
Sàn
GDCK
Distributors
Khách
hàng
Sàn GDCK
Công ty QLQ
APs
1. AP truy cập file PCF
2. AP gom đơn/tạo đơn hoán đổi
3. AP gửi đơn cho nhà phân phối
4. Nhà phân phối chuyển đơn đến NHGS đồng thời
thông báo cho công ty QLQ ETF
5. AP thế chấp tài sản (thường là tiền mặt) đối với các
lệnh không được xử lý thông qua NSCC
6. Công ty QLQ mua hộ CKCC cho lệnh tạo ETF hoặc
bán hộ CKCC cho lệnh mua lại ETF (đối với giỏ gồm tiền
mặt thay thế)
7. NHGS cung cấp thông tin xác nhận tiền và chứng
khoán
8. NSCC xác nhận điều kiện và thực hiện hoán đổi
9. NSCC phân phối kết quả cho AP, chốt lệnh.
1
2
3
4
4
5
6
7
8
9
Cơ chế hoán đổi ETF | góc nhìn hệ thống
haund@hsx.vn
Cơ chế giao dịch ETF
Thị trường sơ cấp:
• Quỹ ETF không bán CCQ riêng lẻ trực tiếp cho NĐT mà chỉ phát hành theo lô (1 lô = 100.000 CCQ,
mệnh giá 10.000đ/CCQ).
• NĐT không mua lô đơn vị quỹ bằng tiền mà bằng danh mục chứng khoán cơ cấu mô phỏng theo
danh mục của chỉ số tham chiếu.
• NĐT nắm giữ lô đơn vị quỹ có thể chia nhỏ ra và bán CCQ trên thị trường thứ cấp (nhờ đó các NĐT
khác có thể mua các đơn vị quỹ riêng lẻ, thay vì mua lô lớn)
• NĐT bán chứng chỉ quỹ ETF qua 2 phương thức: (1) khớp lệnh trên sàn GDCK, hoặc (2) bán theo lô
cho quỹ ETF để lấy danh mục CKCC.
Thị trường thứ cấp
• CCQ ETF được giao dịch theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận như một cổ phiếu thông
thường.
• Biên độ giao động giá và các loại lệnh GD đối với CCQ ETF áp dụng tương tự như cổ phiếu.
• Đơn vị giao dịch lô chẵn tại tại HOSE là 10 CCQ, tại HNX là 100 CCQ.
Sự kết hợp giữa giao dịch hoán đổi và giao dịch trên thị trường thứ cấp đối với ETF và chứng khoán
cơ sở mang lại cơ hội kinh doanh chênh lệch giá được thiết kế để giúp giữ giá thị trường của CCQ
ETF bằng hoặc gần với NAV trên mỗi CCQ ETF.
haund@hsx.vn
Cơ chế giao dịch ETF | kết hợp
QUỸ
ETF
Lập
quỹ
(AP)
Sàn
giao
dịch
NĐT
Rổ CK
Tiền
NĐT
Lô CCQ
Lô CCQ
Rổ CK và tiền
Rổ CK và tiền
Mua lại CCQ
Chia nhỏ lô bán
trên sàn
Lô CCQ
Tiền
Thị trường thứ cấp
Thị trường sơ cấp
PHÁT HÀNH
MUA LẠI
Rổ CK và tiền
Lô CCQ
Lô CCQ
Rổ CK và tiền
Lô CCQ
Rổ CK
haund@hsx.vn
Giá ETF
Giá giao
dịch CCQ
ETF trên sàn
GDCK
Giao dịch chênh lệch giá ETF (Arbitrage)
1. Mua ETF trên sàn → tăng giá ETF
2. Yêu cầu quỹ mua lại ETF để đổi
lấy rổ chứng khoán cơ cấu
3. Bán rổ chứng khoán cơ cấu trên
sàn → giảm giá DMCK
1. Mua chứng khoán theo danh
mục cơ cấu → tăng giá DMCK
2. Yêu cầu quỹ tạo danh mục
chứng khoán thành lô ETF
3. Bán ETF trên sàn → giảm giá ETF
Trạng thái Premium Trạng thái Discount
Giá ETF
Giá giao
dịch CCQ
ETF trên sàn
GDCK
NAV
Giá trị tài
sản ròng
của quỹ
trên 1 CCQ
〉 〈
NAV
Giá trị tài
sản ròng
của quỹ
trên 1 CCQ
Cơ chế giao dịch ETF
Giá ETF ▼ Giá NAV ▲ Giá ETF ▲ Giá NAV ▼
haund@hsx.vn
Trạng thái Premium
►Bán khống CCQ ETF
►Mua chứng khoán cơ
cấu
Giá của
các
CKCS
Giá ETF
Giá ETF
Giá của
các
CKCS
Giá của
các
CKCS
Giá ETF
Giá ETF
Giá của
các
CKCS
Trạng thái Discount
►Mua CCQ ETF
►Bán khống chứng
khoán cơ cấu
Trạng thái cân bằng
►Đóng vị thế short ETF
►Bán chứng khoán cơ
cấu
Trạng thái cân bằng
►Bán CCQ ETF
►Đóng vị thế short
chứng khoán cơ cấu
Bán khống (Short-sell)
Giao dịch chênh lệch giá ETF (Arbitrage)
Cơ chế giao dịch ETF
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Các tiêu chí
đánh giá ETF
06
03
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Các tiêu chí dựa vào thông tin
có sẵn, không phụ thuộc vào ý
muốn của người phân tích.
Dựa trên dữ liệu định lượng và
tạo ra kết quả định lượng.
Có thể tập trung vào tổng thể
hoặc phân tách các thành phần
phù hợp nhất với mục đích
phân tích.
Có thể làm cơ sở so sánh để đưa
ra quyết định đầu tư.
Được xác định trước
Phù hợp mục đích
Có thể đo lường được
Có thể ra quyết định
Nguyên tắc chung của tiêu chí đánh giá
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)
của ETF đo lường giá chung
của các cổ phiếu ETF nắm
giữ so với thu nhập tương
ứng của chúng.
Tỷ lệ chi phí (%) cho biết
NĐT phải trả bao nhiêu
phí một năm để nắm giữ
CCQ ETF.
Khối lượng giao dịch trung
bình hàng ngày (ADTV) là
số lượng CCQ ETF được
giao dịch trung bình trong
một ngày trong một
khoảng thời gian nhất định.
Tài sản được quản lý
(AUM) của quỹ ETF được
tính bằng cách nhân số
CCQ đang lưu hành với
giá thị trường trên mỗi
CCQ ETF.
Chỉ số P/E
KLGD trung bình
Tỷ lệ chi phí
Quy mô tài sản
Đánh giá ETF
Chênh lệch giá mua-bán
dự đoán tác động thị
trường mà nhà đầu tư sẽ
gặp phải.
Sự khác biệt so với tham
chiếu đo lường hiệu suất
của ETF so với hiệu suất
chỉ số tham chiếu trong
một khoảng thời gian cụ
thể.
Chênh lệch Bid-Ask
Chênh lệch tham chiếu
haund@hsx.vn
Đánh giá ETF
Chỉ số P/E Tỷ lệ chi phí
P/E càng cao thì càng có nhiều nhà đầu
tư mong đợi mức tăng trưởng thu nhập
trong tương lai cao hơn. Tuy nhiên P/E
cao cũng hàm ý khả năng ETF đó bị
định giá quá mức.
Chỉ báo này giúp xác định các giai đoạn
mà thị trường đang tiến đến vùng “đắt”
hoặc “rẻ”.
Một ETF có tỷ lệ P/E thấp hơn so với các
ETF cùng chỉ số tham chiếu có chi phí
trên mỗi CCQ thấp hơn cho cùng mức
hiệu suất so với CCQ có tỷ lệ P/E cao
hơn.
ETF thường tính tỷ lệ chi phí hàng
năm bằng cách chia chi phí hoạt động
của quỹ cho tài sản ròng trung bình
của quỹ. Vì vậy, nếu một quỹ ETF có tài
sản trung bình được quản lý là 100
triệu USD trong một năm nhất định và
chi phí vận hành quỹ trong năm đó là
200.000 USD thì tỷ lệ chi phí của quỹ
sẽ là 0,20%.
Vd: nếu tỷ lệ chi phí ETF là 0,20% thì
chi phí của NĐT nắm giữ ETF trong
một năm là 20 USD cho mỗi 10.000
USD đầu tư.
haund@hsx.vn
Đánh giá ETF
Chênh lệch Bid-Ask KLGD trung bình
Khối lượng giao dịch là một chỉ báo
quan trọng về tính thanh khoản.
Khối lượng giao dịch của một ETF
càng cao thì khả năng thanh khoản
của nó càng cao và chênh lệch giữa
giá chào mua-chào bán càng hẹp.
Đây là điểm cân nhắc quan trọng để
thoát khỏi vị thế nắm giữ ETF (đặc
biệt là đối với NĐT tổ chức).
Chênh lệch Bid-Ask là sự khác biệt
giữa giá tối đa mà người mua sẵn
sàng trả cho một ETF (giá bid) và giá
tối thiểu mà người bán sẵn sàng chấp
nhận để bán đi một ETF (giá ask).
Mức chênh lệch càng rộng thì chi phí
giao dịch của nhà đầu tư càng lớn và
do đó, điểm số trên chỉ tiêu này càng
tệ.
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Đánh giá ETF
Quy mô tài sản Chênh lệch so với tham chiếu
Chênh lệch so với tham chiếu (tracking
difference) = tổng lợi nhuận của ETF -
tổng lợi nhuận của chỉ số. Sai số so với
tham chiếu (tracking error) là độ lệch
chuẩn của chênh lệch so với tham
chiếu trong khoảng thời gian nhất
định.
Để tìm kiếm lợi nhuận trong khung
thời gian dài thì chênh lệch là thước đo
quan trọng hơn so với sai số. Để tìm
kiếm hiệu suất nhất quán và ổn định ở
khung thời gian ngắn, xem xét sai số.
Tài sản được quản lý (AUM) của ETF
được tính bằng cách nhân số CCQ đang
lưu hành với giá thị trường trên mỗi
CCQ. Tài sản của ETF sẽ dao động dựa
trên cả những thay đổi về giá trị của
chứng khoán cơ sở và việc phát hành
CCQ mới hoặc mua lại CCQ hiện có.
AUM của ETF càng cao thì tính thanh
khoản và khả năng giao dịch của nó
càng lớn do KLGD lớn hơn, dẫn đến
mức chênh lệch thấp hơn và chi phí
thấp hơn cho NĐT.
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Hiệu suất một số
ETFs NY HOSE
04
haund@hsx.vn
Đánh giá ETF trong thực tế
Phân tích KQ hoạt động của
quỹ dựa trên hiệu suất của quỹ
và đánh giá yếu tố chênh lệch
tham chiếu.
So sánh hiệu suất NAV/CCQ và giá trị thị trường 1 CCQ của
quỹ E1VFVN30 từ khi thành lập đến 31/07/2023
Hiệu suất NAV
haund@hsx.vn
● Hiệu suất NAV là một cách tính hiệu suất quỹ ETF
theo thời gian bằng cách tính giá trị của các CK thành
phần.
● Thay vì lấy sự thay đổi giá trị thị trường hoặc tổng lợi
nhuận để tính hiệu suất quỹ, hiệu suất NAV sử dụng
sự thay đổi NAV của quỹ theo thời gian.
● NAV có thể lệch với giá thị trường của quỹ (ở trạng
thái premium/discount).
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
Lãi kép là nguyên tắc cơ bản trong đầu tư dài hạn – một yếu tố quan trọng
của tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR). Lãi kép cho thấy tốc độ tăng
trưởng trung bình của một khoản đầu tư trong một khoảng thời gian với
giả định bất kỳ lợi nhuận nào từ khoản đầu tư đó cũng được tái đầu tư sau
mỗi chu kỳ trong khoảng thời gian đó.
► Dùng CAGR để tính toán và so sánh hiệu suất trong quá khứ của các quỹ
ETF và chỉ số tham chiếu của nó
Đánh giá ETF trong thực tế
haund@hsx.vn
Mã ETF
Chỉ số
tham
chiếu
Tỷ suất lợi nhuận
%CAGR
(Tăng
trưởng
kép)/
năm
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Từ khi
thành lập
đến
30/6/2023
Từ ngày
thành
lập đến
cuối
2022
E1VFVN30 VN30 2,20% 6,90% 58,30% -12,48% 3,75% 22,80% 43,68% -33,61% 92,70% 7,92%
FUESSV30 VN30 Hoạt động từ T7/2020* 32,17% 43,85% -34,84% 38,55% 7,40%
FUEKIV30 VN30 Hoạt động từ T12/2021* -34,18% -26,85% -
FUEMAV30 VN30 Hoạt động từ T10/2020* 25,85% 43,22% -34,41% 32,91% 5,74%
VN30 -1,01% 5,48% 55,29% -12,36% 2,82% 21,81% 43,42% -34,55% - 6,63%
Hiệu suất các quỹ ETF mô phỏng VN30 index
Tỷ suất lợi nhuận theo NAV:
(Giá trị NAV cuối kỳ – Giá trị NAV đầu kỳ) / Giá trị NAV đầu kỳ ∗ 100
CAGR (Compound Annual Growth Rate)
Đo lường tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của khoản đầu tư theo thời gian, có tính
đến ảnh hưởng của lãi kép.
haund@hsx.vn
STT
Mã giao
dịch
SL CCQ
28/08/23
AUM
(tỷ đồng)
28/08/23
NAV
(tỷ đồng)
28/08/23
Premium/
Discount
to NAV
Chi phí/
NAV/
năm
Hiệu suất
(thành lập
đến
31/07/23)
Hiệu suất
(YTD đến
31/07/23)
1 FUESSV30 8.300.000 122,43 124,26 -1,48% 0,55% 51,78% 22,53%
2 E1VFVN30 383.100.000 7.968,48 8.016,84 -0,60% 0,65% 111,40% 23,40%
3 FUEMAV30 26.800.000 384,85 384,60 0,07% 0,60% 45,68% 23,22%
4 FUEKIV30 75.000.000 598,50 598,62 -0,02% 0,55% -19,20% 23,10%
5 FUESSV50 8.900.000 164,56 158,41 3,88% 0,65% 67,30% 24,01%
6 FUEFCV50 5.900.000 91,04 68,60 32,71% n/a 15,15% n/a
7 FUEVN100 20.200.000 321,18 321,65 -0,15% 0,67% 55,00% 23,80%
8 FUEIP100 5.700.000 49,99 49,45 1,09% 0,60% -13,13% 22,43%
9 FUEDCMID 10.400.000 108,78 109,40 -0,56% 0,80% 2,30% 25,70%
10 FUEKIVFS 28.000.000 300,44 301,37 -0,31% 0,60% 7,60% 27,70%
11 FUESSVFL 232.900.000 4.408,80 4.428,92 -0,45% 0,65% 88,39% 32,22%
12 FUEVFVND 763.400.000 19.940,01 20.060,10 -0,60% 0,80% 166,80% 19,50%
13 FUEBFVND 5.100.000 63,80 57,00 11,93% 0,50% 14,02% n/a
14 FUEMAVND 21.700.000 236,96 236,85 0,05% 0,60% 11,17% n/a
Một số chỉ tiêu các quỹ ETF niêm yết HOSE
► Tỷ suất sinh lợi thực tế sẽ trừ đi lạm phát hằng năm và các khoản thuế
phí khi tham gia đầu tư.
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
STT
Mã giao
dịch
Tên Quỹ
Tham
chiếu
Đơn vị quản lý
Ngày
thành lập
Ngày
GD đầu
tiên
1 FUESSV30 Quỹ ETF SSIAM VN30 VN30 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 22/7/20 18/8/20
2 E1VFVN30 Quỹ ETF DCVFMVN30 VN30
Công ty cổ phần Quản Lý quỹ Đầu tư Dragon
Capital Việt Nam
14/8/14 6/10/14
3 FUEMAV30 Quỹ ETF MAFM VN30 VN30 Công ty TNHH Quản lý quỹ Mirae Asset (Việt Nam) 29/10/20 8/12/20
4 FUEKIV30
Quỹ ETF KIM GROWTH
VN30
VN30 Công ty TNHH Quản lý Quỹ KIM Việt Nam 7/12/21 7/1/22
5 FUESSV50 Quỹ ETF SSIAM VNX50 VNX50 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 10/12/14 24/10/17
6 FUEFCV50
Quỹ ETF FPT CAPITAL
VNX50
VNX50 Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư FPT 4/4/23 25/5/23
7 FUEVN100
Quỹ ETF VINACAPITAL
VN100
VN100 Công ty cổ phần Quản Lý Quỹ VinaCapital 16/6/20 21/7/20
8 FUEIP100 Quỹ ETF IPAAM VN100 VN100
Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán I.P.A
28/7/21 12/10/21
9 FUEDCMID Quỹ ETF DCVFMVNMIDCAP
VN
MIDCAP
Công ty cổ phần Quản Lý quỹ Đầu tư Dragon
Capital Việt Nam
23/8/22 29/9/22
10 FUEKIVFS
Quỹ ETF KIM GROWTH VN
FINSELECT
VN
FINSELECT
Công ty TNHH Quản lý Quỹ KIM Việt Nam 22/9/22 11/11/22
11 FUESSVFL Quỹ ETF SSIAM VNFIN LEAD
VN
FINLEAD
Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 10/1/20 18/3/20
12 FUEVFVND
Quỹ ETF DCVFMVN
DIAMOND
VN
DIAMOND
Công ty cổ phần Quản Lý quỹ Đầu tư Dragon
Capital Việt Nam
22/4/20 12/5/20
13 FUEBFVND Quỹ ETF BVFVN DIAMOND
VN
DIAMOND
Công ty TNHH Quản lý quỹ Bảo Việt 29/6/23 11/8/23
14 FUEMAVND
Quỹ ETF MAFM
VNDIAMOND
VN
DIAMOND
Công ty TNHH Quản lý quỹ Mirae Asset (Việt Nam) 2/3/23 7/4/23
Danh sách các ETFs đang niêm yết HOSE
haund@hsx.vn
Thông tin chỉ số tham chiếu
Tên chỉ số Đặc điểm thành phần bộ chỉ số
VN30
Nhóm các cổ phiếu thuộc VN-Allshare có giá trị vốn hoá lớn, gồm 30 công ty có giá trị vốn hoá và thanh
khoản hàng đầu.
VNMidcap
Nhóm các cổ phiếu thuộc VN-Allshare có giá trị vốn hoá trung bình, gồm 70 công ty có giá trị vốn hoá xếp
ngay sau nhóm VN30.
VN100
Nhóm các cổ phiếu thuộc VN-Allshare có giá trị vốn hoá vừa và lớn, gồm 30 công ty thuộc VN30 và 70 công
ty thuộc VNMidcap.
VNX50
Nhóm các cổ phiếu thuộc VNX-Allshare có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu, gồm 50 công ty (phần
lớn niêm yết tại HOSE).
VNFinlead
Nhóm các công ty dẫn đầu ngành tài chính thuộc VN-Allshare financials index (VNFin), gồm tối thiểu 10 cổ
phiếu.
VNFinselect Nhóm các công ty ngành tài chính thuộc VN-Allshare financials index (VNFin), gồm tối thiểu 10 cổ phiếu.
VNDiamond Nhóm các công ty niêm yết HOSE gần kín room ngoại, gồm tối thiếu 10 cổ phiếu và tối đa 20 cổ phiếu.
VN-Allshare Nhóm các công ty niêm yết HOSE đáp ứng tư cách chỉ số
VNX-Allshare Nhóm các công ty niêm yết HOSE và HNX đáp ứng tư cách chỉ số
haund@hsx.vn
•Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2021;
•Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp;
•Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chứng Khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;
•Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt
động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;
•Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt
động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;
•Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài Chính hướng dẫn công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;
•Thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán
áp dụng đối với quỹ mở;
•Thông tư số 181/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán
áp dụng đối với quỹ hoán đổi danh mục.
Thông tin một số văn bản pháp lý đối với ETF
haund@hsx.vn
haund@hsx.vn
THANK YOU
Duy-Hau Nguyen

More Related Content

Similar to Từ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdf

Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 
Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoánQuỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
BeriDang
 
Thị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoánThị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoán
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
luanvantrust
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Chương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chínhChương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chính
Dzung Phan Tran Trung
 
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂMKhóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
slide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptslide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.ppt
dinnguynhu2
 
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Dau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung KhoanDau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung Khoan
Le Van Linh
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
jackjohn45
 
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhNd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Hung Nguyen
 
Thi Truong Von2
Thi Truong Von2Thi Truong Von2
Thi Truong Von2hung84488
 
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt NamHoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Dương Hà
 
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Từ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdf (20)

Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoánQuỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
 
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
 
Thị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoánThị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoán
 
Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Chương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chínhChương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chính
 
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂMKhóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Niêm yết chứng khoán trên thị truờng chứng khoán, 9 ĐIỂM
 
slide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptslide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.ppt
 
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
 
Dau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung KhoanDau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung Khoan
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhNd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
 
Thi Truong Von2
Thi Truong Von2Thi Truong Von2
Thi Truong Von2
 
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt NamHoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
 
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 

Từ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdf

  • 1. haund@hsx.vn ETF vận hành như thế nào? Sharing by Hau
  • 2. haund@hsx.vn NỘI DUNG Hiệu suất một số ETFs NY HOSE 04 ETF và các đặc tính của ETF 02 Cơ chế hoán đổi và giao dịch ETF Các tiêu chí đánh giá ETF 01 02 03
  • 3. haund@hsx.vn haund@hsx.vn ETF và các đặc tính của ETF 01 1. ETF là gì? Lý do ETF thu hút? 2. So sánh ETF với loại hình quỹ khác 3. Các loại hình ETF 4. Các bên tham gia thị trường ETF
  • 4. haund@hsx.vn haund@hsx.vn Định nghĩa ETF ETF: Exchange Traded Fund – Quỹ hoán đổi danh mục – hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục tài sản cơ cấu lấy cổ phần quỹ => việc góp vốn và rút vốn không thực hiện bằng tiền mặt mà bằng một danh mục tài sản, phổ biến là danh mục chứng khoán. Quỹ ETF bám theo một chỉ số tham chiếu => danh mục đầu tư của quỹ mô phỏng danh mục tài sản cấu thành chỉ số tham chiếu. Mục tiêu là thu được kết quả (mức sinh lời) gần nhất với kết quả (mức sinh lời) của chỉ số tham chiếu. Chỉ số tham chiếu của ETF có thể chỉ số chứng khoán, tiền tệ, tiền mã hoá, hoặc hàng hóa (ETF cổ phiếu, ETF trái phiếu, ETF Bitcoin, ETF vàng, ETF dầu mỏ,… hoặc thậm chí là chỉ số theo dõi tăng trưởng kinh tế của các quốc gia mới nổi (Emerging Market ETF) Vd: ETF vàng có thể nắm giữ danh mục vàng vật chất (vàng miếng, vàng thỏi), hợp đồng tương lai vàng, hoặc cổ phiếu của các công ty khai thác vàng như VenEck Gold Miners ETF (GDX)) Chỉ số tham chiếu chứng khoán là chỉ số thị trường chung (trong nước, quốc tế) hoặc chỉ số con của các chỉ số này vd như chỉ số largecap, midcap, fintech, healthcare,... Cổ phần quỹ ETF (chứng chỉ quỹ) được mua bán ở thị trường thứ cấp như một cổ phiếu thông thường
  • 5. haund@hsx.vn haund@hsx.vn Tại sao ETF thu hút? 1. Công cụ hiệu quả để theo dõi hiệu suất thị trường (market performance): chỉ số tham chiếu đa dạng, danh mục có tính đại diện cao; 2. Tiết kiệm chi phí: chi phí đầu tư thụ động thấp hơn đáng kể so với đầu tư chủ động nhờ cách thức quản lý đầu tư thụ động đơn giản hơn, giao dịch ít hơn, chi phí nghiên cứu thấp hơn; 3. Khoản đầu tư được quản lý chuyên nghiệp: công ty quản lý quỹ phải tuân thủ các quy định về quản lý tài sản, báo cáo tài chính, thông tin cho nhà đầu tư, và quản lý rủi ro; 4. Thanh khoản cao: ETF có thể giao dịch ở thị trường sơ cấp (linh hoạt hơn quỹ đóng) và giao dịch trên sàn GDCK (linh hoạt hơn quỹ mở); 5. Minh bạch thông tin: ETF phải công khai danh mục đầu tư và các thông tin định kỳ, bất thường khác; 6. Lợi thế về thuế: do cách thức hoạt động và cơ cấu pháp lý mà ETF hầu như không phải khai báo các khoản lãi vốn phải chịu thuế (taxable distributions of capital gains), điều này giúp cho khoản lợi nhuận của NĐT khi ETF tăng giá chỉ chịu thuế một lần.
  • 6. haund@hsx.vn Hiệu suất thị trường luôn tăng trong dài hạn? 1.Lạm phát: Lạm phát ổn định và thấp có thể thúc đẩy đầu tư vào thị trường chứng khoán như là một cách để bảo vệ giá trị tài sản khỏi sự giảm giá của tiền tệ. 2.Tăng giá trị tài sản ròng tích luỹ: vốn tích lũy và lợi nhuận tái đầu tư có thể dẫn đến sự tăng giá trị cổ phiếu và các tài sản khác trên thị trường. Rủi ro thị trường: biến động giá chứng khoán thành phần trong danh mục (biến động chỉ số tham chiếu) => tăng, giảm giá trị của quỹ. Rủi ro sai lệch: kỹ thuật mô phỏng chỉ số, biến động giá của các chứng khoán thành phần trong danh mục => hiệu suất của quỹ có thể chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) so với hiệu suất chỉ số tham chiếu. Hiệu suất thị trường thường tăng trong dài hạn do:
  • 7. haund@hsx.vn So sánh ETF với loại hình quỹ khác - Không thời hạn, không giới hạn quy mô vốn - mua lại và phát hành thêm CCQ không giới hạn (NĐT có thể mua bán CCQ cho chính công ty QLQ theo mức giá dựa trên giá trị tài sản ròng (NAV)) - CCQ quỹ mở chỉ giao dịch trên thị trường sơ cấp (đại lý, công ty QLQ) - Gồm quỹ thành viên (không niêm yết) và quỹ đại chúng (niêm yết) - Thời hạn hoạt động xác định, huy động vốn từng lần (có thế phát hành tăng vốn) - Công ty QLQ không có trách nhiệm mua lại chứng chỉ quỹ theo yêu cầu của NĐT - CCQ của quỹ đại chúng được niêm yết và giao dịch trên sàn GDCK. - Dạng quỹ mở: không giới hạn thời gian hoạt động và quy mô vốn, NĐT có thể giao dịch với quỹ (theo quy trình hoán đổi) để thực hiện việc góp, rút vốn trên thị trường sơ cấp; - Dạng quỹ đóng đại chúng: CCQ ETF được niêm yết và giao dịch trên sàn GDCK. Quỹ mở Quỹ đóng ETF Q&A: - Vì sao cùng dạng quỹ đóng nhưng quỹ đại chúng được niêm yết còn quỹ thành viên thì không? - Vì sao cả quỹ mở và quỹ ETF đều có thể mua lại và phát hành thêm không giới hạn (số lượng CCQ có thể thay đổi) nhưng quỹ ETF được niêm yết còn quỹ mở thì không? Hint: - Quỹ thành viên có từ 2-99 thành viên góp vốn là NĐT chứng khoán chuyên nghiệp, quỹ đại chúng có ít nhất 100 NĐT không kể NĐT chứng khoán chuyên nghiệp - ETF có cơ chế giao dịch hoán đổi và cơ chế giao dịch arbitrage
  • 8. haund@hsx.vn Yếu tố Quỹ mở Quỹ đóng Quỹ ETF Niêm yết (thị trường thứ cấp) - Có Có Giao dịch mua/bán với quỹ Có - Có Tần suất giao dịch Giao dịch định kỳ với quỹ (tối thiểu 2 lần/tháng, tối đa 1 lần/ngày) Intraday trên sàn GDCK • Giao dịch định kỳ với quỹ (tối thiểu 2 lần/tháng, tối đa 1 lần/ngày) • Intraday trên sàn GDCK Giá giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư Bằng NAV Có thể chênh lệch lớn so với NAV Về cơ bản xoay quanh NAV (đặc biệt nếu cơ chế giao dịch hạn chế chênh lệch giá được khai thác) Tính minh bạch của danh mục đầu tư Danh mục đầu tư bảo mật Danh mục đầu tư bảo mật Danh mục đầu tư công khai. Quỹ phải công bố rõ ràng cơ cấu đầu tư để phục vụ cho việc xác định NAV, iNAV liên tục và đảm bảo tính minh bạch khi bám theo chỉ số tham chiếu Báo cáo NAV giao dịch Báo cáo NAV định kỳ (thường là hàng tuần) Báo cáo NAV định kỳ (thường là hàng tuần) Báo cáo NAV hàng ngày, iNAV được tính toán liên tục 15s/lần trong thời gian giao dịch So sánh ETF với loại hình quỹ khác
  • 9. haund@hsx.vn Các loại hình ETF ETF đa dạng hóa theo dõi chuyển động của một nhóm cổ phiếu hoặc toàn bộ thị trường (mà không tập trung vào các ngành cụ thể). Vd ETF theo dõi Chỉ số VN100, VNX50, VNmidcap, S&P 500, Tổng hợp NASDAQ,... ETF ngành công nghiệp đầu tư vào cổ phiếu và chứng khoán của các ngành công nghiệp cụ thể. Vd Các nhà cung cấp chỉ số chính của loại ETF này gồm iShares, PowerShares, State Street, Vanguard và Merrill Lynch. ETF đòn bẩy và nghịch đảo sử dụng nợ và các công cụ phái sinh. ETF đòn bẩy khuếch đại hiệu suất; ETF nghịch đảo cung cấp hiệu suất ngược, tìm kiếm lợi nhuận từ thị trường giảm giá. ETF đòn bẩy nghịch đảo kết hợp cả hai. Danh mục của ETF thu nhập cố định là chứng khoán nợ có thu nhập cố định (vd trái phiếu với ngày đáo hạn và coupon). Lãi được thanh toán định kỳ, tổ chức phát hành hoàn trả tiền gốc hoặc mệnh giá của chứng khoán khi đáo hạn. Các quỹ ETF đã đầu tư từ 40% trở lên vốn cổ phần của họ vào cổ phiếu nước ngoài (trung bình trong ba năm) được xếp vào loại ETF quốc tế. Vd VanEck Vietnam ETF niêm yết trên sàn Cboe (The Chicago Board Options Exchange) Được thiết kế để theo dõi giá của một loại tài sản thực (tài sản có giá trị nội tại), chẳng hạn như bất động sản, hàng hóa (vàng, dầu, ngô...), cổ phần quỹ tư nhân, cổ phần quỹ phòng hộ BĐS, ngoại tệ, tiền mã hoá, đồ sưu tầm. Broad-based ETFs Sector and industry ETFs International ETFs Leveraged & Inverse ETFs Fixed income ETFs Real assets ETFs Market Index ETFs: Quỹ chỉ số đo lường sự biến đổi của thị trường chung và không phân tích theo từng ngành hay lĩnh vực cụ thể. VD Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones (DJIA), VN30,...
  • 10. haund@hsx.vn VD về chỉ số tham chiếu của ETF quốc tế Stock Inverse ETF 2X Leveraged ETF 2X Leveraged Inverse ETF Gains 1% Loses 1% Gains 2% Loses 2% Loses 1% Gains 1% Loses 2% Gains 2% VD về hiệu suất của ETF đòn bẩy & nghịch đảo
  • 11. haund@hsx.vn Các bên tham gia thị trường ETF VN - Tham gia vào thị trường sơ cấp (vài trò góp vốn vào quỹ); - Tạo cầu nối giữa quỹ ETF và các nhà đầu tư riêng lẻ; - Có thể thực hiện vai trò hỗ trợ thanh khoản cho chứng chỉ quỹ ETF. - Đưa ra sản phẩm quỹ ETF (lựa chọn chỉ số tham chiếu của quỹ); - Thực hiện giao dịch hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại; - Quản lý danh mục đầu tư của quỹ; - Thực hiện công bố các thông tin cần thiết và theo quy định. - Tham gia vào quá trình phát hành/mua lại CCQ; - Giám sát APs trong GD hoán đổi và hoạt động vay, cho vay chứng khoán cơ cấu, CCQ; - Tổ chức cung cấp các dịch vụ có liên quan (quản trị quỹ, đại lý, quan hệ khách hàng …). - Xây dựng và cung cấp các chỉ số tham chiếu; - Xác định các tiêu chuẩn về niêm yết chứng chỉ quỹ ETF; - Tổ chức và quản lý giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên thị trường thứ cấp; - Cung cấp thông tin NAV, iNAV. - Chức năng chính là hỗ trợ thanh khoản cho chứng chỉ quỹ ETF; - Có nghĩa vụ yết giá hai chiều (giá chào mua, giá chào bán) theo các quy định của sở giao dịch. - Bảo quản và lưu trữ chứng khoán, xác nhận quyền sở hữu tài sản, xác nhận giao dịch, xác định NAV của quỹ; - Giám sát các hoạt động của quỹ như giao dịch, quản lý tài sản, báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động. Lập quỹ (AP) Công ty QLQ Tạo lập (LP) Lưu ký (VSDC) Sở GDCK NH giám sát Nhà đầu tư: Giao dịch thông qua AP và/hoặc GD trên sàn GDCK
  • 13. haund@hsx.vn Cơ chế hoán đổi ETF NSCC (VSDC) Agents (NHGS) Công ty QLQ APs 1. chuyển PCF Quy trình xử lý tệp PCF trong GD hoán đổi Tệp thành phần danh mục (PCF) là gì? • Hàng ngày công ty QLQ có trách nhiệm cung cấp tệp thành phần danh mục đầu tư (Portfolio Composition File - PCF), PCF mô tả cấu trúc của danh mục đầu tư (giỏ hàng dùng để tạo thêm CCQ (NYBS) hoặc mua lại CCQ (huỷ bớt) gọi là giỏ phát hành/ mua lại) cho ngày giao dịch tiếp theo. • Giỏ phát hành/ mua lại là một danh sách cụ thể gồm tên và số lượng chứng khoán, tiền mặt và/hoặc các tài sản khác. 2. nộp PCF 3. chấp thuận/từ chối PCF 4. sẵn sàng PCF
  • 14. haund@hsx.vn Cơ chế hoán đổi ETF Quỹ ETF Quy trình tạo ETF (Quy trình mua lại là chiều ngược của quy trình này) Giỏ phát hành/ mua lại (Creation/ Redemption Basket) Một đơn vị phát hành (hay 1 lô) bao gồm một số lượng cổ phần ETF nhất định (VD: 100.000 CCQ). Giỏ để đổi lấy 1 lô ETF gọi là giỏ phát hành, giỏ nhận được sau khi hoán đổi 1 lô ETF cho quỹ gọi là giỏ mua lại. Quỹ có thể chấp thuận hoặc yêu cầu AP thay thế tiền mặt cho một số tài sản nhất định hoặc toàn bộ tài sản trong giỏ phát hành (vd NĐT nước ngoài không được sở hữu CP thành phần đạt FOL; NĐT là bên có liên quan của 1 CP thành phần không được sở hữu CP này). APs Nắm giữ CCQ Giao CCQ cho KH Bán CCQ trên sàn GDCK NĐT khác Giỏ tạo (creation basket) 1 đơn vị tạo (100.000 CCQ)
  • 15. haund@hsx.vn Phát hành/ mua lại chứng chỉ quỹ NĐT gom đủ chứng khoán cơ cấu (hoặc lô CCQ) đặt lệnh thông qua AP/đại lý (trước giờ đóng sổ ngày T), đồng thời nộp tiền chênh lệch (nếu có) vào tài khoản phong tỏa của quỹ ETF tại NHGS (trước 11h ngày T+1). 1 Đại lý phân phối gửi lệnh đến AP (trường hợp đại lý phân phối không phải là AP), AP gửi lệnh giao dịch đến công ty QLQ. 2 Đại lý/ AP nhận chứng khoán cơ cấu (hoặc lô CCQ) và chuyển lô CCQ (hoặc chứng khoán cơ cấu) vào tài khoản của NĐT (T+2), chuyển tiền chênh lệch nếu có (T+3). 3 Cơ chế hoán đổi ETF | góc nhìn NĐT APs/ Distributors
  • 16. haund@hsx.vn NSCC (VSDC) Agent (NHGS) Sàn GDCK Distributors Khách hàng Sàn GDCK Công ty QLQ APs 1. AP truy cập file PCF 2. AP gom đơn/tạo đơn hoán đổi 3. AP gửi đơn cho nhà phân phối 4. Nhà phân phối chuyển đơn đến NHGS đồng thời thông báo cho công ty QLQ ETF 5. AP thế chấp tài sản (thường là tiền mặt) đối với các lệnh không được xử lý thông qua NSCC 6. Công ty QLQ mua hộ CKCC cho lệnh tạo ETF hoặc bán hộ CKCC cho lệnh mua lại ETF (đối với giỏ gồm tiền mặt thay thế) 7. NHGS cung cấp thông tin xác nhận tiền và chứng khoán 8. NSCC xác nhận điều kiện và thực hiện hoán đổi 9. NSCC phân phối kết quả cho AP, chốt lệnh. 1 2 3 4 4 5 6 7 8 9 Cơ chế hoán đổi ETF | góc nhìn hệ thống
  • 17. haund@hsx.vn Cơ chế giao dịch ETF Thị trường sơ cấp: • Quỹ ETF không bán CCQ riêng lẻ trực tiếp cho NĐT mà chỉ phát hành theo lô (1 lô = 100.000 CCQ, mệnh giá 10.000đ/CCQ). • NĐT không mua lô đơn vị quỹ bằng tiền mà bằng danh mục chứng khoán cơ cấu mô phỏng theo danh mục của chỉ số tham chiếu. • NĐT nắm giữ lô đơn vị quỹ có thể chia nhỏ ra và bán CCQ trên thị trường thứ cấp (nhờ đó các NĐT khác có thể mua các đơn vị quỹ riêng lẻ, thay vì mua lô lớn) • NĐT bán chứng chỉ quỹ ETF qua 2 phương thức: (1) khớp lệnh trên sàn GDCK, hoặc (2) bán theo lô cho quỹ ETF để lấy danh mục CKCC. Thị trường thứ cấp • CCQ ETF được giao dịch theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận như một cổ phiếu thông thường. • Biên độ giao động giá và các loại lệnh GD đối với CCQ ETF áp dụng tương tự như cổ phiếu. • Đơn vị giao dịch lô chẵn tại tại HOSE là 10 CCQ, tại HNX là 100 CCQ. Sự kết hợp giữa giao dịch hoán đổi và giao dịch trên thị trường thứ cấp đối với ETF và chứng khoán cơ sở mang lại cơ hội kinh doanh chênh lệch giá được thiết kế để giúp giữ giá thị trường của CCQ ETF bằng hoặc gần với NAV trên mỗi CCQ ETF.
  • 18. haund@hsx.vn Cơ chế giao dịch ETF | kết hợp QUỸ ETF Lập quỹ (AP) Sàn giao dịch NĐT Rổ CK Tiền NĐT Lô CCQ Lô CCQ Rổ CK và tiền Rổ CK và tiền Mua lại CCQ Chia nhỏ lô bán trên sàn Lô CCQ Tiền Thị trường thứ cấp Thị trường sơ cấp PHÁT HÀNH MUA LẠI Rổ CK và tiền Lô CCQ Lô CCQ Rổ CK và tiền Lô CCQ Rổ CK
  • 19. haund@hsx.vn Giá ETF Giá giao dịch CCQ ETF trên sàn GDCK Giao dịch chênh lệch giá ETF (Arbitrage) 1. Mua ETF trên sàn → tăng giá ETF 2. Yêu cầu quỹ mua lại ETF để đổi lấy rổ chứng khoán cơ cấu 3. Bán rổ chứng khoán cơ cấu trên sàn → giảm giá DMCK 1. Mua chứng khoán theo danh mục cơ cấu → tăng giá DMCK 2. Yêu cầu quỹ tạo danh mục chứng khoán thành lô ETF 3. Bán ETF trên sàn → giảm giá ETF Trạng thái Premium Trạng thái Discount Giá ETF Giá giao dịch CCQ ETF trên sàn GDCK NAV Giá trị tài sản ròng của quỹ trên 1 CCQ 〉 〈 NAV Giá trị tài sản ròng của quỹ trên 1 CCQ Cơ chế giao dịch ETF Giá ETF ▼ Giá NAV ▲ Giá ETF ▲ Giá NAV ▼
  • 20. haund@hsx.vn Trạng thái Premium ►Bán khống CCQ ETF ►Mua chứng khoán cơ cấu Giá của các CKCS Giá ETF Giá ETF Giá của các CKCS Giá của các CKCS Giá ETF Giá ETF Giá của các CKCS Trạng thái Discount ►Mua CCQ ETF ►Bán khống chứng khoán cơ cấu Trạng thái cân bằng ►Đóng vị thế short ETF ►Bán chứng khoán cơ cấu Trạng thái cân bằng ►Bán CCQ ETF ►Đóng vị thế short chứng khoán cơ cấu Bán khống (Short-sell) Giao dịch chênh lệch giá ETF (Arbitrage) Cơ chế giao dịch ETF
  • 22. haund@hsx.vn haund@hsx.vn Các tiêu chí dựa vào thông tin có sẵn, không phụ thuộc vào ý muốn của người phân tích. Dựa trên dữ liệu định lượng và tạo ra kết quả định lượng. Có thể tập trung vào tổng thể hoặc phân tách các thành phần phù hợp nhất với mục đích phân tích. Có thể làm cơ sở so sánh để đưa ra quyết định đầu tư. Được xác định trước Phù hợp mục đích Có thể đo lường được Có thể ra quyết định Nguyên tắc chung của tiêu chí đánh giá
  • 23. haund@hsx.vn haund@hsx.vn Tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E) của ETF đo lường giá chung của các cổ phiếu ETF nắm giữ so với thu nhập tương ứng của chúng. Tỷ lệ chi phí (%) cho biết NĐT phải trả bao nhiêu phí một năm để nắm giữ CCQ ETF. Khối lượng giao dịch trung bình hàng ngày (ADTV) là số lượng CCQ ETF được giao dịch trung bình trong một ngày trong một khoảng thời gian nhất định. Tài sản được quản lý (AUM) của quỹ ETF được tính bằng cách nhân số CCQ đang lưu hành với giá thị trường trên mỗi CCQ ETF. Chỉ số P/E KLGD trung bình Tỷ lệ chi phí Quy mô tài sản Đánh giá ETF Chênh lệch giá mua-bán dự đoán tác động thị trường mà nhà đầu tư sẽ gặp phải. Sự khác biệt so với tham chiếu đo lường hiệu suất của ETF so với hiệu suất chỉ số tham chiếu trong một khoảng thời gian cụ thể. Chênh lệch Bid-Ask Chênh lệch tham chiếu
  • 24. haund@hsx.vn Đánh giá ETF Chỉ số P/E Tỷ lệ chi phí P/E càng cao thì càng có nhiều nhà đầu tư mong đợi mức tăng trưởng thu nhập trong tương lai cao hơn. Tuy nhiên P/E cao cũng hàm ý khả năng ETF đó bị định giá quá mức. Chỉ báo này giúp xác định các giai đoạn mà thị trường đang tiến đến vùng “đắt” hoặc “rẻ”. Một ETF có tỷ lệ P/E thấp hơn so với các ETF cùng chỉ số tham chiếu có chi phí trên mỗi CCQ thấp hơn cho cùng mức hiệu suất so với CCQ có tỷ lệ P/E cao hơn. ETF thường tính tỷ lệ chi phí hàng năm bằng cách chia chi phí hoạt động của quỹ cho tài sản ròng trung bình của quỹ. Vì vậy, nếu một quỹ ETF có tài sản trung bình được quản lý là 100 triệu USD trong một năm nhất định và chi phí vận hành quỹ trong năm đó là 200.000 USD thì tỷ lệ chi phí của quỹ sẽ là 0,20%. Vd: nếu tỷ lệ chi phí ETF là 0,20% thì chi phí của NĐT nắm giữ ETF trong một năm là 20 USD cho mỗi 10.000 USD đầu tư.
  • 25. haund@hsx.vn Đánh giá ETF Chênh lệch Bid-Ask KLGD trung bình Khối lượng giao dịch là một chỉ báo quan trọng về tính thanh khoản. Khối lượng giao dịch của một ETF càng cao thì khả năng thanh khoản của nó càng cao và chênh lệch giữa giá chào mua-chào bán càng hẹp. Đây là điểm cân nhắc quan trọng để thoát khỏi vị thế nắm giữ ETF (đặc biệt là đối với NĐT tổ chức). Chênh lệch Bid-Ask là sự khác biệt giữa giá tối đa mà người mua sẵn sàng trả cho một ETF (giá bid) và giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng chấp nhận để bán đi một ETF (giá ask). Mức chênh lệch càng rộng thì chi phí giao dịch của nhà đầu tư càng lớn và do đó, điểm số trên chỉ tiêu này càng tệ.
  • 26. haund@hsx.vn haund@hsx.vn Đánh giá ETF Quy mô tài sản Chênh lệch so với tham chiếu Chênh lệch so với tham chiếu (tracking difference) = tổng lợi nhuận của ETF - tổng lợi nhuận của chỉ số. Sai số so với tham chiếu (tracking error) là độ lệch chuẩn của chênh lệch so với tham chiếu trong khoảng thời gian nhất định. Để tìm kiếm lợi nhuận trong khung thời gian dài thì chênh lệch là thước đo quan trọng hơn so với sai số. Để tìm kiếm hiệu suất nhất quán và ổn định ở khung thời gian ngắn, xem xét sai số. Tài sản được quản lý (AUM) của ETF được tính bằng cách nhân số CCQ đang lưu hành với giá thị trường trên mỗi CCQ. Tài sản của ETF sẽ dao động dựa trên cả những thay đổi về giá trị của chứng khoán cơ sở và việc phát hành CCQ mới hoặc mua lại CCQ hiện có. AUM của ETF càng cao thì tính thanh khoản và khả năng giao dịch của nó càng lớn do KLGD lớn hơn, dẫn đến mức chênh lệch thấp hơn và chi phí thấp hơn cho NĐT.
  • 28. haund@hsx.vn Đánh giá ETF trong thực tế Phân tích KQ hoạt động của quỹ dựa trên hiệu suất của quỹ và đánh giá yếu tố chênh lệch tham chiếu. So sánh hiệu suất NAV/CCQ và giá trị thị trường 1 CCQ của quỹ E1VFVN30 từ khi thành lập đến 31/07/2023 Hiệu suất NAV haund@hsx.vn ● Hiệu suất NAV là một cách tính hiệu suất quỹ ETF theo thời gian bằng cách tính giá trị của các CK thành phần. ● Thay vì lấy sự thay đổi giá trị thị trường hoặc tổng lợi nhuận để tính hiệu suất quỹ, hiệu suất NAV sử dụng sự thay đổi NAV của quỹ theo thời gian. ● NAV có thể lệch với giá thị trường của quỹ (ở trạng thái premium/discount).
  • 29. haund@hsx.vn haund@hsx.vn Lãi kép là nguyên tắc cơ bản trong đầu tư dài hạn – một yếu tố quan trọng của tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR). Lãi kép cho thấy tốc độ tăng trưởng trung bình của một khoản đầu tư trong một khoảng thời gian với giả định bất kỳ lợi nhuận nào từ khoản đầu tư đó cũng được tái đầu tư sau mỗi chu kỳ trong khoảng thời gian đó. ► Dùng CAGR để tính toán và so sánh hiệu suất trong quá khứ của các quỹ ETF và chỉ số tham chiếu của nó Đánh giá ETF trong thực tế
  • 30. haund@hsx.vn Mã ETF Chỉ số tham chiếu Tỷ suất lợi nhuận %CAGR (Tăng trưởng kép)/ năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Từ khi thành lập đến 30/6/2023 Từ ngày thành lập đến cuối 2022 E1VFVN30 VN30 2,20% 6,90% 58,30% -12,48% 3,75% 22,80% 43,68% -33,61% 92,70% 7,92% FUESSV30 VN30 Hoạt động từ T7/2020* 32,17% 43,85% -34,84% 38,55% 7,40% FUEKIV30 VN30 Hoạt động từ T12/2021* -34,18% -26,85% - FUEMAV30 VN30 Hoạt động từ T10/2020* 25,85% 43,22% -34,41% 32,91% 5,74% VN30 -1,01% 5,48% 55,29% -12,36% 2,82% 21,81% 43,42% -34,55% - 6,63% Hiệu suất các quỹ ETF mô phỏng VN30 index Tỷ suất lợi nhuận theo NAV: (Giá trị NAV cuối kỳ – Giá trị NAV đầu kỳ) / Giá trị NAV đầu kỳ ∗ 100 CAGR (Compound Annual Growth Rate) Đo lường tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của khoản đầu tư theo thời gian, có tính đến ảnh hưởng của lãi kép.
  • 31. haund@hsx.vn STT Mã giao dịch SL CCQ 28/08/23 AUM (tỷ đồng) 28/08/23 NAV (tỷ đồng) 28/08/23 Premium/ Discount to NAV Chi phí/ NAV/ năm Hiệu suất (thành lập đến 31/07/23) Hiệu suất (YTD đến 31/07/23) 1 FUESSV30 8.300.000 122,43 124,26 -1,48% 0,55% 51,78% 22,53% 2 E1VFVN30 383.100.000 7.968,48 8.016,84 -0,60% 0,65% 111,40% 23,40% 3 FUEMAV30 26.800.000 384,85 384,60 0,07% 0,60% 45,68% 23,22% 4 FUEKIV30 75.000.000 598,50 598,62 -0,02% 0,55% -19,20% 23,10% 5 FUESSV50 8.900.000 164,56 158,41 3,88% 0,65% 67,30% 24,01% 6 FUEFCV50 5.900.000 91,04 68,60 32,71% n/a 15,15% n/a 7 FUEVN100 20.200.000 321,18 321,65 -0,15% 0,67% 55,00% 23,80% 8 FUEIP100 5.700.000 49,99 49,45 1,09% 0,60% -13,13% 22,43% 9 FUEDCMID 10.400.000 108,78 109,40 -0,56% 0,80% 2,30% 25,70% 10 FUEKIVFS 28.000.000 300,44 301,37 -0,31% 0,60% 7,60% 27,70% 11 FUESSVFL 232.900.000 4.408,80 4.428,92 -0,45% 0,65% 88,39% 32,22% 12 FUEVFVND 763.400.000 19.940,01 20.060,10 -0,60% 0,80% 166,80% 19,50% 13 FUEBFVND 5.100.000 63,80 57,00 11,93% 0,50% 14,02% n/a 14 FUEMAVND 21.700.000 236,96 236,85 0,05% 0,60% 11,17% n/a Một số chỉ tiêu các quỹ ETF niêm yết HOSE ► Tỷ suất sinh lợi thực tế sẽ trừ đi lạm phát hằng năm và các khoản thuế phí khi tham gia đầu tư.
  • 32. haund@hsx.vn haund@hsx.vn STT Mã giao dịch Tên Quỹ Tham chiếu Đơn vị quản lý Ngày thành lập Ngày GD đầu tiên 1 FUESSV30 Quỹ ETF SSIAM VN30 VN30 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 22/7/20 18/8/20 2 E1VFVN30 Quỹ ETF DCVFMVN30 VN30 Công ty cổ phần Quản Lý quỹ Đầu tư Dragon Capital Việt Nam 14/8/14 6/10/14 3 FUEMAV30 Quỹ ETF MAFM VN30 VN30 Công ty TNHH Quản lý quỹ Mirae Asset (Việt Nam) 29/10/20 8/12/20 4 FUEKIV30 Quỹ ETF KIM GROWTH VN30 VN30 Công ty TNHH Quản lý Quỹ KIM Việt Nam 7/12/21 7/1/22 5 FUESSV50 Quỹ ETF SSIAM VNX50 VNX50 Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 10/12/14 24/10/17 6 FUEFCV50 Quỹ ETF FPT CAPITAL VNX50 VNX50 Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư FPT 4/4/23 25/5/23 7 FUEVN100 Quỹ ETF VINACAPITAL VN100 VN100 Công ty cổ phần Quản Lý Quỹ VinaCapital 16/6/20 21/7/20 8 FUEIP100 Quỹ ETF IPAAM VN100 VN100 Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán I.P.A 28/7/21 12/10/21 9 FUEDCMID Quỹ ETF DCVFMVNMIDCAP VN MIDCAP Công ty cổ phần Quản Lý quỹ Đầu tư Dragon Capital Việt Nam 23/8/22 29/9/22 10 FUEKIVFS Quỹ ETF KIM GROWTH VN FINSELECT VN FINSELECT Công ty TNHH Quản lý Quỹ KIM Việt Nam 22/9/22 11/11/22 11 FUESSVFL Quỹ ETF SSIAM VNFIN LEAD VN FINLEAD Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI 10/1/20 18/3/20 12 FUEVFVND Quỹ ETF DCVFMVN DIAMOND VN DIAMOND Công ty cổ phần Quản Lý quỹ Đầu tư Dragon Capital Việt Nam 22/4/20 12/5/20 13 FUEBFVND Quỹ ETF BVFVN DIAMOND VN DIAMOND Công ty TNHH Quản lý quỹ Bảo Việt 29/6/23 11/8/23 14 FUEMAVND Quỹ ETF MAFM VNDIAMOND VN DIAMOND Công ty TNHH Quản lý quỹ Mirae Asset (Việt Nam) 2/3/23 7/4/23 Danh sách các ETFs đang niêm yết HOSE
  • 33. haund@hsx.vn Thông tin chỉ số tham chiếu Tên chỉ số Đặc điểm thành phần bộ chỉ số VN30 Nhóm các cổ phiếu thuộc VN-Allshare có giá trị vốn hoá lớn, gồm 30 công ty có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu. VNMidcap Nhóm các cổ phiếu thuộc VN-Allshare có giá trị vốn hoá trung bình, gồm 70 công ty có giá trị vốn hoá xếp ngay sau nhóm VN30. VN100 Nhóm các cổ phiếu thuộc VN-Allshare có giá trị vốn hoá vừa và lớn, gồm 30 công ty thuộc VN30 và 70 công ty thuộc VNMidcap. VNX50 Nhóm các cổ phiếu thuộc VNX-Allshare có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu, gồm 50 công ty (phần lớn niêm yết tại HOSE). VNFinlead Nhóm các công ty dẫn đầu ngành tài chính thuộc VN-Allshare financials index (VNFin), gồm tối thiểu 10 cổ phiếu. VNFinselect Nhóm các công ty ngành tài chính thuộc VN-Allshare financials index (VNFin), gồm tối thiểu 10 cổ phiếu. VNDiamond Nhóm các công ty niêm yết HOSE gần kín room ngoại, gồm tối thiếu 10 cổ phiếu và tối đa 20 cổ phiếu. VN-Allshare Nhóm các công ty niêm yết HOSE đáp ứng tư cách chỉ số VNX-Allshare Nhóm các công ty niêm yết HOSE và HNX đáp ứng tư cách chỉ số
  • 34. haund@hsx.vn •Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2021; •Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp; •Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng Khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; •Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; •Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; •Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài Chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; •Thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ mở; •Thông tư số 181/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ hoán đổi danh mục. Thông tin một số văn bản pháp lý đối với ETF