Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Trung tâm đào tạo kế toán VNNP - Học viện đào tạo năng lực cán bộ VNNP
Sau đây chúng tôi xin gửi tới các bạn tổng hợp các bài tập dành cho kế toán chi phí (kèm theo lời giải)
Kế toán chi phí sản xuất, xác định biến phí theo phương pháp cực đại, cực tiểu; theo phương pháp bình phương bé nhất, xác định chi phí khả biến…
1. ĐỀ THI HỌC PHẦN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lần 1
Khóa 12 – Cao đẳng chính qui
Thời gian: 90 phút
Câu 1:(4 điểm) Cho tài liệu sản xuất sản phẩm M của đơn vị X như sau:
Sản phẩm M
Số lượng sản xuất Đơn giá kế hoạch
(1.000 đồng)Kế hoạch Thực tế
Loại 1 10.000 12.000 200
Loại 2 9.500 9.000 180
Loại 3 8.000 8.200 100
Yêu cầu: Nhận xét chung tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về khối lượng, chất lượng của
sản phẩm M.
Câu 2:(6 điểm) Có các tài liệu về tiêu thụ của đơn vị sản xuất ABC như sau:
Sản
phẩm
Sản lượng tiêu
thụ
Đơn giá bán Giá vốn đơn vị
(đồng)
Chi phí BH &
QLDN đơn vị
(đồng)
KH TT KH TT KH TT KH TT
A 2.200 2.000 18.500 18.000 9.500 10.000 2.400 2.350
B 1.400 1.500 15.000 16.000 8.200 8.700 2.000 2.100
Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về lợi nhuận của đơn vị ABC.
Biết: - Nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất sản phẩm A không đảm bảo chất lượng làm cho
chất lượng sản phẩm A giảm.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp phân phối lương mới cho công nhân sản xuất, và
lương bình quân cho mỗi công nhân trung bình tăng 2%.
- Doanh nghiệp đang thực hiện chiến dịch khuyến mại sản phẩm B.
ĐÁP ÁN
2. Câu 1- 4 điểm
* Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt khối lượng của sản phẩm M
Quy về sản phẩm chuẩn:
Thực tế: Sl1 = 12.000 + 9.000 x 180/200 + 8.200 x 100/200 = 24.200 sản phẩm
Kế hoạch : Slk = 10.000 + 9.500 x 180/200 + 8.000 x 100/200 = 22.550 sản phẩm
Ta có T = 24.200 * 100/22.550 = 107,32% >100%.
HOẶC: Ta có thể lập bảng phân tích sau:
SP M Slk.gk Sl1.gk T%
Loại 1
2.000.00
0
2.400.00
0 120
Loại 2
1.710.00
0
1.620.00
0 94,74
Loại 3 800.000 820.000. 102,5
Tổng
4.510.00
0
4.840.00
0 107,32
Ta có T =107,32% > 100% .Vậy doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt
khối lượng của sản phẩm M. Trong đó đối với loại 1 sản lượng thực tế tăng so với kế hoạch là
2.000 sản phẩm ứng với tỷ lệ là 20%, loại 2 giảm 500 sản phẩm ứng với tỷ lệ 5,26%, loại 3
tăng 200 sản phẩm ứng với tỷ lệ 2,5%.
* Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt chất lượng của sản phẩm M
Sinh viên có thể dùng 1 trong 2 chỉ tiêu sau: Hệ số phẩm cấp hoặc đơn giá bình quân
Hệ số phẩm cấp
Hpk Hp1 ∆Hp
0,82 0,83 0,01
Đơn giá bình quân
gk g1 ∆g
164
165,7
5 1,75
Vậy chất lượng sản xuất của sản phẩm M thực tế cao hơn so với kế hoạch đề ra , hay
nói cách khác là doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt chất lượng của sản
phẩm M.
Tóm lại doanh nghịêp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về mặt khối lượng cũng như chất
lượng sản xuất sản phẩm M, doanh nghiệp nên phát huy.
3. Câu 2- 6 điểm
đvt: 1.000 đồng
Sản phẩm
Doanh thu Giá vốn Chi phí BH &QLDN Lợi nhuận
Slk.gk Sl1.gk Sl1.g1 Slk.gvk Sl1.gvk Sl1.gv1 Slk.cpk Sl1.cpk Sl1.cp1 KH TT Chênh lệch
A 40.700 37.000 36.000 20.900 19.000 20.000 5.280 4.800 4.700
14.52
0
11.30
0 -3.220
B 21.000 22.500 24.000 11.480 12.300 13.050 2.800 3.000 3.150 6.720 7.800 1.080
Tổng 61.700 59.500 60.000 32.380 31.300 33.050 8.080 7.800 7.850
21.24
0
19.10
0 -2.140
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Lợi nhuận cá biệt của các sản phẩm:
Sản phẩm
Lợi nhuận cá biệt
Kế hoạch Thực tế
A 6.600 5.650
B 4.800 5.200
+ Lợi nhuận thực tế:
)cpgvg(SllnSlLN i1i1i1
n
1i
i1
n
1i
i1i11 −−=×= ∑∑ ==
= 19.100.000 (đồng)
+ Lợi nhuận kế hoạch:
)cpgvg(SllnSlLN ikikik
n
1i
ik
n
1i
ikikk −−=×= ∑∑ ==
= 21.240.000 (đồng)
- Xác định đối tượng phân tích:
∆LN= LN1 - LNk = 19.100.000 – 21.240.000 = -2.140.000 (đồng)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi tổng lợi nhuận:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
LN-
gSl
gSl
LNΔLN kn
1i
kiki
n
1i
ki1i
k(Sl)
∑
∑
=
=
×
×
×= =21.240.000 x (59.500.000/61.700.000)
- 21.240.000 = -757.341,977 (đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
gSl
gSl
LN-lnSlΔLN n
1i
kiki
n
1i
ki1i
k
n
1i
ki1i(kc)
∑
∑
∑
=
=
=
×
×
××= = -82.658,023 (đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận cá biệt:
∑=
×=
n
1i
ki1i1(ln) lnSl-LNΔLN = -1.300.000 ( ngàn đồng)
4. Trong đó:
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm, dịch vụ:
)gg(SlLN iki1
n
1i
i1(g) −= ∑=
= 500.000 (đồng)
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm tiêu thụ:
)gvgv(SlLN iki1
n
1i
i1(gv) −= ∑=
= - 1.750.000 (đồng)
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng và QLDN đơn vị:
)cpcp(Sl-LN iki1
n
1i
i1(cb) −= ∑=
= - 50.000 (đồng)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của tổng mức lợi nhuận:
∆LN = LN(Sl) + ∆LN(k/c) + ∆LN(ln) = LN (Sl) + ∆LN(k/c) + ∆ln(g) + ∆ln(gv) + ∆ln(cp)
= -757.341,977 – 82.658,023 + 500.000 – 1.750.000 – 50.000
= - 2.140.000 đồng.
Nhận xét:
Như vậy doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận, cụ thể lợi nhuận thực
tế giảm so với kế hoạch là 2.140.000 đồng, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- Do sản lượng tiêu thụ thực tế giảm so với kế hoạch là 3,57% làm cho lợi nhuận thực
tế giảm so với kế hoạch là 757.341,977 đồng.
- Do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là
82.658 đồng. Chứng tỏ tỷ trọng của sản phẩm A tăng, còn tỷ trọng của sản phẩm B giảm so
với kế hoạch ( vì sản phẩm A có lợi nhuận cá biệt cao hơn B)
- Do giá bán đơn vị của các mặt hàng thay đổi ( giá bán của sản phẩm A giảm 500
đồng, giá bán của sản phẩm B tăng 1.000 đồng) làm cho lợi nhuận thực tế tăng so với kế
hoạch là 500.000 đồng.
- Do giá vốn các sản phẩm đều tăng (giá vốn sản phẩm A tăng 500 đồng, giá vốn sản
phẩm B tăng 500 đồng/ sản phẩm) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là
1.750.000 đồng.
- Do chi phí bán hàng và QLDN đơn vị của các mặt hàng thay đổi( đối với sản phẩm A
chi phí này thực tế giảm so với kế hoạch 50 đồng/ sản phẩm, còn đối với sản phẩm B thì tăng
so với kế hoạch 100 đồng/sản phẩm) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là 50.000
đồng.
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận, nguyên nhân chủ yếu là do:
. Chất lượng sản phẩm tiêu thụ A không đảm bảo dẫn đến sản lượng tiêu thụ giảm.
. Chi phí lương nhân công trực tiếp trung bình tăng 2% làm cho chi phí sản xuất tăng
dẫn đến giá vốn tăng.
5. . Doanh nghiệp đang thực hiện chiến dịch khuyến mại cho sản phẩm B làm cho chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp của sản phẩm B tăng.
Do đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến chất lượng nguyên vật liệu đầu vào,chú ý quản
lý, kiểm soát các khoản chi phí khác để có thể tiết kiệm chi phí đạt mục tiêu lợi nhuận đề ra.
6. . Doanh nghiệp đang thực hiện chiến dịch khuyến mại cho sản phẩm B làm cho chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp của sản phẩm B tăng.
Do đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến chất lượng nguyên vật liệu đầu vào,chú ý quản
lý, kiểm soát các khoản chi phí khác để có thể tiết kiệm chi phí đạt mục tiêu lợi nhuận đề ra.