Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Trung tâm đào tạo kế toán VNNP - Học viện đào tạo năng lực cán bộ VNNP
Sau đây chúng tôi xin gửi tới các bạn tổng hợp các bài tập dành cho kế toán chi phí (kèm theo lời giải)
Kế toán chi phí sản xuất, xác định biến phí theo phương pháp cực đại, cực tiểu; theo phương pháp bình phương bé nhất, xác định chi phí khả biến…
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. Bài 1:
Phân
xưởng
Năng suất lao động
m/công nhân
Sản lượng
(mét) i
i
x
M
A 40 1200 30
B 45 2025 45
C 50 1600 40
∑ 4825 115
Tính năng suất lao động bình quân của công nhân các phân xưởng.
Giải:
ix : năng suất lao động (m/công nhân) iM : Sản lượng (mét)
i
i
x
M
: số công nhân
95,41
115
4825
==
∑
∑
=
x
M
M
x
i
i
(m/công nhân)
Bài 2 ( Bài tập 7 – P198 )
Dưới đây là tài liệu phân tổ theo khối lượng cá đánh được của mỗi thuyền trong đoàn thuyền
đánh cá.
Khối lượng cá (tạ) Số thuyền Tổng lượng cá ii fx
Dưới 25 5 12.5 62.5
25 – 50 13 37.5 487.5
50 – 75 16 64.5 1032
75 – 100 8 87.5 700
100 – 125 6 112.5 675
∑ 48 2925
a. Tính số trung bình cá đánh được của mỗi thuyền.
b. Tính trung vị, mốt về khối lượng cá đánh được của mỗi thuyền
c. So sánh kết quả ở câu a và câu b và cho nhận xét về phân phối của dãy số.
Giải:
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
2. a. ix : Tổng lượng cá if : Số thuyền
94.60
48
2925
==
∑
∑
=
i
ii
f
fx
x (tạ/thuyền)
b.
( )( ) ( ) ( )
82.56
816.1316
1316
2550
. 11
1
min
0000
00
00
=
−−
−
+=
−−
−
+=
+−
−
MMMM
MM
MMo
ffff
ff
hxM (tạ)
Bài 3:
Phân
xưởng
Năng suất
lao động
(SP/CN
Số công
nhân
% hoàn
thành kế
hoạch
Giá thành
1sp (triệu
đồng)
Sản
lượng
( )ii fx
'
'
i
i
x
M ii fx ""
A 40 40 98 2.0 1600 1632.6 3200
B 35 50 102 2.2 1750 1715.6 3850
C 50 60 104 1.8 3000 2884.6 5400
D 40 50 100 2.0 2000 2000 4000
2000 8350 8232.8 16450
1. Hãy tính năng suất lao động của công nhân các phân xưởng
2. Hãy tính % hoàn thành kế hoạch của các phân xưởng
3. Hãy tính giá thành bình quân của giá thành sản phẩm
Giải:
1. 75.41
200
8350
===
∑
∑
i
ii
f
fx
x (sp/cn)
2.
014.1
8.8232
8350
'
'
'
' ===
∑
∑
i
i
i
x
M
M
x
(%)
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
3. 3.
97.1
8350
16450
"
"."
" ===
∑
∑
i
ii
f
fx
x
Bài 4:
Có 3 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong 8 giờ. Người thứ 1 sản xuất 1 sản phẩm
hết 8 phút. Người thứ 2 sản xuất 1 sản phẩm hết 10 phút. Người thứ 3 sản xuất 1 sản phẩm hết 6
phút. Hãy tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm của 3 người công nhân nói
trên.
Giải:
59,7
6
1
10
1
8
1
3
6
60.8
10
60.8
8
60.8
60.860.860.8
=
++
=
++
++
==
∑
∑
i
i
i
x
M
M
x
(phút/sp)
Bài 5:
Cho số liệu thống kê ở 3 phân xưởng của 1 doanh nghiệp như sau:
Phân xưởng Năng suất lao động
(SP/người)
Số sản phẩm
(sản phẩm)
Giá thành 1 sản phẩm
(triệu đồng)
A 20 200 20
B 22 242 19
C 24 360 18
∑ 802 36
1. Tính năng suất lao động bình quân chung cho 3 phân xưởng
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung cho 3 phân xưởng trên.
3. So sánh độ phân tán giữa năng suất lao động và giá thành đơn vị sản phẩm.
Giải:
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
4. 1.
∑
∑
∑
∑ ==
i
i
f
M
CN
SP
NSLD
278.22
36
802
24
366
22
242
20
200
802
1 ==
++
==
∑
∑
i
i
i
x
M
M
x
(sp/cn)
2.
∑
∑
∑
∑ ==
'
'
i
i
f
M
SP
CPSX
GT
8.18
802
15078
802
360.18242.19200.20
'
''.
2 ==
++
==
∑
∑
i
ii
f
fx
x (triệu đồng/sp)
3. 100
1
1
1 x
x
VVNSLD
σ
==
100
2
2
2 x
x
VVGT
σ
==
Trong đó: 1x = 22.278 (sp/cn)
2x = 18.800 (triệu đồng/sp)
−==
∑
∑
∑
∑
i
ii
i
ii
f
fx
f
fx2
2
11 σσ
ix : năng suất lao động từng phân xưởng
if : số công nhân từng phân xưởng
( ) 69.2278.22
36
24.36022.24220.200 2
1 =−
++
=σ (sp/cn)
22
2
22
'
''
'
''
−==
∑
∑
∑
∑
i
ii
i
ii
f
fx
f
fx
σσ
'ix : giá thành từng sản phẩm
'if : số sản phẩm
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
5. ( ) 677.0800.18
802
360.18242.19200.20 2
222
2 =−
++
=σ (triệu đồng )
Bài 6:
Có số liệu của một doanh nghiệp như sau:
Chi phí quảng
cáo (triệu đồng)
Doanh thu
triệu đồng
xy 2
x
2
y
2 520 1040 4 270400
4 540 2160 16 291600
5 590 2950 25 348100
6 610 3660 36 372100
8 630 5040 64 396900
10 640 6400 100 409600
∑ 3530 21250 245 2088700
1. Hãy xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn ảnh hưởng của chi phí quảng
cáo tới doanh thu và giải thích các ý nghĩa tham số.
2. Hãy đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa quảng cáo và doanh thu.
Giải:
1. Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng: xbbyx 10 +=
x : chi phí quảng cáo
y : doanh thu
xy
: giá trị điều chỉnh của doanh thu
+=
+=
∑∑∑
∑∑
2
10
10
..
.
xbxbxy
xbbny
=>
+=
+=
245.35.21250
35..63530
10
10
bb
bb
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
6.
=−=−=
=
−
−
=
−
=
29.494
6
35
.12.16
6
3530
12.16
6
35
6
245
6
3530
.
6
35
6
21250
.
10
221
xbyb
yxxy
b
xσ
- 0b = 494.29 phản ánh ảnh hưởng của tất cả các nguyên nhân khác tới doanh thu.
- 1b = 16.12 phản ánh ảnh hưởng trực tiếp của chi phí quảng cáo tới doanh thu. Cụ
thể khi chi phí quảng cáo tăng thêm 1 triệu đồng thì làm cho doanh thu tăng bình
quân 16.12 triệu đồng.
2. 945.0
6
3530
6
2088700
6
35
6
245
2
2
22
22
11 =
−
−
=
−
−
==
∑∑
∑∑
n
y
n
y
n
x
n
x
bbr
y
x
σ
σ
Bài 7 (Bài 3 - trang 410 )
Có dữ liệu về mức tiêu thị của một nhóm mặt hàng của Công ty X tại một thị trường như sau:
Mặt hàng
Doanh thu Tỷ lệ % tăng,
giảm giá
( )%
0
1
p
p
ip =
Quý I ( )00qp Quý II ( )11qp
A 360000 370500 -2.5 97.5
B 393000 404880 -3.6 96.4
C 177000 189400 -5.3 94.7
∑ 930000 964780
1. Tính chỉ số tổng hợp giá theo các công thức chỉ số Laspeyres và chỉ số Passche.
2. Tính chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ theo các công thức chỉ số Laspeyres và chỉ số
Passche.
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
7. 3. Với giả định lượng hàng tiêu thụ cố định kỳ nghiên cứu, hãy xác định mức tăng (giảm)
doanh thu do ảnh hưởng biến động giá bán các mặt hàng quý II so với quý I.
Giải:
1.
965.0
930000
897471
930000
177000.947.0393000.964.0360000.975.0.
00
00
00
01
==
++
===
∑
∑
∑
∑
qp
qpi
qp
qp
I
pL
p
(lần) hay 96.5 %
965.0
1000000
964780
947.0
189400
964.0
404880
975.0
370500
964780
11
11
10
11
==
++
===
∑
∑
∑
∑
p
P
p
i
qp
qp
qp
qp
I
(lần)
hay 96.5%
2. 075.1
930000
1000000
00
10
===
∑
∑
qp
qp
I L
q (lần) hay 107.5 %
075.1
897471
964780
01
11
===
∑
∑
qp
qp
I P
q (lần) hay 107.5 %
3. ∑∑ − DTQIDTQII
3522010000009647800011 −=−=−∑∑ qpqp (nghìn)
4. Nếu cột cuối cùng của đề bài không cho tỷ lệ % tăng hoặc giảm giá mà cho tỷ lệ % tăng
hoặc giảm lượng của quý II so với quý I thì yêu cầu số 2 sẽ là:
Mặt hàng
Doanh thu Tỷ lệ % tăng,
giảm lượng
( )%
0
1
q
q
iq =
Quý I ( )00qp Quý II ( )11qp
A 360000 370500 -2.5 97.5
B 393000 404880 -3.6 96.4
C 177000 189400 -5.3 94.7
∑ 930000 964780
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
9. - Bước 4: Nhận xét:
Tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I tăng 3.7% tương ứng 34780
(nghìn đồng) do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
o Do giá giảm 3.5% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với
quý I giảm 35220 (nghìn đồng)
o Do lượng tăng 7.5% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so
với quý I tăng 70000 (nghìn đồng).
Bài 8 (bài 4 – trang 411)
Dữ liệu tổng hợp về tình hình sản xuất của một xí nghiệp như sau:
Sản phẩm
Chi phí sản xuất Tỷ lệ % sản
lượng tháng 2 so
với tháng 1
( )%
0
1
q
q
iq =
Tháng 1 ( )00qz Tháng 2 ( )11qz
A 100 104.5 10 110
B 200 230 15 115
∑ 300 334.5
1. Xác định chỉ số chung về giá thành sản phẩm của doanh nghiệp (tính theo quyền số kỳ
gốc và kỳ nghiên cứu)
2. Xác định chỉ số chung về sản lượng của doanh nghiệp (tính theo quyền số kỳ gốc và kỳ
nghiên cứu)
3. Phân tích sự biến động tổng chi phí sản xuất bằng hệ thống chỉ số theo phương pháp liên
hoàn.
Giải:
1.
98.0
300
295
300
15.1
230
1.1
5.104.
00
11
00
11
1
0
00
01
==
+
====
∑
∑
∑
∑
∑
∑
qz
i
qz
qz
qz
q
q
qz
qz
I
p
zq
(lần) hay 98%
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
10. 98.0
340
5.334
200.15.1100.1.1
5.334
. 00
11
00
0
1
11
00
11
==
+
=
+
===
∑
∑
∑
∑
∑
∑
qzi
qz
qz
q
q
qz
qz
qz
I
p
z
(lần)
2. 13.1
300
340
0
10
===
∑
∑
qz
qz
Iq (lần)
13.1
295
5.334
01
11
===
∑
∑
qz
qz
Iq (lần)
3. - Bước 1:
∑
∑
∑
∑
∑
∑ ==
∑ 00
10
10
11
00
11
.
qz
qz
qz
qz
qz
qz
I zq
qzzq
III .=
∑
- Bước 2:
300
340
.
340
5.334
300
5.334
==
∑zq
I
133.1.983.0115.1 ==
∑zq
I
0.115= -0.017 0.133
11.5% -1.7% 13.3%
- Bước 3:
( ) ( ) ( )∑∑∑∑∑∑ −+−=−=
∑
∆ 001000110011 qzqzqzqzqzqzzq
=
∑
∆ pq 34.5 = -5.5 + 40 (triệu đồng)
- Bước 4:
Tổng doanh thu của các mặt hàng tháng 2 so với tháng 1 tăng 11.5% tương ứng
34.5 triệu đồng do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
o Do giá giảm 1.7% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng tháng 2 so
với tháng1 giảm 5.5 triệu đồng.
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
11. o Do lượng tăng 13.3% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng tháng 2 so
với tháng 1 tăng 40 triệu đồng.
Bài 9:
Có số liệu thống kê về tình hình thu hoạch lúa trong năm 2009 của các tổ hợp tác xã như sau:
HTX
Vụ đông xuân Vụ hè thu
Năng suất (ta/ha) Sản lượng (tạ) Năng suất (ta/ha) Sản lượng (tạ)
A 38 5.510 32 150
B 34 6.290 34 180
C 36 8.640 33 230
∑ x 20.440 x 560
1. Tính năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của các hợp tác xã trên
2. Tính năng suất lúa trung bình vụ hè thu của các hợp tác xã trên
3. Tính năng suất lúa trung bình của một vụ trong cả năm của các hợp tác xã trên.
Giải
∑
∑=
DT
SL
NS
∑
∑
i
i
fDT
MSL
:
:
1.
86.35
570
440.20
36
640.8
34
290.6
38
510.5
440.20
==
++
==
∑
∑
i
i
i
I
x
M
M
x
(tạ/ha)
2. 05.33
560
510.18
560
332303418032150
'
''
==
++
==
∑
∑ xxx
f
fx
x
i
ii
II (tạ/ha)
3. ix" : năng suất thu hoạch bình quân từng vụ ( )2,1=i
if " : tổng diện tích từng vụ ( )2,1=i
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
12. 1
440.20
560570
56005,3357086,35
"
""
=
+
+
==
∑
∑ xx
f
fx
x
i
ii
(tạ/ha)
Bài 10:
Có số liệu thống kê về số sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm của các phân xưởng như sau:
Số sản phẩm Giá thành 1 đv xy 2
x
2
y
10 20 200 100 400
15 19 285 225 361
20 17 340 400 289
25 15.5 387.5 625 240.25
30 13 390 900 169
∑ 100 84.5 1602.5 2250
1. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính biểu hiện ảnh hưởng của số sản phẩm đến giá
thành đơn vị sản phẩm. Giải thích ý nghĩa của các tham số trong phương trình hồi quy đó.
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa số sản phẩm và giá thành đơn vị sản
phẩm.
Giải:
1. Tiêu thức nguyên nhân: số sản phẩm (x)
Tiêu thức kết quả: giá thành đơn vị sản phẩm (y)
Gọi phương trình hồi quy tuyến tính có dạng: bxayx +=ˆ
Trong đó: a và b được xác định như sau:
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
13.
−=−=
−
−
=
−
=
∑∑
∑∑
∑∑∑
n
x
b
n
y
xbya
n
x
n
x
n
y
n
x
n
xy
yxxy
b
x
222
.
.
σ
=−−=
−=
−
−
=
9.23
5
100
)35.0(
5
5.84
35.0
5
100
5
2250
5
5.84
.
5
100
5
5.1602
2
a
b
xyx 0359.23ˆ −=
- a = 23.9 nói lên ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân khác đến giá thành đơn vị sản
( trừ tiêu thức số sản phẩm ). Nếu số sản phẩm = 0 => 9.23ˆ =xy
- b = -0.35 nói lên ảnh hưởng của số sản phẩm đến giá thành đơn vị sản phẩm. Khi số sản
phẩm tăng lên một đơn vị sản phẩm thì giá thành đơn vị sản phẩm sẽ giảm bình quân một
giá trị tương ứng là 0.35 (triệu đồng/sản phẩm)
2. 99.0
5
5.84
5
25.1459
5
100
5
2250
35.0 2
2
22
22
2
2
−=
−
−
−=
−
−
===
∑∑
∑∑
n
y
n
y
n
x
n
x
b
y
x
b
y
x
br
σ
σ
σ
σ
Kết luận: mối liên hệ giữa số sản phẩm và giá đơn vị sản phẩm là mối liên hệ nghịch và
rất chặt chẽ.
Bài 11:
Cho số liệu thống kê về GO của một ngành giai đoạn
Năm GO (tỷ đồng) t ty 2
t
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
14. 2004 100 1 100 1
2005 120 2 240 4
2006 135 3 405 9
2007 150 4 600 16
2008 170 5 850 25
2009 200 6 1200 36
∑ 875 21 3395 91
1. Xây dựng hàm xu thế tuyến tính biểu diễn sự phát triển về GO
2. Tính tốc độ tăng hoặc giảm bình quần về GO trong giai đoạn trên
3. Dự đoán GO của ngành vào năm 2010 dựa vào 3 phương án sau:
- Dự đoán dựa vào lượng tăng tuyệt đối bình quân
- Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân
- Dự đoán dựa vào hàm xu thế
Giải:
1. Hàm xu thế tuyến tính btayt +=ˆ
Trong đó a và b được xác định như sau:
−=−=
−
−
=
−
=
∑∑
∑∑
∑∑∑
n
t
b
n
y
tbya
n
t
n
t
n
y
n
t
n
ty
y
ytty
b
.
.
.
222
σ
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
15.
=−=
==
−
−
=
47.79
6
21
.96.18
6
875
96.18
92.2
42.55
6
21
6
91
6
875
.
6
21
6
3395
2
a
b
Hàm xu thế có dạng: tyt 96.1847.79ˆ +=
2. 1−=ta (lần)
15.01
100
200
1 51
1
=−=−= −n
n
y
y
a (lần) hay 15%
3. Dự đoán dựa vào tăng hoặc giảm tuyệt đối bình quân: lyy nln .ˆ δ+=+
Trong đó: 20
16
100200
1
1
=
−
−
=
−
−
=
n
yyn
δ (tỷ đồng)
2201202002010 =+= xOG
(tỷ đồng)
- Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân: ( )2
. tyy nln =+
Trong đó: 15.1
100
20051
1
=== −n
n
y
y
t (lần)
230)15.1(200 1
2010 == xOG
(tỷ đồng)
- Dự đoán dựa vào hàm xu thế:
19.212796.1847.79 =+=+=+ xbtay ln
(tỷ đồng)
Bài 12:
Có số liệu thống kê về doanh thu của 3 mặt hàng trong 1 doanh nghiệp như sau:
Mặt hàng Doanh thu (triệu đồng) Tỷ lệ tăng giảm
lượng III QQ 0
1
q
q
iq =
Quý I Quý II
A 1000 1200 10 110
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
16. B 1100 1350 -5 95
C 1250 1600 8 108
∑ 3350 4150
1. Tính chỉ số tổng hợp giá theo công thức Passche
2. Tính chỉ số tổng hợp lượng theo công thức Laspeyses
3. Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích biến động tổng doanh thu của các mặt hàng
quý 2 so với quý 1 do ảnh hưởng của 2 nhân tố giá và lượng.
Giải:
1.
19.1
125008.1110095.010001.1
4150
.
. 00
11
0
0
1
11
10
11
=
++
====
∑
∑
∑
∑
∑
∑
xxxqpi
qp
qp
q
q
qp
qp
qp
I
q
P
p
(lần)
2. 04.1
3350
3495
00
10
===
∑
∑
qp
qp
I L
q (lần) hay 104 %
3.
∑
∑
∑
∑
∑
∑ ==
∑ 00
10
00
11
00
11
.
qp
qp
qp
qp
qp
qp
I pq
L
q
P
ppq
III .=
∑
3350
3495
.
3495
4150
3350
4150
==
∑pq
I
=
∑pq
I 1.24 = 1.19 x 1.04 (lần)
(I – 1) 0.24 0.19 0.04 (lần)
( ) ( ) ( )∑∑∑∑∑∑ −+−=−=
∑
∆ 001010110011 qpqpqpqpqpqppq
=
∑
∆ pq 800 = 655 + 145 ( triệu đồng )
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ
17. • Nhận xét:
Tổng doanh thu của các mặt hàng quý 2 so với quý 1 tăng 24% tương ứng tăng 800 triệu
đồng do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
o Giá tăng 19% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý 2 so với quý 1 tăng
655 triệu đồng.
o Do lượng tăng 4% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý 2 so với quý 1
tăng 145 triệu đồng.
Vũ Văn Hi u ĐHKTệ