SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM
MOUSSE LIÊN Á NĂM 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ......................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................vi
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG BẰNG
CONTAINER.............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan vận tải hàng hóa container đường biển .... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm về container .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Lịch sử hình thành của container .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Quá trình phát triển của vận chuyển hàng hóa bằng containerError! Bookmark not defined
1.1.4. Đặc điểm của hàng hóa vận chuyển bằng containerError! Bookmark not defined.
1.1.4.1. Đặc điểm của container .................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4.2. Phân loại container.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Khái niệm về chứng từ xuất nhập khẩu....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Hợp đồng thương mại (Sales Contract)................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice - PI)............ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)........ Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) .............. Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Vận đơn đường biển (Bill of Lading - B/L) ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Đơn lưu khoang (Booking note) ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Lệnh cấp container rỗng (Booking Confirmation)Error! Bookmark not defined.
1.2.8. Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of Origin - C/O)Error! Bookmark not defined.
1.2.9. Tờ khai hải quan (Customs Declaration) ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.10. Chứng từ bảo hiểm (Insurance Documents)...... Error! Bookmark not defined.
1.2.11. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice ).................. Error! Bookmark not defined.
1.2.12. Lệnh giao hàng (Delivery order - D/O) ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.13. Tín dụng thư (Letter of Credit - L/C)................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Khái niệm về xuất khẩu................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm về xuất khẩu.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tác động của xuất khẩu.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Khái niệm về nhập khẩu................................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Khái niệm về nhập khẩu......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Tác động của nhập khẩu......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT
NỆM MOUSSE LIÊN Á .........................................................................................................1
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á..............1
2.1.1. Các thông tin cơ bản của công ty................................................................................1
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.............................................................2
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty ..........................................................................3
2.1.4. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của công ty ........................4
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức .........................................................................................................4
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................4
2.1.5. Cơ sở vật chất và tình hình nhân sự tại văn phòng công ty .....................................7
2.1.5.1. Cơ sở vật chất của văn phòng công ty ................................................................7
2.1.5.2. Tình hình nhân sự..................................................................................................7
2.1.6. Mục tiêu và kế hoạch phát triển của công ty ...........................................................10
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2019...........11
2.2.1. Báo cáo hoạt động kinh doanh ..................................................................................11
2.2.2.. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty ..........................................................13
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG
CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM
MOUSSE LIÊN Á....................................................................................................................16
3.1. Quy trình xuất khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse
Liên Á..........................................................................................................................................16
3.1.1. Sơ đồ quy trình xuất khẩu chung ..............................................................................16
3.1.2. Diễn giải quy trình xuất khẩu....................................................................................18
3.1.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động xuất khẩu của công ty .....................................23
3.2. Quy trình nhập khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse
Liên Á..........................................................................................................................................37
3.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu.........................................................................................37
3.2.2. Diễn giải quy trình nhập khẩu...................................................................................39
3.2.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động nhập khẩu của công ty ....................................42
3.3. Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng container của Công ty TNHH Thương
mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á .......................................................................................46
3.3.1. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu của công ty .............................................46
3.3.1.1. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu theo loại container của công ty ....46
3.3.1.2. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu theo thời gian của công ty ............48
3.3.1.3. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu theo thị trường của công ty ..........51
3.3.2. Đánh giá doanh thu hàng hóa xuất khẩu của công ty.............................................54
3.3.2.1. Đánh giá doanh thu hàng hóa xuất khẩu theo thời gian của công ty ............54
3.3.2.2. Đánh giá doanh thu hàng hóa xuất khẩu theo thị trường của công ty ..........56
3.3.3. Đánh giá sản lượng hàng hóa nhập khẩu của công ty ............................................59
3.3.1.1. Đánh giá sản lượng hàng hóa nhập khẩu theo loại container của công ty ...59
3.3.1.2. Đánh giá sản lượng hàng hóa nhập khẩu theo thời gian của công ty ...........61
3.4. Thực trang hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất
nệm mousse Liên Á ...................................................................................................................63
3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty TNHH
Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á ........................................................................67
3.5.1. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động phòng cung ứng ..................................67
3.5.2. Giải pháp khắc phục trong trường hợp tàu trễ lịch.................................................68
3.5.3. Giải pháp khắc phục trong tiếp nhận và xử lý chứng từ ........................................68
3.5.4. Giải pháp đào tạo, nâng cao tay nghề của nhân viên các phòng ban ...................69
3.5.5. Giải pháp về mở rộng thị trường xuất khẩu.............................................................69
KẾT LUẬN................................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................72
PHỤ LỤC...................................................................................................................................73
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt
A/X Microsoft Dynamics AX
BES Business Executive System
Hệ thống điều hành doanh
nghiệp của Công ty Liên Á
B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
Containerization Container hóa
Commercial Invoice Hóa đơn thương mại
CY Container Yard Bãi Container
DA Documents Against Acceptance
DP Documents Against Payment Thanh toán trả tiền ngay
ETA Estimated Time of Arival Dự kiến ngày tàu đến
ETD Estimated Time of Departure Dự kiến ngày tàu đi
FCL Full container load Vận chuyển nguyên container
GĐGN Giám đốc doanh nghiệp
HĐ Hợp đồng
HS
Harmonized Commodity
Description and Coding System
Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa
ISO
International Organization for
Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
KGS Kilograms Kilogam
L/C Letter of Credit Thư tín dụng
NO. Number Số
PCE Piece Cái
PKG(S) Package(s) Kiện
PI Profoma Invoice Hóa đơn chiếu lệ
QMS Quality Management System Hệ thống quản lý chất lượng
S/I Shipping Instruction Hướng dẫn giao hàng
SO Sales Order Đơn đặt hàng của khách
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
T/T Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện
TTR Telegraphic Transfer Remitte Chuyển tiền bằng điện
VCCI
Vietnam Chamber of Commerce
and Industry
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
VGM Verified Gross Mass Xác định khối lượng container
VNACCS
Viet Nam Automated Cargo
Clearance System
Hệ thống thông quan hàng hóa
tự động của Việt Nam
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 2.1: Một số trang thiết bị tại văn phòng công ty 27
2 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất
nệm Mousse Liên Á theo phòng ban
28
3 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất
nệm Mousse Liên Á
30
4 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á năm 2019
31
5 Bảng 3.1: tình hình xuất khẩu hàng hóa theo loại container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai
đoạn 2018-2019
66
6 Bảng 3.2: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai
đoạn 2018-2019
68
7 Bảng 3.3: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai
đoạn 2018-2019
71
8 Bảng 3.4: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai
đoạn 2018 - 2019
73
9 Bảng 3.5: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai
đoạn 2018 - 2019
76
10 Bảng 3.6: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo loại container
giai đoạn 2018 - 2019.
78
11 Bảng 3.7: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai
đoạn 2018 - 2019.
80
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Tên biểu đồ Trang
1 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH
Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á theo phòng ban
29
2 Biểu đồ 3.1: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu tại công ty TNHH Thương
mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á giai đoạn 2018 – 2019 theo loại
container
67
3 Biểu đồ 3.2: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á giai đoạn 2018 –
2019 theo thời gian
69
4 Biểu đồ 3.3: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai
đoạn 2018 – 2019
71
5 Biểu đồ 3.4: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai
đoạn 2018 – 2019
74
6 Biểu đồ 3.5: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai
đoạn 2018 – 2019
76
7 Biểu đồ 3.6: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container tại công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo loại container
đoạn 2018 – 2019
79
8 Biểu đồ 3.7: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container tại công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai
đoạn 2018 – 2019
81
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
1 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại & Sản
xuất nệm Mousse Liên Á
24
2 Sơ đồ 3.1: Quy trình khai báo C/O 43
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT Tên hình Trang
1 Hình 1.1: Container bách hóa 4
2 Hình 1.2: Container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ
hàng (bên cạnh) đang mở.
5
3 Hình 1.3: Container chở ô tô 5
4 Hình 1.4: Container chở gia súc 6
5 Hình 1.5: Container bảo ôn 6
6 Hình 1.6 :Container hở mái 6
7 Hình 1.7: Container mặt bằng 7
8 Hình 1.8: Container bồn 7
9 Hình 2.1: Logo công ty Liên Á 22
10 Hình 3.1: Hình ảnh các trang web khai báo C/O 42
11 Hình 3.2: Phần mềm BES của công ty 45
12 Hình 3.3: Lựa chọn thiết lập thông số khai báo VNACCS 46
13 Hình 3.4: Giao diện thiết lập thông số khai báo VNACCS 47
14 Hình 3.5: Lựa chọn đăng ký tờ khai xuất khẩu 47
15 Hình 3.6: Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu 48
16 Hình 3.7: Trình bày phần thông tin VNACCS 48
17 Hình 3.8: Trình bày phần đơn vị xuất nhập khẩu 49
18 Hình 3.9: Trình bày phần vận đơn 49
19 Hình 3.10: Phần trình bày thông tin VNACCS 50
20 Hình 3.11: Trình bày phần thông tin hợp đồng 50
21 Hình 3.12: Trình bày phần thông tin hóa đơn 51
22 Hình 3.13: Trình bày phần thông tin đính kèm 51
23 Hình 3.14: Trình bày phần thông tin vận chuyển và thông tin khác. 51
24 Hình 3.15: Trình bày phần thông tin Container 52
25 Hình 3.16: Trình bày danh sách hàng. 53
26 Hình 3.17: Thông tin phân luồng tại VNACCS. 55
27 Hình 3.18: Trang Ecosys 57
28 Hình 3.19: Chuyển phát nhanh KAS 63
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vào thời điểm hiện nay, Việt Nam đã có những bước chuyển biến lớn vào quá trình
toàn cầu hóa nền kinh tế. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã từng bước gia nhập
vào các tổ chức quốc tế như: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, diễn đàn hợp tác Kinh
tế Châu Á Thái Bình Dương, đã ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương, đa
phương với nhiều quốc gia trên thế giới, ... Đây là các điều kiện thuận lợi để thúc đẩy
cho việc thúc đẩy cho sự phát triển của hàng hóa trong nước nhằm cạnh tranh với thị
trường các nước trên thế giới cũng như các hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
đất nước, nó phục vụ cho nhu cầu đời sống hàng ngày trong xã hội, tạo việc làm cho
nhiều người dân. Chính vì vậy, dần dần xuất hiện nhiều công ty sản xuất và kinh doanh
tham gia hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu này.
Để có thể tìm hiểu rõ hơn cũng như đánh giá tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của
một doanh nghiệp điển hình, em xin lựa chọn tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động xuất
nhập khẩu của công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á với đề tài
luận văn của mình: “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT
NỆM MOUSSE LIÊN Á NĂM 2019”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài: Tìm hiểu và đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á để
tìm ra những khó khăn và hạn chế về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty.
Nhiệm vụ nghiên cứu: dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về tình hình
hoạt động xuất nhập khẩu cũng như các quy trình mà Công ty TNHH Thương mại & Sản
xuất nệm mousse Liên Á đã thực hiện nhằm tìm ra ưu điểm, nhược điểm và khắc phục
được một số yếu kém của Công ty. Từ đó đánh giá, đưa ra những nhận định đúng đắn,
đồng thời từ đó đưa ra một số giải pháp khả thi và đi sát với thực tiễn hơn nhằm hoàn
thiện hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: báo cáo tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và sản
lượng hoạt động xuất nhập khẩu năm 2019 và quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng
container của công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của
công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á năm 2019 và một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại bộ phận cung ứng của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á – Địa chỉ số: Lầu 3, 181 Nguyễn
Văn Trỗi, phường 10, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Về thời gian: Tất cả các số liệu trong đề tài được thu thập trong quá trình thực
tập tại công ty và số liệu được công ty cung cấp trong khoảng thời gian từ năm 2018 –
2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt
động và tài liệu nội bộ mà công ty cung cấp.
Phương pháp so sánh:
- So sánh các số liệu về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty TNHH
Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á.
- So sánh các số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á từ Báo cáo tài chính của Công ty.
- Số liệu dùng làm gốc so sánh là số liệu năm 2018 và số liệu dùng để nghiên cứu
là số liệu năm 2019.
Bên cạnh đó, đề tài còn kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm, quan sát và thực hành
thực tế, đối chiếu với lý thuyết và tham khảo ý kiến của các nhân viên nhằm hoàn thiện
các yêu cầu của đề tài.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất nhập khẩu hàng bằng container
Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên
Á
Chương 3: Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty
TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN
XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á
2.1.1. Các thông tin cơ bản của công ty
Trước năm 1975 nệm cao su là một sản phẩm nệm cao cấp được các gia đình giàu có
ở miền nam sử dụng. Thời gian đó cơ sở tiền thân của công ty nệm Liên Á ngày nay là
một doanh nghiệp có uy tín trong ngành. Sau năm 1975 và trải qua giai đoạn bao cấp
tưởng chừng doanh nghiệp đó đã trở thành dĩ vãng. Nhưng Liên Á đã tái lập và có những
bước phát triển mạnh mẽ.
Ngày nay nệm cao su Liên Á là một trong 3 thương hiệu nệm cao su hàng đầu Việt
Nam và sản phẩm cũng người tiêu dùng nhiều nước lựa chọn như Hoa Kỳ, Châu Âu,
Nhật Bản… Để đạt được những thành công vang đội đó không thể không nói đến chất
lượng sản phẩm vượt trội và chính sách chăm sóc khách hàng tuyệt vời.
Cùng với phương châm “LÀM MỚI CUỘC SỐNG” , đội ngũ công nhân viên Công
ty nệm Liên Á luôn luôn luôn sáng tạo tìm ra những cái mới để đem đến cho khách hàng
một cuộc sống tôt hơn. Chính với điều cốt lõi này chúng ta luôn thấy các sản phẩm nệm
Liên Á có sự chăm chút tỉ mỉ từ chất lượng cho đến mẫu mã sản phẩm.
Tên Tiếng Việt : Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á .
Tên Tiếng Anh : LIEN A CO., LTD
Địa chỉ văn phòng : Số 181 Nguyễn Văn Trỗi, P.11, Q. Phú Nhuận, TP. HCM.
Mã số thuế : 0302082048
Vốn điều lệ : 26.000.000.000 VNĐ
Giấy phép ĐKKD : cấp 12/09/2000
Điện thoại : (028) 38777999
Fax : (028) 38778952
Email : cskh@liena.vn
Website : www.liena.com.vn (dùng trong thị trường nội địa)
www.liena.vn (dùng ở thị trường nước ngoài)
Hình 2.1: Logo công ty Liên Á
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
TỰ HÀO 1 LỊCH SỬ LUÔN DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CẢI TIẾN
Năm 1987: Thành lập từ năm 1987 bởi ông Lâm Ngọc Hiệp, Liên Á dần phát triển
bền vững tại thị trường nệm Việt Nam. Là 1 công ty gia đình, Liên Á đã có hơn 30 năm
kinh nghiệm trong việc sản xuất nệm cao su cao cấp từ công thức tối ưu.
Năm 1995: Liên Á là công ty tiên phong trong lĩnh vực cải tiến sản phẩm cao cấp và
có tính ứng dụng cao trên thị trường, giới thiệu phương pháp định hình PU cho dòng sản
phẩm nội thất cao cấp. Công ty đầu tiên sử dụng khuôn để sản xuất những sản phẩm
mousse.
Năm 2001 – 2004: Thị trường bắt đầu ghi nhận Liên Á là công ty cung cấp những sản
phẩm cao su cao cấp và chất lượng với thị trường rộng khắp đến từ Hàn Quốc, Đài Loan,
Úc, Nhật và Singapore.
Năm 2006: Liên Á nhận được chứng nhận ISO:2001 được quản lý bởi QMS.
Năm 2010: Liên Á tự hào nhận chứng nhận ECO của tổ chức ECO của Đức. Những
điều này chứng tỏ sản phẩm của Liên Á là những sản phẩm thuần thiên nhiên, thân thiện
với môi trường và không chứa những hoá chất độc hại hoặc mùi có chịu cho cơ thể.
Ngoài ra, nệm Liên Á còn nhận chứng nhận LGA của tổ chức TUV Rheinland Products
GmbH, tổ chức chứng nhận cho độ bền hoàn hảo của sản phẩm.
Liên Á trở thành thành viên của Hiệp Hội Quốc Tế những Doanh Nghiệp sản xuất
nệm và nội thất phòng ngủ trên thế giới ISPA, mang Liên Á đến gần hơn việc phân phối
sản phẩm ở thị trường Bắc Mỹ.
Năm 2011 – 2014: Liên Á tăng trưởng mạnh trong những thị trường yêu cầu cao về
chất lượng như Mỹ, Thuỵ Sĩ, Pháp, Nhật Bản, các tiểu vương quốc Ả Rập, Trung
Quốc…Phân phối sản phẩm Liên Á rộng khắp hơn 26 quốc gia trên toàn thế giới. Năm
2013, nhà máy mới tại Long An được đưa vào hoạt động với diện tích lên đến 18 hecta,
cam kết mang đến hiệu suất sản xuất, cung ứng đủ sản phẩm cho các thị trường quốc tế
khác.
Năm 2015 – hiện tại: Thương hiệu Liên Á cùng những sản phẩm đa dạng gần quen
với triển lãm quốc tế thương mại. Ngày nay, thương hiệu Liên Á đã có mặt hơn 34 quốc
gia trên toàn cầu. Đồng thời, 2 kho hàng tại Hà Lan và Mỹ, cũng cho phép Liên Á tiếp
cận nhanh hơn đến khách hàng tại 2 thị trường này.
Việc áp dụng hệ thống dây chuyền tự động LAAS 1 và LAAS 2 giúp Liên Á không
những rút gọn thời gian sản xuất mà còn đồng nhất về chất lượng, mang đến những sản
phấm chất lượng tốt chất cho khách hàng trên toàn thế giới. Điều đó càng khẳng định vị
thế của Liên Á trên thị trường là công ty đi đầu về đổi mới và sáng tạo.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
+ Sản xuất sản phẩm từ plastic
+ Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
+ Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
+ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê
+ Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa
hàng chuyên doanh
+ Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên
doanh
+ Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh
+ Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
+ Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
+ Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
+ Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
2.1.4. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của công ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm
Mousse Liên Á
(Nguồn: phòng nhân sự Liên Á)
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng thành viên
Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty, quyết định chiến lược công ty, quyết định phương án đầu tư, quyết định giải
pháp phát triển thị trường.
 Tổng Giám Đốc
Là người đứng đầu đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về hoạt động kết quả kinh doanh của công ty.
Tổng Giám Đốc có nhiệm vụ điều hành công việc hằng ngày của công ty, tổ chức thực
hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, phân công trách nhiệm cho các phòng ban,
ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty.
Lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra giám sát, quyết định kỷ luật, khen thưởng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các cá nhân trong công ty.
 Trợ lý
Hỗ trợ Tổng Giám Đốc trong việc quản lý và điều hành hàng ngày: Sắp xếp lịch làm
việc, lịch họp, lịch công tác, tổ chức các cuộc họp, ghi chép và tổng hợp nội dung các
cuộc họp, chuẩn bị tài liệu, thu thập thông tin cần thiết theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Trợ lý sẽ tiếp nhận, phân loại và xử lý các thông tin, văn bản, tài liệu từ các Phòng
ban, sau đó tổng hợp gửi lên Tổng Giám Đốc. Báo cáo tình hình hoạt động chung của
Công ty cho Tổng Giám Đốc, đề xuất các kiến nghị và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám Đốc đối với các công việc đảm trách.
 Bộ phận kinh doanh nội địa
Kết hợp với phòng Tài chính – kế toán đưa ra các chiến lược và giá cả cho hợp lí. Chủ
động trong việc tìm kiếm đối tác để phát triển, mở rộng thị trường trong nước. Nghiên
cứu và tham mưu cho Ban giám đốc trong việc định hướng kinh doanh và xuất nhập
khẩu.
Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty, tổ chức thực hiện các hợp đồng theo đúng các quy định được yêu cầu, nghiên
cứu phát triển sản phẩm và thị trường, xây dựng phát triển mối quan hệ khách hàng trong
nước.
 Bộ phận kinh doanh quốc tế
Nghiên cứu các chiến lược nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ và đưa hàng hóa ra thị trường
nước ngoài. Thực hiện soạn thảo các hợp đồng có liên quan đến từng lô hàng cụ thể và
chức năng tương tự với bộ phận kinh doanh nội địa.
 Bộ phận marketing
Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài Công ty, giữa sản phẩm và khách hàng, tạo
dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu.
Nghiên cứu dự báo thị trường, nghiên cứu và tổ chức triển khai chương trình phát
triển sản phẩm mới, nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm và giá cả.
Xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa công ty và khách hàng.
 Bộ phận thiết kế
Đưa ra các ý tưởng và triển khai thực hiện thiết kế sau khi ý tưởng được phê duyệt,
chịu trách nhiệm mỹ thuật cho các sản phẩm. Thu thập ý kiến và trao đổi thông tin, yêu
cầu với khách hàng.
 Bộ phận sản xuất
Quản lí, điều hành hệ thống quản lí chất lượng và vấn đề kỹ thuật của nhà máy. Nghiên
cứu phát triểncác quytrìnhsản xuất của nhà máy, chịu trách nhiệm đề xuất và quản lí ngân
sách của nhà máy. Đảm bảo cho việc các thiết bị, máy móc được vận hành tốt và báo cáo
thực trạng lên Ban giám đốc.
Lên kế hoạch, hoạch định, tổ chức hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất,
sản lượng và chất lượng đã đề ra và tiết kiệm tối đatiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất.
Đồng thời, đào tạo, huấn luyện cho cán bộ quản lý và công nhân.
 Bộ phận cung ứng
Hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng nguyên vật liệu, nguyên phụ liệu phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp nhận đơn hàng và PI, lấy và kiểm tra booking.
Nhận các thông báo từ hãng tàu, sắp xếp lịch kéo container với nhà xe, làm thủ tục hải
quan, gửi mẫu sản phẩm cho khách hàng và soạn thảo, chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ giao
cho khách hàng.
 Bộ phận tài chính- kế toán
Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về toàn bộ công tác kế toán và tài chính tại công
ty, chịu trách nhiệm pháp lý về các công tác kế toán theo qui định của nhà nước.
Thực hiện công tác quản lý kế toán tài chính: lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo
cáo hợp nhất, báo cáo thống kê theo đúng quy định của Nhà nước và công ty, xây dựng các
phương án huy động vốn.
Kiểm tra giám sát tài chính đối với ngân sách, vốn và tài sản Có nhiệm vụ quản lý các
dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thuê và cho thuê văn phòng, kinh doanh nhà, đầu tư
tài chính; quản lý các quá trình tài chính trong công ty; quản lý kho, bãi vật tư, tài sản của
công ty; tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính kế toán và nguồn vốn phục vụ
mục đích kinh doanh;tính toán hiệu quả kinh tế cho các phương án kinh doanh củacông ty
trong từng thời kỳ.
 Bộ phận nhân sự hành chính
Thực hiện các công tác văn phòng và thư ký; hành chính; nhân sự; lao động - tiền
lương; quản lý tài sản, công cụ dụng cụ, phương tiện đi lại; công nghệ thông tin; thi đua
khen thưởng, phúc lợi của toàn hệ thống công ty. Ngoài ra, bộ phận này còn quản lý, lưu
trữ các thông tin dữ liệu, hồ sơ của tất cả nhân viên trong Công ty.
Chủ trì tổ chức hoạt động nhằm kết nối các phòng, ban có chung chức năng, nhiệm vụ
của các doanh nghiệp trong hệ thống nhằm nâng cao và phát triển kỹ năng và nghiệp vụ
chuyên môn.
 Bộ phận công nghệ thông tin
Có chức năng tham mưu, chịu trách nhiệm về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động an ninh mạng – truyền thông, mạng công nghệ thông tin của công ty, các lĩnh vực
về kỹ thuật kiểm tra máy móc thiết bị, công tác khoa học công nghệ.
Xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm, vận hành máy tính, hệ thống phần
cứng. Thống kê, tổng hợp các loại rủi ro và lỗi trong hệ thống, đề xuất biện pháp xử lý
và khắc phục.
Hỗ trợ, hướng dẫn nhân viên sử dụng các phần mền. Đảm bảo tính bảo mật cho dữ
liệu của Công ty.
2.1.5. Cơ sở vật chất và tình hình nhân sự tại văn phòng công ty
2.1.5.1. Cơ sở vật chất của văn phòng công ty
Bảng 2.1: Một số trang thiết bị tại văn phòng công ty
STT Thiết bị Số lượng STT Thiết bị Số lượng
1 Máy tính 60 6 Điện thoại bàn 60
2 Máy in 20 7 Thang máy 1
3 Máy chiếu 4 8 Máy scan 2
4 Máy điều hòa 8 9 Tivi 3
5 Bộ bàn ghế 53 10 Máy hủy giấy 4
(Nguồn: Phòng Kế toán Liên Á)
Ngoài ra, còn một số trang thiết bị, cơ sở vật chất tạm thời nhằm phục vụ cho các
nhân viên mới hay thực tập sinh trong một khoảng thời gian cụ thể sẽ không được liệt kê
vào bảng trên cho đến khi có được sự đồng ý bổ sung cho phép của cấp trên.
2.1.5.2. Tình hình nhân sự
Hầu hết nhân viên công ty đều có trình độ chuyên môn vững vàng, trình độ học vấn từ
cao đẳng đến đại học, có đầy đủ kỹ năng để sẵn sàng nhận nhiệm vụ được giao trong
công việc.
Khi được tuyển vào vị trí ở cấp bậc quản lý thì thường các ứng cử viên phải có từ 2
năm kinh nghiệm trở lên. Mỗi cá nhân và phòng ban đều có công việc cụ thể, được phân
công một cách có khoa học chuyên môn hóa trong từng lĩnh vực hoạt động, có kinh
nghiệm thực tế và nhiệt tình trong công việc. Ngoài ra, nhân viên đều sử dụng thành thạo
một số phần mềm văn phòng như word, excel,…
- Tình hình nhân sự tại công ty theo phòng ban:
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm
Mousse Liên Á theo phòng ban
Phòng ban Số nhân viên Tỷ trọng
Tổng giám đốc và trợ lý 2 3,33%
Phòng kinh doanh 12 20%
Marketing 6 10%
Thiết kế 2 3,33%
Nhân sự - hành chính 8 13%
IT 6 10%
Sản xuất 7 11,67%
Cung ứng 5 8,33%
Tài chính - kế toán 12 20%
Tổng 60 100%
(Nguồn: phòng nhân sự Liên Á)
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản
xuất nệm Mousse Liên Á theo phòng ban
Thông qua số liệu có thể thấy sự phân bổ nhân sự giữa các phòng ban khá hợp lý.
Trong quá trình phát triển, Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á
luôn coi trọng việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Trong đó, con người là
nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự phát triển bền
vững của công ty. Vì vậy, chiến lược phát triển nguồn nhân lực của công ty là chăm lo
đào tạo phát triển con người về mọi mặt, luôn quan tâm đến chính sách đãi ngộ và đào
tạo phù hợp, khuyến khích sự phấn đấu đóng góp của nhân viên vào sự phát triển chung
của công ty. Trong quá trình thực tập và được tiếp xúc với tập thể nhân viên của Công ty
TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á, có thể thấy được đây là một tập thể
có sự đoàn kết lớn, tập thể thống nhất và làm việc hiệu quả, có tính chuyên môn – trình
độ nghiệp vụ cao.
- Tình hình nhân sự tại công ty theo trình độ và độ tuổi:
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm
Mousse Liên Á
Tổng
Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi
Nam Nữ
Đại học
và trên
Đại học
Thấp
hơn Đại
học
Dưới
30 tuổi
Từ 30 -
40 tuổi
Trên 40
tuổi
Số lao
động
60 22 38 49 11 31 22 7
Tỷ trọng
(%)
100 36,67 63,33 81,67 18,33 51,66 36,67 11,67
(Nguồn: phòng nhân sự Liên Á)
Nguồn nhân lực của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á tại
văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa nhiệt huyết tuổi trẻ và kinh
nghiệm. Với trình độ học vấn từ cao đẳng đến đại học, chuyên môn nghiệp vụ của nhân
viên là niềm tự hào đối với Công ty. Liên Á luôn có định hướng tận dụng hiệu quả nguồn
năng lực và kiến thức sẵn có của nhân viên, đồng thời đào tạo và nâng cao kiến thức
chuyên ngành cho nhân viên nhằm xây dựng một đội ngũ chuyên viên xuất sắc ở các
phòng ban.
2.1.6. Mục tiêu và kế hoạch phát triển của công ty
Tầm nhìn: Công ty hàng đầu trong việc thay đổi chất lượng cuộc sống của con người
thông qua sức mạnh của sự nghỉ ngơi.
Sứ mệnh:
- Dẫn đầu trong công nghệ tạo nên giấc ngủ và sự nghỉ ngơi tuyệt vời bằng chính
sự sáng tạo trong công nghệ, chất liệu và mẫu mã.
- Xây dựng cuộc sống mới cho khách hàng thông qua những sản phẩm và trải
nghiệm đặc biệt.
- Tạo ra những trải nghiệm lành mạnh và toàn diện cho nhận viên, khách hàng, đại
lý/ đối tác để cùng phát triển.
- Quan tâm đến môi trường sống bằng cách bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và ưu
tiên những ứng dụng xanh - sạch.
Giá trị cốt lõi: Giá trị cốt lõi của LIÊN Á được kết tinh từ quá trình trau dồi học hỏi
(Learning), tinh thần sáng tạo (Innovation), đam mê nhiệt huyết (Enthusiasm), kiên
cường không bỏ cuộc (Never give up), và ý thức trách nhiệm (Accountability). Hơn hết,
lòng tự hào sâu sắc cũng như uy tín của mỗi cá nhân cũng góp phần tạo nên tinh hoa cho
từng sản phẩm được hình thành.
Mục tiêuphát triển:
- Liên Á lấy chất lượng sản phẩm và uy tín doanh nghiệp làm trọng điểm để trở
thành một doanh nghiệp uy tín và đứng vị trí top đầu ngành về chăn, drap, gối, nệm vào
năm 2020.
- Năm 2021 Liên Á hướng đến tiếp cận chăm sóc giấc ngủ cho 3000 hộ gia đình
Việt và xuất khẩu đến 75 quốc gia trên thế giới.
- Tiếp cận sự tiến bộ khoa công nghệ bằng việc áp dụng máy móc thiết bị hiện đại
vào quy trình sản xuất cũng như việc áp công nghệ thông tin trong khâu thủ tục hành
chính.
- Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư về nguồn lực; khâu nghiên cứu, phát triển
những sản phẩm hiện tại cũng như những mẫu mã sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của
các khách hàng và tiếp tục mở rộng thị trường của mình trên thế giới nhằm gia tăng kim
ngạch xuất khẩu.
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2019
2.2.1. Báo cáo hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương
Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á năm 2019
Đơn vị: Triệu đồng
STT CHỈ TIÊU NĂM 2019 NĂM 2018
TỶ LỆ
ĐẠT (%)
CHÊNH
LỆCH
TUYỆT
ĐỐI
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
564.999,08 471.790,04 119,76 93.209,04
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
8.041,48 9.462,06 84,99 (1.420,58)
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
556.957,60 462.327,98 120,47 94.629,62
4 Giá vốn hàng bán 444.170,56 375.511,79 118,28 68.658,77
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
112.787,04 86.816,19 129,91 25.970,85
6
Doanh thu hoạt động
tài chính
57.444,89 39.875,51 144,06 17.569,38
7 Chi phí tài chính 5.172,72 2.007,91 257,62 3.164,81
Chi phí lãi vay 3.949,21 1.304,52 302,73 2.644,68
8 Chi phí bán hàng 40.734,94 32.622,30 124,87 8.112,64
9
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
41.763,70 33.856,30 123,36 7.907,40
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
82.560,57 58.205,19 141,84 24.355,38
11 Thu nhập khác 2.332,46 647,14 360,42 1.685,31
12 Chi phí khác 16,26 9,50 171,09 6,75
13 Lợi nhuận khác 2.316,20 637,64 363,24 1.678,56
14
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
84.876,77 58.842,84 144,24 26.033,93
15
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
5.780,05 4.573,41 126,38 1.206,63
16
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
- - - -
17
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
79.096,72 54.269,42 145,75 24.827,30
(Nguồn: phòng kế toán của Liên Á)
2.2.2.. Đánhgiáhoạt động kinhdoanh của công ty
Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại & Sản
xuất nệm Mousse Liên Á, có thể thấy đây là giai đoạn ghi nhận có nhiều bước tiến lớn
vượt bậc của công ty. Bằng việc tiếp tục vững bước với mục tiêu đã định, công ty đã đẩy
mạnh đầu tư vào các lĩnh vực thế mạnh của mình nhằm tăng tính cạnh tranh trên thị
trường trong và ngoài nước. Tăng sự liên kết giữa các chi nhánh nhằm xây dựng mạng
lưới dịch vụ mang tầm quốc tế và nhờ đó mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Điều đó thể hiện qua:
Đối với doanh thu bán hàng của công ty năm 2018 so với với 2019 tăng mạnh. Doanh
thu bán hàng năm 2018 của công ty Liên Á là 471.790,04 triệu đồng so với doanh thu
năm 2019 là 564.999,08 triệu đồng tăng 93.209,04 triệu đồng (tương ứng là tăng
19,76%). Khoản doanh thu của công ty bao gồm từ hoạt động bán hàng nội địa và hoạt
động xuất khẩu đạt được. Sự tăng trưởng này cho thấy Liên Á ngày càng phát triển đúng
theo định hướng của công ty, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới cải
tiến công nghệ để tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng cao.
Giá vốn hàng bán của công ty từ năm 2018 là 9.462,06 triệu đồng đến năm 2019 là
8.041,48 triệu đồng giảm 1,420,58 triệu đồng (tương ứng giảm 15,01%). Đối với loại
hình công ty bán hàng như Liên Á, việc giảm thiểu các khoản phí ở các khoản giảm trừ
về doanh thu là dấu hiệu tốt, đặc biệt là số lượng về hàng hóa hay sản phẩm bị lỗi được
mang trả hay đổi về công ty. Ngoài ra, lượng chi phí bỏ ra cho những chương trình giảm
giá hay chính sách chiết khấu của công ty năm 2019 cũng có phần ít hơn so với năm
2018. Đây là điều tốt cho thấy khả năng chiếm được niềm tin và tạo dựng được mối quan
hệ với khách hàng của công ty và công ty cần tiếp tục phát huy vấn đề này.
Giá vốn hàng bán tăng từ 375.511,79 triệu đồng trong năm 2018 lên 444.170,56 triệu
đồng trong năm 2019, đạt 118,28% so với năm 2018, tăng 18,82% ứng với lượng tăng
tuyệt đối là 68.658,77 triệu đồng. Đây là khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán sản
phẩm của công ty. Đối với công ty có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa như Liên Á,
chi phí này liên quan đến các vấn đề về hình thành nên sản phẩm cũng như giá trị của
sản phẩm như: chi phí liên quan đến việc mua nguyên liệu, máy móc, thiết bị để sản xuất
nên sản phẩm đối với kinh doanh trong nước hay các khoản chi phí liên quan đến hoạt
động vận chuyển hàng hóa sang các chi nhánh của hàng ở nước ngoài.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 86.816,19 triệu đồng trong
năm 2018 lên 112.787,04 triệu đồng trong năm 2019, đạt 129,91% so với kỳ gốc, tăng
29,91% ứng với lượng tăng tuyệt đối là 25.970,85 triệu đồng so với năm 2018. Với tốc
độ tăng của doanh thu thuần cao hơn so với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (20,47% >
18,28%) chứng tỏ Liên Á đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh chính của công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2019 là 57.444,89 triệu đồng so với
năm 2018 là 39.875,51 triệu đồng tăng mạnh 17.569,38 triệu đồng (ứng với 44,06%).
Khoản tiền cho doanh thu tài chính phần lớn chủ yếu đến từ khoản tăng trong lãi tiền gửi,
lãi tỷ giá, lãi chênh lệch và cổ tức lợi nhuận được chia.
Chi phí tài chính của công ty năm 2019 là 5.172,72 triệu đồng so với năm 2018 là
2.007,91 triệu đồng tức tăng tuyệt đối 3.164,81 triệu đồng. Trong đó, chi phí lãi vay của
công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 2.644,68 triệu đồng. Nguyên nhân cho việc tăng
ở khoản chi phí lãi vay là do công ty Liên Á nhằm tập trung mở rộng các đối tượng
khách hàng nội địa, sử dụng để tập trung tạo dựng hình ảnh công ty trong khu vực nội
địa như đầu tư mở thêm các showroom, mở rộng các cửa hàng và đại lý hay các dự án
nhằm mở rộng, cải thiện, nâng cao chất lượng các nhà máy sản xuất của công ty hay các
chi phí cho các dự án nhằm nâng cao chất lượng và đầu tư mới các sản phẩm mới của
công ty.
Chi phí bán hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 8.122,64 triệu đồng, từ 32.622,30 tỷ
đồng tăng lên 40.734,94 triệu đồng (tương ứng tăng 24,87%). Cùng đó, chi phí quản lý
doanh nghiệp của công ty năm 2019 so với năm 2018 cũng tăng thêm 7.907,40 triệu
đồng ( tương ứng tăng 23,36%). Do việc mở thêm các Showroom ở các khu vực lớn như
quận 7, quận 1 hay các thành phố khác như Vũng Tàu, … công ty phải bỏ thêm các chi
phí nhằm chi trả cho các hoạt động liên quan đến các cửa hàng và hoạt động bán hàng
như điện, nước, phí về các nhân viên bán hàng, quảng bá hay marketing, … nhằm thu
hút thêm khách hàng đến với cửa hàng hay đến với công ty cũng như các khoản phí
nhằm tuyển dụng các nhân viên quản lý, mở thêm các văn phòng đại diện cho các khu
vực thành phố khác, các chi phí liên quan đến văn phòng phẩm cũng như các trang thiết
bị,…. cho các nhân viên văn phòng mới.
Năm 2019, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là 84.876,77 triệu đồng so
với năm 2018 là 58.842,84 triệu đồng, cho thấy lợi nhuận công ty năm 2019 so với năm
2018 tăng tuyệt đối 26.033,93 triệu đồng (tương ứng tăng 44,24%). Đồng thời, lợi nhuận
sau thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng tuyệt đối là 24.827,30 triệu đồng
(tức tốc độ tăng trưởng đạt được là 45,75%). Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã sử
dụng các nguồn chi phí trên chi phí và vốn vay một cách hợp lý, đem lại nguồn thu lớn
cho công ty. Tuy nhiên, việc gia tăng trong sử dụng các nguồn như chi phí tài chính, chi
phí lãi vay hay các nguồn vốn có thể sẽ đem lại rất nhiều rủi ro không ngờ tới. Chính vì
vậy, công ty cần phải cẩn trọng hơn trong quá trình chi tiêu lượng chi phí hay lãi cao
trong quá trình vay nợ.
Qua kết quả hoạt động kinh doanh đã đạt được trong giai đoạn năm 2018 – 2019, có
thể thấy đây là giai đoạn trên đã đánh dấu nhiều bước tiến vượt bậc của công ty, đồng
thời Liên Á còn có cho mình chiến lược đầu tư hợp lý, biết tận dụng thế mạnh sẵn có của
doanh nghiệp để thu hút khách hàng. Công ty cần tiếp tục duy trì đà phát triển như hiện
nay trong tương lai tới nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đề ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG
CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM
MOUSSE LIÊN Á
3.1. Quy trình xuất khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm
mousse Liên Á
3.1.1. Sơ đồ quy trình xuất khẩu chung
BƯỚC CÔNG VIỆC
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
BỘ PHẬN
THỰC HIỆN
CHỨNG TỪ
LIÊN QUAN
Đàm phán về nội dung
hợp đồng với khách
- Bộ phận
kinh doanh quốc
tế (Int’l sales)
- Hợp đồng
thương mại
Theo dõi và lưu trữ đơn
hàng xuất khẩu trực
tiếp
- Bộ phận
chứng từ
- Hóa đơn
chiếu lệ
- SO (Sales
Order)
Cập nhật và bảng thống
kê xuất khẩu, chuẩn bị
các bước tiếp theo
- Bộ phận
chứng từ
- Bộ phận sản
xuất
Đặt chỗ cho hàng trên
tàu, đúng cảng đến,
ngày tàu đến và loại
container
- Bộ phận
chứng từ
- Booking
confirmation
Đảm bảo việc thanh
toán chi phí liên quan
đến vận chuyển hàng
theo điều khoản thanh
toán (đối với trả trước)
- Bộ phận
cung ứng
- Bộ phận tài
chính - kế toán
- Booking
confirmation
Đảm bảo ra hàng đúng
thời hạn lịch trình
- Bộ phận
chứng từ
- Booking
confirmation
Chuẩn bị chứng từ để
khai hải quan và gửi
cho khách hàng
- Bộ phận
chứng từ
- Bộ phận
kinh doanh (Int’l
sales
- Hợp đồng
thương mại
- Hóa đơn
chiếu lệ
- Hóa đơn
thương mại
- Packing list
Khai hải quan điện tử
để phân luồng thanh lý
cho hàng lên tàu
- Bộ phận
chứng từ
- Hóa đơn
thương mại
- Packing List
- Booking
confirmation
- Tờ khai xuất
khẩu
Để làm vận đơn đường
biển (B/L)
- Bộ phận
chứng từ
- Shipping
instruction
Xử lý các nghĩa vụ liên
quan đến phân luồng
trước khi thông quan
- Bộ phận
chứng từ
- Tờ khai xuất
khẩu
- Packing list
- Hợp đồng
thương mại
Đảm bảo nội dung B/L - Bộ phận
chứng từ
- Vận đơn
- Booking
confirmation
- Packing list
Khai báo để cung cấp
cho khách hàng
- Bộ phận
chứng từ
- Vận đơn
- Hóa đơn
thương mại
- Tờ khai hải
qian xuất khẩu
Gửi chứng từ cho
khách để khách thanh
toán các chí phí tiền
hàng
- Bộ phận
chứng từ
Các chứng từ
liên quan được
quy định trong
hợp đồng
(Nguồn: phòng cung ứng Liên Á)
3.1.2. Diễn giải quy trình xuất khẩu
Bước 1: Đàm phán và kí kết hợp đồng
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin về đối tác, nhu cầu của thị trường tiêu
thụ, giá cả và các thủ tục khác, nhân viên chuyên môn bên bộ phận bán hàng Int’sales
của công ty phải lập ra các nội dung cần đàm phán, những điều khoản quan trọng cần
phải đạt được trong quá trình đàm phán. Kết thúc thương lượng, đàm phán ổn thỏa, nhân
viên tiến hành soạn hợp đồng ngoại thương.
Bước 2: Nhận đơn hàng và PI
Các nội dung chính cần quan tâm là:
- Thông tin người bán và người mua: ghi rõ tên thương mại của Công ty, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ, số fax và tên người đại diện.
- Thông tin hàng hóa: số lượng, đơn giá, tổng giá.
- Phương thức thanh toán
- Điều kiện giao hàng: FOB, CIF hay CFR.
- Thời gian giao hàng: .
- Chứng từ giao hàng:
+ Signed Invoice: hóa đơn thương mại đã ký tên
+ Packing list: phiếu đóng gói
+ Original B/L: vận đơn vận tải gốc
+ Certificate of Original: giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa.
Phòng kinh doanh quốc tế Int’sales sẽ soạn PI và cập nhật lên BES để tiện cho việc
theo dõi và lưu trữ. Nhân viên chứng từ sẽ lấy đơn hàng SO và PI trên BES về, kiểm tra
số đơn hàng SO và số PI phòng các trường hợp bị trùng, thiếu hoặc sai sót, sau đó chuẩn
bị thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 3: Theo dõi lịchxuất hàng của nhà máy
Sau khi khách hàng đồng ý về PI, nhân viên kinh doanh sẽ liên hệ với nhà máy về lịch
xuất hàng và kiểm tra nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng của hàng hóa, quy cách đóng
gói, ký mã hiệu (nếu có) đúng với yêu cầu thỏa thuận trong hợp đồng. Tiếp đến, bên kinh
doanh quốc tế Int’sales sẽ lấy thông tin về loại container và ngày hàng sẵn sàng để gửi
cho bên nhân viên chứng từ nhằm chuẩn bị cho việc lấy booking tàu.
Bước 4: Lấy booking tàu
Sau khi có một số thông tin sơ lược về số lượng hàng xuất, khả năng đáp ứng hàng,
thời gian giao hàng,…nhân viên chứng từ sẽ tiến hành đặt tàu. Thông thường, nhân viên
sẽ lên các trang web của các hãng tàu hoặc liên hệ các công ty đại lý để tham khảo lịch
tàu và giá cước. Sau khi cân nhắc xem xét khả năng tài chính, thời gian hàng đến cảng
nhập khẩu và mức phù hợp thì sẽ liên lạc và đàm phán giá cả với hãng tàu, nếu phù hợp
thì tiến hành đặt tàu và nhận Giấy xác nhận đặt chỗ (Booking Confirmation) từ hãng tàu.
Bước 5: Kiểm tra xác nhận cho đi hàng với kế toán
Để đảm bảo cho việc thanh toán thì trước ngày chở container và đóng hàng, nhân viên
chứng từ sẽ kiểm tra xác nhận của kế toán từ file xác nhận xuất hàng. Nếu chưa được xác
nhận phải báo lại với nhân viên kinh doanh phụ trách đơn hàng để xin xác nhận hoặc dời
booking.
Bước 6: Gửi booking và lịchkéo container cho nhà xe
Sau khi đã hoàn thành xong việc đóng xếp hàng vào container, nhân viên chứng từ gửi
booking và lịch kéo container cho nhà xe trước 2 ngày để đảm bảo ra hàng đúng thời hạn.
Nhân viên giao nhận tiến hành bấm seal cho container và ghi nhận lại chính xác số
container, số seal để hoàn tất việc điền thông tin trên các chứng từ giao nhận như
Packing list, tờ khai hải quan, Invoice; sau đó, tiến hành giao container chứa hàng ra
cảng quy định. Hàng hóa sẽ được kiểm tra lần cuối về chất lượng và quy cách đóng gói
trước khi đóng hàng vào container và đóng seal. Trước khi đóng hàng, nhân viên sẽ liên
hệ mời cán bộ hải quan xuống kho kiểm tra quá trình đóng hàng vào container. Đóng
hàng xong, nhân viên giao nhận sẽ thông báo nhân viên chứng từ để khai hải quan điện
tử trên VNACCS - VNCIS, lấy kết quả phân luồng cho lô hàng.
Bước 7: Xử lýInvoice & Packing List
Đây là bước nhân viên chứng từ chuẩn bị chứng từ khai hải quan và gửi cho khách
hàng. Tùy theo khách hàng mà cách thể hiện Invoice và Packing list sẽ khác nhau.
Nhân viên chứng từ xử lý số liệu từ đơn hàng SO và PI để làm Invoice và Packing list,
tùy đơn hàng có điều kiện thanh toán theo giá CFR, CIF hay FOB mà cần phải phân bổ
lại giá trị cho phù hợp với mỗi loại sản phẩm để ra được đơn giá đúng và hợp lí. Sau đó
tiến hành tính số kiện, số ký, Gross weight, Net weight, CBM để làm Packing list.
Trên Invoice sẽ thể hiện các thông tin sau:
- Tên người bán, người mua
- Số Invoice, nơi và ngày làm Invoice
- Điều kiện thanh toán: T/T trả trước
- Thông tin về tàu
- Cảng đi và cảng đến
- Số hợp đồng và ngày ký hợp đồng
- Điều kiện thương mại
- Tên hàng, số lượng
- Đơn giá
- Tổng trị giá hóa đơn bằng số và bằng chữ
Để làm Packing list, nhân viên chứng từ xác nhận với nhân viên nhà kho số lượng
hàng đóng thực tế trong một kiện (package). Sau đó tính số kiện, số ký, trọng lượng cả bì
(Gross weight), trọng lượng tịnh (Net weight), thể tích đóng hàng (CBM) để làm
Packing list. Trên Packing list sẽ thể hiện các thông tin sau:
- Tên người mua
- Số Packing list, ngày và nơi lập Packing list
- Điều kiện thanh toán
- Số hợp đồng và ngày ký hợp đồng
- Điều kiện thương mại
- Tên hàng, tỷ trọng
- Số lượng kiện, số lượng hàng trong một kiện, tổng số lượng
- Net weight và Gross weight
Bước 8: Khai báo thủ hải quan xuất khẩu
Quy trình khai hải quan điện tử đòi hỏi nhân viên chứng từ phải rất cẩn thận, tập trung
và tỉ mỉ. Việc khai hải quan sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình làm thủ tục hải quan tại
cảng.
Nhân viên chứng từ lấy thông tin từ Booking confirmation, Invoice và Packing list đã
làm ở bước trước để khai tờ khai hải quan.
Đối với khai hải quan, kết quả phân luồng sẽ được phân làm 3 loại:
- Luồng xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng đỏ: kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Sau khi khai báo xong, nhân viên chứng từ lên trang web hải quan Việt Nam
(pus.customs.gov.vn) để lấy mã vạch container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan.
Bước 9: Gửi S/I cho hãng tàu/ đại lý
Từ Packing list, nhân viên chứng từ sẽ lấy ra các thông tin cần thiết để làm SI gửi cho
hãng tàu để phát hành B/L. SI thể hiện những thông tin hàng hóa và các chỉ dẫn vận
chuyển. Trên SI sẽ có những thông tin cơ bản như sau:
- Mô tả hàng hóa
- Số kiện
- Khối lượng tịnh
- Tổng khối lượng
- Trọng lượng hàng
- Số container
- Loại container và số seal
Bước 10: Thanh lýhải quan
Nhân viên chứng từ gửi tờ khai hải quan thông quan, VGM và mã vạch cho nhân viên
giao nhận để tiến hành thanh lý hàng. Hồ sơ thanh lý bao gồm:
- Tờ khai hải quan đã thông quan: tờ khai chỉ mang theo để cán bộ hải quan kiểm
tra và đối chiếu thông tin.
- Mã vạch (2 bản): sau khi đóng dấu, hải quan sẽ giữ lại một bản, bản còn lại Công
ty mang về.
Sau khi nhận lại tờ khai đã được cán bộ hải quan xử lý, nhân viên giao nhận cầm một
bản chính có đóng dấu thông quan và một bản sao xuống bộ phận hải quan giám sát hàng
xuất để thanh lý hàng.
Tiếp đó, nhân viên giao nhận phải thông báo cho hải quan giám sát bãi. Cán bộ hải
quan sẽ kiểm tra hàng, ghi tên tàu, số container, số seal, list container trên tờ khai. Sau
đó, nhân viên giao nhận phải đề nghị cho hàng xuống tàu và thanh lý hải quan bãi. Hải
quan giám sát sẽ giữ lại bản sao và trả lại bản chính có đóng dấu Hải quan đã qua khu
vực giám sát.
Cán bộ sẽ mở sổ theo dõi để kiểm tra thông tin, sau đó nhập máy và in hai phiếu xác
nhận. Nhân viên giao nhận mang liên khách hàng về, liên còn lại do đội vào sổ tàu giữ.
Cần lưu ý phải vào sổ tàu trước khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại
không xuất khẩu được mặc dù đã thông quan.
Bước 11: Kiểm tra B/L
Sau khi tàu chạy, hãng tàu sẽ gửi Surrendered B/L cho bộ phận chứng từ của Công ty.
Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra lại các thông tin trên Bill để tránh sai sót. Nếu có gì sai
sót còn sửa đổi kịp thời.
Lưu ý trên B/L phải ghi “OCEAN FREIGHT PREAID” và có đóng dấu
SURRENDERED.
Bước 12: Làm C/O
Để làm C/O, nhân viên chứng từ khai báo thông qua hệ thống Ecosys hoặc hệ thống
VCCI.
Hình 3.1: Hình ảnh trang web khai báo C/O
(Nguồn: phòng cung ứng Liên Á)
Nhân viên chứng từ chuẩn bị các chứng từ cần thiết để khai báo C/O:
- Hợp đồng
- Invoice
- Packing list
- Phiếu kê khai nguyên phụ liệu
- Tờ khai hải quan
Quy trình khai báo C/O như sau:
Sơ đồ 3.1: Quy trình khai báo C/O
Bước 13: Thanh toán tiềnhàng
Gửi bộ chứng từ đúng với quy định trong hợp đồng cho khách hàng qua dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế bao gồm:
- 03 bản gốc hóa đơn thương mại có chữ ký (SIGNED COMMERCIAL INVOICE
IN 3 FOLD)
- 03 bản gốc phiếu đóng gói có chữ ký (SIGNED PACKING LIST IN 3 FOLD)
- 03 bản gốc vận tải đơn có ghi chú: OCEAN FREIGHT PREAID
- 03 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ do nhà sản xuất cấp (CERTIFICATE OF
ORIGIN IN 3 FOLD)
- 01 bản gốc C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu sang các nước thuộc diện hưởng ưu
đãi thuế quan theo hiệp định.
Tập hợp đầy đủ bộ chứng từ theo yêu cầu, gửi chuyển phát nhanh cho khách hàng
trước khi khách hàng thanh toán tiền hàng hoặc sau khi khách hàng thanh toán, tùy vào
điều kiện thanh toán của hợp đồng.
3.1.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động xuất khẩu của công ty
Bước 1: Đàm phán và kí kết hợp đồng
Một mẫu hợp đồng của Công ty:
- Hợp đồng ngoại thương số 044217 kí ngày 24 /09/2020
- Bên người bán: LIEN A CO., LTD
+ Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi
Minh City, Vietnam
+ Số điện thoại: 84.28.38 777 999
+ Người đại diện: Mr. Lam Ngoc Minh
+ Số tài khoản: 88300279
+ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ACB, chi nhánh Phú Lâm, thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Bên người mua: JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD.
+ Địa chỉ: BUILDING 4, NO 228 DONGYUAN ROAD SHIMEN INDUSTRIAL
ZONE, SHIMEN TOWN TONGXIANG CITY, JIAXING CITY, ZHEJIANG
PROVINCE, CHINA
Các điều khoản chính trong hợp đồng gồm có:
- Bảng điều kiện hàng hóa:
+ Mô tả (tên, hình thức sản xuất, % trọng lượng tịnh, mã hàng, kích thước) và
đóng gói (một gói bao nhiêu kg, bao bì chất liệu gì, bao nhiêu kgs/cnt).
+ Số lượng thùng carton cho một mặt hàng (cnts) và trọng lượng của mặt hàng đó
(kgs).
- Đơn giá từng mặt hàng (USD/kg) theo điều kiện xuất khẩu (CFR SHANGHAI,
CHINA) – theo Incoterms 2010.
- Tổng số tiền bằng số và chữ của cả lô hàng
- Cảng bốc hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Cảng dỡ hàng: Shanghai, China.
- Thời gian giao hàng: tháng 10/2019.
- Điều khoản thanh toán: Thanh toán bằng phương thức TTR in advance
- Các chứng từ yêu cầu:
+ Hóa đơn thương mại do người xuất khẩu cấp
+ Phiếu đóng gói
+ Giấy chứng nhận chất lượng/ số lượng/ trọng lượng bên người xuất khẩu phát
hành.
+ Giấy chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa được hưởng chế độ thuế quan ưu đãi
phổ cập GSP do Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam phát hành (C/O form E).
Form E được sử dụng trong buôn bán giữa ASEAN và Trung quốc trong khuôn khổ
ACFTA.
Bước 2: Nhận đơn hàng và PI
Bộ phận kinh doanh quốc tế sẽ soạn PI và cập nhật lên phần mềm BES của công ty
Hình 3.2: Phần mềm BES của công ty.
Bước 3: Theo dõi lịchxuất hàng của nhà máy
Kiểm tra thông tin việc sản xuất và đóng gói của hàng hóa trên kênh thông tin của nhà
máy căn cứ vào luợng hàng hóa theo hợp đồng.
Bước 4: Lấy booking tàu
Điều kiện giao hàng trên hợp đồng là CFR nên việc lấy booking tàu sẽ do bên người
mua thực hiện. Sau khi book tàu, JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS
CO., LTD. sẽ gửi thông tin liên quan đến con tàu cho Liên Á. Trên booking sẽ có những
thông tin sau:
- Số booking: VN00586258
- Loại container và số lượng: 40HC X 1
- Tên tàu/số hiệu tàu: KMTC SURABAYA 2009N
- Nơi cấp container (Pick-up Place): CẢNG CÁT LÁI (DEPOT 5D)
- Ngày cấp container (Pick-up Date): 26/10/2020
- Nơi hạ bãi (Drop-off Place) : Cat Lai Terminal
- Ngày tàu chạy (ETD): 31/10/2020
- Cảng dỡ hàng (PORT OF DELIVERY): SHANGHAI PORT, CHINA
- Giờ tàu cắt máng (Closing time): 12:00 ngày 29/10/2020
Bước 5: Kiểm tra xác nhận cho đi hàng với kế toán
Với điều khoản thanh toán bằng phương thức TTR in advance, nhân viên kế toán của
công ty sẽ đợi số tiền được thanh toán bởi bên mua. Khi ngân hàng thông báo số tiền mà
khách chuyển khoản đã có trong tài khoản, bộ phận kế toán sẽ thông báo cho bộ phận
chứng từ nhằm xác nhận cho phép hàng được gửi cho khách.
Bước 6 :Gửi booking và lịchkéo container cho nhà xe
Với nhà xe được công ty thuê là DGS LOGISTICS CO.,LTD, nhân viên chứng từ của
công ty sẽ liên hệ và gửi thông tin về booking và lịch kéo cho bên nhà xe để tiến hành
công việc trước 2 ngày để đảm bảo ra hàng đúng thời hạn sau khi đã hoàn thành xong
việc đóng xếp hàng vào container.
Bước 7: Xử lýInvoice & Packing list
Đây là bước nhân viên chứng từ chuẩn bị các chứng từ cần thiết cho việc khai hải
quan và gửi cho khách hàng. Tùy theo khách hàng yêu cầu mà cách thể hiện Invoice và
Packing list sẽ khác nhau.
Nhân viên chứng từ xử lý số liệu từ hợp đồng và PI để làm Invoice và Packing list, do
đơn hàng từ hợp đồng 044217 và hóa đơn 33920 có điều kiện thanh toán theo giá CFR
nên cần phải phân bổ lại giá trị cho phù hợp với mỗi loại sản phẩm để ra được đơn giá
đúng và hợp lí.
Bước 8: Khai hải quan
Nhân viên chứng từ lấy thông tin từ Booking confirmation, Invoice và Packing list đã
làm ở bước trước để khai tờ khai hải quan. Các bước thực hiện khai hải quan điện tử trên
VNACCIS:
Hình 3.3 : Lựa chọn thiết lập thông số khai báo VNACCS.
Hình 3.4: Giao diện thiết lập thông số khai báo VNACCS.
Nhân viên chứng từ cắm chữ ký số vào máy, mở phần mềm VNACCS và chọn mục
hệ thống, chọn mục “1. Thiết lập thông số khai báo VNACCS” để kiểm tra và sửa thông
tin chi cục thực hiện thủ tục hải quan. Sau khi kiểm tra, chọn “Ghi” để lưu dữ liệu.
Hình 3.5: Lựa chọn đăng ký tờ khai xuất khẩu.
Để khai hải quan xuất khẩu, chọn mục “Tờ khai hải quan” và chọn “đăng ký mới
tờ khai xuất khẩu (EDA)”. Sau đó sẽ xuất hiện bảng như trong hình sau:
Hình 3.6: Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu.
Ở sheet “thông tin chung”, nhân viên chứng từ sẽ dựa vào Invoice và Packing list để
điền đầy đủ các thông tin (chú ý những mục có dấu sao đỏ):
Tại phần “nhóm loại hình”:
Hình 3.7: Trình bày phần thông tin VNACCS.
+ Mã loại hình: B11 (Kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư)
+ Cơ quan Hải quan: 02CI (Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực I)
+ Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 (Xuất)
+ Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 (Đường biển container)
Tại phần “đơn vị xuất nhập khẩu”:
Hình 3.8: Trình bày phần đơn vị xuất nhập khẩu.
+ Tên người xuất khẩu: LIEN A CO., LTD.
+ Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi
Minh City, Vietnam.
+ Tên người nhập khẩu: JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO.,
LTD.
+ Địa chỉ: BUILDING 4, NO 228 DONGYUAN ROAD SHIMEN INDUSTRIAL
ZONE, SHIMEN TOWN TONGXIANG CITY, JIAXING CITY, ZHEJIANG
PROVINCE, CHINA.
Tại phần “Vận đơn”:
Hình 3.9: Trình bày phần vận đơn.
+ Số lượng kiện: 173 PK (Packages)
+ Tổng trọng lượng hàng (Gross weight): 6185.93 KGM (Kilograms)
+ Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CISO1 (Tổng Công ty Tân
Cảng Sài Gòn)
+ Địa điểm nhận hàng cuối cùng: CNSHA (Cảng ShangHai)
+ Địa điểm xếp hàng: VNCLI (Cảng Cát Lái)
+ Phương tiện vận chuyển: KMTC SURABAYA V.2009N
+ Ngày hàng đi dự kiến: 31/10/2020
Qua phần mục “thông tinhợp đồng, hóa đơn và vận chuyển”:
Tại phần “thông tin hợp đồng”:
Hình 3.10: Trình bày phần thông tin hợp đồng.
+ Số hợp đồng: 044217
+ Ngày hợp đồng: 24/09/2020
Tại phần “thông tinhóa đơn”:
Hình 3.11: Trình bày phần thông tin hóa đơn.
+ Phân loại hình thức hóa đơn: A (Hóa đơn)
+ Số hóa đơn: 33920
+ Ngày phát hành: 28/10/2020
+ Phương thức thanh toán: TTR
+ Mã phân loại giá trị hóa đơn: A (Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền)
+ Điều kiện giá hóa đơn: CFR
+ Tổng trị giá hóa đơn và tính thuế: 31086.18
+ Mã đồng tiền của hóa đơn và trị giá tính thuế: USD
Tại phần “thông tinđính kèm”:
Hình 3.12: Trình bày phần thông tin đính kèm.
Tại phần đính kèm, nhân viên chứng từ sẽ truyền phần file template của excel lên
nhằm cung cấp thêm thông tin:
+ Phân loại đính kèm: (1) ETC
+ Số đính kèm: 721427533540
Tại phần “Thông tinvận chuyển” và “Thông tinkhác”
Hình 3.13: Trình bày phần thông tin vận chuyển và thông tin khác.
+ Ngày khởi hành vận chuyển: 31/10/2020
+ Ghi chú: Số HĐ: 044217. Ngày HĐ: 24/09/2020
Qua phần “Thông tin Container” để tiếp tục khai báo:
Hình 3.14: Trình bày phần thông tin Container.
+ Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng: 02CIRCI (Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn)
+ Số container: TEMU8401345
Qua phần “Danh sách hàng” để tiếp tục khai báo:
Hình 3.15: Trình bày danh sách hàng.
Truyền dữ liệu từ file excel đã được thiết lập sẵn lên chương trình để nhập danh sách
hàng hóa cần khai báo.
Sau các bước nhập thông tin, phải nhấn nút “Ghi” để lưu lại. Tiếp đến, chọn “Khai
trước thông tin tờ khai (EDA)”, hệ thống sẽ trả về bản nháp tờ khai hải quan (chưa có kết
quả phân luồng do thông tin chưa cập nhật vào hệ thống).
Sau khi kiểm tra thông tin, nhân viên chứng từ sử dụng chữ ký số mà Công ty đã đăng
ký với hải quan để xác nhận danh tính. Ở mỗi chữ ký số đều có mã pin để đảm bảo tính
bảo mật của thông tin. Sau khi đã xác nhận chữ ký số, tiến hành kiểm tra lại thông tin
được hệ thống trả về. Nếu chính xác thì bắt đầu “Khai chính thức tờ khai (EDC)” với hệ
thống hải quan. Sau khi khai chính thức, hải quan sẽ trả về số tờ khai và kết quả phân
luồng.
Ở đây lô hàng này được phân vào luồng xanh nên nhân viên chứng từ sẽ thông báo
với nhà kho để đóng seal.
Ngoài ra, còn có các kết quả luồng khác cần lưu ý như:
- Luồng xanh: Hàng hóa được phân mã kiểm tra là 1: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ,
miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng vàng: Hàng hóa được phân mã kiểm tra là 2: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn
kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng đỏ: Hàng hóa được phân mã kiểm tra là 3: kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm
tra thực tế hàng hóa.
Hình 3.16: Thông tin phân luồng tại VNACCS.
Sau đó nhân viên chứng từ lên trang web hải quan Việt Nam (customs.gov.vn) để lấy
mã vạch danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan để chuẩn bị cho
bước thanh lý hàng.
Sau khi đóng seal, xe sẽ kéo container đã có hàng ra cảng xuất hàng và đăng ký hạ
container có hàng chờ xuất bằng Packing list container xuất trình ở thương vụ cảng,
đóng tiền hạ container hàng và nhận phiếu giao nhận container để xuất trình khi qua
cổng.
Bước 9: Gửi SI cho hãng tàu/ đại lý
Nội dung trên SI của lô hàng bao gồm:
- Tên và địa chỉ người gửi hàng (SHIPPER) : LIEN A CO., LTD
- Tên và địa chỉ người nhận hàng (CONSIGNEE) : TO THE ORDER OF JIAXING
ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD.
- Người được thông báo (NOTIFY): sẽ là người mua (same as the consignee)
- Cảng đi - cảng đến (FROM - TO): HOCHIMINH PORT, VIETNAM - SHANGHAI
PORT, CHINA
- Tên tàu (Vessel): KMTC SURABAYA V.2009N
- Loại container và số Cont/ số seal (CONT/SEAL NO): 40’HC TEMU8401345 /
KMB128236
- Thông tin về hàng hóa (COMMODITY):
+ HS.NO: 940421
+ LATEX MATTRESS (DENSITY: 80KGS/M3)
+ LATEX MATTRESS (DENSITY: 95KGS/M3)
+ HS.NO: 940490
+ LATEX PILLOW (DENSITY: 55KGS/M3)
+ ORIGIN: VIETNAM
+ CFR SHANGHAI, CHINA
- Tổng trọng lượng (GROSS WEIGHT): 6,635.75 KGS
- Số kiện (NO. OF PACKAGES): 173 PKGS
- Trọng lượng hàng (CBM): 72.24 CBM
- Ký hiệu Bill (BILL MARKED): OCEAN FREIGHT PREAID
Trên SI của Liên Á sẽ yêu cầu lấy Surrendered Bill vì việc xuất hàng người mua và
người bán đã quá quen thuộc nhau, biết rõ về nhau và tin tưởng nhau, không lấy Bill gốc,
chỉ làm Surrendred Bill. Lúc này người gởi hàng và người nhận hàng không rơi vào tình
thế bị động.
Bước 10: Thanh lýhải quan
Hàng đã được phân luồng xanh, nhân viên của công ty sẽ bắt đầu gửi mail các chứng
từ cần thiết: tờ khai, mã vạch container, booking
Bước 11: Kiểm tra B/L
So sánh các thông tin giữa packing list, booking, S/I với B/L nhằm tránh sai sót và
đảm bảo tính đồng nhất giữa các thông tin.
Bước 12: Làm C/O
Hình 3.17: Trang Ecosys
Chọn khai báo C/O như trong hình và nhập thông tin khai báo C/O:
- Mã số thuế: 0302082048 (Mặc định)
- Issuing authority: phòng quản lý xuất nhập khẩu Hồ Chí Minh
- Loại C/O (Form): E
- Nước nhập khẩu (Importing country): CHINA
- Số tờ khai hải quan (Export declaration number): 303549499100
- Ngày khai hải quan: 28/10/2020
- Tên người xuất khẩu: LIEN A CO., LTD.
- Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh
City, Vietnam.
- Tên người nhập khẩu: JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD.
- Địa chỉ: BUILDING 4, NO 228 DONGYUAN ROAD SHIMEN INDUSTRIAL
ZONE, SHIMEN TOWN TONGXIANG CITY, JIAXING CITY, ZHEJIANG
PROVINCE, CHINA
- Loại hình vận tải (Transportation type): BY SEA
- Cảng đi (Port of loading): HO CHI MINH
- Cảng đến (Port of discharge): SHANGHAI (CHINA)
- Tên tàu (Vessel’s name): KMTC SURABAYA V.2009N
- Ngày khởi hành (Depature date): 31/10/2020
Chọn “Add/ Update item” để khai báo thông tin hàng hóa cho C/O.
Kết hợp với Packing list để nhập lần lượt dữ liệu cho từng mặt hàng vào các mục trên
tờ khai C/O:
- Exporting/ Importing HS code (Mã HS xuất/ nhập)
- Goods description (Mô tả hàng hóa)
- Origin criterion(Tiêu chí xuất xứ): tiêu chí xuất xứ của C/O form E sẽ là CTH.
- Quanity (Số lượng)
- Mark and number on package (Đánh dấu và số trên kiện): không có ghi NO MARK
- Gross weight (Khối lượng tịnh)
- Package quanity (Số lượng kiện)
- Invoice number and date (Số và ngày tạo Invoice)
- FOB value and currency (Giá FOB và đơn vị tiền tệ)
Sau khi hoàn tất, nhân viên chứng từ kiểm tra lại các thông tin và chọn “Ký và gửi
duyệt” để gửi chính thức tờ khai, khi tờ khai được duyệt điện tử, tiếp tục chọn “Xuất đơn
đề nghị ra word” để lưu đơn xin cấp C/O về máy. Kiểm tra lại thông tin trên đơn trước
khi in ra giấy để làm hồ sơ xin cấp C/O.
Nhân viên chứng từ điền thông tin C/O form E trên máy và in ra C/O formEcó sẵn
gồm 3 bản: Original, Duplicate và Triplicate. Sau đó tập hợp các chứng từ và chuẩn bị
bộ hồ sơ xin cấp C/O:
- Bộ C/O mẫu E đã được khai hoàn chỉnh (gồm 3 bản: Original, Duplicate và
Triplicate)
- Đơn đề nghị cấp C/O mẫu E được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
- Invoice (bản copy)
- Packing list (bản copy)
- B/L (bản copy)
- Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp nguyên phụ liệu có xuất xứ
Việt Nam (bản copy)
- Hóa đơn mua nguyên phụ liệu (bản copy)
- Tờ khai nhập nguyên phụ liệu (bản copy nếu có)
- Bảng kê khai nguyên phụ liệu: thể hiện định mức nguyên phụ liệu sử dụng để sản
xuất một sản phẩm và dùng để tính RVC của sản phẩm.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu (bản copy)
Nhân viên chứng từ trình ký bộ hồ sơ này cho cấp trên, sau đó mang đến Phòng Quản
lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công thương để xin đóng dấu. Cơ quan quản lý sẽ lưu một
bản, thông thường sẽ là bản Duplicate và trả về hai bản C/O còn lại. Nhân viên chứng từ
sẽ gửi bản Original cho người nhập khẩu, bản Triplicate sẽ do Công ty lưu giữ.
Bước 13: Giao chứng từ cho người mua
Các bộ chứng từ cần thiết sẽ được tổng hợp lại và được gửi kèm trong một bản danh
sách được lập theo yêu cầu của hợp đồng.
Công ty Liên Á luôn chọn lựa công ty chuyển phát nhanh như UPS và KAS nhằm gửi
bộ chứng từ đến tay người tiêu dùng.
Hình 3.18: Chuyển phát nhanh KAS
3.2. Quy trình nhập khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm
mousse Liên Á
3.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu
BƯỚC CÔNG
VIỆC
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
BỘ PHẬN THỰC
HIỆN
CHỨNG TỪ
LIÊN QUAN
Thương lượng và thỏa
thuận các điều kiện và
điều khoản liên quan đến
hàng hóa và giao hàng
- Bộ phận thu
mua
- Bộ phận chứng
từ
- Bộ phận kinh
doanh quốc tế
(Int’l sales)
- Hợp đồng
thương mại
- Hóa đơn
thương mại
Chọn lựa và thuê tàu để
vận chuyển hàng hàng hóa
- Bộ phận chứng
từ
- Booking
note
- Vận đơn
Mua bảo hiểm nhằm đảm
bảo cho các rủi ro từ bên
ngoài gây mất mát, tổn
- Bộ phận chứng
từ
- Chứng nhận
bảo hiểm
thất đối với hàng hóa trong
quá trình vận chuyển
Khai báo với hải quan và
cảng biển thông quan phần
mềm điện tử để hàng hóa
được phép thông quan
nhập cảnh
- Bộ phận chứng
từ
- Hợp đồng
thương mại
- Hóa đơn
thương mại
- Packing List
- Vận đơn
- C/O
Kiểm tra số lượng và chất
lượng của hàng hóa theo
yêu cầu trên hợp đồng
- Bộ phận thu
mua
- Giám định
viên
- Bộ phận sản
xuất
- Giấy giới
thiệu
- Arrival
notice
- Vận đơn
- Delivery
Order
- Biên bản
giám định
Thanh toán chi phí về
hàng hóa với người bán
- Bộ phận chứng
từ
- Bộ phận tài
chính – kế toán
- Hợp đồng
thương mại
- Hóa đơn
thương mại
- Giấy tờ liên
quan đến
phương thức
thanh toán
Khiếu nại các bên liên
quan khi hàng gặp vấn đề
so với yêu cầu hợp đồng
- Đơn khiếu
nại
- Hợp đồng
thương mại
- Hóa đơn
thương mại
- Chứng nhận
bảo hiểm
- Biên bản
giám định
- Giấy tính
toán tổn thất
Quyết toán chi phí nhập
khẩu và thanh toán các chi
phí phát sinh.
- Bộ phận tài
chính – kế toán
- Tờ khai
nhập khẩu thông
quan
- Hóa đơn
thương mại
- Packing List
- Chứng nhận
xuất xứ hàng
hóa
- Giấy nộp
tiền (thuế) nhà
nước
- Các giấy tờ,
chứng từ thanh
toán có liên
quan,…
3.2.2. Diễn giải quy trình nhập khẩu
Bước 1: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin về thị trường, về giá cả và điều kiện của
các bộ phận công ty chuyên cung cấp nguyên vật liệu, nhân viên chuyên môn bên bộ
phận cung ứng và bộ phận kinh doanh quốc tế của công ty phải lập ra các nội dung cần
đàm phán, những điều khoản quan trọng phải đạt được trong đàm phán. Sau khi kết thúc
thương lượng, đàm phán ổn thỏa, nhân viên tiến hành rà soát và kiểm kê các yêu cầu
trong hợp đồng ngoại thương.
Bước 2: Thuê tàu vận chuyển
Nghiệp vụ thuê tàu để vận chuyển hàng hoá chỉ phát sinh khi trong hợp đồng mua bán
quy định nghĩa vụ này thuộc về phía người mua (theo điều kiện giao hàng nhóm F và
EXW).
Tiến hành nghiệp vụ thuê tàu dựa trên các căn cứ sau:
- Những điều khoản của hợp đồng mua bán.
- Đặc điểm của hàng hoá công ty mua bán.
- Điều kiện vận tải.
Do thói quen và điều kiện nhân lực từ trước nên Công ty Liên Á hầu hết nhập khẩu
hàng hóa với điều kiện CIF, việc thuê tàu do người bán phụ trách. Bộ phận xuất nhập
khẩu sẽ liên hệ đại lý hãng tàu để kiểm tra giá cước và tiến hành lấy booking tàu theo
tuyến vận chuyển và thời gian mình cần.
Bước 3: Mua bảo hiểm hàng hóa
Bên nhập khẩu nên mua bảo hiểm khi hợp đồng nhập khẩu thể hiện điều kiện giao
hàng là nhóm E, F, C (trừ CIF và CIP), để đảm bảo an toàn và hạn chế ảnh hưởng của rủi
ro trong quá trình vận chuyển.
Bước 4: Khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu
Quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm ba bước chủ yếu sau đây:
Bước 1: Khai báo - nộp tờ khai hải quan.
Trong bước này, nhân viên công ty phải kê khai cẩn thận, chi tiết và chính xác về hàng
hoá nhập khẩu theo mẫu tờ khai hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra các thủ tục giấy
tờ. Sau khi kê khai đầy đủ các nội dung của tờ khai, doanh nghiệp nộp tờ khai đó cho cơ
quan hải quan kèm với một số chứng từ khác, chủ yếu là: giấy phép nhập khẩu, hoá đơn,
phiếu đóng gói, bảng kê khai chi tiết, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá,...
Bước 2: Xuất trình hàng hoá.
Bước tiếp theo, công ty phải tổ chức xuất trình hàng hoá nhập khẩu cho cơ quan hải
quan kiểm tra. Hàng hoá nhập khẩu phải được sắp xếp trật tự, thuận tiện cho việc kiểm
tra, kiểm soát. Toàn bộ chi phí cũng như nhân công về việc đóng, mở các kiện hàng do
chủ hàng chịu.
Đối với những lô hàng nhập khẩu có khối lượng lớn, việc kiểm tra hàng hoá và giấy tờ
của hải quan có thể diễn ra ở hai nơi:
- ại cửa khẩu: nhân viên hải quan kiểm tra hàng hoá và các loại thủ tục giấy tờ
ngay tại cửa khẩu nhập hàng hoá đó.
- ại nơi giao nhận hàng hoá cuối cùng: nhân viên hải quan kiểm tra niêm
phong kẹp chì và nội dung hàng hoá theo nghiệp vụ của mình tại kho của đơn vị nhập
khẩu hoặc tại kho của chủ hàng.
Bước 3: Thực hiện các quyết định của hải quan
Sau khi hoàn tất các công tác kiểm tra cần thiết theo quy định, cơ quan hải quan sẽ ra
các quyết định như:
-
- ều kiện (ví dụ: cung cấp thêm chứng từ, kiểm
tra chuyên ngành, ….).
- ủ hàng đã nộp thuế.
- ợc phép nhập khẩu.
Lưu ý: Khi có các quyết định này, chủ hàng phải nghiêm túc thực hiện.
Bước 5: Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa
Sau khi hàng hóa được thông quan, bộ phận xuất nhập khẩu phải báo cho bên kho để
sắp xếp vị trí hàng cũng như phân nhân công để xuống hàng, kiểm đếm và vận chuyển
vào kho. Dựa vào phiếu đóng gói của người bán cung cấp, bộ phận kho sẽ kiểm tra, mã
hiệu, số lượng của hàng hóa trước khi nhập kho, ký nhận hàng cho người giao hàng.
Bước 6: Thanh toán tiềnhàng.
Tuỳ theo việc thanh toán đã thỏa thuận giữa người bán và người mua bằng TTR trả
trước, DA hay DP ( thông báo với ngân hàng về thương vụ và xem lại tài khoản), bằng
L/C (phải xin mở L/C và thực hiện việc ký quỹ ) ..
Việc thực hiện bước đầu của thanh toán, bên cạnh khẳng định ý chí mua hàng, còn
ràng buộc người bán phải tiến hành làm hàng và giao hàng theo hợp đồng.
Bước 7: Khiếu nại về hàng hóa (nếu có)
Khiếu nại Nhà xuất khẩu: Khi họ không giao hàng, giao hàng chậm hoặc thiếu.. hoặc
phẩm chất hàng không phù hợp với quy định hợp đồng, bao bì và mã kí hiệu không
đúng, …
Khiếu nại người vận tải: Khi họ vi phạm hợp đồng vận tải như: Tàu đến chậm, hàng
hóa bị hư hỏng tổn thất do lỗi của tàu,…
Bộ hồ sơ khiếu nại thường bao gồm: Đơn khiếu nại; Các chứng từ kèm theo tùy vào
đối tượng khiếu nại ( chứng từ hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, biên bản giám định kiểm
hóa,..); Vận đơn, hợp đồng; Giấy tính toán tổn thất.
Nếu hai bên không tự giải quyết được hoặc không thoả đáng thì người nhập khẩu có
thể kiện bên đối tác ra Hội Đồng Trọng Tài Quốc Tế hoặc Toà án.
Bước 8: Quyết toán và lưu hồ sơ
Sau khi nhận hàng và thanh toán tiền hàng bộ phận kế toán sẽ quyết toán chi phí nhập
khẩu của lô hàng và thanh toán các chi phí phát sinh. Bộ phận xuất nhập khẩu tổng hợp
và lưu hồ sơ bao gồm:
- ờ khai nhập khẩu thông quan
- ại
- ếu đóng gói
- ứng nhận xuất xứ hàng hóa
- ấy nộp tiền (thuế) nhà nước
- ấy tờ, chứng từ thanh toán có liên quan,…
3.2.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động nhập khẩu của công ty
Bước 1: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng
Một mẫu hợp đồng của công ty:
- Hợp đồng số (No.:): 00420 CL/LA
- Bên người bán: LIEN A CO., LTD
+ Địa chỉ: Kota Bukit Indah, Blok D-II, no. 11-12, Dangdeur, Bungursari,
Purwakarta, Jawa
+ Barat 41181, Indonesia.Số điện thoại: 0264-202493
+ Số tài khoản: 40357170
+ Ngân hàng người nhận: PT. BANK DANAMON INDONESIA
+ Chi nhánh: BDI - PURWAKARTA
+ Địa chỉ ngân hàng: Jl. R.E. MARTADINATA NO 7 PURWAKARTA
+ Mã SWIFT: BDINIDJA
- Điều kiện giao hàng (Terms of Delivery): C.I.F HCM CITY – VIETNAM
- Điều kiện thanh toán (Terms of Payment): TTR (30 days B/L)
- Các chứng từ yêu cầu (Shipping documents):
+ Bản hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói đã được ký
+ Chứng nhận xuất xứ form D
+ Surrender B/L
Bước 2: Thuê phương tiệnvận tải
Hợp đồng được mua bán dựa trên điều khoản CIF, việc thuê phương tiện vận tải do
bên công ty CLAMA phụ trách và có nghĩa vụ thông báo cho Liên Á biết về các thông
tin liên quan đến con tàu được thuê:
- Tên con tàu (Vessel/Voyage No): NORTHERN VALENCE V.2002N
- Cảng xếp hàng (POL): TG PRIOK, JAKARTA, INDONESIA
- Cảng dỡ hàng (POD): HOCHIMINH CITY PORT,VIETNAM
Sau khi sắp xếp lịch giao hàng và lịch trình của tàu vận chuyển, Công ty Clama sẽ gửi
thông báo ngày dự kiến ngày tàu chạy và ngày tàu đến cho Công ty Liên Á, bộ phận
chứng từ sẽ kiểm tra, và xác nhận đồng ý hàng mới được xếp lên tàu.
Bước 3: Mua bảo hiểm hàng hóa
Theo điều khoản CIF, bên Công ty CLAMA sẽ mua bảo hiểm hàng hóa cho Liên Á
hưởng lợi vì điều kiện giao hàng là CIF. Sau khi nhận được bộ chứng từ, bộ phận chứng
từ sẽ kiểm tra bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi và điều kiện được nêu trong đơn, kịp thời
yêu cầu điều chỉnh, sửa đổi bổ sung tránh rủi ro sau này.
Bước 4: Khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu
Khai báo hải quan nhập khẩu thông qua phần mềm điện tử VNACCS. Để khai hải
quan nhập khẩu, chọn mục “Tờ khai hải quan” và chọn “đăng ký mới tờ khai nhập khẩu
(IDA)”. Sau đó sẽ xuất hiện bảng như trong hình sau:
Hình 3.19: Phần khai báo nhập khẩu VNACCS
Tại mục “Thông tinchung”, nhập vào ô trống các thông tin có được từ bộ chứng từ
nhập khẩu như “Phiếu đóng gói” và “Vận đơn”:
- Tại phần “nhóm loại hình”:
+ Mã loại hình: A11 (Nhập kinh doanh tiêu dùng)
+ Cơ quan Hải quan: 02CI (Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực I)
+ Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01 (Nhập)
+ Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 (Đường biển container)
- Tại phần “Đơn vị xuất nhập khẩu”, điền thông tin của người mua và người bán như
sau:
+ Tên người nhập khẩu: LIEN A CO., LTD.
Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi
Minh City, Vietnam.
Điện thoại: 08 38 777999
+ Tên người xuất khẩu: PT. CLAMA INDONESIA
Địa chỉ: Kota Bukit Indah, Blok D-II, no. 11-12, Dangdeur, Bungursari,
Purwakarta, Jawa.
- Tại phần “Đơn vị xuất nhập khẩu”:
+ Số vận đơn: nhập thông tin dựa trên Surrendered Bill do bên xuất khẩu cung cấp
cho công ty .
+ Số lượng kiện: 301 ROL (cuộn).
+ Tổng trọng lượng hàng (Gross): 9.919,973 KGM
+ Ngày đến: 22/06/2020
+ Địa điểm xếp hàng: IDHLP JAKARTA
Sang phần “thông tin chung 2”, để cung cấp thông tin nhân viên chứng từ cần căn cứ
vào “Hóa đơn thương mại”:
- Số hợp đồng: 00420 CL/LA và ngày hợp đồng: 08/06/2020
- Tại phần “Hóa đơn thương mại”:
+ Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
+ Số hóa đơn: 90343605
+ Ngày phát hành: 11/06/2020
+ Phương thức thanh toán TTR
+ Điều kiện giá hóa đơn: CIF
+ Mã đồng tiền hóa đơn: USD
- Phần “tờ khai giátrị”:
+ Mã phân loại khai trị giá: 6 (Áp dụng phương pháp giá giao dịch)
- Phần “Thuế và bảo lãnh”:
+ Mã xác định thời hạn nộp thuế: D (nộp thuế ngay)
- Phần “Thông tin đính kèm”:
Tại phần đính kèm, nhân viên chứng từ sẽ truyền phần file template của excel lên
nhằm cung cấp thêm thông tin:
+ Phân loại đính kèm: (1) ETC
+ Số đính kèm: 721427533540
- Phần “Thông tin khác”:
+ Phần ghi chú: 00420 CL/LA (số hợp đồng)#&08062020(ngày hợp đồng)#& Nợ
C/O form D (kèm thông tin ghi chú cần nêu)
Qua phần “Danh sách hàng” để tiếp tục khai báo:
Truyền dữ liệu từ file excel đã được thiết lập sẵn lên chương trình để nhập danh sách
hàng hóa cần khai báo. Sau các bước nhập thông tin, phải nhấn nút “Ghi” để lưu lại. Sau
khi đã nhập đầy đủ thông tin, chọn “Khai trước thông tin tờ khai (IDA)”, hệ thống sẽ trả
về bản nháp tờ khai hải quan (chưa có kết quả phân luồng do thông tin chưa cập nhật vào
hệ thống).
Sau khi kiểm tra và đảm bảo thông tin khai báo, nhân viên chứng từ sử dụng chữ ký số
mà Công ty đã đăng ký với hải quan để xác nhận danh tính. Khi đã xác nhận chữ ký số,
tiến hành kiểm tra lại thông tin được hệ thống trả về. Nếu chính xác thì bắt đầu “Khai
chính thức tờ khai (IDC)” với hệ thống hải quan. Khi hoàn thành khai chính thức, hải
quan sẽ trả về số tờ khai và kết quả phân luồng.
Ở đây lô hàng này được phân vào luồng vàng nên nhân viên chứng từ sẽ chuẩn bị các
giấy tờ cần thiết để đính kèm vào phần mềm điện tử. Sau khi hoàn thành việc khai báo sẽ
thông báo với nhà kho đóng seal cho lô hàng.
Bước 5: Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa
Nhân viên kho sản xuất của công ty sẽ đối chiếu, kiểm tra kỹ lưỡng số lượng hàng hóa
đã nhận được với thông tin trên hợp đồng và phiếu đóng gói trước khi thông báo với
nhân viên chứng từ.
Bước 6: Thanh toán tiềnhàng
Bộ phận kế toán của Công ty Liên Á sẽ liên hệ đến ngân hàng của công ty để thông
báo chuyển tiền đến cho ngân hàng của người xuất khẩu: PT. BANK DANAMON
INDONESIA. Sau khi nhận được yêu cầu, ngân hàng của công ty sẽ gửi giấy báo nợ đến
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx

More Related Content

What's hot

Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...luanvantrust
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Đề tài  hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm caoĐề tài  hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Đề tài hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm caoDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...honghanh103
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAYĐề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
 Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH... Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...anh hieu
 

What's hot (20)

Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty.docx
Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty.docxĐánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty.docx
Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty.docx
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
 
Đề tài hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Đề tài  hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm caoĐề tài  hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Đề tài hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
 
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công tyLuận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAYĐề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
 Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH... Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
 

Similar to Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx

Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...
Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...
Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...
Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...
Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...anh hieu
 
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmKế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmluanvantrust
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...mokoboo56
 

Similar to Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx (20)

Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docxPhân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
 
Khóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.doc
Khóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.docKhóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.doc
Khóa luận Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2020-2030.doc
 
Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...
Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...
Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ...
 
luan van thac si hoan thien cong tac ke toan hang hoa tai cong ty van tai anh...
luan van thac si hoan thien cong tac ke toan hang hoa tai cong ty van tai anh...luan van thac si hoan thien cong tac ke toan hang hoa tai cong ty van tai anh...
luan van thac si hoan thien cong tac ke toan hang hoa tai cong ty van tai anh...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm LợiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
 
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...
Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...
Phân tích hoạt động xuất khẩu thiết bị dầu khí tại chi nhánh công ty TNHH Wea...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Viê...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Viê...Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Viê...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Viê...
 
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmKế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.doc
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.docHoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.doc
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.doc
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docx
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docxPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docx
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Luận Văn Đánh Giá Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Bằng Container Của Công Ty.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI ------------------ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á NĂM 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ......................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................vi CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG BẰNG CONTAINER.............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Tổng quan vận tải hàng hóa container đường biển .... Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm về container .......................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Lịch sử hình thành của container .......................... Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Quá trình phát triển của vận chuyển hàng hóa bằng containerError! Bookmark not defined 1.1.4. Đặc điểm của hàng hóa vận chuyển bằng containerError! Bookmark not defined. 1.1.4.1. Đặc điểm của container .................................. Error! Bookmark not defined. 1.1.4.2. Phân loại container.......................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Khái niệm về chứng từ xuất nhập khẩu....................... Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Hợp đồng thương mại (Sales Contract)................ Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice - PI)............ Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)........ Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) .............. Error! Bookmark not defined. 1.2.5. Vận đơn đường biển (Bill of Lading - B/L) ........ Error! Bookmark not defined. 1.2.6. Đơn lưu khoang (Booking note) ........................... Error! Bookmark not defined. 1.2.7. Lệnh cấp container rỗng (Booking Confirmation)Error! Bookmark not defined. 1.2.8. Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of Origin - C/O)Error! Bookmark not defined. 1.2.9. Tờ khai hải quan (Customs Declaration) ............. Error! Bookmark not defined. 1.2.10. Chứng từ bảo hiểm (Insurance Documents)...... Error! Bookmark not defined. 1.2.11. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice ).................. Error! Bookmark not defined. 1.2.12. Lệnh giao hàng (Delivery order - D/O) ............. Error! Bookmark not defined. 1.2.13. Tín dụng thư (Letter of Credit - L/C)................. Error! Bookmark not defined. 1.3. Khái niệm về xuất khẩu................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Khái niệm về xuất khẩu.......................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Tác động của xuất khẩu.......................................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Khái niệm về nhập khẩu................................................ Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Khái niệm về nhập khẩu......................................... Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Tác động của nhập khẩu......................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á .........................................................................................................1 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á..............1 2.1.1. Các thông tin cơ bản của công ty................................................................................1 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.............................................................2 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty ..........................................................................3 2.1.4. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của công ty ........................4 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức .........................................................................................................4 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................4 2.1.5. Cơ sở vật chất và tình hình nhân sự tại văn phòng công ty .....................................7 2.1.5.1. Cơ sở vật chất của văn phòng công ty ................................................................7
  • 3. 2.1.5.2. Tình hình nhân sự..................................................................................................7 2.1.6. Mục tiêu và kế hoạch phát triển của công ty ...........................................................10 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2019...........11 2.2.1. Báo cáo hoạt động kinh doanh ..................................................................................11 2.2.2.. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty ..........................................................13 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á....................................................................................................................16 3.1. Quy trình xuất khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á..........................................................................................................................................16 3.1.1. Sơ đồ quy trình xuất khẩu chung ..............................................................................16 3.1.2. Diễn giải quy trình xuất khẩu....................................................................................18 3.1.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động xuất khẩu của công ty .....................................23 3.2. Quy trình nhập khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á..........................................................................................................................................37 3.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu.........................................................................................37 3.2.2. Diễn giải quy trình nhập khẩu...................................................................................39 3.2.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động nhập khẩu của công ty ....................................42 3.3. Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á .......................................................................................46 3.3.1. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu của công ty .............................................46 3.3.1.1. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu theo loại container của công ty ....46 3.3.1.2. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu theo thời gian của công ty ............48 3.3.1.3. Đánh giá sản lượng hàng hóa xuất khẩu theo thị trường của công ty ..........51 3.3.2. Đánh giá doanh thu hàng hóa xuất khẩu của công ty.............................................54 3.3.2.1. Đánh giá doanh thu hàng hóa xuất khẩu theo thời gian của công ty ............54 3.3.2.2. Đánh giá doanh thu hàng hóa xuất khẩu theo thị trường của công ty ..........56 3.3.3. Đánh giá sản lượng hàng hóa nhập khẩu của công ty ............................................59 3.3.1.1. Đánh giá sản lượng hàng hóa nhập khẩu theo loại container của công ty ...59 3.3.1.2. Đánh giá sản lượng hàng hóa nhập khẩu theo thời gian của công ty ...........61 3.4. Thực trang hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á ...................................................................................................................63 3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á ........................................................................67 3.5.1. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động phòng cung ứng ..................................67 3.5.2. Giải pháp khắc phục trong trường hợp tàu trễ lịch.................................................68 3.5.3. Giải pháp khắc phục trong tiếp nhận và xử lý chứng từ ........................................68 3.5.4. Giải pháp đào tạo, nâng cao tay nghề của nhân viên các phòng ban ...................69 3.5.5. Giải pháp về mở rộng thị trường xuất khẩu.............................................................69 KẾT LUẬN................................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................72 PHỤ LỤC...................................................................................................................................73
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt A/X Microsoft Dynamics AX BES Business Executive System Hệ thống điều hành doanh nghiệp của Công ty Liên Á B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ Containerization Container hóa Commercial Invoice Hóa đơn thương mại CY Container Yard Bãi Container DA Documents Against Acceptance DP Documents Against Payment Thanh toán trả tiền ngay ETA Estimated Time of Arival Dự kiến ngày tàu đến ETD Estimated Time of Departure Dự kiến ngày tàu đi FCL Full container load Vận chuyển nguyên container GĐGN Giám đốc doanh nghiệp HĐ Hợp đồng HS Harmonized Commodity Description and Coding System Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa ISO International Organization for Standardization Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế KGS Kilograms Kilogam L/C Letter of Credit Thư tín dụng NO. Number Số PCE Piece Cái PKG(S) Package(s) Kiện PI Profoma Invoice Hóa đơn chiếu lệ QMS Quality Management System Hệ thống quản lý chất lượng S/I Shipping Instruction Hướng dẫn giao hàng SO Sales Order Đơn đặt hàng của khách TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 5. T/T Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện TTR Telegraphic Transfer Remitte Chuyển tiền bằng điện VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VGM Verified Gross Mass Xác định khối lượng container VNACCS Viet Nam Automated Cargo Clearance System Hệ thống thông quan hàng hóa tự động của Việt Nam
  • 6. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1: Một số trang thiết bị tại văn phòng công ty 27 2 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á theo phòng ban 28 3 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á 30 4 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á năm 2019 31 5 Bảng 3.1: tình hình xuất khẩu hàng hóa theo loại container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai đoạn 2018-2019 66 6 Bảng 3.2: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai đoạn 2018-2019 68 7 Bảng 3.3: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai đoạn 2018-2019 71 8 Bảng 3.4: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai đoạn 2018 - 2019 73 9 Bảng 3.5: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai đoạn 2018 - 2019 76 10 Bảng 3.6: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo loại container giai đoạn 2018 - 2019. 78 11 Bảng 3.7: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai đoạn 2018 - 2019. 80
  • 7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á theo phòng ban 29 2 Biểu đồ 3.1: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á giai đoạn 2018 – 2019 theo loại container 67 3 Biểu đồ 3.2: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á giai đoạn 2018 – 2019 theo thời gian 69 4 Biểu đồ 3.3: Sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai đoạn 2018 – 2019 71 5 Biểu đồ 3.4: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai đoạn 2018 – 2019 74 6 Biểu đồ 3.5: Doanh thu hàng hóa xuất khẩu bằng container tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thị trường giai đoạn 2018 – 2019 76 7 Biểu đồ 3.6: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo loại container đoạn 2018 – 2019 79 8 Biểu đồ 3.7: Sản lượng hàng hóa nhập khẩu bằng container tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á theo thời gian giai đoạn 2018 – 2019 81 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á 24 2 Sơ đồ 3.1: Quy trình khai báo C/O 43
  • 8. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Tên hình Trang 1 Hình 1.1: Container bách hóa 4 2 Hình 1.2: Container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở. 5 3 Hình 1.3: Container chở ô tô 5 4 Hình 1.4: Container chở gia súc 6 5 Hình 1.5: Container bảo ôn 6 6 Hình 1.6 :Container hở mái 6 7 Hình 1.7: Container mặt bằng 7 8 Hình 1.8: Container bồn 7 9 Hình 2.1: Logo công ty Liên Á 22 10 Hình 3.1: Hình ảnh các trang web khai báo C/O 42 11 Hình 3.2: Phần mềm BES của công ty 45 12 Hình 3.3: Lựa chọn thiết lập thông số khai báo VNACCS 46 13 Hình 3.4: Giao diện thiết lập thông số khai báo VNACCS 47 14 Hình 3.5: Lựa chọn đăng ký tờ khai xuất khẩu 47 15 Hình 3.6: Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu 48 16 Hình 3.7: Trình bày phần thông tin VNACCS 48 17 Hình 3.8: Trình bày phần đơn vị xuất nhập khẩu 49 18 Hình 3.9: Trình bày phần vận đơn 49 19 Hình 3.10: Phần trình bày thông tin VNACCS 50 20 Hình 3.11: Trình bày phần thông tin hợp đồng 50 21 Hình 3.12: Trình bày phần thông tin hóa đơn 51 22 Hình 3.13: Trình bày phần thông tin đính kèm 51 23 Hình 3.14: Trình bày phần thông tin vận chuyển và thông tin khác. 51 24 Hình 3.15: Trình bày phần thông tin Container 52 25 Hình 3.16: Trình bày danh sách hàng. 53 26 Hình 3.17: Thông tin phân luồng tại VNACCS. 55 27 Hình 3.18: Trang Ecosys 57 28 Hình 3.19: Chuyển phát nhanh KAS 63
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vào thời điểm hiện nay, Việt Nam đã có những bước chuyển biến lớn vào quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã từng bước gia nhập vào các tổ chức quốc tế như: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, đã ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương, đa phương với nhiều quốc gia trên thế giới, ... Đây là các điều kiện thuận lợi để thúc đẩy cho việc thúc đẩy cho sự phát triển của hàng hóa trong nước nhằm cạnh tranh với thị trường các nước trên thế giới cũng như các hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển đất nước, nó phục vụ cho nhu cầu đời sống hàng ngày trong xã hội, tạo việc làm cho nhiều người dân. Chính vì vậy, dần dần xuất hiện nhiều công ty sản xuất và kinh doanh tham gia hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu này. Để có thể tìm hiểu rõ hơn cũng như đánh giá tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của một doanh nghiệp điển hình, em xin lựa chọn tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á với đề tài luận văn của mình: “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á NĂM 2019” 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài: Tìm hiểu và đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á để tìm ra những khó khăn và hạn chế về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty. Nhiệm vụ nghiên cứu: dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về tình hình hoạt động xuất nhập khẩu cũng như các quy trình mà Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á đã thực hiện nhằm tìm ra ưu điểm, nhược điểm và khắc phục được một số yếu kém của Công ty. Từ đó đánh giá, đưa ra những nhận định đúng đắn, đồng thời từ đó đưa ra một số giải pháp khả thi và đi sát với thực tiễn hơn nhằm hoàn thiện hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • 10. Đối tượng nghiên cứu: báo cáo tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và sản lượng hoạt động xuất nhập khẩu năm 2019 và quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á năm 2019 và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại bộ phận cung ứng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á – Địa chỉ số: Lầu 3, 181 Nguyễn Văn Trỗi, phường 10, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. - Về thời gian: Tất cả các số liệu trong đề tài được thu thập trong quá trình thực tập tại công ty và số liệu được công ty cung cấp trong khoảng thời gian từ năm 2018 – 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động và tài liệu nội bộ mà công ty cung cấp. Phương pháp so sánh: - So sánh các số liệu về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á. - So sánh các số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á từ Báo cáo tài chính của Công ty. - Số liệu dùng làm gốc so sánh là số liệu năm 2018 và số liệu dùng để nghiên cứu là số liệu năm 2019. Bên cạnh đó, đề tài còn kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm, quan sát và thực hành thực tế, đối chiếu với lý thuyết và tham khảo ý kiến của các nhân viên nhằm hoàn thiện các yêu cầu của đề tài. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất nhập khẩu hàng bằng container Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á Chương 3: Đánh giá hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á 2.1.1. Các thông tin cơ bản của công ty Trước năm 1975 nệm cao su là một sản phẩm nệm cao cấp được các gia đình giàu có ở miền nam sử dụng. Thời gian đó cơ sở tiền thân của công ty nệm Liên Á ngày nay là một doanh nghiệp có uy tín trong ngành. Sau năm 1975 và trải qua giai đoạn bao cấp tưởng chừng doanh nghiệp đó đã trở thành dĩ vãng. Nhưng Liên Á đã tái lập và có những bước phát triển mạnh mẽ. Ngày nay nệm cao su Liên Á là một trong 3 thương hiệu nệm cao su hàng đầu Việt Nam và sản phẩm cũng người tiêu dùng nhiều nước lựa chọn như Hoa Kỳ, Châu Âu, Nhật Bản… Để đạt được những thành công vang đội đó không thể không nói đến chất lượng sản phẩm vượt trội và chính sách chăm sóc khách hàng tuyệt vời. Cùng với phương châm “LÀM MỚI CUỘC SỐNG” , đội ngũ công nhân viên Công ty nệm Liên Á luôn luôn luôn sáng tạo tìm ra những cái mới để đem đến cho khách hàng một cuộc sống tôt hơn. Chính với điều cốt lõi này chúng ta luôn thấy các sản phẩm nệm Liên Á có sự chăm chút tỉ mỉ từ chất lượng cho đến mẫu mã sản phẩm. Tên Tiếng Việt : Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á . Tên Tiếng Anh : LIEN A CO., LTD Địa chỉ văn phòng : Số 181 Nguyễn Văn Trỗi, P.11, Q. Phú Nhuận, TP. HCM. Mã số thuế : 0302082048 Vốn điều lệ : 26.000.000.000 VNĐ Giấy phép ĐKKD : cấp 12/09/2000 Điện thoại : (028) 38777999 Fax : (028) 38778952 Email : cskh@liena.vn Website : www.liena.com.vn (dùng trong thị trường nội địa) www.liena.vn (dùng ở thị trường nước ngoài)
  • 12. Hình 2.1: Logo công ty Liên Á 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TỰ HÀO 1 LỊCH SỬ LUÔN DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CẢI TIẾN Năm 1987: Thành lập từ năm 1987 bởi ông Lâm Ngọc Hiệp, Liên Á dần phát triển bền vững tại thị trường nệm Việt Nam. Là 1 công ty gia đình, Liên Á đã có hơn 30 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất nệm cao su cao cấp từ công thức tối ưu. Năm 1995: Liên Á là công ty tiên phong trong lĩnh vực cải tiến sản phẩm cao cấp và có tính ứng dụng cao trên thị trường, giới thiệu phương pháp định hình PU cho dòng sản phẩm nội thất cao cấp. Công ty đầu tiên sử dụng khuôn để sản xuất những sản phẩm mousse. Năm 2001 – 2004: Thị trường bắt đầu ghi nhận Liên Á là công ty cung cấp những sản phẩm cao su cao cấp và chất lượng với thị trường rộng khắp đến từ Hàn Quốc, Đài Loan, Úc, Nhật và Singapore. Năm 2006: Liên Á nhận được chứng nhận ISO:2001 được quản lý bởi QMS. Năm 2010: Liên Á tự hào nhận chứng nhận ECO của tổ chức ECO của Đức. Những điều này chứng tỏ sản phẩm của Liên Á là những sản phẩm thuần thiên nhiên, thân thiện với môi trường và không chứa những hoá chất độc hại hoặc mùi có chịu cho cơ thể. Ngoài ra, nệm Liên Á còn nhận chứng nhận LGA của tổ chức TUV Rheinland Products GmbH, tổ chức chứng nhận cho độ bền hoàn hảo của sản phẩm. Liên Á trở thành thành viên của Hiệp Hội Quốc Tế những Doanh Nghiệp sản xuất nệm và nội thất phòng ngủ trên thế giới ISPA, mang Liên Á đến gần hơn việc phân phối sản phẩm ở thị trường Bắc Mỹ. Năm 2011 – 2014: Liên Á tăng trưởng mạnh trong những thị trường yêu cầu cao về chất lượng như Mỹ, Thuỵ Sĩ, Pháp, Nhật Bản, các tiểu vương quốc Ả Rập, Trung Quốc…Phân phối sản phẩm Liên Á rộng khắp hơn 26 quốc gia trên toàn thế giới. Năm 2013, nhà máy mới tại Long An được đưa vào hoạt động với diện tích lên đến 18 hecta,
  • 13. cam kết mang đến hiệu suất sản xuất, cung ứng đủ sản phẩm cho các thị trường quốc tế khác. Năm 2015 – hiện tại: Thương hiệu Liên Á cùng những sản phẩm đa dạng gần quen với triển lãm quốc tế thương mại. Ngày nay, thương hiệu Liên Á đã có mặt hơn 34 quốc gia trên toàn cầu. Đồng thời, 2 kho hàng tại Hà Lan và Mỹ, cũng cho phép Liên Á tiếp cận nhanh hơn đến khách hàng tại 2 thị trường này. Việc áp dụng hệ thống dây chuyền tự động LAAS 1 và LAAS 2 giúp Liên Á không những rút gọn thời gian sản xuất mà còn đồng nhất về chất lượng, mang đến những sản phấm chất lượng tốt chất cho khách hàng trên toàn thế giới. Điều đó càng khẳng định vị thế của Liên Á trên thị trường là công ty đi đầu về đổi mới và sáng tạo. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty - Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và kinh doanh - Ngành nghề kinh doanh: + Sản xuất sản phẩm khác từ cao su + Sản xuất sản phẩm từ plastic + Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế + Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép + Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác + Vận tải hàng hóa bằng đường bộ + Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê + Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh + Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh + Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế + Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
  • 14. + Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh 2.1.4. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á (Nguồn: phòng nhân sự Liên Á) 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban  Hội đồng thành viên Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, quyết định chiến lược công ty, quyết định phương án đầu tư, quyết định giải pháp phát triển thị trường.  Tổng Giám Đốc Là người đứng đầu đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kết quả kinh doanh của công ty. Tổng Giám Đốc có nhiệm vụ điều hành công việc hằng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, phân công trách nhiệm cho các phòng ban, ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty.
  • 15. Lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra giám sát, quyết định kỷ luật, khen thưởng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các cá nhân trong công ty.  Trợ lý Hỗ trợ Tổng Giám Đốc trong việc quản lý và điều hành hàng ngày: Sắp xếp lịch làm việc, lịch họp, lịch công tác, tổ chức các cuộc họp, ghi chép và tổng hợp nội dung các cuộc họp, chuẩn bị tài liệu, thu thập thông tin cần thiết theo yêu cầu của Tổng Giám đốc. Trợ lý sẽ tiếp nhận, phân loại và xử lý các thông tin, văn bản, tài liệu từ các Phòng ban, sau đó tổng hợp gửi lên Tổng Giám Đốc. Báo cáo tình hình hoạt động chung của Công ty cho Tổng Giám Đốc, đề xuất các kiến nghị và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc đối với các công việc đảm trách.  Bộ phận kinh doanh nội địa Kết hợp với phòng Tài chính – kế toán đưa ra các chiến lược và giá cả cho hợp lí. Chủ động trong việc tìm kiếm đối tác để phát triển, mở rộng thị trường trong nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban giám đốc trong việc định hướng kinh doanh và xuất nhập khẩu. Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện các hợp đồng theo đúng các quy định được yêu cầu, nghiên cứu phát triển sản phẩm và thị trường, xây dựng phát triển mối quan hệ khách hàng trong nước.  Bộ phận kinh doanh quốc tế Nghiên cứu các chiến lược nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ và đưa hàng hóa ra thị trường nước ngoài. Thực hiện soạn thảo các hợp đồng có liên quan đến từng lô hàng cụ thể và chức năng tương tự với bộ phận kinh doanh nội địa.  Bộ phận marketing Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài Công ty, giữa sản phẩm và khách hàng, tạo dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu. Nghiên cứu dự báo thị trường, nghiên cứu và tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm và giá cả. Xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa công ty và khách hàng.  Bộ phận thiết kế
  • 16. Đưa ra các ý tưởng và triển khai thực hiện thiết kế sau khi ý tưởng được phê duyệt, chịu trách nhiệm mỹ thuật cho các sản phẩm. Thu thập ý kiến và trao đổi thông tin, yêu cầu với khách hàng.  Bộ phận sản xuất Quản lí, điều hành hệ thống quản lí chất lượng và vấn đề kỹ thuật của nhà máy. Nghiên cứu phát triểncác quytrìnhsản xuất của nhà máy, chịu trách nhiệm đề xuất và quản lí ngân sách của nhà máy. Đảm bảo cho việc các thiết bị, máy móc được vận hành tốt và báo cáo thực trạng lên Ban giám đốc. Lên kế hoạch, hoạch định, tổ chức hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất, sản lượng và chất lượng đã đề ra và tiết kiệm tối đatiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất. Đồng thời, đào tạo, huấn luyện cho cán bộ quản lý và công nhân.  Bộ phận cung ứng Hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng nguyên vật liệu, nguyên phụ liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp nhận đơn hàng và PI, lấy và kiểm tra booking. Nhận các thông báo từ hãng tàu, sắp xếp lịch kéo container với nhà xe, làm thủ tục hải quan, gửi mẫu sản phẩm cho khách hàng và soạn thảo, chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ giao cho khách hàng.  Bộ phận tài chính- kế toán Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về toàn bộ công tác kế toán và tài chính tại công ty, chịu trách nhiệm pháp lý về các công tác kế toán theo qui định của nhà nước. Thực hiện công tác quản lý kế toán tài chính: lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo hợp nhất, báo cáo thống kê theo đúng quy định của Nhà nước và công ty, xây dựng các phương án huy động vốn. Kiểm tra giám sát tài chính đối với ngân sách, vốn và tài sản Có nhiệm vụ quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thuê và cho thuê văn phòng, kinh doanh nhà, đầu tư tài chính; quản lý các quá trình tài chính trong công ty; quản lý kho, bãi vật tư, tài sản của công ty; tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính kế toán và nguồn vốn phục vụ mục đích kinh doanh;tính toán hiệu quả kinh tế cho các phương án kinh doanh củacông ty trong từng thời kỳ.  Bộ phận nhân sự hành chính Thực hiện các công tác văn phòng và thư ký; hành chính; nhân sự; lao động - tiền lương; quản lý tài sản, công cụ dụng cụ, phương tiện đi lại; công nghệ thông tin; thi đua
  • 17. khen thưởng, phúc lợi của toàn hệ thống công ty. Ngoài ra, bộ phận này còn quản lý, lưu trữ các thông tin dữ liệu, hồ sơ của tất cả nhân viên trong Công ty. Chủ trì tổ chức hoạt động nhằm kết nối các phòng, ban có chung chức năng, nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong hệ thống nhằm nâng cao và phát triển kỹ năng và nghiệp vụ chuyên môn.  Bộ phận công nghệ thông tin Có chức năng tham mưu, chịu trách nhiệm về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động an ninh mạng – truyền thông, mạng công nghệ thông tin của công ty, các lĩnh vực về kỹ thuật kiểm tra máy móc thiết bị, công tác khoa học công nghệ. Xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm, vận hành máy tính, hệ thống phần cứng. Thống kê, tổng hợp các loại rủi ro và lỗi trong hệ thống, đề xuất biện pháp xử lý và khắc phục. Hỗ trợ, hướng dẫn nhân viên sử dụng các phần mền. Đảm bảo tính bảo mật cho dữ liệu của Công ty. 2.1.5. Cơ sở vật chất và tình hình nhân sự tại văn phòng công ty 2.1.5.1. Cơ sở vật chất của văn phòng công ty Bảng 2.1: Một số trang thiết bị tại văn phòng công ty STT Thiết bị Số lượng STT Thiết bị Số lượng 1 Máy tính 60 6 Điện thoại bàn 60 2 Máy in 20 7 Thang máy 1 3 Máy chiếu 4 8 Máy scan 2 4 Máy điều hòa 8 9 Tivi 3 5 Bộ bàn ghế 53 10 Máy hủy giấy 4 (Nguồn: Phòng Kế toán Liên Á) Ngoài ra, còn một số trang thiết bị, cơ sở vật chất tạm thời nhằm phục vụ cho các nhân viên mới hay thực tập sinh trong một khoảng thời gian cụ thể sẽ không được liệt kê vào bảng trên cho đến khi có được sự đồng ý bổ sung cho phép của cấp trên. 2.1.5.2. Tình hình nhân sự
  • 18. Hầu hết nhân viên công ty đều có trình độ chuyên môn vững vàng, trình độ học vấn từ cao đẳng đến đại học, có đầy đủ kỹ năng để sẵn sàng nhận nhiệm vụ được giao trong công việc. Khi được tuyển vào vị trí ở cấp bậc quản lý thì thường các ứng cử viên phải có từ 2 năm kinh nghiệm trở lên. Mỗi cá nhân và phòng ban đều có công việc cụ thể, được phân công một cách có khoa học chuyên môn hóa trong từng lĩnh vực hoạt động, có kinh nghiệm thực tế và nhiệt tình trong công việc. Ngoài ra, nhân viên đều sử dụng thành thạo một số phần mềm văn phòng như word, excel,… - Tình hình nhân sự tại công ty theo phòng ban: Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á theo phòng ban Phòng ban Số nhân viên Tỷ trọng Tổng giám đốc và trợ lý 2 3,33% Phòng kinh doanh 12 20% Marketing 6 10% Thiết kế 2 3,33% Nhân sự - hành chính 8 13% IT 6 10% Sản xuất 7 11,67% Cung ứng 5 8,33% Tài chính - kế toán 12 20% Tổng 60 100% (Nguồn: phòng nhân sự Liên Á)
  • 19. Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á theo phòng ban Thông qua số liệu có thể thấy sự phân bổ nhân sự giữa các phòng ban khá hợp lý. Trong quá trình phát triển, Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á luôn coi trọng việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Trong đó, con người là nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự phát triển bền vững của công ty. Vì vậy, chiến lược phát triển nguồn nhân lực của công ty là chăm lo đào tạo phát triển con người về mọi mặt, luôn quan tâm đến chính sách đãi ngộ và đào tạo phù hợp, khuyến khích sự phấn đấu đóng góp của nhân viên vào sự phát triển chung của công ty. Trong quá trình thực tập và được tiếp xúc với tập thể nhân viên của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á, có thể thấy được đây là một tập thể có sự đoàn kết lớn, tập thể thống nhất và làm việc hiệu quả, có tính chuyên môn – trình độ nghiệp vụ cao. - Tình hình nhân sự tại công ty theo trình độ và độ tuổi:
  • 20. Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á Tổng Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi Nam Nữ Đại học và trên Đại học Thấp hơn Đại học Dưới 30 tuổi Từ 30 - 40 tuổi Trên 40 tuổi Số lao động 60 22 38 49 11 31 22 7 Tỷ trọng (%) 100 36,67 63,33 81,67 18,33 51,66 36,67 11,67 (Nguồn: phòng nhân sự Liên Á) Nguồn nhân lực của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á tại văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa nhiệt huyết tuổi trẻ và kinh nghiệm. Với trình độ học vấn từ cao đẳng đến đại học, chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên là niềm tự hào đối với Công ty. Liên Á luôn có định hướng tận dụng hiệu quả nguồn năng lực và kiến thức sẵn có của nhân viên, đồng thời đào tạo và nâng cao kiến thức chuyên ngành cho nhân viên nhằm xây dựng một đội ngũ chuyên viên xuất sắc ở các phòng ban. 2.1.6. Mục tiêu và kế hoạch phát triển của công ty Tầm nhìn: Công ty hàng đầu trong việc thay đổi chất lượng cuộc sống của con người thông qua sức mạnh của sự nghỉ ngơi. Sứ mệnh: - Dẫn đầu trong công nghệ tạo nên giấc ngủ và sự nghỉ ngơi tuyệt vời bằng chính sự sáng tạo trong công nghệ, chất liệu và mẫu mã. - Xây dựng cuộc sống mới cho khách hàng thông qua những sản phẩm và trải nghiệm đặc biệt. - Tạo ra những trải nghiệm lành mạnh và toàn diện cho nhận viên, khách hàng, đại lý/ đối tác để cùng phát triển. - Quan tâm đến môi trường sống bằng cách bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và ưu tiên những ứng dụng xanh - sạch.
  • 21. Giá trị cốt lõi: Giá trị cốt lõi của LIÊN Á được kết tinh từ quá trình trau dồi học hỏi (Learning), tinh thần sáng tạo (Innovation), đam mê nhiệt huyết (Enthusiasm), kiên cường không bỏ cuộc (Never give up), và ý thức trách nhiệm (Accountability). Hơn hết, lòng tự hào sâu sắc cũng như uy tín của mỗi cá nhân cũng góp phần tạo nên tinh hoa cho từng sản phẩm được hình thành. Mục tiêuphát triển: - Liên Á lấy chất lượng sản phẩm và uy tín doanh nghiệp làm trọng điểm để trở thành một doanh nghiệp uy tín và đứng vị trí top đầu ngành về chăn, drap, gối, nệm vào năm 2020. - Năm 2021 Liên Á hướng đến tiếp cận chăm sóc giấc ngủ cho 3000 hộ gia đình Việt và xuất khẩu đến 75 quốc gia trên thế giới. - Tiếp cận sự tiến bộ khoa công nghệ bằng việc áp dụng máy móc thiết bị hiện đại vào quy trình sản xuất cũng như việc áp công nghệ thông tin trong khâu thủ tục hành chính. - Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư về nguồn lực; khâu nghiên cứu, phát triển những sản phẩm hiện tại cũng như những mẫu mã sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của các khách hàng và tiếp tục mở rộng thị trường của mình trên thế giới nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu. 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2019 2.2.1. Báo cáo hoạt động kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất nệm mousse Liên Á năm 2019 Đơn vị: Triệu đồng STT CHỈ TIÊU NĂM 2019 NĂM 2018 TỶ LỆ ĐẠT (%) CHÊNH LỆCH TUYỆT ĐỐI 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 564.999,08 471.790,04 119,76 93.209,04 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 8.041,48 9.462,06 84,99 (1.420,58)
  • 22. 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 556.957,60 462.327,98 120,47 94.629,62 4 Giá vốn hàng bán 444.170,56 375.511,79 118,28 68.658,77 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 112.787,04 86.816,19 129,91 25.970,85 6 Doanh thu hoạt động tài chính 57.444,89 39.875,51 144,06 17.569,38 7 Chi phí tài chính 5.172,72 2.007,91 257,62 3.164,81 Chi phí lãi vay 3.949,21 1.304,52 302,73 2.644,68 8 Chi phí bán hàng 40.734,94 32.622,30 124,87 8.112,64 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 41.763,70 33.856,30 123,36 7.907,40 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 82.560,57 58.205,19 141,84 24.355,38 11 Thu nhập khác 2.332,46 647,14 360,42 1.685,31 12 Chi phí khác 16,26 9,50 171,09 6,75 13 Lợi nhuận khác 2.316,20 637,64 363,24 1.678,56 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 84.876,77 58.842,84 144,24 26.033,93 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 5.780,05 4.573,41 126,38 1.206,63 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 79.096,72 54.269,42 145,75 24.827,30 (Nguồn: phòng kế toán của Liên Á)
  • 23. 2.2.2.. Đánhgiáhoạt động kinhdoanh của công ty Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm Mousse Liên Á, có thể thấy đây là giai đoạn ghi nhận có nhiều bước tiến lớn vượt bậc của công ty. Bằng việc tiếp tục vững bước với mục tiêu đã định, công ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các lĩnh vực thế mạnh của mình nhằm tăng tính cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. Tăng sự liên kết giữa các chi nhánh nhằm xây dựng mạng lưới dịch vụ mang tầm quốc tế và nhờ đó mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều đó thể hiện qua: Đối với doanh thu bán hàng của công ty năm 2018 so với với 2019 tăng mạnh. Doanh thu bán hàng năm 2018 của công ty Liên Á là 471.790,04 triệu đồng so với doanh thu năm 2019 là 564.999,08 triệu đồng tăng 93.209,04 triệu đồng (tương ứng là tăng 19,76%). Khoản doanh thu của công ty bao gồm từ hoạt động bán hàng nội địa và hoạt động xuất khẩu đạt được. Sự tăng trưởng này cho thấy Liên Á ngày càng phát triển đúng theo định hướng của công ty, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới cải tiến công nghệ để tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng cao. Giá vốn hàng bán của công ty từ năm 2018 là 9.462,06 triệu đồng đến năm 2019 là 8.041,48 triệu đồng giảm 1,420,58 triệu đồng (tương ứng giảm 15,01%). Đối với loại hình công ty bán hàng như Liên Á, việc giảm thiểu các khoản phí ở các khoản giảm trừ về doanh thu là dấu hiệu tốt, đặc biệt là số lượng về hàng hóa hay sản phẩm bị lỗi được mang trả hay đổi về công ty. Ngoài ra, lượng chi phí bỏ ra cho những chương trình giảm giá hay chính sách chiết khấu của công ty năm 2019 cũng có phần ít hơn so với năm 2018. Đây là điều tốt cho thấy khả năng chiếm được niềm tin và tạo dựng được mối quan hệ với khách hàng của công ty và công ty cần tiếp tục phát huy vấn đề này. Giá vốn hàng bán tăng từ 375.511,79 triệu đồng trong năm 2018 lên 444.170,56 triệu đồng trong năm 2019, đạt 118,28% so với năm 2018, tăng 18,82% ứng với lượng tăng tuyệt đối là 68.658,77 triệu đồng. Đây là khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán sản phẩm của công ty. Đối với công ty có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa như Liên Á, chi phí này liên quan đến các vấn đề về hình thành nên sản phẩm cũng như giá trị của sản phẩm như: chi phí liên quan đến việc mua nguyên liệu, máy móc, thiết bị để sản xuất nên sản phẩm đối với kinh doanh trong nước hay các khoản chi phí liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hóa sang các chi nhánh của hàng ở nước ngoài.
  • 24. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 86.816,19 triệu đồng trong năm 2018 lên 112.787,04 triệu đồng trong năm 2019, đạt 129,91% so với kỳ gốc, tăng 29,91% ứng với lượng tăng tuyệt đối là 25.970,85 triệu đồng so với năm 2018. Với tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn so với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (20,47% > 18,28%) chứng tỏ Liên Á đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2019 là 57.444,89 triệu đồng so với năm 2018 là 39.875,51 triệu đồng tăng mạnh 17.569,38 triệu đồng (ứng với 44,06%). Khoản tiền cho doanh thu tài chính phần lớn chủ yếu đến từ khoản tăng trong lãi tiền gửi, lãi tỷ giá, lãi chênh lệch và cổ tức lợi nhuận được chia. Chi phí tài chính của công ty năm 2019 là 5.172,72 triệu đồng so với năm 2018 là 2.007,91 triệu đồng tức tăng tuyệt đối 3.164,81 triệu đồng. Trong đó, chi phí lãi vay của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 2.644,68 triệu đồng. Nguyên nhân cho việc tăng ở khoản chi phí lãi vay là do công ty Liên Á nhằm tập trung mở rộng các đối tượng khách hàng nội địa, sử dụng để tập trung tạo dựng hình ảnh công ty trong khu vực nội địa như đầu tư mở thêm các showroom, mở rộng các cửa hàng và đại lý hay các dự án nhằm mở rộng, cải thiện, nâng cao chất lượng các nhà máy sản xuất của công ty hay các chi phí cho các dự án nhằm nâng cao chất lượng và đầu tư mới các sản phẩm mới của công ty. Chi phí bán hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 8.122,64 triệu đồng, từ 32.622,30 tỷ đồng tăng lên 40.734,94 triệu đồng (tương ứng tăng 24,87%). Cùng đó, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2019 so với năm 2018 cũng tăng thêm 7.907,40 triệu đồng ( tương ứng tăng 23,36%). Do việc mở thêm các Showroom ở các khu vực lớn như quận 7, quận 1 hay các thành phố khác như Vũng Tàu, … công ty phải bỏ thêm các chi phí nhằm chi trả cho các hoạt động liên quan đến các cửa hàng và hoạt động bán hàng như điện, nước, phí về các nhân viên bán hàng, quảng bá hay marketing, … nhằm thu hút thêm khách hàng đến với cửa hàng hay đến với công ty cũng như các khoản phí nhằm tuyển dụng các nhân viên quản lý, mở thêm các văn phòng đại diện cho các khu vực thành phố khác, các chi phí liên quan đến văn phòng phẩm cũng như các trang thiết bị,…. cho các nhân viên văn phòng mới. Năm 2019, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là 84.876,77 triệu đồng so với năm 2018 là 58.842,84 triệu đồng, cho thấy lợi nhuận công ty năm 2019 so với năm
  • 25. 2018 tăng tuyệt đối 26.033,93 triệu đồng (tương ứng tăng 44,24%). Đồng thời, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng tuyệt đối là 24.827,30 triệu đồng (tức tốc độ tăng trưởng đạt được là 45,75%). Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã sử dụng các nguồn chi phí trên chi phí và vốn vay một cách hợp lý, đem lại nguồn thu lớn cho công ty. Tuy nhiên, việc gia tăng trong sử dụng các nguồn như chi phí tài chính, chi phí lãi vay hay các nguồn vốn có thể sẽ đem lại rất nhiều rủi ro không ngờ tới. Chính vì vậy, công ty cần phải cẩn trọng hơn trong quá trình chi tiêu lượng chi phí hay lãi cao trong quá trình vay nợ. Qua kết quả hoạt động kinh doanh đã đạt được trong giai đoạn năm 2018 – 2019, có thể thấy đây là giai đoạn trên đã đánh dấu nhiều bước tiến vượt bậc của công ty, đồng thời Liên Á còn có cho mình chiến lược đầu tư hợp lý, biết tận dụng thế mạnh sẵn có của doanh nghiệp để thu hút khách hàng. Công ty cần tiếp tục duy trì đà phát triển như hiện nay trong tương lai tới nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đề ra.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NỆM MOUSSE LIÊN Á 3.1. Quy trình xuất khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á 3.1.1. Sơ đồ quy trình xuất khẩu chung BƯỚC CÔNG VIỆC NỘI DUNG CÔNG VIỆC BỘ PHẬN THỰC HIỆN CHỨNG TỪ LIÊN QUAN Đàm phán về nội dung hợp đồng với khách - Bộ phận kinh doanh quốc tế (Int’l sales) - Hợp đồng thương mại Theo dõi và lưu trữ đơn hàng xuất khẩu trực tiếp - Bộ phận chứng từ - Hóa đơn chiếu lệ - SO (Sales Order) Cập nhật và bảng thống kê xuất khẩu, chuẩn bị các bước tiếp theo - Bộ phận chứng từ - Bộ phận sản xuất Đặt chỗ cho hàng trên tàu, đúng cảng đến, ngày tàu đến và loại container - Bộ phận chứng từ - Booking confirmation Đảm bảo việc thanh toán chi phí liên quan đến vận chuyển hàng theo điều khoản thanh toán (đối với trả trước) - Bộ phận cung ứng - Bộ phận tài chính - kế toán - Booking confirmation
  • 27. Đảm bảo ra hàng đúng thời hạn lịch trình - Bộ phận chứng từ - Booking confirmation Chuẩn bị chứng từ để khai hải quan và gửi cho khách hàng - Bộ phận chứng từ - Bộ phận kinh doanh (Int’l sales - Hợp đồng thương mại - Hóa đơn chiếu lệ - Hóa đơn thương mại - Packing list Khai hải quan điện tử để phân luồng thanh lý cho hàng lên tàu - Bộ phận chứng từ - Hóa đơn thương mại - Packing List - Booking confirmation - Tờ khai xuất khẩu Để làm vận đơn đường biển (B/L) - Bộ phận chứng từ - Shipping instruction Xử lý các nghĩa vụ liên quan đến phân luồng trước khi thông quan - Bộ phận chứng từ - Tờ khai xuất khẩu - Packing list - Hợp đồng thương mại Đảm bảo nội dung B/L - Bộ phận chứng từ - Vận đơn - Booking confirmation - Packing list
  • 28. Khai báo để cung cấp cho khách hàng - Bộ phận chứng từ - Vận đơn - Hóa đơn thương mại - Tờ khai hải qian xuất khẩu Gửi chứng từ cho khách để khách thanh toán các chí phí tiền hàng - Bộ phận chứng từ Các chứng từ liên quan được quy định trong hợp đồng (Nguồn: phòng cung ứng Liên Á) 3.1.2. Diễn giải quy trình xuất khẩu Bước 1: Đàm phán và kí kết hợp đồng Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin về đối tác, nhu cầu của thị trường tiêu thụ, giá cả và các thủ tục khác, nhân viên chuyên môn bên bộ phận bán hàng Int’sales của công ty phải lập ra các nội dung cần đàm phán, những điều khoản quan trọng cần phải đạt được trong quá trình đàm phán. Kết thúc thương lượng, đàm phán ổn thỏa, nhân viên tiến hành soạn hợp đồng ngoại thương. Bước 2: Nhận đơn hàng và PI Các nội dung chính cần quan tâm là: - Thông tin người bán và người mua: ghi rõ tên thương mại của Công ty, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số fax và tên người đại diện. - Thông tin hàng hóa: số lượng, đơn giá, tổng giá. - Phương thức thanh toán - Điều kiện giao hàng: FOB, CIF hay CFR. - Thời gian giao hàng: . - Chứng từ giao hàng: + Signed Invoice: hóa đơn thương mại đã ký tên + Packing list: phiếu đóng gói + Original B/L: vận đơn vận tải gốc + Certificate of Original: giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa.
  • 29. Phòng kinh doanh quốc tế Int’sales sẽ soạn PI và cập nhật lên BES để tiện cho việc theo dõi và lưu trữ. Nhân viên chứng từ sẽ lấy đơn hàng SO và PI trên BES về, kiểm tra số đơn hàng SO và số PI phòng các trường hợp bị trùng, thiếu hoặc sai sót, sau đó chuẩn bị thực hiện các bước tiếp theo. Bước 3: Theo dõi lịchxuất hàng của nhà máy Sau khi khách hàng đồng ý về PI, nhân viên kinh doanh sẽ liên hệ với nhà máy về lịch xuất hàng và kiểm tra nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng của hàng hóa, quy cách đóng gói, ký mã hiệu (nếu có) đúng với yêu cầu thỏa thuận trong hợp đồng. Tiếp đến, bên kinh doanh quốc tế Int’sales sẽ lấy thông tin về loại container và ngày hàng sẵn sàng để gửi cho bên nhân viên chứng từ nhằm chuẩn bị cho việc lấy booking tàu. Bước 4: Lấy booking tàu Sau khi có một số thông tin sơ lược về số lượng hàng xuất, khả năng đáp ứng hàng, thời gian giao hàng,…nhân viên chứng từ sẽ tiến hành đặt tàu. Thông thường, nhân viên sẽ lên các trang web của các hãng tàu hoặc liên hệ các công ty đại lý để tham khảo lịch tàu và giá cước. Sau khi cân nhắc xem xét khả năng tài chính, thời gian hàng đến cảng nhập khẩu và mức phù hợp thì sẽ liên lạc và đàm phán giá cả với hãng tàu, nếu phù hợp thì tiến hành đặt tàu và nhận Giấy xác nhận đặt chỗ (Booking Confirmation) từ hãng tàu. Bước 5: Kiểm tra xác nhận cho đi hàng với kế toán Để đảm bảo cho việc thanh toán thì trước ngày chở container và đóng hàng, nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra xác nhận của kế toán từ file xác nhận xuất hàng. Nếu chưa được xác nhận phải báo lại với nhân viên kinh doanh phụ trách đơn hàng để xin xác nhận hoặc dời booking. Bước 6: Gửi booking và lịchkéo container cho nhà xe Sau khi đã hoàn thành xong việc đóng xếp hàng vào container, nhân viên chứng từ gửi booking và lịch kéo container cho nhà xe trước 2 ngày để đảm bảo ra hàng đúng thời hạn. Nhân viên giao nhận tiến hành bấm seal cho container và ghi nhận lại chính xác số container, số seal để hoàn tất việc điền thông tin trên các chứng từ giao nhận như Packing list, tờ khai hải quan, Invoice; sau đó, tiến hành giao container chứa hàng ra cảng quy định. Hàng hóa sẽ được kiểm tra lần cuối về chất lượng và quy cách đóng gói trước khi đóng hàng vào container và đóng seal. Trước khi đóng hàng, nhân viên sẽ liên hệ mời cán bộ hải quan xuống kho kiểm tra quá trình đóng hàng vào container. Đóng
  • 30. hàng xong, nhân viên giao nhận sẽ thông báo nhân viên chứng từ để khai hải quan điện tử trên VNACCS - VNCIS, lấy kết quả phân luồng cho lô hàng. Bước 7: Xử lýInvoice & Packing List Đây là bước nhân viên chứng từ chuẩn bị chứng từ khai hải quan và gửi cho khách hàng. Tùy theo khách hàng mà cách thể hiện Invoice và Packing list sẽ khác nhau. Nhân viên chứng từ xử lý số liệu từ đơn hàng SO và PI để làm Invoice và Packing list, tùy đơn hàng có điều kiện thanh toán theo giá CFR, CIF hay FOB mà cần phải phân bổ lại giá trị cho phù hợp với mỗi loại sản phẩm để ra được đơn giá đúng và hợp lí. Sau đó tiến hành tính số kiện, số ký, Gross weight, Net weight, CBM để làm Packing list. Trên Invoice sẽ thể hiện các thông tin sau: - Tên người bán, người mua - Số Invoice, nơi và ngày làm Invoice - Điều kiện thanh toán: T/T trả trước - Thông tin về tàu - Cảng đi và cảng đến - Số hợp đồng và ngày ký hợp đồng - Điều kiện thương mại - Tên hàng, số lượng - Đơn giá - Tổng trị giá hóa đơn bằng số và bằng chữ Để làm Packing list, nhân viên chứng từ xác nhận với nhân viên nhà kho số lượng hàng đóng thực tế trong một kiện (package). Sau đó tính số kiện, số ký, trọng lượng cả bì (Gross weight), trọng lượng tịnh (Net weight), thể tích đóng hàng (CBM) để làm Packing list. Trên Packing list sẽ thể hiện các thông tin sau: - Tên người mua - Số Packing list, ngày và nơi lập Packing list - Điều kiện thanh toán - Số hợp đồng và ngày ký hợp đồng - Điều kiện thương mại - Tên hàng, tỷ trọng - Số lượng kiện, số lượng hàng trong một kiện, tổng số lượng - Net weight và Gross weight
  • 31. Bước 8: Khai báo thủ hải quan xuất khẩu Quy trình khai hải quan điện tử đòi hỏi nhân viên chứng từ phải rất cẩn thận, tập trung và tỉ mỉ. Việc khai hải quan sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình làm thủ tục hải quan tại cảng. Nhân viên chứng từ lấy thông tin từ Booking confirmation, Invoice và Packing list đã làm ở bước trước để khai tờ khai hải quan. Đối với khai hải quan, kết quả phân luồng sẽ được phân làm 3 loại: - Luồng xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. - Luồng vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. - Luồng đỏ: kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa. Sau khi khai báo xong, nhân viên chứng từ lên trang web hải quan Việt Nam (pus.customs.gov.vn) để lấy mã vạch container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Bước 9: Gửi S/I cho hãng tàu/ đại lý Từ Packing list, nhân viên chứng từ sẽ lấy ra các thông tin cần thiết để làm SI gửi cho hãng tàu để phát hành B/L. SI thể hiện những thông tin hàng hóa và các chỉ dẫn vận chuyển. Trên SI sẽ có những thông tin cơ bản như sau: - Mô tả hàng hóa - Số kiện - Khối lượng tịnh - Tổng khối lượng - Trọng lượng hàng - Số container - Loại container và số seal Bước 10: Thanh lýhải quan Nhân viên chứng từ gửi tờ khai hải quan thông quan, VGM và mã vạch cho nhân viên giao nhận để tiến hành thanh lý hàng. Hồ sơ thanh lý bao gồm: - Tờ khai hải quan đã thông quan: tờ khai chỉ mang theo để cán bộ hải quan kiểm tra và đối chiếu thông tin. - Mã vạch (2 bản): sau khi đóng dấu, hải quan sẽ giữ lại một bản, bản còn lại Công ty mang về.
  • 32. Sau khi nhận lại tờ khai đã được cán bộ hải quan xử lý, nhân viên giao nhận cầm một bản chính có đóng dấu thông quan và một bản sao xuống bộ phận hải quan giám sát hàng xuất để thanh lý hàng. Tiếp đó, nhân viên giao nhận phải thông báo cho hải quan giám sát bãi. Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra hàng, ghi tên tàu, số container, số seal, list container trên tờ khai. Sau đó, nhân viên giao nhận phải đề nghị cho hàng xuống tàu và thanh lý hải quan bãi. Hải quan giám sát sẽ giữ lại bản sao và trả lại bản chính có đóng dấu Hải quan đã qua khu vực giám sát. Cán bộ sẽ mở sổ theo dõi để kiểm tra thông tin, sau đó nhập máy và in hai phiếu xác nhận. Nhân viên giao nhận mang liên khách hàng về, liên còn lại do đội vào sổ tàu giữ. Cần lưu ý phải vào sổ tàu trước khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại không xuất khẩu được mặc dù đã thông quan. Bước 11: Kiểm tra B/L Sau khi tàu chạy, hãng tàu sẽ gửi Surrendered B/L cho bộ phận chứng từ của Công ty. Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra lại các thông tin trên Bill để tránh sai sót. Nếu có gì sai sót còn sửa đổi kịp thời. Lưu ý trên B/L phải ghi “OCEAN FREIGHT PREAID” và có đóng dấu SURRENDERED. Bước 12: Làm C/O Để làm C/O, nhân viên chứng từ khai báo thông qua hệ thống Ecosys hoặc hệ thống VCCI. Hình 3.1: Hình ảnh trang web khai báo C/O (Nguồn: phòng cung ứng Liên Á) Nhân viên chứng từ chuẩn bị các chứng từ cần thiết để khai báo C/O:
  • 33. - Hợp đồng - Invoice - Packing list - Phiếu kê khai nguyên phụ liệu - Tờ khai hải quan Quy trình khai báo C/O như sau: Sơ đồ 3.1: Quy trình khai báo C/O Bước 13: Thanh toán tiềnhàng Gửi bộ chứng từ đúng với quy định trong hợp đồng cho khách hàng qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế bao gồm: - 03 bản gốc hóa đơn thương mại có chữ ký (SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3 FOLD) - 03 bản gốc phiếu đóng gói có chữ ký (SIGNED PACKING LIST IN 3 FOLD) - 03 bản gốc vận tải đơn có ghi chú: OCEAN FREIGHT PREAID - 03 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ do nhà sản xuất cấp (CERTIFICATE OF ORIGIN IN 3 FOLD) - 01 bản gốc C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu sang các nước thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định. Tập hợp đầy đủ bộ chứng từ theo yêu cầu, gửi chuyển phát nhanh cho khách hàng trước khi khách hàng thanh toán tiền hàng hoặc sau khi khách hàng thanh toán, tùy vào điều kiện thanh toán của hợp đồng. 3.1.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động xuất khẩu của công ty Bước 1: Đàm phán và kí kết hợp đồng Một mẫu hợp đồng của Công ty: - Hợp đồng ngoại thương số 044217 kí ngày 24 /09/2020
  • 34. - Bên người bán: LIEN A CO., LTD + Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh City, Vietnam + Số điện thoại: 84.28.38 777 999 + Người đại diện: Mr. Lam Ngoc Minh + Số tài khoản: 88300279 + Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ACB, chi nhánh Phú Lâm, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Bên người mua: JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD. + Địa chỉ: BUILDING 4, NO 228 DONGYUAN ROAD SHIMEN INDUSTRIAL ZONE, SHIMEN TOWN TONGXIANG CITY, JIAXING CITY, ZHEJIANG PROVINCE, CHINA Các điều khoản chính trong hợp đồng gồm có: - Bảng điều kiện hàng hóa: + Mô tả (tên, hình thức sản xuất, % trọng lượng tịnh, mã hàng, kích thước) và đóng gói (một gói bao nhiêu kg, bao bì chất liệu gì, bao nhiêu kgs/cnt). + Số lượng thùng carton cho một mặt hàng (cnts) và trọng lượng của mặt hàng đó (kgs). - Đơn giá từng mặt hàng (USD/kg) theo điều kiện xuất khẩu (CFR SHANGHAI, CHINA) – theo Incoterms 2010. - Tổng số tiền bằng số và chữ của cả lô hàng - Cảng bốc hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Cảng dỡ hàng: Shanghai, China. - Thời gian giao hàng: tháng 10/2019. - Điều khoản thanh toán: Thanh toán bằng phương thức TTR in advance - Các chứng từ yêu cầu: + Hóa đơn thương mại do người xuất khẩu cấp + Phiếu đóng gói + Giấy chứng nhận chất lượng/ số lượng/ trọng lượng bên người xuất khẩu phát hành. + Giấy chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa được hưởng chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập GSP do Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam phát hành (C/O form E).
  • 35. Form E được sử dụng trong buôn bán giữa ASEAN và Trung quốc trong khuôn khổ ACFTA. Bước 2: Nhận đơn hàng và PI Bộ phận kinh doanh quốc tế sẽ soạn PI và cập nhật lên phần mềm BES của công ty Hình 3.2: Phần mềm BES của công ty. Bước 3: Theo dõi lịchxuất hàng của nhà máy Kiểm tra thông tin việc sản xuất và đóng gói của hàng hóa trên kênh thông tin của nhà máy căn cứ vào luợng hàng hóa theo hợp đồng. Bước 4: Lấy booking tàu Điều kiện giao hàng trên hợp đồng là CFR nên việc lấy booking tàu sẽ do bên người mua thực hiện. Sau khi book tàu, JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD. sẽ gửi thông tin liên quan đến con tàu cho Liên Á. Trên booking sẽ có những thông tin sau: - Số booking: VN00586258 - Loại container và số lượng: 40HC X 1 - Tên tàu/số hiệu tàu: KMTC SURABAYA 2009N - Nơi cấp container (Pick-up Place): CẢNG CÁT LÁI (DEPOT 5D) - Ngày cấp container (Pick-up Date): 26/10/2020 - Nơi hạ bãi (Drop-off Place) : Cat Lai Terminal - Ngày tàu chạy (ETD): 31/10/2020 - Cảng dỡ hàng (PORT OF DELIVERY): SHANGHAI PORT, CHINA - Giờ tàu cắt máng (Closing time): 12:00 ngày 29/10/2020
  • 36. Bước 5: Kiểm tra xác nhận cho đi hàng với kế toán Với điều khoản thanh toán bằng phương thức TTR in advance, nhân viên kế toán của công ty sẽ đợi số tiền được thanh toán bởi bên mua. Khi ngân hàng thông báo số tiền mà khách chuyển khoản đã có trong tài khoản, bộ phận kế toán sẽ thông báo cho bộ phận chứng từ nhằm xác nhận cho phép hàng được gửi cho khách. Bước 6 :Gửi booking và lịchkéo container cho nhà xe Với nhà xe được công ty thuê là DGS LOGISTICS CO.,LTD, nhân viên chứng từ của công ty sẽ liên hệ và gửi thông tin về booking và lịch kéo cho bên nhà xe để tiến hành công việc trước 2 ngày để đảm bảo ra hàng đúng thời hạn sau khi đã hoàn thành xong việc đóng xếp hàng vào container. Bước 7: Xử lýInvoice & Packing list Đây là bước nhân viên chứng từ chuẩn bị các chứng từ cần thiết cho việc khai hải quan và gửi cho khách hàng. Tùy theo khách hàng yêu cầu mà cách thể hiện Invoice và Packing list sẽ khác nhau. Nhân viên chứng từ xử lý số liệu từ hợp đồng và PI để làm Invoice và Packing list, do đơn hàng từ hợp đồng 044217 và hóa đơn 33920 có điều kiện thanh toán theo giá CFR nên cần phải phân bổ lại giá trị cho phù hợp với mỗi loại sản phẩm để ra được đơn giá đúng và hợp lí. Bước 8: Khai hải quan Nhân viên chứng từ lấy thông tin từ Booking confirmation, Invoice và Packing list đã làm ở bước trước để khai tờ khai hải quan. Các bước thực hiện khai hải quan điện tử trên VNACCIS:
  • 37. Hình 3.3 : Lựa chọn thiết lập thông số khai báo VNACCS. Hình 3.4: Giao diện thiết lập thông số khai báo VNACCS. Nhân viên chứng từ cắm chữ ký số vào máy, mở phần mềm VNACCS và chọn mục hệ thống, chọn mục “1. Thiết lập thông số khai báo VNACCS” để kiểm tra và sửa thông tin chi cục thực hiện thủ tục hải quan. Sau khi kiểm tra, chọn “Ghi” để lưu dữ liệu. Hình 3.5: Lựa chọn đăng ký tờ khai xuất khẩu. Để khai hải quan xuất khẩu, chọn mục “Tờ khai hải quan” và chọn “đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)”. Sau đó sẽ xuất hiện bảng như trong hình sau:
  • 38. Hình 3.6: Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu. Ở sheet “thông tin chung”, nhân viên chứng từ sẽ dựa vào Invoice và Packing list để điền đầy đủ các thông tin (chú ý những mục có dấu sao đỏ): Tại phần “nhóm loại hình”: Hình 3.7: Trình bày phần thông tin VNACCS. + Mã loại hình: B11 (Kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư) + Cơ quan Hải quan: 02CI (Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực I) + Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 (Xuất) + Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 (Đường biển container) Tại phần “đơn vị xuất nhập khẩu”:
  • 39. Hình 3.8: Trình bày phần đơn vị xuất nhập khẩu. + Tên người xuất khẩu: LIEN A CO., LTD. + Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh City, Vietnam. + Tên người nhập khẩu: JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD. + Địa chỉ: BUILDING 4, NO 228 DONGYUAN ROAD SHIMEN INDUSTRIAL ZONE, SHIMEN TOWN TONGXIANG CITY, JIAXING CITY, ZHEJIANG PROVINCE, CHINA. Tại phần “Vận đơn”: Hình 3.9: Trình bày phần vận đơn. + Số lượng kiện: 173 PK (Packages) + Tổng trọng lượng hàng (Gross weight): 6185.93 KGM (Kilograms) + Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CISO1 (Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn)
  • 40. + Địa điểm nhận hàng cuối cùng: CNSHA (Cảng ShangHai) + Địa điểm xếp hàng: VNCLI (Cảng Cát Lái) + Phương tiện vận chuyển: KMTC SURABAYA V.2009N + Ngày hàng đi dự kiến: 31/10/2020 Qua phần mục “thông tinhợp đồng, hóa đơn và vận chuyển”: Tại phần “thông tin hợp đồng”: Hình 3.10: Trình bày phần thông tin hợp đồng. + Số hợp đồng: 044217 + Ngày hợp đồng: 24/09/2020 Tại phần “thông tinhóa đơn”: Hình 3.11: Trình bày phần thông tin hóa đơn. + Phân loại hình thức hóa đơn: A (Hóa đơn) + Số hóa đơn: 33920 + Ngày phát hành: 28/10/2020 + Phương thức thanh toán: TTR + Mã phân loại giá trị hóa đơn: A (Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền) + Điều kiện giá hóa đơn: CFR + Tổng trị giá hóa đơn và tính thuế: 31086.18 + Mã đồng tiền của hóa đơn và trị giá tính thuế: USD Tại phần “thông tinđính kèm”: Hình 3.12: Trình bày phần thông tin đính kèm.
  • 41. Tại phần đính kèm, nhân viên chứng từ sẽ truyền phần file template của excel lên nhằm cung cấp thêm thông tin: + Phân loại đính kèm: (1) ETC + Số đính kèm: 721427533540 Tại phần “Thông tinvận chuyển” và “Thông tinkhác” Hình 3.13: Trình bày phần thông tin vận chuyển và thông tin khác. + Ngày khởi hành vận chuyển: 31/10/2020 + Ghi chú: Số HĐ: 044217. Ngày HĐ: 24/09/2020 Qua phần “Thông tin Container” để tiếp tục khai báo: Hình 3.14: Trình bày phần thông tin Container. + Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng: 02CIRCI (Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn) + Số container: TEMU8401345 Qua phần “Danh sách hàng” để tiếp tục khai báo:
  • 42. Hình 3.15: Trình bày danh sách hàng. Truyền dữ liệu từ file excel đã được thiết lập sẵn lên chương trình để nhập danh sách hàng hóa cần khai báo. Sau các bước nhập thông tin, phải nhấn nút “Ghi” để lưu lại. Tiếp đến, chọn “Khai trước thông tin tờ khai (EDA)”, hệ thống sẽ trả về bản nháp tờ khai hải quan (chưa có kết quả phân luồng do thông tin chưa cập nhật vào hệ thống). Sau khi kiểm tra thông tin, nhân viên chứng từ sử dụng chữ ký số mà Công ty đã đăng ký với hải quan để xác nhận danh tính. Ở mỗi chữ ký số đều có mã pin để đảm bảo tính bảo mật của thông tin. Sau khi đã xác nhận chữ ký số, tiến hành kiểm tra lại thông tin được hệ thống trả về. Nếu chính xác thì bắt đầu “Khai chính thức tờ khai (EDC)” với hệ thống hải quan. Sau khi khai chính thức, hải quan sẽ trả về số tờ khai và kết quả phân luồng. Ở đây lô hàng này được phân vào luồng xanh nên nhân viên chứng từ sẽ thông báo với nhà kho để đóng seal. Ngoài ra, còn có các kết quả luồng khác cần lưu ý như: - Luồng xanh: Hàng hóa được phân mã kiểm tra là 1: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. - Luồng vàng: Hàng hóa được phân mã kiểm tra là 2: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. - Luồng đỏ: Hàng hóa được phân mã kiểm tra là 3: kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • 43. Hình 3.16: Thông tin phân luồng tại VNACCS. Sau đó nhân viên chứng từ lên trang web hải quan Việt Nam (customs.gov.vn) để lấy mã vạch danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan để chuẩn bị cho bước thanh lý hàng. Sau khi đóng seal, xe sẽ kéo container đã có hàng ra cảng xuất hàng và đăng ký hạ container có hàng chờ xuất bằng Packing list container xuất trình ở thương vụ cảng, đóng tiền hạ container hàng và nhận phiếu giao nhận container để xuất trình khi qua cổng. Bước 9: Gửi SI cho hãng tàu/ đại lý Nội dung trên SI của lô hàng bao gồm: - Tên và địa chỉ người gửi hàng (SHIPPER) : LIEN A CO., LTD - Tên và địa chỉ người nhận hàng (CONSIGNEE) : TO THE ORDER OF JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD. - Người được thông báo (NOTIFY): sẽ là người mua (same as the consignee) - Cảng đi - cảng đến (FROM - TO): HOCHIMINH PORT, VIETNAM - SHANGHAI PORT, CHINA - Tên tàu (Vessel): KMTC SURABAYA V.2009N
  • 44. - Loại container và số Cont/ số seal (CONT/SEAL NO): 40’HC TEMU8401345 / KMB128236 - Thông tin về hàng hóa (COMMODITY): + HS.NO: 940421 + LATEX MATTRESS (DENSITY: 80KGS/M3) + LATEX MATTRESS (DENSITY: 95KGS/M3) + HS.NO: 940490 + LATEX PILLOW (DENSITY: 55KGS/M3) + ORIGIN: VIETNAM + CFR SHANGHAI, CHINA - Tổng trọng lượng (GROSS WEIGHT): 6,635.75 KGS - Số kiện (NO. OF PACKAGES): 173 PKGS - Trọng lượng hàng (CBM): 72.24 CBM - Ký hiệu Bill (BILL MARKED): OCEAN FREIGHT PREAID Trên SI của Liên Á sẽ yêu cầu lấy Surrendered Bill vì việc xuất hàng người mua và người bán đã quá quen thuộc nhau, biết rõ về nhau và tin tưởng nhau, không lấy Bill gốc, chỉ làm Surrendred Bill. Lúc này người gởi hàng và người nhận hàng không rơi vào tình thế bị động. Bước 10: Thanh lýhải quan Hàng đã được phân luồng xanh, nhân viên của công ty sẽ bắt đầu gửi mail các chứng từ cần thiết: tờ khai, mã vạch container, booking Bước 11: Kiểm tra B/L So sánh các thông tin giữa packing list, booking, S/I với B/L nhằm tránh sai sót và đảm bảo tính đồng nhất giữa các thông tin. Bước 12: Làm C/O
  • 45. Hình 3.17: Trang Ecosys Chọn khai báo C/O như trong hình và nhập thông tin khai báo C/O: - Mã số thuế: 0302082048 (Mặc định) - Issuing authority: phòng quản lý xuất nhập khẩu Hồ Chí Minh - Loại C/O (Form): E - Nước nhập khẩu (Importing country): CHINA - Số tờ khai hải quan (Export declaration number): 303549499100 - Ngày khai hải quan: 28/10/2020 - Tên người xuất khẩu: LIEN A CO., LTD. - Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh City, Vietnam. - Tên người nhập khẩu: JIAXING ECOREST HOUSEHOLD PRODUCTS CO., LTD. - Địa chỉ: BUILDING 4, NO 228 DONGYUAN ROAD SHIMEN INDUSTRIAL ZONE, SHIMEN TOWN TONGXIANG CITY, JIAXING CITY, ZHEJIANG PROVINCE, CHINA - Loại hình vận tải (Transportation type): BY SEA - Cảng đi (Port of loading): HO CHI MINH - Cảng đến (Port of discharge): SHANGHAI (CHINA) - Tên tàu (Vessel’s name): KMTC SURABAYA V.2009N - Ngày khởi hành (Depature date): 31/10/2020 Chọn “Add/ Update item” để khai báo thông tin hàng hóa cho C/O. Kết hợp với Packing list để nhập lần lượt dữ liệu cho từng mặt hàng vào các mục trên tờ khai C/O:
  • 46. - Exporting/ Importing HS code (Mã HS xuất/ nhập) - Goods description (Mô tả hàng hóa) - Origin criterion(Tiêu chí xuất xứ): tiêu chí xuất xứ của C/O form E sẽ là CTH. - Quanity (Số lượng) - Mark and number on package (Đánh dấu và số trên kiện): không có ghi NO MARK - Gross weight (Khối lượng tịnh) - Package quanity (Số lượng kiện) - Invoice number and date (Số và ngày tạo Invoice) - FOB value and currency (Giá FOB và đơn vị tiền tệ) Sau khi hoàn tất, nhân viên chứng từ kiểm tra lại các thông tin và chọn “Ký và gửi duyệt” để gửi chính thức tờ khai, khi tờ khai được duyệt điện tử, tiếp tục chọn “Xuất đơn đề nghị ra word” để lưu đơn xin cấp C/O về máy. Kiểm tra lại thông tin trên đơn trước khi in ra giấy để làm hồ sơ xin cấp C/O. Nhân viên chứng từ điền thông tin C/O form E trên máy và in ra C/O formEcó sẵn gồm 3 bản: Original, Duplicate và Triplicate. Sau đó tập hợp các chứng từ và chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp C/O: - Bộ C/O mẫu E đã được khai hoàn chỉnh (gồm 3 bản: Original, Duplicate và Triplicate) - Đơn đề nghị cấp C/O mẫu E được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ - Invoice (bản copy) - Packing list (bản copy) - B/L (bản copy) - Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp nguyên phụ liệu có xuất xứ Việt Nam (bản copy) - Hóa đơn mua nguyên phụ liệu (bản copy) - Tờ khai nhập nguyên phụ liệu (bản copy nếu có) - Bảng kê khai nguyên phụ liệu: thể hiện định mức nguyên phụ liệu sử dụng để sản xuất một sản phẩm và dùng để tính RVC của sản phẩm. - Tờ khai hải quan xuất khẩu (bản copy) Nhân viên chứng từ trình ký bộ hồ sơ này cho cấp trên, sau đó mang đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công thương để xin đóng dấu. Cơ quan quản lý sẽ lưu một
  • 47. bản, thông thường sẽ là bản Duplicate và trả về hai bản C/O còn lại. Nhân viên chứng từ sẽ gửi bản Original cho người nhập khẩu, bản Triplicate sẽ do Công ty lưu giữ. Bước 13: Giao chứng từ cho người mua Các bộ chứng từ cần thiết sẽ được tổng hợp lại và được gửi kèm trong một bản danh sách được lập theo yêu cầu của hợp đồng. Công ty Liên Á luôn chọn lựa công ty chuyển phát nhanh như UPS và KAS nhằm gửi bộ chứng từ đến tay người tiêu dùng. Hình 3.18: Chuyển phát nhanh KAS 3.2. Quy trình nhập khẩu hàng của Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất nệm mousse Liên Á 3.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu BƯỚC CÔNG VIỆC NỘI DUNG CÔNG VIỆC BỘ PHẬN THỰC HIỆN CHỨNG TỪ LIÊN QUAN Thương lượng và thỏa thuận các điều kiện và điều khoản liên quan đến hàng hóa và giao hàng - Bộ phận thu mua - Bộ phận chứng từ - Bộ phận kinh doanh quốc tế (Int’l sales) - Hợp đồng thương mại - Hóa đơn thương mại Chọn lựa và thuê tàu để vận chuyển hàng hàng hóa - Bộ phận chứng từ - Booking note - Vận đơn Mua bảo hiểm nhằm đảm bảo cho các rủi ro từ bên ngoài gây mất mát, tổn - Bộ phận chứng từ - Chứng nhận bảo hiểm
  • 48. thất đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển Khai báo với hải quan và cảng biển thông quan phần mềm điện tử để hàng hóa được phép thông quan nhập cảnh - Bộ phận chứng từ - Hợp đồng thương mại - Hóa đơn thương mại - Packing List - Vận đơn - C/O Kiểm tra số lượng và chất lượng của hàng hóa theo yêu cầu trên hợp đồng - Bộ phận thu mua - Giám định viên - Bộ phận sản xuất - Giấy giới thiệu - Arrival notice - Vận đơn - Delivery Order - Biên bản giám định Thanh toán chi phí về hàng hóa với người bán - Bộ phận chứng từ - Bộ phận tài chính – kế toán - Hợp đồng thương mại - Hóa đơn thương mại - Giấy tờ liên quan đến phương thức thanh toán Khiếu nại các bên liên quan khi hàng gặp vấn đề so với yêu cầu hợp đồng - Đơn khiếu nại - Hợp đồng thương mại - Hóa đơn thương mại
  • 49. - Chứng nhận bảo hiểm - Biên bản giám định - Giấy tính toán tổn thất Quyết toán chi phí nhập khẩu và thanh toán các chi phí phát sinh. - Bộ phận tài chính – kế toán - Tờ khai nhập khẩu thông quan - Hóa đơn thương mại - Packing List - Chứng nhận xuất xứ hàng hóa - Giấy nộp tiền (thuế) nhà nước - Các giấy tờ, chứng từ thanh toán có liên quan,… 3.2.2. Diễn giải quy trình nhập khẩu Bước 1: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin về thị trường, về giá cả và điều kiện của các bộ phận công ty chuyên cung cấp nguyên vật liệu, nhân viên chuyên môn bên bộ phận cung ứng và bộ phận kinh doanh quốc tế của công ty phải lập ra các nội dung cần đàm phán, những điều khoản quan trọng phải đạt được trong đàm phán. Sau khi kết thúc thương lượng, đàm phán ổn thỏa, nhân viên tiến hành rà soát và kiểm kê các yêu cầu trong hợp đồng ngoại thương. Bước 2: Thuê tàu vận chuyển
  • 50. Nghiệp vụ thuê tàu để vận chuyển hàng hoá chỉ phát sinh khi trong hợp đồng mua bán quy định nghĩa vụ này thuộc về phía người mua (theo điều kiện giao hàng nhóm F và EXW). Tiến hành nghiệp vụ thuê tàu dựa trên các căn cứ sau: - Những điều khoản của hợp đồng mua bán. - Đặc điểm của hàng hoá công ty mua bán. - Điều kiện vận tải. Do thói quen và điều kiện nhân lực từ trước nên Công ty Liên Á hầu hết nhập khẩu hàng hóa với điều kiện CIF, việc thuê tàu do người bán phụ trách. Bộ phận xuất nhập khẩu sẽ liên hệ đại lý hãng tàu để kiểm tra giá cước và tiến hành lấy booking tàu theo tuyến vận chuyển và thời gian mình cần. Bước 3: Mua bảo hiểm hàng hóa Bên nhập khẩu nên mua bảo hiểm khi hợp đồng nhập khẩu thể hiện điều kiện giao hàng là nhóm E, F, C (trừ CIF và CIP), để đảm bảo an toàn và hạn chế ảnh hưởng của rủi ro trong quá trình vận chuyển. Bước 4: Khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu Quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm ba bước chủ yếu sau đây: Bước 1: Khai báo - nộp tờ khai hải quan. Trong bước này, nhân viên công ty phải kê khai cẩn thận, chi tiết và chính xác về hàng hoá nhập khẩu theo mẫu tờ khai hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra các thủ tục giấy tờ. Sau khi kê khai đầy đủ các nội dung của tờ khai, doanh nghiệp nộp tờ khai đó cho cơ quan hải quan kèm với một số chứng từ khác, chủ yếu là: giấy phép nhập khẩu, hoá đơn, phiếu đóng gói, bảng kê khai chi tiết, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá,... Bước 2: Xuất trình hàng hoá. Bước tiếp theo, công ty phải tổ chức xuất trình hàng hoá nhập khẩu cho cơ quan hải quan kiểm tra. Hàng hoá nhập khẩu phải được sắp xếp trật tự, thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát. Toàn bộ chi phí cũng như nhân công về việc đóng, mở các kiện hàng do chủ hàng chịu. Đối với những lô hàng nhập khẩu có khối lượng lớn, việc kiểm tra hàng hoá và giấy tờ của hải quan có thể diễn ra ở hai nơi: - ại cửa khẩu: nhân viên hải quan kiểm tra hàng hoá và các loại thủ tục giấy tờ ngay tại cửa khẩu nhập hàng hoá đó.
  • 51. - ại nơi giao nhận hàng hoá cuối cùng: nhân viên hải quan kiểm tra niêm phong kẹp chì và nội dung hàng hoá theo nghiệp vụ của mình tại kho của đơn vị nhập khẩu hoặc tại kho của chủ hàng. Bước 3: Thực hiện các quyết định của hải quan Sau khi hoàn tất các công tác kiểm tra cần thiết theo quy định, cơ quan hải quan sẽ ra các quyết định như: - - ều kiện (ví dụ: cung cấp thêm chứng từ, kiểm tra chuyên ngành, ….). - ủ hàng đã nộp thuế. - ợc phép nhập khẩu. Lưu ý: Khi có các quyết định này, chủ hàng phải nghiêm túc thực hiện. Bước 5: Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa Sau khi hàng hóa được thông quan, bộ phận xuất nhập khẩu phải báo cho bên kho để sắp xếp vị trí hàng cũng như phân nhân công để xuống hàng, kiểm đếm và vận chuyển vào kho. Dựa vào phiếu đóng gói của người bán cung cấp, bộ phận kho sẽ kiểm tra, mã hiệu, số lượng của hàng hóa trước khi nhập kho, ký nhận hàng cho người giao hàng. Bước 6: Thanh toán tiềnhàng. Tuỳ theo việc thanh toán đã thỏa thuận giữa người bán và người mua bằng TTR trả trước, DA hay DP ( thông báo với ngân hàng về thương vụ và xem lại tài khoản), bằng L/C (phải xin mở L/C và thực hiện việc ký quỹ ) .. Việc thực hiện bước đầu của thanh toán, bên cạnh khẳng định ý chí mua hàng, còn ràng buộc người bán phải tiến hành làm hàng và giao hàng theo hợp đồng. Bước 7: Khiếu nại về hàng hóa (nếu có) Khiếu nại Nhà xuất khẩu: Khi họ không giao hàng, giao hàng chậm hoặc thiếu.. hoặc phẩm chất hàng không phù hợp với quy định hợp đồng, bao bì và mã kí hiệu không đúng, … Khiếu nại người vận tải: Khi họ vi phạm hợp đồng vận tải như: Tàu đến chậm, hàng hóa bị hư hỏng tổn thất do lỗi của tàu,… Bộ hồ sơ khiếu nại thường bao gồm: Đơn khiếu nại; Các chứng từ kèm theo tùy vào đối tượng khiếu nại ( chứng từ hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, biên bản giám định kiểm hóa,..); Vận đơn, hợp đồng; Giấy tính toán tổn thất.
  • 52. Nếu hai bên không tự giải quyết được hoặc không thoả đáng thì người nhập khẩu có thể kiện bên đối tác ra Hội Đồng Trọng Tài Quốc Tế hoặc Toà án. Bước 8: Quyết toán và lưu hồ sơ Sau khi nhận hàng và thanh toán tiền hàng bộ phận kế toán sẽ quyết toán chi phí nhập khẩu của lô hàng và thanh toán các chi phí phát sinh. Bộ phận xuất nhập khẩu tổng hợp và lưu hồ sơ bao gồm: - ờ khai nhập khẩu thông quan - ại - ếu đóng gói - ứng nhận xuất xứ hàng hóa - ấy nộp tiền (thuế) nhà nước - ấy tờ, chứng từ thanh toán có liên quan,… 3.2.3. Minh họa thực tiễn cho hoạt động nhập khẩu của công ty Bước 1: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng Một mẫu hợp đồng của công ty: - Hợp đồng số (No.:): 00420 CL/LA - Bên người bán: LIEN A CO., LTD + Địa chỉ: Kota Bukit Indah, Blok D-II, no. 11-12, Dangdeur, Bungursari, Purwakarta, Jawa + Barat 41181, Indonesia.Số điện thoại: 0264-202493 + Số tài khoản: 40357170 + Ngân hàng người nhận: PT. BANK DANAMON INDONESIA + Chi nhánh: BDI - PURWAKARTA + Địa chỉ ngân hàng: Jl. R.E. MARTADINATA NO 7 PURWAKARTA + Mã SWIFT: BDINIDJA - Điều kiện giao hàng (Terms of Delivery): C.I.F HCM CITY – VIETNAM - Điều kiện thanh toán (Terms of Payment): TTR (30 days B/L) - Các chứng từ yêu cầu (Shipping documents): + Bản hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói đã được ký + Chứng nhận xuất xứ form D + Surrender B/L
  • 53. Bước 2: Thuê phương tiệnvận tải Hợp đồng được mua bán dựa trên điều khoản CIF, việc thuê phương tiện vận tải do bên công ty CLAMA phụ trách và có nghĩa vụ thông báo cho Liên Á biết về các thông tin liên quan đến con tàu được thuê: - Tên con tàu (Vessel/Voyage No): NORTHERN VALENCE V.2002N - Cảng xếp hàng (POL): TG PRIOK, JAKARTA, INDONESIA - Cảng dỡ hàng (POD): HOCHIMINH CITY PORT,VIETNAM Sau khi sắp xếp lịch giao hàng và lịch trình của tàu vận chuyển, Công ty Clama sẽ gửi thông báo ngày dự kiến ngày tàu chạy và ngày tàu đến cho Công ty Liên Á, bộ phận chứng từ sẽ kiểm tra, và xác nhận đồng ý hàng mới được xếp lên tàu. Bước 3: Mua bảo hiểm hàng hóa Theo điều khoản CIF, bên Công ty CLAMA sẽ mua bảo hiểm hàng hóa cho Liên Á hưởng lợi vì điều kiện giao hàng là CIF. Sau khi nhận được bộ chứng từ, bộ phận chứng từ sẽ kiểm tra bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi và điều kiện được nêu trong đơn, kịp thời yêu cầu điều chỉnh, sửa đổi bổ sung tránh rủi ro sau này. Bước 4: Khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu Khai báo hải quan nhập khẩu thông qua phần mềm điện tử VNACCS. Để khai hải quan nhập khẩu, chọn mục “Tờ khai hải quan” và chọn “đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)”. Sau đó sẽ xuất hiện bảng như trong hình sau: Hình 3.19: Phần khai báo nhập khẩu VNACCS Tại mục “Thông tinchung”, nhập vào ô trống các thông tin có được từ bộ chứng từ nhập khẩu như “Phiếu đóng gói” và “Vận đơn”: - Tại phần “nhóm loại hình”: + Mã loại hình: A11 (Nhập kinh doanh tiêu dùng)
  • 54. + Cơ quan Hải quan: 02CI (Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực I) + Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01 (Nhập) + Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 (Đường biển container) - Tại phần “Đơn vị xuất nhập khẩu”, điền thông tin của người mua và người bán như sau: + Tên người nhập khẩu: LIEN A CO., LTD. Địa chỉ: 55/1A Khuong Viet Street, Phu Trung Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh City, Vietnam. Điện thoại: 08 38 777999 + Tên người xuất khẩu: PT. CLAMA INDONESIA Địa chỉ: Kota Bukit Indah, Blok D-II, no. 11-12, Dangdeur, Bungursari, Purwakarta, Jawa. - Tại phần “Đơn vị xuất nhập khẩu”: + Số vận đơn: nhập thông tin dựa trên Surrendered Bill do bên xuất khẩu cung cấp cho công ty . + Số lượng kiện: 301 ROL (cuộn). + Tổng trọng lượng hàng (Gross): 9.919,973 KGM + Ngày đến: 22/06/2020 + Địa điểm xếp hàng: IDHLP JAKARTA Sang phần “thông tin chung 2”, để cung cấp thông tin nhân viên chứng từ cần căn cứ vào “Hóa đơn thương mại”: - Số hợp đồng: 00420 CL/LA và ngày hợp đồng: 08/06/2020 - Tại phần “Hóa đơn thương mại”: + Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại + Số hóa đơn: 90343605 + Ngày phát hành: 11/06/2020 + Phương thức thanh toán TTR + Điều kiện giá hóa đơn: CIF + Mã đồng tiền hóa đơn: USD - Phần “tờ khai giátrị”: + Mã phân loại khai trị giá: 6 (Áp dụng phương pháp giá giao dịch)
  • 55. - Phần “Thuế và bảo lãnh”: + Mã xác định thời hạn nộp thuế: D (nộp thuế ngay) - Phần “Thông tin đính kèm”: Tại phần đính kèm, nhân viên chứng từ sẽ truyền phần file template của excel lên nhằm cung cấp thêm thông tin: + Phân loại đính kèm: (1) ETC + Số đính kèm: 721427533540 - Phần “Thông tin khác”: + Phần ghi chú: 00420 CL/LA (số hợp đồng)#&08062020(ngày hợp đồng)#& Nợ C/O form D (kèm thông tin ghi chú cần nêu) Qua phần “Danh sách hàng” để tiếp tục khai báo: Truyền dữ liệu từ file excel đã được thiết lập sẵn lên chương trình để nhập danh sách hàng hóa cần khai báo. Sau các bước nhập thông tin, phải nhấn nút “Ghi” để lưu lại. Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, chọn “Khai trước thông tin tờ khai (IDA)”, hệ thống sẽ trả về bản nháp tờ khai hải quan (chưa có kết quả phân luồng do thông tin chưa cập nhật vào hệ thống). Sau khi kiểm tra và đảm bảo thông tin khai báo, nhân viên chứng từ sử dụng chữ ký số mà Công ty đã đăng ký với hải quan để xác nhận danh tính. Khi đã xác nhận chữ ký số, tiến hành kiểm tra lại thông tin được hệ thống trả về. Nếu chính xác thì bắt đầu “Khai chính thức tờ khai (IDC)” với hệ thống hải quan. Khi hoàn thành khai chính thức, hải quan sẽ trả về số tờ khai và kết quả phân luồng. Ở đây lô hàng này được phân vào luồng vàng nên nhân viên chứng từ sẽ chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để đính kèm vào phần mềm điện tử. Sau khi hoàn thành việc khai báo sẽ thông báo với nhà kho đóng seal cho lô hàng. Bước 5: Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa Nhân viên kho sản xuất của công ty sẽ đối chiếu, kiểm tra kỹ lưỡng số lượng hàng hóa đã nhận được với thông tin trên hợp đồng và phiếu đóng gói trước khi thông báo với nhân viên chứng từ. Bước 6: Thanh toán tiềnhàng Bộ phận kế toán của Công ty Liên Á sẽ liên hệ đến ngân hàng của công ty để thông báo chuyển tiền đến cho ngân hàng của người xuất khẩu: PT. BANK DANAMON INDONESIA. Sau khi nhận được yêu cầu, ngân hàng của công ty sẽ gửi giấy báo nợ đến