SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
Tên :
Lớp :
MSSV :
Giáo viên hướng dẫn :
Ngày 15 tháng 05 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 1
3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 1
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 1
5. Bố cục của đề tài ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
.................................................................................................................................... 3
1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 3
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ............................. 3
1.2.1. Thông tin nội bộ doanh nghiệp.................................................................. 3
1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán.............................................................................. 3
1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 4
1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................................... 4
1.2.1.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính........................................................ 5
1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 5
1.3. Phương pháp phân tích..................................................................................... 6
1.3.1. Phân tích theo chiều ngang........................................................................ 6
1.3.2. Phân tích theo chiều dọc............................................................................ 6
1.3.3 Phân tích xu hướng..................................................................................... 6
1.3.4.Phân tích theo tỷ số..................................................................................... 6
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................... 7
1.4.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ................................. 7
1.4.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp................................ 9
1.5. Phân tích tình hình tài chính theo các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu......... 10
1.5.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán ............................................................ 10
1.5.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính ................................................................... 11
1.5.3. Các tỷ số về hoạt động............................................................................. 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5.4. Các tỷ số về doanh lợi.............................................................................. 14
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính............................................. 16
1.6.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 16
1.6.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM . 19
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu
Sáng Việt Nam...................................................................................................... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 19
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty........................................................................ 20
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức....................................................................................... 20
2.1.2.2. Chức năng các phòng ban ................................................................... 20
2.1.3. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2017, 2018 và 2019.................................................................................... 21
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH sản xuất - thương
mại - dịch vụ - XNK Chiếu Sáng Việt Nam ....................................................... 25
2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán............................................... 25
2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và
2019.................................................................................................................. 25
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và
2019.................................................................................................................. 30
2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ... 31
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................... 33
2.2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán.............................................................. 33
Phân tích các khoản phải thu......................................................................... 33
Phân tích các khoản phải trả.......................................................................... 35
Phân tích các hệ số khả năng thanh toán....................................................... 35
2.2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ......................................... 38
Số vòng quay hàng tồn kho ........................................................................... 38
Kỳ thu tiền bình quân .................................................................................... 39
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.................................................................. 40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vòng quay vốn lưu động................................................................................ 41
2.2.5.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản......................................................... 42
2.2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư .................................... 43
Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.................................................. 43
Phân tích tỷ suất đầu tư ................................................................................. 44
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn .................................................................... 45
2.2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi ................................................................. 45
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................... 45
Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).................................................................... 46
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................ 46
2.3.. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..................................... 47
2.4. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty. .......................................................... 48
2.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ......................................................... 48
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM.................................... 53
3.1. Định hướng phát triển của Công ty................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính Công ty TNHH SX TMDV
Chiếu Sáng Việt Nam............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công ty.........Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính ..Error! Bookmark not
defined.
3.3. Một số kiến nghị............................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
A Tổng tài sản
BQ Bình quân
D Tổng nợ
DLDT Doanh lợi doanh thu
E Vốn chủ sở hữu
EAT Lợi nhuận
HN Hệ số nợ
HSN Hệ số nợ
HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HTK Hàng tồn kho
HTK Hàng tồn kho
HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành
HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HTTN Hệ số thanh toán nhanh
HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát
HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TRN Doanh thu thuần
TS Tỷ suất
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TVXD Tư vấn xây dựng
VCSH Vốn chủ sở hữu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Trình độ lao động của Công ty năm 2019 Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019.25
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017-2019.
.................................................................................................................................. 30
Bảng 2.4: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019........... 31
Bảng 2.5: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và
2019. ......................................................................................................................... 22
Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ................................................. 33
Bảng 2.7: Bảng phân tích các khoản phải trả ........................................................... 35
Bảng 2.8: Bảng phân tích khả năng thanh toán........................................................ 35
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho .................................. 38
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.......................................... 39
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động................................ 41
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu ...................... 43
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư......................................................... 44
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn .......................... 45
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).......................... 46
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.. 47
Bảng 2.17: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. ................ 47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty ....................................................................... 20
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất
định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất
trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì
vậy, để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra doanh nghiệp
phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh
doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành
phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài
chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng
cường tình hình tài chính.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản
trị nhà đầu tư, nhà cho vay…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp
trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy,
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể
thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược
lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính
của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam” làm đề tài báo cáo thực
tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Sau quá trình nghiên cứu em sẽ hiểu và thêm về phân tích được tình hình tài
chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam, hiểu được tình hình
hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam và đưa
ra được điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp cải
thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam .
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các
phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp
và sơ cấp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: thành phố Hồ Chí Minh
2
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động tài chính của Công ty TNHH SX
TMDV Chiếu Sáng Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2019
5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1 Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tài chính Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt
Nam
Chương 3: Giải pháp đối với tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV
Chiếu Sáng Việt Nam
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ để thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Nói cách khác, hoạt động tài chính là những
quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động phân phối, sử dụng và quản
lý vốn trong quá trình kinh doanh.
Hoạt động tài chính ở doanh nghiệp phải hướng tới các mục tiêu sau:
- Hoạt động tài chính phải giải quyết tốt các mối quan hệ kinh tế thể hiện qua
việc thanh toán với các đơn vị có liên quan như ngân hàng, các đơn vị kinh tế khác.
Mối quan hệ này được cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu đánh giá về mặt lượng, mặt chất
và thời gian.
- Hoạt động tài chính phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả. Nguyên tắc này đòi
hỏi phải tối đa hoá việc sử dụng các nguốn vốn, nhưng vẫn đảm bả quá trình sản
xuất kinh doanh được hoạt động bình thường và mang lại hiệu quả.
- Hoạt động tài chính được thực hiện trên cơ sở tôn trọng pháp luật, chấp hành
và tuân thủ các chế độ về tài chính tín dụng, nghĩa vụ với Nhà nước, kỷ luật với các
đơn vị, tổ chức kinh tế có liên quan.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin nội bộ doanh nghiệp
1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán
chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần.
Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của
Doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo
trách nhiệm của Doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ
sở hữu.
Ngoài ra, bảng cân đối Kế toán còn có “các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối Kế
toán” bổ sung các thông tin khác chưa có trên bảng cân đối Kế toán: Tài sản thuê
ngoài, ngoại tệ các loại, hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi, nguồn vốn khấu hao.
4
Ý nghĩa của việc lập bảng cân đối Kế toán:
-Về mặt kinh tế:
+ Phần tài sản: Số liệu của tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát, qui
mô và Kết cấu tài sản của doanh nghiệp.
+ Phần nguồn vốn: phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của Doanh nghiệp
qua đó đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
- Về mặt pháp lý:
+ Về phần tài sản: thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà Doanh nghiệp có
quyền quản lý và sử dụng lâu dài để mang lại lợi ích lâu dài trong tương lai.
+ Phần nguồn vốn: thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của Doanh nghiệp
về tổng số vốn kinh doanh với người chủ sở hữu, trước ngân hàng và các chủ
nợ khác về các khoản vay, khoản phải trả.
1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nội dung và Kết cấu của báo cáo Kết quả kinh doanh:
- Phần 1: Lãi, lỗ: thể hiện kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác (chi phí, lệ
phí)
- Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, đã khấu trừ và còn lại được
khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đã nộp và còn phải nộp
vào cuối kỳ.
1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ
chức. Bảng báo cáo dòng tiền mặt thông thường gồm có:
Dòng tiền vào:
Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ
Lãi tiền gửi từ ngân hàng
Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư
Đầu tư của cổ đông
Dòng tiền ra
5
Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô,hàng hóa để kinh doanh hoặc các
công cụ
Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày
Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…
Chi trả lợi tức
Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí
khác
1.2.1.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách
rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoăc
phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các
thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết
minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh
nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng
ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do
đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông
tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất
yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của
hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến
hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là
cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp
khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là
chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình
ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá
6
được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
1.3. Phương pháp phân tích
1.3.1. Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động
của một khoảng mục nào đó qua thời gian, việc phân tích này làm rõ tình hình, đặc
điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian. Phân tích giúp đánh giá khái
quát biến động các chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá từ
tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá cho ta liên kết các thông tin dể đánh giá khả
năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản có biến động cần tập trung phân tích
xác định nguyên nhân.
1.3.2. Phân tích theo chiều dọc
Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản
mục trên báo cáo tài chính qua đó để xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến
động một cách đúng đắn mà phân tích theo chiều ngang không thể thực hiện được.
Với báo cáo quy mô chung, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết
cấu so với khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều dọc
giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu
bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
1.3.3 Phân tích xu hướng
Xem xét xu hướng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng để
đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp.
Phương pháp này được dùng để so sánh một sự kiện kéo dài trong nhiều năm. Đây
là thông tin rất cần thiết cho người quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tư.
1.3.4.Phân tích theo tỷ số
Phân tích các tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo, giúp
chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Hơn
nữa, việc phân tích các tỷ số để thấy rõ hơn thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
tỷ số tài chính là mối quan hệ giữa hai khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả kinh doanh. Mỗi tỷ số tài chính phản ánh một nội dung khác nhau về
tình hình tài chính của doanh nghiệp, chúng sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi
được so sánh với các chỉ số có liên quan.
7
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Có nhiều cách để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, tuy
nhiên để đơn giản hóa cho quá trình phân tích, thông thường các báo cáo tài chính
doanh nghiệp sẽ thực hiện phân tích bằng các phương pháp theo quy trình sau đây:
- Bước 1: Kiểm tra và xác định các tình hình nội tại của doanh nghiệp.
Kết quả trong quá trình phân tích đều là kết quả từ mỗi hoạt động kinh doanh
tại một thời gian, không gian cụ thể, bị những yếu tố bên ngoài tác động, nên trước
khi sử dụng các phương pháp phân tích, cần xem xét các yếu tố dưới đây để loại trừ
những ảnh hưởng gây méo mó hay sai lệch:
+ Những thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh: đầu tư, sáp nhập, chia
tách….
+ Những khoản mục không thường xuyên, không định kỳ
+ Thay đổi trong chính sách kế toán
+ Những thay đổi bất thường khác
- Bước 2: Phân tích các khoản mục.
Trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
có rất nhiều các khoản mục, tuy nhiên chỉ tập trung phân tích một số khoản mục
chính sau:
+ Các khoản phải thu.
+ Hàng tồn kho.
+ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
+ Nợ phải trả.
+ Vốn chủ sở hữu.
+ Cân đối tài chính của doanh nghiệp.
+ Doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Bước 3: Phân tích chỉ số.
Một nhận định từ chỉ số sẽ chính xác nếu chúng ta xem xét nó trên tổng thể
các chỉ số khác, các khuynh hướng, các vấn đề đang xảy ra tại doanh nghiệp nói
riêng và nền kinh tế nói chung.
+ Phân tích tỷ số phản ánh khả năng thanh toán. Bao gồm khả năng thanh
toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán dài hạn.
8
+ Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả vốn lưu động. Bao gồm vòng quay các
khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn lưu động và vòng quay
khoản phải trả.
+ Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả tài sản cố định.
+ Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn.
+ Phân tích chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính như hệ số nợ và tỷ suất tự tài trợ.
- Bước 4: Phân tích dòng tiền.
Phân tích dòng tiền là cách cơ bản chỉ ra luồng tiền dịch chuyển của dòng
tiền. Phân tích yếu tố này được sử dụng để trình bày mục đích sử dụng tiền như thế
nào trong quá khứ, và chứng minh các quỹ sẽ được sử dụng như thế nào trong
tương lai.
+ Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền vào.
+ Hệ số dòng tiền từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền vào.
+ Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền vào.
- Bước 5: Kiểm tra tính hợp lý của các nội dung trong báo cáo tài chính.
Là hoạt động phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó
tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với
các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến. Chủ
yếu tập trung vào các công việc sau:
- So sánh thông tin tương ứng trong kỳ này với các kỳ trước.
- So sánh giữa thực tế với kế hoạch của công ty (Ví dụ: Kế hoạch sản xuất,
kế hoạch bán hàng ...)
- So sánh giữa thực tế với ước tính (Ví dụ: Chi phí khấu hao ước tính...)
- So sánh giữa thực tế của công ty với các doanh nghiệp trong cùng ngành có
cùng quy mô hoạt động, hoặc với số liệu thống kê, định mức cùng ngành (Ví dụ: Tỷ
suất đầu tư, tỷ lệ lãi gộp...).
Sog song đó, quy trình phân tích cũng bao gồm việc xem xét các mối quan hệ:
- Giữa các thông tin tài chính với nhau (Ví dụ: Mối quan hệ giữa lãi gộp với
doanh thu...)
- Giữa các thông tin tài chính với các thông tin phi tài chính (Ví dụ: Mối
quan hệ giữa chi phí nhân công với số lượng nhân viên...).
Đây là một quy trình cơ bản trong phân tích báo cáo tài chính, tùy đặc thù
doanh nghiệp, hoạt động phân tích báo cáo tài chính sẽ tập trung phân tích vào một
trước trọng tâm trong quy trình.
9
1.4.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích kết cấu BCTC
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình
hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại
một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
Nội dung và kết cấu của bản cân đối Kế toán:
Bảng cân đối Kế toán gồm 2 phần:
Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền
theo thứ tự giảm dần.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của
Doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo
trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ sở
hữu.
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Ngoài ra bảng cân đối kế toán còn có “các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán” bổ
sung các thông tin khác chưa có trên bảng cân đối Kế toán: Tài sản thuê
ngoài,ngoiaj tệ các loại hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi, nguồn vốn khấu hao.
- Đối với BCKQKD:
Nội dung và kết cấu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gổm 2 phần:
Lãi lỗ :thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động tài chính. Bao gồm:
Doanh thu: bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi phí
quản lý
Lãi (hoặc lỗ): phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
10
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước: bao gồm các chỉ tiêu phản
ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,...
Phân tích biến động
+ So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là
phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định
mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra.
+ So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự
biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp với các chỉ tiêu tương ứng của doanh
nghiệp cùng loại hoặc của doanh nghiệp cạnh tranh.
+ So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh doanh
khác nhau của doanh nghiệp.
1.5. Phân tích tình hình tài chính theo các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu
1.5.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành
Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của Doanh nghiệp có đủ trang trải
các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối
giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh
toán của doanh nghiệp .
Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế
toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của Doanh nghiệp có bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán.
Hệ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của Doanh
nghiệp trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những
tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản
mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là
hàng tồn kho ứ động kém phẩm chất.
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số thanh
toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
11
Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh
khoản nhanh hơn tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân
đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ ngắn hạn thì khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp là bao nhiêu.
1.5.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng
nợ của Doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài
sản hiện tại của Doanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải
trả.
Khả năng thanh toán lãi vay hay số lần có thể trả lãi
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Lãi tiền vay
Khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo cho khả
năng trả lãi hàng năm. Việc không trả được các khoản nợ này có thể làm cho doanh
nghiệp bị phá sản. Cùng với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản, tỷ lệ này giúp ta thấy được
tình trạng thanh toán công nợ của doanh nghiệp tốt hay xấu. Một tỷ lệ nợ trên tổng
tài sản cao cộng với khả năng thanh toán lãi thấp so với mức trung bình của ngành
sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc muốn gia tăng nợ.
Khả năng độc lập về tài chính
Khả năng độc lập về tài chính =
Vốn chủ sở hữu
Vốn trung và dài hạn
Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và tính chủ động
trong kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì tài sản của doanh nghiệp
càng ít chịu rủi ro. Tuy nhiên, chi phí của vốn lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng
vốn cổ có thể dẫn đến bị san sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp.
Tỷ lệ về cơ cấu tài sản
Tỷ lệ về cơ cấu tài sản =
Tài sản cố định hoặc tài sản lưu động
Tổng tài sản
Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
thanh toán =
nhanh Nợ ngắn hạn
12
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và
máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu
hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào
từng ngành kinh doanh cụ thể.
1.5.3. Các tỷ số về hoạt động
Vòng quay tiền
Tiền là khoản mục có tính lỏng cao nhất trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
Việc giữ tiền và các tài sản tương đương tiền đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi
thế như chủ động trong kinh doanh, mua hàng trả tiền ngay được hưởng chiết khấu,
ngoài ra khi vật tư hàng hoá rẻ doanh nghiệp có thể dữ trữ với lượng lớn tạo điều
kiện giảm chi phí sản xuất. Tuy nhiên, tiền được lưu giữ ở mức không hợp lý có thể
gây ra nhiều bất lợi. Thứ nhất, điều kiện thiếu vốn đang phổ biến ở các doanh
nghiệp thì việc giữ quá nhiều tiền sẽ gây ứ đọng vốn, hạn chế khả năng đầu tư vào
các tài sản khác, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp có thể bị giảm. Thứ hai, do có
giá trị theo thời gian và do chịu tác động của lạm phát, tiền sẽ bị mất giá. Vì vậy,
cần quan tâm đến tốc độ vòng quay tiền sao cho đem lại khả năng sinh lợi cao nhất
cho doanh nghiệp.
Vòng quay tiền =
Doanh thu thuần
Tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng
bán trong một kỳ. Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp , ta có thể
sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng
quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho.
tồn kho được xác định :
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho
13
Số ngày hàng tồn kho được xác định:
Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho có thể được xác định bằng cách :
Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho
càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên nếu quá cao
lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá cung ứng không kịp cung
ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành công thức dựa theo thời gian
được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân.
Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc
độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh. Tỷ số vòng
quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số
vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này còn
được gọi là hệ số luân chuyển. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn sẽ góp phần giải
quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Số ngày trong năm
Số ngày hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Bình quân giá trị tồn kho
Ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay khoản phải thu
14
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài sản
cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn,
tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng tài
sản dài hạn.
Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản
cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của doanh nghiệp
nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,....
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân
biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng
tài sản của Doanh nghiệp nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn,
nhằm giúp cho nhà quản trị thấy được hiệu quả đầu tư của Doanh nghiệp và hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào.
Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ
thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp nhanh hơn, tạo điều kiện hạn chế
vốn dự trữ, bị chiếm dụng,....
1.5.4. Các tỷ số về doanh lợi
Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm
Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay TSCĐ =
Số vòng quay TSCĐ
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Tài sản cố định
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tổng TS =
Số vòng quay tổng tài sản
15
Chỉ tiêu trên phản ánh số lợi nhuận sau thuế có trong một đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tuỳ theo sự thay đổi của doanh thu thuần
và chi phí. Nếu doanh thu thuần giảm hoặc tăng không đáng kể trong khi đó chi phí
tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và kết quả là doanh
lợi tiêu thụ sản phẩm thấp. Khi đó, doanh nghiệp vẫn cần xác định rõ nguyên nhân
của tình hình để có giải pháp khắc phục.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Nó
phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt
quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi
vốn chủ sở hữu cũng là mục tiêu của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. Ta
xét các nhân tố ảnh hưởng đến doanh lợi vốn chủ sở hữu như sau:
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
X
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Như vậy, doanh lợi vốn chủ sở hữu chịu ảnh hưởng của ba nhân tố :
-Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.
-Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
-Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản.
Vì vậy, khi xem xét sự biến động của doanh lợi vốn chủ sở hữu ta cần phân
tích sự thay đổi của cả ba yếu tố trên để đưa ra những kết luận đúng đắn.
Doanh lợi vốn
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời
của một đồng vốn đầu tư (ROA). Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp
được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi
hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Đối với doanh nghiệp có sử dụng
nợ trong kinh doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu doanh lợi vốn xác định bằng
cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi cho tổng tài sản.
Doanh lợi vốn =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng tài sản
16
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài
chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh ( tức là gia tăng ROE) doanh
nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh
nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời
tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính
1.6.1 Nhân tố khách quan
Là những nhân tố do bên ngoài tác động ảnh hưởng đến chất lượng phân tích
tài chính doanh nghiệp. Ví dụ như hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành, môi
trường kinh tế, vốn nhân lực…
- Chỉ tiêu trung bình ngành
Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có
thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi
đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều
kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành.
Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính
biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính
doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Môi trường văn hóa xã hội
Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến khả năng đào tạo cũng như chất lượng
chuyên môn và khả năng tiếp thu kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong
cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội…nó ảnh hưởng tới cầu về sản
phẩm của các doanh nghiệp.
- Môi trường kinh tế
17
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái...tất cả các yếu tố này
đều ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của
hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi,
phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách
tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né
tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa
- Môi trường ngành
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành ảnh hưởng trực tiếp
tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ
tiêu thụ... Ngoài ra, khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp với sản phẩm thay thế
cũng là nhân tố trong môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp.
1.6.2. Nhân tố chủ quan
Là những nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp đến chất lượng
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Điển hình là nhân tố chất lượng thông
tin sử dụng và trình độ cán bộ phân tích.
- Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính,
bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông
tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
- Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó
như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều
không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích.
Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu,
thiết lập các bảng biểu. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối
18
liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế
mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên.
- Lao động tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi
hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp
đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực
tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp
Môi trường văn hóa doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng
doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu,mối quan
19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ -
XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu
Sáng Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM
Mã số thuế: 0314180579
Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
Website: http://trudendien.com/
Ngày thành lập: 08/10/2012
Địa chỉ: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ
Chí Minh
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình
Chánh – Tp.HCM.
Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư
nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các
mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh
vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt
hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị
trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản
phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực
thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
20
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.2.2. Chức năng các phòng ban
Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định.
Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi
đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty.
+ Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng
từ.
+ Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ.
Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường.
Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi
công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực
hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình
thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các
hợp đồng kinh tế.
Giám đốc
P. Giám đốc P. Giám đốc
P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
21
2.1.3. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2017, 2018 và 2019
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017, 2018 và 2019
ta lập bảng phân tích sau:
22
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và 2019.
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ trọng
( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 –
11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21
660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí lãi vay 23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 21
– 22 – 24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
23
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua
3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2017 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm
2018 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2019 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này
cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2019
doanh thu có giảm so với năm 2018 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty
đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2018 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương
ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương
ứng tăng 59,82% so với năm 2017. Qua năm 2017 doanh thu thuần giảm so với năm
2018 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm
3,93%.Ta thấy năm 2018 so với năm 2017, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa
tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng.
Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá
vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 767.962.602
đồng, tăng so với năm 2017 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm
2019 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng
9,47% so với năm 2018. Nguyên nhân do trong năm 2018 và năm 2019 sản lượng
tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ
lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2017 lợi
nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2018 là 10,25% và năm 2019 chiếm 11,51% trên
tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2017 chiếm 11,67%, năm 2018
chiếm 8,77% và năm 2019 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi
nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận khác của công ty đạt
7.446.685 đồng, năm 2018 là 128.580.045 đồng và năm 2018 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt
động kinh doanh của Công ty trong năm 2018 không đem lại kết quả, cụ thể bị
thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2018
vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ
24
nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là
121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2019 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng
không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế
vẫn tăng so với năm 2018 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá
trị đóng góp thêm so với cuối năm 2018 là 32.996.995 đồng.
25
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu Sáng Việt Nam
2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019
Bảng 2.3: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019.
Đvt : Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130+
140+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
26
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
151
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
3.CP xây dựng cơ bản dở
dang
213
II. Bất động sản đầu tư 220
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
230
IV. Tài sản dài hạn khác 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2017-2019)
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của
công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2018 là
hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2017.
Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng,
tức tăng 11,17% so với năm 2018. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài
sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn
hạn (trong năm 2017 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng
783 triệu đồng trong năm 2018), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng
ở năm 2017 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2018), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu
và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng
27 triệu đồng ở năm 2017 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2018).
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là khoảng 6,8
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2018, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu
phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng gần 0,3
tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2017. Sang năm 2019, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so
với năm 2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%,
điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với
trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản
ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ
24,89% năm 2017 xuống 2,36% năm 2018, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu.
Sang năm 2019 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2018 lượng
tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và
khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền
từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có
một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2019 lượng tiền tăng cao là do
trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận
tiện cho việc thanh toán, chi tiêu.
Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2018
tăng hơn năm 2017 nhưng qua năm 2019 lại giảm. Trong năm 2017 các khoản
phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm
2018 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2019 là hơn
1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị
các khoản phải thu năm 2018 tăng so với năm 2017 là do công ty đang mở
rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng
tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công
ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán
cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của
năm trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê
duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua
năm 2019 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng
kể.
Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2017 là khoảng
3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2018 là 4,5 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2019 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn
kho năm 2018 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2017, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn
kho năm 2019 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2018. Ta thấy năm 2019
hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết,
bán hàng không chạy.
Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến
động , năm 2017 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm
2018 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2019 chiếm tỷ trọng 0,09%
trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2011 giảm 1,8 triệu đồng tương
ứng giảm 8,21% so với năm 2017 và qua năm 2018 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng
giảm 65,28% so với năm 2019.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2018:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2019:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 0,24% so với năm 2017. Năm 2019
giảm 0,7% so với năm 2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang
thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố
định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai
đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh
doanh hiện nay của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2019, tài sản tăng
lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có
tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy
khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty
không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các
năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi
nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần
đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn
vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu
thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của
ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán
nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng
gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và
2019
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017-
2019.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở
năm 2018 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2017. Sang năm 2019 tổng
nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2018. Nguyên nhân làm cho
tổng vốn năm 2018 tăng lên là do trong năm 2018 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2019 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2018 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty năm 2017 là 61,52%, năm 2018 là 60,33%, năm 2019 là
55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ
suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt
động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2018 và năm 2019 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2018 và 55,18% năm 2019 ( tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2018, còn năm 2019 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ
rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn
thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay
hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu
có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm
nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng
một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019
Bảng 2.2: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nguồn
vốn thường
xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
2. Giá trị tài
sản dài hạn
125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
3. Vốn lưu
động ròng =
(1)-(2)
4.145.155.640 4.242.920.930 4.359.422.978 +97.765.290 +2,36 +116.502.048 +2,75
4. Hàng tồn
kho
3.331.424.087 4.474.112.668 5.192.396.105 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
5. Nợ phải 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
( Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng phân tích trên, ta thấy trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 cân bằng tài
chính của công ty là tốt và an toàn, vì không chỉ tài sản cố định mà cả tài sản lưu
động cũng được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Tuy nhiên bộ phận chủ yếu
của nguồn vốn thường xuyên là vốn chủ sở hữu, tính độc lập về tài chính tăng
nhưng hiệu ứng của đòn bẩy nợ giảm.
Xét về cân bằng tài chính dài hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng ở trong bảng phân
tích trên liên tục tăng, điều này sẽ làm giảm áp lực thanh toán và rủi ro đối với công
ty.
Xét đến cân bằng tài chính ngắn hạn, trong 2018 đã có những thay đổi về quy
mô hàng tồn kho theo hướng tăng ( hàng tồn kho tăng gần 1,2 tỷ đồng ), các khoản
phải thu tăng hơn 700 triệu đồng, các khoản phải trả tăng gần 200 triệu đồng, tất cả
những biến động này khiến cho nhu cầu vốn lưu động năm 2018 tăng lên đáng kể (
gần 1,7 tỷ đồng ), vốn lưu động ròng tăng 98 triệu đồng, ta thấy mức tăng của nhu
cầu vốn lưu động ròng lớn hơn mức tăng vốn lưu động làm cho ngân quỹ ròng giảm
gần 1,6 tỷ đồng. Qua năm 2019 mặc dù đã có sự thay đổi về các khoản phải thu theo
hướng giảm dần ( các khoản phải thu giảm hơn 860 triệu đồng) nhờ công tác quản
lý và thu hồi nợ hiệu quả. Nhưng đồng thời, công tác bán hàng không tốt khiến cho
hàng tồn kho vẫn tăng so với năm 2018 ( hàng tồn kho năm 2019 tăng hơn 700 triệu
đồng ), các khoản chiếm dụng cũng tăng 730 triệu đồng, dẫn đến nhu cầu vốn lưu
động gần 900 triệu và ngân quỹ ròng tăng giảm gần 1 tỷ đồng.
Như vậy, qua các phân tích trên, ta thấy trong các năm từ 2017 đến 2019 công
ty đã huy động thêm các nguồn vốn thường xuyên, những nỗ lực trong việc quản lý
hàng tồn kho và các khoản nợ phải thu nên tình hình cân bằng tài chính vẫn ở mức
ổn định, mặc dù công ty đang tăng cường huy động vốn từ các khoản vay bên ngoài
nhưng Công ty lại chưa khai thác tốt lợi ích mang lại từ đồng vốn này bên nhằm
nâng cao hiệu quả chung từ đồng vốn.
thu
6. Phải trả
ngắn hạn
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
7. NCVLĐR
= (4)+(5)-(6)
2.396.214.610 4.052.890.365 3.173.192.927 +1.656.675.755 +69,14 -879.697.438 -21,71
8.NQR =
(3)-(7)
1.748.941.030 190.030.565 1.186.230.051 -1.558.910.465 -89,13 +996.199.486
+524,23
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính
2.2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích các khoản phải thu
Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài
sản ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 707.102.130 đồng tương ứng
tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2018 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%,
so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2018 công ty đã
mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố
gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2019 tỷ lệ
khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm
2018. Do trong năm 2019 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới
35,.38% so với năm 2018, trong năm 2019 công tác bán hàng của công ty không đạt
hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản
phải thu và số ngày thu tiền.
- Số vòng quay các khoản phải thu:
+ Năm 2017:
Các khoản phải thu
bình quân =
718.331.515 +1.735.622.426
= 1.226.976.970,5 ( đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu =
4.956.428.512
= 4,04 ( vòng)
1.226.976.970,5
+ Năm 2018:
Các khoản phải thu
bình quân
=
1.735.622.426 +2.442.724.556
= 2.089.173.491( đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
7.494.874.49
= 3,59 ( vòng)
2.089.173.491
+ Năm 2019:
Các khoản phải thu
bình quân
=
2.442.724.556 + 1.578.504.211
= 2.010.614.384 ( đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu =
7.302.969.940
= 3,63 ( vòng)
2.010.614.384
Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2017 xuống 3,59 vòng ở năm 2018, qua năm 2019 là 3,63 vòng, hơi
tăng so với năm 2018, nhưng vẫn giảm so với năm 2017.
Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2018 tốt hơn hai
năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ
công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng
thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm
soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được
thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản
trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất
lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
Số ngày thu tiền năm 2017 = 360/4,04 = 89 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2018 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2019 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số
ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần
số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt.
Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở
mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.4: Bảng phân tích các khoản phải trả
ĐVT: VND
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2018 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2019 khoản
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2018, nguyên
nhân là do trong năm 2019 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Bảng 2.5: Bảng phân tích khả năng thanh toán
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Hệ số khả năng thanh toán
tổng quát HTTTQ ( lần)
2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51
Hệ số khả năng thanh toán
hiện hành HTTHH ( lần)
2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh HTTN ( lần)
1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời HTTN ( lần)
0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23
Hệ số thanh toán lãi vay
HTTLV ( lần)
1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối năm 2017, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có
nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2018 thì hệ số
này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2018 tài sản và khoản nợ phải
trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài
sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần
so với năm 2017.
Vào thời điểm cuối năm 2019 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài
sản, thấp hơn 2018 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530
đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với
tỷ lệ 11,17%.
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho
thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của
mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả
lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích.
Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng
nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn
vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng
nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước
ngưỡng phá sản.
Vào cuối năm 2017, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng
tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2018 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm
2018 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong
khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với
nợ ngắn hạn.
Năm 2019 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo
12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2019 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn
hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là
13,66%.
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2018 so với thời điểm cuối năm
2017, và giảm vào thời điểm cuối năm 2019 so với thời điểm cuối năm 2018 điều
này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty
trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng
Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của
doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải
đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi
hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh
khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư
hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố
này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2017, công ty có 1,30 đồng để sẵn
sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2018, thì công ty có 0,92 đồng
để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2018
trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm
24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2019 thì hệ số
thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2018.
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2018
là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ
thể năm 2017 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2018 hệ số
này giảm còn 0,06 lần và năm 2019 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh
toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2018 và có khuynh hướng tăng hơn ở
năm 2019. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục
bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả
ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu
cầu thanh toán.
Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là
cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2019.
Hệ số này giảm xuống trong năm 2019 là do trong năm công ty tăng cường thêm
khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh
của Công ty không được tốt.
Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho
vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì
vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn
nhằm tăng lợi nhuận.
2.2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được
hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng
một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay
hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 ( ngày)
1,26
- Năm 2018:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 ( ngày)
1,72
- Năm 2019:
Số ngày một vòng quay = 360 = 268 ( ngày)
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx

More Related Content

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...KhoTi1
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx (17)

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm LợiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
 
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.docHoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừaLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAYĐề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu NghịLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 

Recently uploaded (20)

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 

Phân tích tình hình tài chính của Công ty thương mại dịch vụ Chiếu Sáng Việt Nam.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM Tên : Lớp : MSSV : Giáo viên hướng dẫn : Ngày 15 tháng 05 năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 1 3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 1 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 1 5. Bố cục của đề tài ................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................................................................................................................... 3 1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 3 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ............................. 3 1.2.1. Thông tin nội bộ doanh nghiệp.................................................................. 3 1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán.............................................................................. 3 1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 4 1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................................... 4 1.2.1.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính........................................................ 5 1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 5 1.3. Phương pháp phân tích..................................................................................... 6 1.3.1. Phân tích theo chiều ngang........................................................................ 6 1.3.2. Phân tích theo chiều dọc............................................................................ 6 1.3.3 Phân tích xu hướng..................................................................................... 6 1.3.4.Phân tích theo tỷ số..................................................................................... 6 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................... 7 1.4.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ................................. 7 1.4.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp................................ 9 1.5. Phân tích tình hình tài chính theo các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu......... 10 1.5.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán ............................................................ 10 1.5.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính ................................................................... 11 1.5.3. Các tỷ số về hoạt động............................................................................. 12
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.5.4. Các tỷ số về doanh lợi.............................................................................. 14 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính............................................. 16 1.6.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 16 1.6.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM . 19 2.1. Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu Sáng Việt Nam...................................................................................................... 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 19 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty........................................................................ 20 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức....................................................................................... 20 2.1.2.2. Chức năng các phòng ban ................................................................... 20 2.1.3. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018 và 2019.................................................................................... 21 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu Sáng Việt Nam ....................................................... 25 2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán............................................... 25 2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019.................................................................................................................. 25 2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và 2019.................................................................................................................. 30 2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ... 31 2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................... 33 2.2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán.............................................................. 33 Phân tích các khoản phải thu......................................................................... 33 Phân tích các khoản phải trả.......................................................................... 35 Phân tích các hệ số khả năng thanh toán....................................................... 35 2.2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ......................................... 38 Số vòng quay hàng tồn kho ........................................................................... 38 Kỳ thu tiền bình quân .................................................................................... 39 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.................................................................. 40
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vòng quay vốn lưu động................................................................................ 41 2.2.5.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản......................................................... 42 2.2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư .................................... 43 Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.................................................. 43 Phân tích tỷ suất đầu tư ................................................................................. 44 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn .................................................................... 45 2.2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi ................................................................. 45 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................... 45 Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).................................................................... 46 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................ 46 2.3.. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..................................... 47 2.4. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty. .......................................................... 48 2.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ......................................................... 48 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 50 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM.................................... 53 3.1. Định hướng phát triển của Công ty................ Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam............................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công ty.........Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính ..Error! Bookmark not defined. 3.3. Một số kiến nghị............................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ A Tổng tài sản BQ Bình quân D Tổng nợ DLDT Doanh lợi doanh thu E Vốn chủ sở hữu EAT Lợi nhuận HN Hệ số nợ HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HTK Hàng tồn kho HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TRN Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TVXD Tư vấn xây dựng VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Trình độ lao động của Công ty năm 2019 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019.25 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017-2019. .................................................................................................................................. 30 Bảng 2.4: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019........... 31 Bảng 2.5: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và 2019. ......................................................................................................................... 22 Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ................................................. 33 Bảng 2.7: Bảng phân tích các khoản phải trả ........................................................... 35 Bảng 2.8: Bảng phân tích khả năng thanh toán........................................................ 35 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho .................................. 38 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.......................................... 39 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động................................ 41 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu ...................... 43 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư......................................................... 44 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn .......................... 45 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).......................... 46 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.. 47 Bảng 2.17: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. ................ 47
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty ....................................................................... 20
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy, để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính. Phân tích tình hình tài chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị nhà đầu tư, nhà cho vay…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam” làm đề tài báo cáo thực tập. 2. Mục tiêu nghiên cứu Sau quá trình nghiên cứu em sẽ hiểu và thêm về phân tích được tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam, hiểu được tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam và đưa ra được điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam . 3. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. - Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp và sơ cấp. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: thành phố Hồ Chí Minh
  • 9. 2 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2019 5. Bố cục của đề tài Bố cục của đề tài gồm 3 chương: Chương 1 Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tài chính Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam Chương 3: Giải pháp đối với tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam
  • 10. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Nói cách khác, hoạt động tài chính là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Hoạt động tài chính ở doanh nghiệp phải hướng tới các mục tiêu sau: - Hoạt động tài chính phải giải quyết tốt các mối quan hệ kinh tế thể hiện qua việc thanh toán với các đơn vị có liên quan như ngân hàng, các đơn vị kinh tế khác. Mối quan hệ này được cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu đánh giá về mặt lượng, mặt chất và thời gian. - Hoạt động tài chính phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả. Nguyên tắc này đòi hỏi phải tối đa hoá việc sử dụng các nguốn vốn, nhưng vẫn đảm bả quá trình sản xuất kinh doanh được hoạt động bình thường và mang lại hiệu quả. - Hoạt động tài chính được thực hiện trên cơ sở tôn trọng pháp luật, chấp hành và tuân thủ các chế độ về tài chính tín dụng, nghĩa vụ với Nhà nước, kỷ luật với các đơn vị, tổ chức kinh tế có liên quan. 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin nội bộ doanh nghiệp 1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần. Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của Doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ sở hữu. Ngoài ra, bảng cân đối Kế toán còn có “các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối Kế toán” bổ sung các thông tin khác chưa có trên bảng cân đối Kế toán: Tài sản thuê ngoài, ngoại tệ các loại, hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi, nguồn vốn khấu hao.
  • 11. 4 Ý nghĩa của việc lập bảng cân đối Kế toán: -Về mặt kinh tế: + Phần tài sản: Số liệu của tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát, qui mô và Kết cấu tài sản của doanh nghiệp. + Phần nguồn vốn: phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của Doanh nghiệp qua đó đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. - Về mặt pháp lý: + Về phần tài sản: thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà Doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để mang lại lợi ích lâu dài trong tương lai. + Phần nguồn vốn: thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của Doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với người chủ sở hữu, trước ngân hàng và các chủ nợ khác về các khoản vay, khoản phải trả. 1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nội dung và Kết cấu của báo cáo Kết quả kinh doanh: - Phần 1: Lãi, lỗ: thể hiện kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. - Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác (chi phí, lệ phí) - Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đã nộp và còn phải nộp vào cuối kỳ. 1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính). Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Bảng báo cáo dòng tiền mặt thông thường gồm có: Dòng tiền vào: Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ Lãi tiền gửi từ ngân hàng Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư Đầu tư của cổ đông Dòng tiền ra
  • 12. 5 Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô,hàng hóa để kinh doanh hoặc các công cụ Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,… Chi trả lợi tức Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác 1.2.1.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoăc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. 1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá
  • 13. 6 được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.3. Phương pháp phân tích 1.3.1. Phân tích theo chiều ngang Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoảng mục nào đó qua thời gian, việc phân tích này làm rõ tình hình, đặc điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian. Phân tích giúp đánh giá khái quát biến động các chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá từ tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá cho ta liên kết các thông tin dể đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản có biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân. 1.3.2. Phân tích theo chiều dọc Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục trên báo cáo tài chính qua đó để xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn mà phân tích theo chiều ngang không thể thực hiện được. Với báo cáo quy mô chung, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.3.3 Phân tích xu hướng Xem xét xu hướng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp. Phương pháp này được dùng để so sánh một sự kiện kéo dài trong nhiều năm. Đây là thông tin rất cần thiết cho người quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tư. 1.3.4.Phân tích theo tỷ số Phân tích các tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc phân tích các tỷ số để thấy rõ hơn thực trạng tài chính của doanh nghiệp, tỷ số tài chính là mối quan hệ giữa hai khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Mỗi tỷ số tài chính phản ánh một nội dung khác nhau về tình hình tài chính của doanh nghiệp, chúng sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi được so sánh với các chỉ số có liên quan.
  • 14. 7 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Có nhiều cách để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, tuy nhiên để đơn giản hóa cho quá trình phân tích, thông thường các báo cáo tài chính doanh nghiệp sẽ thực hiện phân tích bằng các phương pháp theo quy trình sau đây: - Bước 1: Kiểm tra và xác định các tình hình nội tại của doanh nghiệp. Kết quả trong quá trình phân tích đều là kết quả từ mỗi hoạt động kinh doanh tại một thời gian, không gian cụ thể, bị những yếu tố bên ngoài tác động, nên trước khi sử dụng các phương pháp phân tích, cần xem xét các yếu tố dưới đây để loại trừ những ảnh hưởng gây méo mó hay sai lệch: + Những thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh: đầu tư, sáp nhập, chia tách…. + Những khoản mục không thường xuyên, không định kỳ + Thay đổi trong chính sách kế toán + Những thay đổi bất thường khác - Bước 2: Phân tích các khoản mục. Trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có rất nhiều các khoản mục, tuy nhiên chỉ tập trung phân tích một số khoản mục chính sau: + Các khoản phải thu. + Hàng tồn kho. + Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. + Nợ phải trả. + Vốn chủ sở hữu. + Cân đối tài chính của doanh nghiệp. + Doanh thu, chi phí, lợi nhuận. - Bước 3: Phân tích chỉ số. Một nhận định từ chỉ số sẽ chính xác nếu chúng ta xem xét nó trên tổng thể các chỉ số khác, các khuynh hướng, các vấn đề đang xảy ra tại doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. + Phân tích tỷ số phản ánh khả năng thanh toán. Bao gồm khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán dài hạn.
  • 15. 8 + Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả vốn lưu động. Bao gồm vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn lưu động và vòng quay khoản phải trả. + Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả tài sản cố định. + Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn. + Phân tích chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính như hệ số nợ và tỷ suất tự tài trợ. - Bước 4: Phân tích dòng tiền. Phân tích dòng tiền là cách cơ bản chỉ ra luồng tiền dịch chuyển của dòng tiền. Phân tích yếu tố này được sử dụng để trình bày mục đích sử dụng tiền như thế nào trong quá khứ, và chứng minh các quỹ sẽ được sử dụng như thế nào trong tương lai. + Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền vào. + Hệ số dòng tiền từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền vào. + Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền vào. - Bước 5: Kiểm tra tính hợp lý của các nội dung trong báo cáo tài chính. Là hoạt động phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến. Chủ yếu tập trung vào các công việc sau: - So sánh thông tin tương ứng trong kỳ này với các kỳ trước. - So sánh giữa thực tế với kế hoạch của công ty (Ví dụ: Kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng ...) - So sánh giữa thực tế với ước tính (Ví dụ: Chi phí khấu hao ước tính...) - So sánh giữa thực tế của công ty với các doanh nghiệp trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt động, hoặc với số liệu thống kê, định mức cùng ngành (Ví dụ: Tỷ suất đầu tư, tỷ lệ lãi gộp...). Sog song đó, quy trình phân tích cũng bao gồm việc xem xét các mối quan hệ: - Giữa các thông tin tài chính với nhau (Ví dụ: Mối quan hệ giữa lãi gộp với doanh thu...) - Giữa các thông tin tài chính với các thông tin phi tài chính (Ví dụ: Mối quan hệ giữa chi phí nhân công với số lượng nhân viên...). Đây là một quy trình cơ bản trong phân tích báo cáo tài chính, tùy đặc thù doanh nghiệp, hoạt động phân tích báo cáo tài chính sẽ tập trung phân tích vào một trước trọng tâm trong quy trình.
  • 16. 9 1.4.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích kết cấu BCTC Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Nội dung và kết cấu của bản cân đối Kế toán: Bảng cân đối Kế toán gồm 2 phần: Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ sở hữu. Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu Ngoài ra bảng cân đối kế toán còn có “các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán” bổ sung các thông tin khác chưa có trên bảng cân đối Kế toán: Tài sản thuê ngoài,ngoiaj tệ các loại hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi, nguồn vốn khấu hao. - Đối với BCKQKD: Nội dung và kết cấu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gổm 2 phần: Lãi lỗ :thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. Bao gồm: Doanh thu: bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản lý Lãi (hoặc lỗ): phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
  • 17. 10 Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước: bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,... Phân tích biến động + So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra. + So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + So sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp với các chỉ tiêu tương ứng của doanh nghiệp cùng loại hoặc của doanh nghiệp cạnh tranh. + So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp. 1.5. Phân tích tình hình tài chính theo các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu 1.5.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của Doanh nghiệp có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh toán của doanh nghiệp . Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của Doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán. Hệ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của Doanh nghiệp trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ động kém phẩm chất. Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn
  • 18. 11 Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ ngắn hạn thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là bao nhiêu. 1.5.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng nợ của Doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản hiện tại của Doanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả. Khả năng thanh toán lãi vay hay số lần có thể trả lãi Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi Lãi tiền vay Khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo cho khả năng trả lãi hàng năm. Việc không trả được các khoản nợ này có thể làm cho doanh nghiệp bị phá sản. Cùng với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản, tỷ lệ này giúp ta thấy được tình trạng thanh toán công nợ của doanh nghiệp tốt hay xấu. Một tỷ lệ nợ trên tổng tài sản cao cộng với khả năng thanh toán lãi thấp so với mức trung bình của ngành sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc muốn gia tăng nợ. Khả năng độc lập về tài chính Khả năng độc lập về tài chính = Vốn chủ sở hữu Vốn trung và dài hạn Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và tính chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì tài sản của doanh nghiệp càng ít chịu rủi ro. Tuy nhiên, chi phí của vốn lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng vốn cổ có thể dẫn đến bị san sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp. Tỷ lệ về cơ cấu tài sản Tỷ lệ về cơ cấu tài sản = Tài sản cố định hoặc tài sản lưu động Tổng tài sản Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn
  • 19. 12 Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể. 1.5.3. Các tỷ số về hoạt động Vòng quay tiền Tiền là khoản mục có tính lỏng cao nhất trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Việc giữ tiền và các tài sản tương đương tiền đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế như chủ động trong kinh doanh, mua hàng trả tiền ngay được hưởng chiết khấu, ngoài ra khi vật tư hàng hoá rẻ doanh nghiệp có thể dữ trữ với lượng lớn tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất. Tuy nhiên, tiền được lưu giữ ở mức không hợp lý có thể gây ra nhiều bất lợi. Thứ nhất, điều kiện thiếu vốn đang phổ biến ở các doanh nghiệp thì việc giữ quá nhiều tiền sẽ gây ứ đọng vốn, hạn chế khả năng đầu tư vào các tài sản khác, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp có thể bị giảm. Thứ hai, do có giá trị theo thời gian và do chịu tác động của lạm phát, tiền sẽ bị mất giá. Vì vậy, cần quan tâm đến tốc độ vòng quay tiền sao cho đem lại khả năng sinh lợi cao nhất cho doanh nghiệp. Vòng quay tiền = Doanh thu thuần Tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một kỳ. Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp , ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho. tồn kho được xác định : Doanh thu Vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho
  • 20. 13 Số ngày hàng tồn kho được xác định: Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho có thể được xác định bằng cách : Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên nếu quá cao lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá cung ứng không kịp cung ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân Vòng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành công thức dựa theo thời gian được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân. Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh. Tỷ số vòng quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này còn được gọi là hệ số luân chuyển. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Số ngày trong năm Số ngày hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị tồn kho Ngày trong năm Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay khoản phải thu
  • 21. 14 Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng tài sản dài hạn. Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của doanh nghiệp nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,.... Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của Doanh nghiệp nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhằm giúp cho nhà quản trị thấy được hiệu quả đầu tư của Doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào. Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp nhanh hơn, tạo điều kiện hạn chế vốn dự trữ, bị chiếm dụng,.... 1.5.4. Các tỷ số về doanh lợi Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay TSCĐ = Số vòng quay TSCĐ Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố định Doanh thu Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số ngày của một vòng quay tổng TS = Số vòng quay tổng tài sản
  • 22. 15 Chỉ tiêu trên phản ánh số lợi nhuận sau thuế có trong một đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tuỳ theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh thu thuần giảm hoặc tăng không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và kết quả là doanh lợi tiêu thụ sản phẩm thấp. Khi đó, doanh nghiệp vẫn cần xác định rõ nguyên nhân của tình hình để có giải pháp khắc phục. Doanh lợi vốn chủ sở hữu Được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu cũng là mục tiêu của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. Ta xét các nhân tố ảnh hưởng đến doanh lợi vốn chủ sở hữu như sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế X Doanh thu thuần x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Như vậy, doanh lợi vốn chủ sở hữu chịu ảnh hưởng của ba nhân tố : -Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm. -Hiệu suất sử dụng tổng tài sản. -Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản. Vì vậy, khi xem xét sự biến động của doanh lợi vốn chủ sở hữu ta cần phân tích sự thay đổi của cả ba yếu tố trên để đưa ra những kết luận đúng đắn. Doanh lợi vốn Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư (ROA). Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Đối với doanh nghiệp có sử dụng nợ trong kinh doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu doanh lợi vốn xác định bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi cho tổng tài sản. Doanh lợi vốn = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tổng tài sản
  • 23. 16 Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh ( tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính 1.6.1 Nhân tố khách quan Là những nhân tố do bên ngoài tác động ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Ví dụ như hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành, môi trường kinh tế, vốn nhân lực… - Chỉ tiêu trung bình ngành Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Môi trường văn hóa xã hội Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội…nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. - Môi trường kinh tế
  • 24. 17 Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái...tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa - Môi trường ngành Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ... Ngoài ra, khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp với sản phẩm thay thế cũng là nhân tố trong môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp. 1.6.2. Nhân tố chủ quan Là những nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp đến chất lượng phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Điển hình là nhân tố chất lượng thông tin sử dụng và trình độ cán bộ phân tích. - Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. - Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối
  • 25. 18 liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. - Lao động tiền lương Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp Môi trường văn hóa doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu,mối quan
  • 26. 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu Sáng Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên công ty CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM Mã số thuế: 0314180579 Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED Website: http://trudendien.com/ Ngày thành lập: 08/10/2012 Địa chỉ: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh – Tp.HCM. Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
  • 27. 20 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2.1.2.2. Chức năng các phòng ban Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định. Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty. + Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng từ. + Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm. + Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ. Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường. Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các hợp đồng kinh tế. Giám đốc P. Giám đốc P. Giám đốc P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
  • 28. 21 2.1.3. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017, 2018 và 2019 ta lập bảng phân tích sau:
  • 29. 22 Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và 2019. Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 30. 23 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2017 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2018 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2019 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2019 doanh thu có giảm so với năm 2018 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2018 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2017. Qua năm 2017 doanh thu thuần giảm so với năm 2018 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2018 so với năm 2017, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2017 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2019 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2018. Nguyên nhân do trong năm 2018 và năm 2019 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2018 là 10,25% và năm 2019 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2017 chiếm 11,67%, năm 2018 chiếm 8,77% và năm 2019 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2018 là 128.580.045 đồng và năm 2018 là 161.577.000 đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2018 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2018 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ
  • 31. 24 nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2019 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2018 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2018 là 32.996.995 đồng.
  • 32. 25 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ - XNK Chiếu Sáng Việt Nam 2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019 Bảng 2.3: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019. Đvt : Đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+ 140+150) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
  • 33. 26 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 3.CP xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 IV. Tài sản dài hạn khác 240 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2017-2019)
  • 34. Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2018 là hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2017. Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so với năm 2018. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2017 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2018), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2017 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2018), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2017 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2018). Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục: Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2017. Sang năm 2019, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89% năm 2017 xuống 2,36% năm 2018, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm 2019 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2018 lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2019 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi tiêu. Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2018
  • 35. tăng hơn năm 2017 nhưng qua năm 2019 lại giảm. Trong năm 2017 các khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2018 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2019 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu năm 2018 tăng so với năm 2017 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2019 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể. Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2017 là khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2018 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2019 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2018 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2017, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2019 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2018. Ta thấy năm 2019 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy. Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động , năm 2017 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm 2018 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2019 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2011 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với năm 2017 và qua năm 2018 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm 65,28% so với năm 2019. Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2017:
  • 36. Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2018: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2019: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 0,24% so với năm 2017. Năm 2019 giảm 0,7% so với năm 2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2019, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 37. 2.2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017- 2019. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2018 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2017. Sang năm 2019 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2018. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2018 tăng lên là do trong năm 2018 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2019 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2018 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 là 61,52%, năm 2018 là 60,33%, năm 2019 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
  • 38. tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2018 và năm 2019 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2018 và 55,18% năm 2019 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2018, còn năm 2019 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý. 2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Bảng 2.2: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Đvt: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 2. Giá trị tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 3. Vốn lưu động ròng = (1)-(2) 4.145.155.640 4.242.920.930 4.359.422.978 +97.765.290 +2,36 +116.502.048 +2,75 4. Hàng tồn kho 3.331.424.087 4.474.112.668 5.192.396.105 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 5. Nợ phải 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
  • 39. ( Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng phân tích trên, ta thấy trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 cân bằng tài chính của công ty là tốt và an toàn, vì không chỉ tài sản cố định mà cả tài sản lưu động cũng được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Tuy nhiên bộ phận chủ yếu của nguồn vốn thường xuyên là vốn chủ sở hữu, tính độc lập về tài chính tăng nhưng hiệu ứng của đòn bẩy nợ giảm. Xét về cân bằng tài chính dài hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng ở trong bảng phân tích trên liên tục tăng, điều này sẽ làm giảm áp lực thanh toán và rủi ro đối với công ty. Xét đến cân bằng tài chính ngắn hạn, trong 2018 đã có những thay đổi về quy mô hàng tồn kho theo hướng tăng ( hàng tồn kho tăng gần 1,2 tỷ đồng ), các khoản phải thu tăng hơn 700 triệu đồng, các khoản phải trả tăng gần 200 triệu đồng, tất cả những biến động này khiến cho nhu cầu vốn lưu động năm 2018 tăng lên đáng kể ( gần 1,7 tỷ đồng ), vốn lưu động ròng tăng 98 triệu đồng, ta thấy mức tăng của nhu cầu vốn lưu động ròng lớn hơn mức tăng vốn lưu động làm cho ngân quỹ ròng giảm gần 1,6 tỷ đồng. Qua năm 2019 mặc dù đã có sự thay đổi về các khoản phải thu theo hướng giảm dần ( các khoản phải thu giảm hơn 860 triệu đồng) nhờ công tác quản lý và thu hồi nợ hiệu quả. Nhưng đồng thời, công tác bán hàng không tốt khiến cho hàng tồn kho vẫn tăng so với năm 2018 ( hàng tồn kho năm 2019 tăng hơn 700 triệu đồng ), các khoản chiếm dụng cũng tăng 730 triệu đồng, dẫn đến nhu cầu vốn lưu động gần 900 triệu và ngân quỹ ròng tăng giảm gần 1 tỷ đồng. Như vậy, qua các phân tích trên, ta thấy trong các năm từ 2017 đến 2019 công ty đã huy động thêm các nguồn vốn thường xuyên, những nỗ lực trong việc quản lý hàng tồn kho và các khoản nợ phải thu nên tình hình cân bằng tài chính vẫn ở mức ổn định, mặc dù công ty đang tăng cường huy động vốn từ các khoản vay bên ngoài nhưng Công ty lại chưa khai thác tốt lợi ích mang lại từ đồng vốn này bên nhằm nâng cao hiệu quả chung từ đồng vốn. thu 6. Phải trả ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 7. NCVLĐR = (4)+(5)-(6) 2.396.214.610 4.052.890.365 3.173.192.927 +1.656.675.755 +69,14 -879.697.438 -21,71 8.NQR = (3)-(7) 1.748.941.030 190.030.565 1.186.230.051 -1.558.910.465 -89,13 +996.199.486 +524,23
  • 40. 2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính 2.2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán Phân tích các khoản phải thu Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau: Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2018 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2018 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2019 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2018. Do trong năm 2019 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2018, trong năm 2019 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền. - Số vòng quay các khoản phải thu: + Năm 2017: Các khoản phải thu bình quân = 718.331.515 +1.735.622.426 = 1.226.976.970,5 ( đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 4.956.428.512 = 4,04 ( vòng) 1.226.976.970,5
  • 41. + Năm 2018: Các khoản phải thu bình quân = 1.735.622.426 +2.442.724.556 = 2.089.173.491( đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 7.494.874.49 = 3,59 ( vòng) 2.089.173.491 + Năm 2019: Các khoản phải thu bình quân = 2.442.724.556 + 1.578.504.211 = 2.010.614.384 ( đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 7.302.969.940 = 3,63 ( vòng) 2.010.614.384 Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2017 xuống 3,59 vòng ở năm 2018, qua năm 2019 là 3,63 vòng, hơi tăng so với năm 2018, nhưng vẫn giảm so với năm 2017. Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2018 tốt hơn hai năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. Số ngày thu tiền năm 2017 = 360/4,04 = 89 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2018 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2019 = 360/3,63 = 99 ( ngày) Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt.
  • 42. Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. Phân tích các khoản phải trả Bảng 2.4: Bảng phân tích các khoản phải trả ĐVT: VND Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2018 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2019 khoản phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2019 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Bảng 2.5: Bảng phân tích khả năng thanh toán Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87 Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40 Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23 Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 43. Vào thời điểm cuối năm 2017, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2018 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2018 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2017. Vào thời điểm cuối năm 2019 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn 2018 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%. Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối năm 2017, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2018 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2018 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Năm 2019 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2019 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%. Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2018 so với thời điểm cuối năm 2017, và giảm vào thời điểm cuối năm 2019 so với thời điểm cuối năm 2018 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của
  • 44. doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý. Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2017, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2018, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2018 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2019 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2018. Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2018 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2017 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2018 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm 2019 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2018 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2019. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2019. Hệ số này giảm xuống trong năm 2019 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt. Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận.
  • 45. 2.2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày mộtvòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có: - Năm 2017: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 286 ( ngày) 1,26 - Năm 2018: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 209 ( ngày) 1,72 - Năm 2019: Số ngày một vòng quay = 360 = 268 ( ngày)