SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
2
KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẨN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM
MÃ TÀI LIỆU: 80621
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................. 7
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................ 9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ
BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI........... 10
1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu..............................................10
1.1.1.Khái niệm và vai trò của hoạt động nhập khẩu..................................................10
1.1.1.1.Khái niệm.....................................................................................................10
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.............................10
1.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.....................11
1.1.3. Giá cả và tiền tệ sử dụng trong kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.....................12
1.1.3.1.Tiền tệ sử dụng.............................................................................................12
1.1.3.2.Giá nhập khẩu..............................................................................................13
1.1.4. Các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập
khẩu..............................................................................................................................15
1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remttance)........................................................16
1.1.4.2. Phương thức ghi sổ ( Open account)..........................................................17
1.1.4.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) .........................18
1.1.4.4. Phương thức tín dụng chứng từ. .................................................................19
1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá. ..............................................21
1.2.1.Vai trò của kế toán nhập khẩu hàng hoá............................................................21
1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá........................................................22
1.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá....................................................................23
1.3.1.Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá ............23
1.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo chế độ hiện hành..........................25
1.3.2.1.Về chứng từ..................................................................................................25
1.3.2.2. Về tài khoản sử dụng...................................................................................26
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................28
1.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác................................................................32
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................34
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................34
1.3.3.3. Phương pháp và trình tự hạch toán............................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM
TOCONTAP............................................................. 37
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty..............................37
4
2.1.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty cổ phần Xuất
Nhập khẩu tạp phẩm....................................................................................................37
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty..................................................................37
2.1.1.2. Các giai đoạn phát triển.............................................................................39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm ........42
2.1.2.1.Chức năng của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm ......................42
2.1.2.2.Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm..........................42
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty xuất nhập khẩu
tạp phẩm TOCONTAP.................................................................................................43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp
phẩm TOCOTAP..........................................................................................................44
2.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm .........47
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán..............................47
2.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán................................................47
2.2.1.2.Cơ cấn tổ chức của phòng kế toán Công ty.................................................49
2.2.2. Đặc điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm. 52
2.2.2.1. Khái quát chung về chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. ...........................52
2.2.2.2. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại TOCONTAP..............................53
2.3.Thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp
phẩm.................................................................................................................................56
2.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty.......................................56
2.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty...........................................57
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................57
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................72
2.3.2.3. Trình tự hạch toán ......................................................................................74
2.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác....................................................................90
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................90
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................97
2.3.3.3. Trình tự hạch toán ......................................................................................97
2.3.3.4. Sổ kế toán..................................................................................................101
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM ..... 111
3.1. Đánh giá công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu tạp phẩm................................................................................................................111
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Tocontap.........111
3.1.2. Ưu điểm của kế toán nhập khẩu hàng hóa tại đơn vị .....................................112
3.1.2.1.Ưu điểm về tổ chức chứng từ.....................................................................112
3.1.2.2. Ưu điểm về tài khoản sử dụng ..................................................................112
3.1.2.3. Ưu điểm về sổ sách sử dụng .....................................................................113
3.1.3. Những tồn tại của kế toán nhập khẩu hàng hoá tại TOCONTAP.......................114
3.1.3.1. Tồn tại về chứng từ ...................................................................................114
3.1.3.2.Tồn tại về tài khoản sử dụng......................................................................114
3.1.3.3. Tồn tại về sổ sách kế toán.........................................................................116
3.2. Sự cần thiết và các yêu cầu trong hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá............117
5
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Tocontap ........117
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm .........................................................................118
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu tạp phẩm Tocotap .................................................................................119
3.3.1. Về chứng từ......................................................................................................119
3.3.2. Về tài khoản .....................................................................................................122
3.3.2.1. Về việc sử dụng tài khoản.........................................................................122
3.3.2.2. Về việc chi tiết các tài khoản. ...................................................................123
3.3.3. Hoàn thiện trong hạch toán.............................................................................125
3.3.3.1. Hoàn thiện về phương pháp hạch toán ngoại tệ.......................................125
3.3.3.2. Hoàn thiện hạch toán nhập khẩu trực tiếp ...............................................127
3.3.3.3. Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác.................................128
3.3.4. Hoàn thiện về sổ kế toán..................................................................................128
3.4. Điều kiện thực hiện.................................................................................................131
KẾT LUẬN............................................................ 133
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH
2. BHYT
3. GTGT
4. HTK
5. H Đ
6. KPC Đ
7. NK
8. TSCĐ
9. XK
10.XNK
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Giá trị gia tăng
: Hàng tồn kho
: Hợp đồng
: Kinh phí công đoàn
: Nhập khẩu
: Tài sản cố định
: Xuất khẩu
: Xuất nhập khẩu
6
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 01
Sơ đồ 02
Sơ đồ 03
Sơ đồ 04
Sơ đồ 05
Sơ đồ 06
Sơ đồ 07
Sơ đồ 08
Sơ đồ 09
Sơ đồ 10
Sơ đồ 11
Sơ đồ 12
Tên sơ đồ
Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền
Quy trình thanh toán theo phương thức ghi sổ
Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu
Quy trình thanh toán theo phương thức thư tín dụng
Trình tự hạch toán nghiệp vụ NK theo phương thức KKTX tại
doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Trình tự hạch toán nghiệp vụ uỷ thác nhập khẩu
Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu
Tổ chức bộ máy Công ty cổ phân Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
tạp phẩm
Quy trình kế toán máy của Công ty
Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty cổ
phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu tại Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 01
Bảng 02
Bảng 03
Bảng 04
Bảng 05
Bảng 06
Bảng 07
Bảng 08
Bảng 09
Bảng 10
Bảng 11
Bảng 12
Bảng 13
Bảng 14
Bảng 15
Bảng 16
Bảng 17
Bảng 18
Bảng 19
Bảng 20
Bảng 21
Tên bảng
Kim ngạch XNK trong 3 năm 2004, 2005 và 2006
Trích một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004, 2005 và 2006
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 2 năm 2004, 2005
Trích sổ cái TK 1121.12- VNĐ gửi ngân hàng Ngoại thương
Trích sổ cái TK 1122.12- Tiền USD gửi ngân hàng Ngoại thương
Trích sổ cái TK 144.12- Ký quỹ tại ngân hàng Ngoại thương
Trích sổ cái TK 1562.18- Chi phí mua hàng phòng 8
Trích sổ cái TK 3311.18- Phải trả nhà cung cấp phòng 8
Trích sổ cái TK 1561.18- Hàng hoá phòng 8
Trích sổ cái TK 13312- Thuế GTGT được khẩu trừ hàng hoá
Trích sổ cái TK 33312- VAT hàng nhập khẩu
Trích sổ cái TK 33331- Thuế nhập khẩu
Trích sổ cái TK11111- Tiền VNĐ tại Hà Nội
Trích sổ cái TK 1312.17- Phải thu khách hàng khác phòng 7
Trích sổ cái TK 144.12- Ký quỹ USD tại ngân hàng Ngoại thương
Trích sổ cái TK 1122.12- Tiền USD tại ngân hàng Ngoại thương
Trích sổ cái TK 1121.12- Tiền VNĐ tại ngân hàng Ngoại Thương
Trích sổ cái TK 3312.17- Phải trả nhà cung cấp khác phòng 7
Trích sổ cái TK 33331- Thuế nhập khẩu phải nộp
Trích sổ cái TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Trích sổ cái TK 5111.17- Doanh thu bán hàng nội địa phòng 7
9
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn ra
mạnh mẽ, mà biểu hiện cụ thể của nó là hoạt động trao đổi buôn bán giữa
các nước với nhau hay còn gọi là hoạt động ngoại thương. Trong xu thế đó,
Việt Nam đang từng bước hội nhập với các nền kinh tế trong khu vực và
quốc tế, và hoạt động ngoại thương đang trở thành sống còn đối với sự phát
triển của đất nước cũng như của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Nói đến
sự phát triển của ngoại thương Việt Nam không thể không kể đến vai trò
của hoạt động nhập khẩu. Nó không chỉ tác động trực tiếp đến sản xuất
trong nước mà còn ảnh hưởng đến tiêu dùng.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của sản xuất xã hội, yêu
cầu của quản lý kinh tế, công tác hạch toán kế toán ngày càng có vai trò
quan trọng và trở thành công cụ quản lý không thể thiếu phục vụ cho yêu
cầu quản lý của nhiều đối tượng khác nhau. Đối với doanh nghiệp xuất
nhập khẩu, công tác kế toán không chỉ là công cụ quản lý mà còn có ý
nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho cho việc ra
quyết định kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Nhận thức được
tầm quan trọng của công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá, cùng với việc tìm
hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
TOCONTAP và sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Phạm Quang, em đã
lựa chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình “ Kế toán nhập khẩu
hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm”. Luận văn gồm
3 chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nhập khẩu hàng
hoá trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ
phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Chương 3: Đánh giá công tác nhập khẩu hàng hoá và một số kiến nghị
nhằm hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu tạp phẩm
10
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu
1.1.1.Khái niệm và vai trò của hoạt động nhập khẩu
1.1.1.1.Khái niệm
Nhập khẩu là hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ từ một quốc gia
khác về nước mình tiêu thụ nhằm làm phong phú thêm cho đầu vào của sản
xuất và tiêu dùng.
Theo qui định, những trường hợp sau được coi là nhập khẩu:
- Mua hàng hoá của nước ngoài để thoả mãn nhu cầu sử dụng trong
nước và để phát triển kinh tế theo hợp đồng mua bán ngoại thương.
- Đưa hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam để tham gia hội chợ,
triển lãm, sau đó mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ.
- Giữ hàng hoá tại các khu chế xuất (phân chia thu nhập của bên đối
tác không mang về nước) để bán tại thị trường Việt Nam.
- Tái nhập hàng trước đây tạm xuất.
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thương. Nhập khẩu
tác động trực tiếp đến sản xuất và tiêu dùng trong nước.
Nhập khẩu nhằm bổ sung những hàng hoá mà trong nước không sản
xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng với nhu cầu. Nhập khẩu còn để
thay thế, tức là nhập khẩu những hàng hoá sản xuất trong nước không có
lợi bằng nhập khẩu.
Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, vai trò của nhập khẩu được
thể hiện qua những khía cạnh sau đây:
- Tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá đất nước.
11
- Bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế đảm bảo
phát triển kinh tế cân đối ổn định.
- Nhập khẩu góp phần cải thiện nâng cao mức sống của nhân dân, tức
là nhập khẩu góp phần thoả mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng
tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho
người lao động.
- Nhập khẩu thúc đẩy tích cực đến xuất khẩu. Sự tác động này thể hiện
ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trường
thuận lợi cho xuất khẩu hàng Việt Nam ta nước ngoài.
1.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh hàng hóa nhập khẩu có thị trường rộng lớn cả
trong và ngoài nước, chịu ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển sản xuất
trong nước và tình hình thị trường nước ngoài.
Người mua, người bán thuộc các quốc gia khác nhau, có trình độ quản
lý, phong tục tập quán tiêu dùng và chính sách ngoại thương ở mỗi quốc
gia có sự khác nhau.
Hàng nhập khẩu thường đòi hỏi chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hợp thị
hiếu người tiêu dùng.
Điều kiện địa lý, phương tiện vận chuyển, điều kiện và phương thức
thanh toán có ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình kinh doanh. Thời gian giao
hàng và thanh toán có khoảng cách khá xa.
* Đối tượng nhập khẩu
Hàng nhập khẩu vào nước ta thuộc hai đối tượng chính là hàng phục
vụ cho tiêu dùng của người dân và máy móc thiết bị phục vụ cho sự phát
triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhập khẩu đồng nghĩa với việc phụ thuộc
vào nước ngoài nên Nhà nước chỉ cho phép nhập khẩu những mặt hàng cần
thiết. Đó là những loại hàng hoá mà trong nước chưa sản xuất được hoặc
sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng về cả số lượng lẫn chất lượng., đặc
biệt là các trang thiết bị máy móc, vật tư kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
12
Bên cạnh những mặt hàng doanh nghiệp được tự do nhập khẩu còn có
những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện, hàng hoá nhập khẩu có điều kiện
là những hàng hoá nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc theo giấy phép của Bộ
Thương mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành.
* Các phương thức nhập khẩu hàng hóa
Có hai phương thức nhập khẩu hàng hoá:
- Nhập khẩu theo nghị định thư: Là phương thức nhập khẩu trong đó
toàn bộ quan hệ đàm phán ký kết hợp đồng do hai bên chính phủ tiến hành
trên cơ sở đó giao cho các đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu thực hiện.
- Nhập khẩu tự cân đối: Là phương thức nhập khẩu trong đó các
doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập khẩu trực tiếp đàm phám ký kết
hợp đồng trên cơ sở đó tự cân đối tài chính trong khuôn khổ pháp luật của
Nhà nước.
*Các hình thức nhập khẩu hàng hoá
Cả hai phương thức nhập khẩu theo nghị định thư và nhập khẩu tự
cân đối đều có thể tiến hành theo hai hình thức nhập khẩu sau:
- Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức nhập khẩu trong đó các đơn vị
được cấp phép nhập khẩu trực tiếp tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá.
- Nhập khẩu uỷ thác: Là hình thức nhập khẩu trong đó các đơn vị có
giấy phép nhập khẩu nhưng không có điều kiện tổ chức thực hiện nhập
khẩu hàng hoá phải nhờ đơn vị khác có chức năng nhập khẩu hàng hóa
thực hiện hộ.
1.1.3. Giá cả và tiền tệ sử dụng trong kinh doanh hàng hoá nhập khẩu
1.1.3.1.Tiền tệ sử dụng
Trong các hợp đồng mua bán ngoại thương phải qui định rõ điều kiện
tiền tệ sử dụng trong thanh toán. Điều kiện tiền tệ cho biết việc sử dụng
loại tiền nào để thanh toán trong các hợp đồng ngoại thương và cách xử lý
khi đồng tiền đó bị biến động.
13
Tiền tệ tính toán là tiền tệ dụng để xác định giá trị thanh toán trong
hợp đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh toán thường là đồng tiền
của 1 trong 2 đối tác trong quan hệ mua bán hoặc đồng ngoại tệ mạnh của
một nước thứ 3. Đồng tiền thanh toán thường là các ngoại tê được chuyển
đổi tự do.
Các yếu tố dùng để xác định tiền tệ thanh toán thường là:
- Sự so sánh giữa hai bên mua bán.
- Vị trí của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế.
- Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên thế giới.
- Đồng tiền được sử dụng để thanh toán thống nhất trong một số khu
vực trên thế giới.
1.1.3.2.Giá nhập khẩu
Giá cả hàng nhập khẩu luôn được quy định trong hợp đồng mua bán
ngoai thương một cách cụ thể. Giá cả cũng sẽ là điều kiện để xác định địa
điểm giao hàng trong hợp đồng, là cơ sở phân chia trách nhiệm vật chất của
người bán và người mua về chi phí và rủi ro.
Theo qui định của Phòng thương mại quốc tế. có tất cả 13 điều kiện
giao hàng, bao gồm:
- Giao hàng tại xưởng (EXW): Người bán giao hàng cho người mua
tại địa điểm giao hàng của mình, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông
quan xuất khẩu, chưa được bốc lên phương tiện chuyên chở. Do đó theo
điều kiện này người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng ở
người bán (Trừ khi có thoả thuận riêng).
- Giao hàng cho người vận chuyển (FCA): Người bán chịu trách
nhiệm về chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa được giao cho người vận
chuyển chỉ định. Như vậy người bán sau khi làm thủ tục thông quan xuất
khẩu sẽ giao hàng cho người vận chuyển chỉ định tại 1 địa điểm qui định.
Nếu hàng giao tại cơ sở của người bán thì người bán có trách nhiệm bốc
14
hàng, còn nếu giao hàng tại địa điểm khác thì người bán không có trách
nhiệm bốc hàng dỡ hàng.
- Giao dọc mạn tàu (FAS): Người bán phải làm thủ tục thông quan
xuất khẩu cho hàng hoá (trừ khi có thoả thuận riêng), chịu trách nhiệm về
mọi chi phí cho tới khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu tại cảng qui định do
người mua chỉ định.
- Giao lên tàu (FOB): Người bán chịu mọi trách nhiệm làm thủ tục
thông quan xuất khẩu và chịu mọi chi phí cho tới khi hàng đã qua lan can
tàu tại cảng bốc qui định do người mua chỉ định tại biên giới nước bán. Đây
là điều kiện cơ sở giao hàng áp dụng phổ biến nhất trong các hợp đồng xuất
khẩu tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.
- Tiền hàng và cước phí (CFR): Người bán giao hàng khi hàng hoá đã
qua lan can tau tại cảng gửi hàng, do vậy giá cả của hàng hoá bao gồm trị
giá của lô hàng và cước phí vận chuyển. Người bán phải có trách nhiệm
làm thủ tục thông quan xuất khẩu, trả các phí tổn và cước phí vận chuyển
cần thiết để đưa hàng tới cảng đến qui định. mọi rủi ro và chi phí phát sinh
sau khi giao hàng đều thuộc trách nhiệm của người mua.
- Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển (CIF): Trường hợp này
giá trị của hợp đồng ngoại thương bao gồm giá trị của lô hàng, chi phí bảo
hiểm hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hoá đến cảng qui định. Người
bán phải có trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu, trả các phí tổn
và cước vận chuyển cần thiết để đưa hàng hoá tới cảng qui định. Nhưng
mọi rủi ro, mất mát, hư hại về hàng hoá và các chi phí phát sinh do các tình
huống xảy ra sau khi giao hàng hoá được chuyển từ người bán sang người
mua.
- Giao tại biên giới (DAF): Người bán phải làm thủ tục thông quan
xuất khẩu và chịu mọi rủi ro cũng như chi phí cho đến lúc giao hàng. Thời
điểm giao hàng là thời điểm hàng hoá được đặt dưới quyền định đoạt của
người mua trên phương tiện chuyên chở đến, hàng hoá chưa được làm thủ
15
tục thông quan nhập khẩu thông quan nhập khẩu ở địa điểm qui định tại
biên giới. Điều kiện này thường được sử dụng cho mọi phương thức vận tải
hàng hoá khi hàng hoá được giao tại biên giới trên đất liền.
- Giao tại tàu (DES): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất
khẩu và chịu mọi chi phí, rủi ro cho đến khi giao hàng. Thời điểm giao
hàng là thời điểm hàng hoá đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên
boong tàu, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu cảng đến
qui định. Điều kiện này thường được sử dụng cho phương thức vận tải
hàng hóa bằng đường biển hoặc đường thuỷ nội địa.
- Giao tại cầu cảng (DEQ): Người bán giao hàng hoá khi hàng hóa đặt
dưới quyền định đoạt của người mua trên cầu tàu ở cảng đến qui định, hàng
hoá chưa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu. Người bán phải chịu mọi
phí tốn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến cảng qui định và bốc
dỡ hàng lên cầu tàu. Người mua phải làm mọi thủ tục thông quan nhập
khẩu và chịu mọi chi phí liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá. Điều kiện
này chỉ có thể sử dụng khi vận chuyển hàng hoá bắng đường biển hoặc vận
tải đa phương thức khi dỡ khỏi tàu lên cầu tàu ở cảng đến qui định.
Ngoài các điều kiện cơ sở giao hàng trên, Người ta còn sử dụng các
điều kiện: Giao tại đích chưa nộp thuế (DDU), giao tại đích đã nộp thuế
(DDP), cước phí trả tới (CPT), cước phí và bảo hiểm trả tới (CIP).
Trong các điều kiện giao hàng trên, các doanh nghiệp Việt Nam
thường sử dụng điều kiện “ Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển”
(CIF). Theo đó, giá trị của hợp đồng ngoại thương bao gồm giá trị của lô
hàng, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng qui
định.
1.1.4. Các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh hàng
hoá nhập khẩu
Những điều kiện cơ bản trong thanh toán thương mại quốc tế bao
gồm: Điều kiện về tiền tệ, điều kiện về giao hàng, điều kiện về thời gian,
16
điều kiện về phương thức thanh toán. Trong đó phương thức thanh toán là
điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán quốc tế là toán bộ quá trình, cách thức nhận,
trả tiền trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa bên nhập khẩu và bên
xuất khẩu. Có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau trong hoạt động
ngoại thương. Do vậy, việc sử dụng phương thức thanh toán nào phải được
các bên thoả thuận và ký kết một cách cụ thể trong hợp đồng kinh tế. Theo
trình tự: Rủi ro của người xuất khẩu giảm dần, trách nhiệm của ngân hàng
tăng dần, niềm tin của hai bên mua bán giảm dần, dưới đây là 4 phương
thức thanh toán chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngoại thương:
1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remttance)
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản nhất,
trong đó bên nhập khẩu uỷ nhiệm cho ngân hàng trích từ tài khoản của
mình một số tiền nhất định chuyển cho bên xuất khẩu ở một địa điểm, thời
gian nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền:
- Thư chuyển tiền: Là hình thức ngân hàng chuyển tiền bằng cách gửi
thư cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu.
- Điện chuyển tiền: Là hình thức mà ngân hàng thực hiện việc chuyển
tiền bằng cách điện ra cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền
cho nhà xuất khẩu.
Quy trình thanh toán bằng phương thức chuyển tiền có thể được khái
quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền
Ng©n hµng ®¹i
lý
Nhµ nhËp khÈu
(Bªn chuyÓn
tiÒn)
Nhà xuÊt khÈu
(Bªn nhËn
tiÒn)
Ng©n hµng chuyÓn
tiÒn
(3)
(4) (2) (5)
(1)
17
(1): Sau khi hoàn thành ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, nhà
xuất khẩu thực hiện cung ứng hàng hoá, dịch vụ và chuyến giao toàn bộ
chứng từ cho nhà nhập khẩu
(2): Nhà nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, viết lệnh chuyển tiền
gửi đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu chuyển tiền trả cho nhà xuất
khẩu.
(3): Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hoặc điện báo) cho ngân
hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu.
(4): Sau khi trích tài khoản của nhà nhập khẩu để trả cho nhà xuất
khẩu, ngân hàng gửi giấy báo Nợ cho nhà nhập khẩu báo đã thanh toán cho
nhà xuất khẩu.
(5): Ngân hàng đại lý chuyển tiền và gửi giấy báo Có cho nhà xuất
khẩu.
1.1.4.2. Phương thức ghi sổ ( Open account)
Là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu ghi Nợ cho bên
nhập khẩu vào một tài khoản hoặc một cuốn sổ riêng của mình sau mỗi lần
xuất khẩu. Căn cứ vào đó, theo định kỳ nhà nhập khẩu thanh toán cho nhà
xuất khẩu. Khi thực hiện phương thức này, nhà xuất khẩu đã thực hiện một
tín dụng cho nhà nhập khẩu dưới dạng tín dụng thương mại. Đây là phương
thức thanh toán được sử dụng khi quan hệ hai bên là quan hệ thường xuyên
và tin cậy lẫn nhau.
Trình tự thanh toán theo phương thức này có thể khái quát theo sơ đồ
sau
Sơ đồ 02: Quy trình thanh toán theo phương thức ghi sổ
Ng©n hµng
Nhà nhËp khÈu
Ng©n hµng bªn
b¸n
Nhµ xuÊt khÈu
(3)
(3)
(1)
(2)
(3)
18
(1): Nhà xuất khẩu giao hàng hoá cho nhà nhập khẩu.
(2): Nhà xuất khẩu thông báo đã ghi nợ cho nhà nhập khẩu.
(3): Nhà nhập khẩu thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
1.1.4.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
Là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nhà xuất khẩu sẽ uỷ thác
cho ngân hàng của mình thu tiền của nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do
nhà xuất khẩu lập ra. Có hai phương pháp nhờ thu chủ yếu:
- Nhờ thu trơn (clean collection) : Nhà xuất khẩu uỷ thác cho ngân
hàng của mình thu tiền của nhà nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình
lập ra mà không kèm thêm điều kiện nào cả. Các chứng từ hàng hoá sẽ
được gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu mà không cần qua ngân hàng.
- Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection) : Nhà xuất khẩu uỷ
thác cho ngân hàng của mình thu hộ tiền hàng của nhà nhập khẩu căn cứ
vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm hối phiếu. Chỉ khi nào nhà nhập khẩu
chấp nhận trả tiển thì mới nhận được bộ chứng từ hàng hoá từ phía ngân
hàng.
Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu có thể được khái quát
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số 03: Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu
Ng©n hµng ®¹i
lý
Nhà nhËp khÈu
Ng©n hµng nhê
thu
Nhµ xuÊt khÈu
(6)
(3)
(7) (2)
(1)
(4) (5)
19
Giải thích sơ đồ:
(1): Nhà xuất khẩu gửi hàng cho nhà nhập khẩu.
(2): Nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu (và gửi kèm bộ chứng từ hàng
hóa trong trường hợp nhờ thu kèm chứng từ) gửi đến ngân hàng nhờ thu.
(3): Ngân hàng nhờ thu gửi hối phiếu (và bộ chứng từ) đến ngân hàng
đại lý tại nước nhập khẩu.
(4): Ngân hàng đại lý gửi hối phiếu cho nhà nhập khẩu.
(5): Nhà nhập khẩu trả tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền (và bộ chứng
từ) đến ngân hàng đại lý tại nước nhập khẩu.
(6): Ngân hàng đại lý gửi giấy báo Có hoặc hối phiếu đã được ký nhận
về ngân hàng nhờ thu.
(7): Ngân hàng nhờ thu và nhà xuất khẩu tiến hành thanh toán với
nhau.
1.1.4.4. Phương thức tín dụng chứng từ.
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là sự thoả thuận mà trong
đó, một ngân hàng (ngân hàng mở tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(nhà nhập khẩu) sẽ trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (nhà xuất
khẩu) khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán hợp
lệ.
Phương thức thư tín dụng chứng từ có để được khái quát theo sơ đồ
sau:
Sơ đồ 04: Trình tự thanh toán bằng thư tín dụng
Ng©n hµng ®¹i
lý
Nhà nhËp khÈu
Ng©n hµng nhê
thu
Nhµ xuÊt khÈu
(2)
(5b)
(6a)
(8) (7) (1)
(4)
(6b) (5a) (3)
20
(1): Nhà nhập khẩu lập và gửi đơn xin mở thư tín dụng đến ngân hàng
phục vụ mình yêu cầu mở thư tín dụng cho nhà xuất khẩu hưởng.
(2): Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, ngân hàng mở L/C sẽ lập
một thư tín dụng và thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nước người
xuất khẩu thông báo về việc mở thư tín dụng và yêu cầu khi nhận được bản
gốc của thư tín dụng thì chuyển ngay cho nhà xuất khẩu.
(3): Khi nhận được thông báo về L/C này, ngân hàng sẽ thông báo cho
người xuất khẩu toàn bộ nội dung thông báo về việc mở L/C, và khi nhận
được bản gốc L/C thì chuyển ngay cho người xuất khẩu.
(4): Người bán chấp nhận L/C thì tiến hành giao hàng, nếu không thì
đề nghị người mua (nhà nhập khẩu) và ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung
L/C cho phù hợp với hợp đồng, đến khi đi đến thống nhất, nhà xuất khẩu
mới giao hàng.
(5a): Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán
theo yêu cầu của thư tín dụng và gửi cho ngân hàng thông báo xin thanh
toán.
(5b): Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C.
(6a), (6b): Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp
với thư tín dụng thì tiến hành thanh toán cho nhà xuất khẩu. Nếu thấy
không phù hợp, ngân hàng từ chối thanh toán và trả bộ chứng từ cho nhà
xuất khẩu.
(7): Ngân hàng mở L/C chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và yêu
cầu nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng.
(8): Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ. Nếu thấy phù hợp với thư
tín dụng thì thực hiện thanh toán cho ngân hàng mở thư tín dụng, nếu thấy
không phù hợp thì có quyền từ chối thanh toán.
Các loại thư tín dụng sử dụng trong thanh toán quốc tế:
-Thư tín dụng có thể huỷ bỏ
-Thư tín dụng không thể huỷ bỏ
21
- Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, miễn truy đòi
- Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, có xác nhận
- Thư tín dụng đối ứng
- Thư tín dụng có thể chuyển nhượng
- Thư tín dụng tuần hoàn
- Thư tín dụng giáp lưng
- Thư tín dụng với điều khoản đỏ
- Thư tín dụng dự phòng
Ngoài các phương thức thanh toán trên người ta sử dụng các phương
tiện thanh toán quốc tế như hối phiếu, séc, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ
thông minh… Trong các loại thanh toán trên thì séc và hối phiếu được sử
dụng nhiều nhất hiện nay.
1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá.
1.2.1.Vai trò của kế toán nhập khẩu hàng hoá
Để quản lý hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì hạch toán kế toán
là một công cụ quan trọng để quản lý kinh tế quốc dân nói chung và quản
lý doanh nghiệp nói riêng. Trong điều kiện đổi mới có chế quản lý kinh tế,
mở rộng quan hệ đối ngoại hiện nay ở nước ta, kế toán trong lĩnh vực ngoại
thương càng trở nên cần thiết và có vai trò quan trọng trong việc thu thập,
xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính, giúp các nhà
doanh nghiệp quyết định được những phương án tối ưu trong kinh doanh và
quản lý doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu thông qua công
tác kế toán nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp xác định được thị trường, mặt
hàng hay lĩnh vực kinh doanh nào có hiệu quả. Điều đó đảm bảo cho doanh
nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh
nghiệp đạt được mục tiêu mà mình đặt ra như lợi nhuận, thị trường và uy
tín kinh doanh…
22
1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá
Xuất phát từ nhiệm vụ chung của công tác kế toán trong các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và những đặc điểm riêng trong kinh
doanh nhập khẩu, kế toán trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu cần thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện các hợp đồng nhập
khẩu, kiểm tra vịêc bảo đảm an toàn hàng hoá nhập khẩu cả về số lượng và
giá trị. Đây là nhiệm vụ cơ bản quan trọng vì từ thông tin kế toán người
lãnh đạo sẽ kiểm tra đánh giá được quá trình thực hiện nhập khẩu hàng hoá
và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu từ đó có biện pháp hoàn thiện công tác kinh
doanh hàng nhập khẩu đạt kết quả cao.
- Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ hàng hoá, nghiệp vụ
thanh toán ngoại thương một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tính toán một cách chính xác, trung
thực các khoản thu nhập trong kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thanh toán giữa các bên; phản ánh chính
xác kịp thời tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, nhóm hàng cả về số lượng và
chất lượng; đôn đốc thu tiền bán hàng và thu hồi công nợ kịp thời tránh tình
trạng bị chiếm dụng vốn, bảo đảm cho kinh doanh liên tục đạt hiệu quả cao.
- Trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp có quyền tự chủ về tài
chính và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo lấy thu bù chi có lãi.
Điều này đòi hỏi kế toán phải xác định chính xác, đầy đủ chi phí cho hàng
nhập khẩu theo từng khâu, từng giai đoạn, phải sử dụng tiết kiệm vật tư,
nguồn vốn đảm bảo an toàn cho hàng nhập khẩu, từ đó bảo toàn vốn và
phát triển vốn kinh doanh.
- Cung cấp số liệu, tài liệu cho công việc điều hành hoạt động kinh
doanh nhập khẩu. Kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho
công tác lập kế hoạch, theo dõi và thực hiện lập kế hoạch.
23
Kinh doanh xuất nhập khẩu là một hoạt động phức tạp sôi động và có
tính cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Các nhà quản lý thực hiện các
thương vụ nhập khẩu luôn đòi hỏi các thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ
về biến động của hàng hóa, số lượng hàng hoá đã lưu chuyển, số còn tồn
đọng và lợi nhuận của mỗi lô hàng là bao nhiêu. Vì vậy hạch toán kế toán
hàng nhập khẩu kịp thời, chính xác là một trong những điều kiện quan
trọng để hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá có hiệu quả.
1.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá
1.3.1.Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nghiệp vụ nhập khẩu hàng
hoá
* Phương pháp xác định trị giá thực tế của hàng nhập khẩu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02-“ Hàng tồn kho” ban hành
trong quyết định số 149/2001/QĐ-BTC thì hàng tồn kho được tính theo giá
gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác khi phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Như vậy theo chuẩn mực này thì trị giá thực tế của hàng nhập khẩu
được xác định gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến quá trình nhập khẩu hàng hoá, các khoản
chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy
cách, phẩm chất được trừ (-) giá trị của hàng nhập khẩu..
Giá thực
tế(giá gốc)
hàng nhập
khẩu
=
Giá
mua
hàng
nhập
khẩu
+
Các khoản
thuế không
được hoàn
lại của
hàng nhập
khẩu
_
Giảm giá
chiết khấu
thương mại
của hàng
nhập khẩu
+
Chi phí trực
tiếp phát sinh
liên quan đến
hàng nhập
khẩu
24
Trong đó:
- Giá mua hàng nhập khẩu được xác định dựa trên hợp đồng ngoại
thương, giá ghi trên hoá đơn thương mại.
- Các khoản thuế không được hoàn lại của hàng nhập khẩu bao gồm:
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT của hàng nhập khẩu (nếu hàng
nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT áp dụng
theo phương pháp trực tiếp hoặc sử dụng cho phúc lợi sự nghiệp, chương
trình dự án hoặc để sản xuất kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT).
Các khoản thuế này được tính như sau:
Thuế TTĐB = (Giá hàng NK + thuế NK phải nộp) * Thuế suất thuế TTĐB
Thuế GTGT
hàng NK
= (Giá hàng NK + thuế NK + thuế TTĐB) * Thuế suất
thuế GTGT
Thuế NK = (Số lượng hàng NK * giá tính thuế hàng NK)* thuế suất thuế NK
Nếu giá ghi trên hoá đơn là giá CIF và có giá nhỏ hơn giá ghi trong
biểu thuế NK thì giá tính thuế là giá ghi trong biểu thuế NK. Ngược lại, nếu
giá ghi trên hoá đơn là giá CIF và có giá lớn hơn giá trong biểu thuế thì giá
tính thuế là giá ghi trên hoá đơn.
- Các khoản giảm giá, chiết khẩu thương mại: Là những khoản giảm
giá mà nhà xuất khẩu cho nhà nhập khẩu được hưởng do mua hàng với số
lượng lớn hoặc do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách.
- Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình nhập khẩu bao gồm: Phí
thanh toán, phí chuyển ngân, phí mở L/C, Phí sửa đổi L/C, phí thuê kho
bãi, phí vận chuyển, phí tiếp nhận, hoa hồng trả cho bên uỷ thác nhập
khẩu…
*Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá
25
Theo chuẩn mực kế toán số 10 – “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
hối đoái” được ban hành trong quyết định số 165/2002/QĐ-BTC thì:
Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu
theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị
tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.
Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để
hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ
giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài chính sẽ được ghi nhận
là thu nhập, hoặc chi phí trong năm tài chính.
1.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo chế độ hiện hành
1.3.2.1.Về chứng từ
Để tiến hành hạch toán ban đầu, khi nhập khẩu, doanh nghiệp cần có
đủ bộ chứng từ thanh toán sau:
- Hoá đơn thương mại.
- Vận đơn (bill of lading) hoặc (bill of air).
- 1 bộ vận tải đơn đường biển hoàn toàn đã xếp lên tàu (a full set clean
shipped on board ocean bill of lading).
- Giấy chứng nhận phẩm chất.
-Chứng từ bảo hiểm.
- Bảng kê đóng gói bao bì.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
Ngoài ra theo hợp đồng xuất- nhập khẩu và theo quy định trong thư
tín dụng, bộ chứng từ thanh toán còn có:
- Giấy chứng nhận kiểm định đối với hàng nông sản, thực phẩm.
- Hối phiếu.
Hoặc các tài liệu khác kèm theo như biên bản quyết toán với tàu, biên
bản hư hỏng, tổn thất.
Ngoài bộ chứng từ thanh toán, còn có các chứng từ sau:
26
- Biên lai thu thuế.
- Tờ khai hải quan.
- Phiếu nhập kho.
Các chứng từ thanh toán.
1.3.2.2. Về tài khoản sử dụng
Để phản ánh quá trình nhập khẩu hàng hoá, kế toán sử dụng một số tài
khoản chủ yếu sau:
* TK 151- Hàng hoá mua đang đi đường
Tài khoản này sử dụng để phản ánh các loại hàng hoá mua ngoài đã
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận nhập theo tại
nơi quản lý quy định
- Bên nợ: + Giá mua theo hoá đơn đã nhận trong kỳ, cuối kỳ chưa có
hàng về
+ Trị giá hàng mua trên đường cuối kỳ (theo phương pháp
kiểm kê định kỳ);
+ Phí tổn kèm theo hàng mua ( ghi theo chứng từ nhận
được)
- Bên có: + Giá mua theo chứng từ của số hàng đã kiểm nhận, nhập
kho, hoặc giao bán thẳng cho khách hàng mua;
+ Kết chuyển giá trị hàng mua trên đường (phương pháp
kiểm kê định kỳ);
- Số dư Nợ: Hàng mua đang trên đường tại ngày đầu kỳ và cuối kỳ
* TK 156- Hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của: Hàng hoá tồn kho
( theo phương pháp kiểm kê định kỳ); Hàng hoá tồn kho, tồn quầy và xuất
nhập trong kỳ báo cáo theo trị giá nhập kho thực tế (trong hệ thống kế toán
theo phương pháp kê khai thường xuyên)
- Bên Nợ: Trị giá mua, nhập kho của hàng hoá nhập kho trong kỳ (
theo phương pháp kê khai thường xuyên); Chi phí thu mua hàng hoá (theo
27
phương pháp kê khai thường xuyên); Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi
nhận ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Bên Có: Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa; Trị giá vốn hàng hoá
xuất trả lại người bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên); Trị giá
vốn hàng hoá thiếu hụt coi như xuất (theo phương pháp kê khai thường
xuyên); Trị giá vốn của hàng hoá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Số dư Nợ: Trị giá vốn của hàng hóa tồn đầu kỳ.
* TK 611- Mua hàng. Tiểu khoản 6112- Mua hàng hoá
TK 6112 được sử dụng để hạch toán biến động hàng hoá kỳ báo cáo
trong trường hợp đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch
toán hàng hoá tồn kho.
- Bên Nợ: Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập mua và nhập khác trong
kỳ; Trị giá vốn hàng hoá tồn đầu kỳ kết chuyển
- Bên Có: Trị giá vốn hàng hoá tồn cuối kỳ; Giảm giá hàng hoá mua
và chiết khấu thương mại được hưởng; Trị giá vốn thực tế của số hàng mua
và chiết khấu thương mại được hưởng; Trị giá vốn thực tế của số hàng hoá
xuất bán và xuất khác trong kỳ (ghi theo ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm
kê).
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
* TK 331- Phải trả cho người bán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với người bán
- Bên Nợ: Các khoản ứng trước cho người bán, số nợ phải trả cho
người bán đã trả; Số nợ giảm do trả lại hàng cho người bán; Số nợ được
giảm do người bán chấp nhận giảm giá, chiết khấu; Xử lý nợ không có chủ;
Chênh lệch do điều chỉnh giá ngoại tệ
- Bên Có: Số nợ phải trả phát sinh khi mua hàng; Trị giá hàng nhận
của người bán khi có tiền ứng trước; Người bán trả lại tiền cho doanh
nghiệp. Chênh lệch điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ.
28
- Số dư Có: Số tiền phải trả nhà cung cấp
Tài khoản này có thể có số dư Nợ chi tiết trong các trường hợp: Ứng
trước tiền hàng đến cuối kỳ hàng chưa nhận hoặc số tiền trả thừa cho người
bán hoặc người bán chấp nhận chiết khấu sau khi doanh nghiệp đã trả đủ
tiền.
* Ngoài ra trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp còn sử dụng một số tài
khoản liên quan
- TK 111- Tiền mặt tại quỹ
- TK 112- Tiền gửi ngân hàng
- TK 144- Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
- TK 632- Giá vốn hàng bán
- TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- TK 3333: Thuế nhập khẩu
- TK 007- Ngoại tệ các loại
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán.
Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp phụ thuộc vào phương
pháp hạch toán hàng tồn kho của doanh nghiệp. Kế toán có thể áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ
a) Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
* Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trình từ hạch
toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
29
¦
TK 311 TK 111, 112 TK 144 TK 331 TK 151 TK 1561
Vay mua
ngoại tệ
Ký quỹ
mở L/C
TK 515
TK 151, 156
Lãi về c/l
TGHĐ
CK t/t
CK TM
Giảm giá
TK 635
Lỗ về c/l
TGHĐ
T/t cho nhà cung cấp
TK 3333
Nộp thuế NK Thuế
NK
TK 33312
Nộp thuế VAT
hàng NK
Thuế GTGT hàng NK
Chi phí thu mua phát sinh
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Chi phí thu mua
Hàng đi
đường
Hàng đang đi
đường về
nhập kho
trong kỳ
Hàng NK kiểm nhận
nhập kho trong kỳ
TK 1381
Giá trị
hàng thiếu
TK 157
Hàng NK chuyển đi
tiêu thụ
TK 632
Hàng NK
tiêu thụ ngay
TK 1562
TK 133
Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán nghiệp vụ NK trực tiếp theo phương pháp KKTX
tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
30
* Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nếu doanh nghiệp tình thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế
GTGT hàng nhập khẩu được tính vào giá hàng nhập khẩu, và số thuế
GTGT của những chi phí phát sinh được tính vào chi phí thu mua. Vì vậy,
nội dung hạch toán chỉ khác ở chỗ:
+ Phản ánh số thuế GTGT hang nhập khẩu bằng bút toán
Nợ TK 151, 156 (1561)
Có TK 333 (33312)
Thay cho bút toán
Nợ TK 133 (13312)
Có TK 333 (33312)
+ Phản ánh số thuế GTGT của những chi phí phát sinh bằng bút toán
Nợ TK 156 (1562)
Có TK 111,112
Thay cho bút toán
Nợ TK 156 (1562)
Nợ TK 133 (13311)
Có TK 111, 112
b) Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ
* Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trình tự hạch
toán như sau
- Đầu kỳ: Kết chuyển giá vốn HTK, hàng đang đi đường, hàng gửi bán
Nợ TK 151, 156, 157
Có TK 611
- Ký quỹ mở L/C
Nợ TK 144
Có TK 112
- Hàng về tới cảng, làm thủ tục hải quan, nhập kho
31
Nợ TK 611
Có TK 331
Có TK 33331
- Phản ánh thuế GTGT hàng NK
Nợ TK 13312
Có TK 33312
- Khi nộp thuế
Nợ TK 33331
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112
- Khi thanh toán cho nhà xuất khẩu
Nợ TK 331
Có TK 144
Có TK 112
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn HTK, hàng đang đi đường, hàng gửi bán
Nợ TK 151, 155, 157
Có TK 611
- Cuối kỳ xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 611
* Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT
hàng nhập khẩu và số thuế GTGT của những chi phí thu mua được hạch
toán vào TK 611. Cụ thể:
+ Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng bút toán:
Nợ TK 611
Có TK 333 (33312)
Thay cho bút toán
32
Nợ TK 133 (13312)
Có TK 333 (33312)
+ Phản ánh số thuế GTGT của những chi phí thu mua bằng bút toán:
Nợ TK 611
Có TK 111, 112
Thay cho bút toán
Nợ TK 611
Nợ TK 133 (13311)
Có TK 111, 112
1.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác
* Những vấn đề chung về nhập khẩu ủy thác.
Để thực hiện việc nhập khẩu hàng hoá uỷ thác, các bên đối tác trong
giao dịch phải thực hiện 2 hợp đồng:
- Hợp đồng uỷ thác NK được ký kết giữa bên giao nhập khẩu uỷ thác
và bên nhận nhập khẩu uỷ thác, trong đó quy định các điều khoản có liên
quan đến nghĩa vụ của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự
điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước.
- Hợp đồng mua- bán ngoại thương được thực hiện giữa bên nhận
nhập khẩu uỷ thác và bên nước ngoài, trong đó có điều khoản quy định về
nhập khẩu hàng hoá. Hợp đồng này chịu sư điều chỉnh của luật kinh doanh
quốc tế và luật của nước xuất khẩu.
- Bên giao uỷ thác có trách nhiệm :
+ Căn cứ hợp đồng uỷ thác nhập khẩu để chuyển vốn cho bên nhận
uỷ thác nhập khẩu.
+ Quản lý số tiền giao cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu để nhập
khẩu hàng hoá và nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu.
+ Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu báo hàng
đã về đến cảng.
33
+ Thanh toán hoa hồng uỷ thác nhập khẩu căn cứ vào tỉ lệ phần
trăm hoa hồng đã quy định trong điều khoản HĐ cùng các chi phí khác
(nếu có)
- Bên nhận NK uỷ thác có trách nhiệm:
+ Đứng ra kí kết hợp đồng mua- bán ngoai thương.
+ Nhận tiền của bên giao Nk để thanh toán với người xuất khẩu
hàng hoá và nộp các khoản thuế liên quan đến NK.
+ đứng ra NK hàng hoá, thanh toán và than gia các khiếu nại, tranh
chấp xảy ra.
+ Phải trả tiền chi phí nếu trong điều khoản HĐ quy định người
nhận uỷ thác NK phải chịu.
+ Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế NK hàng hoá, thuế GTGT
hay tiêu thụ đặc điểm của hàng hoá NK theo từng lần NK với cơ quan
hải quan.
+ Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ phần trăm quy định trong điều
khoản HĐ uỷ thác. Theo chế độ hiện hành, bên uỷ thác NK giao quyền
Nk hàng hoá cho bên nhận uỷ thác trên cơ sở HĐ uỷ thác NK hàng hoá.
Bên nhận uỷ thác NK thực hiện dịch vụ nhận uỷ thác Nk hàng hoá, chịu
trách nhiệm kê khai và nộp các loại thuế của hàng NK và lưu giữ các
chứng từ liên quan đến lô hàng NK như Hợp đồng ủy thác NK. HĐ uỷ
thác nhập khẩu hàng hoá ký với nước ngoài, hoá đơn thương mại do
người bán (nước ngoài ) xuất, tờ khai hải quan hàng NK cho chủ hàng,
bên nhận uỷ thác NK phải lập hoá đơn GTGT. Ngoài hoá đơn GTGT
đối với hoa hồng uỷ thác, trong đó ghi rõ tổng giá thanh toán phải thu ở
bên uỷ thác, bao gồm giá mua (theo hoá đơn thương mại), số thuế NK,
thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT của hàng NK ( theo thông báo thuế
của cơ quan hải quan). Hoá đơn này làm cơ sở tính thuế đầu vào của bên
giao uỷ thác.
34
Trường hợp bên nhận uỷ thác chưa nộp thuế GTGT ở khâu NK, khi
xuất trả hàng uỷ thác, bên nhận uỷ thác NK phải lập phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ làm chứng từ lưu thông
hàng hoá trên thị trường. Sau khi nộp thuế GTGT ở khâu NK, bên nhận uỷ
thác mới lập hoá đơn GTGT cho bên uỷ thác
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng
Đối với hoạt động nhập khẩu uỷ thác, chứng từ sử dụng cũng tương tự
như hoạt động nhập khẩu trực tiếp
Để tiến hành hạch toán ban đầu, khi nhập khẩu, doanh nghiệp cần có
đủ bộ chứng từ thanh toán sau: Hoá đơn thương mại, vận đơn (bill of
lading) hoặc (bill of air), 1 bộ vận tải đơn đường biển hoàn toàn đã xếp lên
tàu (a full set clean shipped on board ocean bill of lading), giấy chứng nhận
phẩm chất, chứng từ bảo hiểm, bảng kê đóng gói bao bì, giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hoá.
Ngoài ra theo hợp đồng xuất- nhập khẩu và theo quy định trong thư
tín dụng, bộ chứng từ thanh toán còn có: Giấy chứng nhận kiểm định đối
với hàng nông sản thực phẩm, hối phiếu.
Ngoài bộ chứng từ thanh toán, còn có các chứng từ sau: Biên lai thu
thuế, tờ khai hải quan, phiếu nhập kho…..
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác, kế toán sử dụng một số tài
khoản sau:
* TK 331- Phải trả cho người bán, trong đó người bán ở đây chính là
nhà xuất khẩu. Kết cấu của tài khoản này đã được trình bày ở trên
* TK 131- Phải thu khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh quá trình thanh toán giữa người nhận
uỷ thác và người giao uỷ thác
* Một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK112, TK 144, TK
333 ( 33331, 33312)….
35
1.3.3.3. Phương pháp và trình tự hạch toán
a) Kế toán tại đơn vị uỷ thác
Quy định: Đơn vị giao uỷ thác là đơn vị chủ hàng được ghi sổ doanh
số mua bán hàng nhập khẩu. Trong quan hệ với bên nhận uỷ thác nhập
khẩu, bên giao uỷ thác là bên mua dịch vụ uỷ thác, vì thế sử dụng tài khoản
331 chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác để theo dõi về quan hệ thanh toán
tiền hàng, hoa hồng uỷ thác và các khoản chi trả hộ khác
Trình tự hạch toán tại đon vị uỷ thác được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111, 112 TK 331 TK 1561
Ứng tiền cho đơn vị nhận UTNK
Chuyển tiền thuế NK, GTGT
nhờ đơn vị nhận UTNK nộp hộ
T/t tiền hoa hồng UT và những
khoản tiền còn thiếu
TK 635
Lỗ về c/l
TGHĐ
TK 515
Lãi về c/l
TGHĐ
Nhận hàng do đơn
vị nhận UTNK
chuyển đến
Giá trị hàng hoá
NK nhập kho
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
TK 133
Tính hoa hồng uỷ
thác phải trả
Thuế
GTGT đầu
vào được
khấu trừ
NK nhập
kho
CP thu mua
hàng NK
TK
1562
Sơ đồ 6 : Trình tự hạch toán nghiệp vụ uỷ thác nhập khẩu
36
b) Tại đơn vị nhận uỷ thác
Quy định: Đơn vị nhận uỷ thác là đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp
vụ đàm phán ký kết hợp đồng, tổ chức tiếp nhận hàng và thanh toán với
nhà cung cấp nước ngoài. Trong quan hệ này, bên nhận uỷ thác là bên cung
cấp dịch vụ, còn biên giao uỷ thác là bên mua, do đó mọi quan hệ thanh
toán với bên giao uỷ thác được theo dõi trên tài khoản 131- chi tiết cho
từng đơn vị giao uỷ thác.
Trình tự hạch toán tại đơn vị nhận uỷ thác có thể được khái quát qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 7: Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu
TK 511 TK 131 TK 111,112 TK 333 TK 156
TK 3331
Nhận tiền ứng
trước của đơn
vị giao UT
Đơn vị giao
UT t/t nốt số
tiền còn thiếu
Tính
hoa
hồng
UT
Thuế
GTGT
phải
nộp NN
Doanh
TK 511
TK
131
TK
111,1
12
TK
333
TK
156
Trả
các
khoản
thuế
của
hàng
NK
Các
khoản
thuế
của
hàng
Doanh
thu
Trả các khoản thuế của
hàng NK
Các khoản thuế
của hàng NK
TK 331
Tạm nhập kho
NK
TK 144
Mở
L/C
T/t tiền cho
ncc
TK 635 TK 515
Lỗ về
c/l
TGHĐ
Lãi về
c/l
TGHĐ
Trả hàng ngay cho
bên giao UT
Trả hàng tạm nhập kho cho bên giao UT
37
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM
TOCONTAP
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty cổ
phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm.
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty.
Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm được thành lập ngày
05/03/1956, có tên gọi ban đầu là Tổng công ty XNK tạp phẩm Hà Nội-
Một doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc Bộ Công Thương, tức Bộ Thương
Mại ngày nay, là đơn vị đầu tiên ở Việt Nam được giao nhiệm vụ XNK
hàng hoá với mục đích là thông qua các hoạt động này để khai thác có hiệu
quả nguồn vật tư nguyên liệu và nhân lực của đất nước, đẩy mạnh sản xuất
và xuất khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
Trước kia trong cơ chế quản lý kinh tế tập trung, Tổng công ty xuất
nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội là một doanh nghiệp chủ đạo của nhà nước
trong ngoại thương. Sau một thời gian hoạt động, công ty đã tách thành lập
một số đơn vị xuất nhập khẩu khác theo quyết định của Bộ Thương Mại, cụ
thể là:
- Năm 1964: Tách thành lập Công ty Xuất Nhập khẩu thủ công mỹ
nghệ Artexport.
- Năm 1972: Tách các cơ sở sản xuất của công ty ra giao cho Bộ Công
Nghiệp Nhẹ quản lý.
- Năm 1977: Tách thành lập Công ty Xuất Nhập khẩu dệt may
Textimex.
- Năm 1987: Tách thành lập Công ty Xuất Nhập khẩu da dày
Mecanimex.
38
- Năm 1990: Tách công ty XNK phía nam thành công ty trực thuộc Bộ
Thương mại.
-Năm 1993 để đáp ứng điều kiện kinh doanh trong cơ chế thị trường
theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tổ chức và của Giám đốc công ty XNK tạp
phẩm Hà Nội, Bộ thương mại đã ban hành quyết định số 333 TM/TCCB về
việc sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước ngày 31-3-1993, Tổng công ty
được đổi tên thành “ Công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội”.
-Năm 2006, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
nhằm nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp, thay đổi
phương thức quản lý với nhiều chủ sở hữu. Theo quyết định số 2537/QĐ-
BTM ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ Thương mại về việc phê duyệt
phương án về chuyển Công ty Xuất Nhập khẩu tạp phẩm thành Công ty cổ
phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm và Quyết định số 0206/QĐ-BTM ngày 13
tháng 2 năm 2006 của Bộ Thương mại về việc điểu chỉnh, bổ sung Quyết
định số 2537/QĐ-BTM ngày 18 tháng 10 năm 2005. Ngày 1/6/2006 Công
ty Xuất Nhập khẩu tạp phẩm chính thức chuyển thành Công ty cổ phần
Xuất Nhập khẩu tạp phẩm.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP
PHẨM
Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM NATIONAL SUNDRIES
IMPORT AND EXPORT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: TOCONTAP HANOI
Trụ sở chính của Công ty: Số 36 phố Bà Triệu, phường Hàng Bài,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 04.8254191/04.8254975
Fax: 04.8255917
E-mail: Tocotap@fpt.vn
Website: http:/ www.tocontap-hanoi.vnn.vn
Công ty có số vốn điều lệ ban đầu là 34.000.000.000 đồng Việt Nam
39
Cơ cấu vốn theo sở hữu tại thời điểm thành lập như sau:
Tỷ lệ Trị giá
+ Vốn Nhà nước nắm giữ 30% 10.013.000.000
đồng
+Vốn của CBCVN và cổ đông khác 70% 23.987.000.000
đồng
2.1.1.2. Các giai đoạn phát triển.
Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, trong từng giai đoạn
phát triển của nền kinh tế đất nước, mặc dù liên tục có sự thay đổi về cơ
cấu tổ chức nhưng sự phát triển của TOCONTAP HANOI luôn có những
thay đổi thích ứng, kịp thời để vừa đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và
quốc phòng đất nước trong từng thời kỳ, vừa tự gây dựng nền móng để
ngày càng phát triển thành một doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực sự có
tiềm lực. Xin trích dẫn số liệu qua từng thời kỳ:
*Thời kỳ 1956-1960: Kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) của Công ty
đạt bình quân mỗi năm 28,7 triệu Rúp, chiếm 20,8% tổng kim ngạch XNK
toàn miền Bắc.
*Thời kỳ 1961-1965: Kim ngạch XNK của công ty đạt bình quân
29,5triệu Rúp, chiếm 28,8% tổng kim ngạch XNK toàn miền Bắc.
*Thời kỳ 1966-1970: Kim ngạch XNK của công ty đạt bình quân mỗi
năm 84,9 triệu Rúp, chiếm 33,5% tổng kim ngạch XNK toàn miền Bắc.
*Thời kỳ 1971-1980: Kim ngạch XNK của Công ty bình quân mỗi
năm đạt 75,7 triệu Rúp, chiếm 27,8% kim ngạch XNK toàn miền Bắc.
*Thời kỳ 1981-1985: Kim ngạch XNK của Công ty bình quân mỗi
năm đạt 69,1 Rúp
*Thời kỳ 1986-1990: Kim ngạch XNK bình quân mỗi năm của Công
ty đạt 64,3 triệu Rúp
40
*Thời kỳ 1991-1995: Kim ngạch XNK bình quân mỗi năm đạt16,7
triệu USD
*Thời kỳ 1996-2000:Kim ngạch XNK bình quân mỗi năm của Công ty
đạt 21,74 USD*Thời kỳ 2001-nay:
+ Từ 2001-2003:Trong giai đoạn này kim ngạch XNK liên tục tăng
trưởng,
bình quân mỗi năm đạt 34,1 triệu USD.
+ Từ 2004-2005: Kim ngạch XNK được thể hiên qua bảng số liệu sau:
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
46.768.000 41.877.000 39.364.395
Bảng 1: Kim ngạch XNK trong 3 năm 2004, 2005 và 2006
Kim ngạch XNK giảm qua các năm 2004,2005,2006. Cụ thể năm
2005 kim ngạch XHK bằng 89,54% của năm 2005 (41877000/46768000),
kim ngạch XNK năm 2006 bằng 96,3% kim ngạch XNK của năm 2005.Sở
dĩ có sự giảm kim ngạch XNK chủ yếu do các nhân tố bên ngoài như: Giá
cả các loại nguyên vật liệu, xăng dầu, sắt thép.. đều tăng và giữ ở mức cao
ảnh hưởng đến sản xuất trong nước làm cho nhu cầu nhập khẩu cũng giảm.
Giá cả các loại ngoại tệ tăng, lãi suất tín dụng tăng ở mức cao…
chỉ tiêu ĐVT 2004 2005 2006
DTT(doanh thu thuần) 1000đ 678.444.000 580.052.000 563.402.000
Nộp Ngân sách 1000đ 61.655.000 69.445.000 61.545.000
lợi nhuận 1000đ 2.890.000 3.442.000 3.600.000
Bảng2:Trích một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004,2005,2006
Doanh thu thuần năm 2005 chỉ bằng 85,5%
(=580052000/678444000) so với năm 2004 nhưng lợi nhuận năm 2005
tăng 552 triệu đồng (=3442-2890) hay tăng 19,1% (=552/2890). Doanh thu
năm 2006 chỉ bằng 97,1% (=56402000/580.052000) so với năm 2005
nhưng lợi nhuận lại tăng 158 triệu đồng (=3600-3442) hay tăng 4,5%
(=158/3442).Có thể thấy lợi nhuận của Công ty tăng qua các năm mặc dù
gặp nhiều biến động của thị trường cũng như việc tập trung vào việc cổ
phần hóa Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty vẫn hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả
41
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Tăng giảm
Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL% TT
A.TSLĐ&ĐTNH 131316944 90,56 178209783 87,71 46892839 35,71 -2,8
1.Tiền 14996604 11,42 18296592 10,25 3272988 21,82 -1,1
2.Các khoản phải
thu
67158260 51,4 56907398 31,93 -10250862 -15,26 -19,2
3.HTK 47794991 36,4 96585414 54,2 48790383 102,08 17.8
4.TSLĐ khác 1367169 1,04 6447379 3,62 5080210 371,58 2,58
B.TSCĐ&ĐTDH 13680332 9,44 24964759 12,29 11284427 82,49 2,85
1.TSCĐ 12995332 8,9 24279759 11,95 11284427 86,83 2,3
2. ĐTTCDH 865000 0,55 685000 0,34 0 -203
Tổng TS 14499.272 203174542 58177266 40,12
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả 95045151 65,55 137595425 67,72 42550274 44,76 2,17
1.Nợ NH 58548866 61,6 114267130 83,04 55718264 95,16 21,4
2.Nợ DH 33069026 34,8 21362157 15,52 -11706869 -35,4 -19,2
3.Nợ khác 3432159 3,6 1966138 1,44 -1466021 -42,71 -2,2
B.NVCSH 49952125 34,5 65579117 32,3 15626992 31,3 -2,2
1.NVKD 46719272 32,3 47208895 23,3 489623 1,04 -21,5
2.Các quỹ 3232853 2,2 18370222 9,0 15137369
Bảng 3: cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 2 năm 2004,2005
Nhìn vào Bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty trong 2 năm
2004,2005 ta thấy: Tổng tài sản năm 2005 tăng lên 58.177.266.000 đồng đó
là do hàng tồn kho năm 2005 tăng lên khá nhiều 48.790.383.000 đồng
chứng tỏ chu chuyển hàng tồn kho trong công ty chậm, quá trình tiêu thụ
cần được xem xét. Bên cạnh đó đầu tư vào TSCĐ của Công ty tăng khá
42
nhiều, tăng 11.284.427.000 đồng. Chứng tỏ trong năm 2005 Công ty đã
tăng cường đáng kể về cơ sở vật chất kỹ thuật
Về nguồn vốn của Công ty : trong năm 2005 Công ty đã vay thêm khá
nhiều để đầu tư vào kinh doanh, mà cụ thể chủ yếu là đầu tư vào hàng tồn
kho.Số nợ này chủ yếu là nợ vay ngắn hạn, nợ vay ngắn hạn trong năm
2005 đã tăng 55.718.264.000 đồng ,tăng 95,16%.Trong khi đó nợ vay dài
hạn lại giảm 11.706.869.000 đồng hay giảm 35,4%.Nguồn vốn chủ sở hữu
của Công ty tăng khá nhanh 15.626.992.000 đồng hay tăng 31,3% đây có
thể do nguyên nhân chính là do sự bổ sung vốn từ Ngân sách hoặc từ lợi
nhuận tích lũy…
Tuy kim ngạch XNK giảm nhưng lợi nhuận và các khoản nộp ngân
sách của Công ty lại tăng. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty là khả quan, hiệu quả.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu
tạp phẩm
2.1.2.1.Chức năng của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Công ty được quyền tự chủ trong giao dịch đàm phán ký kết và thực
hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương, tìm kiếm bạn hàng, tự hạch toán
kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Tổ chức xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng như thủ công mỹ nghệ, hàng
nông sản, hải sản, lâm sản, các sản phẩm mây tre đan.
Nhận xuất nhập khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp trong nước và
quốc tế.
Tổ chức mua gom hàng từ các nguồn hàng ngoài Công ty để phục vụ
cho việc xuất khẩu.
2.1.2.2.Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên công ty đã đề ra một số
nhiệm vụ trước mắt và lâu dài sau:
43
- Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, đúng đường lối, chính sách
của Đảng và Nhà nước, có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Thực
hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương
và các văn bản mà Công ty đã ký kết.
- Tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị liên doanh áp dụng
các biện pháp có hiệu quả để nâng cao kết quả kinh doanh XNK Không
ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ công nhân viên
chức nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế.
- Tự tạo nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn theo đúng mục đích và có
hiệu quả để bảo đảm tự trang trải về mặt tài chính, bảo toàn vốn phục vụ
hoạt động của công ty không bị ngưng trệ.
- Tiếp cận và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, củng cố phát triển
mối quan hệ với bạn bè quốc tế, phát huy ưu thế, uy tín của hàng Việt nam
trên thị trường quốc tế
- Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh. Nghiên cứu
khả năng sản xuất cải tiến mẫu mã, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
nhằm từng bước nâng cao chất lượng hàng hoá, tăng năng lực cạnh tranh
cho hàng hoá, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu hàng hoá.
-Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ
trình độ và năng lực.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty xuất
nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP
*Về mặt hàng kinh doanh: - Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu
của TOCONTAP là những mặt hàng tạp phẩm (từ hàng thực phẩm cho đến
các mặt hàng như nguyên vật liệu, điện tử, máy xây dựng, máy xúc...) phục
vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước do công ty thu mua của
ngoài nước.
44
- Đối tượng kinh doanh xuất khẩu là những mặt hàng được coi là thế
mạnh do công ty khai thác từ trong nước, các hàng tiêu dùng gia công xuất
khẩu.
*Thị trường kinh doanh
Hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, Công ty TOCONTAP có
địa bàn hoạt động rất rộng. Các bạn hàng trong nước chủ yếu là các công
ty, xí nghiệp, đơn vị sản xuất mà không được phép xuất khẩu trực tiếp hoặc
không có đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hay không thể tìm
kiếm được thị trường.
Đối với thị trường nước ngoài, bạn hàng của công ty có ở nhiều nước
khác nhau. Ngoài thị trường truyền thống như: Mỹ, Trung Quốc, EU, Nhật
Bản…Công ty đã mở rộng hoạt động sang các nước giàu tiềm năng như:
Mỹ la tinh, Hàn Quốc, Singapo, các nước Bắc Âu…
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty cổ phần Xuất Nhập
khẩu tạp phẩm TOCOTAP
Khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường với những quy luật
vốn có của nó thì một trong những vấn đề quan trọng là công ty phải có
một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và nhậy bén. Điều đó đòi hỏi các bộ phận trong
cơ cấu tổ chức phải có mối liên hệ mật thiết đảm bảo tính đồng bộ của toàn
hệ thống. Để phù hợp với quy chế quản lý mới cũng như phù hợp với mô
hình công ty cổ phần và thực hiện các mục tiêu kinh doanh, bộ máy quản lý
của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm được tổ chức theo mô hình
trực tuyến chức năng.
45
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Đại hội đồng cổ
đông
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
tổng hợp
Phòng tổ
chức- lao
động
Các
phòng
kinh
doanh,
các
chinh
nhánh
Phòng
hành
chính
quản trị
Xí
nghiệp
Tocan
Phó tổng giám
đốc
Hội đồng quản
trị
46
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định
cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại
hội đồng cổ đông họp ít nhất một lần một năm và được tổ chức trong vòng
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
- Hội đồng quản trị: Hồi đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của
Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên. Các thành
viên của hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu, miễm nhiệm, bãi
nhiệm với đa số phiếu biểu quyết chấp thuận theo thể thức bỏ phiếu kín.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm
soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
- Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất mọi
hoạt động của Công ty và là người đại diện theo pháp luật của Công ty
- Phó tổng giám đốc: Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng
giám đốc, thực hiện các nhiệm vụ và công việc do Tổng giám đốc giao. Có
2 phó tổng giám đốc thực hiện các công việc cụ thể do Tổng giám đốc giao.
- Phòng Tổ chức- lao động: tổ chức quản lý lao động của công ty theo
nhiệm vụ của công ty, yêu cầu điều động, sắp xếp bố trí lao động của giám
đốc trên cơ sở nắm vững các quy định về tổ chức, lao động tiền lương quy
định của bộ luật lao động
- Phòng Tổng hợp: Phòng tổng hợp có chức năng xây dựng, tổng hợp
cân đối các chỉ tiêu kế hoạch XNK, tài vụ, lao động, tiền lương, vật tư bao
bì vận tải ...bao gồm cả về số lượng ,chất lượng. Đồng thời tổng hợp các
vấn đề đối nội, đối ngoại của công ty , tiến hành thu thập nắm bắt thông tin
mới nhất trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
47
- Phòng Tài chính- kế toán: có trách nhiệm tổng hợp và hạch toán chi
tiết các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích
hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty.
- Phòng hành chính- quản trị: có trách nhiêm đề xuất mua sắm
phương tiện làm việc và các nhu cầu sinh hoạt của công ty, sửa chữa nhà
cửa nhằm phục vụ họat động kinh doanh, quản lý văn thư lưu trữ, tài liệu,
hồ sơ chung. Cất giữ, bảo quản và giữ gìn những tài liệu hiện có không để
hư hỏng mất mát, xuống cấp hoặc để ra cháy nổ. Tổ chức tốt đời sống cho
cán bộ công nhân viên.
- Phòng kinh doanh và các chi nhánh: Giao dịch với các khách hàng
trong và ngoài nước trong giới hạn ngành nghề kinh doanh Công ty được
cấp phép với mục đích tiến tới các hợp đồng kinh doanh có hiệu quả cho
Công ty. Được Tổng Giám đốc ủy quyền ký kết các hợp đồng mua bán,
xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng ủy thác, giao nhận vận chuyển, đại lý, dịch
vụ…Thực hiện các phương án và hợp đồng đã được phê duyệt theo đúng
nội dung đã được phê duyệt và luật phát Việt Nam, thông lệ quốc tế.
- xí nghiệp Tocan: Là xí nghiệp liên doanh với Canada để sản xuất
chổi quét sơn và cán lăn tường từ năm 1993
2.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu
tạp phẩm
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán.
2.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán
Hướng dẫn các bộ phận kinh doanh lập sổ sách theo dõi hoạt động
mua bán, thanh toán, hạch toán nội bộ theo đúng quy định của Công ty, chế
độ chính sách của Nhà nước.
Kiểm tra các hóa đơn đầu vào để đảm bảo các chứng từ đầu vào hợp
pháp, hợp lý, đúng nội dung công việc, đúng mục đích. Chỉ được chi tiền
48
khi có phê duyệt của Tống Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc khi được
Tổng Giám đốc ủy quyền.
Thẩm định các phương án kinh doanh và dự thảo hợp đồng do Phòng
Tổng hợp chuyển tới. Phòng Tài chính kế toán kiểm tra điều khoản thanh
toán của hợp đồng xem có phù hợp không, thống kê tình hình công nợ, tồn
kho của khách hàng(nếu có), quá trình thanh toán của khách hàng trước đây
(nếu là khách cũ ) có vướng mắc gì không, ý kiến của bộ phận mình về tính
khả thi của phương án và đề xuất nếu có.
Lập sổ theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các phương án kinh doanh đã
được phê duyệt, đối chiếu số liệu, chứng từ với các bộ phận kinh doanh để
đảm bảo các bộ phận kinh doanh thu chi, hạch toán đúng, đủ theo phương
pháp đã được phê duyệt.
Viết hóa đơn bán hàng hoặc dịch vụ theo đề nghị của bộ phận nghiệp
vụ. Phòng Tài chính kế toán phải kiểm tra kỹ nội dung và số liệu trước khi
viết hoá đơn và phải ký nháy vào hoá đơn.
Thống kê và phân bổ chi phí cho các bộ phận kinh doanh, bao gồm
các chi phí trực tiếp của phương án kinh doanh, lãi vay và phí thuê kho
(nếu có), các chi phí cố định và các chi phí khác.
Xác định hiệu quả từng phương án của từng bộ phận kinh doanh và
của cả bộ phận kinh doanh làm cơ sở cho việc trả lương theo qui chế
khoán.
Giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và hoàn trả vốn vay của các bộ
phận kinh doanh. Nắm chắc chu trình luân chuyển vốn của từng hợp đồng,
từng bộ phận kinh doanh, từng khách hàng để ngăn chặn nguy cơ đọng
vốn, hụt hoặc mất vốn.
Làm thủ tục bảo lãnh, vay vốn ngân hàng hoặc các hình thức huy động
khác khi công ty cần vay vốn kinh doanh.
Hàng ngày ít nhất 2 lần trong buổi sáng và buổi chiều đưa các chứng
từ thanh toán ra ngân hàng và nhận các chứng từ thanh toán, sổ phụ từ ngân
49
hàng về, cập nhật thông tin mới nhất về thanh toán của các khách hàng cho
công ty. Khi các bộ phận nghiệp vụ có đề nghị mở L/C, thanh toán, ký hậu,
bảo lãnh…với đầy đủ thủ tục, chứng từ cần thiết vào buổi sáng hoặc buổi
chiều thì Phòng Tài chính kế toán phải làm thủ tục để đưa ra ngân hàng
chậm nhất là vào buổi chiều và buổi sáng kế tiếp, trừ trường hợp mất khả
kháng như mất điện, cả Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc đi
vắng…Khi có các chứng từ hoá đơn và thanh toán như L/C, điện chuyển
tiền, thư bảo lãnh, chứng từ giao hàng…thì phải chuyển ngay cho bộ phận
kinh doanh có liên quan.
Thường xuyên cập nhật và báo cáo Tổng Giám đốc tình hình cân đối
tài chính của Công ty.
Trìch lập các quỹ dự phòng tài chính, quỹ phát triển sản xuất, quỹ
khen thưởng, phúc lợi, quỹ trợ cấp mất việc làm theo chế độ quy định của
Nhà nước và của Công ty.
Lập các báo cáo tài chính hàng năm và hàng quý theo quy định của
Nhà nước và các báo cáo nhanh khi cần thiết.
Tuân thủ các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính kế toán và
quy định của Công ty.
2.2.1.2.Cơ cấn tổ chức của phòng kế toán Công ty
Tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP, bộ máy
kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, mặc dù có nhiều chi
nhánh phân bố trên địa bàn rộng nhưng công tác kế toán chủ yếu được thực
hiện ở phòng kế toán, các chi nhánh và phòng kinh doanh chỉ chuyển
chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh về phòng kế toán. Hơn nữa
Công ty cũng trang bị hệ thống thông tin đầy đủ nên việc áp dụng mô hình
kế toán tập trung là hợp lý.
Phòng tài chính kế toán của Công ty có 10 người được tổ chức theo
mô hình sau:
50
Sơ đồ 9 : Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
Tạp phẩm
- Kế toán trưởng: Nhiệm vụ của kế toán trưởng là hỗ trợ cho giám
đốc, giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán của
Công ty. Xem xét các chứng từ kế toán, kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế
toán của Công ty. Điều chỉnh kịp thời những sai sót trong hạch toán. Thực
hiện các tính toán và nộp đầy đủ các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Kiểm tra và gửi báo cáo cho cấp trên đúng thời hạn quy định.
- Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng quản lý các công việc kế
toán và thực hiện các phần việc được giao
- Kế toán tổng hợp: Thường xuyên đôn đốc và kiểm tra tình hình thực
hiện công việc của các phần hành kế toán khác. Hàng tuần, tháng, quý thực
hiện kiểm tra đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán khác. Lập đầy đủ,
Kế toán trưởng
Phó phòng Kế toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
hàng hoá
công nợ
Kế toán
thanh
toán nội
bộ và
tiền
lương
Kế toán
tiền gửi
và thanh
toán đối
ngoại
Kế toán
tài sản cố
định
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
chi phí
51
kịp thời, chính xác các báo cáo tài chính theo quy định của Công ty và Nhà
nước.
- Kế toán hàng hoá và công nợ: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của toàn
bộ các chứng từ xuất nhập khẩu theo lô hàng. Vào sổ sách kế toán các
nghiệp vụ phát sinh về hàng hoá xuất nhập khẩu dựa trên các chứng từ
được cung cấp, lập các chứng từ về bán hàng nhập khẩu trong nước. Phụ
trách hoạt động thu nợ của khách hàng. Theo dõi chi tiết công nợ theo từng
khách hàng, từng hợp đồng và chi tiết theo từng hoá đơn. Hàng tháng tiến
hành đối chiếu công nợ, kiểm tra sổ phụ ngân hàng để đối chiếu số tiền
khách hàng chuyển vào tài khoản của Công ty. Thương xuyên đôn đốc thu
hồi công nợ kịp thời gian, không để nợ quá hạn và tồn đọng.
- Kế toán thanh toán nội bộ và tiền lương: Kiểm tra, tập hợp, theo dõi
và phản ánh vào sổ sách kế toán tiền lương tiền thưởng, các khoản trích
theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản thanh toán nội bộ
khác
- Kế toán tiền gửi và thanh toán đối ngoại: Thực hiện các thủ tục thanh
toán qua ngân hàng như chuyển khoản trong nước, mua bán ngoại tệ, vay
ngân hàng, mở L/C...Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ thanh toán quốc tế
cũng như thanh toán nội địa qua ngân hàng. Hạch toán chính xác tất cả các
nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi và thanh toán đối ngoại. Chịu trách nhiệm
về quan hệ thanh toán với các ngân hàng.
- Kế toán TSCĐ: Lập sổ theo dõi kế toán TSCĐ, Lập thẻ theo dõi từng
TSCĐ và phản ánh giá trị hao mòn hàng năm của TSCĐ để phản ánh giá trị
còn lại của TSCĐ sau mỗi kỳ kế toán. Hạch toán chính xác các nghiệp vụ
liên quan đến TSCĐ
- Kế toán chi phí: Tập hợp và ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh
trong kỳ kế toán của Công ty, nhờ đó có thể xác định kết quả kinh doanh
của Công ty một cách chính xác và hợp lý.
52
2.2.2. Đặc điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
tạp phẩm.
2.2.2.1. Khái quát chung về chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.
Như đã trình bày ở phần trên, từ ngày 1 tháng 6 năm 2006 Công ty
Xuất Nhập khẩu tạp phẩn chính thức chuyển thành Công ty cổ phần Xuất
Nhập khẩu tạp phẩm. Vì vậy để thuận tiện cho công tác kế toán trong quá
trình chuyển đổi, cổ phần hóa nên chính thức đến ngày 1/6/2006 Công ty
cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm mới áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm
2006
Chế độ kế toán chung do Bộ tài chính ban hành đã được cụ thể hoá
vào điều kiện của công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm như sau:
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty TOCONTAP là một
năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán kế toán: Việt Nam đồng (
VNĐ) là đơn vị tiền tệ được sử dụng thống nhất trong hạch toán kế toán
của Công ty.
Phương pháp kế toán tài sản cố định ( TSCĐ ): Nguyên giá TSCĐ
được xác định theo đúng nguyên giá gốc. Khấu hao TSCĐ được xác định
theo phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Để hạch toán hàng tồn kho thì
Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm sử dụng phương phạp kê khai
thường xuyên. Giá trị của hàng tồn kho được Công ty sử dụng phương
pháp đích danh.
Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá: Nghiệp vụ
phát sinh ngoại tệ là rất phổ biến đối với một Công ty xuất nhập khẩu như
công ty TOCONTAP. Về đồng tiền để thanh toán ngoại, Công ty thường sử
dụng các ngoại tệ mạnh như: USD, GBP, EURO, ITL…Khi hạch toán các
53
nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, kế toán Công ty sử dụng tỷ giá thực tế để
quy đổi ngoại tệ. Đó là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của
Công ty được ghi sổ theo tỷ giá giao dịch thực tế khi nghiệp vụ phát sinh.
Và tỷ giá ngoại tệ ghi sổ khi thanh toán cũng chính là tỷ giá giao dịch thực
tế khi các khoản nợ đó phát sinh.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty TOCOTAP tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Công ty đăng kí hình thức chứng từ ghi
sổ.
2.2.2.2. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại TOCONTAP
* Đặc điểm hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ mà Công ty cổ phân Xuất Nhập khẩu tạp phẩm
TOCONTAP sử dụng hiện nay gồm hệ thống chứng từ bắt buộc và chứng
từ hướng dẫn theo chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ-BTC do Bộ
Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 .Ngoài ra do đặc thù của
hoạt động xuất nhập khẩu nên công ty còn sử dụng các chứng từ tự thiết kế
mẫu biểu để thích hợp với việc ghi chép tuy nhiên tính pháp lý cần thiết
của chứng từ vẫn được đảm bảo. Các chứng từ của công ty được qui định
rõ ràng: ai lập, lập bao nhiêu liên, chuyển đến khâu nào, bảo quản ra sao, ai
kiểm tra. Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ tương đối tốt, các
chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp
thời.
* Đặc điểm tổ chức tài khoản.
Tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm hệ thống tài khoản
được sử dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
ngày 20 tháng 3 năm 2006. Theo qui định chung mọi doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh khi vận dụng hệ thông tài khoản thì TK cấp 1, cấp 2 do Nhà
Nước ban hành, không được tự định ra hai loại TK này. TOCONTAP là
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm

More Related Content

What's hot

Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...OnTimeVitThu
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...KimNgnTrnTh4
 

What's hot (20)

Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
 
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Khai Thác Công Trình ...
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Khai Thác Công Trình ...Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Khai Thác Công Trình ...
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Khai Thác Công Trình ...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
 
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao độngKhóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
 
Doanh thu chi phí kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất chè
Doanh thu chi phí kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất chèDoanh thu chi phí kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất chè
Doanh thu chi phí kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất chè
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
 
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Pha chế dung dịch dinh dưỡng để trồng rau sạch, HAY
Đề tài: Pha chế dung dịch dinh dưỡng để trồng rau sạch, HAYĐề tài: Pha chế dung dịch dinh dưỡng để trồng rau sạch, HAY
Đề tài: Pha chế dung dịch dinh dưỡng để trồng rau sạch, HAY
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
 
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docxPhân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Chánh Sâm.docx
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôiĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Hưng Thịnh, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Hưng Thịnh, HOTĐề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Hưng Thịnh, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Hưng Thịnh, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 

Similar to Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxmokoboo56
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bìPhân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bìGấu Đồng Bằng
 
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMCCông tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMCluanvantrust
 
Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...
Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...
Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...luanvantrust
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...mokoboo56
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bìPhân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMCCông tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...
Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...
Xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Vinatrans để phục vụ yêu...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAY
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiĐề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm

  • 1. 2 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM MÃ TÀI LIỆU: 80621 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................... 5 DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................. 7 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................ 9 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI........... 10 1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu..............................................10 1.1.1.Khái niệm và vai trò của hoạt động nhập khẩu..................................................10 1.1.1.1.Khái niệm.....................................................................................................10 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.............................10 1.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.....................11 1.1.3. Giá cả và tiền tệ sử dụng trong kinh doanh hàng hoá nhập khẩu.....................12 1.1.3.1.Tiền tệ sử dụng.............................................................................................12 1.1.3.2.Giá nhập khẩu..............................................................................................13 1.1.4. Các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu..............................................................................................................................15 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remttance)........................................................16 1.1.4.2. Phương thức ghi sổ ( Open account)..........................................................17 1.1.4.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) .........................18 1.1.4.4. Phương thức tín dụng chứng từ. .................................................................19 1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá. ..............................................21 1.2.1.Vai trò của kế toán nhập khẩu hàng hoá............................................................21 1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá........................................................22 1.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá....................................................................23 1.3.1.Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá ............23 1.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo chế độ hiện hành..........................25 1.3.2.1.Về chứng từ..................................................................................................25 1.3.2.2. Về tài khoản sử dụng...................................................................................26 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................28 1.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác................................................................32 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................34 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................34 1.3.3.3. Phương pháp và trình tự hạch toán............................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM TOCONTAP............................................................. 37 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty..............................37
  • 3. 4 2.1.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm....................................................................................................37 2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty..................................................................37 2.1.1.2. Các giai đoạn phát triển.............................................................................39 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm ........42 2.1.2.1.Chức năng của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm ......................42 2.1.2.2.Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm..........................42 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP.................................................................................................43 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm TOCOTAP..........................................................................................................44 2.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm .........47 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán..............................47 2.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán................................................47 2.2.1.2.Cơ cấn tổ chức của phòng kế toán Công ty.................................................49 2.2.2. Đặc điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm. 52 2.2.2.1. Khái quát chung về chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. ...........................52 2.2.2.2. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại TOCONTAP..............................53 2.3.Thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm.................................................................................................................................56 2.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty.......................................56 2.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty...........................................57 2.3.2.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................57 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................72 2.3.2.3. Trình tự hạch toán ......................................................................................74 2.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác....................................................................90 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................90 2.3.3.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................97 2.3.3.3. Trình tự hạch toán ......................................................................................97 2.3.3.4. Sổ kế toán..................................................................................................101 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM ..... 111 3.1. Đánh giá công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm................................................................................................................111 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Tocontap.........111 3.1.2. Ưu điểm của kế toán nhập khẩu hàng hóa tại đơn vị .....................................112 3.1.2.1.Ưu điểm về tổ chức chứng từ.....................................................................112 3.1.2.2. Ưu điểm về tài khoản sử dụng ..................................................................112 3.1.2.3. Ưu điểm về sổ sách sử dụng .....................................................................113 3.1.3. Những tồn tại của kế toán nhập khẩu hàng hoá tại TOCONTAP.......................114 3.1.3.1. Tồn tại về chứng từ ...................................................................................114 3.1.3.2.Tồn tại về tài khoản sử dụng......................................................................114 3.1.3.3. Tồn tại về sổ sách kế toán.........................................................................116 3.2. Sự cần thiết và các yêu cầu trong hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá............117
  • 4. 5 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Tocontap ........117 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm .........................................................................118 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm Tocotap .................................................................................119 3.3.1. Về chứng từ......................................................................................................119 3.3.2. Về tài khoản .....................................................................................................122 3.3.2.1. Về việc sử dụng tài khoản.........................................................................122 3.3.2.2. Về việc chi tiết các tài khoản. ...................................................................123 3.3.3. Hoàn thiện trong hạch toán.............................................................................125 3.3.3.1. Hoàn thiện về phương pháp hạch toán ngoại tệ.......................................125 3.3.3.2. Hoàn thiện hạch toán nhập khẩu trực tiếp ...............................................127 3.3.3.3. Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác.................................128 3.3.4. Hoàn thiện về sổ kế toán..................................................................................128 3.4. Điều kiện thực hiện.................................................................................................131 KẾT LUẬN............................................................ 133 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BHXH 2. BHYT 3. GTGT 4. HTK 5. H Đ 6. KPC Đ 7. NK 8. TSCĐ 9. XK 10.XNK : Bảo hiểm xã hội : Bảo hiểm y tế : Giá trị gia tăng : Hàng tồn kho : Hợp đồng : Kinh phí công đoàn : Nhập khẩu : Tài sản cố định : Xuất khẩu : Xuất nhập khẩu
  • 5. 6
  • 6. 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 01 Sơ đồ 02 Sơ đồ 03 Sơ đồ 04 Sơ đồ 05 Sơ đồ 06 Sơ đồ 07 Sơ đồ 08 Sơ đồ 09 Sơ đồ 10 Sơ đồ 11 Sơ đồ 12 Tên sơ đồ Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền Quy trình thanh toán theo phương thức ghi sổ Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu Quy trình thanh toán theo phương thức thư tín dụng Trình tự hạch toán nghiệp vụ NK theo phương thức KKTX tại doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ Trình tự hạch toán nghiệp vụ uỷ thác nhập khẩu Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu Tổ chức bộ máy Công ty cổ phân Xuất nhập khẩu tạp phẩm Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Quy trình kế toán máy của Công ty Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
  • 7. 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Bảng 01 Bảng 02 Bảng 03 Bảng 04 Bảng 05 Bảng 06 Bảng 07 Bảng 08 Bảng 09 Bảng 10 Bảng 11 Bảng 12 Bảng 13 Bảng 14 Bảng 15 Bảng 16 Bảng 17 Bảng 18 Bảng 19 Bảng 20 Bảng 21 Tên bảng Kim ngạch XNK trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 Trích một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004, 2005 và 2006 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 2 năm 2004, 2005 Trích sổ cái TK 1121.12- VNĐ gửi ngân hàng Ngoại thương Trích sổ cái TK 1122.12- Tiền USD gửi ngân hàng Ngoại thương Trích sổ cái TK 144.12- Ký quỹ tại ngân hàng Ngoại thương Trích sổ cái TK 1562.18- Chi phí mua hàng phòng 8 Trích sổ cái TK 3311.18- Phải trả nhà cung cấp phòng 8 Trích sổ cái TK 1561.18- Hàng hoá phòng 8 Trích sổ cái TK 13312- Thuế GTGT được khẩu trừ hàng hoá Trích sổ cái TK 33312- VAT hàng nhập khẩu Trích sổ cái TK 33331- Thuế nhập khẩu Trích sổ cái TK11111- Tiền VNĐ tại Hà Nội Trích sổ cái TK 1312.17- Phải thu khách hàng khác phòng 7 Trích sổ cái TK 144.12- Ký quỹ USD tại ngân hàng Ngoại thương Trích sổ cái TK 1122.12- Tiền USD tại ngân hàng Ngoại thương Trích sổ cái TK 1121.12- Tiền VNĐ tại ngân hàng Ngoại Thương Trích sổ cái TK 3312.17- Phải trả nhà cung cấp khác phòng 7 Trích sổ cái TK 33331- Thuế nhập khẩu phải nộp Trích sổ cái TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu Trích sổ cái TK 5111.17- Doanh thu bán hàng nội địa phòng 7
  • 8. 9 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, mà biểu hiện cụ thể của nó là hoạt động trao đổi buôn bán giữa các nước với nhau hay còn gọi là hoạt động ngoại thương. Trong xu thế đó, Việt Nam đang từng bước hội nhập với các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế, và hoạt động ngoại thương đang trở thành sống còn đối với sự phát triển của đất nước cũng như của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Nói đến sự phát triển của ngoại thương Việt Nam không thể không kể đến vai trò của hoạt động nhập khẩu. Nó không chỉ tác động trực tiếp đến sản xuất trong nước mà còn ảnh hưởng đến tiêu dùng. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của sản xuất xã hội, yêu cầu của quản lý kinh tế, công tác hạch toán kế toán ngày càng có vai trò quan trọng và trở thành công cụ quản lý không thể thiếu phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhiều đối tượng khác nhau. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, công tác kế toán không chỉ là công cụ quản lý mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho cho việc ra quyết định kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá, cùng với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP và sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Phạm Quang, em đã lựa chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình “ Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm”. Luận văn gồm 3 chương Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nhập khẩu hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Chương 3: Đánh giá công tác nhập khẩu hàng hoá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm
  • 9. 10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu 1.1.1.Khái niệm và vai trò của hoạt động nhập khẩu 1.1.1.1.Khái niệm Nhập khẩu là hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ từ một quốc gia khác về nước mình tiêu thụ nhằm làm phong phú thêm cho đầu vào của sản xuất và tiêu dùng. Theo qui định, những trường hợp sau được coi là nhập khẩu: - Mua hàng hoá của nước ngoài để thoả mãn nhu cầu sử dụng trong nước và để phát triển kinh tế theo hợp đồng mua bán ngoại thương. - Đưa hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam để tham gia hội chợ, triển lãm, sau đó mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ. - Giữ hàng hoá tại các khu chế xuất (phân chia thu nhập của bên đối tác không mang về nước) để bán tại thị trường Việt Nam. - Tái nhập hàng trước đây tạm xuất. 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thương. Nhập khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất và tiêu dùng trong nước. Nhập khẩu nhằm bổ sung những hàng hoá mà trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng với nhu cầu. Nhập khẩu còn để thay thế, tức là nhập khẩu những hàng hoá sản xuất trong nước không có lợi bằng nhập khẩu. Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, vai trò của nhập khẩu được thể hiện qua những khía cạnh sau đây: - Tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá đất nước.
  • 10. 11 - Bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế đảm bảo phát triển kinh tế cân đối ổn định. - Nhập khẩu góp phần cải thiện nâng cao mức sống của nhân dân, tức là nhập khẩu góp phần thoả mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động. - Nhập khẩu thúc đẩy tích cực đến xuất khẩu. Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng Việt Nam ta nước ngoài. 1.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu Hoạt động kinh doanh hàng hóa nhập khẩu có thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước, chịu ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển sản xuất trong nước và tình hình thị trường nước ngoài. Người mua, người bán thuộc các quốc gia khác nhau, có trình độ quản lý, phong tục tập quán tiêu dùng và chính sách ngoại thương ở mỗi quốc gia có sự khác nhau. Hàng nhập khẩu thường đòi hỏi chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu người tiêu dùng. Điều kiện địa lý, phương tiện vận chuyển, điều kiện và phương thức thanh toán có ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình kinh doanh. Thời gian giao hàng và thanh toán có khoảng cách khá xa. * Đối tượng nhập khẩu Hàng nhập khẩu vào nước ta thuộc hai đối tượng chính là hàng phục vụ cho tiêu dùng của người dân và máy móc thiết bị phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhập khẩu đồng nghĩa với việc phụ thuộc vào nước ngoài nên Nhà nước chỉ cho phép nhập khẩu những mặt hàng cần thiết. Đó là những loại hàng hoá mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng về cả số lượng lẫn chất lượng., đặc biệt là các trang thiết bị máy móc, vật tư kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
  • 11. 12 Bên cạnh những mặt hàng doanh nghiệp được tự do nhập khẩu còn có những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện, hàng hoá nhập khẩu có điều kiện là những hàng hoá nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc theo giấy phép của Bộ Thương mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành. * Các phương thức nhập khẩu hàng hóa Có hai phương thức nhập khẩu hàng hoá: - Nhập khẩu theo nghị định thư: Là phương thức nhập khẩu trong đó toàn bộ quan hệ đàm phán ký kết hợp đồng do hai bên chính phủ tiến hành trên cơ sở đó giao cho các đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu thực hiện. - Nhập khẩu tự cân đối: Là phương thức nhập khẩu trong đó các doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập khẩu trực tiếp đàm phám ký kết hợp đồng trên cơ sở đó tự cân đối tài chính trong khuôn khổ pháp luật của Nhà nước. *Các hình thức nhập khẩu hàng hoá Cả hai phương thức nhập khẩu theo nghị định thư và nhập khẩu tự cân đối đều có thể tiến hành theo hai hình thức nhập khẩu sau: - Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức nhập khẩu trong đó các đơn vị được cấp phép nhập khẩu trực tiếp tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá. - Nhập khẩu uỷ thác: Là hình thức nhập khẩu trong đó các đơn vị có giấy phép nhập khẩu nhưng không có điều kiện tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá phải nhờ đơn vị khác có chức năng nhập khẩu hàng hóa thực hiện hộ. 1.1.3. Giá cả và tiền tệ sử dụng trong kinh doanh hàng hoá nhập khẩu 1.1.3.1.Tiền tệ sử dụng Trong các hợp đồng mua bán ngoại thương phải qui định rõ điều kiện tiền tệ sử dụng trong thanh toán. Điều kiện tiền tệ cho biết việc sử dụng loại tiền nào để thanh toán trong các hợp đồng ngoại thương và cách xử lý khi đồng tiền đó bị biến động.
  • 12. 13 Tiền tệ tính toán là tiền tệ dụng để xác định giá trị thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh toán thường là đồng tiền của 1 trong 2 đối tác trong quan hệ mua bán hoặc đồng ngoại tệ mạnh của một nước thứ 3. Đồng tiền thanh toán thường là các ngoại tê được chuyển đổi tự do. Các yếu tố dùng để xác định tiền tệ thanh toán thường là: - Sự so sánh giữa hai bên mua bán. - Vị trí của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế. - Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên thế giới. - Đồng tiền được sử dụng để thanh toán thống nhất trong một số khu vực trên thế giới. 1.1.3.2.Giá nhập khẩu Giá cả hàng nhập khẩu luôn được quy định trong hợp đồng mua bán ngoai thương một cách cụ thể. Giá cả cũng sẽ là điều kiện để xác định địa điểm giao hàng trong hợp đồng, là cơ sở phân chia trách nhiệm vật chất của người bán và người mua về chi phí và rủi ro. Theo qui định của Phòng thương mại quốc tế. có tất cả 13 điều kiện giao hàng, bao gồm: - Giao hàng tại xưởng (EXW): Người bán giao hàng cho người mua tại địa điểm giao hàng của mình, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan xuất khẩu, chưa được bốc lên phương tiện chuyên chở. Do đó theo điều kiện này người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng ở người bán (Trừ khi có thoả thuận riêng). - Giao hàng cho người vận chuyển (FCA): Người bán chịu trách nhiệm về chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển chỉ định. Như vậy người bán sau khi làm thủ tục thông quan xuất khẩu sẽ giao hàng cho người vận chuyển chỉ định tại 1 địa điểm qui định. Nếu hàng giao tại cơ sở của người bán thì người bán có trách nhiệm bốc
  • 13. 14 hàng, còn nếu giao hàng tại địa điểm khác thì người bán không có trách nhiệm bốc hàng dỡ hàng. - Giao dọc mạn tàu (FAS): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hoá (trừ khi có thoả thuận riêng), chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho tới khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu tại cảng qui định do người mua chỉ định. - Giao lên tàu (FOB): Người bán chịu mọi trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chịu mọi chi phí cho tới khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc qui định do người mua chỉ định tại biên giới nước bán. Đây là điều kiện cơ sở giao hàng áp dụng phổ biến nhất trong các hợp đồng xuất khẩu tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. - Tiền hàng và cước phí (CFR): Người bán giao hàng khi hàng hoá đã qua lan can tau tại cảng gửi hàng, do vậy giá cả của hàng hoá bao gồm trị giá của lô hàng và cước phí vận chuyển. Người bán phải có trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu, trả các phí tổn và cước phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng tới cảng đến qui định. mọi rủi ro và chi phí phát sinh sau khi giao hàng đều thuộc trách nhiệm của người mua. - Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển (CIF): Trường hợp này giá trị của hợp đồng ngoại thương bao gồm giá trị của lô hàng, chi phí bảo hiểm hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hoá đến cảng qui định. Người bán phải có trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu, trả các phí tổn và cước vận chuyển cần thiết để đưa hàng hoá tới cảng qui định. Nhưng mọi rủi ro, mất mát, hư hại về hàng hoá và các chi phí phát sinh do các tình huống xảy ra sau khi giao hàng hoá được chuyển từ người bán sang người mua. - Giao tại biên giới (DAF): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chịu mọi rủi ro cũng như chi phí cho đến lúc giao hàng. Thời điểm giao hàng là thời điểm hàng hoá được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện chuyên chở đến, hàng hoá chưa được làm thủ
  • 14. 15 tục thông quan nhập khẩu thông quan nhập khẩu ở địa điểm qui định tại biên giới. Điều kiện này thường được sử dụng cho mọi phương thức vận tải hàng hoá khi hàng hoá được giao tại biên giới trên đất liền. - Giao tại tàu (DES): Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chịu mọi chi phí, rủi ro cho đến khi giao hàng. Thời điểm giao hàng là thời điểm hàng hoá đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên boong tàu, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu cảng đến qui định. Điều kiện này thường được sử dụng cho phương thức vận tải hàng hóa bằng đường biển hoặc đường thuỷ nội địa. - Giao tại cầu cảng (DEQ): Người bán giao hàng hoá khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên cầu tàu ở cảng đến qui định, hàng hoá chưa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu. Người bán phải chịu mọi phí tốn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến cảng qui định và bốc dỡ hàng lên cầu tàu. Người mua phải làm mọi thủ tục thông quan nhập khẩu và chịu mọi chi phí liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá. Điều kiện này chỉ có thể sử dụng khi vận chuyển hàng hoá bắng đường biển hoặc vận tải đa phương thức khi dỡ khỏi tàu lên cầu tàu ở cảng đến qui định. Ngoài các điều kiện cơ sở giao hàng trên, Người ta còn sử dụng các điều kiện: Giao tại đích chưa nộp thuế (DDU), giao tại đích đã nộp thuế (DDP), cước phí trả tới (CPT), cước phí và bảo hiểm trả tới (CIP). Trong các điều kiện giao hàng trên, các doanh nghiệp Việt Nam thường sử dụng điều kiện “ Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển” (CIF). Theo đó, giá trị của hợp đồng ngoại thương bao gồm giá trị của lô hàng, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng qui định. 1.1.4. Các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu Những điều kiện cơ bản trong thanh toán thương mại quốc tế bao gồm: Điều kiện về tiền tệ, điều kiện về giao hàng, điều kiện về thời gian,
  • 15. 16 điều kiện về phương thức thanh toán. Trong đó phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện thanh toán quốc tế Phương thức thanh toán quốc tế là toán bộ quá trình, cách thức nhận, trả tiền trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa bên nhập khẩu và bên xuất khẩu. Có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau trong hoạt động ngoại thương. Do vậy, việc sử dụng phương thức thanh toán nào phải được các bên thoả thuận và ký kết một cách cụ thể trong hợp đồng kinh tế. Theo trình tự: Rủi ro của người xuất khẩu giảm dần, trách nhiệm của ngân hàng tăng dần, niềm tin của hai bên mua bán giảm dần, dưới đây là 4 phương thức thanh toán chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngoại thương: 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remttance) Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó bên nhập khẩu uỷ nhiệm cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định chuyển cho bên xuất khẩu ở một địa điểm, thời gian nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền: - Thư chuyển tiền: Là hình thức ngân hàng chuyển tiền bằng cách gửi thư cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu. - Điện chuyển tiền: Là hình thức mà ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng cách điện ra cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu. Quy trình thanh toán bằng phương thức chuyển tiền có thể được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 01: Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền Ng©n hµng ®¹i lý Nhµ nhËp khÈu (Bªn chuyÓn tiÒn) Nhà xuÊt khÈu (Bªn nhËn tiÒn) Ng©n hµng chuyÓn tiÒn (3) (4) (2) (5) (1)
  • 16. 17 (1): Sau khi hoàn thành ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, nhà xuất khẩu thực hiện cung ứng hàng hoá, dịch vụ và chuyến giao toàn bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu (2): Nhà nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu chuyển tiền trả cho nhà xuất khẩu. (3): Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hoặc điện báo) cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho nhà xuất khẩu. (4): Sau khi trích tài khoản của nhà nhập khẩu để trả cho nhà xuất khẩu, ngân hàng gửi giấy báo Nợ cho nhà nhập khẩu báo đã thanh toán cho nhà xuất khẩu. (5): Ngân hàng đại lý chuyển tiền và gửi giấy báo Có cho nhà xuất khẩu. 1.1.4.2. Phương thức ghi sổ ( Open account) Là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu ghi Nợ cho bên nhập khẩu vào một tài khoản hoặc một cuốn sổ riêng của mình sau mỗi lần xuất khẩu. Căn cứ vào đó, theo định kỳ nhà nhập khẩu thanh toán cho nhà xuất khẩu. Khi thực hiện phương thức này, nhà xuất khẩu đã thực hiện một tín dụng cho nhà nhập khẩu dưới dạng tín dụng thương mại. Đây là phương thức thanh toán được sử dụng khi quan hệ hai bên là quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau. Trình tự thanh toán theo phương thức này có thể khái quát theo sơ đồ sau Sơ đồ 02: Quy trình thanh toán theo phương thức ghi sổ Ng©n hµng Nhà nhËp khÈu Ng©n hµng bªn b¸n Nhµ xuÊt khÈu (3) (3) (1) (2) (3)
  • 17. 18 (1): Nhà xuất khẩu giao hàng hoá cho nhà nhập khẩu. (2): Nhà xuất khẩu thông báo đã ghi nợ cho nhà nhập khẩu. (3): Nhà nhập khẩu thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu. 1.1.4.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) Là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nhà xuất khẩu sẽ uỷ thác cho ngân hàng của mình thu tiền của nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do nhà xuất khẩu lập ra. Có hai phương pháp nhờ thu chủ yếu: - Nhờ thu trơn (clean collection) : Nhà xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng của mình thu tiền của nhà nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra mà không kèm thêm điều kiện nào cả. Các chứng từ hàng hoá sẽ được gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu mà không cần qua ngân hàng. - Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection) : Nhà xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ tiền hàng của nhà nhập khẩu căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm hối phiếu. Chỉ khi nào nhà nhập khẩu chấp nhận trả tiển thì mới nhận được bộ chứng từ hàng hoá từ phía ngân hàng. Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu có thể được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ số 03: Quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu Ng©n hµng ®¹i lý Nhà nhËp khÈu Ng©n hµng nhê thu Nhµ xuÊt khÈu (6) (3) (7) (2) (1) (4) (5)
  • 18. 19 Giải thích sơ đồ: (1): Nhà xuất khẩu gửi hàng cho nhà nhập khẩu. (2): Nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu (và gửi kèm bộ chứng từ hàng hóa trong trường hợp nhờ thu kèm chứng từ) gửi đến ngân hàng nhờ thu. (3): Ngân hàng nhờ thu gửi hối phiếu (và bộ chứng từ) đến ngân hàng đại lý tại nước nhập khẩu. (4): Ngân hàng đại lý gửi hối phiếu cho nhà nhập khẩu. (5): Nhà nhập khẩu trả tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền (và bộ chứng từ) đến ngân hàng đại lý tại nước nhập khẩu. (6): Ngân hàng đại lý gửi giấy báo Có hoặc hối phiếu đã được ký nhận về ngân hàng nhờ thu. (7): Ngân hàng nhờ thu và nhà xuất khẩu tiến hành thanh toán với nhau. 1.1.4.4. Phương thức tín dụng chứng từ. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là sự thoả thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (nhà nhập khẩu) sẽ trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (nhà xuất khẩu) khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán hợp lệ. Phương thức thư tín dụng chứng từ có để được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 04: Trình tự thanh toán bằng thư tín dụng Ng©n hµng ®¹i lý Nhà nhËp khÈu Ng©n hµng nhê thu Nhµ xuÊt khÈu (2) (5b) (6a) (8) (7) (1) (4) (6b) (5a) (3)
  • 19. 20 (1): Nhà nhập khẩu lập và gửi đơn xin mở thư tín dụng đến ngân hàng phục vụ mình yêu cầu mở thư tín dụng cho nhà xuất khẩu hưởng. (2): Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, ngân hàng mở L/C sẽ lập một thư tín dụng và thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nước người xuất khẩu thông báo về việc mở thư tín dụng và yêu cầu khi nhận được bản gốc của thư tín dụng thì chuyển ngay cho nhà xuất khẩu. (3): Khi nhận được thông báo về L/C này, ngân hàng sẽ thông báo cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung thông báo về việc mở L/C, và khi nhận được bản gốc L/C thì chuyển ngay cho người xuất khẩu. (4): Người bán chấp nhận L/C thì tiến hành giao hàng, nếu không thì đề nghị người mua (nhà nhập khẩu) và ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung L/C cho phù hợp với hợp đồng, đến khi đi đến thống nhất, nhà xuất khẩu mới giao hàng. (5a): Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của thư tín dụng và gửi cho ngân hàng thông báo xin thanh toán. (5b): Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C. (6a), (6b): Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì tiến hành thanh toán cho nhà xuất khẩu. Nếu thấy không phù hợp, ngân hàng từ chối thanh toán và trả bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. (7): Ngân hàng mở L/C chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng. (8): Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ. Nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì thực hiện thanh toán cho ngân hàng mở thư tín dụng, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối thanh toán. Các loại thư tín dụng sử dụng trong thanh toán quốc tế: -Thư tín dụng có thể huỷ bỏ -Thư tín dụng không thể huỷ bỏ
  • 20. 21 - Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, miễn truy đòi - Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, có xác nhận - Thư tín dụng đối ứng - Thư tín dụng có thể chuyển nhượng - Thư tín dụng tuần hoàn - Thư tín dụng giáp lưng - Thư tín dụng với điều khoản đỏ - Thư tín dụng dự phòng Ngoài các phương thức thanh toán trên người ta sử dụng các phương tiện thanh toán quốc tế như hối phiếu, séc, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ thông minh… Trong các loại thanh toán trên thì séc và hối phiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay. 1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá. 1.2.1.Vai trò của kế toán nhập khẩu hàng hoá Để quản lý hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng để quản lý kinh tế quốc dân nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Trong điều kiện đổi mới có chế quản lý kinh tế, mở rộng quan hệ đối ngoại hiện nay ở nước ta, kế toán trong lĩnh vực ngoại thương càng trở nên cần thiết và có vai trò quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính, giúp các nhà doanh nghiệp quyết định được những phương án tối ưu trong kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu thông qua công tác kế toán nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp xác định được thị trường, mặt hàng hay lĩnh vực kinh doanh nào có hiệu quả. Điều đó đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được mục tiêu mà mình đặt ra như lợi nhuận, thị trường và uy tín kinh doanh…
  • 21. 22 1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá Xuất phát từ nhiệm vụ chung của công tác kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và những đặc điểm riêng trong kinh doanh nhập khẩu, kế toán trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện các hợp đồng nhập khẩu, kiểm tra vịêc bảo đảm an toàn hàng hoá nhập khẩu cả về số lượng và giá trị. Đây là nhiệm vụ cơ bản quan trọng vì từ thông tin kế toán người lãnh đạo sẽ kiểm tra đánh giá được quá trình thực hiện nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu từ đó có biện pháp hoàn thiện công tác kinh doanh hàng nhập khẩu đạt kết quả cao. - Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ hàng hoá, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tính toán một cách chính xác, trung thực các khoản thu nhập trong kinh doanh. - Kiểm tra, giám sát tình hình thanh toán giữa các bên; phản ánh chính xác kịp thời tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, nhóm hàng cả về số lượng và chất lượng; đôn đốc thu tiền bán hàng và thu hồi công nợ kịp thời tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, bảo đảm cho kinh doanh liên tục đạt hiệu quả cao. - Trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp có quyền tự chủ về tài chính và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo lấy thu bù chi có lãi. Điều này đòi hỏi kế toán phải xác định chính xác, đầy đủ chi phí cho hàng nhập khẩu theo từng khâu, từng giai đoạn, phải sử dụng tiết kiệm vật tư, nguồn vốn đảm bảo an toàn cho hàng nhập khẩu, từ đó bảo toàn vốn và phát triển vốn kinh doanh. - Cung cấp số liệu, tài liệu cho công việc điều hành hoạt động kinh doanh nhập khẩu. Kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác lập kế hoạch, theo dõi và thực hiện lập kế hoạch.
  • 22. 23 Kinh doanh xuất nhập khẩu là một hoạt động phức tạp sôi động và có tính cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Các nhà quản lý thực hiện các thương vụ nhập khẩu luôn đòi hỏi các thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ về biến động của hàng hóa, số lượng hàng hoá đã lưu chuyển, số còn tồn đọng và lợi nhuận của mỗi lô hàng là bao nhiêu. Vì vậy hạch toán kế toán hàng nhập khẩu kịp thời, chính xác là một trong những điều kiện quan trọng để hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá có hiệu quả. 1.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 1.3.1.Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá * Phương pháp xác định trị giá thực tế của hàng nhập khẩu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02-“ Hàng tồn kho” ban hành trong quyết định số 149/2001/QĐ-BTC thì hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác khi phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Như vậy theo chuẩn mực này thì trị giá thực tế của hàng nhập khẩu được xác định gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình nhập khẩu hàng hoá, các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) giá trị của hàng nhập khẩu.. Giá thực tế(giá gốc) hàng nhập khẩu = Giá mua hàng nhập khẩu + Các khoản thuế không được hoàn lại của hàng nhập khẩu _ Giảm giá chiết khấu thương mại của hàng nhập khẩu + Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu
  • 23. 24 Trong đó: - Giá mua hàng nhập khẩu được xác định dựa trên hợp đồng ngoại thương, giá ghi trên hoá đơn thương mại. - Các khoản thuế không được hoàn lại của hàng nhập khẩu bao gồm: Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT của hàng nhập khẩu (nếu hàng nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT áp dụng theo phương pháp trực tiếp hoặc sử dụng cho phúc lợi sự nghiệp, chương trình dự án hoặc để sản xuất kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT). Các khoản thuế này được tính như sau: Thuế TTĐB = (Giá hàng NK + thuế NK phải nộp) * Thuế suất thuế TTĐB Thuế GTGT hàng NK = (Giá hàng NK + thuế NK + thuế TTĐB) * Thuế suất thuế GTGT Thuế NK = (Số lượng hàng NK * giá tính thuế hàng NK)* thuế suất thuế NK Nếu giá ghi trên hoá đơn là giá CIF và có giá nhỏ hơn giá ghi trong biểu thuế NK thì giá tính thuế là giá ghi trong biểu thuế NK. Ngược lại, nếu giá ghi trên hoá đơn là giá CIF và có giá lớn hơn giá trong biểu thuế thì giá tính thuế là giá ghi trên hoá đơn. - Các khoản giảm giá, chiết khẩu thương mại: Là những khoản giảm giá mà nhà xuất khẩu cho nhà nhập khẩu được hưởng do mua hàng với số lượng lớn hoặc do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách. - Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình nhập khẩu bao gồm: Phí thanh toán, phí chuyển ngân, phí mở L/C, Phí sửa đổi L/C, phí thuê kho bãi, phí vận chuyển, phí tiếp nhận, hoa hồng trả cho bên uỷ thác nhập khẩu… *Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá
  • 24. 25 Theo chuẩn mực kế toán số 10 – “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái” được ban hành trong quyết định số 165/2002/QĐ-BTC thì: Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài chính sẽ được ghi nhận là thu nhập, hoặc chi phí trong năm tài chính. 1.3.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo chế độ hiện hành 1.3.2.1.Về chứng từ Để tiến hành hạch toán ban đầu, khi nhập khẩu, doanh nghiệp cần có đủ bộ chứng từ thanh toán sau: - Hoá đơn thương mại. - Vận đơn (bill of lading) hoặc (bill of air). - 1 bộ vận tải đơn đường biển hoàn toàn đã xếp lên tàu (a full set clean shipped on board ocean bill of lading). - Giấy chứng nhận phẩm chất. -Chứng từ bảo hiểm. - Bảng kê đóng gói bao bì. - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. Ngoài ra theo hợp đồng xuất- nhập khẩu và theo quy định trong thư tín dụng, bộ chứng từ thanh toán còn có: - Giấy chứng nhận kiểm định đối với hàng nông sản, thực phẩm. - Hối phiếu. Hoặc các tài liệu khác kèm theo như biên bản quyết toán với tàu, biên bản hư hỏng, tổn thất. Ngoài bộ chứng từ thanh toán, còn có các chứng từ sau:
  • 25. 26 - Biên lai thu thuế. - Tờ khai hải quan. - Phiếu nhập kho. Các chứng từ thanh toán. 1.3.2.2. Về tài khoản sử dụng Để phản ánh quá trình nhập khẩu hàng hoá, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau: * TK 151- Hàng hoá mua đang đi đường Tài khoản này sử dụng để phản ánh các loại hàng hoá mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận nhập theo tại nơi quản lý quy định - Bên nợ: + Giá mua theo hoá đơn đã nhận trong kỳ, cuối kỳ chưa có hàng về + Trị giá hàng mua trên đường cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ); + Phí tổn kèm theo hàng mua ( ghi theo chứng từ nhận được) - Bên có: + Giá mua theo chứng từ của số hàng đã kiểm nhận, nhập kho, hoặc giao bán thẳng cho khách hàng mua; + Kết chuyển giá trị hàng mua trên đường (phương pháp kiểm kê định kỳ); - Số dư Nợ: Hàng mua đang trên đường tại ngày đầu kỳ và cuối kỳ * TK 156- Hàng hoá Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của: Hàng hoá tồn kho ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ); Hàng hoá tồn kho, tồn quầy và xuất nhập trong kỳ báo cáo theo trị giá nhập kho thực tế (trong hệ thống kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên) - Bên Nợ: Trị giá mua, nhập kho của hàng hoá nhập kho trong kỳ ( theo phương pháp kê khai thường xuyên); Chi phí thu mua hàng hoá (theo
  • 26. 27 phương pháp kê khai thường xuyên); Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Bên Có: Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa; Trị giá vốn hàng hoá xuất trả lại người bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên); Trị giá vốn hàng hoá thiếu hụt coi như xuất (theo phương pháp kê khai thường xuyên); Trị giá vốn của hàng hoá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Số dư Nợ: Trị giá vốn của hàng hóa tồn đầu kỳ. * TK 611- Mua hàng. Tiểu khoản 6112- Mua hàng hoá TK 6112 được sử dụng để hạch toán biến động hàng hoá kỳ báo cáo trong trường hợp đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng hoá tồn kho. - Bên Nợ: Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập mua và nhập khác trong kỳ; Trị giá vốn hàng hoá tồn đầu kỳ kết chuyển - Bên Có: Trị giá vốn hàng hoá tồn cuối kỳ; Giảm giá hàng hoá mua và chiết khấu thương mại được hưởng; Trị giá vốn thực tế của số hàng mua và chiết khấu thương mại được hưởng; Trị giá vốn thực tế của số hàng hoá xuất bán và xuất khác trong kỳ (ghi theo ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm kê). Tài khoản này cuối kỳ không có số dư * TK 331- Phải trả cho người bán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với người bán - Bên Nợ: Các khoản ứng trước cho người bán, số nợ phải trả cho người bán đã trả; Số nợ giảm do trả lại hàng cho người bán; Số nợ được giảm do người bán chấp nhận giảm giá, chiết khấu; Xử lý nợ không có chủ; Chênh lệch do điều chỉnh giá ngoại tệ - Bên Có: Số nợ phải trả phát sinh khi mua hàng; Trị giá hàng nhận của người bán khi có tiền ứng trước; Người bán trả lại tiền cho doanh nghiệp. Chênh lệch điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ.
  • 27. 28 - Số dư Có: Số tiền phải trả nhà cung cấp Tài khoản này có thể có số dư Nợ chi tiết trong các trường hợp: Ứng trước tiền hàng đến cuối kỳ hàng chưa nhận hoặc số tiền trả thừa cho người bán hoặc người bán chấp nhận chiết khấu sau khi doanh nghiệp đã trả đủ tiền. * Ngoài ra trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp còn sử dụng một số tài khoản liên quan - TK 111- Tiền mặt tại quỹ - TK 112- Tiền gửi ngân hàng - TK 144- Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn - TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635- Chi phí hoạt động tài chính - TK 632- Giá vốn hàng bán - TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu - TK 3333: Thuế nhập khẩu - TK 007- Ngoại tệ các loại 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán. Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của doanh nghiệp. Kế toán có thể áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ a) Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trình từ hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 28. 29 ¦ TK 311 TK 111, 112 TK 144 TK 331 TK 151 TK 1561 Vay mua ngoại tệ Ký quỹ mở L/C TK 515 TK 151, 156 Lãi về c/l TGHĐ CK t/t CK TM Giảm giá TK 635 Lỗ về c/l TGHĐ T/t cho nhà cung cấp TK 3333 Nộp thuế NK Thuế NK TK 33312 Nộp thuế VAT hàng NK Thuế GTGT hàng NK Chi phí thu mua phát sinh Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Chi phí thu mua Hàng đi đường Hàng đang đi đường về nhập kho trong kỳ Hàng NK kiểm nhận nhập kho trong kỳ TK 1381 Giá trị hàng thiếu TK 157 Hàng NK chuyển đi tiêu thụ TK 632 Hàng NK tiêu thụ ngay TK 1562 TK 133 Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán nghiệp vụ NK trực tiếp theo phương pháp KKTX tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • 29. 30 * Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nếu doanh nghiệp tình thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính vào giá hàng nhập khẩu, và số thuế GTGT của những chi phí phát sinh được tính vào chi phí thu mua. Vì vậy, nội dung hạch toán chỉ khác ở chỗ: + Phản ánh số thuế GTGT hang nhập khẩu bằng bút toán Nợ TK 151, 156 (1561) Có TK 333 (33312) Thay cho bút toán Nợ TK 133 (13312) Có TK 333 (33312) + Phản ánh số thuế GTGT của những chi phí phát sinh bằng bút toán Nợ TK 156 (1562) Có TK 111,112 Thay cho bút toán Nợ TK 156 (1562) Nợ TK 133 (13311) Có TK 111, 112 b) Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ * Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trình tự hạch toán như sau - Đầu kỳ: Kết chuyển giá vốn HTK, hàng đang đi đường, hàng gửi bán Nợ TK 151, 156, 157 Có TK 611 - Ký quỹ mở L/C Nợ TK 144 Có TK 112 - Hàng về tới cảng, làm thủ tục hải quan, nhập kho
  • 30. 31 Nợ TK 611 Có TK 331 Có TK 33331 - Phản ánh thuế GTGT hàng NK Nợ TK 13312 Có TK 33312 - Khi nộp thuế Nợ TK 33331 Nợ TK 33312 Có TK 111, 112 - Khi thanh toán cho nhà xuất khẩu Nợ TK 331 Có TK 144 Có TK 112 - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn HTK, hàng đang đi đường, hàng gửi bán Nợ TK 151, 155, 157 Có TK 611 - Cuối kỳ xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 632 Có TK 611 * Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu và số thuế GTGT của những chi phí thu mua được hạch toán vào TK 611. Cụ thể: + Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng bút toán: Nợ TK 611 Có TK 333 (33312) Thay cho bút toán
  • 31. 32 Nợ TK 133 (13312) Có TK 333 (33312) + Phản ánh số thuế GTGT của những chi phí thu mua bằng bút toán: Nợ TK 611 Có TK 111, 112 Thay cho bút toán Nợ TK 611 Nợ TK 133 (13311) Có TK 111, 112 1.3.3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác * Những vấn đề chung về nhập khẩu ủy thác. Để thực hiện việc nhập khẩu hàng hoá uỷ thác, các bên đối tác trong giao dịch phải thực hiện 2 hợp đồng: - Hợp đồng uỷ thác NK được ký kết giữa bên giao nhập khẩu uỷ thác và bên nhận nhập khẩu uỷ thác, trong đó quy định các điều khoản có liên quan đến nghĩa vụ của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước. - Hợp đồng mua- bán ngoại thương được thực hiện giữa bên nhận nhập khẩu uỷ thác và bên nước ngoài, trong đó có điều khoản quy định về nhập khẩu hàng hoá. Hợp đồng này chịu sư điều chỉnh của luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu. - Bên giao uỷ thác có trách nhiệm : + Căn cứ hợp đồng uỷ thác nhập khẩu để chuyển vốn cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu. + Quản lý số tiền giao cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu để nhập khẩu hàng hoá và nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu. + Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu báo hàng đã về đến cảng.
  • 32. 33 + Thanh toán hoa hồng uỷ thác nhập khẩu căn cứ vào tỉ lệ phần trăm hoa hồng đã quy định trong điều khoản HĐ cùng các chi phí khác (nếu có) - Bên nhận NK uỷ thác có trách nhiệm: + Đứng ra kí kết hợp đồng mua- bán ngoai thương. + Nhận tiền của bên giao Nk để thanh toán với người xuất khẩu hàng hoá và nộp các khoản thuế liên quan đến NK. + đứng ra NK hàng hoá, thanh toán và than gia các khiếu nại, tranh chấp xảy ra. + Phải trả tiền chi phí nếu trong điều khoản HĐ quy định người nhận uỷ thác NK phải chịu. + Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế NK hàng hoá, thuế GTGT hay tiêu thụ đặc điểm của hàng hoá NK theo từng lần NK với cơ quan hải quan. + Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ phần trăm quy định trong điều khoản HĐ uỷ thác. Theo chế độ hiện hành, bên uỷ thác NK giao quyền Nk hàng hoá cho bên nhận uỷ thác trên cơ sở HĐ uỷ thác NK hàng hoá. Bên nhận uỷ thác NK thực hiện dịch vụ nhận uỷ thác Nk hàng hoá, chịu trách nhiệm kê khai và nộp các loại thuế của hàng NK và lưu giữ các chứng từ liên quan đến lô hàng NK như Hợp đồng ủy thác NK. HĐ uỷ thác nhập khẩu hàng hoá ký với nước ngoài, hoá đơn thương mại do người bán (nước ngoài ) xuất, tờ khai hải quan hàng NK cho chủ hàng, bên nhận uỷ thác NK phải lập hoá đơn GTGT. Ngoài hoá đơn GTGT đối với hoa hồng uỷ thác, trong đó ghi rõ tổng giá thanh toán phải thu ở bên uỷ thác, bao gồm giá mua (theo hoá đơn thương mại), số thuế NK, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT của hàng NK ( theo thông báo thuế của cơ quan hải quan). Hoá đơn này làm cơ sở tính thuế đầu vào của bên giao uỷ thác.
  • 33. 34 Trường hợp bên nhận uỷ thác chưa nộp thuế GTGT ở khâu NK, khi xuất trả hàng uỷ thác, bên nhận uỷ thác NK phải lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị trường. Sau khi nộp thuế GTGT ở khâu NK, bên nhận uỷ thác mới lập hoá đơn GTGT cho bên uỷ thác 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng Đối với hoạt động nhập khẩu uỷ thác, chứng từ sử dụng cũng tương tự như hoạt động nhập khẩu trực tiếp Để tiến hành hạch toán ban đầu, khi nhập khẩu, doanh nghiệp cần có đủ bộ chứng từ thanh toán sau: Hoá đơn thương mại, vận đơn (bill of lading) hoặc (bill of air), 1 bộ vận tải đơn đường biển hoàn toàn đã xếp lên tàu (a full set clean shipped on board ocean bill of lading), giấy chứng nhận phẩm chất, chứng từ bảo hiểm, bảng kê đóng gói bao bì, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. Ngoài ra theo hợp đồng xuất- nhập khẩu và theo quy định trong thư tín dụng, bộ chứng từ thanh toán còn có: Giấy chứng nhận kiểm định đối với hàng nông sản thực phẩm, hối phiếu. Ngoài bộ chứng từ thanh toán, còn có các chứng từ sau: Biên lai thu thuế, tờ khai hải quan, phiếu nhập kho….. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác, kế toán sử dụng một số tài khoản sau: * TK 331- Phải trả cho người bán, trong đó người bán ở đây chính là nhà xuất khẩu. Kết cấu của tài khoản này đã được trình bày ở trên * TK 131- Phải thu khách hàng Tài khoản này dùng để phản ánh quá trình thanh toán giữa người nhận uỷ thác và người giao uỷ thác * Một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK112, TK 144, TK 333 ( 33331, 33312)….
  • 34. 35 1.3.3.3. Phương pháp và trình tự hạch toán a) Kế toán tại đơn vị uỷ thác Quy định: Đơn vị giao uỷ thác là đơn vị chủ hàng được ghi sổ doanh số mua bán hàng nhập khẩu. Trong quan hệ với bên nhận uỷ thác nhập khẩu, bên giao uỷ thác là bên mua dịch vụ uỷ thác, vì thế sử dụng tài khoản 331 chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác để theo dõi về quan hệ thanh toán tiền hàng, hoa hồng uỷ thác và các khoản chi trả hộ khác Trình tự hạch toán tại đon vị uỷ thác được khái quát qua sơ đồ sau: TK 111, 112 TK 331 TK 1561 Ứng tiền cho đơn vị nhận UTNK Chuyển tiền thuế NK, GTGT nhờ đơn vị nhận UTNK nộp hộ T/t tiền hoa hồng UT và những khoản tiền còn thiếu TK 635 Lỗ về c/l TGHĐ TK 515 Lãi về c/l TGHĐ Nhận hàng do đơn vị nhận UTNK chuyển đến Giá trị hàng hoá NK nhập kho Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 133 Tính hoa hồng uỷ thác phải trả Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ NK nhập kho CP thu mua hàng NK TK 1562 Sơ đồ 6 : Trình tự hạch toán nghiệp vụ uỷ thác nhập khẩu
  • 35. 36 b) Tại đơn vị nhận uỷ thác Quy định: Đơn vị nhận uỷ thác là đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đàm phán ký kết hợp đồng, tổ chức tiếp nhận hàng và thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài. Trong quan hệ này, bên nhận uỷ thác là bên cung cấp dịch vụ, còn biên giao uỷ thác là bên mua, do đó mọi quan hệ thanh toán với bên giao uỷ thác được theo dõi trên tài khoản 131- chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác. Trình tự hạch toán tại đơn vị nhận uỷ thác có thể được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 7: Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu TK 511 TK 131 TK 111,112 TK 333 TK 156 TK 3331 Nhận tiền ứng trước của đơn vị giao UT Đơn vị giao UT t/t nốt số tiền còn thiếu Tính hoa hồng UT Thuế GTGT phải nộp NN Doanh TK 511 TK 131 TK 111,1 12 TK 333 TK 156 Trả các khoản thuế của hàng NK Các khoản thuế của hàng Doanh thu Trả các khoản thuế của hàng NK Các khoản thuế của hàng NK TK 331 Tạm nhập kho NK TK 144 Mở L/C T/t tiền cho ncc TK 635 TK 515 Lỗ về c/l TGHĐ Lãi về c/l TGHĐ Trả hàng ngay cho bên giao UT Trả hàng tạm nhập kho cho bên giao UT
  • 36. 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM TOCONTAP 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm. 2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty. Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm được thành lập ngày 05/03/1956, có tên gọi ban đầu là Tổng công ty XNK tạp phẩm Hà Nội- Một doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc Bộ Công Thương, tức Bộ Thương Mại ngày nay, là đơn vị đầu tiên ở Việt Nam được giao nhiệm vụ XNK hàng hoá với mục đích là thông qua các hoạt động này để khai thác có hiệu quả nguồn vật tư nguyên liệu và nhân lực của đất nước, đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước. Trước kia trong cơ chế quản lý kinh tế tập trung, Tổng công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội là một doanh nghiệp chủ đạo của nhà nước trong ngoại thương. Sau một thời gian hoạt động, công ty đã tách thành lập một số đơn vị xuất nhập khẩu khác theo quyết định của Bộ Thương Mại, cụ thể là: - Năm 1964: Tách thành lập Công ty Xuất Nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Artexport. - Năm 1972: Tách các cơ sở sản xuất của công ty ra giao cho Bộ Công Nghiệp Nhẹ quản lý. - Năm 1977: Tách thành lập Công ty Xuất Nhập khẩu dệt may Textimex. - Năm 1987: Tách thành lập Công ty Xuất Nhập khẩu da dày Mecanimex.
  • 37. 38 - Năm 1990: Tách công ty XNK phía nam thành công ty trực thuộc Bộ Thương mại. -Năm 1993 để đáp ứng điều kiện kinh doanh trong cơ chế thị trường theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tổ chức và của Giám đốc công ty XNK tạp phẩm Hà Nội, Bộ thương mại đã ban hành quyết định số 333 TM/TCCB về việc sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước ngày 31-3-1993, Tổng công ty được đổi tên thành “ Công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội”. -Năm 2006, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp, thay đổi phương thức quản lý với nhiều chủ sở hữu. Theo quyết định số 2537/QĐ- BTM ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ Thương mại về việc phê duyệt phương án về chuyển Công ty Xuất Nhập khẩu tạp phẩm thành Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm và Quyết định số 0206/QĐ-BTM ngày 13 tháng 2 năm 2006 của Bộ Thương mại về việc điểu chỉnh, bổ sung Quyết định số 2537/QĐ-BTM ngày 18 tháng 10 năm 2005. Ngày 1/6/2006 Công ty Xuất Nhập khẩu tạp phẩm chính thức chuyển thành Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TẠP PHẨM Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM NATIONAL SUNDRIES IMPORT AND EXPORT JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: TOCONTAP HANOI Trụ sở chính của Công ty: Số 36 phố Bà Triệu, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 04.8254191/04.8254975 Fax: 04.8255917 E-mail: Tocotap@fpt.vn Website: http:/ www.tocontap-hanoi.vnn.vn Công ty có số vốn điều lệ ban đầu là 34.000.000.000 đồng Việt Nam
  • 38. 39 Cơ cấu vốn theo sở hữu tại thời điểm thành lập như sau: Tỷ lệ Trị giá + Vốn Nhà nước nắm giữ 30% 10.013.000.000 đồng +Vốn của CBCVN và cổ đông khác 70% 23.987.000.000 đồng 2.1.1.2. Các giai đoạn phát triển. Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế đất nước, mặc dù liên tục có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức nhưng sự phát triển của TOCONTAP HANOI luôn có những thay đổi thích ứng, kịp thời để vừa đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và quốc phòng đất nước trong từng thời kỳ, vừa tự gây dựng nền móng để ngày càng phát triển thành một doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực sự có tiềm lực. Xin trích dẫn số liệu qua từng thời kỳ: *Thời kỳ 1956-1960: Kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) của Công ty đạt bình quân mỗi năm 28,7 triệu Rúp, chiếm 20,8% tổng kim ngạch XNK toàn miền Bắc. *Thời kỳ 1961-1965: Kim ngạch XNK của công ty đạt bình quân 29,5triệu Rúp, chiếm 28,8% tổng kim ngạch XNK toàn miền Bắc. *Thời kỳ 1966-1970: Kim ngạch XNK của công ty đạt bình quân mỗi năm 84,9 triệu Rúp, chiếm 33,5% tổng kim ngạch XNK toàn miền Bắc. *Thời kỳ 1971-1980: Kim ngạch XNK của Công ty bình quân mỗi năm đạt 75,7 triệu Rúp, chiếm 27,8% kim ngạch XNK toàn miền Bắc. *Thời kỳ 1981-1985: Kim ngạch XNK của Công ty bình quân mỗi năm đạt 69,1 Rúp *Thời kỳ 1986-1990: Kim ngạch XNK bình quân mỗi năm của Công ty đạt 64,3 triệu Rúp
  • 39. 40 *Thời kỳ 1991-1995: Kim ngạch XNK bình quân mỗi năm đạt16,7 triệu USD *Thời kỳ 1996-2000:Kim ngạch XNK bình quân mỗi năm của Công ty đạt 21,74 USD*Thời kỳ 2001-nay: + Từ 2001-2003:Trong giai đoạn này kim ngạch XNK liên tục tăng trưởng, bình quân mỗi năm đạt 34,1 triệu USD. + Từ 2004-2005: Kim ngạch XNK được thể hiên qua bảng số liệu sau: Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 46.768.000 41.877.000 39.364.395 Bảng 1: Kim ngạch XNK trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 Kim ngạch XNK giảm qua các năm 2004,2005,2006. Cụ thể năm 2005 kim ngạch XHK bằng 89,54% của năm 2005 (41877000/46768000), kim ngạch XNK năm 2006 bằng 96,3% kim ngạch XNK của năm 2005.Sở dĩ có sự giảm kim ngạch XNK chủ yếu do các nhân tố bên ngoài như: Giá cả các loại nguyên vật liệu, xăng dầu, sắt thép.. đều tăng và giữ ở mức cao ảnh hưởng đến sản xuất trong nước làm cho nhu cầu nhập khẩu cũng giảm. Giá cả các loại ngoại tệ tăng, lãi suất tín dụng tăng ở mức cao… chỉ tiêu ĐVT 2004 2005 2006 DTT(doanh thu thuần) 1000đ 678.444.000 580.052.000 563.402.000 Nộp Ngân sách 1000đ 61.655.000 69.445.000 61.545.000 lợi nhuận 1000đ 2.890.000 3.442.000 3.600.000 Bảng2:Trích một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004,2005,2006 Doanh thu thuần năm 2005 chỉ bằng 85,5% (=580052000/678444000) so với năm 2004 nhưng lợi nhuận năm 2005 tăng 552 triệu đồng (=3442-2890) hay tăng 19,1% (=552/2890). Doanh thu năm 2006 chỉ bằng 97,1% (=56402000/580.052000) so với năm 2005 nhưng lợi nhuận lại tăng 158 triệu đồng (=3600-3442) hay tăng 4,5% (=158/3442).Có thể thấy lợi nhuận của Công ty tăng qua các năm mặc dù gặp nhiều biến động của thị trường cũng như việc tập trung vào việc cổ phần hóa Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả
  • 40. 41 Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Tăng giảm Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL% TT A.TSLĐ&ĐTNH 131316944 90,56 178209783 87,71 46892839 35,71 -2,8 1.Tiền 14996604 11,42 18296592 10,25 3272988 21,82 -1,1 2.Các khoản phải thu 67158260 51,4 56907398 31,93 -10250862 -15,26 -19,2 3.HTK 47794991 36,4 96585414 54,2 48790383 102,08 17.8 4.TSLĐ khác 1367169 1,04 6447379 3,62 5080210 371,58 2,58 B.TSCĐ&ĐTDH 13680332 9,44 24964759 12,29 11284427 82,49 2,85 1.TSCĐ 12995332 8,9 24279759 11,95 11284427 86,83 2,3 2. ĐTTCDH 865000 0,55 685000 0,34 0 -203 Tổng TS 14499.272 203174542 58177266 40,12 Nguồn vốn A.Nợ phải trả 95045151 65,55 137595425 67,72 42550274 44,76 2,17 1.Nợ NH 58548866 61,6 114267130 83,04 55718264 95,16 21,4 2.Nợ DH 33069026 34,8 21362157 15,52 -11706869 -35,4 -19,2 3.Nợ khác 3432159 3,6 1966138 1,44 -1466021 -42,71 -2,2 B.NVCSH 49952125 34,5 65579117 32,3 15626992 31,3 -2,2 1.NVKD 46719272 32,3 47208895 23,3 489623 1,04 -21,5 2.Các quỹ 3232853 2,2 18370222 9,0 15137369 Bảng 3: cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 2 năm 2004,2005 Nhìn vào Bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty trong 2 năm 2004,2005 ta thấy: Tổng tài sản năm 2005 tăng lên 58.177.266.000 đồng đó là do hàng tồn kho năm 2005 tăng lên khá nhiều 48.790.383.000 đồng chứng tỏ chu chuyển hàng tồn kho trong công ty chậm, quá trình tiêu thụ cần được xem xét. Bên cạnh đó đầu tư vào TSCĐ của Công ty tăng khá
  • 41. 42 nhiều, tăng 11.284.427.000 đồng. Chứng tỏ trong năm 2005 Công ty đã tăng cường đáng kể về cơ sở vật chất kỹ thuật Về nguồn vốn của Công ty : trong năm 2005 Công ty đã vay thêm khá nhiều để đầu tư vào kinh doanh, mà cụ thể chủ yếu là đầu tư vào hàng tồn kho.Số nợ này chủ yếu là nợ vay ngắn hạn, nợ vay ngắn hạn trong năm 2005 đã tăng 55.718.264.000 đồng ,tăng 95,16%.Trong khi đó nợ vay dài hạn lại giảm 11.706.869.000 đồng hay giảm 35,4%.Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty tăng khá nhanh 15.626.992.000 đồng hay tăng 31,3% đây có thể do nguyên nhân chính là do sự bổ sung vốn từ Ngân sách hoặc từ lợi nhuận tích lũy… Tuy kim ngạch XNK giảm nhưng lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách của Công ty lại tăng. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là khả quan, hiệu quả. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm 2.1.2.1.Chức năng của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Công ty được quyền tự chủ trong giao dịch đàm phán ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương, tìm kiếm bạn hàng, tự hạch toán kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Tổ chức xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng như thủ công mỹ nghệ, hàng nông sản, hải sản, lâm sản, các sản phẩm mây tre đan. Nhận xuất nhập khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Tổ chức mua gom hàng từ các nguồn hàng ngoài Công ty để phục vụ cho việc xuất khẩu. 2.1.2.2.Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên công ty đã đề ra một số nhiệm vụ trước mắt và lâu dài sau:
  • 42. 43 - Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà Công ty đã ký kết. - Tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị liên doanh áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao kết quả kinh doanh XNK Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ công nhân viên chức nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế. - Tự tạo nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn theo đúng mục đích và có hiệu quả để bảo đảm tự trang trải về mặt tài chính, bảo toàn vốn phục vụ hoạt động của công ty không bị ngưng trệ. - Tiếp cận và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, củng cố phát triển mối quan hệ với bạn bè quốc tế, phát huy ưu thế, uy tín của hàng Việt nam trên thị trường quốc tế - Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh. Nghiên cứu khả năng sản xuất cải tiến mẫu mã, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm từng bước nâng cao chất lượng hàng hoá, tăng năng lực cạnh tranh cho hàng hoá, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu hàng hoá. -Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình độ và năng lực. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP *Về mặt hàng kinh doanh: - Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu của TOCONTAP là những mặt hàng tạp phẩm (từ hàng thực phẩm cho đến các mặt hàng như nguyên vật liệu, điện tử, máy xây dựng, máy xúc...) phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước do công ty thu mua của ngoài nước.
  • 43. 44 - Đối tượng kinh doanh xuất khẩu là những mặt hàng được coi là thế mạnh do công ty khai thác từ trong nước, các hàng tiêu dùng gia công xuất khẩu. *Thị trường kinh doanh Hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, Công ty TOCONTAP có địa bàn hoạt động rất rộng. Các bạn hàng trong nước chủ yếu là các công ty, xí nghiệp, đơn vị sản xuất mà không được phép xuất khẩu trực tiếp hoặc không có đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hay không thể tìm kiếm được thị trường. Đối với thị trường nước ngoài, bạn hàng của công ty có ở nhiều nước khác nhau. Ngoài thị trường truyền thống như: Mỹ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản…Công ty đã mở rộng hoạt động sang các nước giàu tiềm năng như: Mỹ la tinh, Hàn Quốc, Singapo, các nước Bắc Âu… 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm TOCOTAP Khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường với những quy luật vốn có của nó thì một trong những vấn đề quan trọng là công ty phải có một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và nhậy bén. Điều đó đòi hỏi các bộ phận trong cơ cấu tổ chức phải có mối liên hệ mật thiết đảm bảo tính đồng bộ của toàn hệ thống. Để phù hợp với quy chế quản lý mới cũng như phù hợp với mô hình công ty cổ phần và thực hiện các mục tiêu kinh doanh, bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.
  • 44. 45 Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng tổng hợp Phòng tổ chức- lao động Các phòng kinh doanh, các chinh nhánh Phòng hành chính quản trị Xí nghiệp Tocan Phó tổng giám đốc Hội đồng quản trị
  • 45. 46 - Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một lần một năm và được tổ chức trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính - Hội đồng quản trị: Hồi đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên. Các thành viên của hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu, miễm nhiệm, bãi nhiệm với đa số phiếu biểu quyết chấp thuận theo thể thức bỏ phiếu kín. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. - Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của Công ty và là người đại diện theo pháp luật của Công ty - Phó tổng giám đốc: Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc, thực hiện các nhiệm vụ và công việc do Tổng giám đốc giao. Có 2 phó tổng giám đốc thực hiện các công việc cụ thể do Tổng giám đốc giao. - Phòng Tổ chức- lao động: tổ chức quản lý lao động của công ty theo nhiệm vụ của công ty, yêu cầu điều động, sắp xếp bố trí lao động của giám đốc trên cơ sở nắm vững các quy định về tổ chức, lao động tiền lương quy định của bộ luật lao động - Phòng Tổng hợp: Phòng tổng hợp có chức năng xây dựng, tổng hợp cân đối các chỉ tiêu kế hoạch XNK, tài vụ, lao động, tiền lương, vật tư bao bì vận tải ...bao gồm cả về số lượng ,chất lượng. Đồng thời tổng hợp các vấn đề đối nội, đối ngoại của công ty , tiến hành thu thập nắm bắt thông tin mới nhất trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 46. 47 - Phòng Tài chính- kế toán: có trách nhiệm tổng hợp và hạch toán chi tiết các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. - Phòng hành chính- quản trị: có trách nhiêm đề xuất mua sắm phương tiện làm việc và các nhu cầu sinh hoạt của công ty, sửa chữa nhà cửa nhằm phục vụ họat động kinh doanh, quản lý văn thư lưu trữ, tài liệu, hồ sơ chung. Cất giữ, bảo quản và giữ gìn những tài liệu hiện có không để hư hỏng mất mát, xuống cấp hoặc để ra cháy nổ. Tổ chức tốt đời sống cho cán bộ công nhân viên. - Phòng kinh doanh và các chi nhánh: Giao dịch với các khách hàng trong và ngoài nước trong giới hạn ngành nghề kinh doanh Công ty được cấp phép với mục đích tiến tới các hợp đồng kinh doanh có hiệu quả cho Công ty. Được Tổng Giám đốc ủy quyền ký kết các hợp đồng mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng ủy thác, giao nhận vận chuyển, đại lý, dịch vụ…Thực hiện các phương án và hợp đồng đã được phê duyệt theo đúng nội dung đã được phê duyệt và luật phát Việt Nam, thông lệ quốc tế. - xí nghiệp Tocan: Là xí nghiệp liên doanh với Canada để sản xuất chổi quét sơn và cán lăn tường từ năm 1993 2.2. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán. 2.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán Hướng dẫn các bộ phận kinh doanh lập sổ sách theo dõi hoạt động mua bán, thanh toán, hạch toán nội bộ theo đúng quy định của Công ty, chế độ chính sách của Nhà nước. Kiểm tra các hóa đơn đầu vào để đảm bảo các chứng từ đầu vào hợp pháp, hợp lý, đúng nội dung công việc, đúng mục đích. Chỉ được chi tiền
  • 47. 48 khi có phê duyệt của Tống Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc khi được Tổng Giám đốc ủy quyền. Thẩm định các phương án kinh doanh và dự thảo hợp đồng do Phòng Tổng hợp chuyển tới. Phòng Tài chính kế toán kiểm tra điều khoản thanh toán của hợp đồng xem có phù hợp không, thống kê tình hình công nợ, tồn kho của khách hàng(nếu có), quá trình thanh toán của khách hàng trước đây (nếu là khách cũ ) có vướng mắc gì không, ý kiến của bộ phận mình về tính khả thi của phương án và đề xuất nếu có. Lập sổ theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các phương án kinh doanh đã được phê duyệt, đối chiếu số liệu, chứng từ với các bộ phận kinh doanh để đảm bảo các bộ phận kinh doanh thu chi, hạch toán đúng, đủ theo phương pháp đã được phê duyệt. Viết hóa đơn bán hàng hoặc dịch vụ theo đề nghị của bộ phận nghiệp vụ. Phòng Tài chính kế toán phải kiểm tra kỹ nội dung và số liệu trước khi viết hoá đơn và phải ký nháy vào hoá đơn. Thống kê và phân bổ chi phí cho các bộ phận kinh doanh, bao gồm các chi phí trực tiếp của phương án kinh doanh, lãi vay và phí thuê kho (nếu có), các chi phí cố định và các chi phí khác. Xác định hiệu quả từng phương án của từng bộ phận kinh doanh và của cả bộ phận kinh doanh làm cơ sở cho việc trả lương theo qui chế khoán. Giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và hoàn trả vốn vay của các bộ phận kinh doanh. Nắm chắc chu trình luân chuyển vốn của từng hợp đồng, từng bộ phận kinh doanh, từng khách hàng để ngăn chặn nguy cơ đọng vốn, hụt hoặc mất vốn. Làm thủ tục bảo lãnh, vay vốn ngân hàng hoặc các hình thức huy động khác khi công ty cần vay vốn kinh doanh. Hàng ngày ít nhất 2 lần trong buổi sáng và buổi chiều đưa các chứng từ thanh toán ra ngân hàng và nhận các chứng từ thanh toán, sổ phụ từ ngân
  • 48. 49 hàng về, cập nhật thông tin mới nhất về thanh toán của các khách hàng cho công ty. Khi các bộ phận nghiệp vụ có đề nghị mở L/C, thanh toán, ký hậu, bảo lãnh…với đầy đủ thủ tục, chứng từ cần thiết vào buổi sáng hoặc buổi chiều thì Phòng Tài chính kế toán phải làm thủ tục để đưa ra ngân hàng chậm nhất là vào buổi chiều và buổi sáng kế tiếp, trừ trường hợp mất khả kháng như mất điện, cả Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc đi vắng…Khi có các chứng từ hoá đơn và thanh toán như L/C, điện chuyển tiền, thư bảo lãnh, chứng từ giao hàng…thì phải chuyển ngay cho bộ phận kinh doanh có liên quan. Thường xuyên cập nhật và báo cáo Tổng Giám đốc tình hình cân đối tài chính của Công ty. Trìch lập các quỹ dự phòng tài chính, quỹ phát triển sản xuất, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ trợ cấp mất việc làm theo chế độ quy định của Nhà nước và của Công ty. Lập các báo cáo tài chính hàng năm và hàng quý theo quy định của Nhà nước và các báo cáo nhanh khi cần thiết. Tuân thủ các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính kế toán và quy định của Công ty. 2.2.1.2.Cơ cấn tổ chức của phòng kế toán Công ty Tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, mặc dù có nhiều chi nhánh phân bố trên địa bàn rộng nhưng công tác kế toán chủ yếu được thực hiện ở phòng kế toán, các chi nhánh và phòng kinh doanh chỉ chuyển chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh về phòng kế toán. Hơn nữa Công ty cũng trang bị hệ thống thông tin đầy đủ nên việc áp dụng mô hình kế toán tập trung là hợp lý. Phòng tài chính kế toán của Công ty có 10 người được tổ chức theo mô hình sau:
  • 49. 50 Sơ đồ 9 : Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tạp phẩm - Kế toán trưởng: Nhiệm vụ của kế toán trưởng là hỗ trợ cho giám đốc, giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty. Xem xét các chứng từ kế toán, kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán của Công ty. Điều chỉnh kịp thời những sai sót trong hạch toán. Thực hiện các tính toán và nộp đầy đủ các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước. Kiểm tra và gửi báo cáo cho cấp trên đúng thời hạn quy định. - Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng quản lý các công việc kế toán và thực hiện các phần việc được giao - Kế toán tổng hợp: Thường xuyên đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện công việc của các phần hành kế toán khác. Hàng tuần, tháng, quý thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán khác. Lập đầy đủ, Kế toán trưởng Phó phòng Kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán hàng hoá công nợ Kế toán thanh toán nội bộ và tiền lương Kế toán tiền gửi và thanh toán đối ngoại Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền mặt Kế toán chi phí
  • 50. 51 kịp thời, chính xác các báo cáo tài chính theo quy định của Công ty và Nhà nước. - Kế toán hàng hoá và công nợ: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của toàn bộ các chứng từ xuất nhập khẩu theo lô hàng. Vào sổ sách kế toán các nghiệp vụ phát sinh về hàng hoá xuất nhập khẩu dựa trên các chứng từ được cung cấp, lập các chứng từ về bán hàng nhập khẩu trong nước. Phụ trách hoạt động thu nợ của khách hàng. Theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng, từng hợp đồng và chi tiết theo từng hoá đơn. Hàng tháng tiến hành đối chiếu công nợ, kiểm tra sổ phụ ngân hàng để đối chiếu số tiền khách hàng chuyển vào tài khoản của Công ty. Thương xuyên đôn đốc thu hồi công nợ kịp thời gian, không để nợ quá hạn và tồn đọng. - Kế toán thanh toán nội bộ và tiền lương: Kiểm tra, tập hợp, theo dõi và phản ánh vào sổ sách kế toán tiền lương tiền thưởng, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản thanh toán nội bộ khác - Kế toán tiền gửi và thanh toán đối ngoại: Thực hiện các thủ tục thanh toán qua ngân hàng như chuyển khoản trong nước, mua bán ngoại tệ, vay ngân hàng, mở L/C...Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ thanh toán quốc tế cũng như thanh toán nội địa qua ngân hàng. Hạch toán chính xác tất cả các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi và thanh toán đối ngoại. Chịu trách nhiệm về quan hệ thanh toán với các ngân hàng. - Kế toán TSCĐ: Lập sổ theo dõi kế toán TSCĐ, Lập thẻ theo dõi từng TSCĐ và phản ánh giá trị hao mòn hàng năm của TSCĐ để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ sau mỗi kỳ kế toán. Hạch toán chính xác các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ - Kế toán chi phí: Tập hợp và ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán của Công ty, nhờ đó có thể xác định kết quả kinh doanh của Công ty một cách chính xác và hợp lý.
  • 51. 52 2.2.2. Đặc điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm. 2.2.2.1. Khái quát chung về chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. Như đã trình bày ở phần trên, từ ngày 1 tháng 6 năm 2006 Công ty Xuất Nhập khẩu tạp phẩn chính thức chuyển thành Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm. Vì vậy để thuận tiện cho công tác kế toán trong quá trình chuyển đổi, cổ phần hóa nên chính thức đến ngày 1/6/2006 Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm mới áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 Chế độ kế toán chung do Bộ tài chính ban hành đã được cụ thể hoá vào điều kiện của công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm như sau: Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty TOCONTAP là một năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán kế toán: Việt Nam đồng ( VNĐ) là đơn vị tiền tệ được sử dụng thống nhất trong hạch toán kế toán của Công ty. Phương pháp kế toán tài sản cố định ( TSCĐ ): Nguyên giá TSCĐ được xác định theo đúng nguyên giá gốc. Khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Để hạch toán hàng tồn kho thì Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm sử dụng phương phạp kê khai thường xuyên. Giá trị của hàng tồn kho được Công ty sử dụng phương pháp đích danh. Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá: Nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ là rất phổ biến đối với một Công ty xuất nhập khẩu như công ty TOCONTAP. Về đồng tiền để thanh toán ngoại, Công ty thường sử dụng các ngoại tệ mạnh như: USD, GBP, EURO, ITL…Khi hạch toán các
  • 52. 53 nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, kế toán Công ty sử dụng tỷ giá thực tế để quy đổi ngoại tệ. Đó là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của Công ty được ghi sổ theo tỷ giá giao dịch thực tế khi nghiệp vụ phát sinh. Và tỷ giá ngoại tệ ghi sổ khi thanh toán cũng chính là tỷ giá giao dịch thực tế khi các khoản nợ đó phát sinh. Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty TOCOTAP tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hình thức sổ kế toán áp dụng : Công ty đăng kí hình thức chứng từ ghi sổ. 2.2.2.2. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại TOCONTAP * Đặc điểm hệ thống chứng từ Hệ thống chứng từ mà Công ty cổ phân Xuất Nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP sử dụng hiện nay gồm hệ thống chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn theo chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 .Ngoài ra do đặc thù của hoạt động xuất nhập khẩu nên công ty còn sử dụng các chứng từ tự thiết kế mẫu biểu để thích hợp với việc ghi chép tuy nhiên tính pháp lý cần thiết của chứng từ vẫn được đảm bảo. Các chứng từ của công ty được qui định rõ ràng: ai lập, lập bao nhiêu liên, chuyển đến khâu nào, bảo quản ra sao, ai kiểm tra. Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. * Đặc điểm tổ chức tài khoản. Tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu tạp phẩm hệ thống tài khoản được sử dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Theo qui định chung mọi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh khi vận dụng hệ thông tài khoản thì TK cấp 1, cấp 2 do Nhà Nước ban hành, không được tự định ra hai loại TK này. TOCONTAP là