Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Hoạt động bán hàng trong công ty thương mại là hoạt động chính của công ty, thực hiện chức năng tiêu thụ hàng hoá và có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại, phát triển bền vững của công ty vì giúp công ty có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Cho nên doanh thu bán hàng là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và cả nền kinh tế.
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp( chưa có thuế)
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Hoạt động bán hàng trong công ty thương mại là hoạt động chính của công ty, thực
hiện chức năng tiêu thụ hàng hoá và có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại, phát triển bền vững
của công ty vì giúp công ty có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng
thời tạo ra lợi nhuận. Cho nên doanh thu bán hàng là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với
doanh nghiệp nói chung và cả nền kinh tế.
1.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn bán lẻ
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Các giấy tờ khác có liên quan...
1.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kếtcấu tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”:
Tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
* TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
* TK 5112: doanh thu bán các thành phẩm
* TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
* TK 5114: doanh thutrợ cấp, trợ giá
* TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 333 TK 511 TK 111, 112
(1) (5)
TK 5211 TK 341,315
(2) (6)
TK 5212 TK 334
(3) (7)
TK 5213 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thubao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng
bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm
chất, không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên
giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.3. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 511
TK 5211
(1) (4)
TK 5212
(2) (5)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 5213
(3) (6)
Diễn giải:
(1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh
(2): Hàng bán bị trả lại phát sinh
(3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh
(4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
(5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
1.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán
1.3.1. Khái niệm
Gía vốn hàng bán là gía thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ, tài khoản này còn dùng
để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư....
1.3.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT
- Bảng kê hàng xuất nhập tồn
1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
1.3.4. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.3: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
1.4. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp như: chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo quản, giới thiệu,
quảng cáo, hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm…
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ khác có liên quan …
* Tài khoản sử dụng
TK641 – Chi phí bán hàng
TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411 – Chi phí nhân viên
+ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415 – Chi phí bảo hành
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
* Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 111,112, 3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng
(8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung tới toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Chi phí quản lý của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi
phívăn phòng, chi phí hành chính và chi phí chung khác….
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 – Chi phí dự phòng
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Trình tự hạch toán
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 1331
TK 214
(4)
TK 111, 112,3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5. Kế toán hoạt động tài chính
1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu tính lãi
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
* Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138, 222,223
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 111,112
(3)
TK 111,112,138
(4)
TK 331, 341
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu
hoạt động tài chính
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4): Lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi
(5): Lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
(6): Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang TK 911
1.5.2. Kế toán chi phí tài chính
* Khái niệm
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay, những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền…Các chi phí này phát sinh dưới dạng
tiền và các khoản tương đương tiền. Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán…Các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu
tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ….
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635“ Chi phí tài chính”
* Trình tự hạch toán
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.7: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK 229
(1) (8)
TK 222,223
(2)
TK 911
TK 111,112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 242
(5)
TK 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng.
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay.
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.6. Kế toán hoạt động khác
1.6.1. Kế toán các khoản thu nhập khác
* Khái niệm
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác..
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Phiếu thu
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt..
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
* Trình tự hạch toán
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112, 131
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 156, 211
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã
xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.6.2. Kế toán các khoản chi phí khác
* Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước, hay chi
không thường xuyên, những khoản chi phí phát sinh do sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bao gồm các chi phí như: chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế,….
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi.
* Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
* Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 156,167, 211, 213
(4)
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.7.1. Khái niệm
Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản
xuất kinh doanh hàng hóa sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra
doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Chi phí thuế TNDN bao gồm:
Chi phí thuế TNDN hiện hành: là chi phí thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại là chi phí thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
1.7.2. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Các chứng từ có kiên quan
1.7.3. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821 có 2 TK cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.7.4. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.10: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.8.1. Khái niệm
Xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động khác.
1.8.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kết chuyển
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.8.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.8.4. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.11: Hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ