SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.(theo Chuẩn mực: Doanh thu và thu nhập" - chuẩn mực kế toán việt nam).
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và
lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu
kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá như ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là giai đoạn cuối cùng của quá trình kế toán
trong Doanh nghiệp, bởi kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của
doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định
2.1.2 Các nguyên tắc ảnh hưởng đến ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Nguyên tắc dồn tích:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến:
- Tài sản, nợ phải trả,
- Nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
- Chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền tương đương tiền. báo cáo tài chính lập trên cơ sở
dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương
lai.
Nguyên tắc hoạt động liên tục:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyên tắc này giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong một tương lai gần. Như vậy doanh nghiệp không
bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Nguyên
tắc này có mối quan hệ mật thiết với nguyên tắc giá gốc.
Nguyên tắc phù hợp:
- Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của kỳ tạo
ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh
thu của kỳ đó.
- Ví dụ việc phân bổ chi phí thu mua hàng hoá cho khối lượng hàng hoá đã bán trong
kỳ. Chi phí thu mua hàng hoá phân bổ này thể hiện một khoản chi phí tương ứng liên quan
đến việc tạo ra doanh thu trong kỳ từ việc bán hàng hoá.
Nguyên tắc nhất quán:
Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và
phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Nguyên tắc trọng yếu:
Thông tin kế toán được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ
thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và
định tính
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán
Với chức năng phản ảnh và kiểm tra, cung cấp thông tin toàn bộ các hoạt động kinh
tế của doanh nghiệp, kế toán có những nhiệm vụcơ bản như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và tình hình
sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm
tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm
tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra và
phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụcông tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch
phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặcsẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có)
2.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu từ các dịch vụ:Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
các dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán thì việc xác định
doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành,
theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xét theo tỉ lệ phần
công việc đã hoàn thành.
Như vậy khi hạch toán ghi nhận doanh thu phải xác định xem doanh thu từ nghiệp
vụ bán hàng đó có thoả mãn những quy định về xác định và điều kiện ghi nhận doanh thu
hay không. Chỉ khi những quy định và những điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn
thì doanh thu mới được ghi nhận.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,..
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp ,
nông nghiệp xây lắp, ngư nghiệp , lâm nghiệp ,...
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, cung cấp cho khách hàng và được xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm
toán.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh
thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Dùng để phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
2.2.1.4 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hàng hoá
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu mẫu 01- TT.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Uỷ nhiệm thu
- Sao kê ngân hàng
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 333 TK 511 TK 111, 112
(1) (5)
TK 5211 TK 341,315
(2) (6)
TK 5212 TK 334
(3) (7)
TK 5213 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu(Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ
vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Biên bản trả hàng
- Phiếu giảm giá
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ
2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
ghi:
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,…
b) Kế toán hàng bán bị trả lại
– Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người
mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,…
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán được trong kỳ kế toán
2.3.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa tập hợp
được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây
dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán bất động sản, doanh nghiệp
được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ,
chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số chi
phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao
hơn số chi phí thực tế phát sinh được điểu chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện
quyết toán. Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ theo các
nguyên tắc sau:
- Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với các khoản chi phí
đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối
lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục
công trình trong kỳ.
- Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán cho phần
bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận
doanh thu
- Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận
vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí
dự toán của phần hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (được xác định theo diện
tích).
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở
số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn
giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập
dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao
cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện
hợp đồng.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ
tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá
vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có)
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí
nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho,
kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có)
kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì
được ghi giảm giá vốn hàng bán
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của
Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì
không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để
làm tăng số thuế TNDN phải nộp
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bên nợ
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay lớn hơn năm trước).
Bên có
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay nhỏ hơn năm trước).
2.3.4 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng cho hạch toán giá vốn trong doanh nghiệp bao gồm
- Phiếu xuất kho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý
- Bảng kê nhập xuất tồn
2.3.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.2 Kế toán tổng hợp Giá vốn hàng bán:
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 229
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.4.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động về
vốn của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt
động đầu tư, mua bán chứng khoánthu từ cổ tức, lợi nhuận được chia...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản
nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu
tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xác định giá trị cổ phiếu nhận về theo
giá trị hợp lý tại ngày trao đổi như sau:
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá
đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trường hợp tại ngày trao
đổi thị trường chứng khoán không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa
phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết được giao dịch trên sàn
UPCOM, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn UPCOM tại ngày
trao đổi. Trường hợp ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ
phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác, giá trị hợp lý của cổ
phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao đổi hoặc giá trị
sổ sách tại thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi. Việc xác định giá trị sổ sách
của cổ phiếu được thực hiện theo công thức:
Giá trị sổ sách = Tổng vốn chủ sở hữu
của cổ phiếu Số lượng cổ phiếu hiện có tại thời điểm trao đổi
Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào
Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt
động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang theo
quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh
thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không
bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu
tư trái phiếu, cổ phiếu đó
Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản
đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá trị doanh nghiệp
để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng tương ứng với phần sở
hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bên được
đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà
nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi
giảm giá trị khoản đầu tư tài chính.
Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu
tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi
nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty
Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì việc kế toán khoản cổ
tức nhận được bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành riêng cho loại
hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước (nếu có)
2.4.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ
2.4.4 Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, giấy báo nợ, thông báo nhận lãi của ngân hàng, sổ phụ, Uỷ nhiệm thu,
…
2.4.5 Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 111,112
(3)
TK 111,112,138
(4)
TK 331, 341
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh
thu hoạt động tài chính
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi
(5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
(6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang TK 911
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5 Kế toán chi phí tài chính
2.5.1 Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp
vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay...
2.5.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch
toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
– Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Chi phí kinh doanh bất động sản;
– Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
– Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
– Chi phí khác.
Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và
được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất,
kinh doanh thông thường
Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong kỳ được
xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với
lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành cổ
phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển
đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành).
Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản
chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính
2.5.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Bên nợ :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên có :
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh
2.5.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi phiếu chi, thông báo tiền lãi ngân hàng, hợp đồng cung cấp tín dụng,
hợp đồng vay,…
2.5.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.4 Kế toán tổng hợp chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK ,229
(1) (8)
TK 222,223
(2)
TK 911
TK 111,112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 242
(5)
TK 229
(6)
TK 111, 112
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(7)
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng.
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay.
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
2.6 Kế toán chi phí bán hàng
2.6.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật
liệu bao bì ... thực tế phát sinh trong kỳ
2.6.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài
khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi
phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
2.6.3 Tài khoản sử dụng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2:
+TK 6411: Chi phí nhân viên
+TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
+TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+TK 6415: Chi phí bảo hành
+TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
Bên nợ :
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có :
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.6.4 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ, sổ phụ NH, giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán
- Bảng chấm công,bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ khấu hao
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.6.5 Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 111,112, 3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng
(8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.7.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý doanh nghiệp, quản
lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
2.7.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo
Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm
các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh"
2.7.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2:
+TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+TK 6426: Chi phí dự phòng
+TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
Bên nợ:
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.7.4 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ, sổ phụ NH, giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán
- Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ khấu hao
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.7.5 Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.6 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 1331
TK 214
(4)
TK 111, 112,3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh.
2.8 Kế toán thu nhập khác
2.8.1 Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được
ngân sách hoàn lại
2.8.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán
phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo
nguyên tắc:
- Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên
mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
- Đối với bên mua:
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản
thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không
hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán.
Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó
được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại
được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau khi tài
sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví
dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không
đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt
được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực
phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác.
2.8.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
2.8.4 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Hoá đơn thông thường
- Biên bản thanh lý TSCĐ
2.8.5 Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.7 Thu nhập khác
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112,
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 156, 211
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã
xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9 Kế toán chi phí khác
2.9.1 Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiêp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
tiền phạt do vi phạm hợp đồng..
2.9.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của
Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì
không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để
làm tăng số thuế TNDN phải nộp
2.9.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Bên nợ :
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
2.9.4 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Uỷ nhiệm chi
- Biên bản thanh lý TSCĐ
2.9.5 Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.8 Kế toán tổng hợp chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 156, 211, 213
(4)
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
2.10 Kế toán chi phí thuế TNDN
2.10.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu
thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí
liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
2.10.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp
của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số
chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải
nộp
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm)
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn
mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định
lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
2.10.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Bên nợ:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm
trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
2.10.4 Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Phiếu kết chuyển
2.10.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.9 Kế toán tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
2.11 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.11.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay
lỗ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.11.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động
tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần
2.11.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác.
- Kết chuyển lãi.
Bên có:
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển thực lỗ trong kỳ
2.11.4 Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Phiếu kết chuyển
2.11.5 Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.10 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ
2.12 Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong
một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
Không giống như bảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp
tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của hoạt động kinh
doanh trong một khung thời gian xác định.
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay
không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do tại sao
báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngoài ra, nó còn phản ánh
lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thường là cuối tháng, quý hoặc
năm tài chính của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết công ty đó chi tiêu bao nhiêu tiền
để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của công ty đó.
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ trước
để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.11 Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài
chính
Mã số tổng hợp của
báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh
Bảng cân đối số
phát sinh, Sổ chi
tiết tài khoản Loại 5,
6, 7, 8, 9 và tài
khoản 133, 333
Báo cáo kết quả
hoạt động
kinh doanh
năm trước
Mã số chi tiết của
báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh
Báo cáo kết quả
hoạt động
kinh doanh
năm nay
Tập
hợp, ghi
vào mã
Cộng
mã chi
tiết, lập
mã
Ghi chép
đúng thứ
tự mã số
của báo
cáo
KQHĐKD

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.docx

Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.docx (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Bctt thuong
Bctt thuongBctt thuong
Bctt thuong
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
 
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docx
 
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docxCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.(theo Chuẩn mực: Doanh thu và thu nhập" - chuẩn mực kế toán việt nam). Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá như ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) Kế toán xác định kết quả kinh doanh là giai đoạn cuối cùng của quá trình kế toán trong Doanh nghiệp, bởi kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định 2.1.2 Các nguyên tắc ảnh hưởng đến ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Nguyên tắc dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến: - Tài sản, nợ phải trả, - Nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, - Chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền tương đương tiền. báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Nguyên tắc hoạt động liên tục:
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguyên tắc này giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong một tương lai gần. Như vậy doanh nghiệp không bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Nguyên tắc này có mối quan hệ mật thiết với nguyên tắc giá gốc. Nguyên tắc phù hợp: - Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. - Ví dụ việc phân bổ chi phí thu mua hàng hoá cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ. Chi phí thu mua hàng hoá phân bổ này thể hiện một khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu trong kỳ từ việc bán hàng hoá. Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin kế toán được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán Với chức năng phản ảnh và kiểm tra, cung cấp thông tin toàn bộ các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, kế toán có những nhiệm vụcơ bản như sau:
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị. - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán. - Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụcông tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế. 2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặcsẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) 2.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh thu từ các dịch vụ:Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó. Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành, theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xét theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành. Như vậy khi hạch toán ghi nhận doanh thu phải xác định xem doanh thu từ nghiệp vụ bán hàng đó có thoả mãn những quy định về xác định và điều kiện ghi nhận doanh thu hay không. Chỉ khi những quy định và những điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn thì doanh thu mới được ghi nhận. 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có:
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,.. - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp , nông nghiệp xây lắp, ngư nghiệp , lâm nghiệp ,... - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán. - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. 2.2.1.4 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hàng hoá - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu mẫu 01- TT. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Phiếu thu - Giấy báo có - Uỷ nhiệm thu - Sao kê ngân hàng 2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng TK 333 TK 511 TK 111, 112 (1) (5) TK 5211 TK 341,315 (2) (6) TK 5212 TK 334 (3) (7) TK 5213 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu(Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển (3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1 Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Biên bản trả hàng - Phiếu giảm giá 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ 2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu a) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,… b) Kế toán hàng bán bị trả lại – Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. – Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,… + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,… – Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,… c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán được trong kỳ kế toán 2.3.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán bất động sản, doanh nghiệp được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được điểu chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán. Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau: - Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với các khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ. - Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu - Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (được xác định theo diện tích). Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng. Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp 2.3.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Bên nợ - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay lớn hơn năm trước). Bên có - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay nhỏ hơn năm trước). 2.3.4 Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng cho hạch toán giá vốn trong doanh nghiệp bao gồm - Phiếu xuất kho
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý - Bảng kê nhập xuất tồn 2.3.5 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.2 Kế toán tổng hợp Giá vốn hàng bán: TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 229 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.4.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động về vốn của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoánthu từ cổ tức, lợi nhuận được chia...
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xác định giá trị cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý tại ngày trao đổi như sau: - Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trường hợp tại ngày trao đổi thị trường chứng khoán không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi. - Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết được giao dịch trên sàn UPCOM, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn UPCOM tại ngày trao đổi. Trường hợp ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi. - Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao đổi hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi. Việc xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu được thực hiện theo công thức: Giá trị sổ sách = Tổng vốn chủ sở hữu của cổ phiếu Số lượng cổ phiếu hiện có tại thời điểm trao đổi Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính. Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì việc kế toán khoản cổ tức nhận được bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành riêng cho loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước (nếu có) 2.4.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ 2.4.4 Chứng từ sử dụng Giấy báo có, giấy báo nợ, thông báo nhận lãi của ngân hàng, sổ phụ, Uỷ nhiệm thu, … 2.4.5 Sơ đồ hạch toán
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331, 111,112 (3) TK 111,112,138 (4) TK 331, 341 (5) Diễn giải: (1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính (3): Chiết khấu thanh toán được hưởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ (6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (7): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang TK 911
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5 Kế toán chi phí tài chính 2.5.1 Khái niệm Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay... 2.5.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: – Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; – Chi phí bán hàng; – Chi phí quản lý doanh nghiệp; – Chi phí kinh doanh bất động sản; – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; – Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; – Chi phí khác. Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành). Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính 2.5.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Bên nợ :
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. Bên có : Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh 2.5.4 Chứng từ sử dụng Phiếu tính lãi phiếu chi, thông báo tiền lãi ngân hàng, hợp đồng cung cấp tín dụng, hợp đồng vay,… 2.5.5 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.4 Kế toán tổng hợp chi phí tài chính TK 111,112,141 TK 635 TK ,229 (1) (8) TK 222,223 (2) TK 911 TK 111,112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 242 (5) TK 229 (6) TK 111, 112
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (7) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng. (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. (7): Định kỳ thanh toán lãi vay. (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ. (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. 2.6 Kế toán chi phí bán hàng 2.6.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì ... thực tế phát sinh trong kỳ 2.6.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" 2.6.3 Tài khoản sử dụng
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: +TK 6411: Chi phí nhân viên +TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì +TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng +TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK 6415: Chi phí bảo hành +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.6.4 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ, sổ phụ NH, giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán - Bảng chấm công,bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ khấu hao - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 2.6.5 Sơ đồ hạch toán
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 242 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 111,112, 3331 (5) TK 111, 112 (6) Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng (8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. 2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.7.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ 2.7.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" 2.7.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: +TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý +TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý +TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng +TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 +TK 6425: Thuế, phí và lệ phí +TK 6426: Chi phí dự phòng +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.7.4 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ, sổ phụ NH, giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán - Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ khấu hao - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 2.7.5 Sơ đồ hạch toán
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.6 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 242 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 1331 TK 214 (4) TK 111, 112,3331 (5) TK 111, 112 (6) Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. 2.8 Kế toán thu nhập khác 2.8.1 Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại 2.8.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc: - Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. - Đối với bên mua: + Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán. Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác. + Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác. 2.8.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ: – Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. – Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. 2.8.4 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có - Hoá đơn thông thường - Biên bản thanh lý TSCĐ 2.8.5 Sơ đồ hạch toán
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.7 Thu nhập khác TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112, (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 156, 211 (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ (5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.9 Kế toán chi phí khác 2.9.1 Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiêp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng.. 2.9.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp 2.9.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.9.4 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Uỷ nhiệm chi - Biên bản thanh lý TSCĐ 2.9.5 Sơ đồ hạch toán
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.8 Kế toán tổng hợp chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 156, 211, 213 (4) Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 2.10 Kế toán chi phí thuế TNDN 2.10.1 Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN 2.10.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. 2.10.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành +TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Bên nợ: - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 2.10.4 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Phiếu kết chuyển 2.10.5 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.9 Kế toán tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có) 2.11 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.11.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.11.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần 2.11.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác. - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ 2.11.4 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Phiếu kết chuyển 2.11.5 Sơ đồ hạch toán
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.10 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ 2.12 Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Không giống như bảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định. Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngoài ra, nó còn phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thường là cuối tháng, quý hoặc năm tài chính của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết công ty đó chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của công ty đó. Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.11 Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo tài chính Mã số tổng hợp của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối số phát sinh, Sổ chi tiết tài khoản Loại 5, 6, 7, 8, 9 và tài khoản 133, 333 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước Mã số chi tiết của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay Tập hợp, ghi vào mã Cộng mã chi tiết, lập mã Ghi chép đúng thứ tự mã số của báo cáo KQHĐKD