Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh
tế đúng đắn.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí
Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp
và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ
do công ty cung cấp.
Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích:
+ Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty
+ Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát
+ Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần
+ Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty,
còn loại nào không
2. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các
hoạt động phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi
chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành
phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của
người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
3. tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước, hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng hoá.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng
+ Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
4. Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511
- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch
thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để
quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).
+ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 131 (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa
đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi
nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
5. + Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp).
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có 3387
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế,
khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh
doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê
hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có 3331
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt
động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và cho
thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi:
6. Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387
Có TK 3331
+ Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 511
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và
hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời
gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, …
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 5117
Có TK 3331
- Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 511
Có TK 3331
+ Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
7. 1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 333 TK 511 TK 111, 112
(1) (5)
TK 5211 TK 341,315
(2) (6)
TK 5212 TK 334
(3) (7)
TK 5213 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
8. 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
* Phương pháp hạch toán
Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ, ghi:
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua,
ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,…
9. – Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá
vốn của hàng bán bị trả lại:
+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với
người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,…
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ
để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
10. Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 -Giảm giá hàng bán
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 511
TK 5211
(1) (4)
TK 5212
(2) (5)
TK 5213
(3) (6)
Diễn giải:
(1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh
(2): Hàng bán bị trả lại phát sinh
(3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh
(4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
(5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như
các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên
kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ
giá của các ngoại tệ ..
11. 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy
báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu
liên doanh.
Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn
vốn liên doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515
- Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn.
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán.
- Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay.
Có TK 515
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
- Lãi do bán ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
12. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp lãi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được
người bạn chấp nhận.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê.
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
- Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải
nộp đối với hoạt động tài chính.
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)
- Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
13. 1.2.3.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138, 222,223
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 111,112
(3)
TK 111,112,138
(4)
TK 331, 341
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh
thu hoạt động tài chính
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi
(5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
(6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang TK 911
14. 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác
1.2.4.1 Khái niệm
Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua
hàng trong tháng hoặc quý...
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư,
hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ của vật tư, hàng hoá).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới
hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận
giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá
đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
15. – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại
của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị
còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
– Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải
được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
16. – Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê
thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân
bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
(chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến
sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao
hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân
bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch
giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị
hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại
– Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
17. – Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá
sổ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được hoàn, được giảm:
– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn,
được giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
18. Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112, 131
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 156, 211
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi
đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
19. 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
1.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị
và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho
Bộ chứng từ nhập khẩu
Hoá đơn mua hàng
Bảng tính giá nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ chi tiết hàng hoá
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
* Phương pháp hạch toán
- Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
* Sơ đồ hạch toán
20. Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh
1.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã
hội quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
* Tài khoản sử dụng
21. TK 641 – Chi phí bán hàng
* Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho
nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338, …
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng,
ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, ...
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan
đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng
TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
Nợ TK 641
22. Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa
kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa
bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải
trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết,
ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
+ Ngược lại:
Nợ TK 352
Có TK 641
- Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào
chứng từ liên quan:
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất
tiêu dùng nội bộ).
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa tiêu
dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
23. Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131 .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Kế toán chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 111,112, 3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng
24. (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng
(8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.1.2.5.3
1.2.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt
động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí
hành chính và chi phí chung khác.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương
hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
* Phương pháp hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ
chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152
Có TK 111, 112, 142, 242, 331, …
25. - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111, 112, …
- Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 642 (6427)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,
đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 133 (1331, 1332).
- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
26. Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải
tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu
dùng nội bộ).
Ngược lại, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 333 (3331)
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu
dùng nội bộ).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
27. Sơ đồ 1.7: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 1331
TK 214
(4)
TK 111, 112,3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản
lý
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh.
28. 1.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Khái niệm
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán... Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
* Chứng từ sử dụng
- Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập
phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
* Phương pháp hạch toán:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141…
- Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá
bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:
Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán)
Nợ TK 635 (Số lỗ)
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn
góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn
góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia)
Nợ TK 635
29. Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141, …
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 129
Có TK 229
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129
Nợ TK 229
Có TK 635
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán trước
hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112, …
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 111, 112, …
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
30. - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh
(trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hóa theo qui định)
Nợ TK 635
Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay.
Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ
Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả
- Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ
theo phương thức trả chậm trả góp)
Nợ TK 635
Có TK 242
- Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay
dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 335 – Chi phí phải trả
+ Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu
từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
- Lỗ do bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán
- Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ TK 111, 112 (giá bán)
Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có TK 228
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
31. Có TK 635
Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK 229
(1) (8)
TK 222,223
(2)
TK 911
TK 111,112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 242
(5)
TK 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng.
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay.
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác
* Khái niệm
32. Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân
hàng.
* Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
* Phương pháp hạch toán
- Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài
sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ):
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 223
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị
ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại):
+ Vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811
Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)
+ Tài sản cố định:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống
nhát đánh giá).
Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
33. Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, ….
Có TK 333
Có TK 338
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 156,167, 211, 213
(4)
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn
34. (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
1.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* .Khái niệm
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
* .Chứng từ sử dụng
Đối với chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Quyết toán thuế TNDN.
- Chứng từ nộp thuế vào ngân sách: Giấy nộp tiền vào Ngân sách, phiếu
chi, giấy báo Nợ…
Đối với chi phí thuế TNDN hoãn lại:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế.
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khẩu trừ.
* Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Phương pháp hạch toán
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
35. Có TK 3334
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 8212
Có TK 911
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.10: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
36. 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.1 Khái niệm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN
Doanh thu thuần (DTT) là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm
trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế gián thu.
Giá vốn hàng bán (GVHB) là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tạo ra sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kì như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí bán hàng (CPBH) là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa như tiền lương, phụ cấp cho người bán hàng, tiếp thị, vận
chuyển…
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là các chi phí cho bộ máy quản ký
doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như
khấu hao TSCĐ (tài sản cố định) phục vụ bộ máy quản lý, tiền lương…
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty
kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
1.2.6.4 Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 (512)
Có TK 911
37. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
1.2.6.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.11: Hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
38. TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ