Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty Cao Su Nguyễn Đỉnh. Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cao Su Nguyễn Đỉnh,và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty.
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty Cao Su Nguyễn Đỉnh.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi thực tập xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty TNHH Cao su
Nguyễn Đỉnh đã tạo cho tôi hoàn thành khoá thực tập này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cùng các anh chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn tận
tình cho tôi hoàn thành khoá thực tập này.
Xin cảm ơn chân thành và tri ơn sâu sắc đến với thầy cô của trường Cao đẳng Kinh
tế Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh,đặt biệt là các thầy cô khoa tài chính Ngân hàng cùng
với tri thức và tâm huyết đã truyền đạt những vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
quá trình học tại trường.Đặc biệt tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trương
Thị Như Ý đã hướng dẫn tận tình làm báo cáo.
Trong quá trình thực tập,cũng như trong quá trình làm bài báo cáo khi tìm hiểu lĩnh
vực kinh tế kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ.Do vậy không tránh khỏi
những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của Quý thầy cô để bài báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Cùng với xu hướng phát triển của thế giới,Việt Nam đang nỗ lực phất đấu để đưa nền
kinh tế nước nhà hoà nhập với sự phát triển chung đó.Muốn như vậy doanh nghiệp phải
nhận thức được vị trí tiêu thụ sản phẩm,hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Cao Su Nguyễn Đỉnh cùng với sự hướng dẫn của cô Trương Thị Như Ý tôi đã chọn đề tài
“Báo cáo bán hàng và xác định kết quả kinh doanh”để nghiên cứu và viết về chuyên đề
thực tập tốt nghiệp.
2.Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Cao Su Nguyễn Đỉnh,và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống kế toán tại công ty.
3.Đối tượng nghiên cứu
Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong 1 kỳ.
4.Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
-Nhiệm vụ:Tập trung nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
-Phạm vi cứu: kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tháng….năm….
5.Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp phân tích,so sánh,đối chiếu
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6.Cấu trúc đề cương:
Nội dung đề cương gồm:
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
CHƯƠNG II: Đánh giá về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG III:Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Cao Su
Nguyễn Đỉnh
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1Kế toán doanh thu
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch như
bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán(nếu có).
Doanh thu = Số lượng hàng hoá,sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn gía
1.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Nợ TK 511 Có
-Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
-Kết chuyển doanh thu thuần
-Thuế TTDB( hoặc thuế XK,thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
-Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá ,dịch
vụ thực hiện trong kỳ.
-Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá,phụ
thu mà doanh nghiệp dược hưởng.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.1.1.4Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho
Hoá đơn vận chuyển
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK333
1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK511
Thuế TTDB,thuế XK Doanh thu bán hàng hoá
Thuế GTGT(trực tiếp) sản phẩm,dịch vụ
Phải nộp 3331
TK531,532 Thuế GTGT
K/c giảm giá hàng bán
Hàng bị trả lại
TK521
Bán theo phương thức khi nhận
K/c chiết khấu thương mại TK133
911 TK133 TK111,112
K/c doanh thu Doanh thu chưa
K/c doanh thu Của kỳ kế toán Thực hiện
TK3331
TK111,112,131
TK152,153,1563
TK131
Hàng,đổi hàng
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức ,lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515”Doanh thu hoạt động tài chính”
1.1.2.3 Kết cấu và nội dung TK 515
Nợ TK 515 Có
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp(nếu có).
-Kết chuyển doanh thu hoạt độngtai2 chính
thuần sang Tài khoản 911-“Xác định kết
quả kinh doanh”
-Doanh thu từ các hoạt động phát sinh
trong kỳ
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.1.2.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Phiếu hạch toán,báo lãi của ngân hàng
1.1.2.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK111.112
Cuối kỳ k/c doanh thu Thu tiền lãi gửi,cổ phiếu,trái phiếu
Hoạt động tài chính thanh toán,chiết khấu
TK 121,221
Dùng lãi mua bổ sung
Cổ phiếu, trái phiếu
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3 Thu nhập khác
1.1.3.1 khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711-“Thu nhập khác”
1.1.3.3 Kết cấu và nội dung Tài Khoản 711
Nợ TK 711 Có
-Số thuế GTGT phải nộp(nếu có)tính theo
phương pháp trực tiếp.
-Các khoản thu nhập nhập khác phát sinh
trong kỳ
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.1.3.4 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT,phiếu thu,biên bản thanh lý tài sản.
1.1.3.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ thu nhập khác
TK 111,112 TK 711 TK 111,112,131
Thuế GTGT phải nộp thu thanh lí,nhượng bán TSCD
Theo pp trực tiếp của thu
Nhập khác Xoá nợ phải trả không xác định
TK 911 TK 111,112
Cuối kỳ kết chuyển thu tiền phạt vi phạm hợp đồng
XDKQKD TK 152,156,211
Tài sản được biếu,tặng
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
1.2.1.1 khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 521”Chiết khấu thương mại”
1.2.1.3 Kết cấu và nội dung TK 521
Nợ TK 521 Có
Các khoản chiết khấu thương mại thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu
thương mại sang TK 511.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.2.1.4 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Chính sách quản lý của doanh nghiệp
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
TK 111,112,131 TK 521
Chiết khấu thương mại phát sinh TK 511
TK 3331 K/c chiết khấu giảm
Thuế GTGT Doanh thu
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân như kém phẩm chất,quy cách được doanh nghiệp
chấp nhận.
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 531”Hàng bán bị trả lại”
1.2.2.3 Kết cấu và nội dung TK531
Nợ TK531 Có
-Doanh thu của hàng bán bị trả lại. -Kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả
lại sang TK511(521) để xác định DTT.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.2.2.4 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Biên bản thoả thuận của người mua,người bán về việc trả hàng
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hàng bán bị trả lại
TK632 TK 155,156
Nhập kho lại hàng hoá
TK 111,112,131 TK 531 TK511
Thanh toán với người mua Cuối kỳ k/c hàng
Về số hàng trả lại bán vào DT thuần
TK 3331
Thuế GTGT
1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
1.2.3.1 Khái niệm
Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh do hàng bị kém,mất phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng thương mại.
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532”Giảm giá hàng bán”
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung TK 532
-Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng bán
kem phẩm chất hoặc sai quy cách
-Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán sang TK511(521) để xác định DT
thuần
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Nợ TK532 Có
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3.4 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Biên bản giảm giá(nếu có)
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6 sơ đồ giảm giá hàng bán
TK 111,112,131
TK 532 TK 511
Số tiền bên bán chấp nhận cho Cuối kỳ k/c số giảm giá
Khách hàng hàng bán sang TK DT
TK 3331
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm là giá thành thực tế lao
vụ,dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632”Giá vốn hàng bán”
1.3.3 Kết cấu và nội dung TK632
Nợ TK632 Có
-Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá tiêu
thụ trong kỳ
-cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê kết chuyển
giá trị hàng tồn kho
-Kết chuyển giá trị TP xuất bán
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập,xuất tồn
Bảng phân bổ giá vốn
1.3.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ giá vốn hàng bán
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ k/c trị giá vốn của TP tồn Cuối kỳ k/c trị giá vốn
Kho đầu kỳ của TP tồn kho cuối kỳ
TK 157 TK157
Đầu kỳ k/c trị giá vốn của TP đã gửi Cuối kỳ k/c trị giá vốn của TP
Bán chưa XD là tiêu thụ đầu kỳ đã gửi bán nhưng chưa XD là
Tiêu thụ trong kỳ
TK 611
Cuối kỳ xd và k/c giá vốn của HH
Đã xuất kho
TK 631 TK911
Cuối kỳ K/c giá vốn hàng
Cuối kỳ ,xd và k/c giá thành của bán của TP,HH,DV
TP hoàn thành nhập kho
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá,dịch vụ.
Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh,quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641-“chi phí bán hàng”
Tài khoản 642-“chi phí quản lý doanh nghiệp”
1.4.3 Kết cấu và nội dung TK 641,TK 642
Nợ TK 641,642 Có
-Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,hàng
hoá,dịch vụ.
-Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911-
“Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.4.4 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu thu,phiếu chi
Giấy báo nợ,giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Chứng từ khác có liên quan
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK641,642
TK334,338 TK 111,152,138
Chi phí nhân viên bán hàng Giá trị ghi giảm CPQLDN
TK 152,153
Chi phí vật liệu,dụng cụ
TK 911
TK 214 K/c chi TK 142
Chi phí khấu hao phí quản lý
Doanh nghiệp
TK 335,142
Các khoản thuế phải nộp Trừ vào kết quả
TK 333 kinh doanh
Thuế,lệ phí phải nộp
TK139
Trích lập dự phòng
TK331,111
Chi phí dịch vụ mua ngoài
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5 Chi phí hoạt động tài chính
1.5.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh,lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,chi phí giao dịch bán chứng
khoán…,Khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác,khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
1.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635_”Chi phí hoạt động Tài chính”
1.5.3 Kết cấu và nội dung TK 635
Nợ TK 653 Có
Các khoản chi phí của hoạt động tài
chính
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ
Hoàn nhập dự phòng giam3 giá đầu
tư chứng khoán
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
trong kỳ sang tài khoản 911
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.5.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Giấy báo nợ ngân hàng
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ chi phí hoạt động tài chính
TK111,112,141 TK635 TK911
Chi phí cho hoạt động đầu tư
CK,hoạt động cho thuê TSCD
TK 121,221
Lỗ về chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc) Cuối kỳ kết chuyển chi phí
TK 128,222 hoạt động tài chính
Lỗ hoạt động liên quan bị trừ
TK 111,112
Chi phí hoạt động cho vay vốn
TK 129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
Ngắn hạn,dài hạn
1.6 Chi phí khác
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.6.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hayhoạt động bỏ sót năm trước
1.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811_”chi phí khác”
1.6.3 Kết cấu và nội dung TK 811
Nợ TK 811 Có
-Các khoản chi phí phát sinh -Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.6.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Hoá đơn GTGT
1.6.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ chi phí khác
TK211 TK811 TK911
Giá trị còn lại của TSCD Cuối kỳ k/c chi phí
Nhượng bán,thanh lý
Giá trị tồn TK214
Hao mòn
TK111,112,331
Chi phí thanh lý
Nhượng bán TSCD
Các khoản bị phạt
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bị bồi thường
1.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.7.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
1.7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821-“Thuế thu nhập doanh nghiệp”
1.7.3 Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế ,nạp thuế,quyết toán thuế hàng năm
- Các chứng từ kế toán có liên quan khác
1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.8.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa DT thuần và trị giá vốn
hàng bán(gồm cả sản phẩm hàng hoá ,lao vụ,dịch vụ),chi phí bán hàng và chi phí quản lí
doanh nghiệp.
Các xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng lợi Lợi nhuận Lợi
nhuận trước = thuần từ + nhuận từ + Lợi nhuận
thuế TNDN HDKD HDTC Khác
Trong đó:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lợi Doanh thu Giá vốn chi phí chi phí
Nhuận = thuần - hàng bán - bán hàng - quản lý doanh
Từ HDKD nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ HDTC= Doanh thu HDTC –chi phí HDTC
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác= Thu nhập khác –Chi phí khác
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN:
Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế TNDN * thuế suất
Tổng lợi nhuận Tổng lợi thuế
Sau thuế = nhuận trước - TNDN
TNDN thuế TNDN
1.8.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh
1.8.3 Kết cấu nội dung
Nợ TK 911 Có
-Trị giá vốn của SP,hàng hoá,dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
-Chi phí bán hàng,chi phí QLDN
-Chi phí tài chính,CP thuế TNDN và chi
phí khác
-Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác.
- Các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.
-Kết chuyển lỗ
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.8.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
TK 911
TK 632 TK 521 TK511
Kết chuyển giá vốn kết chuyển các khoản
Hàng hoá chiết khấu
TK 635 TK 531
Kết chuyể chi phí kết chuyển giá trị hàng
Hoạt động tài chính bán bị trả lại
TK641
Kết chuyển chi phí Chi phí TK 532
Bán hàng kết chuyển khoản giảm
TK 642 giá hàng bán
Kết chuyển chi phí Doanh thu
Quản lý doanh nghiệp TK 515
TK 811 Kết chuyển doanh thu HDTC
Kết chuyển chi phí TK 711
Khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 421 TK 421
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty.
Hình 1 : Hình ảnh toàn công ty
Công ty TNHH Cao Su Nguyễn Đỉnh được thành lập vào năm 1999 với tiền thân là một
cơ sở đắp lốp xe và sản xuất lốp máy cày từ năm 1980. Với hơn 25 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực đắp lốp, sản phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền thiết bị và
công nghệ hiện đại. Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế và thỏa mãn nhu cầu sử
dụng của khách hàng.
Tên công ty : CÔNG TY TNHH CAO SU NGUYỄN ĐỈNH
Địa chỉ : 10/1B Xã An Phú – Huyện Thuận An – Tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (6050) 740581 Fax : (0650) 740582
Diện tích : 32.000m2
Giấy phép kinh doanh số : 4602000183 cấp ngày: 06/12/1999
Giám đốc : ÔNG. NGUYỄN NGỌC ĐƯỜNG
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đã công bố chất lượng hàng hóa tại Chi Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng – Sở
Khoa Học Công Nghệ Và Môi Trường Bình Dương số đăng ký: 01/2002/CBTC.
Nhà cung cấp công nghệ: Tập đoàn Newera có trụ sở chính ở Singapore hoạt động
trên 33 năm, chuyên cung cấp các thiết bị, nguyên liệu và các công cụ phục vụ cho
ngành công nghiệp ôtô, lốp đắp và dịch vụ sửa chữa lốp xe trên toàn Châu Á.
Công suất dây chuyền thiết bị : 60.000 vỏ/năm.
Tầm nhìn: Nguyễn Đỉnh sẽ là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam, sẽ
được công nhận như một người dẫn đầu trong công nghệ sản xuất vỏ đắp có chất
lượng cao.
2.2. Lĩnh Vực Kinh Doanh
- Đắp lốp xe
- Sản xuất lốp xe máy cày
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cho thuê nhà xưởng
2.2.1. Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty.
BP-Kinh Doanh
& Tiếp Thị
Giám Đốc
P.GĐ Sản Xuất
BP
Kế
Toán
P.GĐ Kinh Doanh
Tổ
Mài
&
Sữa
Chữa
BP
Kế
Hoạch
Vật
Tổ
Phun
Keo &
Dán
Tread
Line
BP
Hành
Chánh
Nhân
sự
Trưởng Ca 1
Quản Đốc
Tổ
Lưu
Hóa
Các
Đại
lý
Trưởng Ca 2
Tổ
Lưu
Hóa
NV
Thống
kê
NV
KCS
Tổ
Phun
Keo
&
Dán
Trea
Tổ
Cơ
Điện
Tổ
Mài
&
Sữa
Chữa
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức của công ty
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
Cơ cấu tổ chức của công ty được chọn là cơ cấu trực tuyến:
- Cơ cấu này phù hợp với mô hình công ty vừa và nhỏ
Cơ cấu này có ưu điểm là không vi phạm chế độ 1 thủ trưởng và được sự hổ trợ của các
bộ phận chức năng
Sau đây là nhiệm vụ của các chức danh và bộ phận trong công ty:
- Giám Đốc: Phụ trách toàn bộ hoạt động của Công ty, đồng thời trực tiếp chỉ đạo mọi
lĩnh vực công tác: tổ chức, nhân sự, đối nội đối ngoại. Xem xét và ký tất cả giấy tờ, văn
bản quyết định, quy chế… về đối nội và đối ngoại của Công ty. Ký kết các hợp đồng kinh
tế, hợp đồng lao động.
- P.GĐ Kinh Doanh: Chịu trách nhiệm về toàn bộ chiến lược kinh doanh của công ty.
Đưa ra chiến lược kinh doanh phát triển công ty.
- P.GĐ Sản Xuất: Sản xuất, gia công sản phẩm, chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm.
- Bộ Phận Kế Toán: Quản lý tài chính, thống kê kế toán và tài vụ của Công ty. Nhiệm vụ
cấp phát thanh toán nội bộ, thanh toán quyết toán tài chính với Ngân sách Nhà nước.
- Bộ Phận Vật Tư kế Hoạch: Thu mua nguyên vật liệu và các thiết bị nhà xưởng trong
công ty.
- Bộ Phận Hành Chính Nhân Sự: Thực hiện việc tuyển chọn nhân viên, phân công công
tác, quản lí hồ sơ nhân viên, xét nâng lương, nâng bậc.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bộ Phận kinh Doanh Và Tiếp Thị: Chịu trách nhiệm về doanh thu và các hoạt động
marketing của công ty.
- Quản Đốc: Điều hành và quản lí nhân sự ở phân xưởng, thiết bị.
- Trưởng Ca: Thực hiện, quản lí và điều hành các ca sản xuất.
2.2.2.Chức Năng, Nhiệm Vụ, Mục Tiêu Kinh Doanh Của Công Ty.
Chức năng:
Sản xuất và kinh doanh vỏ xe nông nghiệp.
Cho thuê nhà xưởng.
Gia công và kinh doanh lốp ô tô xe tải các loại.
Nhiệm vụ:
Nguyễn Đỉnh cam kết sản xuất và đưa ra thị trường những sản phẩm có chất lượng tốt
nhất, không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng thông qua hệ thống phân phối và chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Mục tiêu kinh doanh:
Giữ vững và phát triển, mở rộng thị trường, phát triển ngành hàng, nâng cao doanh số
bán, bảo đảm hiệu quả kinh doanh, xây dựng Nguyễn Đỉnh trở thành doanh nghiệp hàng
đầu trong lĩnh vực đắp lốp (đạt Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế).
Về khách hàng trên cơ sở phân khúc khách hàng mục tiêu, công ty củng cố mối quan hệ
với các khách hàng trực tiếp của công ty, mở rộng hệ thống đại lý tiến tới nhượng quyền
thương hiệu.
Về sản phẩm: sản phẩm phải đạt chất lượng, tạo sự khác biệt, đặc thù của Nguyễn Đỉnh là
chất lượng và đa dạng để khách hàng dễ dàng lựa chọn, được hỗ trợ các dịch vụ kèm theo
như: tư vấn về sản phẩm, về cách sử dụng bảo quản sản phẩm một cách tốt nhất, giao
hàng đến tận nơi và dịch vụ hậu mãi.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Tình hình nhân sự lao động tại Công ty
Phân loại lao động theo lao động trực tiếp và lao đông gián tiếp
Bảng 1: Bảng phân loại lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
STT Loại Số lượng(Người) Tỷ lệ(%)
1 Lao động trực tiếp 93 82,30
2 Lao động gián tiếp 20 17,70
Tổng 113 100,00
(Nguồn: Phòng tổ chức)
Với cách phân loại này có tác dụng giúp Công ty trong việc áp dụng chính sách trả lương
hợp lý, phân bổ chi phí, phân công theo từng đối tượng chi phí cho thích hợp để tính giá
thành sản phẩm hoàn thành. Bên cạnh nguồn lực quản lý thì cũng không thể nào không
nhắc đến một lực lượng lao động đặc biệt quan trọng trong Công ty tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất tác động trực tiếp đến thẩm mỹ, kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm
đó là nhân viên sản xuất của Công ty. Qua bảng phân loại lao động lao động trực tiếp và
lao động gián tiếp ta thấy:
+ Số lượng lao động gián tiếp 20 người chiếm 17,7 % trong tổng cơ cấu lao động
+ Số lao động trực tiếp 93 người chiếm 82,3 % cao hơn hẳn so với lao động gián tiếp
để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phân loại lao động theo tính chất hợp đồng lao động
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm theo chế độ hợp đồng dài hạn
từ một năm trở lên.
- Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động làm theo chế độ hợp đồng thời
vụ dưới một năm (3 tháng, 6 tháng hoặc 9 tháng).
Bảng 2: Bảng phân loại lao động theo tính chất hợp đồng lao động
STT Loại Số lượng (Người) Tỷ lệ(%)
1 Hợp đồng dài hạn 48 42,48
2 Hợp đồng ngắn hạn 65 57,52
Tổng 113 100,00
(Nguồn: Phòng tổ chức)
Là Công ty xây dựng chính vì vậy là cần một lượng lớn lao động theo trực tiếp
tham gia vào việc thực hiện các dự án và lao động trong Công ty thời mang tính thời vụ.
Qua cách phân loại này giúp Công ty thiết lập kế hoạch lao động từ tuyển dụng và đào
tạo định hướng nghề nghiệp cho đội ngũ lao động tại Công ty.
Phân loại lao động theo trình độ chuyên môn
Bảng 3: Phân loại lao động theo trình độ chuyên môn
STT Loại Số lượng (Người) Tỷ lệ(%)
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1 Đại học 5 4,42
2 Cao đẳng 10 8,85
3 Trung cấp 12 10,62
4 Lao động phổ thông 86 76,11
Tổng 113 100,00
Qua cách phân loại này giúp Công ty đánh giá được trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
từng lao động để từ đó có kế hoạch bồi dưỡng, tuyển dụng và huy động khi Công ty cần.
Hiện nay, Công ty thực hiện chế độ trả lương theo thời gian là chủ yếu
Trả lương theo thời gian
Công ty trả lương theo thời gian cho người lao động dựa vào thời gian làm việc
thực tế, cộng với mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn tính chất công việc,...
Để vận dụng hình thức trả lương theo thời gian, CT đã sử dụng các văn bản hướng dẫn
của Nhà nước và tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ thâm niên ngành
nghề để tính mức lương thời gian áp dụng vào Công ty mình.
Trả lương theo thời gian thực chất là trả lương theo số ngày công (giờ công) thực
tế đã làm. Công thức tính như sau :
TLT
G
= ML x TLVTT (2.1)
Trong đó :
+ TLTG : Tiền lương thời gian trả cho người lao động
+ML: mức lương tương ứng với bậc trong thang lương
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+TLVTT: Thời gian làm việc thực tế
Công ty có các hình thức lương như sau: lương tháng, lương ngày.
- Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương quy định
gồm có tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Được áp dụng cho nhân viên
làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt
động không có tính chất sản xuất. Mức lương tháng được xác định như sau:
MLtháng =
Hhsl x TLmin + PC
x Ntt (2.2.)
Ncđ
Trong đó:
+ MLtháng: Mức lương tháng
+ Hhsl: Hệ số lương
+ TLmin: Tiền lương tối thiểu
+ PC: Các khoản phụ cấp (nếu có)
+ Ncđ: Số ngày chế độ của tháng (26 ngày)
+ Ntt: Số ngày làm việc thực tế
- Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng. Hiện nay, Công ty áp dụng số ngày làm việc trong
tháng theo chế độ 26 ngày. Tiền lương ngày áp dụng để trả lương người lao động theo
thời gian, tính cho người lao động trong những ngày nghỉ việc, hội họp, học tập. Lương
ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả lương cho công nhân
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng. Mức lương ngày được
xác định như sau:
MLngày =
MLtháng
(2.3)
Ncđ
Trong đó:
+ MLngày: Mức lương ngày
+ Ncđ: Số ngày chế độ của tháng (26 ngày)
+ MLtháng: Mức lương tháng
Vậy từ công thức trên ta có tiền lương tháng được xác định theo công thức:
MLtháng = MLngày x Ncđ
2.4. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty 3 Năm Gần Đây.
Bảng 4: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây (2014-2016)
Nguồn: Công Ty Nguyễn Đỉnh (Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam)
Chi tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
15.197.420.714 17.134.790.791 18.213.340.441
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3.Doanh thu thuần 15.197.420.714 17.134.790.791 18.213.340.441
4. Giá vốn hàng bán 12.236.033.381 14.168.762.462 15.120.780.764
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Lợi nhuận gộp 2.961.387.333 2.966.028.329 3.092.559.677
6. Doanh thu hoạt động tài chính 13.260.573 6.595.348 5.435.329
7. Chi phí tài chính 525.245.401 578.019.747 457.243.260
8. Chi phí bán hàng 546.527.404 625.842.462 634.740.828
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.345.433.107 1.587.029.136 1.492.890.389
10. Lợi nhuận thuần 557.441.994 181.732.332 513.120.529
11. Thu nhập khác - 66.049.952 59.570.000
12. Chi phí khác - - -
13. Lợi nhuận khác - 66.049.952 59.570.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
557.441.994 247.782.284 572.690.529
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 139.360.499 43.361.900 100.220.842
16. Lợi nhuận sau thuế 418.081.495 204.420.384 472.462.687
Ta có thể nhận thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ năm 2014-2016 như sau :
-Năm 2014-2015: tăng từ 15.197.420.714 lên 17.134.790.791 (tăng 1.937.370.077) do
trong giai đoạn này công ty đặc biệt chú trọng đến nâng cao hoạt động bán hàng và cải
tiến hoàn toàn chất lượng sản phẩm và được khách hàng tin dùng.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Năm 2015-2016: tăng nhẹ từ 17.134.790.791 lên 18.213.340.441 (tăng 1.078.549.650)
do số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty ổn định, tuy nhiên trong năm vừa
qua việc tìm kiếm thêm khách hàng mới của công ty vẫn chưa nhiều nên doanh thu vẫn
chưa đạt hiệu quả cao.
Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng của doanh nghiệp tăng đều
qua các năm nguyên nhân là do trong giai đoạn này công ty bắt đầu đầu tư vào nhân sự
cao cấp nhằm nâng cao năng lực quản lý và đưa ra các kế hoạch chiến lược cho hoạt
động kinh doanh của công ty trong thời gian tới. Trong giai đoạn này công ty cũng đầu tư
vào nhân sự với mong muốn có thể lập nên những kế hoạch giúp công ty tạo được vị trí
cho thương hiệu trên thị trường đắp lốp ôtô tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên lợi nhuận cuối cùng mà công ty đạt được :
Năm 2013-2014: từ 418.081.495 xuống 204.420.384 (giảm 213.661.111).
Năm 2014-2015: từ 204.420.384 lên 472.469.687 (tăng 268.049.303).
Hoạt động kinh doanh của công ty chưa thật sự ổn định và thị trường đắp lốp có
nhiều biến động do độ tin cậy của khách hàng đối với mặt hàng này chưa cao và dễ dàng
thay đổi quyết định mua.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy được công ty với mức vốn (26
tỷ đồng) và chi phí bỏ ra hàng năm là rất lớn trên 2 tỷ đồng so với lợi nhuận mà công ty
đạt được thì vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của công ty. Song với những nỗ lực
không ngừng, liên tục đổi mới thiết bị công nghệ tin rằng trong thời gian sắp tới lợi
nhuận của công ty sẽ không ngừng tăng cao, xứng tầm của doanh nghiệp.
2.5. Cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp
2.5.1 Những vấn đề chung về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.1.1 Khái niệm, phân loại tiền lương và các khoản trích theo lương
A.Tiền lương
Trong quá trình hoạt động, nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với các chủ
doanh nghiệp tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh. Vì
vậy, tiền lương luôn luôn được tính toán quản lý chặt chẽ. Đối với người lao động, tiền
lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ phần thu nhập chủ yếu với đại đa số lao
động trong xã hội có ảnh hưởng đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là
mục đích hết thảy của người lao động. Mục đích này tạo động lực để người lao động phát
triển trình độ và khả năng lao động của mình.
Chúng ta cần phân biệt giữa hai khái niệm của tiền lương:
+ Tiền lương danh nghĩa: Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng xuất lao động, phụ thuộc vào
trình độ, kinh nghiệm làm việc,… ngay trong quá trình lao động.
+ Tiền lương thực tế: Được hiểu là số lượng các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại
dịch vụ cần thiết mà người lao động được hưởng lương và có thể mua được bằng tiền
lương thực tế đó.
Phân loại tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao
động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền lương, tiền
ăn ca,… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp. Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối
tượng khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp. Trên thực tế có rất
nhiều cách phân loại tiền lương như phân loại tiền lương theo cách thức trả lương (lương
theo sản phẩm và lương theo thời gian), phân theo đối tượng trả lương (lương trực tiếp và
lương gián tiếp), phân theo chức năng tiền lương (lương sản xuất, lương bán hàng và
lương quản lý). Tuy nhiên để thuận tiện cho công tác quản lý nói chung công tác hạch
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
toán nói riêng, xét về mặt hiệu quả, tiền lương được chia làm 2 loại tiền lương chính và
tiền lương phụ.
Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế có
làm việc bao gồm cả lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Tiền lương phụ là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực
tế không làm việc nhưng được chế độ quy định như nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ tết
ngừng sản xuất…
Các chế độ tiền lương
Việc tính và trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo
đặc điểm kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý mà doanh nghiệp áp dụng
hình thức trả lương phù hợp. Trên thực tế, thường áp dụng các hình thức (chế độ) tiền
lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và tiền lương khoán.
- Tiền lương theo thời gian
Đây là hình thức lương được xác định dựa trên khả năng thao tác, trình độ kỹ thuật
và thời gian làm việc thực tế. Hình thức này mang tính bình quân, không đánh giá đúng
kết quả lao động của mỗi người, không đảm bảo nguyên tắc “làm theo năng lực, hưởng
theo lao động”. Chính vì những hạn chế này nên hình thức trả lương theo thời gian chỉ
được áp dụng trong những công việc không thể xác định hao phí lao động đã tiêu hao vào
đó như với những người làm công tác quản lý, những người làm ở bộ phận gián tiếp
không trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Hình thức tiền lương theo thời gian là tiền lương trả cố định căn cứ vào hợp đồng
lao động và thời gian làm việc: Hình thức tiền lương theo thời gian được chia thành: Tiền
lương tháng, tuần, ngày, giờ.
+ Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương quy định
gồm có tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Được áp dụng cho nhân viên
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt
động không có tính chất sản xuất.
+ Tiền lương tuần: Là tiền lương cho một tuần làm việc được xác định trên cơ sở:
Tiền lương
tuần
=
Tiền lương tháng x 12
52 tuần
+ Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả
lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng.
Tiền lương ngày =
Tiền lương tháng
Số ngày làm việc trong một tháng
+ Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc trong
ngày theo quy định của Luật lao động (không quá 8 giờ/ngày). Lương giờ thường làm căn
cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Hình thức trả lương theo thời gian có ưu điểm là đơn giản, dễ tính nhưng cũng có
nhược điểm là mang tính bình quân, chưa thực sự gắn liền với kết quả sản xuất.
-Tiền lương theo sản phẩm
Là hình thức tiền lương mà số lượng của nó nhiều hay ít là phụ thuộc vào số lượng
sản phẩm được sản xuất ra hoặc số lượng công việc đã hoàn thành. Tiền lương theo sản
phẩm căn cứ trực tiếp vào kết quả lao động sản xuất của mỗi người. Vì vậy nó có tác
dụng khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả sản xuất của mình, tích cực và
cố gắng hơn trong quá trình sản xuất, tận dụng thời gian làm việc, nâng cao năng suất và
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
38
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chất lượng lao động.
Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như
trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả lương theo sản phẩm gián tiếp, trả
lương theo sản phẩm có thưởng phạt, trả lương theo sản phẩm luỹ tiến.
+ Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản lượng
hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm nhân (x) đơn giá tiền lương đã
quy định cho một sản phẩm. Ngoài ra không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Theo hình thức này tiền lương của công nhân được xác định theo số lượng sản
phẩm sản xuất ra và đơn giá lương sản phẩm.
Lt = Q x Đg
Trong đó:
Lt : Là tiền lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp
Q : Số lượng sản phẩm hợp quy cách
Đg: Đơn giá lương một sản phẩm
Ưu, nhược điểm của chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế như
sau:
Ưu điểm: Chế độ trả lương này đơn giản, dễ hiểu, dễ tính công nhân có thể tự tính
được số tiền lương của mình, gắn được tiền lương với kết quả lao động, năng suất, chất
lượng lao động cá nhân. Từ đó thúc đẩy công nhân tăng năng suất lao động.
Nhược điểm: Nếu thiếu những quy định chặt chẽ, công nhân sẽ ít quan tâm đến
việc tiết kiệm nguyên vật liệu, coi nhẹ việc tiết kiệm chi phí sản xuất, ít quan tâm đến
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
39
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc bảo quản máy móc thiết bị. Trong một số trường hợp công nhân chỉ quan tâm đến số
lượng mà ít để ý đến chất lượng sản phẩm.
+ Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Lương theo sản phẩm gián tiếp được áp dụng đối với những công nhân phụ, phục
vụ và hỗ trợ cho sản xuất chính như công nhân điều chỉnh máy, sửa chữa thiết bị,… mà
kết quả công tác của họ có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả công tác của những người
công nhân sản xuất chính nhằm khuyến khích họ nâng cao chất lượng phục vụ. Tiền
lương của công nhân phục vụ được xác định bằng cách căn cứ vào kết quả của lao động
của công nhân chính hưởng lương sản phẩm và đơn giá tiền lương tính theo mức lao
động của công nhân chính.
Ưu, nhược điểm của chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp như sau:
Ưu điểm: Hình thức tiền lương này không phản ánh chính xác kết quả lao động
của công nhân phụ nhưng nó lại làm cho mọi người trong cùng một bộ phận công tác
quan tâm đến kết quả chung. Việc khuyến khích vật chất đối với công nhân phụ sẽ có tác
dụng nâng cao năng suất lao động của công nhân chính.
Nhược điểm: Tiền lương của công nhân phụ phụ thuộc vào năng suất lao động của
công nhân chính. Năng suất lao động của công nhân chính cao thì tiền lương sản phẩm
của công nhân phụ cao và ngược lại. Do vậy, tiền lương của công nhân phụ nhiều khi
phản ánh không chính xác kết quả lao động của công nhân phụ.
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng, phạt
Hình thức này gắn với chế độ tiền lương trong sản xuất: Thưởng nâng cao năng
suất; Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm; Thưởng tiết kiệm vật tư (giảm tỷ lệ hàng
hỏng).
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
40
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngược lại trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng hoặc gây lãng phí
vật tư, không đảm bảo đủ ngày công lao động thì có thể họ sẽ bị phạt tiền và thu nhập
của họ sẽ bằng tiền lương theo sản phẩm trừ đi khoản tiền phạt.
Thực chất của hình thức tiền lương này là sự kết hợp chế độ tiền lương theo sản
phẩm với chế độ tiền thưởng ở các doanh nghiệp, việc áp dụng hình thức trả lương này
nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm mức phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật
liệu.
Ưu, nhược điểm của hình thức lương theo sản phẩm có thưởng, phạt.
Ưu điểm: Khuyến khích người lao động tích cực làm việc, khuyến khích họ tích
cực học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm để hoàn thành vượt mức sản lượng.
Nhược điểm: Chỉ tiêu thưởng, điều kiện thưởng, tỷ lệ thưởng nếu xác định không
hợp lý sẽ làm tăng chi phí tiền lương và bội chi quỹ lương.
+ Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến
Thực chất của hình thức tiền lương này là dùng nhiều đơn giá khác nhau, tuỳ theo
mức độ hình thức vượt mức khởi điểm luỹ tiến, là mức sản lượng quy định mà nếu số sản
phẩm sản xuất vượt quá mức đó sẽ được trả theo đơn giá cao hơn (luỹ tiến). Mức này có
thể quy định bằng hoặc cao hơn định mức sản lượng. Những sản phẩm dưới mức khởi
điểm luỹ tiến được tính theo đơn giá chung cố định, những sản phẩm vượt mức này sẽ
được trả theo đơn giá luỹ tiến (tăng dần).
Ta có công thức tính như sau:
TL=ĐG x Q1+ĐG x K(Q1-Q0)
Trong đó:
TL: Tổng lương trả theo hình thức sản phẩm luỹ tiến
ĐG: Đơn giá cố định tính theo sản phẩm
Q1: Sản lượng thực tế
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
41
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Q0: Sản lượng mức khởi điểm
K: Tỷ lệ đơn giá sản phẩm được áp dụng
Hình thức tiền lương này thường dẫn đến tốc độ tăng tiền lương cao hơn tốc độ tăng
năng suất lao động. Vì vậy chỉ sử dụng một biện pháp tạm thời trong điều kiện cần
khuyến khích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động và tăng sản lượng ở các khâu yếu
hoặc những khâu quan trọng của sản xuất nhằm tạo điều kiện phát triển sản lượng cho
các bộ phận khác và của toàn đơn vị.
Ưu, nhược điểm của chế độ trả lương theo sản phẩm luỹ tiến
Ưu điểm: Khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động, góp phần hoàn thành
tốt nhiệm vụ kế hoạch.
Nhược điểm: Việc tổ chức quản lý tương đối phức tạp. Nếu xác định biểu tỷ lệ luỹ
tiến sẽ làm tăng giá thành sản phẩm và làm giảm hiệu quả kinh tế của DN.
- Tiền lương khoán
Là hình thức đặc biệt của tiền lương trả theo sản phẩm, trong đó tổng số tiền lương
trả cho công nhân hoặc một nhóm công nhân được qui định trước cho một khối lượng
công việc hoặc khối lượng sản phẩm nhất định phải được hoàn thành trong thời gian qui
định.
Chế độ trả lương này chủ yếu áp dụng trong đơn vị xây dựng cơ bản hoặc một số
công việc nông nghiệp. Trong công nghiệp chế độ trả lương khoán có thể áp dụng đối với
các cá nhân tập thể.
Sau khi nhận tiền công do hoàn thành công việc, các cá nhân sẽ được chia lương.
Việc chia lương có thể áp dụng theo cấp bậc và thời gian làm việc. Nguyên tắc chung
chia lương là phải chia hết.
Ưu, nhược điểm của tiền lương khoán
Ưu điểm: Khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, cải
tiến phương pháp để tối ưu hoá quá trình lao động để tối ưu hoá quá trình lao động,
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
42
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khuyến khích người lao động hoàn thành nhiệm vụ trước thời gian và đảm bảo chất lượng
như trong hợp đồng giao khoán.
Nhược điểm: Việc xác định thời gian giao khoán đòi hỏi phải phân tích, tính toán
phức tạp. Nếu công tác kiểm tra nghiệm thu thực hiện thiếu chặt chẽ sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
Tóm lại: Việc trả lương cho người lao động không chỉ căn cứ vào thang lương, bậc
lương, các định mức tiêu chuẩn mà còn lựa chọn hình thức tiền lương thích hợp với điều
kiện cụ thể của nghành và doanh nghiệp. Có như vậy mới phát huy được tác dụng của
tiền lương, vừa phản ánh lao động hao phí trong quá trình sản xuất, vừa làm đòn bẩy kích
thích người lao động nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
B. Các khoản trích theo lương
Quỹ BHXH
Là một khoản tiền trích lập do người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao
động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ mất sức, nghỉ hưu. Quỹ BHXH được
trích lập theo một tỷ lệ phần trăm nhất định của chế độ tài chính Nhà nước quy định trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tuỳ theo mức độ phát triển của nền kinh tế quốc dân, tuỳ theo
chế độ tài chính của mỗi quốc gia mà quy định một tỷ lệ trích BHXH. Từ 1/1/2010 theo
chế độ quy định, tỷ lệ trích BHXH 22 % trên quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH,
trong đó người lao động đóng góp 6% và người sử dụng lao động đóng góp 16%. Và tỷ lệ
này cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2%
( trong đó người lao động đóng góp thêm 1% và người sử dụng lao động đóng thêm 1%)
cho đến khi đạt tỷ lệ trích lập là 26%, trong đó người lao động đóng 8% và người sử sụng
lao động đóng 18%.
Quỹ BHYT
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
43
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BHYT là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe,
không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách
nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền lương
phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp trích quỹ BHYT
theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong
đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ
vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được chi tiêu trong trường hợp: khám chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang,…
Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập trên tổng quỹ lương thực tế phải
trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi
chính đáng cho người lao động, đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh
nghiệp.
KPCĐ được trích tỷ lệ 2% tính vào CP SXKD, 1% nộp cho cơ quan công đoàn
cấp trên, 1% để lại cho hoạt động công đoàn doanh nghiệp. Đối với các đơn vị, tổ chức
không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và các DN nơi có tổ chức công đoàn hoạt
động thi thủ trưởng đơn vị, tổ chức, giám đốc doanh nghiệp có trách nhiệm trích, nộp đủ
kinh phí công đoàn mỗi quý một lần vào tháng đầu quý cho cơ quan công đoàn theo quy
định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Quỹ BHTN
Quỹ BHTN được hình thành từ ba nguồn người lao động, người sử dụng lao động và
Ngân sách Nhà nước. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương ghi trong hợp đồng lao
động. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương của những người tham gia
bảo hiểm thất nghiệp. Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương của những
người lao động tham gia BHTN. Trường hợp mức tiền lương một tháng cao hơn 20 tháng
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
44
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lương tối thiểu chung thì mức tiền lương đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu
chung tại thời điểm đóng BHTN.
Quỹ BHTN dùng để chi trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề và tìm việc làm,
đóng BHYT cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp, thanh toán chi phí quản lý bộ máy tổ
chức BHTN theo định mức chi hành chính của cơ quan Nhà nước, và đầu tư để bảo toàn
và tăng trưởng quỹ.
C. Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương (tiền công) là số tiền các doanh nghiệp thanh toán cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc, số lượng, chất lượng lao động mà người lao động
đã góp phần cho doanh nghiệp. Tiền lương là điều kiện để bù đắp hao phí lao động, để
tái sản xuất sức lao động cho người lao động. Tiền lương được thanh toán đúng, đủ sẽ
khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến, nâng cao năng suất lao động, nâng
cao chất lượng công việc, chất lượng sản phẩm, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp
giảm CP nhân công, hạ giá thành sản phẩm.
Mặt khác, theo chế độ quy định, ngoài tiền lương và phụ cấp lương người lao động
còn được hưởng các khoản trợ cấp BHXH, BHYT,... Các khoản nói trên góp phần giải
quyết khó khăn cho người lao động, đặc biệt trong trường hợp người lao động bị ốm đau,
thai sản, bị mất sức lao động,...
2.5.1. 2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao
động, tiền lương theo đúng chế độ.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
45
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương các khoản trích
theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận đơn vị sử dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng LĐ trong doanh nghiệp.
2.6. Nội dung tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.6.1.Tổ chức bộ máy kế toán tiền lương
Trách nhiệm của các bộ phận trong quá trình lập và xử lí chứng từ phản ánh
nghiệp vụ tính tiền lương phải trả cho từng người lao động theo từng bước cụ thể. Tổ
chức bộ máy kế toán tiền lương thông thường gồm các bộ phận sau:
- Bộ phận quản lí nhân sự (phòng nhân sự): Quản lý số lao động trong Doanh
nghiệp (theo dõi giới tính, năm sinh, hệ số lương,…); thực hiện việc tính và lập các
chứng từ phản ánh tiền lương phải trả cho người lao động. Sau đó chuyển các chứng từ
này cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt, ký.
- Kế toán tiền lương:
+ Kế toán tiền lương ghi sổ kế toán các khoản phải trả cho người lao động về
lương, thưởng, các khoản phụ cấp có tính chất lương,…
+ Kế toán tiền lương chuyển các chứng từ phản ánh các khoản phải trả cho người
lao động về lương, thưởng, phụ cấp cho các kế toán liên quan (kế toán chi phí,…) để ghi
sổ và kế toán vốn bằng tiền để thực hiện nghiệp vụ chi lương.
+ Kế toán tiền lương căn cứ vào các bảng thanh toán lương và một số chứng từ
khác như: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, … để lập Bảng kê trích nộp các
khoản theo lương.
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
46
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Các bộ phận liên quan khác (phân xưởng sản xuất, các phòng ban,…): thực hiện
việc ghi chép chi tiết về số lượng lao động thời gian lao động, kết quả lao động và cuối
tháng chuyển các chứng từ này về cho các bộ phận quản lí nhân sự.
2.6.2.Tổ chức chứng từ kế toán
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ chủ yếu
sau đây:
- Bảng chấm công – mẫu 01- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương – mẫu 02 - LĐTL
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH – mẫu 03 - LĐTL
- Danh sách người lao động được hưởng trợ cấp – mẫu 04 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng – mẫu 05 - LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành – mẫu 06 - LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ – mẫu 07- LĐTL
- Hợp đồng giao khoán – mẫu 08- LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động – mẫu 09- LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – mẫu số 10 - LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH – mẫu số 11 – LĐTL
Thời gian để tính lương, tính thưởng và các khoản phải trả cho người lao động theo
tháng. Căn cứ để tính là các chứng từ hạch toán thời gian lao động, kết quả lao động và
các chứng từ khác có liên quan (như giấy nghỉ ốm, biên bản ngừng việc...). Tất cả các
chứng từ trên phải được kế toán kiểm tra trước khi tính lương, tính thưởng và phải đảm
bảo được yêu cầu của chứng từ kế toán.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
47
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sau khi đã kiểm tra các chứng từ tính lương, tính thưởng, tính phụ cấp, trợ cấp, kế
toán tiến hành tính lương, tính thưởng, trợ cấp phải trả cho người lao động theo từng hình
thức trả lương, trả thưởng đang áp dụng tại doanh nghiệp và tiến hành lập bảng thanh
toán tiền lương, tiền thưởng. Thông thường tại các doanh nghiệp, việc thanh toán tiền
lương và các khoản khác cho người lao động được chia làm hai kỳ: kỳ một lĩnh lương
tạm ứng, kỳ hai sẽ nhận số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản phải khấu trừ vào thu
nhập. Các khoản thanh toán lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người
chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu chi tiền mặt phải chuyển kịp thời
cho phòng kế toán kiểm tra.
2.7.Tổ chức sổ kế toán
Hiện nay, để phù hợp với tình hình chung tại Công ty, Công ty đang áp dụng hình
thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi
sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và được thể hiện
qua hình sau:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
Sổ (thẻ) chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
48
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty
Ghi chú
Ghi chép hàng ngày
Ghi chép định kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào các sổ đồng thời lập thẻ và sổ kế toán chi tiết.
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
49
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cuối tháng phải khoá sổ, tổng hợp số liệu các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng, trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng cân đối phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền
phát sinh trên sổ đăng ký chứng tứ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Chế độ kế toán DN theo QĐ 48/2006/BTC ngày 14/09/2006.
- Lập và trình bày các chuẩn mực kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng (Chứng từ ghi sổ).
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Thanh toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.7.1.Tổ chức sổ (thẻ) chi tiết
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
50
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài việc ghi chép chi tiết về số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả
lao động nhằm phục vụ cho quản trị lao động và tiền lương kế toán cần phải mở các sổ
chi tiết nhằm hệ thống hoá thông tin về tiền lương và các khoản trích theo lương.
Đối với tiền lương: Ngoài việc chi tiết thông tin tiền lương phải trả và tình hình
thanh toán lương cho người lao động trên sổ chi tiết tiền lương (Mẫu số S38_DN)
Ngoài ra doanh nghiệp còn mở các Sổ chi tiết thu nhập theo từng người người lao
động. Sổ này nhằm công khai tính thu nhập của từng người trong kỳ kế toán trong từng
kỳ kế toán. Sổ này là căn cứ để kế toán tiền lương tổng hợp, kê khai, tính trừ và nộp thuế
thu nhập cá nhân cho từng người lao động, vừa đáp ứng nhu cầu của người lao động đối
với thông tin về thu nhập, qua đó giảm bớt tình trạng lao động thường xuyên đến bộ phận
kế toán để yêu cầu thông tin về thu nhập của họ. Sổ này được thiết kế nhằm ghi chép
những thông tin cơ bản như: Thông tin cá nhân, ngày bắt đầu làm việc, mức lương (hoặc
hệ số lương, đơn giá tiền lương,…) các khoản khấu trừ (BHXH, BHYT,…)
2.7.2. Tổ chức sổ tổng hợp
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác
nhau, có thể áp dụng một trong 4 hình thức sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
51
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương chủ yếu sử dụng các TK sau:
TK 334 – “Phải trả người lao động” Tài khoản này dùng để phản ánh tiền
lương, phụ cấp lương, thanh toán trợ cấp, tiền thưởng,… Có liên quan đến thu nhập của
người lao động và có kết cấu như sau:
- Bên Nợ:
+ Phản ánh tiền lương và các khoản khác đã thanh toán (trả) cho người LĐ.
+ Các khoản khấu trừ vào lương
+ Tiền lương, các khoản chưa thanh toán được kết chuyển sang khoản phải trả
phải nộp khác.
- Bên Có:
Phản ánh tiền lương, thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả, chi
phí khác phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong kỳ.
- Dư Có: Tiền lương, thưởng có tính chất lương và các khoản còn phải trả cho
người lao động.
- Dư Nợ (nếu có): Trả thừa cho người lao động
TK 334 có 2 TK cấp 2:
+ TK 3341: Phải trả công nhân viên
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác
TK 338_ “Phải trả, phải nộp khác”. Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản phải trả, phải nộp về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và các khoản cho vay, cho
mượn, giá trị tài sản thừa chờ xử lí. TK này có kết cấu cơ bản như sau:
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý.
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
52
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- BHXH phải trả người lao động
- Các khoản đã chi về Kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa, đã trả và nộp khác
- Bên Có: Phản ánh tiền lương, thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản
phải trả, phải chi phí khác cho người lao động.
- Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp khác, giá trị tài sản thừa phải xử lý.
- Dư Nợ (nếu có): Phản ánh số phải đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp và
số chi BHXH, KPCĐ chi hộ, chi vượt được cấp bù.
TK 338 có các TK cấp 2:
- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
- TK 3382: KPCĐ
- TK 3383: BHXH
- TK 3384: BHYT
- TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá
- TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- TK3387: Doanh thu chưa thực hiện
- TK 3388: Phải trả phải nộp khác
- TK 3389: BHTN
Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” Dùng để phản ánh các khoản ghi nhận là chi
phí hoạt động sản xuất trong kỳ nhưng chưa thực tế phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ
này hoặc kỳ sau.
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
53
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bên nợ:
- Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả.
- Chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế hoạch toán giảm chi phí KD
Bên có: Chi phí phải trả dự tính trước đã ghi nhận và hạch toán chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh
Dư có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng
thực tế chưa phát sinh.
2.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
2.8.1.Tổ chức báo cáo kế toán
Để tổng hợp cung cấp thông tin về tiền lương và các khoản trích theo lương,
doanh nghiệp cần thiết lập các báo cáo sau:
- Báo cáo tổng hợp tình hình lao động tại các bộ phận: Báo cáo này tổng hợp
số liệu về số lao động thực tế làm việc tại các bộ phận và thời gian làm việc của từng
người. Các thông tin cần trình bày trên báo cáo này có thể gồm: họ tên, mã số nhân viên,
bộ phận lao động, thời gian làm việc thực tế. Báo cáo này nhằm mục đích giúp doanh
nghiệp có căn cứ để kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng lao động trong kỳ tại các bộ
phận nhằm đề ra các biện pháp quản lí lao động hiệu quả hơn. Ngoài ra, báo cáo này còn
là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định ngân sách thanh toán thù lao cho người lao động
cũng như lập kế hoạch tuyển dụng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Báo cáo tổng hợp thời gian làm việc ngoài giờ: Nhằm mục đích tổng hợp và
kiểm tra thời gian làm việc ngoài giờ cũng như nhằm đánh giá xu hướng làm việc ngoài
giờ của cá nhân từng người lao động. Trên cơ sở đó, giúp cho doanh nghiệp kiểm tra việc
thanh toán lương ngoài giờ cũng như có kế hoạch bố trí lao động cho phù hợp với thực tế
54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
54
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo này cần tổng hợp thông tin về thời gian làm việc
ngoài giờ của từng người lao động qua nhiều ngày theo từng tháng.
- Báo cáo thời gian làm việc thực tế: Báo cáo này nhằm mục đích so sánh thời
gian làm việc thực tế tại từng bộ phận so với thời gian làm việc theo kế hoạch. Số liệu
chênh lệch trên báo cáo này sẽ là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả làm việc của
các bộ phận hoặc điều chỉnh sự bất hợp lý trong việc xây dựng dự toán lao động.
- Báo cáo tóm tắt tiền lương: Nhằm tổng hợp tiền lương của từng người, báo cáo
cần thể hiện mức lương, ngày bắt đầu làm việc, ngày tăng lương lần cuối cùng, tiền lương
so sánh. Số liệu tiền lương so sánh có thể là số liệu tiền lương trung bình của lao động
cùng tính chất trong từng vùng.
- Báo cáo về thời gian nghỉ phép của người lao động: Bộ phận tiền lương có thể
tổng hợp báo cáo về thời gian nghỉ phép cho bộ phận quản lý nhân sự nhằm giúp cho bộ
phận này có kế hoạch phân phối sử dụng nguồn nhân lực tại doanh nghiệp được hợp lý.
Báo cáo này cần cung cấp các thông tin như: Thời gian nghỉ theo chế độ của từng người
lao động, thời gian nghỉ phép đã sử dụng, thời gian nghỉ phép còn lại và kế hoạch nghỉ
phép trong các tháng tiếp theo.
Các báo cáo trên có vai trò rất quan trong trong việc cung cấp thông tin giúp nhà
quản trị ra các quyết định trong quản trị nguồn nhân lực tại Công ty.
Ngoài ra, tiền lương và các khoản trích theo lương còn được trình trên các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp như: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh Báo cáo tài chính
2.8.2. Báo cáo tổ chức kế toán về tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tài chính
55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
55
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Trên Bảng cân đối kế toán: TK tiền lương và các khoản trích theo lương được
coi là nguồn vốn của Công ty nó được xem như một khoản nợ mà Công ty phải trả cho
người lao động và các khoản phải trả khác.
+ Trên Báo cáo kết quả kinh doanh: Tiền lương và các khoản trích theo lương
được phân bổ vào chi phí NCTT, chi phí SXC và được tập hợp vào chi phí sản xuất Vậy,
tiền lương và các khoản trích theo lương được xem là một khoản chi phí cấu thành nên
giá thành của sản phẩm và kết chuyển vào giá vốn hàng bán. Ngoài ra, tiền lương và các
khoản trích theo lương được phân bổ vào chi phí bán hàng (6421), chi phí QLDN (6422)
để doanh nghiệp tiến hành xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Báo cáo quản trị
Ngoài ra, tiền lương và các khoản trích theo lương được trình bày trên các báo cáo
để cung cấp cho nhà quản trị như:
Báo cáo tổng hợp tình hình lao động tại các bộ phận: Báo cáo này còn là cơ sở để
doanh nghiệp hạch định ngân sách thanh toán thù lao cho người lao động cũng như lập kế
hoạch tuyển dụng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu qủa sử dụng lao
động.
Báo cáo tình hình lao động tiền lương: Báo cáo này nhằm mục đích giúp ban quản
trị Công ty nắm được tình hình thực tế về lao động tiền lương tại Công ty và có kế hoạch
chi trả lương hợp lí.
Thông qua các báo cáo này giúp Ban giám đốc có kế hoạch sử dụng lao động hợp
lý và hiệu quả hơn.
2.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp
56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
56
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán quản trị (Managerial Accounting) là lĩnh vực của ngành kế toán nhằm nắm bắt
các vấn đề về thực trạng, đặc biệt thực trạng tài chính của doanh nghiệp; qua đó phục vụ
công tác quản trị nội bộ và ra quyết định quản trị. Thông tin của kế toán quản trị đặc biệt
quan trọng trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, đồng thời phục vụ việc kiểm soát,
đánh giá doanh nghiệp đó.
Thông tin mà kế toán quản trị cần nắm bắt bao gồm cả thông tin tài chính và thông tin phi
tài chính.
Bản chất của thông tin trong kế toán quản trị là thông tin quản lý, không phải thông tin tài
chính đơn thuần. Trước khi tập hợp thông tin kế toán quản trị phải biết rõ mục đích của
thông tin đó.
Vai trò trách nhiệm truyền thống của kế toán quản trị đang được mở rộng bao hàm cả các
nhu cầu đối với quá trình ra quyết định chiến lược kinh doanh. Cán bộ kế toán quản trị
ngày nay không còn đơn thuần làm công việc đo, đếm. Các kỹ năng tài chính của người
làm kế toán quản trị có được từ kinh nghiệm và đào tạo đã được sử dụng rộng rãi trong
nhiều hoạt động của doanh nghiệp. Người làm kế toán quản trị ngày nay cần phải hiểu
được các lĩnh vực chức năng khác như marketing, tài chính, quản trị hòa quyện với các
quyết định của kế toán thế nào.
Những tiến bộ trong hàng chục năm qua đã làm cho những nhà kế toán quản trị có thể trở
thành một phần trong đội ngũ các nhà quản lý làm gia tăng giá trị của tổ chức.[2]
Vai trò của các kế toán viên quản trị
Các nhà kế toán quản trị phải tham gia vào việc xây dựng và thực hiện chiến lược, sau đó
biến các dự định chiến lược và năng lực thành các biện pháp quản trị và vận hành.
Kế toán quản trị đã chuyển chức năng từ người lưu giữ sổ sách, số liệu trong quá khứ để
trở thành nhà thiết kế của những hệ thống thông tin quản trị trọng yếu của tổ chức.
57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
57
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Những hệ thống đo lường hiệu quả hiện có, ngay cả những hệ thống dựa trên nền tảng
quản lý trên cơ sở hoạt động (ABC hay ABM), cũng chỉ tập trung và việc cải thiện các
quy trình hiện tại. Ngược lại, phương pháp bảng điểm cân bằng (balanced scorecard) tập
trung vào những quy trình mới nào cần thiết để đạt những mục tiêu về hiệu quả có tính
đột phá cho khách hàng và cổ đông.
Nội dung công việc của kế toán quản trị
Hạch toán chi phí
Nội dung chính là xác định chi phí chứ không phải là hạch toán thật chính xác vì các số
liệu chỉ phục vụ mục tiêu nội bộ, không có tính pháp lý. Các thông tin chi phí này được
phép sử dụng linh hoạt hơn thông thường.
2.10 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng,các khoản tăng giảm khi thực hiện
hợp đồng và các khoản thanh toán khác nếu có khả năng làm thany đổi doanh thu
Chứng từ sử dụng :Hoá đơn GTGT
Tài khoản sử dụng 511’’Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’’
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng12/2017
Nghiệp vụ 1 : Ngày 22/12/2017 ,theo hoá đơn số 0000502(phục lục 1) doanh thu công ty
HD 01GTKT3/001 với giá thành là 201.395.000 đồng chưa thuế GTGT,thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho công ty.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 1312 221.534.500
58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
58
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 511 201.395.000
Có TK 33311 20.139.500
Nghiệp vụ 2 : Ngày 05/12/2017,theo hoá đơn 0000536(phục lục 2) doanh thu công ty
HD : 01GTKT3/001 với giá thanh toán là 15.750.000 đồng chưa thuế GTGT,thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho công ty.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 1312 17.325.000
Có TK 511 15.750.000
Có TK 33311 1.575.000
Nghiệp vụ 3 :Ngày 11/12/2017,theo hoá đơn số 0000547 (Phục lục 3) doanh thu công ty
HD :01GTKT3/001-với giá thanh toán là 12.195.072 đồng chưa thuế GTGT,Thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho công ty.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 1312 13.414.579
Có TK 511 12.195.072
Có TK 33311 1.219.507
Nghiệp vụ 4 :Ngày 11/12/2017 ,theo hoá đơn số 0000550(Phục lục 4) doanh thu công ty
HD :01GTKT3/001 với giá thanh toán là 32.966.991 đồng chưa thuế GTGT,Thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho công ty.
Kế toán hạch toán
59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
59
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 1312 36.263.690
Có TK 511 32.966.991
Có TK 33311 3.296.699
Bảng 2.1.Sổ cái tài khoản 511
SỒ CÁI
Năm :2017
Tên tài khoản :Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu :511
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số
Ngà
y
hiệu
tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số hiệu
Nợ Có
Ghi
chú
22/11
22/11
DT
HD :01GTKT3/001
1312 221.534.500
05/12
05/12
DT
HD :01GTKT3/001
1312 17.325.000
11/12
11/12
Doanh thu CT
HD :01GTKT3/001
1312 13.414.579
11/12
11/12
DT CT
HD :01GTKT3/001
1312 36.263.690
31/12
31/12
k/c DT tháng 12 911 288.837.769
Cộng số phát sinh 288.837.769 288.837.769
2.11 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
60
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong tháng công ty không phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu,đối với các
hợp đồng có giá trị lớn,công ty chiết khấu sẵn cho khách hàng bằng cách ký hợp đồng
thấp hơn.
2.12 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản lãi tiền gữi.
Chứng từ sử dụng :GBC của NH về lãi tiền gửi
Tài khoản sử dụng :515 ‘’Doanh thu hoạt động tài chính’’
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2017
Nghiệp vụ 1 :Ngày 03/11/2017 Công ty nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền
lãi trong 1/12/2017 là 24.494.688 đồng (Phục lục 5).
Kế toán hạch toán
Nợ TK 1121 24.494.688
Có TK 515 24.494.688
Nghiệp vụ 2 :Ngày 02/12/2017 Công ty nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền
lãi trong 1/12/2015 là 139.841.800 đồng.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 1121 30.903.600
Có TK 515 30.903.600
Nghiệp vụ 3:Ngày 05/12/2017 Công ty nhận được thông báo của ngân hàng về khoản tiề
lãi trong 1/12/2015 là 850.356.000 đồng.
Kế toán hạch toán
61. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
61
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 1121 850.356.000
Có TK 515 850.356.000
Bảng 2.2 Sổ cái tài khoản 515
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản:Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu:515
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
TK
ứng
dụng
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi
chú
03/11 03/11 Lãi tiền gửi NH 1121 24.494.688
02/12 02/12 Lãi tiền gửi NH 1121
30.903.600
05/12
05/12
Lãi tiền gửi NH 1312 850.356.000
31/12 31/12
Kết chuyển doanh
thu HDTC sang
911
911 905.754.288
Cộng số phát sinh 905.754.288 905.754.288
2.13 Kế toán giá vốn hàng bán
62. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
62
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giá vốn của công ty sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí nguyên vật liệu,chi phí
nhân công,chi phí máy thi công,chi phí sản xuất chung sau đó cộng dồn kết chuyển vào
tài khoản 154 và cuối cùng kết chuyển sang tài khoản 632’’giá vốn hàng bán’’
Chứng từ sử dụng:Hoá đơn GTGT,bảng chấm lương.
Tài khoản sử dung: TK 632’’Giá vốn hàng bán’’
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1:Ngày 01/11/2017 HD GTGT số 0001307 của Công ty TNHH QUỐC TẾ
VIỆT TRUNG (Phục lục 6)
-Dầu RPO SL:80 ĐG:2.136.364/phy
-Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản theo phiếu chi số VT/14P
Kế toán hạch toán
Nợ TK 621 170.909.120
Nợ TK 13311 17.090.912
Có TK 112 188.000.032
Nghiệp vụ 2:Ngày 03/11/2017 HĐ GTGT số 0002114 của Công ty Cổ Phần Quốc Tế
AN LỘC PHÁT (Phục lục 7)
-oxi kẽm NC 105 SL:1000 ĐG:50.000/Kg
-Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản theo phiếu chi số PC24
Kế toán hạch toán
Nợ TK 621 50.000.000
Nợ TK 13311 5.000.000
Có TK 112 55.000.000
Nghiệp vụ 3:Ngày 25/12/2017 Thanh toán tiền lương CNV công ty HĐ:007/12-07/14 là
20.000.000 đồng.
63. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
63
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán hạch toán
Nợ TK 622 20.000.000
Có TK 334 20.000.000
Nghiệp vụ 4:Ngày 02/12/2017 HĐ:GTGT 0012354 của CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
NHỰA TÂN TIẾN (Phục lục 8)
-Màng quấn vỏ xe con voi K100mm(02017399)
(HD 185/2017,ngày 15/11/2017 không chịu thuế bảo vệ môi trường)
SL:10.80,00 ĐG:3.900,00/tấm
-Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản
Kế toán hạch toán
Nợ TK 627 42.120.000
Nợ TK 13311 4.212.000
Có TK 112 46.332.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí sang tài khoản 154’’Chi phí sản xuất kinh
doanh dỡ dang’’
Nợ TK 154 283.029.120
Có TK 621 220.909.120
Có TK 622 20.000.000
Có TK 627 42.120.000
64. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
64
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.3 Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản:Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi
chú
31/12 31/12 Kết chuyển TK
154 sang 632 để
XĐ giá thành
154 283.029.120
31/12 31/12 Kết chuyển 632
sang 911 để XĐ
KQKD
911 283.029.120
Cộng số phát
sinh
283.029.120 283.029.120
2.14 Kế toán chi phí tài chính của doanh nghiệp
Tài khoản này phản ánh những chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản lỗ,liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,các khoản cho vay và đi vay vốn,chi phí gốp vốn
liên doanh
Chứng từ sử dụng:Uỷ nhiệm chi,hoá đơn GTGT
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 635’’Chi phí tài chính’’
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1:Ngày 13/12/2017 HĐ:0001324 (Phục lục 9) Công ty TNHH TCHEM VIỆT
NAM thu phí là 107.300.000 thuế GTGT 10% đã thanh toán.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 635 107.300.000
Nợ TK 13311 10.730.000
65. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
65
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 1121 118.030.000
Nghiệp vụ 2:Ngày 16/12/2017 Công ty thanh toán đợt cuối HĐ 01GTKT3/001 cho Công
ty Cổ Phần Tân Tiến là 3.000.000 đồng bằng chuyển khoản.phí ngân hàng là
20.000,VAT 10%
Kế toán hạch toán
Nợ TK 331 3.000.000
Có TK 1121 3.000.000
Chi phí
Nợ TK 635 20.000
Nợ TK 13311 2.000
Có TK 1121 22.000
Nghiệp vụ 3:Ngày 10/10/2017 (Phục lục 10) Công ty thanh toán tiền hàng và nhận
được giấy báo nợ của ngân hàng với lệ phí là 500.000.000 đồng.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 635 500.000.000
Có TK 1121 500.000.000
Bảng 2.4 Sổ cái tài khoản 635
SỔ CÁI
Năm:2017
66. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
66
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tên tài khoản:Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu:635
Ngày
ghi
sổ
chứng
từ
Số ngày
Hiệu
tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi
chú
13/12
13/12
Phí ngân hàng 1121 107.300.000
16/12 16/12 Phí ngân hàng 1121 20.000
10/10 10/10 Phí ngân hàng 1121 500.000.000
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí
HĐTC sang 911 911
607.320.000
Cộng số phát sinh 607.320.000 607.320.000
2.15 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí biểu hiện bằng tiền về chi phí phuc vụ cho bộ phận
bán hàng.
Chứng từ sử dụng:Phiếu chi
Tài khoản sử dụng:TK 641’’Chi phí bán hàng’’
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1:Ngày 16/10/2017 Chi cước điện thoại t09/2017 căn cứ vào hoá đơn số tiền
là 1.663.204 đồng.(Phục lục 11)
Kế toán hạch toán
Nợ TK 641 1.663.204
Có TK 1121 1.663.204
Nghiệp vụ 2:Ngày 26/10/2017 ủy nhiệm chi với số tiền là 4.070.000 đồng.(Phục lục 12)
Kế toán hạch toán
Nợ TK 641 4.070.000
67. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
67
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 112 4.070.000
Bảng 2.5 Sổ cái tài khoản 641
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản:Chi phí bán hàng
Số hiệu:641
Ngày
tháng
ghi
sổ
chứng từ
Số ngày
Hiệu tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi
chú
16/10 16/10 Chi cước điện thoại 1121 1.663.204
26/10 26/10 ủy nhiệm chi 1121 4.070.000
31/12 31/12 Kết chuyển CPBH
sang 911
911 5.733.204
Cộng số phát sinh 5.733.204 5.733.204
2.16 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động.
Chứng từ sử dụng:Phiếu chi,bảng lương
Các nghiệp vụ phát sinh kinh tế
Nghiệp vụ 1:Ngày 31/12/2017 chi phí lương nhân viên phải trả tháng 12 là 117.560.958
đồng (Phục lục 13)
Kế toán hạch toán
Nợ TK 642 117.560.958
Có TK 334 117.560.958
68. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
68
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nghiệp vụ 2:Ngày 31/12/2017 trích BHYT,BHXH,BHTN theo qui định (Phục lục 13)
Kế toán hạch toán
Nợ TK 642 15.370.000
Có TK 3383 1.460.550
Có TK 3384 7.527.450
Có TK 3386 973.700
Nghiệp vụ 3:Ngày 31/12/2017 phân bổ chi phí CCDC tháng 12 là 545.455 đồng.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 642 545.455
Có TK 1422 545.455
Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu:642
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Số Ngày
Hiệu
tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi
chú
31/12 31/12 Thanh toán tiền lương
tháng 12/2017
334 117.560.958
31/12 31/12 BHXH 12/2017 3383 1.460.550
31/12 31/12 BHYT 12/2017 3384 7.527.450
69. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
69
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31/12 31/12 BHTN 12/2017 3386 973.700
31/12 31/12 Phân bổ chi phí
CCDC 12/2017
1422 545.455
31/12 31/12 K/c sang CPBH sang
911
911 128.068.113
Cộng số phát sinh 128.068.113 128.068.113
2.17 Kế toán doanh thu khác và chi phí khác
Trong tháng công ty không phát sinh các khoản doanh thu khác và chi phí khác.
2.18 Kế toán thuế TNDN
Tài khoản sử dụng:821’’Chi phí thuế TNDN’’
Cuối tháng 12 xác định thuế thu nhập tạm tính nộp là 63.263.618
Nợ TK 821 63.263.618
Có TK 3334 63.263.618
Bảng 2.7 Sổ cái tài khoản 821
SỔ CÁI
Năm:2017
Tên tài khoản:Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu:821
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Số Ngày
Hiệu tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Ghi
chú
31/12 31/12 Thuế TNDN
phải nộp
3334 63.263.618
31/12 31/12 K/c thuế TNDN
sang 911
911 63.263.618
Cộng phát sinh 63.263.618 63.263.618