SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THÀNH DUY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THÀNH DUY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành : Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. TẠ THỊ THANH TÂM
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Các số liệu , những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này trung
thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Học viên
Nguyễn Thành Duy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của sự nghiên cứu nghiêm túc của Học viên dưới sự
hướng dẫn của Cô PGS. TS Tạ Thị Thanh Tâm và sự giúp đỡ của Quý cơ quan,
đồng nghiệp tại Ủy ban nhân dân Quận 4.
Vì vậy, trước hết học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô PGS. TS
Tạ Thị Thanh Tâm – Trưởng bộ môn Văn Bản và Công nghệ Hành Chính (Học viện
Hành Chính Quốc gia) đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn học viên hoàn thành luận
văn này.
Học viên cũng trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô Học viện Hành Chính Quốc
gia các môn học cũng như các bạn bè,đồng nghiệp đã giúp đỡ cho học viên hoàn
thành Luận văn này.
Trân trọng cảm ơn đến Phòng Lao động thương binh và xã hội Quận 4 cũng
như các anh chị phụ trách giảm nghèo 15 phường của Quận 4 đã hỗ trợ học viên
trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Trân trọng cảm ơn các Thầy, cô là thành viên của Hội đồng khoa học đã
nghiên cứu, đánh giá Luận văn của học viên.
Trân trọng cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
HỌC VIÊN
Nguyễn Thành Duy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.....................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..................................................4
3.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................4
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................6
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu...................................................................6
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................6
6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài........................................................................6
6.1. Về mặt lý luận..............................................................................................6
6.2. Về mặt thực tiễn..........................................................................................6
7. Kết cấu của luận văn.........................................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4
1.1. Một số vấn đề về nghèo và giảm nghèo bền vững.......................................8
1.1.1. Các quan niệm về nghèo đói ...................................................................8
1.1.2. Quan niệm về giảm nghèo, giảm nghèo bền vững ..............................10
1.1.3. Chuẩn nghèo và tiêu chí xác định chuẩn nghèo..................................11
1.1.4. Nguyên nhân của nghèo đói..................................................................19
1.2. Quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn quận................................21
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ......................21
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững...........22
1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững.....................23
1.2.4. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên trên địa
bàn quận............................................................................................................26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn
quận...................................................................................................................27
1.2.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về giảm nghèo bền
vững...................................................................................................................31
1.3. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững tại một số địa phương và bài học
rút ra..................................................................................................................38
1.3.1. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững tại một số địa phương...............38
1.3.2. Bài học rút ra..........................................................................................41
Tiểu kết chương I ................................................................................................43
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI
ĐOẠN 2016 – 2020 ..................................................................................................44
2.1. Khái lược về Quận 4 và tình trạng nghèo đói trên địa bàn quận............44
2.1.1. Khái lược về Quận 4 ..............................................................................44
2.1.2. Tình trạng nghèo đói trên địa bàn Quận 4..........................................46
2.2. Phân tích thực trạng các phương diện quản lý nhà nước về giảm nghèo
bền vững trên địa bàn quận 4 ............................................................................47
2.2.1. Về ban hành các quy định, kế hoạch....................................................47
2.2.2. Về kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững.....58
2.2.3. Về tổ chức thực hiện các chính sách ....................................................66
2.2.4. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát...........................................................78
2.2.5. Về công tác sơ kết, đánh giá..................................................................85
2.3. Công tác khảo sát hộ nghèo.........................................................................86
2.4. Đánh giá chung.............................................................................................97
2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................97
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................98
Tiểu kết chương II.............................................................................................101
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1. Định hướng .................................................................................................102
3.1.1. Định hướng của Thành phố Hồ Chí Minh ........................................102
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.2. Đinh hướng của Quận 4 ......................................................................103
3.2. Các giải pháp cụ thể...................................................................................107
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế thực
hiện chương trình giảm nghèo......................................................................107
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về
giảm nghèo bền vững.....................................................................................108
3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực và tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ làm
công tác xóa đói giảm nghèo ở các cấp ........................................................108
3.2.4. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người nghèo nhằm
nâng cao ý thức cùng tham gia giảm nghèo của người dân.......................110
3.2.5. Giải pháp trong thực hiện chính sách đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
112
3.2.6. Giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác quản lý
nhà nước về giảm nghèo bền vững...............................................................119
3.3. Một số kiến nghị .........................................................................................120
KẾT LUẬN........................................................................................................123
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ
1 UBND Ủy ban nhân dân
2 GNBV Giảm nghèo bền vững
3 QLNN Quản lý nhà nước
4 BHYT Bảo hiểm y tế
5 CBCC Cán bộ công chức
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Chuẩn nghèo Việt Nam qua các giai đoạn 14
Bảng 1.2 Tiêu chí xác định hộ nghèo 18
Bảng 1.3 Tiêu chí xác định hộ cận nghèo 18
Bảng 2.1 Tình hình hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 tính
48
đến cuối năm 2019
Bảng 2.2 Kết quả điều tra hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016
67
đến 2018
Bảng 2.3 Kết quả điều tra hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm
68
2016 đến năm 2018
Bảng 2.4 Nghề nghiệp chính của 150 hộ nghèo, hộ cận nghèo được
89
chọn làm quan sát
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên bảng Trang
Biểu đồ 2.1 Số hộ nghèo còn lại và tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân trên địa
68
bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018
Biểu đồ 2.2 Số hộ cận nghèo còn lại và tỷ lệ hộ cận nghèo so với hộ dân
69
trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ nghèo thiếu hụt so
70
với tổng số hộ nghèo trong cùng thời kỳ.
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ cận nghèo thiếu hụt
72
so với tổng số hộ cận nghèo trong cùng thời kỳ.
Biểu đồ 2.5. Trình độ học vấn của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
88
Quận 4 năm 2020.
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ phần trăm giữa các mức thu nhập của người nghèo
90
trên địa bàn Quận 4 trong 6 tháng đầu năm 2020.
Biểu đồ 2.7. Vòng tròn tỷ lệ chi tiêu trong mỗi hộ hộ nghèo, hộ cận
91
nghèo trên địa bàn Quận 4.
Biểu đồ 2.8. Số vật dụng gia đình thống kê thông qua 150 phiếu khảo
93
sát.
Biểu đồ 2.9. Nguyên nhân chính dẫn đến việc khó thoát nghèo của 150
94
phiếu khảo sát trên địa bàn Quận 4.
Biểu đồ 2.10. Mong muốn của 150 hộ nghèo, hộ cận nghèo được quan
96
sát tại Quận 4.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên bảng Trang
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức cho vay Hộ nghèo, cận nghèo, vượt chuẩn
58
cận nghèo
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy thực hiện chương trình GNBV Quận 4 59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giảm nghèo có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ sở cho sự phát triển xã hội, giảm
nghèo là một trong những chính sách xã hội hướng vào phát triển con người, nhất là
nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Đảng và Nhà nước ta từ nhiều năm nay đã đưa xóa đói giảm nghèo là mục tiêu
quốc gia. Các mục tiêu cụ thể từ Đại hội XI là “Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và
thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tạo
bước tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm
tỷ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức khỏe cho nhân dân”. Đến Đại hội XII,
Đảng đưa ra chỉ tiêu quan trọng về xã hội là “Đến năm 2020, tỉ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội khoảng 40%; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 65 -
70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
dưới 4%; có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỉ lệ bao phủ bảo
hiểm y tế đạt trên 80% dân số; tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm”.
Chương trình GNBV của Thành phố Hồ Chí Minh luôn là một trong những vấn
đề nóng và được Thành phố quan tâm trong nhiều năm qua, từ đó đã đạt được những
kết quả nhất định trong mục tiêu giảm nghèo chung của cả nước. Trong năm 2015, toàn
thành phố chỉ còn 1,03% hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập bình quân từ dưới 16 triệu
đồng/người/năm và 2,64% hộ cận nghèo theo tiêu chí thu nhập bình quân từ 16 triệu
đến 21 triệu đồng/người/năm. Ngày 09/12/2015, Hội đồng Nhân dân Thành phố đã ban
hành Nghị Quyết số 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của
Thành phố giai đoạn 2016 – 2020, đổi tên từ “Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá”
thành “Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ chí Minh giai đoạn 2016
- 2020”. Nâng mức thu nhập bình quân của hộ nghèo từ dưới 21 triệu đồng/người/năm
(Hộ nghèo nhóm 1 có tổng điểm thiếu hụt từ 40 điểm trở lên, hộ nghèo nhóm 2 có tổng
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
điểm thiếu hụt dưới 40 điểm và hộ nghèo nhóm 3 có tổng điểm thiếu hụt 40 điểm trở
lên và thu nhập trên 21 triệu đồng/người/năm), và hộ cận nghèo từ 21 triệu đến 28 triệu
đồng/người/năm và tổng điểm thiếu hụt dưới 40 điểm.
Hiện nay trên địa Quận 4 còn 403 hộ nghèo với 1.613 nhân khẩu chiếm tỷ lệ
0,92% so với tổng số dân, trong đó có 25/403 hộ nghèo dân tộc thiểu số (tỷ lệ 6.2%) và
568 hộ cận nghèo với 2.504 nhân khẩu, (tỷ lệ 1.3%) trong đó có 30/568 (tỷ lệ 5.28%)
hộ cận nghèo dân tộc thiểu số.
Trong nhiều năm qua, Quận 4 đã triển khai thực hiện nhiều giải pháp đạt được
nhiều thành tựu, tuy nhiên hiện nay công tác GNBV ở địa phương còn một số hạn chế
như: về việc xác định tiêu chí đánh giá hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa phù hợp như nhà
ở, bảo hiểm xã hội, học nghề…; một số hộ ỷ lại với chính sách nhà nước, tư tưởng
không muốn thoát nghèo do có nhiều ưu đãi khi nằm trong diện. Ngoài ra nguy cơ tái
nghèo khá cao với các hộ vượt chuẩn thoát nghèo các năm như không được hỗ trợ của
xã hội và nhà nước, lao động đính bị bệnh hoặc mất, không được vay vốn ưu đãi khi
thoát nghèo để làm ăn…
Trước những yêu cầu bức thiết đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống cả về lý
luận và thực tiễn để tìm ra được các giải pháp thiết thực nhằm thực hiện tốt công tác
giảm nghèo trên địa bàn Quận 4 một cách hiệu quả, bền vững đang là một trong những
yêu cầu bức xúc hiện nay ở địa phương.
Vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về Giảm nghèo bền
vững trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong bất kỳ một thời kỳ, giai đoạn nào của quá trình phát triển đất nước, giảm
nghèo luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu và được nhiều cơ quan trong nước, các
tổ chức quốc tế, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở các khía cạnh khác nhau.
Tập sách “23 năm chương trình xóa đói giảm nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh
(1992-2015)”[31] đã tổng quát các giai đoạn của Chương trình giảm nghèo ở Thành
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phố; sự lãnh chỉ đạo của Đảng, Nhà nước; những kết quả mà Thành phố đạt được;
những kinh nghiệm quý báu đã tích lũy trong quá trình thực hiện nhiệm vụ xóa đói,
giảm nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thành Nhân (2015)[30] với công trình “Chính sách giảm nghèo bề vững
từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh” đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xóa đói
giảm nghèo, thực trạng giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đưa ra
phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách GNBV trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.
Công trình“ Chính sách giảm nghèo bền vững từ thực tiễn Quận Tân Phú,
TPHCM” của Phan Thị Kim Phúc ( 2016)[33] đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận về
xóa đói giảm nghèo, thực trạng giảm nghèo trên địa bàn quận Tân Phú Thành phố Hồ
Chí Minh, đánh giá những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác giảm nghèo; đề
ra phương hướng và một số giải pháp tăng cường thực hiện chính sách giảm nghèo bền
vững ở nước ta hiện nay…
Công trình “QLNN về GNBV trên địa bàn thành phố Quảng Ninh" của Nguyễn
Thế Tân (2015)[34], đã đề cập đến thực trạng việc thực hiện QLNN về GNBV ở thành
phố Quảng Ninh, qua đó tác giả đề xuất những giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả
QLNN về GNBV tại thành phố Quảng Ninh.
Công trình “Chính sách giảm nghèo bền vững từ thực tiễn quận Lê Chân, thành
phố Hải Phòng”,của Bùi Thế Hưng (2015)[28] đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận về
xóa đói giảm nghèo; thực trạng giảm nghèo trên địa bàn quận Lê Chân thành phố Hải
Phòng, đánh giá những mặt được và chưa được và nguyên nhân; đồng thời đề ra các
giải pháp tăng cường thực hiện chính sách giảm nghèo của địa phương.
Công trình “QLNN về GNBV trên địa bàn thành phố Bình Dương” của Phạm
Bình Long (2017)[32] đã tập trung phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội của thành
phố Bình Dương, khái quát sự thành công, kết quả của sự nghiệp GNBV của thành phố
trong giai đoạn 2011 - 2016, đồng thời đánh giá những khó khăn tồn tại và nguyên
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhân trong việc thực hiện QLNN về GNBV ở thành phố Bình Dương trong những năm
qua. Qua đó, công trình đã đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác
QLNN về GNBV ở thành phố Bình Dương trong những năm tiếp theo trên các phương
diện ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về GNBV, tổ chức bộ máy và bố trí
nguồn nhân lực; huy động nguồn tài chính; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố
cáo và xử lý vi phạm trong QLNN về GNBV.
Luận văn thạc sĩ “QLNN về GNBV trên địa bàn Thị xã Hà Tiên, Tỉnh Kiên
Giang”, của Liêu Khắc Dũng (2017)[29] đã đánh giá hoạt động QLNN về GNBV trên
địa bàn thị xã Hà Tiên dưới góc độ ban hành chương trình, kế hoạch và các quy định
thực hiện GNBV; việc kiện toàn tổ chức bộ máy và xây dựng đội ngũ làm công tác
giảm nghèo; tổ chức thực hiện các quy định về GNBV; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chính sách giảm nghèo từ 2011-2017 và đề ra các giải pháp cụ thể nhằm tăng
cường QLNN vè GNBV trên địa bàn thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn
tới.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đi sâu phân tích vấn đề giảm
nghèo ở các địa bàn, phạm vi và dưới nhiều giác độ khác nhau cả về lý luận và thực
tiễn, tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu sâu sắc và toàn diện về vấn đề QLNN
về GNBV trên địa bàn Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về GNBV, QLNN về
GNBV làm cơ sở cho việc đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về
GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận QLNN về GNBV.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN trong lĩnh vực này trên
địa bàn của Quận.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn
Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Về không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4,
Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Về thời gian
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng thực hiện công tác GNBV từ năm 2016
– 2020, tác giả chọn mốc thời gian từ năm 2016 đến năm 2020 vì năm 2016 là kết thúc
một giai đoạn giảm nghèo từ năm 2011 – 2015 được gọi là chương trình giảm hộ nghèo
tăng hộ khá là giai đoạn mà các hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định dựa trên
chiều thu nhập, không tiếp cận xác định dựa trên các chiều xã hội cơ bản và bắt đầu từ
giai đoạn 2016 – 2020 việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo phải dựa trên 5 chiều cơ
bản về xã hội (giáo dục, y tế, nhà ở, điều kiện sống, tiếp cận thông tin) song song với
chiều thu nhập, từ năm 2016 đến 2018 ngoài việc xác định 5 chiều xã hội cơ bản thì
tiêu chí thu nhập đối với hộ nghèo là từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống còn với hộ
cận nghèo là từ 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm, đến năm 2019
thì tiêu chí thu nhập của hộ nghèo và hộ cận nghèo được nâng lên hộ nghèo là từ 28
triệu đồng/người/năm trở xuống còn với hộ cận nghèo là từ 28 triệu đồng/người/năm
đến 36 triệu đồng/người/năm, từ đó mà số lượng hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác
định tăng lên cho nên tác giả chọn mốc thời gian để thực hiện đề tài.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ
thể 5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, dựa trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh; quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về xóa đói, giảm nghèo
trong thời kỳ đổi mới.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
Luận văn sử dụng một số giải pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu nhập và xử lý tài liệu: luận văn sử dụng phương pháp này
trong việc thu thập các thông tin, dữ liệu, số liệu từ các nguồn tài liệu khác nhau như
nghị quyết, báo cáo… liên qua đến công tác GNBV.
- Phương pháp điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi: luận văn tiến hành khảo sát
150 phiếu với đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo trên 15 phường của Quận 4, Thành
phố Hồ Chí M
- Phương pháp phỏng vấn: luận văn sử dụng phương pháp này để tiến hành
phỏng vấn các đối tượng liên quan trong việc được thụ hưởng các chính sách của
chương trình GNBV và cách thực hiện các chính sách lên hai đối tượng nêu trên.
6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài
6.1. Về mặt lý luận
Luận văn góp phần hệ thống hóa rõ hơn cơ sở lý luận QLNN về GNBV.
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4,
qua đó chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở cho việc đề xuất hệ thống
giải pháp hoàn thiện QLNN trong lĩnh vực này trên địa bàn của Quận 4.
6.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu luận văn góp phần cung cấp các thông tin thực tế cho các cơ
quan, ban ngành, đoàn thể trong việc xác định vấn đề và chuẩn bị những giải pháp,
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chính sách một cách cụ thể nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với GNBV trên địa
bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm
3chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về QLNN đối với GNBV trên địa bàn Quận.
Chương 2: Thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về GNBV trên địa
bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
2.1. Khái lược về Quận 4 và tình trạng nghèo đói trên địa bàn quận
2.1.1. Khái lược về Quận 4
Quận 4 có vị trí thuận lợi cho giao thông, đi lại. Với vị trí giáp các quận 1,5,7,8
đây là những quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, nơi tập trung đông người qua
lại, do đó, quận 4 lúc nào cũng đông xe tấp nập vì là cầu nối giao thông qua trọng, điều
này thích hợp cho quận 4 phát triển các ngành nghề dịch vụ như ăn uống, vui chơi,…
tạo công việc cho những người có dân trí thấp làm việc, đặc biệt là những người nằm
trong hộ nghèo, cận nghèo.
Ngoài ra, quận 4 là một hòn đảo nhỏ nằm giữa lòng thành phố, bao quanh là sông
ngòi, kênh rạch, thích hợp để phát triển các loại hình dịch vụ về du lịch bằng tàu
thuyền. Công việc này cũng không đòi hỏi quá nhiều về trình độ nhưng cần có kỹ thuật
và kỹ năng nhất định, điều mà có thể đạo tạo được cho người dân dễ dàng hơn là học
vấn.
Trình độ phát triển kinh tế của quận 4 còn chậm. Đất chật người đông nên việc
xây dựng công ty, nhà máy, xí nghiệp là điều không thể tại quận 4. Hầu hết các công ty
tại quận 4 chỉ là những công ty nhỏ, hộ kinh doanh,… với số lượng nhân viên không
quá 20 người, dẫn đến việc thiếu việc làm nghiêm trọng.
Việc phát triển các loại hình dịch vụ tại quận 4 cũng gặp không ít trở ngại:
+ Cơ sở hạ tầng do diện tích đất quận 4 nhỏ, người thì lại đông nên việc xây
dựng các công trình, kiến trúc nổi bật khó có thể thực hiện. Quận 4 cũng không có siêu
thị lớn, trung tâm mua sắm, khu vui chơi,… như các quận khác nên không thu hút
khách hàng. Đặc biệt, quận 4 nổi tiếng về vấn đề ăn uống nhưng không có chỗ để xe
44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong khi Việt Nam là đất nước nổi tiếng về mật độ xe cao, điều này khiến cho công
việc buôn bán của các hàng quán gặp nhiều trở ngại.
+ Dịch vụ giải trí sông ngòi quận 4 được bao quanh bởi sông ngòi và kênh rạch,
việc phát triển dịch vụ trên sông khá thuận lợi. Tuy nhiên, dịch vụ tàu thuyền của quận
4 lại chưa được chú trọng quá nhiều vì nguồn vốn có hạn, các tàu thuyền dù được bảo
quản, lau chùi mỗi ngày nhưng tàu thuyền cũng đã cũ, trang trí cũng chưa bắt mắt, các
dịch vụ trên tàu còn hạn chế không tạo được sức hút.
Theo số liệu của Chi cục thông kê Dân số quận 4, tính đến năm 2019, đạt hơn
175.300 người, chiếm 1,95% dân số thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu dân số quận vẫn
tiếp tục là dân số trẻ với trên 33,32% có độ tuổi từ 20-39 tuổi, 28,86% có độ tuổi từ 40-
59 tuổi và 13,39% từ 60 tuổi trở lên. có 95% người Việt, 3,9% người Hoa và còn lại
một vài rất ít là người dân tộc.
Quận 4 có diện tích đất nhỏ, số dân lại đông nên mật độ dân số cao nhất thành
phố với gần 42.000 người/km2. Chính vì thế, tình trạng thiếu đất kinh doanh là điều
đáng lo ngại của quận nên tuy có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng lại không thể phát
triển kinh tế. Điều này dẫn đến hộ nghèo, cận nghèo của quận cũng khá cao.
Với số dân đông, nhưng quận 4 không có đa dạng nền văn hóa giống các quận
khác, có 95% người Việt, 3,9% người Hoa và còn lại một vài rất ít là người dân tộc,
việc giao tiếp không quá khó khăn, công tác quản lý cũng dễ dàng hơn. Tuy vậy, chính
vì không đa dạng về văn hóa nên quận 4 không có điểm nổi bật để phát triển kinh tế.
Sau 30 năm phát triển, hiện nay Quận 4 là một quận có các hoạt động kinh tế
thuộc loại khá của Thành phố theo cơ cấu thương mai – dịch vụ và công nghiệp - tiểu
công nghiệp.
Trong những năm gần đây, sự phát triển của hệ thống giao thông, trong đó có 7
cây cầu hiện đại ( cầu Ông Lãnh, Cầu Tân Thuận 1 và 2….) và tương lai còn xây dựng
nhiều cầu mới đã và đang giúp cho Quận 4 kết nối với các trung tâm hiện hữu của
Thành phố, trung tâm kính tế, văn hóa – xã hội và tài chính.
45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong nhiệm kỳ 2015 – 2020, toàn Đảng bộ Quận 4 tập trung nỗ lực thực hiện
thắng lợi mục tiêu trong đó phấn đấu thực hiện hoàn thành 14 chỉ tiêu cơ bản và 2
chương trình trọng tâm là:
- Chương trình chỉnh trang đô thị, phát triển giao thông, giảm ngập nước.
- Chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020.
2.1.2. Tình trạng nghèo đói trên địa bàn Quận 4
Giai đoạn 2016 - 2020 là giai đoạn chuyển tiếp chương trình Giảm nghèo, tăng
hộ khá chuyển đổi thành chương trình GNBV và được sử dụng song song 02 phương
pháp đơn chiều theo tiêu chí thu nhập và đa chiều theo tiêu chí 05 chiều nghèo để xác
định hộ nghèo, cận nghèo. Theo đó, chuẩn hộ nghèo là hộ có mức thu nhập từ 21 triệu
đồng/người/năm trở xuống và chuẩn hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập từ trên 21
triệu đồng đến 28 triệu đồng/người/năm cùng với điểm thiếu hụt 05 chiều nghèo xã hội;
tổng điểm thiếu hụt là 100 điểm/11 chỉ số của 05 chiều nghèo xã hội bao gồm giáo dục
- đào tạo, y tế, việc làm - bảo hiểm xã hội, điều kiện sống, tiếp cận thông tin.
Qua 02 đợt khảo sát vào năm 2016, toàn quận có 2.239 hộ nghèo, tỷ lệ 5,63% hộ
dân và 1.434 hộ cận nghèo, tỷ lệ 3,60% hộ dân và các chiều nghèo xã hội.
Mặc dù là quận có tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân cao so với các quận, huyện khác
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tình hình kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn,
thách thức nhưng với quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Quận 4 đã tập
trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách, giải
pháp giảm nghèo thiết thực và toàn diện, huy động các nguồn lực trong nhân dân để
chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn, đảm bảo an sinh xã hội, động viên
các hộ an tâm ổn định cuộc sống, từng bước nâng cao thu nhập, hướng đến GNBV
không để tái nghèo,
Quận 4 cũng đạt được nhiều kết quả trong xóa đói, giảm nghèo Năm 2016 trên
địa bàn Quận có 2.239 hộ nghèo /39.797 hộ dân, với 10.579 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ
5,63%); trong đó hộ nghèo nhóm 1 là 325 hộ, 1.977 nhân khẩu hộ nghèo nhóm 2 là
46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.691, với 7.302 nhân khẩu; hộ nghèo nhóm 3 là 223 hộ, với 1.299 nhân khẩu. Số hộ
cận nghèo là 1.434 hộ/39.797 hộ dân, với 6.452 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 3,60%).
Theo thống kê của Ban GNBV Quận 4, tính đến cuối năm 2019, tình hình hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 là:
Số nhân Tỷ lệ so
Số hộ dân Số hộ
Số hộ tộc thiểu thuộc diện
khẩu với hộ dân
số chính sách
25 hộ
1.613 nhân
chiếm
Hộ nghèo 403 hộ 0,92% 6,2% trên 0
khẩu
tổng số hộ
nghèo
30 hộ
chiếm
Hộ cận nghèo 568 hộ
2.504 nhân
1,30%
5,28%
1 hộ
khẩu trên tổng
số hộ cận
nghèo
Bảng 2.1. Tình hình hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 tính đến cuối
năm 2019
Số liệu trên cho thấy Quận 4 vẫn có tỷ lệ hộ nghèo cao so với các địa phương
trong Thành phố Hồ Chí Minh. Điều đó cũng đặt ra những thách thức to lớn đối với
Đảng và chính quyền trong công tác xóa đói, giảm nghèo trong thời gian tới. Điều đáng
mừng là hiện nay Quận 4 không còn hộ chính sách thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.2. Phân tích thực trạng các phương diện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền
vững trên địa bàn quận 4
2.2.1. Về ban hành các quy định, kế hoạch
47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch về giảm nghèo bền vững
Để thực hiện GNBV theo chủ trương của Thành phố và của Quận 4, Quận ủy
Quận 4 đã ban hành Nghị quyết số 05/NQ-QU về triển khai Chương trình GNBV giai
đoạn 2016 – 2020. Nghị quyết đã đề ra chỉ tiêu giảm nghèo của Quận 4 hàng năm là
phấn đấu mỗi năm kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo ít nhất 1% so với tổng số hộ
dân của Quận 4.
a. Mục tiêu của chương trình
a.1. Mục tiêu chung
Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình GNBV với các Chương
trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận và phường giai đoạn 2015 – 2020.
Nâng cao hiệu quả công tác tuyên tuyền trong hệ thống chính trị - xã hội và các
tầng lớp Nhân dân trên địa bàn quận nhằm nâng cao nhận thức và hành động để thực
hiện mục tiêu GNBV; phát huy tất cả nguồn lực chuyển đổi từ cách tiếp cận nghèo đơn
chiều sang đa chiều để đảm bảo những nhu cầu cơ bản của con người; tạo điều kiện cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục -
đào tạo; y tế; việc làm - bảo hiểm xã hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin).
Tập trung các giải pháp cụ thể, đồng bộ để thực hiện tiến độ GNBV; cải thiện và
từng bước nâng cao về mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống của hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quận, không để tái nghèo (ưu tiên người nghèo là gia
đình chính sách và dân tộc thiểu số).
Tổ chức khảo sát chặt chẽ, đánh giá cụ thể, đúng thực trạng hộ nghèo, hộ cận
nghèo làm cơ sở dữ liệu cho kế hoạch GNBV hàng năm của quận và phường.
a.2. Mục tiêu cụ thể
Chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới của quận giai đoạn
2016 – 2020 phấn đấu mỗi năm kéo giảm tỉ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo ít nhất là 1%
so với tổng số hộ dân của quận. Phấn đấu tỉ lệ hộ nghèo của Quận giai đoạn 2016 -
2020 thấp hơn mức bình quân tỉ lệ hộ nghèo của Thành phố.
48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việc áp dụng chính sách hỗ trợ cho từng thành viên thụ hưởng theo hướng có
điều kiện. Việc xác định đối tượng ưu tiên chính sách được xác định theo tiêu chí
nghèo thu nhập với tiêu chí nghèo đa chiều (gồm hộ nghèo nhóm 1, hộ nghèo nhóm 2,
hộ nghèo nhóm 3a và nhóm 3b; hộ cận nghèo), những hộ vừa nghèo thu nhập lại vừa
nghèo đa chiều sẽ cần được ưu tiên nhất trong hỗ trợ.
b. Nhiệm vụ
b.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
Tập trung xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện GNBV giai đoạn 2016 –
2020. Áp dụng tên chương trình “GNBV” thay chương trình “Giảm nghèo, tăng hộ
khá” và chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 – 2020.
Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường từ nghèo đơn chiều (thu nhập) sang
đa chiều theo đúng tinh thần Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc
hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu GNBV đến năm 2020 và chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ theo hướng sử dụng song song chuẩn nghèo thu nhập và nghèo đa chiều để
xác định chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 – 2020.
Đẩy mạnh sự phối hợp giữa chính quyền với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện có hiệu
quả Chương trình GNBV của quận giai đoạn 2016 – 2020, nhất là tham gia kiểm tra,
giám sát hoạt động giảm nghèo ở các cấp.
Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về giảm nghèo
(theo phương pháp đa chiều) trong giai đoạn mới cho các ngành, các cấp và Nhân dân,
nhất là người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo (trong đó có hộ chính sách, hộ người dân
tộc thiểu số) quận để các chính sách giảm nghèo thật sự đi vào cuộc sống.
Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo GNBV các cấp, tiếp tục hoàn thiện mạng lưới
cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo và Tổ trưởng Tổ tự quản giảm nghèo tại
địa bàn dân cư.
49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Chính sách xã hội, các tổ chức chính trị - xã
hội, các doanh nghiệp để đa dạng hóa các nguồn lực, đảm bảo kết quả thực hiện
chương trình một cách toàn diện, hiệu quả.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình giảm nghèo gắn với phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, chương trình phòng, chống tội phạm và tệ
nạn xã hội trên địa bàn quận.
b.2. Phát triển kinh tế đi đôi với giảm nghèo bền vững
Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình GNBV với các Chương
trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận và phường, trong đó, ưu tiên tập
trung tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục – đào tạo, y tế, việc làm – bảo hiểm
xã hội, điều kiện sống, tiếp cận thông tin), đào tạo nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe,
chỉnh trang nâng cấp đô thị và các chương trình an sinh xã hội.
Đẩy mạnh việc xây dựng, nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả qua
các giai đoạn và những năm tiếp theo theo hướng phát triển hợp tác, tạo môi trường
kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tập trung đầu tư, nâng cao
hiệu quả sản xuất, thu hút và giải quyết việc làm cho lao động nghèo trên địa bàn quận;
hỗ trợ liên kết giữa hộ nghèo, hộ cận nghèo với doanh nghiệp thông qua hoạt động sàn
giao dịch giới thiệu việc làm, các nhu cầu dịch vụ trên địa bàn quận, tạo điều kiện tăng
thu nhập, có tích lũy cho hộ nghèo, hộ cận nghèo (trong đó có hộ chính sách, hộ người
dân tộc thiểu số), nâng dần mức sống và chất lượng cuộc sống, giảm dần khoảng cách
giữa người giàu và người nghèo.
b.3. Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận được
nguồn vốn sản xuất và dịch vụ xã hội cơ bản
Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để hộ nghèo, hộ cận nghèo tổ chức sản xuất
làm ăn, tự vượt qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua các chính sách, biện pháp
hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi và tín dụng nhỏ, gắn với tư vấn hướng dẫn phương án sản
xuất kinh doanh; đào tạo nghề theo hướng điều chỉnh chọn lọc các ngành nghề có hiệu
50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quả, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận và theo điều kiện khả
năng của từng hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Phát triển các dịch vụ xã hội cơ bản, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của hộ nghèo, hộ
cận nghèo thông qua thực hiện các chính sách ưu đãi xã hội về BHYT, giáo dục, nhà ở,
nước sạch và vệ sinh môi trường, nâng cao trình độ dân trí, trợ giúp pháp lý,… xem đây
là động lực để thực hiện GNBV, lâu dài.
Tiếp tục bổ sung hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội để trợ giúp có hiệu quả cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng xã hội neo đơn, không có khả năng vượt
nghèo.
b.4. Huy động, vận động, bố trí nguồn lực cho các mục tiêu giảm nghèo; ưu tiên
đầu tư cho các địa bàn trọng điểm
Chọn các mục tiêu đẩy nhanh tốc độ và quy mô giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo,
nhất là các khu phố, phường có nhiều hộ nghèo, khó khăn về điều kiện kinh tế; tập
trung các dự án ưu tiên thu hút nhiều lao động; tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng
các khu vực này đảm bảo điều kiện phát triển kinh tế, cải thiện và nâng dần chất lượng
cuộc sống cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Đẩy mạnh các hoạt động xã hội hóa việc huy động các nguồn lực đầu tư cho mục
tiêu giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo, tạo thành phong trào sâu rộng thu hút và động viên
sự tham gia ủng hộ của các tầng lớp dân cư, của các cơ quan, tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội và của cả hệ thống chính trị các cấp trong thực hiện chương trình giảm nghèo
của quận.
b.5. Nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động giảm nghèo
Các cấp ủy Đảng chịu trách nhiệm trực tiếp lãnh đạo và có Nghị quyết về
Chương trình hành động triển khai quán triệt và tổ chức thực hiện cụ thể mục tiêu
GNBV của quận và phường, từng bước cải thiện nâng dần mức sống, chất lượng cuộc
sống của hộ nghèo, hộ cận nghèo.
51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ban Chỉ đạo GNBV các cấp nắm vững chủ trương, chính sách, xây dựng kế
hoạch cụ thể, giải pháp căn cơ và phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng có hiệu quả với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia các hoạt động GNBV trên
địa bàn quận, phường. Chỉ đạo kịp thời và phân công hợp lý nhiệm vụ của từng bộ
phận, từng thành viên Ban Chỉ đạo GNBV để đạt hiệu quả cao nhất.
Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác giảm
nghèo từ quận đến phường, các tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo từng bước nâng cao
chất lượng hoạt động của tổ tự quản.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông trên các
Tờ tin, Bản tin của quận và phường về chủ trương, chính sách mục tiêu GNBV của
Thành phố và Quận 4 giai đoạn 2016 - 2020; đẩy mạnh hoạt động của trang tin điện tử
trong việc chuyển tải các thông tin về giảm nghèo. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
hiệu quả, những mặt tích cực và hạn chế trong quá trình thực hiện chương trình GNBV.
Tăng cường công tác kiểm tra thường xuyên các hoạt động giảm nghèo ở các phường;
đồng thời, đẩy mạnh sự phối hợp, sự tham gia của các ban ngành, các tổ chức chính trị
- xã hội với cộng đồng và người dân trong hoạt động giám sát, đánh giá, kiểm tra việc
thực hiện các mục tiêu, chương trình giảm nghèo và nâng cao mức sống của người dân.
Trên cơ sở nghị quyết của Quận ủy Quận 4, để triển khai thực hiện chương trình,
UBND Quận 4 đã ban hành các văn bản, kế hoạch nhằm đưa ra mục tiêu, hướng dẫn và
giải pháp cho từng hạng mục để cấp phường có thể hiểu và nắm được công tác phải làm
- Kế hoạch số 22/KH-UBND về thực hiện Chương trình GNBV giai đoạn 2016 -
2020.
- Kế hoạch số 40/KH-UBND về khảo sát lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
Quận 4 giai đoạn 2016 – 2020.
- Kế hoạch số 185/KH-UBND về triển khai thực hiện các giải pháp GNBV giai
đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn Quận 4.
52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Kế hoạch số 96/KH-UBND về thực hiện chỉ tiêu và các giải pháp GNBV giai
đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn Quận 4.
Với mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình, giải pháp thực hiện cụ thể từng năm để triển khai
thực hiện thống nhất, đồng bộ trên địa bàn quận. Hàng năm, tham mưu Quận ủy Quận 4
ban hành Nghị quyết lãnh đạo thực hiện, đồng thời ban hành các văn bản chỉ đạo điều
hành Chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020, cụ thể đã ban hành 15 kế hoạch, 05
quyết định, 09 báo cáo và 40 các loại văn bản khác.
Chỉ đạo đẩy mạnh các hoạt động thực hiện Chương trình GNBV gắn với phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và cuộc vận động “Toàn dân đoàn
kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn quận.
Chỉ đạo UBND 15 phường tham mưu Đảng ủy phường ban hành Nghị quyết
lãnh đạo và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn
2016 – 2020 trên địa bàn quản lý cũng như là kế hoạch giảm nghèo hằng năm theo kế
hoạch của Quận về thực chỉ tiêu giải pháp cụ thể từng năm; kiện toàn nhân sự Ban
GNBV phường, đảm bảo tham mưu việc triển khải thực hiện các chủ trương chính
sách, giải pháp của Chương trình GNBV.
Vào năm 2017, Quận ủy Quận 4 tổ chức Hội nghị chuyên đề “Công tác lãnh đạo,
chỉ đạo tổ chức thực hiện các giải pháp GNBV”. Qua hội nghị, Thường trực Quận ủy
đã lãnh đạo, chỉ đạo những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm, hạn chế, những kết quả đạt
được, những tồn tại và những nội dung mà cả hệ thống chính trị quận và 15 phường cần
tiếp tục tập trung lãnh đạo, thực hiện để đạt được mục tiêu, kết quả Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ Quận 4 lần thứ X đã đề ra.
Ban GNBV của Quận đã xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo trên
địa bàn Quận. Đồng thời hàng năm ban chỉ đạo có tổ chức sơ kết và đề ra kế hoạch tổ
chức thực hiện cho năm tiếp theo. Việc đánh giá thực trạng của địa phương còn chung
nên việc định hướng tổ chức thực hiện các chính sách, dự án chưa kịp thời, các hoạt
động giúp đỡ còn mang nặng tính xử lý tình thế, chưa có tính lâu dài, bền vững, chưa
53
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
có sự phối kết hợp giữa các đơn vị phòng ban chuyên môn với chính quyền địa phương
trong việc đưa ra định hướng giải pháp giúp đỡ cụ thể cho người nghèo trên địa bàn
Quận.
- Bộ máy quản lý cho chương trình, phụ trách chính là phòng Lao động –
Thương binh xã hội, hỗ trợ là các ban ngành đoàn thể Quận và Ban Giảm nghèo của
phường.
- Nội dung thông qua các kế hoạch cụ thể và hướng dẫn chi tiết thực hiện kế
hoạch giảm nghèo, đặc biệt là GNBV.
- Công tác truyền đạt trực tiếp cho Ban Giảm nghèo của phường thông qua các
buổi tập huấn chương trình GNBV.
- Hệ thông văn bản, quy định về thể thức và nội dung báo cáo cho phường, thời
gian báo cáo cụ thể nhằm nắm bắt và cập nhật thông tin đầy đủ.
- Công tác kiểm tra, giám sát, nêu rõ quy định về giám sát, hình thức và cách
thức, cũng như thời gian cụ thể trong công tác giám sát, kiểm tra.
- Công tác sơ kết, tổng kết định kỳ theo kế hoạch làm việc của chương trình
GNBV do thành phố phát động.
2.2.1.2. Ban hành các quy định về giảm nghèo bền vững
Trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Chính phủ ban hành về công tác giảm
nghèo, Quận ủy và UBND Quận 4 đã cụ thể hóa bằng các văn bản của Quận để triển
khai, thực hiện kịp thời đến các cơ quan, đơn vị của địa phương.
Tuy nhiên, việc ban hành, hướng dẫn và tổ chức hiện các văn bản quy phạm
pháp luật còn có những mặt hạn chế nhất định, như triển khai các văn bản quy phạm
pháp luật thiếu thường xuyên, nhiều lúc chưa kịp thời. Có những văn bản đã được ban
hành và các địa phương triển khai áp dụng trong thực tế khá lâu nhưng Quận 4 vẫn còn
chậm trong tuyên truyền phổ biến và triển khai thực hiện.
54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1.3. Ban hành quy định về vay vốn
Trên cơ sở các văn bản pháp quy của Chính phủ, các bộ ngành và của UBND
Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Giảm nghèo các cấp ban hành các quy định, mục đích sử
dụng vốn để xét duyệt hồ sơ vay vốn và phục vụ cho công tác kiểm tra đánh giá việc sử
dụng nguồn vốn trên địa bàn quản lý. Ban Giảm nghèo các cấp phải năm vững những
văn bản này để thực hiện đúng quy định, tránh sai phạm nhằm giúp các hộ dân sử dụng
đúng mục đích của nguồn vốn, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống,
GNBV, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, ổn định tình hình trật tự xã hội trên địa bàn
quản lý.
Quỹ Xóa đói giảm nghèo là một trong những nguồn vốn chính cho chương trình
GNBV trên địa bàn Thành phố, Quận 4 cũng không ngoại lệ. Nguồn quỹ Xóa đói giảm
nghèo đã có góp phần rất lớn trong công cuộc GNBV trên địa bàn Quận. Các quy định
và chính sách của quỹ được Nhà nước ban hành như sau
a. Đối tượng vay vốn
- Hộ nghèo và hộ cận nghèo theo mức chuẩn của thành phồ (có mã số hộ), được
UBND thành phố phê duyệt theo từng giai đoạn (gọi tắt là hộ nghèo và hộ cận nghèo).
- Hộ vừa vượt chuẩn cận nghèo của thành phố (có mã số hộ) được tiếp tục vay
vốn tối đa 24 tháng kể từ khi vượt chuẩn cận nghèo để sản xuất làm ăn thoát nghèo bền
vững (gọi tắt là hộ vượt chuẩn cận nghèo).
- Hộ dân kinh doanh cá thể, các cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã hoạt động
theo Luật Hợp tác xã, cơ sở đào tạo nghề cho lao động nghèo (có chức năng đào tạo
nghề), doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi chung
là cơ sở sản xuất, kinh doanh) có dự án vay vốn sản xuất kinh doanh để tạo việc làm
cho lao động là thành viên của hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo tại các xã trên địa bàn của
thành phố.
- Trường hợp vốn Quỹ XĐGN nhàn rỗi (sau khi đã cân đối đáp ứng nhu cầu vay
của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo và dự án thu nhận lao động
55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghèo, cận nghèo), địa phương cân đối cho vay các đối tượng chính sách khác (theo các
chương trình, dự án cụ thể) theo quyết định của UBND thành phố (nếu có).
b. Nội dung vay vốn, mức vay, lãi suất, thời hạn cho vay
b.1. Nội dung vay vốn
Đối với hộ vay vốn vay được sử dụng để mua sắm vật tư, phương tiện, thiết bị,
giống cây trồng, vật nuôi để tổ chức sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ ...; Sửa chữa nhà
ở - nhà cho thuê, xây dựng công trình nước sinh hoạt, nhà vệ sinh tự hoại để cải thiện
điều kiện sống cho gia đình; Tham gia mua thẻ BHYT đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ vượt chuẩn cận nghèo; Đầu tư cải thiện nghề nghiệp (nâng cao tay nghề, mua sắm
máy móc, thiết bị phục vụ học nghề); đóng phí học văn hóa, học nghề; đóng phí đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài.
Đối với các chủ dự án vốn vay được sử dụng để đầu tư mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh, đào tạo nghề (đối với các đơn vị có chức năng đào tạo nghề), tạo việc
làm cho người lao động theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b.2. Mức vay
Mức vốn cho vay phụ thuộc vào nội dung vay vốn, vốn tự có, khả năng hoàn trả
của hộ vay và dự án sản xuất kinh doanh của các chủ dự án.
Đối với hộ vay mỗi hộ cử một người đại diện (từ 18 tuổi trở lên) để thực hiện
vay vốn và có thể vay một hay nhiều lần, cùng hoặc khác mục đích nhưng tổng dư nợ
cho vay không vượt mức cho vay tối đa 50 triệu đồng/hộ gia đình.
Đối với dự án tạo việc làm cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
mức vốn cho vay được tính trên số lao động là thành viên của hộ nghèo, hộ cận nghèo
được thu nhận vào làm việc của dự án, bình quân không quá 50 (năm mươi) triệu đồng
cho 01 (một) lao động được tạo việc làm (lao động mới thu hút hoặc duy trì lao động
hiện đang làm việc), mức vay tối đa của dự án là 01 (một) tỷ đồng.
UBND thành phố quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay từng thời kỳ.
56
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b.3. Lãi suất cho vay: 0,5%/tháng (6%/năm); Lãi suất nợ quá hạn được thiết bằng
130% lãi suất cho vay trong hạn. Lãi suất cho vay được điều chỉnh theo quyết định của
UBND thành phố cho từng thời kỳ
b.4. Thời hạn vay vốn: tùy theo mục đích sử dụng vốn vay từ 12 tháng đến tối đa
không quá 60 tháng.
c. Phương thức vay vốn được ủy thác sang ngân hàng Chính sách xã hội thực
hiện cho vay theo
- Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo cho vay theo cơ chế
vay vốn của chương trình cho vay hộ nghèo.
- Đối với dự án thu nhận lao động nghèo cho vay theo cơ chế vay vốn của Quỹ
Quốc gia về việc làm.
Chỉ đạo nội
dung chính
sách, kiểm
tra và đánh
giá tác động
thực hiện
Ban chỉ đạo
Chương trình GNBV
Ủy thác vốn, phối hợp
quản lý, kiểm tra và đánh
giá kết quả thực hiện
Kiểm soát,
phối hợp
các hoạt
động, đánh
giá tác động
thực hiện
Ban GNBV
15 phường
Chi nhánh NHCS
Quận 4 và Quận 1
Các tổ chức
Hội đoàn thể
Xác nhận
đối tượng,
xét duyệt,
kiểm tra,
theo dõi sử
dụng, thu
hồi vốn,
đánh giá
tác động
Ủy thác vốn và phối hợp Ủy thác vốn hoặc phối
quản lý, kiểm tra, đánh hợp cho vay
giá hiệu quả thực hiện
Đối tượng thụ hưởng
(Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ vượt chuẩn cận nghèo)
Hoạt
động
tính
dụng
trực tiếp
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn
cận nghèo.
57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2. Về kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững
UBND thành phố
UBND Quận 4
(Ban chỉ đạo Chương
trình GNBV)
Các phòng ban
chuyên môn
- Phòng LĐTBXH
- Phòng Tài chính – Kế
hoạch
- Phòng GD&ĐT
- Phòng Y tế, TTYT,
bệnh viện Quận 4
- Phòng Quản lý đô thị
- Phòng VHTT –
TTVH
- Phòng Tư pháp
- Trung tâm dạy nghề
Quận 4
- BHXH Quận 4
- Phòng giao dịch
NHCSXH Quận 4
Ủy ban MTTQ và các UBND 15 phường
tổ chức chính trị xã
hội Quận 4
Ủy ban MTTQ và các Khu phố, tổ dân phố
tổ chức chính trị xã
hội 15 phường
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện Chương trình GNBV tại Quận 4
58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
a. Phòng Lao động - Thương binh và xã hội Quận 4
Là cơ quan thường trực thực hiện chương trình, có trách nhiệm tổng hợp, tham
mưu Quận ủy, UBND quận, Ban GNBV quận tổ chức triển khai kế hoạch, chỉ đạo điều
hành thực hiện trên địa bàn quận.
Chủ trì, phối hợp UBND 15 phường trong điều tra, lập danh sách và quản lý hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo mới của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020; quản
lý Quỹ Giảm nghèo và quản lý danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên phần mềm máy
tính, nhằm đảm bảo lưu trữ đầy đủ, chính xác dữ liệu, thông tin về hộ phục vụ công tác
giảm nghèo trên địa bàn quận.
Xây dựng kế hoạch làm việc với Ban Giảm nghèo 15 phường định kỳ và đột xuất
trong các hoạt động giảm nghèo. Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác giảm
nghèo, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả cho các phường. Tăng cường công
tác trao đổi, nắm thông tin cơ sở để giải quyết những vấn đề cụ thể, khó khăn trong việc
thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
Phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả Chương trình GNBV giai
đoạn 2016 - 2020. Hàng năm, tham mưu UBND Quận 4 kế hoạch thực hiện Chương
trình GNBV, phát huy tổng thể sức mạnh các nguồn lực trong hệ thống chính trị - xã
hội, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá những mặt làm được, những mặt chưa
làm được, đưa ra giải pháp khắc phục hạn chế nhằm hoàn thành mục tiêu, yêu cầu đã đề
ra trong thực hiện các chính sách GNBV, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân trên địa bàn quận.
Tổng hợp báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện chương trình GNBV giai đoạn
2016 – 2020 theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm; xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện chương trình cho các năm tiếp theo.
b. Phòng Tài chính Kế hoạch Quận 4
Phối hợp và đề xuất thực hiện nguồn ngân sách hỗ trợ các chính sách theo quy
định cho công tác giảm nghèo (hỗ trợ tiền điện, chi phí học tập, khuyến khích
59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hỏa táng…), giám sát thanh quyết toán tài chính đối với nguồn ngân sách quận đầu tư
cho chương trình.
c. Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 4
Chủ trì thực hiện các giải pháp bảo đảm nâng cao dân trí, phổ cập giáo dục cho
lao động nghèo, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
học bổng, trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh nghèo ở các cấp học;
tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên, học sinh diện
nghèo, nhất là học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số. Phối hợp Hội Khuyến học xây
dựng cơ chế khuyến học cho học sinh nghèo.
d. Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng và Bệnh viện Quận 4
Chủ trì các chương trình thực hiện BHYT hộ gia đình, chăm sóc sức khỏe cho
người nghèo, tổ chức việc khám chữa bệnh, thực hiện công tác truyền thông về kế
hoạch hóa gia đình cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, chương trình phòng chống dịch bệnh;
đặc biệt xây dựng chính sách hỗ trợ người nghèo mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo.
e. Phòng Quản lý đô thị Quận 4
Phối hợp chương trình Vì người nghèo thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho
người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo để cải thiện nhà ở đối với người nghèo ở đô thị
trên cơ sở huy động nguồn lực của cộng đồng, gia đình, dòng họ song song với việc
giải tỏa nhà trên và ven kênh rạch, xây dựng mới, tăng diện tích sàn nhà ở phục vụ cho
chương trình GNBV.
Phối hợp thực hiện đảm bảo điều kiện sống cơ bản của người nghèo về điện,
nước sinh hoạt, nhà vệ sinh tự hoại…, giúp người nghèo tiếp cận ngày càng thuận lợi
hơn các dịch vụ xã hội cơ bản.
f. Phòng Văn hóa và Thông tin - Trung tâm văn hoá Quận 4
Xây dựng kế hoạch, tăng cường công tác tuyên truyền về hiệu quả giảm nghèo
giai đoạn 2016 - 2020; các mục tiêu, chủ trương, chính sách của quận về Chương trình
GNBV giai đoạn 2016 – 2020 trên các phương tiện thông tin của quận bằng nhiều hình
60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thức đa dạng, phong phú với nội dung chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường
nghèo từ đơn chiều sang đa chiều, đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, tạo điều kiện cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục
đào tạo, y tế, việc làm, bảo hiểm xã hội, điều kiện sống và tiếp cận thông tin.
g. Phòng Tư pháp Quận 4
Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị và UBND 15 phường đẩy mạnh các hoạt
động trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại 15 phường, tạo điều kiện cho
người nghèo hiểu biết quyền, nghĩa vụ của mình, chủ động tiếp cận các chính sách trợ
giúp của Nhà nước, vươn lên thoát nghèo.
h. Trung tâm Dạy nghề Quận 4
Tổ chức đào tạo, liên kết đào tạo nghề, có chính sách miễn giảm học phí cho lao
động nghèo; xây dựng các chương trình liên kết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
để gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm phù hợp với tay nghề, khả năng của người
lao động.
Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, ưu tiên giải quyết lao động nghèo, cận nghèo chưa có việc làm tại
quận; giúp cho lao động nghèo có việc làm và thu nhập ổn định để hộ vươn lên vượt
nghèo bền vững.
i. Bảo hiểm xã hội Quận 4
Phối hợp các cơ quan chức năng thường xuyên tuyên truyền, kiểm tra các công
ty, doanh nghiệp có sử dụng lao động trong việc đảm bảo quyền lợi của người lao động
khi tham gia lao động phải được tham gia bảo hiểm xã hội.
Phối hợp thực hiện có hiệu quả BHYT hộ gia đình trên địa bàn.
k. Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội Quận 4 và Quận 1
Phối hợp Thường trực Ban GNBV quận và 15 phường điều hành quản lý sử dụng
Quỹ giảm nghèo. Trực tiếp quản lý quỹ, hạch toán theo chế độ tài chính về thu chi bảo
toàn nguồn quỹ, đảm bảo thời gian đúng quy định.
61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chủ trì phối hợp Thường trực Ban GNBV quận tổ chức quản lý điều hành tốt các
nguồn quỹ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo tiếp cận các nguồn vốn, thực hiện
có hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo như Quỹ Quốc
gia về việc làm (Quỹ 71), Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị
thu hồi (Quỹ 156)...; đảm bảo thực hiện cung cấp nguồn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo
và các đối tượng chính sách; đảm bảo dư nợ cho vay hộ nghèo đúng đối tượng hộ
nghèo có mã số của chương trình; gắn cho vay vốn với tư vấn hướng dẫn hộ nghèo
cách sản xuất phù hợp với ngành phát triển kinh tế địa phương và khả năng của từng hộ
nhằm tạo việc làm để có thu nhập ổn định; thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn ưu đãi.
l. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội quận và 15 phường
phối hợp công tác tuyên truyền kế hoạch thực hiện Chương trình GNBV để Nhân dân
nắm rõ về tiêu chí đánh giá hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đồng thời, phối hợp công tác
thông tin, tuyên truyền, vận động thuyết phục làm chuyển biến nhận thức những hộ
nghèo còn trông chờ, ỷ lại vào sự trợ cấp của Nhà nước, sự chăm lo của cộng đồng xã
hội, thiếu ý chí tự phấn đấu giảm nghèo; dành thời gian nhất định để giúp các đối tượng
này thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức vượt nghèo bền vững.
Phối hợp công tác chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua cuộc vận động
“Vì người nghèo” để góp phần thực hiện hiệu quả công tác chăm lo cho người nghèo
theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và điều kiện của tổ chức mình để phối hợp vận
động các nguồn lực để chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn, qua đó quan
tâm cho đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo là đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính
trị - xã hội để từng bước nâng thu nhập và vượt chuẩn nghèo bền vững.
62
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
m. UBND 15 phường
Căn cứ kế hoạch thực hiện Chương trình GNBV của quận xây dựng kế hoạch
chương trình giảm nghèo của địa phương. Tham mưu Đảng ủy đưa vào Nghị quyết
lãnh đạo của Đảng bộ phường, xây dựng Nghị quyết chuyên đề theo nội dung cụ thể
phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương để tập trung thực hiện có hiệu quả
chương trình GNBV giai đoạn 2016 - 2020.
Chỉ đạo công tác khảo sát, điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí mới của
Thành phố một cách nghiêm túc, chính xác, đầy đủ theo đúng hướng dẫn của Thành
phố, phối hợp điều chỉnh thông tin đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện đang quản
lý tại địa phương trong danh sách quản lý và phần mềm quản lý hộ phải trùng khớp
nhau.
Vận động, huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia trong việc thực hiện chương
trình giảm nghèo của địa phương. Đưa công tác quản lý hộ nghèo và chỉ tiêu giảm hộ
nghèo về cấp ủy khu phố để tăng cường công tác chỉ đạo, gắn với cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
Thực hiện đúng, đủ quy trình cho vay, thu hồi vốn đảm bảo đủ chứng từ và có
chế độ kiểm tra bộ phận quản lý quỹ về nghiệp vụ thông qua chương trình phần mềm
máy tính và hộ sử dụng vốn; tập trung các giải pháp giải ngân hộ có nhu cầu vay vốn và
thu hồi nợ quá hạn có hiệu quả để bảo toàn nguồn vốn cho hộ vay.
2.2.2.1. Về tổ chức bộ máy thực hiện giảm nghèo
Ban GNBV Quận 4 có 21 thành viên, trong đó, Trưởng ban là Phó Chủ tịch
UBND Quận phụ trách khối Văn hóa – Xã hội, 01 Phó ban thường trực là Trưởng
phòng LĐTB&XH, còn các thành viên là trưởng các đoàn thể, phòng ban chuyên môn
và chủ tịch 15 phường, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội Quận 4.
Nhìn chung, các thành viên Ban chỉ đạo đã có sự phối hợp, đưa ra nhiều giải
pháp thiết thực, hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
63
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
UBND Quận, UBND các xã, phường thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất
lượng hoạt động của Ban chỉ đạo giảm nghèo đi vào hoạt động có nề nếp, có chất
lượng.
2.2.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực quản lý nhà nước về giảm nghèo bền
vững
Để xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện hoạt động giảm nghèo có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo, có
tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với công việc, đi sâu đi sát với người nghèo, trăn trở
với người nghèo…,chính quyền địa phương đã đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo. Đây
được xem là khâu then chốt để thực hiện tốt Chương trình mục tiêu giảm nghèo.
Tuy nhiên, nguồn nhân lực QLNN về GNBV của địa phương hiện nay còn có
một số hạn chế, như đa số cán bộ hoạt động trong lĩnh vực giảm nghèo từ cấp Quận đến
cấp phường không phải là cán bộ chuyên trách mà chủ yếu là cán bộ ngành Lao động,
Thương binh và Xã hội kiêm nhiệm, có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu và đề xuất với
lãnh đạo Uỷ ban nhân dân về vấn đề xóa đói giảm nghèo của địa phương. Họ không có
bất kỳ khoản phụ cấp nào trong quá trình thực hiện hoạt động Xóa đói giảm nghèo.
2.2.2.3. Về công tác chỉ đạo, điều hành
Năm 2016, căn cứ theo Nghị Quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của
Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân Quận ban hành Quyết định số
1163/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 về kiện toàn và đổi tên Ban giảm nghèo, tăng hộ khá
Quận 4 thành Ban GNBV Quận 4 do Phó Chủ tịch UBND phụ trách Văn hóa – xã hội
làm Trưởng ban, trong đó và Phó Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội là
Phó Trưởng ban phụ trách Chương trình giảm nghèo; thành viên là lãnh đạo các phòng.
Nhiệm vụ của từng thành viên gắn với lĩnh vực mà thành viên đó phụ trách. Ban giảm
nghèo Quận còn ban hành Quyết định về quy chế làm việc của ban giảm nghèo để tăng
cường phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong ban giảm nghèo.
64
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.4. Về công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách giảm nghèo
bền vững
Công tác thông tin, tuyên truyền, vận động người dân thực hiện các chính sách,
pháp luật và các giải pháp giảm nghèo được các cơ quan và các tố chức đoàn thể triển
khai rộng khắp từ trong cơ quan Nhà nước đến ngoài nhân dân bằng nhiều hình thức
(triển khai tại các cuộc hội nghị, hội thảo với các ngành, các cấp; lồng ghép vào nội
dung các cuộc họp khu phố, tổ nhân dân tự quản), từ đó nhận thức của người dân có
chuyển biến; tạo sự đồng thuận trong nhân dân đối với các chính sách, pháp luật có liên
quan đến giảm nghèo đã ban hành.
2.2.2.5. Về bố trí nguồn lực
Trong những năm qua, mặc dù còn nhiều khó khăn, song Quận 4 luôn quan tâm
và dành nhiều nguồn lực ưu tiên cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo cụ
thể như sau:
- Năm 2016, ngân sách Quận 4 bổ sung cho nguồn quỹ Xóa đói giảm nghèo 05
tỷ đồng (03 tỷ đồng thực hiện cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và 02 tỷ đồng ủy thác
cho vay chương trình giải quyết việc làm). Đồng thời, Thành phố cấp bổ sung năm
2017, 2018 là 10 tỷ đồng để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, giải
quyết việc làm và các đối tượng chính sách khác theo quy định của thành phố.
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận 4, Ban Vận động,
quản lý và sử dụng Quỹ “Vì Người nghèo” Quận 4 đã xây dựng Kế hoạch số 11/KH-
BVĐ ngày 23 tháng 02 năm 2016 về tổ chức thực hiện chương trình GNBV giai đoạn
2016 - 2020; qua đó triển khai công tác vận động, chăm lo người nghèo trong giai đoạn
2016 - 2020. Qua đó đã triển khai nhiều hình thức và cách làm hay vận động Quỹ để
chăm lo người nghèo, cận nghèo, khó khăn trên địa bàn quận; Quận đã vận động năm
2016 được 1,3 tỷ đồng; năm 2017 được 1,6 tỷ đồng và năm 2018 được 2,2 tỷ đồng.
65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3. Về tổ chức thực hiện các chính sách
2.2.3.1. Công tác giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo
Quận thực hiện nâng chuẩn 2.091 hộ nghèo vượt chuẩn nghèo, trong đó vượt
chuẩn hộ nghèo chuyển lên cận nghèo là 959 hộ, vượt chuẩn hộ cận nghèo ra khỏi
chương trình là 1.021 hộ, 00 hộ tự nguyện ra khỏi chương trình, bán nhà chuyển đi nơi
khác, chết là 111 hộ. Số hộ nghèo còn lại tính đến thời điểm cuối năm 2018 là 169 hộ,
trong đó có 63 hộ, 228 nhân khẩu thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, (diễn giải 2.239 hộ
đầu kỳ + 21 hộ tăng – 2.091 hộ giảm = 169 hộ cuối kỳ)
Quận thiện nâng chuẩn 1.823 hộ cận nghèo vượt chuẩn ra khỏi chương trình,
trong đó vượt chuẩn hộ cận nghèo ra khỏi chương trình là 1.718 hộ, hộ chuyển xuống
hộ nghèo 04, 00 hộ tự nguyện ra khỏi chương trình, bán nhà chuyển đi nơi khác, chết là
101 hộ; số cận hộ nghèo còn lại tính đến thời điểm cuối năm 2018 là 576 hộ, trong đó
có 114 hộ, 525 nhân khẩu thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, (diễn giải 1.434 hộ đầu kỳ +
965 hộ nghèo chuyển sang, tăng mới – 1.823 hộ giảm = 576 hộ cuối kỳ),
- Cuối năm 2018, Quận có 06 phường (Phường 1, 3, 6, 9, 12, 15) không còn hộ
nghèo có thu nhập bình quân hộ từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và thiếu hụt các
chiều dịch vụ - xã hội từ 40 điểm trở lên; không còn hộ chính sách có công thuộc diện
hộ nghèo, hộ cận nghèo và cơ bản tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1%, hộ cận nghèo còn dưới
2% so với tổng hộ dân, cụ thể từng năm như sau:
+ Đối với hộ nghèo
Tính đến năm 2016, Quận 4 có tổng cộng 2.239 hộ nghèo. Sau 3 năm thực hiện
chương hiện chương trình GNBV do Thành phố ban hành, số lượng hộ nghèo của Quận
4 đã giảm đáng kể, chi tiết được thể hiện qua bảng sau:
66
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm
Số hộ nghèo
Tỷ lệ giảm hộ nghèo Kết quả
giảm
2016 542 1.36% 272% so với chỉ tiêu 0,5%
2017 751 1,89% 125% so với chỉ tiêu 1,51%
2018 798 2% 99,75% so với chỉ tiêu 2,01%
Bảng 2.2 Kết quả điều tra hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến 2018
(Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4).
Công tác giảm hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 đã gặt hái được nhiều thành công,
tỷ lệ hộ nghèo so với tổng số hộ dân trên địa ban Quận 4 cũng đã được cải thiện.
Biểu đồ 2.1 Số hộ nghèo còn lại và tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân trên địa bàn
Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4).
Qua 3 năm thực hiện chương trình, số hộ nghèo từ 2.239 hộ năm 2016 đã giảm
xuống còn 169 hộ vào cuối năm 2018. Tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân cũng giảm xuống
chỉ còn 0,38%. Việc giảm mạnh số hộ nghèo trong giai đoạn 1 của chương trình là
điểm sáng đáng mong đợi cho sự thành công, đạt được mục tiêu đã đề ra của Quận 4.
+ Đối với hộ cận nghèo
67
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm
Số hộ cận nghèo Tỷ lệ giảm hộ cận
Kết quả
giảm nghèo
2016 435 1,09% 218% so với chỉ tiêu 0,5%
2017 668 1,68% 103% so với chỉ tiêu 1,63%
2018 682 1,71% 109% so với chỉ tiêu 1,57%
Bảng 2.3 Kết quả điều tra hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến
năm 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4).
Nối tiếp sự thành công trong công tác giảm hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 là việc
giảm hộ cận nghèo. Điều này có thể thấy được việc giảm nghèo và thoát nghèo trên địa
bàn Quận 4 đang có tiến triển thuận lợi.
Biểu đồ 2.2 Số hộ cận nghèo còn lại và tỷ lệ hộ cận nghèo so với hộ dân trên địa
bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4).
Năm 2016, số hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 là 1.434 hộ, sau 3 năm thực hiện
chương trình GNBV, số hộ cận nghèo đã giảm đều qua từng năm và chỉ còn 576 hộ vào
năm 2018. Hộ cận nghèo có tỷ lệ giảm thấp hơn so với hộ nghèo là do các hộ nghèo
68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vượt lên ngưỡng nghèo và được xếp vào hộ cận nghèo. Tuy vậy, thông qua việc giảm
hộ cận nghèo, Quận 4 đã từng bước thoát được nghèo.
Năm 2019, Thành phố Hồ Chí Minh đưa ra tiêu chí về mức thu nhập bình quân
đầu người mới để xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:
- Chuẩn hộ nghèo: tăng từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống lên thành 28 triệu
đồng/người/năm trở xuống.
- Chuẩn hộ cận nghèo: Tăng từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu
đồng/người/năm lên thành 28 triệu đồng/người/năm đến 36 triệu đồng/người/năm.
2.2.3.2. Về 5 chiều thiếu hụt xã hội
Sự thay đổi tiêu chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo vào năm 2019 đã dẫn đến nhiều
chuyển biến về 5 chiều thiếu hụt xã hội. Mặc dù điểm 5 chiều thiếu hụt xã hội để xác
định hộ nghèo, hộ cận nghèo không thay đổi nhưng vì số hộ nghèo, hộ cận nghèo đã
tăng lên nên công tác điều tra phải được rà soát lại từ đầu.
* Hộ nghèo
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ nghèo thiếu hụt so với tổng số
hộ nghèo trong cùng thời kỳ
69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trọng tâm giải quyết của 5 chiều thiếu hụt xã hội là thiếu hụt về y tế (100%
người nghèo phải có BHYT), thiếu hụt về tiếp cận thông tin (100% người nghèo phải
được nắm bắt thông tin kịp thời và đầy đủ). Qua biểu đồ thấy được rằng, Quận 4 đã giải
quyết 2 chiều thiếu hụt này rất triệt để, dù cho số hộ nghèo đã được tăng lên.
- Hiện nay, 100% người nghèo trên địa bàn Quận 4 đều có BHYT và được đổi
mới miễn phí theo quy định của Chương trình GNBV.
- Việc truyền đạt thông tin đến người nghèo được kiểm soát nghiêm ngặt, Ban
GNBV của phường phải có trách nhiệm thông tin về bất kỳ sự thay đổi nào của tiêu
chuẩn hoặc sự hỗ trợ mà người nghèo được hưởng trong thời điểm đến từng người một
cách đầy đủ và chính xác nhất.
Đối với chiều thiếu hụt về giáo dục – đào tạo, việc làm và BHXH do sự tăng lên
về số lượng hộ nghèo kéo theo 2 chiều thiếu hụt này cũng tăng mạnh:
- Thiếu hụt về việc làm và BHXH: tỷ lệ thiếu hụt tăng lên thành 36,72% vì:
+ Hộ có nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi có khả năng lao động chưa có việc
làm là 02 hộ, chiếm tỷ lệ 0,05% so với tổng số hộ nghèo;
+ Hộ có nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi hiện đang làm việc nhưng không
tham gia BHXH để có lương hưu là 146 hộ, chiếm tỷ lệ 36,23% số với tổng số hộ
nghèo trên địa bàn Quận.
Chiều thiếu hụt về nhà ở - điều kiện sống, tuy rằng số hộ nghèo đã được tăng lên
nhưng tỷ lệ người nghèo thiếu hụt về chiều này so với tổng số hộ nghèo trên địa bàn
Quận vẫn giảm mạnh qua từng thời kỳ. Tình đến năm 2019, Quận 4 có 403 hộ nghèo,
trong đó có 150 hộ thiếu hụt về diện tích nhà ở dưới 6m2/người và không có hộ thiếu
hụt về nước máy sinh hoạt. Có nghĩa là người nghèo vẫn có nhà ở nhưng diện tích nhỏ
mà người lại đông nên không đảm bảo được chất lượng theo quy định ở chiều thiếu hụt
này nên tỷ lệ thiếu hụt chủ yếu là về điều kiện sống.
70
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Hộ cận nghèo
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ cận nghèo thiếu hụt so với
tổng số hộ cận nghèo trong cùng thời kỳ
Quận 4 đã giải quyết triệt để về 2 chiều thiếu hụt về y tế và tiếp cận thông tin.
Các hộ cận nghèo đa phần đều có các vật dụng nhằm mục đích tiếp nhận thông tin một
cách chính xác như: điện thoại, tivi, radio,… nên việc nắm bắt thông tin cũng dễ dàng
hơn. Ngoài ra, BHYT cũng được đề cao và thực hiện, tuy rằng, hộ cận nghèo phải đóng
30% phí BHYT nhưng hiện tại tất cả mọi người trong các hộ cận nghèo đều có BHYT
nhờ vào sự vận động và hỗ trợ từ công tác QLNN tại địa phương.
3 chiều thiếu hụt còn lại hiện tại còn đang rất cao. Trong 4 năm thực hiện
Chương trình GNBV trên địa bàn Quận 4, sau khi cập nhật thông tin các hộ cận nghèo
71
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
theo tiêu chuẩn qua 2 giai đoạn từ 2016 đến 2018 và sự thay đổi tiêu chuẩn vào năm
2019, số hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 cũng tăng lên một cách đáng kể, kéo theo đó
là sự tăng lên về các chiều thiếu hụt:
- Thiếu hụt về giáo dục – đào tạo: đối với các hộ cận nghèo thì đây là chiều thiếu
hụt có tỷ lệ cao nhất vào năm 2019. Sự thay đổi đã làm số hộ cận nghèo tăng lên đồng
thời có rất nhiều hộ cận nghèo đã được đánh giá là vượt chuẩn cận nghèo, tiến đến
thoát nghèo. Đa phần các hộ thoát nghèo có trình độ văn hóa cao, chính vì vậy tỷ lệ về
giáo dục – đào tạo rơi vào tình trạng báo động trong khi cuối năm 2018, số hộ thiếu hụt
là 174 hộ/576 hộ cận nghèo, đến năm 2019, tỷ lệ này đã tăng lên 286 hộ/568 hộ cận
nghèo.
- Thiếu hụt về nhà ở - điều kiện sống: chiều thiếu hụt này phản ánh đa phần là về
điều kiện sống. Cũng giống như hộ nghèo, các hộ cận nghèo thuộc về chiều thiếu hụt
này phần lớn là những nhà có diện tích nhỏ nhưng người lại đông, một số hộ đã xuống
cấp. Tính đến năm 2019, có 201 hộ thiếu hụt về diện tích nhà ở, dưới 6m2/người, trên
tổng số 568 hộ cận nghèo và không có hộ nào thiếu hụt về nước máy sinh hoạt.
- Thiếu hụt về việc làm và BHXH: hiện các hộ cận nghèo trên địa bàn quận có
mức thu nhập vừa đủ để trang trải cho cuộc sống gia đình, chính vì thế họ thường
không tham gia BHXH để có đủ tiền trang trải. Ngoài ra, việc không tham gia BHXH
cũng nhằm mục đích người nghèo không muốn được hưởng lương hưu vì đa phần
người nghèo là lao động phổ thông chân tay không xác định được thời gian dừng làm
việc mặc dù tuổi lớn và sức khỏe yếu. Năm 2018, có 240 hộ không tham gia BHXH,
con số này đã được tăng lên thành 257 hộ trên tổng số 568 hộ vào cuối năm 2019.
2.2.3.3. Kết quả thực hiện các chính sách tính đến cuối năm 2019
Quận đã triển khai các nội dung, biện pháp của Chương trình giảm nghèo bên
vững giai đoạn 2016 - 2020 theo hướng dẫn của Thành phố. Phối hợp các cơ quan, tổ
chức và chỉ đạo UBND 15 phường tuyên truyền, vận động tạo điều kiện giúp các hộ
72
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc

More Related Content

Similar to Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc

Similar to Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc (14)

Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.docThực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
 
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.dockHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
 
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động ...
Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động ...Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động ...
Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động ...
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THÀNH DUY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THÀNH DUY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành : Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. TẠ THỊ THANH TÂM TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Các số liệu , những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Học viên Nguyễn Thành Duy
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của sự nghiên cứu nghiêm túc của Học viên dưới sự hướng dẫn của Cô PGS. TS Tạ Thị Thanh Tâm và sự giúp đỡ của Quý cơ quan, đồng nghiệp tại Ủy ban nhân dân Quận 4. Vì vậy, trước hết học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô PGS. TS Tạ Thị Thanh Tâm – Trưởng bộ môn Văn Bản và Công nghệ Hành Chính (Học viện Hành Chính Quốc gia) đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn học viên hoàn thành luận văn này. Học viên cũng trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô Học viện Hành Chính Quốc gia các môn học cũng như các bạn bè,đồng nghiệp đã giúp đỡ cho học viên hoàn thành Luận văn này. Trân trọng cảm ơn đến Phòng Lao động thương binh và xã hội Quận 4 cũng như các anh chị phụ trách giảm nghèo 15 phường của Quận 4 đã hỗ trợ học viên trong quá trình thực hiện Luận văn này. Trân trọng cảm ơn các Thầy, cô là thành viên của Hội đồng khoa học đã nghiên cứu, đánh giá Luận văn của học viên. Trân trọng cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 HỌC VIÊN Nguyễn Thành Duy
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.....................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..................................................4 3.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................4 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5 4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................5 4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................6 5.1. Phương pháp luận nghiên cứu...................................................................6 5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................6 6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài........................................................................6 6.1. Về mặt lý luận..............................................................................................6 6.2. Về mặt thực tiễn..........................................................................................6 7. Kết cấu của luận văn.........................................................................................7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4 1.1. Một số vấn đề về nghèo và giảm nghèo bền vững.......................................8 1.1.1. Các quan niệm về nghèo đói ...................................................................8 1.1.2. Quan niệm về giảm nghèo, giảm nghèo bền vững ..............................10 1.1.3. Chuẩn nghèo và tiêu chí xác định chuẩn nghèo..................................11 1.1.4. Nguyên nhân của nghèo đói..................................................................19 1.2. Quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn quận................................21 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ......................21 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững...........22 1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững.....................23 1.2.4. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên trên địa bàn quận............................................................................................................26
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận...................................................................................................................27 1.2.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững...................................................................................................................31 1.3. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững tại một số địa phương và bài học rút ra..................................................................................................................38 1.3.1. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững tại một số địa phương...............38 1.3.2. Bài học rút ra..........................................................................................41 Tiểu kết chương I ................................................................................................43 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ..................................................................................................44 2.1. Khái lược về Quận 4 và tình trạng nghèo đói trên địa bàn quận............44 2.1.1. Khái lược về Quận 4 ..............................................................................44 2.1.2. Tình trạng nghèo đói trên địa bàn Quận 4..........................................46 2.2. Phân tích thực trạng các phương diện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4 ............................................................................47 2.2.1. Về ban hành các quy định, kế hoạch....................................................47 2.2.2. Về kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững.....58 2.2.3. Về tổ chức thực hiện các chính sách ....................................................66 2.2.4. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát...........................................................78 2.2.5. Về công tác sơ kết, đánh giá..................................................................85 2.3. Công tác khảo sát hộ nghèo.........................................................................86 2.4. Đánh giá chung.............................................................................................97 2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................97 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................98 Tiểu kết chương II.............................................................................................101 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 3.1. Định hướng .................................................................................................102 3.1.1. Định hướng của Thành phố Hồ Chí Minh ........................................102
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.2. Đinh hướng của Quận 4 ......................................................................103 3.2. Các giải pháp cụ thể...................................................................................107 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế thực hiện chương trình giảm nghèo......................................................................107 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững.....................................................................................108 3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực và tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo ở các cấp ........................................................108 3.2.4. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người nghèo nhằm nâng cao ý thức cùng tham gia giảm nghèo của người dân.......................110 3.2.5. Giải pháp trong thực hiện chính sách đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo 112 3.2.6. Giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững...............................................................119 3.3. Một số kiến nghị .........................................................................................120 KẾT LUẬN........................................................................................................123
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ 1 UBND Ủy ban nhân dân 2 GNBV Giảm nghèo bền vững 3 QLNN Quản lý nhà nước 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 CBCC Cán bộ công chức
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1 Chuẩn nghèo Việt Nam qua các giai đoạn 14 Bảng 1.2 Tiêu chí xác định hộ nghèo 18 Bảng 1.3 Tiêu chí xác định hộ cận nghèo 18 Bảng 2.1 Tình hình hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 tính 48 đến cuối năm 2019 Bảng 2.2 Kết quả điều tra hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 67 đến 2018 Bảng 2.3 Kết quả điều tra hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 68 2016 đến năm 2018 Bảng 2.4 Nghề nghiệp chính của 150 hộ nghèo, hộ cận nghèo được 89 chọn làm quan sát
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tên bảng Trang Biểu đồ 2.1 Số hộ nghèo còn lại và tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân trên địa 68 bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 Biểu đồ 2.2 Số hộ cận nghèo còn lại và tỷ lệ hộ cận nghèo so với hộ dân 69 trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ nghèo thiếu hụt so 70 với tổng số hộ nghèo trong cùng thời kỳ. Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ cận nghèo thiếu hụt 72 so với tổng số hộ cận nghèo trong cùng thời kỳ. Biểu đồ 2.5. Trình độ học vấn của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn 88 Quận 4 năm 2020. Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ phần trăm giữa các mức thu nhập của người nghèo 90 trên địa bàn Quận 4 trong 6 tháng đầu năm 2020. Biểu đồ 2.7. Vòng tròn tỷ lệ chi tiêu trong mỗi hộ hộ nghèo, hộ cận 91 nghèo trên địa bàn Quận 4. Biểu đồ 2.8. Số vật dụng gia đình thống kê thông qua 150 phiếu khảo 93 sát. Biểu đồ 2.9. Nguyên nhân chính dẫn đến việc khó thoát nghèo của 150 94 phiếu khảo sát trên địa bàn Quận 4. Biểu đồ 2.10. Mong muốn của 150 hộ nghèo, hộ cận nghèo được quan 96 sát tại Quận 4.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ Tên bảng Trang Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức cho vay Hộ nghèo, cận nghèo, vượt chuẩn 58 cận nghèo Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy thực hiện chương trình GNBV Quận 4 59
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giảm nghèo có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ sở cho sự phát triển xã hội, giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội hướng vào phát triển con người, nhất là nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Đảng và Nhà nước ta từ nhiều năm nay đã đưa xóa đói giảm nghèo là mục tiêu quốc gia. Các mục tiêu cụ thể từ Đại hội XI là “Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tạo bước tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỷ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức khỏe cho nhân dân”. Đến Đại hội XII, Đảng đưa ra chỉ tiêu quan trọng về xã hội là “Đến năm 2020, tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 40%; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%; có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 80% dân số; tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm”. Chương trình GNBV của Thành phố Hồ Chí Minh luôn là một trong những vấn đề nóng và được Thành phố quan tâm trong nhiều năm qua, từ đó đã đạt được những kết quả nhất định trong mục tiêu giảm nghèo chung của cả nước. Trong năm 2015, toàn thành phố chỉ còn 1,03% hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập bình quân từ dưới 16 triệu đồng/người/năm và 2,64% hộ cận nghèo theo tiêu chí thu nhập bình quân từ 16 triệu đến 21 triệu đồng/người/năm. Ngày 09/12/2015, Hội đồng Nhân dân Thành phố đã ban hành Nghị Quyết số 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố giai đoạn 2016 – 2020, đổi tên từ “Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá” thành “Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ chí Minh giai đoạn 2016 - 2020”. Nâng mức thu nhập bình quân của hộ nghèo từ dưới 21 triệu đồng/người/năm (Hộ nghèo nhóm 1 có tổng điểm thiếu hụt từ 40 điểm trở lên, hộ nghèo nhóm 2 có tổng 1
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 điểm thiếu hụt dưới 40 điểm và hộ nghèo nhóm 3 có tổng điểm thiếu hụt 40 điểm trở lên và thu nhập trên 21 triệu đồng/người/năm), và hộ cận nghèo từ 21 triệu đến 28 triệu đồng/người/năm và tổng điểm thiếu hụt dưới 40 điểm. Hiện nay trên địa Quận 4 còn 403 hộ nghèo với 1.613 nhân khẩu chiếm tỷ lệ 0,92% so với tổng số dân, trong đó có 25/403 hộ nghèo dân tộc thiểu số (tỷ lệ 6.2%) và 568 hộ cận nghèo với 2.504 nhân khẩu, (tỷ lệ 1.3%) trong đó có 30/568 (tỷ lệ 5.28%) hộ cận nghèo dân tộc thiểu số. Trong nhiều năm qua, Quận 4 đã triển khai thực hiện nhiều giải pháp đạt được nhiều thành tựu, tuy nhiên hiện nay công tác GNBV ở địa phương còn một số hạn chế như: về việc xác định tiêu chí đánh giá hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa phù hợp như nhà ở, bảo hiểm xã hội, học nghề…; một số hộ ỷ lại với chính sách nhà nước, tư tưởng không muốn thoát nghèo do có nhiều ưu đãi khi nằm trong diện. Ngoài ra nguy cơ tái nghèo khá cao với các hộ vượt chuẩn thoát nghèo các năm như không được hỗ trợ của xã hội và nhà nước, lao động đính bị bệnh hoặc mất, không được vay vốn ưu đãi khi thoát nghèo để làm ăn… Trước những yêu cầu bức thiết đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn để tìm ra được các giải pháp thiết thực nhằm thực hiện tốt công tác giảm nghèo trên địa bàn Quận 4 một cách hiệu quả, bền vững đang là một trong những yêu cầu bức xúc hiện nay ở địa phương. Vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về Giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong bất kỳ một thời kỳ, giai đoạn nào của quá trình phát triển đất nước, giảm nghèo luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu và được nhiều cơ quan trong nước, các tổ chức quốc tế, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở các khía cạnh khác nhau. Tập sách “23 năm chương trình xóa đói giảm nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh (1992-2015)”[31] đã tổng quát các giai đoạn của Chương trình giảm nghèo ở Thành 2
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phố; sự lãnh chỉ đạo của Đảng, Nhà nước; những kết quả mà Thành phố đạt được; những kinh nghiệm quý báu đã tích lũy trong quá trình thực hiện nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Thành Nhân (2015)[30] với công trình “Chính sách giảm nghèo bề vững từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh” đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo, thực trạng giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đưa ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách GNBV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Công trình“ Chính sách giảm nghèo bền vững từ thực tiễn Quận Tân Phú, TPHCM” của Phan Thị Kim Phúc ( 2016)[33] đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo, thực trạng giảm nghèo trên địa bàn quận Tân Phú Thành phố Hồ Chí Minh, đánh giá những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác giảm nghèo; đề ra phương hướng và một số giải pháp tăng cường thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở nước ta hiện nay… Công trình “QLNN về GNBV trên địa bàn thành phố Quảng Ninh" của Nguyễn Thế Tân (2015)[34], đã đề cập đến thực trạng việc thực hiện QLNN về GNBV ở thành phố Quảng Ninh, qua đó tác giả đề xuất những giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả QLNN về GNBV tại thành phố Quảng Ninh. Công trình “Chính sách giảm nghèo bền vững từ thực tiễn quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng”,của Bùi Thế Hưng (2015)[28] đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo; thực trạng giảm nghèo trên địa bàn quận Lê Chân thành phố Hải Phòng, đánh giá những mặt được và chưa được và nguyên nhân; đồng thời đề ra các giải pháp tăng cường thực hiện chính sách giảm nghèo của địa phương. Công trình “QLNN về GNBV trên địa bàn thành phố Bình Dương” của Phạm Bình Long (2017)[32] đã tập trung phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Bình Dương, khái quát sự thành công, kết quả của sự nghiệp GNBV của thành phố trong giai đoạn 2011 - 2016, đồng thời đánh giá những khó khăn tồn tại và nguyên 3
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhân trong việc thực hiện QLNN về GNBV ở thành phố Bình Dương trong những năm qua. Qua đó, công trình đã đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác QLNN về GNBV ở thành phố Bình Dương trong những năm tiếp theo trên các phương diện ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về GNBV, tổ chức bộ máy và bố trí nguồn nhân lực; huy động nguồn tài chính; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong QLNN về GNBV. Luận văn thạc sĩ “QLNN về GNBV trên địa bàn Thị xã Hà Tiên, Tỉnh Kiên Giang”, của Liêu Khắc Dũng (2017)[29] đã đánh giá hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn thị xã Hà Tiên dưới góc độ ban hành chương trình, kế hoạch và các quy định thực hiện GNBV; việc kiện toàn tổ chức bộ máy và xây dựng đội ngũ làm công tác giảm nghèo; tổ chức thực hiện các quy định về GNBV; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách giảm nghèo từ 2011-2017 và đề ra các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường QLNN vè GNBV trên địa bàn thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn tới. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đi sâu phân tích vấn đề giảm nghèo ở các địa bàn, phạm vi và dưới nhiều giác độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn, tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu sâu sắc và toàn diện về vấn đề QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về GNBV, QLNN về GNBV làm cơ sở cho việc đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận QLNN về GNBV. 4
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN trong lĩnh vực này trên địa bàn của Quận. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu a. Về không gian Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. b. Về thời gian Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng thực hiện công tác GNBV từ năm 2016 – 2020, tác giả chọn mốc thời gian từ năm 2016 đến năm 2020 vì năm 2016 là kết thúc một giai đoạn giảm nghèo từ năm 2011 – 2015 được gọi là chương trình giảm hộ nghèo tăng hộ khá là giai đoạn mà các hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định dựa trên chiều thu nhập, không tiếp cận xác định dựa trên các chiều xã hội cơ bản và bắt đầu từ giai đoạn 2016 – 2020 việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo phải dựa trên 5 chiều cơ bản về xã hội (giáo dục, y tế, nhà ở, điều kiện sống, tiếp cận thông tin) song song với chiều thu nhập, từ năm 2016 đến 2018 ngoài việc xác định 5 chiều xã hội cơ bản thì tiêu chí thu nhập đối với hộ nghèo là từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống còn với hộ cận nghèo là từ 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm, đến năm 2019 thì tiêu chí thu nhập của hộ nghèo và hộ cận nghèo được nâng lên hộ nghèo là từ 28 triệu đồng/người/năm trở xuống còn với hộ cận nghèo là từ 28 triệu đồng/người/năm đến 36 triệu đồng/người/năm, từ đó mà số lượng hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định tăng lên cho nên tác giả chọn mốc thời gian để thực hiện đề tài. 5
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ thể 5.1. Phương pháp luận nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, dựa trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về xóa đói, giảm nghèo trong thời kỳ đổi mới. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể Luận văn sử dụng một số giải pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu nhập và xử lý tài liệu: luận văn sử dụng phương pháp này trong việc thu thập các thông tin, dữ liệu, số liệu từ các nguồn tài liệu khác nhau như nghị quyết, báo cáo… liên qua đến công tác GNBV. - Phương pháp điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi: luận văn tiến hành khảo sát 150 phiếu với đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo trên 15 phường của Quận 4, Thành phố Hồ Chí M - Phương pháp phỏng vấn: luận văn sử dụng phương pháp này để tiến hành phỏng vấn các đối tượng liên quan trong việc được thụ hưởng các chính sách của chương trình GNBV và cách thực hiện các chính sách lên hai đối tượng nêu trên. 6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài 6.1. Về mặt lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa rõ hơn cơ sở lý luận QLNN về GNBV. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, qua đó chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở cho việc đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện QLNN trong lĩnh vực này trên địa bàn của Quận 4. 6.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu luận văn góp phần cung cấp các thông tin thực tế cho các cơ quan, ban ngành, đoàn thể trong việc xác định vấn đề và chuẩn bị những giải pháp, 6
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chính sách một cách cụ thể nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3chương Chương 1: Cơ sở lý luận về QLNN đối với GNBV trên địa bàn Quận. Chương 2: Thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về GNBV trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh. 7
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 2.1. Khái lược về Quận 4 và tình trạng nghèo đói trên địa bàn quận 2.1.1. Khái lược về Quận 4 Quận 4 có vị trí thuận lợi cho giao thông, đi lại. Với vị trí giáp các quận 1,5,7,8 đây là những quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, nơi tập trung đông người qua lại, do đó, quận 4 lúc nào cũng đông xe tấp nập vì là cầu nối giao thông qua trọng, điều này thích hợp cho quận 4 phát triển các ngành nghề dịch vụ như ăn uống, vui chơi,… tạo công việc cho những người có dân trí thấp làm việc, đặc biệt là những người nằm trong hộ nghèo, cận nghèo. Ngoài ra, quận 4 là một hòn đảo nhỏ nằm giữa lòng thành phố, bao quanh là sông ngòi, kênh rạch, thích hợp để phát triển các loại hình dịch vụ về du lịch bằng tàu thuyền. Công việc này cũng không đòi hỏi quá nhiều về trình độ nhưng cần có kỹ thuật và kỹ năng nhất định, điều mà có thể đạo tạo được cho người dân dễ dàng hơn là học vấn. Trình độ phát triển kinh tế của quận 4 còn chậm. Đất chật người đông nên việc xây dựng công ty, nhà máy, xí nghiệp là điều không thể tại quận 4. Hầu hết các công ty tại quận 4 chỉ là những công ty nhỏ, hộ kinh doanh,… với số lượng nhân viên không quá 20 người, dẫn đến việc thiếu việc làm nghiêm trọng. Việc phát triển các loại hình dịch vụ tại quận 4 cũng gặp không ít trở ngại: + Cơ sở hạ tầng do diện tích đất quận 4 nhỏ, người thì lại đông nên việc xây dựng các công trình, kiến trúc nổi bật khó có thể thực hiện. Quận 4 cũng không có siêu thị lớn, trung tâm mua sắm, khu vui chơi,… như các quận khác nên không thu hút khách hàng. Đặc biệt, quận 4 nổi tiếng về vấn đề ăn uống nhưng không có chỗ để xe 44
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong khi Việt Nam là đất nước nổi tiếng về mật độ xe cao, điều này khiến cho công việc buôn bán của các hàng quán gặp nhiều trở ngại. + Dịch vụ giải trí sông ngòi quận 4 được bao quanh bởi sông ngòi và kênh rạch, việc phát triển dịch vụ trên sông khá thuận lợi. Tuy nhiên, dịch vụ tàu thuyền của quận 4 lại chưa được chú trọng quá nhiều vì nguồn vốn có hạn, các tàu thuyền dù được bảo quản, lau chùi mỗi ngày nhưng tàu thuyền cũng đã cũ, trang trí cũng chưa bắt mắt, các dịch vụ trên tàu còn hạn chế không tạo được sức hút. Theo số liệu của Chi cục thông kê Dân số quận 4, tính đến năm 2019, đạt hơn 175.300 người, chiếm 1,95% dân số thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu dân số quận vẫn tiếp tục là dân số trẻ với trên 33,32% có độ tuổi từ 20-39 tuổi, 28,86% có độ tuổi từ 40- 59 tuổi và 13,39% từ 60 tuổi trở lên. có 95% người Việt, 3,9% người Hoa và còn lại một vài rất ít là người dân tộc. Quận 4 có diện tích đất nhỏ, số dân lại đông nên mật độ dân số cao nhất thành phố với gần 42.000 người/km2. Chính vì thế, tình trạng thiếu đất kinh doanh là điều đáng lo ngại của quận nên tuy có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng lại không thể phát triển kinh tế. Điều này dẫn đến hộ nghèo, cận nghèo của quận cũng khá cao. Với số dân đông, nhưng quận 4 không có đa dạng nền văn hóa giống các quận khác, có 95% người Việt, 3,9% người Hoa và còn lại một vài rất ít là người dân tộc, việc giao tiếp không quá khó khăn, công tác quản lý cũng dễ dàng hơn. Tuy vậy, chính vì không đa dạng về văn hóa nên quận 4 không có điểm nổi bật để phát triển kinh tế. Sau 30 năm phát triển, hiện nay Quận 4 là một quận có các hoạt động kinh tế thuộc loại khá của Thành phố theo cơ cấu thương mai – dịch vụ và công nghiệp - tiểu công nghiệp. Trong những năm gần đây, sự phát triển của hệ thống giao thông, trong đó có 7 cây cầu hiện đại ( cầu Ông Lãnh, Cầu Tân Thuận 1 và 2….) và tương lai còn xây dựng nhiều cầu mới đã và đang giúp cho Quận 4 kết nối với các trung tâm hiện hữu của Thành phố, trung tâm kính tế, văn hóa – xã hội và tài chính. 45
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong nhiệm kỳ 2015 – 2020, toàn Đảng bộ Quận 4 tập trung nỗ lực thực hiện thắng lợi mục tiêu trong đó phấn đấu thực hiện hoàn thành 14 chỉ tiêu cơ bản và 2 chương trình trọng tâm là: - Chương trình chỉnh trang đô thị, phát triển giao thông, giảm ngập nước. - Chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020. 2.1.2. Tình trạng nghèo đói trên địa bàn Quận 4 Giai đoạn 2016 - 2020 là giai đoạn chuyển tiếp chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá chuyển đổi thành chương trình GNBV và được sử dụng song song 02 phương pháp đơn chiều theo tiêu chí thu nhập và đa chiều theo tiêu chí 05 chiều nghèo để xác định hộ nghèo, cận nghèo. Theo đó, chuẩn hộ nghèo là hộ có mức thu nhập từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và chuẩn hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập từ trên 21 triệu đồng đến 28 triệu đồng/người/năm cùng với điểm thiếu hụt 05 chiều nghèo xã hội; tổng điểm thiếu hụt là 100 điểm/11 chỉ số của 05 chiều nghèo xã hội bao gồm giáo dục - đào tạo, y tế, việc làm - bảo hiểm xã hội, điều kiện sống, tiếp cận thông tin. Qua 02 đợt khảo sát vào năm 2016, toàn quận có 2.239 hộ nghèo, tỷ lệ 5,63% hộ dân và 1.434 hộ cận nghèo, tỷ lệ 3,60% hộ dân và các chiều nghèo xã hội. Mặc dù là quận có tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân cao so với các quận, huyện khác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tình hình kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, thách thức nhưng với quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Quận 4 đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách, giải pháp giảm nghèo thiết thực và toàn diện, huy động các nguồn lực trong nhân dân để chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn, đảm bảo an sinh xã hội, động viên các hộ an tâm ổn định cuộc sống, từng bước nâng cao thu nhập, hướng đến GNBV không để tái nghèo, Quận 4 cũng đạt được nhiều kết quả trong xóa đói, giảm nghèo Năm 2016 trên địa bàn Quận có 2.239 hộ nghèo /39.797 hộ dân, với 10.579 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 5,63%); trong đó hộ nghèo nhóm 1 là 325 hộ, 1.977 nhân khẩu hộ nghèo nhóm 2 là 46
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.691, với 7.302 nhân khẩu; hộ nghèo nhóm 3 là 223 hộ, với 1.299 nhân khẩu. Số hộ cận nghèo là 1.434 hộ/39.797 hộ dân, với 6.452 nhân khẩu (chiếm tỷ lệ 3,60%). Theo thống kê của Ban GNBV Quận 4, tính đến cuối năm 2019, tình hình hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 là: Số nhân Tỷ lệ so Số hộ dân Số hộ Số hộ tộc thiểu thuộc diện khẩu với hộ dân số chính sách 25 hộ 1.613 nhân chiếm Hộ nghèo 403 hộ 0,92% 6,2% trên 0 khẩu tổng số hộ nghèo 30 hộ chiếm Hộ cận nghèo 568 hộ 2.504 nhân 1,30% 5,28% 1 hộ khẩu trên tổng số hộ cận nghèo Bảng 2.1. Tình hình hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 tính đến cuối năm 2019 Số liệu trên cho thấy Quận 4 vẫn có tỷ lệ hộ nghèo cao so với các địa phương trong Thành phố Hồ Chí Minh. Điều đó cũng đặt ra những thách thức to lớn đối với Đảng và chính quyền trong công tác xóa đói, giảm nghèo trong thời gian tới. Điều đáng mừng là hiện nay Quận 4 không còn hộ chính sách thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo. 2.2. Phân tích thực trạng các phương diện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4 2.2.1. Về ban hành các quy định, kế hoạch 47
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.1.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch về giảm nghèo bền vững Để thực hiện GNBV theo chủ trương của Thành phố và của Quận 4, Quận ủy Quận 4 đã ban hành Nghị quyết số 05/NQ-QU về triển khai Chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020. Nghị quyết đã đề ra chỉ tiêu giảm nghèo của Quận 4 hàng năm là phấn đấu mỗi năm kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo ít nhất 1% so với tổng số hộ dân của Quận 4. a. Mục tiêu của chương trình a.1. Mục tiêu chung Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình GNBV với các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận và phường giai đoạn 2015 – 2020. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên tuyền trong hệ thống chính trị - xã hội và các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn quận nhằm nâng cao nhận thức và hành động để thực hiện mục tiêu GNBV; phát huy tất cả nguồn lực chuyển đổi từ cách tiếp cận nghèo đơn chiều sang đa chiều để đảm bảo những nhu cầu cơ bản của con người; tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục - đào tạo; y tế; việc làm - bảo hiểm xã hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin). Tập trung các giải pháp cụ thể, đồng bộ để thực hiện tiến độ GNBV; cải thiện và từng bước nâng cao về mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quận, không để tái nghèo (ưu tiên người nghèo là gia đình chính sách và dân tộc thiểu số). Tổ chức khảo sát chặt chẽ, đánh giá cụ thể, đúng thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở dữ liệu cho kế hoạch GNBV hàng năm của quận và phường. a.2. Mục tiêu cụ thể Chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới của quận giai đoạn 2016 – 2020 phấn đấu mỗi năm kéo giảm tỉ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo ít nhất là 1% so với tổng số hộ dân của quận. Phấn đấu tỉ lệ hộ nghèo của Quận giai đoạn 2016 - 2020 thấp hơn mức bình quân tỉ lệ hộ nghèo của Thành phố. 48
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việc áp dụng chính sách hỗ trợ cho từng thành viên thụ hưởng theo hướng có điều kiện. Việc xác định đối tượng ưu tiên chính sách được xác định theo tiêu chí nghèo thu nhập với tiêu chí nghèo đa chiều (gồm hộ nghèo nhóm 1, hộ nghèo nhóm 2, hộ nghèo nhóm 3a và nhóm 3b; hộ cận nghèo), những hộ vừa nghèo thu nhập lại vừa nghèo đa chiều sẽ cần được ưu tiên nhất trong hỗ trợ. b. Nhiệm vụ b.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo Tập trung xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện GNBV giai đoạn 2016 – 2020. Áp dụng tên chương trình “GNBV” thay chương trình “Giảm nghèo, tăng hộ khá” và chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 – 2020. Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường từ nghèo đơn chiều (thu nhập) sang đa chiều theo đúng tinh thần Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu GNBV đến năm 2020 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ theo hướng sử dụng song song chuẩn nghèo thu nhập và nghèo đa chiều để xác định chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 – 2020. Đẩy mạnh sự phối hợp giữa chính quyền với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình GNBV của quận giai đoạn 2016 – 2020, nhất là tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động giảm nghèo ở các cấp. Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về giảm nghèo (theo phương pháp đa chiều) trong giai đoạn mới cho các ngành, các cấp và Nhân dân, nhất là người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo (trong đó có hộ chính sách, hộ người dân tộc thiểu số) quận để các chính sách giảm nghèo thật sự đi vào cuộc sống. Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo GNBV các cấp, tiếp tục hoàn thiện mạng lưới cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo và Tổ trưởng Tổ tự quản giảm nghèo tại địa bàn dân cư. 49
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Chính sách xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp để đa dạng hóa các nguồn lực, đảm bảo kết quả thực hiện chương trình một cách toàn diện, hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình giảm nghèo gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, chương trình phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội trên địa bàn quận. b.2. Phát triển kinh tế đi đôi với giảm nghèo bền vững Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình GNBV với các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận và phường, trong đó, ưu tiên tập trung tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục – đào tạo, y tế, việc làm – bảo hiểm xã hội, điều kiện sống, tiếp cận thông tin), đào tạo nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe, chỉnh trang nâng cấp đô thị và các chương trình an sinh xã hội. Đẩy mạnh việc xây dựng, nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả qua các giai đoạn và những năm tiếp theo theo hướng phát triển hợp tác, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tập trung đầu tư, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút và giải quyết việc làm cho lao động nghèo trên địa bàn quận; hỗ trợ liên kết giữa hộ nghèo, hộ cận nghèo với doanh nghiệp thông qua hoạt động sàn giao dịch giới thiệu việc làm, các nhu cầu dịch vụ trên địa bàn quận, tạo điều kiện tăng thu nhập, có tích lũy cho hộ nghèo, hộ cận nghèo (trong đó có hộ chính sách, hộ người dân tộc thiểu số), nâng dần mức sống và chất lượng cuộc sống, giảm dần khoảng cách giữa người giàu và người nghèo. b.3. Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận được nguồn vốn sản xuất và dịch vụ xã hội cơ bản Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để hộ nghèo, hộ cận nghèo tổ chức sản xuất làm ăn, tự vượt qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua các chính sách, biện pháp hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi và tín dụng nhỏ, gắn với tư vấn hướng dẫn phương án sản xuất kinh doanh; đào tạo nghề theo hướng điều chỉnh chọn lọc các ngành nghề có hiệu 50
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quả, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận và theo điều kiện khả năng của từng hộ nghèo, hộ cận nghèo. Phát triển các dịch vụ xã hội cơ bản, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua thực hiện các chính sách ưu đãi xã hội về BHYT, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh môi trường, nâng cao trình độ dân trí, trợ giúp pháp lý,… xem đây là động lực để thực hiện GNBV, lâu dài. Tiếp tục bổ sung hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội để trợ giúp có hiệu quả cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng xã hội neo đơn, không có khả năng vượt nghèo. b.4. Huy động, vận động, bố trí nguồn lực cho các mục tiêu giảm nghèo; ưu tiên đầu tư cho các địa bàn trọng điểm Chọn các mục tiêu đẩy nhanh tốc độ và quy mô giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhất là các khu phố, phường có nhiều hộ nghèo, khó khăn về điều kiện kinh tế; tập trung các dự án ưu tiên thu hút nhiều lao động; tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng các khu vực này đảm bảo điều kiện phát triển kinh tế, cải thiện và nâng dần chất lượng cuộc sống cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội hóa việc huy động các nguồn lực đầu tư cho mục tiêu giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo, tạo thành phong trào sâu rộng thu hút và động viên sự tham gia ủng hộ của các tầng lớp dân cư, của các cơ quan, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và của cả hệ thống chính trị các cấp trong thực hiện chương trình giảm nghèo của quận. b.5. Nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động giảm nghèo Các cấp ủy Đảng chịu trách nhiệm trực tiếp lãnh đạo và có Nghị quyết về Chương trình hành động triển khai quán triệt và tổ chức thực hiện cụ thể mục tiêu GNBV của quận và phường, từng bước cải thiện nâng dần mức sống, chất lượng cuộc sống của hộ nghèo, hộ cận nghèo. 51
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ban Chỉ đạo GNBV các cấp nắm vững chủ trương, chính sách, xây dựng kế hoạch cụ thể, giải pháp căn cơ và phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng có hiệu quả với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia các hoạt động GNBV trên địa bàn quận, phường. Chỉ đạo kịp thời và phân công hợp lý nhiệm vụ của từng bộ phận, từng thành viên Ban Chỉ đạo GNBV để đạt hiệu quả cao nhất. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác giảm nghèo từ quận đến phường, các tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo từng bước nâng cao chất lượng hoạt động của tổ tự quản. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông trên các Tờ tin, Bản tin của quận và phường về chủ trương, chính sách mục tiêu GNBV của Thành phố và Quận 4 giai đoạn 2016 - 2020; đẩy mạnh hoạt động của trang tin điện tử trong việc chuyển tải các thông tin về giảm nghèo. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả, những mặt tích cực và hạn chế trong quá trình thực hiện chương trình GNBV. Tăng cường công tác kiểm tra thường xuyên các hoạt động giảm nghèo ở các phường; đồng thời, đẩy mạnh sự phối hợp, sự tham gia của các ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội với cộng đồng và người dân trong hoạt động giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, chương trình giảm nghèo và nâng cao mức sống của người dân. Trên cơ sở nghị quyết của Quận ủy Quận 4, để triển khai thực hiện chương trình, UBND Quận 4 đã ban hành các văn bản, kế hoạch nhằm đưa ra mục tiêu, hướng dẫn và giải pháp cho từng hạng mục để cấp phường có thể hiểu và nắm được công tác phải làm - Kế hoạch số 22/KH-UBND về thực hiện Chương trình GNBV giai đoạn 2016 - 2020. - Kế hoạch số 40/KH-UBND về khảo sát lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo Quận 4 giai đoạn 2016 – 2020. - Kế hoạch số 185/KH-UBND về triển khai thực hiện các giải pháp GNBV giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn Quận 4. 52
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kế hoạch số 96/KH-UBND về thực hiện chỉ tiêu và các giải pháp GNBV giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn Quận 4. Với mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình, giải pháp thực hiện cụ thể từng năm để triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ trên địa bàn quận. Hàng năm, tham mưu Quận ủy Quận 4 ban hành Nghị quyết lãnh đạo thực hiện, đồng thời ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành Chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020, cụ thể đã ban hành 15 kế hoạch, 05 quyết định, 09 báo cáo và 40 các loại văn bản khác. Chỉ đạo đẩy mạnh các hoạt động thực hiện Chương trình GNBV gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn quận. Chỉ đạo UBND 15 phường tham mưu Đảng ủy phường ban hành Nghị quyết lãnh đạo và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn quản lý cũng như là kế hoạch giảm nghèo hằng năm theo kế hoạch của Quận về thực chỉ tiêu giải pháp cụ thể từng năm; kiện toàn nhân sự Ban GNBV phường, đảm bảo tham mưu việc triển khải thực hiện các chủ trương chính sách, giải pháp của Chương trình GNBV. Vào năm 2017, Quận ủy Quận 4 tổ chức Hội nghị chuyên đề “Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện các giải pháp GNBV”. Qua hội nghị, Thường trực Quận ủy đã lãnh đạo, chỉ đạo những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm, hạn chế, những kết quả đạt được, những tồn tại và những nội dung mà cả hệ thống chính trị quận và 15 phường cần tiếp tục tập trung lãnh đạo, thực hiện để đạt được mục tiêu, kết quả Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 4 lần thứ X đã đề ra. Ban GNBV của Quận đã xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn Quận. Đồng thời hàng năm ban chỉ đạo có tổ chức sơ kết và đề ra kế hoạch tổ chức thực hiện cho năm tiếp theo. Việc đánh giá thực trạng của địa phương còn chung nên việc định hướng tổ chức thực hiện các chính sách, dự án chưa kịp thời, các hoạt động giúp đỡ còn mang nặng tính xử lý tình thế, chưa có tính lâu dài, bền vững, chưa 53
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 có sự phối kết hợp giữa các đơn vị phòng ban chuyên môn với chính quyền địa phương trong việc đưa ra định hướng giải pháp giúp đỡ cụ thể cho người nghèo trên địa bàn Quận. - Bộ máy quản lý cho chương trình, phụ trách chính là phòng Lao động – Thương binh xã hội, hỗ trợ là các ban ngành đoàn thể Quận và Ban Giảm nghèo của phường. - Nội dung thông qua các kế hoạch cụ thể và hướng dẫn chi tiết thực hiện kế hoạch giảm nghèo, đặc biệt là GNBV. - Công tác truyền đạt trực tiếp cho Ban Giảm nghèo của phường thông qua các buổi tập huấn chương trình GNBV. - Hệ thông văn bản, quy định về thể thức và nội dung báo cáo cho phường, thời gian báo cáo cụ thể nhằm nắm bắt và cập nhật thông tin đầy đủ. - Công tác kiểm tra, giám sát, nêu rõ quy định về giám sát, hình thức và cách thức, cũng như thời gian cụ thể trong công tác giám sát, kiểm tra. - Công tác sơ kết, tổng kết định kỳ theo kế hoạch làm việc của chương trình GNBV do thành phố phát động. 2.2.1.2. Ban hành các quy định về giảm nghèo bền vững Trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Chính phủ ban hành về công tác giảm nghèo, Quận ủy và UBND Quận 4 đã cụ thể hóa bằng các văn bản của Quận để triển khai, thực hiện kịp thời đến các cơ quan, đơn vị của địa phương. Tuy nhiên, việc ban hành, hướng dẫn và tổ chức hiện các văn bản quy phạm pháp luật còn có những mặt hạn chế nhất định, như triển khai các văn bản quy phạm pháp luật thiếu thường xuyên, nhiều lúc chưa kịp thời. Có những văn bản đã được ban hành và các địa phương triển khai áp dụng trong thực tế khá lâu nhưng Quận 4 vẫn còn chậm trong tuyên truyền phổ biến và triển khai thực hiện. 54
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.1.3. Ban hành quy định về vay vốn Trên cơ sở các văn bản pháp quy của Chính phủ, các bộ ngành và của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Giảm nghèo các cấp ban hành các quy định, mục đích sử dụng vốn để xét duyệt hồ sơ vay vốn và phục vụ cho công tác kiểm tra đánh giá việc sử dụng nguồn vốn trên địa bàn quản lý. Ban Giảm nghèo các cấp phải năm vững những văn bản này để thực hiện đúng quy định, tránh sai phạm nhằm giúp các hộ dân sử dụng đúng mục đích của nguồn vốn, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống, GNBV, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, ổn định tình hình trật tự xã hội trên địa bàn quản lý. Quỹ Xóa đói giảm nghèo là một trong những nguồn vốn chính cho chương trình GNBV trên địa bàn Thành phố, Quận 4 cũng không ngoại lệ. Nguồn quỹ Xóa đói giảm nghèo đã có góp phần rất lớn trong công cuộc GNBV trên địa bàn Quận. Các quy định và chính sách của quỹ được Nhà nước ban hành như sau a. Đối tượng vay vốn - Hộ nghèo và hộ cận nghèo theo mức chuẩn của thành phồ (có mã số hộ), được UBND thành phố phê duyệt theo từng giai đoạn (gọi tắt là hộ nghèo và hộ cận nghèo). - Hộ vừa vượt chuẩn cận nghèo của thành phố (có mã số hộ) được tiếp tục vay vốn tối đa 24 tháng kể từ khi vượt chuẩn cận nghèo để sản xuất làm ăn thoát nghèo bền vững (gọi tắt là hộ vượt chuẩn cận nghèo). - Hộ dân kinh doanh cá thể, các cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cơ sở đào tạo nghề cho lao động nghèo (có chức năng đào tạo nghề), doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh) có dự án vay vốn sản xuất kinh doanh để tạo việc làm cho lao động là thành viên của hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo tại các xã trên địa bàn của thành phố. - Trường hợp vốn Quỹ XĐGN nhàn rỗi (sau khi đã cân đối đáp ứng nhu cầu vay của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo và dự án thu nhận lao động 55
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghèo, cận nghèo), địa phương cân đối cho vay các đối tượng chính sách khác (theo các chương trình, dự án cụ thể) theo quyết định của UBND thành phố (nếu có). b. Nội dung vay vốn, mức vay, lãi suất, thời hạn cho vay b.1. Nội dung vay vốn Đối với hộ vay vốn vay được sử dụng để mua sắm vật tư, phương tiện, thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi để tổ chức sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ ...; Sửa chữa nhà ở - nhà cho thuê, xây dựng công trình nước sinh hoạt, nhà vệ sinh tự hoại để cải thiện điều kiện sống cho gia đình; Tham gia mua thẻ BHYT đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo; Đầu tư cải thiện nghề nghiệp (nâng cao tay nghề, mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ học nghề); đóng phí học văn hóa, học nghề; đóng phí đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Đối với các chủ dự án vốn vay được sử dụng để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đào tạo nghề (đối với các đơn vị có chức năng đào tạo nghề), tạo việc làm cho người lao động theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b.2. Mức vay Mức vốn cho vay phụ thuộc vào nội dung vay vốn, vốn tự có, khả năng hoàn trả của hộ vay và dự án sản xuất kinh doanh của các chủ dự án. Đối với hộ vay mỗi hộ cử một người đại diện (từ 18 tuổi trở lên) để thực hiện vay vốn và có thể vay một hay nhiều lần, cùng hoặc khác mục đích nhưng tổng dư nợ cho vay không vượt mức cho vay tối đa 50 triệu đồng/hộ gia đình. Đối với dự án tạo việc làm cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo mức vốn cho vay được tính trên số lao động là thành viên của hộ nghèo, hộ cận nghèo được thu nhận vào làm việc của dự án, bình quân không quá 50 (năm mươi) triệu đồng cho 01 (một) lao động được tạo việc làm (lao động mới thu hút hoặc duy trì lao động hiện đang làm việc), mức vay tối đa của dự án là 01 (một) tỷ đồng. UBND thành phố quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay từng thời kỳ. 56
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 b.3. Lãi suất cho vay: 0,5%/tháng (6%/năm); Lãi suất nợ quá hạn được thiết bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn. Lãi suất cho vay được điều chỉnh theo quyết định của UBND thành phố cho từng thời kỳ b.4. Thời hạn vay vốn: tùy theo mục đích sử dụng vốn vay từ 12 tháng đến tối đa không quá 60 tháng. c. Phương thức vay vốn được ủy thác sang ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay theo - Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo cho vay theo cơ chế vay vốn của chương trình cho vay hộ nghèo. - Đối với dự án thu nhận lao động nghèo cho vay theo cơ chế vay vốn của Quỹ Quốc gia về việc làm. Chỉ đạo nội dung chính sách, kiểm tra và đánh giá tác động thực hiện Ban chỉ đạo Chương trình GNBV Ủy thác vốn, phối hợp quản lý, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện Kiểm soát, phối hợp các hoạt động, đánh giá tác động thực hiện Ban GNBV 15 phường Chi nhánh NHCS Quận 4 và Quận 1 Các tổ chức Hội đoàn thể Xác nhận đối tượng, xét duyệt, kiểm tra, theo dõi sử dụng, thu hồi vốn, đánh giá tác động Ủy thác vốn và phối hợp Ủy thác vốn hoặc phối quản lý, kiểm tra, đánh hợp cho vay giá hiệu quả thực hiện Đối tượng thụ hưởng (Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo) Hoạt động tính dụng trực tiếp Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo. 57
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2. Về kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững UBND thành phố UBND Quận 4 (Ban chỉ đạo Chương trình GNBV) Các phòng ban chuyên môn - Phòng LĐTBXH - Phòng Tài chính – Kế hoạch - Phòng GD&ĐT - Phòng Y tế, TTYT, bệnh viện Quận 4 - Phòng Quản lý đô thị - Phòng VHTT – TTVH - Phòng Tư pháp - Trung tâm dạy nghề Quận 4 - BHXH Quận 4 - Phòng giao dịch NHCSXH Quận 4 Ủy ban MTTQ và các UBND 15 phường tổ chức chính trị xã hội Quận 4 Ủy ban MTTQ và các Khu phố, tổ dân phố tổ chức chính trị xã hội 15 phường Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện Chương trình GNBV tại Quận 4 58
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 a. Phòng Lao động - Thương binh và xã hội Quận 4 Là cơ quan thường trực thực hiện chương trình, có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu Quận ủy, UBND quận, Ban GNBV quận tổ chức triển khai kế hoạch, chỉ đạo điều hành thực hiện trên địa bàn quận. Chủ trì, phối hợp UBND 15 phường trong điều tra, lập danh sách và quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo mới của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020; quản lý Quỹ Giảm nghèo và quản lý danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên phần mềm máy tính, nhằm đảm bảo lưu trữ đầy đủ, chính xác dữ liệu, thông tin về hộ phục vụ công tác giảm nghèo trên địa bàn quận. Xây dựng kế hoạch làm việc với Ban Giảm nghèo 15 phường định kỳ và đột xuất trong các hoạt động giảm nghèo. Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác giảm nghèo, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả cho các phường. Tăng cường công tác trao đổi, nắm thông tin cơ sở để giải quyết những vấn đề cụ thể, khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả Chương trình GNBV giai đoạn 2016 - 2020. Hàng năm, tham mưu UBND Quận 4 kế hoạch thực hiện Chương trình GNBV, phát huy tổng thể sức mạnh các nguồn lực trong hệ thống chính trị - xã hội, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá những mặt làm được, những mặt chưa làm được, đưa ra giải pháp khắc phục hạn chế nhằm hoàn thành mục tiêu, yêu cầu đã đề ra trong thực hiện các chính sách GNBV, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân trên địa bàn quận. Tổng hợp báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020 theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm; xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình cho các năm tiếp theo. b. Phòng Tài chính Kế hoạch Quận 4 Phối hợp và đề xuất thực hiện nguồn ngân sách hỗ trợ các chính sách theo quy định cho công tác giảm nghèo (hỗ trợ tiền điện, chi phí học tập, khuyến khích 59
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hỏa táng…), giám sát thanh quyết toán tài chính đối với nguồn ngân sách quận đầu tư cho chương trình. c. Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 4 Chủ trì thực hiện các giải pháp bảo đảm nâng cao dân trí, phổ cập giáo dục cho lao động nghèo, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ học bổng, trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh nghèo ở các cấp học; tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên, học sinh diện nghèo, nhất là học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số. Phối hợp Hội Khuyến học xây dựng cơ chế khuyến học cho học sinh nghèo. d. Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng và Bệnh viện Quận 4 Chủ trì các chương trình thực hiện BHYT hộ gia đình, chăm sóc sức khỏe cho người nghèo, tổ chức việc khám chữa bệnh, thực hiện công tác truyền thông về kế hoạch hóa gia đình cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, chương trình phòng chống dịch bệnh; đặc biệt xây dựng chính sách hỗ trợ người nghèo mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo. e. Phòng Quản lý đô thị Quận 4 Phối hợp chương trình Vì người nghèo thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo để cải thiện nhà ở đối với người nghèo ở đô thị trên cơ sở huy động nguồn lực của cộng đồng, gia đình, dòng họ song song với việc giải tỏa nhà trên và ven kênh rạch, xây dựng mới, tăng diện tích sàn nhà ở phục vụ cho chương trình GNBV. Phối hợp thực hiện đảm bảo điều kiện sống cơ bản của người nghèo về điện, nước sinh hoạt, nhà vệ sinh tự hoại…, giúp người nghèo tiếp cận ngày càng thuận lợi hơn các dịch vụ xã hội cơ bản. f. Phòng Văn hóa và Thông tin - Trung tâm văn hoá Quận 4 Xây dựng kế hoạch, tăng cường công tác tuyên truyền về hiệu quả giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020; các mục tiêu, chủ trương, chính sách của quận về Chương trình GNBV giai đoạn 2016 – 2020 trên các phương tiện thông tin của quận bằng nhiều hình 60
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thức đa dạng, phong phú với nội dung chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều, đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục đào tạo, y tế, việc làm, bảo hiểm xã hội, điều kiện sống và tiếp cận thông tin. g. Phòng Tư pháp Quận 4 Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị và UBND 15 phường đẩy mạnh các hoạt động trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại 15 phường, tạo điều kiện cho người nghèo hiểu biết quyền, nghĩa vụ của mình, chủ động tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước, vươn lên thoát nghèo. h. Trung tâm Dạy nghề Quận 4 Tổ chức đào tạo, liên kết đào tạo nghề, có chính sách miễn giảm học phí cho lao động nghèo; xây dựng các chương trình liên kết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất để gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm phù hợp với tay nghề, khả năng của người lao động. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ưu tiên giải quyết lao động nghèo, cận nghèo chưa có việc làm tại quận; giúp cho lao động nghèo có việc làm và thu nhập ổn định để hộ vươn lên vượt nghèo bền vững. i. Bảo hiểm xã hội Quận 4 Phối hợp các cơ quan chức năng thường xuyên tuyên truyền, kiểm tra các công ty, doanh nghiệp có sử dụng lao động trong việc đảm bảo quyền lợi của người lao động khi tham gia lao động phải được tham gia bảo hiểm xã hội. Phối hợp thực hiện có hiệu quả BHYT hộ gia đình trên địa bàn. k. Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội Quận 4 và Quận 1 Phối hợp Thường trực Ban GNBV quận và 15 phường điều hành quản lý sử dụng Quỹ giảm nghèo. Trực tiếp quản lý quỹ, hạch toán theo chế độ tài chính về thu chi bảo toàn nguồn quỹ, đảm bảo thời gian đúng quy định. 61
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chủ trì phối hợp Thường trực Ban GNBV quận tổ chức quản lý điều hành tốt các nguồn quỹ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo tiếp cận các nguồn vốn, thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo như Quỹ Quốc gia về việc làm (Quỹ 71), Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi (Quỹ 156)...; đảm bảo thực hiện cung cấp nguồn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách; đảm bảo dư nợ cho vay hộ nghèo đúng đối tượng hộ nghèo có mã số của chương trình; gắn cho vay vốn với tư vấn hướng dẫn hộ nghèo cách sản xuất phù hợp với ngành phát triển kinh tế địa phương và khả năng của từng hộ nhằm tạo việc làm để có thu nhập ổn định; thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ưu đãi. l. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội quận và 15 phường phối hợp công tác tuyên truyền kế hoạch thực hiện Chương trình GNBV để Nhân dân nắm rõ về tiêu chí đánh giá hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đồng thời, phối hợp công tác thông tin, tuyên truyền, vận động thuyết phục làm chuyển biến nhận thức những hộ nghèo còn trông chờ, ỷ lại vào sự trợ cấp của Nhà nước, sự chăm lo của cộng đồng xã hội, thiếu ý chí tự phấn đấu giảm nghèo; dành thời gian nhất định để giúp các đối tượng này thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức vượt nghèo bền vững. Phối hợp công tác chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua cuộc vận động “Vì người nghèo” để góp phần thực hiện hiệu quả công tác chăm lo cho người nghèo theo mục tiêu kế hoạch đề ra. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và điều kiện của tổ chức mình để phối hợp vận động các nguồn lực để chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn, qua đó quan tâm cho đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo là đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính trị - xã hội để từng bước nâng thu nhập và vượt chuẩn nghèo bền vững. 62
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 m. UBND 15 phường Căn cứ kế hoạch thực hiện Chương trình GNBV của quận xây dựng kế hoạch chương trình giảm nghèo của địa phương. Tham mưu Đảng ủy đưa vào Nghị quyết lãnh đạo của Đảng bộ phường, xây dựng Nghị quyết chuyên đề theo nội dung cụ thể phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương để tập trung thực hiện có hiệu quả chương trình GNBV giai đoạn 2016 - 2020. Chỉ đạo công tác khảo sát, điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí mới của Thành phố một cách nghiêm túc, chính xác, đầy đủ theo đúng hướng dẫn của Thành phố, phối hợp điều chỉnh thông tin đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện đang quản lý tại địa phương trong danh sách quản lý và phần mềm quản lý hộ phải trùng khớp nhau. Vận động, huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia trong việc thực hiện chương trình giảm nghèo của địa phương. Đưa công tác quản lý hộ nghèo và chỉ tiêu giảm hộ nghèo về cấp ủy khu phố để tăng cường công tác chỉ đạo, gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Thực hiện đúng, đủ quy trình cho vay, thu hồi vốn đảm bảo đủ chứng từ và có chế độ kiểm tra bộ phận quản lý quỹ về nghiệp vụ thông qua chương trình phần mềm máy tính và hộ sử dụng vốn; tập trung các giải pháp giải ngân hộ có nhu cầu vay vốn và thu hồi nợ quá hạn có hiệu quả để bảo toàn nguồn vốn cho hộ vay. 2.2.2.1. Về tổ chức bộ máy thực hiện giảm nghèo Ban GNBV Quận 4 có 21 thành viên, trong đó, Trưởng ban là Phó Chủ tịch UBND Quận phụ trách khối Văn hóa – Xã hội, 01 Phó ban thường trực là Trưởng phòng LĐTB&XH, còn các thành viên là trưởng các đoàn thể, phòng ban chuyên môn và chủ tịch 15 phường, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội Quận 4. Nhìn chung, các thành viên Ban chỉ đạo đã có sự phối hợp, đưa ra nhiều giải pháp thiết thực, hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình. 63
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 UBND Quận, UBND các xã, phường thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ đạo giảm nghèo đi vào hoạt động có nề nếp, có chất lượng. 2.2.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững Để xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện hoạt động giảm nghèo có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo, có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với công việc, đi sâu đi sát với người nghèo, trăn trở với người nghèo…,chính quyền địa phương đã đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo. Đây được xem là khâu then chốt để thực hiện tốt Chương trình mục tiêu giảm nghèo. Tuy nhiên, nguồn nhân lực QLNN về GNBV của địa phương hiện nay còn có một số hạn chế, như đa số cán bộ hoạt động trong lĩnh vực giảm nghèo từ cấp Quận đến cấp phường không phải là cán bộ chuyên trách mà chủ yếu là cán bộ ngành Lao động, Thương binh và Xã hội kiêm nhiệm, có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu và đề xuất với lãnh đạo Uỷ ban nhân dân về vấn đề xóa đói giảm nghèo của địa phương. Họ không có bất kỳ khoản phụ cấp nào trong quá trình thực hiện hoạt động Xóa đói giảm nghèo. 2.2.2.3. Về công tác chỉ đạo, điều hành Năm 2016, căn cứ theo Nghị Quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân Quận ban hành Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 về kiện toàn và đổi tên Ban giảm nghèo, tăng hộ khá Quận 4 thành Ban GNBV Quận 4 do Phó Chủ tịch UBND phụ trách Văn hóa – xã hội làm Trưởng ban, trong đó và Phó Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội là Phó Trưởng ban phụ trách Chương trình giảm nghèo; thành viên là lãnh đạo các phòng. Nhiệm vụ của từng thành viên gắn với lĩnh vực mà thành viên đó phụ trách. Ban giảm nghèo Quận còn ban hành Quyết định về quy chế làm việc của ban giảm nghèo để tăng cường phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong ban giảm nghèo. 64
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.4. Về công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách giảm nghèo bền vững Công tác thông tin, tuyên truyền, vận động người dân thực hiện các chính sách, pháp luật và các giải pháp giảm nghèo được các cơ quan và các tố chức đoàn thể triển khai rộng khắp từ trong cơ quan Nhà nước đến ngoài nhân dân bằng nhiều hình thức (triển khai tại các cuộc hội nghị, hội thảo với các ngành, các cấp; lồng ghép vào nội dung các cuộc họp khu phố, tổ nhân dân tự quản), từ đó nhận thức của người dân có chuyển biến; tạo sự đồng thuận trong nhân dân đối với các chính sách, pháp luật có liên quan đến giảm nghèo đã ban hành. 2.2.2.5. Về bố trí nguồn lực Trong những năm qua, mặc dù còn nhiều khó khăn, song Quận 4 luôn quan tâm và dành nhiều nguồn lực ưu tiên cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo cụ thể như sau: - Năm 2016, ngân sách Quận 4 bổ sung cho nguồn quỹ Xóa đói giảm nghèo 05 tỷ đồng (03 tỷ đồng thực hiện cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và 02 tỷ đồng ủy thác cho vay chương trình giải quyết việc làm). Đồng thời, Thành phố cấp bổ sung năm 2017, 2018 là 10 tỷ đồng để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, giải quyết việc làm và các đối tượng chính sách khác theo quy định của thành phố. - Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận 4, Ban Vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì Người nghèo” Quận 4 đã xây dựng Kế hoạch số 11/KH- BVĐ ngày 23 tháng 02 năm 2016 về tổ chức thực hiện chương trình GNBV giai đoạn 2016 - 2020; qua đó triển khai công tác vận động, chăm lo người nghèo trong giai đoạn 2016 - 2020. Qua đó đã triển khai nhiều hình thức và cách làm hay vận động Quỹ để chăm lo người nghèo, cận nghèo, khó khăn trên địa bàn quận; Quận đã vận động năm 2016 được 1,3 tỷ đồng; năm 2017 được 1,6 tỷ đồng và năm 2018 được 2,2 tỷ đồng. 65
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.3. Về tổ chức thực hiện các chính sách 2.2.3.1. Công tác giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo Quận thực hiện nâng chuẩn 2.091 hộ nghèo vượt chuẩn nghèo, trong đó vượt chuẩn hộ nghèo chuyển lên cận nghèo là 959 hộ, vượt chuẩn hộ cận nghèo ra khỏi chương trình là 1.021 hộ, 00 hộ tự nguyện ra khỏi chương trình, bán nhà chuyển đi nơi khác, chết là 111 hộ. Số hộ nghèo còn lại tính đến thời điểm cuối năm 2018 là 169 hộ, trong đó có 63 hộ, 228 nhân khẩu thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, (diễn giải 2.239 hộ đầu kỳ + 21 hộ tăng – 2.091 hộ giảm = 169 hộ cuối kỳ) Quận thiện nâng chuẩn 1.823 hộ cận nghèo vượt chuẩn ra khỏi chương trình, trong đó vượt chuẩn hộ cận nghèo ra khỏi chương trình là 1.718 hộ, hộ chuyển xuống hộ nghèo 04, 00 hộ tự nguyện ra khỏi chương trình, bán nhà chuyển đi nơi khác, chết là 101 hộ; số cận hộ nghèo còn lại tính đến thời điểm cuối năm 2018 là 576 hộ, trong đó có 114 hộ, 525 nhân khẩu thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, (diễn giải 1.434 hộ đầu kỳ + 965 hộ nghèo chuyển sang, tăng mới – 1.823 hộ giảm = 576 hộ cuối kỳ), - Cuối năm 2018, Quận có 06 phường (Phường 1, 3, 6, 9, 12, 15) không còn hộ nghèo có thu nhập bình quân hộ từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và thiếu hụt các chiều dịch vụ - xã hội từ 40 điểm trở lên; không còn hộ chính sách có công thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và cơ bản tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1%, hộ cận nghèo còn dưới 2% so với tổng hộ dân, cụ thể từng năm như sau: + Đối với hộ nghèo Tính đến năm 2016, Quận 4 có tổng cộng 2.239 hộ nghèo. Sau 3 năm thực hiện chương hiện chương trình GNBV do Thành phố ban hành, số lượng hộ nghèo của Quận 4 đã giảm đáng kể, chi tiết được thể hiện qua bảng sau: 66
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm Số hộ nghèo Tỷ lệ giảm hộ nghèo Kết quả giảm 2016 542 1.36% 272% so với chỉ tiêu 0,5% 2017 751 1,89% 125% so với chỉ tiêu 1,51% 2018 798 2% 99,75% so với chỉ tiêu 2,01% Bảng 2.2 Kết quả điều tra hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4). Công tác giảm hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 đã gặt hái được nhiều thành công, tỷ lệ hộ nghèo so với tổng số hộ dân trên địa ban Quận 4 cũng đã được cải thiện. Biểu đồ 2.1 Số hộ nghèo còn lại và tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4). Qua 3 năm thực hiện chương trình, số hộ nghèo từ 2.239 hộ năm 2016 đã giảm xuống còn 169 hộ vào cuối năm 2018. Tỷ lệ hộ nghèo so với hộ dân cũng giảm xuống chỉ còn 0,38%. Việc giảm mạnh số hộ nghèo trong giai đoạn 1 của chương trình là điểm sáng đáng mong đợi cho sự thành công, đạt được mục tiêu đã đề ra của Quận 4. + Đối với hộ cận nghèo 67
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm Số hộ cận nghèo Tỷ lệ giảm hộ cận Kết quả giảm nghèo 2016 435 1,09% 218% so với chỉ tiêu 0,5% 2017 668 1,68% 103% so với chỉ tiêu 1,63% 2018 682 1,71% 109% so với chỉ tiêu 1,57% Bảng 2.3 Kết quả điều tra hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4). Nối tiếp sự thành công trong công tác giảm hộ nghèo trên địa bàn Quận 4 là việc giảm hộ cận nghèo. Điều này có thể thấy được việc giảm nghèo và thoát nghèo trên địa bàn Quận 4 đang có tiến triển thuận lợi. Biểu đồ 2.2 Số hộ cận nghèo còn lại và tỷ lệ hộ cận nghèo so với hộ dân trên địa bàn Quận 4 từ năm 2016 đến năm 2018 (Nguồn Ban Giảm nghèo Quận 4). Năm 2016, số hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 là 1.434 hộ, sau 3 năm thực hiện chương trình GNBV, số hộ cận nghèo đã giảm đều qua từng năm và chỉ còn 576 hộ vào năm 2018. Hộ cận nghèo có tỷ lệ giảm thấp hơn so với hộ nghèo là do các hộ nghèo 68
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vượt lên ngưỡng nghèo và được xếp vào hộ cận nghèo. Tuy vậy, thông qua việc giảm hộ cận nghèo, Quận 4 đã từng bước thoát được nghèo. Năm 2019, Thành phố Hồ Chí Minh đưa ra tiêu chí về mức thu nhập bình quân đầu người mới để xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau: - Chuẩn hộ nghèo: tăng từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống lên thành 28 triệu đồng/người/năm trở xuống. - Chuẩn hộ cận nghèo: Tăng từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm lên thành 28 triệu đồng/người/năm đến 36 triệu đồng/người/năm. 2.2.3.2. Về 5 chiều thiếu hụt xã hội Sự thay đổi tiêu chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo vào năm 2019 đã dẫn đến nhiều chuyển biến về 5 chiều thiếu hụt xã hội. Mặc dù điểm 5 chiều thiếu hụt xã hội để xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo không thay đổi nhưng vì số hộ nghèo, hộ cận nghèo đã tăng lên nên công tác điều tra phải được rà soát lại từ đầu. * Hộ nghèo Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ nghèo thiếu hụt so với tổng số hộ nghèo trong cùng thời kỳ 69
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trọng tâm giải quyết của 5 chiều thiếu hụt xã hội là thiếu hụt về y tế (100% người nghèo phải có BHYT), thiếu hụt về tiếp cận thông tin (100% người nghèo phải được nắm bắt thông tin kịp thời và đầy đủ). Qua biểu đồ thấy được rằng, Quận 4 đã giải quyết 2 chiều thiếu hụt này rất triệt để, dù cho số hộ nghèo đã được tăng lên. - Hiện nay, 100% người nghèo trên địa bàn Quận 4 đều có BHYT và được đổi mới miễn phí theo quy định của Chương trình GNBV. - Việc truyền đạt thông tin đến người nghèo được kiểm soát nghiêm ngặt, Ban GNBV của phường phải có trách nhiệm thông tin về bất kỳ sự thay đổi nào của tiêu chuẩn hoặc sự hỗ trợ mà người nghèo được hưởng trong thời điểm đến từng người một cách đầy đủ và chính xác nhất. Đối với chiều thiếu hụt về giáo dục – đào tạo, việc làm và BHXH do sự tăng lên về số lượng hộ nghèo kéo theo 2 chiều thiếu hụt này cũng tăng mạnh: - Thiếu hụt về việc làm và BHXH: tỷ lệ thiếu hụt tăng lên thành 36,72% vì: + Hộ có nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi có khả năng lao động chưa có việc làm là 02 hộ, chiếm tỷ lệ 0,05% so với tổng số hộ nghèo; + Hộ có nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi hiện đang làm việc nhưng không tham gia BHXH để có lương hưu là 146 hộ, chiếm tỷ lệ 36,23% số với tổng số hộ nghèo trên địa bàn Quận. Chiều thiếu hụt về nhà ở - điều kiện sống, tuy rằng số hộ nghèo đã được tăng lên nhưng tỷ lệ người nghèo thiếu hụt về chiều này so với tổng số hộ nghèo trên địa bàn Quận vẫn giảm mạnh qua từng thời kỳ. Tình đến năm 2019, Quận 4 có 403 hộ nghèo, trong đó có 150 hộ thiếu hụt về diện tích nhà ở dưới 6m2/người và không có hộ thiếu hụt về nước máy sinh hoạt. Có nghĩa là người nghèo vẫn có nhà ở nhưng diện tích nhỏ mà người lại đông nên không đảm bảo được chất lượng theo quy định ở chiều thiếu hụt này nên tỷ lệ thiếu hụt chủ yếu là về điều kiện sống. 70
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 * Hộ cận nghèo Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ 5 chiều thiếu hụt xã hội giữa hộ cận nghèo thiếu hụt so với tổng số hộ cận nghèo trong cùng thời kỳ Quận 4 đã giải quyết triệt để về 2 chiều thiếu hụt về y tế và tiếp cận thông tin. Các hộ cận nghèo đa phần đều có các vật dụng nhằm mục đích tiếp nhận thông tin một cách chính xác như: điện thoại, tivi, radio,… nên việc nắm bắt thông tin cũng dễ dàng hơn. Ngoài ra, BHYT cũng được đề cao và thực hiện, tuy rằng, hộ cận nghèo phải đóng 30% phí BHYT nhưng hiện tại tất cả mọi người trong các hộ cận nghèo đều có BHYT nhờ vào sự vận động và hỗ trợ từ công tác QLNN tại địa phương. 3 chiều thiếu hụt còn lại hiện tại còn đang rất cao. Trong 4 năm thực hiện Chương trình GNBV trên địa bàn Quận 4, sau khi cập nhật thông tin các hộ cận nghèo 71
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 theo tiêu chuẩn qua 2 giai đoạn từ 2016 đến 2018 và sự thay đổi tiêu chuẩn vào năm 2019, số hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 4 cũng tăng lên một cách đáng kể, kéo theo đó là sự tăng lên về các chiều thiếu hụt: - Thiếu hụt về giáo dục – đào tạo: đối với các hộ cận nghèo thì đây là chiều thiếu hụt có tỷ lệ cao nhất vào năm 2019. Sự thay đổi đã làm số hộ cận nghèo tăng lên đồng thời có rất nhiều hộ cận nghèo đã được đánh giá là vượt chuẩn cận nghèo, tiến đến thoát nghèo. Đa phần các hộ thoát nghèo có trình độ văn hóa cao, chính vì vậy tỷ lệ về giáo dục – đào tạo rơi vào tình trạng báo động trong khi cuối năm 2018, số hộ thiếu hụt là 174 hộ/576 hộ cận nghèo, đến năm 2019, tỷ lệ này đã tăng lên 286 hộ/568 hộ cận nghèo. - Thiếu hụt về nhà ở - điều kiện sống: chiều thiếu hụt này phản ánh đa phần là về điều kiện sống. Cũng giống như hộ nghèo, các hộ cận nghèo thuộc về chiều thiếu hụt này phần lớn là những nhà có diện tích nhỏ nhưng người lại đông, một số hộ đã xuống cấp. Tính đến năm 2019, có 201 hộ thiếu hụt về diện tích nhà ở, dưới 6m2/người, trên tổng số 568 hộ cận nghèo và không có hộ nào thiếu hụt về nước máy sinh hoạt. - Thiếu hụt về việc làm và BHXH: hiện các hộ cận nghèo trên địa bàn quận có mức thu nhập vừa đủ để trang trải cho cuộc sống gia đình, chính vì thế họ thường không tham gia BHXH để có đủ tiền trang trải. Ngoài ra, việc không tham gia BHXH cũng nhằm mục đích người nghèo không muốn được hưởng lương hưu vì đa phần người nghèo là lao động phổ thông chân tay không xác định được thời gian dừng làm việc mặc dù tuổi lớn và sức khỏe yếu. Năm 2018, có 240 hộ không tham gia BHXH, con số này đã được tăng lên thành 257 hộ trên tổng số 568 hộ vào cuối năm 2019. 2.2.3.3. Kết quả thực hiện các chính sách tính đến cuối năm 2019 Quận đã triển khai các nội dung, biện pháp của Chương trình giảm nghèo bên vững giai đoạn 2016 - 2020 theo hướng dẫn của Thành phố. Phối hợp các cơ quan, tổ chức và chỉ đạo UBND 15 phường tuyên truyền, vận động tạo điều kiện giúp các hộ 72