1. DÒ ĐỘNG TĨNH MẠCH MÀNG CỨNG
(Dural arteriovenous fistula)
Người trình bày: Ngô Đức Cường CH 30
23 - 11 - 2022
2. CASE REPORT
• Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Loan. Tuổi: 44. Giới: Nữ
• Lý do vào viện: Đau đầu
• Bệnh sử: Bệnh nhân xuất hiện đau đầu, tăng dần trong 01 năm gần
đây. Khoảng 02 tháng trước khi vào viện bệnh nhân xuất hiện ù tai
kèm buồn nôn không thường xuyên, không nôn, không có dấu hiệu
than kinh khu trú. Đi khám tại bệnh viện Bạch Mai.
• Tiền sử: Tiền sử bản thân và gia đình không có gì đặc biệt
Reference here
3. MRI
Reference here
Rò động tĩnh mạch màng cứng phức tạp từ hội lưu chẩm – xoang ngang –
sigma – vịnh tĩnh mạch cảnh trong phải.
4. MSCT
• Hiện hình sớm xoang thẳng, xoang ngang xoang sigma và tĩnh mạch cảnh trong P
• Giãn các tĩnh mạch màng não vùng xoang ngang và xoang sigma
• Giãn các tĩnh mạch vỏ não vùng thái dương - chẩm hai bên
• Giãn các nhánh động mạch cảnh ngoài vùng gáy hai bên.
Reference here
5. DSA
• Rò động tĩnh mạch màng cứng phức tạp từ hội lưu chẩm
– xoang ngang – sigma – vịnh tĩnh mạch cảnh trong phải.
• Cuống cấp máu: nhánh động mạch thái dương trước (ĐM
cảnh trong phải), nhánh tai sau, màng não giữa ( ĐM cảnh
ngoài phải), nhánh màng não sau ( ĐM đốt sống phải)
• Dẫn lưu xuôi dòng gây giãn lớn hội lưu chẩm tới tĩnh mạch
cảnh trong phải, ngược dòng trào ngược lên xoang dọc
trên, xoang thẳng gây giãn tĩnh mạch vỏ não nông và tĩnh
mạch sâu
Reference here
8. Là sự thông thương trực tiếp
động mạch vào xoang tĩnh mạch
màng cứng tại não hoặc tuỷ sống
Hầu hết xuất hiện ở tuổi
trưởng thành
1 2 3
Chủ yếu vô căn Tỉ lệ nhỏ do phẫu thuật,
chấn thương, huyết khối
xoang màng cứng.
Bẩm sinh: Gặp ở trẻ em.
10-15% trong các dị dạng
mạch não.
Nguyên nhân
TỔNG QUAN
9. TỔNG QUAN
VỊ TRÍ
• Xoang ngang/ xoang
sigma: thường gặp nhất.
• Xoang hang
• Xoang dọc trên
• Xoang thẳng
• Các xoang tĩnh mạch khác
• Lều tiểu não
Reference here
10. LÂM SÀNG
Biểu hiện đa dạng: Phụ thuộc vào vị trí mạch máu cấp,
dẫn lưu và các biến chứng.
- Lồi mắt, cương tụ kết mạc ( 75% caroticoccavernous)
- Ù tai mạch đập: Do tăng lưu lượng máu qua các xoang
tĩnh mạch màng cứng.
- Co giật
- Sa sút trí tuệ
- Xuất huyết nội sọ hoặc xuất huyết dưới nhện ( ~ 5%)
- Các triệu chứng liên quan đến tăng áp lực: Nhức đầu,
buồn nôn.
Reference here
11. Mô hình dẫn lưu tĩnh mạch DAVF xác định
mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và
cung cấp nền tảng cho các sơ đồ phân loại.
Hai hệ thống phân loại phổ biến nhất
Phân loại Cognard
Phân loại Borden
PHÂN LOẠI
12. Phân loại Borden
• Type 1: Dẫn lưu tĩnh mạch vào xoang
màng cứng. Dòng chảy thuận chiều, không
có trào ngược tĩnh mạch vỏ não
• Type 2: Dẫn lưu tĩnh mạch vào xoang
màng cứng. Có dòng chảy ngược về tĩnh
mạch vỏ não.
• Type 3: Thông trực tiếp động mạch màng
não và tĩnh mạch vỏ não.
Reference here
14. CASE REPORT
• Rò động tĩnh mạch màng cứng phức tạp từ hội lưu chẩm – xoang ngang – sigma –
vịnh tĩnh mạch cảnh trong phải.
• Cuống cấp máu: nhánh động mạch thái dương trước (ĐM cảnh trong phải), nhánh tai
sau, màng não giữa ( ĐM cảnh ngoài phải), nhánh màng não sau ( ĐM đốt sống phải)
• Dẫn lưu xuôi dòng gây giãn lớn hội lưu chẩm tới tĩnh mạch cảnh trong phải, ngược
dòng trào ngược lên xoang dọc trên, xoang thẳng gây giãn tĩnh mạch vỏ não nông và
tĩnh mạch sâu
COGNARD TYPE IIB
15. DÒ ĐỘNG MẠCH CẢNH XOANG HANG
(Caroticoccavernous)
•Vị trí thường gặp thứ 2 của dAVF
•Thông nối bất thường giữa động mạch cảnh và xoang hang
•Xoang hang lớn
•Thường thấy tĩnh mạch mắt trên lớn
•Phân loại theo cấp máu động mạch và dẫn lưu tĩnh mạch (
Barrow)
18. CLVT
• Không cản quang: Nghĩ đến ADVF khi có xuất huyết nội sọ ở vị trí bất thường. Có
thể thấy vùng giảm tỉ trọng do phù não hoặc tắc tĩnh mạch mạn tính.
• CTA: Xoang tĩnh mạch màng cứng bắt thuốc sớm thì động mạch, động mạch nuôi
màng cứng ngoàn nghèo. Xoang màng cứng giãn lớn, xoang TM màng cứng có thế
có huyết khối.
Reference here
19. MRI
• Độ nhạy cao hơn CT
• Giãn tĩnh mạch vỏ não, không có Nidus
• T2W tăng tín hiệu khu trú nhu mô não lân cận
• MRA: Nốt tăng tín hiệu nhu mô não lân cận (động mạch nuôi đổ vào tĩnh mạch), tăng tín
hiệu tĩnh mạch ( do dòng chảy vận tốc cao)
• MRA: Có thể có huyết khối xoang màng cứng.
Reference here
20. Reference here
CASE 2
- Lỗ dò động tĩnh mạch
màng cứng cấp máu bởi
động mạch cảnh ngoài
- Giãn các tĩnh mạch tiểu
não
21. DSA
• Là tiêu chuẩn vàng cho cả chẩn đoán và phân loại chính xác
• Đánh giá các mạch nuôi dưỡng ( đo và lập kế hoạch can thiệp)
• Chứng minh sự hiện diện và dẫn lưu tĩnh mạch màng não ngược dòng
Reference here
• The right superior ophthalmic vein is markedly distended and the
cavernous sinus plump.
• A dural arteriovenous fistula of the right cavernous sinus is seen
• supplied mainly by multiple branches of the right internal maxillary artery
22. AMV: CÓ NIDUS DAV: HÌNH MEDUSA HUYẾT KHỐI XOANG TĨNH
MẠCH: KHÔNG CÓ ĐM
NUÔI
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
23. AMV
• Có nidus
• Tĩnh mạch dẫn lưu
• Động mạch cấp máu: Động mạch não giữa và não sau bên trái.
Reference here
24. DAV
• Caput medusae sign
• Nhiều tĩnh mạch nhỏ hội tụ thành một tĩnh mạch dẫn lưu duy nhất.
Reference here
25. ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG
• Phụ thuộc vào phân loại, tuổi, các bệnh đi
kèm, và triệu chứng liên quan lỗ rò
• Bảo tồn: Borden loại I và Cognard loại I và IIa
• Loại cao hơn (Borden II và III, loại Cognard IIb-
V) tỉ lệ tử vong hàng năm ~ 10% và nguy cơ
xuất huyết nội sọ hàng năm là ~ 8 %.
• Điều trị nội mạch.
• Xạ trị
• Phẫu thuật
Reference here
26. KẾT LUẬN
✔CT/MRI là phương tiện chẩn đoán đầu tiên, có thể bỏ sót những dạng dAVF
nhẹ, không biến chứng
✔Bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch nội sọ có dãn tĩnh mạch vỏ não khu trú cần
nghi có dAVF.
✔DSA là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán, phân loại và lập kế hoạch điều trị nội
mạch.
Reference here
27. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Gaillard F, Yap J, Sharma R, et al. Dural arteriovenous fistula. Reference article, Radiopaedia.org (Accessed on
20 Nov 2022) https://doi.org/10.53347/rID-4233
• Gandhi D, Chen J, Pearl M, Huang J, Gemmete JJ, Kathuria S. Intracranial dural arteriovenous fistulas:
classification, imaging findings, and treatment. AJNR Am J Neuroradiol. 2012;33(6):1007-1013.
doi:10.3174/ajnr.A2798
• Gaillard F, Sharma R, Knipe H, et al. Cognard classification of dural arteriovenous fistulas. Reference article,
Radiopaedia.org (Accessed on 20 Nov 2022) https://doi.org/10.53347/rID-4240
• Gaillard F, Knipe H, Bell D, et al. Caput medusae sign - developmental venous anomalies. Reference article,
Radiopaedia.org (Accessed on 21 Nov 2022) https://doi.org/10.53347/rID-6557
Reference here