SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Bệnh lý vùng hố tuyến yên
Giải phẫu
• Kích thước;
– Ngang 13 mm
– Trước sau 9 mm
– Trên dưới 6-7 mm
• Hình dáng: thường phẳng
hoặc cong lõm lên trên, đôi
khi cong lồi, cong lồi xuống
dưới
• Vị trí: tuyến yên nằm trong
hố yên, bên trên có vách ngăn
kín, cuống tuyến yên đi qua
vách ngăn
Giải phẫu xoang tĩnh mạch hang
• A: ĐM cảnh trong
• Đám rối tĩnh mạch trong a
• ĐRTM dưới trong b
• ĐRTM dưới ngoài c
• 1.TK vận nhãn chung
• 2.TK ròng rọc
• 3. TK mắt
• 4. TK vận nhãn ngoài
• 5. TK hàm
Giải phẫu IRM
• Phần trước tuyến yên:tín hiệu trung gian, gần với tín
hiệu của nhu mô não trắng và xám trên T1 và T2
• Phần sau tuyến yên: tăng tín hiệu trên cả T1 lẫn T2,
tách biệt với phần tủy của lưng yên bởi viền giảm tín
hiệu mảnh(xương bướm)
• Cuống tuyến yên : dày 1-1,5 mm ; rộng 2 và 3- 3,5 mm
• Giao thoa thi giác, dây thần linh thị: tín hiệu gần với tín
hiệu của nhu mô não trắng
• Mạch máu của xoang tĩnh mạch hang: tín hiệu phụ
thuộc vào chuỗi xung thăm khám
• Sau tiêm Gado: ngấm thuốc mạnh và sóm của phần
trước tuyến yên
Thay đổi giải phẫu
• Theo tuổi và giới:
–Tương đối đảo ngược giữa tuổi và kích thước
Tuyến yên
–Nữ>nam, thường chiều cao > 7 mm, nhất là
Ado(thường 8-10 mm)
–Trẻ sơ sinh, tới tận 2 tháng tuổi: tuyến yên
tròn hơn, to hơn và tăng tín hiệu hơn trên T1
–Trước 02 tháng tuổi: phần trước tuyến yên
tăng tín hiệu trên T1
Thay đổi giải phẫu
• Thai nghén và sau sinh:
–Thai nghén: kích thước tuyến yên có thể
tăng 30-100 %; bề rộng cuống tuyến yên
có thể đạt tới 4mm; có thể thay đổi tín
hiệu trên T1(hyperS)
–Sau sinh : chiều cao tuyến yên có thể đạt
tới 12mm
Thay đổi giải phẫu
• Hố yên và tuyến yên:
–Hố yên hay sàn yên hẹp: phần trước tuyến
yên có thể rất lồi lên
–Lồi vào trong của phình cảnh
• Hình nhiễu do thể tích bán phần:
–Với tuyến yên thần trinh trên coronal
–Với ĐM cảnh trên sagital
Chỉ định thăm khám vùng hố yên
• Thay đổi trường nhìn
• Đau đầu
• Tiểu đường phụ thuốc insulin
• Dấu hiệu suy phần trước tuyến
yên(adénomes, craniopharyngiome)
• Tình cờ khi thăm khám sọ não do các
nguyên nhân khác( chấn thương…)
Chẩn đoán hình ảnh hố yên
• CT-Scanner: Đánh giá vôi hóa; angioscan trên
coronal, khi có CI với IRM
• IRM: các chuỗi xung tập trung hố yên
– SE sagital và coronal T1
– SE coronal T2
– SE coronal T1 Gado: ngấm thuốc toàn bộ
trong 90 s, tồn tại trong 01h, sau đó giảm dần;
các mặt phẳng khác khi cần
– (+/-)SE axial/sagital T1 fatsat để đánh giá
tuyến yên thần kinh
Định hướng chẩn đoán
• Các tổn thương trong yên:
–U tuyến yên
–Trống tuyến yên
–Áp xe tuyến yên
–Nang Rathke
–Di căn, kyste épidermoide, kyste
dermoide, astrocytome …
Định hướng chẩn đoán
• Các tổn thương trên và quanh hố yên:
– Craniopharyngiome
– Nang dưới nhện
– U màng não trên yên
– Bệnh lý cuống tuyến yên:germinome,
histiocytose X, neurosarcoidose, viêm tuyến
yên thần kinh…
– Teratome
– Di căn
BN nữ 29T
• Khám bệnh vi
vô kinh thứ phát
• Tăng PRL máu
( có ý nghĩa >200)
Adénomes tuyến yên
• Chiếm > 90% u tuyến yên.
Microadenome(<10mm);
Macroadenome(>10mm)
• U biệt hóa phát triển từ phần trước tuyến yên.
Các xét nghiệm miễn dịch mô, xác định các chất
chế tiết đặc trưng: PRL+++;FSH-LH; ACTH,
GH, TSH
• Các u chế tiết: rất thường gặp; thường được
phát hiện ở giai đoạn microadenome
• Macroadenome, thường không chế tiết; được
phát hiện do biến chứng chèn ép:đau đầu, rối
loạn CV, tiểu đường
Microadénomes
• Lợi thế IRM: chẩn đoán, kiểm soát sự tiến
triển, đánh giá sau điều trị
• Tín hiệu:giảm tín hiệu trên T1(trừ trường
hợp chảy máu, dịch giàu protein; tín hiệu
T2 thay đổi
• Ngấm thuốc ít sau tiêm so với nhu mô
tuyến lành
• Tín hiệu không phụ thuộc vào đặc tính chế
tiết
Macroadénomes
• Khối trong và trên yên:giảm hoặc đồng tín
hiệu trên T1(trừ trường hợp chảy máu…).
Thường chiếm gần toàn bộ hố tuyến yên
• Lan rộng ngoài hố yên:
– Liên quan với cuống TY: không quan sát thấy
trong >50%
– Giao thoa thị giác: lan tràn phía trước giao
thoa
– Sàn não thất III: gây giãn não thất
– Xoang bướm(dưới yên): làm mảnh vỏ xương
– Xoang tĩnh mạch hang++
Xâm lấn xoang tĩnh mạch hang
Xâm lấn xoang tĩnh mach hang
• Dấu hiệu không xâm lấn:
– Tuyến yên bình thường giữa tổn thương và ĐM
cảnh trong
– ĐRTM trong còn được tôn trọng
– Tổn thương bao quanh ĐMCT <25% chu vi
– Đường trung tâm không bị dịch chuyển
• Dấu hiệu xâm lấn:
– Bao quanh ĐMCT >2/3 chu vi
– Tắc các tĩnh mạch bên trong
– Đường bên bị dịch chuyển
Anevrisme ĐM cảnh trong
• 2,5-5% các anevrisme nội sọ; có thể có huyết khối
hoặc không; thường phát hiện muộn
• Lâm sàng: nữ 50-60 tuổi, rối loạn các cơ vận nhãn
• IRM: Khối ở hố xoang tĩnh mạch hang, giưới hạn
rõ nét. Khó khăn của chẩn đoán liên quan tới tính
thay đổi của dòng chảy:
– Dòng chảy nhanh: trống tín hiệu
– Huyết khối bán phần dòng chảy rối, tín hiệu không
đều trên cả T1 lẫn T2
– Huyết khối toàn bộ: liên quan tới thời gian hình
thành huyết khối; có thể bắt thuốc sau tiêm
Trống hố yên
• 20% trống hố yên nguyên phát
• Rất thường gặp là không triệu trứng; đôi
khi đau đầu hoặc rối loạn thị giác
• IRM: Tín hiệu của dịch não tủy, không bắt
thuốc bất thường sau tiêm; cuống tuyến yên
bị kéo dài, mảnh; nhu mô tuyến yên lành ở
sau-dưới
• Chẩn đoán phân biệt: nang dưới hện trên
yên và nang Rathke
Nang dưới nhện
• Phát hiện từ nhỏ đến 20-30 tuổi
• Thường gặp ở nam giới, chiếm 1% u nội sọ
• Trong 50% trường hợp ở trong và quanh yên,
nhất là vùng trên yên
• Có thể xuất hiện thứ phát hoặc là sau nhiễm
trùng; hoặc là sau chảy máu; hoặc là do bất
thường trong quá trình phát triển của khoang
dưới nhện
Nang Rathke
• Tổn thương hay gặp ở người lớn: 30%
phát hiện tình cờ
• Thường không có triệu trứng
• IRM: thường tăng tín hiệu trên T1: đôi khi
tín hiệu không đồng nhất; không bắt thuốc
sau tiêm
Chordome
Các gợi ý chẩn đoán trước một tổn
thương vôi hóa ngoài hố yên
• Graniopharyngiome
• Méningiome
• Adénomes
• Anévrisme
• Chordome
• Chondromes và chondrosarcomes
Craniopharyngiome
• Trên yên trong 90% các trường hợp
• 03 thành phần cơ bản: dịch, vôi hóa, tổ chức đặc
• IRM: Các chuỗi xung EG++; nhạy cảm hơn với
vôi hóa
– Phần nang: giảm tín hiệu trên T1; đôi khi tăng
tín hiệu trên T1 trong trường hợp chứa các thành
phần metHb, cholesterol hay giàu protein
– Phần tổ chức đặc: đồng tín hiệu trên T1 và T2
nhưng bắt thuốc sau tiêm
– Vôi hóa trông tín hiệu
Méningiome
• Phát triển từ thành bên của xoang tĩnh mạch hang; gặp
trong 5%
• Lâm sàng: nữ 40-60 tuổi; hội chứng xoang TMH xuất
hiện châm và tăng dần
• IRM: khối trong xoang, giới hạn rõ, (+/-)viền phù, vôi
hóa, bao quanh siphon cảnh:
– Hiệu ứng khối lên các cấu trúc trong xoang, hẹp lòng
ĐM cảnh
– Tín hiệu trung gian trên T1, thường gặp nhất là đồng
tín hiệu trên T2, bắt thuốc mạnh sau tiêm
– Lan rộng: vào hốc mắt ở trước; giao thoa thị giác ở
phía trên; dốc nền ở sau
Các tổn thương phễu
• Trẻ em:
– Hisiocytome X
– Germinome
– Méningite
– Ít gặp: Lymphome và Gliome
• Người lớn:
– Sarcoidose
– Métastase
– Germinome
– Ít gặp: Lymphome và gliome
Gliome của đường thi giác
<5% u ở trẻ em từ 4-6 tuổi
Kết hợp với NFI trong 25% đến 50 %
Germinome
Germinome
• U mầm nội sọ hay gặp nhất
• Chiếm ưu thế ở nam giới
• Vị trí hay gặp : trên yên và vùng tuyến tùng
• U tế bào mầm nguyên phát vùng trên yên hay gặp ở trẻ
em và người trẻ tuổi
• Tổn thương thâm nhiễm có thể lan dưới đồi, phễu, não
thất III, đường thị giác và tuyến yên
• Đồng tín hiệu trên T1; đồng hoặc tăng nhẹ tín hiệu trên
T2 so với nhu mô não
• Bắt thuốc Gado mạnh và đồng nhất, càng trở nên rõ nét
khi tổn thương xâm lấn
• Tìm đấ hiệu mất hình tăng tín hiệu của tuyến yên thần
kinh và hình tăng kích thước của phễu
Histiocytose X
• Tổn thương không rõ căn nguyên gặp ở trẻ em và người trẻ
• Bệnh lý viêm do tăng sinh tổ chức mô bào
• Thể nhiều ổ hay bệnh Hand-Schuller-Christian kết hợp tiểu
đừng, lồi nhãn cầu, các tổn thương tiêu xương
• Cuống tuyến yên tăng kích thước, bắt thuốc đồng nhất sau
tiêm Gado
• Bắt thuốc có thể lan tới vùng dưới đồi
• Hình khuyết của xương vòm sọ hoặc nền sọ
• Không quan sát thấy hình tăng tín hiệu trên T1 của tuyến yên
thần kinh thường gặp
Neurosarcoidose
• Hiếm gặp
• Tổn thương mạn tính của màng não nền sọ có thể lan
vào nhu mô não qua khoang Virchow-robin
• Vị trí ưu thế là trên yên với tổn thương vùng dưới đồi,
cuống tuyến yên và giao thoa thi giác
• Các nốt bắt thuốc sau tiêm
• Tổn thương vùng dưới đồi với thâm nhiễm và bắt thuốc
của sàn não thất III, cuống tuyến yên lớn, đồng tín hiệu
trên T1 và T2
• Bắt thuốc của màng não bể trên yên và của đường thị
giác
Hypophysite lymphocytaire
• Bệnh lý viêm tự miễn
• Bệnh cảnh lâm sàng gợi ý
• Hình ảnh giả u trong yên, bắt thuốc mạnh và
đồng nhất sau tiêm
• Không làm thay đổi kích thước hố yên
• Không có dấu hiệu hoại tử chảy máu
Hamartome
• Dị dạng bẩm sinh tạo nên từ các tế bào
neurone bình thường
• Gay gặp ở thể vú
• Dậy thì sớm,
• Hình tròn hoặc bầu dục; đồng tín hiệu trên T1
và T2; không bắt thuốc sau tiêm
Các tổn thương tăng tín hiệu T1 trên yên
• Thường gặp:
– Nang Rathke
– Craniopharyngiome
– Chảy máu ở giai đoạn bán cấp
Huyết khối của túi phình
Chảy máu trong u
Sau phẫu thuật
Các tổn thương tăng tín hiệu T1 trên yên
• Ít gặp:
– Lipome
– Kyste dermoide
– Tuyến yên thần kinh lạc chỗ
Kyste dermoide

More Related Content

Similar to Bệnh lý vùng hố tuyến yên.ppt

siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfNgoc Khue Nguyen
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Tổn thương vùng tuyến tùng
Tổn thương vùng tuyến tùngTổn thương vùng tuyến tùng
Tổn thương vùng tuyến tùngsonnguyen816190
 
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắtChẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắtNguyễn Hạnh
 
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhTụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhCuong Nguyen
 
Irm hepatique hanoi 2014 dich
Irm hepatique hanoi 2014 dichIrm hepatique hanoi 2014 dich
Irm hepatique hanoi 2014 dichLan Đặng
 
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhChẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhPhòng Khám An Nhi
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020drduongmri
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptx
ĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptxĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptx
ĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptxNguynV934721
 
Xuất huyết dưới nhện tự phát.pdf
Xuất huyết dưới nhện tự phát.pdfXuất huyết dưới nhện tự phát.pdf
Xuất huyết dưới nhện tự phát.pdfNuioKila
 
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdfHoàng Việt
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoNgân Lượng
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOSoM
 

Similar to Bệnh lý vùng hố tuyến yên.ppt (20)

siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
K vom
K vomK vom
K vom
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
 
Tổn thương vùng tuyến tùng
Tổn thương vùng tuyến tùngTổn thương vùng tuyến tùng
Tổn thương vùng tuyến tùng
 
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắtChẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lí hốc mắt
 
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhTụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
 
Irm hepatique hanoi 2014 dich
Irm hepatique hanoi 2014 dichIrm hepatique hanoi 2014 dich
Irm hepatique hanoi 2014 dich
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
Brain tumors.pptx
Brain tumors.pptxBrain tumors.pptx
Brain tumors.pptx
 
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhChẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
Siêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giápSiêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giáp
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
Cdha nhi khoa
Cdha nhi khoaCdha nhi khoa
Cdha nhi khoa
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptx
ĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptxĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptx
ĐẠI CƯƠNG U NÃO.pptx
 
Xuất huyết dưới nhện tự phát.pdf
Xuất huyết dưới nhện tự phát.pdfXuất huyết dưới nhện tự phát.pdf
Xuất huyết dưới nhện tự phát.pdf
 
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃO
 

More from vuanh1603

Chấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.ppt
Chấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.pptChấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.ppt
Chấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.pptvuanh1603
 
CÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptx
CÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptxCÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptx
CÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptxvuanh1603
 
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptvuanh1603
 
Astrocytoma.ppt
Astrocytoma.pptAstrocytoma.ppt
Astrocytoma.pptvuanh1603
 
GBBV 26.10.2022 (1) (1).pptx
GBBV  26.10.2022 (1) (1).pptxGBBV  26.10.2022 (1) (1).pptx
GBBV 26.10.2022 (1) (1).pptxvuanh1603
 
Ca LS CTSN nặng.pptx
Ca LS CTSN nặng.pptxCa LS CTSN nặng.pptx
Ca LS CTSN nặng.pptxvuanh1603
 
chiarimalformationcpc-170629145030.pptx
chiarimalformationcpc-170629145030.pptxchiarimalformationcpc-170629145030.pptx
chiarimalformationcpc-170629145030.pptxvuanh1603
 
Dural Venous Sinus Injury.pptx
Dural Venous Sinus Injury.pptxDural Venous Sinus Injury.pptx
Dural Venous Sinus Injury.pptxvuanh1603
 
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.pptvuanh1603
 
Thuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptx
Thuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptxThuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptx
Thuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptxvuanh1603
 

More from vuanh1603 (11)

Chấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.ppt
Chấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.pptChấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.ppt
Chấn thương Tủy lâm sàng và điều trị-.ppt
 
CÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptx
CÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptxCÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptx
CÁC CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI.pptx
 
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
 
Astrocytoma.ppt
Astrocytoma.pptAstrocytoma.ppt
Astrocytoma.ppt
 
GBBV 26.10.2022 (1) (1).pptx
GBBV  26.10.2022 (1) (1).pptxGBBV  26.10.2022 (1) (1).pptx
GBBV 26.10.2022 (1) (1).pptx
 
Ca LS CTSN nặng.pptx
Ca LS CTSN nặng.pptxCa LS CTSN nặng.pptx
Ca LS CTSN nặng.pptx
 
chiarimalformationcpc-170629145030.pptx
chiarimalformationcpc-170629145030.pptxchiarimalformationcpc-170629145030.pptx
chiarimalformationcpc-170629145030.pptx
 
Dural Venous Sinus Injury.pptx
Dural Venous Sinus Injury.pptxDural Venous Sinus Injury.pptx
Dural Venous Sinus Injury.pptx
 
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
 
Thuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptx
Thuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptxThuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptx
Thuốc chống đôn trong PTTK-Bs Vu Ngoc Anh.pptx
 
Y đức
Y đứcY đức
Y đức
 

Recently uploaded

SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 

Bệnh lý vùng hố tuyến yên.ppt

  • 1. Bệnh lý vùng hố tuyến yên
  • 2. Giải phẫu • Kích thước; – Ngang 13 mm – Trước sau 9 mm – Trên dưới 6-7 mm • Hình dáng: thường phẳng hoặc cong lõm lên trên, đôi khi cong lồi, cong lồi xuống dưới • Vị trí: tuyến yên nằm trong hố yên, bên trên có vách ngăn kín, cuống tuyến yên đi qua vách ngăn
  • 3. Giải phẫu xoang tĩnh mạch hang • A: ĐM cảnh trong • Đám rối tĩnh mạch trong a • ĐRTM dưới trong b • ĐRTM dưới ngoài c • 1.TK vận nhãn chung • 2.TK ròng rọc • 3. TK mắt • 4. TK vận nhãn ngoài • 5. TK hàm
  • 4. Giải phẫu IRM • Phần trước tuyến yên:tín hiệu trung gian, gần với tín hiệu của nhu mô não trắng và xám trên T1 và T2 • Phần sau tuyến yên: tăng tín hiệu trên cả T1 lẫn T2, tách biệt với phần tủy của lưng yên bởi viền giảm tín hiệu mảnh(xương bướm) • Cuống tuyến yên : dày 1-1,5 mm ; rộng 2 và 3- 3,5 mm • Giao thoa thi giác, dây thần linh thị: tín hiệu gần với tín hiệu của nhu mô não trắng • Mạch máu của xoang tĩnh mạch hang: tín hiệu phụ thuộc vào chuỗi xung thăm khám • Sau tiêm Gado: ngấm thuốc mạnh và sóm của phần trước tuyến yên
  • 5.
  • 6. Thay đổi giải phẫu • Theo tuổi và giới: –Tương đối đảo ngược giữa tuổi và kích thước Tuyến yên –Nữ>nam, thường chiều cao > 7 mm, nhất là Ado(thường 8-10 mm) –Trẻ sơ sinh, tới tận 2 tháng tuổi: tuyến yên tròn hơn, to hơn và tăng tín hiệu hơn trên T1 –Trước 02 tháng tuổi: phần trước tuyến yên tăng tín hiệu trên T1
  • 7. Thay đổi giải phẫu • Thai nghén và sau sinh: –Thai nghén: kích thước tuyến yên có thể tăng 30-100 %; bề rộng cuống tuyến yên có thể đạt tới 4mm; có thể thay đổi tín hiệu trên T1(hyperS) –Sau sinh : chiều cao tuyến yên có thể đạt tới 12mm
  • 8. Thay đổi giải phẫu • Hố yên và tuyến yên: –Hố yên hay sàn yên hẹp: phần trước tuyến yên có thể rất lồi lên –Lồi vào trong của phình cảnh • Hình nhiễu do thể tích bán phần: –Với tuyến yên thần trinh trên coronal –Với ĐM cảnh trên sagital
  • 9.
  • 10. Chỉ định thăm khám vùng hố yên • Thay đổi trường nhìn • Đau đầu • Tiểu đường phụ thuốc insulin • Dấu hiệu suy phần trước tuyến yên(adénomes, craniopharyngiome) • Tình cờ khi thăm khám sọ não do các nguyên nhân khác( chấn thương…)
  • 11. Chẩn đoán hình ảnh hố yên • CT-Scanner: Đánh giá vôi hóa; angioscan trên coronal, khi có CI với IRM • IRM: các chuỗi xung tập trung hố yên – SE sagital và coronal T1 – SE coronal T2 – SE coronal T1 Gado: ngấm thuốc toàn bộ trong 90 s, tồn tại trong 01h, sau đó giảm dần; các mặt phẳng khác khi cần – (+/-)SE axial/sagital T1 fatsat để đánh giá tuyến yên thần kinh
  • 12. Định hướng chẩn đoán • Các tổn thương trong yên: –U tuyến yên –Trống tuyến yên –Áp xe tuyến yên –Nang Rathke –Di căn, kyste épidermoide, kyste dermoide, astrocytome …
  • 13. Định hướng chẩn đoán • Các tổn thương trên và quanh hố yên: – Craniopharyngiome – Nang dưới nhện – U màng não trên yên – Bệnh lý cuống tuyến yên:germinome, histiocytose X, neurosarcoidose, viêm tuyến yên thần kinh… – Teratome – Di căn
  • 14. BN nữ 29T • Khám bệnh vi vô kinh thứ phát • Tăng PRL máu ( có ý nghĩa >200)
  • 15. Adénomes tuyến yên • Chiếm > 90% u tuyến yên. Microadenome(<10mm); Macroadenome(>10mm) • U biệt hóa phát triển từ phần trước tuyến yên. Các xét nghiệm miễn dịch mô, xác định các chất chế tiết đặc trưng: PRL+++;FSH-LH; ACTH, GH, TSH • Các u chế tiết: rất thường gặp; thường được phát hiện ở giai đoạn microadenome • Macroadenome, thường không chế tiết; được phát hiện do biến chứng chèn ép:đau đầu, rối loạn CV, tiểu đường
  • 16.
  • 17. Microadénomes • Lợi thế IRM: chẩn đoán, kiểm soát sự tiến triển, đánh giá sau điều trị • Tín hiệu:giảm tín hiệu trên T1(trừ trường hợp chảy máu, dịch giàu protein; tín hiệu T2 thay đổi • Ngấm thuốc ít sau tiêm so với nhu mô tuyến lành • Tín hiệu không phụ thuộc vào đặc tính chế tiết
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23. Macroadénomes • Khối trong và trên yên:giảm hoặc đồng tín hiệu trên T1(trừ trường hợp chảy máu…). Thường chiếm gần toàn bộ hố tuyến yên • Lan rộng ngoài hố yên: – Liên quan với cuống TY: không quan sát thấy trong >50% – Giao thoa thị giác: lan tràn phía trước giao thoa – Sàn não thất III: gây giãn não thất – Xoang bướm(dưới yên): làm mảnh vỏ xương – Xoang tĩnh mạch hang++
  • 24. Xâm lấn xoang tĩnh mạch hang
  • 25. Xâm lấn xoang tĩnh mach hang • Dấu hiệu không xâm lấn: – Tuyến yên bình thường giữa tổn thương và ĐM cảnh trong – ĐRTM trong còn được tôn trọng – Tổn thương bao quanh ĐMCT <25% chu vi – Đường trung tâm không bị dịch chuyển • Dấu hiệu xâm lấn: – Bao quanh ĐMCT >2/3 chu vi – Tắc các tĩnh mạch bên trong – Đường bên bị dịch chuyển
  • 26.
  • 27.
  • 28.
  • 29. Anevrisme ĐM cảnh trong • 2,5-5% các anevrisme nội sọ; có thể có huyết khối hoặc không; thường phát hiện muộn • Lâm sàng: nữ 50-60 tuổi, rối loạn các cơ vận nhãn • IRM: Khối ở hố xoang tĩnh mạch hang, giưới hạn rõ nét. Khó khăn của chẩn đoán liên quan tới tính thay đổi của dòng chảy: – Dòng chảy nhanh: trống tín hiệu – Huyết khối bán phần dòng chảy rối, tín hiệu không đều trên cả T1 lẫn T2 – Huyết khối toàn bộ: liên quan tới thời gian hình thành huyết khối; có thể bắt thuốc sau tiêm
  • 30.
  • 31. Trống hố yên • 20% trống hố yên nguyên phát • Rất thường gặp là không triệu trứng; đôi khi đau đầu hoặc rối loạn thị giác • IRM: Tín hiệu của dịch não tủy, không bắt thuốc bất thường sau tiêm; cuống tuyến yên bị kéo dài, mảnh; nhu mô tuyến yên lành ở sau-dưới • Chẩn đoán phân biệt: nang dưới hện trên yên và nang Rathke
  • 32.
  • 33.
  • 34. Nang dưới nhện • Phát hiện từ nhỏ đến 20-30 tuổi • Thường gặp ở nam giới, chiếm 1% u nội sọ • Trong 50% trường hợp ở trong và quanh yên, nhất là vùng trên yên • Có thể xuất hiện thứ phát hoặc là sau nhiễm trùng; hoặc là sau chảy máu; hoặc là do bất thường trong quá trình phát triển của khoang dưới nhện
  • 35.
  • 36.
  • 37. Nang Rathke • Tổn thương hay gặp ở người lớn: 30% phát hiện tình cờ • Thường không có triệu trứng • IRM: thường tăng tín hiệu trên T1: đôi khi tín hiệu không đồng nhất; không bắt thuốc sau tiêm
  • 38.
  • 39.
  • 40.
  • 41.
  • 43. Các gợi ý chẩn đoán trước một tổn thương vôi hóa ngoài hố yên • Graniopharyngiome • Méningiome • Adénomes • Anévrisme • Chordome • Chondromes và chondrosarcomes
  • 44. Craniopharyngiome • Trên yên trong 90% các trường hợp • 03 thành phần cơ bản: dịch, vôi hóa, tổ chức đặc • IRM: Các chuỗi xung EG++; nhạy cảm hơn với vôi hóa – Phần nang: giảm tín hiệu trên T1; đôi khi tăng tín hiệu trên T1 trong trường hợp chứa các thành phần metHb, cholesterol hay giàu protein – Phần tổ chức đặc: đồng tín hiệu trên T1 và T2 nhưng bắt thuốc sau tiêm – Vôi hóa trông tín hiệu
  • 45.
  • 46.
  • 47. Méningiome • Phát triển từ thành bên của xoang tĩnh mạch hang; gặp trong 5% • Lâm sàng: nữ 40-60 tuổi; hội chứng xoang TMH xuất hiện châm và tăng dần • IRM: khối trong xoang, giới hạn rõ, (+/-)viền phù, vôi hóa, bao quanh siphon cảnh: – Hiệu ứng khối lên các cấu trúc trong xoang, hẹp lòng ĐM cảnh – Tín hiệu trung gian trên T1, thường gặp nhất là đồng tín hiệu trên T2, bắt thuốc mạnh sau tiêm – Lan rộng: vào hốc mắt ở trước; giao thoa thị giác ở phía trên; dốc nền ở sau
  • 48.
  • 49. Các tổn thương phễu • Trẻ em: – Hisiocytome X – Germinome – Méningite – Ít gặp: Lymphome và Gliome • Người lớn: – Sarcoidose – Métastase – Germinome – Ít gặp: Lymphome và gliome
  • 50. Gliome của đường thi giác <5% u ở trẻ em từ 4-6 tuổi Kết hợp với NFI trong 25% đến 50 %
  • 51.
  • 52.
  • 53.
  • 55. Germinome • U mầm nội sọ hay gặp nhất • Chiếm ưu thế ở nam giới • Vị trí hay gặp : trên yên và vùng tuyến tùng • U tế bào mầm nguyên phát vùng trên yên hay gặp ở trẻ em và người trẻ tuổi • Tổn thương thâm nhiễm có thể lan dưới đồi, phễu, não thất III, đường thị giác và tuyến yên • Đồng tín hiệu trên T1; đồng hoặc tăng nhẹ tín hiệu trên T2 so với nhu mô não • Bắt thuốc Gado mạnh và đồng nhất, càng trở nên rõ nét khi tổn thương xâm lấn • Tìm đấ hiệu mất hình tăng tín hiệu của tuyến yên thần kinh và hình tăng kích thước của phễu
  • 56. Histiocytose X • Tổn thương không rõ căn nguyên gặp ở trẻ em và người trẻ • Bệnh lý viêm do tăng sinh tổ chức mô bào • Thể nhiều ổ hay bệnh Hand-Schuller-Christian kết hợp tiểu đừng, lồi nhãn cầu, các tổn thương tiêu xương • Cuống tuyến yên tăng kích thước, bắt thuốc đồng nhất sau tiêm Gado • Bắt thuốc có thể lan tới vùng dưới đồi • Hình khuyết của xương vòm sọ hoặc nền sọ • Không quan sát thấy hình tăng tín hiệu trên T1 của tuyến yên thần kinh thường gặp
  • 57.
  • 58. Neurosarcoidose • Hiếm gặp • Tổn thương mạn tính của màng não nền sọ có thể lan vào nhu mô não qua khoang Virchow-robin • Vị trí ưu thế là trên yên với tổn thương vùng dưới đồi, cuống tuyến yên và giao thoa thi giác • Các nốt bắt thuốc sau tiêm • Tổn thương vùng dưới đồi với thâm nhiễm và bắt thuốc của sàn não thất III, cuống tuyến yên lớn, đồng tín hiệu trên T1 và T2 • Bắt thuốc của màng não bể trên yên và của đường thị giác
  • 59.
  • 60. Hypophysite lymphocytaire • Bệnh lý viêm tự miễn • Bệnh cảnh lâm sàng gợi ý • Hình ảnh giả u trong yên, bắt thuốc mạnh và đồng nhất sau tiêm • Không làm thay đổi kích thước hố yên • Không có dấu hiệu hoại tử chảy máu
  • 61.
  • 62.
  • 63. Hamartome • Dị dạng bẩm sinh tạo nên từ các tế bào neurone bình thường • Gay gặp ở thể vú • Dậy thì sớm, • Hình tròn hoặc bầu dục; đồng tín hiệu trên T1 và T2; không bắt thuốc sau tiêm
  • 64.
  • 65. Các tổn thương tăng tín hiệu T1 trên yên • Thường gặp: – Nang Rathke – Craniopharyngiome – Chảy máu ở giai đoạn bán cấp Huyết khối của túi phình Chảy máu trong u Sau phẫu thuật
  • 66. Các tổn thương tăng tín hiệu T1 trên yên • Ít gặp: – Lipome – Kyste dermoide – Tuyến yên thần kinh lạc chỗ
  • 67.
  • 68.
  • 69.