Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Tai lieu thuc vat
1. 1
MÔ
CẤU TẠO TẾ BÀO GỒM:
1. Tế bào chất
Thành phần cơ bản của tế bào giúp tế bào sống và sinh trưởng
Là một khố đặc quánh, nhớt, có tính đàn hồi, trong suốt, không màu, không tan trong nước
2. Các thể sống nhỏ
Lạp thể:
Lục lạp: màu xanh, có vai trò đồng hóa
Sắc lạp: màu vàng, cam, đỏ, tím,… có chức năng quyến rũ sâu bọ để thực hiện việc thụ
phấn, phân tán quả và hạt
Vô sắc lạp: không màu, có ở nhưng cơ quan như hạt, rể, củ, có chức năng tạo tinh bột
Ty thể:Những thể nhỏ phân tán trong tế bào chất, có chức năng
Là trung tâm hô hấp, và năng lượng của tế bào
Màng ty thể là nơi tổng hợp cá Enzyn
Nơi tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp
Tích tụ các chất độc, màu, thuốc
Thể golgi: là những mạng đặc biệt nằm trong chất tế bào, đóng vai trò quan trọng trong việc
tạo màng khung của tế bào thực vật.
Thể Ribosom: là những hạt cầu nhỏ, chứa nhiều axit ribonucleic, đóng vai trò quan trọng
trong quá trình tổng hợp protid
Tiêu thể: chứa nhiều enzyn thủy giải, là trung tâm tiêu hóa của tế bào
Nhân tế bào: hình cầu, nằm ở giữa tế bào, đóng vai trò
Duy trì và truyền các thông tin di truyền
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất, và tham gia các quá trình tổng hợp của
tế bào
Giúp cho tế bào lông hút của rể cây hấp thụ thức ăn
Tạo màng tế bào
Điều hòa các sản phẩm quang hợp. tạo thành tinh bột
Thể vùi: là nơi chứa các chất dự trữ hoặc cặn bả, có các loại như sau:
Thể vùi tinh bột
Thể vùi loại protid
Thể vùi loại lipid:
Loại giọt dầu mỡ
Loại giọt tinh dầu
Loại nhựa và gôm
Thể vùi loại tinh thể
Tinh thể calci oxalate
Tinh thể calci cacbonat
Không bào
Màng tế bào
CÓ MẤY LOẠI MÔ, ĐẶC ĐIỀM CỦA TỪNG MÔ
Dựa vào chức phận sinh lý người ta sắp xếp các mô thành 6 loại
1. Mô phân sinh
2. Mô mềm ( mô dinh dưỡng)
3. Mô che chở
4. Mô nâng đỡ
5. Mô dẫn
6. Mô tiết
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC MÔ
Mô phân sinh:
Cấu tạo bởi các tế bào non chưa phân hóa, màng mỏng bằng cellulose, xếp khít nhau,
không để hở, tạo thành các thứ mô khác
Có 2 loại mô phân sinh
Mô phân sinh sơ cấp:
o Giúp cơ quan phát triển chiều dài
o Chỉ có ở đầu ngọn rễ, ngọn thân
2. 2
o Tế bào nhỏ, nhân to, các thủy thể nhỏ
Mô phân sinh thứ cấp:
o Chỉ có ở cây 2 lá mầm
o Giúp cây phát triển chiều ngang
o Cấu tạo bởi một tế bào non, sinh sản theo hướng tiếp tuyến, tạo ta các dãy tế
bào xuyên tâm
o Tế bào hình hộp, dẹp, dài, ít tế bào chất, thủy thể to
o Có 2 loại mô phân sinh thứ cấp:
Tầng phát sinh Bần – Lục Bì: hoạt động cho ra bần bên ngoài, lục bì bên
trong.
Tượng tầng: luôn ở giũa Libe I và Gỗ I, hoạt động cho ra Libe II ở ngoài
và Gổ II ở trong.
Mô mềm:
Cấu tạo bởi những tế bào sống, chưa phân hóa nhiều, có nhiệm vụ liên kết các mô khác với
nhau, đồng thời làm chức năng đồng hóa hay dự trữ.
Có rất nhiều loại mô mềm tùy theo cách phân loại:
Theo vị trí:
o Mô mềm vỏ
o Mô mềm tủy
Theo nhiệm vụ:
o Mô mềm đồng hóa
o Mô mềm dự trữ
Theo cách sắp xếp tế bào:
o Mô mềm đặc: hình đa giác, sắp xếp khít nhau, không có khoảng hở nào
o Mô mềm khuyết: hình dạng không đều, sắp xếp lỏng lẻo, chừa những khoảng
không gian bào lớn, trống rỗng chứa đầy khí
o Mô mềm giậu: cấu tạo bởi những tế bào dài, hẹp, xếp sát vào nhau, vuông góc
với biều bì giống như các cọc hàng rào, bên trong chứa nhiều lục lạp
Mô che chở:
Có nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận của cây chống lại tác động có hại của môi trường bên
ngoài, nằm ở mặt ngoài của các cơ quan
Có 3 loại mô che chở:
Biểu bì: cấu tạo bở tế bào sống, bao bọc các phần non của cây, có 2 bộ phận quan
trọng đối với việc kiểm nghiệm dược liệu: lỗ khí và lông
Bần: cấu tạo bởi nhiều tế bào chết, bao bọc phần già của cây, không thấm nước, co
giãn, chứa đầy không khí, tế bào hình chữ nhật xếp theo dãy xuyên tâm và vòng đồng
tâm
Thụ bì: lớp mô chết ở bên ngoài lớp bần
Mô nâng đỡ:
Cấu tạo bởi các tế bào có màng dầy, cứng
Có nhiệm vục nâng đỡ
Tùy theo bản chất của mô nâng đỡ, người ta phân chia thành 2 loại
Mô dày: tế bào sống, nâng đỡ cho những bộ phận còn non của cây
Mô cứng: tế báo chết, nâng đỡ cho những bộ phận không còn khả năng mọc dài
Mô dẫn:
Cấu tạo bởi những tế bào dài, xếp nối tiếp nhau, song song với trục của cơ quan, dùng để
dẫn nhựa
Tùy theo chức năng dẫn nhựa, người ta phân biệt được 2 loại:
Gổ: dẫn nhưa nguyên (nước, các muối vô cơ hòa tan, từ rễ lên lá)
Libe: dẫn nhựa luyện (các dung dịch hữu cơ từ cơ lá đến các cơ quan để nuôi cây.
Mô tiết:
Cấu tạo bởi những tế bào sống, tiết ra các chất cặn bã như tinh dầu, nhựa, gôm, tannin,…
Có 5 loại mô tiết
Biểu bì tiết: tiết các các tinh dầu, có ở cánh hoa.
Long tiết
3. 3
Tế bào tiết
Túi tiết và ống tiết
Ống nhựa mũ.
SO SÁNH MÔ PHÂN SINH:
RỂ CÂY
CÁC LOẠI RỄ CÂY:
1. Rễ trụ: là rễ chính của cây – cây 2 lá mầm
2. Rễ chùm: rễ cái hoại đi từ trong mầm, rễ cái và rễ con bằng nhau – cây 1 lá mầm như lúa,
dừa
3. Rễ củ: phình to, chứa nhiều chất dự trữ - khoai lang
4. Rễ phụ: rễ mọc ra từ cành, đâm xuống đất – cây đa
5. Rễ bám: làm cho cây có thể bám vào giàn – cây tiêu
6. Rễ mút: rễ của các cây ký sinh, mọc vào vỏ cây, hút nhựa trực tiếp từ cây chủ - cây tơ hồng
7. Rễ ký sinh: mọc trong không khí – rễ lam, thạch học
8. Rễ cà kheo: rễ phụ, mọc ở lung chừng thân cây, tỏa ra và cắm xuống đất – rễ Đước
9. Rễ hô hấp: rễ phù ra, có nhiều long dày, giữ khí trời, nhẹ, nổi trên mặt nước – rau dừa
CẤU TẠO CẤP 1 CÂY 2 LÁ MẦM (LỚP NGỌC LAN)
Gồm 2 phần
Vỏ (2/3)
Tầng lông hút: Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống, có nhiệm vụ hấp thu nước và các muối vô cơ
hòa tan
Tầng tẩm suberin: là 1 lớp tế bào ở dưới tầng lông hút, lộ ra khi tầng lông hút rụng di
Mô mềm vỏ: chiềm phần lớn vùng vỏ, chia làm 2 phần:
Mô mêm vỏ ngoài: gồm những tế bào không đều, hình tròn hay da giac, xếp lộn xộn
Mô mềm vỏ trong: hình chữ nhật, xếp thành dẫy xuyên tâm – vòng đồng tâm
Nội bì: là lớp trong cùng của vùng vỏ, cấu tạo bởi những tế bào sống, xếp khít nhau
Trung trụ (1/3)
Trụ bì: là 1 lớp tế bào ngoài cùng của trung trụ, xếp xen kẻ với nội bì
Bó gỗ và bó libe:
Xếp xen kẻ nhau trên 1 vòng, ít hơn 10 bó.
Bó gỗ phân hoán hướng tâm, mạch nhỏ ở ngoài, mạch to ở trong
Bó libe phân hóa hướng tâm
Tia tuỷ: là mô mềm năm giữa bó gỗ và bó libe
Mô mềm tủy: phần mô mềm còn lại ở trong cùng
SƠ CẤP THỨ CẤP
Vị trí Ngọn, rể, thân Nằm trong lòng cơ quan
Nhiệm vụ Phát triển chiều dài Phát triển chiều ngang
Thời gian có Từ đầu ( hạt => cây Khi phát triển đến một mức nào đó
Loại thực vật Tất cả các loại thực vật Chỉ có ở cây 2 lá mầm
Tế bào hình đa giác, nhân ở giữa - to,
nhiều thủy thể nhỏ
hình chữ nhật, nhân lệch, thủy thể
to
Phân cắt hướng không xác định hướng tiếp tuyến, xuyên tâm
Tạo ra Tạo các mô khác (mô tiết, che
chở,…)
tầng phát sinh Bần - Lục bì
tầng phát sinh Libe - gỗ
4. 4
THÂN CÂY:
CÁC LOẠI THÂN CÂY:
Thân ký sinh
1. Thân đứng
Thân cột: hình trụ, thẳng, không phân nhánh và mang một bó lá ỏ ngọn (dừa, cau)
Thân rạ: thân rỗng ở lóng, đặc ở mắt ( lúa, tre)
2. Thân bò: thân không đủ cứng để mọc nên phải bò trên mặt đất (rau má)
3. Thân leo: thân không đủ cứng để mọc thằng đứng, phải dựa vào những cây khác hoặc dàn
để leo, có thể leo bằng nhiều cách sau:
Bằng thân quấn
Bằng vòi cuốn
Bằng móc
4. Thân trườn: thân yếu, cần nơi nương tựa, chúng không leo quấn và cũng không có vòi
(bông giấy)
Thân địa sinh: Thân mẹ nằm ngang ở dưới đất như rễ cây nhưng khác rễ vì thân mang lá
biến đổi thành vảy khô hoặc mong nước, có 3 loại thân địa sinh:
1. Thân rễ: mọc ngang, có mang chồi hoặc rể phụ, trong rễ có nhiều chất dự trữ như tinh bột
(thường gặp ở lớp hành)
2. Thân hành: thân rất ngắn, mang rễ ở dưới và phủ bởi những lá biến đổi thành vảy mọng
nước và chứ nhiều chất dự trữ, có 3 loại thân hành:
Thân hành áo: các lá mọng nước bên ngoài bao bọc hoàn toàn các vẩy ở bên trong, các
lá ngoài cùng chết khô tào thành áo che chở hoàn toàn cho các lá mọng nước ở bên
trong (hành, tỏi)
Thân hành vảy: các lá mọng nước không bao bọc nhau hoàn toàn mà chỉ úp lên nhau
như mái ngói
Thân hành đặc: các phần phù to chứ chất dự trữ, chỉ có một ít vảy khô giữ vai trò che
chở
3. Thân củ: là những thân phồng to, chứ nhiều chất dự trữ, ở gốc củ còn có dấu vết của đoan
thân tạo ra củ, trên mặt củ có những mắt, từ mắt sẽ tạo ra những thân khí sinh mới (khoai
tây)
CẤU TẠO CẤP 1, 2 THÂN CÂY 2 LÁ MẦM:
Cấu tạo cấp 1
Phần vỏ (1/3):
Biều bì: lớp tế bào sống, ở ngoài cùng, không chứa diệp lục
Mô mềm vỏ: nhiều lớp tế bào sống, chứ nhiều lục lạp
Nội bì: là lớp tế bào trong cùng, chứ nhiều tinh bột.
Trung trụ:
Trụ bì: cấu tạo bởi một lớp tế bào hay nhiều lớp tế bào, xếp xen kẻ với nội bì
Bó Libe – Gỗ:
o Bó libe xếp chồng lên gổ, libe hình bầu dục phân hóa hướng tâm, nằm ở ngoài
o Bó gổ hình tam giác, đỉnh quay vào trong, phân hóa ky tâm
Tia tủy nằm giữa 2 bó libe – gỗ
Mô mềm gỗ: ở phía trong bó libe – gỗ
Cấu tạo cấp 2:
Tầng phát sinh bần – lục bì: Vị trí không cố định, cho ra bần ở mặt ngoài và lục bì ở phía
trong.
Bần: cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết không thấm nước và khi
Lục bì: tế bào sống, xếp thành vòng tròn đồng tâm, dãy xuyên tâm.
Tượng tầng: Vị trí cố định, cấu tạo bởi 1 vòng tế bào đặt phía trong libe 1 và phía ngoài gỗ
1. Phía ngoài phân hóa thành libe 2, phía trong tạo ra gỗ 2
5. 5
SO SÁNH CẤU TẠO CẤP 1 THÂN CÂY
1 LÁ MẦM 2 LÁ MẦM
Vỏ (1/3)
Biều bì
1 lớp tế bào sống Vỏ (1/3)
Biều bì
1 lớp tế bào sống
có lông che chở có lông che chở
Mô mềm vỏ Mô cứng, xếp lộn xộn Mô mềm vỏ Mô dày, xếp lộn xộn
Nội bì Không phân biệt Nội bì Có khung Caspary
Trung
trụ (2/3) Trụ bì Xen kẻ nội bì
Trung trụ
(2/3) Trụ bì Xen kẻ nội bì
Libe - Gỗ
Bó libe-gỗ hình chữ V
Libe - Gỗ
Bó libe-gỗ là bó chồng
Trên 2 vòng 1 vòng
Libe hướng tâm Libe hướng tâm
Gỗ ly tâm Gỗ ly tâm
SO SÁNH CẤU TẠO CẤP 1 – CẤP 2 THÂN CÂY 2 LÁ MẦM:
CẤP 1 CẤP 2
I./ Vùng vỏ I./ Tầng bì sinh
1./ Biểu bì 1./ Bần
- Một lớp tế bào sống Nhiều lớp tế bào chết
- Có lông che chở
2./ Mô mềm vỏ 2./ Lục bì
- Mô dày xếp lộn xộn - Nhiều lớp tế bào sống
- Xếp đồng tâm với bần
3./ Nội bì:
- Có khung Caspary
II./ Trung trụ II./ Tượng tầng
- Trụ bì xen kẻ Nội bì - Ở giữa libe - gỗ
Libe-gỗ: Libe-gỗ:
- Bó libe-gỗ: 1 vòng, bó chồng - Libe 1: ở ngoài, xếp lộn xộn
- Libe 1: hướng tâm - Libe 2 : xuyên tâm với gỗ 2
- Gỗ 1: ly tâm - Gỗ 1: phân hóa ly tâm
- Gỗ 2: xếp lộn xộn
6. 6
LÁ CÂY
CÁC PHẦN CỦA LÁ CÂY
Phần chính
Phiến lá: là phần mỏng và rộng, có các gân nổi lên, thường có màu xanh
Cuống lá: hình ống, nối phiến lá với thân hoặc cành
Phần phụ
Lá kèn: là 2 phiến nhỏ ở hai bên dáy cuống lá, là nơi gắn vào thân, sự có mặt của lá kèn
giúp nhận biết các họ như Café, gai, Bông, Hoa hồng
Lưỡi nhỏ: là nơi phiến lá gắn vào bẹ lá có một phiến mỏng, sự có mặt của lưỡi nhỏ giúp
nhận biết các họ như lúa, gừng
Bẹ chìa: là một màng mỏng ôm thân, phía trên cuống lá gắn vào thân, đây là điểm nhận biết
cây họ rau Răm.
CẤU TẠO GIẢI PHẨU LÁ CÂY
1 LÁ MẦM 2 LÁ MẦM
Phiến lá Phiến lá
1./ Biểu bì - Khí khổng ở mặt dưới 1./ Biểu bì - Khí khổng ở cả 2 mặt
2./ Thịt lá - Có 2 loại mô mềm: giậu, khuyết 2./ Thịt lá - Có 1 loại mô mềm: khuyết
- Dị thể - Đồng thể
3./ Gân giữa - Mô dày 3./ Gân giữa - Mô cứng
Libe - Gỗ Libe - Gỗ
- Vòng tròn: Libe ngoài, Gỗ trong - Rời nhau, xếp lộn xộn, bó mạch kín
- Vòng cung: Libe trên, Gỗ dưới
Cuống lá Cuống lá
- Có - Không
- Cấu tạo giống gân giữa - Cấu tạo giống gân giữa
- Đối xứng qua mặt phẳng - Đối xứng qua mặt phẳng
7. 7
PHÂN LOẠI THƯC VẬT
ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI
1. Loài: là đơn vị cơ bản trong hệ thống phân loại
Gồm nhiều cá thể có cùng họ hàng với nhau
Có cùng hình thái di truyền
Có quá trình phát triển từ tổ tiên chung, và giống nhau về cấu tạo, hình thái.
2. Loài là một giai đoạn trong sự tiến hóa của sinh vật
3. Chi: nhiều Loài gần nhau hợp thành 1 Chi
4. Họ: nhiều Chi gần nhau hợp thành 1 Họ
5. Bộ: nhiều Họ gần nhau hợp thành 1 Bộ
6. Lớp: nhiều Bộ gần nhau hợp thành 1 Lớp
7. Ngành: nhiều Lớp gần nhau hợp thành 1 Ngành
8. Giới: nhiều Ngành gần nhau hợp thành 1 Giới
BẢNG PHÂN LOẠI
SO SÁNH LỚP NGỌC LAN – LỚP HÀNH:
THỰC VẬT BẬC THẤP THỰC VẬT BẬC CAO
Định nghĩa - Thực vật bậc thấp được cấu tạo
bởi một hoặc nhiều tế bào chưa phân
hóa thành Rễ, Thân, Lá tạo thành
một khối gọi là Tản
- Thực vật bậc cao gồm những thực
vật mà cơ thể đã phân hóa thành Rễ,
Thân, Lá, có diệp lục
Phân loại 1. ngành Vi khuẩn 1. ngành Rêu
2. ngành Tảo lam 2. ngành Quyết
3. ngành Tảo đỏ 3. ngành Thông
4. ngành Tảo màu 4. ngành Ngọc Lan
5. ngành Tảo lục
6. ngành Nấm nhầy
7. ngành Nấm
LỚP NGỌC LAN LỚP HÀNH
Định nghĩa Đã có đủ Rễ, Thân, Lá, mạch dẫn nhựa, sinh sản bằng hòa, quả, hạt được
bảo vệ trong một quả khép kín
Phân biệt Hạt 2 lá mầm Hạt 1 lá mầm
Gân lá gập nhau, hình lông chim
hay chân vịt
Gân lá song song
Hoa mẫu 4 hoặc 5 Hoa mẫu 3
Có tầng sinh gỗ không có tầng sinh gỗ
Thân cấp 1 chỉ có 1 vòng libe-gỗ Thân cây cấp 1 có nhiều vòng, bó
libe-gỗ xếp lộn xộn
Thân - Rễ có cấu tạo cấp 2 Không có cấu tạo cấp 2
Rễ chính thường phát triển thành
trụ
Rễ chính ít phát triển, thay thế bởi
rễ chùm
Bó dẫn mở