2. N i dung nghiên c uộ ứ
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
Hệ thống thực hành sản xuất tốt (Good Manuafacturing
Practices – GMP)
Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 2000 (Safety
Quality Food 2000 – SQM 2000)
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
(Hazard Analyse Critical Control Point – HACCP)
Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 (Environmental
Management Systems – EMS)
Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội (Social Accountability – SA
8000)
Tiêu chuẩn an toàn sức khoẻ nghề nghiệp (Occupational
Health and Safety Assessment Series - OHSAS 18000)
Hệ thống quản lý sự phù hợp và chuỗi cung ứng (Complaince
and Supply Chain Management – CSM 2000)
3. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
Tổ chức ISO
ISO 9000 là gì?
Lịch sử của ISO 9000
Mục đích của ISO 9000
Trường hợp áp dụng và lợi ích của ISO 9000
Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
4. Tổ chức ISO
Là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá, tên đầy đủ
là The International Organization for Standardization.
Là tổ chức phi chính phủ, ra đời và hoạt động từ
23/2/1997. Trụ sở chính đặt tại Geneve – Thụy Sĩ. Có
hơn 150 thành viên là tổ chức tiêu chuẩn của các
nước với hơn 14.000 tiêu chuẩn.
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha
Nhiệm vụ là ban hành các tiêu chuẩn quốc tế trong
các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, cấp giấy
chứng nhận chất lượng, tư vấn và hội thảo về việc áp
dụng các tiêu chuẩn chất lượng đã qui định
Việt Nam gia nhập vào năm 1977, là thành viên thứ
72, cơ quan đại diện là Tổng cục Đo lương Chất
lượng Việt Nam
5. ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ban
hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản
lý chất lượng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
hay phi kinh doanh.
ISO 9000 chỉ mô tả các yếu tố mà một HTQLCL nên
có chứ không mô tả cách thức cụ thể thực hiện các
yếu tố này.
Các tiêu chuẩn của ISO 9000 không đồng nhất hoá
các hệ thống quản lý chất lượng của các tổ chức với
nhau.
ISO 9000 là gì?
6. Lịch sử của ISO 9000
Năm 1959, hệ thống MIL – Q9858 của Bộ quốc phòng Mỹ
được thiết kế như một chương trình quản lý chất lượng
Năm 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858 trong việc thừa
nhận hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà thầu phụ thuộc các
thành viên NATO (Aliied Quality Assurance Publication 1 –
AQAP1)
Năm 1970, Bộ quốc phòng Anh chấp nhận AQAP 1 trong
chương trình quản lý tiêu chuẩn quốc phòng DEF/STAN 05-8
Năm 1979,DEF/STAN 05-8 phát triển thành BS 5750 – hệ
thống tiêu chuẩn chất lượng đầu tiên trong thương mại.
Năm 1987, ISO chấp nhận BS5750 thành ISO 9000:1987
Năm 1994, ban hành ISO 9000:1994
Năm 2000, ban hành ISO 9000:2000
7. Mục đích của ISO 9000
Nâng cao hiệu quả và vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thương trường. Trong đó, đặc biệt quan
tâm đến việc phát huy mọi tiềm năng của con người
và nâng cao hiệu quả xã hội.
Khi đạt đến một trình độ nhất định, doanh nghiệp sẽ
được một tổ chức chất lượng thế giới (Bên thứ ba –
Third party) cấp giấy chứng nhận phù hợp với ISO
9000-chứng thư chất lượng trong giao thương quốc tế
8. Trường hợp áp dụng và lợi ích của ISO 9000
Các trường hợp áp dụng ISO
Hướng dẫn để quản lý chất lượng trong các tổ chức
Theo hợp đồng giữa doanh nghiệp (bên thứ nhất) và
khách hàng (bên thứ hai)
Đánh giá và thừa nhận của bên thứ hai
Chứng nhận của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba)
9. Lợi ích áp dụng ISO
Nhân viên trong tổ chức có điều kiện làm việc tốt hơn,
thoả mãn với công việc, cải thiện điều kiện an toàn và sức
khoẻ, công việc ổn định hơn,…
Kết quả hoạt động của tổ chức được cải thiện, quay vòng
vốn nhanh, mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận
Đảm bảo lòng tin với khách hàng về chất lượng sản phẩm
Quan hệ với người cung cấp và đối tác chặt chẽ hơn, cùng
nhau phát triển và tăng trưởng
Giảm thiểu các ảnh hưởng đến sức khoẻ và môi trường,
an ninh tốt hơn, thực hiện luật pháp tốt hơn.
Trường hợp áp dụng và lợi ích của ISO 9000
10. Cấu trúc và mô hình quản lý của bộ tiêu chuẩn
ISO 9000
CẤU TRÚC CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000:2000
ISO 9000:2000
HỆ THỐNG QLCL
CƠ SỞ VÀ TỪ VỰNG
ISO 19011:2002
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
HT QLCL & MÔI TRƯỜNG
ISO 9004:2000
HỆ THỐNG QLCL
HƯỚNG DẪN
CẢI TIẾN HIỆU QUẢ
ISO 9001: 2000
HỆ THỐNG QLCL
CÁC YÊU CẦU
11. CẢI TIẾN LIÊN TỤC
CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Thoả
mãn
KHÁCH
HÀNG
VÀ
CÁC
BÊN
LIÊN
QUAN
Yêu
cầu
KHÁCH
HÀNG
VÀ
CÁC
BÊN
LIÊN
QUAN
Trách nhiệm
của lãnh đạo
Đo lường, Phân
tích, Cải tiến
Quản lý
nguồn lực
Tạo sản
phẩm
Sản
phẩm
Đầu vào Đầu ra
HỆ THỐNG QLCL
Cấu trúc và mô hình quản lý của bộ tiêu chuẩn
ISO 9000
12. Yêu cầu của hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000:2001
Quá trình xây dựng và áp dụng
Hướng dẫn soạn thảo hệ thống văn bản
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
13. Yêu cầu của hệ thống tiêu chuẩn ISO
9000:2001
Yêu cầu khi áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO
9001:2000 phải tuân thủ theo các điều khoản sau:
Điều 4: Hệ thống quản lý chất lượng
Điều 5: Trách nhiệm của lãnh đạo
Điều 6: Quản lý nguồn lực
Điều 7: Tạo sản phẩm
Điều 8: Đo lường, phân tích và cải tiến
14. Quá trình xây dựng và áp dụng ISO
9000:2001
Giai đoạn 1: Chuẩn bị, phân tích tình hình và hoạch định
1. Cam kết của lãnh đạo: thực hiện các tiêu chí chất lượng sau:
Stt Yếu tố Điểm
chuẩn
1 Vai trò của lãnh đạo 120
2 Hoạch định chiến lược 85
3 Định hướng vào khách hàng và thị trường 85
4 Thông tin và phân tích 90
5 Phát triển nguồn lực 85
6 Quản lý các quá trình hoạt động 85
7 Kết quả kinh doanh 450
15. Giai đoạn 1: Chuẩn bị, phân tích tình hình và hoạch
định
2. Thành lập banh chỉ đạo, nhóm công tác và chỉ định
người đại diện lãnh đạo
3. Chọn tổ chức tư vấn
4. Đào tạo về nhận thức và cách xây dựng văn bản theo
ISO 9001
5. Khảo sát hệ thống hiện có và lập kế hoạch thực hiện
Quá trình xây dựng và áp dụng ISO
9000:2001
16. Giai đoạn 2: Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
6. Viết các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng
Nấc 1: Sổ tay chất lượng
Nấc 2: Các quy trình thủ tục
Nấc 3: Các hướng dẫn công việc
Nấc 4: Các dạng biểu mẫu, hồ sơ, biên bản, báo cao,…
7. Thực hiện HT QLCL
8. Đánh giá chất lượng nội bộ
9. Cải tiến hệ thống văn bản/hoặc hoạt động
Quá trình xây dựng và áp dụng ISO
9000:2001
17. Giai đoạn 3: Chứng nhận
10. Đánh giá trước chứng nhận
11. Hành động khắc phục
12. Chứng nhận: chỉ có giá trị 3 năm
13. Giám sát sau chứng nhận và đánh giá lại
14. Duy trì, cải tiến và đổi mới hệ thống
Quá trình xây dựng và áp dụng ISO
9000:2001
18. Hướng dẫn soạn thảo hệ thống văn bản
Lợi ích của hệ thống văn bản
Cấu trúc của hệ thống tài liệu chất lượng
Quá trình lập văn bản của hệ thống QLCL
19. Lợi ích của hệ thống văn bản
Hệ thống văn bản thích hợp giúp cho doanh nghiệp:
Đạt được sự phù hợp với yêu cầu của khách hàng
và cải tiến chất lượng
Cung cấp tài liệu phục vụ cho việc đào tạo thích
hợp
Lập lại quá trình và xác định nguồn gốc của sự
không phù hợp
Đánh giá tính hiệu lực và sự luôn thích hợp của hệ
thống quản lý chất lượng
20. Hệ thống văn bản là bằng chứng khách quan chứng
minh:
Quá trình đã được xác nhận
Các thủ tục đã được kiểm soát
Các hoạt động đã được thực hiện
Hệ thống văn bản hỗ trợ cho việc cải tiến chất lượng
được thể hiện:
Giúp nhà quản trị nhận thức được vấn đề chất
lượng.
Nhận thức được duy trì cải tiến nhờ thủ tục đã quy
chuẩn
Lợi ích của hệ thống văn bản
21. Cấu trúc của tài liệu chất lượng
Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và
mục tiêu chất lượng
Sổ tay chất lượng
Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn
22. Chính sách và mục tiêu chất lượng
Chính sách chất lượng:
Ý đồ và định hướng chung về chất lượng của một tổ
chức và được lãnh đạo cao nhất công bố.
Mục tiêu chất lượng:
Những mục tiêu được tổ chức đề ra trong thời gian
ngắn và định lượng được.
23. Sổ tay chất lượng
Mục đích:
Truyền đạt chính sách, các quy trình và các yêu cầu
chất lượng của tổ chức
Mô tả và thực hiện một hệ thống QLCL
Giới thiệu cơ cấu tổ chức
Cải tiến việc kiểm soát các thực hành và hỗ trợ các
hoạt động đảm bảo chất lượng
Cung cấp cơ sở văn bản cho việc đánh giá HT QLCL
Luôn đảm bảo tính liên tục của HT QLCL
Đào tạo nhân viên về QLCL
HT QLCL xây dựng cho đối ngoại, chứng nhận, hợp
đồng
24. Quy trình soạn thảo sổ tay chất lượng
Xác lập và liệt kê các chính sách, mục tiêu, thủ tục và
văn bản chất lượng doanh nghiệp hiện có
Quyết định các yếu tố nào của HT QLCL áp dụng
theo tiêu chuẩn đã chọn
Quyết định hình thức và cấu trúc của sổ tay chất
lượng
Phân loại các tài liệu hiện có ho phù hợp với sổ tay
chất lượng
Sổ tay chất lượng
25. Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
Khái niệm:
Quy trình là tài liệu mô tả các hoạt động của các đơn
vị chức năng cần thiết cho việc tiến hành các yếu tố
của hệ thống. Quy trình quy định các phương pháp
hay các phương cách cần thực hiện để đạt được một
mục đích
26. Tác dụng:
Giúp nhân viên thực hiện có chất lượng và đúng
nhiệm vụ công việc được xác định.
Có thể xác định được mức độ kiểm tra cần thiết tuỳ
theo sự quan trọng của công việc.
Thuyết phục khách hàng rằng chất lượng sản
phẩm, dịch vụ của tổ chức được đảm bảo chất lượng
chặt chẽ.
Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
27. Phân loại:
Quy trình hệ thống QLCL
Những quy trình cần soạn thảo dưới dạng văn bản
theo yêu cầu của tiêu chuẩn và thực tiễn hoạt động
của tổ chức, bao gồm:
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Xem xét caut lãnh đạo
Đánh giá chất lượng nội bộ
Kiểm soát sự không phù hợp
Hoạt động khắc phục và phòng ngừa
Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
28. Phân loại:
Quy trình kỹ thuật:
Là phương pháp xác định một cách chi tiết các điều kiện và
phương thức để hoàn tất một công việc đã được lập thành văn
bản.
Cách thức trình bày quy trình kỹ thuật:
- Mô tả rỏ ràng, chính xác
- Không dùng thuật ngữ “nếu”, “sẽ”
- Nên vẽ các lưu đồ tóm tắt các bước chính trong qui trình
Các yếu tố cơ bản của quy trình:
Áp dụng 5W + 1H
Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
29. Quá trình lập văn bản của HT QLCL
Bước 1:
Chỉ định người chịu trách nhiệm chính trong việc
xây dựng hệ thống tài liệu
Nghiên cứu và diễn giải các yêu cầu của tổ chức
ISO
Bước 2
Xác định và phân tích các giai đoạn hay quá trình
kinh doanh cần thiết, chính yếu để hệ thống sản xuất
kinh doanh của tổ chức được diễn ra nhịp nhàng
Xem xét khái quát từng quá trình của ISO
9001:2000 để quyết định yêu cầu nào của tổ chức có
thể áp dụng và quá trình nào cần tiến hành
30. Bước 3:
Phân tích chi tiết từng quá trình, xác định điểm cần
thay đổi, chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu chuẩn
Bước 4:
Viết hệ thống tài liệu bao gồm cả việc xem xét, thử
nghiệm, phê duyệt và ban hành
Quá trình lập văn bản của HT QLCL
31. Hệ thống thực hành sản xuất tốt
(Good Manuafacturing Practices – GMP)
Khái niệm
Các yêu cầu của hệ thống GMP
32. GMP là gì?
Là một hệ thống đảm bảo chất lượng, vệ sinh, an
toàn được áp dụng đối với các cơ sở sản xuát, chế
biến thực phẩm và dược phẩm
33. Các yêu cầu của hệ thống GMP
Yêu cầu của GMP là nhằm kiểm soát tất cả các yếu tố
ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng
Các yếu tố bao gồm:
Nhà xưởng
Phương tiện chế biến
Yêu cầu về sức khoẻ lao động
Vệ sinh
Quá trình sản xuất
Bảo quản và phân phối
34. Khái niệm
Là một công cụ để đánh giá mối nguy và lập các hệ
thống tập trung vào các biện pháp phòng ngừa thay
cho việc chỉ thử nghiệm thành phẩm
Tác dụng:
HACCP được áp dụng trong suốt dây chuyền sản
xuất; từ người sản xuất ban đầu đến người sử dụng
cuối cùng
HACCP giúp sử dụng nguồn lực có hiệu quả và
đáp ứng yêu cầu kịp thời
Giúp hỗ trợ cho các hoạt động kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận chất lượng
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
(Hazard Analyse Critical Control Point – HACCP)
35. 7 nguyên tắc cơ bản của HACCP
1. phân tích mối nguy hại – Hazard Analysis – HA
2. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn – Critical
Control Point – CCP
3. Xác lập các ngưỡng tới hạn
4. Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới
hạn
5. Xác định các hoạt động khắc phục
6. Xác lập các thủ tục thẩm định
7. Thiết lập hệ thống hồ sơ tài liệu
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
(Hazard Analyse Critical Control Point – HACCP)
36. Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)
SQF 2000 là gì?
Là qui tắc chất lượng HACCP được thiết kế cụ thể
cho ngành công nghệ thực phẩm và nông nghiệp
Là tiêu chuẩn về QLCL và an toàn thực phẩm bằng
việc đảm bảo rằng các quá trình hiện tại của tổ chức
là an toàn
SQF 2000 tương đồng với Bộ luật Hướng dẫn của Uỷ
ban lương thực quốc tế về việc áp dụng HACCP và
tương thích với ISO 9000
37. Lợi ích của SQF 2000
Kết hợp giải quyết vần đề chất lượng và an toàn thực
phẩm
Được sử dụng nhãn hiệu SQF 2000 trên sản phẩm
Tiết kiệm được chi phí trong thời gian dài
Tăng khả năng cạnh tranh và thâm nhập thị trường
Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)
38. Nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn SQF 2000
Sự cam kết
Chính sách chất lượng
Tổ chức
Huấn luyện
Các nhà cung cấp
Mua hàng
Kiểm tra NVL thô
Kiểm soát sản xuất
Kiểm soát quá trình
Hành động khắc phục
Vận chuyển, đóng gói, lưu trữ và giao hàng
An toàn thực phẩm
Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)
39. Nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn SQF 2000
Kiểm tra và thử nghiệm
Kiểm tra, đo lường và thử nghiệm thiết bị
Tình trạng kiểm tra và thử nghiệm
Đánh giá nội bộ
Kiểm soát nội bộ và hồ sơ chất lượng
Kiểm soát tài liệu
Hồ sơ chất lượng
Nhận dạng và truy tìm sản phẩm
Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
2000 (Safety Quality Food 2000 – SQF 2000)
40. Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000
(Environmental Management Systems – EMS)
Cấu trúc ISO 14000
Lợi ích của ISO 14000
Nội dung các yêu cầu của ISO 14001:1996
41. Cấu trúc ISO 14000
CẤU TRÚC CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000
TỔ CHỨC
Hệ thống quản lý môi trường
(EMS – Environment
Managemnet Systems)
Đánh giá môi trường
(EA - Environment Auditing)
Đánh giá kết quả hoạt động
môi trường
(EPE – Environment
Performance Evaluation
SẢN PHẨM
Các khía cạnh môi trường
trong các tiêu chuẩn về sản phẩm
(EAPS – Environment Aspects in
Product Standards)
Ghi nhãn môi trường (EL -
Environment Lebelling)
Đánh giá chu kỳ sống của sản
phẩm (LCA – Life Cycle
Assessment)
Cấu trúc chung của ISO 14000
42. Lợi ích của ISO 14000
Bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường
Tạo được lòng tin với khách hàng và các bên có liên
quan
Tạo dựng được lợi thế cạnh tranh
Sử dụng tốt hơn các nguồn lực
Hạn chế rắc rối về pháp lý
Nâng cao uy tín và thị phần
43. Nội dung các yêu cầu của ISO 14001:1996
Các yêu cầu chung
Chính sách môi trường
Lập kế hoạch
Thực hiện và điều hành
Kiểm tra và hành động khắc phục
Xem xét lại của ban lãnh đạo
44. Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
(Social Accountability – SA 8000)
Lao động trẻ em
Lao động cưỡng bức
Sức khoẻ và an toàn
Tự do nghiệp đoàn và thương lượng tập thể
Phân biệt đối xử
Thi hành kỷ luật
Thời gian làm việc
Tiền lương
Hệ thống quản lý
45. Lao động trẻ em
Không thuê mướn, ủng hộ lao động trẻ em
Cung cấp sự thoả đáng để trẻ em có thể đến trường
Thúc đẩy giáo dục trẻ em thông qua các biện pháp
nhằm đảm bảo không sử dụng lao động trẻ em hoặc
chưa thành niên
Nói không với bố trí lao động trẻ em hoặc chưa thành
niên vào những nơi làm việc độc hại, không an toàn
46. Lao động cưỡng bức
Không thuê mướn/ủng hộ việc sử dụng lao động
cưỡng bức
Không yêu cầu người lao động đóng tiền thế chân
hoặc nốp giấy tờ tuỳ thân khi được tuyển vào làm
việc
47. Sức khoẻ và an toàn
Cung cấp môi trường làm việc an toàn và đảm bảo
sức khoẻ cho người lao động
Có hoạt động thích hợp để phòng ngừa tai nạn và tổn
hại đến sức khoẻ
Chỉ định một đại diện của ban lãnh đạo chịu trách
nhiệm về sức khoẻ và an toàn cho mỗi nhân viên
Huấn luyện định kỳ về sức khoẻ và an toàn cho tất cả
nhân viên và lưu hồ sơ
Cung cấp các tiện nghi đảm bảo sạch sẽ, an toàn cho
nhân viên
48. Tự do nghiệp đoàn và thương lượng tập thể
Tôn trọng quyền của nhân viên trong việc thành lập
và tham gia các nghiệp đoàn
Tạo điều kiện cho nhân viên được quyền tự do và
thương lượng
Đảm bảo cho người đại diện cho người lao động
không bị phân biệt đối xử và quyền tiếp cận người lao
động tại nơi làm việc
49. Phân biệt đối xử
Không dính líu hoặc ủng hộ sự phân biệt đối xử trong
thuê mướn, trả lương, đề bạt, kết thúc hợp đồng,…
dựa trên chủng tộc, quốc tịch, giới tính, tuổi tác, đảng
cấp xã hội,…
Không can thiệp vào các quyền tự do đức tin của
nhân viên
Không cho phép có các cư xử như ép buộc, đe doạ,
lạm dụng hoặc khai thác tình dục
50. Thi hành kỷ luật
Không dính líu, ủng hộ dùng nhục hình, ép buộc thể
xác hay tinh thần và lạm dụng lời nói
51. Thời gian làm việc
Tuân thủ không làm quá 48giờ/tuần, có tối thiểu 1
ngày nghỉ/tuần
Việc làm thêm giờ phải trên cở sở tự nguyện và thoả
ước lao động tập thể
Việc làm thêm giờ phải được trả cao hơn bình
thường. Số giờ làm thêm tối đa 12giờ/tuần/người
52. Tiền lương
Đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo pháp luật và ngành
Không thực hiện việc trừ lương vì mục đích kỷ luật
Đảm bảo cơ cấu tiền lương và phúc lợi được tính chi
tiết rõ ràng và đều đặn
Không được lợi dụng chế độ học nghề để trốn tránh
trách nhiệm trả lương
53. Hệ thống quản lý
Chính sách
Xem xét của lãnh đạo
Đại diện của tổ chức
Hoạch định và thực hiện
Kiểm soát nhà cung cấp và nhà cung cấp phụ
Xử lý các mối quan tâm và hành động khắc phục
Thông tin bên ngoài
Tiếp cận kiểm tra
Hồ sơ
54. Hệ thống quản lý sự phù hợp và chuỗi cung ứng
(Complaince and Supply Chain Management – CSM 2000)
CSM 2000 là hệ thống quản lý sự phù hợp theo tính
mô đun dựa trên nguyên tắc quản lý hiệu quả lâu bền
Thực hiện CSM 2000 là thực hiện cải tiến lâu dài quá
trình kinh doanh của tổ chức thông qua cải tiến: Chất
lượng; Môi trường; Trách nhiệm xã hội bền vững để
thoả mãn trách nhiệm với cộng đồng, khách hàng và
luật pháp
55. Những lợi ích của CSM 2000
Lĩnh vực phù hợp với nhu cầu của tổ chức và khách
hàng được xác định rõ ràng và chính xác
Cung cấp một cơ chế liên tục giám sát và cải tiến hiệu
quả công việc
Yêu cầu mới được điều chỉnh linh hoạt
Cải thiện mối quan hệ đối tác với nhà cung ứng,
người tiêu dùng, cơ quan nhà nước, nhân viên và
khách hàng
Giảm chi phí và ngăn chặn rủi ro
Sản phẩm phù hợp với qui định luật pháp, đạo đức và
nhân văn
Cải thiện hình ảnh của tổ chức đối với công chúng
Hệ thống quản lý sự phù hợp và chuỗi cung ứng
(Complaince and Supply Chain Management – CSM 2000)
56. Tiêu chuẩn an toàn sức khoẻ nghề nghiệp
(Occupational Health and Safety Assessment Series -
OHSAS 18000)
Xem tài liệu trang 315