3. Kết cấu chương
3/11/2015
6.1. Bản chất của tiêu chuẩn
hóa
6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
6.3. Hài hòa tiêu chuẩn Việt
Nam với tiêu chuẩn quốc tế
6.4. Tiêu chuẩn hóa công ty
4. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
• Tiêu chuẩn tự nguyện TIÊU CHUẨN
• Tiêu chuẩn bắt buộc QUY CHUẨN KỸ
THUẬT
3/11/2015
5. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
Khái niệm tiêu chuẩn
“Tiêu chuẩn là một tài liệu được xây dựng trên cơ sở đồng thuận
và được thông qua bởi một cơ quan thừa nhận, dùng để sử dụng
chung và nhiều lần, trong đó quy định các quy tắc, hướng dẫn hoặc
đặc tính của hoạt động hoặc kết quả của chúng, nhằm đạt được
mức độ trật tự tốt nhất trong điều kiện quy định.”
-Theo ISO/IEC 2004
“Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, quá trình môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
của đối tượng này.”
-Theo Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật năm 2006
6. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
• Quy chuẩn kỹ thuật là quy
định về đặc tính, yêu cầu kỹ
thuật và quản lý mà sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
quá trình, môi trường và các
đối tượng khác trong hoạt
động kinh tế - xã hội phải
tuân thủ để bảo đảm an
toàn, vệ sinh, sức khỏe con
người, bảo vệ động thực
vật, môi trường, bảo vệ lợi
ích, an ninh quốc gia, quyền
lợi người tiêu dùng và các
yêu cầu thiết yếu khác.
• Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền
ban hành và bắt buộc áp dụng.
3/11/2015
KHÁI NIỆM QUY CHUẨN KỸ THUẬT
7. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
VÍ DỤ VỀ TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
• Công ty sản xuất sữa xây dựng tiêu chuẩn
sữa dành cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi
• Đánh giá dược liệu là xác định dược liệu
có đúng tiêu chuẩn quy định (quy chuẩn)
hay không. Khi đánh giá dựa vào tiêu
chuẩn Nhà nước hoặc tiêu chuẩn ngành.
Tiêu chuẩn của một dược liệu quy định:
đặc chất, độ tro, độ ẩm
3/11/2015
8. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN
• Theo đối tượng của tiêu chuẩn
• Theo mục đích của tiêu chuẩn
• Theo tính chất pháp lý
• Theo cấp tiêu chuẩn
• Theo các loại tiêu chuẩn
3/11/2015
9. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
TIÊU CHUẨN HÓA
• Tiêu chuẩn hóa là quá trình xây dựng, công bố
và tổ chức triển khai thực hiện hệ thống tiêu
chuẩn đã đề ra.
• Tiêu chuẩn hóa giúp cho hoạt động quản lý tối
thiểu hóa những sai lệch khỏi tiêu chuẩn, đảm
bảo sự lặp lại của các hoạt động và kết quả thu
được.
3/11/2015
10. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
MỤC ĐÍCH CỦA TIÊU CHUẨN HÓA
• Tạo ra sự thuận lợi cho trao đổi thông tin
• Đảm bảo và nâng cao chất lượng
• Bảo vệ môi trường
• Tạo ra sự thống nhất hóa và đơn giản hóa
• Đảm bảo vệ sinh, an toàn
3/11/2015
11. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TIÊU CHUẨN HÓA
• Đảm bảo cho các bên liên quan: tiêu chuẩn phải
đáp ứng yêu cầu về an toàn, quyền và lợi ích hợp
pháp của các bên liên quan
• Không phân biệt đối xử: giữa các sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cùng loại và đảm bảo công khai, minh
bạch
• Xây dựng mang tính thực tiễn: dựa trên tiến bộ
KHCN, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại, xu
hướng phát triển KT – XH, sử dụng tiêu chuẩn
quốc tế/khu vực làm cơ sở xây dựng
3/11/2015
12. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
CHỨC NĂNG
CỦA TCH
Đảm bảo
sự tương
thích
Hạn chế sự
đa dạng
Đảm bảo
tính lắp lẫn
– thay thế
lẫn nhau
Đảm bảo
chất lượng
và an toàn
3/11/2015
13. 6.1. Bản chất của tiêu chuẩn hóa
VAI TRÒ CỦA TIÊU CHUẨN HÓA
• Kiểm soát sự đa dạng, loại trừ các hàng rào thương
mại quốc tế đảm báo tính tương thích, đảm bảo
tính lắp lẫn, thúc đẩy tiến bộ khoa học – công
nghệ…
KINH TẾ
CHUNG
• Thúc đẩy việc tiết kiệm và quan tâm tới đổi mới
nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh, bảo đảm
tính lắp lẫn
NGƯỜI SẢN
XUẤT KINH
DOANH
• Tiết kiệm chi phí, thời gian, tiện lợi trong sử dụng
sản phẩm; đảm bảo tính an toàn bảo vệ môi trường,
bảo vệ sản phẩm
NGƯỜI
TIÊU DÙNG
3/11/2015
14. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
HOẠT ĐỘNG TIÊU CHUẨN HÓA
• Xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn/xây
dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật
• Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật (hợp chuẩn và hợp quy)
• Hoạt động chứng nhận
• Hoạt đông công nhận
3/11/2015
15. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
XÂY DỰNG, CÔNG BỐ/BAN HÀNH, ÁP DỤNG TC
& QCKT
• Cấp tiêu chuẩn và hệ thống tiêu chuẩn:
1. Cấp quốc tế : tiêu chuẩn do các tổ chức tiêu
chuẩn có phạm vi hoạt động toàn cầu bao
gồm:
3/11/2015
16. 3/11/2015
Lập ra các tiêu
chuẩn trong
mọi ngành trừ
công nghiệp
chế tạo điện
và điện tử
Lập ra các tiêu
chuẩn hoá viễn
thông quốc tế
Lập ra các tiêu
chuẩn trong lĩnh
vực điện và điện
tửISO
ITU
IEC
1.Tiêu chuẩn quốc tế
17. Tiêu chuẩn quốc tế ISO
- ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International
Organization for Standardization)
- Tổ chức quốc tế của các cơ quan TCH quốc gia và là tổ
chức TCH lớn nhất của thế giới hiện nay
- Nhiệm vụ: xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn trong
các lĩnh vực khác nhau
- Việt Nam gia nhập năm 1977 và là thành viên thứ 72
của tổ chức này
3/11/2015
18. Tiêu chuẩn quốc tế ITU
- ITU (International Telecommunication
Union) Liên hiệp Viễn thông Quốc tế
- Là tổ chức của Liên Hợp Quốc trụ sở tại
Genève (Thụy Sĩ) đưa ra tiêu chuẩn
hoá viễn thông quốc tế
- Việt Nam gia nhập ITU từ năm 1951
và Việt Nam Cộng hòa thừa hưởng ghế
này cho đến năm 1976 thì trao lại
cho Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
3/11/2015
19. Tiêu chuẩn quốc tế IEC
3/11/2015
• IEC (International Electrotechnical Commission) Uỷ ban Kỹ thuật Điện
Quốc tế được thành lập năm 1906, có trụ sở tại Genève (Thụy Sĩ)
• IEC thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện -
điện tử và các vấn đề có liên quan.
• IEC có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ ISO, ITU; Ban Tiêu chuẩn hoá
CENELEC. Đặc biệt, giữa IEC và ISO đã thiết lập một thoả thuận phạm vi
hoạt động của IEC bao gồm tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện
tử. ISO và IEC đã phối hợp thành lập một ban kỹ thuật hỗn hợp về công
nghệ thông tin được đặt trong cơ cấu các cơ quan kỹ thuật của ISO
(ISO/IEC/JTC1).
• Bao gồm trên 6500 tiêu chuẩn về thiết kế, lắp đặt hệ thống điện.
Những tiêu chuẩn của IEC được sắp xếp theo dãy số từ 6000 đến
79999.
Ví dụ: IEC 60432.
20. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
2. Cấp khu vực: EN(Tiêu chuẩn Châu Âu,
ENELEC(tiêu chuẩn điện Châu Âu)
3. Cấp quốc gia: DIN(Đức), ANSI(Mỹ), BSI(Anh),
TCVN(Việt Nam)
4. Cấp địa phương
5. Cấp ngành hay hôi
6. Cấp công ty
3/11/2015
21. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
• Xây dựng công bố và áp dụng tiêu chuẩn ; xây
dựng ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
• Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật
3/11/2015
22. Quá trình xây dựng tiêu chuẩn
Đề nghị đề mục tiêu chuẩn
Phê duyệt kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn
Lập dự thảo ban kỹ thuật
Gửi dự thảo ban kỹ thuật lấy ý kiến rộng rãi
Lập dự thảo cuối cùng
Phê duyệt và phát hành tiêu chuẩn
3/11/2015
23. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
• Khái niệm: là thủ tục
được quốc tế thừa nhận
để chứng tỏ rằng các
yêu cầu cụ thể đối với
sản phẩm, quy trình, hệ
thống, con người hay tổ
chức đã được áp dụng
• Hình thức: đánh giá
của bên thứ nhất
(bản thân tổ chức
thực hiện); bên thứ
hai (khách hàng thực
hiện); bên thứ ba
(bên độc lập – tổ
chức chứng nhận)
3/11/2015
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TC & QCKT
24. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
• Mục đích: cung cấp
lòng tin cho người sử
dụng rằng các yêu cầu
đối với sản phẩm/
dịch vụ và hệ thống
được đáp ứng
• Lợi ích: đem lại lợi ích
cho nhà sản xuất,
người cung ứng dịch
vụ, người sử dụng, cơ
quan quản lý nhà
nước, trong cạnh tranh
và thương mại quốc tế
3/11/2015
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TC & QCKT
25. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
• Chứng nhận là tuyên bố của bên thứ 3 liên quan
tới sản phẩm/quá trình/hệ thống/con người.
• Chứng nhận bao gồm chứng nhận tự nguyện,
chứng nhận bắt buộc; chứng nhận sản phẩm,
chứng nhận HTQTCL
• Quy trình chứng nhận: đăng ký chứng nhận, xem
xét, ký kết hợp đồng, chuẩn bị đánh giá, tiến
hành đánh giá, cấp giấy chứng nhận, giám sát,
chứng nhận lại
3/11/2015
26. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Đăng kí chứng nhận
Xem xét
Kí kết hợp đồng
Chuẩn bị đánh giá
Tiến hành đánh giá(điều kiện đảm bảo
chất lượng kết quả thử nghiệm)
3/11/2015
27. 6.2. Hoạt động tiêu chuẩn hóa
HOẠT ĐỘNG CÔNG NHẬN
Công nhận làsự xác nhận của bên thứ ba đối với một tổ
chức đánh giá sự phù hợp có đủ năng lực để tiến hành
các hoạt động đánh giá sự phù hợp cụ thể.
-ISO/IEC 17000
Công nhận được tiến hành đối với:
• Các phòng thử nghiêm và hiệu chuẩn
• Các tổ chức giám định
• Tổ chức chứng nhận sản phẩm và tổ chức chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng
3/11/2015
28. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp
Tổ Chức Hoạt động Tiêuđối với tổ cức thực hiện chứng nhận sản
phẩmchuẩn áp dụng
Các tổ
chức
đánh
giá sự
phù
hợp
Phòng thử
nghiệm
Thử nghiệm sản
phẩm và hiệu
chuẩn thiết bị đo
ISO/IEC 1705:2005-Yêu cầu về năng lực thử
nghiệm và hiệu của các phòng thử nghiệm
Tổ chức chứng
nhận
Chứng nhận chất
lượng sản phẩm
ISO/IEC Guide 65:1996-yêu cầu đối với tổ
chức thực hiện chứng nhận sản phẩm
Chứng nhận hệ
thống quản lý
ISO/IEC 17021: 2006-Yêu cầu đối với tổ chức
cung cấp hoạt động đánh giá và chứng nhận
HT quản lý
ISO 19011: 2002-Hướng dẫn thực hiện hoạt
động đánh giá HT quản lý chất lượng và HT
quản lý môi trường
Chứng nhận con
người
ISO/IEC 17024: 2003-Yêu cầu đối với tổ chức
thực hiện chứng nhận con người
Tổ chức công
nhận
Công nhận các tổ
chức đánh giá sự
phù hợp
ISO/IEC 17011: 2004 – Yêu cầu đối với tổ
chức công nhận trực tiếp công nhận thực
hiện công nhận các tổ chức đánh giá sự phù3/11/2015
29. Mô hình đánh giá sự phù hợp
kết cấu hạ tầng đánh giá sự phù hợp
BIPM OIML
Khoa học và Đánh giá sự
công nghệ phù hợp
Thương mại
IEC ISO ITU IAF ILAC
3/11/2015
Đo lường
Tiêu chuẩn Công nhận
30. Mô hình đánh giá sự phù hợp
kết cấu hạ tầng đánh giá sự phù hợp
3/11/2015
BIMP: Việc đo lường quốc tế
OIML: Tổ chức đo lường pháp
quyền quốc tế
ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế
IEC: Ủy kỹ thuật điện quốc tế
ITU: Liên minh viễn thông
quốc tế
IAF: Diễn đàn công nhận quốc
tế
ILAC: Tổ chức hợp tác công
nhận phòng thử nghiệm
quốc tế
31. 6.3. Hài hòa tiêu chuẩn Việt Nam với
tiêu chuẩn quốc tế
Hài hòa TCQT là làm cho
tiêu chuẩn của các nước về
cùng một đối tượng, tiêu
chuẩn hóa xích lại càng gần
nhau càng tốt nhằm xóa bỏ
sự khác biệt gây ra các rào
cản kỹ thuật không cần thiết
đối với giao lưu khoa học –
công nghệ và thương mại
quốc tế.
3/11/2015
32. Hoạt động hài hòa tiêu chuẩn cấp quốc gia
3/11/2015
Chấp nhận TCQT, TCKV và
TCNN tiên tiến thành TCQG
của mình với các mức độ
tương đương phù hợp.
Tham gia xây dựng TCQT, TCKV
(nếu khu vực đó xây dựng và
ban hành thành TCKV) từ đó
chấp nhận chúng thành TCQG.
Hài hòa các thủ tục, quá trình
TCQG với các thủ tục, quá trình
xây dựng TC được thừa nhận
quốc tế hoặc thừa nhận khu vực
Bao
gồm
33. 6.3. Hài hòa tiêu chuẩn
• Hài hòa TCQT là làm cho tiêu
chuẩn của các nước về cùng
một đối tượng, tiêu chuẩn
hóa xích lại càng gần nhau
càng tốt nhằm xóa bỏ sự
khác biệt gây ra các rào cản
kỹ thuật không cần thiết đối
với giao lưu khoa học – công
nghệ và thương mại quốc tế.
• Trong lĩnh vực thương mại,
hoạt động hài hòa TC quốc tế
được hiểu là xây dựng, ban
hành và áp dụng TC tương
đương với nhau ở các nước
khác nhau để hàng hóa sản
xuất ở 1 nước nào đó có thế
lưu thông tự do ở những
nước khác hiện cũng áp dụng
những tiêu chuẩn đó
3/11/2015
6.3.1. Bản chất và vai trò hài hòa tiêu chuẩn quốc tế
34. Hài hòa tiêu chuẩn quốc tế
Tác động tích cực đối với việc phát triển kinh tế xã hội
3/11/2015
Tiết kiệm thời gian kinh phí cho việc nghiên cứu
xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia
Tiếp thu và chuyển giao khoa học- công nghệ tiên
tiến của thế giới
Giúp các nhà xuất khẩu và nhà sản xuất để xuất
khẩu có cơ hội tốt để tiếp cận thị trường
35. Hài hòa tiêu chuẩn
Tác động tiêu cực
• Các quy định quá cao của TCQG hài hòa được xây dựng
do sức ép của các doanh nghiệp đầu tư hoặc do áp
dụng mức độ hài hòa “ hoàn toàn tương đương “ quá
máy móc
• Hài hòa tiêu chuẩn tràn lan đối với các đối tượng TCH
đang có chính sách bảo hộ trong nước hoặc được sản
xuất , kinh doanh với các điều kiện đặc thù( địa lý, pháp
lý, hạ tầng,…)
• Việc đẩy quá trình tiến độ hài hòa TC và mức độ hài
hòa TC quá cao không thích hợp sẽ dẫn tới sự không
chuẩn bị kịp để đáp ứng yêu cầu của TC, ảnh hưởng
đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm
3/11/2015
36. Định hướng hài hòa hệ thống tiêu chuẩn
Việt Nam với tiêu chuẩn quốc tế
3/11/2015
- Hài hòa tiêu chuẩn là tiền đề
để hội nhập kinh tế. Việc chu
trình độ khoa học- kỹ thuật và
mức độ hài hòa cao với TCQT,
TCKV, và TCNN tiên tiến sẽ góp
phần đáng kể trong việc nâng
cao khả năng cạnh tranh của
nền kinh tế nước ta và sức cạnh
tranh của sản phẩm, hàng hóa
và dịch vụ Việt Nam trên thị
trường thế giới.
-Hài hòa TCVN với TCQT là
hướng chủ yếu và quan trọng
của hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật của
Việt Nam nhằm phát huy vai
trò của tiêu chuẩn, quy chuẩn
kĩ thuật với phát triển kinh tế-
xã hội theo hướng xây dựng
nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp hiện đại vào năm
2020.
37. 6.4. Tiêu chuẩn hóa công ty
3/11/2015
Mục đích
Thông hiểu
An toàn, vệ
sinh, môi
trường
Chất lương
sản phẩm
Giảm bớt
chi phí, tăng
lợi nhuận
Mục đích tiêu chuẩn hóa
công ty
38. 3/11/2015
Mục đích
Đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm
Đảm bảo an toàn, vệ sinh, môi trường
Giảm chi phí tăng lợi nhuận của công ty
6.4. Tiêu chuẩn hóa công ty
39. 6.4. Tiêu chuẩn hóa công ty
Lợi ích
-Phân tích rõ ràng trách nhiệm khi tiêu chuẩn đã được xây
dựng và áp dụng từ trên xuống dưới nếu có vấn đề trục trặc
nào xảy ra, có thể dễ dàng xác định được phần trách nhiệm
của các bên có liên quan.
- Hợp lý hóa sản xuất: công ty giải quyết những bất hợp lý;
phức tạp về kiểu loại; thống nhất hợp lý hóa các thao tác,
thủ tục; loại bỏ các thao tác, thủ tục rờm rà không cần
thiết.
- Kỹ thuật cá nhân trở thành kỹthuậtchung:. Các tài liệu về kỹ
năng và trình độ giúp người làm việc mau chóng tiếp thu
được kỹ năng mới, kỹ thuật của tác nhântrở thành kỹ thuật
của công ty.
3/11/2015
40. 6.4. Tiêu chuẩn hóa công ty
3/11/2015
Nghiên cứu
thiết kế
Thiết bị công
trình
Cung ứng
nguyên vật
liệu
Sản xuất
Bao gói, bảo
quản, xếp
dỡ
Nhân sự,
đào tạo
Phạm vi
tiêu chuẩn
hóa
41. Tổ chức hoạt động tiêu chuẩn hóa công ty
3/11/2015
Cán bộ tiêu chuẩn hóa
Những nội dung chung nhất mà
một cán bộ tiêu chuẩn cần được
đào tạo
• Những nguyên tắc của tiêu chuẩn
hóa, tổ chức cơ quan tiêu chuẩn
quốc qia và quốc
• Áp dụng tiêu chuẩn, tiêu chuẩn
hóa và chất lượng, chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn
• Xây dựng tiêu chuẩn công ty
42. Bộ phận tiêu chuẩn hóa của công ty
3/11/2015
Nhiệm vụ cơ bản
của bộ phận TCH
Xây dựng
tiêu chuẩn
Phổ biến
thông
tin về
tiêu
chuẩn
Tổ chức và
kiểm tra
việc áp
dụng tiêu
chuẩn
43. Bộ phận tiêu chuẩn hóa của công ty
Trách nhiệm
- Tổ chức xây dựng và giám sát việc áp dụng tiêu chuẩn công ty,
tiêu chuẩn hội, tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có liên quan
- Xem xét quá trình sản xuất và các hoạt động của công ty để đảm
bảo tiêu chuẩn đang được sử dụng trong toàn công ty.
- Xem xét lại các tiêu chuẩn của công ty để phù hợp với những
tiến bộ về vật liệu và công nghệ, những quy định mới về luật pháp,
làm cho tiêu chuẩn của công ty luôn luôn được cập nhật.
- Duy trì thư viện tiêu chuẩn của công ty phục vụ cho các hoạt
động của công ty.
- Đảm bảo cho tất cả các tài liệu kỹ thuật của công ty được trình
bày rõ ràng, thống nhất và chuyển giao cho mọi người có liên quan.
- Đảm bảo cho quan điểm và quyền lợi của công ty được xem xét
khi xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
3/11/2015
44. Xây dựng tiêu chuẩn hóa công ty
3/11/2015
Đề xuất yêu cầu
Phân tích yêu cầu và phân tích thông tin
Xây dựng dự thảo
Hoàn chỉnh dự thảo
Phê duyệt- công bố
Soát xét
Các giai
đoạn
chính
1
2
3
4
5
6
45. 3/11/2015
6.4. Tiêu chuẩn hóa công ty
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
Công ty ban hành tiêu chuẩn là để sử dụng cho mục
đích công ty.Nếu vì một lí do nào đó một tiêu chuẩn của
công ty không thể áp dụng được, lãnh đạo công ty phải
biết điều đó để xem xét lại tiêu chuẩn kịp thời. Công ty
có thể và nên sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia,
ngành hay tiêu chuẩn của công ty khác trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.