ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
Thực trạng thực hiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Vai trò của xúc tiến hỗn hợp đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Thành tựu trong hoạt động xúc tiến hỗn hơp của Vinamilk, Vị trí xúc tiến hỗn hợp trong Marketing – mix, sản phẩm Sữa tươi của Vinamilk
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
Thực trạng thực hiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Vai trò của xúc tiến hỗn hợp đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Thành tựu trong hoạt động xúc tiến hỗn hơp của Vinamilk, Vị trí xúc tiến hỗn hợp trong Marketing – mix, sản phẩm Sữa tươi của Vinamilk
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
2. 2
Nội dung chương 5 bao gồm:
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
5.2. Các quyết định về sản phẩm
o Quyết định về chủng loại và danh mục
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.3. Chính sách sản phẩm mới
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
3. 3
Nội dung chương 5 bao gồm:
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
5.2. Các quyết định về sản phẩm
o Quyết định về chủng loại và danh mục
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.3. Chính sách sản phẩm mới
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
4. 4
o Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể thỏa mãn nhu cầu, mong
muốn của khách hàng và được chào bán trên thị trường
nhằm thu hút sự chú ý, mua sắm, tiêu dùng.
o Sản phẩm có thể là: hàng hóa vật chất, dịch vụ, địa điểm,
tổ chức và ý tưởng.
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
5. 5
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
www.ytuong.com.vn/
www.cafesangtao.com/
6. 6
Lợi ích cốt lõi
SP chung
SP mong đợi
SP hoàn thiện
SP tiềm ẩn Sự hoàn thiện và biến đổi sản
phẩm có thể có trong tương lai.
Các dịch vụ và lợi ích gia tăng tạo
ra sự khác biệt cho sản phẩm.
Những thuộc tính mà người mua
mong đợi và chấp thuận mua.
Dạng cơ bản của sản phẩm đó.
Lợi ích cốt lõi của sản phẩm.
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
7. 5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
Ví dụ: dịch vụ khách sạn
Lợi ích cốt lõi: sự nghỉ ngơi và giấc ngủ
Sản phẩm chung (dạng cơ bản của sản phẩm): một tòa nhà
có các phòng để cho thuê
Sản phẩm mong đợi (tập hợp những thuộc tính và điều kiện
mà người mua thường mong đợi và chấp thuận khi họ mua
sản phẩm): mong đợi có một cái giường sạch sẽ, xà bông và
khăn tắm, đồ đạc, điện thoại, tủ đựng quần áo…
Sản phẩm hoàn thiện (bao gồm những dịch vụ và lợi ích phụ
thêm làm cho sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của
các đối thủ cạnh tranh): trang bị máy thu hình có truyền
hình cáp, hoa tươi, dịch vụ thanh toán nhanh, dịch vụ dọn
phòng tốt…
Sản phẩm tiềm ẩn (sự hoàn thiện và biến đổi của sản phẩm
trong tương lai): khách sạn là địa điểm tư vấn sức khỏe cho
khách hàng.
7
8. 8
Quan điểm khác cho
rằng, sản phẩm gồm
03 cấp độ:
o Sản phẩm ý tưởng
o Sản phẩm hữu hình
o Sản phẩm bổ sung
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
Sản phẩm
hiện thực
Sản phẩm
ý tưởng
Sản phẩm
bổ sung
Chuyển giao
Kiểu dáng
Đặc
điểm
Chất liệu
Hướng
dẫn sử
dụng
Dịch vụ
sau bán
hàng
Trả góp
Giá cả
Bao gói
Bảo
hành
Chất
lượng
Lợi ích
cơ bản
9. 5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
- Sản phẩm ý tưởng (phần cốt lõi của sản phẩm): là nguyên
nhân chính để khách hàng mua sản phẩm, các lợi ích cốt lõi
mà sản phẩm mang lại
- Sản phẩm hữu hình: là các đặc tính như chất lượng, đặc
điểm, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu phối hợp lại nhằm chuyển
tải lợi ích của sản phẩm cơ bản cho khách hàng
- Sản phẩm bổ sung: bao gồm những dịch vụ, lợi ích phụ thêm
để phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh như dịch
vụ sau bán, bảo hành, giao hàng, tín dụng.
9
10. 5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
Ví dụ: Dịch vụ hồ bơi
- Sản phẩm ý tưởng: lợi ích thư giãn – giải trí, luyện tập
thể thao.
- Sản phẩm hữu hình: chất lượng nước, kích thước và
không gian hồ, thời lượng bơi, thời gian bắt đầu các
xuất bơi, giá vé, phòng thay và giữ quần áo; tư trang,
phòng tắm trước và sau khi bơi.
- Sản phẩm bổ sung: các dịch vụ gia tăng giá trị như âm
nhạc, gửi xe miễn phí, dạy bơi miễn phí…
10
11. 5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
Phân loại sản phẩm
Theo thời gian sử dụng và hình thái tồn tại
+ Hàng hóa lâu bền
+ Hàng hóa sử dụng ngắn hạn
+ Dịch vụ
Theo thói quen mua hàng (hàng tiêu dùng)
+ Hàng hóa sử dụng thường ngày
+ Hàng hóa mua ngẫu hứng
+ Hàng hóa mua khẩn cấp
+ Hàng hóa mua có lựa chọn
+ Hàng hóa có nhu cầu đặc biệt
+ Hàng hóa có nhu cầu thụ động
11
12. 5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
Phân loại sản phẩm
Phân loại hàng tư liệu sản xuất
+ Vật tư và chi tiết
+ Tài sản cố định
+ Vật tư phụ và dịch vụ
12
13. 13
Nội dung chương 5 bao gồm:
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
5.2. Các quyết định về sản phẩm
o Quyết định về chủng loại và danh mục
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.3. Chính sách sản phẩm mới
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
14. 14
o Quyết định về chủng loại và danh mục
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.2. Các quyết định về sản phẩm
15. 15
o Quyết định về chủng loại và danh mục SP
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.2. Các quyết định về sản phẩm
16. 16
Chủng loại sản phẩm là một nhóm những sản phẩm có liên hệ
mật thiết với nhau vì chúng:
o Có cùng chức năng
o Được bán cho cùng một nhóm khách hàng
o Được đưa vào thị trường theo cùng những kênh phân phối
o Được xếp chung một mức giá bán nào đó.
Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
17. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
17
Quyết định về
chủng loại
và danh mục SP
bao gồm
Quyết định về bề rộng CLSP
Quyết định về danh mục sản phẩm
18. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
18
Quyết định về
bề rộng CLSP
Quyết định phát triển CLSP
Quyết định bổ sung CLSP
Quyết định hạn chế CLSP
Quyết định hiện đại hóa CLSP
19. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
Quyết định về bề rộng chủng loại sản phẩm (product line)
Lựa chọn bao nhiêu mặt hàng trong một chủng loại SP
Bề rộng của chủng loại sản phẩm phụ thuộc:
+ Yêu cầu của thị trường cạnh tranh
+ Khả năng sản xuất của công ty
+ Khả năng sinh lãi từ từng đơn vị sản phẩm (mặt hàng,
món hàng)
+ Mục tiêu của công ty
19
20. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
Phát triển hướng
xuống dưới
Phát triển hướng lên
trên
Phát triển theo cả hai
hướng
20
A
Thấp Chất lượng Cao
Giá
cả
cao
Thấp
Hướng lên
trên
Hướng xuống
dưới
Quyết định phát triển CLSP
21. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
Bổ sung chủng loại sản phẩm là sản xuất thêm những
sản phẩm mới trong khuôn khổ những mặt hàng hiện
có. Những sản phẩm đó không vượt ra khỏi giới hạn
đoạn thị trường mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
21
Quyết định bổ sung CLSP
22. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
22
Quyết định bổ sung CLSP
23. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
23
Quyết định hạn chế CLSP
Quyết định hiện đại hóa CLSP
24. 24
Danh
mục
sản
phẩm
Danh
mục
sản
phẩm
Chiều rộng DMSPChiều rộng DMSP
Chiều dài DMSPChiều dài DMSP
Chiều sâu DMSPChiều sâu DMSP
Tính đồng nhất DMSPTính đồng nhất DMSP
Bao nhiêu
chủng loại?
Bao nhiêu
chủng loại?
Bao nhiêu
mặt hàng?
Bao nhiêu
mặt hàng?
Sự đa dạng, phong
phú của mặt hàng
Sự đa dạng, phong
phú của mặt hàng
Mối quan hệ giữa
các chủng loại
Mối quan hệ giữa
các chủng loại
Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
Quyết định về danh mục sản phẩm
25. Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
25
A B C D E Chiều rộng 5
A1
A2
B1 C1
C2
D1
D2
E1
E2
E3
Chiều dài 10
B11
B12
Chiều sâu của B là 2
26. 26
Chiều rộng danh mục sản phẩm
Chiều
dài
Danh
Mục
Sản
Phẩm
Dầu gội đầu Kem đánh răng Mĩ phẩm Chất tẩy rửa
Clear
Sunsilk
Lifebuoy...
P/S
Close Up
Pond’s
Hezaline
Dove...
OMO
Viso
Surf
Comfort...
Ví dụ về danh mục sản phẩm của Unilever Việt Nam
Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
28. 28
o Quyết định về chủng loại và danh mục SP
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.2. Các quyết định về sản phẩm
30. 30
o Có nhiều quan điểm khác nhau khi đề cập đến hai thuật
ngữ nhãn hiệu và thương hiệu. Đây là hai khái niệm khác
nhau nhưng trên thực tế vẫn bị hiểu lẫn lộn và không
đồng nhất.
o Điều đó đã gây ra những sai lầm trong nghiên cứu
marketing và hoạch định chiến lược marketing.
Quyết định về nhãn hiệu
31. 31
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ:
Nhãn hiệu là một tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hay kiểu dáng,
hoặc là sự kết hợp giữa những yếu tố trên nhằm xác định hàng
hóa, dịch vụ của một người hay nhóm người bán và phân biệt
chúng với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Quyết định về nhãn hiệu
32. 32
Bộ luật Dân sự Việt Nam định nghĩa:
“Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng
hoá, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác
nhau. Nhãn hiệu hàng hoá có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự
kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều
màu sắc”.
Quyết định về nhãn hiệu
33. 33
Tóm lại:
o Nhãn hiệu không chỉ là tên của sản phẩm.
o Nhãn hiệu bao gồm: tên hiệu và dấu hiệu.
Quyết định về nhãn hiệu
Nhãn hiệu đã đăng ký là toàn bộ
các thành phần của nhãn hiệu hoặc từng phần của nhãn hiệu
đã được đăng ký để được bảo hộ về mặt pháp lý.
34. 34
Thương hiệu là gì?
o Trên thực tế, khái niệm thương hiệu được hiểu rộng hơn nhãn
hiệu.
o Thương hiệu là sự cảm nhận và chứng nhận của người tiêu
dùng đối với nhãn hiệu, là mọi dấu ấn trong tâm trí người tiêu
dùng về nhãn hiệu.
Quyết định về nhãn hiệu
35. Thương Hiệu (Brand) và Nhãn Hiệu Hàng Hoá
theo Văn Bản Pháp Luật Việt Nam (Trademark)
Nói đến thương hiệu không chỉ nói đến các dấu hiệu như trong nhãn
hiệu hàng hoá mà quan trọng hơn là nói đến hình tượng về hàng hoá có
trong tâm trí người tiêu dùng. Nó thật sự trừu tượng và vì thế đã có
người gọi thương hiệu là phần hồn còn nhãn hiệu hàng hoá là phần xác.
Nhãn hiệu được tạo ra chỉ trong một thời gian đôi khi là rất ngắn trong
khi để tạo dựng được một thương hiệu (tạo dựng hình ảnh về hàng hoá,
dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng) đôi khi là cả cuộc đời của doanh
nhân.
Thương hiệu nổi tiếng sẽ tồn tại mãi theo thời gian nhưng nhãn hiệu
hàng hoá thì chỉ có giá trị pháp lý trong thời gian nhất định (thời hạn
bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá thường là 10 năm và có thể được kéo dài
bằng việc gia hạn).
Nhãn hiệu hàng hoá được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận và
bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu lâu dài của doanh nghiệp
và người tiêu dùng chính là người công nhận.
(PGS.Ts Nguyễn Quốc Thịnh - Đại học Thương Mại, Báo Thương mại số 41
ngày 24/5/2005). 35
36. 36
Quyết định về nhãn hiệu
Quyết định về
Nhãn hiệu
Ai là người đứng tên?
DN, nhà phân phối, cả hai
Đặt tên như thế nào?
Ngắn gọn, dễ nhớ, bao hàm ích,…
Nên đăng ký trước pháp luật không?
Có, để bào vệ lợi ích hợp pháp.
37. 37
Quyết định về nhãn hiệu
Những yêu cầu để có tên nhãn hiệu tốt?
o Tên nhãn hiệu phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất
lượng sản phẩm;
o Ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ;
o Phải độc đáo;
o Dễ dịch sang tiếng nước ngoài và phải có ý nghĩa;
o Có thể đăng kí và được pháp luật bảo vệ;
o Gắn với nơi ra đời của sản phẩm.
38. 38
o Quyết định về chủng loại
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.2. Các quyết định về sản phẩm
40. 40
o Bao bì là môi trường bọc lấy sản phẩm.
o Việc tạo bao bì (packaging) là những hoạt động nhằm thiết kế
và sản xuất hộp đựng hay giấy gói cho một sản phẩm.
o Bao bì được xem là chữ P thứ 5 trong marketing- mix
(Packaging).
Quyết định về bao bì
41. Quyết định về bao bì
Bao bì đóng vai trò như một P thứ 5 trong
marketing mix.
Những cải thiện nhỏ trong đóng gói hay bao bì bên
ngoài sản phẩm hay dịch vụ có thể dẫn tới những phản
ứng hoàn toàn khác biệt từ các khách hàng.
Đối với đóng gói và bao bì sản phẩm hay dịch vụ, bạn
nên suy nghĩ tới tất cả các yếu tố mà các khách hàng
nhìn thấy đầu tiên trong các giao tiếp với công ty bạn
theo tất cả các cách thức khác nhau thông qua quy
trình mua sắm.
41
42. Quyết định về bao bì
Bao bì đóng vai trò như một P thứ 5 trong
marketing mix.
Khi IBM (International Business Machines) bắt đầu kinh
doanh dưới sự dẫn dắt của Thomas J. Watson, ông đã
thấy rằng 99% hình ảnh về công ty mà một khách
hàng thấy được là thông qua các nhân viên bán hàng
của IBM. Do IBM bán những sản phẩm công nghệ cao,
Watson biết các khách hàng sẽ phải có một độ tin cậy
lớn khi tiếp xúc với các nhân viên bán hàng. Vì thế, ông
xây dựng các chính sách ăn mặc và giao tiếp mà sau
này trở thành các quy định không thể thay đổi tại IBM.
42
43. Quyết định về bao bì
Bao bì đóng vai trò như một P thứ 5 trong
marketing mix.
Kết quả là từng nhân viên bán hàng được yêu cầu phải
trông như những chuyên gia ở mọi khía cạnh. Từng yếu
tố trong quần áo của họ (bao gồm bộ vest đen, cà vạt
đen, áo sơ mi trắng, tóc chải ngay ngắn, giầy đánh
bóng, móng tay sạch sẽ) và nhiều đặc điểm khác đã
tạo dựng một hình ảnh về tính chuyên nghiệp và có
năng lực. Một trong những lời tán thưởng cao nhất mà
một người có thể nhận được đó là: “Bạn trông như ai
đó ở IBM”.
43
44. 44
Bao bì gồm các bộ phận sau:
o Bao bì sơ cấp: là cái trực tiếp chứa sản phẩm (chai đựng nước
hoa)
o Bao bì thứ cấp: bảo vệ bao bì sơ cấp và là chỗ để quảng cáo
thêm về sản phẩm (hộp giấy đựng chai nước hoa)
o Bao bì vận chuyển: cần thiết cho việc vận chuyển và lưu kho
(thùng carton đựng 6 tá chai nước hoa)
o Nhãn hiệu và thông tin khác trên bao bì.
Quyết định về bao bì
46. 46
Chức năng của bao bì:
o Bảo vệ sản phẩm: chống ẩm ướt, vỡ bể;
o Tạo thuận lợi cho việc chuyên chở: bảo đảm việc chất xếp,
bốc dỡ nhanh chóng, vận chuyển an toàn;
o Cung cấp thông tin;
o Thuyết phục khách hàng mua hàng.
Quyết định về bao bì
47. Quyết định về bao bì
Bao bì là một công cụ tiếp thị quan trọng
Bao bì thu hút khách hàng, mô tả được ích dụng của
sản phẩm, tạo niềm tin và ấn tượng tốt đẹp về sản
phẩm
Theo Vincent Masotta - Giám đốc thiết kế của Unilever,
thì “một bao bì hoàn hảo phải thu hút được khách hàng
tại mọi thời điểm tiếp cận với sản phẩm – từ lúc bắt
gặp trên quầy kệ, cầm lên, bỏ vào giỏ hàng, tính tiền
và cuối cùng là đem về nhà sử dụng”
47
48. Quyết định về bao bì
Bao bì là một công cụ tiếp thị quan trọng
Người tiêu dùng sẵn sàng mua sự tiện lợi, kiểu dáng
đẹp, mức đáng tin cậy và uy tín của một bao bì tốt
Bao bì giúp cho khách hàng nhận ngay ra công ty hoặc
sản phẩm nào đó
Ai đi mua phim ảnh cũng nhận ra ngay bao bì màu
vàng quen thuộc của hãng Kodak, màu xanh của hãng
Fuji.
48
49. 49
Quyết định về bao bì
o Quyết định mục tiêu bao bì.
o Quyết định về kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc.
o Quyết định về lợi ích marketing, lợi ích xã hội,
lợi ích người tiêu dùng, lợi ích DN.
o Quyết định về các thông tin (về hàng hoá, phẩm chất,
đặc tính, ngày và nơi sản xuất, về kỹ thuật, an toàn,
về nhãn hiệu thương mại, thông tin do luật định…)
Các quyết định
về bao bì
50. 50
Ngày nay, bao bì ngày càng quan trọng, bởi vì:
Sự phát triển của các siêu thị, cửa hàng tự phục vụ. Do vậy,
bao bì có vai trò không thể thiếu để bảo vệ, để xúc tiến cho
sản phẩm;
Mức sống người tiêu dùng ngày càng tăng. Do vậy, họ đòi hỏi
không chỉ sản phẩm tốt mà bao bì cũng phải đẹp tương ứng;
Bao bì góp phần tạo ra hình ảnh về thương hiệu;
Thể hiện sự cải tiến, đổi mới sản phẩm.
Quyết định về bao bì
51. 51
Trong kinh doanh ngày nay, bao bì là
người bán hàng thầm lặng.
Trong kinh doanh ngày nay, bao bì là
người bán hàng thầm lặng.
Quyết định về bao bì
52. 52
o Quyết định về chủng loại
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.2. Các quyết định về sản phẩm
54. 54
Quan niệm dịch vụ kèm theo sản phẩm ở đây được hiểu là những
hoạt động trợ giúp nhằm tiếp tục, hoàn thiện, khuyếch trương hoạt
động sản xuất kinh doanh (thoả mãn khách hàng về thời gian, địa
điểm, truyền tin, khả năng sử dụng, sự tiện lợi…)
Quyết định về dịch vụ khách hàng
55. 55
Doanh nghiệp phải xác định:
Những dịch vụ mà khách hàng cần?
Khả năng của công ty trong việc cung ứng?
Chất lượng dịch vụ so với đối thủ?
Dịch vụ đó là miễn phí hay khách hàng phải trả?
Phương thức cung cấp dịch vụ?
Quyết định về dịch vụ khách hàng
56. 56
Nội dung chương 5 bao gồm:
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
5.2. Các quyết định về sản phẩm
o Quyết định về chủng loại
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.3. Chính sách sản phẩm mới
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
57. 57
5.3. Chính sách sản phẩm mới
Khái niệm sản phẩm mới
o Sản phẩm mới là những sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện
trên thị trường thế giới (phạm vi quốc tế) hoặc trên thị
trường một nước nào đó (phạm vi quốc gia).
o Nếu xét trong phạm vi một doanh nghiệp, sản phẩm mới
được hiểu là sản phẩm lần đầu tiên được doanh nghiệp tổ
chức sản xuất và kinh doanh.
58. 5.3. Chính sách sản phẩm mới
Có thể xem xét sản phẩm mới về các phương diện sau
đây:
Mới về chức năng: so với chức năng hiện có của sản
phẩm.
Mới về phương diện pháp lý: sáng chế, phát minh đã
đăng ký bản quyền; những cải tiến căn bản được pháp
luật công nhận.
Mới theo quan điểm người tiêu dùng: thỏa mãn những
đòi hỏi mới của họ (quần áo fashion, xe đời mới).
58
59. 59
Vì sao các sản phẩm mới thất bại?
Do thị trường mục tiêu quá nhỏ: doanh thu không đủ bù đắp
chi phí triển khai sản phẩm (chi phí về R&D, sản xuất,
marketing)
Do sự khác biệt không quan trọng: so với sản phẩm cùng loại
trước đó hoặc sản phẩm cạnh tranh
Do chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu mong đợi: không
đáp ứng kỳ vọng của khách hàng
5.3. Chính sách sản phẩm mới
60. 60
Vì sao các sản phẩm mới thất bại? (tt)
Do quảng cáo thông tin giới thiệu sản phẩm kém, phân phối
yếu: sản phẩm không đến được với người tiêu dùng
Do xác định thời điểm dở: tung sản phẩm ra quá sớm hoặc
quá muộn.
5.3. Chính sách sản phẩm mới
61. 61
Hình thành ý tưởngHình thành ý tưởng
Sàng lọc ý tưởngSàng lọc ý tưởng
Phát triển và thử nghiệmPhát triển và thử nghiệm
Hoạch định chiến lược marketingHoạch định chiến lược marketing
Phân tích kinh doanhPhân tích kinh doanh
Phát triển SP và thương hiệuPhát triển SP và thương hiệu
Thử nghiệm thị trườngThử nghiệm thị trường
Thương mại hóa sản phẩmThương mại hóa sản phẩm
Tiến trình phát triển sản phẩm mới
(Xem Quản trị marketing, Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn,
NXB Giáo dục, 2008, trang 179)
5.3. Chính sách sản phẩm mới
62. 62
Nội dung chương 5 bao gồm:
5.1. Sản phẩm theo quan điểm marketing
5.2. Các quyết định về sản phẩm
o Quyết định về chủng loại
o Quyết định về nhãn hiệu
o Quyết định về bao bì
o Quyết định về dịch vụ khách hàng
5.3. Chính sách sản phẩm mới
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
63. 63
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống sản phẩm (Product life-cycle, PLC) là thuật ngữ mô tả
sự tồn tại của sản phẩm trên một thị trường cụ thể, được tính từ lúc
sản phẩm xuất hiện đến khi bị thay thế bằng sản phẩm khác.
64. 64
o Chu kỳ sống được biểu hiện bằng đường doanh số (mô tả
lịch sử tiêu thụ của một sản phẩm điển hình bằng một đường
cong hình S).
o Đây cũng là quá trình biến đổi của chi phí sản xuất, lợi
nhuận và những đặc trưng thị trường trong từng giai đoạn
của chu kỳ sống.
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
66. 66
Sơ đồ trên là dạng chung của phần lớn những sản phẩm đang
tồn tại trên thị trường.
Thực tế có những sản phẩm có dạng chu kỳ sống đặc thù (sẽ
giới thiệu trong phần cuối của chương).
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
68. 68
Giai đoạn giới thiệu
Đặc điểm
o Lượng tiêu thụ tăng chậm vì khách hàng chưa nhiều;
o Chi phí rất cao;
o Lợi nhuận chưa có;
o Cạnh tranh thấp.
Mục tiêu marketing
o Tạo ra nhận thức và thử sản phẩm
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
69. 69
Giai đoạn giới thiệu (tt)
Chiến lược marketing
o Sản phẩm: hiệu chỉnh sản phẩm, tăng cường kiểm tra chất
lượng.
o Giá cả: Giá hớt váng hoặc giá thâm nhập, giá khu vực.
o Phân phối: có giới hạn (chọn lọc).
o Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên phong. Sử dụng quảng
cáo thông tin và khuyến mãi.
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
71. 71
Giai đoạn tăng trưởng
Đặc điểm
o Lượng tiêu thụ tăng nhanh;
o Chi phí đơn vị đã giảm nhưng không nhiều;
o Lợi nhuận tăng;
o Cạnh tranh tăng.
Mục tiêu marketing
o Tăng tối đa thị phần
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
72. 72
Giai đoạn tăng trưởng (tt)
Chiến lược marketing
o Sản phẩm: Sản xuất hàng loạt, đa dạng hóa; cải tiến kĩ
thuật; tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
o Giá cả: Giảm để thu hút khách hàng.
o Phân phối: mở rộng và mạnh, dự trữ hàng để cung ứng kịp
thời.
o Xúc tiến: tạo sự ưa thích cho khách hàng thông qua các
phương tiện truyền thông. Quảng cáo thuyết phục.
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
74. 74
Giai đoạn bão hòa
Đặc điểm
o Lượng tiêu thụ tăng chậm lại;
o Đạt được hiệu quả gia tăng theo quy mô;
o Lượng tiêu thụ và lợi nhuận lớn nhất;
o Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.
Mục tiêu marketing
o Tăng tối đa lợi nhuận và bảo vệ thị phần
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
75. 75
Giai đoạn bão hòa (tt)
Chiến lược marketing
o Sản phẩm: đa dạng hóa kiểu dáng, nhãn hiệu,…
o Giá cả: có sự co dãn chéo nên phải đưa ra giá cạnh tranh.
o Phân phối: phát triển hơn nữa.
o Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc nhở, nhấn mạnh sự
khác biệt. Khuyến mãi hướng đến những đối tượng khách
hàng khác.
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
77. 77
Giai đoạn suy thoái
Đặc điểm
o Lượng tiêu thụ giảm nhanh, nguy cơ tồn kho nhiều;
o Khách hàng nhàm chán sản phẩm;
o Cạnh tranh tăng lên do sản phẩm thay thế.
Mục tiêu marketing
o Giảm chi phí và vắt kiệt nhãn hiệu
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
78. 78
Giai đoạn suy thoái (tt)
Chiến lược marketing
o Sản phẩm: loại bỏ mặt hàng không hiệu quả.
o Giá cả: giảm.
o Phân phối: chọn lọc và loại bỏ những cửa hàng không sinh lời
o Xúc tiến: giảm đến mức thấp nhất.
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
79. 79
Các dạng khác của chu kỳ sống sản phẩm
5.4. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm