Kho tài liệu: Giá 20k/3 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 3 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
2. I. Các Khái Niệm Về Chất Lượng:
1. Định Nghĩa:
- Chất lượng sản phẩm bao gồm các tính
chất đặc trưng của sản phẩm, nhằm phân biệt sản
phẩm này với sản phẩm khác.
- Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng bên trong và bên ngoài của sản phẩm
3. I. Các Khái Niệm Về Chất Lượng:
2. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến CLSP:
- Chất lượng nguyên vật liệu .
- Chất lượng của trang thiết bị trong dây
chuyền sản xuất .
- Chất lượng phương pháp công nghệ .
- Chất lượng công tác của những người
thực hiện công việc .
4. II. Các Hình Thức Kiểm Tra Chất
Lượng Sản Phẩm:
1. Phương Pháp Lấy Mẫu:
+ Kiểm tra 100% .
+ Kiểm tra theo xác suất .
+ Kiểm tra tỉ lệ
2. Phương Pháp Kiểm Tra Theo Địa Điểm:
+ Kiểm tra cố định .
+ Kiểm tra lưu động .
5. II. Các Phương Pháp Kiểm Tra Chất
Lượng Sản Phẩm:
3. Phương Pháp Kiểm Tra Theo Thời Gian:
+ Kiểm tra theo bước công việc .
+ Kiểm tra theo công đoạn .
+ Kiểm tra đầu chuyền .
+ Kiểm tra cuối chuyền .
6.
7. III. Kiểm Tra Nguyên Phụ Liệu :
1. Kiểm tra nguyên liệu: theo tiêu chuẩn 4 điểm,
kiểm tra xác suất
+ Khổ vải, chiều dài
+ Hoa văn
+ Màu sắc
+ Chất liệu
+ Vệ sinh công nghiệp trên vải
2. Kiểm tra phụ liệu: kiểm tra xác suất hay kiểm
100%
Nút, chỉ, nhãn, dây kéo, bao PE, thùng
carton, kim gút, bìa lưng, băng gai, dây luồn, thun
8. 1. Kiểm tra mẫu may thử:
- Thông số sản phẩm
- Kỹ thuật may
- Tiêu chuẩn KT sản phẩm
- Độ vừa vặn trên ma nơ canh (fitting)
2. Kiểm tra sơ đồ giác:
- Kiểm đủ số lượng sản phẩm, số size /1 sơ đồ, đủ
số chi tiết/1 sản phẩm…
- Kiểm tra hướng canh sợi của các chi tiết
- Đối với các loại vải sọc, ca rô thì phải kiểm tra
lại vấn đề hợp sọc, ca rô
IV. Kiểm Tra QT May Mẫu và Giác Sơ Đồ :
9. V. Kiểm Tra Quá Trình Cắt :
Kiểm Tra Quá Trình Trải Vải
Kiểm Tra Bán Thành Phẩm Sau Cắt
Kiểm Tra Quá Trình Đánh Số
10. VI. Các Điều Kiện Để Kiểm Tra CLSP
Final Hiệu Quả:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật phải rõ ràng, đầy đủ và
chính xác .
- Người kiểm tra phải có tay nghề vững, có
trình độ nghiệp vụ, vô tư .
- Phải chuẩn bị đầy đủ và phù hợp các
phương tiện, dụng cụ kiểm tra .
- Khu vực kiểm tra phải đầy đủ ánh sáng,
thoáng mát
11. VI. Phân Biệt Mức Độ Các Dạng Lỗi :
1. Phân Biệt Theo Mức Độ Lỗi:
+ Lỗi nghiêm ngặt: lỗi gây sự không an toàn cho
người sử dụng, bắt buộc không xuất xưởng
+ Lỗi nặng: có thể gây nên sự không hài lòng
của khách hàng, giảm tính thẩm mĩ, giảm bền.
+ Lỗi nhẹ: có thể sửa chữa hoặc không cần sửa
chữa, không ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ và sự hài
lòng của khách hàng.
12. VI. Phân Biệt Mức Độ Các Dạng Lỗi :
2. Phân Vùng Sản Phẩm May :
+ Vùng A: là vùng thấy rõ trên sản phẩm,
kể cả sản phẩm nằm trong bao bì ở trạng thái gấp
xếp .
+ Vùng B: là vùng thấy được khi mặc sản
phẩm .
+ Vùng C: là vùng khuất, không thấy được
trên mặt sản phẩm .
13.
14.
15. VII. Nội Dung Kiểm Tra :
1) Kiểm Tra Thông Số Kích Thước:
- Kiểm tra đầy đủ các thông số yêu cầu
trong bảng tiêu chuẩn kỹ thuật .
- Căn cứ vào dung sai yêu cầu của sản
phẩm .
+ Vải dệt thoi:
- thông số > 60cm → 1cm <ds< 2cm
- 10cm< thông số <=60cm→ 0.5cm<ds<1cm
- thông số <= 10cm → ds< 0.5cm
16. VII. Nội Dung Kiểm Tra :
+ Vải dệt kim:
- thông số > 35 cm → 1cm <ds< 2cm
- 10cm< thông số <=35cm→ 0.5cm<ds<1cm
- thông số <= 10cm → ds<= 0.5cm
21. VII. Nội Dung Kiểm Tra :
2) Kiểm Tra Kỹ Thuật May:
+ Tiêu chuẩn lắp ráp.
+ Mật độ mũi may .
+ Kỹ thuật diễu, trang trí
22. VII. Nội Dung Kiểm Tra :
3) Vệ Sinh Công Nghiệp:
- Sản phẩm phải được cắt sạch các đầu chỉ.
- Sản phẩm không có vết bẩn .
- Đối với sản phẩm 2 lớp, vệ sinh công
nghiệp phải đảm bảo chất lượng giữa 2 lớp chính &
lót .
- Vị trí in – chất lượng in .
23. VIII. Khái Niệm Chung Về Quản Lý
Chất Lượng:
Quản lý chất lượng là tập hợp những
hoạt động của chức năng quản lý chung các chính
sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực
hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế
hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn
khổ hệ thống chất lượng.
24. VIII. Khái Niệm Chung Về Quản Lý
Chất Lượng:
Tám nguyên tắc cơ bản của Quản lý chất
lượng:
+ Định hướng khách hàng
+ Vai trò lãnh đạo
+ Sự tham gia của mọi người
+ Định hướng quá trình
25. VIII. Khái Niệm Chung Về Quản Lý
Chất Lượng Sản Phẩm:
+ Tiếp cận hệ thống
+ Liên tục cải tiến
+ Ra quyết định dựa trên dữ kiện
+ Mối quan hệ cùng có lợi với nhà
cung ứng
26. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
1. Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm – I
(Inspection):
Kiểm tra chất lượng là hoạt động như
đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ của một hay
nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết
quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của
mỗi đặc tính của sản phẩm.
27. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
28. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
Đây là phương pháp quản lý chất lượng
sơ khai nhất, mục tiêu của phương pháp là sàng
lọc những sản phẩm không phù hợp với quy định,
tiêu chuẩn đặt ra, được thực hiện ở cuối mỗi quá
trình sản xuất để đi đến quyết định “ chấp nhận”
hay “bác bỏ” sản phẩm.
29. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
2. Kiểm soát chất lượng _Quality Control:
Kiểm soát chất lượng là tập hợp các hoạt
động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được
và duy trì chất lượng sản phẩm, dịch vụ hay quy
trình. Kiểm soát chất lượng xác định “những gì,
khi nào, bao nhiêu để kiểm tra và phương pháp
đo lường để có được thông tin về sản phẩm lỗi
trong quá trình sản xuất”
30. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
31. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
Chất lượng của sản phẩm hoàn chỉnh phụ
thuộc vào chất lượng của nguyên phụ liệu sử dụng,
công cụ sản xuất, máy móc, thiết bị đo lường, trình độ
kỹ thuật, tay nghề của công nhân và môi trường làm
việc, những yếu tố này biến thiên trong tự nhiên, do đó
mục đích của kiểm soát chất lượng là điều chỉnh các
biến thiên này trong phạm vi chấp nhận để sản phẩm
cuối cùng phù hợp yêu cầu chất lượng và chi phí sản
xuất thấp hơn giá định sẵn.
32. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
SỰ KHÁC NHAU GIỮA KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM ???
33. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
3. Bảo Đảm Chất Lượng – Quality
Assurance
Bảo đảm chất lượng là toàn bộ hoạt động
có kế hoạch, có tổ chức, được tiến hành trong một
hệ thống đảm bảo chất lượng và được chứng minh
là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng cho khách
hàng về các yêu cầu chất lượng. Các yêu cầu chất
lượng cụ thể là: đảm bảo chất lượng nội bộ và đảm
bảo chất lượng bên ngoài.
34. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
“Bảo đảm chất lượng” khác “Kiểm soát
chất lượng”: diễn ra trước và trong quá trình sản
xuất nhằm mục tiêu phòng ngừa sự xuất hiện của
những sản phẩm chất lượng thấp nhằm bảo đảm
chất lượng.
Chú trọng việc “ tiêu chuẩn hóa chất
lượng” và theo đó quá trình sản xuất được quản lý
bằng các quy trình đặt trong hệ thống bảo đảm
chất lượng
35.
36. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
4. Quản Lý Chất Lượng Toàn Diện –
Total
Quality Management (TQM):
TQM là một hệ thống hữu hiệu tích hợp
những nỗ lực để duy trì, phát triển và cải tiến chất
lượng của nhiều tổ nhóm trong tổ chức để có thể
tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất và
cung ứng dịch vụ nhằm thỏa mãn hoàn toàn nhu
cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất.
37. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
38. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
* Đặc điểm của TQM
- Khách hàng là tiêu điểm số 1, thực
hành PDCA (plan – do – check – Action).
39. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
- Chất lượng tổng hợp là ưu tiên số 1 để
cạnh tranh.
- Con người là nguồn lực số 1, cần phân
quyền thích hợp, thực hành QCC (Quality
Control
Circle).
40. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
41. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
- Cơ cấu tổ chức linh hoạt và quản lý chéo.
- Đảm bảo thông tin và áp dụng SPC (quản
lý chất lượng bằng các công cụ thống kê) để cải
tiến liên tục.
42. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
- Chất lượng được tạo nên bởi sự tham gia
của tất cả mọi người.
- Chất lượng bắt đầu bằng đào tạo và kết
thúc bằng đào tạo.
- Đảm bảo mọi người và xã hội đều có lợi.
- Chất lượng được tạo bởi sự tự giác, ý t
hức tự quản, chia sẻ, hợp tác tích cực, cùng có
lợi.
43. IX. Các Giai Đoạn Phát Triển Của
Quản Lý Chất Lượng:
- Quản lý dựa trên sự kiện có được bởi thống
kê và thông tin chính xác, kịp thời
- Khuyến khích các ý tưởng cải tiến, sáng tạo.
- Gạt bỏ sợ hãi, e dè; tự hào về nghề nghiệp.
- Thường xuyên xem xét, đánh giá nội bộ bởi
các cấp.
44. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Bảy công cụ kiểm soát chất lượng cơ
bản ( 7 Basic Quality Control Tools – 7QC
tools) được xem là những hành trang không
thể thiếu nhằm đạt được mục tiêu chất lượng,
mang lại sự hài lòng đến khách hàng với chi
phí thấp nhất.
45. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
46. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
1. Phiếu kiểm tra( Checksheet):
Dữ liệu thu được từ phiếu kiểm tra là
đầu vào cho các công cụ phân tích dữ liệu khác,
do đó đây là bước quan trọng quyết định hiệu quả
sử dụng của các công cụ khác.
Một số thông tin cần thiết trong bảng kiểm
tra: người lập bảng, quy mô mẫu, địa điểm, loại
hàng hóa, dịch vụ v.v
47.
48. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
2. Biểu đồ Pareto:
Biểu đồ Pareto sử dụng các cột để minh họa,
phân loại các hiện tượng và nguyên nhân/
nhân tố ảnh hưởng có tính đến tầm quan
trọng của chúng đối với sản phẩm/dịch vụ.
Biểu đồ này được nhà kinh tế người Ý Pareto
đưa ra, Juran áp dụng vào lĩnh vực quản lý
chất lượng vào những năm 1950.
49. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Biểu đồ Pareto dựa trên quy tắc “ 80 – 20”, có
nghĩa là 80% ảnh hưởng của vấn đề do 20%
các nguyên nhân chủ yếu gây nên. Ý nghĩa con
số 80-20 mà Jura muốn nói đến là cần tập trung
vào các vấn đề “Vital few – số ít trọng yếu” (nằm
trong 20%) để đưa ra các biện pháp giảm thiểu
sai lỗi, cải tiến những vấn đề quan trọng nhất
liên quan đến chất lượng.
50.
51. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
3. Biểu đồ nhân quả:
Biểu đồ nhân quả do Kaoru Ishikawa sử
dụng lần đầu tiên trong thập niên 1950 tại Nhật Bản.
Biểu đồ là công cụ biểu thị mối quan hệ giữa đặc
tính chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến đặc
tính chất lượng đó, liệt kê và phân tích các mối quan
hệ nhân quả, đặc biệt là những nguyên nhân làm
quá trình quản lý chất lượng biến động vượt quá giới
hạn quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy trình.
52. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Ngoài ra, biểu đồ nhân quả còn minh họa
cho mối quan hệ nhân quả giữa các nguyên nhân
khác nhau được xác định với tác động hoặc hiện
tượng được quan sát thấy, tạo điều kiện để giải
quyết vấn đề từ triệu chứng, từ nguyên nhân tới
giải pháp.
53. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Các phương pháp hữu dụng cho việc vẽ
biểu đồ nhân quả:
+ Phương pháp phát triển ý tưởng
+ Phương pháp 5M+E
+ Phương pháp 5WH
54. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
55. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Nguyên nhân 2Nguyên nhân 2
Nguyên nhân 1Nguyên nhân 1
Nguyên nhân cấp 2
Nguyên nhân cấp 3
Nguyên nhân cấp 1
Nguyên nhân 4Nguyên nhân 4
Nguyên nhân 5Nguyên nhân 5 Nguyên nhân 3Nguyên nhân 3
Vấn đềVấn đề
56. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
4. Biều đồ mật độ phân bố - Histogram:
Biểu đồ tần suất là một dạng biểu đồ cột
đơn giản, trong đó các yếu tố biến động hay dữ
liệu đặc thù được chia thành các lớp hoặc các
thành phần và được diễn tả bằng các cột với
khoảng chia cách lớp được biểu thị qua đường
đáy và tần suất biểu thị qua chiều cao.
57. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Ý nghĩa của biểu đồ: mô tả xu hướng
của một lượng dữ liệu lớn ở dạng đơn giản mà
không phải qua bất cứ thông tin thống kê nào.
Từ đó ta có thể đánh giá được năng lực của
quá trình
58. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
59. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
Biểu đồ tần suất cung cấp những thông tin:
+ Tâm của dữ liệu
+ Độ rộng của dữ liệu
+ Độ lệch của dữ liệu
+ Sự xuất hiện của dữ liệu nằm ngoài
+ Sự xuất hiện của các dạng dữ liệu
60. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
5. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram):
Biểu đồ phân tán là sự biểu diễn dữ liệu
bằng đồ thị, trong đó các giá trị quan sát được của
một biến được vẽ thành từng điểm so với các giá
trị của biến kia mà không nối các giá trị đó lại với
nhau. Biểu đồ phân tán chỉ ra mối quan hệ của hai
nhân tố.
61. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
62. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
6. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart):
Biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp
khúc, biểu diễn giá trị trung bình của các đặc tính,
tỷ lệ khuyết tật, số khuyết tật. Biểu đồ kiểm soát
được sử dụng để kiểm tra sự bất thường của quá
trình dựa trên những thay đổi của đặc tính kiểm
soát.
63.
64. X. Các Công Cụ Thống Kê Dùng Để
Quản Lý Chất Lượng:
7. Biểu đồ phân vùng (Straticfication
diagram):
Biểu đồ phân vùng dùng để tìm ra
nguyên nhân của vấn đề
65. CÁC SAI SÓT, KHI MẾ
KHUY TẾ
Bi u đ ki m soátể ồ ể
(Control Chart)
PHÂN TÍCH NGUYÊN
NHÂN
THU TH P S LI U,Ậ Ố Ệ
X/Đ T L CHO CÁCỶ Ệ
N/N
L A CH N V N ĐỰ Ọ Ấ Ề
U TIÊN GI IƯ Ả
QUY TẾ
Đ XU T BI N PHÁPỀ Ấ Ệ
S A CH AỬ Ữ
KI M TRA K T QUỂ Ế Ả
S A CH AỬ Ữ
Bi u đ nhân quể ồ ả
(Cause & Efect)
Phi u ki m soátế ể
(checksheet)
Bi u đ m t đ phânể ồ ậ ộ
b (Histogram chart)ố
Bi u đ t n su tể ồ ầ ấ
Pareto
L u đ (Flow Chart)ư ồ
Bi u đ ki m soátể ồ ể
(Control Chart)
66. BÀI THUYẾT TRÌNH :
Tìm hiểu và báo cáo các tiêu chuẩn chất lượng
và quy trình kiểm tra chất lượng cho các chủng
loại sản phẩm sau:
1. Áo sơ mi (1 nhóm)
2. Quần tây (1 nhóm)
3. Áo vest (2 nhóm )
4. Hàng dệt kim (1 nhóm)
5. Quần Jean (1 nhóm)