Giáo trình quản trị chất lượng
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Giáo trình quản trị chất lượng
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Tài liệu môn học quản trị dịch vụ
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Trong quản trị sản xuất doanh nghiệp hiện nay, phân xưởng và tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra hàng hoá sản phẩm và dịch vụ, là nơi người lao động đóng góp sức lực và trí tuệ của họ cho Doanh nghiệp, là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất như máy móc, nguyên nhiên vật liệu và sức lao động.
* Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp
Tổ trưởng sản xuất là người chịu trách nhiệm quản lý phân xưởng và tổ sản xuất. Do đó họ cũng được xem là chìa khoá quan trọng đảm bảo thành công của Doanh nghiệp. Vậy người Tổ trưởng sản xuất cần và có những kiến thức cũng như kỹ năng gì để đảm bảo tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Để biết thêm chi tiết các KHÓA HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn đào tạo của Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM:
285 Phan Xích Long, P7, Q.Phú Nhuận.
Điện thoại: (08) 35178848 – ( 08) 35178849. Fax: (08) 35174118.
Email: info@sam.edu.vn; tuvan@sam.edu.vn – Website: www.sam.edu.vn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkYenPhuong16
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY VINAMILK, Giới thiệu về công ty Vinamilk, cơ cấu tổ chức công ty vinamilk, Giới thiệu về công ty Vinamilk,
Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, Tiền thân là Công ty sữa, café Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc là Nhà máy sữa Thống Nhất và Nhà máy sữa Trường Thọ.
Năm 1978, Công ty có thêm nhà máy bột Bích Chi, nhà máy bánh Lubico và nhà máy café Biên Hòa. Công ty được chuyển cho Bộ Công nghiệp Thực phẩm quản lý và Công ty được đổi tên thành Xí nghiệp liên hợp sữa café và bánh kẹo.
Năm 1989, Nhà máy sữa bột Dielac đi vào hoạt động và sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam
Tài liệu môn học quản trị dịch vụ
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Trong quản trị sản xuất doanh nghiệp hiện nay, phân xưởng và tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra hàng hoá sản phẩm và dịch vụ, là nơi người lao động đóng góp sức lực và trí tuệ của họ cho Doanh nghiệp, là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất như máy móc, nguyên nhiên vật liệu và sức lao động.
* Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp
Tổ trưởng sản xuất là người chịu trách nhiệm quản lý phân xưởng và tổ sản xuất. Do đó họ cũng được xem là chìa khoá quan trọng đảm bảo thành công của Doanh nghiệp. Vậy người Tổ trưởng sản xuất cần và có những kiến thức cũng như kỹ năng gì để đảm bảo tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Để biết thêm chi tiết các KHÓA HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn đào tạo của Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM:
285 Phan Xích Long, P7, Q.Phú Nhuận.
Điện thoại: (08) 35178848 – ( 08) 35178849. Fax: (08) 35174118.
Email: info@sam.edu.vn; tuvan@sam.edu.vn – Website: www.sam.edu.vn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkYenPhuong16
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY VINAMILK, Giới thiệu về công ty Vinamilk, cơ cấu tổ chức công ty vinamilk, Giới thiệu về công ty Vinamilk,
Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, Tiền thân là Công ty sữa, café Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc là Nhà máy sữa Thống Nhất và Nhà máy sữa Trường Thọ.
Năm 1978, Công ty có thêm nhà máy bột Bích Chi, nhà máy bánh Lubico và nhà máy café Biên Hòa. Công ty được chuyển cho Bộ Công nghiệp Thực phẩm quản lý và Công ty được đổi tên thành Xí nghiệp liên hợp sữa café và bánh kẹo.
Năm 1989, Nhà máy sữa bột Dielac đi vào hoạt động và sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. LOGO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị chất lượng
GS.TS. Nguyễn Đình Phan
TS. Đặng Ngọc Sự
2. Giáo trình Quản trị chất lượng - Đại học kinh tế
TPHCM
3. Quản trị chất lượng - TS. Lưu Thanh Tâm
4. Bài giảng Quản trị chất lượng – Ngô Đình Tâm
www.themegallery.com
3. LOGOwww.themegallery.com
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ, khách hàng1
Chi phí – Chất lượng – Năng suất2
Quản lý chất lượng3
Hệ thống quản lý chất lượng4
Tiêu chuẩn hóa và đo lường chất lượng5
Các công cụ thống kê trong QLCL7
Kiểm tra chất lượng sản phẩm6
4. LOGOwww.themegallery.com
CHƯƠNG 1: CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, KHÁCH HÀNG
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM - DỊCH VỤ
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA KHÁCH
HÀNG
5. LOGO
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm
Khái niệm sản phẩm:
Theo TCVN ISO 9000:2007 sản phẩm là “Kết quả của
các hoạt động hay quá trình”.
Kết luận: Sản phẩm là kết quả tạo ra từ các hoạt động
của doanh nghiệp để bán cho khách hàng hay tiêu dùng
nội bộ.
www.themegallery.com
6. LOGO
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm
www.themegallery.com
Quá trình
hoạt động
Đầu ra
Sản phẩm
Phần cứng
Yếu tố hữu hình
Phần mềm
Yếu tố vô hình
- Nguyên vật
liệu
- Bộ phận, chi
tiết
- Sản phẩm
hoàn chỉnh
-Thông tin
-Khái niệm
-Hoạt động
phục vụ
-Cảm nhận
7. LOGO
1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm
Phân loại sản phẩm:
Căn cứ vào những tiêu chí khác nhau, có nhiều cách
phân loại sản phẩm khác nhau:
Chức năng, công dụng của sản phẩm.
Đặc điểm công nghệ sản xuất.
Nguồn gốc nguyên liệu sử dụng
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
8. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chất
lượng sản
phẩm
Quan niệm về chất
lượng siêu hình
Chất lượng xuất phát
từ thuộc tính
Quan niệm của các
nhà sản xuất
Quan niệm từ
giá trị
Quan niệm từ
người tiêu dùng
Quan niệm từ mục
đích làm tăng khả
năng cạnh tranh.
9. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm về chất lượng siêu hình cho rằng: “Chất
lượng là sự tuyệt hảo của sản phẩm”
10. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm về chất lượng xuất phát từ thuộc tính của
sản phẩm: “Chất lượng là tổng thể những tính chất,
thuộc tính cơ bản của sự vật này phân biệt với sự vật
khác”
11. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm của nhà sản xuất thì chất lượng là sự đảm
bảo đạt được và duy trì một tập các tiêu chuẩn, quy
cách hoặc yêu cầu đã đặt ra từ trước.
12. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm về chất lượng xuất phát từ người tiêu dùng
thì “Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm với mục
đích của người tiêu dùng hay thỏa mãn người tiêu
dùng”.
13. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm về chất lượng xuất phát từ giá trị thì “chất
lượng là cái mà khách hàng trả đúng với cái họ nhận
được”
14. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm xuất phát từ mục đích làm tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm: chất lượng là việc tạo ra
những thuộc tính của sản phẩm mang lại lợi thế cạnh
tranh, phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị
trường.
15. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Quan niệm chất lượng tổng hợp:
Thỏa mãn nhu cầu
Giá cả
Dịch vụ
Giao hàng
Chất lượng thuộc tính sản phẩm
Chất lượng dịch vụ đi kèm
Chi phí bỏ ra
16. LOGO
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Khái niệm chất lượng của tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa (ISO):
“Chất lượng là mức độ mà một tập hợp có tính chất
đặc trưng của thực thể có khả năng thỏa mãn những
nhu cầu đã nêu ra hay tìm ẩn”
17. LOGO
1.1.3. Các yếu tố cấu thành chất lượng sản phẩm
www.themegallery.com
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Yếu tố
hữu hình
Yếu tố
vô hình
Yếu tố
Dịch vụ
kèm theo
Chất lượng
sản phẩm
Các yếu tố cấu
thành
-Tính năng, tác
dụng của SP.
-Tuổi thọ (độ bền)
SP.
- Tính thẩm mỹ
- Độ an toàn của
SP.
- Tính tiện dụng
SP.
-Tính kinh tế
- Tên SP.
-Nhãn hiệu.
- Danh tiếng.
-Uy tín
18. LOGOwww.themegallery.com
Vai trò
CLSP
2
6
3
4
5
1
Tạo ra sức hấp dẫn,
thu hút người mua
Tăng uy tín, danh tiếng và hình ảnh của DN
Cơ sở cho hoạt động duy trì
và mở rộng thị trường, phát
triển và bền vững cho DN
Cơ sở quan trọng cho
việc thúc đẩy mạnh
quá trình hội nhập và
giao lưu kinh tế
Tăng chất lượng SP giúp giảm chi phí
và sức lực của người tiêu dùng
Tăng chất lượng SP tương
đương, tăng năng suất lao
động xã hội, giảm phế phẩm
trong sản xuất
1.1. CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.1.4. Vai trò của chất lượng sản phẩm
19. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Khái niệm:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
DỊCH VỤ
Các quan điểm
Truyền
thống
Cách hiểu
phổ biến
Cách hiểu
khác
ISO 8402
20. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Khái niệm:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Dịch
vụ
Là những gì không phải
nuôi trồng và không phải
sản xuất.
Quan điểm truyền thống
21. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Khái niệm:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Dịch
vụ
Là một hoạt động mà sản phẩm
của nó là vô hình. Nó giải quyết
các mối quan hệ với khách hàng
hoặc tài sản do khách hàng sở
hữu mà không có sự chuyển giao
quyền sở hữu.
Theo quan điểm phổ biến
22. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Khái niệm:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Dịch
vụ
Là một hoạt động xã hội mà hoạt
động này đã xảy ra trong mối
quan hệ trực tiếp giữa khách
hàng và đại diện của công ty
cung ứng dịch vụ.
Quan điểm khác
23. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Khái niệm:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Dịch
vụ
Là kết quả tạo ra do các hoạt
động tiếp xúc giữa người cung
ứng với khách hàng và các hoạt
động nội bộ của người cung ứng
nhu cầu của khách hàng.
ISO 8402
24. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Khái niệm:
Yếu tố cấu thành dịch vụ:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Dịch vụ
cốt lỗi
Dịch vụ gia tăng
Dịch vụ
25. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Phân loại dịch vụ:
Có nhiều cách phân loại dịch vụ, cụ thể:
Phân loại theo chủ thể thực hiện dịch vụ
Theo mục đích
Theo nội dung
Theo mức độ tiêu chuẩn hóa có khả năng tiêu
chuẩn hóa cao
Dịch vụ theo yêu cầu
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
26. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Phân loại dịch vụ:
Theo mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp, một số học
giả đã phân loại theo sơ đồ sau:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Dịch vụ
Dịch vụ chính
Dịch vụ GTGT
Dịch vụ GTGT
không thu thêm phí
Dịch vụ GTGT thu
thêm phíDịch vụ mang tính cạnh tranh
27. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Đặc điểm của dịch vụ:
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1 2 3 4
Tính
vô
hình
Tính
không
thể
chia
cắt
Tính
không
ổn
định
Tính
không
lưu
giữ
được
28. LOGO
1.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của dịch vụ
Đặc điểm dịch vụ:
Dựa vào tính không lưu trữ được, nhiều doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ đã áp dụng các biện pháp điều hòa
cung cầu theo thời gian, cụ thể:
Định giá phân biệt để có thể chuyển một phần nhu cầu từ giờ
cao điểm sang giờ vắng khách.
Có thể chủ động làm tăng nhu cầu vào thời kỳ suy giảm bằng
cách giảm giá.
Áp dụng hệ thống đặt hàng trước.
Dùng các biện pháp tăng năng lực hiện có, như: Tập trung
nhân viên các khâu vào giờ cao điểm.
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
29. LOGO
1.2.2. Chất lượng dịch vụ
Theo ISO 8402:
Chất lượng dịch vụ là “tập hợp các đặc tính của một
đối tượng, tạo cho đối tượng có khả năng thỏa mãn
những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
30. LOGO
1.2.2. Chất lượng dịch vụ
Theo các học giả tiếp cận trên quan điểm khách hàng:
Chất lượng (Quality) = Mức độ thỏa mãn (Satisfaction)
Cảm nhận – Kỳ vọng
Perception Expectation
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
31. LOGO
1.2.2. Chất lượng dịch vụ
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Cảm nhận vượt quá mong đợi
Cảm nhận bằng mong đợi
Cảm nhận thấp hơn mong đợi
Chất lượng dịch vụ tốt
Chất lượng dịch vụ thỏa mãn
Chất lượng dịch vụ kém
32. LOGO
1.2.2. Chất lượng dịch vụ
Các yếu tố cấu thành sự mong đợi (kỳ vọng)
Thông tin truyền miệng
Nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm đã trải qua
Quảng cáo, khuếch trương (DN tác động)
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
33. LOGO
1.2.2. Chất lượng dịch vụ
5 chỉ tiêu dánh giá chất lượng dịch vụ
Sự tin cậy
Tinh thần trách nhiệm
Sự đảm bảo
Sự đồng cảm
Sự hữu hình
www.themegallery.com
1.2. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
35. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.1. Khách hàng và vai trò của khách hàng trong
quản trị chất lượng
Vị trí vai trò của khách hàng trong quản trị chất
lượng
Khách hàng là điều kiện tiên quyết để Doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
Chìa khóa thành công của Doanh nghiệp là luôn
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
www.themegallery.com
36. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.1. Khách hàng và vai trò của khách hàng trong
quản trị chất lượng
Phân loại khách hàng:
Đứng về góc độ quản lý:
Khách hàng bên trong (nội bộ).
Khách hàng bên ngoài.
Căn cứ vào tầm quan trọng của khách hàng đối
với Doanh nghiệp:
Khách hàng có ý nghĩa sống còn với Doanh nghiệp.
Khách hàng là số đông có lợi cho Doanh nghiệp
www.themegallery.com
37. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.1. Khách hàng và vai trò của khách hàng trong
quản trị chất lượng
Phân loại khách hàng:
Căn cứ vào mục đích sử dụng sản phẩm:
Nhóm khách hàng mua sản phẩm để sản xuất, chế
biến.
Nhóm khách hàng mua để bán.
Nhóm khách hàng mua để tiêu dùng trực tiếp.
Ngoài ra có thể căn cứ vào địa lý, căn cứ vào thời
điểm … để phân chia khách hàng.
www.themegallery.com
38. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.2. Nhu cầu của khách hàng với vấn đề chất lượng
Nhu cầu của khách hàng là gì?
Nhu cầu của khách hàng là mong muốn hay kỳ vọng
của khách hàng là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù.
www.themegallery.com
39. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.2. Nhu cầu của khách hàng với vấn đề chất lượng
www.themegallery.com
Chất lượng mong đợi Chất lượng thực
Nhu cầu thực
Kỳ vọng Sản phẩm
Khác
Chênh
lệch
Doanh nghiệp
40. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.2. Nhu cầu của khách hàng với vấn đề chất lượng
Phân loại nhu cầu:
www.themegallery.com
Nhu cầu bộc lộ
Nhu cầu thực
Nhu cầu hiện tại
Nhu cầu tiềm ẩn
Nhu cầu nhận thức
Nhu cầu văn hóa
41. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.2. Nhu cầu của khách hàng với vấn đề chất lượng
Cấu trúc kỳ vọng của khách hàng
www.themegallery.com
Kỳ vọng tuyệt đối
Kỳ vọng rõ ràng
Kỳ vọng
tiềm ẩn
42. LOGO
1.4. KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG
1.4.3. Phương pháp xác định nhu cầu về chất lượng
sản phẩm
Tổ chức cuộc điều tra với quy mô lớn.
Điều tra theo nhóm tập trung.
Phương pháp xây mối quan hệ trực tiếp và lâu đời
với khách hàng.
www.themegallery.com