1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÌM HIỂU MOODLE 2.7
GVHD: TS. Lê Đức Long
SVTH: Trần Thị Cẩm Tuyết (K37.103.088)
Lớp: SP Tin 4
10/2/2014 Moodle 2.7 1
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÔNG
CỤ
III. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT
IV.HƯỚNG SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
10/2/2014 Moodle 2.7 3
5. 10/2/2014
5
Moodle mã nguồn mở, miễn phí cho phép
tạo các khóa học trên mạng hay các website
học tập trực tuyến.
Moodle được sáng lập năm 1999 bởi Martin
Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát
triển chính của dự án.
Moodle 2.7
I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
1. Moodle là gì?
6. I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
1. Moodle là gì?
Mã nguồn mở
Giao diện trực quan, dễ cài đặt và sử dụng
Thiết kế dựa theo mô đun
Cộng đồng hỗ trợ đông
Tài liệu hướng dẫn phong phú
Thiết kế hướng đến giáo dục
10/2/2014 Moodle 2.7 6
7. I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
1. Moodle là gì?
• Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình
thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng,
không chính quy, trong các tổ chức/công ty.
• Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập
năm 2005 với mục đích xây dựng phiên bản
tiếng VIệt và hỗ trợ các trường triển khai
Moodle. Từ đó đến nay, nhiều trường đại học,
tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng
Moodle.
10/2/2014 Moodle 2.7 7
8. I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
Lịch sử phát triển của Moodle:
Phiên bản Phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 1.0.x 20 August 2002 30 May 2003
… … …
Moodle 1.9.x 3 March 2008 June 2012
Moodle 2.0.x 24 November 2010 June 2012
Moodle 2.1.x 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.2.x 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.3.x 25 June 2012 December 2013
Chi tiết xem thêm tại: http://docs.moodle.org/dev/Releases/
10/2/2014 Moodle 2.7
8
9. I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
Xem thêm tại https://moodle.org/stats/
10/2/2014 Moodle 2.7
9
10. I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
2. Tại sao lại dùng Moodle?
Là 1 gói phần mềm mã nguồn mở, không bị
phụ thuộc vào các công ty phần mềm.
Tùy biến được (Customizable).
Hỗ trợ
Chất lượng
Miễn phí
Sự tự do
Ảnh hưởng trên toàn thế giới
11. I. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
3. Điểm mạnh của Moodle so với hệ thống BlackBoard?
• Với Moodle, trong một khóa học, bạn có thể tạo nhiều diễn
đàn, mỗi tuần học điều có diễn đàn riêng, phân loại diễn đàn
cho từng nhóm riêng, Blackboard không làm được điều này.
• Trong Moodle, khi post bài, chúng ta có thể chèn thêm các
biểu tượng cảm xúc như khi chat trong yahoo, blackboard
không có chức năng này.
• Khi viết bài trong Moodle, bạn có thể tạo bảng ở bất kỳ chỗ
nào, Blackboad thì không phải chỗ nào cũng cho phép.
• Tùy chỉnh avatar của Moodle cũng dễ sử dụng hơn so với
Blackboard
• Chức năng tìm kiếm của Moodle cho phép bạn tìm kiếm trên
tất cả các diễn đàn cùng lúc trong khi Blackboard chỉ cho
phép tìm kiếm trong một diễn đàn.
12. II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MOODLE
10/2/2014 Moodle 2.7 12
13. II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MOODLE
• Quản lý thành viên: Chức năng này do admin
đảm nhiệm, admin có thể tạo tài khoản người
dùng mới vào hệ thống, chứng thực người dùng
đó đã là thành viên của hệ thống hay chưa và
thực hiện phần quyền cho họ.
• Quản lý khóa học: Moodle cho phép thêm các
khóa học mới và cập nhật nội dung cho khóa học,
có thể sao lưu khóa học để sử dụng lại.
• Quản lý điểm: Điểm số của các học viên trong
từng khóa học được báo cáo chi tiết lại để giáo
viên quản lý học viên của mình.
10/2/2014 Moodle 2.7 13
14. II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MOODLE
• Quản lý module: bao gồm quản lý học viên của mình.
Các hoạt động bao gồm việc tạo lập Diễn đàn để thảo luận về bài học
hay một chủ đề nào đó xung quanh khóa học, tạo phòng chat để giao
tiếp nhanh chóng hơn giữa các học viên với nhau và giữa các học viên
với giáo viên của khóa học, tạo ra các bài tập ôn luyện bài học hay tạo
ra các đề thi để kiểm tra trình độ của học viên. Moodle còn tổ chức thi
bằng cách thiết lập ngày giờ để học viên truy cập vào làm bài thi, thiết
lập chế độ cộng trừ điểm sau mỗi lần thi,…thêm các gói Scorm vào
trong khóa học.
Bộ lọc: thiết lập các bộ lọc cần thiết cho khóa học như bật bộ lọc ký
hiệu đại số để có thể soạn các công thức toán học trong khóa học, các
chương trình bổ sung trợ đa phương tiện để có thể Upload lên khóa
học các file có đuôi hỗ trợ, các tài nguyên được kết nối tự động.
Khối: Bật và quản lý các khối trong khóa học như dòng tin RSS, các
thành viên trực tuyến, các khóa học để giáo viên và học viên có thể
truy cập một cách nhanh chóng, thuận tiện.
10/2/2014 Moodle 2.7 14
15. III. CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
• Bước 1: Download bộ cài đặt Moodle từ trang
web sau rồi giải nén ra
http://moodle.org/download/
• Bước 2: Chạy file “Start Moodle.exe” khởi
động hệ thống.
10/2/2014 Moodle 2.7 15
16. III. CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
10/2/2014 Moodle 2.7 16
17. III. CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bước 3: sau đó tiến hành cài đặt thông qua trình
duyệt web: Tới địa chỉ http://localhost/ để bắt
đầu cài đặt. Chọn ngôn ngữ: tiếng việt
(vietnamese(vi_utf8))…Sau đó làm theo hướng
dẫn cài đặt theo hình minh họa.
10/2/2014 Moodle 2.7 17
18. III. CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
10/2/2014 Moodle 2.7 18
19. III. CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
10/2/2014 Moodle 2.7 19
20. III. CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
10/2/2014 Moodle 2.7 20
21. IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
Tạo trang thông tin học tập của giáo viên
(Teacher portal).
Xây dựng một hệ thống học tập trực tuyến
kết hợp với dạy học truyền thống trên lớp
(Hybrid learning).
Xây dựng hệ thống đào tạo từ xa (Distance
education).
Xây dựng một cộng đồng hỗ trợ học tập
(Learning Forum).
10/2/2014 Moodle 2.7 21
22. IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
• Xây dựng website dạy học trực tuyến bao gồm các
chức năng:
Cho phép thi trắc nghiệm trực tuyến, kết quả do máy
chấm
Cho phép tương tác giữa giảng viên và học viên
Cho phép học viên học, làm bài thi và nộp bài trực
tuyến.
Cho phép quản lý hệ thống bài giảng video trực
tuyến (đây là phần quan trọng nhất của đề tài).
10/2/2014 Moodle 2.7 22
23. IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
• Mục tiêu và hướng phát triển của đồ án:
Có thể đăng tải trên internet. Thông qua các
website, học viên có thể học tập và làm bài tập tại nhà
(đào tạo từ xa).
Có thể cài đặt và triển khai trên mạng LAN trong
trường hợp cần kiểm tra trắc nghiệm tại lớp.
10/2/2014 Moodle 2.7 23
(1) Lý thuyết Kiến tạo (Constructivism). Lý thuyết tạo dựng giải thích cho việc con người tạo dựng nên kiến thức của mình qua tương tác với môi trường chung quanh họ.
(2) Lý thuyết Tạo dựng (Contructionism). Lý thuyết này khẳng định rằng việc học sẽ diễn ra một cách hiệu quả khi người học xây dựng những sản phẩm cho người khác trải nghiệm
(3) Lý thuyết Kiến Tạo Xã hội (Social Constructivism) phát triển lên từ Lý thuyết Tạo dựng trong môi trường xã hội, trong đó các nhóm người cùng nhau xây dựng kiến thức lẫn nhau, tạo nên một dạng văn hóa nhóm.
(4) Lý thuyết kế nối và phân biệt (Connected an Separate) cho thấy các động cơ khác nhau khi người học tham gia vào một hoạt động xã hội nào đó