Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Tổng công ty thương mại Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.011
LỜI NÓI ĐẦU
Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho bên mua để
từ đó thu được tiền hoặc được quyền thu tiền ở bên mua. Trong doanh nghiệp thương
mại bán hàng là khâu cuối cùng, là khâu quan trọng nhất của quy trình kinh doanh. Để
có thể phát triển quá trình bán hàng để thu lại lợi nhuận cao thì trong xu thế thương
mại hóa, toàn cầu hóa hiện nay, khối lượng thông tin cần xử lý ngày càng nhiều và đòi
hỏi phải đáp ứng nhanh chóng, kịp thời cho nhu cầu quản lý. Do vậy, công nghệ tin
học đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý nói chung, quản lý bán hàng
nói riêng là rất cần thiết.
Xét về thực tế trong việc bán hàng của tổng công ty thương mại hà nội. Khi tin học
chưa ra đời thì việc bán hàng và những công việc khác được thực hiện một cách rất
khó khăn đòi hỏi phải nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, tốn nhân lực thời gian, chi
phí cho việc thực hiện. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quản lý bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất, em đã chọn đề tài: “Tổ chức hệ thống thông tin quản lý
bán hàng tại Tổng công ty thương mại Hà Nội”.
Mục đích của đề tài
Trong thời đại ngày nay thông tin kinh tế là vấn đề sống còn với các đơn vị kinh
doanh. Đơn vị nào làm chủ được thông tin sẽ có ưu thế tuyệt đối trong hoạt động kinh
doanh. Hơn nữa chỉ thu nhập thông tin tốt thì vẫn chưa đủ, mà phải biết bảo quản giữ
gìn thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị một cách chặt chẽ. Do đó hệ thống
mới phải có cơ chế kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm an toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu.
Từ công tác nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý bán hàng, chúng ta sẽ tiến hành
phân tích thiết kế một hệ thống nhằm tin học hoá các chức năng có thể được thực hiện
trên máy tính. Từ đó xây dựng một chương trình ứng dụng hỗ trợ cho quá trình thực
hiện các chức năng như quản lý, xử lý các hoạt động nhập hàng hóa, xuất bán hàng
hoá, các nghiệp vụ tiền mặt, lập các báo cáo định kỳ…
Tóm lại, mục tiêu cuối cùng là xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng hiện đại,
đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu
2. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.012
Hệ thống chỉ quản lý hàng hóa, các nghiệp vụ liên quan tới hàng hóa như bán, nhập,
xuất, kiểm kê số lượng hàng tồn đầu và cuối kì… và thực hiện các báo cáo liên quan
tới hàng hóa trong công ty.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài :Hệ thống bán hàng của công ty.
Phương pháp nghiên cứu
Trong việc phân tích thiết kế hệ thống chúng ta có thể áp dụng phương pháp thiết kế từ
đỉnh xuống. Đây là phương pháp thiết kế giải thuật dựa trên tư tưởng module hoá.
Trước hết xác định các vấn đề chủ yếu nhất mà việc giải quyết bài toán yêu cầu, bao
quát được toàn bộ bài toán. Sau đó phân chia nhiệm vụ cần giải quyết thành các nhiệm
vụ cụ thể hơn, tức là chuyển từ module chính đến các module con từ trên xuống dưới.
Sử dụngThu thập, khảo sát thông tin, phát triển hệ thống thông tin quản lý, phân tích
hệ thống thông tin quản lý.
Với mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý bán hàng trong công ty nhằm đạt hiệu quả
cao hơn, đề tài đã nghiên cứu công tác quản lý bán hàng trong điều kiện ứng dụng
công nghệ tin học. Do thời gian không cho phép, em chỉ tập trung vào phân tích, thiết
kế hệ thống tổ chức quản lý bán hàng và thực hiện một số chức năng của chương trình,
sử dụng ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro.
ĐỀ TÀI GỒM NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH SAU:
Chương I: Lý luận chung về hệ thống thông tin và công tác quản lý bán hàng: chương
này trình bày tóm tắt cơ sở lý thuyết sẽ sử dụng để giải quyết vấn đề và công tác về
quản lý bán hàng nói chung.
Chương II: Thực trạng về tổng công ty và hình thức kế toán tại tổng công ty
thương mại hà nội: nói khái quát chung về tổng công ty thương mại hà nội và hình
thức kế toán mà tổng công ty đã sử dụng.
Chương III: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại tổng
công ty thương mại Hà Nội: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, trình bày một số
kết quả đạt được về chức năng chính của sản phẩm, chương trình, trình bày các
module chủ yếu. Nêu lên những ưu điểm và nhược điểm…
3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.013
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thiện công việc, song vì thời gian có hạn, kinh
nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên đề tài này còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cô và bè bạn để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
4. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.014
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1.1. Một số khái niệm chung
- Hệ thống là một tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau và cùng hoạt
động hướng tới một mục đích chung.
- Dữ liệu là những mô tả về sự vật, con người, sự kiện trong thế giới mà chúng
ta gặp bằng nhiều cách thể hiện khác nhau, như bằng ký tự, chữ viết, biểu tượng, âm
thanh, hình ảnh…
- Thông tin là dữ liệu được đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp
và có lợi cho người sử dụng cuối cùng.
- Hệ thống thông tin được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ
chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin và thông tin trợ giúp
việc ra quyết định chính xác hơn các vấn đề, nhìn một cách trực quan những đối tượng
phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới.
- Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp hay một tổ chức.
- Một số hệ thống thông tin quản lý:
Hệ thống quản lý nhân sự.
Hệ thống quản lý tiền lương.
Hệ thống quản lý vật tư.
Hệ thống kế toán.
Hệ thống quản lý tiến trình…
- Trong hệ thống quản lý, có thể nói thông tin vừa là nguyên liệu đầu vào vừa là sản
phẩm đầu ra. Thông tin là thể nền của quản lý cũng giống như năng lượng là thể nền
của mọi hoạt động. Không có thông tin thì không có hoạt động quản lý đích thực.
1.1.2. Một số mô hình hệ thống thông tin.
- Mô hình logic: Mô tả hệ thống dữ liệu mà nó thu thập, xử lý mà nó phải thực hiện,
các kho để chứa các kết quả hoặc dữ liệu để lấy ra cho các xử lý và những thông tin
mà hệ thống sản sinh ra. Mô hình này trả lời các câu hỏi “Cái gì?” và “Để làm gì?”.
5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.015
Nó không quan tâm tới phương tiện được sử dụng cũng như địa điểm hoặc thời điểm
mà dữ liệu được xử lý. Mô hình của hệ thống gắn ở quầy tự động dịch vụ khách hàng
do giám đốc dịch vụ mô tả thuộc mô hình lôgíc này.
- Mô hình vật lý ngoài: Mô hình vật lý ngoài chú ý tới những khía cạnh nhìn
thấy được của hệ thống như là các vật mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng như
hình thức của đầu vào và của đầu ra, phương tiện để thao tác với hệ thống, những dịch
vụ, bộ phận, con người và vị trí công tác trong hoạt động xử lý, các thủ tục thủ công
cũng như những yếu tố về địa điểm thực hiện xử lý dữ liệu, loại màn hình hoặc bàn
phím được sử dụng. Mô hình này cũng chú ý tới mặt thời gian của hệ thống, nghĩa là
về những thời điểm mà các hoạt động xử lý dữ liệu khác nhau xảy ra.
- Mô hình vật lý trong: Liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ thống tuy
nhiên không phải là cái nhìn của người sử dụng mà là của nhân viên kỹ thuật. Chẳng
hạn đó là những thông tin liên quan tới loại trang thiết bị được dùng để thực hiện hệ
thống, dung lượng kho lưu trữ và tốc độ xử lý của thiết bị, tổ chức vật lý của dữ liệu
trong kho chứa, cấu trúc của các chương trình và ngôn ngữ thể hiện. Mô hình này giải
đáp câu hỏi: “Như thế nào?”
Mỗi mô hình là kết quả của một góc nhìn khác nhau, mô hình logic là kết
quả của góc nhìn quản lý, mô hình vật lý ngoài là của góc nhìn sử dụng, và mô
hình vật lý trong là của góc nhìn kỹ thuật. Ba mô hình trên có độ ổn định khác
nhau, mô hình logic là ổn định nhất và mô hình vật lý trong là hay biến đổi nhất.
1.2. Cơ sở lý luận chung về công tác quản lý bán hàng
1.2.1. Lý luận chung về quản lý bán hàng.
Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho
bên mua để từ đó thu được tiền hoặc được quyền thu tiền ở bên mua. Trong
doanh nghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất của
quá trình kinh doanh. Bán hàng là cơ sở để tạo nên kết quả kinh doanh, nó có vai trò
quan trọng không chỉ mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Thông qua bán hàng giúp cho doanh nghiệp có được thu nhập bù đắp các chi phí bỏ ra.
Xác định lượng hàng bán ra là cơ sở để xác định chỉ tiêu kinh tế (tỉ suất lợi nhuận, tỷ lệ
6. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.016
luân chuyển vốn) là cơ sở xác định các khoản nghĩa vụ với nhà nước (Thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt).
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng là : Tính toán, phản ánh đúng đắn, kịp thời
doanh thu, trị giá vốn của hàng hóa, xác định kết quả bán hàng, kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kiểm tra tình hình quản lý tiền
thu về bán hàng, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán và việc thực hiện nghĩa vụ của
doanh nghiệp với nhà nước.
1.2.2. Một số tài khoản liên quan đến quá trình bán hàng
Tài khoản 155 – Thành phẩm.
Tài khoản 156 – Hàng hóa.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 811 – Chi phí khác.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.
Tại khoản 711 – Thu nhập khác .
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng.
Tài khoản 33311 – Thuế giá tri gia tăng đầu ra.
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 111 – tiền mặt.
Tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng.
1.2.3. Sơ đồ về quá trình bán hàng
Ghi chú:
(1) Giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất bán.
7. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.017
(2) Giá bán thành phẩm, hàng hóa xuất bán.
(3a,b) Các khoản chi phí về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
(4) Thuế phải nộp về bán thành phẩm hàng hóa.
(5) Kết chuyển doanh thu thuần.
(6 a, b, c) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kết chuyển, phân bổ chi phí bán hàng
và chi chi phí quản lý doanh nghệp cho hàng bán ra.
(7a, b) Xác định kết quả bán hàng.
Hình 1.1 Sơ đồ tài khoản phản ánh quá trình bán hàng
1.2.4. Một số phương thức bán hàng
1.2.4.1. Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán trong nước
1.2.4.1.1 Bán buôn hàng
Bán buôn hàng hóa gồm hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
TK 155, 156 TK 632 K 911
TK …
TK 511
TK 641
TK 333
TK 131
TK 642
TK 421
Giá vốn hàng thành
phẩm hàng hóa
xuất bán
Giá bán thành
phẩm, hàng hóa
xuất bấn
Chi phí
bán hàng
Các khoản
CPQLDN
Thuế
phải nộp
Kết chuyển
doanh thu thuần
K/c giá vốn
hàng bán
K/c chi phí bán
hàng
Xác định kết quả
bán hàng (lãi)
K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp
×
×
×
×
×
×
×
×
×××
×××
×××
Xác định kết quả bán hàng (lỗ)
8. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.018
* Bán buôn qua kho: là hàng hóa được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất
bán có thể vận dụng hai phương thức giao hàng qua kho: Giao hàng trực tiếp tại kho
và chuyển hàng cho bên mua.
- Phương thức nhận hàng trực tiếp: Khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của
doanh nghiệp hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng hóa và
ký vào hóa đơn mua hàng.
- Phương thức chuyển hàng: Hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Thời điểm xác định tiêu thụ đối với phương thức này là khi
bên mua nhận được hàng đồng thời đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp hoặc
chấp nhận thanh toán trên hóa đơn bán hàng.
* Bán buôn vận chuyển thẳng: là hàng hóa được mua đi bán lại ngay không qua
nhập kho rồi mới xuất bán. Phương thức bán buôn thực hiện dưới 2 hình thức: bán
buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba): Doanh
nghiệp nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua
nhận đủ hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng được coi là bán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp nhận
hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng của mình. Khi nào hàng đến tay
khách hàng được họ kiểm nhận và chấp nhận trả tiền thì hàng đã coi là bán.
1.2.4.1.2 Bán lẻ hàng hóa
* Phương pháp bán hàng tiền tập trung: Phương pháp này tách nhân viên bán
hàng với nhân viên thu ngân. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hóa đơn thu tiền và
giao hàng cho khách hàng để khách hàng đến nhận ở quầy do nhân viên bán hàng giao.
Cuối ca hoặc cuối ngày nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và xác định doanh
số bán. Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao theo hóa đơn lập báo cáo bán
hàng, đối chiếu số hàng hóa hiện có để xác định số hàng thừa thiếu.
* Bán hàng thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ca hoặc cuối
ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hiện còn trong
9. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.019
quầy và xác định lượng hàng bán ra trong cả ngày. Và dựa vào đó lập báo cáo bán
hàng để xác định doanh số bán, được hiểu số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
1.2.4.2. Các phương thức xuất khẩu hàng hóa và thời điểm ghi nhận hàng xuất
khẩu
Có hai phương thức xuất khẩu hàng hóa : xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy
thác.
Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua.
Xuất khẩu ủy thác : Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán, ký
kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa
thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu khác.
1.2.5. Chi phí liên quan đến quá trình quản lý bán hàng
Bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán.
+ Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, loại chi phí này có: chi phí quảng cáo tiếp
thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa hồng bán hàng…
+Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành
chính, tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cuối kỳ cần được tính toán phân bổ,
kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.6. Sơ đồ liên quan đến tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0110
1.2.7. Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu
Hình 1.3: Mô hình hoạt động bán hàng và công nợ phải thu
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khẩu thương
mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
đầu ra
TK333(33311)
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp
(đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)
Đơn vị áp dụng phương pháp
khấu trừ ( Giáchưa có
TGTGT)
TK333 TK511, 512 TK111, 112, 131, 136…
TK521, 531, 532
TK911
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Đơn vị áp dụng phương pháp
trực tiếp ( Tổng giá thanh
toán)
Chiết khẩu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Hình 1.2: Sơ đồ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
11. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0111
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG
TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
2.1.1. Giới thiệu về tổng công ty
- Tên công ty: Tổng công ty thương mại hà nội.
- Địa chỉ trụ sở chính : 38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Tel: (+844)38.267.984; Fax (+844)38.267.983/39.288.407
- Lãnh đạo:
Hội đồng quản trị:
Ông Nguyễn Hữu Thắng – Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Ông Vũ Thanh Sơn – Uỷ viên Hội đồng Quản trị .
Bà Trần Thị Hồng Hoa – Uỷ viên Hội đồng Quản trị.
Ông Nguyễn Tiến Vượng – Uỷ viên Hội đồng Quản trị.
Bà Trần Thị Diễm Hương – Uỷ Viên Hội đồng Quản trị.
Ban điều hành :
Ông Vũ Thanh Sơn – Tổng Giám đốc.
Ông Nguyễn Tiến Vượng – Phó Tổng Giám đốc.
Ông Chu Xuân Kiên – Phó Tổng Giám đốc.
Ông Trương Minh Thanh – Phó Tổng Giám đốc.
Bà Mai Khuê Anh – Giám đốc điều hành khối sản phẩm dịch vụ cao cấp; Giám
đốc ban thương hiệu Marketing.
Bà Tô Thanh Huyền - Kế toán trưởng.
Bà Nguyễn Thi Thu Hiền - Giám đốc Điều hành, Giám đốc Ban Đối Ngoại.
Tổng Công ty Thương mại Hà Nội (Hapro) là doanh nghiệp nhà nước được thành lập
theo Quyết định số 125/2004/QD-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2004 của UBND
Thành phố Hà Nội. Tổng Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con
với 33 công ty thành viên, có thị trường tại hơn 60 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới.
- Tổng Công ty Thương mại Hà Nội hoạt động trong các lĩnh vực:
12. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0112
Xuất khẩu nông sản, thực phẩm chế biến, đồ uống, hàng may mặc, hàng thủ
công mỹ nghệ và hàng hoá tiêu dùng;
Nhập khẩu máy, thiết bị, nguyên vật liệu và hàng tiêu dùng. Thị trường nhập
khẩu như: USA, Indonesia, Malaysia, Singapore, Japan, China, TháiLan, Germany,
Korea, Taiwan, Ireland, Newzealand.
Phân phối, bán lẻ với hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng
tiện ích và chuyên doanh. Đến nay hệ thống phân phối bán lẻ gồm có : 01 Trung tâm
thương mại, 21 Siêu thị Hapromart, 20 cửa hàng tiện ích Hapromart, 99 cửa hàng
chuyên doanh thời trang, kim khí điện máy, thực phẩm,13 cửa hàng, quầy hàng
Haprofood.
Cung ứng các dịch vụ: nhà hàng ăn uống, du lịch lữ hành, kho vận, trung tâm
miễn thuế nội thành;
Sản xuất, chế biến: hàng thực phẩm, gia vị, đồ uống, thủ công mỹ nghệ, may
mặc, v.v;
Đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ.
Qua quá trình hoạt động và phát triển, Tổng Công ty Thương mại Hà Nội trở
thành đơn vị mạnh trong ngành thương mại, dịch vụ của Việt Nam. Tổng Công ty
Thương mại Hà Nội đã được trao tặng nhiều danh hiệu, giải thưởng như: Giải thưởng
“Đơn vị xuất khẩu uy tín” do Bộ Thương mại trao tặng nhiều năm liền; “Doanh nghiệp
tiêu biểu Hà Nội vàng”; “Thương hiệu mạnh Việt Nam”; Giải thưởng “Top Trade
Service ” các năm do Bộ Công Thương trao tặng; và nhiều giải thưởng khác.
- Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty mẹ bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp
việc.
- Công ty con :
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Công ty Thực phẩm Hà Nội,Công
ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội.
Công ty cổ phần: Công ty cổ phần Thương mại Hà Nội, Công ty cổ phần
Thương mại xuất nhập khẩu Hà Nội, Công ty cổ phần Bách hoá Hà Nội, Công ty cổ
phần Sản xuất và Xuất nhập khẩu nông sản Hà Nội, Công ty cổ phần Thương mại dịch
13. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0113
vụ thời trang, Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Tràng Thi, Công ty cổ phần
Thương mại và Dịch vụ tổng hợp (Servico), Công ty cổ phần Thuỷ Tạ, Công ty cổ
phần Cửu Long,Công ty cổ phần Bách hoá số 5 Nam Bộ, Công ty cổ phần Vật liệu xây
dựng Hà Nội, Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội (SIMEX), Công ty cổ
phần Sứ Hapro - Bát Tràng.
Công ty khác có vốn góp của Công ty mẹ: Công ty cổ phần Thăng Long, Công
ty cổ phần Đông Á, Công ty cổ phần Phát triển xuất nhập khẩu và Đầu tư (VIEXIM),
Công ty cổ phần thực phẩm truyền thống HAPRO, Công ty cổ phần Mành trúc Hapro -
Bình Minh, Công ty cổ phần Rượu vang Hapro - thảo mộc.
Tổng công ty Thương mại Hà Nội hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công
ty con thực hiện hạch toán kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty khác
theo Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế tài chính thí điểm được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
Khách hàng chủ yếu của tổng công ty chủ yếu là người tiêu dùng mua lẻ và bán
buôn cung cấp ở các chợ đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị hapromart, cửa hàng
tiện ích hapromart, cửa hàng chuyên kinh doanh thời trang, kim khí điện máy, thực
phẩm, quầy hàng, cửa hàng haprofood.
Doanh thu và lợi nhuận
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu 5,837 nghìn tỷ 6,73 nghìn tỷ
Lợi nhuận trước thuế 46,07 tỷ 66,8 tỷ
Thuế phải nộp 237,74 tỷ 252 tỷ
Hapro đặt mục tiêu năm 2011 đạt doanh thu khoảng 8 nghìn tỷ đồng, tăng 19,4% so
với 2010, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 288 triệu USD (xuất khẩu khoảng 200 triệu
USD tăng 24% so với 2010), lợi nhuận trước thuế khoảng 85 tỷ đồng, tăng 26,6%, nộp
ngân sách 302 tỷ đồng, tăng 20%...
2.1.2. Quy trình tổ chức của tổng công ty
- Hội đồng quản trị.
- Ban điều hành Tổng giám đốc:
14. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0114
Phó tổng giám đốc.
Giám đốc điều hành và giám đốc dối ngoại: Giám đốc điều hành khối sản phẩm
dịch vụ cao cấp (Giám đốc ban thương hiệu Marketing).
- Các khối phòng, ban chức năng:
Phòng dự án: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty
trong việc xây dựng, quản lý, theo dõi và triển khai thực hiện các dự án của Công ty.
Ban quản lý khu công nghiệp Hapro: thay mặt Tổng Công ty Thương mại Hà
Nội chịu trách nhiệm thực hiện quản lý, kinh doanh, khai thác, bảo trì đất đai, tài sản,
tài nguyên môi trường, các công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thực phẩm
Hapro (bao gồm khu phụ trợ và cụm công nghiệp thực phẩm, khu di dân và đô thị) vừa
phát huy hiệu quả vừa bảo đảm bền vững.
Ban tài chính kế toán và kiểm toán: Cung cấp đầy đủ toàn bộ thông tin về hoạt
động tài chính kế toán của Tổng công ty, xây dựng và trình lãnh đạo Tổng công ty ban
hành các văn bản hướng dẫn, cụ thể hoá các chế độ hạch toán kế toán của Nhà nước.
Kết hợp với ban kiểm soát Tổng công ty kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và
nguồn hình thành tài sản; quản lý, theo dõi, sử dụng vốn các đơn vị trực thuộc Công ty
mẹ và các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật, đảm
bảo nguyên tắc bảo toàn vốn và phát triển kinh doanh.
Ban thương hiệu marketing.
Ban đối ngoại: Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty về chiến lược phát triển
quan hệ đối ngoại phục vụ chiến lược phát triển Tổng công ty và nâng cao vị thế của
Tổng công ty.
Phòng phát triển dự án.
Phòng công nghệ thông tin: Cung cấp các ứng dụng liên quan đến ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin, dịch vụ đào tạo cho mọi đối tượng muốn nâng cao trình
độ năng lực điều hành tác nghiệp và quản lý thông qua khai thác các sản phẩm ứng
dụng công nghệ thông tin. Xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin. Xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức đào tạo công nghệ thông tin. Chủ động
tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty vận dụng những thành tựu của công nghệ thông
15. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0115
tin áp dụng trong mọi lĩnh vực quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả
nhất.
Phòng quản trị thương hiệu: Tham mưu cho lãnh đạo tổng công ty về chiến
lược phát triển thương hiệu, quản lý và phát triển có hiệu quả thương hiệu của Tổng
công ty, tư vấn những vấn đề liên quan tới thương hiệu và quản trị thương hiệu, xây
dựng, tuyển chọn, công bố thương hiệu và nhận diện thương hiệu, đăng ký bảo hộ
trong nước và ngoài nước.
Phòng phát triển hạ tầng thương mại.
Bộ phận thư ký tổng hợp.
Phòng quản trị nhân sự : Xây dựng mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng
công ty gồm các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực thuộc Tổng công ty. Xây dựng chức
năng, nhiệm vụ đề án thành lập, sát nhập, giải thể các Phòng, Ban, bộ phận, đơn vị
trực thuộc tổng công ty. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho
công ty mẹ và các công ty thành viên trong từng giai đoạn phát triển. Xây dựng các
quy trình tuyển dụng lao động, đánh giá nhân lực, kế hoạch đào tạo và đào tạo lại
nhằm phát triển nguồn nhân lực một cách tốt nhất. Xây dựng cơ chế tiền lương, các
chính sách đãi ngộ, các chế độ khác làm cơ sở cho việc phát triển nguồn nhân lực của
công ty mẹ và toàn tổng công ty. Xây dựng và triển khai áp dụng các tiêu chí khen
thưởng, kỷ luật để kịp thời động viên khen thưởng cán bộ nhân viên có thành tích cao
và kỷ luật các cán bộ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật lao
động theo phân cấp quản lý cán bộ.
* Sơ đồ tổ chức công ty:
16. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0116
2.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC KẾ TOÁN TẠI TỔNG
CÔNG TY
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của tổng công ty
Phòng Kế Toán :
- Kế toán Trưởng: Nhiệm vụ của kế toán trưởng là quản lý ,điều hành bộ máy
kế toán, nghiên cứu và cập nhật các thông tư, chế độ kế toán mới của Bộ Tài Chính để
đưa vào áp dụng trong doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là kiểm tra tính chính xác,
hợp lý, hợp lệ của chứng từ, thực hiện tổng hợp số liệu và kiểm tra tổng hợp, cân đối
Tổng giám đốc
Hội đồng quản trị
Phó tổng
giám đốc
Giám đốc
điều hành,
giám đốc
đối ngoại
Hội đồng
quản trị
Giám đốc
điều hành
khối sản
phẩm dịch
vụ cao cấp
Kế toán
trưởng
Phòng
dự án
Ban
quản lý
khu
công
nghiệp
hapro
Ban tài
chính
kế toán
kiểm
toán
Phòng
phát
triển
hạ tầng
thương
mại
Ban
thương
hiệu
marketing
Ban
đối
ngoại
Phòng
phát
triển
dự án
Bộ
phận
thư ký
tổng
hợp
Phòng
quản
trị
nhân
sự
Phòng công nghệ
thông tin
Phòng quản trị thương
hiệu
17. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0117
số liệu kế toán. Cập nhật và kiểm tra các chứng từ điều chỉnh, kết chuyển lương và các
chi phí liên quan, công nợ, chi phí, lãi lỗ. Làm báo cáo thuế với Cơ quan thuế, với các
cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chủ quản như: Tổng cục thống kê, tổng cục doanh
nghiệp…Làm báo cáo quyết toán quý, năm và các báo cáo tài chính khác phục vụ kinh
doanh.
- Kế toán công nợ: Nhiệm vụ là nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, nhận
đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, xác nhận hoá đơn bán hàng
và chứng từ thanh toán. Kế toán công nợ tiến hành kiểm tra công nợ và theo dõi tình
hình thanh toán của khách hàng, tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hoá dịch
vụ trong và ngoài nước của các bộ phận. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi công
nợ khó đòi, nợ lâu và các khoản công nợ trả trước đã quá hạn nhập hàng. Định kỳ
kiểm tra báo cáo công nợ trên phần mềm kế toán FAST, lập Báo cáo công nợ, thông
báo thanh toán công nợ…
- Kế toán tiền mặt: Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt là nhận đề nghị thu chi đã
được duyệt, chuyển phiếu thu chi cho các bộ phận liên quan. Cùng với thủ quỹ tiến
hành kiểm tra số dư quỹ tiền mặt trên sổ quỹ và thực tế.
- Kế toán tài sản: Kế toán tài sản thực hiện nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng
giảm tài sản cố định và căn cứ vào đó để tính khấu hao tài sản cố định đúng đủ cho
từng bộ phận trong toàn công ty. Đề xuất thanh lý các tài sản không còn sử dụng được
và đề xuất kỷ luật đối với các trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài sản.
- Kế toán tài sản cố định, vật tư hàng hóa: Hàng tháng kế toán vật tư căn cứ vào
phiếu nhập xuất để lên chứng từ hàng hóa nhập xuất. Đồng thời, căn cứ vào tình hình
thực tế tăng giảm TSCĐ qua các biên bản giao nhận, nhượng bán… TSCĐ để ghi chép
sổ sách liên quan.
- Kế toán chi nhánh: Nhiệm vụ tập hợp số liệu, chứng từ phát sinh lên tổng
công ty theo định kỳ.
- Kế toán tiền lương: Nhiệm vụ lập bảng phân phối hoặc theo dõi tiền lương,
thưởng thực tế.
18. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0118
- Kế toán mua bán hàng: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ mua bán
các mặt hàng trước khi ghi chép vào sổ sách có liên quan và làm thủ tục thanh toán
(thu) cho khách hàng.
* Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
2.2.2. Hình thức kế toán và phương thức kế toán
Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán máy và sử dụng phần mềm kế toán
FAST.
Phần mềm quản lý được danh sách khách hàng, kho, danh mục hàng hóa…
Ngoài ra còn quản lý được doanh thu bán hàng, công nợ khách hàng… Tuy nhiên đây
cũng vẫn là phần mềm kế toán nói chung dành cho cả hệ thống kế toán nên chưa phải
là một phần mềm kế toán bán hàng hoàn chỉnh.
* Phương pháp kế toán mà công ty sử dụng:
a. Hình thức kế toán: Nhật ký – chứng từ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
bán
hàng
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
TSCĐ
vật tư
hàng
hóa
Kế
toán
hàng
hóa
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
chi
nhánh
19. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0119
Hình 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sổ
b. Phương pháp Tính thuế: tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
c. Đối với hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận theo phương pháp
bình quân gia quyền. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
d. Đối với TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.
2.2.3. Mô tả bài toán bài toán
- Tổng công ty thương mại hà nội chuyên xuất khẩu cung cấp các loại nông sản, thực
phẩm, đồ uống có cồn và không có cồn, may mặc thời trang, hàng tiêu dùng… Nhập
khẩu máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất và đời sống. Sản xuất, chế biến thực
phẩm, đồ uống các loại, gốm sứ, may mặc thời trang phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng.
Kinh doanh thương mại nội địa, hàng miễn thuế…
2.2.3.1. Bài toán:
Quản lý bán hàng là quản lý cả về quá trình bán hàng và công nợ của khách hàng. Khi
có khách hàng yêu cầu mua hàng, yêu cầu báo giá từ tổng công ty. Nhân viên bán hàng
sẽ tiến hành lập báo giá và gửi báo giá về các mặt hàng của tổng công ty cho khách
hàng. Sau đó nếu khách hàng đồng ý mua hàng thì sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng và
gửi tới tổng công ty thông qua nhân viên bán hàng. ukBộ phận bán hàng sẽ xem xét
đơn đặt hàng, yêu cầu của khách hàng, sau đó xem xét yêu cầu của công ty về số
lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, phương thức thanh toán…, đồng thời xem xét
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng kê
Sổ cái
20. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0120
khả năng cung ứng đơn đặt hàng cho khách thông qua số lượng hàng trong kho thông
qua báo cáo nhập xuất tồn hàng. Nếu số lượng hàng của tổng công ty trong kho không
đáp ứng được nhu cầu của đơn đặt hàng của khách thì Tổng công ty sẽ thông báo gửi
lại cho khách hàng. Bộ phận bán hàng thấy lượng hàng có thể đáp ứng được cho khách
hàng thì nhân viên bán hàng sẽ tiến hành gửi đơn đặt hàng cho phòng kế toán. Phòng
kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho, và gửi phiếu xuất kho tới bộ phận quản ký kho.
Bộ phận quản lý kho sẽ nhận phiếu xuất kho và xuất hàng cho nhân viên bán hàng.
Nhân viên bán hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn giá trị gia tăng) và
phiếu giao hàng thực hiện chuyển hàng cho khách hàng. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm
ba liên: một liên bộ phận bán hàng giữ, một liên giao cho khách hàng làm căn cứ hạch
toán còn một liên giao cho cơ quan thuế. Phiếu xuất kho có ba liên: một liên bộ phận
bán hàng giữ, một liên thủ kho giữ, một liên giao cho khách hàng làm căn cứ thanh
toán. Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu (giảm giá hàng bán) do mua
hàng với số lượng lớn theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của công ty đã quy
định thì giá bán cho khách hàng là giá sau khi chiết khấu và được phản ánh trên hóa
đơn giá trị gia tăng bán hàng. Khách hàng có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt thì
nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền và chuyển sang phòng kế toán sẽ tiến hành lập phiếu
thu và thủ quỹ sẽ thu tiền và ghi sổ quỹ, nhân viên kế toán sẽ tiến hành ghi sổ tiền mặt.
Nếu khách hàng chịu chưa thanh toán ngay thì kế toán tiến hành ghi sổ công nợ cho
khách hàng. Nếu quá hạn thanh toán mà khách hàng chưa thanh toán bộ phận kế toán
sẽ gửi thông báo về khoản nợ quá hạn cho khách hàng. Khách hàng sẽ bị chịu phạt với
lãi suất 0,1%/ ngày trên tổng số tiền thanh toán chậm nhưng chưa quá hạn 30 ngày.
Nếu quá hạn 30 ngày, công ty có thể đưa ra xử lý trước pháp luật.
Đến cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ, kế toán hàng hóa sẽ tiến hành ghi sổ
chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu. Kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn giá trị gia
tăng (hóa đơn bán hàng) và phiếu thu tiền để ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng. Khi
kết thúc một niên độ kế toán, kế toán hàng hóa căn cứ vào các chứng từ phát sinh
trong năm để tiến hành tính giá vốn hàng xuất bán.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận kế toán căn cứ
vào các sổ: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu, sổ theo dõi công nợ của khách
21. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0121
hàng để lập báo cáo nhập xuất tồn, báo cáo doanh thu bán hàng, báo cáo công nợ
khách hàng để tổng giám đốc có kế hoạch kinh doanh cho hợp lý và đạt hiệu quả cao.
2.2.3.2. Các chứng từ sử dụng
1. Đơn đặt hàng, phiếu giao hàng.
2. Hóa đơn giá trị gia tăng
1. Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
4. Phiếu xuất
5. Chứng từ phải thu công nợ.
6. Phiếu thu và phiếu chi
Hồ sơ dữ liệu đầu ra:
7. Báo cáo doanh thu bán hàng.
8. Báo cáo tình hình đơn hàng
9. Báo cáo công nợ.
10. Sổ cái, sổ chi tiết.
11. Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu ra.
15. Bảng kê công nợ khách hàng.
16. Bảng kê khác
17. Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn.
22. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0122
23. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0123
24. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0124
25. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0125
26. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0126
27. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0127
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG
3.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 3.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu
Phiếu chi
Thanh toán
Thông
tin
hàng
hóa
Thông
tin
hàng
bị trả
lại
Phiếu
xuất
kho
Phiếu
nhập
kho
Phiếu giao hàng
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Thông tin hàng bán
bị trả lại
Hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tin về hàng hóa
Trả lời - Báo giá
Đơn đặt hàng
0
Hệ thống
thông tin
quản lý
bán hàng
Khách hàng
Ban lãnh
đạo
Bộ phận quản lý
kho
28. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0128
3.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Hệ thống thông tin
quản lý bán hàng
1.0. Tiếpxúc
khách hàng
2. Bán hàng 3. Xử lý sự cố 4. Lập báo cáo
1.1. Nhận đơn
đặt hàng
1.2. Kiểm tra
khả năng cung
ứng
1.3. Thông tin
về hàng hóa và
báo giá
2.1. Lập hóa
đơn bán hàng
2.2. Lập hóa đơn
giá trị gia tăng
2.3. Lập phiếu
xuất kho
2.4. Lập phiếu
thu
3.1. Lập phiếu
nhập kho hàng
bán trả lại
3.3 Lập giấy
báo nợ
4.2. Lập báo cáo
công nợ
4.3. Lâp báo cáo
nhập – xuất – tồn
4.1. Lập báo cáo
doanh thu
5. Ghi sổ
5.1. Ghi sổ chi
tiết doanh thu
5.2. Ghi sổ chi
tiết bán hàng
5.3. Ghi sổ theo
dõi công nợ của
khách hàng
2.5. Lập phiếu
giao hàng
3.2. Lập phiếu
chi
Hình 3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng.
29. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0129
3.1.3. Mô tả chức năng lá
(1.1) Nhận đơn đặt hàng: Bộ phận bán hàng sẽ nhận đơn đặt hàng từ khách
hàng.
(1.2) Kiểm tra khả năng cung ứng: Bộ phận bán hàng sẽ thông báo tới kho hàng
để kiểm tra xem có hàng để bán cho khách hàng không.
(1.3) Thông tin về hàng hóa và báo giá: Bộ phận sẽ thông tin về hàng hóa và
thông tin về giá cho khách hàng.
(2.1) Lập hóa đơn bán hàng: khi khách hàng mua hàng thì bộ phận bán hàng sẽ
lập hóa đơn bán hàng.
(2.2) Lập hóa đơn Giá trị gia tăng: khi khách hàng mua hàng bộ phận bán hàng
sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của khách hàng.
(2.3) Lập phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho được lập kèm theo hóa đơn GTGT
bán hàng, khách hàng sẽ ký vào phiếu xuất kho khi nhận hàng.
(2.4) Lập phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng hay đặt cọc tiền
mua hàng trước, kế toán tiền mặt sẽ tiến hành lập phiếu thu tiền.
(2.5) Lập phiếu giao hàng: Khi nhân viên bán hàng giao hàng cho khách hàng
thì tiến hành lập phiếu giao hàng.
(3.1) Lập phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại: Khi khách hàng không nhận hàng
do lỗi kỹ thuật, hàng sẽ được bộ phận kỹ thuật kiểm tra. Nếu đúng, bộ phân bán hàng
sẽ tiến hành lập phiếu hàng bán bị trả lại do lỗi kỹ thuật và chuyển cho thủ kho để tiến
hành thủ tục nhập kho.
(3.2) Lập phiếu chi: Khi khách hàng trả lại hàng bị kém chất lượng thì kế toán
sẽ lập phiếu chi để chi số tiền phải trả lại khách hàng số tiền cần trả.
(3.3) Lập giấy báo nợ: Khi hết hạn thanh toán, bộ phận bán hàng tiến hành lập
giấy báo nợ kèm theo bảng liệt kê công nợ khách hàng gửi cho khách hàng.
(4.1) Lập báo cáo doanh thu : Dựa trên hóa đơn bán hàng, thông tin hàng bán
trả lại, sau một tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận kế toán sẽ tiến
hành lập báo cáo doanh thu bán hàng.
30. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0130
(4.2) Lập báo cáo công nợ: Sau một tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám
đốc, bộ phận kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo công nợ khách hàng.
(4.3) Lập báo cáo nhập – xuất – tồn: Dựa vào sổ chi tiết hàng hóa, và các bảng
kê liên quan đến quá trình nhập – xuất – tồn về hàng hóa tròg công ty , sau một thời
gian theo yêu cầu của ban giám đốc, kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo về nhập, xuất, và
lượng hàng hóa tồn trong kho.
(5.1) Ghi sổ chi tiết doanh thu: Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào các chứng
từ phát sinh trong tháng để ghi sổ chi tiết doanh thu.
(5.2) Ghi sổ chi tiết bán hàng.
(5.3) Ghi sổ theo dõi công nợ của khách hàng: Cuối mỗi tháng căn cứ vào
chứng từ phát sinh: phiếu thu tiền, Hóa đơn Giá trị gia tăng kế toán công nợ sẽ tiến
hành ghi sổ theo dõi công nợ.
3.1.4. Ma trận thực thể dữ liệu - chức năng.
* Các hồ sơ dữ liệu sử dụng
- Hồ sơ dữ liệu đầu vào bao gồm:
a. Phiếu chi.
b. Phiếu xuất kho.
c. Hóa đơn GTGT.
d. Đơn đặt hàng.
e. Phiếu thu tiền.
f. Phiếu nhập kho.
v. Giấy báo nợ.
g. Hóa đơn bán hàng.
h. Phiếu giao hàng.
- Hồ sơ dữ liệu đầu ra:
i. Báo cáo doanh thu bán hàng.
k. Báo cáo nhập - xuất – tồn .
l. Báo cáo công nợ.
m. Bảng kê hóa đơn, chứng từ bán ra
n. Bảng kê công nợ khách hàng
31. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0131
p. Bảng kê khác
q. Sổ cái, sổ chi tiết.
3.1.5. Biểuđồ luồng dữ liệumức
CÁC THỰC THỂ DỮ LIỆU
a. Phiếu chi
b. Phiếu xuất kho
c. Hóa đơn GTGT
d. Đơn đặt hàng
e. Phiếu thu tiền
f. Phiếu nhập kho
v. Giấy báo nợ
g. Hóa đơn bán hàng
h. Phiếu giao hàng
i. Báo cáo doanh thu bán hàng
k. Báo cáo nhập – xuất – tồn
l. Báo cáo công nợ
m. Bảng kê hóa đơn, chứng từ bán ra
n. Bảng kê công nợ khách hàng
p. Bảng kê khác
q. Sổ cái, sổ chi tiết
CÁC CHỨC NĂNG a b c d e f v g h i k l m n o p
1. Tiếp xúc khách hàng C R
2. Bán hàng C C R C C C R
3. Xử lý sự cố C C C
4. Lập báo cáo C C C C C C R
5. Ghi sổ R C
32. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0132
0
d Đơn đặt hàng
Phiếu thu
m Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu ra
b Phiếu xuất
kho
Danh sách
hàng tồn kho
h
Phiếu
giao
hàng
Thông
tin về
hàng
kém
chất
lượng
k báo cáo nhập – xuất – tồn
v Giấy báo nợ
f Phiếu nhập kho
e Phiếu thu tiền
Yêu cầu
báo cáo
Báo cáo
Giấy
báo
nợ
Phiếu
chi
Phiếu
nhập
kho
hàng
bán bị
trả lại
Phiếu giao hàng
Phiếu
xuất
kho
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Trả
lời,
báo
giá
Thông
tin về
hàng
hóa
Thông
tin về
hàng
giảm
giá
Yêu
cầu
mua
hàng
Đơn đặt hàng
1.0
Tiếp xúc
khách hàng
2.0
Bán hàng
4.0
Lập báo cáo
3.0
Xử lý sự cố
5.0
Ghi sổ
Khách hàng
Bộ phận quản lý
kho
Khách hàng
Ban Giám
đốc
c Hóa đơn giá trị gia tăng
q Sổ cái, sổ chitiết
l báo cáo công nợ
a Phiếu chi
p Bảng kê khác
n Bảng kê công nợ khách hàng
g Hóa đơn bán hàng
i Báo cáo doanh thu bán hàng
33. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0133
3.1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.
a. Biểu đồ luồng dữ liệu cho mức 1 đối với tiến trình “tiếp xúc khách hàng”
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 đối với tiến trình “bán hàng”
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 đối với tiến trình “xử lý sự cố”
Thông tin về đơn đặt hàng
Thông tin về hàng hóa
Trả lời – báo giá
Đơn đặt hàng
1.1
Nhận đơn đặt
hàng
1.2
Kiểm tra khả
năng cung ứng
Khác hàng
d Đơn đặt hàng
1.3
Thôngtin về hànghóa
và báo giá
k báo cáo nhập – xuất – tồn
Thông tin hàng tồn kho
h
Phiếu
giao
hàng
Phiếu
giao
hàng
Phiếu xuất
kho
Phiếu thu
tiền
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn
bán hàng
2.1
Lập hóa đơn
bán hàng
2.4
Lập phiếu thu
2.3
Lập phiếu
xuất kho
2.2
Lập hóa đơn giá
trị gia tăng
e. Phiếu xuất khoe. Phiếu thu tiền
c. Hóa đơn giá trị gia tăng
g. Hóa đơn bán hàng
Khách hàng Bộ phận
quán lý kho
2.5
Lập phiếu giao
hàng
34. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0134
d. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 đối với tiến trình “ghi sổ”
e. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 đối với tiến trình sử lý “Lập báo cáo”
g Hóa đơn bán hàng
5.1
Ghi sổ chi tiết
doanh thu
5.3
Ghi sổ theo dõi công
nợ của khách hàng
5.2
Ghi sổ theo
dõi bán hàng
q Sổ cái, sổ chi tiết
f phiếu xuất kho
b phiếu nhập kho
g Hóa đơn bán hàng
c Hóa đơn giá trị gia tăng
e phiếu thu tiền
c Hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tin về hàng
kém chất lượng
Phiếu chi
Giấy
báo
nợ
Phiếu nhập kho
3.1
Lập phiếu nhập
kho hàng bán trả
lại
3.3
Lập giấy báo
nợ
3.2
Lập phiếu chi
Bộ phận quản lý kho
Khách hàng
f. phiếu nhập kho
a. Phiếu chi
v . giấy báo nợ
35. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0135
3.2. Phân tích hệ thống về dữ liệu
3.2.1. Liệt kê, mã hóa, thông tin.
Danh mục từ điển dữ liệu:
Ghi chú:
(1) – Thuộc tính trùng lặp. (3) – Thuộc tính mô tả.
(2) – Thuộc tính tên gọi. (4) – Thuộc tính liên kết
Danh sách hồ sơ dữ liệu Tên viết tắt
Đánh dấu loại các thuộc tính trùng
lặp và xác định tính chất cho các
thuộc tính
(1) (2) (3) (4)
e. Phiếu thu
Số phiếu Sophieu v
Họ tên người nộp tiền Nguoinoptien v
Ngày lập phiếu thu Ngaylap v
Báo cáo
Báo
cáo
Báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Yêu
cầu
báo
cáo
Yêu cầu báo cáo
4.1
Báo cáo
doanh thu
4.3
Báo cáo nhập
– xuất – tồn
4.2
Báo cáo công
nợ
i. Báo cáo doanh thu
i. Báo cáo công nợ
i. Báo cáo nhập – xuất – tồn
Ban lãnh
đạo
g. Hóa đơn bán hàng
c. Hóa đơn giá trị gia tăng
f. phiếu xuất kho
q Sổ cái, sổ chi tiết
q Sổ cái, sổ chi tiết
n Bảng kê công nợ khách hàng
p Bảng kê khác
p Bảng kê khác
p Bảng kê khác
b. phiếu nhập kho
36. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0136
Tài khoản nợ Tkno v
Tài khoản có Tkco v
Địa chỉ Diachi v
Lý do nộp Lydonop v
Số tiền Sotien v
Chứng từ kèm theo Ctkemtheo v
a. Phiếu chi
Ngày lập phiếu chi NgaylapC v
Số phiếu Chi sophieuC v
Tên khách hàng Tenkh v
Lý do chi lydoC v
Địa chỉ Diachi v
Tài khoản có tkco v
Tài khoản nợ tkno v
Mã số tài khoản Mstk v
Số tiền chi Sotien v
Số tiền đã chi Sotienc v
Số tiền bằng chữ Stbangchu v
Tên người chi tennguoiC v
b,f. phiếu nhập, xuất kho
Số phiếu sophieu v
Ngày lập Ngay v
Tài khoản nợ tkno v
Tài khoản có tkco v
Tên người nhận (người giao) Tennguoign v
Địa chỉ diachi v
Lý do xuất ( nhập) lydo v
Xuất (nhập) tại kho kho v
Địa điểm kho diachikho v
37. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0137
Mã hàng mahang v
Tên hàng tenhang v v
Đơn vị tính donvi v
Số lượng nhập(xuất) soluongnx v
Đơn giá dongia v
Thành tiền thanhtien v
Số chứng từ gốc kèm theo Ctugoc v
g. Hóa đơn bán hàng
Ký hiệu hóa đơn kyhieu v
Số hóa đơn sophieu v
Ngày lập ngay v
Loại tiền loaitien v
Tên khách hàng ten_kh v
Địa chỉ diachi v
Mã số thuế ms_thue v
Diễn giải diengiai v
Mã hàng mahang v
Tên hàng tenhang v
Đơn vị donvi v
Số lượng soluong v
Đơn giá dongia v
Thành tiền thanhtien v
Thuế GTGT thue v
Tổng tiền tongtien v
c. Hóa đơn GTGT
Ký hiệu hóa đơn Kyhieu v
Số hóa đơn Sophieu v
Họ tên người mua hàng Tenkh v v
Địa chỉ Diachi v
38. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0138
Hình thức thanh toán Htthanhtoan v
Số thứ tự STT v
Tên hàng hóa dịch vụ Diengiai v
Đơn vị tính Donvi v
Số lượng Soluong v
Đơn giá Dongia v
Thành tiền Thanhtien v
Tên người bán hàng Tennb v v
h. phiếu giao hàng
Số phiếu Sophieu v
Ngày giao hàng Ngaygiao v
Tên khách hàng Tenkh v
Địa chỉ Diachi v
Mã số thuế Mast v
Loại tiền Loaitien v
Mã hàng Mahang v
Diễn giải Diengiai v
Đơn vị Donvi v
Số lượng Soluong v
Đơn giá Dongia v
Thành tiền Thanhtien v
Ghi chú Ghichu v
Thủ kho Thukho v
Kế toán trưởng Kttruong v
Nhân viên kinh doanh Nvkd v
d. Đơn đặt hàng
Số hóa đơn Sohd v
Tên khách hàng Ten_kh v
Địa chỉ Diachi v
39. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0139
Mã số thuế Msthue v
Ngày đặt hàng Ngaydat v
Số thứ tự Stt v
Tên hàng Tenhang v
Số lượng Soluong v
Đơn giá Dongia v
Thành tiền Thanhtien v
Tên người bán Nguoiban v v
Số tài khoản Sotk v
Tên toài khoản Tentk v
k. Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn
Ngày lập ngaylap v
Mã kho makho v
Mã hàng hóa mahang v
Tên hàng hóa tenhang v
Đơn vị tính donvi v
Số lượng tồn đầu kỳ sltondk v
Trị giá tồn đầu kỳ trigiatondk v
Số lượng nhập slnhap v
Trị giá nhập trigianhap v
Số lượng xuất slxuat v
Trị giá xuất trigiaxuat v
Số lượng tồn cuối kỳ slton_ck v
Trị giá tồn cuối kỳ trigiatonck v
i. Báo cáo doanh thu bán hàng
Ngày lập ngaylap v
Ngày tháng hiệu lực ngay_hl v
Mã hàng mahang v
Tên hàng tenhang v
40. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0140
Đơn vị tính donvi v
Số lượng bán ra slban v
Giá bán 1 sản phẩm giaban v
Tổng giá bán tonggiaban v
Thuế TTĐB(nếu có) thueTTĐB v
Doanh thu doanh thu v
Tổng doanh thu tong_dt v
l. Báo cáo công nợ
Ngày lập Ngaylap v
Chứng từ Chungtu v
Tên khách hàng Tenkh v
Số nợ đầu kỳ sonodau v
Số phải trả đầu kỳ Phaitradk v
Số nợ trong kỳ Notky v
Số thanh toán trong kỳ Sothanhtoan v
Số nợ cuối kỳ Nock v
Số trả khách trong kỳ Sotratky v
Số phải trả cuối kỳ Sotracky v
Người lập Nguoilap v
Kế toán trưởng Kttruong v
q. Sổ cái, sổ chi tiết
Thời gian Thoigian v
Dư nợ đầu kỳ Dunodk v
Dư có đầu kỳ Ducodk v
Ngày lập Ngaylap v
Chứng từ Chungtu v
Diễn giải Diengiai v
Tài khoản đối ứng TKdu v
Phát sinh nợ Psno v
41. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0141
Phát sinh có Psco v
Dư nợ cuối kỳ Dunock v
Dư có cuối kỳ Ducock v
Người lập biểu nguoilap v
Ngày lập biểu Ngaylap v
Kế toán trưởng Kttruong v
Giám đốc Giamdoc v
Các thực thể, thuộc tính liên kết
Thực thể Thuộc tính Mô tả thuộc tính
Khách hàng
makh Mã số khách hàng
tenkh Họ và tên của khách hàng
msthue Mã số thuế
diachi Địa chỉ liên hệ của khách hàng
sdt Số điện thoại
sotk Số tài khoản
Hàng hóa
mahang Mã số hàng hóa
tenhang Tên hàng hóa
donvi Đơn vị tính
thuesuat Thuế suất thuế nhập khẩu, thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
Soluong Số lượng hàng hóa bán
Dongia Giá của hàng hóa bán
thanhtien Số tiền của hàng hóa đó
Kho
makho Mã kho
tenkho Tên kho
diachi Địa chỉ của kho để hàng
thukho Thủ kho
sdt Số điện thoại ở kho
Tài khoản matk Mã tài khoản
42. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0142
tentk Tên tài khoản
Nợ đầu kỳ
makh Mã khách hàng
duno Số phải thu của khách hàng đầu kỳ
duco Số đã thu trước của khách hàng đầu kỳ
Tồn đầu kỳ
mahang Mã hàng hóa
soluong Số lượng tồn đầu kỳ
trigia Trị giá tồn đầu kỳ
tentknh Tài khoản NH
* Xác định mối liên hệ giữa các thực thể và thuộc tính
Hoạt động Câu hỏi
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Bán
Bán cho ai? Khách hàng
Bán cái gì? Hàng hóa
Bán bằng cách nào? Sohd
Tại sao bán? Diengiai
Theo cái gì? Dongiahd, Hinhthuchd
Khi nào? Ngayhd
Bao nhiêu? Soluonghd, Sotienhd
Báo
Báo cái gì? Lượng hàng
Báo cho ai? Khách hàng
Bằng cách nào? SophieuB
Khi nào báo? Ngaylaphoadon
Báo theo cái gì? Đongia
Đặt
Đặt cái gì? Hàng hóa
Ai đặt? Khách hàng
Đặt bằng cách nào? Sohd
Đặt khi nào? Ngaydat
Theo cái gì? dongiaD
Đặt bao nhiêu? soluongD, dongiaD
43. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0143
Xuất
Xuất cái gì? Hàng hóa
Xuất cho ai? SophieuX
Ai xuất? Thủ kho
Xuất bằng cách nào? NgayX
Xuất khi nào? ngayxuat
Tại sao xuất? lydoxuat
Theo cái gì? dongiaX
Xuất bao nhiêu? soluongx
Thu
Thu của ai? Khách hàng
Ai thu? Nhân viên
Bằng cách nào? soctT
Theo cái gì? Chungtulq
Khi nào? Ngaythu
Bao nhiêu? thanhtienT
Nhập
Nhập cái gì? Hàng hóa
Nhập từ đâu? Kho
Ai nhập? Nhân viên
Nhập từ ai?
Đơn vị sản
xuất
Nhập khi nào? ngaylapN
Tại sao nhập? LydoN
Nhập theo cái gì? dongiaN
Nhập bao nhiêu? soluongN
Trả
Trả cái gì? Hàng hóa
Ai trả? Khách hàng
Khi nào trả? Ngaynhap
Trả cho ai? Nhân viên
Trả bao nhiêu? Soluong, sotien
Trả theo cái gì ? dongiaT
44. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0144
Trả ở đâu? kho
Trả bằng cách nào? Sophieu
Tại sao trả? Lydo
Chi
Chi cho ai? Khách hàng
Chi làm gì? lydoC
Ai chi? Nhân viên
Khi nào chi? ngayC
Chi bằng cách nào? sophieuC
Chi bao nhiêu? Sotien
Chi theo cái gì? chungtuC
Tồn
Tồn cái gì? Hàng hóa
Tồn ở đâu? Kho
Theo cái gì? Dongia
Tồn bao nhiêu? Sotien,soluong
Các thực thể
(1) Tên hàng hóa hàng hóa
Mahang (mã hàng hóa)
Tenhang (tên hàng hóa)
Dvt (đơn vị tính)
Tsuat (thuế suất)
Hangsx (hãng sản xuất)
(2) Tên khách hàng khách hàng
Makh (mã khách hàng)
Tenkh (tên khách hàng)
Sdt (số điện thoại khách hàng)
Diachi (địa chỉ)
Msthue (Mã số thuế)
Nguoidaidien (người đại diện)
Stk (số tài khoản)
(3) Tên kho KHO
45. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0145
Makho (Mã kho)
Tenkho (tên kho)
Diachi (địa chỉ)
Sdt (số điện thoại)
(4) Tên nhân viên NHÂN VIÊN
Manv (mã nhân viên)
Tennv (Tên nhân viên)
Diachi (địa chỉ)
Sdt (số điện thoại)
Phongban ( phòng ban)
chucvu (chức vụ)
(5) Nhóm hàng NHÓM HÀNG
Manhom (mã nhóm )
Tennhom (Tên Nhóm)
mota (mô tả)
(6) Tồn đầu kỳ TỒN ĐẦU KỲ
Mahh (mã hàng hóa)
Soluong (số lượng)
Dongia (đơn giá)
Thanhtien (thành tiền)
(7) Nợ đầu kỳ NỢ ĐẦU KỲ
Mahh (mã hàng hóa)
Duno (dư nợ )
Duco (dư có)
46. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0146
3.2.2. Mô hình thực thể liên kết
soluong
tenhang
Hàng hóa
Khách
hàng
Đặt
Báo
Bán
Trả
SophieuBDKTT
dongiaB
Ngaybao
Sodondatdongiadat
soluongdat
DKTT
Ngaydat
sophieuDongia
Soluong
Ngaylap
Tkco
tkno
lydo
Sohoadon
tkno
Tkco
Ngayhd
sohdDKTT
diengiai soluonghd
dongiahd
mahang
tenhang
dvt
tsuat
hangsx
makh
tenkh
diachi
nguoidaidien
stk
msthue
Chi
Thu
sophieuT
ctlienquan
tkco
Tkno
lydoT
sotien
T
sophieuC
ctlienqua
n
tkco
Tkno
lydoC
sophieuC
Nhân viên
Manv
tennv
diachi
sdt
phongban
chucv
u
Có
Nợ đầu kỳ
Duno
duco
Mahh
Nhập
Xuất
Kho
makho
diachi
sodt
tenkho
dongiax
soluongX
sohoadon
tkco
sophieux
tkno
ngayxuat
lydoX
sohoadon
tkco
sophieuN
NN
tkno
lydoN
ngaynhap
dongiaN
soluongN
Tồn đầu kỳ
Tồn
dongia
mahh
soluongton
dongiaton
47. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0147
3.2.3. Mô hình logic
3.2.3.1.Chuyển đổi từ mô hình E/R sang mô hình dữ liệu
(1) HANGHOA (mahang, tenhang, dvt, tsuat, hangsx).
(2) KHACHHANG (makh, tenkh, diachi, sdt, msthue, nguoidaidien, stk, nhomkh).
(3) KHO (makho, tenkho, diachi, sdt).
(4) NHANVIEN(manv, tennv, diachi, sdt, phongban, chucvu).
(5) NHOMHANG (manhom, tennhom, mota).
(6)TONDAUKY (mahh, soluong, dongia, thanhtien).
(7 NODAUKY (mahh, duno, duco).
* Biểu diễn mối quan hệ
<Bán> hoadon (sohd, diengiai, ngaylap,dongiahd, httt, soluonghd,sotienhd).
<Báo> Baogia (sophieuB , ngayb, makh, dongiab, mahang).
<Đặt> dondat (sod , ngayd, makh, soluongd, dongiad, mahang).
<Xuất> Phieuxuat (sophieuX , ngayx, makh, soluongx, dongiax, sotienx, makh,
sohd, macho, mahang, tkno, tkco).
<Thu> Phieuthu( sophieut , ngayt, sotien, lydot, manv, tkno, tkco).
<Nhập> Phieunhap ( sophieuN, mahh, ngayN, soluongN, dongiaN, thuesuat,
ctlqN, sotien, tkco,tkno, lydoN, macho, makh).
<Trả> Phieuhangtralai( sophieu, ngaylap, soluong, dongia, thuesuat,sotien,
tkno, tkco, lydo, sohd, macho, makh, mahang).
3.2.3.2. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa là quá trình chuyển một quan hệ có cấu trúc phức hợp thành các
quan hệ có cấu trúc dữ liệu đơn giản hơn và vững chắc hơn. Hiện nay có nhiều chuẩn
như: Chuẩn Boyce codd, Chuẩn 4, Chuẩn 5 có thể loại bỏ các dư thừa tốt hơn chuẩn 3.
Tuy nhiên áp dụng chuẩn hóa Boyce codd, chuẩn 4 hay chuẩn 5 sẽ gây khó khăn cho
người lập trình nên ở đây ta chỉ xét đến chuẩn 3NF.
Tất cả các quan hệ trên, trừ PHIẾU NHẬP, PHIẾU XUẤT, HÓA ĐƠN, ĐƠN
ĐẶT, BÁO GIÁ, PHIẾU HÀNG TRẢ LẠI, PHIẾU GIẢM GIÁ, PHIẾU GIAO
48. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0148
HÀNG, PHIẾU THU, PHIẾU CHI đều đã ở dạng chuẩn 3, do đó ta chỉ cần chuẩn hoá
các quan hệ này:
Chuẩn hoá BÁO GIÁ
BÁO GIÁ chứa thuộc tính lặp (Makh,mahang) nên chưa ở 1NF, tách phiếu
thành 2 quan hệ:
BAOGIA (SophieuB,ngaybao,makh)
DONGBAOGIA(SophieuB,mahang,)
Chuẩn hoá PHIẾU NHẬp
PHIẾU NHẬP chứa thuộc tính lặp (Mahang, SoluongN, DongiaN) nên chưa ở 1NF,
tách phiếu nhập thành hai quan hệ.
PHIẾU NHẬP (Sophieun, ngaynhap, SotienN, TKno, TKco, LydoN, sohd, MaKH,
Makho, Mathukho)
DONG PHIẾU NHẬP (SophieuN, Mahang, DongiaN, SoluongN)
Chuẩn hóa PHIẾU XUẤT
PHIẾU XUẤT chứa thuộc tính lặp (Mahang, SoluongX, DongiaX) nên chưa ở 1NF,
tách phiếu nhập thành hai quan hệ.
PHIẾU XUẤT (Sophieux, ngayxuat, SotienX, TKno, TKco, LydoX, sohoadon,
MaKH, Makho, Mathukho)
DONG PHIẾU XUẤT (SophieuX, Mahang, DongiaX, SoluongX)
Chuẩn hoá HÓA ĐƠN
HÓAĐƠN chứa thuộc tính lặp (Mahang, Soluonghd, Dongiahd) nên chưa ở 1NF, tách
phiếu nhập thành hai quan hệ.
HOADON (Sohd, ngayHD, MaKH,Diengiai,Sotienhd,hinhthucthanhtoan)
DONG PHIEUHOADON (Sohhd, Mahang, Dongiahd, Soluonghd)
Chuẩn hoá ĐƠN ĐẶT
ĐƠNĐẶT chứa thuộc tính lặp (Mahang, Sldat, Dgdat) nên chưa ở 1NF, tách phiếu
nhập thành hai quan hệ.
DONDAT (Sodondat, ngaydat, MaKH)
DONGDONDAT (Sodondat, Mahang, Sldat, Dgdat)
DONGPHIEUTHU (sophieu, sohd, sotra).
49. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0149
Chuẩn hoá PHIẾU HÀNG BÁN TRẢ LẠI
PHIẾU HÀNG BÁN TRẢ LẠI chứa thuộc tính lặp (mãhàng, số lượng, đơn giá) nên
chưa ở 1 NF, tách phiếu thành 2 quan hệ:
PHIEUHANGTRALAI (Sophieu, ngaynhap, sohd, sotien, tkco, tkno, lydo, makh, ma
kho)
DONGPHIEUHANGTRALAI(Sophieu, soluong, Dongia, mahang)
Chuẩn hóa PHIẾU GIAO HÀNG
PHIẾU GIAO HÀNG CHỨA THUỘC TÍNH LẶP (mahang, soluong, dongia)
nên chưa ở chuẩn 1NF tách thành 2 quan hệ:
PHIEUGIAOHANG (sophieu, ngaygiao, tenkh, diachi, msthue, loaitien,
diengiai, donvi, thanhtien, ghichu, thukho, kttruong, giamdoc).
DONGPHIEUGIAOHANG (sophieu, mahang, soluong, dongia).
Chuẩn hoá PHIẾU CHI
Để phục vụ quản lý chi cho từng hóa đơn: Trong phiếu chi thêm trường sohoadon (số
hóa đơn)
PHIẾUCHI chứa thuộc tính lặp (sohoadon,sotra) nên chưa ở 1NF, tách phiếu thành 2
quan hệ:
PHIEUCHI(Sophieu, Ngaylap, Makh, Sotien, Lydo, Tkno, Tkco, manv)
DONGPHIEUCHI (sophieu, sohoadon, sotra)
Các quan hệ trên đều đã ở 3NF
50. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0150
51. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0151
3.2.4. Thiết kế các bảng trong cơ sở dữ liệu.
Chú thích :
C – kiểu character
D – kiểu date
N – kiểu numeric
(1) baogia
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieu C 10 Chữ Khóa chính
Ngaylap D 8 Ngày
Makh C 10 Chữ Khóa ngoại
Dktt C 20 Chữ
(2) dongbaogia
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieu C 10 Chữ Khóa chính
Mahang C 10 Chữ Khóa ngoại
(3) dondat
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sodondat C 10 Chữ Khóa chính
Ngaylap D 8 Ngày
Makh C 10 Chữ Khóa ngoại
Tenkh C 60 Chữ
Dktt C 15 Chữ
Msthue C 15 Chữ
Sdt C 11 Số
Diengiai C 40 Chữ
Thanhtien N 20 Số
Tax N 20 Số
daidien C 40 Chữ
Stk C 10 Chữ
52. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0152
(4) dongdondat
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sodondat C 10 Chữ Khóa chính
Mahang C 10 Chữ Khóa ngoại
Soluong N 15 Số
Dongia N 15 Số
Tsuat N 5 Số
(5) donghoadon
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sohd C 10 Chữ Khóa chính
Mahang C 10 Chữ Khóa ngoại
Dongiahd N 15 Số
Soluonghd N 15 Số
(6) Hoadon
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sohoadon C 10 Chữ Khóa chính
Ngaylap D 8 Ngày
Tax N 12 Chữ
Diengiai C 50 Chữ
Sotienhd N 15 Số
Dktt C 20 Chữ
Makh C 10 Chữ + số Khóa ngoại
Manv C 10 Chữ + số Khóa ngoại
Makho C 10 Chữ + số Khóa ngoại
Tenkh C 60 Chữ
Đondat C 5 Chữ
Tkno C 5 Chữ
Tkco1 C 5 Chữ
Tkco2 C 5 Chữ
53. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0153
daidien C 40 Chữ
Mst C 10 Chữ
Stk C 10 Chữ
Sdt C 11 Số
(7)dongphieuhangbanbitralai
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieu C 10 Chữ Khóa chính
Mahang C 10 Chữ Khóa ngoại
Dongia N 15 Số
Soluong N 15 Số
(8) phieuhangbanbitralai
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieu C 10 Chữ Khóa chính
Ngaynhap D 8 Ngày
Sohoadon C 10 Chữ +số
Thanhtien N 15 Chữ + số
Tkco C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Tkno C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Lydo C 50 Chữ
Makh C 10 Chữ Khóa ngoại
Makho C 10 Chữ Khóa ngoại
Tax C 10 Số
Tenkh C 50 Chữ
(9) dongphieuthuchi
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieu C 10 Chữ Khóa chính
Sohoadon C 10 Chữ Khóa ngoại
Sotra N 10 Số
(10) phieuthuchi
54. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0154
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieu C 10 Chữ Khóa chính
Makh C 10 Chữ Khóa ngoại
Manv C 10 Chữ Khóa ngoại
Ngaylap D 8 Ngày
Sotien N 15 Số
Tkco1 C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Tkno C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Lydo C 50 Chữ
Makh C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Manv C 10 Chữ + số Khóa ngoại
Nguoinop C 60 Chữ
Tkco2 C 5 Chữ +số
Tienco1 N 12 Số
Tienco2 N 12 Số
(11) dongphieuxuat
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieux C 10 Chữ Khóa chính
Dongiax N 15 Số
Soluongx N 15 Số
Mahang C 10 Chữ Khóa ngoại
(12) phieuxuat
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieux C 10 Chữ Khóa chính
Ngayxuat D 8 Ngày
Sotienx N 15 Số
Sohoadon C 5 Chữ + số Khóa ngoại
Makh C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Tkco C 10 Chữ +số Khóa ngoại
55. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0155
Tkno C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Lydox C 50 Chữ
Makho C 10 Chữ + số Khóa ngoại
(13) hanghoa
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Mahang C 10 Chữ Khóa chính
Tenhang C 50 Chữ
Dvt C 10 Chữ
Tsuat C 15 Chữ
Hangsx C 40 Chữ
Manhom C 4 Chữ + số
(14) khachhang
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Makh C 10 Chữ Khóa chính
Tenkh C 50 Chữ
Diachikh C 50 Chữ
Sdt N 11 Chữ
Mst C 20 Chữ + số
(15) kho
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Makho C 10 Chữ Khóa chính
Tenkho C 30 Chữ
Diachikho C 40 Chữ
dienthoai N 11 Số
Manv C 10 Chữ +số Khóa ngoại
Chucvu C 10 Chữ
Phongban C 20 Chữ
(16) nodauky
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
56. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0156
Makh C 10 Chữ Khóa chính
Duno N 15 Số
Duco N 15 Số
(17) tondauky
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Mahh C 10 Chữ Khóa chính
Soluong N 10 Số
Dongia N 15 Số
Thanhtien N 15 Số
(18) user1
Tên trường Kiểu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Ten C 20 Chữ +số Khóa chính
Matkhau C 20 Chữ + số
Account C 15 Chữ +số
(19) dmtk
(20) socai531
Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
Matk C 5 Chữ hoa + số Khoá chính
Loaitk C 6 Chữ hoa
Tentk C 40 Chữ hoa
Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
Ngaylap D 8 Ngày
Soct C 7 Chữ
Lydo C 50 Chữ
Tkdoiung C 8 Chữ
Sotien N 20 Số
57. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0157
(21)ttconty
3.2.5. Xác định luồng hệ thống
3.2.5.1. Luồng hệ thống cho biểu đồ “ Tiếp xúc khách hàng”
Tiến trình “1.2 Kiểm tra khả năng cung ứng”
- Tiến trình thực hiện trên máy và xủa lý lô mỗi khi có đơn đặt hàng.
- Sau khi nhập vào mã hàng, việc kiểm tra khả năng cung ứng được thực hiện
như sau:
+ Tìm trên danh sách hàng tồn mã hàng = mã hàng vừa nhập.
Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
Tecty C 50 Chữ
Diachi C 50 Chữ
Dienthoai C 11 Số
Sotaikhoan C 20 Chữ
Msthue C 20 Số
Thông tin về đơn đặt hàng
Thông tin về hàng hóa
Trả lời – báo giá
Đơn đặt hàng
1.1
Nhận đơn đặt
hàng
1.2
Kiểm tra khả
năng cung ứng
Khác hàng
d Đơn đặt hàng
1.3
Thông tin về hàng
hóa và báo giá
k báo cáo nhập – xuất – tồn
Máy làm
58. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0158
+ Đưa ra danh sách tồn của mặt hàng có mã vừa nhập.
+ Kiểm tra hàng trong kho, so sánh với số lượng trên đơn đặt hàng :
Nếu hàng trong kho nhỏ số lượng đặt hàng thì không đủ khả năng đáp ứng, thông báo
với khách và thỏa thuận lại.
Nếu hàng trong kho lớn hơn hoặc bằng số lượng đặt hàng thì đủ khả năng đáp ứng.
3.2.5.2. Luồng hệ thống cho biểu đồ “Bán hàng”
+ Tiến trình “ 2.1. Lập hoá đơn bán hàng”,Tiến trình “2.2. Lập hóa đơn giá trị gia
tăng” : Lập hoá đơn chỉ đơn giản là đọc Đơn mua hàng, máy sẽ lấy mã số hàng và số
lượng hàng yêu cầu, đơn giá lấy từ bảng báo giá. Máy sẽ tự động tạo ra hóa đơn theo
mẫu có sẵn, sau đó in ra cho khách hàng.
+ Tiến trình “ 2.3. Lập phiếu xuất kho”.
Khi xuất hàng bán cho khách sẽ tiến hành viết hóa phiếu xuất kho, người lập phiếu sẽ
nhập thông tin hàng xuất vào máy và có thể in ra phiếu xuất kho.
+ Tiến trình “ 2.4. Lập phiếu thu”.
Thông tin hàng
tồn kho
h
Phiếu
giao
hàng
Phiếu
giao
hàng
Phiếu xuất
kho
Phiếu thu
tiền
Hóa đơn giá trị
gia tăng
Hóa đơn
bán hàng
2.1
Lập hóa đơn
bán hàng
2.4
Lập phiếu thu
2.3
Lập phiếu
xuất kho
2.2
Lập hóa đơn giá
trị gia tăng
e. Phiếu xuất kho
e. Phiếu thu tiền
c. Hóa đơn giá trị gia tăng
g. Hóa đơn bán hàng
Khách hàng Bộ phận
quán lý kho
2.5
Lập phiếu giao
hàng
Máy làm
59. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0159
Khi thu tiền của khách hàng, người lập phiếu sẽ nhập thông tin thu tiền vào máy và có
thể in ra phiếu thu.
+ Tiến trình “2.5. Lập phiếu giao hàng” : Khi giao hang cho khách hàng, người lập
phiếu sẽ nhập dữ liệu về thông tin giao hàng cho khách hàng vào máy và in ra phiếu
giao hàng.
3.2.5.3.Luồng hệ thống cho biểu đồ “ Xử lý sự cố”
+ Tiến trình “3.1 – Lập phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” : Khi nhập kho hàng bán bị
trả lại sẽ tiến hành viết phiếu hàng bán bị trả lại, người lập phiếu sẽ nhập thông tin về
hàng nhập vào máy và có thể in ra phiếu hàng bán bị trả lại
+ Tiến trình “3.2 – Lập phiếu chi”
Khi chi tiền thanh toán cho khách sẽ tiến hành viết phiếu chi tiền, người lập phiếu sẽ
nhập thông tin về chi tiền vào máy và có thể in ra phiếu chi tiền
+ Tiến trình “3.3 – Lập giấy báo nợ”
Thông tin về hàng
kém chất lượng
Phiếu chi
Giấy
báo
nợ
Phiếu nhập
kho
3.1
Lập phiếu nhập
kho hàng bán trả
lại
3.3
Lập giấy báo
nợ
3.2
Lập phiếu chi
Bộ phận quản
lý kho
Khách hàng
f. phiếu nhập kho
a. Phiếu chi
v . giấy báo nợ
Máy làm
60. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0160
Khi hết hạn thanh toán, bộ phận bán hàng tiến hành lập giấy báo nợ kèm theo bảng liệt
kê công nợ khách hàng gửi cho khách hàng.
3.2.5.4. Luồng hệ thống cho biểu đồ “báo cáo”
Các tiến trình 4.1, 4.2, 4.3 do máy làm khi cuối mỗi tháng hoặc quý hoặc cuối mỗi
năm hoặc khi ban lãnh đạo yêu cầu.
Báo cáo
Báo
cáo
Báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Yêu
cầu
báo
cáo
Yêu cầu báo cáo
4.1
Báo cáo
doanh thu
4.3
Báo cáo nhập
– xuất – tồn
4.2
Báo cáo công
nợ
i. Báo cáo doanh thu
i. Báo cáo công nợ
i. Báo cáo nhập – xuất – tồn
Ban lãnh
đạo
g. Hóa đơn bán hàng
c. Hóa đơn giá trị gia tăng
f. phiếu xuất kho
q Sổ cái, sổ chi tiết
q Sổ cái, sổ chi tiết
n Bảng kê công nợ khách hàng
p Bảng kê khác
p Bảng kê khác
p Bảng kê khác
b. phiếu nhập kho
Máy làm
61. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0161
3.2.5.5. Luồng hệ thống cho biểu đồ “Ghi sổ”
+ Tiến trình “5.1. Ghi sổ theo dõi doanh thu” : Tiến trình xử lý theo lô. Xác định
doanh thu cuối mỗi tháng.
+ Tiến trình “5.2. Ghi sổ theo dõi bán hàng” : Cuối mỗi tháng dựa vào các chứng từ
nhập vào máy để in ra sổ chi tiết theo dõi bán hàng.
+ Tiến trình “5.3. Ghi sổ theo dõi công nợ của khách hàng” : Cuối mỗi tháng căn cứ
vào chứng từ nhập vào máy để in sổ theo dõi công nợ của khách hàng.
3.3. Giới thiệu phần mềm
3.3.1. Giới thiệu chung
Phần mềm quản lý bán hàng tại Tổng công ty thương mại Hà Nội là kết quả
triển khai bản phân tích thiết kế ở chương 2. Phần mềm gồm các chức năng chính sau:
g Hóa đơn bán hàng
5.1
Ghi sổ chi tiết
doanh thu
5.3
Ghi sổ theo dõi công
nợ của khách hàng
5.2
Ghi sổ theo
dõi bán hàng
q Sổ cái, sổ chi tiết
f phiếu xuất kho
b phiếu nhập kho
g Hóa đơn bán hàng
c Hóa đơn giá trị gia tăng
e phiếu thu tiền
c Hóa đơn giá trị gia tăng
Máy làm
62. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0162
1. Quản trị người dùng.
2. Quản lý các thông tin chung về Công ty.
3. Quản lý, nhập, sửa, xóa, tra cứu các danh mục từ điển gồm có danh mục
khách hàng, danh mục hàng hóa, danh mục kho, danh mục tài khoản.
4. Nhập, sửa, xóa và in các chứng từ như báo giá, đơn hàng, phiếu nhập, phiếu
xuất, hóa đơn bán hàng, phiếu hàng bán trả lại.
5. Theo dõi các chứng từ thanh toán phiếu thu, phiếu chi.
6. Báo cáo: Báo cáo công nợ khách hàng, Báo cáo doanh thu bán hàng, Nhật ký
thu tiền, Nhật ký bán hàng, Bản liệt kê công nợ khách hàng, Bản phân tích tiêu thụ,
Báo cáo tình hình đơn hàng.
7. Bảo trì dữ liệu: Sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ liệu.
8. Trợ giúp người dùng.
3.3.2. Yêu cầu cài đặt
• Máy tính: Tương thích Intel Pentium II 450 MHz hoặc cao hơn.
• Bộ nhớ: 512MB RAM trở lên
• Ổ đĩa cứng: Còn trống trên 50 MB.
• Màn hình: LCD, độ phân giải 800x600 hoặc tốt hơn
• Máy in: Khổ A4.
• CD-ROM tốc độ 32X hoặc nhanh hơn.
• Hệ điều hành: Windows XP
• Bộ gõ tiếng Việt: Chuẩn bộ mã TCVN 5712:1993 nên dùng Unikey 3.5 hoặc
Vietkey 2000 trở lên.
3.3.2. Một số giao diện chính của chương trình
a) Giao diện đăng nhập hệ thống
Mục tiêu: Xác định đúng người cho phép truy cập vào hệ thống, để từ đó cung cấp các
chức năng và quyền hạn mà người dùng được sử dụng .
Người sử dụng: tất cả người sử dụng đã được đăng ký với hệ thống.
Mẫu thiết kế
63. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0163
Bảng dữ liệu sử dụng: user1
Thao tác xử lý: Xác nhận mật khẩu của người truy nhập hệ thống, mã hoá xâu nhận
được và xuất trả lại màn hình ở dạng ký tự đặc biệt. Xác định bản ghi có trường ten
trùng với tên được nhập, so sánh trường mkvới xâu mật khẩu vừa nhập, nếu chính xác
cho phép đăng nhập hệ thống. Đồng thời xác định quyền của người dùng.
Hướng dẫn sử dụng: Nhập tên người dùng hoặc chọn từ bảng các tên truy nhập hệ
thống do hệ thống đưa ra, nhập mật khẩu truy nhập, kết thúc chọn Đăng nhập, nếu
muốn thoát khỏi chương trình ấn Thoát hoặc nhấn ESC
Kết quả: Người dùng được phép truy nhập vào hệ thống khi đăng nhập đúng và cho ra
màn hình giao diện điều khiển hệ thống có các chức năng cho phép tương ứng với
quyền của mỗi người dùng.
b) Giao diện điều khiển hệ thống
Mục tiêu: Cung cấp các chức năng của hệ thống cho người dùng, phục vụ cho
nghiệp vụ của đơn vị.
Người sử dụng: Tất cả người dùng đã được đăng ký với hệ thống.
Mẫu thiết kế:
64. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0164
Hướng dẫn sử dụng: Giao diện được thiết kế theo cả hai phương pháp là theo
kiểu thực đơn đổ xuống và bằng các biểu tượng. Mỗi mục tương ứng bên trái là một
chức năng của chương trình. Các mục bên phải là các phần hình cụ thể tương ứng với
các chức năng. Người dùng có thể dùng chuột hoặc các phím mũi tên để tuỳ chọn theo
các chức năng của chương trình. Giao diện có menu phân quyền tương ứng theo quyền
của người đăng nhập: Xem, Sửa, Toàn quyền.
c) Menu
Chương trình được sử dụng chủ yếu thông qua hệ thống Menu, trong đó hệ
thống menu chính gồm có: menu Quản trị dữ liệu, menu dữ liệu, Tra cứu và Tìm kiếm,
menu Báo cáo, menu Trợ giúp. Chi tiết hệ thống menu như sau:
Menu hệ thống
65. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0165
Menu quản lý dữ liệu
Menu nghiệp vụ
Menu báo cáo
66. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0166
Menu tra cứu
Menu trợ giúp
Đặc tả giao diện nhập liệu
67. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0167
Một số báo cáo
68. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0168
69. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0169
Phụ lục:
Một số code chương trình
1. Code của chương trình chạy main
CPATH=SYS(16)
CPATH=LEFT(CPATH,RAT("",CPATH)-1)
SET DEFAULT TO "&CPATH."
SET SYSMENU off
SET DATE french
SET TALK OFF
SET SAFETY OFF
DO FORM formdangnhap
READ EVENTS
2. Chương trình chính
USE table/hoadon IN 0
USE table/phieuhangtralaiIN 0
USE table/phieuthuchiIN 0
USE table/khachhang IN 0
USE table/nodauky IN 0
SELECT makh,tenkh FROM khachhang INTO TABLE d2
ALTER table d2 ADD nodauki n(12)
ALTER table d2 ADD codauki n(12)
ALTER table d2 ADD notrongki n(12)
ALTER table d2 ADD cotrongki n(12)
ALTER table d2 ADD nocuoiki n(12)
ALTER table d2 ADD cocuoiki n(12)
SELECT nodauky
SET ORDER TO MAKH && MAKH
SELECT d2
INDEX on makh TO x1
SET RELATION TO makh INTO nodauky
replace ALL nodauki WITH nodauky.nofaithu,codaukiwith nodauky.nofaitra
SELECT hoadon
SET ORDER TO MAKH && MAKH
TOTAL ON makh TO d3 FIELDS thanhtien
SELECT phieuhangtralai
SET ORDER TO MAKH && MAKH
TOTAL ON makh TO d5 FIELDS thanhtien
SELECT phieuthuchi
SET FILTER TO LEFT(sophieu,2)='PT'
SET ORDER TO makh
TOTAL ON makh TO d6 FIELDS sotien
USE d3 IN 0
SELECT d3
INDEX on makh TO x2
70. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0170
INDEX on makh TO x3
USE d5 IN 0
SELECT d5
INDEX on makh TO x4
USE d6 IN 0
SELECT d6
INDEX on makh TO x5
CREATE TABLE tonghop FREE (makh c(5),thd n(12),tgiam n(12),thtra n(12),tthu n(12))
APPEND FROM table/khachhang FIELDS makh
INDEX on makh TO y1
SET RELATION TO makh INTO d3
REPLACE ALL thd WITH d3.thanhtien
SET RELATION TO makh INTO d5
REPLACE ALL thtra WITH d5.thanhtien
SET RELATION TO makh INTO d6
REPLACE ALL tthu WITH d6.sotien
SELECT d2
SET RELATION TO makh INTO tonghop
replace ALL notrongki WITH tonghop.thd
replace ALL cotrongki WITH (tonghop.tgiam+tonghop.thtra+tonghop.tthu)
GO TOP
DO WHILE !EOF()
IF (nodauki-codauki)+(notrongki-cotrongki)>0
replace nocuoiki WITH (nodauki-codauki)+(notrongki-cotrongki)
ELSE
replace cocuoiki WITH -((nodauki-codauki)+(notrongki-cotrongki))
ENDIF
SKIP
enddo
3.Code của nút cập nhật trong cập nhật danh mục hàng hóa
SELECT hanghoa
IF EMPTY(thisform.text1.value) OR EMPTY(thisform.text2.Value)or EMPTY(thisform.text3.value) OR
EMPTY(thisform.text4.Value)then
MESSAGEBOX("NhËp §Çy §ñ Th«ng Tin!")
thisform.refresh
thisform.text1.setfocus
else
SET ORDER TO mahang
SEEK ALLTRIM(thisform.text1.Value)
IF FOUND()
MESSAGEBOX([§· Cã M· Nµy ]+["]+ALLTRIM(thisform.text1.Value) +["! NhËp L¹i!''])
thisform.text1.Value=""
thisform.text2.Value=""
thisform.text3.Value=""
thisform.text4.Value=""
RETURN
ELSE
APPEND BLANK
replace mahang WITH thisform.text1.value
replace tenhang WITH thisform.text2.Value
replace dvt WITH thisform.text3.Value
71. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0171
replace tsuat WITH VAL(thisform.text4.Value)
thisform.text1.SetFocus
thisform.text1.Value=""
thisform.text2.Value=""
thisform.text3.Value=""
thisform.text4.Value=""
thisform.text1.SetFocus
thisform.Refresh
thisform.grid1.Refresh
ENDIF
endif
4. Code của nút thay đổi và lưu trong cập nhật danh mục hàng hóa
IF this.caption="Thay §æi"
SELECT hanghoa
thisform.text1.Value=mahang
thisform.text2.Value=tenhang
thisform.text3.Value=dvt
thisform.text4.Value=tsuat
this.Caption="L-u"
thisform.grid1.Readonly=.T.
thisform.command1.Enabled =.F.
thisform.command3.Enabled=.F.
thisform.command4.caption="Hñy Bá"
thisform.text1.Enabled=.T.
thisform.text2.Enabled=.T.
thisform.text3.Enabled=.T.
thisform.text4.Enabled=.T.
ELSE
SELECT hanghoa
replace mahang WITH UPPER(thisform.text1.value)
replace tenhang WITH thisform.text2.value
replace dvt WITH thisform.text3.value
replace tsuat WITH thisform.text4.value
thisform.text1.Value=""
thisform.text2.Value=""
thisform.text3.Value=""
thisform.text4.Value=""
thisform.grid1.Enabled =.T.
thisform.command1.Enabled =.T.
thisform.command3.Enabled=.T.
thisform.command4.caption="Trë L¹i"
this.Caption="Thay §æi"
ENDIF
thisform.refresh
5. Code của nút xóa trong cập nhật danh mục hàng hóa
SET DELETED ON
IF MESSAGEBOX("Xãa kho nµy",36,"Chu y")=6
DELETE
IF NOT EOF()
SKIP 1
IF EOF()
SKIP -1
72. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0172
IF BOF()
GOTO TOP
ENDIF
ENDIF
ELSE
GOTO BOTTOM
ENDIF
ENDIF
thisform.grid1.refresh
Thisform.grid1.SetFocus
6. code nút in trong lap_hoadon
IF thisform.command5.Enabled=.T.
MESSAGEBOX('B¹n ph¶i l-u tr-íc khi in',0)
RETURN
endif
CREATE TABLE b11 FREE (makh char(5),tenkh char(60), diachikh char(45), sotk char(10);
, sdt char(11),mst char(10))
APPEND BLANK
SELECT hoadon
SET ORDER TO sohoadon
LOCATE FOR sohoadon=thisform.text1.value
SELECT b11
IF EMPTY(hoadon.makh)=.T.
replace makh WITH ''
else
replace makh WITH hoadon.makh
ENDIF
PUBLIC nguoinhan
ngay=DATE()
sohoadon = thisform.text1.value
nguoinhan = thisform.text16.value
tienhang = thisform.text6.value
thue = thisform.text11.value
tongtien = thisform.text9.value
bangchu = thisform.text13.value
SELECT khachhang
SET ORDER TO MAKH && MAKH
IF EMPTY(thisform.text12.Value)=.T.
SELECT b11
replace tenkh WITH '';
,diachikh WITH ALLTRIM(thisform.text14.value);
,mst WITH ALLTRIM(thisform.text15.value);
,sotk WITH ALLTRIM(thisform.text19.value),sdt WITH ALLTRIM(thisform.text20.value)
ELSE
SELECT b11
IF EMPTY(makh)=.T.
replace diachikh WITH ALLTRIM(thisform.text14.value);
,sotk WITH ALLTRIM(thisform.text19.value),sdt WITH
ALLTRIM(thisform.text20.value),mst WITH ALLTRIM(thisform.text15.value)
replace tenkh WITH ''
nguoinhan = thisform.text12.Value
else
73. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0173
replace tenkh WITH ALLTRIM(thisform.text12.value),diachikh WITH
ALLTRIM(thisform.text14.value);
,sotk WITH ALLTRIM(thisform.text19.value),sdt WITH
ALLTRIM(thisform.text20.value),mst WITH ALLTRIM(thisform.text15.value)
endif
ENDIF
SELECT d1
USE d1
REPORT FORM report/hoadongtgt.frxpreview
74. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0174
KẾT LUẬN
Ngày nay, công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong các lĩnh
vực của đời sống xã hội, từ các vấn đề về kỹ thuật, kinh tế và cả chính trị. Đặc biệt
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài chính ngày càng thể hiện được
vai trò quan trọng của mình. Trong lĩnh vực tài chính nói chung cũng như lĩnh vực
kinh doanh nói riêng việc áp dụng những chương trình, phần mềm hỗ trợ là vấn đề hết
sức quan trọng đối với các doanh nghiệp. Trong đề tài “Tổ chức hệ thống thông tin
quản lý bán hàng tại tổng công ty thương mại HÀ Nội” đã mô tả tình hình thực tế
của công tác quản lý bán hàng tại công ty và tiến hành đánh giá, phân tích thiết kế hệ
thống và đưa ra phần mềm chương trình ban đầu theo yêu cầu thực tiễn đặt ra.
Trong quá trình làm việc dù đã rất cố gắng song do hiểu biết cũng như kinh nghiệp
thực tế còn nhiều hạn chế, nên trong đồ án cũng như chương trình không thể tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được các ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo cũng như các anh chị trong cơ quan thực tập, để tôi có thể rút ra được
nhiều kinh nghiệm.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đã giúp đỡ em
trong quá trình làm đồ án và các anh chị trong phòng kế toán, Phòng tổ chức hành
chính của Tổng Công ty Thương mại Hà Nội và Trung Tâm Chợ Đầu Mối phía Nam,
đặc biệt là thầy giáo Phạm Minh Ngọc Hà người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá
trình làm đồ án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả : Dương Thị Thìn
75. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Sinh viên : Dương Thị Thìn Lớp: CQ45/41.0175
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Ba“Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin”, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội.
[2]. Ths. Hoàng Hải Xanh“Tài liệu Phân tích thiết kế”, Học viện Tài Chính
[3]. GS. TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy “Giáo trình Kế toán tài chính”,
NXB Tài chính, 2008.
[4]. Ths. Vũ Bá Anh “Giáo trình cở sở dữ liệu HP2”, Học Viện Tài Chính.
[5]. Ths.Vũ Bá Anh – Phan Phước Long “Giáo trình Cơ sở dữ liệu HP1”, Học viện
Tài Chính.
CÁC TRANG WEB THAM KHẢO
http://www.danketoan.com/forum/
http://www.webketoan.vn
http://www.diendantinhoc.vn