1. Khoa Công nghệ thông tin
GIỚI THIỆU COURSERA
GVHD: ThS. Lê Đức Long
SV thực hiện:
Đặng Thị Kim Nguyên – K37.103.061
2. Nội dung chính
10/4/2014
2
1. Giới thiệu về Coursera
2. Đặc điểm và chức năng
3. Hướng dẫn sử dụng Coursera
3. Tổng quan về Cousera
10/4/2014
3
Bạn từng mơ ước được học tập trong những môi
trường đại học hàng đầu tại Mỹ như Stanford,
Princeton, Caltech, Columbia hay Washington?
Bạn luôn khát khao có cơ hội nhận được sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình từ các giáo sư đầu ngành nổi
tiếng thế giới nhưng lại chưa có điều kiện đi du
học. Coursera chính là con đường mà bạn cần tìm
đến.
4. Tổng quan về Cousera
10/4/2014
4
Ra đời vào tháng 4/2012, hệ thống Coursera đã tạo
nên một cuộc cách mạng đột phá về học tập trên
toàn thế giới, thách thức vị trí của tất cả các trường
đại học còn gắn bó với phương pháp giảng dạy tập
trung truyền thống. Coursera là một hệ thống liên
kết những trường đại học tốp đầu nhằm cung cấp
các khóa học trực tuyến, miễn phí, tạo cơ hội tiếp
cận dễ dàng với nền giáo dục đẳng cấp quốc tế cho
tất cả những ai có nhu cầu.
5. Coursera có những khóa học gì?
10/4/2014
5
Coursera hiện nay sở hữu một số lượng khổng lồ các môn
học với nhiều chủ đề khác nhau như: Toán, Lý, Hóa, Khoa
học máy tính, Lịch sử, Văn học, Luật, Sinh, Y dược, Âm
nhạc, Kinh tế, Quản trị…Thú vị hơn, trang mạng này còn tổ
chức những lớp học vô cùng độc đáo và chưa từng thấy trên
thế giới như Kinh tế học béo phì, tư duy mô hình hay môn
học “siêu nhân”.
6. Học trên Coursera thế nào?
10/4/2014
6
Khi đăng ký theo học một lớp tại Coursera, bạn sẽ nhận được thời gian bắt đầu và
kết thúc dự kiến, đề cương cho môn học và lịch kiểm tra.
Hàng tuần, giảng viên, cũng là các giáo sư đẳng cấp quốc tế, sẽ cung cấp các bài
giảng qua video và một số các phương tiện truyền tải trực quan sinh động khác.
Bạn có thể xem đi xem lại vào bất cứ thời gian nào thuận tiện, (cũng khỏi phải lo
“điểm danh” như trên lớp nhé)!
Sau khi nghiên cứu kỹ bài giảng và các tài liệu liên quan, sẽ có những bài kiểm tra
nhanh dành cho các bạn nhằm nắm bắt lại các khái niệm và kiến thức cốt yếu.
Ngoài ra xen kẽ trong chương trình sẽ có rất nhiều các bài tập tương tác, các buổi
học nhóm online qua mạng xã hội.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì, bạn có thể email trực tiếp hoặc “chat online” với “các
giáo sư” và bạn học, trao đổi, phản biện cho đến khi vấn đề được giải quyết thỏa
đáng.
7. Học trên Coursera thế nào?
10/4/2014
7
Tất cả các bài tập và bài thi tại Coursera cũng phải được
nộp đúng hạn, sẽ được chấm cẩn thận và thông báo kết quả
tới từng bạn qua email. Nếu đạt yêu cầu, cuối khóa học bạn
sẽ được cấp một chứng chỉ từ Coursera. Nhiều bạn tham gia
đã từng sử dụng chứng chỉ này để thêm vào hồ sơ đại học
hoặc hồ sơ xin việc. Điều này phần nào khiến giá trị của bộ
hồ sơ tăng lên một cách đáng kể
8. Cách thức tổ chức một khóa học
10/4/2014
8
Coursera thông báo trên trang chủ
các khóa học đã, đang và sắp mở.
Bạn đăng ký khóa học theo nhu
cầu, sẽ có email gửi đến thông báo
và nhắc nhở bạn về tiến trình học
tập. Cũng như ở trường đại học,
cùng một môn học được dạy ở
nhiều khóa khác nhau. Nếu bạn bỏ
lỡ khóa học nào đó, thì có thể đăng
ký vào khóa học sau.
9. Cấu trúc một khóa học
10/4/2014
9
Thời gian học tập: Do thiết kế cho học viên trên toàn cầu trên các
múi giờ khác nhau, Coursera có cách thức tổ chức khoa học và
hiệu quả về thời gian. Thời gian học tập, thảo luận, làm bài tập
hay khi làm bài kiểm tra là linh động, nhưng phải đảm bảo đúng
lịch trình học tập. Thời lượng một khóa học sẽ kéo dài từ một
đến vài tháng.
Giảng viên cung cấp các bài giảng, câu hỏi thảo luận, bài tập
theo thời khóa biểu. Để đạt được hiệu quả cao trong học tập, bạn
nên hoàn thành các câu hỏi thảo luận, bài tập đúng hạn. Trong
quá trình thảo luận, bạn có cơ hội giao lưu với các học viên toàn
cầu. Trong quá trình theo dõi bài giảng, có các câu hỏi trắc
nghiệm phát sinh, bạn trả lời để xem tiếp (tất nhiên có thể bỏ
qua), để giúp bạn tập trung cao hơn, nắm bắt ngay nội dung vừa
giảng dạy.
11. Khoa Công nghệ thông tin
GIỚI THIỆU
MOODLE 2.0.10
GVHD: ThS. Lê Đức Long
SV thực hiện:
Đặng Thị Kim Nguyên – K37.103.061
12. 10/4/2014
12
E-LEARNING TRONG CÁCH NHÌN MỚI
MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO
GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
MOODLE 2.0.10
HƯỚNG ỨNG DỤNG CỦA MOODLE
TRONG DẠY HỌC
13. Các lợi ích mà e-Learning mang lại:
Cải thiện việc trình bày (Meansetal. 2009)
Gia tăng khả năng tiếp cận của người học (e.g.
MITOpenCourseWareprogram)
Thuận tiện và linh động hơn cho người học
Chữ “e” trong từ “e-Learning”: electronic(học tập
điện tử). Ngoài ra: exciting (thú vị), empirical
(thực nghiệm), extra (mở rộng), energetic (tràn
(WorldWideLearn2010)
Phát triển các năng lực và kỹ năng cần có ở thế kỷ 21
10/4/2014
13
e-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập,
đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông [1];
e-Learning là hình thức học tập bằng truyền thông qua
mạng Internet theo cách tương tác với nội dung học tập và
được thiết kế dựa trên nền tảng phương pháp dạy học [2];
e-Learning là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy
tính để tạo ra những trải nghiệm học tập (Horton 2006).
đầy năng lượng), enriching (làm giàu có),…
(Luskin 2010)
(Bates,2009)
14. 10/4/2014
14
Môi trường học tập ảo, hay
Virtual learning environment
(VLE) là một cổng giao tiếp
giữa người dùng và hệ thống
e-Learning.
Một số tên gọi khác: LMS, CMS, LCMS,
MLE, LSS, OLC, OCW, hay LP
15. Blackboard Learning System
CERTPOINT Systems Inc.
Cornerstone OnDemand
Desire2Learn
DoceboLMS
eCollege
Edmodo
GlobalScholar
Glow (Scottish Schools National
Intranet)
HotChalk
Informetica
ITWorx CLG (Connected Learning
Gateway)
JoomlaLMS
10/4/2014
15
Giới thiệu một số hệ VLE:
Thương mại
Nguồn mở
Meridian Knowledge Solutions
Ning
QuestionMark
Saba Software
SAP
Sclipo
SharePointLMS
SSLearn
SuccessFactors
Taleo
TeamWox
TrainCaster LMS
Vitalect
WebStudy Learning LM
aTutor – http://www.atutor.ca
Chamilo – http://www.chamilo.org
Claroline – http://www.claroline.net
Dokeos – http://www.dokeos.com/en
eFront – http:// www.efrontlearning.net
Fedena – http://www.projectfedena.org
ILIAS – http://www.ilias.de
Moodle – http://www.moodle.org
OLAT – http://www.olat.org
Sakai – http://www.sakaiproject.org
Totara LMS – http://www.totaralms.com
Drupal – http://www.drupal.org
16. GIỚI THIỆU VỀ MOODLE
10/4/2014
16
4
Các hoạt
động và tài
nguyên học
tập trên
moodle
2.0.10
2
Kiến trúc hệ
thống
moodle
3
Các chức
năng người
dùng trong
moodle
1
Tổng quan
về moodle
17. Tổng quan về Moodle
10/4/2014
17
Moodle (Modular Object-Oriented
Dynamic Learning Environment) là một
LMS – CMS – VLE mã nguồn mở, cho phép
tạo các khóa học trên mạng hay các
website học tập trực tuyến.
Moodle được sáng lập năm
1999 bởi Martin Dougiamas,
người tiếp tục điều hành và
phát triển chính của dự án.
18. Tổng quan về Moodle
18
Mã nguồn mở
Giao diện trực quan, dễ cài đặt và sử
dụng
Thiết kế dựa theo mô đun
Cộng đồng hỗ trợ đông
Tài liệu hướng dẫn phong phú
Thiết kế hướng đến giáo dục
10/4/2014
19. Tổng quan về Moodle
10/4/2014
19
Triết ký khoa học giáo dục của Moodle dựa trên 4
nền tảng cơ bản:
Constructivism
Contructionism
Social Constructivism
Connected an
Separate
20. 10/4/2014
20
Lịch sử phát triển của Moodle:
Phiên bản Phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 1.0.x 20 August 2002 30 May 2003
… … …
Moodle 1.9.x 3 March 2008 June 2012
Moodle 2.0.x 24 November 2010 June 2012
Moodle 2.1.x 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.2.x 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.3.x 25 June 2012 December 2013
Chi tiết xem thêm tại: http://docs.moodle.org/dev/Releases/
21. Tổng quan về Moodle
Cộng đồng người dùng Moodle
10/4/2014
21
Trên thế giới
Tại Việt Nam
Moodle được sử dụng tại 222 nước và
vùng lãnh thổ, cộng đồng moodle toàn
thế giới tại moodle.org có xấp xỉ 1,2 triệu
người dùng!
Cộng đồng Moodle Việt Nam thành lập
năm 2005 do TS Vũ Hùng khởi xướng,
đến năm 2007 do TS Đinh Lư Giang
quản lý và phát triển.
22. Tổng quan về Moodle
10/4/2014
22
Một số số liệu về sử dụng Moodle
Xem thêm tại https://moodle.org/stats/
23. Kiến trúc hệ thống Moodle
10/4/2014
23
LMS Server
Servers
LMS Processing
LMS Database
Workstations
Workstations
Browsers
LAMP
HTTP
Data transfer
Data access
Moodle 1.9.19 PHP 4.3.0, MySQL 4.1.16
Moodle 2.0.10 PHP 5.2.8, MySQL 5.0.25
Moodle 2.1.8 PHP 5.3.2, MySQL 5.0.25
Moodle 2.2.5 PHP 5.3.2, MySQL 5.0.25
Moodle 2.3.2 PHP 5.3.2, MySQL 5.1.33
24. Sơ đồ chức năng tổng quát
10/4/2014
24 Hệ thống Moodle
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Chức năng
Quản trị viên
(3)
Chức năng
Giảng viên (2)
Chức năng
Học viên (1)
25. Chức năng của học viên
Bài kiểm tra
10/4/2014
25
Chức năng
Học viên (1)
Download Tài nguyên
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
26. Chức năng của giảng viên
Cập nhật các thiết lập khóa học
Thêm các hoạt động (bài học,…)
Soạn thảo bởi trình soạn thảo wysiwyg
10/4/2014
26
Chức năng
Giảng viên (2)
Quản lý Khoá học
Thiết lập Site
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Môđun
Thay Tìm kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Thêm học viên mới
Tìm kiếm học viên
Xoá các học viên
Xóa các giáo viên khác
Gởi thông báo đến các học viên
Cập nhật thông tin của mình
27. Chức năng của Admin
10/4/2014
27
Quản lý Site
Chức năng
Admin (3)
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
28. Hướng dẫn sử dụng Moodle
10/4/2014
28
Demo trực tiếp
Tải và cài đặt Moodle
Xem thêm tại Youtube
Chức năng của admin
Chức năng teacher
Chức năng của student
29. 10/4/2014
29
Tạo trang thông tin học tập của giáo viên
(Teacher portal).
Xây dựng một hệ thống học tập trực tuyến kết
hợp với dạy học truyền thống trên lớp (Hybrid
learning).
Xây dựng hệ thống đào tạo từ xa (Distance
education).
Xây dựng một cộng đồng hỗ trợ học tập
(Learning Forum).
30. Tài liệu tham khảo
10/4/2014
30
[1] Đặng Ngọc Sang, Ứng dụng moodle triển khai đào tạo trực tuyến tin học
ứng dụng trìnhđộ a, b, văn phòng tại trung tâm phát triển phần mềm, Báo cáo
tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học Đại học Đà Nẵng, 2009.
[2] PGS Lê Huy Hoàng, ThS Lê Xuân Quang, e-Learning và ứng dụng trong
dạy học, 2011.
[3] TS Đinh Lư Giang, Cẩm nang e-Learning dành cho hệ thống HCMUEE
[4] http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_learning_management_systems
[5] http://moodle.org
[6] http://edudemic.com/2012/10/the-20-best-learning-management-systems/
Learning Management System (LMS), Content Management System hay Course Management System (CMS), Learning Content Management System (LCMS), Managed Learning Environment (MLE), Learning Support System (LSS), Online Learning Centre (OLC), OpenCourseWare (OCW), hay Learning Platform (LP)
(1) Lý thuyết Kiến tạo (Constructivism). Lý thuyết tạo dựng giải thích cho việc con người tạo dựng nên kiến thức của mình qua tương tác với môi trường chung quanh họ.
(2) Lý thuyết Tạo dựng (Contructionism). Lý thuyết này khẳng định rằng việc học sẽ diễn ra một cách hiệu quả khi người học xây dựng những sản phẩm cho người khác trải nghiệm
(3) Lý thuyết Kiến Tạo Xã hội (Social Constructivism) phát triển lên từ Lý thuyết Tạo dựng trong môi trường xã hội, trong đó các nhóm người cùng nhau xây dựng kiến thức lẫn nhau, tạo nên một dạng văn hóa nhóm.
(4) Lý thuyết kế nối và phân biệt (Connected an Separate) cho thấy các động cơ khác nhau khi người học tham gia vào một hoạt động xã hội nào đó
(1) Lý thuyết Kiến tạo (Constructivism). Lý thuyết tạo dựng giải thích cho việc con người tạo dựng nên kiến thức của mình qua tương tác với môi trường chung quanh họ.
(2) Lý thuyết Tạo dựng (Contructionism). Lý thuyết này khẳng định rằng việc học sẽ diễn ra một cách hiệu quả khi người học xây dựng những sản phẩm cho người khác trải nghiệm
(3) Lý thuyết Kiến Tạo Xã hội (Social Constructivism) phát triển lên từ Lý thuyết Tạo dựng trong môi trường xã hội, trong đó các nhóm người cùng nhau xây dựng kiến thức lẫn nhau, tạo nên một dạng văn hóa nhóm.
(4) Lý thuyết kế nối và phân biệt (Connected an Separate) cho thấy các động cơ khác nhau khi người học tham gia vào một hoạt động xã hội nào đó