SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CHÁNH SÂM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0932 091 562
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANPANDA.COM
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh luôn là vấn đề hàng đầu trong nền kinh tế thị trường nhất là trong
thời điểm đất nước ta đang trong thời kỳ kinh tế khó khăn.Các doanh nghiệp trên bờ
vực phá sản rất nhiều nhất là các công ty sản xuất.Trước tình hình kinh tế đang rất
khó khăn như hiện nay, sự cạnh tranh càng mạnh mẽ hơn để duy trì sự tồn tại của
doanh nghiệp mình.Cạnh tranh về giá chính là một trong những công cụ cạnh tranh
của doanh nghiệp.Một doanh nghiệp muốn tồn tại được thì bắt buộc phải cạnh
tranh. Do đó, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng
đầu trong các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng lợi
nhuận. Thông qua tiết kiệm chi phí sẽ tạo nên một nền tảng vững chắc cho việc hạ
giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh .Tuy cắt giảm chi phí nhưng vẫn
không ngừng thay đổi mẫu mã và nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh
nghiệp.Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh và quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán
của doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch toán về nguyên liệu,
công cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao TSCĐ, đều tác động đến giá thành.
Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một
cách khoa học sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, nâng cao năng lực
cạnh tranh về giá, đặc biệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
. Do đó, người làm kế toán phải cung cấp, phản ánh đúng nghiệp vụ chuyên môn,
phải nhận diện chi phí để giá thành phản ánh đúng bản chất của nó. Vì thế mà công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng giữ vai trò quan trọng
hơn. Đối với người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận
thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra.
Qua đó ta thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là công việc cần thiết. Nó giúp cho doanh nghiệp các các biện pháp quản lý chặt chẽ
chi phí và đưa ra giá thành hợp lý nhất để tăng sự canh tranh của doanh nghiệp đồng
thời tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó mà tôi quyết định chọn đề tài:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
“ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
MTV Chánh Sâm”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
- Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất
- Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH MTV Chánh Sâm
- Từ đó nhận xét đánh giá và đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm khai thác thế
mạnh của công ty đồng thời khắc phục những hạn chế mà công ty đang gặp phải
3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
MTV Chánh Sâm
4. Phạm vi nghên cứu
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
- Thời gian nghiên cứu: số liệu năm 2015
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm các chương như sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
CHƯƠNG1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí Sản xuất
* Khái niệm
- Chi phí sản xuất : là toàn bộ các khoản hao phí vật chất ( chi phí NVL, nhân công ,sản
xuất chung ) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
- Đặc điểm cuả chi phí sản xuất : mang tính khách quan ,chi phí sản xuất vận động liên
tục , phong phú và đa dạng .
* Phân loại Chi phí sản xuất .
a. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế hay theo khoản mục.
 Chi phí nguyên vật liệu (NVL)
Bao gồm giá mua , chi phí mua cuả những vật liệu dùng vào quá trình sản xuất
như : chi phí NVL chính , NVL phụ, nhiên liệu … phục vụ cho quá trình sản xuất sản
phẩm .
 Chi phí nhân công trực tiếp ( chi phí lao động ):
Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho
người lao động trực tiếp thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo
lương như BHXH, BHYT, BHTN.
 Chi phí sản xuất chung : là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức và quản lý
trong phạm vi phân xưởng như :
- Chi phí lao động gián tiếp , phục vụ tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng .
- Chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị , chi phí công cụ , dụng cụ dùng trong sản
xuất , khấu hao , chi phí thuê ngoài như điện ,nước , sửa chữa…
b. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố nội dung(nội dung kinh tế của chi
phí):
- Chi phí NVL
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Chi phí bằng tiền khác
c. Một số cách phân loại khác
- Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến.
- Chi phí năm trước và chi phí năm nay.
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
* Khái niệm
Giá thành sản phẩm: là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả nhất
định.Giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định , biểu hiện mối quan hệ tương
quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được.Giữa
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao
động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn.
Công thức chung để tính giá thành sản phẩm:
Giá thành/1sản phẩm =
* Phân loại Giá thành sản phẩm
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế toán
dựa trên các định mức hoặc dự toán của kỳ kế hoạch
- Giá thành định mức: là loại giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện
hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế toán .Giá thành định mức cũng được xây
dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất .
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các hao phí thực tế trong kỳ để
thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế đã được xác định sau khi đã xác
định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra , đánh giá
tình hình tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổng chi phí sản xuất
Số lượng sản phẩm hoàn thành
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai giai đoạn khác nhau của quá
trình sản xuất, một bên là các yếu tố chi phí đầu vào, một bên là kết quả sản xuất đầu ra.
Cho nên chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, có
nguồn gốc giống nhau đều là biểu hiện. Nội dung giá thành là sản xuất, nhưng không phải
chi phí phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sàn phẩm trong kỳ.
1.1.4 Kế toán chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định (tháng, quí,
năm) và chi phí sản xuất trong kỳ kế hoạch thường có liên quan đến hai bộ phận khác
nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
* Tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu này
thường gồm hai phần: Chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và một phần chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ này.
Như vậy, ngay từ khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ta thấy
rõ giá thành sản phẩm là điểm giới hạn của chi phí sản xuất.chi phí sản xuất vận động
liên tục gắn liền với sự vận động của quá trình sản xuất, còn giá thành sản phẩm lại
mang tính giới hạn gắn liền với kết quả sản xuất.
* NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, vận dụng các
phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc
điểm sản xuất và qui trình công nghệ cuả doanh nghiệp.
- Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ tiêu đó cho
phân xưởng và các bộ phận có liên quan .
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang , tính giá thành sản xuất thực tế cuả sản phẩm , công
việc hoàn thành , tổng hợp kết quả hạch toán kinh tế của phân xưởng , tổ sản xuất , kiểm
tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có kiên quan tính toán phân loại các chi phí nhằm
phục vu việc tập hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng,
khoa học.
- Lập các báo cáo về chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ,phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để
phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.2 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT .
1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng .
- Phiếu nhập kho
- Chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT)
- Phiếu xuất kho
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng .
- Tài khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là TK không có số dư cuối kỳ
,cuối kỳ kế toán hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT và kết chuyển vào tài khoản
154 để tính giá thành.
- Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất.
1.2.1.3 Sơ đồ hạch toán CPNVLTT.
1.2.1.4 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Giới
hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, giai đoạn công nghệ
…) hoặc là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay chi tiết sản phẩm … việc xác định
nơi gây ra chi phí và đối tượng phải chịu chi phí.
Xuất cho sản xuất trực tiếp
Mua NVL về nhập kho
151,152,(611)
111,112,331
621 154,(631)
152
Mua về dùng ngay
Kết chuyển CPNVLTT để
tính giá thành
Nhập lại kho nếu
không dùng hết
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
1.2.1.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .
a. Nội dung.
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính , vật liệu
phụ, nhiên liệu được sử dụng trực riếp sản xuất sản phẩm cuả doanh nghiệp .
b. Nguyên tắc hạch toán và phân bổ chi phí NVL trực tiếp.
Trong quá trình hạch toán những vật liệu nào khi xuất dùng có liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt như phân xưởng ,loại sản phẩm, nhóm
sản phẩm… thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.Trường hợp không thể hạch toán
riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi ra cho
các đối tượng có liên quan theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức có thể sử dụng : định
mức tiêu hao cho từng sản phẩm,hệ số phân bổ quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản
phẩm …
1.2.2 Kế toán chi phí nhân công Trực tiếp.
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng .
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng .
- Số hiệu : TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp “
- Tài khoản 622 được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất.
1. 2.2.3 Sơ đồ hạch toán CPNCTT.
334
622
154,(631)
335
Tiền lương phải trả cho Công
nhân trực tiếp sản xuất
Tiền lương
nghỉ phép
Trích trước
tiền lương
nghỉ phép
Kết chuyển
CPNCTT
Tổng chi phí NVL chính
thực tế xuất sử dụng
Tổng khối lượng các đối
tượng được xác định theo
một tiêu thức các định mức
Khối lượng của từng đối
tượng được xác định
theo một tiêu thức nhất
định
Mức phân bổ
chi phí NVL
cho từng đối
tượng
= x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán nhân công trực tiếp
a) Nội dung.
Tiền lương là hình thức biểu hiện bằng tiền của sức lao động mà ngườ lao động bỏ
ra trong quá trình sản xuất và được thanh toán theo kết quả cuối cùng .
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao vụ ở các phân xưởng
sản xuất như tiền lương chính,lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các
khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định .
b Nguyên tắc hạch toán và phân bổ chi phí NCTT.
Trong trường hợp không thể tổ chức hạch toán riêng theo từng đối tượng phải chịu
chi phí thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối tượng liên quan theo
những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ gồm:
- Định mức đối tượng tiền lương của các đối tượng .
- Hệ số phân bổ được qui định
- Số giờ hoặc giờ công tiêu chuẩn
1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Mức phân bổ chi phí tiền
lương của công nhân trực
tiếp cho từng đối tượng
Tổng số tiền lương công
nhân trực tiếp của các đối
tượng
Tổng khối lượng
phân bổ theo tiêu
thức sử dụng
Khối lượng
phân bổ
của từng
đối tượng
= x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Bảng phân bổ CCDC
- Hoá đơn người bán
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng .
- Số hiệu TK : 627 “ Chi phí sản xuất chung “
- Tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng.
- Số hiệu tài khoản :”627”
- Tên tài khoản: “Chi phí sản xuất chung”.
TK 627 có 6 TK cấp 2:
- TK 6271  Chi phí nhân viên phân xưởng.
- TK 6272 Chi phí vật liệu.
- TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất.
- TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278 Chi phí khác bằng tiền
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán CPSXC.
1.2.3.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung
a Nội dung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất, gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản
- Chi phí nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.
Các khoản chi phí
phục vụ PX
627
152,153
…
154,631
214,331,334….
Xuất NVL, CC-DC
cho PX
Phân bổ và kết
chuyển
CPSXC để
tính giá thành
SP
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng .
b Nguyên tắc hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết cho từng phân xưởng , bộ phận sản xuất
và chi phí phát sinh trong kỳ ở phân xưởng , bộ phận nào sẽ được phân bổ hết cho các đối
tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng, bộ phận sản xuất đã tham gia sản xuất không phân
biệt đã hoàn thành hay chưa.
Nếu phân xưởng sản xuất hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi
phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng loại sản
phẩm) thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào
chi phí sản xuất.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung :
- Tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất.
- Tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp.
- Tỷ lệ với số giờ máy chạy…
Công thức .
= x
1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang.
1.3.1 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.1.1 Đánh giá SPDD theo CPNVLC hoặc CPNVLTT.
Theo phương pháp này thì trong giá trị SPDD cuối kì chỉ có một loại duy nhất là
chi phí NVL chính( CPNVLTT) còn các chi phí chế biến khác tính hết cho sản phẩm hoàn
thành mà không tính cho SPDD. Phương pháp này chỉ phù hợp với những DN mà chi phí
NVL chính hoặc chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trọng lớn trong giá thành sản
phẩm.
Mức phân bổ
CPSXC cho
từng đối tượng
CPSXC thực tế phát sinh
trong kỳ
Tổng số đơn vị các đối tượng được phân bổ
theo tiêu thức được lựa chọn
Số đơn vị cho từng
đối tượng tính theo
tiêu thức đã chọn
CPNVL chính DD ĐKì + CPNVLC PS Trong
kì
Số lượng SPHT + Số lượng SPDD
Ckì
Số lượng
SPDD
Ckì
Giá trị
SPDD nằm
trong
NVLC
= x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
1.3.1.2 Đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến.
Phương pháp này giả định mức độ chế biến hoàn thành của SPDD tính bình
quân chung là bằng 50%.Phương pháp này chỉ áp dụng có chi phí chế biến chiếm tỷ
trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm.
SLSPDD tương đương = SLSPDD X Mức độ hoàn thành (50%)
Chi phí NVLC (NVLTT) tính cho SPDD tính như công thức (1).
Chi phí CB nằm trong SPDD Ckì =
1.3.1.3 Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.
Phương pháp này dùng CPSX định mức ở từng công đoạn chế biến nhân với
SLSPDD ở từng công đoạn đó.Phương pháp này áp dụng cho DN đánh giá được giá
thành định mức hay giá thành kế hoạc và khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Giá trị SPDD Ckì = SLSPDD X Z(đm/KH) X Mức độ hoàn thành .
1.4 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm , công việc , lao vụ doanh nghiệp
sản xuất ra và cần xác định giá thành đơn vị.
Về tổ chức sản xuất , nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm,
từng công việc là đối tượng tính giá thành , nếu sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính
giá thành là từng loại sản phẩm, nếu tổ chức sản xuất nhiều thì mỗi loại sản phẩm khác
nhau là một đối tượng tính giá thành.
Về mặt quy trình công nghệ , nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối
tượng tính giá thành là từng sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất ; nếu quy
trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục thì cả thành phẩm và bán
thành phẩm ở từng giai đoạn chế biến là đối tượng tính giá thành; nếu quy trình công
nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến song song thì đối tượng tính giá thành là thành
phẩm, phụ tùng , chi tiết bộ phận cuả sản phẩm.
* Kỳ tính giá thành .
Số
lượng
SP
tương
đương
CPCB DDĐkì + CPCB PS trong kì
Số lượng SPHT + Số lượng SP tương đương
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà kế toán giá thành tiến hành công việc tính giá
thành cho các đối tượng tính giá thành. Kỳ tính giá thành được xác định trên cơ sở đặc
điểm tổ chức và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu sản xuất với khối lượng lớn , chu kỳ
sản xuất ngắn thì kỳ tính giá thành là hàng tháng(vào cuối tháng). Nếu chu kỳ sản xuất
dài , sản phẩm có tính chất thời vụ tính giá thành có thể là quý ,hoặc năm.
1.4.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
1.4.2.1 Phương pháp giản đơn ( phương pháp trực tiếp)
Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn
, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, tập hợp chi phí sản xuất theo từng
loại sản phẩm.
Công thức
=
1.4.2.3 Phương pháp tỷ lệ.
Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách,
phẩm chất khác nhau.
= x
1.5 HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1.5.1 Tổng hợp chi phí
Sau các tháng căn cứ vào các khoản chi phí được tập hợp trên các tài khoản có
liên quan theo từng phân xưởng . Kế toán tập hợp tất cả các chi phí bao gồm : chi phí
NVL trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung.
1.5.1.1 Tài khoản sử dụng
Giá thành
đơn vị SP
Giá trị SPDD Đkì + CPSX PS trong kì – Giá trị SPDD Ckì
Số lượng sản phẩm
Giá thành sản xuất
thực tế từng loại SP
Tổng Zsx thực tế các
loại SP
Tỷ lệ chi
phí
Tỷ lệ
chi phí
Z định mức (hay kế hoạch) của từng loại SP
Tổng Zsx định mức (hay kế hoạch) của các loại SP
= X 100%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Số hiệu tài khoản :”154”
1.5.1.2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT .
1.6.1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã sản
xuất xong nhưng có những sai phạm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất
lượng , mẫu mã , quy cách.
Kết chuyển
CPNCTT
621 154 155
632
622
Kết chuyển
CPNVLTT
SP hoàn thành
nhập kho
627
Kết chuyển
CPSXC
SP hoàn thành không
nhập kho đem bán
thẳng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Có hai trường hợp về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm nằm trong giới hạn cho
phép, xảy ra do đặc điểm về điều kiện sản xuất cũng như về bản thân sản phẩm được
sản xuất
Các khoản thiệt hại liên quan đến sản phẩm hỏng trong định mức như : chi phí
sửa chữa , giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được sau khi trừ phần phế liệu tận
thu được tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành.
1.6.2 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất
Nguyên nhân ngừng sản xất trong doanh nghiệp có thể là khách quan như: lũ
lụt,thiên tai,dịch họa…và cũng có thể do chủ quan như: thiếu hụt nguyên vật liệu,
máy móc hỏng…dù bất kỳ nguyên nhân nào đi nữa thì trong thời gian ngừng sản xuất
vẫn phải chi ra những chi phí như: lương nhân công, bảo dưỡng máy móc… đó là
những thiệt hại do ngừng sản xuất.
Nếu ngừng sản xuất theo kế hoạch như: ngừng sản xuất để sửa chữa lớn tài sản cố
định, ngày lễ, ngừng sản xuất do tính thời vụ thì doanh nghiệp có kế hoạch trích trước
chi phí ngừng sản xuất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM
2.1.1 Giới thiệu về Công ty
 Tên tiếng việt: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
 Tên giao dịch: CHANHSAM.CO.LTD
 Tên viết tắt: CS CO.LTD
 MST : 0311059528
 Địa chỉ trụ sở chính: D9, Lê Thị Riêng, Phường Thới An , Quận 12, TP.HCM
 Ngườiđại diện theo pháp luật : Lê Ngọc Sang
 Email: congtytnhhmtvchanhsam@gmail.com
 Điện thoại: (08) 62568253
 Fax: 08.62568353
 Hotline: 0974.537.942
 Số tài khoản : 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến
Thành
 Tổng vốn : 10 000 000 000 VND
:2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .
Công ty THHH MTV Chánh Sâm được thành lập 11/08/2011 Công ty chuyên
làm đại lý phân phối cung cấp sản phẩm nội thất. Sau một thời gian tích lũy vốn v kinh
nghiệm cũng như thực hiện các nghiên cứu đánh giá về thị trường , Tháng 05 năm
2013 , Công ty quyết định nhập thiết bị , máy móc , công nghệ để đầu tư sản xuất
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động, trách nhiệm,quyền hạn của Công
ty :
2.1.3.1 Chức năng và nhiệm vụ :
- Công ty THHH MTV Chánh Sâm có chức năng lưu thông hàng hóa trên thị
trường trong và ngoài nước, tổ chức nguồn hàng tư liệu sản xuất phục vụ gia đình, văn
phịng, các trụ sở, hội nghị …
Để làm đúng chức năng của mình công ty có những nhiệm vụ cơ bản sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch … Bảo toàn và mở rộng nguồn vốn để
hoạt động và tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Nghiên cứu khả năng tiêu thụ
của thị trường trong và ngoài nước để cải tiến sản xuất kinh doanh . Công ty chủ động
linh hoạt trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng các nhu cầu của thị trường , tất cả vì
sự tồn tại và phát triển của Công ty.
-Nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, cải tiến công
nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu khách hàng. Huy động, tận
dụng các phương tiện vật chất có sẵn của công ty để phục vụ tốt cho kinh doanh. Chấp
hành luật pháp Nhà Nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và sử dụng vốn,
vật tư, tài sản, nguồn lực, thực hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và phát triển vốn, sử
dụng tốt lực lượng lao động theo chính sách của nhà nước đối với người lao động, thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
-Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn và chính sách
nghiêm ngặt của ISO 9001-2000. . . Trong sản xuất để cung cấp đến khách hàng
những sản phẩm phù hợp như đã thoả thuận và cam kết trong hợp đồng được ký kết
giữa các bên.
- Đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của công ty trong thời hội
nhập WTO.
2.1.3.2 Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty
* Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Chấp hành luật pháp Nhà Nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và sử
dụng vốn, vật tư, tài sản, nguồn lực, thực hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và phát triển
vốn,
- Sử dụng tốt lực lượng lao động theo chính sách của nhà nước đối với người lao
động, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng chính sách về tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi xã hội một cách
công bằng.
- Đảm bảo môi sinh đúng theo tiêu chuẩn của Sở Khoa Học Công Nghệ và Môi
Trường .
2.1.4. Tổ chức bộ máy của Công ty .
2.1.4.1 Ban lãnh đạo :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Giám đốc : Ông Lê Ngọc Sang
Phó Giám Đốc : Bà Trần Thị Phương
2.1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .
Sơ đồ 1
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm)
2.1.5 Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy Quản lý .
- Giám đốc : Là người đại diện cho Công ty, chịu mọi trách nhiệm về sản xuất
kinh doanh của Công ty trước pháp luật, là đại diện pháp nhân ký các văn bản pháp lý
- Phó Giám đốc : Phó Giám đốc là những người toàn quyền điều hành các công
việc sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu kế hoạch và định hướng của Giám đốc.
- Phòng kinh doanh : Chịu trách nhiệm tìm kiếm – ký kết và phối hợp với các xí
nghiệp sản xuất và các phòng khác thực hiện các hợp đồng.
- Phòng kế toán : Thực hiện các nghiệp vụ kế toán , thống kê liên quan đến tài sản
của Công ty, quản lý và thực hiện các chế độ thủ tục tài chính kế toán theo quy định
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng
Nhân sự
Phòng Kinh Doanh
Giám đốc xưởng
Phòng
Marketing
Các phân xưởng
sản xuất
P. Vật tư P . Kế
hoạch
P. tài vụ
Phòng
vật tư
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
hiện hành, lập các báo các kết quả hoạt động kinh doanh, tài chính. Phân tích hoạt
động kinh doanh phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh .
- Phòng nhân sự : Quản lý công việc điều động nhân viên trong Công ty, giao công
việc phù hợp với khả năng và sở trường nhân viên. Ngoài ra còn thường xuyên tổ chức
và đào tạo cán bộ, nâng cao tay nghề cho công nhân.
- Các bộ phận yểm trợ : Là các phòng ban chức năng như: Phòng Tài vụ, xưởng sản
xuất . . . Có chức năng đảm bảo kết quả sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao
nhất, tạo lợi nhuận tối ưu nhất cho toàn công ty. Ngoài ra công ty có thể tổ chức một
số bộ phận thích hợp với quá trình phát triển sản xuất kinh doanh và hoàn cảnh cụ thể
đặt ra.
2.1.6 Cơ sở vật chất – kỹ thuật
- Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty đều được nhập khẩu từ những
nước có nền sản xuất tiên tiến và có thế mạnh trong việc sản xuất đồ gỗ gia dụng như
Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Đan Mạch …
- Công ty có hệ thống nhà xưởng và kho bãi tương đối rộng và hiện đại nhằm đáp
ứng nhu cầu sản xuất với những đòi hỏi khắt khe nhất của khách hàng, thuộc quận 12
là nơi diễn ra hoạt động chính của hoạt động sản xuất và hệ thống kho. Hệ thống kho
được bố trí hợp lý và được trang thiết bị kệ, xe nâng điện rất thuận tiện cho việc quản
lý hàng hoá .
2.1.7 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
* Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
a. Sơ đồ
Sơ đồ 02
Kế toán
trưởng
Kế toán tổng
hợp
KT quỹ Kế toán giá
thành
Kế toán
Kho
KT Ngân
hàng
KT Bán
hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm)
b. Chức năng nhiệm vụ
- Kế toán trưởng :
Là người đứng đầu phòng kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm toàn bộ công
việc kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công việc kế toán cho phù
hợp với loại hình sản xuất của công ty. Điều chỉnh và xử lý những sai sót trong công
tác kế toán. Thông tin kịp thời chính xác số liệu để tham mưu cho giám đốc, làm tăng
nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận của công ty. Hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ cho nhân viên kế toán sắp xếp lại cơ cấu và hình thành phần kế toán
cho phù hợp với thực trạng hiện hành của công ty. Cuối tháng lập báo cáo kế toán đầy
đủ và chính xác cho giám đốc .
- Kế toán tổng hợp :
Nhập các tài liệu vào sổ cái, sổ chi tiết từ các bộ phận khác và vào cuối kỳ tổng
hợp lại và lên báo cáo tài chính
- Kế toán bán hàng :
Quản lý phần tiêu thụ sản phẩm, quản lý các nhân viên trong bộ phận bán hàng.
- Kế toán giá thành :
Là bộ phận phụ trách khâu tính giá thành cho những sản phẩm mà công ty sản
xuất ra, lập định mức tồn kho NVL để đảm bảo không bị gián đoạn quá trình sản xuất
ứ đọng vốn.
- Kế toán quỹ :
Quản lý tiền tại quỹ của công ty việc chi và thu tiền nếu có đủ những giấy tờ và
chứng từ hợp lệ.
- Kế toán Ngân hàng :
Lập và chuyển nộp các chứng từ theo mẫu thanh toán với Ngân hàng, theo dõi số
dư trên sổ phụ Ngân hàng .
- Kế toán kho :
Quản lý việc nhập xuất NVL,thành phẩm lập định mức tồn kho thành phẩm cho
khâu tiêu thụ đảm bảo cho quá trình tiêu thụ sản phẩm
2.1.8 Chế độ kế toán tại công ty
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
2.1.8.1 Hình thức sổ kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Sơ đồ 2.3
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm
là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ
yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.8.2 Hệ thống chứng từ
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh
bạch
2.1.8.3 Hệ thống tài khoản
Trước đây công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006 QĐ – BTC của Bộ Tài Chính và áp dụng hình thức Nhật Ký Chung. Qua năm
2015 trở về sau công ty áp dụng theo thông tư 200/TT-BTCcủa Bộ Tài Chính ban
hành ngày 22/12/2014
2.1.8.4 Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính, ban hành ngày 22/12/2014:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN
- Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu kiểm tra của các cơ quan quản lý, công ty còn
yêu cầu bộ phận kế toán lập các bảng biểu bổ sung như :
+ Bảng cân đối số phát sinh.
+ Tổng hợp tình hình tiêu thụ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết chi phí phải trả.
+ Báo cáo chi tiết tồn kho hàng hóa.
+ Báo cáo chi tiết số dư công nợ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết nợ phải thu khó đòi.
+ Báo cáo chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi
2.1.8.5 Chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25/04/2015.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CHÁNH SÂM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Quy trình sản xuất giàn giáo qua nhiều giai đoạn , mỗi công đoạn cần một loại
máy móc nhất định . Nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất bàn là ván các
loại ,sơn, giấy màu , nẹp …
Giải thích
Ván 25ly, 18 ly ,15 ly được đưa vào cắt sau đó được đem đi sơn và phủ giấy
màu , sau đó tiến hành gián nẹp để chống gỉ và lắp ghép thành một bàn hoàn chỉnh .
2.2.1 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM
2.2.1.1 Những Vấn Đề Chung.
Công ty TNHH MTV Chánh Sâm sản xuất rất nhiều mặt hàng phục vụ cho ngành
Nội Thất… trong đó Bàn sơn là sản phẩm chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong các
loại sản phẩm mà công ty sản xuất. Tuy nhiên Bàn Sơn có rất nhiều loại với nhiều kích
cỡ khác nhau như bàn 1100, bàn 1890, bàn 2010, bàn 2412, bàn 1400, 1200… Căn cứ
vào tình hình sản xuất thực tế tại công ty em xin trình bày hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của:
- Bàn CT2010 H1 màu G17
- Bàn CT2412H1 màu G17
- Bàn CT2412H5 màu G17
- Bàn ET1400B màu G17
- Bàn OD1200A màu G17
2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí
Tại công ty có rất nhiều phân xưởng sản xuất, mỗi phân xưởng đảm nhiệm việc
sản xuất một loại sản phẩm nhưng mỗi sản phẩm này có kích thước khác nhau. Để
phù hợp với đặc điểm sản xuất công ty chọn đối tượng tập hợp chi phí là từng loại sản
phẩm. Vì sản phẩm đề tài chọn là bàn sơn nên đối tượng tập hợp chi phí ở đây chính
là phân xưởng bàn sơn có chức năng sản xuất các loại giàn giáo với nhiều kích cỡ
khác nhau.
2.2.1.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
Tại công ty Các chi phí phát sinh được tập hợp riêng theo từng phân xưởng. Cuối
kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm khác nhau do phân
xưởng đó sản xuất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Như vậy đối tượng tập hợp chi phí ở đây là phân xưởng. Sau khi tập hợp chi phí
phát sinh tại phân xưởng bàn cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí cho các loại
sản phẩm do phân xưởng sản xuất là bàn các loại với nhiều kích cỡ khác nhau.
Hiện nay công ty sử dụng phương pháp phân bổ chi phí là :
- Chi Phí NVLTT được phân bổ theo định mức về chi phí NVL .
- Chi phí NCTT được phân bổ theo định mức về lương khoán sản phẩm .
- Chi phí SXC được phân bổ theo CPNVLTT.
2.2.2 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ ,
nguyên liệu trực tiếp dùng cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính: Ván 25 ly, ván 180, ván 18 ly Sơn PU mờ, sơn PU cứng,
sơn PU lout, dung môi 818….
- Nguyên vật liệu phụ: Keo, matit, giấy nhám, tinh màu, phụ kiện, ốc vít….
- Nhiên liệu: Dầu, mỡ bò, nhớt, phụ tùng thay thế….
2.2.2.1 Nhập kho nguyên vật liệu.
- Phiếu nhập kho : Do phòng vật tư lập sau khi thủ kho đã tiến hành kiểm tra đầy đủ
cả về mặt số lượng lẫn giá trị.
- Phiếu chi :Do phòng tài vụ lập thành 2 liên khi có nhu cầu chi tiền để mua hàng
hoá, vật tư, thanh toán lương .
- Chứng từ gốc ( hóa đơn người bán ) : Do người bán lập và giao cho công ty khi
công ty đã nhận đủ vật tư hàng hoá .
Nguyên vật liệu nhập kho được tính theo công thức
Giá nhập kho = Giá mua + chi phí thu mua – Các khoản được giảm trừ
2.2.2.2 Xuất kho nguyên vật liệu
- Phiếu xuất kho: Do bộ phận vật tư lập. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực
xuất và cùng với người nhận ký vào phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ chi phí NVL : Do kế toán giá thành lập sau khi đã tổng hợp chi phí
và tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng vào cuối tháng
Nhà máy sử dụng đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Giá thực tế NVL + Giá thực tế NVL
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá thực tế xuất dùng NVL=
Số lượng NVL + Số lương NVL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Giá trị NVL xuất trong kỳ = Số lượng NVL xuất x Đơn giá thực tế xuất kho
2.2.2.3 Quy trình hạch toán CPNVLTT.
a. Sơ đồ
Báo cáo tình hình sản xuất
Yêu cầu sản xuất
Thiết lập kế hoạch sản xuất
Lệnh sản suất
Phiếu xuất kho Báo cáo
Tập tin hàng tình hình
tồn kho hàng tồn
kho
Báo cáo đối chiếu hàng
tồn kho
Phiếu tính
Báo cáo chi phí sản xuất giá thành
b.Giải thích
- Khi có yêu cầu về vật tư cho sản xuất quản đốc xưởng sẽ lập phiếu yêu
cầu lên phòng vật tư xét duyệt rồi chuyển lên phòng tài vụ để kế toán trưởng duyệt và
cuối cùng đưa lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng vật tư. Sau đó phòng vật tư
sẽ tiến hành lập phiếu xuất vật tư gồm 4 liên : 1 liên lưu ở phòng vật tư , 2 liên chuyển
lên phòng tài vụ , 1 liên do thủ kho giữ .
Phân xưởng sản
xuất
Kiểm soát
sản xuất
Kiểm soát
hàng tồn
kho
Giám đốc phân
xưởng
Bộ phận kế toán giá
thành
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Căn cứ vào các chứng từ gốc trên kế toán tiến hành vào Sổ Cái , Sổ chi
tiết TK 621 ,152 … Cuối tháng kế toán giá thành trên cơ sở các chi phí tập hợp được
tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng và lập bảng phân bổ chi Phí
NVLTTvà kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
2.2.2.4 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Kế toán nhập kho NVL:
Căn cứ vào PNK 2335 ngày 20/08/2015 kế toán phản ánh việc nhập kho nguyên
vật liệu mua chưa thanh toán
Nợ TK 152 : 277,680,000
Nợ TK 1331: 27,768,000
Có TK 111 : 305,448,000
-Kế toán xuất kho NVL :
Căn cứ vào phiếu xuất kho số PXK 0103, PXK 0107 ngày 01/08/2015 xuất
NVL chính cho sản xuất kế toán định khoản :
Xuất kho NVLC
- Ván 25 ly, ván 18 ly, ván 15ly
Nợ TK 621 : 450,199,290
Có TK 152.1 : 450,199,290
Căn cứ vào PXK 1203 ngày 09/08/2015 xuất kho NVLC sơn các loại, dung môi
cho sản xuất kế toán ghi nhận
Nợ TK 621 : 272,404,764
Có TK 152.1 : 272,404,764
Căn cứ vào PXK 0703 ngày 07/08/2015, PXK 1603 ngày 16/08/2015,PXK
2203 ngày 22/08/2015, PXK 2603 ngày 26/08/2015,PXK2703 ngày 27/08/2015 xuất
nguyên vật liệu phụ cho phân xưởng giàn giáo để sản xuất sản phẩm kế toán ghi nhận
:
Nợ TK 621 : 155,509,994
Có TK 152.2 : 155,509,994
2.2.2.5 Bảng phân bổ chi phí NVL : Do kế toán giá thành lập sau khi đã tổng hợp chi
phí và tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng vào cuối tháng
Tổng chi phí NVL chính
thực tế xuất sử dụng
Tổng khối lượng các đối
Khối lượng của từng
đối tượng được xác
định theo một tiêu thức
nhất định
Mức phân bổ chi
phí NVL cho
từng đối tượng
= x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Thực tế trong tháng 08/2015 nhà máy xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp tại phân
xưởng bàn là:
Nợ TK 154: 722,604,054đ
Có TK 621: 722,604,054đ
BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIÁ TRỊ NVLC XUẤT SỬ DỤNG TRONG THÁNG 08/2015
Chứng từ
Bộ phận
TÊN NVLC Đ
V
T
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Số hiệu Ngày (M) ( đ ) ( đ )
PXK1203 02/08/2015
Phân xưởng Bàn sơn
Ván
25OKALT72MS m 3085 92,562 285,553,770
PXK1203 05/08/2015
Phân xưởng Bàn sơn
Ván
18OKALT72MS m 1,730 69,400 120,062,000
PXK1203 10/08/2015
Phân xưởng Bàn sơn
Ván 15MDF
m 680 65,564 44,583,520
PXK0103 07/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn PU dung m«i
818 (8022) (1lÝt
= 0.8 kg)
lit
4,705 22,993
108,182,065
PXK0103 13/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu m 50%
(70%)
kg
1,542
52,092
80,334,647
PXK1603 09/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu cng kg 896.9 65,668 58,895,370
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
2.2.2.6 Phương pháp xác định chi phí định mức.
Phương pháp điều chỉnh: Điều chỉnh chi phí định mức cho phù hợp với điều
kiện hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp
Xây dựng định mức cho chi phí NVL trực tiếp là:
- NVL cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm
- Hao hụt cho phép
- Lượng NVL cần thiết tính cho sản phẩm hỏng00
Về mặt giá NVL trực tiếp: phản ánh giá cuối cùng của 1 đơn vị NVL trực tiếp sau khi
đã trừ đi các khoản giảm trừ.
Định mức về chi phí NVL = Định mức về lượng * định mức về
Trong tháng 08/2015 tổng lượng ván 25 ly xuất sử dụng là : 3,085 m với đơn giá bình
quân cuối tháng là 92,562 đ/m
Bảng chi phí định mức về nguyên vật liệu ván 25 ly trong tháng 08/2015
Mã SP Tên SP ĐM NVL/
bàn
SLHT CPNVL Định mức
BCT2010H1-G17 Bàn họp CT2010H1 màu 3.31 200 662
403
Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu lt 308 kg
580 43,049
24,992,682
PXK0703 21/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu lt NC kg
53 36,541
1,938,135
Cộng 722,604,054
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
G17
BCT2412H1-G17
Bàn họp CT2412H1 màu
G17
4.37 143 624.91
BCT2412H5-G17
Bàn họp CT2412H5 màu
G17
4.74 150 711
BET1400B-G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B
màu G 17
0.44 200 88
BOD1200A-G17
Bàn nhân viên OD 1200A
màu G17
3.31 300 993
TC 813 3,078.91
2.2.2.7 QUÁ TRÌNH PHÂN BỔ ĐƯỢC TIẾN HÀNH NHƯ SAU :
Tiêu thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng tính giá
thành là chi phí NVLTT đã phân bổ cho đối tượng đó .
Công thức phân bổ :
Bàn CT2010H1 màu G17
Mức phân bổ chi phí 3,085
ván 25ly cho bàn = x 662 = 663.309 (m)
BCT2010H1-G17 3,078.91
Thành tiền : 663.309x92,562 = 61,397,246 đ
Bàn CT2412H1 màu G17
Mức phân bổ chi phí 3,085
ván 25ly cho bàn = x 624.91= 626.146 (m)
BCT2412H1-G17 3,078.91
Thành tiền : 626.146x 92,562 = 57,957,331 đ
Bàn họp CT2412H5 màu G17
Tổng chi phí NVL chính
thực tế xuất sử dụng
Tổng khối lượng các đối
tượng được xác định theo
một tiêu thức các định mức
Khối lượng của từng
đối tượng được xác
định theo một tiêu thức
nhất định
Mức phân bổ chi
phí NVL cho
từng đối tượng
= x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Mức phân bổ chi phí 3,085
ván 25ly cho bàn = x 711 = 712.406 (m)
BCT2412H5-G17 3,078.91
Thành tiền : 712.406 x 92,562 = 65,941,724 đ
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17
Mức phân bổ chi phí 3,085
ván 25ly cho bàn = x 88 = 88.174 (m)
BET1400B-G17 3,078.91
Thành tiền : 88.174 x 92,562 = 8,161,567 đ
Bàn nhân viên OD 1200A màu G17
Mức phân bổ chi phí 3,085
ván 25ly cho bàn = x 993 = 994.964(m)
BOD1200A-G17 3,078.91
Thành tiền : 994.964 * 92,562 = 92,095,869 đ
Ta sẽ có bảng phân bổ chi phí NVL ván 25 ly cho các loại bàn như sau :
BẢNG PHÂN BỔ NVLC – VÁN 25LY
Số lượng thực tế phát sinh : 3,085 M ĐGBQ : 92,562 đ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Mã SP Tên SP ĐMNVL/
m
SLHT CPVTĐM Mức phân
bổ
Thành tiền
BCT2010H1
-G17
Bàn họp CT2010H1 màu
G17
3.31 200 662 663.309 61,397,246
BCT2412H1
-G17
Bàn họp CT2412H1 màu
G17
4.37 143 624.91 626.146 57,957,331
BCT2412H5
-G17
Bàn họp CT2412H5 màu
G17
4.74 150 711 712.406 65,941,724
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B
màu G 17
0.44 200 88 88.174 8,161,567
BOD1200A-
G17
Bàn nhân viên OD 1200A
màu G17
3.31 300 993 994.965 92,095,869
TC 3,978.91 3,085 285,553,737
Ta tiếp tục phân bổ các NVLC như : Ván 18 ly, Ván 15MDF, PU dung môi
818, Sơn PU mờ 50% , Sơn PU cứng, Sơn lót 403 , Sơn lót 308 , Sơn lót 308 xuất
dùng cho sản xuất các sản phẩmvà phân bổ tương tự như các bước đã phân bổ ở trên .
Ta cũng có Bảng kê tổng hợp NVL phu thực tế xuất sử dụng trong tháng
08/2015
BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIÁ TRỊ NVL PHỤ XUẤT SỬ DỤNG TRONG THÁNG
08/2015
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Bộ phận Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Số hiệu Ngày
PXK2203 22/08/2015 Mốp cứng
m 843 8,238 6,944,634
PXK2203 22/08/2015 KEO 2050
kg 200 16,017 3,203,400
PXK2203 22/08/2015 Phụ kiện od 1200a
Cái 300
64,017
19,205,100
PXK2203 22/08/2015 Phụ kiện ET1400B
Cái 200 13,154 2,630,800
PXK2603 26/08/2015 Phụ kiện CT Cái 150 13,875 2,081,250
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
2412H5 -s
PXK2703 27/08/2015 Phụ kiện ct 2412 h1
Cái 143 28,336 4,052,048
PXK2203 22/08/2015 Phụ kiện ct 2010 h1
Cái 200 20,169 4,033,800
PXK2203 22/08/2015 Thanh H5+ NĐp
HU Ci 1,029 12,386 12,745,194
PXK2203 22/08/2015 Keo có lõi (keo h¹t
282.2+288.6) Kg 6 69,350 416,100
PXK2203 22/08/2015 Ma tit nâu
Kg 36 20,200 727,200
PXK2203 22/08/2015 Lç ®iƯn tho¹i phi
60 Cái 500 7,503 3,751,500
PXK2203 22/08/2015 Keo sắt
Kg 135 17,273 2,331,855
PXK2203 22/08/2015 Tinh màu nâu đen
Kg 3.43 220,000 660,000
PXK2203 22/08/2015 LKVN HP03
m 1,043 6,685 6,972,455
PXK2203 22/08/2015 giy t7 mc ph¸t míi
m 2,459 2,855 7,020,445
PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám 320
Tờ 199 3,764 749,036
PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám 240
Tờ 500 3,738 1,869,000
PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám 150
(1cuộn=48m) m 254 6,472 1,643,888
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám bàn sơn
(1cuộn=600m) m 7424 1100 8,166,400
PXK2203 22/08/2015 Chu ®ng = t¸n cy
6*13 Cái 18073 222 4,012,206
PXK2203 22/08/2015 Bt ®¸
Kg 130 2,201 286,130
PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn OD1200
Cái 300 32,370 9,711,000
PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn mặt bàn
CT2010H2 Cái 200 55,404 11,080,800
PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn ET 1400
Cái 200 31,735 6,347,084
PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn 2412 H1 Cái 143 89,630 5,981,680
PXK2203 22/08/2015 Bao bì× bàn 2412
H5 Cái 150 89,630 13,444,500
PXK2203 22/08/2015 nẹp 322(1x29 màu
185 hàng HN) m 981 3,183 3,122,523
PXK2203 22/08/2015 nẹp 1x21
322(1x22 màu185
hàng HN)
m 5454 2,104 11,475,216
PXK2203 22/08/2015 Vít¸ 2.5 ph©n Cái
1950 105 204,750
PXK2203 22/08/2015 T¸n 8x13
Con 1600 400 640,000
TC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Trong tháng 08/2015 tổng số NVL phụ – mốp cứng xuất sử dụng là 850 m với
đơn giá bình quân cuối tháng là 8,238đ/ m .
Số lượng sản phẩm hoàn thành và chi phí NVL mốp cứng theo định mức (
m/Bàn) được cho trong bảng dưới đây.
Mã SP Tên SP
ĐMNVL/
Bàn
SLHT CPVTĐM
BCT2010H1-
G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17
0.83 200 166
BCT2412H1-
G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17
1.24 143 177.32
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
1.24 150 186
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G
17
0.58 200 116
BOD1200A-
G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17
0.66 300 198
TC 843.32
Kế toán tiến hành phân bổ chi phí NVL phụmốp cứng
Bàn CT2010H1 mu G17
Mức phân bổ chi phí 850
mốp cứng cho bàn = x 166 = 167.315 (m)
BCT2010H1-G17 843.32
Thành tiền : 167.315,x 8,238 = 1,378,341 đ
Bàn CT2412H1 màu G17
Mức phân bổ chi phí 850
mốp cứng cho bàn = x 177.32 = 178.725(m)
BCT2412H1-G17 843.32
Thành tiền : 178.725 x 8,238 = 1,472,336đ
Bàn họp CT2412H5 màu G17
Mức phân bổ chi phí 850
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
mốp cứng cho bàn = x 186 = 187.473 (m)
BCT2412H5-G17 843.32
Thành tiền : 187.473 x 8,238= 1,544,403 đ
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17
Mức phân bổ chi phí 850
mốp cứng cho bàn = x 116 = 116.919(m)
BET1400B-G17 843.32
Thành tiền : 116.919 x 8,238 = 963,179 đ
Bàn nhân viên OD 1200A màu G17
Mức phân bổ chi phí 850
mốp cứng cho bàn = x 198 = 199.568(m)
BOD1200A-G17 843.32
Thành tiền :199.568 x 8,238 = 1,644,041 đ
Ta sẽ có bảng phân bổ chi phí NVL mốp cứng cho các loại bàn như sau :
BẢNG PHÂN BỔ NVLP – Mốp cứng
Số lượng thực tế phát sinh : 843 m ĐGBQ : 8,238 đ
Mã SP Tên SP ĐMNVL/
Bàn
SLHT CPVTĐM Mức phân
bổ
Thành tiền
BCT2010H1-
G17
Bàn họp CT2010H1 màu
G17
0.83 200 166 167.315 1,378,341
BCT2412H1-
G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17
1.24 143 177.32 178.725 1,472,336
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
1.24 150 186 187.473 1,544,403
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B
màu G 17
0.58 200 116 116.919 963,179
BOD1200A-
G17
Bàn nhân viên OD 1200A màu
G17
0.66 300 198 199.568 1,644,041
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
TC 843.32 7,002,300
Ta tiếp tục phân bổ các NVLP như : keo 2050 giấy nhám, matít, keo, tinh màu,
phụ kiện, bao bì , vít….. xuất dùng cho sản xuất các sản phẩm và phân bổ tương tự
như các bước đã phân bổ ở trên .
Tổng hợp quá trình phân bổ ta có bảng tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
phân bổ cho các loại ban giàn giáo như sau :
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ CHI PHÍ NVLTT CHO CÁC SẢN PHẨM
Mã SP Tên SP SLHT CPNVL theo ĐM
Chi phí NVLphân
bổ cho các SP
BCT2010H1-
G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17
200
173,795,306 174,725,364
BCT2412H1-
G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17
143
150,332,390 151,202,286
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
150
168,052,999 168,618,020
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu
G 17
200
95,142,893 95,949,811
BOD1200A-
G17
Bàn nhân viên OD 1200A màu
G17
300
286,228,561 287,618,401
TC 873,552,149 878,113,882
2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Nhà máy tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và chi phí tiền lương nhân viên
quản lý phân xưởng tất cả đều được hoạch toán vào tài khoản 622
Tổng sản phẩm sản xuất của phân xưởng bàn sơn là: 993 sản phẩm
Tổng tiền công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm của phân xưởng bàn sơn
là:147,727,187đ
Lương của nhân viên quản lý phân xưởng : 2,602,812 đ
Tổng tiền lương phải trả trong tháng 08/ 2015 là :
147,727,187 + 2,602,812 = 150,329,999 đ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Hiện nay công ty trích BHXH, BHYT, BHTN theo như quy định của nhà nước
. Trong đó tính vào giá thành chi tiết như sau :
- BHXH : trích 24 % tiền lương phải trả , trong đó có 17% tính vào giá
thành sản phẩm do công ty chịu , 7% trừ vào lương của người lao động .
- BHYT : trích 4,5% trên tổng tiền lương phải trả , trong đó 3 % được tính
vào giá thành sản phẩm do công ty chịu , 1,5% trừ vào lương của người lao động .
- BHTN : trích 2% trên tổng lương phải trả và được tính vào giá thành 1%
do công ty chịu , 1% trừ vào lương của người lao động .
- KPCĐ : trích 2% trên tổng lương phải trả và được tính vào giá thành 2%
do công ty chịu
Kế toán tính các khoản trích theo lương được tính vào CPNCTT trong tháng 08/2015
như sau
BHXH : 150,329,999 * 17% = 25,556,100 đ
BHYT : 150,329,999 * 3% = 4,509,900đ
BHTN : 150,329,999 * 1% = 1,503,300đ
KPCĐ : 150,329,999 * 2% = 3,006,600 đ
Tổng cộng = 34,575,900 đ
2.2.3.2 Phương pháp tính lương .
Hình thức tính lương theo sản phẩm trực tiếp : hình thức tính lương này có tác
dụng làm cho người lao động quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn liền
với lợi ích kinh tế của công nhân , đồng thời khuyến khích họ nâng cao tay nghề , cải
tiến kỹ thuật và không ngừng nâng cao năng suất lao động .
* Tiền lương trực tiếp theo sản phẩm phải trả cho người lao động được tính theo
số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm
quy định .
Công thức tính lương :
Tiền lương phải trả
cho người lao động
Số lượng sản phẩm
hoàn thành đúng quy
cách phẩm chất
Đơn giá lương sản
phẩm quy định
X
=
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Các chế độ khác .
Tại công ty còn áp dụng các chế độ khác để tính lương cho công nhân viên như:
chế độ làm thêm giờ , lệ phí công tác …
Chế độ làm thêm giờ được tính như sau :
2.2.3.3 Quy trình hạch toán CPNCTT.
a. Sơ đồ
( 1 ) ( 2 )
b. Giải thích
Hàng ngày đốc công sẽ căn cứ vào số lượng công nhân đi làm thực tế và khối lượng
công việc họ hoàn thành để chấm công . Đến kỳ trả lương đốc công sẽ chuyển bảng
chấm công lên phòng kế toán , kế toán căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh
toán tiền lương và các khoản trích theo lương . Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán
lương và các khoản trích theo lương kế toán tiến hành ghi vào sổ cái , sổ chi tiết TK
622, 334, 338.Đồng thời kế toán giá thành tập hợp CPNCTT và phân bổ chi phí cho
các đối tượng tính giá thành và lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương rồi kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm
Hạch toán tiền lương
Cuối tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và bảng thanh toán tiền
lương và các khoản trích theo lương kế toán giá thành tập hợp chi phí NCTT.
2.2.3.4 Xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp
Bảng chấm công
Bảng thanh toán
tiền lương và các
khoản trích theo
lương
Sổ Cái ,Sổ chi tiết
TK 622, 334, 338
…
Tiền lương
làm thêm
ngoài giờ
Số ngày
thực tế làm
ngoài giờ
Mức lương
ngày
1.2
= x x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Định mức về giá một đơn vị thời gian lao động trực tiếp: bao gồm không chỉ
mức lượng căn bản mà cịn gồm cả cc khoản phụ cấp lương, BHXH,BHYT,KPCĐ của
lao động trực tiếp.
Định mức giá 1 giờ công lao động trực tiếp ở một phân xưởng như sau:
- M ứ c l ư ơ n g c ă n b ả n m ộ t g i ờ
-BHXH,
Định mức về lượng thời gian cho phép để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm. xác định
bằng cách
Phương pháp kỹ thuật: chia công việc theo nhiều công đoạn rồi kết hợp với
bảng thời gian tiêu chuẩn của những thao tác kỹ thuật để định thời gian chuẩn cho từng
cơng việc
Định mức chi phí NCTT = Định mức lượng x Định mức giá
Dưới đây là bảng tiền lương theo sản phẩm phải trả cho công nhân trong tháng
08/2015:
BẢNG LƯƠNG THEO SẢN PHẨM THÁNG 08/2015
Mã SP Tên SP SLHT Đơn giá Thành tiền
BCT2010H1-
G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17
200 155 205
31,041,000
BCT2412H1-
G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17
143 204 409
29,230,487
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
150 167 558
25,133,700
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu
G 17
200 124 644
24,928,800
BOD1200A-
G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17
300 124 644
37,393,200
TC 147,727,187
BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM
ĐVT : đ/bàn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Mã SP Tên SP
CÁC CÔNG ĐOẠN
Đơn giá /
Bàn
Cắt Sơn+phủ
giấy
Nẹp
+hoàn
thiện
BCT2010H1-
G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17
23 281 62 082 69 842 155 205
BCT2412H1-
G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17
30 661 81 764 91 984 204 409
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
25 134 67 023 75 401 167 558
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu
G 17
18 697 49 858 56 090 124 644
BOD1200A-
G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17
18 697 49 858 56 090 124 644
2.2.3.5 Phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí nhân công .
Phương pháp hạch toán lương và các khoản trích theo lương .
Hạch toán tiền lương :Cuối tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành
và bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán giá thành tập
hợp chi phí NCTT.
Dưới đây là bảng tiền lương theo sản phẩm phải trả cho công nhân trong tháng
08/2015:
BẢNG LƯƠNG THEO SẢN PHẨM THÁNG 08/2015
Mã SP Tên SP SLHT Đơn giá Thành tiền
BCT2010H1-
G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17
200 155 205
31,041,000
BCT2412H1-
G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17
143 204 409
29,230,487
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
150 167 558
25,133,700
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B màu
G 17
200 124 644
24,928,800
BOD1200A-
G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17
300 124 644
37,393,200
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
TC 147,727,187
2.2.3.6 Kế toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương .
Ta có trong tháng 08/2010 tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh là :
CPNCTT = Tiền lương + Các khoản trích theo lương
150,329,999 + 34,575,900 = 184,905,899 đ
Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành
là chi phí NVLTT đã phân bổ cho đối tượng đó .
Công thức phân bổ :
Bàn CT2010H1 màu G17
Mức phân bổ chi phí 184,905,899
NCTT cho bàn
CT2010H1 màu G17 =
X 31,041,000 = 38,853,133 đ
147,727,187
Bàn BCT2412H1màu G17
Mức phân bổ chi phí 184,905,899
NCTT cho bàn = x 29,230,487 = 36,586,965 đ
BCT2412H1-G17 147,727,187
Bàn BCT2412H5 màu G17 :
Mức phân bổ chi phí 184,905,899
Mức phân bổ chi phí tiền
lương của công nhân trực
tiếp cho từng đối tượng
Tổng số tiền lương công
nhân trực tiếp của các đối
tượng
Tổng khối lượng
phân bổ theo tiêu
thức sử dụng
Khối lượng
phân bổ
của từng
đối tượng
= x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
NCTT cho bàn = x 25,133,700= 31,459,134 đ
BCT2412H5-G17 147,727,187
Bàn BET1400B-G17 :
Mức phân bổ chi phí 184,905,899
NCTT cho bàn = x 24,928,800= 31,202,667 đ
BET1400B-G17 147,727,187
Bàn BOD1200A-G17:
Mức phân bổ chi phí 184,905,899
NCTT cho bàn = x 37,393,200= 46,804,000 đ
BOD1200A-G17 147,727,187
Ta có bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các sản phẩm :
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NCTT.
Mã SP Tên SP
Đơn giá
định mức
SLHT
Tiền lương
theo ĐM
Phân bổ
CPNCTT
BCT2010H1-G17
Bàn họp CT2010H1
màu G17
155 205 200 31,041,000 38,853,133
BCT2412H1-G17 Bàn họp CT2412H1 204 409 143 29,230,487 36,586,965
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
màu G17
BCT2412H5-G17
Bàn họp CT2412H5
màu G17
167 558 150 25,133,700 31,459,134
BET1400B-G17
Bàn trưởng phòng ET
1400B màu G 17
124 644 200 24,928,800 31,202,667
BOD1200A-G17
Bàn nhân viên OD
1200A màu G17
124 644 300 37,393,200 46,804,000
TC 147,727,187 184,905,899
2.2.3.7 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán tập hợp chi phí nhân công
Căn cứ vào chứng từ số TH1503 ngày 15/08/2015 , chứng từ TH2903 ngày
30/08/2015 kế toán định khoản nghiệp vụ tính tiền lương phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất ở phân xưởng bàn sơn như sau :
Nợ TK 622 : 150,329,999 đ
Có TK 334 : 150,329,999 đ
Kế toán tập hợp các khoản trích theo lương :
Căn cứ vào chứng từ TH1503 ngày 15/08/2015 , chứng từ TH2903 ngày
30/08/2015 , kế toán phản ánh nghiệp vụ trích BHXH , BHYT , BHTN ở phân
xưởng giàn giáo như sau :
Nợ TK 622 : 34,575,900
Có TK 338.2 : 4,509,900
Có TK 338.3 : 25,556,100
Có TK 338.4 : 4,509,900
Có TK 338.9 : 1,503,300
Kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT
Căn cứ vào chứng từ KC2903 ngày 31/18/2015 Kế toán phản ánh bút toán kết
chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm tại PX bàn sơn như sau :
Nợ TK 154 ( BCT2010H1) 38,853,133
Nợ TK 154 ( BCT2412H1-G17) 36,586,965
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Nợ TK 154 ( BCT2412H5-G17 ) 31,459,134
Nợ TK 154 (BET1400B-G17 ) 31,202,667
Nợ TK 154 ( BOD1200A-G17) 46,804,000
Có TK 622 184,905,899
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung .
2.2.4.1Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung .
a. Sơ đồ
b. Giải thích
Căn cứ vào các chứng từ như Phiếu xuất kho , bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
Phiếu chi mà kế toán ghi vào Sổ Cái TK 627 và các tài khoản có liên quan .
Sau khi tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá
thành kế toán tiến hành làm bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá
thành sản phẩm.
2.2.4.2Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung .
(a) Căn cứ vào chứng từ số PXK0103 ngày 01/08/2015 , PXK0803 ngày
08/08/2015, PXK1503 ngày 15/08/2015 , PXK2203 ngày 22/08/2015 với nội dung
xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kế toán tiến hành định khoản như sau :
Nợ TK 627 : 8,000,000 đ
Có TK 153 : 8,000,000 đ
(b) Căn cứ vào chứng từ số PC0203 ngày 02/08/2015 ,PC1803 ngày
18/08/2015, PC2303 ngày 23/08/2015, PC2503 ngày 25/08/2015 : chi tiền trả tiền điện
. tiền nước , tiền điện thoại và tiền mua bảo hộ lao động phục vụ tại phân xưởng bàn
sơn kế toán phản ánh :
Nợ TK 627 : 7,000,000 đ
Có TK 111 : 7,000,000 đ
Phiếu XK, Bảng phân bổ
Khấu hao , Phiếu chi … Sổ cái , Sổ chi tiết TK
627,153,214..,Bảng
phân bổ CPSXC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
(b) Căn cứ vào chứng từ số BKH03 ngày 29/08/2015 kế toán phản ánh bút
toán khấu hao TSCĐ tại phân bàn sơn giáo như sau:
Nợ TK 627 : 17,000,000 đ
Có TK 214 : 17,000,000 đ
2.2.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán .
a. Nội dung .
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ tại phân xưởng . Tại phân
xưởng bàn sơn chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí sau :
Chi phí về công cụ dụng cụ : móc sàn , máy phun cầm tay , lưỡi đục lỗ , rổ lọc
sơn , máy sơn tay cá nhân .
Chi phí về bảo hộ lao động : bao tay , khẩu trang , giẻ lau , mặt lạ sơn , giầy …
Chi phí khấu hao TSCĐ : về máy móc , nhà cửa , kho tàng , vật kiến trúc.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác : tiền điện thoại , tiền nước,
tiền điện …
2.2.4.4 Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
* Phương pháp tổng hợp chi phí .
Về phương pháp tính khấu hao thì hiện nay tại công ty đang áp dụng phương
pháp tính khấu hao theo đường thẳng , mức khấu hao bình quân năm dựa trên cơ sở
nguyên giá TSCĐ và tỉ lệ khấu hao do nhà nước quy định .
Các chi phí phát sinh trong kỳ tại phân xưởng giàn giáo sẽ được tập hợp và
phân bổ hết cho các sản phẩm mà phân xưởng sản xuất .
Mức khấu hao bình
quân/ năm Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao
x
=
Mức khấu hao
bình quân/ tháng
Mức khấu hao bình
quân / năm
12
=
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Trong tháng 08/2015 các chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng
giàn giáo như sau:
- Chi phí CCDC : Căn cứ vào PXK0103, PXK0803, PXK1503, PXK2203 kế toán
tổng hợp chi phí CCDC xuất cho phân xưởng bàn sơn là :8,000,000 đ
- Chi phí KHTSCĐ : 17,000,000 đ
- Chi phí bảo hộ lao động : Căn cứ vào PC0103, PC2303 ,kế toán tổng hợp chi phí
BHLĐ là : 3,000,000 đ
- Chi phí dịch vụ và chi phí khác trong đó :
- Tiền điện phải trả : 1,400,000 đ
- Tiền điện thoại : 1,250,000 đ
- Tiền nước : 175 m3
x 2,000 đ/m3
= 350,000 đ
Tổng chi phí SXC = 8,000,000 + 17,000,000 +3,000,000 + 4,000,000 = 32,000,000 đ
2.2.4.5 Kế toán phân bổ chi phí SXC.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành là
chi phí NVLTT đã phân bổ cho đối tượng đó .
Công thức phân bổ :
Kế toán tiến hành phân bổ chi phí như sau :
- Ta có tổng CPSXC thực tế phát sinh : 32,000,000 đ
- Tổng chi phí NVLTT xuất sử dụng : 878,113,882đ
Bàn CT2010H1 màu G17
Mức phân bổ chi phí 32,000,000
SXC cho bàn = x 174,725,364= 6,367,296 đ
Bàn CT2010H1 878,113,882
Bàn CT2412H1 màu G17
Chi phí SXC phân
bổ cho từng đối
tượng
Tổng chi phí SXC thực
tế phát sinh
Tổng chi phí NVLTT
thực tế phát sinh
Tổng chi phí NVLTT
phân bổ cho từng đối
tượng
x
=
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Mức phân bổ chi phí 32,000,000
SXC cho bàn = x 151,202,286 = 5,510,075đ
CT2412H1 878,113,882
Bàn CT2412H5 màu G17
Mức phân bổ chi phí 32,000,000
SXC cho bàn = X 168,618,020= 6,144,734đ
CT2412H5 878,113,882
Bàn ET 1400B màu G17
Mức phân bổ chi phí 32,000,000
SXC cho bàn = X 95,949,811= 3,496,578đ
Bàn ET1400B 878,113,882
Bàn OD1200 A
Mức phân bổ chi phí 32,000,000
SXC cho bàn = X 287,618,401= 10,481,316 đ
OD 1200A 878,113,882
Ta có bảng phân bổ CPSXC cho các đối tượng tính giá thành như sau :
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
ĐVT :
VNĐ
Mã SP Tên SP SLHT Chi phí NVLTT Chi phí SXC
BCT2010H1-
G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17
200 174,725,364
6,367,296
BCT2412H1- Bàn họp CT2412H1 màu G17 143 151,202,286 5,510,075
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
G17
BCT2412H5-
G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17
150 168,618,020
6,144,734
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET 1400B
màu G 17
200 95,949,811
3,496,578
BOD1200A-
G17
Bàn nhân viên OD 1200A màu
G17
300 287,618,401
10,481,317
TC 878,113,882 32,000,000.00
Kế toán phân bổ và kết chuyển Chi phí SXC.
Căn cứ vào chứng từ số KC2903 ngày 30/08/2015 kế toán tiến hành kết chuyển
chi phí sản xuất chung tại PX giàn giáo để tính giá thành sản phẩm :
Nợ TK 154 ( BÀN CT2010H1 ) : 6,367,296đ
Nợ TK 154 ( BÀN CT2412H1 ) : 5,510,075đ
Nợ TK 154 (BÀN CT2412H5 ) : 6,144,734đ
Nợ TK 154 ( BÀN ET1400B) : 3,496,578đ
Nợ TK 154 ( BÀN OD1200A) : 10,481,317đ
Có TK 627 : 32,000,000 đ
Sơ đồ tài khoản.
2.3 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ .
Thực tế tại công ty do đặc điểm của sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn nên đến
cuối kỳ tính giá thành hầu như không có sản phẩm dở dang cuối kỳ . Vào những ngày
25, 26 hàng tháng khi xuất kho NVL , CCDC kế toán sẽ tính toán và xuất một lượng
tương xứng có thể sử dụng hết vào sản phẩm hoàn thành vào cuối kỳ tính giá thành .
153 627 154
111
214
8,000,000 32,000,000
7,000,000
17,000,000
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
2.3.1KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.3.1.1Đối tượng tính giá thành .
Một bộ bàn sơn được cấu thành từ nhiều chi tiết khác nhau gồm : ván , sơn ,
nẹp, phụ kiện … đối tượng tính giá thành ở đây là các bộ phận của bàn sơn . Như vậy
đối tượng tính giá thành là các sản phẩm sau :
- Bàn sơn : bàn CT2010h1, bàn CT2412h1, bàn CT2412H5, bàn ET1400B, bàn
OD1200A.
- Ván : ván loại 25ly, 18 ly, 15 ly…
- Sơn các loại
- Sàn…..
2.3.1.2 Kỳ tính giá thành .
Vì sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn nên để phù hợp với kỳ hạch toán công ty
áp dụng kỳ tính giá thành là hàng tháng . Như vậy hàng tháng kế toán đều phải tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm .
2.3.1.3 Phương pháp tính giá thành
Tại công ty áp dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp . Phân
xưởng bàn có 4 tổ sản xuất : tổ cắt ván , tổ sơn tổ gián giấy , tổ hoàn thiện . Chi phí
phát sinh tại tổ nào thì ghi nhận cho tổ đó .
2.3.1.4 Nội dung và phương pháp hạch toán .
Sau khi đã tiến hành phân bổ chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí kế toán
tiến hành
tập hợp chi phí có liên quan đến giá thành vào tài khoản 154 “ chi phí sản xuất dở
dang” bao gồm 3 khoản mục :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
- Chi phí nhân công trực tiếp .
- Chi phí sản xuất chung .
Tổng hợp chi phí trong tháng 08/2015 tại phân xưởng giàn giáo như sau :
- Chi phí NVLTT :
Bàn BCT2010H1) : 174,725,364
Bàn BCT2412H1-G17) : 151,202,286
Bàn BCT2412H5-G17 : 168,618,020
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Bàn BET1400B-G17 : 95,949,811
Bàn BOD1200A-G17 : 287,618,401
- Chi phí NCTT :
Bàn BCT2010H1 38,853,133
Bàn BCT2412H1-G17 36,586,965
Bàn BCT2412H5-G17 31,459,134
Bàn BET1400B-G17 31,202,667
Bàn BOD1200A-G17 46,804,000
Chi phí SXC
Bàn BCT2010H1 6,367,296đ
Bàn BCT2412H1 5,510,075đ
Bàn BCT2412H5 6,144,734đ
Bàn BET1400B 3,496,578đ
Bàn BOD1200A) 10,481,317đ
Ta có bảng tổng hợp chi phí sản xuất cho các sản phẩm như sau :
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
ĐVT : VNĐ
Mã SP Tên SP
Chi phí
NVLTT
Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng chi phí
BCT2010H1-
G17
Bàn họp CT2010H1
màu G17
174,725,364 38,853,133 6,367,296 219,945,793
BCT2412H1-
G17
Bàn họp CT2412H1 màu
G17
151,202,286 36,586,965 5,510,075 193,299,326
BCT2412H5-
G17
Bàn họp CT2412H5 màu
G17
168,618,020 31,459,134 6,144,734 206,221,888
BET1400B- Bàn trưởng phòng ET 95,949,811 31,202,667 3,496,578 130,649,056
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
G17 1400B màu G 17
BOD1200A-
G17
Bàn nhân viên OD 1200A
màu G17
287,618,401 46,804,000 10,481,317 344,903,718
TC 878,113,882 184,905,899 32,000,000 1,095,019,781
Vậy Kế toán giá thành sẽ tính giá thành theo công thức :
Ta có Giá thành đơn vị của từng sản phẩm :
Giá thành đơn vị mộtcái bàn sơn CT 2010H1 nhập kho :
219,945,793
Zđv = = 1,099,729 đ/bàn
200
Giá thành đơn vị một cái bàn CT2412H1 kho :
193,299,326
Zđv = = 1,351,744 đ/bàn
143
Giá thành đơn vị một cái bàn CT2412H5 nhập kho :
206,221,888
Zđv = = 1,374,813 đ/bàn
150
Giá thành đơn vị một cái bàn ET1400B nhập kho:
130,649,056
Tổng giá thành
của từng loại SP
Giá trị SP
DDĐkì
Tổng chi phí
Phát sinh trong
kỳ
Giá trị SPDD
Cuối kỳ
= + -
Zđv /sp
Số lượng SPHT
Tổng giá thành
=
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Zđv = = 653,245 đ/bàn
200
Giá thành đơn vị một cái bàn OD1200A
344,903,718
Zđv = = 1,149,679 đ/bàn
300
2.3.14 Tài khoản sử dụng .
- Số hiệu tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ để tập
hợp chi phí liên quan đến giá thành .
- Tài khoản 154 mở chi tiết cho từng loại sản phẩm như :
TK 154 (BCT2010H1 ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn
CT2010H1.
TK 154 ( BCT2412H1 ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở chobàn
CT2412H1
TK 154 (BCT2412H ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn
CT2412H5
TK 154 ( BET1400B ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn
ET1400Bi
TK 154 ( OD1200A ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn
OD1200A
Bên Nợ:
Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành .
Bên Có :
Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng sản phẩm và không có số dư cuối kỳ
vì tại phân xưởng giàn giáo không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên cũng không có
giá trị sản phẩm dở dang đầu kì.
2.3.1.5 Chứng từ sử dụng .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Bảng phân bổ chi phí NVLTT, chi phí NCTT , CPSXC : Do kế toán giá thành
lập sau khi đã tổng hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá thành .
Bảng phân tích giá thành : Sau khi đã tính giá thành của sản phẩm kế toán giá
thành lập bảng phân tích giá thành dựa trên các khoản mục chi phí .
2.3.2 Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Sơ đồ
Giải thích
Sau khi tập hợp chi phí ,và phân bổ chi phí kế toán lập bảng phân bổ chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC và căn cứ vào các bảng phân bổ này kế toán tiến
hành ghi vào sổ cái TK 154 , 155 và các tài khoản có liên quan khác . Sau đó tiến hành
lập bảng phân tích giá thành sản phẩm .
2.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Kế toán chi phí và tính giá thành .
Ngày 30/08/2015 kế toán định khoản nghiệp vụ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm .
Bàn BCT2010H1
Nợ TK 154 ( BCT2010H1 ) : 219,945,793
Có TK 621 : 174,725,364
Có TK 622 : 38,853,133
Có TK 627 : 6,367,296
Bàn CT2412H1
Nợ TK 154 ( BCT2412H1) : 193,299,326
Có TK 621 : 151,202,286
Có TK 622 : 36,586,965
Có TK 627 : 5,510,075
Bàn CT2412H5
Bảng phân bổ
CPNVLTT,
CPNCTT,CPSXC
Sổ cái TK 154 ,
155 và các TK
liên quan
Bảng phân tích
giá thành sản
phẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
Nợ TK 154 ( BCT2412H5 ) : 206,221,888
Có TK 621 : 168,618,020
Có TK 622 : 31,459,134
Có TK 627 : 6,144,734
Bàn BET1400B
Nợ TK 154 ( BET1400B ) : 130,649,056
Có TK 621 : 95,949,811
Có TK 622 : 31,202,667
Có TK 627 : 3,496,578
Bàn OD1200A
Nợ TK 154 ( BOD1200A ) : 344,903,718
Có TK 621 : 287,618,401
Có TK 622 : 46,804,000
Có TK 627 : 10,481,317
Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nhập kho .
Kế toán định khoản tổng chi phí phát sinh trong tháng 08/2015 như sau:
Ngày 31/08 kế toán phản ánh nghiệp vụ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản
phẩm tại phân xưởng bàn như sau :
Nợ TK 154 : 1,095,019,781
Có TK 621 : 878,113,882
Có TK 622 : 184,905,899
Có TK 627 : 32,000,00
Sau đó tiến hành nhập kho thành phẩm kế toán phản ánh :
Nợ TK 155 : 1,095,019,781
Có TK 154 : 1,095,019,781
Kế toán giá thành thành phẩm nhập kho
Ngày 31/08 kế toán định khoản nghiệp vụ nhập kho thành phẩm như sau :
- Bàn CT2010H1
Nợ TK 155 (BCT2010H1) : 219,945,793
Có TK 154 ( BCT2010H1 ) :219,945,793
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
- Bàn CT2412H1
Nợ TK 155 ( BCT2412H1 ) : 193,299,326
Có TK 154 ( BCT2412H1 ) : 193,299,326
- Bàn CT2412H5
Nợ TK 155 ( BCT2412H5 ) : 206,221,888
Có TK 154 ( BCT2412H5 ) : 206,221,888
Bàn ET1400B
Nợ TK 155 ( ET1400B ) : 130,649,056
Có TK 154 ( ET1400B ) : 130,649,056
- Bàn OD1200A
Nợ TK 155 ( OD1200A ) : 344,903,718
Có TK 154 ( OD1200A ) : 344,903,718
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 08/2015
878,113,882
622
627
621 154 155
SDĐK : 0
1,095,019,781
184,905,899
32,000,000
SDCK : 0
1,095,019,781
1,095,019,781
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
ĐVT : VNĐ
Mã SP Tên SP
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí SXC Tổng giá thành
Giá thành
đvị
BCT2010H
1-G17
Bàn họp
CT2010H1
màu G17
174,725,364 38,853,133 6,367,296 219,945,793 1,009,729
BCT2412H
1-G17
Bàn họp
CT2412H1 màu
G17
151,202,286 36,586,965 5,510,075 193,299,326 1,351,744
BCT2412H
5-G17
Bàn họp
CT2412H5
màu G17
168,618,020 31,459,134 6,144,734 206,221,888 1,374,813
BET1400B-
G17
Bàn trưởng
phòng ET
1400B màu G
17
95,949,811 31,202,667 3,496,578 130,649,056 653,245
BOD1200A
-G17
Bàn nhân viên
OD 1200A màu
G17
287,618,401 46,804,000 10,481,317 344,903,718
1,149,679
TC 878,113,882 184,905,899 32,000,000 1,095,019,781 5,629,210
2.4 KẾ TOÁN SẢN PHẨM HỎNG VÀ NGỪNG SẢN XUẤT.
Thực tế tại công ty không theo dõi hạch toán phần này bởi vì thực tế giá cả của
nguyên vật liệu của công ty rất cao , quy mô sản xuất lại rộng nên vật liệu đầu vào
được sử dụng một cách triệt để . Vì thế từ lúc tiếp nhận nguyên vật liệu cho đến lúc
sản xuất ra sản phẩm cuối cùng khi qua mỗi giai đoạn công nghệ đều có sự kiểm tra
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
chặt chẽ của ban kiểm nghiệm KCS về chất lượng cũng như kỹ thuật , thao tác của
công nhân chính xác thận trọng . Hơn nữa nguồn nguyên liệu được mua từ những nhà
cung cấp quen thuộc và uy tín nên chất lượng nguyên vật liệu được đảm bảo . Trong
trường hợp có nguyên vật liệu không đúng quy cách phẩm chất quy định công ty sẽ
báo ngay cho nhà cung cấp đổi lại . Do đó sản phẩm hỏng tại công ty là hầu như không
có , nếu có thì không đáng kể nên không cần theo dõi khoản thiệt hại sản phẩm hỏng .
Tuy nhiên nếu có phát sinh sản phẩm hỏng , sản phẩm tồn kho lâu dẫn đến bị
gỉ, bạc màu sơn thì công ty sẽ hạch toán khoản chi phí sửa chữa này vào tài khoản 642
“ chi phí quản lý doanh nghiệp “
Trong quá trình sản xuất đôi khi còn phát sinh những khoản chi phí liên quan
đến quá trình ngừng sản xuất , thiệt hại này làm giá thành tăng bất hợp lý . Việc ngừng
sản xuất có thể do thiếu nguyên liệu , cúp điện , Máy móc bị hỏng .. . trong thời gian
ngừng việc công ty phải chịu những khoản chi phí về khấu hao máy móc , tiền lương
phải trả cho công nhân viên . Những khoản chi phí này hiện nay công ty vẫn đưa vào
TK 642 .
Đánh giá sự chênh lệch giữa chi phí NVL thực tế phát sinh và định mức chi phí
NVL.
BẢNG SO SÁNH GIỮA CHI PHÍ NVL ĐỊNH MỨC VÀ CHI PHÍ NVL THỰC
TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 08/2015
Mã SP Tên SP SLHT
Chi phí NVL
theo định mức
Chi phí NVL
thực tế phát sinh
Mức chênh
lệch
Mức
Chênh
lệch / 1sp
BCT2010H1-
G17
Bàn họp CT2010H1 màu
G17
200 219,015,735 219,945,793 930,058 4,650
BCT2412H1-
G17
Bàn họp CT2412H1 màu
G17
143 192,429,430 193,299,326 869,896 6,083
BCT2412H5-
G17
Bàn họp CT2412H5 màu
G17
150 205,656,867 206,221,888 565,201 3,767
BET1400B-
G17
Bàn trưởng phòng ET
1400B màu G 17
200 129,842,138 130,649,056 806,918 4,034
BOD1200A- Bàn nhân viên OD 1200A 300 343,513,878 344,903,718 1,389,840 4,633
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
G17 màu G17
TC 1,090,458,048 1,095,019,781 4,561,733
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy khoản chi phí NVL thực tế phát sinh và chi
phí NVL định mức công ty đã kiểm soát tốt chỉ có bàn CT2010H1, bàn CT2412H1,và
bàn BOD1200A thì khoản chi phí NVL thực tế so với khoản chi phí NVL định mức là
hơi cao còn chi phí NVL thực tế của các bàn còn lại so với chi phí định mức đều có sự
chênh lệch hợp lý và chấp nhận được.
Hàng tháng đến kỳ tính giá thành kế toán giá thành phải xác định được mức
chênh lệch giữa chi phí định mức và chi phí thực tế phát sinh , nếu chi phí thực tế phát
sinh lớn hơn định mức cho phép thì kế toán phải giải trình được nguyên nhân và đưa ra
biện pháp khắc phục .
Trong tháng 08/2015 với mức chênh lệch như trên thì giá thành sản phẩm là
hợp lý .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GVHD: SVTH:
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM
3.1.Ưu điểm
3.1.1. Về giá thành và chất lượng sản phẩm.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế có tính chất toàn cầu, các doanh nghiệp phải
đối mặt với quy luật cạnh tranh vô cùng gay gắt và khắc nghiệt . Công ty TNHH
MTV Chánh Sâm đã và đang khẳng định được vị trí của mình trên thị trường nhờ
chất lượng và giá thành sản phẩm . Các sản phẩm của công ty có mặt hầu hết trên
thị trường trong nước và đang có xu hướng mở rộng sang nước ngoài. Công ty
TNHH MTV Chánh Sâm là một trong những doanh nghiệp đầu tiên cung cấp các
thiết bị xây dựng cho ngành xây dựng dân dụng trong nước.
3.1.2 Về nguồn nhân lực .
Công ty TNHH MTV Chánh sâm có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ trung ,
năng động , nhiệt tình , có trình độ và khả năng sáng tạo , luôn cố gắng đem hết
nhiệt tình của mình vì mục đích chung là xây dựng công ty ngày càng vững mạnh .
Họ coi công ty như công ty của mình , làm việc với tinh thần và trách nhiệm cao
nhất.
Đây là thành công lớn nhất của các nhà quản trị của công ty trong cách quản lý
nguồn nhân lực vì đã khai thác triệt để nhân tố con người , đó là yếu tố quan trọng
nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty .
3.1.3 Về công nghệ máy móc thiết bị
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thì việc tiếp cận với các
máy móc thiết bị hiện đại là việc cần thiết giúp giảm bớt các chi phí cho doanh
nghiệp , tăng lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường . Sản phẩm của Công ty TNHH MTV Chánh Sâm được sản xuất trên một
dây chuyền công nghệ hiện đại , quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cũng được thực hiện trên phần mềm kế toán. Vì vậy các sản phẩm
hoàn thành qua kiểm nghiệm của bộ phận KCS luôn đảm bảo các thông số kỹ thuật
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

More Related Content

Similar to Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

Ke toan tinh z
Ke toan tinh zKe toan tinh z
Ke toan tinh zhieu_ku
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...mokoboo56
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...mokoboo56
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty. (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại...
 
Ke toan tinh z
Ke toan tinh zKe toan tinh z
Ke toan tinh z
 
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản...
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản...Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản...
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản...
 
Kt quy che (1)
Kt quy che (1)Kt quy che (1)
Kt quy che (1)
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi HùngKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.docxCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.docx
 
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng GiangĐề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
 
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợiGiảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty phát triển Thăng Long - Gửi miễn ph...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0932 091 562 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANPANDA.COM CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cạnh tranh luôn là vấn đề hàng đầu trong nền kinh tế thị trường nhất là trong thời điểm đất nước ta đang trong thời kỳ kinh tế khó khăn.Các doanh nghiệp trên bờ vực phá sản rất nhiều nhất là các công ty sản xuất.Trước tình hình kinh tế đang rất khó khăn như hiện nay, sự cạnh tranh càng mạnh mẽ hơn để duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp mình.Cạnh tranh về giá chính là một trong những công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp.Một doanh nghiệp muốn tồn tại được thì bắt buộc phải cạnh tranh. Do đó, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Thông qua tiết kiệm chi phí sẽ tạo nên một nền tảng vững chắc cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh .Tuy cắt giảm chi phí nhưng vẫn không ngừng thay đổi mẫu mã và nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch toán về nguyên liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao TSCĐ, đều tác động đến giá thành. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh về giá, đặc biệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất . Do đó, người làm kế toán phải cung cấp, phản ánh đúng nghiệp vụ chuyên môn, phải nhận diện chi phí để giá thành phản ánh đúng bản chất của nó. Vì thế mà công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng giữ vai trò quan trọng hơn. Đối với người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Qua đó ta thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc cần thiết. Nó giúp cho doanh nghiệp các các biện pháp quản lý chặt chẽ chi phí và đưa ra giá thành hợp lý nhất để tăng sự canh tranh của doanh nghiệp đồng thời tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó mà tôi quyết định chọn đề tài:
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm” 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau: - Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất - Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm - Từ đó nhận xét đánh giá và đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm khai thác thế mạnh của công ty đồng thời khắc phục những hạn chế mà công ty đang gặp phải 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm 4. Phạm vi nghên cứu - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm - Thời gian nghiên cứu: số liệu năm 2015 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm các chương như sau: Chương 1:Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: CHƯƠNG1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí Sản xuất * Khái niệm - Chi phí sản xuất : là toàn bộ các khoản hao phí vật chất ( chi phí NVL, nhân công ,sản xuất chung ) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. - Đặc điểm cuả chi phí sản xuất : mang tính khách quan ,chi phí sản xuất vận động liên tục , phong phú và đa dạng . * Phân loại Chi phí sản xuất . a. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế hay theo khoản mục.  Chi phí nguyên vật liệu (NVL) Bao gồm giá mua , chi phí mua cuả những vật liệu dùng vào quá trình sản xuất như : chi phí NVL chính , NVL phụ, nhiên liệu … phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm .  Chi phí nhân công trực tiếp ( chi phí lao động ): Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động trực tiếp thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN.  Chi phí sản xuất chung : là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức và quản lý trong phạm vi phân xưởng như : - Chi phí lao động gián tiếp , phục vụ tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng . - Chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị , chi phí công cụ , dụng cụ dùng trong sản xuất , khấu hao , chi phí thuê ngoài như điện ,nước , sửa chữa… b. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố nội dung(nội dung kinh tế của chi phí): - Chi phí NVL - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Chi phí bằng tiền khác c. Một số cách phân loại khác - Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi - Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Chi phí bất biến và chi phí khả biến. - Chi phí năm trước và chi phí năm nay. - Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước. 1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm * Khái niệm Giá thành sản phẩm: là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả nhất định.Giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định , biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được.Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn. Công thức chung để tính giá thành sản phẩm: Giá thành/1sản phẩm = * Phân loại Giá thành sản phẩm - Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế toán dựa trên các định mức hoặc dự toán của kỳ kế hoạch - Giá thành định mức: là loại giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế toán .Giá thành định mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất . - Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế đã được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra , đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tổng chi phí sản xuất Số lượng sản phẩm hoàn thành
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất, một bên là các yếu tố chi phí đầu vào, một bên là kết quả sản xuất đầu ra. Cho nên chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, có nguồn gốc giống nhau đều là biểu hiện. Nội dung giá thành là sản xuất, nhưng không phải chi phí phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sàn phẩm trong kỳ. 1.1.4 Kế toán chi phí sản xuất Chi phí sản xuất tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định (tháng, quí, năm) và chi phí sản xuất trong kỳ kế hoạch thường có liên quan đến hai bộ phận khác nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ. * Tính giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu này thường gồm hai phần: Chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này. Như vậy, ngay từ khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ta thấy rõ giá thành sản phẩm là điểm giới hạn của chi phí sản xuất.chi phí sản xuất vận động liên tục gắn liền với sự vận động của quá trình sản xuất, còn giá thành sản phẩm lại mang tính giới hạn gắn liền với kết quả sản xuất. * NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất và qui trình công nghệ cuả doanh nghiệp. - Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ tiêu đó cho phân xưởng và các bộ phận có liên quan . - Xác định giá trị sản phẩm dở dang , tính giá thành sản xuất thực tế cuả sản phẩm , công việc hoàn thành , tổng hợp kết quả hạch toán kinh tế của phân xưởng , tổ sản xuất , kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có kiên quan tính toán phân loại các chi phí nhằm phục vu việc tập hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng, khoa học. - Lập các báo cáo về chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ,phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm. 1.2 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT . 1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng . - Phiếu nhập kho - Chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT) - Phiếu xuất kho 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng . - Tài khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là TK không có số dư cuối kỳ ,cuối kỳ kế toán hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT và kết chuyển vào tài khoản 154 để tính giá thành. - Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất. 1.2.1.3 Sơ đồ hạch toán CPNVLTT. 1.2.1.4 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất . Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một giới hạn nhất định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, giai đoạn công nghệ …) hoặc là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay chi tiết sản phẩm … việc xác định nơi gây ra chi phí và đối tượng phải chịu chi phí. Xuất cho sản xuất trực tiếp Mua NVL về nhập kho 151,152,(611) 111,112,331 621 154,(631) 152 Mua về dùng ngay Kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành Nhập lại kho nếu không dùng hết
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 1.2.1.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất . a. Nội dung. Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính , vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực riếp sản xuất sản phẩm cuả doanh nghiệp . b. Nguyên tắc hạch toán và phân bổ chi phí NVL trực tiếp. Trong quá trình hạch toán những vật liệu nào khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt như phân xưởng ,loại sản phẩm, nhóm sản phẩm… thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.Trường hợp không thể hạch toán riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức có thể sử dụng : định mức tiêu hao cho từng sản phẩm,hệ số phân bổ quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm … 1.2.2 Kế toán chi phí nhân công Trực tiếp. 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng . - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng . - Số hiệu : TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp “ - Tài khoản 622 được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất. 1. 2.2.3 Sơ đồ hạch toán CPNCTT. 334 622 154,(631) 335 Tiền lương phải trả cho Công nhân trực tiếp sản xuất Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương nghỉ phép Kết chuyển CPNCTT Tổng chi phí NVL chính thực tế xuất sử dụng Tổng khối lượng các đối tượng được xác định theo một tiêu thức các định mức Khối lượng của từng đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định Mức phân bổ chi phí NVL cho từng đối tượng = x
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán nhân công trực tiếp a) Nội dung. Tiền lương là hình thức biểu hiện bằng tiền của sức lao động mà ngườ lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất và được thanh toán theo kết quả cuối cùng . Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao vụ ở các phân xưởng sản xuất như tiền lương chính,lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định . b Nguyên tắc hạch toán và phân bổ chi phí NCTT. Trong trường hợp không thể tổ chức hạch toán riêng theo từng đối tượng phải chịu chi phí thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối tượng liên quan theo những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ gồm: - Định mức đối tượng tiền lương của các đối tượng . - Hệ số phân bổ được qui định - Số giờ hoặc giờ công tiêu chuẩn 1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung. 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho. - Phiếu chi - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Mức phân bổ chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp cho từng đối tượng Tổng số tiền lương công nhân trực tiếp của các đối tượng Tổng khối lượng phân bổ theo tiêu thức sử dụng Khối lượng phân bổ của từng đối tượng = x
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Bảng phân bổ CCDC - Hoá đơn người bán 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng . - Số hiệu TK : 627 “ Chi phí sản xuất chung “ - Tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng. - Số hiệu tài khoản :”627” - Tên tài khoản: “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 có 6 TK cấp 2: - TK 6271  Chi phí nhân viên phân xưởng. - TK 6272 Chi phí vật liệu. - TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất. - TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6278 Chi phí khác bằng tiền 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán CPSXC. 1.2.3.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung a Nội dung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất, gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản - Chi phí nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất. Các khoản chi phí phục vụ PX 627 152,153 … 154,631 214,331,334…. Xuất NVL, CC-DC cho PX Phân bổ và kết chuyển CPSXC để tính giá thành SP
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng . b Nguyên tắc hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết cho từng phân xưởng , bộ phận sản xuất và chi phí phát sinh trong kỳ ở phân xưởng , bộ phận nào sẽ được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng, bộ phận sản xuất đã tham gia sản xuất không phân biệt đã hoàn thành hay chưa. Nếu phân xưởng sản xuất hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung : - Tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất. - Tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp. - Tỷ lệ với số giờ máy chạy… Công thức . = x 1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang. 1.3.1 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.3.1.1 Đánh giá SPDD theo CPNVLC hoặc CPNVLTT. Theo phương pháp này thì trong giá trị SPDD cuối kì chỉ có một loại duy nhất là chi phí NVL chính( CPNVLTT) còn các chi phí chế biến khác tính hết cho sản phẩm hoàn thành mà không tính cho SPDD. Phương pháp này chỉ phù hợp với những DN mà chi phí NVL chính hoặc chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Mức phân bổ CPSXC cho từng đối tượng CPSXC thực tế phát sinh trong kỳ Tổng số đơn vị các đối tượng được phân bổ theo tiêu thức được lựa chọn Số đơn vị cho từng đối tượng tính theo tiêu thức đã chọn CPNVL chính DD ĐKì + CPNVLC PS Trong kì Số lượng SPHT + Số lượng SPDD Ckì Số lượng SPDD Ckì Giá trị SPDD nằm trong NVLC = x
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 1.3.1.2 Đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến. Phương pháp này giả định mức độ chế biến hoàn thành của SPDD tính bình quân chung là bằng 50%.Phương pháp này chỉ áp dụng có chi phí chế biến chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm. SLSPDD tương đương = SLSPDD X Mức độ hoàn thành (50%) Chi phí NVLC (NVLTT) tính cho SPDD tính như công thức (1). Chi phí CB nằm trong SPDD Ckì = 1.3.1.3 Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. Phương pháp này dùng CPSX định mức ở từng công đoạn chế biến nhân với SLSPDD ở từng công đoạn đó.Phương pháp này áp dụng cho DN đánh giá được giá thành định mức hay giá thành kế hoạc và khối lượng sản phẩm hoàn thành. Giá trị SPDD Ckì = SLSPDD X Z(đm/KH) X Mức độ hoàn thành . 1.4 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm , công việc , lao vụ doanh nghiệp sản xuất ra và cần xác định giá thành đơn vị. Về tổ chức sản xuất , nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc là đối tượng tính giá thành , nếu sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, nếu tổ chức sản xuất nhiều thì mỗi loại sản phẩm khác nhau là một đối tượng tính giá thành. Về mặt quy trình công nghệ , nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất ; nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục thì cả thành phẩm và bán thành phẩm ở từng giai đoạn chế biến là đối tượng tính giá thành; nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến song song thì đối tượng tính giá thành là thành phẩm, phụ tùng , chi tiết bộ phận cuả sản phẩm. * Kỳ tính giá thành . Số lượng SP tương đương CPCB DDĐkì + CPCB PS trong kì Số lượng SPHT + Số lượng SP tương đương
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà kế toán giá thành tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Kỳ tính giá thành được xác định trên cơ sở đặc điểm tổ chức và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu sản xuất với khối lượng lớn , chu kỳ sản xuất ngắn thì kỳ tính giá thành là hàng tháng(vào cuối tháng). Nếu chu kỳ sản xuất dài , sản phẩm có tính chất thời vụ tính giá thành có thể là quý ,hoặc năm. 1.4.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 1.4.2.1 Phương pháp giản đơn ( phương pháp trực tiếp) Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn , số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, tập hợp chi phí sản xuất theo từng loại sản phẩm. Công thức = 1.4.2.3 Phương pháp tỷ lệ. Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau. = x 1.5 HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.5.1 Tổng hợp chi phí Sau các tháng căn cứ vào các khoản chi phí được tập hợp trên các tài khoản có liên quan theo từng phân xưởng . Kế toán tập hợp tất cả các chi phí bao gồm : chi phí NVL trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung. 1.5.1.1 Tài khoản sử dụng Giá thành đơn vị SP Giá trị SPDD Đkì + CPSX PS trong kì – Giá trị SPDD Ckì Số lượng sản phẩm Giá thành sản xuất thực tế từng loại SP Tổng Zsx thực tế các loại SP Tỷ lệ chi phí Tỷ lệ chi phí Z định mức (hay kế hoạch) của từng loại SP Tổng Zsx định mức (hay kế hoạch) của các loại SP = X 100%
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Số hiệu tài khoản :”154” 1.5.1.2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT . 1.6.1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã sản xuất xong nhưng có những sai phạm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lượng , mẫu mã , quy cách. Kết chuyển CPNCTT 621 154 155 632 622 Kết chuyển CPNVLTT SP hoàn thành nhập kho 627 Kết chuyển CPSXC SP hoàn thành không nhập kho đem bán thẳng
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Có hai trường hợp về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm nằm trong giới hạn cho phép, xảy ra do đặc điểm về điều kiện sản xuất cũng như về bản thân sản phẩm được sản xuất Các khoản thiệt hại liên quan đến sản phẩm hỏng trong định mức như : chi phí sửa chữa , giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được sau khi trừ phần phế liệu tận thu được tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. 1.6.2 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất Nguyên nhân ngừng sản xất trong doanh nghiệp có thể là khách quan như: lũ lụt,thiên tai,dịch họa…và cũng có thể do chủ quan như: thiếu hụt nguyên vật liệu, máy móc hỏng…dù bất kỳ nguyên nhân nào đi nữa thì trong thời gian ngừng sản xuất vẫn phải chi ra những chi phí như: lương nhân công, bảo dưỡng máy móc… đó là những thiệt hại do ngừng sản xuất. Nếu ngừng sản xuất theo kế hoạch như: ngừng sản xuất để sửa chữa lớn tài sản cố định, ngày lễ, ngừng sản xuất do tính thời vụ thì doanh nghiệp có kế hoạch trích trước chi phí ngừng sản xuất.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM 2.1.1 Giới thiệu về Công ty  Tên tiếng việt: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm  Tên giao dịch: CHANHSAM.CO.LTD  Tên viết tắt: CS CO.LTD  MST : 0311059528  Địa chỉ trụ sở chính: D9, Lê Thị Riêng, Phường Thới An , Quận 12, TP.HCM  Ngườiđại diện theo pháp luật : Lê Ngọc Sang  Email: congtytnhhmtvchanhsam@gmail.com  Điện thoại: (08) 62568253  Fax: 08.62568353  Hotline: 0974.537.942  Số tài khoản : 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành  Tổng vốn : 10 000 000 000 VND :2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển . Công ty THHH MTV Chánh Sâm được thành lập 11/08/2011 Công ty chuyên làm đại lý phân phối cung cấp sản phẩm nội thất. Sau một thời gian tích lũy vốn v kinh nghiệm cũng như thực hiện các nghiên cứu đánh giá về thị trường , Tháng 05 năm 2013 , Công ty quyết định nhập thiết bị , máy móc , công nghệ để đầu tư sản xuất 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động, trách nhiệm,quyền hạn của Công ty : 2.1.3.1 Chức năng và nhiệm vụ : - Công ty THHH MTV Chánh Sâm có chức năng lưu thông hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước, tổ chức nguồn hàng tư liệu sản xuất phục vụ gia đình, văn phịng, các trụ sở, hội nghị … Để làm đúng chức năng của mình công ty có những nhiệm vụ cơ bản sau :
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch … Bảo toàn và mở rộng nguồn vốn để hoạt động và tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Nghiên cứu khả năng tiêu thụ của thị trường trong và ngoài nước để cải tiến sản xuất kinh doanh . Công ty chủ động linh hoạt trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng các nhu cầu của thị trường , tất cả vì sự tồn tại và phát triển của Công ty. -Nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu khách hàng. Huy động, tận dụng các phương tiện vật chất có sẵn của công ty để phục vụ tốt cho kinh doanh. Chấp hành luật pháp Nhà Nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và sử dụng vốn, vật tư, tài sản, nguồn lực, thực hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và phát triển vốn, sử dụng tốt lực lượng lao động theo chính sách của nhà nước đối với người lao động, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. -Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn và chính sách nghiêm ngặt của ISO 9001-2000. . . Trong sản xuất để cung cấp đến khách hàng những sản phẩm phù hợp như đã thoả thuận và cam kết trong hợp đồng được ký kết giữa các bên. - Đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của công ty trong thời hội nhập WTO. 2.1.3.2 Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty * Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Chấp hành luật pháp Nhà Nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và sử dụng vốn, vật tư, tài sản, nguồn lực, thực hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và phát triển vốn, - Sử dụng tốt lực lượng lao động theo chính sách của nhà nước đối với người lao động, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. - Thực hiện đúng chính sách về tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi xã hội một cách công bằng. - Đảm bảo môi sinh đúng theo tiêu chuẩn của Sở Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường . 2.1.4. Tổ chức bộ máy của Công ty . 2.1.4.1 Ban lãnh đạo :
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Giám đốc : Ông Lê Ngọc Sang Phó Giám Đốc : Bà Trần Thị Phương 2.1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty . Sơ đồ 1 (Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm) 2.1.5 Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy Quản lý . - Giám đốc : Là người đại diện cho Công ty, chịu mọi trách nhiệm về sản xuất kinh doanh của Công ty trước pháp luật, là đại diện pháp nhân ký các văn bản pháp lý - Phó Giám đốc : Phó Giám đốc là những người toàn quyền điều hành các công việc sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu kế hoạch và định hướng của Giám đốc. - Phòng kinh doanh : Chịu trách nhiệm tìm kiếm – ký kết và phối hợp với các xí nghiệp sản xuất và các phòng khác thực hiện các hợp đồng. - Phòng kế toán : Thực hiện các nghiệp vụ kế toán , thống kê liên quan đến tài sản của Công ty, quản lý và thực hiện các chế độ thủ tục tài chính kế toán theo quy định Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán Phòng Nhân sự Phòng Kinh Doanh Giám đốc xưởng Phòng Marketing Các phân xưởng sản xuất P. Vật tư P . Kế hoạch P. tài vụ Phòng vật tư
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: hiện hành, lập các báo các kết quả hoạt động kinh doanh, tài chính. Phân tích hoạt động kinh doanh phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh . - Phòng nhân sự : Quản lý công việc điều động nhân viên trong Công ty, giao công việc phù hợp với khả năng và sở trường nhân viên. Ngoài ra còn thường xuyên tổ chức và đào tạo cán bộ, nâng cao tay nghề cho công nhân. - Các bộ phận yểm trợ : Là các phòng ban chức năng như: Phòng Tài vụ, xưởng sản xuất . . . Có chức năng đảm bảo kết quả sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, tạo lợi nhuận tối ưu nhất cho toàn công ty. Ngoài ra công ty có thể tổ chức một số bộ phận thích hợp với quá trình phát triển sản xuất kinh doanh và hoàn cảnh cụ thể đặt ra. 2.1.6 Cơ sở vật chất – kỹ thuật - Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty đều được nhập khẩu từ những nước có nền sản xuất tiên tiến và có thế mạnh trong việc sản xuất đồ gỗ gia dụng như Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Đan Mạch … - Công ty có hệ thống nhà xưởng và kho bãi tương đối rộng và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất với những đòi hỏi khắt khe nhất của khách hàng, thuộc quận 12 là nơi diễn ra hoạt động chính của hoạt động sản xuất và hệ thống kho. Hệ thống kho được bố trí hợp lý và được trang thiết bị kệ, xe nâng điện rất thuận tiện cho việc quản lý hàng hoá . 2.1.7 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY * Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty a. Sơ đồ Sơ đồ 02 Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp KT quỹ Kế toán giá thành Kế toán Kho KT Ngân hàng KT Bán hàng
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: (Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm) b. Chức năng nhiệm vụ - Kế toán trưởng : Là người đứng đầu phòng kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công việc kế toán cho phù hợp với loại hình sản xuất của công ty. Điều chỉnh và xử lý những sai sót trong công tác kế toán. Thông tin kịp thời chính xác số liệu để tham mưu cho giám đốc, làm tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận của công ty. Hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên kế toán sắp xếp lại cơ cấu và hình thành phần kế toán cho phù hợp với thực trạng hiện hành của công ty. Cuối tháng lập báo cáo kế toán đầy đủ và chính xác cho giám đốc . - Kế toán tổng hợp : Nhập các tài liệu vào sổ cái, sổ chi tiết từ các bộ phận khác và vào cuối kỳ tổng hợp lại và lên báo cáo tài chính - Kế toán bán hàng : Quản lý phần tiêu thụ sản phẩm, quản lý các nhân viên trong bộ phận bán hàng. - Kế toán giá thành : Là bộ phận phụ trách khâu tính giá thành cho những sản phẩm mà công ty sản xuất ra, lập định mức tồn kho NVL để đảm bảo không bị gián đoạn quá trình sản xuất ứ đọng vốn. - Kế toán quỹ : Quản lý tiền tại quỹ của công ty việc chi và thu tiền nếu có đủ những giấy tờ và chứng từ hợp lệ. - Kế toán Ngân hàng : Lập và chuyển nộp các chứng từ theo mẫu thanh toán với Ngân hàng, theo dõi số dư trên sổ phụ Ngân hàng . - Kế toán kho : Quản lý việc nhập xuất NVL,thành phẩm lập định mức tồn kho thành phẩm cho khâu tiêu thụ đảm bảo cho quá trình tiêu thụ sản phẩm 2.1.8 Chế độ kế toán tại công ty
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 2.1.8.1 Hình thức sổ kế toán
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Sơ đồ 2.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 2.1.8.2 Hệ thống chứng từ Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch 2.1.8.3 Hệ thống tài khoản Trước đây công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ – BTC của Bộ Tài Chính và áp dụng hình thức Nhật Ký Chung. Qua năm 2015 trở về sau công ty áp dụng theo thông tư 200/TT-BTCcủa Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 2.1.8.4 Hệ thống báo cáo kế toán Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý. Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014: - Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN - Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu kiểm tra của các cơ quan quản lý, công ty còn yêu cầu bộ phận kế toán lập các bảng biểu bổ sung như : + Bảng cân đối số phát sinh. + Tổng hợp tình hình tiêu thụ toàn công ty. + Báo cáo chi tiết chi phí phải trả. + Báo cáo chi tiết tồn kho hàng hóa. + Báo cáo chi tiết số dư công nợ toàn công ty. + Báo cáo chi tiết nợ phải thu khó đòi. + Báo cáo chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi 2.1.8.5 Chính sách kế toán áp dụng - Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá. + Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2015. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Quy trình sản xuất giàn giáo qua nhiều giai đoạn , mỗi công đoạn cần một loại máy móc nhất định . Nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất bàn là ván các loại ,sơn, giấy màu , nẹp … Giải thích Ván 25ly, 18 ly ,15 ly được đưa vào cắt sau đó được đem đi sơn và phủ giấy màu , sau đó tiến hành gián nẹp để chống gỉ và lắp ghép thành một bàn hoàn chỉnh . 2.2.1 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM 2.2.1.1 Những Vấn Đề Chung. Công ty TNHH MTV Chánh Sâm sản xuất rất nhiều mặt hàng phục vụ cho ngành Nội Thất… trong đó Bàn sơn là sản phẩm chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong các loại sản phẩm mà công ty sản xuất. Tuy nhiên Bàn Sơn có rất nhiều loại với nhiều kích cỡ khác nhau như bàn 1100, bàn 1890, bàn 2010, bàn 2412, bàn 1400, 1200… Căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế tại công ty em xin trình bày hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của: - Bàn CT2010 H1 màu G17 - Bàn CT2412H1 màu G17 - Bàn CT2412H5 màu G17 - Bàn ET1400B màu G17 - Bàn OD1200A màu G17 2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí Tại công ty có rất nhiều phân xưởng sản xuất, mỗi phân xưởng đảm nhiệm việc sản xuất một loại sản phẩm nhưng mỗi sản phẩm này có kích thước khác nhau. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất công ty chọn đối tượng tập hợp chi phí là từng loại sản phẩm. Vì sản phẩm đề tài chọn là bàn sơn nên đối tượng tập hợp chi phí ở đây chính là phân xưởng bàn sơn có chức năng sản xuất các loại giàn giáo với nhiều kích cỡ khác nhau. 2.2.1.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí Tại công ty Các chi phí phát sinh được tập hợp riêng theo từng phân xưởng. Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm khác nhau do phân xưởng đó sản xuất.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Như vậy đối tượng tập hợp chi phí ở đây là phân xưởng. Sau khi tập hợp chi phí phát sinh tại phân xưởng bàn cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí cho các loại sản phẩm do phân xưởng sản xuất là bàn các loại với nhiều kích cỡ khác nhau. Hiện nay công ty sử dụng phương pháp phân bổ chi phí là : - Chi Phí NVLTT được phân bổ theo định mức về chi phí NVL . - Chi phí NCTT được phân bổ theo định mức về lương khoán sản phẩm . - Chi phí SXC được phân bổ theo CPNVLTT. 2.2.2 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ , nguyên liệu trực tiếp dùng cho quá trình sản xuất sản phẩm. - Nguyên vật liệu chính: Ván 25 ly, ván 180, ván 18 ly Sơn PU mờ, sơn PU cứng, sơn PU lout, dung môi 818…. - Nguyên vật liệu phụ: Keo, matit, giấy nhám, tinh màu, phụ kiện, ốc vít…. - Nhiên liệu: Dầu, mỡ bò, nhớt, phụ tùng thay thế…. 2.2.2.1 Nhập kho nguyên vật liệu. - Phiếu nhập kho : Do phòng vật tư lập sau khi thủ kho đã tiến hành kiểm tra đầy đủ cả về mặt số lượng lẫn giá trị. - Phiếu chi :Do phòng tài vụ lập thành 2 liên khi có nhu cầu chi tiền để mua hàng hoá, vật tư, thanh toán lương . - Chứng từ gốc ( hóa đơn người bán ) : Do người bán lập và giao cho công ty khi công ty đã nhận đủ vật tư hàng hoá . Nguyên vật liệu nhập kho được tính theo công thức Giá nhập kho = Giá mua + chi phí thu mua – Các khoản được giảm trừ 2.2.2.2 Xuất kho nguyên vật liệu - Phiếu xuất kho: Do bộ phận vật tư lập. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng với người nhận ký vào phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ chi phí NVL : Do kế toán giá thành lập sau khi đã tổng hợp chi phí và tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng vào cuối tháng Nhà máy sử dụng đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá thực tế NVL + Giá thực tế NVL
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Đơn giá thực tế xuất dùng NVL= Số lượng NVL + Số lương NVL tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Giá trị NVL xuất trong kỳ = Số lượng NVL xuất x Đơn giá thực tế xuất kho 2.2.2.3 Quy trình hạch toán CPNVLTT. a. Sơ đồ Báo cáo tình hình sản xuất Yêu cầu sản xuất Thiết lập kế hoạch sản xuất Lệnh sản suất Phiếu xuất kho Báo cáo Tập tin hàng tình hình tồn kho hàng tồn kho Báo cáo đối chiếu hàng tồn kho Phiếu tính Báo cáo chi phí sản xuất giá thành b.Giải thích - Khi có yêu cầu về vật tư cho sản xuất quản đốc xưởng sẽ lập phiếu yêu cầu lên phòng vật tư xét duyệt rồi chuyển lên phòng tài vụ để kế toán trưởng duyệt và cuối cùng đưa lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng vật tư. Sau đó phòng vật tư sẽ tiến hành lập phiếu xuất vật tư gồm 4 liên : 1 liên lưu ở phòng vật tư , 2 liên chuyển lên phòng tài vụ , 1 liên do thủ kho giữ . Phân xưởng sản xuất Kiểm soát sản xuất Kiểm soát hàng tồn kho Giám đốc phân xưởng Bộ phận kế toán giá thành
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Căn cứ vào các chứng từ gốc trên kế toán tiến hành vào Sổ Cái , Sổ chi tiết TK 621 ,152 … Cuối tháng kế toán giá thành trên cơ sở các chi phí tập hợp được tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng và lập bảng phân bổ chi Phí NVLTTvà kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. 2.2.2.4 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -Kế toán nhập kho NVL: Căn cứ vào PNK 2335 ngày 20/08/2015 kế toán phản ánh việc nhập kho nguyên vật liệu mua chưa thanh toán Nợ TK 152 : 277,680,000 Nợ TK 1331: 27,768,000 Có TK 111 : 305,448,000 -Kế toán xuất kho NVL : Căn cứ vào phiếu xuất kho số PXK 0103, PXK 0107 ngày 01/08/2015 xuất NVL chính cho sản xuất kế toán định khoản : Xuất kho NVLC - Ván 25 ly, ván 18 ly, ván 15ly Nợ TK 621 : 450,199,290 Có TK 152.1 : 450,199,290 Căn cứ vào PXK 1203 ngày 09/08/2015 xuất kho NVLC sơn các loại, dung môi cho sản xuất kế toán ghi nhận Nợ TK 621 : 272,404,764 Có TK 152.1 : 272,404,764 Căn cứ vào PXK 0703 ngày 07/08/2015, PXK 1603 ngày 16/08/2015,PXK 2203 ngày 22/08/2015, PXK 2603 ngày 26/08/2015,PXK2703 ngày 27/08/2015 xuất nguyên vật liệu phụ cho phân xưởng giàn giáo để sản xuất sản phẩm kế toán ghi nhận : Nợ TK 621 : 155,509,994 Có TK 152.2 : 155,509,994 2.2.2.5 Bảng phân bổ chi phí NVL : Do kế toán giá thành lập sau khi đã tổng hợp chi phí và tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng vào cuối tháng Tổng chi phí NVL chính thực tế xuất sử dụng Tổng khối lượng các đối Khối lượng của từng đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định Mức phân bổ chi phí NVL cho từng đối tượng = x
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Thực tế trong tháng 08/2015 nhà máy xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng bàn là: Nợ TK 154: 722,604,054đ Có TK 621: 722,604,054đ BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIÁ TRỊ NVLC XUẤT SỬ DỤNG TRONG THÁNG 08/2015 Chứng từ Bộ phận TÊN NVLC Đ V T Số lượng Đơn giá Thành tiền Số hiệu Ngày (M) ( đ ) ( đ ) PXK1203 02/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Ván 25OKALT72MS m 3085 92,562 285,553,770 PXK1203 05/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Ván 18OKALT72MS m 1,730 69,400 120,062,000 PXK1203 10/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Ván 15MDF m 680 65,564 44,583,520 PXK0103 07/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn PU dung m«i 818 (8022) (1lÝt = 0.8 kg) lit 4,705 22,993 108,182,065 PXK0103 13/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu m 50% (70%) kg 1,542 52,092 80,334,647 PXK1603 09/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu cng kg 896.9 65,668 58,895,370
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 2.2.2.6 Phương pháp xác định chi phí định mức. Phương pháp điều chỉnh: Điều chỉnh chi phí định mức cho phù hợp với điều kiện hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp Xây dựng định mức cho chi phí NVL trực tiếp là: - NVL cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm - Hao hụt cho phép - Lượng NVL cần thiết tính cho sản phẩm hỏng00 Về mặt giá NVL trực tiếp: phản ánh giá cuối cùng của 1 đơn vị NVL trực tiếp sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ. Định mức về chi phí NVL = Định mức về lượng * định mức về Trong tháng 08/2015 tổng lượng ván 25 ly xuất sử dụng là : 3,085 m với đơn giá bình quân cuối tháng là 92,562 đ/m Bảng chi phí định mức về nguyên vật liệu ván 25 ly trong tháng 08/2015 Mã SP Tên SP ĐM NVL/ bàn SLHT CPNVL Định mức BCT2010H1-G17 Bàn họp CT2010H1 màu 3.31 200 662 403 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu lt 308 kg 580 43,049 24,992,682 PXK0703 21/08/2015 Phân xưởng Bàn sơn Sơn Pu lt NC kg 53 36,541 1,938,135 Cộng 722,604,054
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: G17 BCT2412H1-G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 4.37 143 624.91 BCT2412H5-G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 4.74 150 711 BET1400B-G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 0.44 200 88 BOD1200A-G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 3.31 300 993 TC 813 3,078.91 2.2.2.7 QUÁ TRÌNH PHÂN BỔ ĐƯỢC TIẾN HÀNH NHƯ SAU : Tiêu thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành là chi phí NVLTT đã phân bổ cho đối tượng đó . Công thức phân bổ : Bàn CT2010H1 màu G17 Mức phân bổ chi phí 3,085 ván 25ly cho bàn = x 662 = 663.309 (m) BCT2010H1-G17 3,078.91 Thành tiền : 663.309x92,562 = 61,397,246 đ Bàn CT2412H1 màu G17 Mức phân bổ chi phí 3,085 ván 25ly cho bàn = x 624.91= 626.146 (m) BCT2412H1-G17 3,078.91 Thành tiền : 626.146x 92,562 = 57,957,331 đ Bàn họp CT2412H5 màu G17 Tổng chi phí NVL chính thực tế xuất sử dụng Tổng khối lượng các đối tượng được xác định theo một tiêu thức các định mức Khối lượng của từng đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định Mức phân bổ chi phí NVL cho từng đối tượng = x
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Mức phân bổ chi phí 3,085 ván 25ly cho bàn = x 711 = 712.406 (m) BCT2412H5-G17 3,078.91 Thành tiền : 712.406 x 92,562 = 65,941,724 đ Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 Mức phân bổ chi phí 3,085 ván 25ly cho bàn = x 88 = 88.174 (m) BET1400B-G17 3,078.91 Thành tiền : 88.174 x 92,562 = 8,161,567 đ Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 Mức phân bổ chi phí 3,085 ván 25ly cho bàn = x 993 = 994.964(m) BOD1200A-G17 3,078.91 Thành tiền : 994.964 * 92,562 = 92,095,869 đ Ta sẽ có bảng phân bổ chi phí NVL ván 25 ly cho các loại bàn như sau : BẢNG PHÂN BỔ NVLC – VÁN 25LY Số lượng thực tế phát sinh : 3,085 M ĐGBQ : 92,562 đ
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Mã SP Tên SP ĐMNVL/ m SLHT CPVTĐM Mức phân bổ Thành tiền BCT2010H1 -G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 3.31 200 662 663.309 61,397,246 BCT2412H1 -G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 4.37 143 624.91 626.146 57,957,331 BCT2412H5 -G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 4.74 150 711 712.406 65,941,724 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 0.44 200 88 88.174 8,161,567 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 3.31 300 993 994.965 92,095,869 TC 3,978.91 3,085 285,553,737 Ta tiếp tục phân bổ các NVLC như : Ván 18 ly, Ván 15MDF, PU dung môi 818, Sơn PU mờ 50% , Sơn PU cứng, Sơn lót 403 , Sơn lót 308 , Sơn lót 308 xuất dùng cho sản xuất các sản phẩmvà phân bổ tương tự như các bước đã phân bổ ở trên . Ta cũng có Bảng kê tổng hợp NVL phu thực tế xuất sử dụng trong tháng 08/2015 BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIÁ TRỊ NVL PHỤ XUẤT SỬ DỤNG TRONG THÁNG 08/2015 ĐVT : VNĐ Chứng từ Bộ phận Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Số hiệu Ngày PXK2203 22/08/2015 Mốp cứng m 843 8,238 6,944,634 PXK2203 22/08/2015 KEO 2050 kg 200 16,017 3,203,400 PXK2203 22/08/2015 Phụ kiện od 1200a Cái 300 64,017 19,205,100 PXK2203 22/08/2015 Phụ kiện ET1400B Cái 200 13,154 2,630,800 PXK2603 26/08/2015 Phụ kiện CT Cái 150 13,875 2,081,250
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 2412H5 -s PXK2703 27/08/2015 Phụ kiện ct 2412 h1 Cái 143 28,336 4,052,048 PXK2203 22/08/2015 Phụ kiện ct 2010 h1 Cái 200 20,169 4,033,800 PXK2203 22/08/2015 Thanh H5+ NĐp HU Ci 1,029 12,386 12,745,194 PXK2203 22/08/2015 Keo có lõi (keo h¹t 282.2+288.6) Kg 6 69,350 416,100 PXK2203 22/08/2015 Ma tit nâu Kg 36 20,200 727,200 PXK2203 22/08/2015 Lç ®iƯn tho¹i phi 60 Cái 500 7,503 3,751,500 PXK2203 22/08/2015 Keo sắt Kg 135 17,273 2,331,855 PXK2203 22/08/2015 Tinh màu nâu đen Kg 3.43 220,000 660,000 PXK2203 22/08/2015 LKVN HP03 m 1,043 6,685 6,972,455 PXK2203 22/08/2015 giy t7 mc ph¸t míi m 2,459 2,855 7,020,445 PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám 320 Tờ 199 3,764 749,036 PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám 240 Tờ 500 3,738 1,869,000 PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám 150 (1cuộn=48m) m 254 6,472 1,643,888
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: PXK2203 22/08/2015 Giấy nhám bàn sơn (1cuộn=600m) m 7424 1100 8,166,400 PXK2203 22/08/2015 Chu ®ng = t¸n cy 6*13 Cái 18073 222 4,012,206 PXK2203 22/08/2015 Bt ®¸ Kg 130 2,201 286,130 PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn OD1200 Cái 300 32,370 9,711,000 PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn mặt bàn CT2010H2 Cái 200 55,404 11,080,800 PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn ET 1400 Cái 200 31,735 6,347,084 PXK2203 22/08/2015 Bao bì bàn 2412 H1 Cái 143 89,630 5,981,680 PXK2203 22/08/2015 Bao bì× bàn 2412 H5 Cái 150 89,630 13,444,500 PXK2203 22/08/2015 nẹp 322(1x29 màu 185 hàng HN) m 981 3,183 3,122,523 PXK2203 22/08/2015 nẹp 1x21 322(1x22 màu185 hàng HN) m 5454 2,104 11,475,216 PXK2203 22/08/2015 Vít¸ 2.5 ph©n Cái 1950 105 204,750 PXK2203 22/08/2015 T¸n 8x13 Con 1600 400 640,000 TC
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Trong tháng 08/2015 tổng số NVL phụ – mốp cứng xuất sử dụng là 850 m với đơn giá bình quân cuối tháng là 8,238đ/ m . Số lượng sản phẩm hoàn thành và chi phí NVL mốp cứng theo định mức ( m/Bàn) được cho trong bảng dưới đây. Mã SP Tên SP ĐMNVL/ Bàn SLHT CPVTĐM BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 0.83 200 166 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 1.24 143 177.32 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 1.24 150 186 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 0.58 200 116 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 0.66 300 198 TC 843.32 Kế toán tiến hành phân bổ chi phí NVL phụmốp cứng Bàn CT2010H1 mu G17 Mức phân bổ chi phí 850 mốp cứng cho bàn = x 166 = 167.315 (m) BCT2010H1-G17 843.32 Thành tiền : 167.315,x 8,238 = 1,378,341 đ Bàn CT2412H1 màu G17 Mức phân bổ chi phí 850 mốp cứng cho bàn = x 177.32 = 178.725(m) BCT2412H1-G17 843.32 Thành tiền : 178.725 x 8,238 = 1,472,336đ Bàn họp CT2412H5 màu G17 Mức phân bổ chi phí 850
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: mốp cứng cho bàn = x 186 = 187.473 (m) BCT2412H5-G17 843.32 Thành tiền : 187.473 x 8,238= 1,544,403 đ Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 Mức phân bổ chi phí 850 mốp cứng cho bàn = x 116 = 116.919(m) BET1400B-G17 843.32 Thành tiền : 116.919 x 8,238 = 963,179 đ Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 Mức phân bổ chi phí 850 mốp cứng cho bàn = x 198 = 199.568(m) BOD1200A-G17 843.32 Thành tiền :199.568 x 8,238 = 1,644,041 đ Ta sẽ có bảng phân bổ chi phí NVL mốp cứng cho các loại bàn như sau : BẢNG PHÂN BỔ NVLP – Mốp cứng Số lượng thực tế phát sinh : 843 m ĐGBQ : 8,238 đ Mã SP Tên SP ĐMNVL/ Bàn SLHT CPVTĐM Mức phân bổ Thành tiền BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 0.83 200 166 167.315 1,378,341 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 1.24 143 177.32 178.725 1,472,336 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 1.24 150 186 187.473 1,544,403 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 0.58 200 116 116.919 963,179 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 0.66 300 198 199.568 1,644,041
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: TC 843.32 7,002,300 Ta tiếp tục phân bổ các NVLP như : keo 2050 giấy nhám, matít, keo, tinh màu, phụ kiện, bao bì , vít….. xuất dùng cho sản xuất các sản phẩm và phân bổ tương tự như các bước đã phân bổ ở trên . Tổng hợp quá trình phân bổ ta có bảng tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho các loại ban giàn giáo như sau : BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ CHI PHÍ NVLTT CHO CÁC SẢN PHẨM Mã SP Tên SP SLHT CPNVL theo ĐM Chi phí NVLphân bổ cho các SP BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 200 173,795,306 174,725,364 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 143 150,332,390 151,202,286 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 150 168,052,999 168,618,020 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 200 95,142,893 95,949,811 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 300 286,228,561 287,618,401 TC 873,552,149 878,113,882 2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Nhà máy tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng tất cả đều được hoạch toán vào tài khoản 622 Tổng sản phẩm sản xuất của phân xưởng bàn sơn là: 993 sản phẩm Tổng tiền công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm của phân xưởng bàn sơn là:147,727,187đ Lương của nhân viên quản lý phân xưởng : 2,602,812 đ Tổng tiền lương phải trả trong tháng 08/ 2015 là : 147,727,187 + 2,602,812 = 150,329,999 đ
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Hiện nay công ty trích BHXH, BHYT, BHTN theo như quy định của nhà nước . Trong đó tính vào giá thành chi tiết như sau : - BHXH : trích 24 % tiền lương phải trả , trong đó có 17% tính vào giá thành sản phẩm do công ty chịu , 7% trừ vào lương của người lao động . - BHYT : trích 4,5% trên tổng tiền lương phải trả , trong đó 3 % được tính vào giá thành sản phẩm do công ty chịu , 1,5% trừ vào lương của người lao động . - BHTN : trích 2% trên tổng lương phải trả và được tính vào giá thành 1% do công ty chịu , 1% trừ vào lương của người lao động . - KPCĐ : trích 2% trên tổng lương phải trả và được tính vào giá thành 2% do công ty chịu Kế toán tính các khoản trích theo lương được tính vào CPNCTT trong tháng 08/2015 như sau BHXH : 150,329,999 * 17% = 25,556,100 đ BHYT : 150,329,999 * 3% = 4,509,900đ BHTN : 150,329,999 * 1% = 1,503,300đ KPCĐ : 150,329,999 * 2% = 3,006,600 đ Tổng cộng = 34,575,900 đ 2.2.3.2 Phương pháp tính lương . Hình thức tính lương theo sản phẩm trực tiếp : hình thức tính lương này có tác dụng làm cho người lao động quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của công nhân , đồng thời khuyến khích họ nâng cao tay nghề , cải tiến kỹ thuật và không ngừng nâng cao năng suất lao động . * Tiền lương trực tiếp theo sản phẩm phải trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm quy định . Công thức tính lương : Tiền lương phải trả cho người lao động Số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất Đơn giá lương sản phẩm quy định X =
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Các chế độ khác . Tại công ty còn áp dụng các chế độ khác để tính lương cho công nhân viên như: chế độ làm thêm giờ , lệ phí công tác … Chế độ làm thêm giờ được tính như sau : 2.2.3.3 Quy trình hạch toán CPNCTT. a. Sơ đồ ( 1 ) ( 2 ) b. Giải thích Hàng ngày đốc công sẽ căn cứ vào số lượng công nhân đi làm thực tế và khối lượng công việc họ hoàn thành để chấm công . Đến kỳ trả lương đốc công sẽ chuyển bảng chấm công lên phòng kế toán , kế toán căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương . Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương kế toán tiến hành ghi vào sổ cái , sổ chi tiết TK 622, 334, 338.Đồng thời kế toán giá thành tập hợp CPNCTT và phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá thành và lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương rồi kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm Hạch toán tiền lương Cuối tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán giá thành tập hợp chi phí NCTT. 2.2.3.4 Xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sổ Cái ,Sổ chi tiết TK 622, 334, 338 … Tiền lương làm thêm ngoài giờ Số ngày thực tế làm ngoài giờ Mức lương ngày 1.2 = x x
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Định mức về giá một đơn vị thời gian lao động trực tiếp: bao gồm không chỉ mức lượng căn bản mà cịn gồm cả cc khoản phụ cấp lương, BHXH,BHYT,KPCĐ của lao động trực tiếp. Định mức giá 1 giờ công lao động trực tiếp ở một phân xưởng như sau: - M ứ c l ư ơ n g c ă n b ả n m ộ t g i ờ -BHXH, Định mức về lượng thời gian cho phép để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm. xác định bằng cách Phương pháp kỹ thuật: chia công việc theo nhiều công đoạn rồi kết hợp với bảng thời gian tiêu chuẩn của những thao tác kỹ thuật để định thời gian chuẩn cho từng cơng việc Định mức chi phí NCTT = Định mức lượng x Định mức giá Dưới đây là bảng tiền lương theo sản phẩm phải trả cho công nhân trong tháng 08/2015: BẢNG LƯƠNG THEO SẢN PHẨM THÁNG 08/2015 Mã SP Tên SP SLHT Đơn giá Thành tiền BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 200 155 205 31,041,000 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 143 204 409 29,230,487 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 150 167 558 25,133,700 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 200 124 644 24,928,800 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 300 124 644 37,393,200 TC 147,727,187 BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM ĐVT : đ/bàn
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Mã SP Tên SP CÁC CÔNG ĐOẠN Đơn giá / Bàn Cắt Sơn+phủ giấy Nẹp +hoàn thiện BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 23 281 62 082 69 842 155 205 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 30 661 81 764 91 984 204 409 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 25 134 67 023 75 401 167 558 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 18 697 49 858 56 090 124 644 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 18 697 49 858 56 090 124 644 2.2.3.5 Phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí nhân công . Phương pháp hạch toán lương và các khoản trích theo lương . Hạch toán tiền lương :Cuối tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán giá thành tập hợp chi phí NCTT. Dưới đây là bảng tiền lương theo sản phẩm phải trả cho công nhân trong tháng 08/2015: BẢNG LƯƠNG THEO SẢN PHẨM THÁNG 08/2015 Mã SP Tên SP SLHT Đơn giá Thành tiền BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 200 155 205 31,041,000 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 143 204 409 29,230,487 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 150 167 558 25,133,700 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 200 124 644 24,928,800 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 300 124 644 37,393,200
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: TC 147,727,187 2.2.3.6 Kế toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương . Ta có trong tháng 08/2010 tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh là : CPNCTT = Tiền lương + Các khoản trích theo lương 150,329,999 + 34,575,900 = 184,905,899 đ Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành là chi phí NVLTT đã phân bổ cho đối tượng đó . Công thức phân bổ : Bàn CT2010H1 màu G17 Mức phân bổ chi phí 184,905,899 NCTT cho bàn CT2010H1 màu G17 = X 31,041,000 = 38,853,133 đ 147,727,187 Bàn BCT2412H1màu G17 Mức phân bổ chi phí 184,905,899 NCTT cho bàn = x 29,230,487 = 36,586,965 đ BCT2412H1-G17 147,727,187 Bàn BCT2412H5 màu G17 : Mức phân bổ chi phí 184,905,899 Mức phân bổ chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp cho từng đối tượng Tổng số tiền lương công nhân trực tiếp của các đối tượng Tổng khối lượng phân bổ theo tiêu thức sử dụng Khối lượng phân bổ của từng đối tượng = x
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: NCTT cho bàn = x 25,133,700= 31,459,134 đ BCT2412H5-G17 147,727,187 Bàn BET1400B-G17 : Mức phân bổ chi phí 184,905,899 NCTT cho bàn = x 24,928,800= 31,202,667 đ BET1400B-G17 147,727,187 Bàn BOD1200A-G17: Mức phân bổ chi phí 184,905,899 NCTT cho bàn = x 37,393,200= 46,804,000 đ BOD1200A-G17 147,727,187 Ta có bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các sản phẩm : BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NCTT. Mã SP Tên SP Đơn giá định mức SLHT Tiền lương theo ĐM Phân bổ CPNCTT BCT2010H1-G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 155 205 200 31,041,000 38,853,133 BCT2412H1-G17 Bàn họp CT2412H1 204 409 143 29,230,487 36,586,965
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: màu G17 BCT2412H5-G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 167 558 150 25,133,700 31,459,134 BET1400B-G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 124 644 200 24,928,800 31,202,667 BOD1200A-G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 124 644 300 37,393,200 46,804,000 TC 147,727,187 184,905,899 2.2.3.7 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán tập hợp chi phí nhân công Căn cứ vào chứng từ số TH1503 ngày 15/08/2015 , chứng từ TH2903 ngày 30/08/2015 kế toán định khoản nghiệp vụ tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xưởng bàn sơn như sau : Nợ TK 622 : 150,329,999 đ Có TK 334 : 150,329,999 đ Kế toán tập hợp các khoản trích theo lương : Căn cứ vào chứng từ TH1503 ngày 15/08/2015 , chứng từ TH2903 ngày 30/08/2015 , kế toán phản ánh nghiệp vụ trích BHXH , BHYT , BHTN ở phân xưởng giàn giáo như sau : Nợ TK 622 : 34,575,900 Có TK 338.2 : 4,509,900 Có TK 338.3 : 25,556,100 Có TK 338.4 : 4,509,900 Có TK 338.9 : 1,503,300 Kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT Căn cứ vào chứng từ KC2903 ngày 31/18/2015 Kế toán phản ánh bút toán kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm tại PX bàn sơn như sau : Nợ TK 154 ( BCT2010H1) 38,853,133 Nợ TK 154 ( BCT2412H1-G17) 36,586,965
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Nợ TK 154 ( BCT2412H5-G17 ) 31,459,134 Nợ TK 154 (BET1400B-G17 ) 31,202,667 Nợ TK 154 ( BOD1200A-G17) 46,804,000 Có TK 622 184,905,899 2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung . 2.2.4.1Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung . a. Sơ đồ b. Giải thích Căn cứ vào các chứng từ như Phiếu xuất kho , bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu chi mà kế toán ghi vào Sổ Cái TK 627 và các tài khoản có liên quan . Sau khi tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành kế toán tiến hành làm bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm. 2.2.4.2Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung . (a) Căn cứ vào chứng từ số PXK0103 ngày 01/08/2015 , PXK0803 ngày 08/08/2015, PXK1503 ngày 15/08/2015 , PXK2203 ngày 22/08/2015 với nội dung xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kế toán tiến hành định khoản như sau : Nợ TK 627 : 8,000,000 đ Có TK 153 : 8,000,000 đ (b) Căn cứ vào chứng từ số PC0203 ngày 02/08/2015 ,PC1803 ngày 18/08/2015, PC2303 ngày 23/08/2015, PC2503 ngày 25/08/2015 : chi tiền trả tiền điện . tiền nước , tiền điện thoại và tiền mua bảo hộ lao động phục vụ tại phân xưởng bàn sơn kế toán phản ánh : Nợ TK 627 : 7,000,000 đ Có TK 111 : 7,000,000 đ Phiếu XK, Bảng phân bổ Khấu hao , Phiếu chi … Sổ cái , Sổ chi tiết TK 627,153,214..,Bảng phân bổ CPSXC
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: (b) Căn cứ vào chứng từ số BKH03 ngày 29/08/2015 kế toán phản ánh bút toán khấu hao TSCĐ tại phân bàn sơn giáo như sau: Nợ TK 627 : 17,000,000 đ Có TK 214 : 17,000,000 đ 2.2.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán . a. Nội dung . Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ tại phân xưởng . Tại phân xưởng bàn sơn chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí sau : Chi phí về công cụ dụng cụ : móc sàn , máy phun cầm tay , lưỡi đục lỗ , rổ lọc sơn , máy sơn tay cá nhân . Chi phí về bảo hộ lao động : bao tay , khẩu trang , giẻ lau , mặt lạ sơn , giầy … Chi phí khấu hao TSCĐ : về máy móc , nhà cửa , kho tàng , vật kiến trúc. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác : tiền điện thoại , tiền nước, tiền điện … 2.2.4.4 Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung * Phương pháp tổng hợp chi phí . Về phương pháp tính khấu hao thì hiện nay tại công ty đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng , mức khấu hao bình quân năm dựa trên cơ sở nguyên giá TSCĐ và tỉ lệ khấu hao do nhà nước quy định . Các chi phí phát sinh trong kỳ tại phân xưởng giàn giáo sẽ được tập hợp và phân bổ hết cho các sản phẩm mà phân xưởng sản xuất . Mức khấu hao bình quân/ năm Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao x = Mức khấu hao bình quân/ tháng Mức khấu hao bình quân / năm 12 =
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Trong tháng 08/2015 các chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng giàn giáo như sau: - Chi phí CCDC : Căn cứ vào PXK0103, PXK0803, PXK1503, PXK2203 kế toán tổng hợp chi phí CCDC xuất cho phân xưởng bàn sơn là :8,000,000 đ - Chi phí KHTSCĐ : 17,000,000 đ - Chi phí bảo hộ lao động : Căn cứ vào PC0103, PC2303 ,kế toán tổng hợp chi phí BHLĐ là : 3,000,000 đ - Chi phí dịch vụ và chi phí khác trong đó : - Tiền điện phải trả : 1,400,000 đ - Tiền điện thoại : 1,250,000 đ - Tiền nước : 175 m3 x 2,000 đ/m3 = 350,000 đ Tổng chi phí SXC = 8,000,000 + 17,000,000 +3,000,000 + 4,000,000 = 32,000,000 đ 2.2.4.5 Kế toán phân bổ chi phí SXC. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành là chi phí NVLTT đã phân bổ cho đối tượng đó . Công thức phân bổ : Kế toán tiến hành phân bổ chi phí như sau : - Ta có tổng CPSXC thực tế phát sinh : 32,000,000 đ - Tổng chi phí NVLTT xuất sử dụng : 878,113,882đ Bàn CT2010H1 màu G17 Mức phân bổ chi phí 32,000,000 SXC cho bàn = x 174,725,364= 6,367,296 đ Bàn CT2010H1 878,113,882 Bàn CT2412H1 màu G17 Chi phí SXC phân bổ cho từng đối tượng Tổng chi phí SXC thực tế phát sinh Tổng chi phí NVLTT thực tế phát sinh Tổng chi phí NVLTT phân bổ cho từng đối tượng x =
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Mức phân bổ chi phí 32,000,000 SXC cho bàn = x 151,202,286 = 5,510,075đ CT2412H1 878,113,882 Bàn CT2412H5 màu G17 Mức phân bổ chi phí 32,000,000 SXC cho bàn = X 168,618,020= 6,144,734đ CT2412H5 878,113,882 Bàn ET 1400B màu G17 Mức phân bổ chi phí 32,000,000 SXC cho bàn = X 95,949,811= 3,496,578đ Bàn ET1400B 878,113,882 Bàn OD1200 A Mức phân bổ chi phí 32,000,000 SXC cho bàn = X 287,618,401= 10,481,316 đ OD 1200A 878,113,882 Ta có bảng phân bổ CPSXC cho các đối tượng tính giá thành như sau : BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ĐVT : VNĐ Mã SP Tên SP SLHT Chi phí NVLTT Chi phí SXC BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 200 174,725,364 6,367,296 BCT2412H1- Bàn họp CT2412H1 màu G17 143 151,202,286 5,510,075
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: G17 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 150 168,618,020 6,144,734 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 200 95,949,811 3,496,578 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 300 287,618,401 10,481,317 TC 878,113,882 32,000,000.00 Kế toán phân bổ và kết chuyển Chi phí SXC. Căn cứ vào chứng từ số KC2903 ngày 30/08/2015 kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất chung tại PX giàn giáo để tính giá thành sản phẩm : Nợ TK 154 ( BÀN CT2010H1 ) : 6,367,296đ Nợ TK 154 ( BÀN CT2412H1 ) : 5,510,075đ Nợ TK 154 (BÀN CT2412H5 ) : 6,144,734đ Nợ TK 154 ( BÀN ET1400B) : 3,496,578đ Nợ TK 154 ( BÀN OD1200A) : 10,481,317đ Có TK 627 : 32,000,000 đ Sơ đồ tài khoản. 2.3 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ . Thực tế tại công ty do đặc điểm của sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn nên đến cuối kỳ tính giá thành hầu như không có sản phẩm dở dang cuối kỳ . Vào những ngày 25, 26 hàng tháng khi xuất kho NVL , CCDC kế toán sẽ tính toán và xuất một lượng tương xứng có thể sử dụng hết vào sản phẩm hoàn thành vào cuối kỳ tính giá thành . 153 627 154 111 214 8,000,000 32,000,000 7,000,000 17,000,000
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: 2.3.1KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.3.1.1Đối tượng tính giá thành . Một bộ bàn sơn được cấu thành từ nhiều chi tiết khác nhau gồm : ván , sơn , nẹp, phụ kiện … đối tượng tính giá thành ở đây là các bộ phận của bàn sơn . Như vậy đối tượng tính giá thành là các sản phẩm sau : - Bàn sơn : bàn CT2010h1, bàn CT2412h1, bàn CT2412H5, bàn ET1400B, bàn OD1200A. - Ván : ván loại 25ly, 18 ly, 15 ly… - Sơn các loại - Sàn….. 2.3.1.2 Kỳ tính giá thành . Vì sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn nên để phù hợp với kỳ hạch toán công ty áp dụng kỳ tính giá thành là hàng tháng . Như vậy hàng tháng kế toán đều phải tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . 2.3.1.3 Phương pháp tính giá thành Tại công ty áp dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp . Phân xưởng bàn có 4 tổ sản xuất : tổ cắt ván , tổ sơn tổ gián giấy , tổ hoàn thiện . Chi phí phát sinh tại tổ nào thì ghi nhận cho tổ đó . 2.3.1.4 Nội dung và phương pháp hạch toán . Sau khi đã tiến hành phân bổ chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí kế toán tiến hành tập hợp chi phí có liên quan đến giá thành vào tài khoản 154 “ chi phí sản xuất dở dang” bao gồm 3 khoản mục : - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . - Chi phí nhân công trực tiếp . - Chi phí sản xuất chung . Tổng hợp chi phí trong tháng 08/2015 tại phân xưởng giàn giáo như sau : - Chi phí NVLTT : Bàn BCT2010H1) : 174,725,364 Bàn BCT2412H1-G17) : 151,202,286 Bàn BCT2412H5-G17 : 168,618,020
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Bàn BET1400B-G17 : 95,949,811 Bàn BOD1200A-G17 : 287,618,401 - Chi phí NCTT : Bàn BCT2010H1 38,853,133 Bàn BCT2412H1-G17 36,586,965 Bàn BCT2412H5-G17 31,459,134 Bàn BET1400B-G17 31,202,667 Bàn BOD1200A-G17 46,804,000 Chi phí SXC Bàn BCT2010H1 6,367,296đ Bàn BCT2412H1 5,510,075đ Bàn BCT2412H5 6,144,734đ Bàn BET1400B 3,496,578đ Bàn BOD1200A) 10,481,317đ Ta có bảng tổng hợp chi phí sản xuất cho các sản phẩm như sau : BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐVT : VNĐ Mã SP Tên SP Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng chi phí BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 174,725,364 38,853,133 6,367,296 219,945,793 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 151,202,286 36,586,965 5,510,075 193,299,326 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 168,618,020 31,459,134 6,144,734 206,221,888 BET1400B- Bàn trưởng phòng ET 95,949,811 31,202,667 3,496,578 130,649,056
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: G17 1400B màu G 17 BOD1200A- G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 287,618,401 46,804,000 10,481,317 344,903,718 TC 878,113,882 184,905,899 32,000,000 1,095,019,781 Vậy Kế toán giá thành sẽ tính giá thành theo công thức : Ta có Giá thành đơn vị của từng sản phẩm : Giá thành đơn vị mộtcái bàn sơn CT 2010H1 nhập kho : 219,945,793 Zđv = = 1,099,729 đ/bàn 200 Giá thành đơn vị một cái bàn CT2412H1 kho : 193,299,326 Zđv = = 1,351,744 đ/bàn 143 Giá thành đơn vị một cái bàn CT2412H5 nhập kho : 206,221,888 Zđv = = 1,374,813 đ/bàn 150 Giá thành đơn vị một cái bàn ET1400B nhập kho: 130,649,056 Tổng giá thành của từng loại SP Giá trị SP DDĐkì Tổng chi phí Phát sinh trong kỳ Giá trị SPDD Cuối kỳ = + - Zđv /sp Số lượng SPHT Tổng giá thành =
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Zđv = = 653,245 đ/bàn 200 Giá thành đơn vị một cái bàn OD1200A 344,903,718 Zđv = = 1,149,679 đ/bàn 300 2.3.14 Tài khoản sử dụng . - Số hiệu tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ để tập hợp chi phí liên quan đến giá thành . - Tài khoản 154 mở chi tiết cho từng loại sản phẩm như : TK 154 (BCT2010H1 ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn CT2010H1. TK 154 ( BCT2412H1 ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở chobàn CT2412H1 TK 154 (BCT2412H ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn CT2412H5 TK 154 ( BET1400B ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn ET1400Bi TK 154 ( OD1200A ) : “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ mở cho bàn OD1200A Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành . Bên Có : Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho. Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng sản phẩm và không có số dư cuối kỳ vì tại phân xưởng giàn giáo không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên cũng không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kì. 2.3.1.5 Chứng từ sử dụng .
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Bảng phân bổ chi phí NVLTT, chi phí NCTT , CPSXC : Do kế toán giá thành lập sau khi đã tổng hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá thành . Bảng phân tích giá thành : Sau khi đã tính giá thành của sản phẩm kế toán giá thành lập bảng phân tích giá thành dựa trên các khoản mục chi phí . 2.3.2 Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sơ đồ Giải thích Sau khi tập hợp chi phí ,và phân bổ chi phí kế toán lập bảng phân bổ chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC và căn cứ vào các bảng phân bổ này kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 154 , 155 và các tài khoản có liên quan khác . Sau đó tiến hành lập bảng phân tích giá thành sản phẩm . 2.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Kế toán chi phí và tính giá thành . Ngày 30/08/2015 kế toán định khoản nghiệp vụ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . Bàn BCT2010H1 Nợ TK 154 ( BCT2010H1 ) : 219,945,793 Có TK 621 : 174,725,364 Có TK 622 : 38,853,133 Có TK 627 : 6,367,296 Bàn CT2412H1 Nợ TK 154 ( BCT2412H1) : 193,299,326 Có TK 621 : 151,202,286 Có TK 622 : 36,586,965 Có TK 627 : 5,510,075 Bàn CT2412H5 Bảng phân bổ CPNVLTT, CPNCTT,CPSXC Sổ cái TK 154 , 155 và các TK liên quan Bảng phân tích giá thành sản phẩm
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: Nợ TK 154 ( BCT2412H5 ) : 206,221,888 Có TK 621 : 168,618,020 Có TK 622 : 31,459,134 Có TK 627 : 6,144,734 Bàn BET1400B Nợ TK 154 ( BET1400B ) : 130,649,056 Có TK 621 : 95,949,811 Có TK 622 : 31,202,667 Có TK 627 : 3,496,578 Bàn OD1200A Nợ TK 154 ( BOD1200A ) : 344,903,718 Có TK 621 : 287,618,401 Có TK 622 : 46,804,000 Có TK 627 : 10,481,317 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nhập kho . Kế toán định khoản tổng chi phí phát sinh trong tháng 08/2015 như sau: Ngày 31/08 kế toán phản ánh nghiệp vụ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm tại phân xưởng bàn như sau : Nợ TK 154 : 1,095,019,781 Có TK 621 : 878,113,882 Có TK 622 : 184,905,899 Có TK 627 : 32,000,00 Sau đó tiến hành nhập kho thành phẩm kế toán phản ánh : Nợ TK 155 : 1,095,019,781 Có TK 154 : 1,095,019,781 Kế toán giá thành thành phẩm nhập kho Ngày 31/08 kế toán định khoản nghiệp vụ nhập kho thành phẩm như sau : - Bàn CT2010H1 Nợ TK 155 (BCT2010H1) : 219,945,793 Có TK 154 ( BCT2010H1 ) :219,945,793
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: - Bàn CT2412H1 Nợ TK 155 ( BCT2412H1 ) : 193,299,326 Có TK 154 ( BCT2412H1 ) : 193,299,326 - Bàn CT2412H5 Nợ TK 155 ( BCT2412H5 ) : 206,221,888 Có TK 154 ( BCT2412H5 ) : 206,221,888 Bàn ET1400B Nợ TK 155 ( ET1400B ) : 130,649,056 Có TK 154 ( ET1400B ) : 130,649,056 - Bàn OD1200A Nợ TK 155 ( OD1200A ) : 344,903,718 Có TK 154 ( OD1200A ) : 344,903,718 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 08/2015 878,113,882 622 627 621 154 155 SDĐK : 0 1,095,019,781 184,905,899 32,000,000 SDCK : 0 1,095,019,781 1,095,019,781
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH ĐVT : VNĐ Mã SP Tên SP Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng giá thành Giá thành đvị BCT2010H 1-G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 174,725,364 38,853,133 6,367,296 219,945,793 1,009,729 BCT2412H 1-G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 151,202,286 36,586,965 5,510,075 193,299,326 1,351,744 BCT2412H 5-G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 168,618,020 31,459,134 6,144,734 206,221,888 1,374,813 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 95,949,811 31,202,667 3,496,578 130,649,056 653,245 BOD1200A -G17 Bàn nhân viên OD 1200A màu G17 287,618,401 46,804,000 10,481,317 344,903,718 1,149,679 TC 878,113,882 184,905,899 32,000,000 1,095,019,781 5,629,210 2.4 KẾ TOÁN SẢN PHẨM HỎNG VÀ NGỪNG SẢN XUẤT. Thực tế tại công ty không theo dõi hạch toán phần này bởi vì thực tế giá cả của nguyên vật liệu của công ty rất cao , quy mô sản xuất lại rộng nên vật liệu đầu vào được sử dụng một cách triệt để . Vì thế từ lúc tiếp nhận nguyên vật liệu cho đến lúc sản xuất ra sản phẩm cuối cùng khi qua mỗi giai đoạn công nghệ đều có sự kiểm tra
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: chặt chẽ của ban kiểm nghiệm KCS về chất lượng cũng như kỹ thuật , thao tác của công nhân chính xác thận trọng . Hơn nữa nguồn nguyên liệu được mua từ những nhà cung cấp quen thuộc và uy tín nên chất lượng nguyên vật liệu được đảm bảo . Trong trường hợp có nguyên vật liệu không đúng quy cách phẩm chất quy định công ty sẽ báo ngay cho nhà cung cấp đổi lại . Do đó sản phẩm hỏng tại công ty là hầu như không có , nếu có thì không đáng kể nên không cần theo dõi khoản thiệt hại sản phẩm hỏng . Tuy nhiên nếu có phát sinh sản phẩm hỏng , sản phẩm tồn kho lâu dẫn đến bị gỉ, bạc màu sơn thì công ty sẽ hạch toán khoản chi phí sửa chữa này vào tài khoản 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp “ Trong quá trình sản xuất đôi khi còn phát sinh những khoản chi phí liên quan đến quá trình ngừng sản xuất , thiệt hại này làm giá thành tăng bất hợp lý . Việc ngừng sản xuất có thể do thiếu nguyên liệu , cúp điện , Máy móc bị hỏng .. . trong thời gian ngừng việc công ty phải chịu những khoản chi phí về khấu hao máy móc , tiền lương phải trả cho công nhân viên . Những khoản chi phí này hiện nay công ty vẫn đưa vào TK 642 . Đánh giá sự chênh lệch giữa chi phí NVL thực tế phát sinh và định mức chi phí NVL. BẢNG SO SÁNH GIỮA CHI PHÍ NVL ĐỊNH MỨC VÀ CHI PHÍ NVL THỰC TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 08/2015 Mã SP Tên SP SLHT Chi phí NVL theo định mức Chi phí NVL thực tế phát sinh Mức chênh lệch Mức Chênh lệch / 1sp BCT2010H1- G17 Bàn họp CT2010H1 màu G17 200 219,015,735 219,945,793 930,058 4,650 BCT2412H1- G17 Bàn họp CT2412H1 màu G17 143 192,429,430 193,299,326 869,896 6,083 BCT2412H5- G17 Bàn họp CT2412H5 màu G17 150 205,656,867 206,221,888 565,201 3,767 BET1400B- G17 Bàn trưởng phòng ET 1400B màu G 17 200 129,842,138 130,649,056 806,918 4,034 BOD1200A- Bàn nhân viên OD 1200A 300 343,513,878 344,903,718 1,389,840 4,633
  • 60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: G17 màu G17 TC 1,090,458,048 1,095,019,781 4,561,733 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy khoản chi phí NVL thực tế phát sinh và chi phí NVL định mức công ty đã kiểm soát tốt chỉ có bàn CT2010H1, bàn CT2412H1,và bàn BOD1200A thì khoản chi phí NVL thực tế so với khoản chi phí NVL định mức là hơi cao còn chi phí NVL thực tế của các bàn còn lại so với chi phí định mức đều có sự chênh lệch hợp lý và chấp nhận được. Hàng tháng đến kỳ tính giá thành kế toán giá thành phải xác định được mức chênh lệch giữa chi phí định mức và chi phí thực tế phát sinh , nếu chi phí thực tế phát sinh lớn hơn định mức cho phép thì kế toán phải giải trình được nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục . Trong tháng 08/2015 với mức chênh lệch như trên thì giá thành sản phẩm là hợp lý .
  • 61. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GVHD: SVTH: CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM 3.1.Ưu điểm 3.1.1. Về giá thành và chất lượng sản phẩm. Trong điều kiện hội nhập kinh tế có tính chất toàn cầu, các doanh nghiệp phải đối mặt với quy luật cạnh tranh vô cùng gay gắt và khắc nghiệt . Công ty TNHH MTV Chánh Sâm đã và đang khẳng định được vị trí của mình trên thị trường nhờ chất lượng và giá thành sản phẩm . Các sản phẩm của công ty có mặt hầu hết trên thị trường trong nước và đang có xu hướng mở rộng sang nước ngoài. Công ty TNHH MTV Chánh Sâm là một trong những doanh nghiệp đầu tiên cung cấp các thiết bị xây dựng cho ngành xây dựng dân dụng trong nước. 3.1.2 Về nguồn nhân lực . Công ty TNHH MTV Chánh sâm có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ trung , năng động , nhiệt tình , có trình độ và khả năng sáng tạo , luôn cố gắng đem hết nhiệt tình của mình vì mục đích chung là xây dựng công ty ngày càng vững mạnh . Họ coi công ty như công ty của mình , làm việc với tinh thần và trách nhiệm cao nhất. Đây là thành công lớn nhất của các nhà quản trị của công ty trong cách quản lý nguồn nhân lực vì đã khai thác triệt để nhân tố con người , đó là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty . 3.1.3 Về công nghệ máy móc thiết bị Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thì việc tiếp cận với các máy móc thiết bị hiện đại là việc cần thiết giúp giảm bớt các chi phí cho doanh nghiệp , tăng lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường . Sản phẩm của Công ty TNHH MTV Chánh Sâm được sản xuất trên một dây chuyền công nghệ hiện đại , quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng được thực hiện trên phần mềm kế toán. Vì vậy các sản phẩm hoàn thành qua kiểm nghiệm của bộ phận KCS luôn đảm bảo các thông số kỹ thuật