Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM Phi Hùng - Phú Yên, cho các bạn tham khảo
20532
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 1 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
LỜI CẢM ƠN
au gần 3 tháng thực tập tốt nghiệp, được sự giúp đỡ của gia đình, thầy
cô và bạn bè đến nay em đã hoàn thành đề tài “ Nghiên cứu công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại
Phi Hùng ”.
Để đạt được kết quả này trước tiên là nhờ công lao dạy dỗ, ủng hộ về vật
chất cũng như tinh thần của gia đình em.
Em xin chân thành cảm ơn tới quý thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Bình đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành đề tài được giao.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo, phòng kế toán, phòng lao động
tiền lương cùng toàn thể các cô chú anh chị trong công ty đã giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập.
Phú Yên, ngày 31 tháng 05 năm 2008
Học sinh thực hiện:
Thái Thị Kiều Trang
S
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 2 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nền kinh tế hàng hoá
tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước,
các thành phần kinh tế muốn tồn tại và phát triển được thì thu nhập phải bù đắp
được các chi phí bỏ ra và phải có đủ tích luỹ để bảo toàn và phát triển vốn. Song, để
chiếm được thị trường lại không đơn giản, vấn đề chất lượng, giá cả cũng như mẫu
mã sản phẩm … luôn là tiền đề cho mọi sự tồn tại và phát triển.
Nói cách khác, giá thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm luôn là linh hồn
của mỗi doanh nghiệp và từ đó nó chi phối mọi hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Để tham gia vào một “sân chơi” khắc nghiệp mà mục đích cuối cùng là đẩy
nhanh vòng vốn quay lưu động, thu được nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp phải có khả
năng sức cạnh tranh mạnh mẽ và đủ sức vượt qua những biến cố thị trường.
Xuất phát từ yêu cầu đó đòi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải có trách
nhiệm tính đúng, tính đủ các chi phí mà mình bỏ ra và giá thành sản phẩm. Có như
vậy các doanh nghiệp mới có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong điều kiện
hội nhập kinh tế có tính toàn cầu như hiện nay.
Tuy nhiên, hạch toán chi phí và tính giá thành là một trong những khâu phức
tạp trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Do vậy,việc hạch toán phải
phù hợp với chế độ kế toán của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm hình thành và
phát sinh chi phí ở doanh nghiệp để từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá
thành sản phẩm.
Chính vì tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm nói trên nên em đã chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM Phi Hùng - Phú Yên ”.
Quá trình thực hiện đề tài là cơ hội tốt nhất để em áp dụng những gì
được tiếp thu trong suốt quá trình nghiên cứu, học tập trên giảng đường Đại học và
đây cũng chính là một dịp tốt để em tập làm quen với công việc mình sẽ gắn bó
trong tương lai.
3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 3 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX & TM Phi Hùng đã giúp em
hiểu sâu hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, do thời gian thực tập ngắn, kiến thức có hạn nên đề tài của em cón có thiếu
sót. Em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để cuốn đề tài của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phú Yên, ngày 31 tháng 05 năm 2008
Học sinh thực hiện
4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 4 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHẦN A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SÁN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I.Khái niệm về chi phí sản xuất và giáthành sản phẩm:
1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác, mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ. .
2. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành.
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Một đối tượng kế toán chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối
tượng tính giá thành với doanh nghiệp để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Một đối tượng kế toán chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối
tựợng tính giá thành.
Nhiều đối tượng chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá
thành.
Nhiều đối tượng kế toán chi phí sản xuất tương ứng nhiều đối tượng tính
giá thành.
II. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
1.Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất
1.1.Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ cho công tác quản lý sản xuất và hạch toán chi phí sản xuất
cần phải tiến hành phân loại chi phí. Có nhiều tiêu chí phân loại chi phí sản xuất.
Dưới đây là một số tiêu thức phân loại chi phí sản xuất chủ yếu.
5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 5 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
a.Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất của chi phí(phân loại chi phí sản
xuất theo yếu tố):Để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phí theo nội dung
kinh tế, các chi phí được chia thành các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên liệu - vật liệu,
- Chi phí nhân công,
- Chi phí khấu hao tài sản cố định,
- Chi phí dịch vụ mua ngoài,
- Chi phí khác bằng tiền.
b.Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí: Căn
cứ vào mục đích và công dụng của chi phí sản xuất trong sản phẩm thì chi phí
sản xuất được chia thành các khoản mục chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
c.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc,
lao vụ sản xuất trong kỳ: Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành 2 loại :
- Chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định
d.Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp.
e.Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí: Theo cách phân loại
này chi phí sản xuất được chi thành 2 loại:
- Chi phí đơn nhất.
- Chi phí tổng hợp.
6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 6 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
a.Khái niệm:
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:Là phạm vi giới hạn mà chi phí
sản xuất phải tập hợp nhiều, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất
và yêu cầu tính giá thành sản phẩm. Giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất có thể
là nơi phát sinh chi phí khác như:Phân xưởng, tổ đội sản xuất, hay toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
b.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
Tùy vào đặc điểm tổ chức sản xuất để sản xuất sản phẩm mà đối tượng
hạch toán chi phí có thể là :Loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặc hàng, phân
xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ, chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm, giai đoạn
sản xuất.
1.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
a.Phương pháp trực tiếp:Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
b.Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với chi phí
sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất không thể tổ
chức ghi chép ban đầu riêng theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt
1.4.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có tính chất và nội
dung khác nhau, phương pháp hạch tóan và tính nhập các loại chi phí vào giá
thành sản phẩm cũng khác nhau. Để hiểu một cách đầy đủ quá trình hạch toán
các chi phí, ta cần đi sâu nghiên cứu các nội dung sau :
Phương pháp kế tóan chi phí nguyên liệu - vật liệu trực tiếp.
Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung.
7. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 7 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
1.4.1.Phương pháp kế toán chi phí NL-VL trực tiếp:
Nội dung và nguyên tắc:
a. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên liệu vật liệu
chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ.
b. Nguyên tắc:
Phương pháp tập hợp và phân bổ:
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì dùng phương pháp
trực tiếp.
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí thì dược tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ:
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài phân bổ
theo chi phí định mức, chi phí khấu hao, khối lượng sản phẩm sản xuất.
+ Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo chi phí định mức, chi phí
khấu hao, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất ra.
Tài khoản sử dụng
TK 621 : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “
Bên nợ :
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện các công việc, lao vụ trong kỳ ở các phân xưởng sản xuất.
Bên có:
- Giá thực tế vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực sự tham gia sản
xuất sản phẩm trong kỳ cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan để tính
giá thành sản phẩm.
TK 621 không có số dư đầu kỳ.
-Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở
từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
8. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 8 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
TK152 TK621 TK 152 (611)
Nguyên vật liệu xuất kho Phế liệu thu hồi, nguyên vật
(Phương phápkê khai TX) liệudùng thừa nhập lại kho
TK611 TK154 (631)
Nguyên vật liệu xuất kho
(Phương pháp kiểm kê ĐK)Phân bổ và kết chuyển chi phí
TK331,111,112 cho từng đối tượng liênquan
Mua nguyên vật liệu
Giát/toán Giá chưa có VAT
Tk 133
ThuếVAT
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
a.Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao
vụ ở các phân xưởng sản xuất như tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản
phụ cấp có tính chất lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn theo qui định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tính
vào chi phí sản xuất.
b.Nguyên tắc:
Trong trường hợp không thể tổ chức hạch toán riêng theo từng đối tượng phải
chịu chi phí thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí
đã chi cho các đối tượng có liên quan. Khi tính toán phân bổ chi phí nhân công
trực tiếp người ta thường phân bổ theo từng khoản mục chi phí có mối quan hệ
khác nhau với quá trình sản xuất dựa trên các tiêu thức phân bổ khác nhau.
9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 9 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Tiền lương chính của
CNSX phân bổ cho sp A
(theo tiền lương định mức)
=
Tổng tiền lương chính của
CNSX cần phân bổ
x
Tiền lương định mức
của sản phẩm ATổng tiền lương định mức
của sản phẩm
Đối với tiền lương phụ của công nhân sản xuất thì thường phân bổ theo tỷ lệ tiền
lương chính của công nhân sản xuất.
Đối với các khoản chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
thì tính theo tỷ lệ tiền lương.
Tài khoản sử dụng
TK 622 : “ Chi phí nhân công trực tiếp “
Bên Nợ : Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các công
việc, lao vụ.
Bên Có : Kết chuyển hay phân bổ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng
phân xưởng, bộ phận sản xuất.
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
TK 334 TK 622 TK 154 (631)
Tiền lương chính,phụ, Kết chuyển và phân bổ chi phí
ăn ca phải trả CNSX trực tiếp cho các đối tượng
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
TK 338
Trích BHXH,BHYT
Sơ đồ kế toán nhân công trực tiếp
10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 10 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Nội dung và nguyên tắc hạch toán
a.Nội dung:Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài
chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng
cụ xuất dùng cho phân xưởng, khấu hao tài sản cố định đang dùng tại phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền ngoài những chi phí
kể trên.
b.Nguyên tắc:
Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất
và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ ở phân xưởng, bộ phận sản xuất
nào sẽ được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng, bộ
phận sản xuất đó tham gia sản xuất không phân biệt đã hoàn thành hay chưa.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung thường dùng là giờ công sản xuất, tiền
lương chính của công nhân sản xuất….
Chi phí sản xuất chung phải mở sổ theo dõi chi tiết theo chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
Tài khoản sử dụng
TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
Bên Nợ: -Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ theo khoản mục
quy định.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có).
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng
có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 11 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
Tk334,338 TK627 TK154(631)
Tiền lương &cáckhoản BH Phân bổ và kết chuyển
TK152,153 chi phícho các đối tượng
Xuất nguyên vật liệu,….
TK331,111
Dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế VAT
TK 142,335
Phân bổ các khoản trích
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK111,112,141
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ:kế toán chi phí sản xuất chung
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
-Đây là phương pháp dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong các doanh nghiệp, công nghiệp,
xây lắp kinh doanh, dịch vụ, thương mại.
Tài khoản sử dụng
TK 154: “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
Bên Nợ : - Tập hợp các chi phí sản phẩm phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm như: Phế liệu thu hồi; giá trị
sản phẩm hỏng không sửa được…..
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn
thành nhập kho hay cung cấp cho khách hàng.
12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 12 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Số dư bên nợ : Chi phí sản xuất trực tiếp của những sản phẩm, công việc hay lao
vụ chưa hoàn thành.
TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí ở từng phân xưởng.
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
TK 621 TK 154 TK 152,156
Phân bổ và kết chuyển chi phí Hàng hoá, vật liệu chế biến gia công
Nguyên vật liệu trực tiếp hoàn thành nhập kho
TK 622 TK 155 TK 632
Phân bổ và kết chuyển chi phí Sản phẩm Xuất bán sản phẩm
Nhân công trực tiếp nhập kho
TK 627
Phân bổ và kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh
2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
2.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
a.Khái niệm :
Đối tượng tính giá thành sản phẩm :Là các loại sản phẩm, công việc, lao
vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá
thành đơn vị
b.Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
Đối tượng tính giá thành có nội dung khác với đối tượng kế toán tập hợp chi
phi sản xuất.Một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có nhiều đối tượng
tính giá thành và ngược lại.
2.2.Kì hạn tính giá thành :
Kì hạn tính giá thành :Là thời kì bộ phận kế toán cần tiến hành công việc
tính giá thànhcho các đối tượng tính giá thành
13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 13 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
2.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở sang :
a.Khái niệm :
Sản phẩm dở dang :Là những sản phẩm đang trong quá trình gia công, sản
xuất chế biến trong phạm vi doanh nghiệp.
Đánh giá sản phẩm dở dang :Là tính toán xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
b.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang :
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL-VL trực tiếp :theo phương
pháp này thì giá trị của sản phẩm dở dang cuối kì chỉ tính phần chi phí NVL trực
tiếp,còn hai khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC thì không
tính cho sản phẩm dở dang mà tính hết vào sản phẩm hoàn thành trong kì.
Công thức :
DCKNC =
DđkNC + CNC
x Q’d
QSp + Q’Đ
Trong đó : Q’d = QĐ x % HT
DCKSXC =
DĐKSXC + CSXC
QSp + Q’Đ
Trong đó : Q’d = QĐ x % HT
Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :
DCK = DCKN + DCKNC +DCKSXC
Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương :Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang
cưối kì và mức độ chế biến hoàn thành của chúng để qui đổi ra khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương sau đó lần lượt các khoảng mục CPSX cho sản
phẩm dở dang cuối kì như sau :
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức :Phương pháp này chỉ
áp dụng thích hợp với những sản phẩm đã xây dựng được định mức chi phí sản
xuất hợp lý hoặc đã thực hiện phương pháp tính giá thành theo định mức.
14. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 14 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
2.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a. Khái niệm :
Phương pháp tính giá thành sản phẩm :Là phương pháp số liệu của chi
phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính ra tổng giá thành sản xuất và giá thành
đơn vị sản xuất thực tế của sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành theo đối tượng và
theo khoản mục giá thành.
Các phương pháp tính giá thành :Có 7 phương pháp
- Phương pháp tính giá thành giản đơn(trực tiếp),
- Phương pháp tính giá hệ số,
- Phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ,
- Phương pháp tính loại trứ chi phí,
- Phương pháp cộng chi phí,
* Đối với công ty TNHHSX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp cộng
chi phí.
15. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 15 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
PHẦN B: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ ÁP DỤNG
1.Chế độ kế toán đơn vị áp dụng :
Theo quyết định số166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999của bộ trưởng bộ tài chính.
2.Hình thức kế toán đơn vị áp dụng :
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán :Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ : hình thức kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sæ, thÎ
kÕ to¸n
chi tiÕt
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Sổ Cái
16. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 16 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
3. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoảng tương đương tiền:
-Nguyên tắc nghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền là đổi đồng Việt
Nam trong doanh nghiệp ứng với vốn bằng tiền. Vốn băngtf tiền là một bộ phận
thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp. Trong quá trình quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là tài sản được sử duỵng linh hoạt nhất
và được tính vào khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền
của doanh nghiệp gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, các khoản tiền gửi ở
các ngân hàng, các công ty tài chính, cáckhoản tiền đang chuyển trong đó có tiền
Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
-Hạch toán vốn bằng tiền căn cứ vào chế độ nhà nước và những quy định sau:
+Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam.
+Ở doanh nghiệp có sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phải
quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ hoặc tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh để ghi sổ kế toán.
+Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, được tính ra tiền theo giá thực
tế để ghi sổ kế toán và phải theo dõi số lượng, quy cách, phẩm chất, và giá trị
của từng thứ, từng loại.
4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Có hai phương pháp để hạch toán hàng tồn kho:Phương pháp kê khai
thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Đối với công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên:
+ Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho vật tư hàng
hóa trên sổ kế toán.
5. Phương pháp khấu hao TSCĐ:
a. Phương pháp khấu hao theo tuyến tính cố định (hay còn gọi là phương pháp
đường thẳng hoặc phương pháp khấu hao bình quân):
-Đây là phương pháp khấu hao giản đơn nhất, được sử dụng khá phổ biến
để tính khấu hao các loại TSCĐ có hình thái vật chất và không có hình thái vật
17. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 17 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
chất. Theo phương pháp này mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm được xác
định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng.
-Theo quyết dịnh số166/BTC ban hành ngày 30/12/1999 về chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao TSCĐ điều 18.
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
MKH : là mức tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định.
NG: Nguyên giá của TSCĐ
NSd : Thời gián sử dụng TSCĐ
b. Nếu doanh nghiệp trích khấu hao cho từng tháng thì lấy ssố khấu hao phải
trích cho cả năm chia cho 12 tháng.
c. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ đuợc xác
định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện của
TSCĐ đó.
6. Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
-Phương pháp này dựa trên giả thiết VL(CCDC) nhập trước được xuất hết
xong đến lần nhập sau. Giá thực tế của VL(CCDC) xuất dùng được tính hết
theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá lần nhập sau.
-Phương pháp này đảm bảo việc tính giá trị thực tế của VL,CCDC xuất dùng
kịp thời, chính xác, công việc kế toán không bị dồn nhiều vào cuối tháng. Nhưng
đòi hỏi phải tổ chức kế toán chi tiết, chặc chẽ,theo dõi đầy đủ số lượng, đơn giá
của từng lần nhập.
7. Phương pháp hạch toán thuế GTGT:
* Công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế.
- Đối tượng áp dụng: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi thành phần
kinh tế (trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá
trị gia tăng)
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra =
Giá tính thuế của
hàng hóa bán ra
*
Thuế suất
thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu vào
=
Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGTmua hàng hóa,
dịch vụ, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
MKH =
NG
NSd
18. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 18 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG
I. Tình hình cơ bản của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngành nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng không nhỏ trongcơ cấu kinh tế
quốc gia. Trong những năm gần đây, nước ta có xu hướng nuôi trồng thủy sản
để xuất khẩu ra nước ngoài. Nhưng việc sử dụng thức ăn thủy sản chưa hợp lý,
chưa đúng qui cách nên đã dễ dàng tạo điều kiện cho vi sinh trùng phát sinh
trong ao hồ và dẫn đến dịch bệnh.
Nắm bắt được những vấn đề đó, nên ngày 15/06/2003 công ty TNHH
SX&TM PHI HÙNG đã thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:3602000096do sở kế hoạch đầu tư và phát triển Phú Yên cấp ngày
15/07/2003.
Chức năng kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất thú y thủy sản, các loại
chất xử lý hồ tôm.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty không ngừng mở rộng kinh doanh và
phát triển. Lúc đầu công ty chỉ có 2000.000.000 sau tăng lên3000.000.000.
Thị truờng kinh doanh từ địa bàn kinh doanh ở Phú Yên là chủ yếu, nhưng
đến nay đẫ mở rộng ra một thị truờng tương đối lớn như:Quảng Ngãi, Quảng
Nam, Bình Định, Bến Tre, Khánh Hòa, Bến Tre, Bạc Liêu, Tiền Giang, Sóc
Trăng....
2.Tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH SX&TM PHI HÙNG:
Không có sự thành công nào đạt được nếu thiếu đi sự lãnh đạo, điều này
nói lên vai trò vô cùng quan trọng của người lãnh đạo là người ảnh hưởng quyết
định đến sự thành bại của công ty. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ và hiệu lực hay
không thì vai trò của người lãnh đạo là hết sức quan trọng.
2.1. Sơ đồ:
Sơ đồ : Tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty Phi Hùng
Ghi chú: :Chỉ đạo
: Đối chiếu, kiểm tra
Phòng
tổ chức
hành chính
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
nghiệp vụ
kế hoạch
GIÁM ĐỐC
19. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 19 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong Công ty, là người do sự đề bạt
của các thành viên trong Công ty, chịu trách nhiệm quản lý chung, có quyền
quyết định mọi hoạt động của công ty
Phòng nghiệp vụ kế hoạch : Giữ vai trò trung tâm của các phân xưởng và
chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc. Ngoài chức năng lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh, phòng này còn có chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Chịu trách nhiệm điều độ sản xuất
+ Tìm nguồn nguyên liệu, cung ứng vật tư.
+ Mở rộng thị trường, xây dựng chiến lược - kế hoạch kinh doanh.
+ Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế đối với các đơn vị có quan hệ mua
bán với phân xưởng.
+ Có trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị theo kế hoạch.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Phòng kế toán tài vụ : với chức năng chính là quản lý tài chính, quản lý
việc sử dụng các nguồn vốn của Công ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Ngoài ra
còn có các chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Lập kế hoạch tài chính.
+ Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Nộp thuế và ngân sách nhà nước.
+ Lập và báo cáo quyết toán theo quý, năm.
+ Thông qua đồng tiền giám đốc mọi hoạt động tài chính của Công ty.
+ Tổ chức công tác hạ toán kế toán toàn Công ty.
+ Giám sát và quản lý mọi tài sản của Công ty.
+ Phân tích những nguyên nhân tích cực và tiêu cực tác động đến tình hình
sản xuất kinh doanh, hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chính :
+ Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.
+ Tổ chức nhân sự trong toàn công ty .
+ Soạn thảo, phân phối và lưu trữ các văn thư hành chính.
+ Quản lý các giấy tờ sổ sách có liên quan, các văn bản hành chính và con
dấu.
+ Trực tiếp và tham mưu cho giám đốc trong công tác tuyển mộ, tuyển dụng
nhân viên.
+ Ký hợp đồng lao động và giải quyết các tranh chấp lao động .
+ Giải quyết mọi vấn đề về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế .
20. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 20 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú: :Chỉ đạo
Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ
của nhân viên, tổ chức công tác kế toán tập trung và bộ máy kế toán tập trung
của xí nghiệp một cách hợp lý, khoa học, thực hiện đúng chế độ quy định về
công tác kế toán và đúng pháp luật.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ bao quát toàn bộ các thông tin kế toán cho
toàn Công ty. Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các kế toán chi tiết, kế toán tổng
hợp sẽ lên các bảng kê tổng hợp chi tiết tài khoản và dựa vào đó để tập hợp chi
phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm trong từng phân xưởng. Đồng thời
lập các sổ cái và báo cáo quyết toán hàng tháng.
Kế toán vật tư, tiền lương, tài sản cố định : Có trách nhiệm theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn kho vật tư. Có trách nhiệm tính ra quỹ lương của phân
xưởng, căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu và bảng tổng hợp công trong tháng.
Mặt khác kế toán cũng tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
vật tư,
tiền
lương,
TSCĐ
xưởng
bột
Kế toán
thành
phẩm tiêu
thụ
Thủ
quỹ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
vật tư,
tiền
lương,
TSCĐ
xưởng
hạt
21. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 21 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
công đoàn, vào chi phí sản xuất và khấu trừ vào lương của công nhân viên trong
phân xưởng. Đồng thời, kế toán còn có nhiệm vụ giám sát tình hình tăng giảm
tài sản cố định và tài sản cố định hiện có tại phân xưởng.
Kế toán thành phẩm tiêu thụ: Căn cứ vào bảng tính số lượng sản phẩm sản
xuất và bảng xuất nhập tồn kho thành phẩm để quản lý tình hình tiêu thụ sản
phẩm
Kế toán thanh toán : Hàng ngày kế toán sẽ theo dõi các khoản công nợ để
có kế hoạch trả tiền vay hay trả kịp thời hạn.
Thủ Quỹ : Công việc chính của thủ quỹ là tiến hành thu và chi tiền theo các
hoá đơn hay phiếu thanh toán đã được giám đốc ký duyệt. Ngoài ra thông qua sổ
quỹ để kiểm tra lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thực tế có tại DN.
4.Tình hình lao động và sử dụng lao động tại công ty TNHH SX&TM PHI
HÙNG:
BẢNG PHÂN BỔ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHHSX&TM PHI HÙNG
Số
thứ
thụ
Chỉ tiêu
Số lượng lao
động
Chênh
lệch
Tỉ lệ
(%)
2007 2008
1 Tổng số lao động:Trong đó 250 300 + 50 20
A Bộ phận quản lý 20 20 0 0
B Công nhân trực tiếp sản xuất 230 280 + 50 21,73
2 Bộ phận lao động
A Lao động trự tiếp 200 240 + 40 20
B Lao động gián tiếp 50 60 + 10 20
3 Trình độ văn hóa
A Đại học 3 5 + 2 66,67
B Cao đẳng 5 5 0 0
C Trung cấp 15 20 + 5 53,33
D Lao động phổ thông 227 270 + 43 18,94
22. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 22 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên, ta biết được tình hình sử dụng lao động của công
ty TNHH SX&TM PHI HÙNG.Nhìn chung công ty cung rất chú trọng đến vấn
đề công nhân viên, số công nhân tuyển ngày càng nhiều.Cụ thể là giữa năm
2008 so với năm 2007 là:
Tổng số lao động tăng 50 người chiếm 20%,trong đố bộ phận quản lý
không thay đổi, còn công nhân trực tiếp sản xuất tăng 50 người, chiếm21,73%.
Lao đông trực tiếp tăng 40 người, chiếm 20%. Lao động gián tiếp tăng 10
người, chiếm 20%.
Số nhân viên có trình độ được công ty tuyển ngày càng nhiều.Như nhân
viên có trình độ lao động phổ thông tăng 43 người, chiếm 18,94 %, trung cấp
tăng 5 người chiếm 53,33%, đại học tăng 2 người chiếm 66,67%,còn bậc cao
đẳng vẫn bình thường.
Tóm lại:Công ty TNHH SX& TM PHI HÙNG có một đội ngũ cán bộ công nhân
viên có tay nghề cao đáp ứng được nhu cầu hiện tại của công ty,nên có khả năng
đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển
mạnh trong tương lai.
5.Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:
5.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh:3000.000.000Đ
- Vốn cố định :1.789.761.991Đ
- Vốn lưu động :1.210.238.009Đ
Phân theo nguồn
- Nguồn vốn tự có :1.809.655Đ
- Vốn vay :1.190.690.345Đ
5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của công ty TNHH SX&TM PHI
HÙNG:
-Tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định tại công ty được thể hiện qua
bảng sau:
23. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 23 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN
ĐVT:ĐỒNG
Tên tài sản Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Tỉ
trọng(%)
1.Máy móc, thiết bị
90.000.000 110.000.000 +20.000.000 22.22
2.Nhà cửa, vật kiến trúc 60.000.000 90.000.000
3.Phương tiện, vận tải 100.000.000 120.000.000
+20.000.000 20.00
Tổng cộng 250.000.000 320.000.000 40.000.000 16,00
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên, ta thấy trị giá tài sản của công ty TNHH SX&TM
PHI HÙNG năm 2007 là 250.000.000đ đến đầu năm 2008 là 320.000.000đ.
Như vậy, tổng giá trị tài sản cảu năm 2007 so với năm 2008 là tăng
40.000.000đ chiếm 16,00%. Điều này chứng tỏ công ty TNHH SX&TM PHI
HÙNG đang nâng cao cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải để
phục vụ cho đơn vị hoạt động có hiệu quả hơn, để nâng cao hiệu quả cho công
ty.
6.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX&TH PHI
HÙNG:
6.1.Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG chuyên sản xuất những sản phẩm
phục vụ cho việc sử lý ao, hồ của thủy sản như: Canxi100PH, Đaimetin-PH,
ĐolomiteM500, zeolite3 màu-PH.
Hoạt động của công ty mang tính chất dây chuyền tại chỗ, mọi hoạt động từ
việc sản xuất, chế biến, đóng bao bì đều do công ty đảm nhiệm.
Nhờ có đội ngũ công nhân viên lành nghề, sự chỉ đạo tài tình của ban quản
lý và giám đốc công ty mà công ty ngày càng phát triển, hàng hóa được nhiều
nơi ưa chuộng.
24. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 24 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
6.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG là công ty có quy mô hoạt động
tương đối lớn, phạm vi hoạt động tương đối rộng, nên tình hình tài chính của
công ty khá lớn.Cụ thể được biểu hiện qua bảng sau:
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG.
ĐVT:Đồng
STT CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
3.157.693.000
2.989.733.000
167.960.000
90.000.000
77.960.000
4.500.000.000
3.100.000.000
1.400.000.000
100.000.000
1.300.000.000
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
cho ta thấy được tình hình hoạt động của công ty ngày càng phát triển, sản xuất
ngày càng phát triển, và được mở rộnh hơn. Cụ thể như sau:
Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.342.307.000đ. Tổng chi phí
năm 2008 so với năm 2007 tăng 110.267.000đ. Lợi nhuận trước thuế cũng tăng
1.232.040.000đ. Thuế TNDN tăng 10.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế tăng
1.222.040.000đ.
Nhìn chung, hoạt động của công ty ngày càng đạt hiệu quả cao, kinh
doanh ngày càng có lợi nhuận và tổng doanh thu cao hơn tổng chi phí.
*Nhận xét chung:
Thông qua các số liệu đã thu thập ở trên thì ta thấy công ty TNHH
SX&TM PHI HÙNG tuy thành lập mới chỉ 5 năm, nhưng đã để lại nhiều ấn
tượng cho khách hàng trong và ngoài tỉnh. Công ty đã thực hiên tốt các hợp
đồng đã kí với khách hàng, đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng thời hạn. Có được
những thành tựu như vậy là nhờ có đội ngũ công nhân viên lành nghề, tận tâm
25. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 25 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
với công việc, có ban lãnh đạo công ty có năng lực, máy móc, phương tiện ký
thuật hiện đại.
Công ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước như:Đóng thuế cho
nhà nước đúng thời hạn, trả luơng cho cán bộ công nhân viên đúng thời gian…
II. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Canxi100-PH tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG :
1.Quy trình kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
a.Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
-Hàng ngày, bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, để vào phiếu xuất kho, căn cứ phiếu xuất
kho để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, vào chứng từ ghi sổ TK 152, TK
621, và vào sổ cái TK 621.
b.Chi phí nhân công trực tiếp:
- Kế toán căn cứ số liệu thu thập được để vào bảng phân bổ tiền lương và
bảo hiểm xã hội. Sau đó, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, vào chứng từ ghi sổ TK 622, vào sổ cái
TK 622.
c.Chi phí sản xuất chung:
- Hàng ngày, kế toán thu thập số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh,
sau đó vào chứng từ ghi sổ TK 111, TK 154, TK 214, TK 242, TK 334, TK 338,
TK 627.Căn cứ chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 627.
2.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
(*) Ví dụ minh hoạ về tình hình xuất nguyên vật liệu tại Công ty Phi Hùng
tháng 3/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật liệu, phiếu xuất kho vật liệu, bảng tổng
hợp xuất nguyên vật liệu: Kế toán ghi
Ngày 05 tháng 03 năm 2008:
+ Vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất trực tiếp
Nợ TK 621 – Can : 53.336.000
Có TK 152(VLC) : 53.336.000
26. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 26 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
+ Vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 – Can : 31.468.000
Có TK 152(VLP) : 31.468.000
+ Xuất nhiên liệu để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 – Can : 189.000
Có TK 152(NL) : 189.000
- Cuối tháng, phân xưởng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính
giá thành cho sản phẩm Canxi 100
Nợ TK 154 – Can: 84.993.000
Có TK 621– Can: 84.993.000
Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp tại Công ty Phi Hùng tháng 03
năm2008
TK152(VLC) TK 621 – Can TK154
53.336.000
TK 152(VLP)
31.468.000 84.993.000 84.993.000
TK 152(NL)
189.000
84.993.000 84.993.000
27. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 27 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đôn vò : CT TNHH SX & TM PHI
HUØNG
Ñòa chæ : Phaân Xöôûng Hạt Soá :12
GIAÁY ÑEÀ NGHÒ XUAÁT KHO
Ngaøy 05 thaùng 03 naêm 2008
Hoï teân ngöôøi ñề xuaát : Nguyễn Văn Huøng
Ñòa chæ:Hoaø Vinh-Ñoâng
Hoaø
Ñeà xuaát : Xuaát vaät tö ( Để sản xuất)
Chi tieát cuï theå nhö sau:
Soá Ñôn vò Soá löôïng
Ghi
chuùTT
Teân vaät tö, haøng
hoaù tính Ñeà xuaát Duyeät
01 Bột CACO 3 kg 4000
02 Bao bì Canxi Caùi 25000
03 Nhieân lieäu Lít 20
TOÅNG COÄNG
Ngaøy 05 thaùng 03 naêm
2008
Phoøng nghieäp vuï keá hoaïch Phuï traùch
xöôûng Ngöôøi ñeà xuaát
28. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 28 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày15 tháng 03 năm 2008
Số:12
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hùng. Địa chỉ(bộ phận): Phân xưởng bột
Lý do xuất: Xuất vật tư để sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Phi Hùng Địa điểm: Hòa Vinh.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa.
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
01
02
03
Bột CaCo3
Bao bì Canxi
Nhiên liệu
Kg
Cái
Lít
4.000
25.000
20
4.000
25.000
20
13.334
1.258,72
9.450
53.336.000
31.468.000
189.000
Cộng x x x x x 84.993.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): tám mươi bốn triệu, chín trăm chín mươi ba
nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo:……
Hòa Vinh, ngày 05 tháng 03 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí,họ tên,
Đóng dấu)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
Bộ phận:Bột
Mẫu sổ 02-VT
( Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
29. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 29 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
COÂNG TY TNHH SX & TM PHI HUØNG
PHAÂN XÖÔÛNG BOÄT
BAÛNG TOÅNG HÔÏP XUAÁT NGUYEÂN VAÄT LIEÄU THAÙNG 03/200
TEÂN
GHI COÙ TAØI KHOAÛN
152
NÔÏ TK
KHAÙC
STT VAÄT LIEÄU ÑVT TOÅNG SOÁ 621
NVLC NVLP NL
A NVL Chính 53.336.000
01 Boät Caco3 Ñoàng 53.336.000 53.336.000
B NVL Phuï 31.468.000
01 Voû bao Canxi Ñoàng 31.468.000 31.468.000
C Nhieân Lieäu
02 Daàu maùy Ñoàng 189.000 189.000
189.000
TOÅNG
COÄNG 84.993.000
Hoaø Vinh, ngaøy 31 thaùng 03 naêm 2008
Keá Toaùn tröôûng Ngöôøi Laäp Baûng
30. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 30 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S36-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632)
-Tên TK: 621
-Tên phân xưởng:Phân xưởng bột
-Tênsảnphẩm:Canxi100 -PH
ĐVT: Đồng
NT
ghi
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Chia NỢ TK 621
SH NT Tổng ST 621VLC 62VLP 621NL
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
7/3 12 05/3 Xuất kho bột CaCo3 152 53.336.000 53.336.000
7/3 12 05/3 Xuất kho vỏ bao canxi 152 31.468.000 31.468.000
7/3 12 05/3 Xuất kho nhiên liệu 152 189.000 189.000
Ghi Có TK 621 154 84.993.000 53.336.000 31.468.000 189.000
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Người ghi sổ Hoà Vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
(kí, họ tên) Kế toán trưởng
(kí,họ tên)
31. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 31 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 14)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Xuất vật liệu sản xuất 621 152 84.993.000
CỘNG 84.993.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
32. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 32 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 15)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
K/C chi phí NVLTT 154 621 84.993.000
CỘNG 84.993.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
33. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 33 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên TK:Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số hiệu:621
Đơn vị tính:Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số Ngày NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 12 05/03 - Xuất VLC dùng cho PX 152 53.336.000
31/03 12 05/03 - Xuất VLP dùng cho SX 152 31.468.000
31/03 12 05/03 -Xuất NL dùng cho SX 152 189.000
31/03 15 31/03 - Kết chuyển CP NVLTT 154 84.993.000
Cộng số phát sinh 84.993.000 84.993.000
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) ((Kí, họ tên) (Kí, họ tên,đóng dấu)
34. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 34 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
2.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
(*) Ví dụ minh hoạ về chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Phi Hùng
tháng 03/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Kế toán ghi :
-Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho sản phẩm canxi 100 :
Nợ TK 622 – Can : 36.160.000
Có TK 334 :36.160.000
-Trích BHXH, KPCĐ, BHYT cho CN:
Nợ TK 622- Can: 6.870.400
Có TK 338: 6.870.400
- Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tính giá thành cho sản
phẩm Canxi 100-PH:
Nợ TK 154- can : 43.030.400
Có TK 622 : 43.030.400
Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT trực tiếp tại Công ty Phi Hùng tháng 12/2007
TK334 TK 622 TK 154
36.160.000 43.030.400
TK 338
6.870.000
43.030.400 43.030.400
35. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình - 35 - HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ 11-LĐ
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 3 năm 2008
STT Chỉ tiêu
TK 334 TK338
TK335
Tổng
cộngLương
Các
khoản
khác
Cộng có
TK 334
KPCĐ BHXH BHYT
Cộng có
TK338
1 TK 622: Chi phí
nhân công trực tiếp
36.160.000 36.160.000 5.424.000 732.200 732.200
2 TK 627: Chi phí
sản xuất chung
3.000.000 3.000.000 450.000 60.000 60.000
Cộng 39.160.000 39.160.000 5.874.000 792.200 793.200
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
36. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632)
-Tên TK: 621
-Tên phân xưởng:Phân xưởng bột
-Tênsảnphẩm:Canxi100 -PH
ĐVT: Đồng
NT
Ghi
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ Chia NỢ TK 622
SH NT Tổng ST 622 LC 622 TBH
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/3 05 31/3 Tiền lương CNSX 334 36.160.000 36.160.000
31/3 06 31/3 Trích bảo hiểm 338 6.870.400 6.870.400
Cộng số phát sinh 43.030.400 36.160.000 6.870.400
-Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Người ghi sổ Hoà vinh , ngày 31 tháng 03 năm 2008
(kí, họ tên) Kế toán trưởng
(kí,họ tên)
37. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 16)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Kết chuyển chi phí NCTT 154 622 43.030.400
CỘNG 43.030.400
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày31 tháng03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
38. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02C1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên tài khoản:Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu:622
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số Ngày NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 05 31/03 Tiền lương CNSX 334 36.160.000
31/03 06 31/03 Trích bảo hiểm theo lương 338 6.870.400
31/03 16 31/03 Kết chuyển CPNCTT 154 43.030.400
Cộng số phát sinh 43.030.400 43.030.400
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) ((Kí, họ tên) (Kí, họ tên,đóng dấu)
39. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
2.3Kế toán chi phí sản xuẩt chung:
* Tài khoản sử dụng :
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này được chia thành 4 tiểu khoản như sau :
+TK 6271 :Chi phí nhân công
+ TK 6272 : Chi phí vật liệu, bao bì, công cụ, dụng cụ, điện nước
+ TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6278 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
(*) Ví dụ minh hoạ về chi phí SXC tại Công ty Phi Hùng tháng 03/2008
để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
Căn cứ vào các bảng trích khấu hao, giấy báo tiền điện, nước, phiếu xuất
CCDC,VL…kế toán ghi:
-Ngày 02 tháng 03 năm2008:
+Chi tiền mặt cho các dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 6278: 381.205
Có TK111 : 381.205
-Ngày 10 tháng 03 năm 2008 :
+Chi lương cho nhân viên phân xưởng : Nợ TK 6271 : 3.000.000
Có TK334 : 3.000.000
+Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân : Nợ TK 6271 : 570.000
Có TK 338 : 570.000
-Ngày 15 tháng03 năm 2008 :
+Chi phí NVL, CCDC….. : Nợ TK 6272 :12.103.337
Có TK 152 (CCDC) : 6.215.000
Có TK 152 (PTTT) :5.888.337
-Ngày 17 tháng 03 năm 2008 :
+Chi phí khấu hao TSCĐ : Nợ TK 6274 :4.538.153
Có TK 214 : 4.538.153
-Ngày 20 tháng 03 năm 2008 :
+Chi phí tiền điện : Nợ TK 6272 Đ : 4.109.153
Có TK111 :4.109.153
40. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
-Ngày 21 tháng 03 năm 2008 :
+Chi phí chờ phân bổ : Nợ TK 6272 : 249.598
Có TK 242 : 249.598
- Cuối tháng, phân xưởng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính
giá thành cho sản phẩm Canxi 100
Nợ TK 154 – Can: 24.951.446
Có TK 627– Can: 24.951.446
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH:
TK 152(CCDC) TK 627 – Can TK 154B – Can
6.215.000
TK152(PTTT)
5.888.337
TK 214 24.951.446 24.951.446
4.538.153
TK 142
249.598
TK 111
4.490.358
TK 334
2.250.924
TK 338
570.000
24.951.446 24.951.446
41. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S36-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,623,627,641,642…..)
Tài khoản:622
Tên phân xưởng:Phân xưởng bột
Tên sản phẩm, dịch vụ:Canxi 100-PH
ĐVT: Đồng
NT
ghi
Chứng
Từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Chia Nợ TK 672
SH NT Tổng ST 6271 6272 6274 6278
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
31/3 17 15/03 Xuất CCDC 152 6.215.000 6.215.000
31/3 17 15/03 Xuất PTTT 152 5.888.337 5.888.000
31/3 18 17/03 Trích KH 214 4.538.153 4.538.153
31/3 19 21/03 Chi phí phân bổ 242 249.598 249.598
31/3 20 20/03 Tiền điện 111 4.109.153
31/3 21 10/03 Tiền lương 334 3.000.000 3.000.000
31/3 22 10/03 Trích bảo hiểm 338 570.000 570.000
31/3 23 02/03 Chi phí khác 111 381.205 381.205
Cộng SPS 24.951.446 3.570.000 12.262.598 4.538.153 381.205
Ghi Có TK627 154 24.951.446 3.570.000 12.262.598 4.538.153 381.205
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Người ghi sổ Hoà vinh , ngày 31 tháng 03 năm 2008
(kí, họ tên) Kế toán trưởng
(kí,họ tên)
42. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 17)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Xuất CCDC, PTTT 627 152 12.103.337
CỘNG 12.103.337
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
43. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 18)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Chi phí khấu hao TSCĐ 627 214 4.538.153
CỘNG
.538.153
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
44. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 19)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Chi phí chờ phân bổ 627 242 249.598
CỘNG 249.598
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
45. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 20)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Chi tiền điện 627 111 4.109.153
CỘNG 4.109.153
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
46. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 21)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Trích tiền lương
cho nhân viên
627 334 3.000.000
CỘNG 3.000.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí,họ tên)
47. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 22)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Trích bảo hiểm cho
nhân viên phân xưởng
627 338 570.000
CỘNG 570.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
48. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 23)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Chi tiền mặt cho dịch
vụ mua ngoài
627 111 381.205
CỘNG 381.205
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
49. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 24)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
K/C chi phí SXC 154 627 24.951.446
CỘNG 24.951.446
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
50. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên TK:Chi phí sản xuất chung
Số hiệu:627
Đơn vị tính:Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số Ngày NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 17 15/03 Xuất công cụ dụng cụ 152 6.215.000
31/03 17 15/03 Xuất phụ tùng thay thế 152 5.888.337
31/03 18 17/03 Trích khấu hao 214 4.538.153
31/03 19 21/03 Chi phí phân bổ 242 249.598
31/03 20 20/03 Tiền điện 111 4.109.153
31/03 21 10/03 Tiền lương NV phân xưởng 334 3.000.000
31/03 22 10/03 Trích bảo hiểm cho nhân viên 570.000
31/03 23 02/03 Chí phí mua ngoài 111 381.205
31/03 24 31/03 Kết chuyển chi phí SXC 154 24.951.446
Cộng số phát sinh 24.951.446 24.951.446
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
51. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ : Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc
điểm quy trình công nghệ giản đơn, mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất tương đối ngắn
nên hầu như không có sản phẩm dở dang cuối kỳ hoặc có nhưng không đáng kể
nên công ty không đánh giá sản phẩm dở dạng.
CÔNG TY TNHH SX & TM PHI HÙNG
Địa chỉ:Thôn 4-Hoà Vinh-Đông Hoà-Phú Yên
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CANXI 100- PH
Tháng 03năm2008
Đơn vị tính: đồng
KHOẢN MỤC
CPSX dở
dang đầu
tháng
CPSX DD
PS trong
tháng
CPSX
DDcuối
tháng
SLSP
(kg)
Tổng giá thành
SP HT trong
kỳ
Zđvị
SP
HT
CPNVL trực tiếp 84.993.000 452.000 84.993.000 188
CPNC trực tiếp 43.030.400 452.000 43.030.400 95
CPSX Chung 24.951.446 452.000 24.951.446 55
TỔNG CỘNG 152.974.846 452.000 152.974846 338
Người lập
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Giá thành Canxi 100 PH = 0 + 152.974.846 + 0 = 152.974.846 Đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 : 152.974.846
Có TK 621 : 84.993.000
Có TK 622 : 43.030.400
Có TK 627 : 24.951.446
Nợ TK 155 : 152.974.846
Có TK 154 : 152.974.846
Giá thành CP SXDD
đầu kỳ
CPSX
phát sinh
trong kỳ
CP
SXDD
cuối kỳ
= + -
52. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Sơ đồ chữ T
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 25)
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI
CHÚNỢ CÓ
Nhập kho thành phẩm 155 154 24.951.446
CỘNG 24.951.446
Kèm theo… chứng từ gốc
Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (Kí, họ tên)
154
151.655.770
155
SD : 0
151.655.770 151.655.770
632
SD : 0
151.655.770
53. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên TK:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu:154
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
số ngày NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 15 31/03 Kết chuyển chi phí NVLTT 621 84.993.000
31/03 16 31/03 Kết chuyển chi phí NCTT 622 43.030.400
31/03 24 31/03 Kết chuyển chi phí SXC 627 24.951.446
31/03 25 31/03 Nhập kho thành phẩm 155 152.974.846 152.974.846
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
54. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG
ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên
Mẫu sổ S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC)
S Ổ CÁI
Năm:2008
Tên tài khoản:Thành phẩm
Số hiệu:155
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 25 31/03 Nhập kho thành phẩm 155 152.974.846
31/03 26 31/03 Xuất kho thành phẩm bán 632 a
Cộng số phát sinh 152.974.846 a
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số…
-Ngày mở sổ:01/01/2008.
Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
55. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2008
Tài
khoản
Tên tài khoản
Số dư đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối
kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 4.490.358
152 Nguyên liệu,vật liệu 97.096.337
154 Chi phí SXKD dở dang 152.974.846
155 Thành phẩm 151.655.700 151.655.700
214 Hao mòn TSCĐ 4.538.153
242 Khấu hao TSCĐ 249.598
334 Phải trả công nhân viên 39.160.000
338 Phải trả phải nộp khác 7.440400
621 Chi phí NVL trực tiếp 84.993.000 84.993.000
622 Chi phí NC trực tiếp 43.030.400 43.030.400
627 Chi phí sản xuất chung 24.951.446 24.951.446
Tổng cộng 457.605.392 457.605.392
3. Phương pháp sửa sai sót trong sổ kế toán:
A.Phương pháp cải chính:Là phương pháp trực tiếp ghi thế phần ghi sai bằng
phần ghi đúng và thường áp dụng khi phần ghi sai được phát hiến sớm, trước khi
cộng dồn số liệu hoặc chuyển số nhưng không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Theo phương pháp này kế toán dùng mực đỏ gạch ngan phần ghi sai và dùng
mực thường ghi phần đúng vào tài khoản trống phía trên, bên cạnh ghi rõ họ tên
chữ kí người sửa.
B.Phương pháp ghi bổ sung:Phương pháp này áp dụng khi ghi bỏ sót nghiệp
vụ hoặc con số đã ghi sổ nhỏ hơn con số thực tế cần ghi và sai sót phát hiện
muộn, khi đã cộng dồn số liệu và cũng không sai sót quan hệ đối ứng. Theo
56. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
phương pháp này,kế toán ghi số bổ sung bằng định khoản cùng quan hệ đối ứng
với số chênh lệch thiếu.
C.Phương pháp ghi đỏ(hay phương pháp ghi âm):
Phương pháp này được sử dụng khi kế toán cần điều chỉnh giảm bớt (hoặc xóa
đi toàn bộ) con số đã ghi trong sổ trong trường hợp đã cộng dồn số liệu nhưng
không sai quan hệ đối ứng hoặc ghi sai quan hệ đối ứng. Khi cần điều chỉnh
giảm bớt hoặc xóa đi số liệu đã ghi trong sổ, kế toán sử dụng bút đỏ hoặc đặt
vào khung chữ nhật hoặc trong dấu ngoặc đơn(…..) con số cần ghi khi định
khoản và ghi sổ để sữa chữa các con số đã ghi sai hoặc ghi thừa.Cụ thể:
Số đã ghi lớn hơn số thực tế phát sinh:Kế toán ghi cùng quan hệ đối ứng tài
khoản như cũ với số tiền chênh lệch thừa bằng bút toán đỏ.
Ghi trùng nghiệp vụ hai lần:Lập định khoản mới cùng quan hệ đối ứng, cùng
số phát sinh và ghi sổ bằng bút toán đỏ để xóa giá trị ghi thừa.
- Ghi sai định khoản:Khi phát hiện ghi lại định khoản đã ghi sai bằng mực đỏ
để xóa và sau đó ghi lại định khoản đúng
57. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
P
1. Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX & TM Phi Hùng:
Qua thời gian thực tập tại công ty Phi Hùng, sau khi nghiên cứu tình hình thực tế
về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em nhận thấy có
những mặt đạt được và chưa đạt được như sau:
2 Những mặt đạt được:
Bộ máy kế toán của công ty đã có đội ngũ cán bộ, công nhân có trình đọ tay
nghề, nhiệt tình…được bố trí phân công ,công việc cụ thể, rõ ràng, vận dụng
một cách linh hoạt, sáng tạo chế độ kế toán mới vào điều kiện cụ thể công ty.
Hình thức chứng từ ghi sổ đã phản ánh toàn diện các mặt chi phí sản xuất.
Công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách kế toán tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng
đầy đủ các thông tin cần thiết theo qui định.
Công tác kế toán của công ty thực hiện đúng theo quy định, phù hợp với đặc
điểm tổ chức sản xuất của công ty.
Mọi chi phí phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp kịp thời, đầy đủ, thuận
tiện cho việc quản lý chi phí.
Xác định kỳ tính giá thành thích hợp giúp cho việc tính giá thành sản phẩm
được hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho việc đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch sả phẩm.
3. Những mặt chưa đạt dược:
Về hoạch toán chi phí
Công ty chưa chấp hành tốt lắm qui định nhà nước để tham gia chế độ bảo hiểm
cho công nhân, nhân viên của công ty. Nên công nhân viên của công ty làm việc
không lâu dài.
Về giá thành
Công ty tính giá thành chưa thực sự quan tâm đúng mức, việc xây dựng định
mức tiêu hao vật liệu và việc lựa chọn tiêu thức để phân bổ chi phí chỉ mang tính
cảm tính, nghĩa là kế toán tổng hợp cứ chọ đại tiêu thức để phân bổ chứ không
quan tâm đến tiêu thức đó có phù hợp không.
58. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty quá gọn nhẹ, kế toán các bộ phận phải kiêm
nhiệm nhiều việc nên làm cho kế toán bị lẫn lộn, nhầm lẫn trong công việc.
Việc áp dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán chỉ có phần mềm kế
toán Word và Excel là chính.
4. Kiến nghị :
Theo em công ty cần phải có những biện pháp thiết thực để khắc phục
những mặt còn hạn chế và phát huy hơn nữa những mặt đã đạt được của công
tác kế toán của công ty
Sau đây là những biện pháp mà em đưa ra để khắc phục tình trạng trên:
BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Biện pháp 1: Về ứng dụng tin học của công ty
Công ty chưa có phần mềm kế toán ứng dụng do đó công ty phải nhanh
chóng xây dựng phần mèm kế toán cho công tác kế toán. Bên cạnh đó công ty
có chính sách đào tạo đội ngũ nhân viên kế toán thành thạo về tin học kế toán để
có thể áp dụng tin học hoá kế toán.
Biện pháp 2: Về hoạt động của nhân viên kế toán
Kế toán nguyên vật liệu cần xác định chính xác giá nguyên vật liệu xuất
kho. Vì công ty xuất kho nguyên vật liệu theo giá nhập trước xuất trước nên thủ
kho cần phải có trách nhiệm xuất kho những nguyên vật liệu đã nhập kho trước
tránh tình trạng tồn đọng vật tư.
Bộ phận kế toán cần báo cáo số lượng ghi chép về phòng kế toán nhanh hơn.
Phòng kế toán cần kiểm tra việc ghi chép này để số liệu được chính xác. Hàng
tháng phòng kế toán phải đến các phân xưởng cùng với bộ phận định mức lao
động tiền để duyệt bảng lương, duyệt quỹ lương vào giữa tháng và cuối tháng.
59. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
Biện pháp 3: Về kế toán tiền lương nghỉ phép của công nhân
Công ty nên có chính sách đóng bảo hiểm cho đội ngũ nhân viên và công
nhân để đảm bảo quyền lợi cho nhân viên và công nhân trong công ty. Để họ
yên tâm làm việc tốt hơn.
BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT, HẠ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
Biện pháp 1: Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu
Công ty cần xây dựng hệ thống định mức phù hợp với đặc điểm công
nghệ sản xuất, thiết bị chuyên dùng của công ty, đặc biệt là mức tiêu hao chi phí
nguyên vật liệu, ví dụ minh hoạ: Công ty lập kế hoạch định mức cho phân
xưởng bột số lượng sản phẩm hỏng là 5% thì phân xưởng bột phải tuân thủ,
tránh tình trạng gây ra nhiều sản phẩm hỏng của công nhânn như hiện nay.
Biện pháp 2:Tiết kiệm chi phí nhân công
Xây dựng định mức lao động và định mức tiền lương phù hợp với công
việc của từng bộ phận sản xuất tránh tình trạng thừa lao động cho khối lượng
công việc làm cho thu nhập của công nhân không cao, ví dụ minh hoạ: Với một
chảo vo viên chỉ cần nên bố trí 4 người, một người đổ bột vào, một người trộn
hàng, một người phun nước và canh chảo, một người hứng hàng khi sản phẩm
hoàn thành thay cho việc có 5 người như hiện nay.
Biện pháp 3: Tiết kiệm chi phí sản xuất chung
Công ty có chính sách tiết kiệm chi phí điện năng bằng cách tăng năng xuất
sản xuất như tránh những giờ cao điểm. Như vậy công ty vẫn đảm bảo sản lượng
sản xuất đã được giao mà tiết kiệm điện, ví dụ minh hoạ: Công ty nên tổ chức
làm việc tăng ca vào ban đêm
60. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh lành mạnh như hiện nay một
doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển khi biết sử dụng kết hợp đúng các yếu
tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra. Nó gắn liền công tác hạch toán chi phí sản
xuất một cách chính xác, tính đúng đủ giá thành sản phẩm không những góp phần
tạo điều kiện thuận lợi cho quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng
đắn, chính xác về giá bán, nhằm thu được lợi nhuận tối đa mà còn đóng vai trò quan
trọng trong việc quản lý tình hình cấp phát và sử dụng vốn, vấn đề có thể nói là rất
nan giải đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH SX & TM Phi Hùng, em đã
hoàn thành đề tài được giao. Đề tài của em đã hệ thống hoá được những vấn đề lý
luận chung của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vôi xử
lý. Từ đó đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ có hạn, thời gian thực tập
ngắn, bài viết của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ
đưa ra những ý kiến bước đầu chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các thầy cô cùng cán bộ
phòng kế toán công ty để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Bình đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành đề tài được giao.
Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo, phòng kế toán cùng toàn thể các
cô chú anh chị trong công ty đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Hoà Vinh, ngày 31 tháng 05 năm 2008
61. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .............................................................4
PHẦN A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SÁN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..................................................................................4
I.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ................................................4
1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh: ..................................................................4
2. Khái niệm giá thành sản phẩm: .....................................................................................4
II. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: .........................4
1.Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất ....................................................................4
1.1.Phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................................4
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: ......................................................................6
1.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:.........................................................6
1.4.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất: ........................................................................................................................6
1.4.1.Phương pháp kế toán chi phí NL-VL trực tiếp: ....................................................7
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ......................................................................8
1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: .............................................................................10
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:...........................................11
2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm :.......................................................................12
2.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm : .......................................................................12
2.2.Kì hạn tính giá thành : ................................................................................................12
2.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở sang :..............................................................13
2.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm : ...................................................................14
PHẦN B : CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ ÁP
DỤNG : ..............................................................................................................................15
1.Chế độ kế toán đơn vị áp dụng :...................................................................................15
2. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng :.............................................................................15
3. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoảng tương đương tiền:....................................16
4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: .......................................................................16
5. Phương pháp khấu hao TSCĐ:....................................................................................16
6. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: ...........................................................................17
62. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
7. Phương pháp hạch toán thuế GTGT: ..........................................................................17
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG .............................18
I. Tình hình cơ bản của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: ...................................18
1. Quá trình hình thành và phát triển: .............................................................................18
2.Tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH SX&TM PHI HÙNG:.......................18
2.1. Sơ đồ:...........................................................................................................................18
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: .........................................................19
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: .......................20
4. Tình hình lao động và sử dụng lao độngtại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG:....21
5. Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: .........22
5.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...................................................22
5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: ...22
6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX&TH PHI HÙNG: ....23
6.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh:.........................................................23
6.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:..............................24
II. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Canxi100-PH
tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG :.....................................................................25
1. Quy trình kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm:..............................25
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ..............................................25
2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. ......................................................25
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:.........................................................................34
2.3 Kế toán chi phí sản xuẩt chung: ................................................................................39
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ : Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc ........51
3. Phương pháp sửa sai sót trong sổ kế toán: .................................................................55
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................57
1. Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH SX & TM Phi Hùng: ..............................................................................57
2 Những mặt đạt được: .....................................................................................................57
3. Những mặt chưa đạt dược:..........................................................................................57
4. Kiến nghị .......................................................................................................................58
KẾT LUẬN .......................................................................................................................60
63. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
NHAÄN XEÙT CUÛA ÑÔN VÒ THÖÏC TAÄP
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hoøa Vinh, ngaøy...... thaùng...... naêm 2008
64. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Thị Bình HSTH: Thái Thị Kiều Trang
NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tp. Tuy Hoøa, ngaøy...... thaùng...... naêm 2008