SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
BÀI TẬP LỚN
MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ
Phân tích mục đích, mục tiêu của một số loại quy hoạch
trong giao thông vận tải
SVTH: ĐỖ VĂN CHINH. MSSV: 892955
GVHD: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
1.Định nghĩa quy hoạch, quy hoạch phát triển và quy hoạch xây dựng (Nguồn:Bài giảng của
PGS.TS.Nguyễn Quang Đạo)
Để nắm rõ được mục đích,mục tiêu của các loại quy hoạch trước tiên phải hiểu quy hoạch là gì?
1.1.Quy hoạch
Là sắp xếp bố trí đối tượng cần phải quy hoạch (hoặc 1 hệ thống chỉnh thể) để đảm nhiệm
chức năng và mục tiêu nhiệm vụ yêu cầu. Là sắp xếp theo vùng lãnh thổ, theo vị trí không gian
và theo thời gian.
1.2.Quy hoạch phát triển
Quy hoạch phát triển là bản luận chứng khoa học về phát triển và tổ chức không gian
Kinh tế - xã hội hợp lý cho thời kỳ 10 – 15 năm và các giai đoạn 5 năm do các cơ quan cao nhất
của nhà nước soạn thảo ra, cũng có thể do cơ quan TW, tỉnh, huyện, xã soạn thảo.
1.3.Quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không gian vùng, không
gian đô thị và điểm dân cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ đó, đảm bảo kết hợp hài hòa
giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
2.Quy hoạch giao thông vận tải
2.1.Mục đích của quy hoạch giao thông vận tải
Để phát triển một kế hoạch tổng thể giao thông vận tải toàn diện mới cho đất nước trong
đó khuyến cáo các chính sách , hướng dẫn và thực hiện một chiến lược mà sẽ giúp đất nước trong
việc giải quyết các vấn đề giao thông vận tải lớn hơn 20-25 năm tới.
Làm cơ sở cho cơ quan quản lý nhà nước( bộ, sở giao thông vận tải) thực hiện chức năng
quản lý nhà nước đối với các chuyên ngành.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
1
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Xác định quy mô đầu tư , xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn để phát triển
toàn diện hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn quản lý.
Đưa ra luận cứ khoa học lựa chọn phương hướng phát triển của ngành góp phần định
hướng phát triển kết cấu hạ tầng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phòng trên địa bàn quy hoạch và toàn quốc.
Xác định vai trò của từng phương thức vận tải trên thị trường trong và ngoài nước trong
hành lang giai đoạn phát triển.
Hướng dẫn định hướng có tình thuyết phục khách quan cho chuyên ngành, từng phương
thức vận tải để đạt được hiệu quả cao nhất.
2.2.Mục tiêu kế hoạch giao thông vận tải
Xác định và thiếu hụt vận chuyển dự kiến hiện có ở cấp chiến lược
Thông qua hội nhập quy hoạch giao thông vận tải , quản lý phát triển và sử dụng đất quy
hoạch, phát triển một chiến lược giao thông vận tải có thể chứa sự tăng trưởng và sự thay đổi
trong 20-25 năm tới, và hỗ trợ có hiệu quả các mục tiêu sử dụng đất theo quy định của chính thức
Đánh giá lựa chọn dịch vụ giao thông vận tải chiến lược trong bối cảnh cả hai yêu cầu
giao thông đô thị và nông thôn.
Tăng cường cung cấp các lựa chọn khả thi giao thông vận tải trong nước bằng cách làm
cho giao thông công cộng , đi xe đạp và đi bộ hấp dẫn hơn cho người dân đất nước.
Đánh giá chất lượng, vai trò và chức năng của các tuyến đường trong nước , dẫn đến một
hệ thống phân loại đường mới để sử dụng trong cả hai CBTMP và kế hoạch chính thức.
Chuẩn bị các kế hoạch hành động để thực hiện các khuyến nghị của CBTMP bao gồm
một quá trình cho sự kết hợp của những phát hiện và khuyến nghị vào kế hoạch chính thức, và
một đánh giá những ưu tiên và khuyến nghị vào kế hoạch chính thức, và tiến hành đánh giá
những ưu tiên và sơ bộ chi phí, ước tính cho bất kỳ cải tiến cơ sở hạ tầng quan trọng cho việc sử
dụng trong bản cập nhật thường xuyên của những chi phí phát triển quy chế.
Đáp ứng giai đoạn 1 và 2 của quá trình đô thị loại EA đối phó với vấn đề hệ thống giao
thông vận tải của cơ hội và hoạch định chiến lược thay thế tương ứng.
Một số ví dụ về quy hoạch giao thông đô thị ở một số thành phố trên thế giới (Nguồn: Dịch
tài liệu tiếng anh của PGS.TS.Nguyễn Quang Đạo gửi lớp 55CD2)
3.Quy hoạch giao thông thành phố Draper City- USA
3.1.Mục đích thứ nhất
Draper City sẽ tạo ra một hệ thống đường phố liên kết với nhau
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
2
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Mục tiêu
Hệ thống đường liên kết nối có trách nhiệm:
Tăng cường kết nối
Phối hợp với các cộng đồng lân cận
Cung cấp một mạng lưới các tuyến đường
Phục vụ để giải tán giao thông
3.2 Mục đích thứ 2:
Thành phố Draper sẽ cung cấp cơ hội vận tải đa phương thức
Mục tiêu
.Hệ thống vận tải đa phương thức bao gồm:
.Liên kết hệ thống giao thông khu vực TRAX và đường sắt đi lại
.Cung cấp một khu vực ví dụ cơ hội xe đạp thành công
.Tạo ra một thành phố đi bộ hơn
.Cung cấp một hệ thống kết nối của con đường mòn cho các trung tâm hoạt động trong
khu vực
3.3.Mục đích thứ 3
Thành phố Draper sẽ cung cấp một hệ thống giao thông vận tải mà sử dụng đất hữu hiệu
trong thành phố
Mục tiêu
Sử dụng đất hữu hiệu:
.Cung cấp mặt cắt ngang đường mà thay đổi bằng cách sử dụng đất liền kề
. Cung cấp mặt cắt ngang đường mà duy trì và nâng cao các đặc tính của khu vực lịch sử
3.4.Mục đích thứ tư :
Thành phố Draper sẽ tạo ra một hệ thống giao thông cho tương lai
Mục tiêu
Tạo ra một hệ thống giao thông trong tương lai có nghĩa là:
. Cung cấp một mạng lưới cho tất cả các phương thức du lịch
. Xem xét lựa chọn cho các thế hệ tương lai và nhu cầu vận tải trong tương lai
. Xem xét tài trợ trong việc phát triển kế hoạch
4.Quy hoạch giao thông thành phố Hamilton –New Zealand
4.1.Mục đích thứ nhất
Cung cấp sự an toàn và thuận tiện cho các cá nhân đáp ứng nhu cầu của họ
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
3
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Mục tiêu:
.Thiết bị và dịch vụ phải được an toàn, an toàn và không rào cản
.Mỗi phương tiện giao thông cần phải có một mức độ chấp nhận của dịch vụ
.Không đi du lịch và các chuyến đi ngắn ngày hơn nên được khuyến khích
4.2.Mục đích thứ 2
Cung cấp một sự lựa chọn các mô hình du lịch tích hợp, nhấn mạnh hoạt động giao thông
vận tải, giao thông công cộng và các hình thức du lịch tích hợp
Mục tiêu:
Thay thế đơn xe du lịch nên thực tế và hấp dẫn
Giao thông vận tải và các dịch vụ phải liên tục và phát huy
Những lợi ích sức khỏe của lối sống năng động cần được công nhận và phát huy
4.3 Mục đích thứ 3
Nâng cao khả năng sống của khu dân cư và các khu vực nông thôn
Mục tiêu
Giao thông vận tải cơ sở cần phản ánh và bổ sung
Tiếng ồn và các tác động khác của giao thông cần được giảm thiểu
4.4.Mục đích thứ 4
Khuyến khích một hình thức đô thị nhỏ gọn hơn, tăng cường đất, và vận chuyển-hỗ trợ sử
dụng và phát triển hành lang
Đầu tư sử dụng đất quá cảnh-hỗ trợ cần được khuyến khích bởi các dịch vụ giao thông
công cộng chất lượng.
Giao thông vận tải nên đáp ứng nhu cầu hiện tại trong khi vẫn thích nghi với những quy
hoạch trong tương lại
Quy hoạch thiết kế bãi đậu xe nên giảm thiểu
4.5.Mục đích thứ 5
Bảo vệ môi trường bằng cách giảm thiểu tác động đối với không khí,nước, đất đai, và tài
nguyên thiên nhiên
Mục tiêu
Sử dụng không gian xanh cho cơ sở hạ tầng mới
Công nghệ giao thông vận tải sử dụng và hành vi sẽ làm giảm tiêu thụ năng lượng và khí
thải
Tác động của nước chảy bề mặt từ giao thông nên được giảm thiểu
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
4
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
4.6 Mục đích thứ 6
Hỗ trợ các doanh nghiêp và các tổ chức doanh nghiệp phát triển kinh tế
Muc tiêu
Hiệu suất của hàng hóa phong trào, từ và trong thành phố nên được tối đa hóa
Các doanh nghiệp và các tổ chức nên tạo điểm truy cập cho nhân viên và khách
4.7 Mục đích thứ 7
Hoạt động hiệu quả và giá cả phải chăng cho các thành phố và công dân của họ
Mục tiêu
Giá trị lớn nhất nên khai thác dạng các tiện ích và dịch vụ hiện có
Quyết định nên đưa vào tài khoản chi phí vòng đời của thiết bị và các dịch vụ giao thông
vận tải
Cơ hội tài trợ liên quan đến giao thông vận tải,các chính phủ khác,các khu vực tư nhân và
cá nhân cần được xem xét
5.Quy hoạch thành phố Whitehorse-Canada
5.1.Mục đích thứ nhất
Chất lượng cộng đồng và môi trường : Cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống cũng như là chất lượng của môi trường tự nhiên giao thông vận tải.
Mục tiêu
Để cung cấp một hệ thống giao thông vận tải làm giảm không khí, đất, tiếng ồn, độ rung
và ô nhiễm thị giác
Để duy trì và nâng cao chất lượng đường quyền thành phố cách như là một nơi cho người
dân và giao thông vận tải
Để duy trì một hệ thống phân cấp của các con đường trong thành phố để thích ứng thông
qua giao thông lãnh thổ và cộng đồng trên đường cao tốc
Để cung cấp cho mô hình phát triển có hỗ trợ dễ dàng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quá
cảnh
Cung cấp giải pháp thay thế giao thông vận tải hỗ trợ cộng đồng mong muốn cho lối sống
lành mạnh đi xe đạp, đi bộ, vv
Để tích hợp mạng lưới giao thông đường mòn qua đó cung cấp hệ thống giao thông liền
mạch
5.2.Mục đích thứ hai
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
5
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Tính cơ động : Cung cấp sự an toàn, thuận tiện và dễ tiếp cận của người và hàng hóa trên
toàn thành phố
Mục tiêu
Cung cấp giải pháp thay thế giao thông vận tải có thể truy cập cho các cá nhân ở mọi lứa
tuổi và khả năng thể chất .
Để tích hợp phương thức vận chuyển khác nhau trong thành phố .
Để tối đa hóa hiệu quả của mạng lưới đường bộ, có bằng cách tăng cường sự chuyển động
của người và hàng hóa .
Cung cấp và duy trì một mạng lưới các tuyến đường đi xe đạp liên tục, hỗ trợ du lịch tiện
dụng.
Để cung cấp điểm truy cập cho xe cấp cứu dọc các tuyến đường chính và các điểm đến.
Để tạo điều kiện hiệu quả và an toàn truy cập đến / từ / trong lĩnh vực thương mại và công
nghiệp cho cả người và hàng hóa.
5.3.Mục đích thứ ba
Cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ kế hoạch dài hạn vận chuyển và kết hợp các
hướng dẫn và tiêu chuẩn hiện hành.
Mục tiêu
Để phát triển các mục tiêu của giao thông vận tải khác, đường mòn, quá cảnh và các kế
hoạch và chính sách sử dụng đất của thành phố .
Để hỗ trợ các sáng kiến thiết kế có lợi cho việc tăng cường đi bộ, đi xe đạp, sử dụng quá
cảnh và hoạt động giải trí mùa đông liên quan .
Để thúc đẩy sự an toàn của mạng vận chuyển bằng sử dụng cập nhật đường lối chỉ đạo
quốc gia và tiêu chuẩn.
5.4.Mục đích thứ tư
Phát triển bền vững - khả năng chi trả: Cung cấp cơ sở hạ tầng và các dịch vụ giao thông
vận tải một cách hiệu quả chi phí và hiệu quả , làm cho việc sử dụng tốt nhất các nguồn lực có
sẵn.
Mục tiêu
Để giảm thiểu cả hai và đầu tư tài chính trong và tác động môi trường của cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải .
Để tối đa hóa việc sử dụng hạ tầng đường bộ trước khi đầu tư cơ sở mới hoặc mở rộng
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
6
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Quản lý tắc nghẽn dọc theo đường cơ sở trong giờ cao điểm càng nhiều càng tốt mà
không qua xây dựng mạng lưới đường bộ .
Để cung cấp một dịch vụ quá cảnh công cộng với một mức độ dịch vụ đáp ứng các nhu
cầu của người dân địa phương trong khi cùng một lúc nhận ra những hạn chế tài chính của quỹ,
thành phố
6. Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 ( Nguồn : Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT )
6.1.Mục đích
Tận dụng tốt nhất điều kiện tự nhiên đồng thời đầu tư tập trung có kế hoạch để phát triển
tối đa lợi thế của ngành vận tải thủy nội địa (vận tải hàng hóa khối lượng lớn, hàng siêu trường
siêu trọng, giá thành rẻ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường) để phát triển ngành giao thông vận tải
đường thủy nội địa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm
bảo phát triển bền vững.
6.2.Mục tiêu
Theo Quy hoạch, mục tiêu phát triển GTVT ĐTNĐ đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 phải đảm nhận khối lượng vận tải hàng hóa 17% và hành khách 4,5% trong khối lượng
vận tải của toàn ngành, chủ yếu là hàng rời khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng...
Đáp ứng được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng
cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao,nhanh chống và an toàn.
Đảm bảo kết nối thuận lợi với các phương thức vận tải khác. Đồng thời, đầu tư nâng cấp
đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến vận tải thủy chính. Đưa vào khai thác các tuyến vận tải sông pha
biển. Từng bước kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn. Hiện đại hóa thiết bị công nghệ quản lý
và bốc xếp tại các cảng ĐTNĐ chính ở các vùng kinh tế trọng điểm.
Xây dựng các cảng khách ở các thành phố có kết nối với hệ thống giao thông vận tải
ĐTNĐ. Nâng cấp các nhà máy đóng mới và sửa chữa phương tiện để đáp ứng được nhu cầu đóng
mới và sửa chữa phương tiện ĐTNĐ hoạt động trên sông và ven biển.
7.Quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống giao cắt giữa đường sắt với đường bộ trên mạng đường
sắt Việt Nam.(Nguồn Quyết định Số 348/QĐ-BGVT)
7.1.Mục đích
Quản lý lối ra vào đường sắt, đảm bảo an toàn giao thông tại các điểm giao cắt
7.2.Mục tiêu
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
7
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Bảo đảm an toàn giao thông tại các điểm giao cắt giữa Đường sắt - Đường bộ và hành
lang an toàn giao thông đường sắt theo Luật Đường sắt quy định.
Nghiên cứu tổng thể về giao cắt giữa đường sắt và đường bộ trên toàn mạng lưới đường
sắt quốc gia Việt Nam, từ đó phân loại các dạng giao cắt, đưa ra định hướng quy mô công trình
và sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo quy hoạch nhằm bố trí các nguồn vốn đầu tư xây dựng
các điểm giao cắt.
Xác định quy mô xây dựng công trình tại các vị trí giao cắt và hành lang an toàn giữa
Đường sắt - Đường bộ, nhằm đăng ký dành quỹ đất quy hoạch trong quy hoạch phát triển
các địa phương có đường sắt đi qua.
Định hướng đầu tư cho các dự án, làm cơ sở cho các hoạt động xây dựng tiếp theo.
Tạo sự thống nhất, tránh chồng chéo trong hoạt động xây dựng, mở mới các điểm giao cắt
trên các tuyến đường sắt.
8. Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 ( Nguồn Quyết định số 1436/QĐ-TTg)
8.1Mục đích
Phát triển vận tải đường sắt theo hướng hiện đại, chất lượng cao, chi phí hợp lý, nhanh, an
toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, tiết kiệm chi phí xã hội; liên kết với các trung tâm
phân phối hàng hoá lớn, cảng cạn (ICD) và các phương thức vận tải khác; đảm nhận vận chuyển
đường dài, khối lượng lớn, vận tải hành khách công cộng đô thị, chú trọng dịch vụ vận tải hành
khách nội - ngoại ô, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
8.2.Mục tiêu
Phát triển giao thông vận tải đường sắt đồng bộ về kết cấu hạ tầng, phương tiện, dịch vụ
vận tải và công nghiệp đạt trình độ tiên tiến, hiện đại, tương đương các quốc gia tiên tiến trong
khu vực, thúc đẩy tăng trưởng các ngành kinh tế khác, hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản
trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Hình thành mạng lưới đường sắt hoàn chỉnh liên kết các trung tâm kinh tế - xã hội, các
vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và phối kết hợp các phương thức vận tải khác; tham gia vận
tải công cộng tại các đô thị, thành phố lớn; cung cấp dịch vụ vận tải đường sắt nội - ngoại ô, nội
vùng và đường dài thông suốt, nhanh chóng, an toàn, cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu trong nước,
giao lưu quốc tế và đảm bảo quốc phòng - an ninh.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
8
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
Xây dựng và ban hành cơ chế khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư và
kinh doanh vận tải đường sắt, phấn đấu thu hút vốn ngoài ngân sách cho đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng đạt ít nhất 10% (đến năm 2020) và 20% (đến năm 2030) tổng vốn đầu tư.
Đảm bảo nguồn nhân lực, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới chương
trình và mở rộng các hình thức đào tạo; nâng cao công tác xã hội hoá trong đào tạo đảm bảo đủ
nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển đường sắt hiện đại.
9. Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm
2020 ( Nguồn Quyết định Số 1734/QĐ-TTg)
9.1.Mục đích
Xây dựng mạng đường bộ cao tốc quốc gia hoàn chỉnh, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát
triển lâu dài của đất nước để nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Mạng
đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ,
kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả
các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Quy hoạch này làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu
tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020 và những
năm tiếp theo
9.2.Mục tiêu
Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm
kinh tế trọng điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải
lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các
tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng), các
tuyến ra các cảng biển lớn.
Tạo khả năng liên kết cao với các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực,
quốc tế.
Đường bộ cao tốc được thiết lập tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng
đường bộ hiện có, bảo đảm môi trường và cảnh quan.
Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh.
Các tuyến đường cao tốc trong Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy
nhiên trong quá trình thực hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
9
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
năng huy động nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng
mặt bằng sau này.
10. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 ( Nguồn Quyết định Số 1327/QĐ-TTg)
10.1.Mục đích
1. Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội. Vì vậy, cần được ưu tiên đầu tư phát triển để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế -
xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đáp ứng tiến trình hội nhập kinh tế
khu vực và quốc tế, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Phát triển giao thông vận tải đường bộ hợp lý, đồng bộ và bền vững trong một quy
hoạch thống nhất có phân công, phân cấp và hợp tác, liên kết giữa các phương thức vận tải, phù
hợp với điều kiện địa lý, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt và có hiệu quả.
3. Tập trung nguồn lực để đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống đường bộ hiện có; đẩy nhanh tốc
độ xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, các trục cao tốc trọng yếu theo quy hoạch được
duyệt; coi trọng công tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông
hiện có.
4. Phát triển hệ thống đường bộ đối ngoại gắn kết chặt chẽ với hệ thống đường bộ trong
nước để chủ động hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế.
5. Nhanh chóng phát triển giao thông vận tải xe buýt tại các đô thị lớn, đặc biệt Thủ đô
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; phát triển giao thông tĩnh và giao thông tiếp cận cho người
khuyết tật; kiểm soát sự gia tăng phương tiện vận tải cá nhân; giải quyết ùn tắc giao thông và bảo
đảm trật tự an toàn giao thông đô thị.
6. Phát triển giao thông vận tải địa phương đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa – hiện
đại hóa nông nghiệp – nông thôn, gắn kết được mạng giao thông vận tải địa phương với mạng
giao thông quốc gia, tạo sự liên hoàn, thông suốt và chi phí vận tải hợp lý, phù hợp với đa số
người dân.
7. Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào
các lĩnh vực thiết kế, xây dựng, khai thác giao thông vận tải đường bộ với mục tiêu hạn chế ô
nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng. Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu
phát triển ngành.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
10
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
8. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước để đầu tư phát triển;
người sử dụng có trách nhiệm đóng góp phí sử dụng để bảo trì và tái đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
9. Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và đảm bảo
hành lang an toàn giao thông; việc bảo vệ công trình giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao
thông đường bộ là trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương, các ngành, toàn xã hội và
mỗi người dân.
10.2.Mục tiêu
1. Giai đoạn đến năm 2020
- Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng tốt và giá cả
hợp lý, bảo đảm an toàn, tiện lợi, kiềm chế tiến tới giảm tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm
môi trường; phát huy lợi thế của vận tải đường bộ có tính cơ động cao, hiệu quả trong phạm vi
hoạt động đường ngắn, gom hàng, tạo chân hàng cho các phương thức vận tải khác. Một số mục
tiêu cụ thể:
+ Khối lượng khách vận chuyển 5,5 tỷ hành khách với 165,5 tỷ hành khách luân chuyển.
+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển 760 triệu tấn với 35 tỷ tấn hàng hóa luân chuyển.
+ Phương tiện ô tô các loại khoảng 2,8 – 3,0 triệu xe.
- Đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống đường bộ hiện có, đầu tư chiều sâu một số công trình
quan trọng để nâng cao năng lực thông qua; nhanh chóng triển khai xây dựng hệ thống đường bộ
cao tốc theo quy hoạch, đặc biệt là tuyến cao tốc Bắc Nam, phát triển mạnh mẽ giao thông đô thị.
2. Định hướng đến năm 2030
- Thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải của xã hội với chất lượng cao, đạt tiêu
chuẩn quốc tế, nhanh chóng, êm thuận, an toàn; kết nối được với các phương thức vận tải khác,
nhất là các điểm chuyển tải hành khách đường dài với vận tải hành khách đô thị.
- Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; tiếp
tục xây dựng các đoạn tuyến, tuyến đường bộ cao tốc, đường đô thị, đường vành đai.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
11
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
11.Quy hoạch giao thông nông thôn ( Nguồn: Báo cáo chính của Chiến lược phát triển giao
thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030- Bộ GTVT)
11.1.Mục đích
Phát triển Giao thông nông thôn một cách bền vững, tạo sự gắn kết, liên hoàn thông suốt
từ mạng lưới giao thông quốc gia đến đường tỉnh, đường huyện, đường thôn xã, giữa các vùng
chuyên canh sản xuất hàng hoá lớn, vùng nguyên liệu với các tụ điểm công nghiệp chế biến, giữa
sản xuất - chế biến và tiêu thụ, kết hợp giữa kinh tế với an ninh, quốc phòng, nhằm đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế đất nước và nhu cầu đi lại của nhân dân.
Phát huy lợi thế về địa lý và điều kiện tự nhiên của từng vùng để phát triển Giao thông
nông thôn, kết hợp giữa giao thông đường bộ và giao thông đường thủy, giữa giao thông với thủy
lợi, nông lâm nghiệp và các ngành kinh tế trên địa bàn.
11.2.Mục tiêu
11.2.1.Mục tiêu phát triển đến năm 2020
a) Về vận tải
- Tổ chức dịch vụ vận tải hành khách công cộng thuận lợi từ trung tâm huyện về các trung
tâm xã, tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho người nông dân sống ở khu vực nông thôn, góp phần
giảm phương tiện cơ giới cá nhân.
b) Về kết cấu hạ tầng
- Đường bộ:
+ 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã (đến năm 2015), trừ các xã đặc biệt khó khăn
do địa hình và chi phí đầu tư quá lớn có đường cho xe máy và xe thô sơ đi lại được; các xã ở các
cù lao, hải đảo thì phải xây dựng các bến phà, bến tàu để nối thông được đến trung tâm.
+ 100% đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đường được nhựa hóa hoặc
bê tông xi măng hóa đối với đường huyện đạt 100%, đường xã tối thiểu 70%.
+ Đưa dần hệ thống đường Giao thông nông thôn vào cấp kỹ thuật, đường huyện đạt tiêu
chuẩn đường tối thiểu cấp V, đường xã tối thiểu đạt cấp VI theo TCVN 4054:2005.
+ Tối thiểu 50% các đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại A, theo tiêu chuẩn 22 TCN
210-92, trở lên.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
12
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
+ Tối thiểu 45% các đường trục chính nội đồng được cứng hóa, phương tiện cơ giới đi lại
thuận tiện.
+ Từng bước kiên cố hoá cầu cống trên đường Giao thông nông thôn; xoá bỏ hết cầu khỉ,
đặc biệt ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
+ Phát triển giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hoá sản xuất, thu
hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và cơ giới hoá sản xuất nông nghiệp.
+ Từng bước bố trí các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường Giao thông nông thôn:
100% đường huyện và tối thiểu 45% đường xã được bảo trì.
- Đường sông:
+ Kết hợp với hệ thống thủy lợi (tưới, tiêu) nâng cấp, cải tạo các tuyến vận tải thủy nội
địa.
+ Từng bước xây dựng các bến, bến ngang, cảng sông (đến năm 2020 đạt bình quân 1
cảng hoặc bến / xã) tại các vùng có thể sử dụng vận tải sông phục vụ vận chuyển hành khách,
hàng hoá phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long.
11.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030
Tiếp tục tổ chức, nâng cao dịch vụ vận tải từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp
ứng được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng nông thôn.
Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng Giao thông nông thôn, 100% đường huyện,
đường xã được vào cấp kỹ thuật, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế hoạch;
100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A, theo tiêu chuẩn 22 TCN 210-92. Tiếp
tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng.
12.Quy hoạch sử dụng đất ( Nguồn : Tính chất-mục tiêu –phạm vi-con người quy hoạch sử dụng
đất đai- PGS.TS.Lê Quang Chí )
12.1.Định nghĩa
-Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh giá tiềm năng đất nước có hệ thống, tính thay đổi trong sử
dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng
đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành
những sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tương lai.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
13
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
12.2.Mục đích
Nguồn tài nguyên đất đai ngày càng khan hiếm và có giới hạn, dân số thế giới gia tăng.
Do đó đòi hỏi phải có sự đối chiếu hợp lý giữa các kiểu sử dụng đất đai và loại đất đai để đạt
được khả năng tối đa về sản xuất ổn định và an toàn lương thực, đồng thời cũng bảo vệ được hệ
sinh thái cây trồng và môi trường đang sống.
Quy hoạch sử dụng đất đai là nền tảng trong tiến trình này. Đây là một thành phần cơ sở
có liên quan đến hệ sinh thái các vùng núi, sa mạc hoang vu, hay các vùng đồng bằng ven biển,
đồng thời lại nằm trong mục tiêu phát triển và bảo vệ rừng, đất trồng và tài nguyên ven biển. Quy
hoạch sử dụng đất đai là yếu tố chính trong tất cả yêu cầu phát triển và bảo vệ các vùng đất đai
nông nghiệp.
12.3.Mục tiêu
-Mục tiêu của quy hoạch được định nghĩa như là làm thế nào để sử dụng đất đai được tốt nhất.
Có thể phân chia ra tính chuyên biệt riêng của từng đề án. Mục tiêu của quy hoạch có thể được
gom lại trong 3 tiêu đề: hiệu quả, bình đảng - có khả năng chấp nhận, và bền vững.
.Hiệu quả: Sử dụng đất đai phải mang tính chất kinh tế, do đó một trong những mục tiêu
của quy hoạch để phát triển là mang lại tính hiệu quả và nâng cao sản lượng, chất lượng trong sử
dụng đất đai. Ở bất kỳ một hình thức sử dụng đất đai riêng biệt nào thì nó cũng có tính thích nghi
cho từng vùng riêng biệt của nó hay đôi khi nó thích nghi chung cho cả các vùng khác. Hiệu quả
chỉ đạt được khi có sự đối chiếu giữa các loại sử dụng đất đai khác nhau với những vùng đất đai
cho lợi nhuận cao nhất mà chi phí đầu tư thấp nhất. Tuy nhiên, hiệu quả có ý nghĩa khác nhau đối
với các chủ thể khác nhau. Đối với những nông dân cá thể thì hiệu quả là làm sao vốn thu hồi từ
đầu tư lao động đến vật chất được cao nhất hay lợi nhuận cao nhất từ các vùng đất có thể cho
được. Còn mục đích của nhà nước thì phức tạp hơn bao gồm cả việc cải thiện tình trạng trao đổi
hàng hóa với nước ngoài thông qua sản xuất cho xuất khẩu hay thay thế dần việc nhập khẩu.
.Bình đẳng và có thể chấp nhận được: Sử dụng đất đai cũng mang tính chấp nhận của xã
hội. Những mục tiêu đó bao gồm an toàn lương thực, giải quyết công ăn việc làm và an toàn
trong thu nhập của các vùng nông thôn. Cải thiện đất đai và tái phân bố đất đai cũng phải được
tính đến để giảm bớt những bất công trong xã hội hay có thể chọn lọc các kiểu sử dụng đất đai
thích hợp để giảm dần và từng bước xóa đi sự nghèo đói tạo ra sự bình đẳng trong sử dụng đất
đai của mọi người trong xã hội. Một cách để thực hiện được những mục tiêu này là nâng cao tiêu
chuẩn đời sống của từng nông hộ. Tiêu chuẩn mức sống này bao gồm mức thu nhập, dinh dưỡng,
an toàn lương thực và nhà cửa. Quy hoạch là phải đạt được những tiêu chuẩn này bằng cách
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
14
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
thông qua việc phân chia đất đai cho các kiểu sử dụng riêng biệt cũng như phân chia tài chánh
hợp lý và đồng thời với các nguồn tài nguyên khác.
.Tính bền vững : Sử dụng đất đai bền vững là phải phù hợp với những yêu cầu hiện tại
đồng thời cũng phải bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ kế tiếp trong tương
lai. Điều này đòi hỏi một sự kết hợp giữa sản xuất và bảo vệ: sản xuất ra hàng hóa cho nhu cầu ở
hiện tại kết hợp với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất lệ thuộc
vào tài nguyên nên việc bảo vệ và sử dụng cân đối nguồn tài nguyên này là nhằm bảo đảm sự sản
xuất được lâu bền trong tương lai.
Trong một cộng đồng, khi nguồn tài nguyên đất đai bị hủy hoại chính là sự hủy hoại
tương lai của cộng đồng đó. Sử dụng đất đai phải được quy hoạch cho toàn cộng đồng và xem
như là một thể thống nhất bởi vì sự bảo vệ đất, nước và các nguồn tài nguyên đất đai khác có
nghĩa là bảo vệ tài nguyên đất đai cho từng cá thể riêng biệt trong cộng đồng đó.
Bảng phân tích mục tiêu phát triển bền vững của một số loại quy hoạch
STT Loại quy hoạch
3 Mục tiêu của phát triển bền vững
Kinh tế Xã hội Môi trường
1
Quy hoạch giao
thông nói chung
Kết nối các mạng lưới
giao thông,các loại
hình vận vải
Cung cấp cơ sở hạ
tầng,dịch vụ giao
thông vận tải
Làm động lực cho các
ngành kinh tế khác
phát triển
Đảm bảo an
toàn,nhanh chóng
Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường
2 Quy hoạch giao Đảm bảo tính tiếp cận
Cung cấp sự an toàn Cung cấp một hệ
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
15
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
thông đô thị Giảm thiểu tổn thất
thời gian do tắc xe
Cung cấp cơ sở hạ
tầng và các dịch vụ
giao thông vận tải
một cách hiệu quả
và thuận tiện cho các
cá nhân đáp ứng nhu
cầu của họ
Hướng tới sử dụng
phương tiện:xe
bus,xe đạp,đi bộ
Đảm bảo kiến trúc
cảnh quan môi trường
thống giao thông vận
tải làm giảm ô nhiễm
không khí, đất, tiếng
ồn, độ rung và ô
nhiễm thị giác
3
Quy hoạch mạng
lưới thủy nội địa
Vận tải hàng hóa khối
lượng lớn, hàng siêu
trường siêu trọng, giá
thành rẻ
Đáp ứng được nhu
cầu vận tải trong từng
thời kỳ với chất
lượng dịch vụ ngày
càng nâng cao, giá
thành hợp lý và có
khả năng cạnh tranh
cao,nhanh chóng và
an toàn.
Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường
4
Quy hoạch hệ
thống đường sắt
giao cắt với
đường bộ
Bảo đảm an toàn giao
thông tại các điểm
giao cắt giữa Đường
sắt - Đường bộ và
hành lang an toàn
giao thông đường sắt
theo Luật Đường sắt
quy định.
5 Quy hoạch giao
thông đường sắt
Đảm nhận vận
chuyển đường dài,
khối lượng lớn, vận
Cung cấp dịch vụ vận
tải đường sắt nội -
ngoại ô, nội vùng và
Bảo vệ môi trường
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
16
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
tải hành khách công
cộng đô thị, chú trọng
dịch vụ vận tải hành
khách nội - ngoại ô,
đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội
đường dài thông suốt,
nhanh chóng, an toàn,
cạnh tranh, đáp ứng
nhu cầu trong nước,
giao lưu quốc tế và
đảm bảo quốc phòng
- an ninh
6
Quy hoạch giao
thông đường bộ
cao tốc Việt Nam
Bảo đảm kết nối các
trung tâm kinh tế
trọng điểm, các cửa
khẩu chính, các đầu
mối giao thông quan
trọng có nhu cầu vận
tải lớn, tốc độ cao
Góp phần giải quyết
ách tắc giao thông,
trước hết tại các
thành phố lớn như Hà
Nội và thành phố Hồ
Chí Minh
7
Quy hoạch hệ
thống đường bộ
Việt Nam
Liên kết giữa các
phương thức vận tải,
phù hợp với điều kiện
địa lý, tạo thành một
mạng lưới giao thông
thông suốt và có hiệu
quả.
Phát huy lợi thế của
vận tải đường bộ có
tính cơ động cao, hiệu
quả trong phạm vi
hoạt động đường
ngắn, gom hàng, tạo
chân hàng cho các
phương thức vận tải
khác
Bảo đảm an toàn, tiện
lợi, kiềm chế tiến tới
giảm tai nạn giao
thông
Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường
8 Quy hoạch giao
thông nông thôn
Đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu phát
Tạo điều kiện đi lại
thuận tiện cho người
Đảm bảo vệ sinh môi
trường ở khu vực nông
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
17
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB
triển kinh tế đất nước
và nhu cầu đi lại của
nhân dân
nông dân sống ở khu
vực nông thôn, góp
phần giảm phương
tiện cơ giới cá nhân
thôn
The end.
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO
SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2
18

More Related Content

What's hot

Ch4 ke hoach van hanh va to chuc VTCC
Ch4 ke hoach van hanh va to chuc VTCCCh4 ke hoach van hanh va to chuc VTCC
Ch4 ke hoach van hanh va to chuc VTCCThanh Binh Dinh
 
Ch2 dac diem cac phuong thuc VTCC
Ch2 dac diem cac phuong thuc VTCCCh2 dac diem cac phuong thuc VTCC
Ch2 dac diem cac phuong thuc VTCCThanh Binh Dinh
 
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngĐề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngTruong Chinh Do
 
190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quan190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quanSơn Phạm
 
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạchTrắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạchvudat11111
 
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) nataliej4
 
Nghien cuu tuyen metro TP HCM
Nghien cuu  tuyen metro TP HCMNghien cuu  tuyen metro TP HCM
Nghien cuu tuyen metro TP HCMTuan Hoang
 
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019phamhieu56
 
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...nataliej4
 
Các lợi thế của dự án the sun avenue
Các lợi thế của dự án the sun avenueCác lợi thế của dự án the sun avenue
Các lợi thế của dự án the sun avenueVăn Quyền
 

What's hot (13)

Ch4 ke hoach van hanh va to chuc VTCC
Ch4 ke hoach van hanh va to chuc VTCCCh4 ke hoach van hanh va to chuc VTCC
Ch4 ke hoach van hanh va to chuc VTCC
 
Ch2 dac diem cac phuong thuc VTCC
Ch2 dac diem cac phuong thuc VTCCCh2 dac diem cac phuong thuc VTCC
Ch2 dac diem cac phuong thuc VTCC
 
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngĐề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
 
190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quan190512 bai giang kien truc canh quan
190512 bai giang kien truc canh quan
 
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạchTrắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
 
Ch3 quy hoach VTCC
Ch3 quy hoach VTCCCh3 quy hoach VTCC
Ch3 quy hoach VTCC
 
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
 
07.quy hoach giao thong do thi
07.quy hoach giao thong do thi07.quy hoach giao thong do thi
07.quy hoach giao thong do thi
 
Nghien cuu tuyen metro TP HCM
Nghien cuu  tuyen metro TP HCMNghien cuu  tuyen metro TP HCM
Nghien cuu tuyen metro TP HCM
 
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
 
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
 
04.co cau chuc nang do t hhi
04.co cau chuc nang do t hhi04.co cau chuc nang do t hhi
04.co cau chuc nang do t hhi
 
Các lợi thế của dự án the sun avenue
Các lợi thế của dự án the sun avenueCác lợi thế của dự án the sun avenue
Các lợi thế của dự án the sun avenue
 

Viewers also liked

Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52
Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52
Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52Ha VH
 
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...123thue
 
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015Phukienbep ThanhDat
 
Lớp 12 chương 5 sóng ánh sáng
Lớp 12 chương 5 sóng ánh sángLớp 12 chương 5 sóng ánh sáng
Lớp 12 chương 5 sóng ánh sángMinh huynh
 
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178Đồ án access 01677525178
 
Cac bai toan suy luan tieu hoc
Cac bai toan suy luan tieu hocCac bai toan suy luan tieu hoc
Cac bai toan suy luan tieu hocngoquangbinh
 
114099608 bai-tập-axit-este
114099608 bai-tập-axit-este114099608 bai-tập-axit-este
114099608 bai-tập-axit-esteCrius Mạnh
 
luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183
luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183
luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183Nguyen Trang
 
Chuyen phuong trinh mu logarit day du
Chuyen phuong trinh mu logarit day duChuyen phuong trinh mu logarit day du
Chuyen phuong trinh mu logarit day duPhong Dom
 
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da  pttc. ppoint htBai giang tc& lap da  pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint hthoannguyen
 
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vnTài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vnBankaz Vietnam
 
9 tpcn tăng sức đề kháng
9 tpcn  tăng sức đề kháng9 tpcn  tăng sức đề kháng
9 tpcn tăng sức đề khánghhtpcn
 
Tai lieu luyen thi dai hoc mon anh grammar practice
Tai lieu luyen thi dai hoc mon anh   grammar practiceTai lieu luyen thi dai hoc mon anh   grammar practice
Tai lieu luyen thi dai hoc mon anh grammar practiceTrungtâmluyệnthi Qsc
 
Cac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongCac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongmagicxlll
 

Viewers also liked (20)

Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52
Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52
Thảo luận quy hoạch gtđt nhóm 5-ctgtcc k52
 
Ch14
Ch14Ch14
Ch14
 
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
 
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
 
Su dien li
Su dien liSu dien li
Su dien li
 
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
Bảng giá khóa Việt Tiệp 2015
 
Cần nhớ
Cần nhớCần nhớ
Cần nhớ
 
Lớp 12 chương 5 sóng ánh sáng
Lớp 12 chương 5 sóng ánh sángLớp 12 chương 5 sóng ánh sáng
Lớp 12 chương 5 sóng ánh sáng
 
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
 
Giáo án crom
Giáo án cromGiáo án crom
Giáo án crom
 
Cac bai toan suy luan tieu hoc
Cac bai toan suy luan tieu hocCac bai toan suy luan tieu hoc
Cac bai toan suy luan tieu hoc
 
114099608 bai-tập-axit-este
114099608 bai-tập-axit-este114099608 bai-tập-axit-este
114099608 bai-tập-axit-este
 
Trac nghiem ly thuyet amin co da
Trac nghiem ly thuyet amin co daTrac nghiem ly thuyet amin co da
Trac nghiem ly thuyet amin co da
 
luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183
luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183
luật hình sự vn phần các tội phạm (phạm văn beo)183
 
Chuyen phuong trinh mu logarit day du
Chuyen phuong trinh mu logarit day duChuyen phuong trinh mu logarit day du
Chuyen phuong trinh mu logarit day du
 
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da  pttc. ppoint htBai giang tc& lap da  pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint ht
 
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vnTài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
 
9 tpcn tăng sức đề kháng
9 tpcn  tăng sức đề kháng9 tpcn  tăng sức đề kháng
9 tpcn tăng sức đề kháng
 
Tai lieu luyen thi dai hoc mon anh grammar practice
Tai lieu luyen thi dai hoc mon anh   grammar practiceTai lieu luyen thi dai hoc mon anh   grammar practice
Tai lieu luyen thi dai hoc mon anh grammar practice
 
Cac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongCac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mong
 

Similar to Btl quy hoạch tản mạn về quy hoạch

Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...Cao Duan Le
 
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...hieu anh
 
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Lcd for urban trasport in Vietnam
Lcd for urban trasport in VietnamLcd for urban trasport in Vietnam
Lcd for urban trasport in VietnamBao Linh Vu
 
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...nataliej4
 
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...nataliej4
 
Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...sividocz
 
Nghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nội
Nghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nộiNghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nội
Nghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nộiauduong duong
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giớiDự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giớiThaoNguyenXanh2
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngkhongquantam93
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Ttx Love
 

Similar to Btl quy hoạch tản mạn về quy hoạch (20)

Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
 
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
 
Đề tài: Hiệu quả kinh tế trong vận tải hành khách bằng xe buýt
Đề tài: Hiệu quả kinh tế  trong vận tải hành khách bằng xe buýtĐề tài: Hiệu quả kinh tế  trong vận tải hành khách bằng xe buýt
Đề tài: Hiệu quả kinh tế trong vận tải hành khách bằng xe buýt
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong vận tải hành khách bằng xe buýt của Tổng Công...
 
Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...
Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...
Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...
 
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
 
Lcd for urban trasport in Vietnam
Lcd for urban trasport in VietnamLcd for urban trasport in Vietnam
Lcd for urban trasport in Vietnam
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế vận tải, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế vận tải, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế vận tải, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế vận tải, HAY
 
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
 
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
 
Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự chấp nhận của người dân TP. Đà Nẵng đố...
 
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...
 
Nghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nội
Nghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nộiNghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nội
Nghiên cứu khoa học về hầm chui cho người đi bộ tại Nội đô Hà nội
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docx
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giớiDự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 

Btl quy hoạch tản mạn về quy hoạch

  • 1. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ Phân tích mục đích, mục tiêu của một số loại quy hoạch trong giao thông vận tải SVTH: ĐỖ VĂN CHINH. MSSV: 892955 GVHD: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO 1.Định nghĩa quy hoạch, quy hoạch phát triển và quy hoạch xây dựng (Nguồn:Bài giảng của PGS.TS.Nguyễn Quang Đạo) Để nắm rõ được mục đích,mục tiêu của các loại quy hoạch trước tiên phải hiểu quy hoạch là gì? 1.1.Quy hoạch Là sắp xếp bố trí đối tượng cần phải quy hoạch (hoặc 1 hệ thống chỉnh thể) để đảm nhiệm chức năng và mục tiêu nhiệm vụ yêu cầu. Là sắp xếp theo vùng lãnh thổ, theo vị trí không gian và theo thời gian. 1.2.Quy hoạch phát triển Quy hoạch phát triển là bản luận chứng khoa học về phát triển và tổ chức không gian Kinh tế - xã hội hợp lý cho thời kỳ 10 – 15 năm và các giai đoạn 5 năm do các cơ quan cao nhất của nhà nước soạn thảo ra, cũng có thể do cơ quan TW, tỉnh, huyện, xã soạn thảo. 1.3.Quy hoạch xây dựng Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không gian vùng, không gian đô thị và điểm dân cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ đó, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. 2.Quy hoạch giao thông vận tải 2.1.Mục đích của quy hoạch giao thông vận tải Để phát triển một kế hoạch tổng thể giao thông vận tải toàn diện mới cho đất nước trong đó khuyến cáo các chính sách , hướng dẫn và thực hiện một chiến lược mà sẽ giúp đất nước trong việc giải quyết các vấn đề giao thông vận tải lớn hơn 20-25 năm tới. Làm cơ sở cho cơ quan quản lý nhà nước( bộ, sở giao thông vận tải) thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các chuyên ngành. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 1
  • 2. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Xác định quy mô đầu tư , xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn để phát triển toàn diện hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn quản lý. Đưa ra luận cứ khoa học lựa chọn phương hướng phát triển của ngành góp phần định hướng phát triển kết cấu hạ tầng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn quy hoạch và toàn quốc. Xác định vai trò của từng phương thức vận tải trên thị trường trong và ngoài nước trong hành lang giai đoạn phát triển. Hướng dẫn định hướng có tình thuyết phục khách quan cho chuyên ngành, từng phương thức vận tải để đạt được hiệu quả cao nhất. 2.2.Mục tiêu kế hoạch giao thông vận tải Xác định và thiếu hụt vận chuyển dự kiến hiện có ở cấp chiến lược Thông qua hội nhập quy hoạch giao thông vận tải , quản lý phát triển và sử dụng đất quy hoạch, phát triển một chiến lược giao thông vận tải có thể chứa sự tăng trưởng và sự thay đổi trong 20-25 năm tới, và hỗ trợ có hiệu quả các mục tiêu sử dụng đất theo quy định của chính thức Đánh giá lựa chọn dịch vụ giao thông vận tải chiến lược trong bối cảnh cả hai yêu cầu giao thông đô thị và nông thôn. Tăng cường cung cấp các lựa chọn khả thi giao thông vận tải trong nước bằng cách làm cho giao thông công cộng , đi xe đạp và đi bộ hấp dẫn hơn cho người dân đất nước. Đánh giá chất lượng, vai trò và chức năng của các tuyến đường trong nước , dẫn đến một hệ thống phân loại đường mới để sử dụng trong cả hai CBTMP và kế hoạch chính thức. Chuẩn bị các kế hoạch hành động để thực hiện các khuyến nghị của CBTMP bao gồm một quá trình cho sự kết hợp của những phát hiện và khuyến nghị vào kế hoạch chính thức, và một đánh giá những ưu tiên và khuyến nghị vào kế hoạch chính thức, và tiến hành đánh giá những ưu tiên và sơ bộ chi phí, ước tính cho bất kỳ cải tiến cơ sở hạ tầng quan trọng cho việc sử dụng trong bản cập nhật thường xuyên của những chi phí phát triển quy chế. Đáp ứng giai đoạn 1 và 2 của quá trình đô thị loại EA đối phó với vấn đề hệ thống giao thông vận tải của cơ hội và hoạch định chiến lược thay thế tương ứng. Một số ví dụ về quy hoạch giao thông đô thị ở một số thành phố trên thế giới (Nguồn: Dịch tài liệu tiếng anh của PGS.TS.Nguyễn Quang Đạo gửi lớp 55CD2) 3.Quy hoạch giao thông thành phố Draper City- USA 3.1.Mục đích thứ nhất Draper City sẽ tạo ra một hệ thống đường phố liên kết với nhau THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 2
  • 3. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Mục tiêu Hệ thống đường liên kết nối có trách nhiệm: Tăng cường kết nối Phối hợp với các cộng đồng lân cận Cung cấp một mạng lưới các tuyến đường Phục vụ để giải tán giao thông 3.2 Mục đích thứ 2: Thành phố Draper sẽ cung cấp cơ hội vận tải đa phương thức Mục tiêu .Hệ thống vận tải đa phương thức bao gồm: .Liên kết hệ thống giao thông khu vực TRAX và đường sắt đi lại .Cung cấp một khu vực ví dụ cơ hội xe đạp thành công .Tạo ra một thành phố đi bộ hơn .Cung cấp một hệ thống kết nối của con đường mòn cho các trung tâm hoạt động trong khu vực 3.3.Mục đích thứ 3 Thành phố Draper sẽ cung cấp một hệ thống giao thông vận tải mà sử dụng đất hữu hiệu trong thành phố Mục tiêu Sử dụng đất hữu hiệu: .Cung cấp mặt cắt ngang đường mà thay đổi bằng cách sử dụng đất liền kề . Cung cấp mặt cắt ngang đường mà duy trì và nâng cao các đặc tính của khu vực lịch sử 3.4.Mục đích thứ tư : Thành phố Draper sẽ tạo ra một hệ thống giao thông cho tương lai Mục tiêu Tạo ra một hệ thống giao thông trong tương lai có nghĩa là: . Cung cấp một mạng lưới cho tất cả các phương thức du lịch . Xem xét lựa chọn cho các thế hệ tương lai và nhu cầu vận tải trong tương lai . Xem xét tài trợ trong việc phát triển kế hoạch 4.Quy hoạch giao thông thành phố Hamilton –New Zealand 4.1.Mục đích thứ nhất Cung cấp sự an toàn và thuận tiện cho các cá nhân đáp ứng nhu cầu của họ THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 3
  • 4. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Mục tiêu: .Thiết bị và dịch vụ phải được an toàn, an toàn và không rào cản .Mỗi phương tiện giao thông cần phải có một mức độ chấp nhận của dịch vụ .Không đi du lịch và các chuyến đi ngắn ngày hơn nên được khuyến khích 4.2.Mục đích thứ 2 Cung cấp một sự lựa chọn các mô hình du lịch tích hợp, nhấn mạnh hoạt động giao thông vận tải, giao thông công cộng và các hình thức du lịch tích hợp Mục tiêu: Thay thế đơn xe du lịch nên thực tế và hấp dẫn Giao thông vận tải và các dịch vụ phải liên tục và phát huy Những lợi ích sức khỏe của lối sống năng động cần được công nhận và phát huy 4.3 Mục đích thứ 3 Nâng cao khả năng sống của khu dân cư và các khu vực nông thôn Mục tiêu Giao thông vận tải cơ sở cần phản ánh và bổ sung Tiếng ồn và các tác động khác của giao thông cần được giảm thiểu 4.4.Mục đích thứ 4 Khuyến khích một hình thức đô thị nhỏ gọn hơn, tăng cường đất, và vận chuyển-hỗ trợ sử dụng và phát triển hành lang Đầu tư sử dụng đất quá cảnh-hỗ trợ cần được khuyến khích bởi các dịch vụ giao thông công cộng chất lượng. Giao thông vận tải nên đáp ứng nhu cầu hiện tại trong khi vẫn thích nghi với những quy hoạch trong tương lại Quy hoạch thiết kế bãi đậu xe nên giảm thiểu 4.5.Mục đích thứ 5 Bảo vệ môi trường bằng cách giảm thiểu tác động đối với không khí,nước, đất đai, và tài nguyên thiên nhiên Mục tiêu Sử dụng không gian xanh cho cơ sở hạ tầng mới Công nghệ giao thông vận tải sử dụng và hành vi sẽ làm giảm tiêu thụ năng lượng và khí thải Tác động của nước chảy bề mặt từ giao thông nên được giảm thiểu THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 4
  • 5. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB 4.6 Mục đích thứ 6 Hỗ trợ các doanh nghiêp và các tổ chức doanh nghiệp phát triển kinh tế Muc tiêu Hiệu suất của hàng hóa phong trào, từ và trong thành phố nên được tối đa hóa Các doanh nghiệp và các tổ chức nên tạo điểm truy cập cho nhân viên và khách 4.7 Mục đích thứ 7 Hoạt động hiệu quả và giá cả phải chăng cho các thành phố và công dân của họ Mục tiêu Giá trị lớn nhất nên khai thác dạng các tiện ích và dịch vụ hiện có Quyết định nên đưa vào tài khoản chi phí vòng đời của thiết bị và các dịch vụ giao thông vận tải Cơ hội tài trợ liên quan đến giao thông vận tải,các chính phủ khác,các khu vực tư nhân và cá nhân cần được xem xét 5.Quy hoạch thành phố Whitehorse-Canada 5.1.Mục đích thứ nhất Chất lượng cộng đồng và môi trường : Cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như là chất lượng của môi trường tự nhiên giao thông vận tải. Mục tiêu Để cung cấp một hệ thống giao thông vận tải làm giảm không khí, đất, tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm thị giác Để duy trì và nâng cao chất lượng đường quyền thành phố cách như là một nơi cho người dân và giao thông vận tải Để duy trì một hệ thống phân cấp của các con đường trong thành phố để thích ứng thông qua giao thông lãnh thổ và cộng đồng trên đường cao tốc Để cung cấp cho mô hình phát triển có hỗ trợ dễ dàng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quá cảnh Cung cấp giải pháp thay thế giao thông vận tải hỗ trợ cộng đồng mong muốn cho lối sống lành mạnh đi xe đạp, đi bộ, vv Để tích hợp mạng lưới giao thông đường mòn qua đó cung cấp hệ thống giao thông liền mạch 5.2.Mục đích thứ hai THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 5
  • 6. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Tính cơ động : Cung cấp sự an toàn, thuận tiện và dễ tiếp cận của người và hàng hóa trên toàn thành phố Mục tiêu Cung cấp giải pháp thay thế giao thông vận tải có thể truy cập cho các cá nhân ở mọi lứa tuổi và khả năng thể chất . Để tích hợp phương thức vận chuyển khác nhau trong thành phố . Để tối đa hóa hiệu quả của mạng lưới đường bộ, có bằng cách tăng cường sự chuyển động của người và hàng hóa . Cung cấp và duy trì một mạng lưới các tuyến đường đi xe đạp liên tục, hỗ trợ du lịch tiện dụng. Để cung cấp điểm truy cập cho xe cấp cứu dọc các tuyến đường chính và các điểm đến. Để tạo điều kiện hiệu quả và an toàn truy cập đến / từ / trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp cho cả người và hàng hóa. 5.3.Mục đích thứ ba Cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ kế hoạch dài hạn vận chuyển và kết hợp các hướng dẫn và tiêu chuẩn hiện hành. Mục tiêu Để phát triển các mục tiêu của giao thông vận tải khác, đường mòn, quá cảnh và các kế hoạch và chính sách sử dụng đất của thành phố . Để hỗ trợ các sáng kiến thiết kế có lợi cho việc tăng cường đi bộ, đi xe đạp, sử dụng quá cảnh và hoạt động giải trí mùa đông liên quan . Để thúc đẩy sự an toàn của mạng vận chuyển bằng sử dụng cập nhật đường lối chỉ đạo quốc gia và tiêu chuẩn. 5.4.Mục đích thứ tư Phát triển bền vững - khả năng chi trả: Cung cấp cơ sở hạ tầng và các dịch vụ giao thông vận tải một cách hiệu quả chi phí và hiệu quả , làm cho việc sử dụng tốt nhất các nguồn lực có sẵn. Mục tiêu Để giảm thiểu cả hai và đầu tư tài chính trong và tác động môi trường của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải . Để tối đa hóa việc sử dụng hạ tầng đường bộ trước khi đầu tư cơ sở mới hoặc mở rộng THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 6
  • 7. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Quản lý tắc nghẽn dọc theo đường cơ sở trong giờ cao điểm càng nhiều càng tốt mà không qua xây dựng mạng lưới đường bộ . Để cung cấp một dịch vụ quá cảnh công cộng với một mức độ dịch vụ đáp ứng các nhu cầu của người dân địa phương trong khi cùng một lúc nhận ra những hạn chế tài chính của quỹ, thành phố 6. Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ( Nguồn : Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ) 6.1.Mục đích Tận dụng tốt nhất điều kiện tự nhiên đồng thời đầu tư tập trung có kế hoạch để phát triển tối đa lợi thế của ngành vận tải thủy nội địa (vận tải hàng hóa khối lượng lớn, hàng siêu trường siêu trọng, giá thành rẻ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường) để phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo phát triển bền vững. 6.2.Mục tiêu Theo Quy hoạch, mục tiêu phát triển GTVT ĐTNĐ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phải đảm nhận khối lượng vận tải hàng hóa 17% và hành khách 4,5% trong khối lượng vận tải của toàn ngành, chủ yếu là hàng rời khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng... Đáp ứng được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao,nhanh chống và an toàn. Đảm bảo kết nối thuận lợi với các phương thức vận tải khác. Đồng thời, đầu tư nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến vận tải thủy chính. Đưa vào khai thác các tuyến vận tải sông pha biển. Từng bước kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn. Hiện đại hóa thiết bị công nghệ quản lý và bốc xếp tại các cảng ĐTNĐ chính ở các vùng kinh tế trọng điểm. Xây dựng các cảng khách ở các thành phố có kết nối với hệ thống giao thông vận tải ĐTNĐ. Nâng cấp các nhà máy đóng mới và sửa chữa phương tiện để đáp ứng được nhu cầu đóng mới và sửa chữa phương tiện ĐTNĐ hoạt động trên sông và ven biển. 7.Quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống giao cắt giữa đường sắt với đường bộ trên mạng đường sắt Việt Nam.(Nguồn Quyết định Số 348/QĐ-BGVT) 7.1.Mục đích Quản lý lối ra vào đường sắt, đảm bảo an toàn giao thông tại các điểm giao cắt 7.2.Mục tiêu THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 7
  • 8. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Bảo đảm an toàn giao thông tại các điểm giao cắt giữa Đường sắt - Đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường sắt theo Luật Đường sắt quy định. Nghiên cứu tổng thể về giao cắt giữa đường sắt và đường bộ trên toàn mạng lưới đường sắt quốc gia Việt Nam, từ đó phân loại các dạng giao cắt, đưa ra định hướng quy mô công trình và sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo quy hoạch nhằm bố trí các nguồn vốn đầu tư xây dựng các điểm giao cắt. Xác định quy mô xây dựng công trình tại các vị trí giao cắt và hành lang an toàn giữa Đường sắt - Đường bộ, nhằm đăng ký dành quỹ đất quy hoạch trong quy hoạch phát triển các địa phương có đường sắt đi qua. Định hướng đầu tư cho các dự án, làm cơ sở cho các hoạt động xây dựng tiếp theo. Tạo sự thống nhất, tránh chồng chéo trong hoạt động xây dựng, mở mới các điểm giao cắt trên các tuyến đường sắt. 8. Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ( Nguồn Quyết định số 1436/QĐ-TTg) 8.1Mục đích Phát triển vận tải đường sắt theo hướng hiện đại, chất lượng cao, chi phí hợp lý, nhanh, an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, tiết kiệm chi phí xã hội; liên kết với các trung tâm phân phối hàng hoá lớn, cảng cạn (ICD) và các phương thức vận tải khác; đảm nhận vận chuyển đường dài, khối lượng lớn, vận tải hành khách công cộng đô thị, chú trọng dịch vụ vận tải hành khách nội - ngoại ô, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. 8.2.Mục tiêu Phát triển giao thông vận tải đường sắt đồng bộ về kết cấu hạ tầng, phương tiện, dịch vụ vận tải và công nghiệp đạt trình độ tiên tiến, hiện đại, tương đương các quốc gia tiên tiến trong khu vực, thúc đẩy tăng trưởng các ngành kinh tế khác, hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Hình thành mạng lưới đường sắt hoàn chỉnh liên kết các trung tâm kinh tế - xã hội, các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và phối kết hợp các phương thức vận tải khác; tham gia vận tải công cộng tại các đô thị, thành phố lớn; cung cấp dịch vụ vận tải đường sắt nội - ngoại ô, nội vùng và đường dài thông suốt, nhanh chóng, an toàn, cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu trong nước, giao lưu quốc tế và đảm bảo quốc phòng - an ninh. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 8
  • 9. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB Xây dựng và ban hành cơ chế khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư và kinh doanh vận tải đường sắt, phấn đấu thu hút vốn ngoài ngân sách cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đạt ít nhất 10% (đến năm 2020) và 20% (đến năm 2030) tổng vốn đầu tư. Đảm bảo nguồn nhân lực, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới chương trình và mở rộng các hình thức đào tạo; nâng cao công tác xã hội hoá trong đào tạo đảm bảo đủ nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển đường sắt hiện đại. 9. Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 ( Nguồn Quyết định Số 1734/QĐ-TTg) 9.1.Mục đích Xây dựng mạng đường bộ cao tốc quốc gia hoàn chỉnh, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước để nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Mạng đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Quy hoạch này làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo 9.2.Mục tiêu Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng), các tuyến ra các cảng biển lớn. Tạo khả năng liên kết cao với các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực, quốc tế. Đường bộ cao tốc được thiết lập tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng đường bộ hiện có, bảo đảm môi trường và cảnh quan. Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các tuyến đường cao tốc trong Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy nhiên trong quá trình thực hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 9
  • 10. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB năng huy động nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng mặt bằng sau này. 10. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ( Nguồn Quyết định Số 1327/QĐ-TTg) 10.1.Mục đích 1. Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Vì vậy, cần được ưu tiên đầu tư phát triển để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đáp ứng tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh. 2. Phát triển giao thông vận tải đường bộ hợp lý, đồng bộ và bền vững trong một quy hoạch thống nhất có phân công, phân cấp và hợp tác, liên kết giữa các phương thức vận tải, phù hợp với điều kiện địa lý, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt và có hiệu quả. 3. Tập trung nguồn lực để đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống đường bộ hiện có; đẩy nhanh tốc độ xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, các trục cao tốc trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông hiện có. 4. Phát triển hệ thống đường bộ đối ngoại gắn kết chặt chẽ với hệ thống đường bộ trong nước để chủ động hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế. 5. Nhanh chóng phát triển giao thông vận tải xe buýt tại các đô thị lớn, đặc biệt Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; phát triển giao thông tĩnh và giao thông tiếp cận cho người khuyết tật; kiểm soát sự gia tăng phương tiện vận tải cá nhân; giải quyết ùn tắc giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đô thị. 6. Phát triển giao thông vận tải địa phương đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn, gắn kết được mạng giao thông vận tải địa phương với mạng giao thông quốc gia, tạo sự liên hoàn, thông suốt và chi phí vận tải hợp lý, phù hợp với đa số người dân. 7. Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới vào các lĩnh vực thiết kế, xây dựng, khai thác giao thông vận tải đường bộ với mục tiêu hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng. Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển ngành. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 10
  • 11. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB 8. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước để đầu tư phát triển; người sử dụng có trách nhiệm đóng góp phí sử dụng để bảo trì và tái đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 9. Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và đảm bảo hành lang an toàn giao thông; việc bảo vệ công trình giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương, các ngành, toàn xã hội và mỗi người dân. 10.2.Mục tiêu 1. Giai đoạn đến năm 2020 - Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, tiện lợi, kiềm chế tiến tới giảm tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; phát huy lợi thế của vận tải đường bộ có tính cơ động cao, hiệu quả trong phạm vi hoạt động đường ngắn, gom hàng, tạo chân hàng cho các phương thức vận tải khác. Một số mục tiêu cụ thể: + Khối lượng khách vận chuyển 5,5 tỷ hành khách với 165,5 tỷ hành khách luân chuyển. + Khối lượng hàng hóa vận chuyển 760 triệu tấn với 35 tỷ tấn hàng hóa luân chuyển. + Phương tiện ô tô các loại khoảng 2,8 – 3,0 triệu xe. - Đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống đường bộ hiện có, đầu tư chiều sâu một số công trình quan trọng để nâng cao năng lực thông qua; nhanh chóng triển khai xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc theo quy hoạch, đặc biệt là tuyến cao tốc Bắc Nam, phát triển mạnh mẽ giao thông đô thị. 2. Định hướng đến năm 2030 - Thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải của xã hội với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, nhanh chóng, êm thuận, an toàn; kết nối được với các phương thức vận tải khác, nhất là các điểm chuyển tải hành khách đường dài với vận tải hành khách đô thị. - Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; tiếp tục xây dựng các đoạn tuyến, tuyến đường bộ cao tốc, đường đô thị, đường vành đai. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 11
  • 12. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB 11.Quy hoạch giao thông nông thôn ( Nguồn: Báo cáo chính của Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030- Bộ GTVT) 11.1.Mục đích Phát triển Giao thông nông thôn một cách bền vững, tạo sự gắn kết, liên hoàn thông suốt từ mạng lưới giao thông quốc gia đến đường tỉnh, đường huyện, đường thôn xã, giữa các vùng chuyên canh sản xuất hàng hoá lớn, vùng nguyên liệu với các tụ điểm công nghiệp chế biến, giữa sản xuất - chế biến và tiêu thụ, kết hợp giữa kinh tế với an ninh, quốc phòng, nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế đất nước và nhu cầu đi lại của nhân dân. Phát huy lợi thế về địa lý và điều kiện tự nhiên của từng vùng để phát triển Giao thông nông thôn, kết hợp giữa giao thông đường bộ và giao thông đường thủy, giữa giao thông với thủy lợi, nông lâm nghiệp và các ngành kinh tế trên địa bàn. 11.2.Mục tiêu 11.2.1.Mục tiêu phát triển đến năm 2020 a) Về vận tải - Tổ chức dịch vụ vận tải hành khách công cộng thuận lợi từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho người nông dân sống ở khu vực nông thôn, góp phần giảm phương tiện cơ giới cá nhân. b) Về kết cấu hạ tầng - Đường bộ: + 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã (đến năm 2015), trừ các xã đặc biệt khó khăn do địa hình và chi phí đầu tư quá lớn có đường cho xe máy và xe thô sơ đi lại được; các xã ở các cù lao, hải đảo thì phải xây dựng các bến phà, bến tàu để nối thông được đến trung tâm. + 100% đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa đối với đường huyện đạt 100%, đường xã tối thiểu 70%. + Đưa dần hệ thống đường Giao thông nông thôn vào cấp kỹ thuật, đường huyện đạt tiêu chuẩn đường tối thiểu cấp V, đường xã tối thiểu đạt cấp VI theo TCVN 4054:2005. + Tối thiểu 50% các đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại A, theo tiêu chuẩn 22 TCN 210-92, trở lên. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 12
  • 13. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB + Tối thiểu 45% các đường trục chính nội đồng được cứng hóa, phương tiện cơ giới đi lại thuận tiện. + Từng bước kiên cố hoá cầu cống trên đường Giao thông nông thôn; xoá bỏ hết cầu khỉ, đặc biệt ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. + Phát triển giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hoá sản xuất, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và cơ giới hoá sản xuất nông nghiệp. + Từng bước bố trí các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường Giao thông nông thôn: 100% đường huyện và tối thiểu 45% đường xã được bảo trì. - Đường sông: + Kết hợp với hệ thống thủy lợi (tưới, tiêu) nâng cấp, cải tạo các tuyến vận tải thủy nội địa. + Từng bước xây dựng các bến, bến ngang, cảng sông (đến năm 2020 đạt bình quân 1 cảng hoặc bến / xã) tại các vùng có thể sử dụng vận tải sông phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hoá phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 11.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030 Tiếp tục tổ chức, nâng cao dịch vụ vận tải từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng nông thôn. Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng Giao thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A, theo tiêu chuẩn 22 TCN 210-92. Tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng. 12.Quy hoạch sử dụng đất ( Nguồn : Tính chất-mục tiêu –phạm vi-con người quy hoạch sử dụng đất đai- PGS.TS.Lê Quang Chí ) 12.1.Định nghĩa -Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh giá tiềm năng đất nước có hệ thống, tính thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tương lai. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 13
  • 14. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB 12.2.Mục đích Nguồn tài nguyên đất đai ngày càng khan hiếm và có giới hạn, dân số thế giới gia tăng. Do đó đòi hỏi phải có sự đối chiếu hợp lý giữa các kiểu sử dụng đất đai và loại đất đai để đạt được khả năng tối đa về sản xuất ổn định và an toàn lương thực, đồng thời cũng bảo vệ được hệ sinh thái cây trồng và môi trường đang sống. Quy hoạch sử dụng đất đai là nền tảng trong tiến trình này. Đây là một thành phần cơ sở có liên quan đến hệ sinh thái các vùng núi, sa mạc hoang vu, hay các vùng đồng bằng ven biển, đồng thời lại nằm trong mục tiêu phát triển và bảo vệ rừng, đất trồng và tài nguyên ven biển. Quy hoạch sử dụng đất đai là yếu tố chính trong tất cả yêu cầu phát triển và bảo vệ các vùng đất đai nông nghiệp. 12.3.Mục tiêu -Mục tiêu của quy hoạch được định nghĩa như là làm thế nào để sử dụng đất đai được tốt nhất. Có thể phân chia ra tính chuyên biệt riêng của từng đề án. Mục tiêu của quy hoạch có thể được gom lại trong 3 tiêu đề: hiệu quả, bình đảng - có khả năng chấp nhận, và bền vững. .Hiệu quả: Sử dụng đất đai phải mang tính chất kinh tế, do đó một trong những mục tiêu của quy hoạch để phát triển là mang lại tính hiệu quả và nâng cao sản lượng, chất lượng trong sử dụng đất đai. Ở bất kỳ một hình thức sử dụng đất đai riêng biệt nào thì nó cũng có tính thích nghi cho từng vùng riêng biệt của nó hay đôi khi nó thích nghi chung cho cả các vùng khác. Hiệu quả chỉ đạt được khi có sự đối chiếu giữa các loại sử dụng đất đai khác nhau với những vùng đất đai cho lợi nhuận cao nhất mà chi phí đầu tư thấp nhất. Tuy nhiên, hiệu quả có ý nghĩa khác nhau đối với các chủ thể khác nhau. Đối với những nông dân cá thể thì hiệu quả là làm sao vốn thu hồi từ đầu tư lao động đến vật chất được cao nhất hay lợi nhuận cao nhất từ các vùng đất có thể cho được. Còn mục đích của nhà nước thì phức tạp hơn bao gồm cả việc cải thiện tình trạng trao đổi hàng hóa với nước ngoài thông qua sản xuất cho xuất khẩu hay thay thế dần việc nhập khẩu. .Bình đẳng và có thể chấp nhận được: Sử dụng đất đai cũng mang tính chấp nhận của xã hội. Những mục tiêu đó bao gồm an toàn lương thực, giải quyết công ăn việc làm và an toàn trong thu nhập của các vùng nông thôn. Cải thiện đất đai và tái phân bố đất đai cũng phải được tính đến để giảm bớt những bất công trong xã hội hay có thể chọn lọc các kiểu sử dụng đất đai thích hợp để giảm dần và từng bước xóa đi sự nghèo đói tạo ra sự bình đẳng trong sử dụng đất đai của mọi người trong xã hội. Một cách để thực hiện được những mục tiêu này là nâng cao tiêu chuẩn đời sống của từng nông hộ. Tiêu chuẩn mức sống này bao gồm mức thu nhập, dinh dưỡng, an toàn lương thực và nhà cửa. Quy hoạch là phải đạt được những tiêu chuẩn này bằng cách THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 14
  • 15. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB thông qua việc phân chia đất đai cho các kiểu sử dụng riêng biệt cũng như phân chia tài chánh hợp lý và đồng thời với các nguồn tài nguyên khác. .Tính bền vững : Sử dụng đất đai bền vững là phải phù hợp với những yêu cầu hiện tại đồng thời cũng phải bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ kế tiếp trong tương lai. Điều này đòi hỏi một sự kết hợp giữa sản xuất và bảo vệ: sản xuất ra hàng hóa cho nhu cầu ở hiện tại kết hợp với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất lệ thuộc vào tài nguyên nên việc bảo vệ và sử dụng cân đối nguồn tài nguyên này là nhằm bảo đảm sự sản xuất được lâu bền trong tương lai. Trong một cộng đồng, khi nguồn tài nguyên đất đai bị hủy hoại chính là sự hủy hoại tương lai của cộng đồng đó. Sử dụng đất đai phải được quy hoạch cho toàn cộng đồng và xem như là một thể thống nhất bởi vì sự bảo vệ đất, nước và các nguồn tài nguyên đất đai khác có nghĩa là bảo vệ tài nguyên đất đai cho từng cá thể riêng biệt trong cộng đồng đó. Bảng phân tích mục tiêu phát triển bền vững của một số loại quy hoạch STT Loại quy hoạch 3 Mục tiêu của phát triển bền vững Kinh tế Xã hội Môi trường 1 Quy hoạch giao thông nói chung Kết nối các mạng lưới giao thông,các loại hình vận vải Cung cấp cơ sở hạ tầng,dịch vụ giao thông vận tải Làm động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển Đảm bảo an toàn,nhanh chóng Giảm thiểu ô nhiễm môi trường 2 Quy hoạch giao Đảm bảo tính tiếp cận Cung cấp sự an toàn Cung cấp một hệ THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 15
  • 16. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB thông đô thị Giảm thiểu tổn thất thời gian do tắc xe Cung cấp cơ sở hạ tầng và các dịch vụ giao thông vận tải một cách hiệu quả và thuận tiện cho các cá nhân đáp ứng nhu cầu của họ Hướng tới sử dụng phương tiện:xe bus,xe đạp,đi bộ Đảm bảo kiến trúc cảnh quan môi trường thống giao thông vận tải làm giảm ô nhiễm không khí, đất, tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm thị giác 3 Quy hoạch mạng lưới thủy nội địa Vận tải hàng hóa khối lượng lớn, hàng siêu trường siêu trọng, giá thành rẻ Đáp ứng được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao,nhanh chóng và an toàn. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường 4 Quy hoạch hệ thống đường sắt giao cắt với đường bộ Bảo đảm an toàn giao thông tại các điểm giao cắt giữa Đường sắt - Đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường sắt theo Luật Đường sắt quy định. 5 Quy hoạch giao thông đường sắt Đảm nhận vận chuyển đường dài, khối lượng lớn, vận Cung cấp dịch vụ vận tải đường sắt nội - ngoại ô, nội vùng và Bảo vệ môi trường THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 16
  • 17. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB tải hành khách công cộng đô thị, chú trọng dịch vụ vận tải hành khách nội - ngoại ô, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội đường dài thông suốt, nhanh chóng, an toàn, cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu trong nước, giao lưu quốc tế và đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 Quy hoạch giao thông đường bộ cao tốc Việt Nam Bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ cao Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 7 Quy hoạch hệ thống đường bộ Việt Nam Liên kết giữa các phương thức vận tải, phù hợp với điều kiện địa lý, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt và có hiệu quả. Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ có tính cơ động cao, hiệu quả trong phạm vi hoạt động đường ngắn, gom hàng, tạo chân hàng cho các phương thức vận tải khác Bảo đảm an toàn, tiện lợi, kiềm chế tiến tới giảm tai nạn giao thông Giảm thiểu ô nhiễm môi trường 8 Quy hoạch giao thông nông thôn Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát Tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho người Đảm bảo vệ sinh môi trường ở khu vực nông THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 17
  • 18. © TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG BÀI TẬP LỚN MÔN QUY HOẠCH GTVT VÀ MẠNG LƯỚI ĐB triển kinh tế đất nước và nhu cầu đi lại của nhân dân nông dân sống ở khu vực nông thôn, góp phần giảm phương tiện cơ giới cá nhân thôn The end. THẦY HƯỚNG DẪN: PGS.TS.NGUYỄN QUANG ĐẠO SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV: 892955 LỚP 55CD2 18