SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Download to read offline
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(NDTDP)
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI
VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP)
Liên danh với
Nhà thầu phụ
Hà Nội, tháng 4/ 2013
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
BẢNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
CHỦ ĐẦU TƯ: Ban Quản lý các dự án đường thủy nội địa phía Bắc
Địa chỉ: Số 87 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội, Việt Nam
HỢP ĐỒNG: Khoản vay số 4474 – VN, Hợp đồng số CS-A5i-NDTDP-A
Ngày: Tháng 11 năm 2012
Tên tài liệu: Kế hoạch quản lý đổ thải vật liệu đào và nạo vét
Ref 2012-797
Tư vấn Công ty CNR Compagnie Nationale du Rhône, đứng đầu
liên danh Direction de l’Ingénierie
2 rue André Bonin, 69 316 Lyon cedex 04 Pháp
Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Thương mại VIPO, thầu phụ
Tòa nhà AC, tầng 2, Ngõ 78, phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt
Nam
Kiểm soát chất lượng
Họ và tên Thời gian Chữ ký
Người thực
hiện :
F.PRESSIAT (CNR)
PHAM ANH TUAN (VIPO)
Tháng 4 năm 2013
Người kiểm tra : F.PRESSIAT (CNR) Tháng 4 năm 2013
Người phê
duyệt :
JP BARD (CNR) Tháng 4 năm 2013
Nhật ký lưu hồ sơ
N° Thời gian Điều chỉnh
Tháng 11 năm 2012 Bản dự thảo
A Tháng 12 năm 2012 Bản dự thảo lần 2
B Tháng 4 năm 2013 Bản cuối
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1 PHẠM VI ĐẦU TƢ
1.2 VỊ TRÍ DỰ ÁN
1.1 CÁC HỢP PHẦN DỰ ÁN
2. MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU
3. PHƢƠNG PHÁP ĐÀO ĐẮP VÀ NẠO VÉT
TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP NẠO VÉT
4. VỊ TRÍ NHỮNG KHU VỰC ĐÀO VÀ NẠO VÉT VÀ KHỐI LƢỢNG
5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU
6. VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC ĐỔ THẢI
6.4.1. Vật liệu thải tại đê bao phía Bắc và phía Nam của đê chắn sóng Lạch Giang
6.4.2 Khối lượng vật liệu còn lại tại bãi bổ thải ở Thị trấn Thịnh Long
6.4.3 Những bãi đổ thải có thể lựa chọn khác
7. CÁC YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƢỜNG VÀ XÃ HỘI/RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI VIỆC
QUẢN LÝ VẬT LIỆU NẠO VÉT
8. QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
9. CƠ CẤU THỂ CHẾ
10. QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI CÔNG TRƢỜNG
11. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
12. GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Các địa điểm của dự án
Bảng 2. Tổng hợp các hợp phần của dự án
Bảng 3. Khối lƣợng / mỗi khu vực / cát pha sét / đích đến (bãi thải / nhà máy gạch / cải thiện
đất nông nghiệp....)
Bảng 4. Tổng hợp địa kỹ thuật của vật liệu tại các địa điểm của dự án Hành lang 3
Bảng 5. Khu vực đất thải đƣợc xác định cho dự án Hành lang
Bảng 6.Vị trí giám sát chung môi trƣờng
Bảng 7. Các thành phần và đặc tính của chúng
Bảng 8. Chi phí ƣớc tính cho các hoạt động đào tạo
Bảng 9.Dự toán chi phí EMP
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Bản đồ vị trí Hành lang 3
Hình 2. Tổng quan về các địa điểm thực hiện dự án trong hành lang 3
Hình 3. Vị trí và khối lƣợng nạo vét và đào
Hình 4.Công trƣờng Mom Ro giai đoạn 1 và 2
Hình 5. Công trƣờng Mom Ro giai đoạn 3 và 4
Hình 6. Công trình Mom Rô – giai đoạn 5
Hình 7. Thiết kế khu đổ thải – mặt bằng
Hình 8.Khu vực đổ thải Mom Rô xã Trực Chính
Hình 9. Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh
Hình 10.Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh Mom Ro
Hình 11. Tổng quan về khu vực đổ thải xã Phƣơng Đình
Hình 12. Tổng quan thiết kế về khu vƣc đổ thải Đò Bùi
Hình 13. Tổng quan thiết kế khu đổ thải 1 – Đò Bùi
Hình 14.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 2 – Đò Bùi
Hình 15.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 3 – Đò Bùi
Hình 16. Tổng quan thiết kế khu đổ thải kênh DNC
Hình 17.Thiết kế khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm
Hình 18. Khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm
Hình 19. Thiết kế khu đổ thải xã Nghĩa La
Hình 20. Khu đô thải xã Nghia Lạc
Hình 21. Tổng quan 3 khu vực đổ thải tại dự án Lạch Giang
Hình 22. Khu đổ thải/đê bao ở phía Nam và Bắc ở khu vực đê chắn sóng Lạch Giang
Hình 23. Kết cấu khu đổ thải – mặt cắt ngang điển hình
Hình 24. Khu vực đổ thải thị trấn Thịnh Long
Hình 25. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Sông Giang
Hình 26. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Ninh Cƣờng
Hình 27. Khu vực đổ thải phƣờng Bích Đào
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 28. Vị trí khu vực đổ thải của dự án nâng cấp cảng Việt Trì
Hình 29. Quang cảnh bãi đổ thải dự án nâng cấp cảng Việt Trì
Hình 30. Cơ cấu tổ chức phòng quản lý môi trƣờng thuộc Ban Quản lý dự án.
Hình 31.: Bản đồ vị trí quan trắc tại khu vực Lạch Giang .
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Khu vực thực hiện dự án của Dự án Phát triển giao thông khu vực Đồng bằng Bắc bộ
(NDTDP) giai đoạn II (dự án WB6) bao gồm 3 tỉnh, cụ thể là: Phú Thọ, Ninh Bình và Nam
Định.
Đồng bằng sông Hồng là một hệ thống nổi trội nối các tuyến đƣờng thủy nội địa bao trùm hầu
hết các khu vực ven biển phía Bắc trên trục Đông/Tây cho Hành lang 1 và trục Bắc/ Nam
Hành lang 3. Hệ thống này cung cấp tuyến đƣờng giao thông chính từ cảng Hải Phòng đến
Phả Lại, Hà Nội và Việt Trì (Hành lang 1) và từ các cảng Việt Trì, Ninh Phúc tới sông Đáy và
cửa sông Ninh Cơ (Hành lang 3).
Hệ thống sông có điều kiện giao thông tự nhiên khá thuận lợi và đƣợc tận dụng rộng để vận
chuyển các loại hàng chính với số lƣợng lớn (cát, sỏi, xi măng, than củi và phân bón). Song
song với mạng lƣới đƣờng bộ của khu vực đồng bằng Bắc Bộ chƣa phát triển hoàn thiện, tỷ
trọng giao thông đƣờng thủy chiếm đến 67% tổng hiệu suất vận chuyển tính theo tấn/km.
Để nâng cao những lợi thế do điều kiện tự nhiên thuận lợi về đƣờng thủy nội địa và những
đóng góp về mặt môi trƣờng đối với hệ thống giao thông của đất nƣớc, Chính phủ Việt Nam
đã cho triển khai thực hiện hai dự án lớn: Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (MDTIDP) và Dự án Phát triển GTVT khu vực Đồng
bằng Bắc Bộ (NDTDP). Chính phủ Việt Nam đã nhận đƣợc một khoản tín dụng từ Hiệp hội
Phát triển Quốc tế (IDA) và Ngân hàng Thế giới. Báo cáo đầu kỳ này nằm trong hợp đồng số
CS-A5i-NDTDP: Khảo sát, thiết kế kỹ thuật và lập hồ sơ mời thầu cho giai đoạn 2 thuộc Dự
án Phát triển GTVT khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.
Báo cáo nghiên cứu tính khả thi và thiết kế sơ bộ cho dự án Phát triển GTVT khu vực Đồng
bằng Bắc Bộ đã đƣợc phê duyệt năm 20081
bao gồm 3 hợp phần và một số tiểu hợp phần nhƣ
sau:
 Hợp phần A: Đầu tư Hành lang vận tải đa phương thức
● Tiểu hợp phần A1. Cải thiện 2 hành lang đƣờng thủy quốc gia
(i) Hành lang Đông Tây phía Bắc giữa Việt Trì và Quảng Ninh; và
(ii) Hành lang Bắc Nam phía Tây giữa Hà Nội và cửa sông Ninh Cơ.
● Tiểu hợp phần A2. Cải tạo của sông Ninh Cơ và kênh nối sông Đáy – Ninh Cơ
bằng một âu tàu
● Tiểu hợp phần A3. Nâng cấp các cảng cấp tỉnh
● Tiểu hợp phần A4. Hợp đồng bảo trì thí điểm
1
Dư án phát triển giao thông khu vực đồng bằng Bắc bộ - Nghiên cứu khả thi và thiết kế sơ bộ - Báo
cáo cuối cùng, tháng 3 năm 2008, SMEC, Royal Haskoning và Trung tâm VAPO
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
 Hợp phần B: Đầu tư vào các bến phà nhỏ
 Hợp phần C: Hỗ trợ thể chế cho Bộ Giao thông, Cục Đường thủy nội địa và
các tỉnh
Hành lang 3 bao gồm:
▪ Một luồng chạy tàu tại cửa biển Lach Giang,
▪ Một số khu vực đoạn sông khác nhau bao gồm sông Ninh Cơ và sông Hồng từ vùng
biển đến Hà Nội,
▪ Một kênh nối giữa sông Ninh Cơ và sông Đáy
▪ Một đoạn sông Đáy từ kênh nối đến cảng Ninh Phúc
▪ Cải tạo cảng Ninh Phúc và Việt Trì
Chiều dài tổng thể của Hành lang 3 là 183 km.
Dự án dự kiến sẽ tăng công suất của hệ thống giao thông đƣờng thủy nhằm đáp ứng nhu cầu
vận tải ngày càng tăng và hỗ trợ phát triển kinh tế bằng cách giảm chi phí vận chuyển cho
ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Sau khi cải thiện, tuyến giao thông đƣờng thủy có thể cho
phép:
▪ Tàu 3000 DWT từ cửa sông Lạch Giang chạy đến ngã ba sông Đáy và sông Đào Nam
Định – Đoạn cửa sông số 1
▪ Tàu 3000 DWT và đoàn xà lan 4X400 tấn chạy từ ngã ba sông Đáy và sông Đào Nam
Định đến cảng Ninh Phúc – Đoạn cửa sông số 2
▪ Tàu 3000 DWT và đoàn xà lan 4X400 tấn chạy từ ngã ba sông Đáy và sông Đào Nam
Định đến cảng Ninh Phúc – Đoạn 1
▪ Tàu 3000 DWT chạy trên sông Ninh Cơ, Hành lang số 3 – Đoạn 2.
Các phương án thiết kế chính cho Hành lang số 3 là:
1) Đoán xà lan 4x400 tấn dƣ kiến có thể chạy từ cảng Ninh Phúc đến cảng Hà Nội, trên sông
Đào Nam Định và sông Hồng.
2) Tàu pha sông biển trọng tải lớn nhất là 1050 DWT có thể chạy đến Hà Nội từ tất cả các
tuyến đƣờng thủy.
3) Tàu pha sông biển trọng tải 3000 DWT có thể chạy đi cảng Ninh Phúc, nhƣng không chạy
đƣợc đến Hà Nội.
Việc nâng cấp Hành lang số 3 sẽ bao gồm các hạng mục nạo vét, nắn chỉnh đoạn cong, kè bảo
vệ bờ, chỉnh trị bãi cạn, một âu tàu và một cầu cứng với một nhịp nâng qua kênh chính và bố
trí hệ thống phao tiêu báo hiệu.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
1.1 Phạm vi đầu tƣ
Mục đích của dự án bao gồm:
1. Hành lang đƣờng thủy 3 (Hà Nội - Lạch Giang) từ cửa Lạch Giang qua sông Ninh Cơ,
sông Hồng Hà Nội:công trình chỉnh trị và nâng cấp kênh đạt tiêu chuẩn kênh cấp I;
2. Xây dựng một kênh nối từ sông Đáy đến sông Ninh Cơ (kênh DNC) bao gồm một âu tàu
ở đoạn giữa kênh;
3. Xây dựng một luồng chạy tàu và đê chắn sóng ở cửa sông Lạch Giang cho phép tàu
trọng tải 2.000 tấn có thể đi từ biển vào sông Ninh Cơ và cảng Ninh Bình. Các tàu trọng tải
3.000 tấn có thể đi theo lộ trình này trong thời gian triều lên hoặc khi giảm tải.
4. Hiện đại hóa cảng Việt Trì, xây dựng 1 bến 600 T, nhà kho, bãi chứa, băng tải, đƣờng
nội bộ, hệ thống thoát nƣớc, xử lý nƣớc chảy tràn, thiết bị chống bụi, vv;
5. Hiện đại hóa cảng Ninh Phúc, xây dựng 1 bến 3.000T, nhà kho, bãi chứa, băng tải,
đƣờng nội bộ, hệ thống thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải, thiết bị chống bụi.
1.2 Vị trí dự án
Các khu vực thực hiện dự án nằm ở miền Bắc Việt Nam và bao trùm một phần đƣờng
thủy nội địa đồng bằng sông Hồng, từ Hà Nội đến biển. The project mostly concerns the
Ninh Co River and the Day and Dao rivers.
Dự án đƣợc chia thành 6 điểm, nằm ở 3 tỉnh:
▪ Tỉnh Nam Định
▪ Tỉnh Ninh Bình
▪ Tỉnh Phú Thọ
Công trình chỉnh trị sẽ đƣợc tiến hành tại 50 km thuộc Hành lang 3 trên địa bàn tỉnh Nam
Định. Mặc dù các công trình chỉnh trị không đƣợc thực hiện trên toàn bộ chiều dài của khu
vực sông nhƣng chúng có liên quan đến 5 khu vực chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu của
đƣờng thủy loại II; 2 cảng (cảng Ninh Phúc tại Ninh Bình và cảng Việt Trì tại Phú Thọ) sẽ
đƣợc nâng cấp.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Dự án đƣợc thực hiện trong 06 khu vực sau:
Bảng 1. Các địa điểm của dự án
TT Địa điểm của dự án Tỉnh Huyện
1 Môm Rô (Km126-131) Nam Định
Thôn Anh Vinh, xã Trực Chính, huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định
2
Đò Bùi (Km134-138)
Thôn Lộ Xuyên, Xã Phƣơng Định, Huyện
Xuân Trƣờng, Tỉnh Nam Định.
3 Kênh nối Đáy Ninh Cơ
DNC (Km164-167)
Xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lạc, Huyện Nghĩa
Hƣng, Tỉnh Nam Định
4 Cửa Lạch Giang (Km180-
181)
Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, Tỉnh
Nam Định
5
Cảng Ninh Phúc Ninh Bình
Phƣờng Bích Đào, Thành phố Ninh Bình,
Tỉnh Ninh Bình
6
Cảng Việt Trì Việt Trì
Phƣờng Bến Gót, Thành phố Việt Trì, Tỉnh
Phú Thọ
Tổng quan các địa điểm của dự án đƣợc thể hiện trong hình 1 và 2.
1.1 Các hợp phần dự án
Phần này tổng hợp các hợp phần của dự án đƣợc mô tả chi tiết trong Báo cáo Thiết kế Chi
tiết (DDR). Chƣơng này giới thiệu vị trí xây dựng của từng hợp phần và mục đích của
công trình. Dự án sẽ đƣợc minh họa bằng một bản vẽ tổng hợp cho từng khu vực. Các bản
vẽ kỹ thuật chi tiết có thể tìm trong Báo cáo Thiết kế Chi tiết.
Các hợp phần của dự án đƣợc tổng hợp trong bảng 2
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 1. Bản đồ vị trí Hành lang 3
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 2. Tổng quan về các địa điểm thực hiện dự án trong hành lang 3
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Bảng 2. Tổng hợp các hợp phần của dự án
Địa điểm
Mục đích
chính
Công trình
Khối lƣợng và quản lý
vật liệu đắp/nạo vét
Môm Rô
Điều chỉnh
bán kính cong
Nạo vét
Cắt cong
Kênh dẫn nƣớc
Kè mỏ hàn
Kè bảo vệ bờ
Tái sử dụng đất sét của
nhà máy gạch
Sử dụng các vật liệu
không phải đất sét cho
công tác cải tạo đất nông
nghiệp
921 700 m3
Do Bui
Điều chỉnh
bán kính cong
Nạo vét
Cắt cong
Kè mỏ hàn
Sử dụng toàn bộ vật liệu
cho công tác cải tạo đất
nông nghiệp
485 150 m3
DNC
Liên kết 2
sông
Kênh nối
Buồng âu
Nạo vét
Cắt cong
Tái sử dụng đất sét của
nhà máy gạch
Sử dụng các vật liệu
không phải đất sét cho
công tác cải tạo đất nông
nghiệp
1 300 000 m3
Của biển
Lạch Giang
Liên kết biển
và sông
Luồng tàu chạy
Đê biển
Nạo vét
Sử dụng 25% vật liệu cho
công tác cải tạo đất nông
nghiệp
Sử dụng 75% vật liệu cho
công tác đắp hệ thống đê
mới
1 320 000 m3
Viet Tri
Port
Nâng cấp
cảng công
nghiệp
Xây dựng bến đỗ
Bãi chứa mới
Nhà kho mới
Hệ thống thoát
nƣớc
Thiết bị xếp/dỡ
Hệ thống xả nƣớc
thải
Đổ đất thải 10 300 m3
Ninh Phuc
Port
Nâng cấp
cảng công
Xây dựng bến đỗ Đổ đất thải 16 100 m3
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
nghiệp
Bãi chứa mới
Nhà kho mới
Hệ thống thoát
nƣớc
Hệ thống xả nƣớc
thải
2. MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU
Dự án phát triển giao thông đồng bằng Bắc bộ sẽ cung cấp, trong các hợp phần khác, sự cải
thiện đáng kể các đoạn đƣờng thủy nội địa 200 km kéo dài từ Việt Trì qua Hà Nội đến cửa
sông Ninh Cơ. Sự cải thiện này sẽ bao gồm nạo vét và đào đắp để đạt đƣợc chiều rộng và
chiều sâu tiêu chuẩn thiết kế; xây dựng kênh tránh, kênh nối + âu tàu, bảo vệ bờ tại một số địa
điểm, kè chỉnh trị sông và luồng tàu tại Lạch Giang. Đánh giá tác động môi trƣờng Hành lang
3 của Dự án xác định các hoạt động nạo vét đƣờng thủy và đào đắp có khả năng tạo ra các tác
động từ trung bình đến đáng kể đối với môi trƣờng nƣớc; xử lý nƣớc bề mặt từ bãi thải có khả
năng tạo ra tác động môi trƣờng trung bình đối với môi trƣờng nƣớc tiếp nhận; và việc xử lý
vật liệu nạo vét trên đất liền có khả năng tạo ra các tác động môi trƣờng đến các yếu tố môi
trƣờng trên mặt đất và môi trƣờng xây dựng.
Mục tiêu của Kế hoạch quản lý đổ thải vật liệu nạo vét và đào đắp trong tài liệu này là mô tả
các thực hành tốt nhất và các biện pháp giảm thiểu tác động làm giảm đáng kể xác định tác
động môi trƣờng. Các yếu tố của Kế hoạch quản lý đổ thải vật liệu nạo vét bao gồm:
▪ Mô tả các phƣơng pháp nạo vét, chuyên chở và thải;
▪ Đặc tính của vật liệu nạo vét, bao gồm cả phạm vi ô nhiễm;
▪ Thảo luận về các phƣơng án thải;
▪ Các biện pháp giảm thiểu và quan trắc môi trƣờng;
▪ Kế hoạch hoạt động
Cần lƣu ý, tài liệu về Kế hoạch quản lý chất thải nạo vét là một phần của Kế hoạch (dự án)
quản lý môi trƣờng. Hoạt động quan trắc môi trƣờng đề cập trong tài liệu đƣợc trình bày đầy
đủ chi tiết trong Kế hoạch quản lý môi trƣờng. Tƣơng tự nhƣ vậy, các tiêu chí cho việc triển
khai và duy trì các biện pháp giảm thiểu đề cập trong tài liệu này, đƣợc trình bày chi tiết trong
Kế hoạch quản lý môi trƣờng.
3. PHƢƠNG PHÁP ĐÀO ĐẮP VÀ NẠO VÉT
Hợp phần hành lang 3 của dự án không phải là một dự án nạo vét đơn thuần mà còn bao gồm
kết hợp của:
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
1) Nạo vét bồi tích theo hồ sơ thiết kế kênh (độ sâu hành hải, chiều rộng và/hoặc trắc dọc
kênh);
2) Đào đắp mũi đất và các khu vực trên cạn khác để cải tạo tuyến;
3) Nạo vét bồi tích nhƣ là một phần của công tác cải tạo tuyến kết hợp đào đắp mũi đất và cải
tạo bờ và,
4) Hợp phần không bao gồm công tác đào đắp bao gồm lắp đặt các phao tiêu báo hiệu, kè bảo
vệ bờ hạn chế xói và thi công các kè chỉnh trị sông để tạo thuận lợi cho quá trình xả tự nhiên
và giảm yêu cầu nạo vét, bảo trì trong tƣơng lai.
5) Đào đắp đất trên cạn và nạo vét bùn cát để xây dựng kênh tránh tại Mom Rô và kênh nối
Đáy Ninh Cơ
6) Đào đắp đất và các vật liệu biển (cát, phù sa, đất) để tạo ra luồng chạy tàu mới từ sông
Ninh Cơ đến biển tại cửa sông Lạch Giang
7) Nạo vét và đào đắp để cải thiện 2 cảng công nghiệp: Việt Trì và Ninh Phúc
Thiết bị nạo vét và phƣơng thức thực hiện trong mục này đƣa ra mô tả chung các phƣơng
pháp nạo vét và đào đắp khác nhau + xử lý vật liệu nạo vét và đào đắp, đặc biệt có tham khảo
các tác động môi trƣờng liên quan với mỗi phƣơng án và biện pháp giảm thiểu. Nhƣ đã thảo
luận cũng trong báo cáo này, giảm thiểu tác động là rất cần thiết, nguyên nhân chủ yếu là do
vật liệu nạo vét làm tăng tải lƣợng các chất rắn lơ lửng và độ đục, bằng cách thực hiện các
biện pháp giảm thiểu khác nhau, nhƣ mô tả trong Báo cáo này.
Tổng quan về các phương pháp nạo vét
Phần sau đây cung cấp tổng quan về các loại thiết bị nạo vét khác nhau. Các thiết bị nạo vét
dƣới nƣớc có thể bao gồm ba loại chính: thiết bị cơ khí, thủy lực và thiết bị đặc biệt. Tùy
thuộc của các bồi tích, đặc điểm sông và lựa chọn của các nhà thầu, có thể sử dụng các thiết
bị thích hợp khác nhau.
Nạo vét cơ học sử dụng lực cơ học cắt/đào các bồi tích, đƣa vật liệu đào lên bề mặt sau đó
đƣa vào xà lan gần đó để vận chuyển đến địa điểm đổ thải. Bằng cọc đƣợc đóng xuống (cọc
định vị), nạo vét cơ học đƣợc tiến hành tại một điểm và mở rộng ra trên một khu vực trƣớc
khi di chuyển cọc định vị và bắt đầu một đƣờng mới. Đƣờng nạo vét hoặc mặt cắt nạo vét là
một loạt các bề mặt cong chồng lên nhau dọc theo đƣờng khảo sát. Ba loại thiết bị nạo vét
cơ học phổ biến nhất là: nạo vét bằng gầu ngoạm/gầu xúc; xô hoặc dãy gầu múc và cánh tay
gàu hoặc máy đào. Các hiệu chỉnh nạo vét cơ học tập trung vào việc mở rộng độ sâu đến bề
mặt bồi tích làm việc, tăng số lƣợng vật liệu đƣợc đào đắp trong đƣờng nạo vét, và, giảm
việc để mất vật liệu đào đắp trong các mặt cắt hoặc trong quá trình đƣa vật liệu lên bề mặt.
Vì có khả năng kiểm soát chặt chẽ vị trí nạo vét và do đó, cả bề mặt nạo vét, nạo vét cơ học
thƣờng đƣợc sử dụng trong các khu vực khó tiếp cận, bán kính quay hạn chế hoặc để có
đƣợc các đƣờng nạo vét chính xác.
Nạo vét bằng gầu ngoạm hoặc tàu cuốc gàu ngoạm là một cần trục cáp tiêu chuẩn trên một
sà lan, với gầu ngoạm hoạt động nhƣ xô múc của cần cẩu. Đây là một công nghệ có nhiều
điểm ƣu việt, tuy nhiên, hai điểm trong quá trình của hoạt động này có thể dẫn đến thất
thoát bồi tích từ khu vực nạo vét (a) tác động ở phía dƣới trong suốt quá trình triển khai khi
gầu ngoạm đƣa các vật liệu nạo vét lên trên (b) " sàng lọc "các vật liệu từ gầu ngoạm trong
quá trình phục hồi và đặt trong một sà lan. Cả hai hình thức mất mát bồi tích có thể dẫn đến
tác động môi trƣờng liên quan đến độ đục tăng tại khu vực nạo vét và xuống dòng, cũng nhƣ
tăng khả năng vận chuyển ngoài công trƣờng các chất gây ô nhiễm và các vật liệu lơ lửng.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Nhiều thiết kế và thay đổi đã đƣợc thực hiện để giảm hiệu ứng "sàng lọc", chủ yếu bằng
cách thiết kế lại gầu ngoạm cơ bản.. Giảm chất lơ lửng trong quá trình hoạt động trở thành
chức năng chính của vận hành thiết bị.
Nạo vét thùng hoặc bậc thang gồm hai pontoon ngăn cách bởi một thang có chứa một chuỗi
các thùng liên tục. Vật liệu sẽ đƣợc đổ vào một máng hoặc một băng tải, sau đó đƣợc vận
chuyển đến một xà lan lân cận đế đi đến bãi đổ thải. So với các hình thức nạo vét cơ học
khác, định vị trong nạo vét thùng đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng hai (hoặc nhiều hơn)
ống thùy lực.
Công nghệ này đƣợc phát triển và sử dụng rộng rãi trong trƣờng hợp lắp đặt đƣờng ống
hoặc nạo vét luồng hẹp, cảng nhỏ do yêu cầu về tính chính xác của công tác nạo vét. Một
vấn đề khi vận hành có thể dẫn đến việc mất mát bồi tích là hiệu ứng sàng lọc trong quá
trình đƣa thùng lên. Vấn đề này rất khó giảm thiều và do đó hình thức này đƣợc ƣu tiên ứng
dụng trong các khu vực ít nhạy cảm về mặt môi trƣờng hay khu vực mà bồi tích có chứa ít
các chất gây ô nhiễm.
Nạo vét bằng gàu xúc hoặc gàu xúc ngƣợc cơ bản là một gàu xúc ngƣợc/máy xúc đặt trên
một xà lan. Công tác vận hành tƣơng tự nhƣ việc xúc đất ở máy cày hay máy đào hầm trên
cạn. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng, với hiệu chỉnh chủ yếu tập trung vào “tầm với” và
kích thƣớc của gàu máy xúc. Hai điểm trong quá trình của hoạt động này có thể dẫn đến thất
thoát bồi tích từ khu vực nạo vét (a) tác động ở phía dƣới trong suốt quá trình triển khai khi
gầu xúc đƣa các vật liệu nạo vét lên trên (b) " sàng lọc" các vật liệu từ gầu xúc trong quá
trình phục hồi và đặt trong một sà lan. Do thiết kế gàu xúc và xúc ngƣợc là một thiết kế mở,
loại thiết bị này đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong công tác nạo vét các vật liệu thô có dạng
hạt và không chứa chất gây ô nhiễm hoặc nạo vét đá/sỏi.
Nạo vét thủy lực sử dụng bơm ly tâm và dòng nƣớc để cắt bồi tích tại bề mặt nạo vét và đƣa
vật liệu đào lên trên bề mặt. Ba hình thức nạo vét thủy lực thông dụng nhất bao gồm: hút
thông thƣờng, hút cắt và hút kéo. Công tác định vị trong nạo vét bằng hút thông thƣờng và
hút cắt chủ yếu sử dung hệ thống ống thủy lực, tƣơng tự nhƣ nạo vét cơ học. Một phƣơng án
định vị khác là sử dụng dây cáp để tăng hiệu quả nạo vét (giảm thời gian lãng phí để chuyển
vị trí hoạt động). Trong khi đó, tàu kéo hút bùn là thiết bị tự vận hành. Trong hút thông
thƣờng và hút cắt, vật liệu nạo vét đƣợc đƣa đến khu vực đổ thải chủ yếu thông qua một
đƣờng ống. Khi cần thiết, độ dài đƣờng ống có thể đƣợc mở rộng bằng bơm trợ lực trung
gian. Hiệu chỉnh đối với nạo vét hút thông thƣờng và hút cắt tập trung vào việc mở rộng
chiều sâu tới bề mặt bồi tích hoạt động; giúp tăng lƣợng vật chất đào đƣợc (hàm lƣợng chất
cứng trong chất thải đƣợc bơm) và, giảm mất mát vật liệu đào tại bề mặt cắt. Trong khi đó,
tàu kéo hút bùn thải vật liệu vào các máng trên tàu trong khi đang di chuyển qua khu vực
nạo vét và sau đó vận chuyển vật liệu đến bãi đổ thải, tại đây vật liệu đƣợc đổ thông qua cơ
chế tách khoang hoặc thông qua các bơm xả.
Đối với nạo vét cơ học, lƣợng nƣớc lẫn hay nƣớc nổi trong vật liệu nạo vét đƣợc hạn chế.
Do đó việc xả nƣớc trong nạo vét cơ học không dẫn đến tác động môi trƣờng đáng kể.
Ngƣợc lại, trong hệ thống nạo vét thủy lực, lƣợng chất rắn thƣờng ít hơn 20%. Vật liệu đổ
thải bao gồm bồi tích ở dạng lơ lửng hoàn toàn và một lƣợng lớn nƣớc lẫn. Dó đó, một vấn
đề tối quan trọng trong quản lý môi trƣờng chính là yêu cầu phải tách nƣớc nổi khỏi bồi tích
nạo vét trong khu vực bãi đổ thải. Công tác tách nƣớc không phù hợp có thể dẫn đến việc
nƣớc thoát ra trong tình trạng rất đục. Tác động môi trƣờng khi tiếp nhận nƣớc này có thể
bao gồm giảm lƣợng oxy thu nạp, giảm độ đục, di chuyển các chất rắn lơ lửng, ảnh hƣởng
đến các sinh vật nƣớc, vận chuyển ngoài công trƣờng các chất ô nhiễm và bồi tích lơ lửng.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Nạo vét thủy lực cũng dẫn đến tác động “sàng lọc” bồi tích tại bề mặt nạo vét lớn hơn so với
nạo vét cơ học.
Đối với vật liệu nạo vét chủ yếu thuộc dạng cát thô trung bình, nhƣ vật liệu ở sông Hồng,
bồi tích nạo vét thủy lực sẽ dễ dãng tách khỏi nƣớc. Nếu vật liệu nạo vét đƣợc bơm vào một
xà lan, quá trình tách nƣớc có thể diễn ra trong vòng vài phút, cho phép xả nƣớc nổi ngay tại
khu vực nạo vét, từ đó gia tăng công suất của xà lan. Trong các trƣờng hợp bơm thủy lực
các vật liệu phần lớn là cát, việc tách nƣớc trở nên vô cùng hiệu quả, thƣờng không yêu cầu
thiết bị chắn. Vì cát đƣợc tách khỏi nƣớc nổi một cách nhanh chóng, vấn đề chất rắn lơ lửng
trong nƣớc nổi đƣợc xả không còn quan trọng. Công tác quản lý bãi đổ thải trở nên tƣơng
đối đơn giản với việc đƣa nƣớc nổi quay trở lại hệ thống tiếp nhận (khu vực sông hoặc biên)
Đối với vật liệu chủ yếu là đất sét bùn hay cát với hàm lƣợng sét bùn lớn, việc tách bồi tích
khỏi nƣớc nổi có thể mất nhiều thời gian, từ vài ngày đến thậm chí vài tuần để giảm hoàn
toàn hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc nổi trƣớc khi xả trở lại sông. Các phƣơng pháp
khác nhau đã đƣợc phát triển với mục đích tăng cƣờng công tác tách nƣớc và giảm thời gian
từ lúc đổ thải đến khi đƣa nƣớc nổi quay trở lại sông. Nếu vật liệu đƣợc bơm/xả vào đƣờng
bờ biển kín hoặc vùng đất cao, bãi đổ thải có thể đƣợc chia thành chuỗi các khoang. Dòng
nƣớc nổi sẽ chạy qua các khoang theo dạng xoắn, từ đó gia tăng chiều dài di chuyển từ lúc
xả vào đến lúc xả ra công trƣờng. Quá trình tách này có thể đƣợc tăng cƣờng bằng biện
pháp bổ sung chất kết tụ, đặt bên trong hệ thống bơm. Chất kết tụ có tác dụng tăng độ kết tụ
của các chất sét bùn, tăng cƣờng quá trình tách nƣớc. Quản lý hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
trong dòng chảy xả chính là chuẩn bị cho công tác quản lý các chất gây ô nhiễm, bản thân
các chất này lại có liên quan lớn đến các chất rắn lơ lửng. Hình 3-7 đƣa ra hình ảnh tổng
quan về cơ cấu đổ thải đa khoang (CDF), minh họa cách thức dòng chất rắn lơ lửng và nƣớc
nổi đƣợc quản lý nhằm tối đa hóa công tác tách nƣớc. Thiết kế này có thể ứng dụng cho cả
đƣờng bờ biển cũng nhƣ các vùng đất đổ thải cao.
Nạo vét hút (thủy lực) sử dụng một hút chân không để thu nƣớc và bồi tích rời lên bề mặt.
Sau đó, búa đầm cơ học hoặc máy trộn phun nƣớc đƣợc sử dụng để hòa tan lại bồi tích và
hỗ trợ tách vật chất. Nạo vét hút thƣờng đƣợc sử dụng để tách vật chất rời, đặc biệt là đất
bùn mịn, đất sét hoặc bùn/vụn hữu cơ. Vật liệu đào đƣợc chuyên chở bằng đƣờng ống đến
khu đổ thải hoặc đƣợc bơm vào một xà lan lân cận để chuyển chở đến bãi đổ thải. Công
nghệ này đƣợc phát triển rộng rãi với hiệu chỉnh tập trung vào việc gia tăng hàm lƣợng chất
rắn trong quá trình bơm xả. Do hiệu ứng “sàng lọc” luôn diễn ra tại bề mặt nạo vét, hình
thức nạo vét này thƣờng bị hạn chế cho nạo vét các bể, vùng nƣớc kín hay các cảng nhỏ, là
những nơi mà màng ngăn nƣớc đục hay các biện pháp giảm nhẹ có thể dễ dàng thực hiện để
giảm thiểu các tác động môi trƣờng.
Nạo vét hút cắt (thủy lực) kết hợp hoạt động cơ học (đầu cắt) với quá trình hút thủy lực
nhằm tăng năng suất cắt và tăng cƣờng hiệu quả của toàn bộ quá trình. Việc sử dụng các yếu
tố cơ học dẫn đến kết quả làm gia tăng chất rắn lơ lửng tại bề mặt cắt và do đó tăng tác động
môi trƣờng của dự án. Giống nhƣ nạo vét hút thủy lực và nạo vét cơ học, nạo vét hút cắt
đƣợc định vị bằng một hoặc nhiều ống định vị thủy lực. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng
rãi, với hiệu chỉnh tập trung vào “tầm với” của cần cắt và khả năng cắt hoặc đào của đầu cắt
đối với bồi tích rắn, cố kết.
Nạo vét hút kéo (thủy lực) kết hợp hoạt động cơ học nghiêng với quá trình hút và khuấy
động thủy lực. Đối với hình thức nạo vét này, vật liệu đƣợc đƣa lên và bơm vào một máng.
Ứng dụng điển hình của nạo vét hút kéo là nạo vét các luồng sông dài hoặc tại các vùng
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
nƣớc sâu, trong đó quá trình nạo vét bản thân nó cũng đồng thời giúp vận chuyển vật liệu
nạo vét. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng rãi, với hiệu chỉnh tập chung vào “tầm với”
của cần kéo; năng suất kéo bồi tích của cần kéo trong quá trình vận hành hút; và, năng suất
của các máng bên trong.
Vấn đề môi trƣờng chính là các vật liệu lơ lửng bị mất trong giai đoạn nạo vét khuấy. Ngoài
ra cũng có các vấn đề cụ thể tại công trƣờng liên quan đến mất các sinh vật thủy sinh (ví dụ:
rùa) trong giai đoạn nạo vét.
Nạo vét đặc biệt có thể đƣợc chia thành hai loại: Loại vét khuấy động và nạo vét .
Nạo vét khuấy động thƣờng đƣợc sử dụng để loại bỏ các bồi tích tích lũy liên tục bị nhiễm
bẩn. Kiểu nạo vét này đƣợc sử dụng để loại bỏ các roi cát hoặc các bồi tích tích lũy liên tục
khác để đảm bảo độ sâu hợp lý của luồng tàu. Ở một số trƣờng hợp khác, nạo vét khuấy
động là một quá trình liên tục khi nạo vét từng đoạn không đảm bảo đƣợc độ sâu chạy tàu
và mặt cắt của luồng. Nạo vét khuấy động có thể đƣợc thực hiện bằng cách bơm nƣớc hoặc
khuấy trộn bằng cơ khí. Các vật liệu lơ lửng sẽ bị trôi khỏi nơi nạo vét do dòng chảy của
sông hoặc dòng chảy bờ biển.
Nạo vét sửa chữa chuyên về sửa chữa các loại các thiết kế khác thƣờng nhƣng tất cả đều có
một mục đích: giảm thiểu tới mức tối đa để không bị mất lớp bồi tích hoặc vật liệu lơ lửng
trong khi nạo vét. Đầu tiên, loại nạo vét này đại diện cho việc thay đổi các thiết bị nạo vét
cơ học hoặc nạo vét thủy lực sẵn có để giảm lƣợng vật liệu lơ lửng bị mất cùng với các chất
gây ô nhiễm có liên quan. Các thay đổi này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở xem xét hiện
tƣờng để có phƣơng án giải quyết các tính chất lý hóa của trẩm tích, tính nhạy cảm sinh thái
của nƣớc hoặc hệ thống bờ biển và thiết kế nạo vét của dự án. Thập kỷ vừa qua, việc tập
trung vào nạo vét sửa chữa đã đáp ứng nhu cầu chạy tàu, với phần công trƣờng dự án có
trầm tích ô nhiễm, để sửa chữa nạo vét với mục đích loại bỏ các trầm tích ô nhiễm, từ đó
giảm khối lƣợng chất ô nhiễm trong hệ thống đƣờng thủy hoặc đƣờng biển.; Ví dụ không có
yêu cầu về chạy tàu cho dự án. Các ví dụ này bao gồm cả nạo vét kiểu hót rác, nạo vét khí
nén và nạo vét hộp.
3.2. Tổng quan về các phƣơng pháp đào đắp
Trong đào đắp đất sẽ sử dụng các thiết bị thông dụng phù hợp với vật liệu đất sét và đất sét
pha cát tại đồng bằng sông Hồng.
Công tác đào đắp đất đƣợc thực hiện bằng các phƣơng tiện cơ khí (máy xúc, máy ủi, máy
đào). Vật liệu đào đƣợc chuyển trực tiếp bằng gầu máy hoặc băng xếp tải lên xe tải đến bãi
lƣu chứa hoặc chất đống tại khu vực lƣu chứa tạm thời và sau đó chuyển bằng gầu máy/xe
tải/xà lan hoặc phƣơng tiện vận tải do công ty có trách nhiệm lựa chọn.
Thiết bị cơ khí đào đất và chuyển lên xe tải và chuyển vật liệu lên xe tải và/hoặc tàu thuyền.
Việc vận chuyển có thể đƣợc thực hiện trực tiếp qua dây chuyền hoặc bằng thiết bị bơm - tùy
thuộc vào độ lỏng của vật liệu.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
3.3 Tổng quan phƣơng pháp vận chuyển vật liệu nạo vét tới khu vực đổ thải
Tùy thuộc vào đặc tính của vật liệu, hàm lƣợng, độ lỏng của vật liệu và sự lựa chọn kỹ thuật
đƣợc thực hiện bởi các công ty vận chuyển và nạo vét, chuyển vật liệu đến các khu vực chứa
sẽ đƣợc dựa trên một số tiêu chí kỹ thuật:
▪ Vận chuyển bằng xe tải: Phƣơng pháp này chủ yếu liên quan đến vật liệu đào trong
đất liền. Chúng sẽ đƣợc bốc trực tiếp vào xe tải hoặc dumpsters (thùng chứa) tới các
khu vực tập kết và nơi chứa tạm thời ở tại khu vực đào vật liệu. Các xe tải đi theo
những con đƣờng mòn và đƣờng dẫn nối liền khu vực đó với khu chiết xuất các chất
lắng đọng. Các tuyến đƣờng ngắn nhất sẽ đƣợc ƣu tiên sử dụng cũng nhƣ để tránh các
khu vực đông dân cƣ. Các vật liệu này sau đó đƣợc đổ bằng xe tải vào bãi thải và
dùng máy đào xúc để san lấp mặt bằng.
▪ Vận chuyển bằng đường thủy: vật liệu đƣợc hút hoặc nạo vét có thể đƣợc đổ lên vào
sà lan. Đối với vật liệu đào trên đất liền, chúng đƣợc đào trực tiếp bằng xẻng từ khu
vực đào và đƣợc đổ vào một sà lan có phễu bằng băng tải. Đối với vật liệu nạo vét,
việc chuyển sang sà lan có thể đƣợc thực hiện trực tiếp từ máy nạo vét có vòi phun
(vật liệu dạng lỏng), hoặc bằng cách tải từ máy xúc nổi (vật liệu dính). Các vật liệu
này sau đó đƣợc vận chuyển bằng đƣờng thủy đến các bãi đổ thải. Việc chuyển từ sà
lan đƣợc thực hiện bởi việc thu hồi bằng cách sử dụng một máy xúc thủy lực (vật liệu
dính) hoặc bằng cách bơm (vật liệu lỏng).
▪ Đổ trực tiếp từ khu vực nạo vét: nếu các khu vực nạo vét gần khu vực lƣu trữ, có thể
sử dụng tàu hút bùn thải trực tiếp vào bồn chứa. Kỹ thuật này đòi hỏi phải có khối
lƣợng lƣu trữ lớn cho phép sự lắng cặn mạnh hơn sự thoát nƣớc.
3.4. Tổng quan về thiết kế bãi đất thải
Đối với các dự án hành lang 3, thiết kế điển hình của cấu trúc kho lƣu trữ đƣợc hiển thị
trong hình
dƣới đây:
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Khu vực chứa chất thải bao gồm những kè bao xung quanh những vật liệu (bao cát, đất
sét, đất, ...) tạo ra nhiều vũng và cho phép lắng cặn và thoát nƣớc với nồng độ TSS chấp
nhận đƣợc.
Nhà thầu cần lƣu ý các phƣơng diện sau:
1 °) Xây dựng một bãi thải bằng bao tải cát hoặc đất sét. Một rãnh đƣợc tạo ra bởi việc
đào vật liệu sẽ tạo thành rãnh thoát nƣớc cho các bãi thải đặt ở bên ngoài vành đai đê.
Các bãi thải sẽ đƣợc chia thành một số tiểu khu ngăn cách phù hợp bằng những bờ kè
bên trong. Những tiểu khu đƣợc ngăn sẽ đƣợc lần lƣợt lấp đầy vật liệu trong suốt quá
trình nạo vét, đào xới. Khi mỗi tiểu khu bị đầy ứ nƣớc/nƣớc ngấm ra không thể đƣợc
thải trực tiếp ra đƣờng thủy, các chất rắn lơ lửng không có đủ thời gian để lắng xuống.
Khi các chất rắn lơ lửng có đủ thời gian để lắng đọng thì nƣớc thừa/nƣớc ngấm ra có thể
thoát ra khỏi khu vực. Công trình thoát nƣớc đƣợc đặt trong vành đai đê để tạo điều kiện
thoát nƣớc thừa. Một rãnh thoát nƣớc nằm quanh phía ngoài của vành đai đê sẽ thu gom
nƣớc thừa/nƣớc ngấm ra từ các bãi thải và dẫn đến kênh xả chính trở lại đƣờng thủy.
Chiều cao của đê và các bờ kè ở giữa đủ để ngăn chặn việc vật liệu tràn qua đỉnh đê và
đỉnh kè. Việc xây dựng các tuyến đê, đập trung gian này có thể bằng các vật liệu đào
đƣợc trên đỉnh của mái dốc công trình đƣờng thủy bằng máy xúc hoặc với các vật liệu
đào đƣợc trong các khu vực đổ thải bằng máy ủi hoặc máy xúc.
Đất bùn đƣợc nạo vét lên không đƣợc đổ trong bất kỳ khu vực nào khác ngoại trừ khu
vực đổ thải đƣợc đồng ý hoặc chỉ định của TVGS.
Nhà thầu phải đƣa ra bằng chứng rằng tất cả các vật liệu nạo vét đã đƣợc đổ tại các khu
vực đƣợc chỉ định. Nhà thầu phải di chuyển tất cả các vật liệu đổ bên ngoài phạm vi khu
vực đổ thải đã đƣợc phê duyệt và xử lý vật liệu đó trong phạm vi khu vực đổ thải đƣợc
phê duyệt.
Tất cả các vật liệu đƣợc nạo vét hoặc đào xới phải đƣợc đổ tại các khu vực đổ thải có
vành chắn hạn chế. Trong mọi trƣờng hợp vật liệu đƣợc nạo vét hoặc đào xới đều không
đƣợc đổ lên đất mà không vành chắn xung quanh. Nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh,
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Nhà thầu sẽ trình đề xuất cho các giải pháp mới để TVGS thông qua.
2 °): Độ dày của vật liệu nạo vét đƣợc đổ trong một công đoạn liên tục thƣờng đƣợc giới
hạn khoảng 1,5 m bởi vì việc khử nƣớc của loại đất sét hạt mịn này ngày càng trở nên
khó khăn và tốn nhiều thời gian khi độ dày tăng lên. Mức cuối cùng của các bãi thải sau
khi kết thúc các công đoạn đổ chất thải sẽ theo mức độ thiết kế trƣớc đó đã gửi và đƣợc
chấp thuận của Kỹ sƣ.
- Kích thƣớc theo chiều dọc. Chiều cao tối đa của vật liệu di dời không đƣợc vƣợt quá
1,50 mét so với mặt đất ban đầu tại bất kỳ điểm hoàn thành nào trong thời gian bốn
tháng quản lý. Nếu chiều cao tối đa phải vƣợt quá giá trị giới hạn này, Nhà thầu phải
thông báo cho đại diện TVGS và làm theo hƣớng dẫn của ngƣời đó để khắc phục vấn
đề.
- Kích thƣớc theo chiều ngang. Tất cả các vật liệu nạo vét phải đƣợc đặt trong vành đai
đê của khu vực di dời. Nếu vật liệu nạo vét đã đƣợc đặt ở bên ngoài của khu vực đổ thải,
Nhà thầu phải thực hiện theo các hƣớng dẫn của đại diện của Kỹ sƣ để khắc phục vấn
đề.
3 °): Đảm bảo an toàn gần khu vực đồ chứa. Những bãi thải là nơi rất nguy hiểm cho
ngƣời dân (đặc biệt là trẻ em) trƣớc khi sự cố kết đã diễn ra. Do đó, việc đƣa ra đầy đủ
các biện pháp (bảng cảnh báo, hàng rào ...) nhằm ngăn chặn ngƣời dân địa phƣơng vào
khu vực này là rất quan trọng.
4 °): Đối với các bãi thải cố định, thảm thực vật sẽ đƣợc thực hiện để ổn định bề mặt của
khu vực. Đối với một số bãi thải, đất sẽ đƣợc trả lại cho nông dân các xã. Trong trƣờng
hợp này, thảm thực vật sẽ đƣợc cung cấp và trồng bởi nông dân.
Chú ý: Đối với việc xử lý các trầm tích ASS hoặc PASS, các phƣơng pháp xử lý trên sẽ
đƣợc thực hiện và đê sẽ đƣợc bao phủ với màng PVC để đảm bảo không xảy ra thoát
nƣớc thông qua các bức tƣờng đê. Kiểm tra chất lƣợng của các lớp trầm tích sẽ đƣợc yêu
cầu trƣớc khi trầm tích lƣu trữ tạm thời đƣợc xả ra để tái sử dụng. Bổ sung vôi có thể là
cần thiết để cải thiện quá trình lắng đọng.
Khuyến nghị cụ thể cho các bãi đổ thải:
Lối vào và đường vào
Nhà thầu phải thực hiện các chuẩn bị cần thiết để đi vào vào tất cả khu vực đổ thải trên
đất. Nếu đƣợc yêu cầu, Nhà thầu sẽ phải thi công đƣờng để có lối vào khu vực đổ thải
tới cao độ có thể tránh đƣợc ngập úng và chịu trách nhiệm xây dựng đủ số lƣợng các
tuyến cống dƣới các tuyến đƣờng để đảm bảo hệ thống thoát nƣớc thích hợp cho các khu
vực lân cận. Sẽ không có yêu cầu đối với các bề mặt đã hoàn thành của các tuyến đƣờng
ngoài việc đảm bảo an toàn để đi lại trong mọi điều kiện thời tiết và sẽ không gây ra sự
chậm trễ hoặc khó khăn với sự di chuyển của giao thông liên quan đến dự án. Thiết kế
của nhà thầu trong việc này sẽ đƣợc trình TVGS phê duyệt trƣớc khi bắt đầu thi công
bất cứ con đƣờng nào.
Đê bao và đê bên trong
Tất cả hoạt động di chuyển bùn đất nạo vét trên đất sẽ đƣợc thực hiện trong một khu vực
giới hạn có đê bao bên ngoài. Vành đai đê đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu công tác nạo
vét với sự chấp thuận của TVGS.
Đê bao đƣợc xây dựng bằng vật liệu địa phƣơng đƣợc đào từ khu đất thải di dời, Nhà
thầu có thể chứng minh cho TVGS rằng đê bao đƣợc đề xuất là đủ ổn định, bền, chống
xói mòn và chống thấm cho một khoảng thời gian không ít hơn 2 năm sau khi hoàn
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
thành nạo vét và công trình di dời đất thải ở phần đó của kênh luồng.
Nếu vật liệu địa phƣơng trên các khu vực di dời đất thải chứng tỏ là không thích hợp
cho việc xây dựng đê bao, Nhà thầu phải cung cấp các vật liệu phù hợp với các khu vực
đó với sự chấp thuận của Kỹ sƣ mà không tính thêm bất cứ chi phí nào cho chủ đầu tƣ.
Phải có chấp thuận của Kỹ sƣ về kỹ thuật xây dựng đề xuất trƣớc khi bắt đầu các hoạt
động. Việc thi công và bố trí xây ghép nội bộ của các khu vực này phải đƣợc sự chấp
thuận của Kỹ sƣ.
Thiết kế của những khu vực di dời đất thải
Nhà thầu phải thiết lập kích thƣớc của các khu vực di dời đất thải dựa trên các dữ liệu
đƣợc thành lập từ việc Khảo sát lập kế hoạch những khu vực nạo vét và không nạo vét
và khảo sát trƣớc khi nạo vét dọc theo các tuyến đƣờng thủy. Dựa trên yêu cầu của Nhà
thầu cho việc di dời đất thải và các địa điểm đƣợc cung cấp cho nhà thầu để di dời đất
thải của những vật liệu đƣợc nạo vét, Nhà thầu sẽ chuẩn bị thiết kế chi tiết của các khu
vực di dời đất thải theo yêu cầu, sẽ đƣợc trình cho TVGS phê duyệt trƣớc bất kì sự nạo
vé nào hoặc di dời vật liệu nạo vét nào đƣợc bắt đầu tại bất cứa khu vuecj nào.
Đường ống xả vật liệu nạo vét
Nhà thầu phải có mặt mọi lúc để đảm bảo rằng các đƣờng ống xả vật liệu nạo vét không
lắng đọng bên ngoài ranh giới của các khu vực di chuyển vật liệu nạo vét.
Tất cả các đƣờng ống phải đƣợc duy trì trong điều kiện tốt và sự rò rỉ phải đƣợc khắc
phục kịp thời. Thải từ miệng của các ống phải đƣợc kiểm soát để đảm bảo phân bố đều
của vật liệu nạo vét trong khu vực đổ thải.
Thoát nước
Tất cả các dụng cụ, kết cấu và các thiết bị nhà thầu dự định để sử dụng để quản lý nƣớc
trong và xung quanh khu vực đổ thải cần đƣợc sự chấp thuận của đại diện của Kỹ sƣ.
- Thoát nƣớc thải nạo vét. Thoát nƣớc thải nạo vét từ các khu vực đổ thải sẽ đƣợc hỗ trợ
bằng việc đặt một ống nƣớc đập tràn đầu vào có thể điều chỉnh phù hợp. Sau khi hoàn
thành sử dụng ở mỗi khu vực đổ thải tất cả các đập tràn đầu vào sẽ đƣợc dỡ bỏ và vị trí
của chúng đƣợc lấp đầy với đất và đƣợc đảm bảo an toàn với sự chấp thuận của đại diện
TVSG.
• Phải thực hiện các biện pháp thích hợp theo yêu cầu của đại diện TVGS để đảm bảo
lƣu lƣợng xả nƣớc thải nạo vét đƣợc kiểm soát, nƣớc trên bề mặt tự nhiên, nƣớc ngầm tự
nhiên và lƣợng mƣa từ các khu vực đổ thải và các khu vực xung quanh theo đƣờng thủy
nhân tạo hoặc tự nhiên . Điều này không làm giảm nghĩa vụ của nhà thầu để đảm bảo
rằng việc thoát nƣớc thải nạo vét không gây ra vấn đề với lũ lụt hoặc lắng đọng trầm
tích trong khu vực lân cận hoặc xa hơn nữa từ bất kỳ khu vực đổ thải nào.
• Nhà thầu phải có hành động khắc phục phù hợp ngay lập tức để khắc phục bất kỳ vấn
đề liên quan đến thoát nƣớc thải nạo vét mà không tính thêm chi phí với CĐT. Nhà thầu
sẽ chịu trách nhiệm và chịu mọi chi phí, thiệt hại liên quan đến sự mất mát tài sản trực
tiếp hoặc gián tiếp, sự phá hủy hay bất tiện cho các bên thứ ba gây ra bởi việc thoát
nƣớc thải nạo vét.
• Bất kỳ nƣớc thải nào từ khu vực đổ thải vào các dòng nƣớc tự nhiên hoặc nhân tạo sẽ
không bao giờ làm tăng nồng độ đục tự nhiên/TSS hơn 50%.
- Sự thoát nƣớc bề mặt. Trên những khu vực đổ thải trên đất sẽ không ảnh hƣởng đến
việc thoát nƣớc bề mặt tự nhiên của vùng đất xung quanh. Tất cả các chi phí liên quan
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
đến việc kiểm soát và điều tiết thoát nƣớc bề mặt, hoặc thông qua các biện pháp hoặc
các phƣơng pháp để đảm bảo việc thoát nƣớc bề mặt đƣợc tiếp tục, đƣợc coi nhƣ bao
gồm trong mức giá của nhà thầu.
Hàng rào
Để bảo vệ sự an toàn công cộng, Nhà thầu phải lắp đặt hàng rào và các phƣơng tiện
thích hợp khác để bảo đảm khu vực đổ thải không đƣợc tiếp cận từ bên ngoài. Hàng rào
sẽ đƣợc thiết lập trong suốt quá trình thi công các khu vực đổ thải và trƣớc khi xả vật
liệu nạo vét. Các hệ thống hàng rào là một loại vật liệu xây dựng phù hợp để vẫn đƣợc
giữ nguyên trong một thời gian ít nhất hai năm sau khi hoàn thành việc nạo vét và hoạt
động đổ thải trong các khu vực đƣờng thủy lân cận. Các hệ thống hàng rào phải đƣợc
TVGS chấp thuận trƣớc khi công việc bắt đầu.
Biển báo
Nhà thầu phải đặt những biển báo, viết bằng hai thứ tiếng Anh và Việt Nam, xung quanh
vành đai của khu vực đổ thải và ở những nơi công cộng gần đấy để cảnh báo công chúng
về sự nguy hiểm của việc đi vào khu vực này. Nhà thầu phải sắp xếp các cuộc tuần tra
để đảm bảo việc mọi ngƣời tuân thủ với các yêu cầu an toàn.
Quản lý khu vực di dời chất thải
Mặc dù có các yêu cầu khác liên quan đến việc xây dựng các khu vực di dời đất thải,
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cho tất cả các khu vực, bao gồm cả các yêu cầu về môi
trƣờng, trong thời gian bốn tháng sau khi đất thải nạo vét cuối cùng đã đƣợc đổ trong
cùng một khu vực.
Khi hoàn thành giai đoạn bốn tháng quản lý khu vực di dời chất thải nạo vét, tất cả các
đƣờng dẫn, vành đai đê và bề mặt của đê bao phải ở trình trạng ổn định, trừ trƣờng hợp
đã đƣợc phê duyệt bởi đại diện của TVGS. Tất cả các vật liệu rác, các mảnh vụn hoặc
Nhà thầu sử dụng trong suốt quá trình sử dụng khu vực đổ thải sẽ đƣợc loại bỏ khỏi khu
vực theo sự chấp thuận của TVSG.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
4. VỊ TRÍ NHỮNG KHU VỰC ĐÀO VÀ NẠO VÉT VÀ KHỐI
LƢỢNG
Hình 3. Vị trí và khối lƣợng nạo vét và đào
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Khu vực
dự án
Khối
lƣợng
nạo
vét
ƣớc
tính
Khối
lƣợng
đào
ƣớc
tính
Tổng
vật liệu
nạo vét
+ đào
Tổng
khối
lƣợng cát
hoặc cát
+ đất sét
nguyên
liệu
Tổng khối
lƣợng đất
sét
Trực tiếp
đƣa tới
nhà máy
gạch
Tái sử
dụng
trong
khu vực
dự án
m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3
Mom Rô
761700
160
000
921 700
737
360
184
340
100
000
0
Do Bùi
474
850
10 300
485
150
462
600
22 550 0 0
DNC
210
000
1 090 000
1 300
000
0
1 300
000
200
000
0
Cửa Sông
Lạch
Giang
1 320
000
0
1 320
000
1 320 000
0 0
1 000
000
Cảng Việt
Trì
10 300 0 10 300 10 300 0 0 0
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Cảng
Ninh
Phúc
16 100 0 16 100 0 16 100 0 0
Tổng số
2 792
950
1 260
300
4 053
250
2 530
260
1 522
990
300
000
1 000
000
Bảng 3. Khối lượng / mỗi khu vực / cát pha sét / đích đến (bãi thải / nhà máy gạch / cải thiện đất nông
nghiệp....)
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU
5.1. Đặc điểm địa kỹ thuật
Sông Hồng từ lâu đã bị “khai thác” cát sỏi làm cốt liệu xây dựng và vật liệu san lấp. Khai
thác cát và đất sét thông thƣờng gồm nạo vét bằng tàu hút bơm vật liệu nạo vét lên khu vực
đƣờng bờ gần đê chính. Ở một số khu vực, đủ lƣợng cát bồi đã diễn ra theo thời gian hay thể
hiện các luồng sông cũ đã bị lấp một tự nhiên, qua đó cho phép việc khai thác vật liệu trên
bờ. Tiếp đó, các chất bồi nạo vét đƣợc sẽ đƣợc dùng cho một số việc có ích: cốt liệu xây
dựng, lấp các chỗ trũng tự nhiên và tạo các khu vực đất nông nghiệp trên bờ sông và trong
lòng đê chắn lũ chính.
Việc khai thác cát rộng rãi, cả trong lòng sông và dọc một số đƣờng bờ sông chọn lọc phản
ánh các động lực bồi tích tự nhiên của sông Hồng, dẫn đến việc dịch chuyển luồng mạnh
mẽ, tạo ra các đụn và doi cát, kéo dài các bãi cạn song song với lòng sông, và lấp các luồng
cũ; tất cả đều thể hiện một cơ chế bồi với các quá trình bồi lấp đáng kể.
Dọc suốt theo sông Ninh Cơ, đất chủ yếu đƣợc đặc trƣng bởi lớp đất sét và đất sét pha cát.
Độ dày của đất sét /cát đất sét có thể là từ 15 đến 100 m. Đất bề mặt chủ yếu là đất trồng với
đất sét màu nâu và đôi khi đƣợc phủ bởi lớp đất với các thành phần đá nhỏ.
Tại cửa sông Lạch Giang, đại dƣơng có ảnh hƣởng với lớn với bờ biển nhƣng chỉ ở bề
mặt. Ở đây cát thƣờng nhiều hơn nhƣng chỉ trên bề mặt. Các lớp sâu hơn là các lớp cát cấp
phối kém + đất sét pha cát..
Bảng 4. Tổng hợp địa kỹ thuật của vật liệu tại các địa điểm của dự án Hành lang 3
Khu vực sông
đƣợc nạo vét /
đào
Mô tả chung về các trầm tích / bờ sông và đất
Mom
Rô
Đất bề mặt là đất nông nghiệp (0-0,50 m) - lớp thứ 2 (0-3 m) là đất sét
–bên dƣới là hỗn hợp cát và đất sét
Đò Bùi Bề mặt : trầm tích: Đất sét và bùn đáy sông - Đất: đất bồi / đất trồng (Đất
sét nâu). Bên dƣới là các loại cát cấp phối kém
D
N
C
Bề mặt là đất canh tác Bên dƣới là đất sét + cát bùn
Lạch Giang Bề mặt là các loại cát cấp phối kém, nhão ở trên bề mặt .
Lớp dƣới là đất sét pha cát
Cảng Việt Trì Bề mặt: Đất bồi – cát, đất sét pha cát và gạch vỡ,
nhão. Lớp dƣới: cát cấp phối kém + sét pha cát
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Cảng Ninh Phúc Bề mặt: đất sét cát với cát và đất sét cát với gạch vỡ. Lớp
dƣới: sét pha cát
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
5.2 Tính chất lý hoá
Kết quả sau đây thu đƣợc từ việc quan trắc năm 2012 và từ nghiên cứu khả thi năm 2008
Trầm tích:
Trầm tích đóng vai trò quan trọng trong việc quan trắc ô nhiễm nƣớc. Kim loại nặng,
thuốc trừ sâu và các hợp chất hữu cơ với mật độ cao thƣờng đƣợc trầm tích hấp thụ và sau
đó dần dần phân tán vào nƣớc và cuối cùng là ảnh hƣởng đến hệ thống nƣớc. Đối với một
số hóa chất, khó có thể quan sát chúng trong nƣớc nhƣng dễ dàng để phân tích trong mẫu
cát và bùn. Hydrocarbon trong trầm tích đƣợc lƣu trữ lâu hơn nhờ có điều kiện kỵ khí.
Trầm tích mẫu với biểu tƣợng của SD (phối hợp đến các điểm lấy mẫu nƣớc bề mặt, 1,5-
2,0 m xa bờ) đƣợc thể hiện trong hình.
Do Việt Nam không có tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lƣợng trầm tích, nên chúng tôi dùng
các tiêu chuẩn kỹ thuật của Hà Lan làm cơ sở để đánh giá.
Kết quả cho thấy hàm lƣợng Cd tại Mom Ro và Km 134-137 là cao hơn từ 1,07 đến 2,48
lần so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép ở Hà Lan (Hinh 23). Trong FS, trong số các
kim loại nặng, catmi chỉ nhỉnh hơn một chút so với tiêu chuẩn của Hà Lan. Điều này đúng
cho cả hai lần lấy mẫu năm 1998 và năm 2007. Bên cạnh đó, Cd và Hg ở một số địa điểm
tại cửa sông Lạch Giang cao hơn các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép, cụ thể nhƣ sau: Ni là 7-
SD38, 7-SD39, 7-SD40 và 7-SD41 từ 1,24 đến 1,50 lần, cao hơn so với các tiêu chuẩn kỹ
thuật cho phép (Hình 24 & 25), Hg trong 7-SD39 và 7-SD40 là 1,09 đến 1,46 lần cũng cao
hơn so với tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép.
TOC dao động từ 941 đến 16685 mg / kg. Kim loại khác nhƣ As, Cu, Cr, Pb, Zn thấp hơn
so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
Theo kết quả phân tích, thuốc trừ sâu Clo hữu cơ là thấp hơn nhiều so với các thông số kỹ
thuật của Hà Lan cho phép. Nó tƣơng tự nhƣ FS đƣợc lấy mẫu năm 2007.
Mặc dù hydrocarbon không đƣợc tìm thấy trong Mom Ro, Km 134-137, DNC, nó đƣợc
tìm thấy ở Lạch Giang, Ninh Phúc và cảng Việt Trì (Hình 26). Bởi Việt Nam không có
tiêu chuẩn kỹ thuật về nội dung này trong mẫu trầm tích, chúng tôi không có cơ sở để
đánh giá kết quả . Tuy nhiên, theo ý kiến của chúng tôi, kết quả này cũng là phù hợp với
tình hình thực tế bởi vì tàu thƣờng vận chuyển trong khu vực này hơn những phƣơng tiện
khác ở 3 khu vực này. Vì vậy, dầu (một trong những nội dung của HCS) có thể bị rò rỉ với
mức độ không đáng kể.
Một số thông số trong mẫu trầm tích khảo sát tại các khu vực khảo sát là cao hơn tiêu
chuẩn cho phép của Hà Lan ví dụ Cd (Mom Ro và Km 134-137) và Ni, Hg (cửa sông Lạch
Giang). Thăm dò một số địa điểm trong các khu vực nói trên, dự án cần xem xét các biện
pháp xử lý Cd xung quanh vị trí của 1-SD3, 2-SD1, 2-SD2 và Ni, Hg xung quanh các địa
điểm của 7-SD39 , 7 - SD40 và 7-SD41.
Quá trình nạo vét sẽ làm xáo trộn trầm tích gần các khu vực nạo vét và sẽ gây ra sự gián
đoạn các lớp trầm tích có chứa các chất gây ô nhiễm , với các đặc điểm lý-hóa đặc trƣng
(oxy thấp, quá trình axit hóa, ...), có thể gây ảnh hƣởng đến nƣớc bề mặt và ảnh hƣởng đến
quần thể sinh vật đáy (trai, sò, cua, ốc ...). Vì vậy, điều kiện lý-hóa tự nhiên trong hệ thống
sông Hồng không phải là thuận lợi để giải phóng các chất ô nhiễm và lũ lụt trong mùa
mƣa cũng gây ra sự gián đoạn tự nhiên của các lớp trầm tích tƣơng tự. Tuy nhiên, để giảm
thiểu các nguy cơ ô nhiễm càng ngày càng tăng trong các khu vực nạo vét, nhà thầu cần
phải có các biện pháp thi công thích hợp để giảm thiểu ảnh hƣởng lan rộng đến các khu
vực khác. Ngoài ra, khu vực xử lý với lớp lọc, bộ lọc và hệ thống thoát nƣớc phải đƣợc
thiết kế để ngăn chặn các chất gây ô nhiễm đƣợc chứa bởi các lớp trầm tích khi bắt mƣa sẽ
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
ảnh hƣởng đến nƣớc bề mặt, nƣớc ngầm và chất lƣợng đất.
Đất mặt:
Các mẫu đất bề mặt đƣợc lấy tại các khu vực khảo sát là đất nông nghiệp ngoại trừ hai
cảng có đất công nghiệp. Vì vậy, chúng ta áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2008
làm cơ sở để đánh giá chất lƣợng đất. Theo kết quả phân tích, pH trong khoảng từ 4,7 đến
6.6 (độ pH thấp nhất tại 7-S45 là 4,7, độ pH cao nhất là 6.6 trong cửa sông Lạch Giang).
Do đó, nếu dự án đổ đất thải lên bề mặt xung quanh của 7-S45, nên lƣu ý rằng độ pH ở vị
trí này có tính axit.
Các chỉ số kim loại nói chung là thấp hơn so với các đặc điểm kỹ thuật đƣợc cho phép tại
Việt Nam và Hà Lan. Chỉ As và Ni là cao hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép ở
một số khu vực, đặc biệt là chỉ số As ở Mom Ro, DNC và cảng Việt Trì là cao hơn từ 1,32
đến 2,38 lần các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép . Tại vị trí 10-S65 của cảng Việt Trì, chỉ số
asen đạt giá trị cao nhất (28,592 mg / kg, cao 2,38 lần so với tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN
03:2008 / BTNMT). Chỉ số của Ni tại Lạch Giang là 1,27 lần (7-S44) và 2,31 lần (7-S45)
cao hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép (Hình 27 & 28).
Việc nạo vét/đào đất bề mặt từ 0 - 50cm ở Mom Ro, DNC và cảng Việt Trì nên đƣợc lƣu ý
vì từ những kết quả thu đƣợc tại thời điểm khảo sát, thì nồng độ asen trong một số địa
điểm ở các khu vực này vƣợt từ 1,32 đến 2,38 lần, nồng độ Ni tại cửa sông Lạch Giang
vƣợt quá từ 1,27 đến 2,31 lần tiêu chuẩn cho phép của Việt Nam. Do lớp đất bề mặt tại
Mom Ro và DNC là đất nông nghiệp do đó nó có thể đƣợc sử dụng nhƣ đất canh tác.
Nickel tập trung tại vị trí 7-S44 cửa sông Lạch Giang cao hơn 1,27 lần so với tiêu chuẩn
cho phép của Việt Nam, có thể đƣợc sử dụng nhƣ là đất nông nghiệp. Ngƣợc lại, mẫu đất
bề mặt tại vị trí của 7-S45 bao gồm chủ yếu là cát với hàn lƣợng niken vƣợt quá 2,31 lần
tiêu chuẩn Việt Nam cho phép, đất này nên đƣợc sử dụng cho các mục đích san lấp mặt
bằng.
Đất sâu:
Để cho phép tàu dƣới 1000 DWT đi dễ dàng từ cửa sông Lạch Giang đến cảng Hà Nội và
ngƣợc lại, tàu dƣới 3000 DWT đi từ Ninh Cơ qua sông Đáy đến cảng Ninh Phúc và ngƣợc
lại, dự án cần mở rộng bán kính đƣờng cong ở sông Ro Mom; cần tiến hành sửa chữa bờ
đoạn Km134-137 sông Ninh Cơ, xây dựng luồng sông Đáy - Ninh Cơ, đào nạo vét cửa
sông Lạch Giang. Với mục đích đề cập bên trên, dự án cần nạo vét một số lƣợng lớn đất
nông nghiệp với độ sâu trung bình 6m. Việc đánh giá chất lƣợng mẫu đất sâu nên đƣợc
thực hiện để quản lý môi trƣờng trong khu vực này.
Bên cạnh các địa bàn nói trên, mục đích của dự án là cải thiện và nâng cao năng lực khai
thác tại cảng Việt Trì và cảng Ninh Phúc. Vì vậy, đánh giá chất lƣợng mẫu đất chuyên sâu
tại các khu vực đƣợc dự định để xây dựng cầu cảng, kho bãi, ... tại hai cửa sông này là rất
cần thiết để lập kế hoạch xử lý đất thải.
Dọc theo kênh trong hành lang 3:
Hàm lƣợng ở hai trong số bốn địa điểm tại cửa sông Lạch Giang (LG6 và LG67)
cao hơn 1,18 đến 1,21 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT, hàm lƣợng Hg ở 3
trong số 4 địa điểm ở cửa sông Lạch Giang (LG1, LG10 và LG67) là cao hơn 1,62
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
đến 1,85 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT, và hàm lƣợng Hg tại khu vực
Km134- 137 (NC13 và NC15) là cao hơn 1,77 đến 2,03 lần so với QCVN 03:2008
/ BTNMT.
Tại hai cảng:
Tại cảng Ninh Phúc: hàm lƣợng Hg của hai trong số bốn địa điểm (NPC2 và
NPK6) cao hơn từ 1,05 đến 1,36 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT.
Tại cảng Việt Trì: hàm lƣợng Hg của một trong ba địa điểm (VTC5) là cao hơn
1,16 lần so với QCVN03:2008 / BTNMT.
Hàm lƣợng kim loại thấp hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật chất cho phép.
Thông qua phân tích kết quả của muối trong thời gian khảo sát cho thấy rằng đất
sâu trong các khu vực này dao động từ 0,05 đến 14,66 ‰, mức cao nhất trong khu
vực Km134-137 (từ 8,81 đến 14,66 ‰). Theo phân loại địa chất, đất nhiễm mặn là
có đất chứa hàm lƣợng muối hòa tan lớn hơn 3% tính theo trọng lƣợng đất khô. Vì
vậy, đất sâu ở các khu vực này tại thời khảo sát là không mặn.
Bề mặt đất có hàm lƣợng niken, asen vƣợt quá tiêu chuẩn của Việt Nam trong một số khu
vực dự án. Tuy nhiên, trong đất sâu, ô nhiễm asen chỉ xuất hiện tại một số địa điểm: LG6
và LG67 (cửa sông Lạch Giang), NPC2 và NPK6 ( tại cảng Ninh Phúc). Bên cạnh đó,
nhƣ đối với các mẫu đất sâu trong cửa sông Lạch Giang và Km1340137, hàm lƣợng Hg
đƣợc phát hiện là cao hơn tiêu chuẩn cho phép (tại các địa điểm của LG1, LG10, LG67,
NC13 và NC15)).
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Khu
vực
công
trình
C
á
c
đ
ị
a
đ
i
ể
m
s
ử
d
ụ
n
g
đ
ấ
t
Diên
tích
bãi
thải
Thực tế sử dụng đất Thẩm
quyền
Xử lý
nguyên
liệu đất
S
ố
l
ƣ
ợ
n
g
Số
lƣợng
Tên Địa điểm
ha
Mom Ro 2 Truc Chinh Xã Trúc Chính
7
Nông nghiệp (trồng lúa) Mom Ro
2
Nam Ninh BF Xã Trúc Chính
10
Lƣu trữ sét
2 ha). Ao
(7 ha).
Trồng
chuối (1
ha)
Nhà máy
gạch OK
Đò
Bùi
3 Dai Thang 1 & 2 Xã Phƣơng Đình
20
nông nghiệp ao Do
Bui
3
Phuong Ha 10
nông nghiệp ao
Van Lai Drain 5
nông nghiệp ao
D
N
C
2 Duc Lam BF Nhà máy gạch
Đức Lam Tại xã
Nghia Son
25
Lƣu trữ cát – đất sét Ao ,
Nông nghiệp
DN
C
2
Nghia Lac Xã Nghĩa Lạc
28
Lƣu trữ đất sét (bề
mặt) Nông nghiệp
Xã OK
Đáy -
Đào
2
Yen Nhan Xã Yên Nhân
6
Nông nghiệp
Day - Dao 2
Dai An BF Nhà máy gạch
Đại AN
3
Lƣu trữ đất sét và cát Xã OK
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Cửa
Lạch
Giang
1 Kho 1 Thị trấn Thịnh
Long
20 không sử dụng Cửa
Lạch
Giang
1
2 lựa
chọn
Kho 2 Nhà máy gạch
Sông Giang
20 Lƣu trữ đất sét và cát 2 lựa chọn
Kho 3
Nhà máy gạch
Ninh Cƣờng
6
Lƣu trữ đất sét và cát
Cảng
Việt Trì
1 Phƣờng Bến
Gót
Hồ bên trong
Cảng Việt Trì
3 Ao nuôi trồng thủy sản Cảng Việt
Trì
1
ảng Ninh
Phúc
1 Phƣờng Bích
Đào
Ao gần Uỷ ban
nhân dân Ninh
Phúc
2 Ao nuôi trồng thủy sản Cảng
Ninh
Phúc
1
Tổ
ng
164
Bảng 5. khu vực đất thải đƣợc xác định cho dự án Hành lang
5004358
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
4. VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC ĐỔ THẢI
Tổng khối lƣợng của vật liệu đƣợc nạo vét và đào ƣớc tính 4,5 triệu mét khối
(bảng 2). Khối lƣợng vật liệu đƣợc tái sử dụng trong dự án Lạch Giang đƣợc ƣớc tính lên 1
triệu m3.
● Tổng cộng 3,2 triệu m3 sẽ đƣợc di dời:
● 2.75 triệu m3 sẽ đƣợc lƣu trữ tạm thời cho việc tái sử dụng sau này (đất sét cho nhà
máy gạch và cát cho các công ty xây dựng)
● Số lƣợng còn lại là 0,83 triệu m3 và sẽ đƣợc di dời đến khu lƣu trữ cuối cùng.
Trong dự án Hành lang 3, 12 khu vực đổ thải đã đƣợc xác định (bảng 4):
● 9 khu vực đổ thải đã đƣợc lựa chọn
● 2 khu đổ thải là nấp ao hiện có (Cảng Việt Trì và Ninh Phúc).
4.1 Mom Rô
Tại Mom Ro 921 700 m3 sẽ đƣợc đào và nạo vét. Sẽ đƣợc tái sử dụng trực tiếp bởi nhà máy
gạch là 100.000 m3. Các vật liệu còn lại (821.700 m3) sẽ đƣợc lƣu trữ tạm thời để sau này tái
sử dụng cho sản xuất gạch. Ba khu vực đổ thải đã đƣợc lựa chọn:
● Bãi đổ thải xã Trực Chính là nơi lƣu trữ tạm thời đất sét để tái sử dụng cho việc sản
xuất gạch. Bao gồm 7 ha đất nông nghiệp và 0,6 triệu m3 vật liệu (đất sét + đất sét
cát).
● Nhà máy gạch Nam Ninh là khu vực lƣu trữ tạm thời đất sét để đƣợc tái sử dụng cho
sản xuất gạch. Bao gồm 0,6 triệu m3 để đổ trên 10ha đất đã khai thác đất sét và bây
giờ đã đƣợc chuyển đổi, một phần vào ao và nông nghiệp và một phần khác vào lƣu
trữ đất sét.
● Đối với vật liệu không thể tái sử dụng cho sản xuất gạch sẽ đƣợc chở đến khu vực bãi
thải xã Phƣơng Đình (đƣợc mô tả tại chƣơng Đò Bùi).
Các phƣơng pháp nạo vét, xúc đào đƣợc trình bày trong các hình dƣới đây.
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 4.Công trƣờng Mom Ro giai đoạn 1 và 2
Hình 5. Công trường Mom Ro giai đoạn 3 và 4
Kênh vòng tránh +
M2 & M3 &M8
Giai đoạn 3 - « phần Thƣợng lƣu + Hạ lƣu»
- Đào dƣới nƣớc:
-Cát ~ 155 000 m3 – di dời bằng thuyền
- Đất sét ~ 20 000 m3 – di dời trên khu vực
Giai đoạn 4- « phần Thƣợng lƣu » -
Thiết lập việc bảo vệ bờ ở dƣới nƣớc
~ 3500 m3 là đá hộc, sỏi
Khối lƣợng đất và tổ chức
công tác làm đất.
Tỉ suất và thời gian
thi công
Giai đoạn 1 - « phần giữa » - Đào trên đất :
-Cát ~ 259 100 m3 – di dời bằng thuyền
- Đất sét ~ 86 400 m3 – di dời trên khu vực
Thiết lập sự bảo vệ bằng đá hộc:
- Tỷ suất trên đất ~ 200 m3/ngày (1 máy xúc + xe tải +
vải địa kỹ thuật)
Kênh vòng
tránh+ M2 & M3
& M8
Tỉ suất đào cho một máy xúc:
- 2000 m3/ngày trên đất (máy xúc thủy
lực + Xe tải)
- 1000 m3/ngày dƣới nƣớc (máy xúc
thủy lực + xe tải)
Thời gian của giai đoạn đào với 2 máy
xúc:
~ 240 ngày trong mùa khô (20% công
việc dừng lại do bảo dƣỡng máy móc) -
khoảng 18 tháng (bị gián đoạn bởi 6
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 6. Công trình Mom Rô – giai đoạn 5
Hình 7. Thiết kế khu đổ thải – mặt bằng
Kênh vòng tránh
+ M2 & M3 &
M8
Quản lý vật liệu
đào 1/2
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 8.Khu vực đổ thải Mom Rô xã Trực Chính
Hình 9. Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 10.Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh Mom Ro
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
6.2. Đò Bùi– Km 134-137
Tại Do Bui 485.150 m3 sẽ đƣợc xúc đào và nạo vét. Vật liệu này sẽ đƣợc chuyển vào 3
khu vực đổ thải xã Phƣơng Đình để lấp 3 khu vực đất nông nghiệp thấp. Xã và nông dân
yêu cầu đổ thêm đất để tăng sản lƣợng nông nghiệp.
35 ha cho 900 000 m3 và sẽ đƣợc sử dụng 60% bởi dự án Đò Bùi. Vật liệu không thể tái sử
dụng (cát đất sét) cho sản xuất gạch từ khu vực dự án Mom Ro cũng sẽ đƣợc xử lý trên
khu vực này.
Hình 11. Tổng quan về khu vực đổ thải xã Phƣơng Đình
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 12. Tổng quan thiết kế về khu vƣc đổ thải Đò Bùi
Site 3
Site 2
Site 1
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 13. Tổng quan thiết kế khu đổ thải 1 – Đò Bùi
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 14.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 2 – Đò Bùi
Hình 15.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 3 – Đò Bùi
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
6.3. Kênh DNC
Dự án kênh DNC sẽ có 1.300.000 m3 phải đƣợc đào và nạo vét. Phần đƣợc tái sử dụng trực
tiếp bởi nhà máy gạch sẽ khoảng 200,000 m3. Các vật liệu còn lại (1.100.000 m3) sẽ đƣợc
tạm thời đƣợc lƣu trữ để sau này tái sử dụng cho việc sản xuất gạch. 2 bãi thải đƣợc lựa chọn:
● Bãi thải của nhà máy sản xuất gạch Đức Lâm ở phía bên trái sông Đáy lƣu trữ tạm
thời đất sét để tái sử dụng trong sản xuất gạch. Tổng công suất là 1.150.000 m3
trên 25 ha bề mặt. Theo khảo sát địa kỹ thuật, khu vực này sẽ chỉ chấp nhận các
nguyên liệu đất sét từ dự án DNC. Số lƣợng đƣợc xử lý trên khu vực này đƣợc ƣớc
tính khoảng 400 đến 500,000 m3.
● Bãi thải Nghĩa Lạc lƣu trữ tạm thời đất sét, cát và trầm tích để tái sử dụng cho sản
xuất gạch và các công trình xây dựng sau này do xã quản lý. Tổng công suất
900,000 m3 trên 25 ha bề mặt. Số lƣợng đƣợc xử lý trên khu vực này đƣợc ƣớc
tính khoảng 400 đến 500,000 m3.
Các phƣơng pháp nạo vét, đào xới đƣợc trình bày trong Báo cáo Thiết kế chi tiết.
Các vật liệu này sẽ đƣợc chuyển từ khu vực nạo vét và đào xới bằng xe tải, tàu thuyền
và/hoặc ống dẫn phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật của nhà thầu. Chƣơng trình nạo vét/đào
xúc cuối cùng sẽ đƣợc nhà thầu đệ trình cho Tƣ vấn thông qua.
Hình 16. Tổng quan thiết kế khu đổ thải kênh DNC
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 17.Thiết kế khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 18. Khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 19. Thiết kế khu đổ thải xã Nghĩa La
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 20. Khu đô thải xã Nghia Lạc
6.4 Lạch Giang
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Tại Lạch Giang có 1.320.000 m3 cần đƣợc đào và nạo vét. Trong đó, 1.000.000 m3 sẽ
đƣợc sử dụng cho việc xây dựng dự án (đắp bờ phía Bắc và phía Nam). Khối lƣợng
320,000 m3 còn lại là đất sét pha cát và cát. 1 bãi thải đƣợc lựa chọn:
● Bãi đất thải của thị xã Long Thịnh. Khu vực này có diện tích 20 ha và 400.000m3
chủ yếu là hồ và đất không đƣợc sử dụng. Dự án cấp xã là lấp đầy khu vực thấp
này bằng 320,000 m3 vật liệu đào và nạo vét đƣợc từ luồng sông Lạch Giang và
trồng cây phi lao trên đó.
Hai bãi thải tùy chọn đã đƣợc xác định, nhƣng thực tế không đƣợc lựa chọn, vì đều nằm
xa Lạch Giang (15 và 25 km):
● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Sông Giang (20 ha - công suất 1.000.000 m3 )
● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Ninh Cƣờng (công suất 6 ha - 500.000m3)
Phƣơng pháp nạo vét, đào xới chung đƣợc trình bày trong Báo cáo Thiết kế chi tiết và sẽ
đƣợc xem xét tỉ mỉ bởi các nhà thầu - phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật trong giai đoạn
lập bản vẽ thi công.
Các vật liệu này sẽ đƣợc chuyển từ khu vực nạo vét và đào xúc bằng xe tải, tàu thuyền và/
hoặc ống dẫn phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật của nhà thầu. Chƣơng trình nạo vét/đào
cuối cùng cũng nhƣ các bản vẽ thi công sẽ đƣợc nhà thầu trình để Tƣ vấn phê duyệt.
Bản vẽ sau đây cho thấy vị trí của 2 đê bao và bãi đổ thải Long Thịnh
Hình 21. Tổng quan 3 khu vực đổ thải tại dự án Lạch Giang
6.4.1. Vật liệu thải tại đê bao phía Bắc và phía Nam của đê chắn sóng Lạch Giang
Phần lớn vật liệu sẽ đƣợc sử dụng để đổ vào đê bao phía Nam và phía Bắc của cấu trúc đê
chắn sóng. Khối lƣợng là 1.280.000 m3 (76%) của các vật liệu đƣợc đào/nạo vét.
Northern bund
Southern bund
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Bản vẽ sau đây cho thấy vị trí của 2 đê bao.
Hình 22. Khu đổ thải/đê bao ở phía Nam và Bắc ở khu vực đê chắn sóng Lạch Giang
Hình 23. Kết cấu khu đổ thải – mặt cắt ngang điển hình
Southern disposal
Đổ thải bờ Bắc
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
6.4.2 Khối lượng vật liệu còn lại tại bãi bổ thải ở Thị trấn Thịnh Long
Số
lƣợng còn lại của vật liệu đƣợc đào/nạo vét sẽ đƣợc xử lý trên bãi thải thị trấn Thịnh Long.
Khu vực này có diện tích 20 ha – đƣợc đề xuất bởi xã Thịnh Long trong quá trình tham vấn
cộng đồng sẽ đƣợc sử dụng để xử lý 320.000 m3 nguyên liệu cát / đất sét. Xã muốn trồng cây
phi lao trên mảnh đất trên thực tế không còn đƣợc sử dụng này.
Tải bản FULL (102 trang): bit.ly/2TPALms
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 24. Khu vực đổ thải thị trấn Thịnh Long
6.4.3 Những bãi đổ thải có thể lựa chọn khác
Hai khu vực khác đã đƣợc xác định là bãi thải tùy chọn - nhƣng không đƣợc chọn vì xa
(15 đến 25 km) từ khu vực hố đào / nạo vét.
● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Sông Giang: 20 ha / công suất 1.000.000m3 /
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
15km từ Lạch Giang
● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Ninh Cƣờng : 6ha / công suất 500.000m3/25km
từ Lạch Giang.
Hình 25. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Sông Giang
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
Hình 26. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Ninh Cƣờng
Tải bản FULL (102 trang): bit.ly/2TPALms
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP
NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa
Ref : DICEN 2012-797B Ap
6.5 Cảng Ninh Phúc
Dự án phát triển Cảng Ninh Phúc có 16.100 m3 sẽ đƣợc đào và nạo vét. Nguyên vật liệu
sẽ đƣợc đƣa đến kho lƣu trữ cuối cùng. Một bãi thải đƣợc lựa chọn:
● Ao tại phƣờng Bích Đào. Khu vực này chiếm 2 ha của phƣờng có sức chứa
20.000m3. Xã yêu cầu nguyên vật liệu sẽ đƣợc chuyển về lấp ao thành sân
bóng đá.
Phƣơng pháp nạo vét, đào xúc chung đƣợc trình bày trong Báo cáo Thiết kế chi tiết và sẽ
đƣợc trình bày chi tiết bởi Nhà thầu – dựa vào sự lựa chọn kỹ thuật trong giai đoạn thiết kế
bản vẽ thi công
Các vật liệu này sẽ đƣợc chuyển từ khu vực đào/ nạo vét bằng xe tải, tàu thuyền và/hoặc ống
dẫn phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật của nhà thầu. Kế hoạch nạo vét/đào xúc cuối cùng
nhƣ các bản vẽ thi công sẽ đƣợc nhà thầu trình lên Tƣ vấn phê duyệt.
Bản vẽ sau đây cho thấy vị trí của các bãi đất thải gần cảng Ninh Phúc.
Hình 27. Khu vực đổ thải phƣờng Bích Đào
5004358

More Related Content

Similar to KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (NDTDP)

Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...nataliej4
 
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...nataliej4
 
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdfĐồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdfNuioKila
 
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) nataliej4
 
Nạo vét sông cổ cò
Nạo vét sông cổ còNạo vét sông cổ cò
Nạo vét sông cổ còhai le
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3nataliej4
 
Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3
Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3
Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3nataliej4
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktSon Nguyen
 
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...nataliej4
 
dai cuong hang hai - chuong 1.ppt
dai cuong hang hai - chuong 1.pptdai cuong hang hai - chuong 1.ppt
dai cuong hang hai - chuong 1.pptPhmTtTip
 
Ôn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.docÔn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.docDaiNguyenQuang3
 
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phướcBài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phướcThanh Hoa
 
Mekong tet 2015
Mekong tet 2015Mekong tet 2015
Mekong tet 2015Hán Nhung
 
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdfThiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdfMan_Ebook
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngkhongquantam93
 

Similar to KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (NDTDP) (20)

Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
 
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
Đánh Giá Tác Động Và Xây Dựng Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu, Nước Bi...
 
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdfĐồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
 
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
 
Nạo vét sông cổ cò
Nạo vét sông cổ còNạo vét sông cổ cò
Nạo vét sông cổ cò
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
 
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
 
Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3
Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3
Đồ án thiết kế đường sắt Yên Bái Lào Cai đoạn 3
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
 
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
 
dai cuong hang hai - chuong 1.ppt
dai cuong hang hai - chuong 1.pptdai cuong hang hai - chuong 1.ppt
dai cuong hang hai - chuong 1.ppt
 
Ôn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.docÔn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.doc
 
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phướcBài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
 
Mekong tet 2015
Mekong tet 2015Mekong tet 2015
Mekong tet 2015
 
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdfThiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
 
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậuLuận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển vận tải biển tại tỉnh Bình Định.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển vận tải biển tại tỉnh Bình Định.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển vận tải biển tại tỉnh Bình Định.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển vận tải biển tại tỉnh Bình Định.doc
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (NDTDP)

  • 1. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (NDTDP) KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) Liên danh với Nhà thầu phụ Hà Nội, tháng 4/ 2013
  • 2. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap BẢNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHỦ ĐẦU TƯ: Ban Quản lý các dự án đường thủy nội địa phía Bắc Địa chỉ: Số 87 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội, Việt Nam HỢP ĐỒNG: Khoản vay số 4474 – VN, Hợp đồng số CS-A5i-NDTDP-A Ngày: Tháng 11 năm 2012 Tên tài liệu: Kế hoạch quản lý đổ thải vật liệu đào và nạo vét Ref 2012-797 Tư vấn Công ty CNR Compagnie Nationale du Rhône, đứng đầu liên danh Direction de l’Ingénierie 2 rue André Bonin, 69 316 Lyon cedex 04 Pháp Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Thương mại VIPO, thầu phụ Tòa nhà AC, tầng 2, Ngõ 78, phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Kiểm soát chất lượng Họ và tên Thời gian Chữ ký Người thực hiện : F.PRESSIAT (CNR) PHAM ANH TUAN (VIPO) Tháng 4 năm 2013 Người kiểm tra : F.PRESSIAT (CNR) Tháng 4 năm 2013 Người phê duyệt : JP BARD (CNR) Tháng 4 năm 2013 Nhật ký lưu hồ sơ N° Thời gian Điều chỉnh Tháng 11 năm 2012 Bản dự thảo A Tháng 12 năm 2012 Bản dự thảo lần 2 B Tháng 4 năm 2013 Bản cuối
  • 3. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap MỤC LỤC 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 1.1 PHẠM VI ĐẦU TƢ 1.2 VỊ TRÍ DỰ ÁN 1.1 CÁC HỢP PHẦN DỰ ÁN 2. MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU 3. PHƢƠNG PHÁP ĐÀO ĐẮP VÀ NẠO VÉT TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP NẠO VÉT 4. VỊ TRÍ NHỮNG KHU VỰC ĐÀO VÀ NẠO VÉT VÀ KHỐI LƢỢNG 5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU 6. VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC ĐỔ THẢI 6.4.1. Vật liệu thải tại đê bao phía Bắc và phía Nam của đê chắn sóng Lạch Giang 6.4.2 Khối lượng vật liệu còn lại tại bãi bổ thải ở Thị trấn Thịnh Long 6.4.3 Những bãi đổ thải có thể lựa chọn khác 7. CÁC YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƢỜNG VÀ XÃ HỘI/RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI VIỆC QUẢN LÝ VẬT LIỆU NẠO VÉT 8. QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG 9. CƠ CẤU THỂ CHẾ 10. QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI CÔNG TRƢỜNG 11. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU 12. GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
  • 4. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Các địa điểm của dự án Bảng 2. Tổng hợp các hợp phần của dự án Bảng 3. Khối lƣợng / mỗi khu vực / cát pha sét / đích đến (bãi thải / nhà máy gạch / cải thiện đất nông nghiệp....) Bảng 4. Tổng hợp địa kỹ thuật của vật liệu tại các địa điểm của dự án Hành lang 3 Bảng 5. Khu vực đất thải đƣợc xác định cho dự án Hành lang Bảng 6.Vị trí giám sát chung môi trƣờng Bảng 7. Các thành phần và đặc tính của chúng Bảng 8. Chi phí ƣớc tính cho các hoạt động đào tạo Bảng 9.Dự toán chi phí EMP
  • 5. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. Bản đồ vị trí Hành lang 3 Hình 2. Tổng quan về các địa điểm thực hiện dự án trong hành lang 3 Hình 3. Vị trí và khối lƣợng nạo vét và đào Hình 4.Công trƣờng Mom Ro giai đoạn 1 và 2 Hình 5. Công trƣờng Mom Ro giai đoạn 3 và 4 Hình 6. Công trình Mom Rô – giai đoạn 5 Hình 7. Thiết kế khu đổ thải – mặt bằng Hình 8.Khu vực đổ thải Mom Rô xã Trực Chính Hình 9. Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh Hình 10.Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh Mom Ro Hình 11. Tổng quan về khu vực đổ thải xã Phƣơng Đình Hình 12. Tổng quan thiết kế về khu vƣc đổ thải Đò Bùi Hình 13. Tổng quan thiết kế khu đổ thải 1 – Đò Bùi Hình 14.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 2 – Đò Bùi Hình 15.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 3 – Đò Bùi Hình 16. Tổng quan thiết kế khu đổ thải kênh DNC Hình 17.Thiết kế khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm Hình 18. Khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm Hình 19. Thiết kế khu đổ thải xã Nghĩa La Hình 20. Khu đô thải xã Nghia Lạc Hình 21. Tổng quan 3 khu vực đổ thải tại dự án Lạch Giang Hình 22. Khu đổ thải/đê bao ở phía Nam và Bắc ở khu vực đê chắn sóng Lạch Giang Hình 23. Kết cấu khu đổ thải – mặt cắt ngang điển hình Hình 24. Khu vực đổ thải thị trấn Thịnh Long Hình 25. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Sông Giang Hình 26. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Ninh Cƣờng Hình 27. Khu vực đổ thải phƣờng Bích Đào
  • 6. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 28. Vị trí khu vực đổ thải của dự án nâng cấp cảng Việt Trì Hình 29. Quang cảnh bãi đổ thải dự án nâng cấp cảng Việt Trì Hình 30. Cơ cấu tổ chức phòng quản lý môi trƣờng thuộc Ban Quản lý dự án. Hình 31.: Bản đồ vị trí quan trắc tại khu vực Lạch Giang .
  • 7. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN Khu vực thực hiện dự án của Dự án Phát triển giao thông khu vực Đồng bằng Bắc bộ (NDTDP) giai đoạn II (dự án WB6) bao gồm 3 tỉnh, cụ thể là: Phú Thọ, Ninh Bình và Nam Định. Đồng bằng sông Hồng là một hệ thống nổi trội nối các tuyến đƣờng thủy nội địa bao trùm hầu hết các khu vực ven biển phía Bắc trên trục Đông/Tây cho Hành lang 1 và trục Bắc/ Nam Hành lang 3. Hệ thống này cung cấp tuyến đƣờng giao thông chính từ cảng Hải Phòng đến Phả Lại, Hà Nội và Việt Trì (Hành lang 1) và từ các cảng Việt Trì, Ninh Phúc tới sông Đáy và cửa sông Ninh Cơ (Hành lang 3). Hệ thống sông có điều kiện giao thông tự nhiên khá thuận lợi và đƣợc tận dụng rộng để vận chuyển các loại hàng chính với số lƣợng lớn (cát, sỏi, xi măng, than củi và phân bón). Song song với mạng lƣới đƣờng bộ của khu vực đồng bằng Bắc Bộ chƣa phát triển hoàn thiện, tỷ trọng giao thông đƣờng thủy chiếm đến 67% tổng hiệu suất vận chuyển tính theo tấn/km. Để nâng cao những lợi thế do điều kiện tự nhiên thuận lợi về đƣờng thủy nội địa và những đóng góp về mặt môi trƣờng đối với hệ thống giao thông của đất nƣớc, Chính phủ Việt Nam đã cho triển khai thực hiện hai dự án lớn: Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (MDTIDP) và Dự án Phát triển GTVT khu vực Đồng bằng Bắc Bộ (NDTDP). Chính phủ Việt Nam đã nhận đƣợc một khoản tín dụng từ Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) và Ngân hàng Thế giới. Báo cáo đầu kỳ này nằm trong hợp đồng số CS-A5i-NDTDP: Khảo sát, thiết kế kỹ thuật và lập hồ sơ mời thầu cho giai đoạn 2 thuộc Dự án Phát triển GTVT khu vực Đồng bằng Bắc Bộ. Báo cáo nghiên cứu tính khả thi và thiết kế sơ bộ cho dự án Phát triển GTVT khu vực Đồng bằng Bắc Bộ đã đƣợc phê duyệt năm 20081 bao gồm 3 hợp phần và một số tiểu hợp phần nhƣ sau:  Hợp phần A: Đầu tư Hành lang vận tải đa phương thức ● Tiểu hợp phần A1. Cải thiện 2 hành lang đƣờng thủy quốc gia (i) Hành lang Đông Tây phía Bắc giữa Việt Trì và Quảng Ninh; và (ii) Hành lang Bắc Nam phía Tây giữa Hà Nội và cửa sông Ninh Cơ. ● Tiểu hợp phần A2. Cải tạo của sông Ninh Cơ và kênh nối sông Đáy – Ninh Cơ bằng một âu tàu ● Tiểu hợp phần A3. Nâng cấp các cảng cấp tỉnh ● Tiểu hợp phần A4. Hợp đồng bảo trì thí điểm 1 Dư án phát triển giao thông khu vực đồng bằng Bắc bộ - Nghiên cứu khả thi và thiết kế sơ bộ - Báo cáo cuối cùng, tháng 3 năm 2008, SMEC, Royal Haskoning và Trung tâm VAPO
  • 8. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap  Hợp phần B: Đầu tư vào các bến phà nhỏ  Hợp phần C: Hỗ trợ thể chế cho Bộ Giao thông, Cục Đường thủy nội địa và các tỉnh Hành lang 3 bao gồm: ▪ Một luồng chạy tàu tại cửa biển Lach Giang, ▪ Một số khu vực đoạn sông khác nhau bao gồm sông Ninh Cơ và sông Hồng từ vùng biển đến Hà Nội, ▪ Một kênh nối giữa sông Ninh Cơ và sông Đáy ▪ Một đoạn sông Đáy từ kênh nối đến cảng Ninh Phúc ▪ Cải tạo cảng Ninh Phúc và Việt Trì Chiều dài tổng thể của Hành lang 3 là 183 km. Dự án dự kiến sẽ tăng công suất của hệ thống giao thông đƣờng thủy nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng và hỗ trợ phát triển kinh tế bằng cách giảm chi phí vận chuyển cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Sau khi cải thiện, tuyến giao thông đƣờng thủy có thể cho phép: ▪ Tàu 3000 DWT từ cửa sông Lạch Giang chạy đến ngã ba sông Đáy và sông Đào Nam Định – Đoạn cửa sông số 1 ▪ Tàu 3000 DWT và đoàn xà lan 4X400 tấn chạy từ ngã ba sông Đáy và sông Đào Nam Định đến cảng Ninh Phúc – Đoạn cửa sông số 2 ▪ Tàu 3000 DWT và đoàn xà lan 4X400 tấn chạy từ ngã ba sông Đáy và sông Đào Nam Định đến cảng Ninh Phúc – Đoạn 1 ▪ Tàu 3000 DWT chạy trên sông Ninh Cơ, Hành lang số 3 – Đoạn 2. Các phương án thiết kế chính cho Hành lang số 3 là: 1) Đoán xà lan 4x400 tấn dƣ kiến có thể chạy từ cảng Ninh Phúc đến cảng Hà Nội, trên sông Đào Nam Định và sông Hồng. 2) Tàu pha sông biển trọng tải lớn nhất là 1050 DWT có thể chạy đến Hà Nội từ tất cả các tuyến đƣờng thủy. 3) Tàu pha sông biển trọng tải 3000 DWT có thể chạy đi cảng Ninh Phúc, nhƣng không chạy đƣợc đến Hà Nội. Việc nâng cấp Hành lang số 3 sẽ bao gồm các hạng mục nạo vét, nắn chỉnh đoạn cong, kè bảo vệ bờ, chỉnh trị bãi cạn, một âu tàu và một cầu cứng với một nhịp nâng qua kênh chính và bố trí hệ thống phao tiêu báo hiệu.
  • 9. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap
  • 10. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 1.1 Phạm vi đầu tƣ Mục đích của dự án bao gồm: 1. Hành lang đƣờng thủy 3 (Hà Nội - Lạch Giang) từ cửa Lạch Giang qua sông Ninh Cơ, sông Hồng Hà Nội:công trình chỉnh trị và nâng cấp kênh đạt tiêu chuẩn kênh cấp I; 2. Xây dựng một kênh nối từ sông Đáy đến sông Ninh Cơ (kênh DNC) bao gồm một âu tàu ở đoạn giữa kênh; 3. Xây dựng một luồng chạy tàu và đê chắn sóng ở cửa sông Lạch Giang cho phép tàu trọng tải 2.000 tấn có thể đi từ biển vào sông Ninh Cơ và cảng Ninh Bình. Các tàu trọng tải 3.000 tấn có thể đi theo lộ trình này trong thời gian triều lên hoặc khi giảm tải. 4. Hiện đại hóa cảng Việt Trì, xây dựng 1 bến 600 T, nhà kho, bãi chứa, băng tải, đƣờng nội bộ, hệ thống thoát nƣớc, xử lý nƣớc chảy tràn, thiết bị chống bụi, vv; 5. Hiện đại hóa cảng Ninh Phúc, xây dựng 1 bến 3.000T, nhà kho, bãi chứa, băng tải, đƣờng nội bộ, hệ thống thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải, thiết bị chống bụi. 1.2 Vị trí dự án Các khu vực thực hiện dự án nằm ở miền Bắc Việt Nam và bao trùm một phần đƣờng thủy nội địa đồng bằng sông Hồng, từ Hà Nội đến biển. The project mostly concerns the Ninh Co River and the Day and Dao rivers. Dự án đƣợc chia thành 6 điểm, nằm ở 3 tỉnh: ▪ Tỉnh Nam Định ▪ Tỉnh Ninh Bình ▪ Tỉnh Phú Thọ Công trình chỉnh trị sẽ đƣợc tiến hành tại 50 km thuộc Hành lang 3 trên địa bàn tỉnh Nam Định. Mặc dù các công trình chỉnh trị không đƣợc thực hiện trên toàn bộ chiều dài của khu vực sông nhƣng chúng có liên quan đến 5 khu vực chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu của đƣờng thủy loại II; 2 cảng (cảng Ninh Phúc tại Ninh Bình và cảng Việt Trì tại Phú Thọ) sẽ đƣợc nâng cấp.
  • 11. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Dự án đƣợc thực hiện trong 06 khu vực sau: Bảng 1. Các địa điểm của dự án TT Địa điểm của dự án Tỉnh Huyện 1 Môm Rô (Km126-131) Nam Định Thôn Anh Vinh, xã Trực Chính, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định 2 Đò Bùi (Km134-138) Thôn Lộ Xuyên, Xã Phƣơng Định, Huyện Xuân Trƣờng, Tỉnh Nam Định. 3 Kênh nối Đáy Ninh Cơ DNC (Km164-167) Xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lạc, Huyện Nghĩa Hƣng, Tỉnh Nam Định 4 Cửa Lạch Giang (Km180- 181) Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định 5 Cảng Ninh Phúc Ninh Bình Phƣờng Bích Đào, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình 6 Cảng Việt Trì Việt Trì Phƣờng Bến Gót, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Tổng quan các địa điểm của dự án đƣợc thể hiện trong hình 1 và 2. 1.1 Các hợp phần dự án Phần này tổng hợp các hợp phần của dự án đƣợc mô tả chi tiết trong Báo cáo Thiết kế Chi tiết (DDR). Chƣơng này giới thiệu vị trí xây dựng của từng hợp phần và mục đích của công trình. Dự án sẽ đƣợc minh họa bằng một bản vẽ tổng hợp cho từng khu vực. Các bản vẽ kỹ thuật chi tiết có thể tìm trong Báo cáo Thiết kế Chi tiết. Các hợp phần của dự án đƣợc tổng hợp trong bảng 2
  • 12. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 1. Bản đồ vị trí Hành lang 3
  • 13. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 2. Tổng quan về các địa điểm thực hiện dự án trong hành lang 3
  • 14. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Bảng 2. Tổng hợp các hợp phần của dự án Địa điểm Mục đích chính Công trình Khối lƣợng và quản lý vật liệu đắp/nạo vét Môm Rô Điều chỉnh bán kính cong Nạo vét Cắt cong Kênh dẫn nƣớc Kè mỏ hàn Kè bảo vệ bờ Tái sử dụng đất sét của nhà máy gạch Sử dụng các vật liệu không phải đất sét cho công tác cải tạo đất nông nghiệp 921 700 m3 Do Bui Điều chỉnh bán kính cong Nạo vét Cắt cong Kè mỏ hàn Sử dụng toàn bộ vật liệu cho công tác cải tạo đất nông nghiệp 485 150 m3 DNC Liên kết 2 sông Kênh nối Buồng âu Nạo vét Cắt cong Tái sử dụng đất sét của nhà máy gạch Sử dụng các vật liệu không phải đất sét cho công tác cải tạo đất nông nghiệp 1 300 000 m3 Của biển Lạch Giang Liên kết biển và sông Luồng tàu chạy Đê biển Nạo vét Sử dụng 25% vật liệu cho công tác cải tạo đất nông nghiệp Sử dụng 75% vật liệu cho công tác đắp hệ thống đê mới 1 320 000 m3 Viet Tri Port Nâng cấp cảng công nghiệp Xây dựng bến đỗ Bãi chứa mới Nhà kho mới Hệ thống thoát nƣớc Thiết bị xếp/dỡ Hệ thống xả nƣớc thải Đổ đất thải 10 300 m3 Ninh Phuc Port Nâng cấp cảng công Xây dựng bến đỗ Đổ đất thải 16 100 m3
  • 15. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap nghiệp Bãi chứa mới Nhà kho mới Hệ thống thoát nƣớc Hệ thống xả nƣớc thải 2. MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU Dự án phát triển giao thông đồng bằng Bắc bộ sẽ cung cấp, trong các hợp phần khác, sự cải thiện đáng kể các đoạn đƣờng thủy nội địa 200 km kéo dài từ Việt Trì qua Hà Nội đến cửa sông Ninh Cơ. Sự cải thiện này sẽ bao gồm nạo vét và đào đắp để đạt đƣợc chiều rộng và chiều sâu tiêu chuẩn thiết kế; xây dựng kênh tránh, kênh nối + âu tàu, bảo vệ bờ tại một số địa điểm, kè chỉnh trị sông và luồng tàu tại Lạch Giang. Đánh giá tác động môi trƣờng Hành lang 3 của Dự án xác định các hoạt động nạo vét đƣờng thủy và đào đắp có khả năng tạo ra các tác động từ trung bình đến đáng kể đối với môi trƣờng nƣớc; xử lý nƣớc bề mặt từ bãi thải có khả năng tạo ra tác động môi trƣờng trung bình đối với môi trƣờng nƣớc tiếp nhận; và việc xử lý vật liệu nạo vét trên đất liền có khả năng tạo ra các tác động môi trƣờng đến các yếu tố môi trƣờng trên mặt đất và môi trƣờng xây dựng. Mục tiêu của Kế hoạch quản lý đổ thải vật liệu nạo vét và đào đắp trong tài liệu này là mô tả các thực hành tốt nhất và các biện pháp giảm thiểu tác động làm giảm đáng kể xác định tác động môi trƣờng. Các yếu tố của Kế hoạch quản lý đổ thải vật liệu nạo vét bao gồm: ▪ Mô tả các phƣơng pháp nạo vét, chuyên chở và thải; ▪ Đặc tính của vật liệu nạo vét, bao gồm cả phạm vi ô nhiễm; ▪ Thảo luận về các phƣơng án thải; ▪ Các biện pháp giảm thiểu và quan trắc môi trƣờng; ▪ Kế hoạch hoạt động Cần lƣu ý, tài liệu về Kế hoạch quản lý chất thải nạo vét là một phần của Kế hoạch (dự án) quản lý môi trƣờng. Hoạt động quan trắc môi trƣờng đề cập trong tài liệu đƣợc trình bày đầy đủ chi tiết trong Kế hoạch quản lý môi trƣờng. Tƣơng tự nhƣ vậy, các tiêu chí cho việc triển khai và duy trì các biện pháp giảm thiểu đề cập trong tài liệu này, đƣợc trình bày chi tiết trong Kế hoạch quản lý môi trƣờng. 3. PHƢƠNG PHÁP ĐÀO ĐẮP VÀ NẠO VÉT Hợp phần hành lang 3 của dự án không phải là một dự án nạo vét đơn thuần mà còn bao gồm kết hợp của:
  • 16. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 1) Nạo vét bồi tích theo hồ sơ thiết kế kênh (độ sâu hành hải, chiều rộng và/hoặc trắc dọc kênh); 2) Đào đắp mũi đất và các khu vực trên cạn khác để cải tạo tuyến; 3) Nạo vét bồi tích nhƣ là một phần của công tác cải tạo tuyến kết hợp đào đắp mũi đất và cải tạo bờ và, 4) Hợp phần không bao gồm công tác đào đắp bao gồm lắp đặt các phao tiêu báo hiệu, kè bảo vệ bờ hạn chế xói và thi công các kè chỉnh trị sông để tạo thuận lợi cho quá trình xả tự nhiên và giảm yêu cầu nạo vét, bảo trì trong tƣơng lai. 5) Đào đắp đất trên cạn và nạo vét bùn cát để xây dựng kênh tránh tại Mom Rô và kênh nối Đáy Ninh Cơ 6) Đào đắp đất và các vật liệu biển (cát, phù sa, đất) để tạo ra luồng chạy tàu mới từ sông Ninh Cơ đến biển tại cửa sông Lạch Giang 7) Nạo vét và đào đắp để cải thiện 2 cảng công nghiệp: Việt Trì và Ninh Phúc Thiết bị nạo vét và phƣơng thức thực hiện trong mục này đƣa ra mô tả chung các phƣơng pháp nạo vét và đào đắp khác nhau + xử lý vật liệu nạo vét và đào đắp, đặc biệt có tham khảo các tác động môi trƣờng liên quan với mỗi phƣơng án và biện pháp giảm thiểu. Nhƣ đã thảo luận cũng trong báo cáo này, giảm thiểu tác động là rất cần thiết, nguyên nhân chủ yếu là do vật liệu nạo vét làm tăng tải lƣợng các chất rắn lơ lửng và độ đục, bằng cách thực hiện các biện pháp giảm thiểu khác nhau, nhƣ mô tả trong Báo cáo này. Tổng quan về các phương pháp nạo vét Phần sau đây cung cấp tổng quan về các loại thiết bị nạo vét khác nhau. Các thiết bị nạo vét dƣới nƣớc có thể bao gồm ba loại chính: thiết bị cơ khí, thủy lực và thiết bị đặc biệt. Tùy thuộc của các bồi tích, đặc điểm sông và lựa chọn của các nhà thầu, có thể sử dụng các thiết bị thích hợp khác nhau. Nạo vét cơ học sử dụng lực cơ học cắt/đào các bồi tích, đƣa vật liệu đào lên bề mặt sau đó đƣa vào xà lan gần đó để vận chuyển đến địa điểm đổ thải. Bằng cọc đƣợc đóng xuống (cọc định vị), nạo vét cơ học đƣợc tiến hành tại một điểm và mở rộng ra trên một khu vực trƣớc khi di chuyển cọc định vị và bắt đầu một đƣờng mới. Đƣờng nạo vét hoặc mặt cắt nạo vét là một loạt các bề mặt cong chồng lên nhau dọc theo đƣờng khảo sát. Ba loại thiết bị nạo vét cơ học phổ biến nhất là: nạo vét bằng gầu ngoạm/gầu xúc; xô hoặc dãy gầu múc và cánh tay gàu hoặc máy đào. Các hiệu chỉnh nạo vét cơ học tập trung vào việc mở rộng độ sâu đến bề mặt bồi tích làm việc, tăng số lƣợng vật liệu đƣợc đào đắp trong đƣờng nạo vét, và, giảm việc để mất vật liệu đào đắp trong các mặt cắt hoặc trong quá trình đƣa vật liệu lên bề mặt. Vì có khả năng kiểm soát chặt chẽ vị trí nạo vét và do đó, cả bề mặt nạo vét, nạo vét cơ học thƣờng đƣợc sử dụng trong các khu vực khó tiếp cận, bán kính quay hạn chế hoặc để có đƣợc các đƣờng nạo vét chính xác. Nạo vét bằng gầu ngoạm hoặc tàu cuốc gàu ngoạm là một cần trục cáp tiêu chuẩn trên một sà lan, với gầu ngoạm hoạt động nhƣ xô múc của cần cẩu. Đây là một công nghệ có nhiều điểm ƣu việt, tuy nhiên, hai điểm trong quá trình của hoạt động này có thể dẫn đến thất thoát bồi tích từ khu vực nạo vét (a) tác động ở phía dƣới trong suốt quá trình triển khai khi gầu ngoạm đƣa các vật liệu nạo vét lên trên (b) " sàng lọc "các vật liệu từ gầu ngoạm trong quá trình phục hồi và đặt trong một sà lan. Cả hai hình thức mất mát bồi tích có thể dẫn đến tác động môi trƣờng liên quan đến độ đục tăng tại khu vực nạo vét và xuống dòng, cũng nhƣ tăng khả năng vận chuyển ngoài công trƣờng các chất gây ô nhiễm và các vật liệu lơ lửng.
  • 17. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Nhiều thiết kế và thay đổi đã đƣợc thực hiện để giảm hiệu ứng "sàng lọc", chủ yếu bằng cách thiết kế lại gầu ngoạm cơ bản.. Giảm chất lơ lửng trong quá trình hoạt động trở thành chức năng chính của vận hành thiết bị. Nạo vét thùng hoặc bậc thang gồm hai pontoon ngăn cách bởi một thang có chứa một chuỗi các thùng liên tục. Vật liệu sẽ đƣợc đổ vào một máng hoặc một băng tải, sau đó đƣợc vận chuyển đến một xà lan lân cận đế đi đến bãi đổ thải. So với các hình thức nạo vét cơ học khác, định vị trong nạo vét thùng đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng hai (hoặc nhiều hơn) ống thùy lực. Công nghệ này đƣợc phát triển và sử dụng rộng rãi trong trƣờng hợp lắp đặt đƣờng ống hoặc nạo vét luồng hẹp, cảng nhỏ do yêu cầu về tính chính xác của công tác nạo vét. Một vấn đề khi vận hành có thể dẫn đến việc mất mát bồi tích là hiệu ứng sàng lọc trong quá trình đƣa thùng lên. Vấn đề này rất khó giảm thiều và do đó hình thức này đƣợc ƣu tiên ứng dụng trong các khu vực ít nhạy cảm về mặt môi trƣờng hay khu vực mà bồi tích có chứa ít các chất gây ô nhiễm. Nạo vét bằng gàu xúc hoặc gàu xúc ngƣợc cơ bản là một gàu xúc ngƣợc/máy xúc đặt trên một xà lan. Công tác vận hành tƣơng tự nhƣ việc xúc đất ở máy cày hay máy đào hầm trên cạn. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng, với hiệu chỉnh chủ yếu tập trung vào “tầm với” và kích thƣớc của gàu máy xúc. Hai điểm trong quá trình của hoạt động này có thể dẫn đến thất thoát bồi tích từ khu vực nạo vét (a) tác động ở phía dƣới trong suốt quá trình triển khai khi gầu xúc đƣa các vật liệu nạo vét lên trên (b) " sàng lọc" các vật liệu từ gầu xúc trong quá trình phục hồi và đặt trong một sà lan. Do thiết kế gàu xúc và xúc ngƣợc là một thiết kế mở, loại thiết bị này đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong công tác nạo vét các vật liệu thô có dạng hạt và không chứa chất gây ô nhiễm hoặc nạo vét đá/sỏi. Nạo vét thủy lực sử dụng bơm ly tâm và dòng nƣớc để cắt bồi tích tại bề mặt nạo vét và đƣa vật liệu đào lên trên bề mặt. Ba hình thức nạo vét thủy lực thông dụng nhất bao gồm: hút thông thƣờng, hút cắt và hút kéo. Công tác định vị trong nạo vét bằng hút thông thƣờng và hút cắt chủ yếu sử dung hệ thống ống thủy lực, tƣơng tự nhƣ nạo vét cơ học. Một phƣơng án định vị khác là sử dụng dây cáp để tăng hiệu quả nạo vét (giảm thời gian lãng phí để chuyển vị trí hoạt động). Trong khi đó, tàu kéo hút bùn là thiết bị tự vận hành. Trong hút thông thƣờng và hút cắt, vật liệu nạo vét đƣợc đƣa đến khu vực đổ thải chủ yếu thông qua một đƣờng ống. Khi cần thiết, độ dài đƣờng ống có thể đƣợc mở rộng bằng bơm trợ lực trung gian. Hiệu chỉnh đối với nạo vét hút thông thƣờng và hút cắt tập trung vào việc mở rộng chiều sâu tới bề mặt bồi tích hoạt động; giúp tăng lƣợng vật chất đào đƣợc (hàm lƣợng chất cứng trong chất thải đƣợc bơm) và, giảm mất mát vật liệu đào tại bề mặt cắt. Trong khi đó, tàu kéo hút bùn thải vật liệu vào các máng trên tàu trong khi đang di chuyển qua khu vực nạo vét và sau đó vận chuyển vật liệu đến bãi đổ thải, tại đây vật liệu đƣợc đổ thông qua cơ chế tách khoang hoặc thông qua các bơm xả. Đối với nạo vét cơ học, lƣợng nƣớc lẫn hay nƣớc nổi trong vật liệu nạo vét đƣợc hạn chế. Do đó việc xả nƣớc trong nạo vét cơ học không dẫn đến tác động môi trƣờng đáng kể. Ngƣợc lại, trong hệ thống nạo vét thủy lực, lƣợng chất rắn thƣờng ít hơn 20%. Vật liệu đổ thải bao gồm bồi tích ở dạng lơ lửng hoàn toàn và một lƣợng lớn nƣớc lẫn. Dó đó, một vấn đề tối quan trọng trong quản lý môi trƣờng chính là yêu cầu phải tách nƣớc nổi khỏi bồi tích nạo vét trong khu vực bãi đổ thải. Công tác tách nƣớc không phù hợp có thể dẫn đến việc nƣớc thoát ra trong tình trạng rất đục. Tác động môi trƣờng khi tiếp nhận nƣớc này có thể bao gồm giảm lƣợng oxy thu nạp, giảm độ đục, di chuyển các chất rắn lơ lửng, ảnh hƣởng đến các sinh vật nƣớc, vận chuyển ngoài công trƣờng các chất ô nhiễm và bồi tích lơ lửng.
  • 18. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Nạo vét thủy lực cũng dẫn đến tác động “sàng lọc” bồi tích tại bề mặt nạo vét lớn hơn so với nạo vét cơ học. Đối với vật liệu nạo vét chủ yếu thuộc dạng cát thô trung bình, nhƣ vật liệu ở sông Hồng, bồi tích nạo vét thủy lực sẽ dễ dãng tách khỏi nƣớc. Nếu vật liệu nạo vét đƣợc bơm vào một xà lan, quá trình tách nƣớc có thể diễn ra trong vòng vài phút, cho phép xả nƣớc nổi ngay tại khu vực nạo vét, từ đó gia tăng công suất của xà lan. Trong các trƣờng hợp bơm thủy lực các vật liệu phần lớn là cát, việc tách nƣớc trở nên vô cùng hiệu quả, thƣờng không yêu cầu thiết bị chắn. Vì cát đƣợc tách khỏi nƣớc nổi một cách nhanh chóng, vấn đề chất rắn lơ lửng trong nƣớc nổi đƣợc xả không còn quan trọng. Công tác quản lý bãi đổ thải trở nên tƣơng đối đơn giản với việc đƣa nƣớc nổi quay trở lại hệ thống tiếp nhận (khu vực sông hoặc biên) Đối với vật liệu chủ yếu là đất sét bùn hay cát với hàm lƣợng sét bùn lớn, việc tách bồi tích khỏi nƣớc nổi có thể mất nhiều thời gian, từ vài ngày đến thậm chí vài tuần để giảm hoàn toàn hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc nổi trƣớc khi xả trở lại sông. Các phƣơng pháp khác nhau đã đƣợc phát triển với mục đích tăng cƣờng công tác tách nƣớc và giảm thời gian từ lúc đổ thải đến khi đƣa nƣớc nổi quay trở lại sông. Nếu vật liệu đƣợc bơm/xả vào đƣờng bờ biển kín hoặc vùng đất cao, bãi đổ thải có thể đƣợc chia thành chuỗi các khoang. Dòng nƣớc nổi sẽ chạy qua các khoang theo dạng xoắn, từ đó gia tăng chiều dài di chuyển từ lúc xả vào đến lúc xả ra công trƣờng. Quá trình tách này có thể đƣợc tăng cƣờng bằng biện pháp bổ sung chất kết tụ, đặt bên trong hệ thống bơm. Chất kết tụ có tác dụng tăng độ kết tụ của các chất sét bùn, tăng cƣờng quá trình tách nƣớc. Quản lý hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong dòng chảy xả chính là chuẩn bị cho công tác quản lý các chất gây ô nhiễm, bản thân các chất này lại có liên quan lớn đến các chất rắn lơ lửng. Hình 3-7 đƣa ra hình ảnh tổng quan về cơ cấu đổ thải đa khoang (CDF), minh họa cách thức dòng chất rắn lơ lửng và nƣớc nổi đƣợc quản lý nhằm tối đa hóa công tác tách nƣớc. Thiết kế này có thể ứng dụng cho cả đƣờng bờ biển cũng nhƣ các vùng đất đổ thải cao. Nạo vét hút (thủy lực) sử dụng một hút chân không để thu nƣớc và bồi tích rời lên bề mặt. Sau đó, búa đầm cơ học hoặc máy trộn phun nƣớc đƣợc sử dụng để hòa tan lại bồi tích và hỗ trợ tách vật chất. Nạo vét hút thƣờng đƣợc sử dụng để tách vật chất rời, đặc biệt là đất bùn mịn, đất sét hoặc bùn/vụn hữu cơ. Vật liệu đào đƣợc chuyên chở bằng đƣờng ống đến khu đổ thải hoặc đƣợc bơm vào một xà lan lân cận để chuyển chở đến bãi đổ thải. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng rãi với hiệu chỉnh tập trung vào việc gia tăng hàm lƣợng chất rắn trong quá trình bơm xả. Do hiệu ứng “sàng lọc” luôn diễn ra tại bề mặt nạo vét, hình thức nạo vét này thƣờng bị hạn chế cho nạo vét các bể, vùng nƣớc kín hay các cảng nhỏ, là những nơi mà màng ngăn nƣớc đục hay các biện pháp giảm nhẹ có thể dễ dàng thực hiện để giảm thiểu các tác động môi trƣờng. Nạo vét hút cắt (thủy lực) kết hợp hoạt động cơ học (đầu cắt) với quá trình hút thủy lực nhằm tăng năng suất cắt và tăng cƣờng hiệu quả của toàn bộ quá trình. Việc sử dụng các yếu tố cơ học dẫn đến kết quả làm gia tăng chất rắn lơ lửng tại bề mặt cắt và do đó tăng tác động môi trƣờng của dự án. Giống nhƣ nạo vét hút thủy lực và nạo vét cơ học, nạo vét hút cắt đƣợc định vị bằng một hoặc nhiều ống định vị thủy lực. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng rãi, với hiệu chỉnh tập trung vào “tầm với” của cần cắt và khả năng cắt hoặc đào của đầu cắt đối với bồi tích rắn, cố kết. Nạo vét hút kéo (thủy lực) kết hợp hoạt động cơ học nghiêng với quá trình hút và khuấy động thủy lực. Đối với hình thức nạo vét này, vật liệu đƣợc đƣa lên và bơm vào một máng. Ứng dụng điển hình của nạo vét hút kéo là nạo vét các luồng sông dài hoặc tại các vùng
  • 19. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap nƣớc sâu, trong đó quá trình nạo vét bản thân nó cũng đồng thời giúp vận chuyển vật liệu nạo vét. Công nghệ này đƣợc phát triển rộng rãi, với hiệu chỉnh tập chung vào “tầm với” của cần kéo; năng suất kéo bồi tích của cần kéo trong quá trình vận hành hút; và, năng suất của các máng bên trong. Vấn đề môi trƣờng chính là các vật liệu lơ lửng bị mất trong giai đoạn nạo vét khuấy. Ngoài ra cũng có các vấn đề cụ thể tại công trƣờng liên quan đến mất các sinh vật thủy sinh (ví dụ: rùa) trong giai đoạn nạo vét. Nạo vét đặc biệt có thể đƣợc chia thành hai loại: Loại vét khuấy động và nạo vét . Nạo vét khuấy động thƣờng đƣợc sử dụng để loại bỏ các bồi tích tích lũy liên tục bị nhiễm bẩn. Kiểu nạo vét này đƣợc sử dụng để loại bỏ các roi cát hoặc các bồi tích tích lũy liên tục khác để đảm bảo độ sâu hợp lý của luồng tàu. Ở một số trƣờng hợp khác, nạo vét khuấy động là một quá trình liên tục khi nạo vét từng đoạn không đảm bảo đƣợc độ sâu chạy tàu và mặt cắt của luồng. Nạo vét khuấy động có thể đƣợc thực hiện bằng cách bơm nƣớc hoặc khuấy trộn bằng cơ khí. Các vật liệu lơ lửng sẽ bị trôi khỏi nơi nạo vét do dòng chảy của sông hoặc dòng chảy bờ biển. Nạo vét sửa chữa chuyên về sửa chữa các loại các thiết kế khác thƣờng nhƣng tất cả đều có một mục đích: giảm thiểu tới mức tối đa để không bị mất lớp bồi tích hoặc vật liệu lơ lửng trong khi nạo vét. Đầu tiên, loại nạo vét này đại diện cho việc thay đổi các thiết bị nạo vét cơ học hoặc nạo vét thủy lực sẵn có để giảm lƣợng vật liệu lơ lửng bị mất cùng với các chất gây ô nhiễm có liên quan. Các thay đổi này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở xem xét hiện tƣờng để có phƣơng án giải quyết các tính chất lý hóa của trẩm tích, tính nhạy cảm sinh thái của nƣớc hoặc hệ thống bờ biển và thiết kế nạo vét của dự án. Thập kỷ vừa qua, việc tập trung vào nạo vét sửa chữa đã đáp ứng nhu cầu chạy tàu, với phần công trƣờng dự án có trầm tích ô nhiễm, để sửa chữa nạo vét với mục đích loại bỏ các trầm tích ô nhiễm, từ đó giảm khối lƣợng chất ô nhiễm trong hệ thống đƣờng thủy hoặc đƣờng biển.; Ví dụ không có yêu cầu về chạy tàu cho dự án. Các ví dụ này bao gồm cả nạo vét kiểu hót rác, nạo vét khí nén và nạo vét hộp. 3.2. Tổng quan về các phƣơng pháp đào đắp Trong đào đắp đất sẽ sử dụng các thiết bị thông dụng phù hợp với vật liệu đất sét và đất sét pha cát tại đồng bằng sông Hồng. Công tác đào đắp đất đƣợc thực hiện bằng các phƣơng tiện cơ khí (máy xúc, máy ủi, máy đào). Vật liệu đào đƣợc chuyển trực tiếp bằng gầu máy hoặc băng xếp tải lên xe tải đến bãi lƣu chứa hoặc chất đống tại khu vực lƣu chứa tạm thời và sau đó chuyển bằng gầu máy/xe tải/xà lan hoặc phƣơng tiện vận tải do công ty có trách nhiệm lựa chọn. Thiết bị cơ khí đào đất và chuyển lên xe tải và chuyển vật liệu lên xe tải và/hoặc tàu thuyền. Việc vận chuyển có thể đƣợc thực hiện trực tiếp qua dây chuyền hoặc bằng thiết bị bơm - tùy thuộc vào độ lỏng của vật liệu.
  • 20. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 3.3 Tổng quan phƣơng pháp vận chuyển vật liệu nạo vét tới khu vực đổ thải Tùy thuộc vào đặc tính của vật liệu, hàm lƣợng, độ lỏng của vật liệu và sự lựa chọn kỹ thuật đƣợc thực hiện bởi các công ty vận chuyển và nạo vét, chuyển vật liệu đến các khu vực chứa sẽ đƣợc dựa trên một số tiêu chí kỹ thuật: ▪ Vận chuyển bằng xe tải: Phƣơng pháp này chủ yếu liên quan đến vật liệu đào trong đất liền. Chúng sẽ đƣợc bốc trực tiếp vào xe tải hoặc dumpsters (thùng chứa) tới các khu vực tập kết và nơi chứa tạm thời ở tại khu vực đào vật liệu. Các xe tải đi theo những con đƣờng mòn và đƣờng dẫn nối liền khu vực đó với khu chiết xuất các chất lắng đọng. Các tuyến đƣờng ngắn nhất sẽ đƣợc ƣu tiên sử dụng cũng nhƣ để tránh các khu vực đông dân cƣ. Các vật liệu này sau đó đƣợc đổ bằng xe tải vào bãi thải và dùng máy đào xúc để san lấp mặt bằng. ▪ Vận chuyển bằng đường thủy: vật liệu đƣợc hút hoặc nạo vét có thể đƣợc đổ lên vào sà lan. Đối với vật liệu đào trên đất liền, chúng đƣợc đào trực tiếp bằng xẻng từ khu vực đào và đƣợc đổ vào một sà lan có phễu bằng băng tải. Đối với vật liệu nạo vét, việc chuyển sang sà lan có thể đƣợc thực hiện trực tiếp từ máy nạo vét có vòi phun (vật liệu dạng lỏng), hoặc bằng cách tải từ máy xúc nổi (vật liệu dính). Các vật liệu này sau đó đƣợc vận chuyển bằng đƣờng thủy đến các bãi đổ thải. Việc chuyển từ sà lan đƣợc thực hiện bởi việc thu hồi bằng cách sử dụng một máy xúc thủy lực (vật liệu dính) hoặc bằng cách bơm (vật liệu lỏng). ▪ Đổ trực tiếp từ khu vực nạo vét: nếu các khu vực nạo vét gần khu vực lƣu trữ, có thể sử dụng tàu hút bùn thải trực tiếp vào bồn chứa. Kỹ thuật này đòi hỏi phải có khối lƣợng lƣu trữ lớn cho phép sự lắng cặn mạnh hơn sự thoát nƣớc. 3.4. Tổng quan về thiết kế bãi đất thải Đối với các dự án hành lang 3, thiết kế điển hình của cấu trúc kho lƣu trữ đƣợc hiển thị trong hình dƣới đây:
  • 21. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Khu vực chứa chất thải bao gồm những kè bao xung quanh những vật liệu (bao cát, đất sét, đất, ...) tạo ra nhiều vũng và cho phép lắng cặn và thoát nƣớc với nồng độ TSS chấp nhận đƣợc. Nhà thầu cần lƣu ý các phƣơng diện sau: 1 °) Xây dựng một bãi thải bằng bao tải cát hoặc đất sét. Một rãnh đƣợc tạo ra bởi việc đào vật liệu sẽ tạo thành rãnh thoát nƣớc cho các bãi thải đặt ở bên ngoài vành đai đê. Các bãi thải sẽ đƣợc chia thành một số tiểu khu ngăn cách phù hợp bằng những bờ kè bên trong. Những tiểu khu đƣợc ngăn sẽ đƣợc lần lƣợt lấp đầy vật liệu trong suốt quá trình nạo vét, đào xới. Khi mỗi tiểu khu bị đầy ứ nƣớc/nƣớc ngấm ra không thể đƣợc thải trực tiếp ra đƣờng thủy, các chất rắn lơ lửng không có đủ thời gian để lắng xuống. Khi các chất rắn lơ lửng có đủ thời gian để lắng đọng thì nƣớc thừa/nƣớc ngấm ra có thể thoát ra khỏi khu vực. Công trình thoát nƣớc đƣợc đặt trong vành đai đê để tạo điều kiện thoát nƣớc thừa. Một rãnh thoát nƣớc nằm quanh phía ngoài của vành đai đê sẽ thu gom nƣớc thừa/nƣớc ngấm ra từ các bãi thải và dẫn đến kênh xả chính trở lại đƣờng thủy. Chiều cao của đê và các bờ kè ở giữa đủ để ngăn chặn việc vật liệu tràn qua đỉnh đê và đỉnh kè. Việc xây dựng các tuyến đê, đập trung gian này có thể bằng các vật liệu đào đƣợc trên đỉnh của mái dốc công trình đƣờng thủy bằng máy xúc hoặc với các vật liệu đào đƣợc trong các khu vực đổ thải bằng máy ủi hoặc máy xúc. Đất bùn đƣợc nạo vét lên không đƣợc đổ trong bất kỳ khu vực nào khác ngoại trừ khu vực đổ thải đƣợc đồng ý hoặc chỉ định của TVGS. Nhà thầu phải đƣa ra bằng chứng rằng tất cả các vật liệu nạo vét đã đƣợc đổ tại các khu vực đƣợc chỉ định. Nhà thầu phải di chuyển tất cả các vật liệu đổ bên ngoài phạm vi khu vực đổ thải đã đƣợc phê duyệt và xử lý vật liệu đó trong phạm vi khu vực đổ thải đƣợc phê duyệt. Tất cả các vật liệu đƣợc nạo vét hoặc đào xới phải đƣợc đổ tại các khu vực đổ thải có vành chắn hạn chế. Trong mọi trƣờng hợp vật liệu đƣợc nạo vét hoặc đào xới đều không đƣợc đổ lên đất mà không vành chắn xung quanh. Nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh,
  • 22. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Nhà thầu sẽ trình đề xuất cho các giải pháp mới để TVGS thông qua. 2 °): Độ dày của vật liệu nạo vét đƣợc đổ trong một công đoạn liên tục thƣờng đƣợc giới hạn khoảng 1,5 m bởi vì việc khử nƣớc của loại đất sét hạt mịn này ngày càng trở nên khó khăn và tốn nhiều thời gian khi độ dày tăng lên. Mức cuối cùng của các bãi thải sau khi kết thúc các công đoạn đổ chất thải sẽ theo mức độ thiết kế trƣớc đó đã gửi và đƣợc chấp thuận của Kỹ sƣ. - Kích thƣớc theo chiều dọc. Chiều cao tối đa của vật liệu di dời không đƣợc vƣợt quá 1,50 mét so với mặt đất ban đầu tại bất kỳ điểm hoàn thành nào trong thời gian bốn tháng quản lý. Nếu chiều cao tối đa phải vƣợt quá giá trị giới hạn này, Nhà thầu phải thông báo cho đại diện TVGS và làm theo hƣớng dẫn của ngƣời đó để khắc phục vấn đề. - Kích thƣớc theo chiều ngang. Tất cả các vật liệu nạo vét phải đƣợc đặt trong vành đai đê của khu vực di dời. Nếu vật liệu nạo vét đã đƣợc đặt ở bên ngoài của khu vực đổ thải, Nhà thầu phải thực hiện theo các hƣớng dẫn của đại diện của Kỹ sƣ để khắc phục vấn đề. 3 °): Đảm bảo an toàn gần khu vực đồ chứa. Những bãi thải là nơi rất nguy hiểm cho ngƣời dân (đặc biệt là trẻ em) trƣớc khi sự cố kết đã diễn ra. Do đó, việc đƣa ra đầy đủ các biện pháp (bảng cảnh báo, hàng rào ...) nhằm ngăn chặn ngƣời dân địa phƣơng vào khu vực này là rất quan trọng. 4 °): Đối với các bãi thải cố định, thảm thực vật sẽ đƣợc thực hiện để ổn định bề mặt của khu vực. Đối với một số bãi thải, đất sẽ đƣợc trả lại cho nông dân các xã. Trong trƣờng hợp này, thảm thực vật sẽ đƣợc cung cấp và trồng bởi nông dân. Chú ý: Đối với việc xử lý các trầm tích ASS hoặc PASS, các phƣơng pháp xử lý trên sẽ đƣợc thực hiện và đê sẽ đƣợc bao phủ với màng PVC để đảm bảo không xảy ra thoát nƣớc thông qua các bức tƣờng đê. Kiểm tra chất lƣợng của các lớp trầm tích sẽ đƣợc yêu cầu trƣớc khi trầm tích lƣu trữ tạm thời đƣợc xả ra để tái sử dụng. Bổ sung vôi có thể là cần thiết để cải thiện quá trình lắng đọng. Khuyến nghị cụ thể cho các bãi đổ thải: Lối vào và đường vào Nhà thầu phải thực hiện các chuẩn bị cần thiết để đi vào vào tất cả khu vực đổ thải trên đất. Nếu đƣợc yêu cầu, Nhà thầu sẽ phải thi công đƣờng để có lối vào khu vực đổ thải tới cao độ có thể tránh đƣợc ngập úng và chịu trách nhiệm xây dựng đủ số lƣợng các tuyến cống dƣới các tuyến đƣờng để đảm bảo hệ thống thoát nƣớc thích hợp cho các khu vực lân cận. Sẽ không có yêu cầu đối với các bề mặt đã hoàn thành của các tuyến đƣờng ngoài việc đảm bảo an toàn để đi lại trong mọi điều kiện thời tiết và sẽ không gây ra sự chậm trễ hoặc khó khăn với sự di chuyển của giao thông liên quan đến dự án. Thiết kế của nhà thầu trong việc này sẽ đƣợc trình TVGS phê duyệt trƣớc khi bắt đầu thi công bất cứ con đƣờng nào. Đê bao và đê bên trong Tất cả hoạt động di chuyển bùn đất nạo vét trên đất sẽ đƣợc thực hiện trong một khu vực giới hạn có đê bao bên ngoài. Vành đai đê đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu công tác nạo vét với sự chấp thuận của TVGS. Đê bao đƣợc xây dựng bằng vật liệu địa phƣơng đƣợc đào từ khu đất thải di dời, Nhà thầu có thể chứng minh cho TVGS rằng đê bao đƣợc đề xuất là đủ ổn định, bền, chống xói mòn và chống thấm cho một khoảng thời gian không ít hơn 2 năm sau khi hoàn
  • 23. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap thành nạo vét và công trình di dời đất thải ở phần đó của kênh luồng. Nếu vật liệu địa phƣơng trên các khu vực di dời đất thải chứng tỏ là không thích hợp cho việc xây dựng đê bao, Nhà thầu phải cung cấp các vật liệu phù hợp với các khu vực đó với sự chấp thuận của Kỹ sƣ mà không tính thêm bất cứ chi phí nào cho chủ đầu tƣ. Phải có chấp thuận của Kỹ sƣ về kỹ thuật xây dựng đề xuất trƣớc khi bắt đầu các hoạt động. Việc thi công và bố trí xây ghép nội bộ của các khu vực này phải đƣợc sự chấp thuận của Kỹ sƣ. Thiết kế của những khu vực di dời đất thải Nhà thầu phải thiết lập kích thƣớc của các khu vực di dời đất thải dựa trên các dữ liệu đƣợc thành lập từ việc Khảo sát lập kế hoạch những khu vực nạo vét và không nạo vét và khảo sát trƣớc khi nạo vét dọc theo các tuyến đƣờng thủy. Dựa trên yêu cầu của Nhà thầu cho việc di dời đất thải và các địa điểm đƣợc cung cấp cho nhà thầu để di dời đất thải của những vật liệu đƣợc nạo vét, Nhà thầu sẽ chuẩn bị thiết kế chi tiết của các khu vực di dời đất thải theo yêu cầu, sẽ đƣợc trình cho TVGS phê duyệt trƣớc bất kì sự nạo vé nào hoặc di dời vật liệu nạo vét nào đƣợc bắt đầu tại bất cứa khu vuecj nào. Đường ống xả vật liệu nạo vét Nhà thầu phải có mặt mọi lúc để đảm bảo rằng các đƣờng ống xả vật liệu nạo vét không lắng đọng bên ngoài ranh giới của các khu vực di chuyển vật liệu nạo vét. Tất cả các đƣờng ống phải đƣợc duy trì trong điều kiện tốt và sự rò rỉ phải đƣợc khắc phục kịp thời. Thải từ miệng của các ống phải đƣợc kiểm soát để đảm bảo phân bố đều của vật liệu nạo vét trong khu vực đổ thải. Thoát nước Tất cả các dụng cụ, kết cấu và các thiết bị nhà thầu dự định để sử dụng để quản lý nƣớc trong và xung quanh khu vực đổ thải cần đƣợc sự chấp thuận của đại diện của Kỹ sƣ. - Thoát nƣớc thải nạo vét. Thoát nƣớc thải nạo vét từ các khu vực đổ thải sẽ đƣợc hỗ trợ bằng việc đặt một ống nƣớc đập tràn đầu vào có thể điều chỉnh phù hợp. Sau khi hoàn thành sử dụng ở mỗi khu vực đổ thải tất cả các đập tràn đầu vào sẽ đƣợc dỡ bỏ và vị trí của chúng đƣợc lấp đầy với đất và đƣợc đảm bảo an toàn với sự chấp thuận của đại diện TVSG. • Phải thực hiện các biện pháp thích hợp theo yêu cầu của đại diện TVGS để đảm bảo lƣu lƣợng xả nƣớc thải nạo vét đƣợc kiểm soát, nƣớc trên bề mặt tự nhiên, nƣớc ngầm tự nhiên và lƣợng mƣa từ các khu vực đổ thải và các khu vực xung quanh theo đƣờng thủy nhân tạo hoặc tự nhiên . Điều này không làm giảm nghĩa vụ của nhà thầu để đảm bảo rằng việc thoát nƣớc thải nạo vét không gây ra vấn đề với lũ lụt hoặc lắng đọng trầm tích trong khu vực lân cận hoặc xa hơn nữa từ bất kỳ khu vực đổ thải nào. • Nhà thầu phải có hành động khắc phục phù hợp ngay lập tức để khắc phục bất kỳ vấn đề liên quan đến thoát nƣớc thải nạo vét mà không tính thêm chi phí với CĐT. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm và chịu mọi chi phí, thiệt hại liên quan đến sự mất mát tài sản trực tiếp hoặc gián tiếp, sự phá hủy hay bất tiện cho các bên thứ ba gây ra bởi việc thoát nƣớc thải nạo vét. • Bất kỳ nƣớc thải nào từ khu vực đổ thải vào các dòng nƣớc tự nhiên hoặc nhân tạo sẽ không bao giờ làm tăng nồng độ đục tự nhiên/TSS hơn 50%. - Sự thoát nƣớc bề mặt. Trên những khu vực đổ thải trên đất sẽ không ảnh hƣởng đến việc thoát nƣớc bề mặt tự nhiên của vùng đất xung quanh. Tất cả các chi phí liên quan
  • 24. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap đến việc kiểm soát và điều tiết thoát nƣớc bề mặt, hoặc thông qua các biện pháp hoặc các phƣơng pháp để đảm bảo việc thoát nƣớc bề mặt đƣợc tiếp tục, đƣợc coi nhƣ bao gồm trong mức giá của nhà thầu. Hàng rào Để bảo vệ sự an toàn công cộng, Nhà thầu phải lắp đặt hàng rào và các phƣơng tiện thích hợp khác để bảo đảm khu vực đổ thải không đƣợc tiếp cận từ bên ngoài. Hàng rào sẽ đƣợc thiết lập trong suốt quá trình thi công các khu vực đổ thải và trƣớc khi xả vật liệu nạo vét. Các hệ thống hàng rào là một loại vật liệu xây dựng phù hợp để vẫn đƣợc giữ nguyên trong một thời gian ít nhất hai năm sau khi hoàn thành việc nạo vét và hoạt động đổ thải trong các khu vực đƣờng thủy lân cận. Các hệ thống hàng rào phải đƣợc TVGS chấp thuận trƣớc khi công việc bắt đầu. Biển báo Nhà thầu phải đặt những biển báo, viết bằng hai thứ tiếng Anh và Việt Nam, xung quanh vành đai của khu vực đổ thải và ở những nơi công cộng gần đấy để cảnh báo công chúng về sự nguy hiểm của việc đi vào khu vực này. Nhà thầu phải sắp xếp các cuộc tuần tra để đảm bảo việc mọi ngƣời tuân thủ với các yêu cầu an toàn. Quản lý khu vực di dời chất thải Mặc dù có các yêu cầu khác liên quan đến việc xây dựng các khu vực di dời đất thải, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cho tất cả các khu vực, bao gồm cả các yêu cầu về môi trƣờng, trong thời gian bốn tháng sau khi đất thải nạo vét cuối cùng đã đƣợc đổ trong cùng một khu vực. Khi hoàn thành giai đoạn bốn tháng quản lý khu vực di dời chất thải nạo vét, tất cả các đƣờng dẫn, vành đai đê và bề mặt của đê bao phải ở trình trạng ổn định, trừ trƣờng hợp đã đƣợc phê duyệt bởi đại diện của TVGS. Tất cả các vật liệu rác, các mảnh vụn hoặc Nhà thầu sử dụng trong suốt quá trình sử dụng khu vực đổ thải sẽ đƣợc loại bỏ khỏi khu vực theo sự chấp thuận của TVSG.
  • 25. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 4. VỊ TRÍ NHỮNG KHU VỰC ĐÀO VÀ NẠO VÉT VÀ KHỐI LƢỢNG Hình 3. Vị trí và khối lƣợng nạo vét và đào
  • 26. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Khu vực dự án Khối lƣợng nạo vét ƣớc tính Khối lƣợng đào ƣớc tính Tổng vật liệu nạo vét + đào Tổng khối lƣợng cát hoặc cát + đất sét nguyên liệu Tổng khối lƣợng đất sét Trực tiếp đƣa tới nhà máy gạch Tái sử dụng trong khu vực dự án m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 Mom Rô 761700 160 000 921 700 737 360 184 340 100 000 0 Do Bùi 474 850 10 300 485 150 462 600 22 550 0 0 DNC 210 000 1 090 000 1 300 000 0 1 300 000 200 000 0 Cửa Sông Lạch Giang 1 320 000 0 1 320 000 1 320 000 0 0 1 000 000 Cảng Việt Trì 10 300 0 10 300 10 300 0 0 0
  • 27. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Cảng Ninh Phúc 16 100 0 16 100 0 16 100 0 0 Tổng số 2 792 950 1 260 300 4 053 250 2 530 260 1 522 990 300 000 1 000 000 Bảng 3. Khối lượng / mỗi khu vực / cát pha sét / đích đến (bãi thải / nhà máy gạch / cải thiện đất nông nghiệp....)
  • 28. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU 5.1. Đặc điểm địa kỹ thuật Sông Hồng từ lâu đã bị “khai thác” cát sỏi làm cốt liệu xây dựng và vật liệu san lấp. Khai thác cát và đất sét thông thƣờng gồm nạo vét bằng tàu hút bơm vật liệu nạo vét lên khu vực đƣờng bờ gần đê chính. Ở một số khu vực, đủ lƣợng cát bồi đã diễn ra theo thời gian hay thể hiện các luồng sông cũ đã bị lấp một tự nhiên, qua đó cho phép việc khai thác vật liệu trên bờ. Tiếp đó, các chất bồi nạo vét đƣợc sẽ đƣợc dùng cho một số việc có ích: cốt liệu xây dựng, lấp các chỗ trũng tự nhiên và tạo các khu vực đất nông nghiệp trên bờ sông và trong lòng đê chắn lũ chính. Việc khai thác cát rộng rãi, cả trong lòng sông và dọc một số đƣờng bờ sông chọn lọc phản ánh các động lực bồi tích tự nhiên của sông Hồng, dẫn đến việc dịch chuyển luồng mạnh mẽ, tạo ra các đụn và doi cát, kéo dài các bãi cạn song song với lòng sông, và lấp các luồng cũ; tất cả đều thể hiện một cơ chế bồi với các quá trình bồi lấp đáng kể. Dọc suốt theo sông Ninh Cơ, đất chủ yếu đƣợc đặc trƣng bởi lớp đất sét và đất sét pha cát. Độ dày của đất sét /cát đất sét có thể là từ 15 đến 100 m. Đất bề mặt chủ yếu là đất trồng với đất sét màu nâu và đôi khi đƣợc phủ bởi lớp đất với các thành phần đá nhỏ. Tại cửa sông Lạch Giang, đại dƣơng có ảnh hƣởng với lớn với bờ biển nhƣng chỉ ở bề mặt. Ở đây cát thƣờng nhiều hơn nhƣng chỉ trên bề mặt. Các lớp sâu hơn là các lớp cát cấp phối kém + đất sét pha cát.. Bảng 4. Tổng hợp địa kỹ thuật của vật liệu tại các địa điểm của dự án Hành lang 3 Khu vực sông đƣợc nạo vét / đào Mô tả chung về các trầm tích / bờ sông và đất Mom Rô Đất bề mặt là đất nông nghiệp (0-0,50 m) - lớp thứ 2 (0-3 m) là đất sét –bên dƣới là hỗn hợp cát và đất sét Đò Bùi Bề mặt : trầm tích: Đất sét và bùn đáy sông - Đất: đất bồi / đất trồng (Đất sét nâu). Bên dƣới là các loại cát cấp phối kém D N C Bề mặt là đất canh tác Bên dƣới là đất sét + cát bùn Lạch Giang Bề mặt là các loại cát cấp phối kém, nhão ở trên bề mặt . Lớp dƣới là đất sét pha cát Cảng Việt Trì Bề mặt: Đất bồi – cát, đất sét pha cát và gạch vỡ, nhão. Lớp dƣới: cát cấp phối kém + sét pha cát
  • 29. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Cảng Ninh Phúc Bề mặt: đất sét cát với cát và đất sét cát với gạch vỡ. Lớp dƣới: sét pha cát
  • 30. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 5.2 Tính chất lý hoá Kết quả sau đây thu đƣợc từ việc quan trắc năm 2012 và từ nghiên cứu khả thi năm 2008 Trầm tích: Trầm tích đóng vai trò quan trọng trong việc quan trắc ô nhiễm nƣớc. Kim loại nặng, thuốc trừ sâu và các hợp chất hữu cơ với mật độ cao thƣờng đƣợc trầm tích hấp thụ và sau đó dần dần phân tán vào nƣớc và cuối cùng là ảnh hƣởng đến hệ thống nƣớc. Đối với một số hóa chất, khó có thể quan sát chúng trong nƣớc nhƣng dễ dàng để phân tích trong mẫu cát và bùn. Hydrocarbon trong trầm tích đƣợc lƣu trữ lâu hơn nhờ có điều kiện kỵ khí. Trầm tích mẫu với biểu tƣợng của SD (phối hợp đến các điểm lấy mẫu nƣớc bề mặt, 1,5- 2,0 m xa bờ) đƣợc thể hiện trong hình. Do Việt Nam không có tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lƣợng trầm tích, nên chúng tôi dùng các tiêu chuẩn kỹ thuật của Hà Lan làm cơ sở để đánh giá. Kết quả cho thấy hàm lƣợng Cd tại Mom Ro và Km 134-137 là cao hơn từ 1,07 đến 2,48 lần so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép ở Hà Lan (Hinh 23). Trong FS, trong số các kim loại nặng, catmi chỉ nhỉnh hơn một chút so với tiêu chuẩn của Hà Lan. Điều này đúng cho cả hai lần lấy mẫu năm 1998 và năm 2007. Bên cạnh đó, Cd và Hg ở một số địa điểm tại cửa sông Lạch Giang cao hơn các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép, cụ thể nhƣ sau: Ni là 7- SD38, 7-SD39, 7-SD40 và 7-SD41 từ 1,24 đến 1,50 lần, cao hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép (Hình 24 & 25), Hg trong 7-SD39 và 7-SD40 là 1,09 đến 1,46 lần cũng cao hơn so với tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép. TOC dao động từ 941 đến 16685 mg / kg. Kim loại khác nhƣ As, Cu, Cr, Pb, Zn thấp hơn so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Theo kết quả phân tích, thuốc trừ sâu Clo hữu cơ là thấp hơn nhiều so với các thông số kỹ thuật của Hà Lan cho phép. Nó tƣơng tự nhƣ FS đƣợc lấy mẫu năm 2007. Mặc dù hydrocarbon không đƣợc tìm thấy trong Mom Ro, Km 134-137, DNC, nó đƣợc tìm thấy ở Lạch Giang, Ninh Phúc và cảng Việt Trì (Hình 26). Bởi Việt Nam không có tiêu chuẩn kỹ thuật về nội dung này trong mẫu trầm tích, chúng tôi không có cơ sở để đánh giá kết quả . Tuy nhiên, theo ý kiến của chúng tôi, kết quả này cũng là phù hợp với tình hình thực tế bởi vì tàu thƣờng vận chuyển trong khu vực này hơn những phƣơng tiện khác ở 3 khu vực này. Vì vậy, dầu (một trong những nội dung của HCS) có thể bị rò rỉ với mức độ không đáng kể. Một số thông số trong mẫu trầm tích khảo sát tại các khu vực khảo sát là cao hơn tiêu chuẩn cho phép của Hà Lan ví dụ Cd (Mom Ro và Km 134-137) và Ni, Hg (cửa sông Lạch Giang). Thăm dò một số địa điểm trong các khu vực nói trên, dự án cần xem xét các biện pháp xử lý Cd xung quanh vị trí của 1-SD3, 2-SD1, 2-SD2 và Ni, Hg xung quanh các địa điểm của 7-SD39 , 7 - SD40 và 7-SD41. Quá trình nạo vét sẽ làm xáo trộn trầm tích gần các khu vực nạo vét và sẽ gây ra sự gián đoạn các lớp trầm tích có chứa các chất gây ô nhiễm , với các đặc điểm lý-hóa đặc trƣng (oxy thấp, quá trình axit hóa, ...), có thể gây ảnh hƣởng đến nƣớc bề mặt và ảnh hƣởng đến quần thể sinh vật đáy (trai, sò, cua, ốc ...). Vì vậy, điều kiện lý-hóa tự nhiên trong hệ thống sông Hồng không phải là thuận lợi để giải phóng các chất ô nhiễm và lũ lụt trong mùa mƣa cũng gây ra sự gián đoạn tự nhiên của các lớp trầm tích tƣơng tự. Tuy nhiên, để giảm thiểu các nguy cơ ô nhiễm càng ngày càng tăng trong các khu vực nạo vét, nhà thầu cần phải có các biện pháp thi công thích hợp để giảm thiểu ảnh hƣởng lan rộng đến các khu vực khác. Ngoài ra, khu vực xử lý với lớp lọc, bộ lọc và hệ thống thoát nƣớc phải đƣợc thiết kế để ngăn chặn các chất gây ô nhiễm đƣợc chứa bởi các lớp trầm tích khi bắt mƣa sẽ
  • 31. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap ảnh hƣởng đến nƣớc bề mặt, nƣớc ngầm và chất lƣợng đất. Đất mặt: Các mẫu đất bề mặt đƣợc lấy tại các khu vực khảo sát là đất nông nghiệp ngoại trừ hai cảng có đất công nghiệp. Vì vậy, chúng ta áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2008 làm cơ sở để đánh giá chất lƣợng đất. Theo kết quả phân tích, pH trong khoảng từ 4,7 đến 6.6 (độ pH thấp nhất tại 7-S45 là 4,7, độ pH cao nhất là 6.6 trong cửa sông Lạch Giang). Do đó, nếu dự án đổ đất thải lên bề mặt xung quanh của 7-S45, nên lƣu ý rằng độ pH ở vị trí này có tính axit. Các chỉ số kim loại nói chung là thấp hơn so với các đặc điểm kỹ thuật đƣợc cho phép tại Việt Nam và Hà Lan. Chỉ As và Ni là cao hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép ở một số khu vực, đặc biệt là chỉ số As ở Mom Ro, DNC và cảng Việt Trì là cao hơn từ 1,32 đến 2,38 lần các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép . Tại vị trí 10-S65 của cảng Việt Trì, chỉ số asen đạt giá trị cao nhất (28,592 mg / kg, cao 2,38 lần so với tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2008 / BTNMT). Chỉ số của Ni tại Lạch Giang là 1,27 lần (7-S44) và 2,31 lần (7-S45) cao hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép (Hình 27 & 28). Việc nạo vét/đào đất bề mặt từ 0 - 50cm ở Mom Ro, DNC và cảng Việt Trì nên đƣợc lƣu ý vì từ những kết quả thu đƣợc tại thời điểm khảo sát, thì nồng độ asen trong một số địa điểm ở các khu vực này vƣợt từ 1,32 đến 2,38 lần, nồng độ Ni tại cửa sông Lạch Giang vƣợt quá từ 1,27 đến 2,31 lần tiêu chuẩn cho phép của Việt Nam. Do lớp đất bề mặt tại Mom Ro và DNC là đất nông nghiệp do đó nó có thể đƣợc sử dụng nhƣ đất canh tác. Nickel tập trung tại vị trí 7-S44 cửa sông Lạch Giang cao hơn 1,27 lần so với tiêu chuẩn cho phép của Việt Nam, có thể đƣợc sử dụng nhƣ là đất nông nghiệp. Ngƣợc lại, mẫu đất bề mặt tại vị trí của 7-S45 bao gồm chủ yếu là cát với hàn lƣợng niken vƣợt quá 2,31 lần tiêu chuẩn Việt Nam cho phép, đất này nên đƣợc sử dụng cho các mục đích san lấp mặt bằng. Đất sâu: Để cho phép tàu dƣới 1000 DWT đi dễ dàng từ cửa sông Lạch Giang đến cảng Hà Nội và ngƣợc lại, tàu dƣới 3000 DWT đi từ Ninh Cơ qua sông Đáy đến cảng Ninh Phúc và ngƣợc lại, dự án cần mở rộng bán kính đƣờng cong ở sông Ro Mom; cần tiến hành sửa chữa bờ đoạn Km134-137 sông Ninh Cơ, xây dựng luồng sông Đáy - Ninh Cơ, đào nạo vét cửa sông Lạch Giang. Với mục đích đề cập bên trên, dự án cần nạo vét một số lƣợng lớn đất nông nghiệp với độ sâu trung bình 6m. Việc đánh giá chất lƣợng mẫu đất sâu nên đƣợc thực hiện để quản lý môi trƣờng trong khu vực này. Bên cạnh các địa bàn nói trên, mục đích của dự án là cải thiện và nâng cao năng lực khai thác tại cảng Việt Trì và cảng Ninh Phúc. Vì vậy, đánh giá chất lƣợng mẫu đất chuyên sâu tại các khu vực đƣợc dự định để xây dựng cầu cảng, kho bãi, ... tại hai cửa sông này là rất cần thiết để lập kế hoạch xử lý đất thải. Dọc theo kênh trong hành lang 3: Hàm lƣợng ở hai trong số bốn địa điểm tại cửa sông Lạch Giang (LG6 và LG67) cao hơn 1,18 đến 1,21 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT, hàm lƣợng Hg ở 3 trong số 4 địa điểm ở cửa sông Lạch Giang (LG1, LG10 và LG67) là cao hơn 1,62
  • 32. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap đến 1,85 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT, và hàm lƣợng Hg tại khu vực Km134- 137 (NC13 và NC15) là cao hơn 1,77 đến 2,03 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT. Tại hai cảng: Tại cảng Ninh Phúc: hàm lƣợng Hg của hai trong số bốn địa điểm (NPC2 và NPK6) cao hơn từ 1,05 đến 1,36 lần so với QCVN 03:2008 / BTNMT. Tại cảng Việt Trì: hàm lƣợng Hg của một trong ba địa điểm (VTC5) là cao hơn 1,16 lần so với QCVN03:2008 / BTNMT. Hàm lƣợng kim loại thấp hơn so với các tiêu chuẩn kỹ thuật chất cho phép. Thông qua phân tích kết quả của muối trong thời gian khảo sát cho thấy rằng đất sâu trong các khu vực này dao động từ 0,05 đến 14,66 ‰, mức cao nhất trong khu vực Km134-137 (từ 8,81 đến 14,66 ‰). Theo phân loại địa chất, đất nhiễm mặn là có đất chứa hàm lƣợng muối hòa tan lớn hơn 3% tính theo trọng lƣợng đất khô. Vì vậy, đất sâu ở các khu vực này tại thời khảo sát là không mặn. Bề mặt đất có hàm lƣợng niken, asen vƣợt quá tiêu chuẩn của Việt Nam trong một số khu vực dự án. Tuy nhiên, trong đất sâu, ô nhiễm asen chỉ xuất hiện tại một số địa điểm: LG6 và LG67 (cửa sông Lạch Giang), NPC2 và NPK6 ( tại cảng Ninh Phúc). Bên cạnh đó, nhƣ đối với các mẫu đất sâu trong cửa sông Lạch Giang và Km1340137, hàm lƣợng Hg đƣợc phát hiện là cao hơn tiêu chuẩn cho phép (tại các địa điểm của LG1, LG10, LG67, NC13 và NC15)).
  • 33. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Khu vực công trình C á c đ ị a đ i ể m s ử d ụ n g đ ấ t Diên tích bãi thải Thực tế sử dụng đất Thẩm quyền Xử lý nguyên liệu đất S ố l ƣ ợ n g Số lƣợng Tên Địa điểm ha Mom Ro 2 Truc Chinh Xã Trúc Chính 7 Nông nghiệp (trồng lúa) Mom Ro 2 Nam Ninh BF Xã Trúc Chính 10 Lƣu trữ sét 2 ha). Ao (7 ha). Trồng chuối (1 ha) Nhà máy gạch OK Đò Bùi 3 Dai Thang 1 & 2 Xã Phƣơng Đình 20 nông nghiệp ao Do Bui 3 Phuong Ha 10 nông nghiệp ao Van Lai Drain 5 nông nghiệp ao D N C 2 Duc Lam BF Nhà máy gạch Đức Lam Tại xã Nghia Son 25 Lƣu trữ cát – đất sét Ao , Nông nghiệp DN C 2 Nghia Lac Xã Nghĩa Lạc 28 Lƣu trữ đất sét (bề mặt) Nông nghiệp Xã OK Đáy - Đào 2 Yen Nhan Xã Yên Nhân 6 Nông nghiệp Day - Dao 2 Dai An BF Nhà máy gạch Đại AN 3 Lƣu trữ đất sét và cát Xã OK
  • 34. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Cửa Lạch Giang 1 Kho 1 Thị trấn Thịnh Long 20 không sử dụng Cửa Lạch Giang 1 2 lựa chọn Kho 2 Nhà máy gạch Sông Giang 20 Lƣu trữ đất sét và cát 2 lựa chọn Kho 3 Nhà máy gạch Ninh Cƣờng 6 Lƣu trữ đất sét và cát Cảng Việt Trì 1 Phƣờng Bến Gót Hồ bên trong Cảng Việt Trì 3 Ao nuôi trồng thủy sản Cảng Việt Trì 1 ảng Ninh Phúc 1 Phƣờng Bích Đào Ao gần Uỷ ban nhân dân Ninh Phúc 2 Ao nuôi trồng thủy sản Cảng Ninh Phúc 1 Tổ ng 164 Bảng 5. khu vực đất thải đƣợc xác định cho dự án Hành lang 5004358
  • 35. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 4. VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC ĐỔ THẢI Tổng khối lƣợng của vật liệu đƣợc nạo vét và đào ƣớc tính 4,5 triệu mét khối (bảng 2). Khối lƣợng vật liệu đƣợc tái sử dụng trong dự án Lạch Giang đƣợc ƣớc tính lên 1 triệu m3. ● Tổng cộng 3,2 triệu m3 sẽ đƣợc di dời: ● 2.75 triệu m3 sẽ đƣợc lƣu trữ tạm thời cho việc tái sử dụng sau này (đất sét cho nhà máy gạch và cát cho các công ty xây dựng) ● Số lƣợng còn lại là 0,83 triệu m3 và sẽ đƣợc di dời đến khu lƣu trữ cuối cùng. Trong dự án Hành lang 3, 12 khu vực đổ thải đã đƣợc xác định (bảng 4): ● 9 khu vực đổ thải đã đƣợc lựa chọn ● 2 khu đổ thải là nấp ao hiện có (Cảng Việt Trì và Ninh Phúc). 4.1 Mom Rô Tại Mom Ro 921 700 m3 sẽ đƣợc đào và nạo vét. Sẽ đƣợc tái sử dụng trực tiếp bởi nhà máy gạch là 100.000 m3. Các vật liệu còn lại (821.700 m3) sẽ đƣợc lƣu trữ tạm thời để sau này tái sử dụng cho sản xuất gạch. Ba khu vực đổ thải đã đƣợc lựa chọn: ● Bãi đổ thải xã Trực Chính là nơi lƣu trữ tạm thời đất sét để tái sử dụng cho việc sản xuất gạch. Bao gồm 7 ha đất nông nghiệp và 0,6 triệu m3 vật liệu (đất sét + đất sét cát). ● Nhà máy gạch Nam Ninh là khu vực lƣu trữ tạm thời đất sét để đƣợc tái sử dụng cho sản xuất gạch. Bao gồm 0,6 triệu m3 để đổ trên 10ha đất đã khai thác đất sét và bây giờ đã đƣợc chuyển đổi, một phần vào ao và nông nghiệp và một phần khác vào lƣu trữ đất sét. ● Đối với vật liệu không thể tái sử dụng cho sản xuất gạch sẽ đƣợc chở đến khu vực bãi thải xã Phƣơng Đình (đƣợc mô tả tại chƣơng Đò Bùi). Các phƣơng pháp nạo vét, xúc đào đƣợc trình bày trong các hình dƣới đây.
  • 36. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 4.Công trƣờng Mom Ro giai đoạn 1 và 2 Hình 5. Công trường Mom Ro giai đoạn 3 và 4 Kênh vòng tránh + M2 & M3 &M8 Giai đoạn 3 - « phần Thƣợng lƣu + Hạ lƣu» - Đào dƣới nƣớc: -Cát ~ 155 000 m3 – di dời bằng thuyền - Đất sét ~ 20 000 m3 – di dời trên khu vực Giai đoạn 4- « phần Thƣợng lƣu » - Thiết lập việc bảo vệ bờ ở dƣới nƣớc ~ 3500 m3 là đá hộc, sỏi Khối lƣợng đất và tổ chức công tác làm đất. Tỉ suất và thời gian thi công Giai đoạn 1 - « phần giữa » - Đào trên đất : -Cát ~ 259 100 m3 – di dời bằng thuyền - Đất sét ~ 86 400 m3 – di dời trên khu vực Thiết lập sự bảo vệ bằng đá hộc: - Tỷ suất trên đất ~ 200 m3/ngày (1 máy xúc + xe tải + vải địa kỹ thuật) Kênh vòng tránh+ M2 & M3 & M8 Tỉ suất đào cho một máy xúc: - 2000 m3/ngày trên đất (máy xúc thủy lực + Xe tải) - 1000 m3/ngày dƣới nƣớc (máy xúc thủy lực + xe tải) Thời gian của giai đoạn đào với 2 máy xúc: ~ 240 ngày trong mùa khô (20% công việc dừng lại do bảo dƣỡng máy móc) - khoảng 18 tháng (bị gián đoạn bởi 6
  • 37. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 6. Công trình Mom Rô – giai đoạn 5 Hình 7. Thiết kế khu đổ thải – mặt bằng Kênh vòng tránh + M2 & M3 & M8 Quản lý vật liệu đào 1/2
  • 38. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 8.Khu vực đổ thải Mom Rô xã Trực Chính Hình 9. Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh
  • 39. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 10.Khu vực đổ thải nhà máy gạch Nam Ninh Mom Ro
  • 40. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 6.2. Đò Bùi– Km 134-137 Tại Do Bui 485.150 m3 sẽ đƣợc xúc đào và nạo vét. Vật liệu này sẽ đƣợc chuyển vào 3 khu vực đổ thải xã Phƣơng Đình để lấp 3 khu vực đất nông nghiệp thấp. Xã và nông dân yêu cầu đổ thêm đất để tăng sản lƣợng nông nghiệp. 35 ha cho 900 000 m3 và sẽ đƣợc sử dụng 60% bởi dự án Đò Bùi. Vật liệu không thể tái sử dụng (cát đất sét) cho sản xuất gạch từ khu vực dự án Mom Ro cũng sẽ đƣợc xử lý trên khu vực này. Hình 11. Tổng quan về khu vực đổ thải xã Phƣơng Đình
  • 41. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 12. Tổng quan thiết kế về khu vƣc đổ thải Đò Bùi Site 3 Site 2 Site 1
  • 42. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 13. Tổng quan thiết kế khu đổ thải 1 – Đò Bùi
  • 43. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 14.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 2 – Đò Bùi Hình 15.Tổng quan thiết kế khu đổ thải 3 – Đò Bùi
  • 44. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 6.3. Kênh DNC Dự án kênh DNC sẽ có 1.300.000 m3 phải đƣợc đào và nạo vét. Phần đƣợc tái sử dụng trực tiếp bởi nhà máy gạch sẽ khoảng 200,000 m3. Các vật liệu còn lại (1.100.000 m3) sẽ đƣợc tạm thời đƣợc lƣu trữ để sau này tái sử dụng cho việc sản xuất gạch. 2 bãi thải đƣợc lựa chọn: ● Bãi thải của nhà máy sản xuất gạch Đức Lâm ở phía bên trái sông Đáy lƣu trữ tạm thời đất sét để tái sử dụng trong sản xuất gạch. Tổng công suất là 1.150.000 m3 trên 25 ha bề mặt. Theo khảo sát địa kỹ thuật, khu vực này sẽ chỉ chấp nhận các nguyên liệu đất sét từ dự án DNC. Số lƣợng đƣợc xử lý trên khu vực này đƣợc ƣớc tính khoảng 400 đến 500,000 m3. ● Bãi thải Nghĩa Lạc lƣu trữ tạm thời đất sét, cát và trầm tích để tái sử dụng cho sản xuất gạch và các công trình xây dựng sau này do xã quản lý. Tổng công suất 900,000 m3 trên 25 ha bề mặt. Số lƣợng đƣợc xử lý trên khu vực này đƣợc ƣớc tính khoảng 400 đến 500,000 m3. Các phƣơng pháp nạo vét, đào xới đƣợc trình bày trong Báo cáo Thiết kế chi tiết. Các vật liệu này sẽ đƣợc chuyển từ khu vực nạo vét và đào xới bằng xe tải, tàu thuyền và/hoặc ống dẫn phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật của nhà thầu. Chƣơng trình nạo vét/đào xúc cuối cùng sẽ đƣợc nhà thầu đệ trình cho Tƣ vấn thông qua. Hình 16. Tổng quan thiết kế khu đổ thải kênh DNC
  • 45. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 17.Thiết kế khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm
  • 46. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 18. Khu đổ thải nhà máy gạch Đức Lâm
  • 47. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 19. Thiết kế khu đổ thải xã Nghĩa La
  • 48. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 20. Khu đô thải xã Nghia Lạc 6.4 Lạch Giang
  • 49. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Tại Lạch Giang có 1.320.000 m3 cần đƣợc đào và nạo vét. Trong đó, 1.000.000 m3 sẽ đƣợc sử dụng cho việc xây dựng dự án (đắp bờ phía Bắc và phía Nam). Khối lƣợng 320,000 m3 còn lại là đất sét pha cát và cát. 1 bãi thải đƣợc lựa chọn: ● Bãi đất thải của thị xã Long Thịnh. Khu vực này có diện tích 20 ha và 400.000m3 chủ yếu là hồ và đất không đƣợc sử dụng. Dự án cấp xã là lấp đầy khu vực thấp này bằng 320,000 m3 vật liệu đào và nạo vét đƣợc từ luồng sông Lạch Giang và trồng cây phi lao trên đó. Hai bãi thải tùy chọn đã đƣợc xác định, nhƣng thực tế không đƣợc lựa chọn, vì đều nằm xa Lạch Giang (15 và 25 km): ● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Sông Giang (20 ha - công suất 1.000.000 m3 ) ● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Ninh Cƣờng (công suất 6 ha - 500.000m3) Phƣơng pháp nạo vét, đào xới chung đƣợc trình bày trong Báo cáo Thiết kế chi tiết và sẽ đƣợc xem xét tỉ mỉ bởi các nhà thầu - phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật trong giai đoạn lập bản vẽ thi công. Các vật liệu này sẽ đƣợc chuyển từ khu vực nạo vét và đào xúc bằng xe tải, tàu thuyền và/ hoặc ống dẫn phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật của nhà thầu. Chƣơng trình nạo vét/đào cuối cùng cũng nhƣ các bản vẽ thi công sẽ đƣợc nhà thầu trình để Tƣ vấn phê duyệt. Bản vẽ sau đây cho thấy vị trí của 2 đê bao và bãi đổ thải Long Thịnh Hình 21. Tổng quan 3 khu vực đổ thải tại dự án Lạch Giang 6.4.1. Vật liệu thải tại đê bao phía Bắc và phía Nam của đê chắn sóng Lạch Giang Phần lớn vật liệu sẽ đƣợc sử dụng để đổ vào đê bao phía Nam và phía Bắc của cấu trúc đê chắn sóng. Khối lƣợng là 1.280.000 m3 (76%) của các vật liệu đƣợc đào/nạo vét. Northern bund Southern bund
  • 50. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Bản vẽ sau đây cho thấy vị trí của 2 đê bao. Hình 22. Khu đổ thải/đê bao ở phía Nam và Bắc ở khu vực đê chắn sóng Lạch Giang Hình 23. Kết cấu khu đổ thải – mặt cắt ngang điển hình Southern disposal Đổ thải bờ Bắc
  • 51. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 6.4.2 Khối lượng vật liệu còn lại tại bãi bổ thải ở Thị trấn Thịnh Long Số lƣợng còn lại của vật liệu đƣợc đào/nạo vét sẽ đƣợc xử lý trên bãi thải thị trấn Thịnh Long. Khu vực này có diện tích 20 ha – đƣợc đề xuất bởi xã Thịnh Long trong quá trình tham vấn cộng đồng sẽ đƣợc sử dụng để xử lý 320.000 m3 nguyên liệu cát / đất sét. Xã muốn trồng cây phi lao trên mảnh đất trên thực tế không còn đƣợc sử dụng này. Tải bản FULL (102 trang): bit.ly/2TPALms Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 52. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 24. Khu vực đổ thải thị trấn Thịnh Long 6.4.3 Những bãi đổ thải có thể lựa chọn khác Hai khu vực khác đã đƣợc xác định là bãi thải tùy chọn - nhƣng không đƣợc chọn vì xa (15 đến 25 km) từ khu vực hố đào / nạo vét. ● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Sông Giang: 20 ha / công suất 1.000.000m3 /
  • 53. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 15km từ Lạch Giang ● Khu vực lƣu trữ nhà máy gạch Ninh Cƣờng : 6ha / công suất 500.000m3/25km từ Lạch Giang. Hình 25. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Sông Giang
  • 54. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap Hình 26. Khu vực đổ thải có thể lựa chọn của nhà máy gạch Ninh Cƣờng Tải bản FULL (102 trang): bit.ly/2TPALms Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 55. Northern Delta Transport Development Project (NDTDP) - Phase 2 DMDP NDTDP – A – Phase II – Corridor 3 – DMDP pa Ref : DICEN 2012-797B Ap 6.5 Cảng Ninh Phúc Dự án phát triển Cảng Ninh Phúc có 16.100 m3 sẽ đƣợc đào và nạo vét. Nguyên vật liệu sẽ đƣợc đƣa đến kho lƣu trữ cuối cùng. Một bãi thải đƣợc lựa chọn: ● Ao tại phƣờng Bích Đào. Khu vực này chiếm 2 ha của phƣờng có sức chứa 20.000m3. Xã yêu cầu nguyên vật liệu sẽ đƣợc chuyển về lấp ao thành sân bóng đá. Phƣơng pháp nạo vét, đào xúc chung đƣợc trình bày trong Báo cáo Thiết kế chi tiết và sẽ đƣợc trình bày chi tiết bởi Nhà thầu – dựa vào sự lựa chọn kỹ thuật trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công Các vật liệu này sẽ đƣợc chuyển từ khu vực đào/ nạo vét bằng xe tải, tàu thuyền và/hoặc ống dẫn phụ thuộc vào sự lựa chọn kỹ thuật của nhà thầu. Kế hoạch nạo vét/đào xúc cuối cùng nhƣ các bản vẽ thi công sẽ đƣợc nhà thầu trình lên Tƣ vấn phê duyệt. Bản vẽ sau đây cho thấy vị trí của các bãi đất thải gần cảng Ninh Phúc. Hình 27. Khu vực đổ thải phƣờng Bích Đào 5004358