SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Download to read offline
TS. Đinh Thị Thanh Bình
409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội
Cell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58
Email: dinhthanhbinh.utc@gmail.com
Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT
24/12/2016
QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNG
PUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT
(chỉnh sửa lần 1)
Bài giảng
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Transport Plainning and Management Section
1
 Cách tính điểm
Trong đó:
 P = Điểm tổng kết môn học
 pcc = Điểm chuyên cần
 pKT = Điểm bài kiểm tra, thảo luận
 pBTL= Điểm bài tập lớn
 pTHM= Điểm thi hết môn
Đánh giá kết quả học tập
24/12/2016
THMBTLKTcccc pWpWpWpWP **** 321 
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758 2
 Khối lượng giảng dạy: 3 TC
60 tiết = 30 LT + 15 TL + 15 BT
 Cơ cấu điểm:
 Chuyên cần Wcc = 5%
 Bài kiểm tra, thảo luận: Wkt = 10%
 BTL: WBTL = 15%
 Thi hết môn: Wthi = 70%
 Điều kiện dự thi hết môn:
 Hoàn thành trên 50% số lượng bài tập về nhà & kiểm tra
 Hoàn thành bài tập lớn
Đánh giá kết quả học tập
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758 3
 Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng Vận tải hành khách thành phố, PGS.TS. Từ Sỹ Sùa, Trường ĐHGTVT, 2004
2. Giao thông đô thị - TS. Nguyễn Xuân Thủy, NXB GTVT, 1990
3. Thuyết minh Đề án “Thành lập đơn vị O&M đường sắt đô thị Hà Nội”, TRANCONCEN, 2011.
4. Thuyết minh đề án “Thành lập PTA Hà Nội”, SUD, 2015.
5. Lecture (slides) “Public Transport planning”, Dr-ing. M. Altenhein, VGU, 2014
6. Urban Transit – Operations, Planning and Economics, Vukan R. Vuchic, Jonh Wiley & Sons, 2005 .
7. Urban Transit – Systems and Technology, Vukan R. Vuchic, Jonh Wiley & Sons, 2007.
8. Optimization in Public Transportation-Stop Location, Delay Management and Tariff Zone Design in a Public
Transportation Network, ANITA SCHÖBEL Georg-August University, Göttingen, Germany , Springer, 2006
9. Public Transport-Its Planning, Management and Operation, Fifth edition, Peter White, 2009.
10. Теория городских пассажирских перевозок, И. С. Эфремов, Москва “Высшая школа”, 1980.
11. Городской транспорт - Учебник для Вузов, В. А. Юдин, Москвa “Стройиздат”, 1975.
12. Транспортное планирование - Формирование эффективных транспортных систем крупных городов, Ю.В.
Трофименко, Москва •Логос•, 2013.
13. Проектирование городских транспортных систем - Методические указания по выполнению практической
работы, Л.А. Точенова, Томск, 2010.
14. Муниципальный транспорт, Л. В. Кортенко, УрГУПС, 2006.
15. Пояснительная записка к курсовому проекту “ПАССАЖИРСКИЕ ПЕРЕВОЗКИ”, Кафедра «Организация
перевозок и управление на транспорте», СГТУ, 2011.
16. Пособие П3-01 к СНБ 3.03.02-97 “Проектирование сетей городского пассажирского транспорта”, Минск, 2002.
17. Проектирование и оценка транспортной сети и маршрутной системы в городах - Учебно-методическое
пособие, Л. В. Булавмна, Издательство Уральского университета, 2014.
18. Организация пассажирских перевозок - Учебное пособие , О.Н. Ларин, Издательство ЮУрГУ, 2005.
19. Эффектиность городского пассажирского общественного транспорта, А. В. Вельможин, Волгоград 2002.
Quy hoạch và Quản lý vận tải công cộng
424/12/2016
Transport Plainning and Management Section, Tel.
0904395758
 Chương 1: Tổng quan về VTCC
 Chương 2: Đặc điểm các phương thức VTCC
 Chương 3: Quy hoạch VTCC
 Chương 4: Kế hoạch vận hành và tổ chức VTCC
 Chương 5: Kinh tế và Quản lý VTCC
 Nội dung môn học
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758 5
Quy hoạch và Quản lý vận tải công cộng
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong VTCC
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VTCC THÀNH PHỐ
624/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Khái niệm:
Đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi
nông nghiệp, là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội của một vùng, một quốc gia hay một khu vực địa
chính trị.
7
 Đặc điểm chung của đô thị:
- Là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội một vùng lãnh thổ nhất định
- Phải có quy mô và mật độ dân số lớn.
- Tỷ lệ lao động phí nông nghiệp chiếm trên 50% tổng số lao động, là nơi có
sản xuất hàng hoá, thương mại và dịch vụ phát triển.
- Có kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình, thiết bị và các dịch vụ cung ứng
cho nhu cầu và mục đích công cộng.
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
Đô thị được phân thành 6 loại:
Loại đô thị Đặc biệt Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5
Dân số, nghìn người ≥1.500 ≥500 ≥250 ≥100 ≥50 ≥4
% lao động phi nông
nghiệp
≥90% ≥85% ≥80% ≥75% ≥70% ≥65%
Mật độ dân số,
người/km2
≥15.000 ≥12.00
0
≥10.00
0
≥8.000 ≥6.000 ≥2.000
8
Cấp quản lý đô thị gồm :
 Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Đà Nẵng);
 Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
 Thị trấn thuộc huyện.
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Đô thị hóa (Urbanization):
‾ Là quá trình tập trung dân số vào các đô thị. Là sự hình thành nhanh chóng
các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống.
‾ Mức độ đô thị hóa được tính theo tỷ lệ % dân số đô thị so với dân số vùng
(toàn quốc).
‾ Tuy nhiên, chỉ tiêu % dân số đô thị không phản ánh đầy đủ mức độ đô thị
hóa.
‾ Chất lượng đô thị hóa được thể hiện qua các chỉ tiêu như mức sống của
người dân;môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội của đô thị…
9
 Đặc điểm của quá trình đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa là quá trình công nghiệp hóa đất nước, làm biến đổi
cơ cấu SX, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian
kiến trúc xây dựng từ dạng nông thôn sang thành thị.
- Tại các nước đang phát triển, đặc trưng của ĐTH là sự tăng nhanh dân số
đô thị không hoàn toàn dựa trên cơ sở phát triển công nghiệp -> mất cân
đối -> chênh lệch mức sống khu vực đô thị và nông thôn -> dịch chuyển
dân số ồ ạt từ nông thôn ra thành thị -> quá tải hệ thống hạ tầng đô thị,
mất cân đối trong sự phát triển hệ thống dân cư vùng.
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
1. Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỷ 18): Các đô thị phân tán, quy mô
nhỏ, phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản. Tính chất đô thị chủ
yếu là trung tâm hành chính, thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
2. Thời kỳ công nghiệp (đến giữa thế kỷ 20): Các đô thị phát triển mạnh song
song với quá trình công nghiệp hóa. Dân cư tập trung tạo nên các đô
thị lớn và cực lớn. Chức năng đô thị đa dạng (thành phố cảng, thủ
đô, trung tâm công nghiệp…). Đô thị phát triển thiếu kiểm soát.
3. Thời kỳ hậu công nghiệp:
- Đi đôi với sự phát triển của công nghệ thông tin -> thay đổi cơ cấu sản
xuất và phương thức sinh hoạt tại các đô thị.
- Đô thị quy mô lớn, không gian đô thị phức tạp.
- Đô thị phát triển theo dạng cụm, chùm và chuỗi.
 Các thời kỳ của quá trình đô thị hóa trên thế giới
1024/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
Lý thuyết về Mô hình 3 thành phần lao động của Jean Fourastier (Pháp) – đô thị
hóa được thể hiện qua sự biến đổi 3 khu vực lao động:
 Lao động khu vực 1: thành phần LĐSX nông-lâm-ngư nghiệp – chiếm tỷ lệ
cao giai đoạn tiền công nghiệp và giảm dần ở các giai đoạn sau.
 Lao động khu vực 2: lao động SX công nghiệp, gia tăng nhanh ở giai đoạn
công nghiệp hóa, chiếm % cao nhất trong giai đoạn hậu CN và giảm dần do
SX tự động hóa.
 Lao động khu vực 3: lao động khoa học và dịch vụ - chiếm % thấp nhất thời
ký tiền công nghiệp và tăng dần, cuối cùng chiếm % cao nhất trong giai đoạn
hậu công nghiệp.
 Sự thay đổi cơ cấu lao động trong quá trình ĐTH:
1124/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Khái niệm về di chuyển trong đô thị
- Sự di chuyển có trật tự của PTVT trên mạng lưới đường GT tạo thành dòng
xe. Sự di chuyển của hành khách và hàng hóa, người đi bộ – tương ứng là
dòng HK và dòng HH, dòng người đi bộ.
- Quá trình trao đổi HK và HH giữa điểm phát sinh và thu hút được tiến hành
trên mạng lưới GT bằng PTVT gọi là vận chuyển HK và HH.
- Môn khoa học GTVT, nghiên cứu các quy luật vận chuyển HK và HH trên
mạng lưới GTTP gọi là lý thuyết VCHK-HHTP.
- Di chuyển / đi lại được hiểu như là sự tham gia giao thông (đi bộ, PTVT) và
được xem xét bởi tần suất, chiều dài và thời gian dành cho việc thay đổi địa
điểm của đối tượng vận tải (con người, hàng hóa) trong một khoảng thời
gian nhất định.
- Đơn vị cơ bản của di chuyển: Chuyến đi, đoạn và chuỗi chuyến đi
- Một Chuyến đi được hiểu là kết quả thực hiện vận động giữa hai điểm (đầu
và cuối) nhằm thỏa mãn một mục tiêu nhất định (tại điểm cuối).
1224/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
- Chuyến đi đơn giản: dịch chuyển HK từ cửa (O) đến cửa (D) có mục đích được
thực hiện bằng đi bộ (không ghé thăm những điểm thu hút khác) hoặc bằng
PTVT nhưng không có sự thay đổi PT;
- Chuyến đi phức tạp: thực hiện bằng đi bộ và PTVT hoặc chỉ bằng PTVT nhưng
có sự chuyển đối PT;
- Chuyến đi bằng PTVT: chuyến đi giữa 2 điểm O-D nhưng được thực hiện bằng
PTVTHKCC hoặc cá nhân;
- Lượt đi trên tuyến VTHKCC: thực hiện bằng PTVTHKCC, có OD là 2 điểm
dừng đỗ trên một tuyến.
- Một Chuỗi chuyến đi thể hiện một loạt các chuyến đi trong một chu trình khép
kín từ một điểm và trở về chính điểm đó để thực hiện các mục tiêu khác nhau.
- Lượng di chuyển vận tải = số lượng chuyến đi 1 người/năm bằng PTVT; lượng
di chuyển này không tính đến sự chuyển đổi PT trong phạm vi một loại phương
thức VT hoặc giữa các phương thức vận tải với nhau.
- Nếu mỗi lần di chuyển ứng với một lần đổi PTVT được tính = 2 lượt, ứng với 2
lần đổi PTVT = 3 lượt thì gọi là lượng di chuyển hành trình
- Số liệu thống kê của các đơn vị vận tải HKCC thông thường là lượng di chuyển
hành trình.
- Các chỉ tiêu cơ bản đặc trưng cho chuyến đi: tốc độ; thời gian và quãng đường
1324/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
Hệ số đi lại là số lượng chuyến đi thường xuyên của một người trong một ngày.
 Sự thay đổi hệ số đi lại qua các giai đoạn phát triển đô thị:
1424/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
Hệ số đi lại khác nhau như thế nào đối với:
- Đô thị đơn trung tâm?
- Đô thị đa trung tâm?
15
Nguồn: LEHNER: Siedlung, Wohndichte und Verkehr; Schriftreihe für Verkehr und Technik, Heft 7/1963
20
15
10
5
0
Km
1640 1685 1709 1737 1814 25 41 61 68 81 96 02 20 33
1900 26tgian
Bán kính trung bình của đô thị
Bán kính trung bình của vùng 30 phút GT
Đường sắt cao tốc vùng
Đường sắt cao tốc
Nội đô
Tàu điện bánh sắt
Xe bus
Tàu ngựa kéo và xe ngựa
Đi bộ
Sự mở rộng bán kính đô thị và chiều dài
chuyến đi của người dân
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Khái niệm VTCC
16
VTHK là dịch vụ vận chuyển hành khách bằng các phương thức và phương tiện vận tải
khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong đô thị, ngoài thành và vùng.
VTHKCC là dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả
khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành, có cự ly dưới 50 km và phương tiện sức chứa
lớn hơn 8 HK không kể lái xe. Hành khách trả phí dịch vụ VTHKCC theo mức phí đã được
công bố trước.
Vận tải khách công cộng bằng xe buýt là hoạt động vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố
định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành (QĐ 34/2006/QĐ-
BGTVT về QLVTHKCC bằng xe buýt) – hết hiệu lực.
VTHK theo hợp đồng là dịch vụ vận chuyển hành khách không theo tuyến cố định và
được thực hiện theo thỏa thuận (hợp đồng) vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh
vận tải và người thuê vận tải. Thỏa thuận vận tải có thể được điều chỉnh theo mong muốn
của người sử dụng dịch vụ.
VTHK bán công cộng Paratransit): khác với VTCC ở chỗ linh hoạt theo định tuyến và lịch
trình.
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
17
Vận tải trong
thành phố
Vận tải
hành khách
Vận tải
hàng hóa
Vận tải
chuyên dụng
Vận tải
cá nhân
Vận tải
Công cộng
Y tế Cứu hỏa CSGT Phục vụ
Đô thị
Khác (sửa đường
Giúp đỡ kỹ thuật…)
Không ray Có ray Mặt đất Trên cao Đi ngầm
 Phân loại VTHK trong thành phố
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
18
Sốphươngtiệntrên1000ngườidân
GDP đầu người (đô la Mỹ)
Ô tô + xe 2 bánh
Ô tô
 Sự gia tăng xe máy và ô tô con khi thu nhập tăng lên
Hanoi
600
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 18
19
 Ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
 Xếp hạng tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn
http://www.forbes.com/2008/04/10/congested-commute-cities-forbeslife-cx_mw_0410realestate_slide_10.html
20
Khuvựctrungtâm(đãbaogồmxếphạngùntắtcả
quốcgia)
Lượng thời gian hành khách mất đi do kẹt xe hằng năm trong 10 thành phố bị
kẹt xe nhất của Mỹ
Tổng thời gian đi lại năm 2009, theo giờ hàng năm
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 20
21
 So sánh về chiếm dụng đường GT / 1 người
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
Trục đường Nguyễn Trãi
với lưu lượng cao điểm
khoảng 27.000
HK/h/hướng:
- Nếu tất cả đi xe máy
(bình quân 1 xe chở
1,24 HK) thì cần
khoảng 2 làn đường
- Nếu đi xe ô tô con (1
xe chở 2 người): cần 9-
10 làn đường
- Nếu đi xe buýt: cần
khoảng 2 làn đường
- Nếu đi LRT (4 toa x
240 HK) thì cần khoảng
22 chuyến/h.
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
22
 So sánh các đô thị về mật độ dân cư và chuyến đi bằng VTHKCC
Public Transport
Planning Dipl.-Ing.
M. Altenhein
Nguồn:
Suzuki,
Cervero. Iuchi,
World Bank,
2013
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 22
23
Các thành phố bão hòa
về giao thông bằng xe
buýt (Bangkok, Jakarta,
Manila)
Tiếp tục cơ giới
hóa
Các phương tiện phi động cơ
(Thượng Hải những năm 1980)
Thành phố đi bộ
Các thành phố đi bằng buýt
(Seoul, Manila những năm 1970)
Thành phố đi xe máy
(Hà Nội)
Thành phố bão hòa về
giao thông bằng xe máy
(TP. HCM)
Thành phố xe
hơi (Houston)
Thành phố quá cảnh
(Hồng Kong, Seoul,
Singapore)
Bão hòa giao thông
Cơ giới hóa ko hạn
chế
Tiếp tục cơ
giới hóa
Cơ giới hóa nhanh
Đường hẹp + đầu tư
GTCCộng
Cơ giới hóa chậm
Xây dựng đường xá từ từ
Đầu tư vận tải nhanh
Phát triển quá cảnh chuyển tiếp
Hạn chế ôtô cá nhân
Đầu tư các giải pháp thay thế
Các phương tiện cá nhân
chiếm ưu thế
Các phương tiện công cộng
chiếm ưu thế
Sự phân bố các kiểu thành phố giữa TP xe ôtô và TP quá cảnh
Các thành phố di
chuyển chậm
Các thành phố
di chuyển
nhanh
Ghi chú: Mô hình trình bày các lộ trình phát triển giao thông tiềm năng cho các thành phố đang phát triển.
Nguồn: Paul Barter
 Lộ trình của giao thông đô thị
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 23
 Tỷ lệ đảm nhận VTHK theo phương tiện vận tải
Tại TP. Hà Nội:
24
VÞ trÝ
Xe con Taxi
Xe kh¸ch Xe buýt
Xe m¸y Xe ®¹p(12-24
chç)
> 24 chç
(12-24
chç
> 24 chç
Cöa ngâ Thµnh phè 4% 1% 2% 7% 1% 16% 59% 10%
C¸c ®­êng néi
thµnh
Khu míi 3% 1% 2% 7% 5% 0% 68% 15%
Vµnh §ai 2 3% 0% 1% 6% 0% 21% 57% 11%
§« thÞ cò 4% 1% 1% 2% 1% 5% 77% 9%
Truc ChÝnh 7% 1% 2% 5% 1% 8% 70% 6%
Khu ®« thÞ cæ 5% 1% 2% 7% 2% 5% 69% 9%
B×nh qu©n chung 4.56% 0.85% 1.68% 5.56% 1.26% 11.76% 65.31% 8.98%
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch VTHKCC Hà Nội (2005)
Đối với các TP các nước phát triển: xe con 60-95%; VTHKCC 5-40% lượng lưu
thông
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 Thời gian 1 chuyến đi:
 Theo quan điểm HK: t chuyến đi không đơn thuần như trên:
 Trong đó - các trọng số đánh giá về mặt tâm lý HK. Thông thường
vt=1; đb=1,5; chờ = 2.
 Thời gian (quãng đường) đi bộ đến điểm dừng đỗ:
Thuật ngữ “Khu vực tiếp cận đi bộ của điểm dừng đỗ” là vùng lãnh thổ (diện
tích) có bán kính được xác định theo chỉ tiêu thời gian (hoặc quãng đường - R)
đi bộ tối đa chấp nhận được đến điểm dừng đỗ.
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
25
)()( DđbctvtchOđb tttttt 
)()( DđbđbctctvtvtchchOđbđb tttttt  

Ldđ
R max
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Xét phương án 1: tiếp cận từ A đến điểm dừng đỗ: lđb = l1 +l2
l1 max = Rtcđb max ; l1 min = 0 ; l1 bq = 0,5.Rtcđb max ;
l2 max = 0,5ldđ ; l2 min = 0 ; l2 bq = 0,25ldđ ;
 Công thức thực nghiệm của Zilbertal A.Kh. (Nga) xác định khoảng cách tiếp cận
đi bộ bình quân:
ltcđbbq = 1/(3δ)
Trong đó: δ - mật độ mạng lưới GT
26
db
tcdb
dbbq
v
Rk
l
3
2 max0

A
l1
l2
ά
A – điểm phát sinh chuyến đi, nằm trong vùng tiếp cận đi bộ của
điểm dừng đỗ, l1 - khoảng cách ngắn nhất từ A đến tuyến GT; l2
–từ A đến điểm dừng đỗ.
B – điểm nằm ngoài vùng tiếp cận đi bộ.
Nếu A phân bố đồng đều trong vùng tiếp cận đi bộ, thì quãng
đường tiếp cận đi bộ trung bình Rtcdbbq = (2/3)Rtcdb max
Với k0 - hệ số đường đi không thẳng => khoảng cách đi bộ
trung bình từ A đến điểm dừng đỗ ldbbq =(2/3)k0Rtcdb max hay:
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Quãng đường đi bộ thực tế đến điểm dừng đỗ:
Trong đó k0 – hệ số đường đi không thẳng (thực tế) so với khoảng
cách theo đường chim bay;
kc - Hệ số lựa chọn điểm dừng đỗ; kc = 1+vđb / vGt
Xét phương án 2: tiếp cận từ A đến điểm dừng đỗ: lđb = ά
Tại LB Nga tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới tuyến HKCC khuyến cáo
khoảng cách đi bộ tối đa đến điểm dừng đỗ đối với khu vực nhà cao
tầng (mật độ dân cao) là 500 m và khu thấp tầng = 700 m, với k0 = 1,2
thì khoảng cách đó còn tương ứng là 400 và 560 m.
27







43
1
021
dđ
cđb
l
kklll








43
10 dđ
đb
c
đb
l
v
kk
t

22
0
43
1












 dđ
cđb
l
kkl

22
0
43
1












 dđ
đb
c
đb
l
v
kk
t

24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
28
A
L=(1,6-1,7)R
B
R
L=1,4R
Khu cao tầng: l=400m*1,4 = 560 m
Khu thấp tầng: l=560m*1,4 = 785 m
lopt = (1,6-1,7)R = 640 – 680 m
VD: mạng lưới GT hình ô vuông, với các điểm dừng đỗ phân bổ tại các giao cắt:
Với Rmax = 400m:
-Mô hình tính toán tối ưu trên chỉ đúng trong trường hợp dân cư phân bổ
đồng đều và đồng nhất về cấu trúc lãnh thổ thiết kế được phục vụ bởi tuyến
GT.
-Thực tế khoảng cách đi bộ bình quân đến điểm dừng đỗ
lđbbq = ∑Nili / ∑Ni
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Thời gian chờ PTVT: với mức độ đều đặn của PTVT trên tuyến = 100%
Gọi tI =dãn cách giữa 2 lượt xe => nếu hành khách đi 1 tuyến nhất định thì tđbbq
= 0,5tI;
Nếu HK đi mọi tuyến chạy qua điểm dừng đỗ thì tI = dãn cách mạng lưới; Jml =
∑(Jti) (số lượt xe tuyến i chạy qua điểm dừng/h);
1/tml = ∑ (1/tIi )
 Thời gian VT:
Đối với 1 tuyến VTHKCC thì tvt = Lt /vGt
Đối với chuyến đi phức tạp thì thời gian chuyển tuyến = tđb + tchờ
Thời gian chuyến đi = ∑ tvt + ∑ tđb + ∑ tchờ
2924/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
30
Vùng phục vụ chính (Area coverage primary): vùng diện tích xung quanh điểm dừng đỗ
với R=5 phút đi bộ;
Vùng phục vụ thứ cấp (secondary area coverage): R=10 phút đi bộ
P+R = Park and Ride
K+R = Kiss and Ride
%HKtiềmnăngcủaVTHKCC
Thời gian tiếp
cận, phút
Quãng đường
tiếp cận, m
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Khoảng cách tiếp cận chấp nhận được theo phương thức VTHK
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Pt = Khối lượng vận chuyển trên tuyến (mạng) – HK;
- Khối lượng vận chuyển HK là số lượng HK vận chuyển được trên tuyến, đoạn của
mạng lưới hoặc trên toàn mạng lưới đối với 1 hay tất cả các phương thức VTHKTP trong
một khoảng thời gian T nhất định (h, ngày, tuần, tháng, quý, năm…)
- Số HK đi lại (vận chuyển) giữa 2 điểm ij được tính = số lượt HK lên từ i đi đến j (∑aij
– Number of alighting pasengers) hoặc số lượt HK xuống j (∑bij - Number of boarding
passenger) mà đi từ i.
Khối lượng vận chuyển trong thời gian T: Pt(T) = ∑aij = ∑ bij
 Pl - Khối lượng luân chuyển (HK.km) = tổng chiều dài tất cả các lượt vận
chuyển HK trong khoảng thời gian T nhất định.
PlT = ∑QTij lij
 Chất tải khối lượng vận chuyển bình quân trên đoạn, mạng lưới
 4. Chất tải khối lượng luân chuyển bq trên mạng lưới
31
M
n
i
iMtMt LbLPp //
1


MMav LPlP /
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
32
Biến động Pt theo tháng trong các năm
liên tiếp (Belgrade – 1982)
Hệ số (%) biến động Pt điển hình
theo ngày trong tuần
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
Biến động Pt (%) theo giờ trong ngày theo phương thức VTHK
(Chicago)
3324/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
34
 Biến động Pt theo giờ trên tuyến
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 lHK – Chiều dài bình quân chuyến đi của hành khách (Average passenger travel
distance) = chiều dài trung bình của tất cả các chuyến đi của hành khách trên một tuyến
xem xét hoặc trên toàn bộ mạng lưới:
lHK =∑liJ /n; n – tổng số chuyến đi (trên tuyến hoặc trên mạng)
Hoặc lHK =Pl/Q= HK.km/HK
lHK phụ thuộc vào quy mô đô thị, kích thước lãnh thổ đô thị càng lớn, đặc biệt với những đô thị
trải dài thì chiều dài chuyến đi HK càng cao.
lHK ảnh hưởng đến thiết kế mạng lưới tuyến VTHKCC
 Công thức thực nghiệm của Dilbertal A.Kh. (Nga):
F – diện tích thành phố. Để xác định chiều dài mạng bình quân của chuyến đi HK : a=1,2 và
b=0,17; Để xác định chiều dài mạng tối đa của chuyến đi: a=1,3 và b=0,72;
- Không phải lúc nào cũng áp dụng được công thức trên – chỉ tương đối phù hợp với nhứng
thành phố nhỏ và trung bình, còn đối với các đô thị lớn thì lHK phụ thuộc tốc độ giao thông
của VTHKTP.
- Thông thường trong các tính toán VTHKTP, đơn vị của lHK tính bằng thời gian (phút).
- Chiều dài chuyến đi bên trong một phân khu GT (giới hạn bởi các trục GT), chủ yếu là các
chuyến đi bộ được xác định theo công thức thực nghiệm (Fi – diện tích
phân khu GT i).
35
sHK Sbal 
iiHK Fl 7,0
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Chiều dài chuyến đi HK tại một số thành phố trên thế giới
36
sPHK Sbkal Công thức cải tiến
đối với VT xe buýt a=1,3, b=0,258; đối với VT cao tốc a=1,8 ; b=0,258
kP – Hệ số đặc thù hình học TP, phụ thuộc dạng và mật độ mạng lưới GT trong TP.
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 P – Luồng HK = lưu lượng “dòng” HK thông qua các mặt cắt (giả định) trên
các trục đường GT trong thời gian T (15 phút, h, ngày, tháng, năm) theo 1 hoặc
cả 2 hướng chuyển động.
Đối với tuyến VTHKCC thì P = số lượng HK được vận chuyển qua một mặt cắt
(giả định) trên tuyến VT trong thời gian T theo một hoặc cả 2 hướng chuyển động.
 Các chỉ tiêu đặc trưng cho luồng HK:
P15 (prs/15 min) – maximum 15-min passenger volum
Pmax (prs/h) – maximum 1-hour passenger volum (on MLS – maximum load section)
Pav (prs/h) – averager passenger volum
Peq (prs/h) – equivalent passenger volum
Pt – Total number of passenger on line (= Khối lượng vận chuyển HK trên tuyến)
ηf - Coefficient of flow variation (hệ số biến động HK theo không gian)
ηx - Coefficient of passenger exchange (hệ số thay đổi hành khách trên một tuyến)
ηex - Coefficient of line exchange (hệ số chuyển tuyến trên mạng lưới)
3724/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
38
xL
L
x
PB
B


 Quan điểm xác định hệ số thay đổi HK trên tuyến
BL – HK lên xe
AL – HK xuống xe
HK
T
x
l
L

24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Phân loại dòng HK trong VTHKCC
39
Dòng HK trên tuyến
và trên đường
Dòng HK trên đoạn
tuyến giữa 2 điểm
dừng đỗ
Dòng HK tại điểm dừng
đỗ (HK đi và đến điểm
dừng đỗ)
Lượng trao đổi HK tại điểm dừng đỗ = Tổng số HK đến điểm dừng đỗ (lên xe) và
hành khách xuống xe tại điểm dừng đỗ
Phân biệt lưu lượng P (HK) với khối lượng vận chuyển Pt (HK): P ≠ Pt
-Trên đoạn tuyến giữa 2 điểm dừng đỗ P=const và P= Pt về giá trị (với T=1 đơn
vị thời gian) nhưng khác về bản chất => đưa ra thuật ngữ luồng HK trên đoạn
tuyến (tức là luồng HK theo chiều dài chứ không theo mặt cắt). Trên 1 tuyến P
≠ Pt
-Luồng HK trên đoạn tuyến là số lượng HK vận chuyển trên đoạn tuyến (1
hoặc 2 hướng) trong 1 khoảng thời gian nhất định.
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Các hệ số biến động luồng HK - theo không gian và theo thời gian.
- Theo không gian: theo chiều đi và về trong giờ thường và giờ cao điểm;
trên chiều dài tuyến (theo đoạn tuyến) theo từng chiều;
- Theo thời gian: theo tháng (mùa) trong năm; tuần trong tháng, ngày trong
tuần; giờ trong ngày.
 Hệ số đổi tuyến (hệ số thay đổi phương tiện VT) ηL = chiều dài
bình quân di chuyển của mạng/chiều dài bình quân di chuyển hành trình =
tổng số chuyến đi hành trình/tổng số chuyến đi mạng
Theo Kacimov F.A. công thức thực nghiệm xác định hệ số đổi chuyến ηL =
1,005 + 0,017t = 1,005 -1,5. (t-thời gian 1 chuyến đi, phút)
 ηx - Hệ số thay đổi hành khách trên một tuyến - Tỷ số giữa tổng
số HK xuống xe tại các điểm dừng đỗ / Tổng số chỗ trên xe không được
thay thế bởi những HK vừa lên.
40
D
tthj
h
w
wtDj
D
wjm
mtwj
w
mjty
ytmj
m
P
TP
K
P
DP
K
DP
DP
K
DP
DP
K  ;;;
av
P
t
t
w
P
P
K
P
P
K max
2
1
2 ; 
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Tại LB Nga, khi thiết kế mạng lưới VTHKCC, hệ số đổi chuyến
được giới hạn như sau
41
Nhóm TP (dân sô – 1000 người) Hệ số đổi chuyến
min Bình quân max
I- (1000-2000) 1,2 1,30 1,40
II- (500-1000) 1,15 1,23 1,30
III- (250-500) 1,10 1,15 1,20
IV- (100-250) 1,00 1,05 1,15
V- (50-100) 1,00 1,00 1,00
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Biểu đồ dòng HK
- Biểu đồ luồng HK là sự thể hiện đồ thị phân bổ lưu lượng HK biến động theo thời
gian và theo chiều dài tuyến hoặc trên 1 đoạn tuyến của mạng lưới GT.
- Biểu đồ cường độ dòng HK là sự thể hiện đồ thị phân bổ dòng hành khách (trong 1
đơn vị thời gian) theo chiều dài tuyến (đoạn tuyến).
4224/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Biểu đồ luồng HK theo giờ trong ngày
4324/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
44
Chiều đi
Chiều về
Chiều đi
Giờ trong
ngày
Đoạn tuyến
giữa các điểm
dừng đỗ
Chiều về
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Biểu đồ Khối lượng vận chuyển HK, đặc trưng cho sự biến động HK theo thời
gian và không gian
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
45
Biểu đồ 3 chiều về biến động luồng HK theo thời gian và theo đoạn tuyến từ ngoại ô đến
trung tâm thương mại
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
46
L
lp
P ii
av
 




n
i
ii
ti
ii
HK lp
pb
lp
l
1
1

 n
i
ii
M
av
P
lp
PL
P
P
K
1
maxmax KP min = 1 và max=n
Biểu đồ 1 lượt xe với dòng HK biến động trên các đoạn tuyến (MLS – đoạn chất tải max)
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
47
Biểu đồ 3 chiều về khối lương luân chuyển HK trên xe dọc theo tuyến
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Sơ đồ phân bổ luồng HK trên mạng lưới metro (Moscow)
4824/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
 Hệ số đi lại và khối lượng vận chuyển
- Số chuyến đi của một người dân thực hiện trong một đơn vị thời gian (ngày,
năm) được gọi là hệ số đi lại.
- Tỷ lệ số chuyến đi có sử dụng PTVT trên tổng số chuyến đi = hệ số sử dụng
PTVT (SV tự lấy ví dụ về HS ĐL hàng ngày của mình).
- Hệ số đi lại theo mục đích chuyến đi thì khác nhau.
Ví dụ: Hệ số đi lại của người dân TP.Tallin (1982)
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
49
Mục đích chuyến đi Hệ số đi lại Hệ số sử dụng
PTVT
Làm việc 1,06 0,76
Học tập 0,28 0,50
Phục vụ đời sống hàng ngày 0,83 0,48
Giải trí, văn hóa 0,21 0,52
Nghỉ ngơi 0,45 0,53
Tổng 2,83 0,60
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Hệ số đi lại của người dân Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
5024/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
 Phân chia tổng số chuyến đi của người dân như sau:
51
Tổng số hoạt động di chuyển của dân chúng (100%)
Số chuyến đi bộ
trong khu vực (25%)
Số chuyến đi bằng
PTVT trong TP (75%)
Số chuyến công việc
– kể cả đi học (30%)
Số chuyến đi mục đích
VH, đời sống (70%)
Số chuyến xuất phát
từ nhà (65%)
Số chuyến đi không từ
nhà (35%)
Xác định hệ số đi lại của 1 người dân trong năm:
ktr =∑Pn /N
∑Pn - tổng số chuyến đi của dân TP trong năm, xác định qua điều tra hộ gia đình;
N – dân số TP.
∑Pn = P1 + P2 + P3 ; lượt đi lại
P1 – Dân số thường trú TP; P2 – Dân số ngoại ô ra vào TP;
P3 – Dân số tạm trú.
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
chVHDSCVHTHTLVLVT kkkPPNkP )(1  
52
Trong đó:
kT - hệ số sử dụng PTVT (dao động từ 0,75-0,8);
PLV – Số chuyến đi trong năm của 1 người lao động đi đến chỗ làm việc;
άLV – Tỷ lệ số người làm việc trên tổng số dân;
PHT – Số chuyến đi trong năm của 1 học sinh, SV …đến trường;
άHT – Tỷ lệ số HSSV trên tổng số dân;
kCV - Hệ số các chuyến đi mang tính công việc;
kTVHĐS - hệ số các chuyến đi mang tính sinh hoạt văn hóa và phục vụ đời sống;
kch - hệ số chuyển tuyến (PTVT);
Các hệ số άLV ; άHT ; kCV ; kTVHĐS phụ thuộc cấu trúc dân cư TP, ví dụ tại Nga áp
dụng các hệ số như sau:
P2 và P3 thường được xác định qua khảo sát hoặc lấy theo tỷ lệ so với P1 . Tại
Nga tỷ lệ P1 + P3 = 5-10% (P1 ).
Chỉ tiêu άLV άHT kCV kTVHĐS
Với N>500.000 người 0,6-0,7 0,3-0,35 1,04-1,05 2,2-2,3
Với N<100.000 người 0,7-0,75 0,25-0,3 1,03 1,8-2,0
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
53
kT
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
 Hệ số sử dụng PTVT phụ thuộc chiều dài chuyến đi và mật độ GT
54
lHK , km
HệsốsửdụngPTVT
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
 Phân loại nhu cầu
vận chuyển HKCC
trên quan điểm
marketing
55
Nhu cầu vận chuyển HK bằng
PTVTHKCC (100%)
Hiện tại (80%) Tiềm ẩn (20%)
Khôngđượcđápứng
(10%)
Nhu cầu được đáp ứng,
tuân theo tất cả các tiêu
chuẩn và quy định về chất
lượng VTHKCC
Nhu cầu được đáp ứng
nhưng có vi phạm các
tiêu chuẩn, quy định về
chất lượng VTHKCC
Nhucầuđượcđáp
ứng(70%)
Khôngđượcđápứng
vềmặtchátlượng
(7%)
Khôngđượcđápứng
vềmặtsốlượng(8%)
Khôngđượcđápứng
dothiếuthôngtin
(5%)
Nghiên cứu nhu cầu trong VTHKCC không giới hạn trong các nhu cầu đã được đáp ứng (Luồng
HK đã và đang dịch chuyển trên các PTVTHKCC) mà còn nghiên cứu nhu cầu tiềm ẩn
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
 Phụ thuộc vào mục tiêu khảo sát mà có 2 hình thức nghiên cứu dòng HK:
- Nghiên cứu nhu cầu vận chuyển (đi lại) – nghiên cứu bên “CẦU”
- Nghiên cứu mức độ phục vụ dân cư của hệ thống VTHKTP – nghiên cứu bên “CUNG”
Phương pháp nghiên cứu dòng HK trong VTHKCC
56
Hình thức nghiên cứu nhu cầu đi lại
Bảnghỏidonhân
viênđiềutratiến
hànhtạinhàhoặc
nơilàmviệc
Thẻdocộngtácviên
tạicácnơilàmviệc
thựchiện
Côngvănđếnơilàm
việc,dophòngtổ
chứccơquanthực
hiện
Ghichépnhậtkýđi
lạihàngngàycủa
ngơờidân
Di dân
Hệ số và
thói quen đi
lại
Viếng thăm
các điểm thu
hút HK
Lý do thay
đổi chỗ làm,
chỗ ở
Quỹ thời
gian trong
ngày
Hiện
tượng
nghiên
cứu
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC
57
Phương pháp nghiên cứu mức độ phục vụ dân cư của hệ thống VTHKTP
Phát phiếu cho
HK trên xe
HK tự
điền thẻ
P. Vấn
HK lên
Tự động
hóa
Bảng
đếm HK
Ước
lượng
Thống kê
vé
Điều tra
chọn lọc
Điều tra
toàn bộ
Điều tra
chọn lọc
Điều tra
toàn bộ
Điều tra
chọn lọc
Điều tra
toàn bộ
Điều tra
chọn lọc
Điều tra
đầy đủ
ChuyếnđiHKtrên
PTVT
Sốlượtđicóvà
khôngchuyểnPTVT
trêncácđoạntuyến
Đikhôngchuyển
tuyếntrênmộttuyến
HKtrêncácđoạn
tuyếntheoPTVT
HKđiđếnvàlên
xuốngtạicácđiểm
dừngđỗ
Mứcđộđầyxetrêncác
đoạntuyếnbằngquan
sáttrênxevàtừngoài
Mứcđộđầyxetạicác
điểmdừngđỗbằng
quansáttrênxevàtừ
Mứcđộđầyxedolái
phụxethựchiệnđiều
tra
Sốlượtđisuốtkhông
chuyểntuyến
Để xác định các
chuyến đi có
trung chuyển, nơi
chuyển tuyến và
thời gian tO-D
Để xác định các lượt
đi giữa các điểm
dừng đỗ, điểm đầu
cuối của tuyến đô thị
và kế cận
Để xác định
dòng HK trên
các tuyến
VTHKCC nội
đô và kế cận
Để xác định
mức độ đầy xe
trên các tuyến
nội đo và kế
cận
Để xác định
số lượt đi lại
trên các
tuyến nội đô
và kế cận
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Thông thường khảo sát về cung trong VTHKCC gồm các KS
sau:
- Đếm HK lên, xuống và HK trung chuyển;
- Lưu lượng dòng HK và đếm HK trên xe;
- Khảo sát tốc độ và thời gian vận tải;
- Thông tin về sơ đồ chuyến đi của HK;
- Quan điểm lựa chọn PTVT và chất lượng dịch vụ
- Phối hợp về thời gian chạy xe giữa các tuyến tại điểm trung chuyển.
 Ví dụ thẻ HK tự điền
58
1 2 3 4 5 6 6 7 8
Khi ra khỏi xe đề nghị
quý khách nộp lại cho
nhân viên
Xin cảm ơn.
9 10 11 12 13 14 15 16 17
18 19 20 21 22 23 24 25 26
27 28 29 30 31 32 33 34 35
36 37 38 39 40 41
X
X
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC
 Kế hoạch thu thập thông tin về nhu cầu đi lại của người dân TP
59
Điều tra cơ
sở
10 năm/lần
Điều tra hiệu
chỉnh
5 năm/lần
Điều tra tác
nghiệp
1 năm/lần
Khảo sát chuyến đi
Khảo sát phân bố dân cư
Khảo sát kinh tế-xã hội và
GTVT
Khảo sát VTHK
Khảo sát dòng HK
Khảo sát di dân
Hệ số đi lại của từng nhóm dân
cư
Phân bổ dân cư trên địa bàn
Chuyến đi và chuỗi chuyến đi
Hệ số đi lại do công viêc
Hệ số đi lại không do công viêc
Lý do biến động phân bổ dân cư
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu
cầu đi lại
Các chỉ tiêu hoạt động của VTHK
Dòng HK cho từng phân khu GT
Xu thế di dân và thay đổi chỗ làm
O-D theo các mục đích đi lại
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Đặc điểm thông tin về dòng HK trên tuyến
60
Loại thông tin Nguồn thông tin Khả năng tự động
hóa thu thập thông
tin
Mục tiêu sử dụng
thông tin
1. Khối lượng vận
chuyển HK
Thống kê của DNVT
(xác định qua số vé
lượt và vé tháng bán
ra) hoặc Khảo sát
Có thể Xây dựng kế hoạch
chạy xe, các tiêu
chuần, định mức
công nghệ VT
2. Số lượng HK trên
đoạn tuyến giữa 2
điểm dừng đỗ
Khảo sát Có thể Định mức tốc độ
VTHK trên tuyến,
phân phối xe trên
tuyến, lập biểu đồ
chạy xe
3. Số HK lên xe và
xuống xe
Khảo sát Có thể Như trên, nhưng chủ
yếu để tổ chức các
tuyến VTHKCC cao tốc
4.O-D hành khách
theo điểm dừng đỗ
- Hiện chưa có Tổ chức vận hành các
tuyến VTHKCC cao tốc
thành phố
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
+ Chỉ tiêu cần dự báo: Khối lượng vận chuyển HK trên 1 tuyến VTHKCC dự kiến sẽ mở;
+ Phương án giải quyết:
- Có nhiều phương pháp mô hình hóa và dự báo dòng HK trên tuyến – Môn học QHGTVT
ĐT và điều tra dự báo đã đề cập (mô hình 4 bước); sau khi phân bổ theo phương thức lên
mạng lưới GT và tuyến VT xác định được nhu cầu dự kiến đối với tuyến VT đó. Tuy nhiên
để dự báo cho 1 tuyến thì khối lượng dữ liệu đầu vào rất lớn, đòi hỏi khảo sát toàn mạng
lưới → không phải lúc nào cũng thực hiện được. Vì vậy giới thiệu 1 phương pháp khác dự
báo nhu cầu đi lại trên tuyến:
- Phương pháp của Viện nghiên cứu GTVT Kazan để dự báo dòng HK trên tuyến, số
liệu đầu vào cần:
1. Chiều dài tuyến (LT );
2. Số lượng (n) và khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ (Sij );
3. Dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ i (Ni );
4. Dân số vùng thu hút của điểm dừng đỗ i, được phân chia thành không thường xuyên và
thường xuyên sử dụng tuyến VT;
5. Khoảng cách giữa điểm dừng đỗ i và khu dân cư trong vùng thu hút;
6. Thu nhập bình quân đầu người khu vực thu hút trong thời gian tính toán;
7. Các tuyến VT song song, chiều dài đoạn trùng tuyến và số chuyến lượt trùng trong ngày.
6124/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC
1. Số người có thể tiếp cận được dịch vụ của tuyến VT trên
được xác định như sau:
Trong đó Ni’- Dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ i trên tuyến VT; Niz- Dân số khu vực
hấp dẫn (z) của điểm dừng đỗ i trên tuyến VT; p(li) – Xác suất sử dụng tuyến VT (đến
điểm dừng đỗ i) của dân cư khu vực hấp dẫn.
Trong đó d0 = 1,0046 - Số hiệu chỉnh; e=2,7183; λ=1/l0 – Tham số cố định của phương
trình, với l0 = 3,62 km – Tham số cố định; li – Bán kính khu vực hấp dẫn, km; l1và l2 –
Các tham số biến động, giá trị của chúng khác nhau theo từng điểm dừng đỗ và = tỷ lệ
dân số không thường xuyên và thường xuyên sử dụng tuyến VT; F0 - Hàm điều chỉnh; l0’
=14,87 km – tham số cố định; δ=4,83 km – độ lệch chuẩn.
2. Số chuyến đi của 1 người dân /năm từ mỗi điểm dừng đỗ i đến
các điểm dừng đỗ j khác (O-D theo điểm dừng đỗ):
62


k
z
iizii lpNNN
1
'
)(
)()(
'
0
0201

 il
i
ll
Fddedlp i

 
321
)/(0
a
ij
a
i
a
NNNDaV 
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
Trong đó: D – Thu nhập bình quân đầu người/năm; Ni và Nj – Dân số khu vực
có điểm dừng đỗ I (đi) và j (đến); a0 , a1 , a2 , a3 – các thông số, giá trị của
chúng phụ thuộc vào số dân tại các khu vực có điểm i, j.
3. Chiều dài bình quân chuyến đi của HK theo từ điểm dừng đỗ i
đến j:
Trong đó a, b, a – Các hệ số, có giá trị phụ thuộc vào dân số khu vực có đặt
điểm dừng đỗ I và j; η=Ni / Nj .
Nếu giữa 2 điểm ij có điểm dân cư lớn thì cần điều chỉnh chiều dài bình quân
chuyến đi như sau:
Trong đó Nk – Dân số điểm dân cư lớn giữa i-j; Nj
max – Dân số điểm đông dân
hơn (giữa i và j).
Nếu v>1,0 thì lHK tăng lên và
63
lg'
bcalHK 
  )/lg( max
)(lg13,02,1 jk NN
kNv 
vll HKHK
'

24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
Khi đó xác suất sử dụng tuyến VT giảm xuống:
Trong đó lij – Khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ ij.
4. Khối lượng vận chuyển Pij và luân chuyển Plij giữa 2 điểm i-j:
5. Phân phối dòng HK giữa các tuyến VT song song (cùng hoặc khác
phương thức VT) phụ thuộc vào khoảng cách Sij giữa 2 điểm i-j và tần suất
chạy xe trên các tuyến:
Trong đó ρ1 ,ρ2 - Tỷ lệ HK vận chuyển trên tuyến, phụ thuộc khoảng cách Sij và tần suất
chạy xe.
6. Xác định tổng khối lượng vận chuyển và luân chuyển trên toàn bộ
tuyến (=tổng KLVC và LC trên các đoạn tuyến);
7. Xác định cường độ vận chuyển cao điểm/km tuyến:
Trong đó kM và kD – Hệ số biến động HK theo tháng và ngày;
ST – Chiều dài tuyến (1 chiều)
64
)(
4
)(
2
2
1
ij
l
l
ij
S
S HK
ldel
l
vp HK
ijj
i




ijijijiij lPPlNvVpP  ;)(
21
'
ijij PP 
T
DM
t
L
kkP
P
365
'
max 
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
Bước 1: Xác định vùng thu hút trực tiếp và gián tiếp của tuyến VTHKCC (ví dụ
lấy R=500m từ các điểm dừng đỗ). Vùng hấp dẫn gián tiếp của tuyến chính là
vùng phục vụ (hấp dẫn trực tiếp) của các tuyến VTHKCC khác có giao cắt
hoặc trùng từng đoạn tuyến khảo sát;
Bước 2: Xác định dân số; hệ số đi lại bằng PTVT và hệ số đi lại bằng xe buýt
(PTVTHKCC) tại vùng hấp dẫn trực tiếp và gián tiếp, từ đó xác định nhu cầu đi
lại của vùng hấp dẫn trục tiếp và gián tiếp;
Bước 3: Xác định xác suất (tỷ lệ) sử dụng tuyến của dân cư vùng thu hút gián
tiếp (bằng điều tra hộ gia đình tại vùng thu hút gián tiếp và điều tra HK trên xe
tại các tuyến khác giao cắt với tuyến xem xét); từ đó xác định số chuyến đi trên
tuyến của dân cư vùng thu hút gián tiếp;
Bước 4: Xác định tỷ lệ đảm nhận (phân chia) nhu cầu giữa các tuyến trùng trên
tuyến đang xét. Tỷ lệ này phụ thuộc O-D và trung chuyển của HK; mặt khác
phụ thuộc tần suất chạy xe của các tuyến trên các đoạn trùng (xác suất chọn
xe của HK), từ đó xác định số lượt đi trên tuyến xem xét.
6524/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
 Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC trong điều
kiện Việt Nam
Mô thức A
 Mô thức dự báo luồng hành khách cho ĐS ĐT
66
Mô thức B Mô thức C –dự báo 4
bước
O-D Mạng lưới
VTHKCC hiện tại
O-D Mạng lưới Metro
giả định hiện tại
O-D Mạng lưới
Metro tương lai
O-D nhu cầu đi lại
hiện tại
O-D Mạng lưới Metro
giả định hiện tại
O-D Mạng lưới
Metro tương lai
O-D nhu cầu đi lại
hiện tại
O-D nhu cầu đi lại
tương lai
O-D Mạng lưới
Metro tương lai
24/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
1. Sự di chuyển của người dân TP được thể hiện và thực hiện như thế nào? Thế
nào là hệ số đi lại của dân cư và hệ số sử dụng PTVT?
2. Phân biệt các chỉ tiêu: lưu lượng HK, Khối lượng vận chuyển, Khối lượng luân
chuyển và nhu cầu đi lại, nhu cầu vận chuyển?
3. Bản chất của vận tải HK cá nhân và VTHK theo tuyến?
4. Các phương pháp nghiên cứu nhu cầu đi lại? Trường hợp áp dụng?
5. Đặc điểm dòng hành khách? Khối lượng vận tải trên 1 tuyến VTHKCC được
xác định như thế nào?
6. Thiết kế bảng đếm HK lên xuống trên một tuyến xe buýt? Với số liệu thu được
có thể xác định những chỉ tiêu nào về hoạt động VTHKCC trên tuyến (các
thông số về đặc điểm tuyến đã cho trước)?
7. Xây dựng biểu đồ dòng HK và xác định các chỉ tiêu về luồng HK cho một tuyến
xe buýt tự chọn trong thành phố trong thời gian hoạt động 1 ngày?
8. Xét tuyến VTHKCC dài 6,2 km gồm 6 điểm dừng đỗ (1-6) và 5 đoạn tuyến (1-2;
2-3…) với chiều dài tương ứng là 1,5; 1; 1,25; 1,85; 0,6 km. Bảng đếm số hành
khách lên từ 1-6 tương ứng là 1000; 800; 600; 400; 200; 0 HK trong ngày và
xuống là 0; 200; 400; 600; 800; 1000. Hãy xác định:
Pt ; Pl; lHK ; P; Pmax ; hệ số thay đổi HK; chất tải bình quân HK và HK.km trên 1
km tuyến?
6724/12/2016
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758
CÂU HỎI – BÀI TẬP

More Related Content

What's hot

Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆBÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆBin Bin
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...jackjohn45
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...nataliej4
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...luanvantrust
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiDương Hà
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyếnQuyen Thuy
 
bctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdfbctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdfLuanvan84
 
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)Lam Pham
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtYenPhuong16
 

What's hot (20)

Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆBÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
 
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Hiệp định EVFTA - Sổ tay cho doanh nghiệp Việt nam
Hiệp định EVFTA - Sổ tay cho doanh nghiệp Việt namHiệp định EVFTA - Sổ tay cho doanh nghiệp Việt nam
Hiệp định EVFTA - Sổ tay cho doanh nghiệp Việt nam
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Đề tài hoàn thiện hoạt động logistic, HAY
Đề tài hoàn thiện hoạt động logistic, HAYĐề tài hoàn thiện hoạt động logistic, HAY
Đề tài hoàn thiện hoạt động logistic, HAY
 
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên containerKhoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
 
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
[VT-BHNT] Phương thức thuê tàu chuyến
 
bctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdfbctntlvn (112).pdf
bctntlvn (112).pdf
 
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
 
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nayĐề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
 

Viewers also liked

GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...
GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...
GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...Reza Nourjou, Ph.D.
 
Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...
Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...
Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...Timothy Owen
 
Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...
Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...
Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...Reza Nourjou, Ph.D.
 
Metodologías para desarrollar(moviles )
Metodologías para desarrollar(moviles )Metodologías para desarrollar(moviles )
Metodologías para desarrollar(moviles )Fernand Bernowly
 
Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...
Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...
Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...Lyndon Woytuck
 
Cultura organizacional y valores
Cultura organizacional y valoresCultura organizacional y valores
Cultura organizacional y valoresalicecalderon
 
Diabetic ketoacidosis: a case study
Diabetic ketoacidosis: a case studyDiabetic ketoacidosis: a case study
Diabetic ketoacidosis: a case studyLyndon Woytuck
 
Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01
Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01
Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01Eperanza Cimadevilla
 
Esculturas clásicas griegas
Esculturas clásicas griegasEsculturas clásicas griegas
Esculturas clásicas griegasAlfredo García
 
Fracasa Rapido para Alcanzar Exito
Fracasa Rapido para Alcanzar ExitoFracasa Rapido para Alcanzar Exito
Fracasa Rapido para Alcanzar ExitoSusana Gallardo
 

Viewers also liked (13)

GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...
GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...
GIS-based Intelligent Assistant Agent for Supporting Decisions of Incident Co...
 
Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...
Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...
Tamara in Red Lodge Montana transformative and empowering value change implem...
 
Pruebas de hipótesis
Pruebas de hipótesisPruebas de hipótesis
Pruebas de hipótesis
 
Ticenlaeducacion
TicenlaeducacionTicenlaeducacion
Ticenlaeducacion
 
Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...
Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...
Intelligent Algorithm for Assignment of Agents to Human Strategy in Centraliz...
 
Metodologías para desarrollar(moviles )
Metodologías para desarrollar(moviles )Metodologías para desarrollar(moviles )
Metodologías para desarrollar(moviles )
 
Educação Financeira
Educação FinanceiraEducação Financeira
Educação Financeira
 
Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...
Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...
Poster: Audit of Appropriateness for Brain Scan Use for Paediatric Headache a...
 
Cultura organizacional y valores
Cultura organizacional y valoresCultura organizacional y valores
Cultura organizacional y valores
 
Diabetic ketoacidosis: a case study
Diabetic ketoacidosis: a case studyDiabetic ketoacidosis: a case study
Diabetic ketoacidosis: a case study
 
Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01
Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01
Lasegundaguerramundial 140503074410-phpapp01
 
Esculturas clásicas griegas
Esculturas clásicas griegasEsculturas clásicas griegas
Esculturas clásicas griegas
 
Fracasa Rapido para Alcanzar Exito
Fracasa Rapido para Alcanzar ExitoFracasa Rapido para Alcanzar Exito
Fracasa Rapido para Alcanzar Exito
 

Similar to Ch1 tong quan VTCC

[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf
[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf
[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdfHuy Tuong
 
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Khu Dân Cư Thương Mại Thành Hiếu
Khu Dân Cư Thương Mại Thành HiếuKhu Dân Cư Thương Mại Thành Hiếu
Khu Dân Cư Thương Mại Thành Hiếuminhkhangnam
 
[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM
[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM
[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCMSinhVienKinTrc
 
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...Cao Duan Le
 
Đề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầng
Đề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầngĐề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầng
Đề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầngluongthuykhe
 
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tôBài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tônha quang
 
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdfThiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcm
Thiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcmThiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcm
Thiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcmjackjohn45
 
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) nataliej4
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Ch1 tong quan VTCC (20)

TTHUE
TTHUETTHUE
TTHUE
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí giao thông vận tải.docx
 
[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf
[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf
[123doc] - tieu-luan-van-nan-ket-xe-tai-tp-hcm-thuc-trang-va-giai-phap.pdf
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Vấn nạn kẹt xe tại TP.HCM, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Vấn nạn kẹt xe tại TP.HCM, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Vấn nạn kẹt xe tại TP.HCM, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Vấn nạn kẹt xe tại TP.HCM, HAY
 
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 20...
 
Khu Dân Cư Thương Mại Thành Hiếu
Khu Dân Cư Thương Mại Thành HiếuKhu Dân Cư Thương Mại Thành Hiếu
Khu Dân Cư Thương Mại Thành Hiếu
 
Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...
Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...
Hoàn thiện mạng lưới vận tải khách công cộng tại Thành phố Đà Nẵ...
 
[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM
[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM
[ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP] - Thuyết Minh Cảng Du Lịch Trung Tâm TPHCM
 
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
Hoàn thiện-công-tác-quản-lý-nhà-nước-về-vận-tải-hành-khách-công-cộng-bằng-xe-...
 
Đề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầng
Đề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầngĐề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầng
Đề cương tốt nghiệp: Chung cư cao tầng
 
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tôBài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
 
Đề tài: Hiệu quả kinh tế trong vận tải hành khách bằng xe buýt
Đề tài: Hiệu quả kinh tế  trong vận tải hành khách bằng xe buýtĐề tài: Hiệu quả kinh tế  trong vận tải hành khách bằng xe buýt
Đề tài: Hiệu quả kinh tế trong vận tải hành khách bằng xe buýt
 
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdfThiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
Thiết kế tuyến đường qua hai điểm E - F.pdf
 
Thiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcm
Thiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcmThiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcm
Thiết kế đô thị xung quanh các nhà ga metro ví dụ tuyến metro số 2 tại tp.hcm
 
Luận văn Thạc sĩ Thiết kế cầu qua sông Uông - Thành phố Uông Bí
 Luận văn Thạc sĩ Thiết kế cầu qua sông Uông - Thành phố Uông Bí Luận văn Thạc sĩ Thiết kế cầu qua sông Uông - Thành phố Uông Bí
Luận văn Thạc sĩ Thiết kế cầu qua sông Uông - Thành phố Uông Bí
 
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
Nghiên cứu sự khác biệt về năng suất lao động giữa các doanh nghiệp có vốn đầ...
 
Báo cáo tổng kết
Báo cáo tổng kếtBáo cáo tổng kết
Báo cáo tổng kết
 
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua Sông Uông – thành phố U...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Ch1 tong quan VTCC

  • 1. TS. Đinh Thị Thanh Bình 409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội Cell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58 Email: dinhthanhbinh.utc@gmail.com Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT 24/12/2016 QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNG PUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT (chỉnh sửa lần 1) Bài giảng Hà Nội, tháng 12 năm 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Transport Plainning and Management Section 1
  • 2.  Cách tính điểm Trong đó:  P = Điểm tổng kết môn học  pcc = Điểm chuyên cần  pKT = Điểm bài kiểm tra, thảo luận  pBTL= Điểm bài tập lớn  pTHM= Điểm thi hết môn Đánh giá kết quả học tập 24/12/2016 THMBTLKTcccc pWpWpWpWP **** 321  Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 2
  • 3.  Khối lượng giảng dạy: 3 TC 60 tiết = 30 LT + 15 TL + 15 BT  Cơ cấu điểm:  Chuyên cần Wcc = 5%  Bài kiểm tra, thảo luận: Wkt = 10%  BTL: WBTL = 15%  Thi hết môn: Wthi = 70%  Điều kiện dự thi hết môn:  Hoàn thành trên 50% số lượng bài tập về nhà & kiểm tra  Hoàn thành bài tập lớn Đánh giá kết quả học tập 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 3
  • 4.  Tài liệu tham khảo 1. Bài giảng Vận tải hành khách thành phố, PGS.TS. Từ Sỹ Sùa, Trường ĐHGTVT, 2004 2. Giao thông đô thị - TS. Nguyễn Xuân Thủy, NXB GTVT, 1990 3. Thuyết minh Đề án “Thành lập đơn vị O&M đường sắt đô thị Hà Nội”, TRANCONCEN, 2011. 4. Thuyết minh đề án “Thành lập PTA Hà Nội”, SUD, 2015. 5. Lecture (slides) “Public Transport planning”, Dr-ing. M. Altenhein, VGU, 2014 6. Urban Transit – Operations, Planning and Economics, Vukan R. Vuchic, Jonh Wiley & Sons, 2005 . 7. Urban Transit – Systems and Technology, Vukan R. Vuchic, Jonh Wiley & Sons, 2007. 8. Optimization in Public Transportation-Stop Location, Delay Management and Tariff Zone Design in a Public Transportation Network, ANITA SCHÖBEL Georg-August University, Göttingen, Germany , Springer, 2006 9. Public Transport-Its Planning, Management and Operation, Fifth edition, Peter White, 2009. 10. Теория городских пассажирских перевозок, И. С. Эфремов, Москва “Высшая школа”, 1980. 11. Городской транспорт - Учебник для Вузов, В. А. Юдин, Москвa “Стройиздат”, 1975. 12. Транспортное планирование - Формирование эффективных транспортных систем крупных городов, Ю.В. Трофименко, Москва •Логос•, 2013. 13. Проектирование городских транспортных систем - Методические указания по выполнению практической работы, Л.А. Точенова, Томск, 2010. 14. Муниципальный транспорт, Л. В. Кортенко, УрГУПС, 2006. 15. Пояснительная записка к курсовому проекту “ПАССАЖИРСКИЕ ПЕРЕВОЗКИ”, Кафедра «Организация перевозок и управление на транспорте», СГТУ, 2011. 16. Пособие П3-01 к СНБ 3.03.02-97 “Проектирование сетей городского пассажирского транспорта”, Минск, 2002. 17. Проектирование и оценка транспортной сети и маршрутной системы в городах - Учебно-методическое пособие, Л. В. Булавмна, Издательство Уральского университета, 2014. 18. Организация пассажирских перевозок - Учебное пособие , О.Н. Ларин, Издательство ЮУрГУ, 2005. 19. Эффектиность городского пассажирского общественного транспорта, А. В. Вельможин, Волгоград 2002. Quy hoạch và Quản lý vận tải công cộng 424/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 5.  Chương 1: Tổng quan về VTCC  Chương 2: Đặc điểm các phương thức VTCC  Chương 3: Quy hoạch VTCC  Chương 4: Kế hoạch vận hành và tổ chức VTCC  Chương 5: Kinh tế và Quản lý VTCC  Nội dung môn học 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 5 Quy hoạch và Quản lý vận tải công cộng
  • 6. 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong VTCC 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VTCC THÀNH PHỐ 624/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 7.  Khái niệm: Đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của một vùng, một quốc gia hay một khu vực địa chính trị. 7  Đặc điểm chung của đô thị: - Là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội một vùng lãnh thổ nhất định - Phải có quy mô và mật độ dân số lớn. - Tỷ lệ lao động phí nông nghiệp chiếm trên 50% tổng số lao động, là nơi có sản xuất hàng hoá, thương mại và dịch vụ phát triển. - Có kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình, thiết bị và các dịch vụ cung ứng cho nhu cầu và mục đích công cộng. 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 8.  Phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị Đô thị được phân thành 6 loại: Loại đô thị Đặc biệt Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Dân số, nghìn người ≥1.500 ≥500 ≥250 ≥100 ≥50 ≥4 % lao động phi nông nghiệp ≥90% ≥85% ≥80% ≥75% ≥70% ≥65% Mật độ dân số, người/km2 ≥15.000 ≥12.00 0 ≥10.00 0 ≥8.000 ≥6.000 ≥2.000 8 Cấp quản lý đô thị gồm :  Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Đà Nẵng);  Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;  Thị trấn thuộc huyện. Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 9.  Đô thị hóa (Urbanization): ‾ Là quá trình tập trung dân số vào các đô thị. Là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống. ‾ Mức độ đô thị hóa được tính theo tỷ lệ % dân số đô thị so với dân số vùng (toàn quốc). ‾ Tuy nhiên, chỉ tiêu % dân số đô thị không phản ánh đầy đủ mức độ đô thị hóa. ‾ Chất lượng đô thị hóa được thể hiện qua các chỉ tiêu như mức sống của người dân;môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội của đô thị… 9  Đặc điểm của quá trình đô thị hóa: - Quá trình đô thị hóa là quá trình công nghiệp hóa đất nước, làm biến đổi cơ cấu SX, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc xây dựng từ dạng nông thôn sang thành thị. - Tại các nước đang phát triển, đặc trưng của ĐTH là sự tăng nhanh dân số đô thị không hoàn toàn dựa trên cơ sở phát triển công nghiệp -> mất cân đối -> chênh lệch mức sống khu vực đô thị và nông thôn -> dịch chuyển dân số ồ ạt từ nông thôn ra thành thị -> quá tải hệ thống hạ tầng đô thị, mất cân đối trong sự phát triển hệ thống dân cư vùng. 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 10. 1. Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỷ 18): Các đô thị phân tán, quy mô nhỏ, phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản. Tính chất đô thị chủ yếu là trung tâm hành chính, thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; 2. Thời kỳ công nghiệp (đến giữa thế kỷ 20): Các đô thị phát triển mạnh song song với quá trình công nghiệp hóa. Dân cư tập trung tạo nên các đô thị lớn và cực lớn. Chức năng đô thị đa dạng (thành phố cảng, thủ đô, trung tâm công nghiệp…). Đô thị phát triển thiếu kiểm soát. 3. Thời kỳ hậu công nghiệp: - Đi đôi với sự phát triển của công nghệ thông tin -> thay đổi cơ cấu sản xuất và phương thức sinh hoạt tại các đô thị. - Đô thị quy mô lớn, không gian đô thị phức tạp. - Đô thị phát triển theo dạng cụm, chùm và chuỗi.  Các thời kỳ của quá trình đô thị hóa trên thế giới 1024/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 11. Lý thuyết về Mô hình 3 thành phần lao động của Jean Fourastier (Pháp) – đô thị hóa được thể hiện qua sự biến đổi 3 khu vực lao động:  Lao động khu vực 1: thành phần LĐSX nông-lâm-ngư nghiệp – chiếm tỷ lệ cao giai đoạn tiền công nghiệp và giảm dần ở các giai đoạn sau.  Lao động khu vực 2: lao động SX công nghiệp, gia tăng nhanh ở giai đoạn công nghiệp hóa, chiếm % cao nhất trong giai đoạn hậu CN và giảm dần do SX tự động hóa.  Lao động khu vực 3: lao động khoa học và dịch vụ - chiếm % thấp nhất thời ký tiền công nghiệp và tăng dần, cuối cùng chiếm % cao nhất trong giai đoạn hậu công nghiệp.  Sự thay đổi cơ cấu lao động trong quá trình ĐTH: 1124/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 12.  Khái niệm về di chuyển trong đô thị - Sự di chuyển có trật tự của PTVT trên mạng lưới đường GT tạo thành dòng xe. Sự di chuyển của hành khách và hàng hóa, người đi bộ – tương ứng là dòng HK và dòng HH, dòng người đi bộ. - Quá trình trao đổi HK và HH giữa điểm phát sinh và thu hút được tiến hành trên mạng lưới GT bằng PTVT gọi là vận chuyển HK và HH. - Môn khoa học GTVT, nghiên cứu các quy luật vận chuyển HK và HH trên mạng lưới GTTP gọi là lý thuyết VCHK-HHTP. - Di chuyển / đi lại được hiểu như là sự tham gia giao thông (đi bộ, PTVT) và được xem xét bởi tần suất, chiều dài và thời gian dành cho việc thay đổi địa điểm của đối tượng vận tải (con người, hàng hóa) trong một khoảng thời gian nhất định. - Đơn vị cơ bản của di chuyển: Chuyến đi, đoạn và chuỗi chuyến đi - Một Chuyến đi được hiểu là kết quả thực hiện vận động giữa hai điểm (đầu và cuối) nhằm thỏa mãn một mục tiêu nhất định (tại điểm cuối). 1224/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 13. - Chuyến đi đơn giản: dịch chuyển HK từ cửa (O) đến cửa (D) có mục đích được thực hiện bằng đi bộ (không ghé thăm những điểm thu hút khác) hoặc bằng PTVT nhưng không có sự thay đổi PT; - Chuyến đi phức tạp: thực hiện bằng đi bộ và PTVT hoặc chỉ bằng PTVT nhưng có sự chuyển đối PT; - Chuyến đi bằng PTVT: chuyến đi giữa 2 điểm O-D nhưng được thực hiện bằng PTVTHKCC hoặc cá nhân; - Lượt đi trên tuyến VTHKCC: thực hiện bằng PTVTHKCC, có OD là 2 điểm dừng đỗ trên một tuyến. - Một Chuỗi chuyến đi thể hiện một loạt các chuyến đi trong một chu trình khép kín từ một điểm và trở về chính điểm đó để thực hiện các mục tiêu khác nhau. - Lượng di chuyển vận tải = số lượng chuyến đi 1 người/năm bằng PTVT; lượng di chuyển này không tính đến sự chuyển đổi PT trong phạm vi một loại phương thức VT hoặc giữa các phương thức vận tải với nhau. - Nếu mỗi lần di chuyển ứng với một lần đổi PTVT được tính = 2 lượt, ứng với 2 lần đổi PTVT = 3 lượt thì gọi là lượng di chuyển hành trình - Số liệu thống kê của các đơn vị vận tải HKCC thông thường là lượng di chuyển hành trình. - Các chỉ tiêu cơ bản đặc trưng cho chuyến đi: tốc độ; thời gian và quãng đường 1324/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 14. Hệ số đi lại là số lượng chuyến đi thường xuyên của một người trong một ngày.  Sự thay đổi hệ số đi lại qua các giai đoạn phát triển đô thị: 1424/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân Hệ số đi lại khác nhau như thế nào đối với: - Đô thị đơn trung tâm? - Đô thị đa trung tâm?
  • 15. 15 Nguồn: LEHNER: Siedlung, Wohndichte und Verkehr; Schriftreihe für Verkehr und Technik, Heft 7/1963 20 15 10 5 0 Km 1640 1685 1709 1737 1814 25 41 61 68 81 96 02 20 33 1900 26tgian Bán kính trung bình của đô thị Bán kính trung bình của vùng 30 phút GT Đường sắt cao tốc vùng Đường sắt cao tốc Nội đô Tàu điện bánh sắt Xe bus Tàu ngựa kéo và xe ngựa Đi bộ Sự mở rộng bán kính đô thị và chiều dài chuyến đi của người dân 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
  • 16.  Khái niệm VTCC 16 VTHK là dịch vụ vận chuyển hành khách bằng các phương thức và phương tiện vận tải khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong đô thị, ngoài thành và vùng. VTHKCC là dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành, có cự ly dưới 50 km và phương tiện sức chứa lớn hơn 8 HK không kể lái xe. Hành khách trả phí dịch vụ VTHKCC theo mức phí đã được công bố trước. Vận tải khách công cộng bằng xe buýt là hoạt động vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành (QĐ 34/2006/QĐ- BGTVT về QLVTHKCC bằng xe buýt) – hết hiệu lực. VTHK theo hợp đồng là dịch vụ vận chuyển hành khách không theo tuyến cố định và được thực hiện theo thỏa thuận (hợp đồng) vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải. Thỏa thuận vận tải có thể được điều chỉnh theo mong muốn của người sử dụng dịch vụ. VTHK bán công cộng Paratransit): khác với VTCC ở chỗ linh hoạt theo định tuyến và lịch trình. 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 17. 17 Vận tải trong thành phố Vận tải hành khách Vận tải hàng hóa Vận tải chuyên dụng Vận tải cá nhân Vận tải Công cộng Y tế Cứu hỏa CSGT Phục vụ Đô thị Khác (sửa đường Giúp đỡ kỹ thuật…) Không ray Có ray Mặt đất Trên cao Đi ngầm  Phân loại VTHK trong thành phố 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
  • 18. 18 Sốphươngtiệntrên1000ngườidân GDP đầu người (đô la Mỹ) Ô tô + xe 2 bánh Ô tô  Sự gia tăng xe máy và ô tô con khi thu nhập tăng lên Hanoi 600 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 18
  • 19. 19  Ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 20.  Xếp hạng tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn http://www.forbes.com/2008/04/10/congested-commute-cities-forbeslife-cx_mw_0410realestate_slide_10.html 20 Khuvựctrungtâm(đãbaogồmxếphạngùntắtcả quốcgia) Lượng thời gian hành khách mất đi do kẹt xe hằng năm trong 10 thành phố bị kẹt xe nhất của Mỹ Tổng thời gian đi lại năm 2009, theo giờ hàng năm 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 20
  • 21. 21  So sánh về chiếm dụng đường GT / 1 người 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị Trục đường Nguyễn Trãi với lưu lượng cao điểm khoảng 27.000 HK/h/hướng: - Nếu tất cả đi xe máy (bình quân 1 xe chở 1,24 HK) thì cần khoảng 2 làn đường - Nếu đi xe ô tô con (1 xe chở 2 người): cần 9- 10 làn đường - Nếu đi xe buýt: cần khoảng 2 làn đường - Nếu đi LRT (4 toa x 240 HK) thì cần khoảng 22 chuyến/h. 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 22. 22  So sánh các đô thị về mật độ dân cư và chuyến đi bằng VTHKCC Public Transport Planning Dipl.-Ing. M. Altenhein Nguồn: Suzuki, Cervero. Iuchi, World Bank, 2013 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 22
  • 23. 23 Các thành phố bão hòa về giao thông bằng xe buýt (Bangkok, Jakarta, Manila) Tiếp tục cơ giới hóa Các phương tiện phi động cơ (Thượng Hải những năm 1980) Thành phố đi bộ Các thành phố đi bằng buýt (Seoul, Manila những năm 1970) Thành phố đi xe máy (Hà Nội) Thành phố bão hòa về giao thông bằng xe máy (TP. HCM) Thành phố xe hơi (Houston) Thành phố quá cảnh (Hồng Kong, Seoul, Singapore) Bão hòa giao thông Cơ giới hóa ko hạn chế Tiếp tục cơ giới hóa Cơ giới hóa nhanh Đường hẹp + đầu tư GTCCộng Cơ giới hóa chậm Xây dựng đường xá từ từ Đầu tư vận tải nhanh Phát triển quá cảnh chuyển tiếp Hạn chế ôtô cá nhân Đầu tư các giải pháp thay thế Các phương tiện cá nhân chiếm ưu thế Các phương tiện công cộng chiếm ưu thế Sự phân bố các kiểu thành phố giữa TP xe ôtô và TP quá cảnh Các thành phố di chuyển chậm Các thành phố di chuyển nhanh Ghi chú: Mô hình trình bày các lộ trình phát triển giao thông tiềm năng cho các thành phố đang phát triển. Nguồn: Paul Barter  Lộ trình của giao thông đô thị 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị 24/12/2016Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 23
  • 24.  Tỷ lệ đảm nhận VTHK theo phương tiện vận tải Tại TP. Hà Nội: 24 VÞ trÝ Xe con Taxi Xe kh¸ch Xe buýt Xe m¸y Xe ®¹p(12-24 chç) > 24 chç (12-24 chç > 24 chç Cöa ngâ Thµnh phè 4% 1% 2% 7% 1% 16% 59% 10% C¸c ®­êng néi thµnh Khu míi 3% 1% 2% 7% 5% 0% 68% 15% Vµnh §ai 2 3% 0% 1% 6% 0% 21% 57% 11% §« thÞ cò 4% 1% 1% 2% 1% 5% 77% 9% Truc ChÝnh 7% 1% 2% 5% 1% 8% 70% 6% Khu ®« thÞ cæ 5% 1% 2% 7% 2% 5% 69% 9% B×nh qu©n chung 4.56% 0.85% 1.68% 5.56% 1.26% 11.76% 65.31% 8.98% Nguồn: Báo cáo Quy hoạch VTHKCC Hà Nội (2005) Đối với các TP các nước phát triển: xe con 60-95%; VTHKCC 5-40% lượng lưu thông 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
  • 25.  Thời gian 1 chuyến đi:  Theo quan điểm HK: t chuyến đi không đơn thuần như trên:  Trong đó - các trọng số đánh giá về mặt tâm lý HK. Thông thường vt=1; đb=1,5; chờ = 2.  Thời gian (quãng đường) đi bộ đến điểm dừng đỗ: Thuật ngữ “Khu vực tiếp cận đi bộ của điểm dừng đỗ” là vùng lãnh thổ (diện tích) có bán kính được xác định theo chỉ tiêu thời gian (hoặc quãng đường - R) đi bộ tối đa chấp nhận được đến điểm dừng đỗ. 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng 25 )()( DđbctvtchOđb tttttt  )()( DđbđbctctvtvtchchOđbđb tttttt    Ldđ R max 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 26.  Xét phương án 1: tiếp cận từ A đến điểm dừng đỗ: lđb = l1 +l2 l1 max = Rtcđb max ; l1 min = 0 ; l1 bq = 0,5.Rtcđb max ; l2 max = 0,5ldđ ; l2 min = 0 ; l2 bq = 0,25ldđ ;  Công thức thực nghiệm của Zilbertal A.Kh. (Nga) xác định khoảng cách tiếp cận đi bộ bình quân: ltcđbbq = 1/(3δ) Trong đó: δ - mật độ mạng lưới GT 26 db tcdb dbbq v Rk l 3 2 max0  A l1 l2 ά A – điểm phát sinh chuyến đi, nằm trong vùng tiếp cận đi bộ của điểm dừng đỗ, l1 - khoảng cách ngắn nhất từ A đến tuyến GT; l2 –từ A đến điểm dừng đỗ. B – điểm nằm ngoài vùng tiếp cận đi bộ. Nếu A phân bố đồng đều trong vùng tiếp cận đi bộ, thì quãng đường tiếp cận đi bộ trung bình Rtcdbbq = (2/3)Rtcdb max Với k0 - hệ số đường đi không thẳng => khoảng cách đi bộ trung bình từ A đến điểm dừng đỗ ldbbq =(2/3)k0Rtcdb max hay: 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 27.  Quãng đường đi bộ thực tế đến điểm dừng đỗ: Trong đó k0 – hệ số đường đi không thẳng (thực tế) so với khoảng cách theo đường chim bay; kc - Hệ số lựa chọn điểm dừng đỗ; kc = 1+vđb / vGt Xét phương án 2: tiếp cận từ A đến điểm dừng đỗ: lđb = ά Tại LB Nga tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới tuyến HKCC khuyến cáo khoảng cách đi bộ tối đa đến điểm dừng đỗ đối với khu vực nhà cao tầng (mật độ dân cao) là 500 m và khu thấp tầng = 700 m, với k0 = 1,2 thì khoảng cách đó còn tương ứng là 400 và 560 m. 27        43 1 021 dđ cđb l kklll         43 10 dđ đb c đb l v kk t  22 0 43 1              dđ cđb l kkl  22 0 43 1              dđ đb c đb l v kk t  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 28. 28 A L=(1,6-1,7)R B R L=1,4R Khu cao tầng: l=400m*1,4 = 560 m Khu thấp tầng: l=560m*1,4 = 785 m lopt = (1,6-1,7)R = 640 – 680 m VD: mạng lưới GT hình ô vuông, với các điểm dừng đỗ phân bổ tại các giao cắt: Với Rmax = 400m: -Mô hình tính toán tối ưu trên chỉ đúng trong trường hợp dân cư phân bổ đồng đều và đồng nhất về cấu trúc lãnh thổ thiết kế được phục vụ bởi tuyến GT. -Thực tế khoảng cách đi bộ bình quân đến điểm dừng đỗ lđbbq = ∑Nili / ∑Ni 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 29.  Thời gian chờ PTVT: với mức độ đều đặn của PTVT trên tuyến = 100% Gọi tI =dãn cách giữa 2 lượt xe => nếu hành khách đi 1 tuyến nhất định thì tđbbq = 0,5tI; Nếu HK đi mọi tuyến chạy qua điểm dừng đỗ thì tI = dãn cách mạng lưới; Jml = ∑(Jti) (số lượt xe tuyến i chạy qua điểm dừng/h); 1/tml = ∑ (1/tIi )  Thời gian VT: Đối với 1 tuyến VTHKCC thì tvt = Lt /vGt Đối với chuyến đi phức tạp thì thời gian chuyển tuyến = tđb + tchờ Thời gian chuyến đi = ∑ tvt + ∑ tđb + ∑ tchờ 2924/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 30. 30 Vùng phục vụ chính (Area coverage primary): vùng diện tích xung quanh điểm dừng đỗ với R=5 phút đi bộ; Vùng phục vụ thứ cấp (secondary area coverage): R=10 phút đi bộ P+R = Park and Ride K+R = Kiss and Ride %HKtiềmnăngcủaVTHKCC Thời gian tiếp cận, phút Quãng đường tiếp cận, m 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Khoảng cách tiếp cận chấp nhận được theo phương thức VTHK 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 31.  Pt = Khối lượng vận chuyển trên tuyến (mạng) – HK; - Khối lượng vận chuyển HK là số lượng HK vận chuyển được trên tuyến, đoạn của mạng lưới hoặc trên toàn mạng lưới đối với 1 hay tất cả các phương thức VTHKTP trong một khoảng thời gian T nhất định (h, ngày, tuần, tháng, quý, năm…) - Số HK đi lại (vận chuyển) giữa 2 điểm ij được tính = số lượt HK lên từ i đi đến j (∑aij – Number of alighting pasengers) hoặc số lượt HK xuống j (∑bij - Number of boarding passenger) mà đi từ i. Khối lượng vận chuyển trong thời gian T: Pt(T) = ∑aij = ∑ bij  Pl - Khối lượng luân chuyển (HK.km) = tổng chiều dài tất cả các lượt vận chuyển HK trong khoảng thời gian T nhất định. PlT = ∑QTij lij  Chất tải khối lượng vận chuyển bình quân trên đoạn, mạng lưới  4. Chất tải khối lượng luân chuyển bq trên mạng lưới 31 M n i iMtMt LbLPp // 1   MMav LPlP / 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 32. 32 Biến động Pt theo tháng trong các năm liên tiếp (Belgrade – 1982) Hệ số (%) biến động Pt điển hình theo ngày trong tuần 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 33. Biến động Pt (%) theo giờ trong ngày theo phương thức VTHK (Chicago) 3324/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 34. 34  Biến động Pt theo giờ trên tuyến 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 35.  lHK – Chiều dài bình quân chuyến đi của hành khách (Average passenger travel distance) = chiều dài trung bình của tất cả các chuyến đi của hành khách trên một tuyến xem xét hoặc trên toàn bộ mạng lưới: lHK =∑liJ /n; n – tổng số chuyến đi (trên tuyến hoặc trên mạng) Hoặc lHK =Pl/Q= HK.km/HK lHK phụ thuộc vào quy mô đô thị, kích thước lãnh thổ đô thị càng lớn, đặc biệt với những đô thị trải dài thì chiều dài chuyến đi HK càng cao. lHK ảnh hưởng đến thiết kế mạng lưới tuyến VTHKCC  Công thức thực nghiệm của Dilbertal A.Kh. (Nga): F – diện tích thành phố. Để xác định chiều dài mạng bình quân của chuyến đi HK : a=1,2 và b=0,17; Để xác định chiều dài mạng tối đa của chuyến đi: a=1,3 và b=0,72; - Không phải lúc nào cũng áp dụng được công thức trên – chỉ tương đối phù hợp với nhứng thành phố nhỏ và trung bình, còn đối với các đô thị lớn thì lHK phụ thuộc tốc độ giao thông của VTHKTP. - Thông thường trong các tính toán VTHKTP, đơn vị của lHK tính bằng thời gian (phút). - Chiều dài chuyến đi bên trong một phân khu GT (giới hạn bởi các trục GT), chủ yếu là các chuyến đi bộ được xác định theo công thức thực nghiệm (Fi – diện tích phân khu GT i). 35 sHK Sbal  iiHK Fl 7,0 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 36.  Chiều dài chuyến đi HK tại một số thành phố trên thế giới 36 sPHK Sbkal Công thức cải tiến đối với VT xe buýt a=1,3, b=0,258; đối với VT cao tốc a=1,8 ; b=0,258 kP – Hệ số đặc thù hình học TP, phụ thuộc dạng và mật độ mạng lưới GT trong TP. 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 37.  P – Luồng HK = lưu lượng “dòng” HK thông qua các mặt cắt (giả định) trên các trục đường GT trong thời gian T (15 phút, h, ngày, tháng, năm) theo 1 hoặc cả 2 hướng chuyển động. Đối với tuyến VTHKCC thì P = số lượng HK được vận chuyển qua một mặt cắt (giả định) trên tuyến VT trong thời gian T theo một hoặc cả 2 hướng chuyển động.  Các chỉ tiêu đặc trưng cho luồng HK: P15 (prs/15 min) – maximum 15-min passenger volum Pmax (prs/h) – maximum 1-hour passenger volum (on MLS – maximum load section) Pav (prs/h) – averager passenger volum Peq (prs/h) – equivalent passenger volum Pt – Total number of passenger on line (= Khối lượng vận chuyển HK trên tuyến) ηf - Coefficient of flow variation (hệ số biến động HK theo không gian) ηx - Coefficient of passenger exchange (hệ số thay đổi hành khách trên một tuyến) ηex - Coefficient of line exchange (hệ số chuyển tuyến trên mạng lưới) 3724/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 38. 38 xL L x PB B    Quan điểm xác định hệ số thay đổi HK trên tuyến BL – HK lên xe AL – HK xuống xe HK T x l L  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 39.  Phân loại dòng HK trong VTHKCC 39 Dòng HK trên tuyến và trên đường Dòng HK trên đoạn tuyến giữa 2 điểm dừng đỗ Dòng HK tại điểm dừng đỗ (HK đi và đến điểm dừng đỗ) Lượng trao đổi HK tại điểm dừng đỗ = Tổng số HK đến điểm dừng đỗ (lên xe) và hành khách xuống xe tại điểm dừng đỗ Phân biệt lưu lượng P (HK) với khối lượng vận chuyển Pt (HK): P ≠ Pt -Trên đoạn tuyến giữa 2 điểm dừng đỗ P=const và P= Pt về giá trị (với T=1 đơn vị thời gian) nhưng khác về bản chất => đưa ra thuật ngữ luồng HK trên đoạn tuyến (tức là luồng HK theo chiều dài chứ không theo mặt cắt). Trên 1 tuyến P ≠ Pt -Luồng HK trên đoạn tuyến là số lượng HK vận chuyển trên đoạn tuyến (1 hoặc 2 hướng) trong 1 khoảng thời gian nhất định. 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 40.  Các hệ số biến động luồng HK - theo không gian và theo thời gian. - Theo không gian: theo chiều đi và về trong giờ thường và giờ cao điểm; trên chiều dài tuyến (theo đoạn tuyến) theo từng chiều; - Theo thời gian: theo tháng (mùa) trong năm; tuần trong tháng, ngày trong tuần; giờ trong ngày.  Hệ số đổi tuyến (hệ số thay đổi phương tiện VT) ηL = chiều dài bình quân di chuyển của mạng/chiều dài bình quân di chuyển hành trình = tổng số chuyến đi hành trình/tổng số chuyến đi mạng Theo Kacimov F.A. công thức thực nghiệm xác định hệ số đổi chuyến ηL = 1,005 + 0,017t = 1,005 -1,5. (t-thời gian 1 chuyến đi, phút)  ηx - Hệ số thay đổi hành khách trên một tuyến - Tỷ số giữa tổng số HK xuống xe tại các điểm dừng đỗ / Tổng số chỗ trên xe không được thay thế bởi những HK vừa lên. 40 D tthj h w wtDj D wjm mtwj w mjty ytmj m P TP K P DP K DP DP K DP DP K  ;;; av P t t w P P K P P K max 2 1 2 ;  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 41.  Tại LB Nga, khi thiết kế mạng lưới VTHKCC, hệ số đổi chuyến được giới hạn như sau 41 Nhóm TP (dân sô – 1000 người) Hệ số đổi chuyến min Bình quân max I- (1000-2000) 1,2 1,30 1,40 II- (500-1000) 1,15 1,23 1,30 III- (250-500) 1,10 1,15 1,20 IV- (100-250) 1,00 1,05 1,15 V- (50-100) 1,00 1,00 1,00 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 42.  Biểu đồ dòng HK - Biểu đồ luồng HK là sự thể hiện đồ thị phân bổ lưu lượng HK biến động theo thời gian và theo chiều dài tuyến hoặc trên 1 đoạn tuyến của mạng lưới GT. - Biểu đồ cường độ dòng HK là sự thể hiện đồ thị phân bổ dòng hành khách (trong 1 đơn vị thời gian) theo chiều dài tuyến (đoạn tuyến). 4224/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 43.  Biểu đồ luồng HK theo giờ trong ngày 4324/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 44. 44 Chiều đi Chiều về Chiều đi Giờ trong ngày Đoạn tuyến giữa các điểm dừng đỗ Chiều về 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Biểu đồ Khối lượng vận chuyển HK, đặc trưng cho sự biến động HK theo thời gian và không gian 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 45. 45 Biểu đồ 3 chiều về biến động luồng HK theo thời gian và theo đoạn tuyến từ ngoại ô đến trung tâm thương mại 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 46. 46 L lp P ii av       n i ii ti ii HK lp pb lp l 1 1   n i ii M av P lp PL P P K 1 maxmax KP min = 1 và max=n Biểu đồ 1 lượt xe với dòng HK biến động trên các đoạn tuyến (MLS – đoạn chất tải max) 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 47. 47 Biểu đồ 3 chiều về khối lương luân chuyển HK trên xe dọc theo tuyến 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 48.  Sơ đồ phân bổ luồng HK trên mạng lưới metro (Moscow) 4824/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng
  • 49.  Hệ số đi lại và khối lượng vận chuyển - Số chuyến đi của một người dân thực hiện trong một đơn vị thời gian (ngày, năm) được gọi là hệ số đi lại. - Tỷ lệ số chuyến đi có sử dụng PTVT trên tổng số chuyến đi = hệ số sử dụng PTVT (SV tự lấy ví dụ về HS ĐL hàng ngày của mình). - Hệ số đi lại theo mục đích chuyến đi thì khác nhau. Ví dụ: Hệ số đi lại của người dân TP.Tallin (1982) 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC 49 Mục đích chuyến đi Hệ số đi lại Hệ số sử dụng PTVT Làm việc 1,06 0,76 Học tập 0,28 0,50 Phục vụ đời sống hàng ngày 0,83 0,48 Giải trí, văn hóa 0,21 0,52 Nghỉ ngơi 0,45 0,53 Tổng 2,83 0,60 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 50.  Hệ số đi lại của người dân Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh 5024/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
  • 51.  Phân chia tổng số chuyến đi của người dân như sau: 51 Tổng số hoạt động di chuyển của dân chúng (100%) Số chuyến đi bộ trong khu vực (25%) Số chuyến đi bằng PTVT trong TP (75%) Số chuyến công việc – kể cả đi học (30%) Số chuyến đi mục đích VH, đời sống (70%) Số chuyến xuất phát từ nhà (65%) Số chuyến đi không từ nhà (35%) Xác định hệ số đi lại của 1 người dân trong năm: ktr =∑Pn /N ∑Pn - tổng số chuyến đi của dân TP trong năm, xác định qua điều tra hộ gia đình; N – dân số TP. ∑Pn = P1 + P2 + P3 ; lượt đi lại P1 – Dân số thường trú TP; P2 – Dân số ngoại ô ra vào TP; P3 – Dân số tạm trú. 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
  • 52. chVHDSCVHTHTLVLVT kkkPPNkP )(1   52 Trong đó: kT - hệ số sử dụng PTVT (dao động từ 0,75-0,8); PLV – Số chuyến đi trong năm của 1 người lao động đi đến chỗ làm việc; άLV – Tỷ lệ số người làm việc trên tổng số dân; PHT – Số chuyến đi trong năm của 1 học sinh, SV …đến trường; άHT – Tỷ lệ số HSSV trên tổng số dân; kCV - Hệ số các chuyến đi mang tính công việc; kTVHĐS - hệ số các chuyến đi mang tính sinh hoạt văn hóa và phục vụ đời sống; kch - hệ số chuyển tuyến (PTVT); Các hệ số άLV ; άHT ; kCV ; kTVHĐS phụ thuộc cấu trúc dân cư TP, ví dụ tại Nga áp dụng các hệ số như sau: P2 và P3 thường được xác định qua khảo sát hoặc lấy theo tỷ lệ so với P1 . Tại Nga tỷ lệ P1 + P3 = 5-10% (P1 ). Chỉ tiêu άLV άHT kCV kTVHĐS Với N>500.000 người 0,6-0,7 0,3-0,35 1,04-1,05 2,2-2,3 Với N<100.000 người 0,7-0,75 0,25-0,3 1,03 1,8-2,0 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
  • 53. 53 kT 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
  • 54.  Hệ số sử dụng PTVT phụ thuộc chiều dài chuyến đi và mật độ GT 54 lHK , km HệsốsửdụngPTVT 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
  • 55.  Phân loại nhu cầu vận chuyển HKCC trên quan điểm marketing 55 Nhu cầu vận chuyển HK bằng PTVTHKCC (100%) Hiện tại (80%) Tiềm ẩn (20%) Khôngđượcđápứng (10%) Nhu cầu được đáp ứng, tuân theo tất cả các tiêu chuẩn và quy định về chất lượng VTHKCC Nhu cầu được đáp ứng nhưng có vi phạm các tiêu chuẩn, quy định về chất lượng VTHKCC Nhucầuđượcđáp ứng(70%) Khôngđượcđápứng vềmặtchátlượng (7%) Khôngđượcđápứng vềmặtsốlượng(8%) Khôngđượcđápứng dothiếuthôngtin (5%) Nghiên cứu nhu cầu trong VTHKCC không giới hạn trong các nhu cầu đã được đáp ứng (Luồng HK đã và đang dịch chuyển trên các PTVTHKCC) mà còn nghiên cứu nhu cầu tiềm ẩn 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC
  • 56.  Phụ thuộc vào mục tiêu khảo sát mà có 2 hình thức nghiên cứu dòng HK: - Nghiên cứu nhu cầu vận chuyển (đi lại) – nghiên cứu bên “CẦU” - Nghiên cứu mức độ phục vụ dân cư của hệ thống VTHKTP – nghiên cứu bên “CUNG” Phương pháp nghiên cứu dòng HK trong VTHKCC 56 Hình thức nghiên cứu nhu cầu đi lại Bảnghỏidonhân viênđiềutratiến hànhtạinhàhoặc nơilàmviệc Thẻdocộngtácviên tạicácnơilàmviệc thựchiện Côngvănđếnơilàm việc,dophòngtổ chứccơquanthực hiện Ghichépnhậtkýđi lạihàngngàycủa ngơờidân Di dân Hệ số và thói quen đi lại Viếng thăm các điểm thu hút HK Lý do thay đổi chỗ làm, chỗ ở Quỹ thời gian trong ngày Hiện tượng nghiên cứu 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC
  • 57. 57 Phương pháp nghiên cứu mức độ phục vụ dân cư của hệ thống VTHKTP Phát phiếu cho HK trên xe HK tự điền thẻ P. Vấn HK lên Tự động hóa Bảng đếm HK Ước lượng Thống kê vé Điều tra chọn lọc Điều tra toàn bộ Điều tra chọn lọc Điều tra toàn bộ Điều tra chọn lọc Điều tra toàn bộ Điều tra chọn lọc Điều tra đầy đủ ChuyếnđiHKtrên PTVT Sốlượtđicóvà khôngchuyểnPTVT trêncácđoạntuyến Đikhôngchuyển tuyếntrênmộttuyến HKtrêncácđoạn tuyếntheoPTVT HKđiđếnvàlên xuốngtạicácđiểm dừngđỗ Mứcđộđầyxetrêncác đoạntuyếnbằngquan sáttrênxevàtừngoài Mứcđộđầyxetạicác điểmdừngđỗbằng quansáttrênxevàtừ Mứcđộđầyxedolái phụxethựchiệnđiều tra Sốlượtđisuốtkhông chuyểntuyến Để xác định các chuyến đi có trung chuyển, nơi chuyển tuyến và thời gian tO-D Để xác định các lượt đi giữa các điểm dừng đỗ, điểm đầu cuối của tuyến đô thị và kế cận Để xác định dòng HK trên các tuyến VTHKCC nội đô và kế cận Để xác định mức độ đầy xe trên các tuyến nội đo và kế cận Để xác định số lượt đi lại trên các tuyến nội đô và kế cận 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 58.  Thông thường khảo sát về cung trong VTHKCC gồm các KS sau: - Đếm HK lên, xuống và HK trung chuyển; - Lưu lượng dòng HK và đếm HK trên xe; - Khảo sát tốc độ và thời gian vận tải; - Thông tin về sơ đồ chuyến đi của HK; - Quan điểm lựa chọn PTVT và chất lượng dịch vụ - Phối hợp về thời gian chạy xe giữa các tuyến tại điểm trung chuyển.  Ví dụ thẻ HK tự điền 58 1 2 3 4 5 6 6 7 8 Khi ra khỏi xe đề nghị quý khách nộp lại cho nhân viên Xin cảm ơn. 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 X X 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC
  • 59.  Kế hoạch thu thập thông tin về nhu cầu đi lại của người dân TP 59 Điều tra cơ sở 10 năm/lần Điều tra hiệu chỉnh 5 năm/lần Điều tra tác nghiệp 1 năm/lần Khảo sát chuyến đi Khảo sát phân bố dân cư Khảo sát kinh tế-xã hội và GTVT Khảo sát VTHK Khảo sát dòng HK Khảo sát di dân Hệ số đi lại của từng nhóm dân cư Phân bổ dân cư trên địa bàn Chuyến đi và chuỗi chuyến đi Hệ số đi lại do công viêc Hệ số đi lại không do công viêc Lý do biến động phân bổ dân cư Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại Các chỉ tiêu hoạt động của VTHK Dòng HK cho từng phân khu GT Xu thế di dân và thay đổi chỗ làm O-D theo các mục đích đi lại 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 60.  Đặc điểm thông tin về dòng HK trên tuyến 60 Loại thông tin Nguồn thông tin Khả năng tự động hóa thu thập thông tin Mục tiêu sử dụng thông tin 1. Khối lượng vận chuyển HK Thống kê của DNVT (xác định qua số vé lượt và vé tháng bán ra) hoặc Khảo sát Có thể Xây dựng kế hoạch chạy xe, các tiêu chuần, định mức công nghệ VT 2. Số lượng HK trên đoạn tuyến giữa 2 điểm dừng đỗ Khảo sát Có thể Định mức tốc độ VTHK trên tuyến, phân phối xe trên tuyến, lập biểu đồ chạy xe 3. Số HK lên xe và xuống xe Khảo sát Có thể Như trên, nhưng chủ yếu để tổ chức các tuyến VTHKCC cao tốc 4.O-D hành khách theo điểm dừng đỗ - Hiện chưa có Tổ chức vận hành các tuyến VTHKCC cao tốc thành phố 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 61.  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC + Chỉ tiêu cần dự báo: Khối lượng vận chuyển HK trên 1 tuyến VTHKCC dự kiến sẽ mở; + Phương án giải quyết: - Có nhiều phương pháp mô hình hóa và dự báo dòng HK trên tuyến – Môn học QHGTVT ĐT và điều tra dự báo đã đề cập (mô hình 4 bước); sau khi phân bổ theo phương thức lên mạng lưới GT và tuyến VT xác định được nhu cầu dự kiến đối với tuyến VT đó. Tuy nhiên để dự báo cho 1 tuyến thì khối lượng dữ liệu đầu vào rất lớn, đòi hỏi khảo sát toàn mạng lưới → không phải lúc nào cũng thực hiện được. Vì vậy giới thiệu 1 phương pháp khác dự báo nhu cầu đi lại trên tuyến: - Phương pháp của Viện nghiên cứu GTVT Kazan để dự báo dòng HK trên tuyến, số liệu đầu vào cần: 1. Chiều dài tuyến (LT ); 2. Số lượng (n) và khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ (Sij ); 3. Dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ i (Ni ); 4. Dân số vùng thu hút của điểm dừng đỗ i, được phân chia thành không thường xuyên và thường xuyên sử dụng tuyến VT; 5. Khoảng cách giữa điểm dừng đỗ i và khu dân cư trong vùng thu hút; 6. Thu nhập bình quân đầu người khu vực thu hút trong thời gian tính toán; 7. Các tuyến VT song song, chiều dài đoạn trùng tuyến và số chuyến lượt trùng trong ngày. 6124/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTHKCC
  • 62. 1. Số người có thể tiếp cận được dịch vụ của tuyến VT trên được xác định như sau: Trong đó Ni’- Dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ i trên tuyến VT; Niz- Dân số khu vực hấp dẫn (z) của điểm dừng đỗ i trên tuyến VT; p(li) – Xác suất sử dụng tuyến VT (đến điểm dừng đỗ i) của dân cư khu vực hấp dẫn. Trong đó d0 = 1,0046 - Số hiệu chỉnh; e=2,7183; λ=1/l0 – Tham số cố định của phương trình, với l0 = 3,62 km – Tham số cố định; li – Bán kính khu vực hấp dẫn, km; l1và l2 – Các tham số biến động, giá trị của chúng khác nhau theo từng điểm dừng đỗ và = tỷ lệ dân số không thường xuyên và thường xuyên sử dụng tuyến VT; F0 - Hàm điều chỉnh; l0’ =14,87 km – tham số cố định; δ=4,83 km – độ lệch chuẩn. 2. Số chuyến đi của 1 người dân /năm từ mỗi điểm dừng đỗ i đến các điểm dừng đỗ j khác (O-D theo điểm dừng đỗ): 62   k z iizii lpNNN 1 ' )( )()( ' 0 0201   il i ll Fddedlp i    321 )/(0 a ij a i a NNNDaV  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
  • 63. Trong đó: D – Thu nhập bình quân đầu người/năm; Ni và Nj – Dân số khu vực có điểm dừng đỗ I (đi) và j (đến); a0 , a1 , a2 , a3 – các thông số, giá trị của chúng phụ thuộc vào số dân tại các khu vực có điểm i, j. 3. Chiều dài bình quân chuyến đi của HK theo từ điểm dừng đỗ i đến j: Trong đó a, b, a – Các hệ số, có giá trị phụ thuộc vào dân số khu vực có đặt điểm dừng đỗ I và j; η=Ni / Nj . Nếu giữa 2 điểm ij có điểm dân cư lớn thì cần điều chỉnh chiều dài bình quân chuyến đi như sau: Trong đó Nk – Dân số điểm dân cư lớn giữa i-j; Nj max – Dân số điểm đông dân hơn (giữa i và j). Nếu v>1,0 thì lHK tăng lên và 63 lg' bcalHK    )/lg( max )(lg13,02,1 jk NN kNv  vll HKHK '  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
  • 64. Khi đó xác suất sử dụng tuyến VT giảm xuống: Trong đó lij – Khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ ij. 4. Khối lượng vận chuyển Pij và luân chuyển Plij giữa 2 điểm i-j: 5. Phân phối dòng HK giữa các tuyến VT song song (cùng hoặc khác phương thức VT) phụ thuộc vào khoảng cách Sij giữa 2 điểm i-j và tần suất chạy xe trên các tuyến: Trong đó ρ1 ,ρ2 - Tỷ lệ HK vận chuyển trên tuyến, phụ thuộc khoảng cách Sij và tần suất chạy xe. 6. Xác định tổng khối lượng vận chuyển và luân chuyển trên toàn bộ tuyến (=tổng KLVC và LC trên các đoạn tuyến); 7. Xác định cường độ vận chuyển cao điểm/km tuyến: Trong đó kM và kD – Hệ số biến động HK theo tháng và ngày; ST – Chiều dài tuyến (1 chiều) 64 )( 4 )( 2 2 1 ij l l ij S S HK ldel l vp HK ijj i     ijijijiij lPPlNvVpP  ;)( 21 ' ijij PP  T DM t L kkP P 365 ' max  24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC
  • 65. Bước 1: Xác định vùng thu hút trực tiếp và gián tiếp của tuyến VTHKCC (ví dụ lấy R=500m từ các điểm dừng đỗ). Vùng hấp dẫn gián tiếp của tuyến chính là vùng phục vụ (hấp dẫn trực tiếp) của các tuyến VTHKCC khác có giao cắt hoặc trùng từng đoạn tuyến khảo sát; Bước 2: Xác định dân số; hệ số đi lại bằng PTVT và hệ số đi lại bằng xe buýt (PTVTHKCC) tại vùng hấp dẫn trực tiếp và gián tiếp, từ đó xác định nhu cầu đi lại của vùng hấp dẫn trục tiếp và gián tiếp; Bước 3: Xác định xác suất (tỷ lệ) sử dụng tuyến của dân cư vùng thu hút gián tiếp (bằng điều tra hộ gia đình tại vùng thu hút gián tiếp và điều tra HK trên xe tại các tuyến khác giao cắt với tuyến xem xét); từ đó xác định số chuyến đi trên tuyến của dân cư vùng thu hút gián tiếp; Bước 4: Xác định tỷ lệ đảm nhận (phân chia) nhu cầu giữa các tuyến trùng trên tuyến đang xét. Tỷ lệ này phụ thuộc O-D và trung chuyển của HK; mặt khác phụ thuộc tần suất chạy xe của các tuyến trên các đoạn trùng (xác suất chọn xe của HK), từ đó xác định số lượt đi trên tuyến xem xét. 6524/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758  Dự báo khối lượng vận chuyển HK trên tuyến VTHKCC trong điều kiện Việt Nam
  • 66. Mô thức A  Mô thức dự báo luồng hành khách cho ĐS ĐT 66 Mô thức B Mô thức C –dự báo 4 bước O-D Mạng lưới VTHKCC hiện tại O-D Mạng lưới Metro giả định hiện tại O-D Mạng lưới Metro tương lai O-D nhu cầu đi lại hiện tại O-D Mạng lưới Metro giả định hiện tại O-D Mạng lưới Metro tương lai O-D nhu cầu đi lại hiện tại O-D nhu cầu đi lại tương lai O-D Mạng lưới Metro tương lai 24/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758
  • 67. 1. Sự di chuyển của người dân TP được thể hiện và thực hiện như thế nào? Thế nào là hệ số đi lại của dân cư và hệ số sử dụng PTVT? 2. Phân biệt các chỉ tiêu: lưu lượng HK, Khối lượng vận chuyển, Khối lượng luân chuyển và nhu cầu đi lại, nhu cầu vận chuyển? 3. Bản chất của vận tải HK cá nhân và VTHK theo tuyến? 4. Các phương pháp nghiên cứu nhu cầu đi lại? Trường hợp áp dụng? 5. Đặc điểm dòng hành khách? Khối lượng vận tải trên 1 tuyến VTHKCC được xác định như thế nào? 6. Thiết kế bảng đếm HK lên xuống trên một tuyến xe buýt? Với số liệu thu được có thể xác định những chỉ tiêu nào về hoạt động VTHKCC trên tuyến (các thông số về đặc điểm tuyến đã cho trước)? 7. Xây dựng biểu đồ dòng HK và xác định các chỉ tiêu về luồng HK cho một tuyến xe buýt tự chọn trong thành phố trong thời gian hoạt động 1 ngày? 8. Xét tuyến VTHKCC dài 6,2 km gồm 6 điểm dừng đỗ (1-6) và 5 đoạn tuyến (1-2; 2-3…) với chiều dài tương ứng là 1,5; 1; 1,25; 1,85; 0,6 km. Bảng đếm số hành khách lên từ 1-6 tương ứng là 1000; 800; 600; 400; 200; 0 HK trong ngày và xuống là 0; 200; 400; 600; 800; 1000. Hãy xác định: Pt ; Pl; lHK ; P; Pmax ; hệ số thay đổi HK; chất tải bình quân HK và HK.km trên 1 km tuyến? 6724/12/2016 Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758 CÂU HỎI – BÀI TẬP