SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------
Nguyễn Thị Oanh
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ẢNH HƢỞNG PHÔNG PHÓNG XẠ MÔI
TRƢỜNG ĐỐI VỚI CON NGƢỜI TẠI MỘT SỐ VÙNG CỦA TỈNH
QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------------
Nguyễn Thị Oanh
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ẢNH HƢỞNG PHÔNG PHÓNG XẠ
MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CON NGƢỜI TẠI MỘT SỐ VÙNG CỦA
TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60440301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
HDC: TS. TRỊNH VĂN GIÁP
HDP: PGS.TS. VŨ VĂN MẠNH
Hà Nội 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
TS. Trịnh Văn Giáp cùng PGS.TS Vũ Văn Mạnh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ trong phòng Môi
trƣờng, Trung tâm Quan trắc phóng xạ và đánh giá tác động môi trƣờng – Viện
Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân – Viện Năng Lƣợng Nguyên Tử Việt Nam. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Chủ nhiệm và các thành viên tham gia đề tài
“Quan trắc phông phóng xạ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” đã giúp
đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em thực hiện đề tài, giúp em hoàn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Môi trƣờng trƣờng Đại
học Khoa học Tự nhiên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 2 năm học vừa
qua. Với vốn kiến thức mà em đƣợc tiếp thu trong quá trình học tập sẽ là hành trang
quý báu để em có thể hoàn thành tốt công việc sau này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè, những
ngƣời đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho em
trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Học viên
NGUYỄN THỊ OANH
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của
chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả
NGUYỄN THỊ OANH
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU.................................................... vii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN..........................................................................................4
1.1. Phông phóng xạ môi trƣờng và các nhân phóng xạ của vỏ trái đất ..................4
1.1.1. Khái niệm phông phóng xạ môi trƣờng .....................................................4
1.1.2. Một số đại lƣợng đo liều trong an toàn bức xạ ..........................................5
1.1.2.1. Liều bức xạ..........................................................................................5
1.1.2.2. Liều chiếu............................................................................................5
1.1.2.3. Liều hấp thụ.........................................................................................5
1.1.2.4. Liều tƣơng đƣơng................................................................................6
1.1.2.5. Liều hiệu dụng.....................................................................................6
1.1.2.6. Liên hệ giữa liều chiếu và liều tƣơng đƣơng.......................................7
1.1.3. Các nhân phóng xạ của trái đất ..................................................................8
1.1.3.1. Từ vũ trụ..............................................................................................8
1.1.3.2. Nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất ..................................................9
1.1.3.3. Radon và sản phẩm phân rã của nó ...................................................12
1.2. Tình hình nghiên cứu phông phóng xạ trong và ngoài nƣớc..........................14
1.3. Tác động phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời ..............................17
1.4. Một số đặc điểm khu vực nghiên cứu .............................................................18
1.4.1. Huyện Tiên Phƣớc....................................................................................18
1.4.2. Huyện Núi Thành.....................................................................................20
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......23
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................23
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................23
iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................23
2.2.1. Phƣơng pháp đo suất liều hấp thụ gamma môi trƣờng................................23
2.2.2. Phƣơng pháp đo nồng độ khí Radon ..........................................................24
2.2.3. Phƣơng pháp xác định các nhân phóng xạ trong mẫu đất..........................26
2.3. Phƣơng pháp tính toán liều ................................................................................31
2.3.1. Liều bức xạ từ các đồng vị phóng xạ 226
Ra, 232
Th và 40
K trong mẫu đất....31
2.3.2. Liều chiếu do Radon....................................................................................33
2.4. Phƣơng pháp đánh giá khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ môi trƣờng đối với
con ngƣời...................................................................................................................34
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................35
3.1. Kết quả khảo sát phông phóng xạ tại hai huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành...35
3.1.1. Phông phóng xạ tại huyện Tiên Phƣớc ....................................................35
3.1.1.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K....35
3.1.1.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226
Ra, 232
Th,
40
K......................................................................................................................37
3.1.1.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi
Radon.................................................................................................................40
3.1.2. Phông phóng xạ tại huyện Núi Thành.........................................................42
3.1.2.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K.......42
3.1.2.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226
Ra, 232
Th , 40
K..44
3.1.2.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi
Radon.................................................................................................................47
3.2. Đánh giá khả năng ảnh hƣởng của phông phóng xạ tới con ngƣời ................49
3.2.1. Các biểu hiện bệnh lý của cơ thể khi chịu tác động của các bức xạ ........49
3.2.2. Khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ tự nhiên của hai huyện đối với dân
chúng.... .................................................................................................................51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................57
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phóng xạ tự nhiên có ở khắp mọi nơi quanh chúng ta..............................12
1.2. Tỷ lệ đóng góp của các nguồn bức xạ đối với liều dân chúng..................13
Hình 1.3. Bản đồ hành chính huyện Tiên phƣớc ......................................................18
Hình 1.4. Bản đồ hành chính huyện Núi Thành........................................................20
Hình 2.1. Máy đo AlphaGuard PQ2000 PRO...........................................................24
Hình 2.2. Buồng đo 3x3 ............................................................................................25
Hình 2.3. Thiết bị tẩm thực .......................................................................................26
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý của phƣơng pháp đếm tia lửa điện.................................26
Hình 2.5. Bộ lấy mẫu đất chuẩn................................................................................27
Hình 2.6. Bố trí các điểm lấy mẫu đất ......................................................................27
Hình 2.7. Qui tắc rút gọn mẫu...................................................................................28
Hình 2.8. Hệ detector Hp-Ge và buồng chì...............................................................30
Hình 2.9. Bản đồ vị trí lấy mẫu huyện Tiên Phƣớc và huyện Núi Thành.................31
Hình 3.1. Giản đồ hoạt độ 226
Ra-(a), 232
Th-(b), 40
K-(c) trong mẫu đất huyện Tiên
Phƣớc.........................................................................................................................36
Hình 3.2. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Tiên Phƣớc.................38
Hình 3.5. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng
cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Tiên Phƣớc.............................................................42
Hình 3.6. Giản đồ hoạt độ 226
Ra-(a), 232
Th-(b), 40
K-(c) trong mẫu đất huyện Núi
Thành.........................................................................................................................44
Hình 3.7. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Núi Thành ..................45
Hình 3.8. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng huyện Núi Thành
OAED-(a), IAED-(b), TAED-(c)..............................................................................46
Hình 3.9. Giản đồ hàm lƣợng Rn trong nhà (a), ngoài nhà (b) huyện Núi Thành....47
Hình 3.10. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng
cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Núi Thành..............................................................48
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố theo vĩ độ suất liều tia vũ trụ ở mức mặt nƣớc biển.....................8
Bảng 1.2. Suất liều tia vũ trụ ở ..............................................................9
Bảng 1.3. Suất liều chiếu ngoài từ nguồn bức xạ gamma trong môi trƣờng đất đá
của một số nƣớc trên thế giới [33]. ...........................................................................11
Bảng 1.4. Liều hiệu dụ ừ bức xạ gamma trong đất đá ở một
số nƣớc trên thế giới [31]..........................................................................................11
Bảng 3.1. Các mức nồng độ khí radon tự nhiên trung bình năm trong nhà (TCVN
7889 : 2008) ..............................................................................................................52
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU
EDR Suất liều tƣơng đƣơng (Equivalent Dose Rate)
HP-Ge Germaniium siêu tinh khiết (High Purity Germanium)
IAEA Cơ quan Năng lƣợng nguyên tử quốc tế (International Atomic
Energy Agency)
IAED Liều hiệu dụng trong nhà hàng năm (Indoors Annual Effective
Dose)
ICRP Ủy ban quốc tế về bảo vệ phóng xạ (International Commission on
Radiological Protection)
OADR Suất liều hấp thụ ngoài trời (Outdoor Absorbed Dose Rate)
OAED Liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm (Outdoors Annual Effective
Dose)
PAEC Tiềm năng tập trung năng lƣợng Alpha (The Potential Alpha
Energy Concentration)
RD Độ lệch hoạt độ phóng xạ (Radioactivity Deviation)
SSNTD Detector vết hạt nhân trạng thái rắn (Soild State Nuclear Track
Detector )
TAED Tổng liều hiệu dụng hàng năm (Totals Annual Effective Dose)
UNSCEAR Ủy ban khoa học về các hiệu ứng bức xạ nguyên tử của liên hiệp
quốc (United Nations Scientific Committee on the Effects of
Atomic Radiation)
CSDL Cơ sở dữ liệu
KHKTHN Khoa học kỹ thuật hạt nhân
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SS Sai số
TBTG Trung bình thế giới
UBND Ủy ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
Thế giới chúng ta đang sống có chứa nhiều đồng vị phóng xạ và phần lớn các
đồng vị này đã có ngay từ khi hình thành nên trái đất. Hiện tại có trên 60 nhân
phóng xạ đƣợc tìm thấy trong tự nhiên. Về nguồn gốc, các nhân phóng xạ này có
thể phân thành ba loại chính sau:
1. Các nhân phóng xạ có từ khi hình thành nên trái đất còn gọi là các nhân
phóng xạ nguyên thủy.
2. Các nhân phóng xạ đƣợc hình thành do tƣơng tác của các tia vũ trụ với vật
chất của trái đất.
3. Các nhân phóng xạ đƣợc hình thành do con ngƣời tạo ra.
Các nhân phóng xạ đƣợc hình thành do hai nguồn gốc đầu đƣợc gọi là các nhân
phóng xạ tự nhiên, còn các nhân phóng xạ do con ngƣời tạo ra đƣợc gọi là các nhân
phóng xạ nhân tạo. Trong đó nguồn phóng xạ tự nhiên (từ quặng phóng xạ, một số
khoáng sản, đất đá, vật liệu…) chiếm tỷ lệ rất cao. (Theo thông báo của Cơ quan
Năng lƣợng nguyên tử quốc tế - IAEA thì tỷ lệ này lên đến 88,3%). Phông phóng xạ
tự nhiên phần lớn gây ra bởi các nguyên tố phóng xạ trong chuỗi phóng xạ tự nhiên
U, Th và K, trong khi toàn bộ lƣợng phóng xạ nhân tạo gây ra do các hoạt động liên
quan tới nhà máy điện hạt nhân, đến sản xuất đồng vị phóng xạ, sử dụng các nguồn
nhân tạo trong các ngành y tế, công nghiệp, dầu khí, nông nghiệp chỉ chiếm 11,7%.
Do vậy, đối với bất kỳ một nƣớc nào dù có nhà máy điện hạt nhân hay không thì
việc đánh giá mức phông phóng xạ tự nhiên đều luôn đƣợc quan tâm.
Để phục vụ cho quy hoạch và đảm bảo cho phát triển kinh tế-xã hội, du lịch bền
vững và đảm bảo sức khỏe của cộng đồng dân cƣ, đa số các nƣớc trên thế giới đã
xây dựng các bản đồ phông phóng xạ tự nhiên để làm cơ sở đánh giá liều chiếu xạ
dân chúng. Đặc biệt là ở các nƣớc phát triển, bản đồ về phông phóng xạ trên toàn
lãnh thổ cũng nhƣ tại các khu vực dị thƣờng phóng xạ tự nhiên đã đƣợc xây dựng
và sử dụng rộng rãi nhằm đảm bảo an toàn phóng xạ cho cộng đồng.
2
Hiện nay, có khoảng 3/5 số vùng có ngƣời ở trên thế giới đã có cơ sở dữ liệu về
liều chiếu bức xạ tự nhiên tới dân chúng nhƣ: ấn Độ (1986), Liên Xô cũ (1987), Mỹ
(1988), Cộng đồng Châu Âu (2005), Nhật (2005) đã thành lập bản đồ phông phóng
xạ tự nhiên ở phạm vi quốc gia [1].
Trong các báo cáo của Cơ quan Năng lƣợng Nguyên tử quốc tế (IAEA) liên
quan đến an toàn bức xạ, có rất nhiều nghiên cứu về các phƣơng pháp đo, giới thiệu
về cách đo suất liều tƣơng đƣơng, đo liều bức xạ từ không khí, từ đất, liều bức xạ
ngoài trời, trong nhà, hàm lƣợng các chất phóng xạ trong các mẫu đất, nƣớc, không
khí, thực phẩm..., từ đó đƣa ra các phƣơng pháp đánh giá liều chiếu tác động đến
dân chúng.
Ở nƣớc ta, những nghiên cứu về phông phóng xạ tự nhiên đã đƣợc thực hiện
khá sớm, từ những năm 50 với những chuyến bay khảo sát địa chất trên nhiều địa
phƣơng thuộc miền Bắc nƣớc ta. Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với ngành địa
chất, các phòng thí nghiệm thuộc ngành năng lƣợng nguyên tử, bằng những trang
thiết bị mới và kiến thức chuyên sâu, qua các chƣơng trình nhà nƣớc nhƣ 50B, KC-
09, các đề tài và dự án khác nhau đã thu thập nhiều bộ số liệu về sự phân bố phóng
xạ tự nhiên và nhân tạo trên nhiều miền đất nƣớc, đặc biệt ở những vùng có phông
phóng xạ cao hơn trung bình, nhƣ ở các vùng núi phía bắc, vùng Quảng Nam, vùng
sa khoáng dọc bờ biển Bình Định, Hà Tĩnh và vùng chứa nhiều nƣớc khoáng [6]...
Ngoài ra, còn khá nhiều các đề tài, nhiệm vụ khác đƣợc thực hiện bởi các đơn
vị thuộc Viện Năng lƣợng nguyên tử, các Liên đoàn địa chất và một số Trƣờng đại
học,...
Tuy nhiên, các nghiên cứu đánh giá trƣớc đây chủ yếu phục vụ các mục đích và
ứng dụng khác nhau nên còn rời rạc, chƣa liên kết bổ sung lẫn cho nhau để tạo
thành bộ số liệu có cùng một chuẩn.. cứu
. Trong nhƣng năm gần đây, việc xác
định liều chiếu dân chúng từ phông phóng xạ tự nhiên đã bắt đầu đƣợc thực hiện tại
các đơn vị trong ngành năng lƣợng nguyên tử. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Đánh giá
3
khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời tại một số
vùng của tỉnh Quảng Nam”. Nội dung nghiên cứu bao gồm:
- Khảo sát phông phóng xạ tại một số khu vực
- Xác định suất liều chiếu đối với dân chúng.
Mục đích của nghiên cứu đánh giá phông phóng xạ tại 2 huyện Tiên Phƣớc
và Núi Thành trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là những nơi có dị thƣờng
phóng xạ từ đó tính toán liều chiếu do các nhân phóng xạ có trong đất, không khí và
đánh giá khả năng ảnh hƣởng đến con ngƣời.
4
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN
1.1. Phông phóng xạ môi trƣờng và các nhân phóng xạ của vỏ trái đất
1.1.1. Khái niệm phông phóng xạ môi trƣờng
Khái niệm phông phóng xạ môi trường: là giá trị liều tƣơng đƣơng trung bình
của một khu vực do các nguồn bức xạ gây ra.
Phông phóng xạ môi trƣờng nói chung có 2 nguồn chính: tự nhiên và nhân tao.
Nguồn tự nhiên đóng góp bởi tia vũ trụ và từ môi trƣờng đất đá tạo nên phông
phóng xạ tự nhiên. Liều phóng xạ trung từ trên thế
giới gây ra đối với con ngƣời khoảng 2,4 milisievert (mSv) trong 1 năm [5]
lớn hơn nhiều liều chiếu từ các nguồn do con ngƣời tạo ra
hạt nhân trong lị tại nạn hạt nhân và trong hoạt
động công nghiệp hạt nhân chỉ tạo ra liều chiếu đối với con ngƣời chỉ là 5 µSv/năm
[27] đối với các kiểm tra trong y tế cũng chỉ tạo ra liều chiếu trong khoảng từ 0,04
đến 1 mSv/năm.
P ở các khu vực khác nhau trên thế giới đều có giá trị
khác nhau. do ra thay đổi từ
nhỏ hơn 2mSv/năm ở Anh đến giá trị lớn hơn 7mSv/năm ở Phần Lan [24]. Đặc biệt
có một số khu vực trên thế giới, phông phóng xạ tự nhiên rất cao, nhƣ ở Ramsar của
Iran, Guarapari của Brazil, ở Kerala của Ấn độ [25], ở Yangjiang của Trung quốc
phần lớn phông phóng xạ tự nhiên ở các vùng trên cao là do ở các khu vực đó có
hàm lƣợng đồng vị 226
Ra khá cao trong nguồn nƣớc nóng và hầu hết ở các vùng trên
liều tƣơng đƣơng hiệu dụng đều vƣợt quá giới hạn cho phép một vài lần đối với
nhân viên bức xạ (theo khuyến cáo của ICRP) và lớn hơn đến hàng trăm lần phông
phóng xạ tự nhiên ở mức thƣờng [23].
5
1.1.2. Một số đại lƣợng đo liều trong an toàn bức xạ
1.1.2.1. Liều bức xạ
Là đại lƣợng bức xạ mà bia bị chiếu nhận đƣợc hay hấp thụ đƣợc. Các đại
lƣợng liều bức xạ nhƣ liều hấp thụ, liều tƣơng đƣơng, liều hiệu dụng phụ thuộc vào
từng trƣờng hợp cụ thể.
1.1.2.2. Liều chiếu
Liều chiếu cho biết khả năng ion hóa không khí của bức xạ tại một vị trí nào đó.
Liều chiếu X là tỉ số giữa giá trị tuyệt đối tổng điện tích dQ của tất cả các ion cùng
dấu đƣợc tạo ra trong một thể tích nguyên tố của không khí, khi tất cả các electron
và positron thứ cấp do các bức xạ gamma tạo ra bị hãm hoàn toàn trong thể tích
không khí đó, và dm khối lƣợng là của thể tích nguyên tố không khí đó.
dm
dQ
=X (1)
Đơn vị liều chiếu trong hệ SI là C/kg. Đơn vị ngoài hệ SI thƣờng dùng là Roentgen
(ký hiệu là R) 1 R = 2,58.10-4
C/kg
Suất liều chiếu
.
X là liều chiếu trong một đơn vị thời gian
.
X =
dt
dX
. Đơn vị suất
liều chiếu trong hệ SI là C/kg/s hay A/kg. Đơn vị ngoài hệ SI thƣờng dùng là R/h
hay mR/h.
1.1.2.3. Liều hấp thụ
Liều hấp thụ là tỉ số giữa năng lƣợng trung bình d E mà bức xạ truyền cho khối
lƣợng vật chất dm của thể tích đó:
dm
Ed
=D (2)
Đơn vị liều hấp thụ trong hệ SI là Gray(ký hiệu là Gy). 1 Gy bằng năng lƣợng 1
June truyền cho 1 kg vật chất. 1 Gy = 1 J/kg. Đơn vị quen dùng là rad, 1 rad = 100
6
erg/g = 0,01 Gy. Suất liều hấp thụ
.
D là liều hấp thụ trong một đơn vị thời gian
.
D =
dt
dD
. Đơn vị suất liều hấp thụ trong hệ SI là Gy/s. Đơn vị khác là rad/s hay rad/h.
1.1.2.4. Liều tƣơng đƣơng
Liều hấp thụ tƣơng đƣơng hay liều tƣơng đƣơng H là đại lƣợng để đánh giá mức
độ nguy hiểm của các loại bức xạ, bằng tích của liều hấp thụ D với hệ số chất lƣợng
QF (Quality Factor) hay trọng số bức xạ WR đối với các loại bức xạ. Trọng số bức
xạ WR đƣợc đƣa trong bảng 11 phụ lục.
H = DxWR (3)
Đơn vị liều tƣơng đƣơng trong hệ SI là Sievert (ký hiệu là Sv). Ta có:
1 Sv = 1 Gy x WR
Suất liều tƣơng đƣơng
.
H : là liều tƣơng đƣơng trong một đơn vị thời gian
.
H =
dt
dH
Đơn vị suất liều tƣơng đƣơng trong hệ SI là Sv/s. Đơn vị khác là Sv/h, rem/s hay
rem/h.
1.1.2.5. Liều hiệu dụng
Khi định nghĩa liều tƣơng đƣơng chúng ta đã coi tất cả các mô sinh học hay
cơ quan trong cơ thể có cùng một độ nhạy cảm bức xạ. Trên thực tế các mô và cơ
quan có độ nhạy cảm khác nhau, thể hiện bởi đại lƣợng gọi là trọng số mô WT
(Tisue Weighting Factor) bảng 12 phụ lục là trọng số mô đối với các bộ phận chính
trong cơ thể và khi một bức xạ có năng lƣợng nào đó với trọng số bức xạ WR, gọi là
bức xạ loại R, chiếu vào mô T thì liều hấp thụ tƣơng đƣơng đối với mô này là:
HT =
R
WR. DT,R (4)
Trong đó: DT,R là liều hấp thụ do bức xạ R chiếu vào mô (T).
7
Định nghĩa liều hiệu dụng: khi bức xạ loại R chiếu vào một số mô trong cơ thể thì
liều hiệu dụng (kí hiệu là E), là tổng các tích số liều tƣơng đƣơng đối với từng loại
mô với trọng số mô tƣơng ứng.
T
=E WT.HT =
T
WT (
R
WR.DT,R ) (5)
Đơn vị đo liều hiệu dụng trong hệ SI: đơn vị đo liều hiệu dụng trong hệ SI cũng là
Sievert (kí hiệu Sv) nhƣ đối với liều tƣơng đƣơng. Các đơn vị nhỏ hơn là mSv, µSv
(1Sv=103
mSv=106
µSv)
1.1.2.6. Liên hệ giữa liều chiếu và liều tƣơng đƣơng
Liều chiếu X cho biết khả năng ion hóa không khí của bức xạ, tức là năng lƣợng mà
không khí hấp thụ để tạo ra số cặp ion nào đó. Còn liều hấp thụ D là năng lƣợng mà
bức xạ truyền cho một đơn vị khối lƣợng vật chất, hay liều tƣơng đƣơng H là năng
lƣợng mà bức xạ truyền cho một đơn vị khối lƣợng mô sinh học. Việc biết đƣợc
mối liên hệ giữa liều chiếu và liều tƣơng đƣơng cho phép xác định đƣợc sự chuyển
đổi giữa hai đại lƣợng này.
Liên hệ giữa liều hấp thụ D và liều chiếu X:
1Gy = 100 rad = 100 R hay 1R = 1 rad = 0,01 Gy
Liên hệ giữa liều tương đương H và liều chiếu X:
1Sv = 100 rem = 100 WR.R
Liên hệ giữa suất liều tương đương H và suất liều chiếu X:
1Sv/s = 100 rem/s = 100 WR.R/s
Đối với tia X và tia gamma với trọng số bức xạ WR = 1
Thì 1Sv = 1Gy = 100 rem = 100 rad = 100R
Hay 1R = 1rad = 1rem = 0,01Gy = 0,01Sv
8
Và 1Sv/s = 1Gy/s = 100rem/s = 100rad/s = 100R/s
Hay 1R/s = 1rad/s = 1rem/s = 0,01 Gy/s = 0,01 Sv/s
Trong thực tế, các máy đo liều bức xạ thƣờng sử dụng các thang đo mR/h và µSv/h.
Sự tƣơng đƣơng của hai đơn vị đo này nhƣ sau: 1mR/h = 10µSv/h
1.1.3. Các nhân phóng xạ của trái đất
1.1.3.1. Từ vũ trụ
Trái đất và tất cả các sự sống trên trái đất luôn luôn bị chiếu xạ bởi các tia phóng
xạ có nguồn gốc từ tia vũ trụ. Các bức xạ này chủ yếu bao gồm các ion tích điện
dƣơng có khối lƣợng từ proton đến sắt và các hạt hệ
mặt trời. Các bức xạ này tƣơng tác với các nguyên tử trong khí quyển tạo ra các bức
xạ thứ cấp, bao gồm X-ray, muon, proton, neutron.
Liều hạt muon, neutron và electron và có giá
trị thay đổi đối với các vùng khác nhau trên trái đất là do từ tính trái đất và do độ cao.
Giá trị đại diện cho suất liều bức xạ ion hóa trên mặt biển là 32 nSv/h. Giá trị suất
liều từ tia vũ trụ phụ thuộc vào vĩ độ đƣợc thể hiện trong bảng 1.1. Giá trị trung bình
trên thế giới là 30,9 nSv/h đối với bức xạ ion hóa và 5,5 nSv/h đối với neutron [30]
Bảng 1.1. Phân bố theo vĩ độ suất liều tia vũ trụ ở mức mặt nƣớc biển.
Vĩ độ
80-
90o
70-
80o
60-
70o
50-
60o
40-
50o
30-
40o
20-
30o
10-
20o
0-
10o
EDR
(nSv/h)
Thành
phần ion
hóa
32 32 32 32 32 32 30 30 30
Thành
phần
neutron
11 11 10,9 10 7,8 5,3 4 3,7 3,6
9
Hiệu ứng độ cao của suất liều đối với cả các thành phần bức xạ ion hóa và photon
và thành phần neutron của tia vũ trụ. Suất liều hiệu dụng hàng năm từ tia vũ trụ theo
độ cao đƣợc đƣa trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Suất liều tia vũ trụ ở cao
Vị trí
Dân số
(triệu ngƣời)
Độ cao
(m)
Liều hiệu dụng (µSv/năm)
Bức xạ ion
hóa
Neutron
Tổng
cộng
Lapaz, Bolivia 1 3900 1120 900 2020
Lasa,TrungQuốc 0,3 3600 970 740 1710
Quito, Ecuador 11 2840 690 440 1130
TP.Mexico 17,3 2240 530 290 820
Nairobi, Kenya 1,2 1660 410 170 580
Denver, Mỹ 1,6 1610 400 170 570
Teheran, Iran 7,5 1180 330 110 440
Ở độ cao 3900m (Lapaz, Bolivia), liều hiệu dụng hàng năm là 2020 µSv/năm,
tức là lớn hơn 5 lần giá trị trung thế giới là 380 µSv/năm [30].
tia vũ trụ tạo ra biến đổi một số nguyên tố trong khí quyển,
đó là do các bức xạ thứ cấp tạo phản ứng với các hạt nhân nguyên tử trong khí
quyển và tạo ra các hạt nhân khác nhau, các hạt nhân này thƣờng đƣợc gọi là các
hạt nhân có nguồn gốc vũ trụ, phổ biến nhất là đồng vị C-14 đƣợc tạo ra do tƣơng
tác của tia vũ trụ với nguyên tử nitơ.
1.1.3.2. Nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất
chất xạ luôn tồn tại trong tự nhiên, nằm trong đất, đá, nƣớc,
không khí và trong cây trồng. Các hạt nhân phóng xạ chủ yếu tạo ra phông
phóng xạ trong môi trƣờng là từ đất đá. Đó là từ các nguyên tố “sống dài” nhƣ
uran, thori và các sản phẩm phân rã của , nhƣ radi, radon và từ kali,
10
carbon. Các đồng vị phóng xạ có nguồn gốc từ đất đá gây ra liều chiếu ngoài và
chiếu trong cho dân chúng.
Chỉ các đồng vị nằm trong 238
U, 232
Th và 40
K trong đất mới đóng gó
cơ thể con ngƣời. Các hạt nhân “sống dài” khác nhƣ
235
U, 87
Rb, 138
La, 147
Sm và 176
Lu đóng góp liều chiếu cơ thể
con ngƣời. Do đó, chiếu xạ bên ngoài đối với cơ thể con ngƣời tùy thuộc vào
thành phần các nhân U, Th và K trong đất đá. Nói chung
đối với các loại đá có nguồn gốc từ núi lửa, nhƣ granit chứa nhiều uranium(U)
và thorium(Th), trong khi đó, trong các loại đá trầm tích hàm lƣợng các
nguyên tố trên nhỏ hơn. Hoạt độ phóng xạ (theo trọng số-population
weighted) của các đồng vị là 33 Bq/kg đối với 238
U, 45 Bq/kg đối với 232
Th và
420 Bq/kg đối với 40
K. Các giá trị trên tƣơng ứng với suất liều hấp thụ trong
không khí là 15 nGy/h, 27 nGy/h và 18 nGy/h. Khi đó suất liều hấp thụ trung
đƣợc tính từ đóng góp của các hạt nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất là
60 nGy/h. Sự phân bố của các nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất đó chỉ ra sự
thăng giáng khá lớn các nƣớc trên thế giới và suất liều hấp thụ trung ở
nƣớc nằm trong khoảng từ 18 nGy/h (Cyprys) đến 93 nGy/h (Australia), điều
này đƣợc thể hiện trong bảng 1.3.
Chiếu trong nhà đối với bức xạ gamma thuộc và vật liệu xây nhà. Một
số trị suất liều chiếu trung trong nhà đƣợc đƣa trong bảng 1.3. Nƣớc
có suất liều chiếu thấp nhƣ Mỹ và Thái Lan có nhà làm bằng gỗ, nƣớc có suất
liều cao nhƣ Iran và Thụy điển có nhà làm chủ yếu vật liệu có nguồn gốc từ đá.
Tỷ số chiếu trong và ngoài nhà đƣa ra trong bảng chỉ ra các điều kiện nhƣ trên.
Có một số vùn phông phóng xạ môi trƣờng
cao nhƣ Braxin, Trung Quốc, Ai cập, Pháp, Ấn độ, Iran, Italy, Thụy sỹ [28],
phông phóng xạ môi trƣờng cao vật liệu giàu 238
U và 232
Th
trong đất, trong monazite (Ce, La, Y hàng năm
của dân chúng do bức xạ từ môi trƣờng đất gây ra của một số nƣớc trên thế giới
đƣợc đƣa trong bảng 1.4.
11
Bảng 1.3. Suất liều chiếu ngoài từ nguồn bức xạ gamma trong môi trƣờng đất đá
của một số nƣớc trên thế giới [33].
Nƣớc
Dân số
(triệu ngƣời)
Suất liều hấp thụ trong không khí
(nGy/h)
Ngoài nhà Trong nhà Tỷ số I/O
Mỹ 269,4 47 38 0,8
Chilê 14,42 51 61 1,2
Trung quốc 1232 62 99 1,6
Nhật bản 125,4 53 53 1
Th lan 58,7 77 48 0,6
Iran 69,98 71 115 1,6
Thụy Điển 8,82 56 110 2
C.H.L.B.Đức 81,92 50 70 1,4
Balan 38,6 45 67 1,5
Hy Lap 10,49 56 67 1,2
Italy 57,32 74 105 1,4
Trung 57 75 1,3
59 84 1,4
Bảng 1.4. Liều hiệu dụng hàng năm trung từ bức xạ gamma trong đất đá ở một
số nƣớc trên thế giới [31]
Nƣớc Bulgary Canada T.Quốc
Đan
Mạch
Phần
Lan
C.H.L.B.Đức
Nhật
Bản
Liều hiệu
dụng (mSv)
0,45 0,23 0,55 0,36 0,49 0,41 0,32
Nƣớc Hà Lan
Tây Ban
Nha
Thụy
Điển
Anh Mỹ L.B.Nga
Giá
trị TB
Liều hiệu
dụng (mSv)
0,48 0,40 0,65 0,35 0,28 0,32 0,48
12
1.1.3.3. Radon và sản phẩm phân rã của nó
Nguồn radon: Radon và sản phẩm tạo ra liều chiếu trong lớn
nhất đối với con ngƣời từ các nguồn tự nhiên vì nó dễ dàng đi vào cơ thể con ngƣời
qua đƣờng hô hấp. Có hai đồng vị radon quan trong là 220
Rn (hay gọi là thoron) trong
232
Th và 222 238
U. Chu kỳ của các đồng vị
trên tƣơng ứng là 55,6 giây và 3,82 ngày. chu kỳ của 220
Rn ngắn nên nó
không thể chuyển động đi xa đƣợc, tuy nhiên 212
Pb là sản phẩm của 220
chu (10,6 giờ) c thể chuyển động đi xa và gắn vào các sol .
222
Rn là chất khí nên có khả năng chu sản
phẩm 218
Po (3,05 ), 214
Pb (26,8 ), 214
Bi (19,9 ) và 214
Po (164 µs), sau đó
tạo ra đồng vị sống dài 210
Pb (21,3 năm).
Đánh sản phẩm của phải tính đến hàm
lƣợng phóng xạ thực tế của các nhân phóng xạ phát hạt alpha trong 02 ở trong
, con ngƣời hít thở. Phần nguyên tử radon tạo ra trong đất đá hoặc độ rỗng
của hạt đất đá chứa radium gọi là hiệu suất hả gọi là hệ số hả hay
năng suất hả khí). Hệ số hả khí điển của đất đá nằm trong khoảng 0,05 đến 0,7.
Kích thƣớc hạt, dạng và độ ẩm đóng vai quan trọng đối với hệ số hả khí.
Nguồn: UNSCEAR
Hình1.1. Phóng xạ tự nhiên có ở khắp mọi nơi quanh chúng ta.
13
Hàm lƣợng radon, thoron trong và liều chiếu của : Sự
khuếch và chuyển động của radon, thoron từ đất và vật liều xây dựng đi vào
không khí trong và ngoài nhà. Hàm lƣợng nhân phóng xạ ngoài nhà đối với radon
và thoron gần nhƣ nhau (cỡ khoảng 10 Bq/m3
), nhƣng trong nhà, hàm lƣợng phóng
xạ trung của radon (40 Bq/m3
) lớn hơn so với của thoron [32]. Trong nhà
radon bị nhốt lại, còn thoron phân do chu kỳ ngắn. Hàm lƣợng phóng xạ
tƣơng đƣơng cân bằng là kết quả của tỷ số hàm lƣợng phóng xạ (radon/thoron) và
hệ số cân bằng. Hệ số cân bằng đƣợc nghĩa là tỷ số của PAEC hiện thời (the
Potential Alpha Energy Concentration) của radon và con cháu của nó. Khi đó liều
hiệu dụng trung hàng năm toàn cầu đối với radon và con cháu của nó là 1200
µSv/năm [32].
Liều chiếu trong do các nguồn khác từ các nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất
đƣa vào cơ thể do hít thở và ăn uống chủ yếu là do 40
K,
238
U và 232
Th có trong thức ăn và nƣớc uống. Suất liều từ 40
K có thể xác định trực
tiếp và chính xác từ đo bên ngoài hàm lƣợng của nó trong cơ thể con ngƣời, suất
liều trung khoảng 170 µSv/năm.
Nguồn: nuclearfaq.ca.
1.2. Tỷ lệ đóng góp của các nguồn bức xạ đối với liều dân chúng
14
1.2. Tình hình nghiên cứu phông phóng xạ trong và ngoài nƣớc
Trên thế giới
Các nghiên cứu cho thấy, phông phóng xạ tự nhiên thay đổi theo từng nƣớc,
từng vùng. Có khoảng 5% dân số thế giới sống ở khu vực có phông phóng xạ tự
nhiên cao, thuộc các nƣớc Italia, Braxin, Pháp, Ấn Độ, Trung Quốc, Nigeria,
Madagatsca..
Ở Pháp, theo tài liệu chính thức của “Tổng cục an toàn của các cơ sở hạt
nhân” thuộc Bộ Công nghiệp và Bộ Môi trƣờng [6], Phông phóng xạ trung bình cho
mỗi ngƣời dân trong một năm là 2,4mSv/năm. Đây là phông phóng xạ tự nhiên cho
toàn nƣớc Pháp. Còn trên vùng núi cao và vùng đá hoa cƣơng (granit có chứa phóng
xạ tự nhiên là Uran và Thori) thì phông phóng xạ cao hơn.
Ở vùng Đông nam Ấn Độ, thuộc hai tỉnh Kerala và Tamilnaru có một mỏ
monazit, trải trên một khu vực rộng 500m, dài 25km. Khoảng 70 000 ngƣời sống
trên dải đất đó chịu một liều bức xạ gấp hàng trăm lần so với bình thƣờng. Nguyên
nhân là monazit đó có chƣa Thori với hàm lƣợng cao tới 10-3
g/g (mức bình thƣờng
vào khoảng 10-4
-10-6
g/g).
Ở Braxin, tại bang Espirito Santo và Rio de Janero có một mỏ monazit, liều
phóng xạ tự nhiên ở đó cao hơn mức bình thƣờng tới 400 lần. Gần 12 000 dân địa
phƣơng của thành phố nhỏ Guarapari và 30 000 khách du lịch vãng lai tại khu vực
đó chịu một liều phóng xạ tự nhiên cao hơn mức bình thƣờng từ 50-100 lần. Tại
bang Minas Gerais, trên núi sắt (Morro do Ferro), gần Pocos de Calclas có mỏ apatit
có hàm lƣợng cao của Uran và Thori tạo nên suất liều cao hơn mức bình thƣờng tới
1000 lần [6].
Tại tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc cũng có mỏ Monazit gây nên phông
phóng xạ cao.
Một số ngôi nhà ở Ramsar thuộc Iran, ngƣời dân nhận liều bức xạ vào cỡ
132mSv/năm. Nguyên nhân do nguồn nƣớc ở đây giàu đồng vị 226
Ra.
15
Tuy nhiên, cũng có nƣớc phông phóng xạ tự nhiên thấp nhƣ Anh: 1,5mSv/năm;
Autralia: 1,5mSv/năm, Hà Lan: 2mSv//năm (theo số liệu năm 2006 do Hiệp hội hạt
nhân quốc tế cung cấp)
Ở Việt Nam
Ở nƣớc ta công việc xây dựng bản đồ trƣờng bức xạ gamma hàng không trên
phạm vi toàn quốc mới thực sự bắt đầu từ những năm 80 của thế kỷ trƣớc do Liên
đoàn Vật lý địa chất phối hợp với chuyên gia Liên xô. Năm 1994, toàn bộ các số
liệu gamma hàng không đó đƣợc tổng hợp, biên tập tạo thành bản đồ trƣờng bức xạ
gamma mặt đất do TS. Nguyễn Tài Thịnh làm chủ biên, bao gồm 2 tập bản đồ [3]:
- Bản đồ trƣờng phóng xạ tự nhiên Việt nam tỷ lệ 1:1.000.000
-
: Nhiều vùng mật độ đo thƣa, thậm chí
nhiều vùng trống (nhƣ vùng đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và ven biển
Nam Trung Bộ), nên mức độ chi tiết, độ tin cậy chƣa cao. Mặt khác, bản đồ chƣa
đƣợc số hoá nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản suất và nghiên cứu khoa học. Từ
năm 1994 đến nay, nhiều vùng trốn
.
Năm 2007 Cục Địa chất v , biên tập và tổng
hợp, bổ sung bản đồ bức xạ gamma tỷ lệ 1:500.000 toàn bộ các kết quả điều tra địa
chất và thăm dò khoáng sản từ năm 1994 - 2005 thành bản đồ bức xạ gamma tỷ lệ
1:1.000.000 nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng của các đơn vị trong và ngoài
ngành, phục vụ phát triển chung của đất nƣớc.
Tỉnh Quảng Nam với chiều dài đƣờng bờ biển kéo dài khoảng 100 km, bao gồm
phần bãi bồi ven biển, cũng chính là nơi chứa các sa khoáng ven biển chủ yếu nhƣ
ilmenit, rutil, zircon, monazit, limonit...Đi kèm với các sa khoáng ven biển luôn có
16
các nguyên tố phóng xạ, chính vì vậy đã tạo ra các “dị thƣờng” phóng xạ tự nhiên
dọc theo ven biển của tỉnh Quảng Nam. Cho đến thời điểm hiện tại, một số công
trình nghiên cứu liên quan đến phóng xạ môi trƣờng tại tỉnh Quảng Nam gồm:
- Các công trình nghiên cứu môi trƣờng đô thị: Chƣơng trình nghiên cứu môi
trƣờng đô thị đƣợc Viện khoa học địa chất và khoáng sản Việt Nam tiến hành ở
những năm 90 của thế kỷ trƣớc với việc khảo sát, nghiên cứu các trƣờng địa vật lý
trên toàn bộ các Đô thị của Việt Nam. Trong đó, liên quan đến công tác khảo sát
môi trƣờng phóng xạ gồm phƣơng pháp đo gamma môi trƣờng, phƣơng pháp đo khí
phóng xạ môi trƣờng, lấy và phân tích mẫu nƣớc, mẫu rắn các chất phóng xạ. Trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam đã tiến hành nghiên cứu môi trƣờng đô thị tại các khu đô
thị Hội An và các vùng sa khoáng lân cận tại khu vực Cửa Đại, Bắc Cửa Đại [10].
- Các công trình tìm kiếm, đánh giá quặng sa khoáng titan ven biển và quặng
phóng xạ uran trên địa bàn do Liên đoàn Địa chất xạ hiếm thực hiện (các công trình
này đã tiến hành đo gamma mặt đất, một số điểm đo khí phóng xạ với mức độ
tƣơng đối chi tiết, tƣơng đƣơng tỷ lệ nghiên cứu 1:25.000).
Các kết quả nghiên cứu trên chỉ ra phông phóng xạ tự nhiên vùng sa khoáng
ven biển có đặc điểm sau: Cƣờng độ gamma đạt cực đại là 259 R/h; Cƣờng độ
gamma trung bình là 9,5 R/h. Phần lớn cƣờng độ gamma ở mức < 10 R/h thuộc
mức thấp hơn 2 lần so với các đất đá trầm tích thông thƣờng và nhỏ hơn 4 lần so
với các thành tạo là các đá magma.
Các kết quả nghiên cứu tìm kiếm quặng phóng xạ uran trên địa bàn đã phát hiện
một số dị thƣờng phóng xạ khá cao [10], cụ thể:
- Cụm Khe Hoa - Khe Cao gần Thành Mỹ phân bố trên diện tích khoảng 120
km2
, các dị thƣờng có giá trị từ (80 ÷ 200) µR/h, đến (500 ÷ 1800) µR/h, phân bố
trên các thành tạo Hệ tầng Nông Sơn và Thọ Lâm.
- Cụm TaBhing (Giằng): Phân bố trên diện tích khoảng 50 km2
, dị thƣờng có
giá trị (800 ÷ 1800) µR/h, nằm trong các thành tạo hệ tầng Nông Sơn tiếp xúc
magma phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn.
17
- Cụm Hoà Phú (Hoà Vang): Phân bố trên diện tích 25 km2
, có giá trị (140 ÷
240) µR/h, nằm trong thành tạo hệ tầng Nông Sơn.
- Cụm Quế Trung (Quế Sơn): Diện tích 10 km2
, có giá trị (250 ÷ 3000) µR/h,
nằm trong thành tạo hệ tầng Nông Sơn và hệ tầng A Vƣơng.
- Cụm Quế Lâm (Quế Sơn): Diện tích khoảng 10 km2
, có giá trị (50 ÷ 70) µR/h,
liên quan thành tạo magma phức hệ Đại Lộc.
- Cụm Phƣớc Sơn (Phƣớc Sơn): Diện tích khoảng 15 km2
, có giá trị (60 ÷ 140)
µR/h, nằm trong thành tạo đá biến chất hệ tầng Khâm Đức.
- Diện tích Tiên Phƣớc (Tiên Phƣớc): Phân bố trên diện tích khoảng 240 km2
từ
Tiên Lãnh, Tiên Hiệp, Tiên An, Tiên Lập.. có giá trị (70 ÷ 160) µR/h đến (200 ÷
1700) µR/h, phân bố chủ yếu trong thành tạo đá biến chất của các hệ tầng Khâm
Đức và hệ tầng A Vƣơng.
- Cụm Hiệp Thuận - Quế An (Hiệp Đức): Diện tích 40 km2
, có giá trị (60 ÷ 180)
µR/h, liên quan các thành tạo magma phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn và đá biến chất
hệ tầng A Vƣơng.
Tóm lại, các tài liệu đã có về phóng xạ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
nhìn chung chủ yếu là số liệu đo gamma bề mặt nhằm mục đích nghiên cứu thăm dò
các khoáng vật trong sa khoáng vùng ven biển và quặng phóng xạ uran vùng phía
Tây của tỉnh. Độ tin cậy của các số liệu không cao để có thể làm cơ sở dữ liệu để
đánh giá liều dân chúng gây ra bởi trƣờng phóng xạ tự nhiên cần phải phân tích mẫu
đất và nồng độ Radon trong không khí.
1.3. Tác động phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời
Các chất phóng xạ ở dạng khí, lỏng hoặc rắn có thể tác động tới con ngƣời
bằng nhiều cách khác nhau. Các chất phóng xạ tự nhiên phát ra các tia bức xạ. Các
tia bức xạ có thể chiếu vào con ngƣời từ bên ngoài cơ thể, gây liều chiếu ngoài. Các
chất phóng xạ này cũng có thể xậm nhập vào bên trong cơ thể con ngƣời qua đƣờng
hô hấp, ăn uống hoặc khi tiếp xúc với các vết xây sát trên cơ thể. Từ bên trong cơ
thể, các chất phóng xạ này phát ra các tia bức xạ tạo nên liều chiếu trong, chính liều
18
chiều trong này gây nên những tác động rất lớn tới cơ thể ngƣời. Mức độ tác động
của bức xạ lên cơ thể phụ thuộc rất nhiều vào hàm lƣợng bức xạ, loại bức xạ, điều
kiện chiếu xạ, tình trạng cụ thể của cơ chế bị chiếu xạ. Đóng góp lớn nhất vào liều
chiếu phải kể đến nhân phóng xạ radon và các con cháu của nó. Tổ chức
UNSCEAR (United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic
Radiation) năm 2000 đã thống kê và cho thấy đóng góp của radon vào liều chiếu
bức xạ cho con ngƣời gây bởi các bức xạ tự nhiên lên tới 50%. Chính vì thế radon
có thể đƣợc xem nhƣ là một nguồn phóng xạ tự nhiên có ảnh hƣởng lớn nhất đến
sức khỏe của con ngƣời [5].
1.4. Một số đặc điểm khu vực nghiên cứu
1.4.1. Huyện Tiên Phƣớc
Vị trí địa lý: Tiên Phƣớc
là một huyện trung du phía
tây của tỉnh Quảng Nam. Về
hành chính, huyện gồm 15
xã và thị trấn. Phía tây giáp
huyện Bắc Trà My, phía
đông giáp huyện Phú Ninh,
phía nam giáp huyện Núi
Thành, phía bắc giáp huyện
Hiệp Đức. Diện tích tự
nhiên của Tiên Phƣớc là
45.322 ha (2001).
Hình 1.3. Bản đồ hành chính huyện Tiên phƣớc
Địa hình: có đặc trƣng phức tạp, đa dạng, ruộng đồng phân tán, nhỏ hẹp, có
thể chia thành 03 vùng. Vùng núi cao nằm chủ yếu về phía Tây và Tây Nam của
huyện thuộc lãnh thổ các xã Tiên Hiệp, Tiên Ngọc, Tiên Lãnh. Độ cao đổ từ Tây
Nam sang Đông Bắc thấp dần, độ cao trung bình từ + 200 m đến + 500 m với các
19
đỉnh cao nhƣ: Hòn Che (+ 1.000 m), núi Hà Nội (+1.003 m), Da Cao (+ 670 m)
thuộc xã Tiên Lãnh, núi Bằng Lim (+ 683 m) thuộc xã Tiên Ngọc. Vùng đồi gò
chuyển tiếp giữa địa hình núi cao với địa hình bậc thang, có độ cao trung bình
từ +100 m đến +180 m, phần lớn là đồi hình bát úp, đỉnh nhọn nhấp nhô lƣợn sóng.
Vùng bậc thang, do cấu tạo phức tạp của địa hình núi cao và đồi gò nên hình thành
những vùng đất bậc thang nối tiếp phân tán nhỏ hẹp từ Tây sang Đông Bắc.
Khí hậu: Tiên Phƣớc là một huyện trung du nên khí hậu trong vùng tƣơng
đối khắc nghiệt, nhiều hạn hán, thiên tai. Khí hậu của Tiên Phƣớc mang đặc trƣng
của vùng khí hậu nhiệt đới - gió mùa, lại có đặc điểm chuyển tiếp giữa miền núi và
đồng bằng nên mùa mƣa thƣờng đến sớm hơn vùng đồng bằng, các tháng 7, 8, 9
thƣờng có những trận mƣa giông, mƣa núi. Ngƣợc lại, kết thúc khí hậu ẩm lạnh
chậm hơn so với vùng đồng bằng, vào tháng Giêng, tháng 2 năm sau. Nhiệt độ bình
quân năm 250
C, cao nhất 400
C, thấp nhất 180
C. Tháng có nhiệt độ cao nhất vào
tháng 5, tháng 6. Lƣợng mƣa trung bình năm 2.200 - 2.600 mm, số ngày mƣa trong
năm 120-140 ngày. Lƣợng bốc hơi trung bình năm 800-1.000 mm, tháng bốc hơi
cao nhất tháng 6 đến tháng 8, tháng bốc hơi ít nhất tháng 12. Độ ẩm bình quân
năm 84,4%, độ ẩm thấp nhất 61,6%. Gió mùa thịnh hành về mùa Đông theo hƣớng
Tây Bắc - Bắc. Gió thịnh hành về mùa Hạ theo hƣớng Tây Nam - Nam. Sƣơng mù
thƣờng xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 12 hàng năm.
Dân số: Dân số Tiên Phƣớc 75.001 ngƣời (16.258 hộ), phân bố trên địa bàn
14 xã và 1 thị trấn, trong đó có 124 khẩu đồng bào dân tộc thiểu số (KOR) sống ở
02 xã Tiên An , Tiên Lập. Mật độ dân số bình quân 165 ngƣời/km2
, phân bố không
đồng đều. Tốc độ tăng dân số 1,5%, thấp hơn mức bình quân của tỉnh. Tổng số lao
động toàn huyện 34.030 ngƣời, chiếm 45% dân số, cơ cấu lao động tập trung chủ
yếu vào sản xuất Nông nghiệp, chiếm 85% số hộ, Tiểu thủ công nghiệp 8,5%, Dịch
vụ 4,7% và các ngành quản lý 1,8%.
20
Khoáng sản chứa đồng vị phóng xạ: huyện Tiên Phƣớc là một trong những
khu vực có các vùng tụ khoáng graphit với trữ lƣợng lớn và tập trung chủ yếu ở xã
Tiên An. Theo kết quả tìm kiếm thăm dò, đánh giá của Liên đoàn Địa chất Xạ-Hiếm
(1983) đã dự tính tài nguyên urani trong graphit ở phân khu trung tâm Tiên An. Đặc
trƣng của khu tụ khoáng Tiên An là urani phân tán mịn trong graphit ở dạng
pitchblenđ, và ở dạng vanađat urani (khoáng vật urani thứ sinh) và metauranocircit.
Kết quả cũng cho thấy, ngoài urani trong các thân quặng graphit công nghiệp, các
loại đá cấu thành nên “tầng sản phẩm graphit” đều chứa urani cao hơn trị số Clarke
từ 15 đến 25 lần và đã tính đƣợc tiềm năng urani trong tầng sản phẩm với hàm
lƣợng trung bình là 0,0115 % U3O8. Tuy nhiên, nếu lấy hàm lƣợng công nghiệp ≥
0,05 % U3O8 thì tài nguyên U3O8 trong tầng sản phẩm không đáng kể. Quy mô trữ
lƣợng mỏ graphit: khoảng 169.500 tấn [12].
1.4.2. Huyện Núi Thành
Vị trí địa lý: Núi Thành là
huyện nằm phía Nam của tỉnh
Quảng Nam. Phía bắc giáp
thành phố Tam Kỳ, phía nam
giáp huyện Bình Sơn và huyện
Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi,
phía Tây giáp huyện Nam Trà
My, phía đông giáp Biển
Đông. Huyện có đƣờng bờ
biển dài 37 km.
Hình 1.4. Bản đồ hành chính huyện Núi Thành
Địa hình: Núi Thành là huyện đồng bằng cực Nam của tỉnh Quảng Nam với địa
hình nghiên từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Bằng đƣờng bộ đi theo hƣớng Đông Tây
từ các xã ven biển lên các xã vùng núi phía Tây ta có thể dễ dàng nhận ra sự thay
đổi này. Nhìn tổng thể Núi Thành có các dạng địa hình sau:
21
Trung du và miền núi: phân bố ở các xã Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam
Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, một phần xã Tam Nghĩa và Tam Anh Nam, Tam
Anh Bắc. Phía cực tây có nhiều núi cao, nơi cao nhất là núi Hú, Tam Trà
1.132 m.
Đồng bằng: phân bố ở các xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Nam, Tam
Anh Bắc, Tam Hiệp, thị trấn Núi Thành, và xã Tam Nghĩa. Vùng này địa hình
tƣơng đối bằng phẳng, có một số đồi gò có độ dốc nhỏ. Nơi cao nhất là 69 m
so với mặt biển.
Dải ven biển: gồm các xã Tam Tiến, Tam Hòa, Tam Giang, Tam Hải, Tam
Quang và một phần xã Tam Nghĩa. Vùng này địa hình bằng và thấp, có nhiều
cồn cát ổn định; một phần đồng bằng do các sông ngòi bồi đắp trên nền cát
biển. Vùng này nằm về phía đông của sông Trƣờng Giang. Đất cát chiếm diện
tích lớn nhất trong thành phần thổ nhƣỡng của khu vực này. Vùng này có
nhiều đầm phá.
Khí hậu: Huyện Núi Thành nằm phía đông dãy Trƣờng Sơn và phía nam đèo Hải
Vân, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Nhiệt độ trung bình hằng năm
25,7 °C, nhiệt độ cao từ tháng 4 đến tháng 8, nhiệt độ thấp từ tháng 12 đến tháng 2
năm sau. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12. Lƣợng mƣa trung bình trong
năm là 2.531,5 mm. Huyện Núi Thành chịu sự chi phối của gió tây nam và gió đông
nam hoạt động từ tháng 3 đến tháng 7, gió đông bắc hoạt động từ tháng 10 đến tháng 2
năm sau. Hằng năm thƣờng xuất hiện từ 8 đến 10 cơn bão ảnh hƣởng đến huyện. Bão
thƣờng xuất hiện từ tháng 8 đến tháng 11 kết hợp với mƣa lớn gây ra lũ lụt.
Dân số: Tính đến ngày 01 tháng 04 năm 2009, dân số của Núi Thành đạt 142.020
ngƣời, trong đó nam giới chiếm 48,6%, nữ giới chiếm 51,8%. Ngƣời Kinh chiếm
đại bộ phận dân số (98%), phần còn lại là ngƣời Kor với dân số khoảng 1.085 ngƣời
sống chủ yếu tại các thôn 4, 6 và 8 của xã Tam Trà. Tổng số hộ dân trong toàn
huyện là 34.280 hộ, trung bình mỗi hộ có 4,2 ngƣời, một tỷ lệ thấp so với các địa
22
phƣơng trong cả nƣớc. Đa phần dân cƣ sống tại các xã đồng bằng ven biển, các xã
vùng núi có diện tích lớn nhƣng dân cƣ thƣa thớt.
Khoáng sản chứa đồng vị phóng xạ: huyện Núi Thành là nơi tập trung nhiều các
tụ khoáng Titan nhƣ: tụ khoáng Titan xã Tam Hiệp, Tam nghĩa, Tam Hải các tụ
khoáng này nằm trong hệ thống cồn cát nguồn gốc biển – gió tuổi holocen (mvQ42-
3
). Quá trình tạo thành cát quặng titan có thể diễn ra theo trình tự nhƣ sau: biển tiến
Holocen trung  phá hủy vỏ phong hóa  biển gia công lại  tái tích tụ lại quặng
titan. Nhƣ vậy một trong những nguồn cung cấp quặng sa khoáng cho các tụ khoáng
này chính là đá cát kết quặng titan trong lớp vỏ phong hóa Fe-Mn lục địa có mặt trong
vùng này. Hiện nay ngoài một số đơn vị đƣợc UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác titan
với mục đích tận thu khoáng sản còn có rất nhiều địa điểm nhƣ khu vực Cửa Lở thuộc
thôn 4 có rất nhiều ngƣời dân tự ý đi khai thác titan nổi ven bờ sông Trƣờng Giang. Do
lợi nhuận trƣớc mắt từ nguồn “vàng đen” này nên cả doanh nghiệp khai thác lẫn ngƣời
dân địa phƣơng với dụng cụ thô sơ đến khai thác, đào lên hàng trăm hố lớn nhỏ dẫn đến
nguồn nƣớc ngầm ở đây bị ô nhiễm nghiêm trọng, rừng dƣơng bị tàn phá ảnh hƣởng lớn
đến môi trƣờng, có thể gây phát tán phóng xạ… đã đƣợc dƣ luận và báo chí phản ánh
[12].
Việc khảo sát quan trắc, đánh giá phóng xạ môi trƣờng ảnh hƣởng tới con ngƣời
tại khu vực huyện Tiên Phƣớc, huyện Núi Thành là việc làm cần thiết và nên cập
nhật để có các cảnh báo kịp thời cho nhân dân sinh sống trên địa bàn, các thông số
cần khảo sát là:
- Suất liều bức xạ gamma trong không khí.
- Nồng độ phóng xạ Radon trong không khí.
- Nồng độ phóng xạ của các đồng vị phát gamma trong đất
23
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân phóng xạ trong môi trƣờng không khí, đất
các xã trong hai huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Xác định các nhân phóng xạ trong đất, không khí.
- Đánh giá liều chiếu đối với con ngƣời do các nhân phóng xạ gây ra và khả
năng ảnh hƣởng của chúng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Xây dựng cơ sở dữ liệu phông phóng xạ một khu vực nào đó trong điều kiện
kinh phí có hạn, cũng nhƣ thời gian thực hiện không đƣợc liên tục, nên thƣờng phải
kế thừa các số liệu đã có trong các nghiên cứu trƣớc, đồng thời bổ sung các số liệu
còn thiếu cho đầy đủ theo mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu trƣớc vì
với mục đích khác nhau, các phƣơng pháp đo đạc thu thập số liệu thƣờng không
đƣợc chuẩn hóa, mức độ tin cậy khác nhau, nên không thể sử dụng ngay bộ số liệu
đã có cho mục đích lâu dài là đánh giá liều dân chúng trong khu vực nghiên cứu. Vì
vậy, trong nghiên cứu này, các số liệu thu thập đƣợc từ các nghiên cứu trƣớc cần
phải đƣợc chuẩn hóa và kiểm định lại bằng các phép đo đạc mới, đồng thời đo đạc
bổ sung thêm các số liệu ở những khu vực thiếu về suất liều gamma, cùng nhƣ thu
thập các mẫu môi trƣờng để phân tích hàm lƣợng các nguyên tố phóng xạ cho mục
đích đánh giá liều dân chúng.
Để kiểm định các kết quả đo, cũng nhƣ đo đạc bổ sung thêm các số liệu, các
phƣơng pháp đo đạc sau đã đƣợc thực hiện:
2.2.1. Phƣơng pháp đo suất liều hấp thụ gamma môi trƣờng
Sử dụng các thiết bị đo suất liều bức xạ tức thời để đánh giá phông phóng
xạ môi trƣờng và khả năng chiếu xạ tiềm tàng cho dân chúng. Sơ đồ vị trí đo mẫu
đƣợc mô tả dƣới dạng bản đồ hình 2.9 các bƣớc tiến hành đo nhƣ sau:
24
+ Lập lộ trình đo suất liều tƣơng đƣơng, nhƣ lựa chọn vị trí các điểm đo, dùng
GPS định vị vệ tinh toàn cầu để xác định toạ độ các điểm đo.
+ Tiến hành đo tại các điểm đã lựa chọn.
+ Sử dụng máy đo suất liều gamma G-M, đo từ 5 đến 10 giá trị tại một điểm đo
rồi lấy trung bình.
2.2.2. Phƣơng pháp đo nồng độ khí Radon
+ Máy đo AlphaGuard PQ2000 PRO: Là máy đo đa năng sử dụng buồng ion hóa,
có thể cho thông tin về nồng độ Rn, áp suất , nhiệt độ và độ ẩm. Thiết bị có thể nối
với bộ xử lý số liệu và phần mềm máy tính để có thể điều hành online từ xa đo nồng
độ Rn ngoài trời.
Hình 2.1. Máy đo AlphaGuard PQ2000 PRO
+ Đo tích lũy hàm lƣợng radon dùng detector vết hạt nhân.
Để đo hàm lƣợng khí radon trong không khí, phƣơng pháp đo thụ động
(passive) sử dụng detector vết hạt nhân LR-115 loại 2 đặt trong cấu hình đo loại hộp
3x3cm (Hình 2.2). Sau thời gian đo 3 tháng tại thực địa, các detector vết hạt nhân
đƣợc thu thập đƣa về phòng thí nghiệm và đƣợc sử lý hóa học (tẩm thực hóa học)
trong NaOH 10% ở nhiệt độ 60o
C, thời gian tẩm thực là 110 phút (Hình 2.3). Sau
đó các vết của hạt alpha trên detector vết dạt nhân đƣợc đếm tự động bằng máy đếm
vết tự đồng bằng phƣơng pháp tia lửa điện theo sơ đồ nguyên lý hình 2.4.Vị trí đo
mẫu hình 2.9.
25
Hàm lƣợng radon trong môi trƣờng không khí đƣợc tính theo công thức sau:
hk
DC DET
Rn
.
(6)
Trong đó:
- CRn: hàm lƣợng Rn (Bq.m-3
);
- DDET: mật độ vết đếm bằng tia lửa điện (counts.cm-2
)
- h: thời gian chiếu detector vết trong không khí (h) ;
- k: Hiệu suất ghi của phƣơng pháp, bằng 6.75.10-4
(counts.cm-2
)/(Bq.m-3
).h
Có thể khẳng định chắc chắn rằng detector vết hạt nhân - SSNTD là công cụ
ghi đo radon hiệu quả, giá thành rẻ và có khả năng triển khai đồng thời tại nhiều vị
trí, rất phù hợp với hoàn cảnh nƣớc ta hiện vẫn đang thiếu thốn để đầu tƣ các thiết
bị đắt tiền. Quy trình của phƣơng pháp gồm 3 giai đoạn chính: phơi chiếu SSNTD
trong Rn môi trƣờng; tẩm thực; đếm vết và xử lý kết quả.
Tóm tắt quy trình đo Radon bằng SSNTD nhƣ sau:
Hình 2.2. Buồng đo 3x3: (a) chƣa có phim; (b) đã đặt phim
26
Hình 2.3. Thiết bị tẩm thực: 1- máy ổn nhiệt HAAKE-D8; 2- buồng nƣớc; 3- khay
đặt phim, chứa dung dịch tẩm thực; 4- hộp mica.
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý của phƣơng pháp đếm tia lửa điện.
2.2.3. Phƣơng pháp xác định các nhân phóng xạ trong mẫu đất
a/ Dụng cụ lấy mẫu và phƣơng pháp lấy mẫu.
Bộ dụng cụ lấy mẫu đất gồm 4 dụng cụ (hình 2.5):
1. Thìa lấy mẫu. Thông số: chiều dài 38cm, chất liệu thép không gỉ.
2. Thìa xúc mẫu. Thông số: chiều dài 28cm, chất liệu thép không gỉ.
27
3. Ống lấy mẫu đất (Core lấy mẫu), kí hiệu AMS # 417.03. Thông số: đƣờng
kính 5cm (2inch), chiều sâu tối đa 30cm, chiều dài tay cầm 46cm
(18inch), chất liệu thép không gỉ.
4. Chậu trộn mẫu. Thông số: đƣờng kính 33cm, chất liệu thép không gỉ.
Hình 2.5. Bộ lấy mẫu đất chuẩn.
Phương pháp lấy mẫu
- Trên vùng đất đã chọn, việc lấy mẫu đƣợc tiến hành tại các đỉnh và tâm của
hình vuông cạnh 1m (Hình 2.6).
- Dùng ống lấy mẫu bằng thép không rỉ, 50mm, thu góp 05 mẫu đất tại các
điểm có đánh dấu ( ) nhƣ chỉ ra trên Hình 2.6.
- Độ sâu lấy mẫu: 20 cm
- Lƣợng đất từ 05 ống lấy mẫu của mỗi vị trí đƣợc dồn lại, trộn đều, rút gọn để
lấy ra một lƣợng cần thiết (khoảng 1,5-2 kg), bao gói đem về phòng thí nghiệm.
Hình 2.6. Bố trí các điểm lấy mẫu đất
28
- Nhặt rễ cây và gạch đá (nếu có).
- Nghiền nhỏ đất tối đa, kích thƣớc to nhất cũng phải < 1cm, vừa nghiền vừa
nhặt rễ cây và vụn sỏi đá (nếu còn).
- Trộn mẫu: Theo phƣơng pháp vành khuyên và hình nón, cụ thể nhƣ sau: Đất
sau khi nghiền nhỏ đƣợc tản đều thành lớp dày cỡ 1cm trên tấm nilon theo hình
vành khuyên. Sau đó xúc đất đổ vào đống hình nón ở tâm. Dùng xẻng xúc lấy từng
phần nhỏ từ phía trong của hình vành khuyên và cứ thế chuyển dần theo vòng tròn
cho tới khi toàn bộ vật liệu mẫu không đổ đƣợc lên đỉnh của hình nón nữa mới thôi.
Sau đó dùng tấm gỗ quay gạt hình nón để làm thành một hình đĩa, rồi lại đổ hình đĩa
trở lại thành hình vành khuyên - thao tác đó cứ lặp đi lặp lại cho đến khi có đƣợc
hỗn hợp mẫu đồng nhất mới thôi (khoảng 7 lần).
- Rút gọn mẫu: Theo phƣơng pháp chia tƣ (Hình 2.7). Sau khi đảo trộn mẫu
theo phƣơng pháp hình vành khuyên và hình nón xong thì mẫu đƣợc rải ra thành
một hình vuông hoặc đĩa bằng phẳng có chiều dày nhƣ nhau, cỡ 1cm. Chia mẫu
theo 2 đƣờng chéo hoặc đƣờng kính vuông góc với nhau. Hai phần đối đỉnh gạt bỏ
đi, còn 2 phần đối đỉnh kia lại trộn đều với nhau rồi lặp lại quá trình nhƣ trên cho
đến khi khối lƣợng mẫu còn lại khoảng 1,5-2 kg thì đóng gói bằng túi polyethylene
2 lớp để chuyển về phòng thí nghiệm.
Hình 2.7. Qui tắc rút gọn mẫu
1
2
3
4
29
- Cho phiếu ghi mẫu vào rồi buộc miệng túi. Phiếu ghi mẫu cần ghi rõ: Địa
điểm lấy mẫu, số vị trí, độ sâu lấy mẫu, trọng lƣợng tƣơi, ngày tháng năm lấy mẫu,
thời tiết, ngƣời lấy mẫu. Thông tin chi tiết hơn đƣợc điền vào tờ Protocol lấy mẫu
riêng cho từng vị trí. Với mục tiêu là thiết lập cơ sở dữ liệu phông phóng xạ tự
nhiên bao gồm các lớp: gamma tổng, hàm lƣợng các đồng vị U (Ra), Th, K, Rn (tự
nhiên) trong các đối tƣợng môi trƣờng (đất, không khí) trên toàn huyện nhằm tiến
tới đánh giá liều dân chúng các vị trí lấy mẫu và tập trung ở những vùng có mật độ
dân cƣ cao. Vị trí lấy mẫu thể hiện trên hình 2.9.
b/ Quy trình xử lý mẫu
Trong thí nghiệm, các mẫu đất đƣợc sấy khô tự nhiên trong không khí, sau đó
đƣợc sấy khô qua đêm ở nhiệt độ 105o
C. Các mẫu đất đƣợc nghiền nhỏ và dùng rây
có đƣờng kính lỗ 1mm để loại bỏ những rễ cây hoặc sỏi đá có trong mẫu, 500 gam
mẫu đất đƣợc đƣa vào hộp đo và nhốt kỹ để đạt cân bằng phóng xạ giữa 226
Ra và
con cháu của nó trong dãy uran trong mẫu, xem hình 1, 2, 3 phần phụ lục về chuỗi
phân rã 235
U, 238
U, 232
Th. Độ phóng xạ gamma trong mẫu đƣợc đo bằng hệ phổ kế
gamma phông thấp sử dụng detector germanium siêu tinh khiết (HPGe). Độ phóng
xạ của 226
Ra đƣợc tính toán dựa trên độ phóng xạ của con cháu của Ra là 214
Pb
(vạch phổ 295,2 và 351,9 keV) và 214
Bi (vạch phổ 609,3 keV); còn hoạt độ phóng
xạ của thorium đƣợc tính toán trên cơ sở hoạt độ phóng xạ của 212
Pb (vạch phổ
238,6 keV), 208
Tl (vạch phổ 583,2 keV và 228
Ac (vạch phổ 338,3 và 911,1 keV). Độ
phóng xạ của 40
K đƣơc tính toán trực tiếp từ vạch phổ 1461 keV. Tất cả các mẫu đất
đƣợc phân tích tại phòng thí nghiệm Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân.
Hộp đựng mẫu đo đƣợc sử dụng gồm 2 loại cấu hình khác nhau: Hộp nhỏ
hình trụ có đƣờng kính 6,7cm cao 4cm; Hộp to hình trụ có đƣờng kính 10,3cm cao
6,7cm. Tùy thuộc vào hàm lƣợng các nguyên tố phóng xạ trong mẫu ở các khu vực
nghiên cứu mà có thể sử dụng một trong hai loại hộp đựng mẫu trên.
30
c/ Thiết bị và phƣơng pháp đo
Sử dụng hệ phân tích - Phổ kế Gamma HP-Ge siêu tinh khiết với các tham số
sau: Đầu dò Hp-Ge GMX đƣờng kính 59,5 mm chiều dài 72,6 mm có độ phân dải
năng lƣợng và hiệu suất ghi tƣơng đối tại đỉnh phổ có năng lƣợng 1332keV tƣơng
ứng là 2,0keV và 35%. Buồng chì phông thấp hình trụ có đƣờng kính trong và ngoài
tƣơng ứng 28 cm và 50,4 cm đƣợc chế tạo gồm một lớp thép ở ngoài cùng có bề dày
1 cm, một lớp chì có bề dày 10 cm và một lớp lót bằng đồng trong cùng có bề dày
0,2 cm (hình 2.8).
Bộ khuếch đại phổ DART EG&G ORTEC tƣơng thích với tiền khuyếch đại có
hệ số khuyếch đại điều chỉnh đƣợc từ 3 đến 1000 lần bƣớc điều chỉnh 1/4000. Hằng
số thời gian tạo dạng xung có thể lựa chọn 1 hoặc 6 s.
Bộ thu thập số liệu phổ MCA DART EG&G ORTEC có 8000 kênh có thể chứa
2 tỷ số đếm mỗi kênh.
Sử dụng phần mềm GammaVision phiên bản 5.3 đƣợc cài đặt bên trong máy
tính cho phép thu thập và xử lý số liệu một cách tự động.
Sử dụng các vạch phổ gamma đặc trƣng của các đồng vị phóng xạ có trong mẫu
để xác định hàm lƣợng của chúng thông qua việc so sánh với mẫu chuẩn
Thời gian đo mỗi mẫu đƣợc lựa chọn sao cho đảm bảo đƣợc sai số thống kê.
Hình 2.8. Hệ detector Hp-Ge và buồng chì
31
Hình 2.9. Bản đồ vị trí lấy mẫu huyện Tiên Phƣớc và huyện Núi Thành
2.3. Phƣơng pháp tính toán liều
2.3.1. Liều bức xạ từ các đồng vị phóng xạ 226
Ra, 232
Th và 40
K trong mẫu đất
Sau khi đo mẫu tính đƣợc hoạt độ phóng xạ riêng (SAs) của các đồng vị 226
Ra,
232
Th và 40
K. Từ hoạt độ phóng xạ của mẫu, các tham số sau sẽ đƣợc tính toán: Suất
liều hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADRs), liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm của dân
32
chúng (OAED), liều hiệu dụng trong nhà hàng năm của dân chúng (IAED) và tổng
liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng (TAED).
Để chỉ ra các xã có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn nhiều so với giá trị trung bình
ngƣời ta sử dụng đại lƣợng RDi cho các huyện:
RDi = (SAi-SAav)/SDT (7)
Trong đó:
- SAi là hoạt độ riêng của các đồng vị của xã thứ i,
- SAav là hoạt độ phóng xạ riêng trung bình trên toàn huyện của các đồng vị.
- SDT là độ lệch chuẩn của hoạt độ.
Khi giá trị tuyệt đối của RDi lớn hơn 1 điều đó có nghĩa là giá trị hoạt độ riêng
của các đồng vị khác nhiều so với giá trị trung bình (giới hạn khoảng tin cậy
của các giá trị hớn hơn hay giá trị nhỏ hơn so với giá trị trung bình là lớn hơn
68%) [21].
a) Tính toán suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét đóng góp bởi các đồng vị 226
Ra,
232
Th và 40
K.
Suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADR-nGy h-1
) đƣợc tính toán từ hoạt độ
phóng xạ của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K của đất bề mặt theo công thức sau:
OADR = SARa x FRa +SATh x FTh + SAK x FK (8)
Trong đó:
- SARa, SATh, SAK là hoạt độ phóng xạ riêng của đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K
- FRa, FTh, FK là hệ số chuyển đổi liều của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K tƣơng
ứng, đƣợc đƣa ra từ tính toán bằng lý thuyết và thực nghiệm. Trong các công bố
trƣớc đây, các giá trị này đƣợc chọn tƣơng ứng là: 0,4368 nGy h-1
/Bq kg-1
, 0,5993
nGy h-1
/Bq kg-1
và 0,0417 nGy h-1
/Bq kg-1
tƣơng ứng với các đồng vị trên [28].
b) Tính toán liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng
Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đƣợc tính toán trên cơ sở liều hấp thụ
đƣợc tính từ hoạt độ phóng xạ của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K trong các mẫu đất
33
bề mặt, tỷ số trong và ngoài nhà, hệ số chuyển đổi từ liều hấp thụ, hệ số cƣ ngụ
ngoài trời và hệ số cƣ ngụ trong nhà [28,33]. Liều hiệu dụng hàng năm trong và
ngoài nhà ở Việt nam đƣợc tính toán nhƣ sau [20]:
Ngoài trời: OAED (mSv) = OADR x 8760 h x CF x OF (9)
Trong đó: OADR là suất liều hấp thu (nGy h-1
)
CF là hệ số chuyển đổi từ liều hấp thụ bằng 0,7 Sv Gy-1
OF là hệ số cƣ trú ngoài trời bằng 0,2.
Trong nhà: IAED (mSv) = OADR x Fi-o x 8760 h x CF x IF (10)
Trong đó: Fi-o là hệ số trong và ngoài nhà bằng1,4 [29].
IF là hệ số cƣ ngụ trong nhà bằng 0,8
Và liều hiệu dụng tổng cộng là: TAED = OAED + IAED (11)
2.3.2. Liều chiếu do Radon
Để xác định liều chiếu do radon và con cháu radon gây ra, ngƣời ta phải đo
nồng độ radon trong môi trƣờng và xác định hệ số cân bằng (F) giữa radon và “con
cháu” của radon do xác định nồng độ con cháu của radon là khó hơn so với xác định
nồng độ radon. Hệ số cân bằng (F) phụ thuộc vào các tham số môi trƣờng, nhƣ
nhiệt độ, độ ẩm, khả năng thông gió…, vì vậy, F có giá trị khá rộng từ 0,2-0,7 [27].
Đối với những nƣớc chƣa có điều kiện xác định hệ số cân bằng F thì giá trị F=0,4
đối với trong nhà và ngoài nhà F=0,6 đã đƣợc UNSCEAR 2000 khuyến cáo sử
dụng để xác định liều chiếu gây ra đối với dân chúng [21,3].
Liều hiệu dụng hàng năm trong và ngoài nhà do Radon đƣợc tính toán nhƣ sau:
Ngoài trời: OAED (mSv) = CRn x F x DCF x 8760 h x OF (12)
Trong đó:
- CRn (Bq.m-3
) là nồng độ radon trong không khí
- F là hệ số cân bằng của radon và “con cháu” của radon (F = 0,6)
- DCF là hệ số chuyển đổi từ nồng độ ra liều chiếu của radon. Theo
UNSCEAR, hệ số DCF đƣợc chọn là 9nSv.(Bq.m-3
.h)-1
34
- OF là hệ số cƣ trú ngoài trời bằng 0,2
Trong nhà: IAED (mSv) = CRn x F x DCF x 8760 h x IF (13)
Trong đó:
- CRn (Bq.m-3
) là nồng độ radon trong không khí
- F là hệ số cân bằng của radon và “con cháu” của radon (F = 0,4)
- DCF là hệ số chuyển đổi từ nồng độ ra liều chiếu của radon. Theo
UNSCEAR, hệ số DCF đƣợc chọn là 9nSv.(Bq.m-3
.h)-1
- IF là hệ số cƣ trú ngoài trời bằng 0,8.
Và liều hiệu dụng tổng cộng là: TAED = OAED + IAED (14)
2.4. Phƣơng pháp đánh giá khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ môi trƣờng
đối với con ngƣời.
- Dựa vào kết quả đo đạc, liều dân chúng của khu vực nghiên cứu sẽ đƣợc tính
toán, từ đó so sánh với liều dân chúng trung bình trong cả nƣớc và thế giới
cũng nhƣ so sánh với các tiêu chuẩn đã có.
- Đối với Radon tập trung vào những nơi có dị thƣờng phóng xạ để đánh giá
liều radon gây ra đối với con ngƣời, đặc biệt chú ý đến liều chiếu ở trong
nhà. Đồng thời so sánh hàm lƣợng radon ở những nơi có dị thƣờng phóng xạ
với các tiêu chuẩn trong nƣớc và trên thế giới.
35
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả khảo sát phông phóng xạ tại hai huyện Tiên Phƣớc và Núi
Thành
3.1.1. Phông phóng xạ tại huyện Tiên Phƣớc
3.1.1.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K
Trong huyện Tiên Phƣớc, luận văn đã tiến hành khảo sát và thu thập đƣợc 30
mẫu. Hoạt độ phóng xạ của 226
Ra, 232
Th và 40
K trong 30 mẫu lấy trên địa bàn huyện
Tiên Phƣớc đƣợc trình bày trong cột (5),(7),(9) của bảng 1 phần phụ lục. Giá trị
hoạt độ trung bình của các đồng vị trên tƣơng ứng là 109,17 Bq/kg (với khoảng giá
trị là 8,69 – 1934,76 Bq/kg) đối với 226
Ra; 68,70 Bq/kg (với khoảng giá trị là 14,56
– 173,40 Bq/kg) đối với đồng vị 232
Th và 381,08Bq/kg (với khoảng giá trị là 84,00–
732,10 Bq/kg) đối với đồng vị 40
K. Dải phân bố hoạt độ 226
Ra, 232
Th và 40
K thể
hiện trên hình 3.1.
Theo công thức (7) đƣợc trình bày trong chƣơng 2 chỉ ra các xã có hoạt độ các đồng
vị phóng xạ cao là:
+ Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 226
Ra cao là xã Tiên An
+ Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 232
Th cao là xã Tiên Ngọc, Tiên Cảnh, Tiên
Châu, Tiên Cẩm, Tiên Phong, Tiên An
+ Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 40
K cao là xã Tiên Lập, Tiên Thọ, Tiên Ngọc,
Tiên Phong, Tiên An
Nhƣ vậy, điểm có cả ba giá trị hoạt độ các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K cao là xã
Tiên An là khu vực có chứa mỏ quặng phóng xạ nằm trong graphit.
36
(a)
(b)
(c)
Hình 3.1. Giản đồ hoạt độ 226
Ra-(a), 232
Th-(b), 40
K-(c) trong mẫu đất huyện
Tiên Phƣớc
0
2
4
6
8
10
TầnSuất
Hoạt độ Ra-226, Bq/kg
Giản đồ hoạt độ Ra-226 huyện Tiên Phƣớc
TBTG = 35
0
1
2
3
4
5
6
7
TầnSuất
Hoạt độTh-232, Bq/kg
Giản đồ hoạt độ Th-232 huyện Tiên Phƣớc
TBTG =30
0
1
2
3
4
5
6
TầnSuất
Hoạt độ K-40, Bq/kg
Giản đồ hoạt độ K-40 huyện Tiên Phƣớc
TBTG=400
37
Dƣới góc độ nghiên cứu khoa học và đánh giá chi tiết hơn, một câu hỏi đƣợc đặt
ra là trên hình 3.1 sự phân bố các giá trị đo không đƣợc tập trung cao xung quanh
giá trị trung bình mà dƣờng nhƣ tách thành hai đỉnh. Câu hỏi này cần đƣợc lý giải
thông qua phân tích thống kê bộ số liệu thu đƣợc, do số trong khu vực nghiên cứu
có điểm dị thƣờng nền giản đồ tần suất chỉ có dáng của phân bố chuẩn (theo phân
bố Gauss).
Giá trị hoạt độ trung bình của 226
Ra là cao gấp khoảng 3 lần so với giá trị trung
bình của thế giới, 232
Th cao gấp 2,2 lần đối với 40
K thấp hơn 1,1 lần (Giá trị trung
bình hoạt độ 226
Ra, 232
Th, 40
K tƣơng ứng của thế giới là 35Bq/kg, 30Bq/kg,
400Bq/kg bảng 9 phần phụ lục) [21].
3.1.1.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226
Ra, 232
Th và
40
K
Từ hoạt độ phóng xạ của mẫu, các tham số sau sẽ đƣợc tính toán: Suất liều
hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADRs) hình 3.2 (a), liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm
của dân chúng (OAED), liều hiệu dụng trong nhà hàng năm của dân chúng (IAED)
và tổng liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng (TAED) theo công thức (8), (9),
(10), (11). Đƣợc trình bày trong cột (9), (10), (11), (12) của bảng 2 phần phụ lục và
dải phân bố hình 3.3.
(a)-Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m (OADR) tính từ nhân phóng xạ trong đất
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TầnSuất
Suất liều (OADR), µSv/h
Giản đồ suất liều hấp thụ độ cao 1m huyện Tiên Phƣớc
38
(b)- Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m đo bằng máy cầm tay
Hình 3.2. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Tiên Phƣớc
So sánh dải phân bố giữa giá trị suất liều hấp thụ gamma trung bình trong
không khí huyện Tiên Phƣớc do đo đạc trực tiếp tập trung trong khoảng (0,09-0,13
µSv/h) và giá trị tính toán là (0,06-0,08 µSv/h), tỷ lệ sai khác giữa do tính toán và
do đo trực tiếp là do kết quả đo còn bị ảnh hƣởng của tia vũ trụ nên số liệu cao hơn.
(a)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0,09-0,11 0,11-0,13 0,13-0,15 0,15-0,17 0,51-0,53 0,55-0,57 0,57-0,59
TầnSuất
Suất liều µSv/h
Giản đồ suất liều suất liều hấp thụ ở độ cao 1m huyện
Tiên Phƣớc
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0,01-0,04 0,04-0,07 0,07-0,1 0,1-0,13 0,13-0,16 0,16-0,19 1,12-1,15
TầnSuất
Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng hàng năm ngoài trời huyện Tiên Phƣớc
39
(b)
(c)
Hình 3.3. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng huyện Tiên Phƣớc
OAED-(a), IAED-(b), TAED-(c)
Kết quả tính toán OAED, IAED và TAED của các điểm lấy mẫu. Giá trị trung
bình của các giá trị trên là: OAED = 0,128 ± 0,191 mSv/năm; IAED = 0,719 ±
1,068 mSv/năm và TAED = 0,848 ± 1,259mSv/năm (các giá trị trên của thế giới
tƣơng ứng là 0,07; 0,41 và 0,48mSv/năm) [21].
0
1
2
3
4
5
6
7
0,1-0,2 0,2-0,3 0,3-0,4 0,4-0,5 0,5-0,6 0,6-0,7 0,7-0,8 0,8-0,9 1-1,1 >6
TầnSuất
Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng hàng năm trong nhà huyện Tiên Phƣớc
0
1
2
3
4
5
6
7
TầnSuất
Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm của dân chúng huyện
Tiên Phƣớc
40
3.1.1.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi Radon
Trong huyện Tiên Phƣớc đề tài đã tiến hành đo tại 18 điểm kết quả đƣợc trình
bày trong cột (5),(7) bảng 5 phần phụ lục. Hàm lƣợng Radon trong nhà nằm trong
khoảng khá rộng, từ 6 Bq/m3
đến 34 Bq/m3
, giá trị trung bình trong toàn huyện là
19,3 Bq/m3
và hàm lƣợng radon ngoài nhà trung bình là 13,6 Bq/m3
. Biểu diễn bằng
giản đồ hình 3.4. Dải phân bố liều do radon của cả huyện hình 3.5.
(a)
(b)
Hình 3.4. Giản đồ hàm lƣợng Rn trong nhà (a), ngoài nhà (b) huyện Tiên Phƣớc
0
1
2
3
4
5
6
7
5-11 12-18 19-25 26-32 33-39
TầnSuất
Hàm lƣợng Rn, Bq/m3
Giản đồ phân bố hàm lƣợng Rn trong nhà huyện
Tiên Phƣớc
0
1
2
3
4
5
6
7
4-8 9-13 14-18 19-23
TầnSuất
Hàm lƣợng Rn, Bq/m3
Giản đồ phân bố hàm lƣợng Rn ngoài nhà huyện
Tiên Phƣớc
41
Hàm lƣợng radon trung bình trong nhà (19,3 Bq/m3
) và ngoài nhà (13,6 Bq/m3
)
trong khu vực nghiên cứu tƣơng đối thấp so với mức trung bình thế giới
(64,3Bq/m3
). Nồng độ chỉ bằng 1/10 so với mức hành động nồng độ khí radon tự
nhiên theo TCVN 7889:2000.
(a)
(b)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0,03-0,08 0,08-0,13 0,13-0,18 0,18-0,23 >0,23
TầnSuất
Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng ngoài nhà do Radon, huyện
Tiên Phƣớc
0
1
2
3
4
5
6
7
0,1-0,3 0,3-0,5 0,5-0,7 0,7-0,9 >0,9
TầnSuất
Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng trong nhà do Radon, huyện
Tiên Phƣớc
42
(c)
Hình 3.5. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng
cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Tiên Phƣớc.
Liều hiệu dụng trung bình trong nhà (IAED) là 0,486±0,205 mSv/năm, ngoài
nhà (OAED) 0,129±0,047 mSv/năm và tổng cộng hàng năm (TAED) trung bình là
0,615 ± 0,237 mSv/năm.
3.1.2. Phông phóng xạ tại huyện Núi Thành
3.1.2.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K
Trong huyện Núi Thành, đề tài đã tiến hành khảo sát và thu thập đƣợc 30 mẫu.
Hoạt độ phóng xạ của 226
Ra, 232
Th và 40
K trong 30 mẫu đƣợc trình bày trong cột
(5),(7),(9) của bảng 3 phần phụ lục và dải phân bố đƣợc trình bày trên hình 3.6. Giá
trị hoạt độ trung bình của các đồng vị trên tƣơng ứng là 69,17 Bq/kg (với khoảng
giá trị là 9,711– 775,67Bq/kg) đối với 226
Ra; 87,79Bq/kg (với khoảng giá trị là
4,469– 914,445 Bq/kg) đối với đồng vị 232
Th và 323,71Bq/kg (với khoảng giá trị là
14– 944,2 Bq/kg) đối với đồng vị 40
K.
Theo công thức (7) đƣợc trình bày trong chƣơng 2 chỉ ra các xã có hoạt độ các đồng
vị phóng xạ cao là:
0
1
2
3
4
5
6
7
0,18-0,38 0,38-0,58 0,58-0,78 0,78-0,98 >1,18
TầnSuất
Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm do Radon,
huyện Tiên Phƣớc
43
+ Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 226
Ra cao là xã Tam Mỹ, xã Tam Hải
+ Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 232
Th cao là xã Tam Mỹ, xã Tam Hải
+ Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 40
K cao là xã Tam Mỹ, xã Tam Hải
Nhƣ vậy, điểm có cả ba giá trị hoạt độ các đồng vị 226
Ra, 232
Th và 40
K cao là: xã
Tam Mỹ, xã Tam Hải nơi có chứa các mỏ quặng Titan.
(a)
(b)
0
1
2
3
4
5
6
TầnSuất
Hoạt độ Ra-226, Bq/kg
Giản đồ hoạt độ Ra-226 huyện Núi Thành
TBTG=35
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TầnSuất
Hoạt độTh-232, Bq/kg
Giản đồ hoạt độ Th-232 huyện Núi Thành
TBTG=30
44
(c)
Hình 3.6. Giản đồ hoạt độ 226
Ra-(a), 232
Th-(b), 40
K-(c) trong mẫu đất huyện Núi
Thành
3.1.2.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226
Ra, 232
Th và 40
K
Tƣơng tự nhƣ đối với huyện Tiên Phƣớc ta có kết quả về suất liều hấp thụ ở
độ cao 1 mét (OADRs) hình 3.7, liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm của dân chúng
(OAED), liều hiệu dụng trong nhà hàng năm của dân chúng (IAED) và tổng liều
hiệu dụng hàng năm của dân chúng (TAED) theo công thức (8),(9),(10),(11). Đƣợc
trình bày trong cột (9),(10),(11),(12) của bảng 4 phần phụ lục và hình 3.8:
(a)-Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m (OADR) tính từ nhân phóng xạ trong đất
0
1
2
3
4
5
6
TầnSuất
Hoạt độ K-40, Bq/kg
Giản đồ hoạt độ K-40 huyện Núi Thành
TBTG=400
0
2
4
6
8
10
TầnSuất
Suất liều (OADR), µSv/h
Giản đồ suất liều hấp thụ độ cao 1m các xã huyện
Núi Thành
45
(b)- Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m đo bằng máy cầm tay
Hình 3.7. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Núi Thành
So sánh dải phân bố giữa giá trị suất liều hấp thụ gamma trung bình trong
không khí huyện Núi Thành do đo đạc trực tiếp tập trung trong khoảng (0,1-0,12
µSv/h) và giá trị tính toán là (0,068-0,088µSv/h).
(a)
0
5
10
15
20
25
TầnSuất
Suất liều µSv/h
Giản đồ kết quả đo suất liều ở độ cao 1m các xã huyện
Núi Thành
0
1
2
3
4
5
6
7
8
<0,01 0,01-0,04 0,04-0,07 0,07-0,1 0,1-0,13 0,13-0,16 0,16-0,19 1,09-1,12
TầnSuất
Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng hàng năm ngoài trời huyện Núi Thành
46
(b)
(c)
Hình 3.8. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng huyện Núi Thành
OAED-(a), IAED-(b), TAED-(c)
Kết quả tính toán OAED, IAED và TAED của các điểm lấy mẫu. Giá trị trung
bình của các giá trị trên là: OAED = 0,118±0,189 mSv/năm; IAED = 0,662±1,057
mSv/năm và TAED = 0,78 ±1,246 mSv/năm (các giá trị trên của thế giới tƣơng ứng
là 0,07; 0,41 và 0,48mSv/năm) [21].
0
1
2
3
4
5
6
TầnSuất
Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng hàng năm trong nhà huyện Núi Thành
0
1
2
3
4
5
6
TầnSuất
Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm của dân chúng huyện
Núi Thành
47
3.1.2.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi Radon
Trong huyện Núi Thành đề tài đã tiến hành đo tại 23 điểm kết quả đƣợc trình
trong cột (5), (7), bảng 6 phần phụ lục. Biểu diễn bằng giản đồ trên hình 3.9. Hàm
lƣợng Radon trong nhà nằm trong khoảng khá rộng, từ 4 Bq/m3
đến 37 Bq/m3
, giá
trị trung bình trong toàn huyện là 19 Bq/m3
. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình là
0,612±0,197 mSv/năm. Hình 3.10. trình bày giá trị hàm lƣợng Radon tại các điểm
đo và giá trị trung bình của cả huyện.
(a)
(b)
Hình 3.9. Giản đồ hàm lƣợng Rn trong nhà (a), ngoài nhà (b) huyện Núi Thành
Hàm lƣợng radon trung bình trong nhà (19 Bq/m3
) và ngoài nhà (14,1Bq/m3
)
bằng1/10 so với mức hành động nồng độ khí radon tự nhiên theo TCVN 7889:2000.
Hàm lƣợng radon huyện Núi Thành và Tiên Phƣớc sấp sỉ nhau và ở mức thấp.
0
2
4
6
8
10
4-9 9-14 14-19 19-24 24-29 34-39
TầnSuất
Hàm Lƣợng Rn, Bq/m3
Giản đồ phân bố hàm lƣợng Radon trong nhà huyện
Núi Thành
0
2
4
6
8
10
6-8 9-11 12-14 15-17 18-20 21-23
TầnSuất
Hàm lƣợng Rn, Bq/m3
Giản đồ phân bố hàm lƣợng Radon ngoài nhà huyện
Núi Thành
48
(a)
(b)
(c)
Hình 3.10. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng
cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Núi Thành.
0
2
4
6
8
10
0,05-0,08 0,08-0,11 0,11-0,14 0,14-0,17 0,17-0,2 >0,2
TầnSuất
Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng ngoài nhà do Radon, huyện Núi Thành
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0,1-0,2 0,2-0,3 0,3-0,4 0,4-0,5 0,5-0,6 0,6-0,7 0,8-0,9 >0,9
TầnSuất
Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng trong nhà do Radon, huyện Núi Thành
0
2
4
6
8
10
12
14
0,2-0,4 0,4-0,6 0,6-0,8 0,8-1 >1,2
TầnSuất
Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm
Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm do Radon, huyện
Núi Thành
49
Liều hiệu dụng trung bình trong nhà (IAED) là 0,479±0,190 mSv/năm, ngoài
nhà (OAED) 0,133±0,037mSv/năm và tổng cộng hàng năm (TAED) trung bình là
0,612 ± 0,197mSv/năm.
3.2. Đánh giá khả năng ảnh hƣởng của phông phóng xạ tới con ngƣời
3.2.1. Các biểu hiện bệnh lý của cơ thể khi chịu tác động của các bức xạ
Cho đến nay, vấn đề bức xạ liều cao đã đƣợc nghiên cứu đầy đủ về nhiều
mặt, từ giới hạn liều tối đa cho phép, các giá trị ngƣỡng gây tác hại cho đến các biện
pháp phòng ngừa khi tiếp xúc với nó. Để bảo vệ sức khoẻ và tính mạng cho ngƣời
làm việc có tiếp xúc phóng xạ (các chất phóng xạ hoặc các bức xạ ion hoá), ở mỗi
quốc gia đều có sách tra cứu, hƣớng dẫn việc thực hiện các quy định nói trên hoặc ở
mức cao hơn là các quy phạm kỹ thuật vệ sinh - an toàn phóng xạ phù hợp với trình
độ phát triển khoa học kỹ thuật, kinh tế - xã hội và lợi ích kinh tế - chính trị của mỗi
nƣớc. Tuy nhiên đối với bức xạ liều thấp vẫn còn là vấn đề đang đƣợc các nhà khoa
học tranh luận. Trên thực tế cho đến nay chƣa có một công trình nào điều tra đầy đủ
để có thể tách phần tác hại do chiếu xạ liều thấp gây ra (bức xạ tự nhiên và bức xạ
nhân tạo). Khi con ngƣời bị tác động bởi các bức xạ ion ở mức thấp, thì việc gây tác
hại không thể nhận biết ngay đƣợc, vì khả năng chịu đựng của cơ thể rất lớn, nên
phải sau một thời gian chứng bệnh mới biểu hiện. Nhƣng nếu chiếu lên cơ thể một
liều lƣợng quá lớn so với giới hạn tối đa cho phép thì chỉ sau 7 đến 10 ngày, bệnh
trạng đã xuất hiện rõ.
Mức 200mSv: không có biểu hiện bệnh lý
Mức 500mSv: giảm cầu lymph trong máu
Mức 3.000mSv: làm rụng tóc
Mức 5.000mSv: tỷ lệ tử vong là 50%
Mức 10.000mSv: tỷ lệ tử vong gần 100%
50
Và nhƣ vậy, nếu nhƣ không tuân thủ các nguyên tắc vệ sinh về liều lƣợng
quy định, thì tùy theo bộ phận của cơ thể sẽ xuất hiện các triệu chứng bệnh sau:
1. Da bị khô, có thể bị bóc, các móng tay bị khô, gãy và sinh ra các khối u.
2. Máu có thể bị biến đổi thành phần, nguy hiểm là bệnh máu trắng rất khó chữa và
khó phát hiện sớm.
3. Mắt dễ viêm.
4. Bộ máy sinh dục có thể bị mất khả năng hoạt động hoặc đẻ ra quái thai, có thể di
truyền đến các thế hệ sau.
5. Cơ thể con ngƣời chịu tác động bức xạ ion liều thấp (nhỏ hơn giới hạn liều cho
phép) với thời gian lâu dài thì mức độ ảnh hƣởng có hại phụ thuộc vào nhiều mặt
nhƣ: điều kiện chiếu, phƣơng thức chiếu, vị trí tác động và trạng thái cơ thể.
Diễn biến của cơ thể do ảnh hƣởng có hại trong quá trình tác động của bức xạ
thƣờng là: đầu tiên biểu hiện mệt mỏi, nhức đầu dai dẳng, ăn không ngon, hay buồn
ngủ, giảm trí nhớ, ... lúc này máu có thể có sự thay đổi nhƣng rất ít, đến mức qua
xét nghiệm cũng không phát hiện đƣợc. Điều đặc biệt là các bệnh trạng nói trên
không cố định, không biểu hiện rõ rệt và mạnh mẽ mà có lúc lại mất đi, trong một
thời gian dài khả năng lao động vẫn bình thƣờng.
Sang giai đoạn sau, các triệu chứng trên biểu hiện nặng hơn, có khi rất khó
chịu. Khả năng lao động giảm đến mức làm việc nhẹ cũng thấy mệt mỏi. Lúc này
các triệu chứng về máu thay đổi rõ rệt, áp huyết hạ thấp và nhịp đập của tim tăng
lên, xuất hiện đau ở bên trái ngực. Các biểu hiện bệnh lý ở các tuyến nội tiết, các cơ
quan tiêu hoá, sinh dục, đôi khi chảy máu chân răng.
Đến giai đoạn cuối, bệnh trở lên trầm trọng, ngƣời bệnh luôn phải nằm nghỉ.
Lúc này các vi trùng trong máu đƣợc kích thích phát triển và phát huy tác hại. Máu
thay đổi nhiều, các dạng trao đổi dinh dƣỡng bị phá huỷ. Xuất hiện các biến đổi
51
thần kinh nhƣ lãnh đạm, hờ hững với xung quanh, hay nóng tính. Bệnh nhân có thể
chết ở giai đoạn này, song cũng không ít trƣờng hợp kéo dài rất nhiều năm mà bệnh
vẫn không tăng lên.
Nguy hiểm nhất đối với những ngƣời thƣờng xuyên tiếp xúc với các bức xạ
ion là dê phát sinh các khối u ác tính. Các khối u này thƣờng xuất hiện ở những bộ
phận cơ thể chịu chiếu xạ nhiều nhất hay những bộ phận nhạy cảm với bức xạ nhất
nhƣ máu, bộ máy sinh dục. Còn khi hít thở phải radon, thoron và các sản phẩm phân
rã của chúng, thƣờng phát sinh các khối u ở phổi.
3.2.2. Khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ tự nhiên của hai huyện đối với
dân chúng
Các tiêu chuẩn an toàn bức xạ cho dân chúng
Một số định mức an toàn phóng xạ: Liều chiếu hiệu dụng hàng năm bằng
tổng liều chiếu hiệu dụng bên ngoài đƣợc tích lũy một năm và liều chiếu hiệu
dụng bên trong đƣợc dự đoán do sự xâm nhập vào cơ thể của các hạt nhân
phóng xạ trong khoảng thời gian đó. Thời gian tổng cộng để xác định liều chiếu
hiệu dụng dự đoán đƣợc quy định bằng 50 năm đối với các nhân viên chuyên
môn và 70 năm đối với ngƣời dân.
- Tiêu chuẩn chính (TCVN 6866:2001): Liều chiếu bức xạ hàng năm đối
tƣợng là dân chúng là 1 mSv/năm, trong 5 năm liên tiếp nhƣng không năm nào lớn
hơn 5 mSv/năm; các giới hạn này bao gồm cả liều chiếu xạ trong và liều chiếu xạ
ngoài, không kể phông tự nhiên.
- Các giới hạn cụ thể: Nồng độ giới hạn là nồng độ cao nhất của chất phóng xạ
trong một đơn vị thể tích nƣớc ăn hoặc không khí thở đối với các đối tƣợng để cho
mức xâm nhập hàng năm của chất phóng xạ vào cơ thể không vƣợt qua giới hạn
quy định, cụ thể là:
52
+ Nồng độ Radon trong không khí nơi nhà ở nhỏ hơn 200 Bq/m3
+ Suất liều bức xạ gamma trong nhà nhỏ hơn 0,3 µSv/h.
Bảng 3.1. Các mức nồng độ khí radon tự nhiên trung bình năm trong nhà
(TCVN 7889 : 2008)
Các mức Đối tƣợng áp dụng Quy định
Mức hành động
Trƣờng học >150 Bq/m3
Nhà ở >200 Bq/m3
Nhà làm việc >300 Bq/m3
Mức khuyến cáo
Nhà xây mới <100 Bq/m3
Nhà hiện sử dụng <200 Bq/m3
Mức phấn đấu Các loại nhà <60 Bq/m3
Chú thích: sau khi đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu, nồng
độ khí Radon tự nhiên trung bình năm trong nhà vẫn ở mức hành
động thì phải chuyển đổi mục đích sử dụng.
+ Tiêu chuẩn về phông phóng xạ của Việt Nam: đến nay nƣớc ta vẫn chƣa có
nhiều nghiên cứu, đánh giá đầy đủ về vấn đề này, cũng nhƣ chƣa có tiêu chuẩn quy
định mức độ phông phóng xạ tự nhiên cho phép.
Từ kết quả khảo sát phông ở trên ta xác định đƣợc liều hiệu dụng tổng cộng
hàng năm đối với dân chúng do các nhân phóng xạ trong đất gây ra là:: 0,848±1,295
mSv/năm đối với huyện Tiên Phƣớc và 0,780±1,246mSv/năm đối với huyện Núi
Thành kết quả này cao hơn so với một số tỉnh lân cận nhƣ: Thừa Thiên Huế (0,163
mSv/năm), thành phố Đà Nẵng (0,178 mSv/năm), tỉnh Quảng Ngãi (0,226
mSv/năm) [21]. Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm đối với dân chúng do Radon
gây ra ở huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành lần lƣợt là: 0,615±0,237mSv/năm đối,
0,612±0,179 mSv/năm từ đây ta có liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm đối với dân
chúng do Radon và các nhân phóng xạ trong đất đóng góp ở hai huyện Tiên Phƣớc
và Núi Thành tƣơng ứng là: 1,463 mSv/năm và 1,392 mSv/năm so với mức phông
53
tự nhiên thế giới là 2,4 mSv/năm các tiêu chuẩn về an toàn bức xạ thì mức liều
trung bình đối với dân chúng cả hai huyện là không có ảnh hƣởng. Nhƣng đối với
khu vực mỏ Graphit thôn 3 xã Tiên An huyện Tiên Phƣớc liều hiệu dụng hàng năm
tại đó là: 7,460 mSv/năm và khu vực tại bãi cửa lỡ xã Tam Hải huyện Núi Thành
liều hiệu dụng hàng năm là: 7,294 mSv/năm cao hơn mức phông của khu vực thì
cần có khuyến cáo với ngƣời dân sống ở đó.
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam

More Related Content

What's hot

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN nataliej4
 
Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...
Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...
Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...
SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...
SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2
Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2
Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2Hải Finiks Huỳnh
 
Công nghệ nano trong công nghiệp thực phẩm
Công nghệ nano  trong công nghiệp  thực phẩmCông nghệ nano  trong công nghiệp  thực phẩm
Công nghệ nano trong công nghiệp thực phẩmwww. mientayvn.com
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...
Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...
Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 
Thiết kế hệ thống bảng led matrix điều khiển bằng App Android, 9đ
Thiết kế hệ thống bảng led matrix điều khiển bằng App Android, 9đThiết kế hệ thống bảng led matrix điều khiển bằng App Android, 9đ
Thiết kế hệ thống bảng led matrix điều khiển bằng App Android, 9đ
 
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
 
Phương pháp dạy học theo dự án về sản xuất và sử dụng điện năng
Phương pháp dạy học theo dự án về sản xuất và sử dụng điện năngPhương pháp dạy học theo dự án về sản xuất và sử dụng điện năng
Phương pháp dạy học theo dự án về sản xuất và sử dụng điện năng
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Rác thải, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Rác thải, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Rác thải, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Rác thải, 9đ
 
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAYĐề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
 
Luận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếm
Luận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếmLuận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếm
Luận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếm
 
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
 
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ... Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 
Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...
Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...
Luận văn: Dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bất...
 
Luận văn: Ảnh hưởng của từ trường trong quá trình lắng đọng, 9đ
Luận văn: Ảnh hưởng của từ trường trong quá trình lắng đọng, 9đLuận văn: Ảnh hưởng của từ trường trong quá trình lắng đọng, 9đ
Luận văn: Ảnh hưởng của từ trường trong quá trình lắng đọng, 9đ
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác...
 
SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...
SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...
SÁNG KIẾN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM CƠ BẢN VẬT LÍ TRUN...
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOTLuận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
 
Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2
Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2
Hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp chuyên đề môn học update2
 
Đề tài: Mô hình chăm sóc heo tự động có điều khiển và giám sát
Đề tài: Mô hình chăm sóc heo tự động có điều khiển và giám sátĐề tài: Mô hình chăm sóc heo tự động có điều khiển và giám sát
Đề tài: Mô hình chăm sóc heo tự động có điều khiển và giám sát
 
Công tác đối với trẻ em khuyết tật vận động tai Thanh Hóa, HAY
Công tác đối với trẻ em khuyết tật vận động tai Thanh Hóa, HAYCông tác đối với trẻ em khuyết tật vận động tai Thanh Hóa, HAY
Công tác đối với trẻ em khuyết tật vận động tai Thanh Hóa, HAY
 
Công nghệ nano trong công nghiệp thực phẩm
Công nghệ nano  trong công nghiệp  thực phẩmCông nghệ nano  trong công nghiệp  thực phẩm
Công nghệ nano trong công nghiệp thực phẩm
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...
Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...
Luận văn: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong dạy học sinh h...
 
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAYĐề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
 

Similar to Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam

Luan van ths nguyen minh hai chuan
Luan van ths nguyen minh hai   chuanLuan van ths nguyen minh hai   chuan
Luan van ths nguyen minh hai chuanHải Nguyễn
 
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa nataliej4
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...hanhha12
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...nataliej4
 
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...nataliej4
 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...Hao Duong Van
 
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...
Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...
Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...Nguyễn Công Huy
 

Similar to Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam (20)

Luan van ths nguyen minh hai chuan
Luan van ths nguyen minh hai   chuanLuan van ths nguyen minh hai   chuan
Luan van ths nguyen minh hai chuan
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
 
Luận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đ
Luận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đLuận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đ
Luận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đ
 
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
 
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ AnLuận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước...
 
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dương
Đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dươngĐề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dương
Đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dương
 
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ...
 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
 
Môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm
Môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếmMôi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm
Môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm
 
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
 
Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...
Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...
Luận văn: Ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội tới vấn đề nghèo đói của hộ n...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

Luận văn: Quan trắc phông phóng xạ môi trường tỉnh Quảng Nam

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------------- Nguyễn Thị Oanh ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ẢNH HƢỞNG PHÔNG PHÓNG XẠ MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CON NGƢỜI TẠI MỘT SỐ VÙNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội 2015
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------------- Nguyễn Thị Oanh ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ẢNH HƢỞNG PHÔNG PHÓNG XẠ MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CON NGƢỜI TẠI MỘT SỐ VÙNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: HDC: TS. TRỊNH VĂN GIÁP HDP: PGS.TS. VŨ VĂN MẠNH Hà Nội 2015
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Trịnh Văn Giáp cùng PGS.TS Vũ Văn Mạnh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ trong phòng Môi trƣờng, Trung tâm Quan trắc phóng xạ và đánh giá tác động môi trƣờng – Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân – Viện Năng Lƣợng Nguyên Tử Việt Nam. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Chủ nhiệm và các thành viên tham gia đề tài “Quan trắc phông phóng xạ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em thực hiện đề tài, giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Môi trƣờng trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 2 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức mà em đƣợc tiếp thu trong quá trình học tập sẽ là hành trang quý báu để em có thể hoàn thành tốt công việc sau này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè, những ngƣời đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho em trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên NGUYỄN THỊ OANH
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả NGUYỄN THỊ OANH
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU.................................................... vii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 Chƣơng 1 - TỔNG QUAN..........................................................................................4 1.1. Phông phóng xạ môi trƣờng và các nhân phóng xạ của vỏ trái đất ..................4 1.1.1. Khái niệm phông phóng xạ môi trƣờng .....................................................4 1.1.2. Một số đại lƣợng đo liều trong an toàn bức xạ ..........................................5 1.1.2.1. Liều bức xạ..........................................................................................5 1.1.2.2. Liều chiếu............................................................................................5 1.1.2.3. Liều hấp thụ.........................................................................................5 1.1.2.4. Liều tƣơng đƣơng................................................................................6 1.1.2.5. Liều hiệu dụng.....................................................................................6 1.1.2.6. Liên hệ giữa liều chiếu và liều tƣơng đƣơng.......................................7 1.1.3. Các nhân phóng xạ của trái đất ..................................................................8 1.1.3.1. Từ vũ trụ..............................................................................................8 1.1.3.2. Nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất ..................................................9 1.1.3.3. Radon và sản phẩm phân rã của nó ...................................................12 1.2. Tình hình nghiên cứu phông phóng xạ trong và ngoài nƣớc..........................14 1.3. Tác động phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời ..............................17 1.4. Một số đặc điểm khu vực nghiên cứu .............................................................18 1.4.1. Huyện Tiên Phƣớc....................................................................................18 1.4.2. Huyện Núi Thành.....................................................................................20 Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......23 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................23 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................23 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................23
  • 6. iv 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................23 2.2.1. Phƣơng pháp đo suất liều hấp thụ gamma môi trƣờng................................23 2.2.2. Phƣơng pháp đo nồng độ khí Radon ..........................................................24 2.2.3. Phƣơng pháp xác định các nhân phóng xạ trong mẫu đất..........................26 2.3. Phƣơng pháp tính toán liều ................................................................................31 2.3.1. Liều bức xạ từ các đồng vị phóng xạ 226 Ra, 232 Th và 40 K trong mẫu đất....31 2.3.2. Liều chiếu do Radon....................................................................................33 2.4. Phƣơng pháp đánh giá khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời...................................................................................................................34 Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................35 3.1. Kết quả khảo sát phông phóng xạ tại hai huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành...35 3.1.1. Phông phóng xạ tại huyện Tiên Phƣớc ....................................................35 3.1.1.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K....35 3.1.1.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226 Ra, 232 Th, 40 K......................................................................................................................37 3.1.1.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi Radon.................................................................................................................40 3.1.2. Phông phóng xạ tại huyện Núi Thành.........................................................42 3.1.2.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K.......42 3.1.2.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226 Ra, 232 Th , 40 K..44 3.1.2.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi Radon.................................................................................................................47 3.2. Đánh giá khả năng ảnh hƣởng của phông phóng xạ tới con ngƣời ................49 3.2.1. Các biểu hiện bệnh lý của cơ thể khi chịu tác động của các bức xạ ........49 3.2.2. Khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ tự nhiên của hai huyện đối với dân chúng.... .................................................................................................................51 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................57 PHỤ LỤC
  • 7. v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Phóng xạ tự nhiên có ở khắp mọi nơi quanh chúng ta..............................12 1.2. Tỷ lệ đóng góp của các nguồn bức xạ đối với liều dân chúng..................13 Hình 1.3. Bản đồ hành chính huyện Tiên phƣớc ......................................................18 Hình 1.4. Bản đồ hành chính huyện Núi Thành........................................................20 Hình 2.1. Máy đo AlphaGuard PQ2000 PRO...........................................................24 Hình 2.2. Buồng đo 3x3 ............................................................................................25 Hình 2.3. Thiết bị tẩm thực .......................................................................................26 Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý của phƣơng pháp đếm tia lửa điện.................................26 Hình 2.5. Bộ lấy mẫu đất chuẩn................................................................................27 Hình 2.6. Bố trí các điểm lấy mẫu đất ......................................................................27 Hình 2.7. Qui tắc rút gọn mẫu...................................................................................28 Hình 2.8. Hệ detector Hp-Ge và buồng chì...............................................................30 Hình 2.9. Bản đồ vị trí lấy mẫu huyện Tiên Phƣớc và huyện Núi Thành.................31 Hình 3.1. Giản đồ hoạt độ 226 Ra-(a), 232 Th-(b), 40 K-(c) trong mẫu đất huyện Tiên Phƣớc.........................................................................................................................36 Hình 3.2. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Tiên Phƣớc.................38 Hình 3.5. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Tiên Phƣớc.............................................................42 Hình 3.6. Giản đồ hoạt độ 226 Ra-(a), 232 Th-(b), 40 K-(c) trong mẫu đất huyện Núi Thành.........................................................................................................................44 Hình 3.7. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Núi Thành ..................45 Hình 3.8. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng huyện Núi Thành OAED-(a), IAED-(b), TAED-(c)..............................................................................46 Hình 3.9. Giản đồ hàm lƣợng Rn trong nhà (a), ngoài nhà (b) huyện Núi Thành....47 Hình 3.10. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Núi Thành..............................................................48
  • 8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân bố theo vĩ độ suất liều tia vũ trụ ở mức mặt nƣớc biển.....................8 Bảng 1.2. Suất liều tia vũ trụ ở ..............................................................9 Bảng 1.3. Suất liều chiếu ngoài từ nguồn bức xạ gamma trong môi trƣờng đất đá của một số nƣớc trên thế giới [33]. ...........................................................................11 Bảng 1.4. Liều hiệu dụ ừ bức xạ gamma trong đất đá ở một số nƣớc trên thế giới [31]..........................................................................................11 Bảng 3.1. Các mức nồng độ khí radon tự nhiên trung bình năm trong nhà (TCVN 7889 : 2008) ..............................................................................................................52
  • 9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU EDR Suất liều tƣơng đƣơng (Equivalent Dose Rate) HP-Ge Germaniium siêu tinh khiết (High Purity Germanium) IAEA Cơ quan Năng lƣợng nguyên tử quốc tế (International Atomic Energy Agency) IAED Liều hiệu dụng trong nhà hàng năm (Indoors Annual Effective Dose) ICRP Ủy ban quốc tế về bảo vệ phóng xạ (International Commission on Radiological Protection) OADR Suất liều hấp thụ ngoài trời (Outdoor Absorbed Dose Rate) OAED Liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm (Outdoors Annual Effective Dose) PAEC Tiềm năng tập trung năng lƣợng Alpha (The Potential Alpha Energy Concentration) RD Độ lệch hoạt độ phóng xạ (Radioactivity Deviation) SSNTD Detector vết hạt nhân trạng thái rắn (Soild State Nuclear Track Detector ) TAED Tổng liều hiệu dụng hàng năm (Totals Annual Effective Dose) UNSCEAR Ủy ban khoa học về các hiệu ứng bức xạ nguyên tử của liên hiệp quốc (United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation) CSDL Cơ sở dữ liệu KHKTHN Khoa học kỹ thuật hạt nhân QCVN Quy chuẩn Việt Nam SS Sai số TBTG Trung bình thế giới UBND Ủy ban nhân dân
  • 10. 1 MỞ ĐẦU Thế giới chúng ta đang sống có chứa nhiều đồng vị phóng xạ và phần lớn các đồng vị này đã có ngay từ khi hình thành nên trái đất. Hiện tại có trên 60 nhân phóng xạ đƣợc tìm thấy trong tự nhiên. Về nguồn gốc, các nhân phóng xạ này có thể phân thành ba loại chính sau: 1. Các nhân phóng xạ có từ khi hình thành nên trái đất còn gọi là các nhân phóng xạ nguyên thủy. 2. Các nhân phóng xạ đƣợc hình thành do tƣơng tác của các tia vũ trụ với vật chất của trái đất. 3. Các nhân phóng xạ đƣợc hình thành do con ngƣời tạo ra. Các nhân phóng xạ đƣợc hình thành do hai nguồn gốc đầu đƣợc gọi là các nhân phóng xạ tự nhiên, còn các nhân phóng xạ do con ngƣời tạo ra đƣợc gọi là các nhân phóng xạ nhân tạo. Trong đó nguồn phóng xạ tự nhiên (từ quặng phóng xạ, một số khoáng sản, đất đá, vật liệu…) chiếm tỷ lệ rất cao. (Theo thông báo của Cơ quan Năng lƣợng nguyên tử quốc tế - IAEA thì tỷ lệ này lên đến 88,3%). Phông phóng xạ tự nhiên phần lớn gây ra bởi các nguyên tố phóng xạ trong chuỗi phóng xạ tự nhiên U, Th và K, trong khi toàn bộ lƣợng phóng xạ nhân tạo gây ra do các hoạt động liên quan tới nhà máy điện hạt nhân, đến sản xuất đồng vị phóng xạ, sử dụng các nguồn nhân tạo trong các ngành y tế, công nghiệp, dầu khí, nông nghiệp chỉ chiếm 11,7%. Do vậy, đối với bất kỳ một nƣớc nào dù có nhà máy điện hạt nhân hay không thì việc đánh giá mức phông phóng xạ tự nhiên đều luôn đƣợc quan tâm. Để phục vụ cho quy hoạch và đảm bảo cho phát triển kinh tế-xã hội, du lịch bền vững và đảm bảo sức khỏe của cộng đồng dân cƣ, đa số các nƣớc trên thế giới đã xây dựng các bản đồ phông phóng xạ tự nhiên để làm cơ sở đánh giá liều chiếu xạ dân chúng. Đặc biệt là ở các nƣớc phát triển, bản đồ về phông phóng xạ trên toàn lãnh thổ cũng nhƣ tại các khu vực dị thƣờng phóng xạ tự nhiên đã đƣợc xây dựng và sử dụng rộng rãi nhằm đảm bảo an toàn phóng xạ cho cộng đồng.
  • 11. 2 Hiện nay, có khoảng 3/5 số vùng có ngƣời ở trên thế giới đã có cơ sở dữ liệu về liều chiếu bức xạ tự nhiên tới dân chúng nhƣ: ấn Độ (1986), Liên Xô cũ (1987), Mỹ (1988), Cộng đồng Châu Âu (2005), Nhật (2005) đã thành lập bản đồ phông phóng xạ tự nhiên ở phạm vi quốc gia [1]. Trong các báo cáo của Cơ quan Năng lƣợng Nguyên tử quốc tế (IAEA) liên quan đến an toàn bức xạ, có rất nhiều nghiên cứu về các phƣơng pháp đo, giới thiệu về cách đo suất liều tƣơng đƣơng, đo liều bức xạ từ không khí, từ đất, liều bức xạ ngoài trời, trong nhà, hàm lƣợng các chất phóng xạ trong các mẫu đất, nƣớc, không khí, thực phẩm..., từ đó đƣa ra các phƣơng pháp đánh giá liều chiếu tác động đến dân chúng. Ở nƣớc ta, những nghiên cứu về phông phóng xạ tự nhiên đã đƣợc thực hiện khá sớm, từ những năm 50 với những chuyến bay khảo sát địa chất trên nhiều địa phƣơng thuộc miền Bắc nƣớc ta. Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với ngành địa chất, các phòng thí nghiệm thuộc ngành năng lƣợng nguyên tử, bằng những trang thiết bị mới và kiến thức chuyên sâu, qua các chƣơng trình nhà nƣớc nhƣ 50B, KC- 09, các đề tài và dự án khác nhau đã thu thập nhiều bộ số liệu về sự phân bố phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trên nhiều miền đất nƣớc, đặc biệt ở những vùng có phông phóng xạ cao hơn trung bình, nhƣ ở các vùng núi phía bắc, vùng Quảng Nam, vùng sa khoáng dọc bờ biển Bình Định, Hà Tĩnh và vùng chứa nhiều nƣớc khoáng [6]... Ngoài ra, còn khá nhiều các đề tài, nhiệm vụ khác đƣợc thực hiện bởi các đơn vị thuộc Viện Năng lƣợng nguyên tử, các Liên đoàn địa chất và một số Trƣờng đại học,... Tuy nhiên, các nghiên cứu đánh giá trƣớc đây chủ yếu phục vụ các mục đích và ứng dụng khác nhau nên còn rời rạc, chƣa liên kết bổ sung lẫn cho nhau để tạo thành bộ số liệu có cùng một chuẩn.. cứu . Trong nhƣng năm gần đây, việc xác định liều chiếu dân chúng từ phông phóng xạ tự nhiên đã bắt đầu đƣợc thực hiện tại các đơn vị trong ngành năng lƣợng nguyên tử. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Đánh giá
  • 12. 3 khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời tại một số vùng của tỉnh Quảng Nam”. Nội dung nghiên cứu bao gồm: - Khảo sát phông phóng xạ tại một số khu vực - Xác định suất liều chiếu đối với dân chúng. Mục đích của nghiên cứu đánh giá phông phóng xạ tại 2 huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là những nơi có dị thƣờng phóng xạ từ đó tính toán liều chiếu do các nhân phóng xạ có trong đất, không khí và đánh giá khả năng ảnh hƣởng đến con ngƣời.
  • 13. 4 Chƣơng 1 - TỔNG QUAN 1.1. Phông phóng xạ môi trƣờng và các nhân phóng xạ của vỏ trái đất 1.1.1. Khái niệm phông phóng xạ môi trƣờng Khái niệm phông phóng xạ môi trường: là giá trị liều tƣơng đƣơng trung bình của một khu vực do các nguồn bức xạ gây ra. Phông phóng xạ môi trƣờng nói chung có 2 nguồn chính: tự nhiên và nhân tao. Nguồn tự nhiên đóng góp bởi tia vũ trụ và từ môi trƣờng đất đá tạo nên phông phóng xạ tự nhiên. Liều phóng xạ trung từ trên thế giới gây ra đối với con ngƣời khoảng 2,4 milisievert (mSv) trong 1 năm [5] lớn hơn nhiều liều chiếu từ các nguồn do con ngƣời tạo ra hạt nhân trong lị tại nạn hạt nhân và trong hoạt động công nghiệp hạt nhân chỉ tạo ra liều chiếu đối với con ngƣời chỉ là 5 µSv/năm [27] đối với các kiểm tra trong y tế cũng chỉ tạo ra liều chiếu trong khoảng từ 0,04 đến 1 mSv/năm. P ở các khu vực khác nhau trên thế giới đều có giá trị khác nhau. do ra thay đổi từ nhỏ hơn 2mSv/năm ở Anh đến giá trị lớn hơn 7mSv/năm ở Phần Lan [24]. Đặc biệt có một số khu vực trên thế giới, phông phóng xạ tự nhiên rất cao, nhƣ ở Ramsar của Iran, Guarapari của Brazil, ở Kerala của Ấn độ [25], ở Yangjiang của Trung quốc phần lớn phông phóng xạ tự nhiên ở các vùng trên cao là do ở các khu vực đó có hàm lƣợng đồng vị 226 Ra khá cao trong nguồn nƣớc nóng và hầu hết ở các vùng trên liều tƣơng đƣơng hiệu dụng đều vƣợt quá giới hạn cho phép một vài lần đối với nhân viên bức xạ (theo khuyến cáo của ICRP) và lớn hơn đến hàng trăm lần phông phóng xạ tự nhiên ở mức thƣờng [23].
  • 14. 5 1.1.2. Một số đại lƣợng đo liều trong an toàn bức xạ 1.1.2.1. Liều bức xạ Là đại lƣợng bức xạ mà bia bị chiếu nhận đƣợc hay hấp thụ đƣợc. Các đại lƣợng liều bức xạ nhƣ liều hấp thụ, liều tƣơng đƣơng, liều hiệu dụng phụ thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể. 1.1.2.2. Liều chiếu Liều chiếu cho biết khả năng ion hóa không khí của bức xạ tại một vị trí nào đó. Liều chiếu X là tỉ số giữa giá trị tuyệt đối tổng điện tích dQ của tất cả các ion cùng dấu đƣợc tạo ra trong một thể tích nguyên tố của không khí, khi tất cả các electron và positron thứ cấp do các bức xạ gamma tạo ra bị hãm hoàn toàn trong thể tích không khí đó, và dm khối lƣợng là của thể tích nguyên tố không khí đó. dm dQ =X (1) Đơn vị liều chiếu trong hệ SI là C/kg. Đơn vị ngoài hệ SI thƣờng dùng là Roentgen (ký hiệu là R) 1 R = 2,58.10-4 C/kg Suất liều chiếu . X là liều chiếu trong một đơn vị thời gian . X = dt dX . Đơn vị suất liều chiếu trong hệ SI là C/kg/s hay A/kg. Đơn vị ngoài hệ SI thƣờng dùng là R/h hay mR/h. 1.1.2.3. Liều hấp thụ Liều hấp thụ là tỉ số giữa năng lƣợng trung bình d E mà bức xạ truyền cho khối lƣợng vật chất dm của thể tích đó: dm Ed =D (2) Đơn vị liều hấp thụ trong hệ SI là Gray(ký hiệu là Gy). 1 Gy bằng năng lƣợng 1 June truyền cho 1 kg vật chất. 1 Gy = 1 J/kg. Đơn vị quen dùng là rad, 1 rad = 100
  • 15. 6 erg/g = 0,01 Gy. Suất liều hấp thụ . D là liều hấp thụ trong một đơn vị thời gian . D = dt dD . Đơn vị suất liều hấp thụ trong hệ SI là Gy/s. Đơn vị khác là rad/s hay rad/h. 1.1.2.4. Liều tƣơng đƣơng Liều hấp thụ tƣơng đƣơng hay liều tƣơng đƣơng H là đại lƣợng để đánh giá mức độ nguy hiểm của các loại bức xạ, bằng tích của liều hấp thụ D với hệ số chất lƣợng QF (Quality Factor) hay trọng số bức xạ WR đối với các loại bức xạ. Trọng số bức xạ WR đƣợc đƣa trong bảng 11 phụ lục. H = DxWR (3) Đơn vị liều tƣơng đƣơng trong hệ SI là Sievert (ký hiệu là Sv). Ta có: 1 Sv = 1 Gy x WR Suất liều tƣơng đƣơng . H : là liều tƣơng đƣơng trong một đơn vị thời gian . H = dt dH Đơn vị suất liều tƣơng đƣơng trong hệ SI là Sv/s. Đơn vị khác là Sv/h, rem/s hay rem/h. 1.1.2.5. Liều hiệu dụng Khi định nghĩa liều tƣơng đƣơng chúng ta đã coi tất cả các mô sinh học hay cơ quan trong cơ thể có cùng một độ nhạy cảm bức xạ. Trên thực tế các mô và cơ quan có độ nhạy cảm khác nhau, thể hiện bởi đại lƣợng gọi là trọng số mô WT (Tisue Weighting Factor) bảng 12 phụ lục là trọng số mô đối với các bộ phận chính trong cơ thể và khi một bức xạ có năng lƣợng nào đó với trọng số bức xạ WR, gọi là bức xạ loại R, chiếu vào mô T thì liều hấp thụ tƣơng đƣơng đối với mô này là: HT = R WR. DT,R (4) Trong đó: DT,R là liều hấp thụ do bức xạ R chiếu vào mô (T).
  • 16. 7 Định nghĩa liều hiệu dụng: khi bức xạ loại R chiếu vào một số mô trong cơ thể thì liều hiệu dụng (kí hiệu là E), là tổng các tích số liều tƣơng đƣơng đối với từng loại mô với trọng số mô tƣơng ứng. T =E WT.HT = T WT ( R WR.DT,R ) (5) Đơn vị đo liều hiệu dụng trong hệ SI: đơn vị đo liều hiệu dụng trong hệ SI cũng là Sievert (kí hiệu Sv) nhƣ đối với liều tƣơng đƣơng. Các đơn vị nhỏ hơn là mSv, µSv (1Sv=103 mSv=106 µSv) 1.1.2.6. Liên hệ giữa liều chiếu và liều tƣơng đƣơng Liều chiếu X cho biết khả năng ion hóa không khí của bức xạ, tức là năng lƣợng mà không khí hấp thụ để tạo ra số cặp ion nào đó. Còn liều hấp thụ D là năng lƣợng mà bức xạ truyền cho một đơn vị khối lƣợng vật chất, hay liều tƣơng đƣơng H là năng lƣợng mà bức xạ truyền cho một đơn vị khối lƣợng mô sinh học. Việc biết đƣợc mối liên hệ giữa liều chiếu và liều tƣơng đƣơng cho phép xác định đƣợc sự chuyển đổi giữa hai đại lƣợng này. Liên hệ giữa liều hấp thụ D và liều chiếu X: 1Gy = 100 rad = 100 R hay 1R = 1 rad = 0,01 Gy Liên hệ giữa liều tương đương H và liều chiếu X: 1Sv = 100 rem = 100 WR.R Liên hệ giữa suất liều tương đương H và suất liều chiếu X: 1Sv/s = 100 rem/s = 100 WR.R/s Đối với tia X và tia gamma với trọng số bức xạ WR = 1 Thì 1Sv = 1Gy = 100 rem = 100 rad = 100R Hay 1R = 1rad = 1rem = 0,01Gy = 0,01Sv
  • 17. 8 Và 1Sv/s = 1Gy/s = 100rem/s = 100rad/s = 100R/s Hay 1R/s = 1rad/s = 1rem/s = 0,01 Gy/s = 0,01 Sv/s Trong thực tế, các máy đo liều bức xạ thƣờng sử dụng các thang đo mR/h và µSv/h. Sự tƣơng đƣơng của hai đơn vị đo này nhƣ sau: 1mR/h = 10µSv/h 1.1.3. Các nhân phóng xạ của trái đất 1.1.3.1. Từ vũ trụ Trái đất và tất cả các sự sống trên trái đất luôn luôn bị chiếu xạ bởi các tia phóng xạ có nguồn gốc từ tia vũ trụ. Các bức xạ này chủ yếu bao gồm các ion tích điện dƣơng có khối lƣợng từ proton đến sắt và các hạt hệ mặt trời. Các bức xạ này tƣơng tác với các nguyên tử trong khí quyển tạo ra các bức xạ thứ cấp, bao gồm X-ray, muon, proton, neutron. Liều hạt muon, neutron và electron và có giá trị thay đổi đối với các vùng khác nhau trên trái đất là do từ tính trái đất và do độ cao. Giá trị đại diện cho suất liều bức xạ ion hóa trên mặt biển là 32 nSv/h. Giá trị suất liều từ tia vũ trụ phụ thuộc vào vĩ độ đƣợc thể hiện trong bảng 1.1. Giá trị trung bình trên thế giới là 30,9 nSv/h đối với bức xạ ion hóa và 5,5 nSv/h đối với neutron [30] Bảng 1.1. Phân bố theo vĩ độ suất liều tia vũ trụ ở mức mặt nƣớc biển. Vĩ độ 80- 90o 70- 80o 60- 70o 50- 60o 40- 50o 30- 40o 20- 30o 10- 20o 0- 10o EDR (nSv/h) Thành phần ion hóa 32 32 32 32 32 32 30 30 30 Thành phần neutron 11 11 10,9 10 7,8 5,3 4 3,7 3,6
  • 18. 9 Hiệu ứng độ cao của suất liều đối với cả các thành phần bức xạ ion hóa và photon và thành phần neutron của tia vũ trụ. Suất liều hiệu dụng hàng năm từ tia vũ trụ theo độ cao đƣợc đƣa trong bảng 1.2. Bảng 1.2. Suất liều tia vũ trụ ở cao Vị trí Dân số (triệu ngƣời) Độ cao (m) Liều hiệu dụng (µSv/năm) Bức xạ ion hóa Neutron Tổng cộng Lapaz, Bolivia 1 3900 1120 900 2020 Lasa,TrungQuốc 0,3 3600 970 740 1710 Quito, Ecuador 11 2840 690 440 1130 TP.Mexico 17,3 2240 530 290 820 Nairobi, Kenya 1,2 1660 410 170 580 Denver, Mỹ 1,6 1610 400 170 570 Teheran, Iran 7,5 1180 330 110 440 Ở độ cao 3900m (Lapaz, Bolivia), liều hiệu dụng hàng năm là 2020 µSv/năm, tức là lớn hơn 5 lần giá trị trung thế giới là 380 µSv/năm [30]. tia vũ trụ tạo ra biến đổi một số nguyên tố trong khí quyển, đó là do các bức xạ thứ cấp tạo phản ứng với các hạt nhân nguyên tử trong khí quyển và tạo ra các hạt nhân khác nhau, các hạt nhân này thƣờng đƣợc gọi là các hạt nhân có nguồn gốc vũ trụ, phổ biến nhất là đồng vị C-14 đƣợc tạo ra do tƣơng tác của tia vũ trụ với nguyên tử nitơ. 1.1.3.2. Nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất chất xạ luôn tồn tại trong tự nhiên, nằm trong đất, đá, nƣớc, không khí và trong cây trồng. Các hạt nhân phóng xạ chủ yếu tạo ra phông phóng xạ trong môi trƣờng là từ đất đá. Đó là từ các nguyên tố “sống dài” nhƣ uran, thori và các sản phẩm phân rã của , nhƣ radi, radon và từ kali,
  • 19. 10 carbon. Các đồng vị phóng xạ có nguồn gốc từ đất đá gây ra liều chiếu ngoài và chiếu trong cho dân chúng. Chỉ các đồng vị nằm trong 238 U, 232 Th và 40 K trong đất mới đóng gó cơ thể con ngƣời. Các hạt nhân “sống dài” khác nhƣ 235 U, 87 Rb, 138 La, 147 Sm và 176 Lu đóng góp liều chiếu cơ thể con ngƣời. Do đó, chiếu xạ bên ngoài đối với cơ thể con ngƣời tùy thuộc vào thành phần các nhân U, Th và K trong đất đá. Nói chung đối với các loại đá có nguồn gốc từ núi lửa, nhƣ granit chứa nhiều uranium(U) và thorium(Th), trong khi đó, trong các loại đá trầm tích hàm lƣợng các nguyên tố trên nhỏ hơn. Hoạt độ phóng xạ (theo trọng số-population weighted) của các đồng vị là 33 Bq/kg đối với 238 U, 45 Bq/kg đối với 232 Th và 420 Bq/kg đối với 40 K. Các giá trị trên tƣơng ứng với suất liều hấp thụ trong không khí là 15 nGy/h, 27 nGy/h và 18 nGy/h. Khi đó suất liều hấp thụ trung đƣợc tính từ đóng góp của các hạt nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất là 60 nGy/h. Sự phân bố của các nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất đó chỉ ra sự thăng giáng khá lớn các nƣớc trên thế giới và suất liều hấp thụ trung ở nƣớc nằm trong khoảng từ 18 nGy/h (Cyprys) đến 93 nGy/h (Australia), điều này đƣợc thể hiện trong bảng 1.3. Chiếu trong nhà đối với bức xạ gamma thuộc và vật liệu xây nhà. Một số trị suất liều chiếu trung trong nhà đƣợc đƣa trong bảng 1.3. Nƣớc có suất liều chiếu thấp nhƣ Mỹ và Thái Lan có nhà làm bằng gỗ, nƣớc có suất liều cao nhƣ Iran và Thụy điển có nhà làm chủ yếu vật liệu có nguồn gốc từ đá. Tỷ số chiếu trong và ngoài nhà đƣa ra trong bảng chỉ ra các điều kiện nhƣ trên. Có một số vùn phông phóng xạ môi trƣờng cao nhƣ Braxin, Trung Quốc, Ai cập, Pháp, Ấn độ, Iran, Italy, Thụy sỹ [28], phông phóng xạ môi trƣờng cao vật liệu giàu 238 U và 232 Th trong đất, trong monazite (Ce, La, Y hàng năm của dân chúng do bức xạ từ môi trƣờng đất gây ra của một số nƣớc trên thế giới đƣợc đƣa trong bảng 1.4.
  • 20. 11 Bảng 1.3. Suất liều chiếu ngoài từ nguồn bức xạ gamma trong môi trƣờng đất đá của một số nƣớc trên thế giới [33]. Nƣớc Dân số (triệu ngƣời) Suất liều hấp thụ trong không khí (nGy/h) Ngoài nhà Trong nhà Tỷ số I/O Mỹ 269,4 47 38 0,8 Chilê 14,42 51 61 1,2 Trung quốc 1232 62 99 1,6 Nhật bản 125,4 53 53 1 Th lan 58,7 77 48 0,6 Iran 69,98 71 115 1,6 Thụy Điển 8,82 56 110 2 C.H.L.B.Đức 81,92 50 70 1,4 Balan 38,6 45 67 1,5 Hy Lap 10,49 56 67 1,2 Italy 57,32 74 105 1,4 Trung 57 75 1,3 59 84 1,4 Bảng 1.4. Liều hiệu dụng hàng năm trung từ bức xạ gamma trong đất đá ở một số nƣớc trên thế giới [31] Nƣớc Bulgary Canada T.Quốc Đan Mạch Phần Lan C.H.L.B.Đức Nhật Bản Liều hiệu dụng (mSv) 0,45 0,23 0,55 0,36 0,49 0,41 0,32 Nƣớc Hà Lan Tây Ban Nha Thụy Điển Anh Mỹ L.B.Nga Giá trị TB Liều hiệu dụng (mSv) 0,48 0,40 0,65 0,35 0,28 0,32 0,48
  • 21. 12 1.1.3.3. Radon và sản phẩm phân rã của nó Nguồn radon: Radon và sản phẩm tạo ra liều chiếu trong lớn nhất đối với con ngƣời từ các nguồn tự nhiên vì nó dễ dàng đi vào cơ thể con ngƣời qua đƣờng hô hấp. Có hai đồng vị radon quan trong là 220 Rn (hay gọi là thoron) trong 232 Th và 222 238 U. Chu kỳ của các đồng vị trên tƣơng ứng là 55,6 giây và 3,82 ngày. chu kỳ của 220 Rn ngắn nên nó không thể chuyển động đi xa đƣợc, tuy nhiên 212 Pb là sản phẩm của 220 chu (10,6 giờ) c thể chuyển động đi xa và gắn vào các sol . 222 Rn là chất khí nên có khả năng chu sản phẩm 218 Po (3,05 ), 214 Pb (26,8 ), 214 Bi (19,9 ) và 214 Po (164 µs), sau đó tạo ra đồng vị sống dài 210 Pb (21,3 năm). Đánh sản phẩm của phải tính đến hàm lƣợng phóng xạ thực tế của các nhân phóng xạ phát hạt alpha trong 02 ở trong , con ngƣời hít thở. Phần nguyên tử radon tạo ra trong đất đá hoặc độ rỗng của hạt đất đá chứa radium gọi là hiệu suất hả gọi là hệ số hả hay năng suất hả khí). Hệ số hả khí điển của đất đá nằm trong khoảng 0,05 đến 0,7. Kích thƣớc hạt, dạng và độ ẩm đóng vai quan trọng đối với hệ số hả khí. Nguồn: UNSCEAR Hình1.1. Phóng xạ tự nhiên có ở khắp mọi nơi quanh chúng ta.
  • 22. 13 Hàm lƣợng radon, thoron trong và liều chiếu của : Sự khuếch và chuyển động của radon, thoron từ đất và vật liều xây dựng đi vào không khí trong và ngoài nhà. Hàm lƣợng nhân phóng xạ ngoài nhà đối với radon và thoron gần nhƣ nhau (cỡ khoảng 10 Bq/m3 ), nhƣng trong nhà, hàm lƣợng phóng xạ trung của radon (40 Bq/m3 ) lớn hơn so với của thoron [32]. Trong nhà radon bị nhốt lại, còn thoron phân do chu kỳ ngắn. Hàm lƣợng phóng xạ tƣơng đƣơng cân bằng là kết quả của tỷ số hàm lƣợng phóng xạ (radon/thoron) và hệ số cân bằng. Hệ số cân bằng đƣợc nghĩa là tỷ số của PAEC hiện thời (the Potential Alpha Energy Concentration) của radon và con cháu của nó. Khi đó liều hiệu dụng trung hàng năm toàn cầu đối với radon và con cháu của nó là 1200 µSv/năm [32]. Liều chiếu trong do các nguồn khác từ các nhân phóng xạ trong môi trƣờng đất đƣa vào cơ thể do hít thở và ăn uống chủ yếu là do 40 K, 238 U và 232 Th có trong thức ăn và nƣớc uống. Suất liều từ 40 K có thể xác định trực tiếp và chính xác từ đo bên ngoài hàm lƣợng của nó trong cơ thể con ngƣời, suất liều trung khoảng 170 µSv/năm. Nguồn: nuclearfaq.ca. 1.2. Tỷ lệ đóng góp của các nguồn bức xạ đối với liều dân chúng
  • 23. 14 1.2. Tình hình nghiên cứu phông phóng xạ trong và ngoài nƣớc Trên thế giới Các nghiên cứu cho thấy, phông phóng xạ tự nhiên thay đổi theo từng nƣớc, từng vùng. Có khoảng 5% dân số thế giới sống ở khu vực có phông phóng xạ tự nhiên cao, thuộc các nƣớc Italia, Braxin, Pháp, Ấn Độ, Trung Quốc, Nigeria, Madagatsca.. Ở Pháp, theo tài liệu chính thức của “Tổng cục an toàn của các cơ sở hạt nhân” thuộc Bộ Công nghiệp và Bộ Môi trƣờng [6], Phông phóng xạ trung bình cho mỗi ngƣời dân trong một năm là 2,4mSv/năm. Đây là phông phóng xạ tự nhiên cho toàn nƣớc Pháp. Còn trên vùng núi cao và vùng đá hoa cƣơng (granit có chứa phóng xạ tự nhiên là Uran và Thori) thì phông phóng xạ cao hơn. Ở vùng Đông nam Ấn Độ, thuộc hai tỉnh Kerala và Tamilnaru có một mỏ monazit, trải trên một khu vực rộng 500m, dài 25km. Khoảng 70 000 ngƣời sống trên dải đất đó chịu một liều bức xạ gấp hàng trăm lần so với bình thƣờng. Nguyên nhân là monazit đó có chƣa Thori với hàm lƣợng cao tới 10-3 g/g (mức bình thƣờng vào khoảng 10-4 -10-6 g/g). Ở Braxin, tại bang Espirito Santo và Rio de Janero có một mỏ monazit, liều phóng xạ tự nhiên ở đó cao hơn mức bình thƣờng tới 400 lần. Gần 12 000 dân địa phƣơng của thành phố nhỏ Guarapari và 30 000 khách du lịch vãng lai tại khu vực đó chịu một liều phóng xạ tự nhiên cao hơn mức bình thƣờng từ 50-100 lần. Tại bang Minas Gerais, trên núi sắt (Morro do Ferro), gần Pocos de Calclas có mỏ apatit có hàm lƣợng cao của Uran và Thori tạo nên suất liều cao hơn mức bình thƣờng tới 1000 lần [6]. Tại tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc cũng có mỏ Monazit gây nên phông phóng xạ cao. Một số ngôi nhà ở Ramsar thuộc Iran, ngƣời dân nhận liều bức xạ vào cỡ 132mSv/năm. Nguyên nhân do nguồn nƣớc ở đây giàu đồng vị 226 Ra.
  • 24. 15 Tuy nhiên, cũng có nƣớc phông phóng xạ tự nhiên thấp nhƣ Anh: 1,5mSv/năm; Autralia: 1,5mSv/năm, Hà Lan: 2mSv//năm (theo số liệu năm 2006 do Hiệp hội hạt nhân quốc tế cung cấp) Ở Việt Nam Ở nƣớc ta công việc xây dựng bản đồ trƣờng bức xạ gamma hàng không trên phạm vi toàn quốc mới thực sự bắt đầu từ những năm 80 của thế kỷ trƣớc do Liên đoàn Vật lý địa chất phối hợp với chuyên gia Liên xô. Năm 1994, toàn bộ các số liệu gamma hàng không đó đƣợc tổng hợp, biên tập tạo thành bản đồ trƣờng bức xạ gamma mặt đất do TS. Nguyễn Tài Thịnh làm chủ biên, bao gồm 2 tập bản đồ [3]: - Bản đồ trƣờng phóng xạ tự nhiên Việt nam tỷ lệ 1:1.000.000 - : Nhiều vùng mật độ đo thƣa, thậm chí nhiều vùng trống (nhƣ vùng đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và ven biển Nam Trung Bộ), nên mức độ chi tiết, độ tin cậy chƣa cao. Mặt khác, bản đồ chƣa đƣợc số hoá nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản suất và nghiên cứu khoa học. Từ năm 1994 đến nay, nhiều vùng trốn . Năm 2007 Cục Địa chất v , biên tập và tổng hợp, bổ sung bản đồ bức xạ gamma tỷ lệ 1:500.000 toàn bộ các kết quả điều tra địa chất và thăm dò khoáng sản từ năm 1994 - 2005 thành bản đồ bức xạ gamma tỷ lệ 1:1.000.000 nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng của các đơn vị trong và ngoài ngành, phục vụ phát triển chung của đất nƣớc. Tỉnh Quảng Nam với chiều dài đƣờng bờ biển kéo dài khoảng 100 km, bao gồm phần bãi bồi ven biển, cũng chính là nơi chứa các sa khoáng ven biển chủ yếu nhƣ ilmenit, rutil, zircon, monazit, limonit...Đi kèm với các sa khoáng ven biển luôn có
  • 25. 16 các nguyên tố phóng xạ, chính vì vậy đã tạo ra các “dị thƣờng” phóng xạ tự nhiên dọc theo ven biển của tỉnh Quảng Nam. Cho đến thời điểm hiện tại, một số công trình nghiên cứu liên quan đến phóng xạ môi trƣờng tại tỉnh Quảng Nam gồm: - Các công trình nghiên cứu môi trƣờng đô thị: Chƣơng trình nghiên cứu môi trƣờng đô thị đƣợc Viện khoa học địa chất và khoáng sản Việt Nam tiến hành ở những năm 90 của thế kỷ trƣớc với việc khảo sát, nghiên cứu các trƣờng địa vật lý trên toàn bộ các Đô thị của Việt Nam. Trong đó, liên quan đến công tác khảo sát môi trƣờng phóng xạ gồm phƣơng pháp đo gamma môi trƣờng, phƣơng pháp đo khí phóng xạ môi trƣờng, lấy và phân tích mẫu nƣớc, mẫu rắn các chất phóng xạ. Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã tiến hành nghiên cứu môi trƣờng đô thị tại các khu đô thị Hội An và các vùng sa khoáng lân cận tại khu vực Cửa Đại, Bắc Cửa Đại [10]. - Các công trình tìm kiếm, đánh giá quặng sa khoáng titan ven biển và quặng phóng xạ uran trên địa bàn do Liên đoàn Địa chất xạ hiếm thực hiện (các công trình này đã tiến hành đo gamma mặt đất, một số điểm đo khí phóng xạ với mức độ tƣơng đối chi tiết, tƣơng đƣơng tỷ lệ nghiên cứu 1:25.000). Các kết quả nghiên cứu trên chỉ ra phông phóng xạ tự nhiên vùng sa khoáng ven biển có đặc điểm sau: Cƣờng độ gamma đạt cực đại là 259 R/h; Cƣờng độ gamma trung bình là 9,5 R/h. Phần lớn cƣờng độ gamma ở mức < 10 R/h thuộc mức thấp hơn 2 lần so với các đất đá trầm tích thông thƣờng và nhỏ hơn 4 lần so với các thành tạo là các đá magma. Các kết quả nghiên cứu tìm kiếm quặng phóng xạ uran trên địa bàn đã phát hiện một số dị thƣờng phóng xạ khá cao [10], cụ thể: - Cụm Khe Hoa - Khe Cao gần Thành Mỹ phân bố trên diện tích khoảng 120 km2 , các dị thƣờng có giá trị từ (80 ÷ 200) µR/h, đến (500 ÷ 1800) µR/h, phân bố trên các thành tạo Hệ tầng Nông Sơn và Thọ Lâm. - Cụm TaBhing (Giằng): Phân bố trên diện tích khoảng 50 km2 , dị thƣờng có giá trị (800 ÷ 1800) µR/h, nằm trong các thành tạo hệ tầng Nông Sơn tiếp xúc magma phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn.
  • 26. 17 - Cụm Hoà Phú (Hoà Vang): Phân bố trên diện tích 25 km2 , có giá trị (140 ÷ 240) µR/h, nằm trong thành tạo hệ tầng Nông Sơn. - Cụm Quế Trung (Quế Sơn): Diện tích 10 km2 , có giá trị (250 ÷ 3000) µR/h, nằm trong thành tạo hệ tầng Nông Sơn và hệ tầng A Vƣơng. - Cụm Quế Lâm (Quế Sơn): Diện tích khoảng 10 km2 , có giá trị (50 ÷ 70) µR/h, liên quan thành tạo magma phức hệ Đại Lộc. - Cụm Phƣớc Sơn (Phƣớc Sơn): Diện tích khoảng 15 km2 , có giá trị (60 ÷ 140) µR/h, nằm trong thành tạo đá biến chất hệ tầng Khâm Đức. - Diện tích Tiên Phƣớc (Tiên Phƣớc): Phân bố trên diện tích khoảng 240 km2 từ Tiên Lãnh, Tiên Hiệp, Tiên An, Tiên Lập.. có giá trị (70 ÷ 160) µR/h đến (200 ÷ 1700) µR/h, phân bố chủ yếu trong thành tạo đá biến chất của các hệ tầng Khâm Đức và hệ tầng A Vƣơng. - Cụm Hiệp Thuận - Quế An (Hiệp Đức): Diện tích 40 km2 , có giá trị (60 ÷ 180) µR/h, liên quan các thành tạo magma phức hệ Bến Giằng - Quế Sơn và đá biến chất hệ tầng A Vƣơng. Tóm lại, các tài liệu đã có về phóng xạ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhìn chung chủ yếu là số liệu đo gamma bề mặt nhằm mục đích nghiên cứu thăm dò các khoáng vật trong sa khoáng vùng ven biển và quặng phóng xạ uran vùng phía Tây của tỉnh. Độ tin cậy của các số liệu không cao để có thể làm cơ sở dữ liệu để đánh giá liều dân chúng gây ra bởi trƣờng phóng xạ tự nhiên cần phải phân tích mẫu đất và nồng độ Radon trong không khí. 1.3. Tác động phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời Các chất phóng xạ ở dạng khí, lỏng hoặc rắn có thể tác động tới con ngƣời bằng nhiều cách khác nhau. Các chất phóng xạ tự nhiên phát ra các tia bức xạ. Các tia bức xạ có thể chiếu vào con ngƣời từ bên ngoài cơ thể, gây liều chiếu ngoài. Các chất phóng xạ này cũng có thể xậm nhập vào bên trong cơ thể con ngƣời qua đƣờng hô hấp, ăn uống hoặc khi tiếp xúc với các vết xây sát trên cơ thể. Từ bên trong cơ thể, các chất phóng xạ này phát ra các tia bức xạ tạo nên liều chiếu trong, chính liều
  • 27. 18 chiều trong này gây nên những tác động rất lớn tới cơ thể ngƣời. Mức độ tác động của bức xạ lên cơ thể phụ thuộc rất nhiều vào hàm lƣợng bức xạ, loại bức xạ, điều kiện chiếu xạ, tình trạng cụ thể của cơ chế bị chiếu xạ. Đóng góp lớn nhất vào liều chiếu phải kể đến nhân phóng xạ radon và các con cháu của nó. Tổ chức UNSCEAR (United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation) năm 2000 đã thống kê và cho thấy đóng góp của radon vào liều chiếu bức xạ cho con ngƣời gây bởi các bức xạ tự nhiên lên tới 50%. Chính vì thế radon có thể đƣợc xem nhƣ là một nguồn phóng xạ tự nhiên có ảnh hƣởng lớn nhất đến sức khỏe của con ngƣời [5]. 1.4. Một số đặc điểm khu vực nghiên cứu 1.4.1. Huyện Tiên Phƣớc Vị trí địa lý: Tiên Phƣớc là một huyện trung du phía tây của tỉnh Quảng Nam. Về hành chính, huyện gồm 15 xã và thị trấn. Phía tây giáp huyện Bắc Trà My, phía đông giáp huyện Phú Ninh, phía nam giáp huyện Núi Thành, phía bắc giáp huyện Hiệp Đức. Diện tích tự nhiên của Tiên Phƣớc là 45.322 ha (2001). Hình 1.3. Bản đồ hành chính huyện Tiên phƣớc Địa hình: có đặc trƣng phức tạp, đa dạng, ruộng đồng phân tán, nhỏ hẹp, có thể chia thành 03 vùng. Vùng núi cao nằm chủ yếu về phía Tây và Tây Nam của huyện thuộc lãnh thổ các xã Tiên Hiệp, Tiên Ngọc, Tiên Lãnh. Độ cao đổ từ Tây Nam sang Đông Bắc thấp dần, độ cao trung bình từ + 200 m đến + 500 m với các
  • 28. 19 đỉnh cao nhƣ: Hòn Che (+ 1.000 m), núi Hà Nội (+1.003 m), Da Cao (+ 670 m) thuộc xã Tiên Lãnh, núi Bằng Lim (+ 683 m) thuộc xã Tiên Ngọc. Vùng đồi gò chuyển tiếp giữa địa hình núi cao với địa hình bậc thang, có độ cao trung bình từ +100 m đến +180 m, phần lớn là đồi hình bát úp, đỉnh nhọn nhấp nhô lƣợn sóng. Vùng bậc thang, do cấu tạo phức tạp của địa hình núi cao và đồi gò nên hình thành những vùng đất bậc thang nối tiếp phân tán nhỏ hẹp từ Tây sang Đông Bắc. Khí hậu: Tiên Phƣớc là một huyện trung du nên khí hậu trong vùng tƣơng đối khắc nghiệt, nhiều hạn hán, thiên tai. Khí hậu của Tiên Phƣớc mang đặc trƣng của vùng khí hậu nhiệt đới - gió mùa, lại có đặc điểm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nên mùa mƣa thƣờng đến sớm hơn vùng đồng bằng, các tháng 7, 8, 9 thƣờng có những trận mƣa giông, mƣa núi. Ngƣợc lại, kết thúc khí hậu ẩm lạnh chậm hơn so với vùng đồng bằng, vào tháng Giêng, tháng 2 năm sau. Nhiệt độ bình quân năm 250 C, cao nhất 400 C, thấp nhất 180 C. Tháng có nhiệt độ cao nhất vào tháng 5, tháng 6. Lƣợng mƣa trung bình năm 2.200 - 2.600 mm, số ngày mƣa trong năm 120-140 ngày. Lƣợng bốc hơi trung bình năm 800-1.000 mm, tháng bốc hơi cao nhất tháng 6 đến tháng 8, tháng bốc hơi ít nhất tháng 12. Độ ẩm bình quân năm 84,4%, độ ẩm thấp nhất 61,6%. Gió mùa thịnh hành về mùa Đông theo hƣớng Tây Bắc - Bắc. Gió thịnh hành về mùa Hạ theo hƣớng Tây Nam - Nam. Sƣơng mù thƣờng xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 12 hàng năm. Dân số: Dân số Tiên Phƣớc 75.001 ngƣời (16.258 hộ), phân bố trên địa bàn 14 xã và 1 thị trấn, trong đó có 124 khẩu đồng bào dân tộc thiểu số (KOR) sống ở 02 xã Tiên An , Tiên Lập. Mật độ dân số bình quân 165 ngƣời/km2 , phân bố không đồng đều. Tốc độ tăng dân số 1,5%, thấp hơn mức bình quân của tỉnh. Tổng số lao động toàn huyện 34.030 ngƣời, chiếm 45% dân số, cơ cấu lao động tập trung chủ yếu vào sản xuất Nông nghiệp, chiếm 85% số hộ, Tiểu thủ công nghiệp 8,5%, Dịch vụ 4,7% và các ngành quản lý 1,8%.
  • 29. 20 Khoáng sản chứa đồng vị phóng xạ: huyện Tiên Phƣớc là một trong những khu vực có các vùng tụ khoáng graphit với trữ lƣợng lớn và tập trung chủ yếu ở xã Tiên An. Theo kết quả tìm kiếm thăm dò, đánh giá của Liên đoàn Địa chất Xạ-Hiếm (1983) đã dự tính tài nguyên urani trong graphit ở phân khu trung tâm Tiên An. Đặc trƣng của khu tụ khoáng Tiên An là urani phân tán mịn trong graphit ở dạng pitchblenđ, và ở dạng vanađat urani (khoáng vật urani thứ sinh) và metauranocircit. Kết quả cũng cho thấy, ngoài urani trong các thân quặng graphit công nghiệp, các loại đá cấu thành nên “tầng sản phẩm graphit” đều chứa urani cao hơn trị số Clarke từ 15 đến 25 lần và đã tính đƣợc tiềm năng urani trong tầng sản phẩm với hàm lƣợng trung bình là 0,0115 % U3O8. Tuy nhiên, nếu lấy hàm lƣợng công nghiệp ≥ 0,05 % U3O8 thì tài nguyên U3O8 trong tầng sản phẩm không đáng kể. Quy mô trữ lƣợng mỏ graphit: khoảng 169.500 tấn [12]. 1.4.2. Huyện Núi Thành Vị trí địa lý: Núi Thành là huyện nằm phía Nam của tỉnh Quảng Nam. Phía bắc giáp thành phố Tam Kỳ, phía nam giáp huyện Bình Sơn và huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi, phía Tây giáp huyện Nam Trà My, phía đông giáp Biển Đông. Huyện có đƣờng bờ biển dài 37 km. Hình 1.4. Bản đồ hành chính huyện Núi Thành Địa hình: Núi Thành là huyện đồng bằng cực Nam của tỉnh Quảng Nam với địa hình nghiên từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Bằng đƣờng bộ đi theo hƣớng Đông Tây từ các xã ven biển lên các xã vùng núi phía Tây ta có thể dễ dàng nhận ra sự thay đổi này. Nhìn tổng thể Núi Thành có các dạng địa hình sau:
  • 30. 21 Trung du và miền núi: phân bố ở các xã Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, một phần xã Tam Nghĩa và Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc. Phía cực tây có nhiều núi cao, nơi cao nhất là núi Hú, Tam Trà 1.132 m. Đồng bằng: phân bố ở các xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hiệp, thị trấn Núi Thành, và xã Tam Nghĩa. Vùng này địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có một số đồi gò có độ dốc nhỏ. Nơi cao nhất là 69 m so với mặt biển. Dải ven biển: gồm các xã Tam Tiến, Tam Hòa, Tam Giang, Tam Hải, Tam Quang và một phần xã Tam Nghĩa. Vùng này địa hình bằng và thấp, có nhiều cồn cát ổn định; một phần đồng bằng do các sông ngòi bồi đắp trên nền cát biển. Vùng này nằm về phía đông của sông Trƣờng Giang. Đất cát chiếm diện tích lớn nhất trong thành phần thổ nhƣỡng của khu vực này. Vùng này có nhiều đầm phá. Khí hậu: Huyện Núi Thành nằm phía đông dãy Trƣờng Sơn và phía nam đèo Hải Vân, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Nhiệt độ trung bình hằng năm 25,7 °C, nhiệt độ cao từ tháng 4 đến tháng 8, nhiệt độ thấp từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12. Lƣợng mƣa trung bình trong năm là 2.531,5 mm. Huyện Núi Thành chịu sự chi phối của gió tây nam và gió đông nam hoạt động từ tháng 3 đến tháng 7, gió đông bắc hoạt động từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau. Hằng năm thƣờng xuất hiện từ 8 đến 10 cơn bão ảnh hƣởng đến huyện. Bão thƣờng xuất hiện từ tháng 8 đến tháng 11 kết hợp với mƣa lớn gây ra lũ lụt. Dân số: Tính đến ngày 01 tháng 04 năm 2009, dân số của Núi Thành đạt 142.020 ngƣời, trong đó nam giới chiếm 48,6%, nữ giới chiếm 51,8%. Ngƣời Kinh chiếm đại bộ phận dân số (98%), phần còn lại là ngƣời Kor với dân số khoảng 1.085 ngƣời sống chủ yếu tại các thôn 4, 6 và 8 của xã Tam Trà. Tổng số hộ dân trong toàn huyện là 34.280 hộ, trung bình mỗi hộ có 4,2 ngƣời, một tỷ lệ thấp so với các địa
  • 31. 22 phƣơng trong cả nƣớc. Đa phần dân cƣ sống tại các xã đồng bằng ven biển, các xã vùng núi có diện tích lớn nhƣng dân cƣ thƣa thớt. Khoáng sản chứa đồng vị phóng xạ: huyện Núi Thành là nơi tập trung nhiều các tụ khoáng Titan nhƣ: tụ khoáng Titan xã Tam Hiệp, Tam nghĩa, Tam Hải các tụ khoáng này nằm trong hệ thống cồn cát nguồn gốc biển – gió tuổi holocen (mvQ42- 3 ). Quá trình tạo thành cát quặng titan có thể diễn ra theo trình tự nhƣ sau: biển tiến Holocen trung  phá hủy vỏ phong hóa  biển gia công lại  tái tích tụ lại quặng titan. Nhƣ vậy một trong những nguồn cung cấp quặng sa khoáng cho các tụ khoáng này chính là đá cát kết quặng titan trong lớp vỏ phong hóa Fe-Mn lục địa có mặt trong vùng này. Hiện nay ngoài một số đơn vị đƣợc UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác titan với mục đích tận thu khoáng sản còn có rất nhiều địa điểm nhƣ khu vực Cửa Lở thuộc thôn 4 có rất nhiều ngƣời dân tự ý đi khai thác titan nổi ven bờ sông Trƣờng Giang. Do lợi nhuận trƣớc mắt từ nguồn “vàng đen” này nên cả doanh nghiệp khai thác lẫn ngƣời dân địa phƣơng với dụng cụ thô sơ đến khai thác, đào lên hàng trăm hố lớn nhỏ dẫn đến nguồn nƣớc ngầm ở đây bị ô nhiễm nghiêm trọng, rừng dƣơng bị tàn phá ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng, có thể gây phát tán phóng xạ… đã đƣợc dƣ luận và báo chí phản ánh [12]. Việc khảo sát quan trắc, đánh giá phóng xạ môi trƣờng ảnh hƣởng tới con ngƣời tại khu vực huyện Tiên Phƣớc, huyện Núi Thành là việc làm cần thiết và nên cập nhật để có các cảnh báo kịp thời cho nhân dân sinh sống trên địa bàn, các thông số cần khảo sát là: - Suất liều bức xạ gamma trong không khí. - Nồng độ phóng xạ Radon trong không khí. - Nồng độ phóng xạ của các đồng vị phát gamma trong đất
  • 32. 23 Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân phóng xạ trong môi trƣờng không khí, đất các xã trong hai huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu - Xác định các nhân phóng xạ trong đất, không khí. - Đánh giá liều chiếu đối với con ngƣời do các nhân phóng xạ gây ra và khả năng ảnh hƣởng của chúng. 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Xây dựng cơ sở dữ liệu phông phóng xạ một khu vực nào đó trong điều kiện kinh phí có hạn, cũng nhƣ thời gian thực hiện không đƣợc liên tục, nên thƣờng phải kế thừa các số liệu đã có trong các nghiên cứu trƣớc, đồng thời bổ sung các số liệu còn thiếu cho đầy đủ theo mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu trƣớc vì với mục đích khác nhau, các phƣơng pháp đo đạc thu thập số liệu thƣờng không đƣợc chuẩn hóa, mức độ tin cậy khác nhau, nên không thể sử dụng ngay bộ số liệu đã có cho mục đích lâu dài là đánh giá liều dân chúng trong khu vực nghiên cứu. Vì vậy, trong nghiên cứu này, các số liệu thu thập đƣợc từ các nghiên cứu trƣớc cần phải đƣợc chuẩn hóa và kiểm định lại bằng các phép đo đạc mới, đồng thời đo đạc bổ sung thêm các số liệu ở những khu vực thiếu về suất liều gamma, cùng nhƣ thu thập các mẫu môi trƣờng để phân tích hàm lƣợng các nguyên tố phóng xạ cho mục đích đánh giá liều dân chúng. Để kiểm định các kết quả đo, cũng nhƣ đo đạc bổ sung thêm các số liệu, các phƣơng pháp đo đạc sau đã đƣợc thực hiện: 2.2.1. Phƣơng pháp đo suất liều hấp thụ gamma môi trƣờng Sử dụng các thiết bị đo suất liều bức xạ tức thời để đánh giá phông phóng xạ môi trƣờng và khả năng chiếu xạ tiềm tàng cho dân chúng. Sơ đồ vị trí đo mẫu đƣợc mô tả dƣới dạng bản đồ hình 2.9 các bƣớc tiến hành đo nhƣ sau:
  • 33. 24 + Lập lộ trình đo suất liều tƣơng đƣơng, nhƣ lựa chọn vị trí các điểm đo, dùng GPS định vị vệ tinh toàn cầu để xác định toạ độ các điểm đo. + Tiến hành đo tại các điểm đã lựa chọn. + Sử dụng máy đo suất liều gamma G-M, đo từ 5 đến 10 giá trị tại một điểm đo rồi lấy trung bình. 2.2.2. Phƣơng pháp đo nồng độ khí Radon + Máy đo AlphaGuard PQ2000 PRO: Là máy đo đa năng sử dụng buồng ion hóa, có thể cho thông tin về nồng độ Rn, áp suất , nhiệt độ và độ ẩm. Thiết bị có thể nối với bộ xử lý số liệu và phần mềm máy tính để có thể điều hành online từ xa đo nồng độ Rn ngoài trời. Hình 2.1. Máy đo AlphaGuard PQ2000 PRO + Đo tích lũy hàm lƣợng radon dùng detector vết hạt nhân. Để đo hàm lƣợng khí radon trong không khí, phƣơng pháp đo thụ động (passive) sử dụng detector vết hạt nhân LR-115 loại 2 đặt trong cấu hình đo loại hộp 3x3cm (Hình 2.2). Sau thời gian đo 3 tháng tại thực địa, các detector vết hạt nhân đƣợc thu thập đƣa về phòng thí nghiệm và đƣợc sử lý hóa học (tẩm thực hóa học) trong NaOH 10% ở nhiệt độ 60o C, thời gian tẩm thực là 110 phút (Hình 2.3). Sau đó các vết của hạt alpha trên detector vết dạt nhân đƣợc đếm tự động bằng máy đếm vết tự đồng bằng phƣơng pháp tia lửa điện theo sơ đồ nguyên lý hình 2.4.Vị trí đo mẫu hình 2.9.
  • 34. 25 Hàm lƣợng radon trong môi trƣờng không khí đƣợc tính theo công thức sau: hk DC DET Rn . (6) Trong đó: - CRn: hàm lƣợng Rn (Bq.m-3 ); - DDET: mật độ vết đếm bằng tia lửa điện (counts.cm-2 ) - h: thời gian chiếu detector vết trong không khí (h) ; - k: Hiệu suất ghi của phƣơng pháp, bằng 6.75.10-4 (counts.cm-2 )/(Bq.m-3 ).h Có thể khẳng định chắc chắn rằng detector vết hạt nhân - SSNTD là công cụ ghi đo radon hiệu quả, giá thành rẻ và có khả năng triển khai đồng thời tại nhiều vị trí, rất phù hợp với hoàn cảnh nƣớc ta hiện vẫn đang thiếu thốn để đầu tƣ các thiết bị đắt tiền. Quy trình của phƣơng pháp gồm 3 giai đoạn chính: phơi chiếu SSNTD trong Rn môi trƣờng; tẩm thực; đếm vết và xử lý kết quả. Tóm tắt quy trình đo Radon bằng SSNTD nhƣ sau: Hình 2.2. Buồng đo 3x3: (a) chƣa có phim; (b) đã đặt phim
  • 35. 26 Hình 2.3. Thiết bị tẩm thực: 1- máy ổn nhiệt HAAKE-D8; 2- buồng nƣớc; 3- khay đặt phim, chứa dung dịch tẩm thực; 4- hộp mica. Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý của phƣơng pháp đếm tia lửa điện. 2.2.3. Phƣơng pháp xác định các nhân phóng xạ trong mẫu đất a/ Dụng cụ lấy mẫu và phƣơng pháp lấy mẫu. Bộ dụng cụ lấy mẫu đất gồm 4 dụng cụ (hình 2.5): 1. Thìa lấy mẫu. Thông số: chiều dài 38cm, chất liệu thép không gỉ. 2. Thìa xúc mẫu. Thông số: chiều dài 28cm, chất liệu thép không gỉ.
  • 36. 27 3. Ống lấy mẫu đất (Core lấy mẫu), kí hiệu AMS # 417.03. Thông số: đƣờng kính 5cm (2inch), chiều sâu tối đa 30cm, chiều dài tay cầm 46cm (18inch), chất liệu thép không gỉ. 4. Chậu trộn mẫu. Thông số: đƣờng kính 33cm, chất liệu thép không gỉ. Hình 2.5. Bộ lấy mẫu đất chuẩn. Phương pháp lấy mẫu - Trên vùng đất đã chọn, việc lấy mẫu đƣợc tiến hành tại các đỉnh và tâm của hình vuông cạnh 1m (Hình 2.6). - Dùng ống lấy mẫu bằng thép không rỉ, 50mm, thu góp 05 mẫu đất tại các điểm có đánh dấu ( ) nhƣ chỉ ra trên Hình 2.6. - Độ sâu lấy mẫu: 20 cm - Lƣợng đất từ 05 ống lấy mẫu của mỗi vị trí đƣợc dồn lại, trộn đều, rút gọn để lấy ra một lƣợng cần thiết (khoảng 1,5-2 kg), bao gói đem về phòng thí nghiệm. Hình 2.6. Bố trí các điểm lấy mẫu đất
  • 37. 28 - Nhặt rễ cây và gạch đá (nếu có). - Nghiền nhỏ đất tối đa, kích thƣớc to nhất cũng phải < 1cm, vừa nghiền vừa nhặt rễ cây và vụn sỏi đá (nếu còn). - Trộn mẫu: Theo phƣơng pháp vành khuyên và hình nón, cụ thể nhƣ sau: Đất sau khi nghiền nhỏ đƣợc tản đều thành lớp dày cỡ 1cm trên tấm nilon theo hình vành khuyên. Sau đó xúc đất đổ vào đống hình nón ở tâm. Dùng xẻng xúc lấy từng phần nhỏ từ phía trong của hình vành khuyên và cứ thế chuyển dần theo vòng tròn cho tới khi toàn bộ vật liệu mẫu không đổ đƣợc lên đỉnh của hình nón nữa mới thôi. Sau đó dùng tấm gỗ quay gạt hình nón để làm thành một hình đĩa, rồi lại đổ hình đĩa trở lại thành hình vành khuyên - thao tác đó cứ lặp đi lặp lại cho đến khi có đƣợc hỗn hợp mẫu đồng nhất mới thôi (khoảng 7 lần). - Rút gọn mẫu: Theo phƣơng pháp chia tƣ (Hình 2.7). Sau khi đảo trộn mẫu theo phƣơng pháp hình vành khuyên và hình nón xong thì mẫu đƣợc rải ra thành một hình vuông hoặc đĩa bằng phẳng có chiều dày nhƣ nhau, cỡ 1cm. Chia mẫu theo 2 đƣờng chéo hoặc đƣờng kính vuông góc với nhau. Hai phần đối đỉnh gạt bỏ đi, còn 2 phần đối đỉnh kia lại trộn đều với nhau rồi lặp lại quá trình nhƣ trên cho đến khi khối lƣợng mẫu còn lại khoảng 1,5-2 kg thì đóng gói bằng túi polyethylene 2 lớp để chuyển về phòng thí nghiệm. Hình 2.7. Qui tắc rút gọn mẫu 1 2 3 4
  • 38. 29 - Cho phiếu ghi mẫu vào rồi buộc miệng túi. Phiếu ghi mẫu cần ghi rõ: Địa điểm lấy mẫu, số vị trí, độ sâu lấy mẫu, trọng lƣợng tƣơi, ngày tháng năm lấy mẫu, thời tiết, ngƣời lấy mẫu. Thông tin chi tiết hơn đƣợc điền vào tờ Protocol lấy mẫu riêng cho từng vị trí. Với mục tiêu là thiết lập cơ sở dữ liệu phông phóng xạ tự nhiên bao gồm các lớp: gamma tổng, hàm lƣợng các đồng vị U (Ra), Th, K, Rn (tự nhiên) trong các đối tƣợng môi trƣờng (đất, không khí) trên toàn huyện nhằm tiến tới đánh giá liều dân chúng các vị trí lấy mẫu và tập trung ở những vùng có mật độ dân cƣ cao. Vị trí lấy mẫu thể hiện trên hình 2.9. b/ Quy trình xử lý mẫu Trong thí nghiệm, các mẫu đất đƣợc sấy khô tự nhiên trong không khí, sau đó đƣợc sấy khô qua đêm ở nhiệt độ 105o C. Các mẫu đất đƣợc nghiền nhỏ và dùng rây có đƣờng kính lỗ 1mm để loại bỏ những rễ cây hoặc sỏi đá có trong mẫu, 500 gam mẫu đất đƣợc đƣa vào hộp đo và nhốt kỹ để đạt cân bằng phóng xạ giữa 226 Ra và con cháu của nó trong dãy uran trong mẫu, xem hình 1, 2, 3 phần phụ lục về chuỗi phân rã 235 U, 238 U, 232 Th. Độ phóng xạ gamma trong mẫu đƣợc đo bằng hệ phổ kế gamma phông thấp sử dụng detector germanium siêu tinh khiết (HPGe). Độ phóng xạ của 226 Ra đƣợc tính toán dựa trên độ phóng xạ của con cháu của Ra là 214 Pb (vạch phổ 295,2 và 351,9 keV) và 214 Bi (vạch phổ 609,3 keV); còn hoạt độ phóng xạ của thorium đƣợc tính toán trên cơ sở hoạt độ phóng xạ của 212 Pb (vạch phổ 238,6 keV), 208 Tl (vạch phổ 583,2 keV và 228 Ac (vạch phổ 338,3 và 911,1 keV). Độ phóng xạ của 40 K đƣơc tính toán trực tiếp từ vạch phổ 1461 keV. Tất cả các mẫu đất đƣợc phân tích tại phòng thí nghiệm Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân. Hộp đựng mẫu đo đƣợc sử dụng gồm 2 loại cấu hình khác nhau: Hộp nhỏ hình trụ có đƣờng kính 6,7cm cao 4cm; Hộp to hình trụ có đƣờng kính 10,3cm cao 6,7cm. Tùy thuộc vào hàm lƣợng các nguyên tố phóng xạ trong mẫu ở các khu vực nghiên cứu mà có thể sử dụng một trong hai loại hộp đựng mẫu trên.
  • 39. 30 c/ Thiết bị và phƣơng pháp đo Sử dụng hệ phân tích - Phổ kế Gamma HP-Ge siêu tinh khiết với các tham số sau: Đầu dò Hp-Ge GMX đƣờng kính 59,5 mm chiều dài 72,6 mm có độ phân dải năng lƣợng và hiệu suất ghi tƣơng đối tại đỉnh phổ có năng lƣợng 1332keV tƣơng ứng là 2,0keV và 35%. Buồng chì phông thấp hình trụ có đƣờng kính trong và ngoài tƣơng ứng 28 cm và 50,4 cm đƣợc chế tạo gồm một lớp thép ở ngoài cùng có bề dày 1 cm, một lớp chì có bề dày 10 cm và một lớp lót bằng đồng trong cùng có bề dày 0,2 cm (hình 2.8). Bộ khuếch đại phổ DART EG&G ORTEC tƣơng thích với tiền khuyếch đại có hệ số khuyếch đại điều chỉnh đƣợc từ 3 đến 1000 lần bƣớc điều chỉnh 1/4000. Hằng số thời gian tạo dạng xung có thể lựa chọn 1 hoặc 6 s. Bộ thu thập số liệu phổ MCA DART EG&G ORTEC có 8000 kênh có thể chứa 2 tỷ số đếm mỗi kênh. Sử dụng phần mềm GammaVision phiên bản 5.3 đƣợc cài đặt bên trong máy tính cho phép thu thập và xử lý số liệu một cách tự động. Sử dụng các vạch phổ gamma đặc trƣng của các đồng vị phóng xạ có trong mẫu để xác định hàm lƣợng của chúng thông qua việc so sánh với mẫu chuẩn Thời gian đo mỗi mẫu đƣợc lựa chọn sao cho đảm bảo đƣợc sai số thống kê. Hình 2.8. Hệ detector Hp-Ge và buồng chì
  • 40. 31 Hình 2.9. Bản đồ vị trí lấy mẫu huyện Tiên Phƣớc và huyện Núi Thành 2.3. Phƣơng pháp tính toán liều 2.3.1. Liều bức xạ từ các đồng vị phóng xạ 226 Ra, 232 Th và 40 K trong mẫu đất Sau khi đo mẫu tính đƣợc hoạt độ phóng xạ riêng (SAs) của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K. Từ hoạt độ phóng xạ của mẫu, các tham số sau sẽ đƣợc tính toán: Suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADRs), liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm của dân
  • 41. 32 chúng (OAED), liều hiệu dụng trong nhà hàng năm của dân chúng (IAED) và tổng liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng (TAED). Để chỉ ra các xã có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn nhiều so với giá trị trung bình ngƣời ta sử dụng đại lƣợng RDi cho các huyện: RDi = (SAi-SAav)/SDT (7) Trong đó: - SAi là hoạt độ riêng của các đồng vị của xã thứ i, - SAav là hoạt độ phóng xạ riêng trung bình trên toàn huyện của các đồng vị. - SDT là độ lệch chuẩn của hoạt độ. Khi giá trị tuyệt đối của RDi lớn hơn 1 điều đó có nghĩa là giá trị hoạt độ riêng của các đồng vị khác nhiều so với giá trị trung bình (giới hạn khoảng tin cậy của các giá trị hớn hơn hay giá trị nhỏ hơn so với giá trị trung bình là lớn hơn 68%) [21]. a) Tính toán suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét đóng góp bởi các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K. Suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADR-nGy h-1 ) đƣợc tính toán từ hoạt độ phóng xạ của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K của đất bề mặt theo công thức sau: OADR = SARa x FRa +SATh x FTh + SAK x FK (8) Trong đó: - SARa, SATh, SAK là hoạt độ phóng xạ riêng của đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K - FRa, FTh, FK là hệ số chuyển đổi liều của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K tƣơng ứng, đƣợc đƣa ra từ tính toán bằng lý thuyết và thực nghiệm. Trong các công bố trƣớc đây, các giá trị này đƣợc chọn tƣơng ứng là: 0,4368 nGy h-1 /Bq kg-1 , 0,5993 nGy h-1 /Bq kg-1 và 0,0417 nGy h-1 /Bq kg-1 tƣơng ứng với các đồng vị trên [28]. b) Tính toán liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đƣợc tính toán trên cơ sở liều hấp thụ đƣợc tính từ hoạt độ phóng xạ của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K trong các mẫu đất
  • 42. 33 bề mặt, tỷ số trong và ngoài nhà, hệ số chuyển đổi từ liều hấp thụ, hệ số cƣ ngụ ngoài trời và hệ số cƣ ngụ trong nhà [28,33]. Liều hiệu dụng hàng năm trong và ngoài nhà ở Việt nam đƣợc tính toán nhƣ sau [20]: Ngoài trời: OAED (mSv) = OADR x 8760 h x CF x OF (9) Trong đó: OADR là suất liều hấp thu (nGy h-1 ) CF là hệ số chuyển đổi từ liều hấp thụ bằng 0,7 Sv Gy-1 OF là hệ số cƣ trú ngoài trời bằng 0,2. Trong nhà: IAED (mSv) = OADR x Fi-o x 8760 h x CF x IF (10) Trong đó: Fi-o là hệ số trong và ngoài nhà bằng1,4 [29]. IF là hệ số cƣ ngụ trong nhà bằng 0,8 Và liều hiệu dụng tổng cộng là: TAED = OAED + IAED (11) 2.3.2. Liều chiếu do Radon Để xác định liều chiếu do radon và con cháu radon gây ra, ngƣời ta phải đo nồng độ radon trong môi trƣờng và xác định hệ số cân bằng (F) giữa radon và “con cháu” của radon do xác định nồng độ con cháu của radon là khó hơn so với xác định nồng độ radon. Hệ số cân bằng (F) phụ thuộc vào các tham số môi trƣờng, nhƣ nhiệt độ, độ ẩm, khả năng thông gió…, vì vậy, F có giá trị khá rộng từ 0,2-0,7 [27]. Đối với những nƣớc chƣa có điều kiện xác định hệ số cân bằng F thì giá trị F=0,4 đối với trong nhà và ngoài nhà F=0,6 đã đƣợc UNSCEAR 2000 khuyến cáo sử dụng để xác định liều chiếu gây ra đối với dân chúng [21,3]. Liều hiệu dụng hàng năm trong và ngoài nhà do Radon đƣợc tính toán nhƣ sau: Ngoài trời: OAED (mSv) = CRn x F x DCF x 8760 h x OF (12) Trong đó: - CRn (Bq.m-3 ) là nồng độ radon trong không khí - F là hệ số cân bằng của radon và “con cháu” của radon (F = 0,6) - DCF là hệ số chuyển đổi từ nồng độ ra liều chiếu của radon. Theo UNSCEAR, hệ số DCF đƣợc chọn là 9nSv.(Bq.m-3 .h)-1
  • 43. 34 - OF là hệ số cƣ trú ngoài trời bằng 0,2 Trong nhà: IAED (mSv) = CRn x F x DCF x 8760 h x IF (13) Trong đó: - CRn (Bq.m-3 ) là nồng độ radon trong không khí - F là hệ số cân bằng của radon và “con cháu” của radon (F = 0,4) - DCF là hệ số chuyển đổi từ nồng độ ra liều chiếu của radon. Theo UNSCEAR, hệ số DCF đƣợc chọn là 9nSv.(Bq.m-3 .h)-1 - IF là hệ số cƣ trú ngoài trời bằng 0,8. Và liều hiệu dụng tổng cộng là: TAED = OAED + IAED (14) 2.4. Phƣơng pháp đánh giá khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ môi trƣờng đối với con ngƣời. - Dựa vào kết quả đo đạc, liều dân chúng của khu vực nghiên cứu sẽ đƣợc tính toán, từ đó so sánh với liều dân chúng trung bình trong cả nƣớc và thế giới cũng nhƣ so sánh với các tiêu chuẩn đã có. - Đối với Radon tập trung vào những nơi có dị thƣờng phóng xạ để đánh giá liều radon gây ra đối với con ngƣời, đặc biệt chú ý đến liều chiếu ở trong nhà. Đồng thời so sánh hàm lƣợng radon ở những nơi có dị thƣờng phóng xạ với các tiêu chuẩn trong nƣớc và trên thế giới.
  • 44. 35 Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả khảo sát phông phóng xạ tại hai huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành 3.1.1. Phông phóng xạ tại huyện Tiên Phƣớc 3.1.1.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K Trong huyện Tiên Phƣớc, luận văn đã tiến hành khảo sát và thu thập đƣợc 30 mẫu. Hoạt độ phóng xạ của 226 Ra, 232 Th và 40 K trong 30 mẫu lấy trên địa bàn huyện Tiên Phƣớc đƣợc trình bày trong cột (5),(7),(9) của bảng 1 phần phụ lục. Giá trị hoạt độ trung bình của các đồng vị trên tƣơng ứng là 109,17 Bq/kg (với khoảng giá trị là 8,69 – 1934,76 Bq/kg) đối với 226 Ra; 68,70 Bq/kg (với khoảng giá trị là 14,56 – 173,40 Bq/kg) đối với đồng vị 232 Th và 381,08Bq/kg (với khoảng giá trị là 84,00– 732,10 Bq/kg) đối với đồng vị 40 K. Dải phân bố hoạt độ 226 Ra, 232 Th và 40 K thể hiện trên hình 3.1. Theo công thức (7) đƣợc trình bày trong chƣơng 2 chỉ ra các xã có hoạt độ các đồng vị phóng xạ cao là: + Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 226 Ra cao là xã Tiên An + Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 232 Th cao là xã Tiên Ngọc, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Cẩm, Tiên Phong, Tiên An + Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 40 K cao là xã Tiên Lập, Tiên Thọ, Tiên Ngọc, Tiên Phong, Tiên An Nhƣ vậy, điểm có cả ba giá trị hoạt độ các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K cao là xã Tiên An là khu vực có chứa mỏ quặng phóng xạ nằm trong graphit.
  • 45. 36 (a) (b) (c) Hình 3.1. Giản đồ hoạt độ 226 Ra-(a), 232 Th-(b), 40 K-(c) trong mẫu đất huyện Tiên Phƣớc 0 2 4 6 8 10 TầnSuất Hoạt độ Ra-226, Bq/kg Giản đồ hoạt độ Ra-226 huyện Tiên Phƣớc TBTG = 35 0 1 2 3 4 5 6 7 TầnSuất Hoạt độTh-232, Bq/kg Giản đồ hoạt độ Th-232 huyện Tiên Phƣớc TBTG =30 0 1 2 3 4 5 6 TầnSuất Hoạt độ K-40, Bq/kg Giản đồ hoạt độ K-40 huyện Tiên Phƣớc TBTG=400
  • 46. 37 Dƣới góc độ nghiên cứu khoa học và đánh giá chi tiết hơn, một câu hỏi đƣợc đặt ra là trên hình 3.1 sự phân bố các giá trị đo không đƣợc tập trung cao xung quanh giá trị trung bình mà dƣờng nhƣ tách thành hai đỉnh. Câu hỏi này cần đƣợc lý giải thông qua phân tích thống kê bộ số liệu thu đƣợc, do số trong khu vực nghiên cứu có điểm dị thƣờng nền giản đồ tần suất chỉ có dáng của phân bố chuẩn (theo phân bố Gauss). Giá trị hoạt độ trung bình của 226 Ra là cao gấp khoảng 3 lần so với giá trị trung bình của thế giới, 232 Th cao gấp 2,2 lần đối với 40 K thấp hơn 1,1 lần (Giá trị trung bình hoạt độ 226 Ra, 232 Th, 40 K tƣơng ứng của thế giới là 35Bq/kg, 30Bq/kg, 400Bq/kg bảng 9 phần phụ lục) [21]. 3.1.1.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226 Ra, 232 Th và 40 K Từ hoạt độ phóng xạ của mẫu, các tham số sau sẽ đƣợc tính toán: Suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADRs) hình 3.2 (a), liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm của dân chúng (OAED), liều hiệu dụng trong nhà hàng năm của dân chúng (IAED) và tổng liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng (TAED) theo công thức (8), (9), (10), (11). Đƣợc trình bày trong cột (9), (10), (11), (12) của bảng 2 phần phụ lục và dải phân bố hình 3.3. (a)-Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m (OADR) tính từ nhân phóng xạ trong đất 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TầnSuất Suất liều (OADR), µSv/h Giản đồ suất liều hấp thụ độ cao 1m huyện Tiên Phƣớc
  • 47. 38 (b)- Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m đo bằng máy cầm tay Hình 3.2. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Tiên Phƣớc So sánh dải phân bố giữa giá trị suất liều hấp thụ gamma trung bình trong không khí huyện Tiên Phƣớc do đo đạc trực tiếp tập trung trong khoảng (0,09-0,13 µSv/h) và giá trị tính toán là (0,06-0,08 µSv/h), tỷ lệ sai khác giữa do tính toán và do đo trực tiếp là do kết quả đo còn bị ảnh hƣởng của tia vũ trụ nên số liệu cao hơn. (a) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 0,09-0,11 0,11-0,13 0,13-0,15 0,15-0,17 0,51-0,53 0,55-0,57 0,57-0,59 TầnSuất Suất liều µSv/h Giản đồ suất liều suất liều hấp thụ ở độ cao 1m huyện Tiên Phƣớc 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0,01-0,04 0,04-0,07 0,07-0,1 0,1-0,13 0,13-0,16 0,16-0,19 1,12-1,15 TầnSuất Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm Liều hiệu dụng hàng năm ngoài trời huyện Tiên Phƣớc
  • 48. 39 (b) (c) Hình 3.3. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng huyện Tiên Phƣớc OAED-(a), IAED-(b), TAED-(c) Kết quả tính toán OAED, IAED và TAED của các điểm lấy mẫu. Giá trị trung bình của các giá trị trên là: OAED = 0,128 ± 0,191 mSv/năm; IAED = 0,719 ± 1,068 mSv/năm và TAED = 0,848 ± 1,259mSv/năm (các giá trị trên của thế giới tƣơng ứng là 0,07; 0,41 và 0,48mSv/năm) [21]. 0 1 2 3 4 5 6 7 0,1-0,2 0,2-0,3 0,3-0,4 0,4-0,5 0,5-0,6 0,6-0,7 0,7-0,8 0,8-0,9 1-1,1 >6 TầnSuất Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm Liều hiệu dụng hàng năm trong nhà huyện Tiên Phƣớc 0 1 2 3 4 5 6 7 TầnSuất Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm của dân chúng huyện Tiên Phƣớc
  • 49. 40 3.1.1.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi Radon Trong huyện Tiên Phƣớc đề tài đã tiến hành đo tại 18 điểm kết quả đƣợc trình bày trong cột (5),(7) bảng 5 phần phụ lục. Hàm lƣợng Radon trong nhà nằm trong khoảng khá rộng, từ 6 Bq/m3 đến 34 Bq/m3 , giá trị trung bình trong toàn huyện là 19,3 Bq/m3 và hàm lƣợng radon ngoài nhà trung bình là 13,6 Bq/m3 . Biểu diễn bằng giản đồ hình 3.4. Dải phân bố liều do radon của cả huyện hình 3.5. (a) (b) Hình 3.4. Giản đồ hàm lƣợng Rn trong nhà (a), ngoài nhà (b) huyện Tiên Phƣớc 0 1 2 3 4 5 6 7 5-11 12-18 19-25 26-32 33-39 TầnSuất Hàm lƣợng Rn, Bq/m3 Giản đồ phân bố hàm lƣợng Rn trong nhà huyện Tiên Phƣớc 0 1 2 3 4 5 6 7 4-8 9-13 14-18 19-23 TầnSuất Hàm lƣợng Rn, Bq/m3 Giản đồ phân bố hàm lƣợng Rn ngoài nhà huyện Tiên Phƣớc
  • 50. 41 Hàm lƣợng radon trung bình trong nhà (19,3 Bq/m3 ) và ngoài nhà (13,6 Bq/m3 ) trong khu vực nghiên cứu tƣơng đối thấp so với mức trung bình thế giới (64,3Bq/m3 ). Nồng độ chỉ bằng 1/10 so với mức hành động nồng độ khí radon tự nhiên theo TCVN 7889:2000. (a) (b) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0,03-0,08 0,08-0,13 0,13-0,18 0,18-0,23 >0,23 TầnSuất Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm Liều hiệu dụng ngoài nhà do Radon, huyện Tiên Phƣớc 0 1 2 3 4 5 6 7 0,1-0,3 0,3-0,5 0,5-0,7 0,7-0,9 >0,9 TầnSuất Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm Liều hiệu dụng trong nhà do Radon, huyện Tiên Phƣớc
  • 51. 42 (c) Hình 3.5. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Tiên Phƣớc. Liều hiệu dụng trung bình trong nhà (IAED) là 0,486±0,205 mSv/năm, ngoài nhà (OAED) 0,129±0,047 mSv/năm và tổng cộng hàng năm (TAED) trung bình là 0,615 ± 0,237 mSv/năm. 3.1.2. Phông phóng xạ tại huyện Núi Thành 3.1.2.1. Hoạt độ phóng xạ trung bình của các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K Trong huyện Núi Thành, đề tài đã tiến hành khảo sát và thu thập đƣợc 30 mẫu. Hoạt độ phóng xạ của 226 Ra, 232 Th và 40 K trong 30 mẫu đƣợc trình bày trong cột (5),(7),(9) của bảng 3 phần phụ lục và dải phân bố đƣợc trình bày trên hình 3.6. Giá trị hoạt độ trung bình của các đồng vị trên tƣơng ứng là 69,17 Bq/kg (với khoảng giá trị là 9,711– 775,67Bq/kg) đối với 226 Ra; 87,79Bq/kg (với khoảng giá trị là 4,469– 914,445 Bq/kg) đối với đồng vị 232 Th và 323,71Bq/kg (với khoảng giá trị là 14– 944,2 Bq/kg) đối với đồng vị 40 K. Theo công thức (7) đƣợc trình bày trong chƣơng 2 chỉ ra các xã có hoạt độ các đồng vị phóng xạ cao là: 0 1 2 3 4 5 6 7 0,18-0,38 0,38-0,58 0,58-0,78 0,78-0,98 >1,18 TầnSuất Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm do Radon, huyện Tiên Phƣớc
  • 52. 43 + Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 226 Ra cao là xã Tam Mỹ, xã Tam Hải + Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 232 Th cao là xã Tam Mỹ, xã Tam Hải + Các xã có hoạt độ phóng xạ đồng vị 40 K cao là xã Tam Mỹ, xã Tam Hải Nhƣ vậy, điểm có cả ba giá trị hoạt độ các đồng vị 226 Ra, 232 Th và 40 K cao là: xã Tam Mỹ, xã Tam Hải nơi có chứa các mỏ quặng Titan. (a) (b) 0 1 2 3 4 5 6 TầnSuất Hoạt độ Ra-226, Bq/kg Giản đồ hoạt độ Ra-226 huyện Núi Thành TBTG=35 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TầnSuất Hoạt độTh-232, Bq/kg Giản đồ hoạt độ Th-232 huyện Núi Thành TBTG=30
  • 53. 44 (c) Hình 3.6. Giản đồ hoạt độ 226 Ra-(a), 232 Th-(b), 40 K-(c) trong mẫu đất huyện Núi Thành 3.1.2.2. Liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng đóng góp bởi 226 Ra, 232 Th và 40 K Tƣơng tự nhƣ đối với huyện Tiên Phƣớc ta có kết quả về suất liều hấp thụ ở độ cao 1 mét (OADRs) hình 3.7, liều hiệu dụng ngoài trời hàng năm của dân chúng (OAED), liều hiệu dụng trong nhà hàng năm của dân chúng (IAED) và tổng liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng (TAED) theo công thức (8),(9),(10),(11). Đƣợc trình bày trong cột (9),(10),(11),(12) của bảng 4 phần phụ lục và hình 3.8: (a)-Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m (OADR) tính từ nhân phóng xạ trong đất 0 1 2 3 4 5 6 TầnSuất Hoạt độ K-40, Bq/kg Giản đồ hoạt độ K-40 huyện Núi Thành TBTG=400 0 2 4 6 8 10 TầnSuất Suất liều (OADR), µSv/h Giản đồ suất liều hấp thụ độ cao 1m các xã huyện Núi Thành
  • 54. 45 (b)- Suất liều hấp thụ ở độ cao 1m đo bằng máy cầm tay Hình 3.7. Giản đồ suất liều hấp thụ ở độ cao 1m của huyện Núi Thành So sánh dải phân bố giữa giá trị suất liều hấp thụ gamma trung bình trong không khí huyện Núi Thành do đo đạc trực tiếp tập trung trong khoảng (0,1-0,12 µSv/h) và giá trị tính toán là (0,068-0,088µSv/h). (a) 0 5 10 15 20 25 TầnSuất Suất liều µSv/h Giản đồ kết quả đo suất liều ở độ cao 1m các xã huyện Núi Thành 0 1 2 3 4 5 6 7 8 <0,01 0,01-0,04 0,04-0,07 0,07-0,1 0,1-0,13 0,13-0,16 0,16-0,19 1,09-1,12 TầnSuất Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm Liều hiệu dụng hàng năm ngoài trời huyện Núi Thành
  • 55. 46 (b) (c) Hình 3.8. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm của dân chúng huyện Núi Thành OAED-(a), IAED-(b), TAED-(c) Kết quả tính toán OAED, IAED và TAED của các điểm lấy mẫu. Giá trị trung bình của các giá trị trên là: OAED = 0,118±0,189 mSv/năm; IAED = 0,662±1,057 mSv/năm và TAED = 0,78 ±1,246 mSv/năm (các giá trị trên của thế giới tƣơng ứng là 0,07; 0,41 và 0,48mSv/năm) [21]. 0 1 2 3 4 5 6 TầnSuất Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm Liều hiệu dụng hàng năm trong nhà huyện Núi Thành 0 1 2 3 4 5 6 TầnSuất Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm của dân chúng huyện Núi Thành
  • 56. 47 3.1.2.3. Liều hiệu dụng hàng năm trung bình của dân chúng đóng góp bởi Radon Trong huyện Núi Thành đề tài đã tiến hành đo tại 23 điểm kết quả đƣợc trình trong cột (5), (7), bảng 6 phần phụ lục. Biểu diễn bằng giản đồ trên hình 3.9. Hàm lƣợng Radon trong nhà nằm trong khoảng khá rộng, từ 4 Bq/m3 đến 37 Bq/m3 , giá trị trung bình trong toàn huyện là 19 Bq/m3 . Liều hiệu dụng hàng năm trung bình là 0,612±0,197 mSv/năm. Hình 3.10. trình bày giá trị hàm lƣợng Radon tại các điểm đo và giá trị trung bình của cả huyện. (a) (b) Hình 3.9. Giản đồ hàm lƣợng Rn trong nhà (a), ngoài nhà (b) huyện Núi Thành Hàm lƣợng radon trung bình trong nhà (19 Bq/m3 ) và ngoài nhà (14,1Bq/m3 ) bằng1/10 so với mức hành động nồng độ khí radon tự nhiên theo TCVN 7889:2000. Hàm lƣợng radon huyện Núi Thành và Tiên Phƣớc sấp sỉ nhau và ở mức thấp. 0 2 4 6 8 10 4-9 9-14 14-19 19-24 24-29 34-39 TầnSuất Hàm Lƣợng Rn, Bq/m3 Giản đồ phân bố hàm lƣợng Radon trong nhà huyện Núi Thành 0 2 4 6 8 10 6-8 9-11 12-14 15-17 18-20 21-23 TầnSuất Hàm lƣợng Rn, Bq/m3 Giản đồ phân bố hàm lƣợng Radon ngoài nhà huyện Núi Thành
  • 57. 48 (a) (b) (c) Hình 3.10. Giản đồ liều hiệu dụng hàng năm trong nhà (a), ngoài nhà (b) và tổng cộng (c) do Rn gây ra tại huyện Núi Thành. 0 2 4 6 8 10 0,05-0,08 0,08-0,11 0,11-0,14 0,14-0,17 0,17-0,2 >0,2 TầnSuất Liều hiệu dụng (OAED), mSv/năm Liều hiệu dụng ngoài nhà do Radon, huyện Núi Thành 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0,1-0,2 0,2-0,3 0,3-0,4 0,4-0,5 0,5-0,6 0,6-0,7 0,8-0,9 >0,9 TầnSuất Liều hiệu dụng (IAED), mSv/năm Liều hiệu dụng trong nhà do Radon, huyện Núi Thành 0 2 4 6 8 10 12 14 0,2-0,4 0,4-0,6 0,6-0,8 0,8-1 >1,2 TầnSuất Liều hiệu dụng (TAED), mSv/năm Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm do Radon, huyện Núi Thành
  • 58. 49 Liều hiệu dụng trung bình trong nhà (IAED) là 0,479±0,190 mSv/năm, ngoài nhà (OAED) 0,133±0,037mSv/năm và tổng cộng hàng năm (TAED) trung bình là 0,612 ± 0,197mSv/năm. 3.2. Đánh giá khả năng ảnh hƣởng của phông phóng xạ tới con ngƣời 3.2.1. Các biểu hiện bệnh lý của cơ thể khi chịu tác động của các bức xạ Cho đến nay, vấn đề bức xạ liều cao đã đƣợc nghiên cứu đầy đủ về nhiều mặt, từ giới hạn liều tối đa cho phép, các giá trị ngƣỡng gây tác hại cho đến các biện pháp phòng ngừa khi tiếp xúc với nó. Để bảo vệ sức khoẻ và tính mạng cho ngƣời làm việc có tiếp xúc phóng xạ (các chất phóng xạ hoặc các bức xạ ion hoá), ở mỗi quốc gia đều có sách tra cứu, hƣớng dẫn việc thực hiện các quy định nói trên hoặc ở mức cao hơn là các quy phạm kỹ thuật vệ sinh - an toàn phóng xạ phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, kinh tế - xã hội và lợi ích kinh tế - chính trị của mỗi nƣớc. Tuy nhiên đối với bức xạ liều thấp vẫn còn là vấn đề đang đƣợc các nhà khoa học tranh luận. Trên thực tế cho đến nay chƣa có một công trình nào điều tra đầy đủ để có thể tách phần tác hại do chiếu xạ liều thấp gây ra (bức xạ tự nhiên và bức xạ nhân tạo). Khi con ngƣời bị tác động bởi các bức xạ ion ở mức thấp, thì việc gây tác hại không thể nhận biết ngay đƣợc, vì khả năng chịu đựng của cơ thể rất lớn, nên phải sau một thời gian chứng bệnh mới biểu hiện. Nhƣng nếu chiếu lên cơ thể một liều lƣợng quá lớn so với giới hạn tối đa cho phép thì chỉ sau 7 đến 10 ngày, bệnh trạng đã xuất hiện rõ. Mức 200mSv: không có biểu hiện bệnh lý Mức 500mSv: giảm cầu lymph trong máu Mức 3.000mSv: làm rụng tóc Mức 5.000mSv: tỷ lệ tử vong là 50% Mức 10.000mSv: tỷ lệ tử vong gần 100%
  • 59. 50 Và nhƣ vậy, nếu nhƣ không tuân thủ các nguyên tắc vệ sinh về liều lƣợng quy định, thì tùy theo bộ phận của cơ thể sẽ xuất hiện các triệu chứng bệnh sau: 1. Da bị khô, có thể bị bóc, các móng tay bị khô, gãy và sinh ra các khối u. 2. Máu có thể bị biến đổi thành phần, nguy hiểm là bệnh máu trắng rất khó chữa và khó phát hiện sớm. 3. Mắt dễ viêm. 4. Bộ máy sinh dục có thể bị mất khả năng hoạt động hoặc đẻ ra quái thai, có thể di truyền đến các thế hệ sau. 5. Cơ thể con ngƣời chịu tác động bức xạ ion liều thấp (nhỏ hơn giới hạn liều cho phép) với thời gian lâu dài thì mức độ ảnh hƣởng có hại phụ thuộc vào nhiều mặt nhƣ: điều kiện chiếu, phƣơng thức chiếu, vị trí tác động và trạng thái cơ thể. Diễn biến của cơ thể do ảnh hƣởng có hại trong quá trình tác động của bức xạ thƣờng là: đầu tiên biểu hiện mệt mỏi, nhức đầu dai dẳng, ăn không ngon, hay buồn ngủ, giảm trí nhớ, ... lúc này máu có thể có sự thay đổi nhƣng rất ít, đến mức qua xét nghiệm cũng không phát hiện đƣợc. Điều đặc biệt là các bệnh trạng nói trên không cố định, không biểu hiện rõ rệt và mạnh mẽ mà có lúc lại mất đi, trong một thời gian dài khả năng lao động vẫn bình thƣờng. Sang giai đoạn sau, các triệu chứng trên biểu hiện nặng hơn, có khi rất khó chịu. Khả năng lao động giảm đến mức làm việc nhẹ cũng thấy mệt mỏi. Lúc này các triệu chứng về máu thay đổi rõ rệt, áp huyết hạ thấp và nhịp đập của tim tăng lên, xuất hiện đau ở bên trái ngực. Các biểu hiện bệnh lý ở các tuyến nội tiết, các cơ quan tiêu hoá, sinh dục, đôi khi chảy máu chân răng. Đến giai đoạn cuối, bệnh trở lên trầm trọng, ngƣời bệnh luôn phải nằm nghỉ. Lúc này các vi trùng trong máu đƣợc kích thích phát triển và phát huy tác hại. Máu thay đổi nhiều, các dạng trao đổi dinh dƣỡng bị phá huỷ. Xuất hiện các biến đổi
  • 60. 51 thần kinh nhƣ lãnh đạm, hờ hững với xung quanh, hay nóng tính. Bệnh nhân có thể chết ở giai đoạn này, song cũng không ít trƣờng hợp kéo dài rất nhiều năm mà bệnh vẫn không tăng lên. Nguy hiểm nhất đối với những ngƣời thƣờng xuyên tiếp xúc với các bức xạ ion là dê phát sinh các khối u ác tính. Các khối u này thƣờng xuất hiện ở những bộ phận cơ thể chịu chiếu xạ nhiều nhất hay những bộ phận nhạy cảm với bức xạ nhất nhƣ máu, bộ máy sinh dục. Còn khi hít thở phải radon, thoron và các sản phẩm phân rã của chúng, thƣờng phát sinh các khối u ở phổi. 3.2.2. Khả năng ảnh hƣởng phông phóng xạ tự nhiên của hai huyện đối với dân chúng Các tiêu chuẩn an toàn bức xạ cho dân chúng Một số định mức an toàn phóng xạ: Liều chiếu hiệu dụng hàng năm bằng tổng liều chiếu hiệu dụng bên ngoài đƣợc tích lũy một năm và liều chiếu hiệu dụng bên trong đƣợc dự đoán do sự xâm nhập vào cơ thể của các hạt nhân phóng xạ trong khoảng thời gian đó. Thời gian tổng cộng để xác định liều chiếu hiệu dụng dự đoán đƣợc quy định bằng 50 năm đối với các nhân viên chuyên môn và 70 năm đối với ngƣời dân. - Tiêu chuẩn chính (TCVN 6866:2001): Liều chiếu bức xạ hàng năm đối tƣợng là dân chúng là 1 mSv/năm, trong 5 năm liên tiếp nhƣng không năm nào lớn hơn 5 mSv/năm; các giới hạn này bao gồm cả liều chiếu xạ trong và liều chiếu xạ ngoài, không kể phông tự nhiên. - Các giới hạn cụ thể: Nồng độ giới hạn là nồng độ cao nhất của chất phóng xạ trong một đơn vị thể tích nƣớc ăn hoặc không khí thở đối với các đối tƣợng để cho mức xâm nhập hàng năm của chất phóng xạ vào cơ thể không vƣợt qua giới hạn quy định, cụ thể là:
  • 61. 52 + Nồng độ Radon trong không khí nơi nhà ở nhỏ hơn 200 Bq/m3 + Suất liều bức xạ gamma trong nhà nhỏ hơn 0,3 µSv/h. Bảng 3.1. Các mức nồng độ khí radon tự nhiên trung bình năm trong nhà (TCVN 7889 : 2008) Các mức Đối tƣợng áp dụng Quy định Mức hành động Trƣờng học >150 Bq/m3 Nhà ở >200 Bq/m3 Nhà làm việc >300 Bq/m3 Mức khuyến cáo Nhà xây mới <100 Bq/m3 Nhà hiện sử dụng <200 Bq/m3 Mức phấn đấu Các loại nhà <60 Bq/m3 Chú thích: sau khi đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu, nồng độ khí Radon tự nhiên trung bình năm trong nhà vẫn ở mức hành động thì phải chuyển đổi mục đích sử dụng. + Tiêu chuẩn về phông phóng xạ của Việt Nam: đến nay nƣớc ta vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu, đánh giá đầy đủ về vấn đề này, cũng nhƣ chƣa có tiêu chuẩn quy định mức độ phông phóng xạ tự nhiên cho phép. Từ kết quả khảo sát phông ở trên ta xác định đƣợc liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm đối với dân chúng do các nhân phóng xạ trong đất gây ra là:: 0,848±1,295 mSv/năm đối với huyện Tiên Phƣớc và 0,780±1,246mSv/năm đối với huyện Núi Thành kết quả này cao hơn so với một số tỉnh lân cận nhƣ: Thừa Thiên Huế (0,163 mSv/năm), thành phố Đà Nẵng (0,178 mSv/năm), tỉnh Quảng Ngãi (0,226 mSv/năm) [21]. Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm đối với dân chúng do Radon gây ra ở huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành lần lƣợt là: 0,615±0,237mSv/năm đối, 0,612±0,179 mSv/năm từ đây ta có liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm đối với dân chúng do Radon và các nhân phóng xạ trong đất đóng góp ở hai huyện Tiên Phƣớc và Núi Thành tƣơng ứng là: 1,463 mSv/năm và 1,392 mSv/năm so với mức phông
  • 62. 53 tự nhiên thế giới là 2,4 mSv/năm các tiêu chuẩn về an toàn bức xạ thì mức liều trung bình đối với dân chúng cả hai huyện là không có ảnh hƣởng. Nhƣng đối với khu vực mỏ Graphit thôn 3 xã Tiên An huyện Tiên Phƣớc liều hiệu dụng hàng năm tại đó là: 7,460 mSv/năm và khu vực tại bãi cửa lỡ xã Tam Hải huyện Núi Thành liều hiệu dụng hàng năm là: 7,294 mSv/năm cao hơn mức phông của khu vực thì cần có khuyến cáo với ngƣời dân sống ở đó.