SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN BÍCH THÙY
MÃ SINH VIÊN : A18038
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bích Thùy
Mã sinh viên : A18038
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ....................................................1
1.1.1.Khái niệm...............................................................................................................1
1.1.2.Phân loại cho vay ..................................................................................................1
1.1.2.1.Căn cứ vào thời hạn cho vay..............................................................................................1
1.1.2.2.Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay...............................................................2
1.1.2.3.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ...........................................................................2
1.1.2.4.Căn cứ vào phương thức cho vay.....................................................................................3
1.1.3.Nguyên tắc hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................6
1.1.4.Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại .....................................7
1.1.4.1.Vai trò đối với nền kinh tế..................................................................................................7
1.1.4.2.Vai trò đối với Ngân hàng..................................................................................................8
1.1.4.3.Vai trò đối với khách hàng.................................................................................................8
1.2. Chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại .................................................8
1.2.1.Quan điểm chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại ..............................8
1.2.2.Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại....................................................................................................................10
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại.................................................................................................................................11
1.2.3.1.Các chỉ tiêu định tính........................................................................................................ 11
1.2.3.2.Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................................... 12
1.3Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay...............................................15
1.3.1.Những nhân tố chủ quan....................................................................................16
1.3.1.1.Các nhân tố từ phía Ngân hàng...................................................................................... 16
1.3.1.2.Các nhân tố từ phía khách hàng..................................................................................... 18
1.3.2.Những yếu tố khách quan...................................................................................18
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á........................................................................21
2.1.Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.....................................21
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á .................................................................................................................................21
2.1.2.Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng Đông Á ............................................23
2.1.2.1.Dành cho khách hàng Cá nhân....................................................................................... 23
2.1.2.2.Dành cho khách hàng Doanh nghiệp............................................................................ 24
2.1.3.Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu..........................................................................25
2.1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại Đông Á ...........................25
2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.28
2.2.1.Hoạt động huy động vốn .....................................................................................28
2.2.2.Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay).....................................................31
2.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................39
2.3.Thực trạng chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á 43
2.3.1.Chỉ tiêu định tính.................................................................................................43
2.3.2.Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................45
2.3.2.1.Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng.................................................................................... 45
2.3.2.2.Tỷ lệ cho vay trên nguồn vốn huy động ...................................................................... 46
2.3.2.3.Tình hình quản lý nợ......................................................................................................... 47
2.3.2.4.Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay........................................................................ 50
2.3.2.5.Thu nhập từ hoạt động cho vay...................................................................................... 51
2.4.Đánh giá chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á ....52
2.4.1.Những kết quả đạt được......................................................................................52
2.4.2.Những hạn chế ....................................................................................................53
2.4.3.Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................54
2.4.3.1.Nguyên nhân khách quan................................................................................................. 54
2.4.3.2.Nguyên nhân chủ quan..................................................................................................... 55
CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THUONG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á...........................................................58
3.1.Định hƣớng phát triển nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đông Á.......................................................................................58
3.2.Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đông Á.................................................................................................................60
3.2.1.Tăng cường công tác huy động vốn ...................................................................60
3.2.2.Giải pháp về phát triển sản phẩm.......................................................................60
Thang Long University Library
3.2.2.1.Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay............................................ 60
3.2.2.2.Đa dạng hóa sản phẩm cho vay theo mục đích vay vốn.......................................... 61
3.2.2.3.Mở rộng đối tượng cho vay............................................................................................. 62
3.2.3.Giải pháp về công tác thẩm định ........................................................................62
3.2.3.1.Hoàn thiện và thực hiện tốt phân loại khách hàng và chính sách khách hàng .. 62
3.2.3.2.Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ..................................................................... 64
3.2.4.Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát sau cho vay....................................65
3.2.5.Giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn...................................................................66
3.2.6.Một số giải pháp phụ trợ .....................................................................................67
3.2.6.1.Nâng cao đội ngũ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp .... 67
3.2.6.2.Giải pháp phát triển công nghệ thông tin .................................................................... 67
3.3.Một số kiến nghị.....................................................................................................68
3.3.1.Kiến nghị với Nhà nước......................................................................................68
3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ...................................................................70
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại Học Thăng Long đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến cô giáo TS Nguyễn Thị Thúy đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban
giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á nói chung cũng như các anh, chị ở
phòng kế toán nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn
thành khóa luận này.
Trong quá trình viết khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt
thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính
mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Bích Thùy
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Bích Thùy
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CT- XH Chính trị - Xã hội
DongA Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông
HĐCV Hoạt động cho vay
HĐQT Hội đồng Quản trị
KHCN Khoa học công nghệ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
TCXH Tổ chức xã hội
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của DongA Bank......................................................................26
Bảng 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo nguồn hình thành.....................................................29
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo thời gian...............................................................................32
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề...........................................................................35
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay................................................................38
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2010- 2012..........................................40
Bảng 2.6. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng........................................................................45
Bảng 2.7. Tỷ lệ cho vay trên nguồn vốn huy động ............................................................46
Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu....................................................................................49
Bảng 2.9. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay ......................................................50
Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cho vay của DongA Bank...........................................51
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, khủng hoảng nợ công châu Âu đang
diễn ra đã ảnh hưởng tiêu cực đến hầu hết các quốc gia trên thế giới cùng với xung đột vũ
trang cục bộ trên thế giới đã làm gia tăng thêm những bất ổn kinh tế toàn cầu. Chịu tác
động của môi trường quốc tế, từ năm 2011 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đứng trước rất
nhiều khó khăn. Giai đoạn gần đây, nền kinh tế nước ta đã xuất hiện những dấu hiệu của
sự bất ổn trong kinh tế vĩ mô, đó là vấn đề lạm phát, suy giảm tốc độ tăng trưởng, suy
giảm thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản và trực tiếp ảnh hưởng đến thu
nhập và đời sống của người dân.
Khủng hoảng kinh tế xảy ra cũng đã gây tác động to lớn tới hoạt động các Ngân
hàng thương mại Việt Nam. Năm 2012 là một năm thực sự sóng gió và đầy biến động với
ngành Tài chính Ngân hàng khi tăng trưởng tín dụng thấp nhất trong 20 năm, nợ xấu tăng
vọt, loạn giá vàng, lợi nhuận sụt giảm, nhiều tổ chức tín dụng làm ăn thua lỗ, 9 ngân hàng
yếu kém buộc phải tái cơ cấu, nhiều TCTD lỡ hẹn với kế hoạch tăng vốn hoặc lên sàn,
nhân viên nhiều ngân hàng mất việc, cắt giảm lương, thưởng, thậm chí không có lương
thưởng Tết, nhiều cán bộ ngân hàng rơi vào vòng lao lý…Vấn đề đặt ra lúc này là làm thế
nào để vực dậy nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn, tiếp cận
được nguồn vốn Ngân hàng phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp ngân hàng
đạt được mục tiêu kinh doanh với chất lượng cho vay tốt?
Chính từ thực tế nêu trên, có thể thấy nâng cao chất lượng cho vay là một vấn đề cấp
thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Nó ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc tới hoạt động kinh
doanh của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á (DongA Bank) nói riêng. Do vậy, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu chính như sau:
- Làm rõ những cơ sở lý luận về chất lượng cho vay và các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng cho vay của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á từ
đó chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế còn tổn tại.
Thang Long University Library
- Trên cơ sở những vấn đề còn tồn tại đó, đề tài đưa ra một số giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng cho vay trên phạm vi hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đông Á.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay và chất lượng cho vay tại Ngân hàng
TMCP Đông Á.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNVVN và chất lượng cho vay DNVVN
tại Ngân hàng TMCP Đông Á trong 3 năm: 2010, 2011, 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp nghiên cứu khoa học, trong đó tập trung vào các phương pháp sau: phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp số liệu và phương pháp phân tích tỷ số trong
hoạt động cho vay của ngân hàng từ năm 2010 đến năm 2012.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, kết cấu khóa luận gồm 3
chương, cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đông Á.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đông Á.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Theo “Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của Đại học Thăng Long xuất
bản năm 2011, do PGS.TS. Mai Văn Bạn làm chủ biên định nghĩa: “Cho vay của ngân
hàng thương mại là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ ngân hàng thương
mại (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định
quay trở lại ngân hàng thương mại với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
Điều 4, luật số 47/2010/QH12 (Luật các tổ chức tín dụng) do Quốc hội ban hành
cũng đưa ra một định nghĩa khác về cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi”.
Như vậy, bản chất cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn
trả mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó sự
hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt phạm trù
cho vay với cấp phát của Ngân sách Nhà nước.
1.1.2. Phân loại cho vay
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Việc căn cứ vào thời hạn cho vay giúp cho các Ngân hàng dựa vào đó quy định mức
lãi suất phù hợp, đảm bảo tính an toàn, sinh lợi và phù hợp giữa nguồn vốn huy động
được với số tiền cho vay.
- Cho vay ngắn hạn:
Là hình thức cho vay có thời hạn tới 12 tháng với mục đích chủ yếu để đáp ứng nhu
cầu về vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc thỏa mãn nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của
các cá nhân.
- Cho vay trung hạn:
Là hình thức cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức cho vay này
thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ
Thang Long University Library
2
và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên của các
doanh nghiệp,…
- Cho vay dài hạn:
Là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng, với mục đích chủ yếu là tài trợ cho
các công trình xây dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị vận
tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…
1.1.2.2. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay
Đây là cách phân loại quan trọng, giúp cho các nhà làm luật có thể xây dựng nên
những quy định phù hợp với thực tế về cơ chế bảo đảm tiền vay và việc xử lý tài khoản
bảo đảm tiền vay.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các khách hàng
không có uy tín cao đối với Ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện bởi
các hình thức sau:
+ Cho vay cầm cố bằng chứng khoán;
+ Cho vay cầm cố bằng thương phiếu;
+ Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán;
+ Cho vay cầm cố bằng hàng hóa;
+ Cho vay cầm cố bằng bất động sản;
+ Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc Ngân hàng cho doanh nghiệp vay
vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài
sản. Trong trường hợp này, ngân hàng cho doanh nghiệp vay chủ yếu dựa vào uy tín
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh, Ngân hàng có thể
cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung. Mức vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do NHNN
quy định trong mỗi thời kỳ.
1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
3
Cách phân loại này giúp cho các NHTM có thể dễ dàng xác định điều kiện cho vay
đối với mọi chủ thể đi vay trong hợp đồng tín dụng, xác định trách nhiệm pháp lý do vi
phạm hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng.
- Cho vay tiêu dùng:
Là các khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp người tiêu dùng có thể
sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được
hưởng mức sống cao hơn. Quy mô của những khoản cho vay này thường nhỏ, lãi suất cao
do rủi ro lớn (khả năng trả nợ phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách
hàng). Đối tượng được vay là các cá nhân và hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích
mua nhà, mua ô tô, du học, đi du lịch…
- Cho vay kinh doanh:
Là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, phương án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho vay công nghiệp, cho vay
nông nghiệp, cho vay thương mại… Các khoản vay này thường được sử dụng vào việc
mua sắm máy móc thiết bị, tài trợ cho vốn lưu động, lãi suất thường thấp hơn trong hệ
thống lãi suất, vì thường đây là những khoản vay lớn, chi phí cho quản lý thường thấp
hơn cho vay tiêu dùng, và khách hàng chủ yếu của loại hình cho vay này là các
doanh nghiệp.
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay trực tiếp từng lần
Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng
không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi.
Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay
mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào
một giai đoạn nhất định của sản xuất kinh doanh. Mỗi lần vay khách hàng phải làm dơn
và trình bày phương án sử dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và ký kết
hợp đồng cho vay, xác định qui mô cho vay, thời hạn giả ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và
yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi một nhóm được tách biệt nhau thành các hồ sơ khác nhau.
Theo từng kỳ hạn nợ tròn hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình khách
hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả. Nếu cảm thấy dấu
hiệu vi phạm hợp đồng ngân hàng sẽ thu nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn. lãi suất có
thể cố định hoặ thả nổi theo thời điểm tính lãi. Ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay
tách biệt.
Thang Long University Library
4
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Đây là nghiệp vu tín dụng theo đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng hạn mức
tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, là số dư tối đa tại thời
điểm tính.
Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn
và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án
sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã thu mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu
cầu vay. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ ngân hàng sẽ phát tiền cho vay. Đây là
hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng có nhu cầu vay mượn thường xuyên,
vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh hoanh. Trong nghiệp vụ này
ngân hàng không xác định trước kỳ hạn nợ và thời hạn hạn tín dụng mà sẽ thu nợ khi
khách hàng thu nhập. Với hình thức này, do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn
nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay. Ngân hàng chỉ có
thể phát hiện vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tìa chính hoặc dư nợ lâu không giảm sút.
- Cho vay thấu chi
Là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được cho trội (vượt)
trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một thời hạn nhất định và trong khoảng thời
gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Để được thấu chi khách hàng phải đơn xin ngân hàng hạn mức thấu chi (có thể phải
trả phí cam kết cho ngân hàng). Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có thể kí séc, lập
ủy nhiệm chi, mua thẻ séc…vượt quá số dư tiền gửi để chi trả (song trong hạn mức thấu
chi). Khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi.
Nếu khách hàng chi vượt quá hạn mức thấu chi sẽ bị phạt và đình chỉ sử dụng hình thức
vay này. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là
không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp và cả nhân vài ngày trong tháng, vài
tháng trong năm dùng để chi trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng…Hình thức
này nhìn chung chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và
kì thu nhập ngắn.
- Cho vay luân chuyển
Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển vốn của hàng hóa áp dụng đối với các
doanh nghiệp thương mại hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có
quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng.
5
Đầu năm hoặc quý, người vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. NH cùng khách
hàng thỏa thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng các nguồn cung cấp
hàng hóa và khả năng tiêu thụ. Khi vay khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng
từ hóa đơn nhập hàng và số tiền cần vay. Ngân hàng cho vay và trả tiền cho người bán.
Các khoản phải thu và cả hàng hóa trong kho trở thành đảm bảo cho khoản vay. Hình
thức cho vay này rất thuận tiện cho khách hàng do thủ tục vay chỉ cần thực hiện một lần
cho vay nhiều lần.
- Cho vay trả góp
Là hình thức tín dụng theo đó ngận hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần
trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các
khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Số tiền mỗi lần
trả được tính toán soa cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là khấu hao vào thu nhập
sau thuế của dự án, hoặc thu nhập hàng kỳ của người tiêu dùng).
Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua (qua đó đến người bán) khuyến
khích tiêu thụ hàng hóa. Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp hàng
hóa mau trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu
người vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng trả nợ của ngân hàng cũng bị
ảnh hưởng. Chính vì vậy rủi ro trả góp thường là cao nhất trong khung lãi suất cho vay
của ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp
Là hình thức cho vay thông qua các tổ chưc trung gian như: nhóm sản xuất, hội
nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên… Hình thức cho vay này có
hai loại:
+ Cho vay gián tiếp thông qua người bán lẻ sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất
(nguyên liệu, cây giống…) hoặc sản phẩm tiêu dùng. Việc cho vay này sẽ hạn chế
người vay sử dụng tiền sai mục đích.
+ Cho vay gián tiếp thông qua các tổ chức trung gian (Hội phụ nữ, Hội nông dân,
Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên…). Các tổ chức trung gian này sẽ đứng ra
bảo lãnh cho các thành viên trong hội vay vốn của ngân hàng nhằm mục đích phát
triển kinh tế cho các thành viên trong hội: xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, tạo
công ăn việc làm…
- Cho vay hợp vốn
Thang Long University Library
6
Là hình thức cho vay gồm nhóm các tổ chức tín dụng cung cho vay đối với một dự
án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối
hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Hiện nay, ở Việt Nam hình thức này tương đối phát triển, nguyên nhân là do nhiều
khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn nhưng các ngân hàng bị giới hạn bởi quyết định số
475/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống Đốc NHNN, theo đó qui định một ngân
hàng không được cho vay đối với một khách hàng vượt quá 15% vốn điều lệ của
ngân hàng.
- Cho vay theo dự án đầu tư
Là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
Khách hàng vay vốn phải có vốn đầu tư tham gia vào dự án. Vốn tham gia dự án có
thể là tiền hoặc tài sản được đưa vào sử dụng cho dự án kể cả giá trị quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng nhà xưởng, tiền thuê đất đã trả, các chi phí mà khách hàng đã đầu tư vào
dự án. Vốn tham gia của chủ đầu tư phải đưa vào công trình trước khi ngân hàng cho vay
sau khi hoặc cùng tham gia theo tỉ lệ:
+ Đối với các dự án cải tiến mở rộng sản xuất, hợp lý hóa sản xuất phải có vốn tự có
tối thiểu tham gia dự án = 10% tổng mức vốn đầu tư của dự án mở rộng.
+ Đối với dự án đầu tư mới, khách hàng phải có vốn tham gia tối thiểu = 30% tổng
mức vốn đầu tư cho dự án mới.
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động truyền thống mang lại lợi nhuận
chủ yếu, nhưng đồng thời cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất cho NHTM, do
đó các ngân hàng cần tuân thủ một số nguyên tắc khi tiến hành cho vay:
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay:
theo đó, mọi khoản vay đều phải được xác định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng
mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các
hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét cho
vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách
hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều kiện này được ghi trong hợp
đồng vay vốn. Sau khi đã nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích
như cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu
7
khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài
thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi:
Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu
của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các NHTM
tồn tại và phát triển. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động,
ngân hàng là người đi vay để cho vay. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả, đầy đủ, kịp thời
cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Chính vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn
phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thể thu
hồi các khoản cho vay đúng hạn thì có thể dẫn đến ngân hàng mất khả năng thanh toán và
phá sản.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng phải
bù đắp các khoản chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ẩn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên,
nộp thuế, trích lập các quỹ,… Do đó, ngân hàng phải thu thêm các khoản chênh lệch
ngoài số vốn cho vay. Để có thể thực hiện nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngan
hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kì hạn nợ của từng khoản cho vay, đồng thời
thường xuyên theo dõi đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
1.1.4.1. Vai trò đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay của NHTM đã góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh, thúc đẩy
đổi mới công nghệ, thiết bị cải tiến khoa học kĩ thuật, …
Những doanh nghiệp nhỏ thiếu vốn, trình độ trang thiết bị kĩ thuật còn thấp kém,
chắp vá, thiếu đồng bộ sẽ ít có điều kiện để phát triển. Do vậy, thông qua vốn vay của
Ngân hàng, doanh nghiệp dùng vốn này để đầu tư, tìm kiếm những công nghệ hiện đại,
đổi mới dây truyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thỏa
mãn nhu cầu trong và ngoài nước. Như vậy hoạt động cho vay mở rộng ứng dụng công
nghệ mới vào các doanh nghiệp thông qua đó giúp doanh nghiệp sản xuất ngày càng có
hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền hinh tế: Với vai trò là trung gian tài chính,
ngân hàng đứng giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, là cầu nối vốn cho nền kinh tế.
Từ nguồn vốn đã tập hợp được, hoạt động cho vay của ngân hàng đẩy vốn này cho các dự
án kinh doanh khả thi, góp phần tăng trưởng, phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động,…
Thang Long University Library
8
Hoạt động cho vay của NHTM cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển
dịch cơ cấu gắn liền với đổi mới về công nghệ tạo nền tảng cho sự phát triển nhanh và
bền vững, hiệu quả cao cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện hiện nay khi thị
trường vốn của nước ta chưa thực sự phát triển thì nguồn vốn vay ngân hàng vẫn đóng vai
trò quan trọng hàng đầu trong việc đẩy nhanh thực hiện công nghiệp hóa, đáp ứng vốn
vay phát triển đối với ngành kinh tế này cũng như hạn chế phát triển đối với ngành kinh tế
khác. Bằng những công cụ tín dụng của mình, Ngân hàng có thể cho vay ưu đãi những
ngành nghề cần thiết để phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước
trong từng giai đoạn cụ thể.
1.1.4.2. Vai trò đối với Ngân hàng
Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn và thúc đẩy các hoạt động khác của ngân
hàng.Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới 50% tổng tài sản có và thu
nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ ½ đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng.
Doanh thu từ hoạt động này thường chiếm 70% doanh thu ở các nước phát triển,hay đến
90% doanh thu của Ngân hàng ở các nước đang phát triển. (Theo Thống kê của Ngân
hàng Nhà nước)
Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của Ngân
hàng để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những
doanh nghiệp đủ trả cho ngân hàng mà còn có tiền gửi vào ngân hàng, nghĩa là làm tăng
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh phát triển, xã
hội phát triển thì các hoạt động dich vụ của Ngân hàng cũng phát triển.
1.1.4.3. Vai trò đối với khách hàng
Với khách hàng doanh nghiệp: hoạt động cho vay giúp khách hàng tập trung được
nguồn vốn kinh doanh đồng bộ, có điều kiện phát triển các ý tưởng, dự án kinh doanh
cũng như phát triển mở rộng sản xuất, chủ động trong công việc hoàn trả gốc và lãi theo
hợp đồng.
Với khách hàng cá nhân: hoạt động cho vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm cần
thiết hay đi du học, du lịch, phát triển và hoàn thiện bản thân.
1.2 Chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan điểm chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là một trong những hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM,
do đó, chất lượng cho vay luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở các ngân hàng. Vậy
9
để đánh giá được hoạt động cho vay của một ngân hàng có hiệu quả hay không cần phải
tìm hiểu thế nào là chất lượng của hoạt động cho vay đó mà trước hết phải hiểu rõ được
“chất lượng” là gì? Trong giáo trình “Quản lý chất lượng toàn diện” của trường Đại học
Kinh tế TP.Hồ Chí Minh xuất bản năm 2008 đã đưa ra khái niệm về chất lượng của Tổ
chức kiểm tra chất lượng châu Âu (Europea Organizition for Quality control) như sau:
“Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”. Theo
tiêu chuẩn ISO 9000:2008 (phiên bản thứ 4), thuật ngữ “chất lượng” được định nghĩa là
“Khả năng thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan khác của một
tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình”.
Các định nghĩa trên đã chỉ ra khái niệm về chất lượng. Tuy nhiên, cần phải xem xét
trên nhiều góc độ khác nhau bởi mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những nhận định khác
nhau về chất lượng cho vay.
Thứ nhất, chất lượng cho vay xét trên góc độ của NHTM: Đối với NHTM, một
khoản vốn cho vay được coi là có chất lượng khi phạm vi, giới hạn, mức độ cho vay phù
hợp với khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo đúng nguyên tắc cho vay theo quy
định của pháp luật và các quy định riêng của từng ngân hàng, hạn chế thấp nhất mức độ
rủi ro trong suốt quá trình kinh doanh của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng
nhiều rủi ro. Do vậy việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan trọng bên cạnh mục
tiêu lợi nhuận của ngân hàng. Chất lượng cho vay tốt là kết quả của một quá trình hoạt
động có sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận sao cho thu được tối đa lợi nhuận cho
ngân hàng, đồng thời đáp ứng nhu cầu vay vốn của khác hàng, đem lại sự hài lòng cho
khách hàng. Như vậy, chất lượng cho vay xét trên góc độ của ngân hàng có thể hiểu là:
việc cho vay phải đảm bảo khả năng thu hồi nợ đúng kế hoạch đề ra, đảm bảo cân bằng 3
mục tiêu: sự lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, sự an toàn trong hoạt
động kinh doanh và đảm bảo nguyên tắc sinh lời.
Thứ hai, chất lượng cho vay xét trên góc độ của khách hàng: điều này được thể hiện
ở sự thỏa mãn yêu cầu của khách hàng về quy mô vốn vay, lãi suất vay vốn, kỳ hạn nợ
hợp lý, thủ tục vay vốn đơn giản, điều kiện cho vay thông thoáng. Bên cạnh đó, khách
hàng mong muốn được ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn kịp thời, tiến độ giải ngân
nhanh chóng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. các khoản vay
có chất lượng phải là các khoản vay có vốn vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn, có lãi
suất và kỳ hạn hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
Thang Long University Library
10
doanh nghiệp, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng và
quy chế cho vay.
Một cách khái quát, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng về số lượng và chất
lượng đối với nhu cầu vay vốn của khách hàng và đảm bảo các yếu tố an toàn và lợi
nhuận đối với ngân hàng. Khoản vay được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích
kinh tế cho cả khách hàng, ngân hàng và cho cả xã hội. Tức là vốn đưa ra kinh doanh tạo
ra số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận
đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại
Đối với NHTM, khi hoạt động cho vay của ngân hàng có chất lượng đồng nghĩa vói
việc đồng vốn của ngân hàng bỏ ra được sử dụng hiệu quả, ngân hàng có khả năng thu hồi
nợ đầy đủ, đúng hạn và có được lợi nhuận từ mỗi khoản vay của khách hàng. Ngoài ra
chất lượng cho vay tốt cũng phản ánh trình độ tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và trình độ của cán bộ ngân hàng. Nhờ đó, ngân hàng không những thu về
lợi nhuận cao mà còn xây dựng được hình ảnh, uy tín của ngân hàng, giữ được khách
hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới. Hiện nay các ngân hàng không chỉ cạnh
tranh qua chính sách lãi suất mà còn cạnh tranh qua chất lượng sản phẩm dịch vụ, và khả
năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Chính vì vậy,
nâng cao chất lượng cho vay là xu thế tất yếu của các NHTM trong giai đoạn hiên nay.
Đối với khách hàng: hoạt động cho vay của NHTM là kênh cung cấp vốn chủ yếu
cho các doanh nghiệp hiện nay. Trong quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh, các nhu
cầu về vốn thường xuyên phát sinh và để phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả lao động thì doanh nghiệp nên sử dụng nguồn vốn đi vay bởi quy mô
vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp ở nước ta đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
còn nhỏ bé. Nhờ có vốn vay của ngân hàng mà các doanh nghiệp có thêm nguồn vốn để
đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Từ việc vay vốn ngân hàng, các doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm sử
dụng vốn vay sao cho hiệu quả nhất để vừa có thể thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng,
vừa có thể đạt lợi nhuận cao. Từ đó, ngân hàng sẽ tạo mọi điều kiện có thể để giúp đỡ
khách hàng có thể tiếp cận với nguồn vốn vay cũng là nhằm mở rộng quy mô cho vay và
nâng cao chất lượng cho vay.
11
Hơn thế, nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế. Từ khi nước
ta chuyển sang nền kinh tế thị trường sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển, nhu cầu
về vốn của các doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh là rất lớn, tích lũy không kịp để
mở rộng sản xuất, chính vì vậy các doanh nghiệp có nhu cầu vốn rất lớn để thực hiện các
dự án, kế hoạch kinh doanh của mình. Ở nước ta hiện nay chủ yếu mới chỉ có hoạt động
tín dụng ngân hàng là thực hiện nhiệm vụ này. Trong điều kiên đó chất lượng cho vay
ngày càng trở nên cần thiết và đáng quan tâm bởi lẽ: Đảm bảo chất lượng cho vay là điều
kiện để ngân hàng làm tốt vai trò là trung tâm thanh toán, khi chất lượng cho vay được
đảm bảo sẽ làm tăng vòng quay vốn, với một lượng tiền như cũ có thể thực hiện số lần
giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lưu thông, củng cố sức mua của đồng
tiền. Nâng cao chất lượng cho vay còn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng
trưởng kinh tế góp phần tăng uy tín quốc gia.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
- Cơ sở pháp lý
Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định của Nhà nước và
NHNN: Luật các Tổ chức tín dụng, các Quy chế cho vay, các văn bản của NHNN và các
văn bản có liên quan. Hoạt động của NHTM được đánh giá là có chất lượng khi ngân
hàng thực hiện đúng các quy định đó. Bên cạnh đó, nếu hệ thống văn bản pháp luật đơn
giản nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ, chính sách tín dụng của ngân hàng linh hoạt và
phù hợp với tình hình kinh tế thì sẽ nâng cao chất lượng cho vay và ngược lại.
- Quy trình cho vay
Trước khi quyết định cấp vốn vay, ngân hàng cần tiến hành thẩm định thật kỹ doanh
nghiệp để đánh giá đúng khả năng trả nợ của doanh nghiệp, từ đó mới đưa ra quyết định
cấp vốn cho khách hàng. Bên cạnh đó, thời gian xét duyệt hồ sơ xin vay của khách hàng
có nhanh chóng hay không cũng là một yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ chuyên
nghiệp trong quá trình xem xét cho vay của ngân hàng. Bởi thời gian chính là tiền của
doanh nghiệp, nếu thời gian xét duyệt kéo dài sẽ làm chậm quá trình vay vốn của doanh
nghiệp, điều này có thể khiến cho doanh nghiệp tuột mất cơ hội kinh doanh hoặc không
đủ vốn để đầu tư, sản xuất. Với mỗi quy trình cho vay chuẩn, thực hiện một cách nhanh
chóng mà vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc chính là thước đo đánh giá cao chất lượng cho
vay của NHTM. Đây là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng tiên quyết đến chất lượng cho
vay.
Thang Long University Library
12
- Chất lƣợng nhân sự
Cán bộ, nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, tính năng động sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng,
đó cũng là những vấn đề mà khách hàng phàn nàn nhiều nhất và mong muốn nhiều nhất
từ ngân hàng. Do vậy, để chất lượng cho vay đạt kết quả tốt và tạo được hình ảnh thân
thiện trong lòng khách hàng thì việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên chính
là một giải pháp rất quan trọng, có giá trị trong mọi giai đoạn phát triển của ngân hàng.
- Uy tín của ngân hàng
Uy tín của ngân hàng là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là niềm tin
của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành
trong một quá trình lâu dài. Khách hàng khi thực hiện những giao dịch của mình thường
lựa chọn những ngân hàng lớn, lâu đời, có hiệu quả kinh doanh tốt, an toàn và lành mạnh
chứ không phải là những ngân hàng mới thành lập, bởi họ tin rằng những ngân hàng này
sẽ có nhiều kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh, chất lượng các khoản vay của họ sẽ
tốt hơn. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của khách hàng, là tiền đề
cho việc huy động được những nguồn vốn lớn hơn với chi phí rẻ hơn và tiết liệm thời
gian. Từ việc tăng khả năng huy động vốn với chi phí rẻ, ngân hàng sẽ có thêm những
nguồn lực để tiến hành hoạt động cho vay của mình, từ đó mà nâng cao được chất lượng
cho vay.
- Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng
Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và phải đối mặt với rất nhiều rủi ro.
Chính vì vậy công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên liên tục để kịp thời phát
hiện, ngăn ngứa các hoạt động rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện
pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng.
Có thể nói, những chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng cho vay tại NHTM là căn
cứ để đánh giá chất lượng cho vay một cách khái quát. Tuy nhiên, để có những kết luận
chính xác hơn nữa thì phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm
các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
- Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
13
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của ngân
hàng. Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ
chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Nếu vòng quay càng lớn thì ngân hàng sẽ có số vốn lớn và từ đó mà thu lãi được từ vốn
vay cũng cao hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng vốn hiệu quả hơn, chất lượng
cho vay từ đó cũng được nâng cao. Khả năng quay vòng vốn càng nhanh, ngân hàng càng
có thể đáp ứng được nhiều và kịp thời nhu cầu cho vay với các khách hàng có nhu cầu về
vốn. Chỉ tiêu này càng cao kết hợp với các chỉ tiêu khác dẫn đến chất lượng cho vay đối
với khách hàng càng cao. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp báo động cho ngân hàng về
những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn, thông qua đó có những biện pháp
nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
- Chỉ tiêu tổng dƣ nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả sử dụng vốn để đầu tư của ngân hàng thương mại. Chỉ
tiêu này luôn nhỏ hơn 1. Nếu hệ số sử dụng vốn gần bằng 1 thì ngân hàng thương mại
phải chú ý tăng trưởng nguồn vốn để đề phòng mất khả năng thanh toán. Nếu tỷ lệ cho
vay trên tổng nguồn vốn thấp phải tăng trưởng dư nợ hoặc giảm vốn huy động bằng cách
hạ lãi suất huy động, hạn chế rủi ro nguồn vốn tác động đến chất lượng tín dụng. Qua đó
ta thấy rằng việc vận dụng một cách linh hoạt giữa nguồn vốn đi vay và sử dụng vốn đó
để cho vay góp phần không nhỏ trong hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu:
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN về phân lọai nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ trong hạn và được đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn, cộng với các khoản nợ quá hạn dưới
10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn cùng với
nợ gốc và lãi còn lại đúng hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, các khoản nợ
được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Thang Long University Library
14
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, nợ
gia hạn lần đầu và nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): sẽ bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2; Nợ phải thu hồi theo kết luận
thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được...
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại
lần đầu; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần thứ hai; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn.
Nợ quá hạn: đó là một khoản nợ mà người đi vay đến hạn phải trả cho ngân hàng
thương mại cả vốn và lãi theo cam kết, nhưng doanh nghiệp không trả được cho ngân
hàng. Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có
tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng như hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vay vốn.
Tỷ lệ nợ quá hạn so với dư nợ cho vay, phản ánh mức độ cho vay của ngân hàng đối
với khách hàng có khả năng hoàn trả thấp, được tính bằng công thức sau:
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng
cho vay của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt.
Nếu tỉ lệ này có xu hướng tăng theo thời gian, cho thấy chất lượng cho vay của ngân hàng
thấp, công tác quản trị rủi ro không đạt hiệu quả cao và còn nhiều thiếu sót. Tuy nhiên, nợ
quá hạn là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Do đó, điều
quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất là có thể chấp
nhận được.
Nợ xấu: nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức:
Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân
hàng không hề mong muốn. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản cho vay của ngân hàng được
15
đánh giá là có khả năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi. Từ đó ta có thể đánh
giá được chất lượng cho vay. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện chất lượng cho vay
càng tốt. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của nợ xấu trong tổng dư nợ của
ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của ngân hàng
lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp
mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản
đảm bảo.
- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) cho vay đƣợc trích
Khoản mục dự trữ mất vốn, được thể hiện trong bảng cân đối kế toán, là số cộng dồn của
khoản mục dự phòng rủi ro rín dụng (được coi như là chi phí trong báo cáo thu nhập) trừ
đi nợ quá hạn được xóa.
Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay được trích so với tổng dư nợ cho vay. Tỷ lệ này
càng cao càng chứng tỏ chất lượng cho vay của ngân hàng chưa tốt, vẫn phải trích lập dự
phòng nhiều
- Thu nhập từ hoạt động cho vay
Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo ra thu nhập cho ngân
hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích lợi nhuận.
Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng tồn tại và phát triển.
Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả
cho các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, nó cho
biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với
cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ
lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên chất
lượng cho vay tốt.
1.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay
Chất lượng cho vay chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố, bao gồm cả nhân tố chủ quan
và nhân tố khách quan.
Thang Long University Library
16
1.3.1. Những nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng
- Chính sách cho vay
Chính sách cho vay của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc
mở rộng hoặc hạn chế cho vay nhằm đạt được các mục tiêu của ngân hàng đó trong từng
thời kì. Với ý nghĩa như vậy, chính sách cho vay có tác động rất lớn đến chất lượng cho
vay của ngân hàng. Các ngân hàng lập ra chính sách cho vay nhằm mục đích: Xác định
những giới hạn áp dụng cho các hoạt động cho vay, đồng thời cũng thiết lập môi trường
nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động cho vay. Ngoài ra, chính sách cho vay của ngân
hàng còn bao gồm các vấn đề như quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng đối với
khách hàng, lĩnh vực tài trợ, biện pháp bảo đảm tiền vay, quy trình quản lý tín dụng,
lãi suất…
Nếu chính sách cho vay được xây dựng và thực hiện một cách khoa học, chặt chẽ,
kết hợp được lợi ích của ngân hàng, khách hàng và xã hội thì sẽ hứa hẹn một chất lượng
cho vay tốt. Ngược lại, nếu việc xây dựng và thực hiện chính sách cho vay không hợp lý,
không khoa học thì chắc chắn chất lượng cho vay của ngân hàng sẽ không cao.
- Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là quy định về các bước cần thiết phải thực hiện trong quá trình
cho vay bắt đầu từ khi phân tích nhu cầu cho đến khi thu hồi đủ nợ vay gồm cả vốn lẫn
lãi. Quy trình cho vay thường gồm 5 bước: Nhận và lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết
định tín dụng, giải ngân, giám sát và thanh lý tín dụng. Trong đó phân tích tín dụng, ký
hợp đồng chính là khâu quan trọng nhất ảnh hưởng chính đến chất lượng của khoản vay
đó. Công việc này cần tính chặt chẽ, chính xác, thực tế, nhưng cũng rất cần sự linh hoạt,
sự nhạy cảm ngề nghiệp để có thể ra quyết định cho vay một cách đúng đắn. Việc thẩm
định mà quá nguyên tắc, cứng rắn, kém linh hoạt có thể ngân hàng sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội.
Do vậy, ngân hàng luôn phải cân nhắc giữa tính an toàn với tính sinh lời trong mọi
công việc.
- Quy mô và kỳ hạn của nguồn vốn huy động
Muốn cho vay được thì điều kiện trước tiên là ngân hàng phải có vốn. Nhưng chỉ có
vốn thôi thì chưa đủ, nguồn vốn cho vay phải đáp ứng được với khoản cho vay. Ví dụ:
Các khoản vay trung và dài hạn của ngân hàng cần phải được tài trợ chủ yếu bởi nguồn
vốn trung và dài hạn, bao gồm nguồn vốn có thời hạn từ một năm trở lên và các nguồn
vốn huy động có thời hạn dưới một năm nhưng có tính ổn định cao trong thời gian dài.
17
Nếu một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào nhưng chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, không
ổn định thì không thể mở rộng cho vay trung và dài hạn được. Nếu cố tình cho vay thì vô
hình chung, ngân hàng đã tự đặt mình vào tình thế nguy hiểm vì có thể bị suy giảm khả
năng thanh khoản của mình. Qua đó, chất lượng cho vay của ngân hàng sẽ bị ảnh
hưởng lớn.
- Chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự
Yếu tố con người luôn được coi là giữ vai trò quyết định, có tính ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng hoạt động và sinh lời của mỗi ngân hàng. Đội ngũ cán bộ, nhân viên có
trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ làm việc có trách nhiệmlà một trong những yêu cầu hàng
đầu đối với mỗi ngân hàng, đặc biệt là với hoạt động cho vay. Chất lượng nhân sự ở đây
không chỉ đơn thuần đề cập đến trình độ chuyên môn mà còn bao gồm cả lương tâm, đạo
đức, tác phong, kỷ luật lao động của người cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín
dụng nói riêng. Chất lượng nhân sự tốt biểu hiện ở sự năng động, sáng tạo trong công
viêc, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao của các cán bộ, trong một chừng
mực nào đó có thể giúp ngân hàng bù đắp những hạn chế về công nghệ, kỹ thuật, nhờ đó
mà ngân hàng vẫn có thể tồn tại và phát triển được cho dù phải cạnh tranh với những đối
thủ có tiềm lực mạnh hơn về công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật. Bên cạnh chất lượng nhân
sự thì công tác quản lý chất lượng nhân sự cũng cần đặc biệt chú ý, bởi lẽ không phải cứ
có cán bộ tín dụng giỏi là có chất lượng cho vay tốt. Mỗi cán bộ tín dụng đều có những
điểm mạnh và điểm yếu riêng, điều quan trọng là phải bố trí sắp xếp công việc của họ sao
cho phát huy hết thế mạnh và hạn chế điểm yếu của từng người, đồng thời có chế độ đãi
ngộ hợp lý nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động
của từng thành viên trong một guồng máy thống nhất cùng hướng tới một mục tiêu chung
là chất lượng cho vay của ngân hàng.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ của ngân hàng
Công nghệ ngân hàng, cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng là một nhân tố tác động
nhiều đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Nếu một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện
đại, được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa
các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay
vốn. Điều đó giúp cho ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng và nâng cao chất
lượng cho vay. Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng có thể quản
lý danh sách khách hàng một cách dễ dàng hơn, tiết kiệm được thời gian, nhân công cũng
như chi phí quản lý. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu
Thang Long University Library
18
thập thông tin nhanh chóng, chính xác, qua đó các công tác quản lý điều hành cho vay
cũng diễn ra một cách suôn sẻ hơn.
1.3.1.2. Các nhân tố từ phía khách hàng
Ngân hàng là một doanh nghiệp sử dụng vốn của mình dưới hình thức gián tiếp, đó
là: giao vốn cho khách hàng, mà không trực tiếp quản lý vốn của mình mà thông qua hình
thức giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng. Vì vậy, chất lượng cho vay của ngân
hàng chịu nhiều chi phối từ bản thân hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn. Các
yếu tố của khách hàng có ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đó là:
- Năng lực về vốn và tài sản của doanh nghiệp, doanh nghiệp có nguồn vốn cố định và
vốn lưu động dồi dào, ít bị phụ thuộc vào ngân hàng, vào các chủ nợ khác thì khả
năng hoàn trả vốn cho ngân hàng là cao hơn so với doanh nghiệp có vốn chủ yếu là
do đi vay.
- Khối lượng và chất lượng tài sản của doanh nghiệp nói lên sự thận trọng và tháo vát
của nhà quả lý doanh nghiệp, đồng thời một số hoặc tất cả các tài sản có thể được
đảm bảo cho khoản vay. Điều đó có nghĩa là các khoản vay sẽ được hoàn trả. Các tài
sản đó giảm bớt rủi ro cho ngân hàng, tuy nhiên, ngân hàng vẫn mong muốn vốn
vay sẽ được trả từ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khả năng xử lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả của doanh nghiệp: Như ta đã nói ở
trên, khi cho vay thì ngân hàng mong muốn khoản trả nợ sẽ được lấy từ chính kết
quả hoạt động kinh doanh của khách hàng chứ không phải bằng cách phát mại tài
sản, thế chấp, cầm cố. Điều này lại phụ thuộc vào hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
vay của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố cần thiết để bảo đảm cho việc sử dụng vốn
của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, trong đó quản lý nguồn vốn là nhân tố rất quan
trọng. Nếu vốn vay của ngân hàng được giao cho nhà quản lý biết nắm bắt cơ hội,
thực hiện tốt việc sản xất kinh doanh, quản lý tốt các nguồn nhân lực thì hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phát triển trên đà thuận lợi. Nhờ vậy, vốn của ngân
hàng sẽ được hoàn trả cùng với lãi, chất lượng tín dụng cũng sẽ cao hơn, ngân hàng
ít chịu rủi ro hơn so với cho vay một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
1.3.2. Những yếu tố khách quan
Những yếu tố khách quan đối với ngân hàng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
bao gồm: các nhân tố từ phía khách hàng, nhân tố môi trường tự nhiên, môi trường kinh
tế, môi trường pháp lý…
- Chủ trương chính sách của Nhà nước
19
Từ khi Nhà nước có chính sách cho phát triển kinh tế ngoài quốc doanh, ngân hàng
có thêm một lượng khách hàng lớn để mở rộng cho vay. Nhưng trên thực tế, chưa có
nhiều chủ trương chính sách ưu đãi thích hợp đối với khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đặc biệt trong mấy năm gần đây, sau nhiều vụ lừa đảo chiếm đoạt tín dụng nghiêm trọng,
NHNN đã đưa ra nhiều biện pháp thắt chặt điều kiện cho vay. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ vốn đã khó tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng nay lại gặp nhiều khó khăn hơn. Như
vậy, những chính sách của Nhà nước có thể là động lực nhưng cũng có thể cản trở để
doanh nghiệp vừa và nhỏ có điều kiện vay vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Môi trường kinh tế
Ngân hàng là một thành phần góp mặt trong môi trường kinh tế nhiều thành phần.
Môi trường kinh tế có phát triển thì các quan hệ kinh tế mới phát sinh. Chính vì thế, ở đâu
có sản xuất hàng hóa, dịch vụ phát triển thì ở đó mới tạo điều kiện để phát triển hoạt động
tín dụng và ngược lại. Kinh tế phát triển, tăng trưởng ổn định thì hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, ngân hàng mới đạt được hiệu quả cao. Còn nền kinh tế trì trệ, thiếu sức
cạnh tranh sẽ không tạo được động lực cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, không tạo
được niềm tin cho các nhà đầu tư. Hay nói cách khác, đây là nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến khả năng tài chính của người đi vay. Và ngược lại, nếu môi trường kinh tế
thuận lợi sẽ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuận lợi, thu hồi
được vốn nhanh, lợi nhuận thu về cao và từ đó nâng cao khả năng trả nợ, thời hạn trả nợ,
khoản cho vay của ngân hàng sẽ có chất lượng tốt.
- Môi trường pháp lý
Nhân tố pháp luật có vị trí hết sức quan trọng đối với chất lượng tín dụng, nó tạo
môi trường hành lang pháp lý cho hoạt động của ngân hàng. Nhân tố này bao gồm tính
đồng bộ của hệ thống pháp luật, tính đầy đủ, thống nhất của các văn bản pháp luật, đồng
thời gắn liền với quá trình chấp hành luật pháp và trình độ dân trí. Do vậy, môi trường
pháp lý là cơ sở để cho các thành phần kinh tế hoạt động một cách hợp pháp và có hiệu
quả. Các NHTM hoạt động trong môi trường các văn bản pháp luật của Nhà nước cuãng
như của NHNN Việt Nam, như vậy, muốn các NHTM hoạt động có hiệu quả thì các văn
bản pháp luật này phải đầy đủ, đồng bộ, tránh sự chồng chéo gây cản trở cho hoạt động
của các NHTM nói chung và cho hoạt động cho vay nói riêng.
- Môi trường tự nhiên
Là nhân tố khách quan gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng.
Trong thực tế, nhân tố này không tác động trực tiếp mà tác động gián tiếp đến hoạt động
Thang Long University Library
20
của ngân hàng. Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất trong lĩnh vực nông- lâm- ngư
nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều nhất của yếu tố môi trường đến kết quả sản xuất kinh doanh.
Nhiều năm vừa qua, các ngân hàng thường xuyên phải giãn nợ hoặc gia hạn nợ cho các cá
nhân hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này vì thời tiết có nhiều biến động
bất lợi, thiên tai thường xuyên xảy ra. Như vậy có thể thấy được môi trường tự nhiên có
ảnh hưởng như thế nào đối với chất lượng cho vay của ngân hàng.
- Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng
Hoạt động cho vay phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm quản lý
kinh doanh của khách hàng. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu quả
của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn nợ cho
ngân hàng cả gốc và lãi. Nếu trình độ của người lãnh đạo còn bị hạn chế về nhiều mặt thì
rất dễ bị thua lỗ dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến chất lượng cho vay của
ngân hàng.
- Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích
Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng không đúng phương án, mục đích vay
vốn. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng các khoản vay đến
hạn của doanh nghiệp quá lớn (như các khoản nợ ngân sách, nợ công nhân viên chức, nợ
người bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tượng khác,…). Cơ cấu về vốn đầu tư của
doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn dẫn đến không trả
được nợ đúng hạn. Tất cả những nguyên nhân trên gây khó khăn trong việc trả nợ đúng
hạn của khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh
tín dụng.
Kết luận chƣơng 1: Trong chương 1 khóa luận đề cập đến một số nội dung lý luận liên
quan đến hoạt động cho vay của NHTM, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về chất
lượng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM. Ngoài ra
chương 1 cũng đề cập đến những chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại và những yếu tố ảnh hưởng để từ đó tiếp tục đi sâu nghiên cứu thực
trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) là một trong ngân hàng cổ phần đầu tiên
được thành lập vào đầu những năm 1990 trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn nhiều
khó khăn và ràng buộc. Trải qua chặng đường 19 năm hoạt động, Ngân hàng Đông Á đã
lập được “chiến tích” là trở thành ngân hàng dẫn đầu về phát triển dịch vụ thẻ. Những
thành tựu vượt bậc của Ngân hàng Đông Á được thể hiện qua những con số ấn tượng
như sau:
- Vốn điều lệ tăng 225 lần, từ 20 tỷ đồng lên 4.500 tỷ đồng.
- Tổng tài sản đến cuối năm 2011 là 64.548 tỷ đồng.
- Từ 03 phòng nghiệp vụ chính là Tín dụng, Ngân quỹ và Kinh doanh lên 32 phòng
ban thuộc hội sở và các trung tâm cùng với 3 công ty thành viên và 240 chi nhánh,
phòng giao dịch, trung tâm giao dịch 24h trên toàn quốc.
- Nhân sự tăng 7.800%, từ 56 người lên 4.368 người.
- Sở hữu gần 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày
1/7/1992, với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ.
Từ 1993 – 1998, đây là giai đoạn hình thành Ngân hàng Đông Á. Ngân hàng tập
trung nguồn lực hướng đến khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những năm
này, Ngân hàng Đông Á đi vào sản phẩm dịch vụ mang tính mới mẻ trên thị trường như
dịch vụ thanh toán quốc tế, chuyển tiền nhanh và chi lương hộ. Ngân hàng cũng là đối tác
duy nhất nhận vốn ủy thác từ tổ chức Hợp tác Quốc tế của Thụy Điển (SIDA) tài trợ cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. Ngân hàng Đông Á cũng là một trong hai ngân
hàng cổ phần tại Việt Nam nhận vốn tài trợ từ Quỹ Phát triển Nông thôn (RDF) của Ngân
hàng Thế giới.
Giai đoạn từ 1999 – 2002, Ngân hàng Đông Á trở thành thành viên chính thức của
Mạng Thanh toán toàn cầu (SWIFT) và thành lập Công ty Kiều hối Đông Á. Xây dựng và
áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt
động ngân hàng. Là một trong hai ngân hàng cổ phần nhận vốn ủy thác từ Ngân hàng Hợp
tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Ngân hàng Đông Á ngày càng đẩy mạnh tín dụng vào các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Song song đó, ngân hàng thành lập Trung tâm Thẻ DongA
Thang Long University Library
22
Bank và phát hành thẻ Đông Á. Đây cũng là năm đánh dấu việc tham gia vào hoạt động
thể thao với việc nhận chuyển giao đội bóng Công an TP.HCM, lập Công ty cổ phần Thể
thao Đông Á (CLB Bóng đá Ngân hàng Đông Á).
Từ 2003 – 2007, Ngân hàng Đông Á đạt con số 2 triệu khách hàng sử dụng Thẻ Đa
năng chỉ sau 4 năm phát hành thẻ, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu về tốc
độ phát triển dịch vụ thẻ và ATM tại Việt Nam. Trong những năm này, Ngân hàng Đông
Á đã đầu tư và hoàn thành một chuỗi các dịch vụ nhằm mang tiện ích tốt nhất đến cho
khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân. Theo đó, Ngân hàng Đông Á đã triển khai hệ
thống ATM và dịch vụ thanh toán tiền điện tự động qua ATM; thành lập hệ thống
Vietnam Bankcard (VNBC) kết nối hệ thống thẻ giữa các ngân hàng; kết nối thành công
với tập đoàn China Union Pay (Trung Quốc).
Ngân hàng Đông Á cũng là một trong những ngân hàng đầu tiên phát triển và triển
khai thêm 2 kênh giao dịch: Ngân hàng Đông Á Tự động và Ngân Hàng Đông Á Điện Tử,
đồng thời triển khai thành công dự án chuyển đổi sang core - banking, giao dịch online
toàn hệ thống. Đây là bước ngoặt hoạt động để cả hệ thống có thể kết nối, ngân hàng có
thể kiểm soát được hoạt động tốt hơn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Doanh số thanh
toán quốc tế vượt 2 tỷ USD và đạt con số 2 triệu khách hàng. DongA Bank đứng trong
Top 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
(UNDP) bình chọn.
Giai đoạn phát triển ngày càng lớn mạnh của Ngân hàng Đông Á từ năm 2008 đến
nay, Ngân hàng Đông Á tăng lên điều lệ lên 4.500 tỉ đồng và khai thác thêm 1 triệu khách
hàng mới, nâng tổng số lượng khách hàng lên 5 triệu người. Ngân hàng chính thức triển
khai phương thức giao dịch mới Phone Banking - hệ thống trả lời tự động 24/24, giúp
khách hàng giao dịch tài chính hết sức dễ dàng bằng điện thoại cố định. Kiều hối Đông Á
cũng tự hào trở thành đơn vị chuyển tiền sáng tạo nhất năm 2010 do Hiệp hội Chuyển tiền
Quốc tế trao tặng. Và là ngân hàng đầu tiên tại sở hữu Gold ATM – Máy bán vàng đầu
tiên tại Việt Nam, đạt Chứng nhận Kỷ lục Guiness. Hệ thống của DongA Bank tiếp tục
được mở rộng, với thêm7 chi nhánh mới khang trang được đưa vào hoạt động, nâng tổng
số chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng lên 240 đơn vị.
Trong năm 2011, nhân kỷ niệm sinh nhật lần thứ 19, DongA Bank chính thức giới
thiệu định vị thương hiệu mới “Ngân hàng trách nhiệm, ngân hàng của những trái tim”.
Ngân hàng cũng tiến hành công bố thông điệp mới cho các giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ
mệnh được sử dụng cho chặng đường 20 năm kế tiếp.
23
Hình ảnh của ngân hàng trên thế giới số cũng đã thay đổi toàn diện với việc ra mắt
giao diện mới của website www.dongabank.com.vn, có tính tương tác cao nhờ cấu trúc
chặt chẽ và dễ sử dụng, dễ truy cập vào các mục khách hàng quan tâm, và các giao dịch
tài chính qua kênh Ngân hàng điện tử được tích hợp trực tiếp trên website này.
2.1.2. Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng Đông Á
2.1.2.1. Dành cho khách hàng Cá nhân
- Tiền gửi tiết kiệm: bao gồm các loại hình tiền gửi tiết kiệm VND và ngoại tệ nhằm
mục đích hưởng lãi căn cứ vào kỳ hạn gửi: Tiết kiệm không kỳ hạn VNĐ, tiết kiệm
không kỳ hạn ngoại tệ, tiết kiệm có kỳ hạn VNĐ, tiết kiệm có kỳ hạn ngoại tệ.
- Tiền gửi thanh toán: bao gồm các loại hình tiền gửi được sử dụng chủ yếu để thực
hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng với các công cụ như séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu,…: Tiền gửi không kỳ hạn VNĐ, Tiền gửi không kỳ hạn ngoại tệ, Tiền
gửi có kỳ hạn VNĐ, Tiền gửi có kỳ hạn ngoại tệ.
- Thẻ: với thẻ đa năng Đông Á, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như rút
tiền, gửi tiền, chuyển khoản trực tuyến qua ATM/ SMS Banking/ Internet Banking/
Mobile Banking/ Phone Banking, thấu chi thẻ, nhận lương điện tử, thanh toán tự
động các khoản chi định kỳ, thanh toán mua hàng, mua sắm online… Ngoài ra,
DongA Bank còn cung cấp các sản phẩm thẻ khác nhau để phù hợp với nhu cầu của
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như: Thẻ đa năng Đông Á, Thẻ liên kết sinh
viên, Thẻ Đa năng Chứng khoán, Thẻ Tín dụng Visa DongA Bank, Thẻ Bác sỹ, Thẻ
Mua sắm, Thẻ Nhà giáo, Thẻ đồng thương hiệu DongA Bank - Co.opmart.
- Dịch vụ thanh toán tự động: cung cấp dịch vụ thanh toán tự động các hóa đơn định
kỳ cho nhà cung cấp dịch vụ (tiền điện, nước, điện thoại, bảo hiểm…), khách hàng
không phải tốn chi phí và thời gian đi lại, an toàn và chủ động trong thanh toán.
- Tín dụng cá nhân: Gồm nhiều sản phẩm cho vay cung cấp các giải pháp tài chính
cho khách hàng cá nhân như cho vay du học, mua nhà, sửa chữa nhà, sản xuất kinh
doanh,.. Gồm các sản phẩm như: Vay mua nhà, Vay trả góp chợ, Vay cầm cố sổ tiết
kiệm, Vay tiêu dùng, sinh hoạt, Vay tiêu dùng trả góp, Vay kinh doanh chứng
khoán, Thấu chi tài khoản thẻ, Vay đầu tư máy móc thiết bị, Vay xây dựng, sửa nhà,
Vay sản xuất kinh doanh, Vay sản xuất nông nghiệp, Vay du học, Vay ứng trước
tiền bán chứng khoán (trực tuyến), Cho vay mua ô tô liên kết với đối tác.
- Chuyển tiền, kiều hối: là dịch vụ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển tiền,
thanh toán trong và ngoài nước cho mọi đối tượng khách hàng một cách chính xác,
Thang Long University Library
24
an toàn, nhanh chóng: nhận tiền tại Việt Nam, chuyển tiền nhanh ra nước ngoài, gửi
tiền về Việt Nam.
- Các dịch vụ khác: Gói sản phẩm dịch vụ dành cho Du học sinh, Kinh doanh
ngoại tệ kỳ hạn, Thu đổi ngoại tệ, Bán ngoại tệ, Dịch vụ giữ hộ vàng, Chứng thư xác
định
khả năng tài chính.
2.1.2.2. Dành cho khách hàng Doanh nghiệp
- Tín dụng doanh nghiệp: gồm nhiều sản phẩm cấp tín dụng cho khách hàng nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu… Gồm các sản
phẩm như: Cho vay bổ sung vốn lưu động, Tài trợ nhập khẩu, Tài trợ xuất khẩu,
Cho vay đầu tư TSCĐ, Tài trợ xây dựng, Cho vay đầu tư dự án bất động sản, Tài trợ
nhập khẩu bảo đảm bằng chính lô hàng nhập khẩu, Tài trợ thu mua dự trữ, Tài trợ
xuất khẩu trước khi giao hàng, Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói, Tài trợ xuất khẩu sau
khi giao hàng.
- Dịch vụ bảo lãnh: gồm bảo lãnh trong nước, bảo lãnh ngoài nước với nhiều hình
thức khác nhau.
- Dịch vụ thu chi hộ: cung cấp các dịch vụ thu hộ hoặc chi hộ tại các cửa hàng, đại
lý… của doanh nghiệp tại các tỉnh thành trong toàn quốc hoặc chi lương nhân viên,
chi hoa hồng qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thẻ… giúp tiết kiệm thời gian, nhân
lực, chi phí quản lý, giảm rủi ro trong việc lưu trữ… Gồm thu hộ tiền mặt, Chi hộ
tiền mặt, chi hộ lương cho nhân viên.
- Kinh doanh- đầu tư: gồm Đầu tư liên doanh và ủy thác đầu tư, mua bán ngoại tệ.
- Thanh toán quốc tế: thông qua các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khách hàng có
thể thanh toán các hợp đồng xuất khẩu một cách nhanh chóng, thuận tiện, an toàn.
Gồm các sản phẩm như: Thư tín dụng nhập khẩu UPAS, Chuyển tiền đảm bảo nhận
ngay trong ngày, Chuyển tiền ra nước ngoài, Nhận tiền từ nước ngoài chuyển về,
Nhờ thu nhập khẩu, Nhờ thu xuất khẩu, Thư tín dụng nhập khẩu, Thư tín dụng xuất
khẩu, Chuyển nhượng thư tín dụng (L/C) xuất khẩu.
- Dịch vụ tài khoản: vói các sản phẩm này, khách hàng có thể kí gửi, rút tiền
mặt,chuyển khoản, thực hiện các giao dịch thanh toán trong nước cũng như ngoài
nước một cách nhanh chóng cũng như thuận tiện nhất: Tiền gửi có kỳ hạn, Chuyển
tiền trong nước, Tiền gửi thanh toán.
- Các dịch vụ khác: Quản lý hộ tài sản và dịch vụ theo yêu cầu.
25
2.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu
- Tầm nhìn: Tập đoàn Tài chính Ngân hàng hàng đầu Việt Nam – Vươn ra quốc tế,
được khách hàng mến yêu, tín nhiệm và giới thiệu.
- Sứ mệnh: Bằng trách nhiệm, niềm đam mê và trí tuệ, chúng ta cùng nhau kiến tạo
nên những điều kiện hợp tác hấp dẫn khách hàng, đối tác, cổ đông, cộng sự và cộng
đồng.
- Giá trị cốt lõi: Chúng tôi xác định giá trị cốt lõi của DongA Bank chính là Niềm tin
– Trách nhiệm – Đoàn kết – Nhân văn – Tuân Thủ - Nghiêm Chính – Đồng hành –
Sáng tạo.
2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại Đông Á
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của DongA Bank
P. Ngân hàng
điện tử
P. Quản lý chất
lượng
P. Hành chính
Trung tâm thẻ
Trung tâm phát
triển, quản lý
ATM/POS
Trung tâm dịch vụ
khách hàng
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐỒNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG CỐ VẤN
ỦY BAN XÂY DỰNG
VÀ THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC
ỦY BAN VỀ VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ RỦI RO
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ỦY BAN
VỀ VẤN ĐỀ
NHÂN SỰ
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
P. TỔNG HỢP MIỀN BẮC
P.KIỂM TOÁN NỘI BỘ
KHỐI KINH
DOANH
KHỐI HỖ TRỢ
KHỐI KHÁCH
HÀNG DOANH
NGHIỆP
P.Phát triển
kinh doanh
VP BAN TỔNG GĐ
KHỐI
GIÁM SÁT
KHỐI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
KHỐI QUẢN
TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC
VĂN PHÒNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG
HỘI ĐỒNG ĐẦU TƯ
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
TÀI SẢN NỢ- TÀI SẢN CÓ
HỘI ĐỒNG THI ĐUA
KHEN THƯỞNG
HỘI ĐỒNG XỬ LÝ
RỦI RO
HỘI ĐỒNG XỬ LÝ
KĨ THUẬT
HỘI ĐỒNG THANH LÝ
TÀI SẢN
P. Sản phẩm dịch
vụ
P. Phát triển
đối tác
P. Quản trị
tổng hợp
P. Thanh toán
quốc tế
P. Định chế
tài chính
P. Quản trị
tổng hợp
P. Phát triển
kinh doanh
P. Sản phẩm
dịch vụ P. Kinh doanh
ngoại hối
P. Kinh doanh
vàng
P. Nguồn vốn
ngân quỹ
P. Kế toán
P. Nhân sự- đào tạo P. Nghiên cứu-
phát triển
P. Marketing
P. Phát triển
nguồn lực
tổ chức
P. Đào tạo
P. Nhân sự
vận hành
P. Quản lý
rủi ro
P. Pháp chế
P. Kiểm soát
nội bộ
(Nguồn: Báo cáo thường niên DongA Bank)
27
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của DongA Bank.
ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và
Điều lệ quy định: sửa đổi, bổ sung điều lệ; thảo luận và thông qua báo cáo của Hội
đồng quản trị về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, phương án phân phối lợi
nhuận; chia cổ tức và trích lập, sử dụng các quỹ theo đề nghị của Hội đồng quản trị;
thành lập công ty trực thuộc; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, giải thể ngân
hàng và Công ty trực thuộc của ngân hàng; bầu, bãi nhiệm thành viên HĐQT,
BKS…
- Hội đồng quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản lý của DongA Bank, có
toàn quyền nhân danh DongA Bank để quyết định mọi vấn dề lien quan đến mục
đích, quyền lợi của DongA Bank trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ
mà không được ủy quyền.
- Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan thay mặt cổ đông để kiểm soát một
cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị
và điều hành của DongA Bank.
- Ban Tổng Giám đốc: là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của DongA
Bank, chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và HĐQT toàn bộ việc tổ chức SXKD và
thực hiện các biện pháp nhằm đạt được mục tiêu phát triển của DongA Bank.
- Hội đồng Cố vấn và các Ủy ban trực thuộc Hội đồng quản trị:
+ Hội đồng Cố vấn
+ Ủy ban xây dựng và thực hiện chiến lược
+ Ủy ban về vấn đề nhân sự
+ Ủy ban về vấn đề quản lý rủi ro
- Các Hội đồng trực thuộc Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc tổ chức các
Hội đồng để thực hiện một số mảng đặc thù trong hoạt động của ngân hàng:
+ Hội đồng Quản lý Tài sản nợ- Tài sản có (ALCO)
+ Hội đồng Tín dụng
+ Hội đồng Đầu tư
+ Hội đồng Thi đua khen thưởng
+ Hội đồng xử lý rủi ro
+ Hội đồng xử lý kỷ luật
+ Hội đồng thanh lý tài sản
Thang Long University Library
28
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong hai công tác chính của ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Trong kinh doanh ngân hàng, giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ không
thể tách rời, tác động qua lại với nhau. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều
kiện cho việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Bởi vậy, Ngân
hàng TMCP Đông Á luôn đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ
hàng đầu.
29
Bảng 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo nguồn hình thành
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tiền gửi dân cư 27.463.253 57,51 31.502.761 65,47 41.183.785 66,76 4.039.508 14,71 9.681.024 30,73
Tiển gửi TCKT,
TCXH
20.279.195 42,46 16.602.441 34,50 19.864.211 32,20 (3.676.754) (18,13) 3.261.770 19,65
Tiền gửi khác 13.691 0,03 15.248 0,03 642.738 1,04 1.557 11,37 627.490 4115,23
Tổng nguồn vốn
huy động
47.756.139 100 48.120.450 100 61.690.734 100 364.311 0,76 13.570.284 28,20
(Nguồn: Báo cáo tài chính của DongA Bank 2010-2012)
Thang Long University Library
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áNOT
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbankluanvantrust
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docxKhoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Tmcp ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Tmcp ...Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Tmcp ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Tmcp ...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-...
 

Similar to Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...KhoTi1
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...Man_Ebook
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...hieu anh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toá...
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
 
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi...
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừaLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN BÍCH THÙY MÃ SINH VIÊN : A18038 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bích Thùy Mã sinh viên : A18038 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1 1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ....................................................1 1.1.1.Khái niệm...............................................................................................................1 1.1.2.Phân loại cho vay ..................................................................................................1 1.1.2.1.Căn cứ vào thời hạn cho vay..............................................................................................1 1.1.2.2.Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay...............................................................2 1.1.2.3.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ...........................................................................2 1.1.2.4.Căn cứ vào phương thức cho vay.....................................................................................3 1.1.3.Nguyên tắc hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................6 1.1.4.Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại .....................................7 1.1.4.1.Vai trò đối với nền kinh tế..................................................................................................7 1.1.4.2.Vai trò đối với Ngân hàng..................................................................................................8 1.1.4.3.Vai trò đối với khách hàng.................................................................................................8 1.2. Chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại .................................................8 1.2.1.Quan điểm chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại ..............................8 1.2.2.Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại....................................................................................................................10 1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.................................................................................................................................11 1.2.3.1.Các chỉ tiêu định tính........................................................................................................ 11 1.2.3.2.Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................................... 12 1.3Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay...............................................15 1.3.1.Những nhân tố chủ quan....................................................................................16 1.3.1.1.Các nhân tố từ phía Ngân hàng...................................................................................... 16 1.3.1.2.Các nhân tố từ phía khách hàng..................................................................................... 18 1.3.2.Những yếu tố khách quan...................................................................................18 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á........................................................................21 2.1.Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.....................................21
  • 4. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á .................................................................................................................................21 2.1.2.Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng Đông Á ............................................23 2.1.2.1.Dành cho khách hàng Cá nhân....................................................................................... 23 2.1.2.2.Dành cho khách hàng Doanh nghiệp............................................................................ 24 2.1.3.Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu..........................................................................25 2.1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại Đông Á ...........................25 2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.28 2.2.1.Hoạt động huy động vốn .....................................................................................28 2.2.2.Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay).....................................................31 2.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................39 2.3.Thực trạng chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á 43 2.3.1.Chỉ tiêu định tính.................................................................................................43 2.3.2.Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................45 2.3.2.1.Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng.................................................................................... 45 2.3.2.2.Tỷ lệ cho vay trên nguồn vốn huy động ...................................................................... 46 2.3.2.3.Tình hình quản lý nợ......................................................................................................... 47 2.3.2.4.Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay........................................................................ 50 2.3.2.5.Thu nhập từ hoạt động cho vay...................................................................................... 51 2.4.Đánh giá chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á ....52 2.4.1.Những kết quả đạt được......................................................................................52 2.4.2.Những hạn chế ....................................................................................................53 2.4.3.Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................54 2.4.3.1.Nguyên nhân khách quan................................................................................................. 54 2.4.3.2.Nguyên nhân chủ quan..................................................................................................... 55 CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THUONG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á...........................................................58 3.1.Định hƣớng phát triển nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.......................................................................................58 3.2.Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.................................................................................................................60 3.2.1.Tăng cường công tác huy động vốn ...................................................................60 3.2.2.Giải pháp về phát triển sản phẩm.......................................................................60 Thang Long University Library
  • 5. 3.2.2.1.Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay............................................ 60 3.2.2.2.Đa dạng hóa sản phẩm cho vay theo mục đích vay vốn.......................................... 61 3.2.2.3.Mở rộng đối tượng cho vay............................................................................................. 62 3.2.3.Giải pháp về công tác thẩm định ........................................................................62 3.2.3.1.Hoàn thiện và thực hiện tốt phân loại khách hàng và chính sách khách hàng .. 62 3.2.3.2.Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ..................................................................... 64 3.2.4.Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát sau cho vay....................................65 3.2.5.Giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn...................................................................66 3.2.6.Một số giải pháp phụ trợ .....................................................................................67 3.2.6.1.Nâng cao đội ngũ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp .... 67 3.2.6.2.Giải pháp phát triển công nghệ thông tin .................................................................... 67 3.3.Một số kiến nghị.....................................................................................................68 3.3.1.Kiến nghị với Nhà nước......................................................................................68 3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ...................................................................70 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 6. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại Học Thăng Long đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo TS Nguyễn Thị Thúy đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á nói chung cũng như các anh, chị ở phòng kế toán nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình viết khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Bích Thùy Thang Long University Library
  • 7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Bích Thùy
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CT- XH Chính trị - Xã hội DongA Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông HĐCV Hoạt động cho vay HĐQT Hội đồng Quản trị KHCN Khoa học công nghệ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TCXH Tổ chức xã hội VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của DongA Bank......................................................................26 Bảng 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo nguồn hình thành.....................................................29 Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo thời gian...............................................................................32 Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề...........................................................................35 Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay................................................................38 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2010- 2012..........................................40 Bảng 2.6. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng........................................................................45 Bảng 2.7. Tỷ lệ cho vay trên nguồn vốn huy động ............................................................46 Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu....................................................................................49 Bảng 2.9. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay ......................................................50 Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cho vay của DongA Bank...........................................51
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, khủng hoảng nợ công châu Âu đang diễn ra đã ảnh hưởng tiêu cực đến hầu hết các quốc gia trên thế giới cùng với xung đột vũ trang cục bộ trên thế giới đã làm gia tăng thêm những bất ổn kinh tế toàn cầu. Chịu tác động của môi trường quốc tế, từ năm 2011 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đứng trước rất nhiều khó khăn. Giai đoạn gần đây, nền kinh tế nước ta đã xuất hiện những dấu hiệu của sự bất ổn trong kinh tế vĩ mô, đó là vấn đề lạm phát, suy giảm tốc độ tăng trưởng, suy giảm thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản và trực tiếp ảnh hưởng đến thu nhập và đời sống của người dân. Khủng hoảng kinh tế xảy ra cũng đã gây tác động to lớn tới hoạt động các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Năm 2012 là một năm thực sự sóng gió và đầy biến động với ngành Tài chính Ngân hàng khi tăng trưởng tín dụng thấp nhất trong 20 năm, nợ xấu tăng vọt, loạn giá vàng, lợi nhuận sụt giảm, nhiều tổ chức tín dụng làm ăn thua lỗ, 9 ngân hàng yếu kém buộc phải tái cơ cấu, nhiều TCTD lỡ hẹn với kế hoạch tăng vốn hoặc lên sàn, nhân viên nhiều ngân hàng mất việc, cắt giảm lương, thưởng, thậm chí không có lương thưởng Tết, nhiều cán bộ ngân hàng rơi vào vòng lao lý…Vấn đề đặt ra lúc này là làm thế nào để vực dậy nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn, tiếp cận được nguồn vốn Ngân hàng phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp ngân hàng đạt được mục tiêu kinh doanh với chất lượng cho vay tốt? Chính từ thực tế nêu trên, có thể thấy nâng cao chất lượng cho vay là một vấn đề cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Nó ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc tới hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DongA Bank) nói riêng. Do vậy, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu chính như sau: - Làm rõ những cơ sở lý luận về chất lượng cho vay và các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á từ đó chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế còn tổn tại. Thang Long University Library
  • 11. - Trên cơ sở những vấn đề còn tồn tại đó, đề tài đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay trên phạm vi hoạt động của Ngân hàng TMCP Đông Á. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay và chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNVVN và chất lượng cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đông Á trong 3 năm: 2010, 2011, 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học, trong đó tập trung vào các phương pháp sau: phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp số liệu và phương pháp phân tích tỷ số trong hoạt động cho vay của ngân hàng từ năm 2010 đến năm 2012. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, kết cấu khóa luận gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chƣơng 1: Tổng quan chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm Theo “Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của Đại học Thăng Long xuất bản năm 2011, do PGS.TS. Mai Văn Bạn làm chủ biên định nghĩa: “Cho vay của ngân hàng thương mại là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ ngân hàng thương mại (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại ngân hàng thương mại với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Điều 4, luật số 47/2010/QH12 (Luật các tổ chức tín dụng) do Quốc hội ban hành cũng đưa ra một định nghĩa khác về cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Như vậy, bản chất cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn trả mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt phạm trù cho vay với cấp phát của Ngân sách Nhà nước. 1.1.2. Phân loại cho vay 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay Việc căn cứ vào thời hạn cho vay giúp cho các Ngân hàng dựa vào đó quy định mức lãi suất phù hợp, đảm bảo tính an toàn, sinh lợi và phù hợp giữa nguồn vốn huy động được với số tiền cho vay. - Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn tới 12 tháng với mục đích chủ yếu để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc thỏa mãn nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. - Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức cho vay này thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ Thang Long University Library
  • 13. 2 và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp,… - Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng, với mục đích chủ yếu là tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới… 1.1.2.2. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay Đây là cách phân loại quan trọng, giúp cho các nhà làm luật có thể xây dựng nên những quy định phù hợp với thực tế về cơ chế bảo đảm tiền vay và việc xử lý tài khoản bảo đảm tiền vay. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các khách hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện bởi các hình thức sau: + Cho vay cầm cố bằng chứng khoán; + Cho vay cầm cố bằng thương phiếu; + Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán; + Cho vay cầm cố bằng hàng hóa; + Cho vay cầm cố bằng bất động sản; + Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh. Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài sản. Trong trường hợp này, ngân hàng cho doanh nghiệp vay chủ yếu dựa vào uy tín khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh, Ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Mức vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do NHNN quy định trong mỗi thời kỳ. 1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
  • 14. 3 Cách phân loại này giúp cho các NHTM có thể dễ dàng xác định điều kiện cho vay đối với mọi chủ thể đi vay trong hợp đồng tín dụng, xác định trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng. - Cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn. Quy mô của những khoản cho vay này thường nhỏ, lãi suất cao do rủi ro lớn (khả năng trả nợ phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách hàng). Đối tượng được vay là các cá nhân và hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích mua nhà, mua ô tô, du học, đi du lịch… - Cho vay kinh doanh: Là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho vay công nghiệp, cho vay nông nghiệp, cho vay thương mại… Các khoản vay này thường được sử dụng vào việc mua sắm máy móc thiết bị, tài trợ cho vốn lưu động, lãi suất thường thấp hơn trong hệ thống lãi suất, vì thường đây là những khoản vay lớn, chi phí cho quản lý thường thấp hơn cho vay tiêu dùng, và khách hàng chủ yếu của loại hình cho vay này là các doanh nghiệp. 1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay trực tiếp từng lần Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một giai đoạn nhất định của sản xuất kinh doanh. Mỗi lần vay khách hàng phải làm dơn và trình bày phương án sử dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và ký kết hợp đồng cho vay, xác định qui mô cho vay, thời hạn giả ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi một nhóm được tách biệt nhau thành các hồ sơ khác nhau. Theo từng kỳ hạn nợ tròn hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả. Nếu cảm thấy dấu hiệu vi phạm hợp đồng ngân hàng sẽ thu nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn. lãi suất có thể cố định hoặ thả nổi theo thời điểm tính lãi. Ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay tách biệt. Thang Long University Library
  • 15. 4 - Cho vay theo hạn mức tín dụng. Đây là nghiệp vu tín dụng theo đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã thu mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ ngân hàng sẽ phát tiền cho vay. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng có nhu cầu vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh hoanh. Trong nghiệp vụ này ngân hàng không xác định trước kỳ hạn nợ và thời hạn hạn tín dụng mà sẽ thu nợ khi khách hàng thu nhập. Với hình thức này, do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tìa chính hoặc dư nợ lâu không giảm sút. - Cho vay thấu chi Là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được cho trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một thời hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. Để được thấu chi khách hàng phải đơn xin ngân hàng hạn mức thấu chi (có thể phải trả phí cam kết cho ngân hàng). Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có thể kí séc, lập ủy nhiệm chi, mua thẻ séc…vượt quá số dư tiền gửi để chi trả (song trong hạn mức thấu chi). Khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi. Nếu khách hàng chi vượt quá hạn mức thấu chi sẽ bị phạt và đình chỉ sử dụng hình thức vay này. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp và cả nhân vài ngày trong tháng, vài tháng trong năm dùng để chi trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng…Hình thức này nhìn chung chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kì thu nhập ngắn. - Cho vay luân chuyển Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển vốn của hàng hóa áp dụng đối với các doanh nghiệp thương mại hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng.
  • 16. 5 Đầu năm hoặc quý, người vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. NH cùng khách hàng thỏa thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng các nguồn cung cấp hàng hóa và khả năng tiêu thụ. Khi vay khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hóa đơn nhập hàng và số tiền cần vay. Ngân hàng cho vay và trả tiền cho người bán. Các khoản phải thu và cả hàng hóa trong kho trở thành đảm bảo cho khoản vay. Hình thức cho vay này rất thuận tiện cho khách hàng do thủ tục vay chỉ cần thực hiện một lần cho vay nhiều lần. - Cho vay trả góp Là hình thức tín dụng theo đó ngận hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Số tiền mỗi lần trả được tính toán soa cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là khấu hao vào thu nhập sau thuế của dự án, hoặc thu nhập hàng kỳ của người tiêu dùng). Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua (qua đó đến người bán) khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp hàng hóa mau trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu người vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng trả nợ của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Chính vì vậy rủi ro trả góp thường là cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng. - Cho vay gián tiếp Là hình thức cho vay thông qua các tổ chưc trung gian như: nhóm sản xuất, hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên… Hình thức cho vay này có hai loại: + Cho vay gián tiếp thông qua người bán lẻ sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất (nguyên liệu, cây giống…) hoặc sản phẩm tiêu dùng. Việc cho vay này sẽ hạn chế người vay sử dụng tiền sai mục đích. + Cho vay gián tiếp thông qua các tổ chức trung gian (Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên…). Các tổ chức trung gian này sẽ đứng ra bảo lãnh cho các thành viên trong hội vay vốn của ngân hàng nhằm mục đích phát triển kinh tế cho các thành viên trong hội: xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm… - Cho vay hợp vốn Thang Long University Library
  • 17. 6 Là hình thức cho vay gồm nhóm các tổ chức tín dụng cung cho vay đối với một dự án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Hiện nay, ở Việt Nam hình thức này tương đối phát triển, nguyên nhân là do nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn nhưng các ngân hàng bị giới hạn bởi quyết định số 475/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống Đốc NHNN, theo đó qui định một ngân hàng không được cho vay đối với một khách hàng vượt quá 15% vốn điều lệ của ngân hàng. - Cho vay theo dự án đầu tư Là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Khách hàng vay vốn phải có vốn đầu tư tham gia vào dự án. Vốn tham gia dự án có thể là tiền hoặc tài sản được đưa vào sử dụng cho dự án kể cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà xưởng, tiền thuê đất đã trả, các chi phí mà khách hàng đã đầu tư vào dự án. Vốn tham gia của chủ đầu tư phải đưa vào công trình trước khi ngân hàng cho vay sau khi hoặc cùng tham gia theo tỉ lệ: + Đối với các dự án cải tiến mở rộng sản xuất, hợp lý hóa sản xuất phải có vốn tự có tối thiểu tham gia dự án = 10% tổng mức vốn đầu tư của dự án mở rộng. + Đối với dự án đầu tư mới, khách hàng phải có vốn tham gia tối thiểu = 30% tổng mức vốn đầu tư cho dự án mới. 1.1.3. Nguyên tắc hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động truyền thống mang lại lợi nhuận chủ yếu, nhưng đồng thời cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất cho NHTM, do đó các ngân hàng cần tuân thủ một số nguyên tắc khi tiến hành cho vay: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay: theo đó, mọi khoản vay đều phải được xác định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều kiện này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi đã nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu
  • 18. 7 khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi: Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các NHTM tồn tại và phát triển. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng là người đi vay để cho vay. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả, đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Chính vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thể thu hồi các khoản cho vay đúng hạn thì có thể dẫn đến ngân hàng mất khả năng thanh toán và phá sản. Ngoài ra trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng phải bù đắp các khoản chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ẩn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ,… Do đó, ngân hàng phải thu thêm các khoản chênh lệch ngoài số vốn cho vay. Để có thể thực hiện nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngan hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kì hạn nợ của từng khoản cho vay, đồng thời thường xuyên theo dõi đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ. 1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại 1.1.4.1. Vai trò đối với nền kinh tế Hoạt động cho vay của NHTM đã góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị cải tiến khoa học kĩ thuật, … Những doanh nghiệp nhỏ thiếu vốn, trình độ trang thiết bị kĩ thuật còn thấp kém, chắp vá, thiếu đồng bộ sẽ ít có điều kiện để phát triển. Do vậy, thông qua vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp dùng vốn này để đầu tư, tìm kiếm những công nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu trong và ngoài nước. Như vậy hoạt động cho vay mở rộng ứng dụng công nghệ mới vào các doanh nghiệp thông qua đó giúp doanh nghiệp sản xuất ngày càng có hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh doanh. Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền hinh tế: Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng đứng giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, là cầu nối vốn cho nền kinh tế. Từ nguồn vốn đã tập hợp được, hoạt động cho vay của ngân hàng đẩy vốn này cho các dự án kinh doanh khả thi, góp phần tăng trưởng, phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động,… Thang Long University Library
  • 19. 8 Hoạt động cho vay của NHTM cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển dịch cơ cấu gắn liền với đổi mới về công nghệ tạo nền tảng cho sự phát triển nhanh và bền vững, hiệu quả cao cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện hiện nay khi thị trường vốn của nước ta chưa thực sự phát triển thì nguồn vốn vay ngân hàng vẫn đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đẩy nhanh thực hiện công nghiệp hóa, đáp ứng vốn vay phát triển đối với ngành kinh tế này cũng như hạn chế phát triển đối với ngành kinh tế khác. Bằng những công cụ tín dụng của mình, Ngân hàng có thể cho vay ưu đãi những ngành nghề cần thiết để phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước trong từng giai đoạn cụ thể. 1.1.4.2. Vai trò đối với Ngân hàng Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn và thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng.Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ ½ đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Doanh thu từ hoạt động này thường chiếm 70% doanh thu ở các nước phát triển,hay đến 90% doanh thu của Ngân hàng ở các nước đang phát triển. (Theo Thống kê của Ngân hàng Nhà nước) Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của Ngân hàng để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những doanh nghiệp đủ trả cho ngân hàng mà còn có tiền gửi vào ngân hàng, nghĩa là làm tăng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh phát triển, xã hội phát triển thì các hoạt động dich vụ của Ngân hàng cũng phát triển. 1.1.4.3. Vai trò đối với khách hàng Với khách hàng doanh nghiệp: hoạt động cho vay giúp khách hàng tập trung được nguồn vốn kinh doanh đồng bộ, có điều kiện phát triển các ý tưởng, dự án kinh doanh cũng như phát triển mở rộng sản xuất, chủ động trong công việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Với khách hàng cá nhân: hoạt động cho vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm cần thiết hay đi du học, du lịch, phát triển và hoàn thiện bản thân. 1.2 Chất lƣợng cho vay của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Quan điểm chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại Cho vay là một trong những hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM, do đó, chất lượng cho vay luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở các ngân hàng. Vậy
  • 20. 9 để đánh giá được hoạt động cho vay của một ngân hàng có hiệu quả hay không cần phải tìm hiểu thế nào là chất lượng của hoạt động cho vay đó mà trước hết phải hiểu rõ được “chất lượng” là gì? Trong giáo trình “Quản lý chất lượng toàn diện” của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh xuất bản năm 2008 đã đưa ra khái niệm về chất lượng của Tổ chức kiểm tra chất lượng châu Âu (Europea Organizition for Quality control) như sau: “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”. Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2008 (phiên bản thứ 4), thuật ngữ “chất lượng” được định nghĩa là “Khả năng thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan khác của một tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình”. Các định nghĩa trên đã chỉ ra khái niệm về chất lượng. Tuy nhiên, cần phải xem xét trên nhiều góc độ khác nhau bởi mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những nhận định khác nhau về chất lượng cho vay. Thứ nhất, chất lượng cho vay xét trên góc độ của NHTM: Đối với NHTM, một khoản vốn cho vay được coi là có chất lượng khi phạm vi, giới hạn, mức độ cho vay phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo đúng nguyên tắc cho vay theo quy định của pháp luật và các quy định riêng của từng ngân hàng, hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro trong suốt quá trình kinh doanh của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Do vậy việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan trọng bên cạnh mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng. Chất lượng cho vay tốt là kết quả của một quá trình hoạt động có sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận sao cho thu được tối đa lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời đáp ứng nhu cầu vay vốn của khác hàng, đem lại sự hài lòng cho khách hàng. Như vậy, chất lượng cho vay xét trên góc độ của ngân hàng có thể hiểu là: việc cho vay phải đảm bảo khả năng thu hồi nợ đúng kế hoạch đề ra, đảm bảo cân bằng 3 mục tiêu: sự lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, sự an toàn trong hoạt động kinh doanh và đảm bảo nguyên tắc sinh lời. Thứ hai, chất lượng cho vay xét trên góc độ của khách hàng: điều này được thể hiện ở sự thỏa mãn yêu cầu của khách hàng về quy mô vốn vay, lãi suất vay vốn, kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục vay vốn đơn giản, điều kiện cho vay thông thoáng. Bên cạnh đó, khách hàng mong muốn được ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn kịp thời, tiến độ giải ngân nhanh chóng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. các khoản vay có chất lượng phải là các khoản vay có vốn vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn, có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Thang Long University Library
  • 21. 10 doanh nghiệp, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng và quy chế cho vay. Một cách khái quát, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng về số lượng và chất lượng đối với nhu cầu vay vốn của khách hàng và đảm bảo các yếu tố an toàn và lợi nhuận đối với ngân hàng. Khoản vay được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả khách hàng, ngân hàng và cho cả xã hội. Tức là vốn đưa ra kinh doanh tạo ra số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại Đối với NHTM, khi hoạt động cho vay của ngân hàng có chất lượng đồng nghĩa vói việc đồng vốn của ngân hàng bỏ ra được sử dụng hiệu quả, ngân hàng có khả năng thu hồi nợ đầy đủ, đúng hạn và có được lợi nhuận từ mỗi khoản vay của khách hàng. Ngoài ra chất lượng cho vay tốt cũng phản ánh trình độ tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và trình độ của cán bộ ngân hàng. Nhờ đó, ngân hàng không những thu về lợi nhuận cao mà còn xây dựng được hình ảnh, uy tín của ngân hàng, giữ được khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới. Hiện nay các ngân hàng không chỉ cạnh tranh qua chính sách lãi suất mà còn cạnh tranh qua chất lượng sản phẩm dịch vụ, và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng cho vay là xu thế tất yếu của các NHTM trong giai đoạn hiên nay. Đối với khách hàng: hoạt động cho vay của NHTM là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp hiện nay. Trong quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh, các nhu cầu về vốn thường xuyên phát sinh và để phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả lao động thì doanh nghiệp nên sử dụng nguồn vốn đi vay bởi quy mô vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp ở nước ta đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn nhỏ bé. Nhờ có vốn vay của ngân hàng mà các doanh nghiệp có thêm nguồn vốn để đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Từ việc vay vốn ngân hàng, các doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm sử dụng vốn vay sao cho hiệu quả nhất để vừa có thể thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng, vừa có thể đạt lợi nhuận cao. Từ đó, ngân hàng sẽ tạo mọi điều kiện có thể để giúp đỡ khách hàng có thể tiếp cận với nguồn vốn vay cũng là nhằm mở rộng quy mô cho vay và nâng cao chất lượng cho vay.
  • 22. 11 Hơn thế, nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế. Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển, nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh là rất lớn, tích lũy không kịp để mở rộng sản xuất, chính vì vậy các doanh nghiệp có nhu cầu vốn rất lớn để thực hiện các dự án, kế hoạch kinh doanh của mình. Ở nước ta hiện nay chủ yếu mới chỉ có hoạt động tín dụng ngân hàng là thực hiện nhiệm vụ này. Trong điều kiên đó chất lượng cho vay ngày càng trở nên cần thiết và đáng quan tâm bởi lẽ: Đảm bảo chất lượng cho vay là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò là trung tâm thanh toán, khi chất lượng cho vay được đảm bảo sẽ làm tăng vòng quay vốn, với một lượng tiền như cũ có thể thực hiện số lần giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lưu thông, củng cố sức mua của đồng tiền. Nâng cao chất lượng cho vay còn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế góp phần tăng uy tín quốc gia. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính - Cơ sở pháp lý Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định của Nhà nước và NHNN: Luật các Tổ chức tín dụng, các Quy chế cho vay, các văn bản của NHNN và các văn bản có liên quan. Hoạt động của NHTM được đánh giá là có chất lượng khi ngân hàng thực hiện đúng các quy định đó. Bên cạnh đó, nếu hệ thống văn bản pháp luật đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ, chính sách tín dụng của ngân hàng linh hoạt và phù hợp với tình hình kinh tế thì sẽ nâng cao chất lượng cho vay và ngược lại. - Quy trình cho vay Trước khi quyết định cấp vốn vay, ngân hàng cần tiến hành thẩm định thật kỹ doanh nghiệp để đánh giá đúng khả năng trả nợ của doanh nghiệp, từ đó mới đưa ra quyết định cấp vốn cho khách hàng. Bên cạnh đó, thời gian xét duyệt hồ sơ xin vay của khách hàng có nhanh chóng hay không cũng là một yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ chuyên nghiệp trong quá trình xem xét cho vay của ngân hàng. Bởi thời gian chính là tiền của doanh nghiệp, nếu thời gian xét duyệt kéo dài sẽ làm chậm quá trình vay vốn của doanh nghiệp, điều này có thể khiến cho doanh nghiệp tuột mất cơ hội kinh doanh hoặc không đủ vốn để đầu tư, sản xuất. Với mỗi quy trình cho vay chuẩn, thực hiện một cách nhanh chóng mà vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc chính là thước đo đánh giá cao chất lượng cho vay của NHTM. Đây là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng tiên quyết đến chất lượng cho vay. Thang Long University Library
  • 23. 12 - Chất lƣợng nhân sự Cán bộ, nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tính năng động sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng, đó cũng là những vấn đề mà khách hàng phàn nàn nhiều nhất và mong muốn nhiều nhất từ ngân hàng. Do vậy, để chất lượng cho vay đạt kết quả tốt và tạo được hình ảnh thân thiện trong lòng khách hàng thì việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên chính là một giải pháp rất quan trọng, có giá trị trong mọi giai đoạn phát triển của ngân hàng. - Uy tín của ngân hàng Uy tín của ngân hàng là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành trong một quá trình lâu dài. Khách hàng khi thực hiện những giao dịch của mình thường lựa chọn những ngân hàng lớn, lâu đời, có hiệu quả kinh doanh tốt, an toàn và lành mạnh chứ không phải là những ngân hàng mới thành lập, bởi họ tin rằng những ngân hàng này sẽ có nhiều kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh, chất lượng các khoản vay của họ sẽ tốt hơn. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của khách hàng, là tiền đề cho việc huy động được những nguồn vốn lớn hơn với chi phí rẻ hơn và tiết liệm thời gian. Từ việc tăng khả năng huy động vốn với chi phí rẻ, ngân hàng sẽ có thêm những nguồn lực để tiến hành hoạt động cho vay của mình, từ đó mà nâng cao được chất lượng cho vay. - Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngứa các hoạt động rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. Có thể nói, những chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng cho vay tại NHTM là căn cứ để đánh giá chất lượng cho vay một cách khái quát. Tuy nhiên, để có những kết luận chính xác hơn nữa thì phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng - Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
  • 24. 13 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nếu vòng quay càng lớn thì ngân hàng sẽ có số vốn lớn và từ đó mà thu lãi được từ vốn vay cũng cao hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng vốn hiệu quả hơn, chất lượng cho vay từ đó cũng được nâng cao. Khả năng quay vòng vốn càng nhanh, ngân hàng càng có thể đáp ứng được nhiều và kịp thời nhu cầu cho vay với các khách hàng có nhu cầu về vốn. Chỉ tiêu này càng cao kết hợp với các chỉ tiêu khác dẫn đến chất lượng cho vay đối với khách hàng càng cao. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp báo động cho ngân hàng về những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn, thông qua đó có những biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. - Chỉ tiêu tổng dƣ nợ: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả sử dụng vốn để đầu tư của ngân hàng thương mại. Chỉ tiêu này luôn nhỏ hơn 1. Nếu hệ số sử dụng vốn gần bằng 1 thì ngân hàng thương mại phải chú ý tăng trưởng nguồn vốn để đề phòng mất khả năng thanh toán. Nếu tỷ lệ cho vay trên tổng nguồn vốn thấp phải tăng trưởng dư nợ hoặc giảm vốn huy động bằng cách hạ lãi suất huy động, hạn chế rủi ro nguồn vốn tác động đến chất lượng tín dụng. Qua đó ta thấy rằng việc vận dụng một cách linh hoạt giữa nguồn vốn đi vay và sử dụng vốn đó để cho vay góp phần không nhỏ trong hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu: Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN về phân lọai nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn, cộng với các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn cùng với nợ gốc và lãi còn lại đúng hạn. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Thang Long University Library
  • 25. 14 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, nợ gia hạn lần đầu và nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): sẽ bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được... Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Nợ quá hạn: đó là một khoản nợ mà người đi vay đến hạn phải trả cho ngân hàng thương mại cả vốn và lãi theo cam kết, nhưng doanh nghiệp không trả được cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vay vốn. Tỷ lệ nợ quá hạn so với dư nợ cho vay, phản ánh mức độ cho vay của ngân hàng đối với khách hàng có khả năng hoàn trả thấp, được tính bằng công thức sau: Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nếu tỉ lệ này có xu hướng tăng theo thời gian, cho thấy chất lượng cho vay của ngân hàng thấp, công tác quản trị rủi ro không đạt hiệu quả cao và còn nhiều thiếu sót. Tuy nhiên, nợ quá hạn là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Do đó, điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất là có thể chấp nhận được. Nợ xấu: nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức: Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản cho vay của ngân hàng được
  • 26. 15 đánh giá là có khả năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi. Từ đó ta có thể đánh giá được chất lượng cho vay. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện chất lượng cho vay càng tốt. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của nợ xấu trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của ngân hàng lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo. - Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) cho vay đƣợc trích Khoản mục dự trữ mất vốn, được thể hiện trong bảng cân đối kế toán, là số cộng dồn của khoản mục dự phòng rủi ro rín dụng (được coi như là chi phí trong báo cáo thu nhập) trừ đi nợ quá hạn được xóa. Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay được trích so với tổng dư nợ cho vay. Tỷ lệ này càng cao càng chứng tỏ chất lượng cho vay của ngân hàng chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều - Thu nhập từ hoạt động cho vay Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả cho các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên chất lượng cho vay tốt. 1.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay Chất lượng cho vay chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố, bao gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.3.1. Những nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng - Chính sách cho vay Chính sách cho vay của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế cho vay nhằm đạt được các mục tiêu của ngân hàng đó trong từng thời kì. Với ý nghĩa như vậy, chính sách cho vay có tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Các ngân hàng lập ra chính sách cho vay nhằm mục đích: Xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động cho vay, đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động cho vay. Ngoài ra, chính sách cho vay của ngân hàng còn bao gồm các vấn đề như quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng đối với khách hàng, lĩnh vực tài trợ, biện pháp bảo đảm tiền vay, quy trình quản lý tín dụng, lãi suất… Nếu chính sách cho vay được xây dựng và thực hiện một cách khoa học, chặt chẽ, kết hợp được lợi ích của ngân hàng, khách hàng và xã hội thì sẽ hứa hẹn một chất lượng cho vay tốt. Ngược lại, nếu việc xây dựng và thực hiện chính sách cho vay không hợp lý, không khoa học thì chắc chắn chất lượng cho vay của ngân hàng sẽ không cao. - Quy trình cho vay Quy trình cho vay là quy định về các bước cần thiết phải thực hiện trong quá trình cho vay bắt đầu từ khi phân tích nhu cầu cho đến khi thu hồi đủ nợ vay gồm cả vốn lẫn lãi. Quy trình cho vay thường gồm 5 bước: Nhận và lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát và thanh lý tín dụng. Trong đó phân tích tín dụng, ký hợp đồng chính là khâu quan trọng nhất ảnh hưởng chính đến chất lượng của khoản vay đó. Công việc này cần tính chặt chẽ, chính xác, thực tế, nhưng cũng rất cần sự linh hoạt, sự nhạy cảm ngề nghiệp để có thể ra quyết định cho vay một cách đúng đắn. Việc thẩm định mà quá nguyên tắc, cứng rắn, kém linh hoạt có thể ngân hàng sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội. Do vậy, ngân hàng luôn phải cân nhắc giữa tính an toàn với tính sinh lời trong mọi công việc. - Quy mô và kỳ hạn của nguồn vốn huy động Muốn cho vay được thì điều kiện trước tiên là ngân hàng phải có vốn. Nhưng chỉ có vốn thôi thì chưa đủ, nguồn vốn cho vay phải đáp ứng được với khoản cho vay. Ví dụ: Các khoản vay trung và dài hạn của ngân hàng cần phải được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn trung và dài hạn, bao gồm nguồn vốn có thời hạn từ một năm trở lên và các nguồn vốn huy động có thời hạn dưới một năm nhưng có tính ổn định cao trong thời gian dài.
  • 28. 17 Nếu một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào nhưng chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, không ổn định thì không thể mở rộng cho vay trung và dài hạn được. Nếu cố tình cho vay thì vô hình chung, ngân hàng đã tự đặt mình vào tình thế nguy hiểm vì có thể bị suy giảm khả năng thanh khoản của mình. Qua đó, chất lượng cho vay của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng lớn. - Chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự Yếu tố con người luôn được coi là giữ vai trò quyết định, có tính ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động và sinh lời của mỗi ngân hàng. Đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ làm việc có trách nhiệmlà một trong những yêu cầu hàng đầu đối với mỗi ngân hàng, đặc biệt là với hoạt động cho vay. Chất lượng nhân sự ở đây không chỉ đơn thuần đề cập đến trình độ chuyên môn mà còn bao gồm cả lương tâm, đạo đức, tác phong, kỷ luật lao động của người cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín dụng nói riêng. Chất lượng nhân sự tốt biểu hiện ở sự năng động, sáng tạo trong công viêc, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao của các cán bộ, trong một chừng mực nào đó có thể giúp ngân hàng bù đắp những hạn chế về công nghệ, kỹ thuật, nhờ đó mà ngân hàng vẫn có thể tồn tại và phát triển được cho dù phải cạnh tranh với những đối thủ có tiềm lực mạnh hơn về công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật. Bên cạnh chất lượng nhân sự thì công tác quản lý chất lượng nhân sự cũng cần đặc biệt chú ý, bởi lẽ không phải cứ có cán bộ tín dụng giỏi là có chất lượng cho vay tốt. Mỗi cán bộ tín dụng đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, điều quan trọng là phải bố trí sắp xếp công việc của họ sao cho phát huy hết thế mạnh và hạn chế điểm yếu của từng người, đồng thời có chế độ đãi ngộ hợp lý nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động của từng thành viên trong một guồng máy thống nhất cùng hướng tới một mục tiêu chung là chất lượng cho vay của ngân hàng. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ của ngân hàng Công nghệ ngân hàng, cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng là một nhân tố tác động nhiều đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Nếu một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại, được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Điều đó giúp cho ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng có thể quản lý danh sách khách hàng một cách dễ dàng hơn, tiết kiệm được thời gian, nhân công cũng như chi phí quản lý. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu Thang Long University Library
  • 29. 18 thập thông tin nhanh chóng, chính xác, qua đó các công tác quản lý điều hành cho vay cũng diễn ra một cách suôn sẻ hơn. 1.3.1.2. Các nhân tố từ phía khách hàng Ngân hàng là một doanh nghiệp sử dụng vốn của mình dưới hình thức gián tiếp, đó là: giao vốn cho khách hàng, mà không trực tiếp quản lý vốn của mình mà thông qua hình thức giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng. Vì vậy, chất lượng cho vay của ngân hàng chịu nhiều chi phối từ bản thân hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn. Các yếu tố của khách hàng có ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đó là: - Năng lực về vốn và tài sản của doanh nghiệp, doanh nghiệp có nguồn vốn cố định và vốn lưu động dồi dào, ít bị phụ thuộc vào ngân hàng, vào các chủ nợ khác thì khả năng hoàn trả vốn cho ngân hàng là cao hơn so với doanh nghiệp có vốn chủ yếu là do đi vay. - Khối lượng và chất lượng tài sản của doanh nghiệp nói lên sự thận trọng và tháo vát của nhà quả lý doanh nghiệp, đồng thời một số hoặc tất cả các tài sản có thể được đảm bảo cho khoản vay. Điều đó có nghĩa là các khoản vay sẽ được hoàn trả. Các tài sản đó giảm bớt rủi ro cho ngân hàng, tuy nhiên, ngân hàng vẫn mong muốn vốn vay sẽ được trả từ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Khả năng xử lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả của doanh nghiệp: Như ta đã nói ở trên, khi cho vay thì ngân hàng mong muốn khoản trả nợ sẽ được lấy từ chính kết quả hoạt động kinh doanh của khách hàng chứ không phải bằng cách phát mại tài sản, thế chấp, cầm cố. Điều này lại phụ thuộc vào hiệu quả quản lý và sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố cần thiết để bảo đảm cho việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, trong đó quản lý nguồn vốn là nhân tố rất quan trọng. Nếu vốn vay của ngân hàng được giao cho nhà quản lý biết nắm bắt cơ hội, thực hiện tốt việc sản xất kinh doanh, quản lý tốt các nguồn nhân lực thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phát triển trên đà thuận lợi. Nhờ vậy, vốn của ngân hàng sẽ được hoàn trả cùng với lãi, chất lượng tín dụng cũng sẽ cao hơn, ngân hàng ít chịu rủi ro hơn so với cho vay một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. 1.3.2. Những yếu tố khách quan Những yếu tố khách quan đối với ngân hàng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bao gồm: các nhân tố từ phía khách hàng, nhân tố môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý… - Chủ trương chính sách của Nhà nước
  • 30. 19 Từ khi Nhà nước có chính sách cho phát triển kinh tế ngoài quốc doanh, ngân hàng có thêm một lượng khách hàng lớn để mở rộng cho vay. Nhưng trên thực tế, chưa có nhiều chủ trương chính sách ưu đãi thích hợp đối với khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đặc biệt trong mấy năm gần đây, sau nhiều vụ lừa đảo chiếm đoạt tín dụng nghiêm trọng, NHNN đã đưa ra nhiều biện pháp thắt chặt điều kiện cho vay. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ vốn đã khó tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng nay lại gặp nhiều khó khăn hơn. Như vậy, những chính sách của Nhà nước có thể là động lực nhưng cũng có thể cản trở để doanh nghiệp vừa và nhỏ có điều kiện vay vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh. - Môi trường kinh tế Ngân hàng là một thành phần góp mặt trong môi trường kinh tế nhiều thành phần. Môi trường kinh tế có phát triển thì các quan hệ kinh tế mới phát sinh. Chính vì thế, ở đâu có sản xuất hàng hóa, dịch vụ phát triển thì ở đó mới tạo điều kiện để phát triển hoạt động tín dụng và ngược lại. Kinh tế phát triển, tăng trưởng ổn định thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ngân hàng mới đạt được hiệu quả cao. Còn nền kinh tế trì trệ, thiếu sức cạnh tranh sẽ không tạo được động lực cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, không tạo được niềm tin cho các nhà đầu tư. Hay nói cách khác, đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng tài chính của người đi vay. Và ngược lại, nếu môi trường kinh tế thuận lợi sẽ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuận lợi, thu hồi được vốn nhanh, lợi nhuận thu về cao và từ đó nâng cao khả năng trả nợ, thời hạn trả nợ, khoản cho vay của ngân hàng sẽ có chất lượng tốt. - Môi trường pháp lý Nhân tố pháp luật có vị trí hết sức quan trọng đối với chất lượng tín dụng, nó tạo môi trường hành lang pháp lý cho hoạt động của ngân hàng. Nhân tố này bao gồm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật, tính đầy đủ, thống nhất của các văn bản pháp luật, đồng thời gắn liền với quá trình chấp hành luật pháp và trình độ dân trí. Do vậy, môi trường pháp lý là cơ sở để cho các thành phần kinh tế hoạt động một cách hợp pháp và có hiệu quả. Các NHTM hoạt động trong môi trường các văn bản pháp luật của Nhà nước cuãng như của NHNN Việt Nam, như vậy, muốn các NHTM hoạt động có hiệu quả thì các văn bản pháp luật này phải đầy đủ, đồng bộ, tránh sự chồng chéo gây cản trở cho hoạt động của các NHTM nói chung và cho hoạt động cho vay nói riêng. - Môi trường tự nhiên Là nhân tố khách quan gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Trong thực tế, nhân tố này không tác động trực tiếp mà tác động gián tiếp đến hoạt động Thang Long University Library
  • 31. 20 của ngân hàng. Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất trong lĩnh vực nông- lâm- ngư nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều nhất của yếu tố môi trường đến kết quả sản xuất kinh doanh. Nhiều năm vừa qua, các ngân hàng thường xuyên phải giãn nợ hoặc gia hạn nợ cho các cá nhân hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này vì thời tiết có nhiều biến động bất lợi, thiên tai thường xuyên xảy ra. Như vậy có thể thấy được môi trường tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đối với chất lượng cho vay của ngân hàng. - Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng Hoạt động cho vay phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu quả của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi. Nếu trình độ của người lãnh đạo còn bị hạn chế về nhiều mặt thì rất dễ bị thua lỗ dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến chất lượng cho vay của ngân hàng. - Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng không đúng phương án, mục đích vay vốn. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng các khoản vay đến hạn của doanh nghiệp quá lớn (như các khoản nợ ngân sách, nợ công nhân viên chức, nợ người bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tượng khác,…). Cơ cấu về vốn đầu tư của doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn. Tất cả những nguyên nhân trên gây khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn của khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng. Kết luận chƣơng 1: Trong chương 1 khóa luận đề cập đến một số nội dung lý luận liên quan đến hoạt động cho vay của NHTM, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về chất lượng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM. Ngoài ra chương 1 cũng đề cập đến những chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại và những yếu tố ảnh hưởng để từ đó tiếp tục đi sâu nghiên cứu thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
  • 32. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) là một trong ngân hàng cổ phần đầu tiên được thành lập vào đầu những năm 1990 trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn và ràng buộc. Trải qua chặng đường 19 năm hoạt động, Ngân hàng Đông Á đã lập được “chiến tích” là trở thành ngân hàng dẫn đầu về phát triển dịch vụ thẻ. Những thành tựu vượt bậc của Ngân hàng Đông Á được thể hiện qua những con số ấn tượng như sau: - Vốn điều lệ tăng 225 lần, từ 20 tỷ đồng lên 4.500 tỷ đồng. - Tổng tài sản đến cuối năm 2011 là 64.548 tỷ đồng. - Từ 03 phòng nghiệp vụ chính là Tín dụng, Ngân quỹ và Kinh doanh lên 32 phòng ban thuộc hội sở và các trung tâm cùng với 3 công ty thành viên và 240 chi nhánh, phòng giao dịch, trung tâm giao dịch 24h trên toàn quốc. - Nhân sự tăng 7.800%, từ 56 người lên 4.368 người. - Sở hữu gần 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 1/7/1992, với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ. Từ 1993 – 1998, đây là giai đoạn hình thành Ngân hàng Đông Á. Ngân hàng tập trung nguồn lực hướng đến khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những năm này, Ngân hàng Đông Á đi vào sản phẩm dịch vụ mang tính mới mẻ trên thị trường như dịch vụ thanh toán quốc tế, chuyển tiền nhanh và chi lương hộ. Ngân hàng cũng là đối tác duy nhất nhận vốn ủy thác từ tổ chức Hợp tác Quốc tế của Thụy Điển (SIDA) tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. Ngân hàng Đông Á cũng là một trong hai ngân hàng cổ phần tại Việt Nam nhận vốn tài trợ từ Quỹ Phát triển Nông thôn (RDF) của Ngân hàng Thế giới. Giai đoạn từ 1999 – 2002, Ngân hàng Đông Á trở thành thành viên chính thức của Mạng Thanh toán toàn cầu (SWIFT) và thành lập Công ty Kiều hối Đông Á. Xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động ngân hàng. Là một trong hai ngân hàng cổ phần nhận vốn ủy thác từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Ngân hàng Đông Á ngày càng đẩy mạnh tín dụng vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Song song đó, ngân hàng thành lập Trung tâm Thẻ DongA Thang Long University Library
  • 33. 22 Bank và phát hành thẻ Đông Á. Đây cũng là năm đánh dấu việc tham gia vào hoạt động thể thao với việc nhận chuyển giao đội bóng Công an TP.HCM, lập Công ty cổ phần Thể thao Đông Á (CLB Bóng đá Ngân hàng Đông Á). Từ 2003 – 2007, Ngân hàng Đông Á đạt con số 2 triệu khách hàng sử dụng Thẻ Đa năng chỉ sau 4 năm phát hành thẻ, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu về tốc độ phát triển dịch vụ thẻ và ATM tại Việt Nam. Trong những năm này, Ngân hàng Đông Á đã đầu tư và hoàn thành một chuỗi các dịch vụ nhằm mang tiện ích tốt nhất đến cho khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân. Theo đó, Ngân hàng Đông Á đã triển khai hệ thống ATM và dịch vụ thanh toán tiền điện tự động qua ATM; thành lập hệ thống Vietnam Bankcard (VNBC) kết nối hệ thống thẻ giữa các ngân hàng; kết nối thành công với tập đoàn China Union Pay (Trung Quốc). Ngân hàng Đông Á cũng là một trong những ngân hàng đầu tiên phát triển và triển khai thêm 2 kênh giao dịch: Ngân hàng Đông Á Tự động và Ngân Hàng Đông Á Điện Tử, đồng thời triển khai thành công dự án chuyển đổi sang core - banking, giao dịch online toàn hệ thống. Đây là bước ngoặt hoạt động để cả hệ thống có thể kết nối, ngân hàng có thể kiểm soát được hoạt động tốt hơn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Doanh số thanh toán quốc tế vượt 2 tỷ USD và đạt con số 2 triệu khách hàng. DongA Bank đứng trong Top 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (UNDP) bình chọn. Giai đoạn phát triển ngày càng lớn mạnh của Ngân hàng Đông Á từ năm 2008 đến nay, Ngân hàng Đông Á tăng lên điều lệ lên 4.500 tỉ đồng và khai thác thêm 1 triệu khách hàng mới, nâng tổng số lượng khách hàng lên 5 triệu người. Ngân hàng chính thức triển khai phương thức giao dịch mới Phone Banking - hệ thống trả lời tự động 24/24, giúp khách hàng giao dịch tài chính hết sức dễ dàng bằng điện thoại cố định. Kiều hối Đông Á cũng tự hào trở thành đơn vị chuyển tiền sáng tạo nhất năm 2010 do Hiệp hội Chuyển tiền Quốc tế trao tặng. Và là ngân hàng đầu tiên tại sở hữu Gold ATM – Máy bán vàng đầu tiên tại Việt Nam, đạt Chứng nhận Kỷ lục Guiness. Hệ thống của DongA Bank tiếp tục được mở rộng, với thêm7 chi nhánh mới khang trang được đưa vào hoạt động, nâng tổng số chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng lên 240 đơn vị. Trong năm 2011, nhân kỷ niệm sinh nhật lần thứ 19, DongA Bank chính thức giới thiệu định vị thương hiệu mới “Ngân hàng trách nhiệm, ngân hàng của những trái tim”. Ngân hàng cũng tiến hành công bố thông điệp mới cho các giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mệnh được sử dụng cho chặng đường 20 năm kế tiếp.
  • 34. 23 Hình ảnh của ngân hàng trên thế giới số cũng đã thay đổi toàn diện với việc ra mắt giao diện mới của website www.dongabank.com.vn, có tính tương tác cao nhờ cấu trúc chặt chẽ và dễ sử dụng, dễ truy cập vào các mục khách hàng quan tâm, và các giao dịch tài chính qua kênh Ngân hàng điện tử được tích hợp trực tiếp trên website này. 2.1.2. Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng Đông Á 2.1.2.1. Dành cho khách hàng Cá nhân - Tiền gửi tiết kiệm: bao gồm các loại hình tiền gửi tiết kiệm VND và ngoại tệ nhằm mục đích hưởng lãi căn cứ vào kỳ hạn gửi: Tiết kiệm không kỳ hạn VNĐ, tiết kiệm không kỳ hạn ngoại tệ, tiết kiệm có kỳ hạn VNĐ, tiết kiệm có kỳ hạn ngoại tệ. - Tiền gửi thanh toán: bao gồm các loại hình tiền gửi được sử dụng chủ yếu để thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng với các công cụ như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…: Tiền gửi không kỳ hạn VNĐ, Tiền gửi không kỳ hạn ngoại tệ, Tiền gửi có kỳ hạn VNĐ, Tiền gửi có kỳ hạn ngoại tệ. - Thẻ: với thẻ đa năng Đông Á, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như rút tiền, gửi tiền, chuyển khoản trực tuyến qua ATM/ SMS Banking/ Internet Banking/ Mobile Banking/ Phone Banking, thấu chi thẻ, nhận lương điện tử, thanh toán tự động các khoản chi định kỳ, thanh toán mua hàng, mua sắm online… Ngoài ra, DongA Bank còn cung cấp các sản phẩm thẻ khác nhau để phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như: Thẻ đa năng Đông Á, Thẻ liên kết sinh viên, Thẻ Đa năng Chứng khoán, Thẻ Tín dụng Visa DongA Bank, Thẻ Bác sỹ, Thẻ Mua sắm, Thẻ Nhà giáo, Thẻ đồng thương hiệu DongA Bank - Co.opmart. - Dịch vụ thanh toán tự động: cung cấp dịch vụ thanh toán tự động các hóa đơn định kỳ cho nhà cung cấp dịch vụ (tiền điện, nước, điện thoại, bảo hiểm…), khách hàng không phải tốn chi phí và thời gian đi lại, an toàn và chủ động trong thanh toán. - Tín dụng cá nhân: Gồm nhiều sản phẩm cho vay cung cấp các giải pháp tài chính cho khách hàng cá nhân như cho vay du học, mua nhà, sửa chữa nhà, sản xuất kinh doanh,.. Gồm các sản phẩm như: Vay mua nhà, Vay trả góp chợ, Vay cầm cố sổ tiết kiệm, Vay tiêu dùng, sinh hoạt, Vay tiêu dùng trả góp, Vay kinh doanh chứng khoán, Thấu chi tài khoản thẻ, Vay đầu tư máy móc thiết bị, Vay xây dựng, sửa nhà, Vay sản xuất kinh doanh, Vay sản xuất nông nghiệp, Vay du học, Vay ứng trước tiền bán chứng khoán (trực tuyến), Cho vay mua ô tô liên kết với đối tác. - Chuyển tiền, kiều hối: là dịch vụ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển tiền, thanh toán trong và ngoài nước cho mọi đối tượng khách hàng một cách chính xác, Thang Long University Library
  • 35. 24 an toàn, nhanh chóng: nhận tiền tại Việt Nam, chuyển tiền nhanh ra nước ngoài, gửi tiền về Việt Nam. - Các dịch vụ khác: Gói sản phẩm dịch vụ dành cho Du học sinh, Kinh doanh ngoại tệ kỳ hạn, Thu đổi ngoại tệ, Bán ngoại tệ, Dịch vụ giữ hộ vàng, Chứng thư xác định khả năng tài chính. 2.1.2.2. Dành cho khách hàng Doanh nghiệp - Tín dụng doanh nghiệp: gồm nhiều sản phẩm cấp tín dụng cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu… Gồm các sản phẩm như: Cho vay bổ sung vốn lưu động, Tài trợ nhập khẩu, Tài trợ xuất khẩu, Cho vay đầu tư TSCĐ, Tài trợ xây dựng, Cho vay đầu tư dự án bất động sản, Tài trợ nhập khẩu bảo đảm bằng chính lô hàng nhập khẩu, Tài trợ thu mua dự trữ, Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng, Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói, Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng. - Dịch vụ bảo lãnh: gồm bảo lãnh trong nước, bảo lãnh ngoài nước với nhiều hình thức khác nhau. - Dịch vụ thu chi hộ: cung cấp các dịch vụ thu hộ hoặc chi hộ tại các cửa hàng, đại lý… của doanh nghiệp tại các tỉnh thành trong toàn quốc hoặc chi lương nhân viên, chi hoa hồng qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thẻ… giúp tiết kiệm thời gian, nhân lực, chi phí quản lý, giảm rủi ro trong việc lưu trữ… Gồm thu hộ tiền mặt, Chi hộ tiền mặt, chi hộ lương cho nhân viên. - Kinh doanh- đầu tư: gồm Đầu tư liên doanh và ủy thác đầu tư, mua bán ngoại tệ. - Thanh toán quốc tế: thông qua các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khách hàng có thể thanh toán các hợp đồng xuất khẩu một cách nhanh chóng, thuận tiện, an toàn. Gồm các sản phẩm như: Thư tín dụng nhập khẩu UPAS, Chuyển tiền đảm bảo nhận ngay trong ngày, Chuyển tiền ra nước ngoài, Nhận tiền từ nước ngoài chuyển về, Nhờ thu nhập khẩu, Nhờ thu xuất khẩu, Thư tín dụng nhập khẩu, Thư tín dụng xuất khẩu, Chuyển nhượng thư tín dụng (L/C) xuất khẩu. - Dịch vụ tài khoản: vói các sản phẩm này, khách hàng có thể kí gửi, rút tiền mặt,chuyển khoản, thực hiện các giao dịch thanh toán trong nước cũng như ngoài nước một cách nhanh chóng cũng như thuận tiện nhất: Tiền gửi có kỳ hạn, Chuyển tiền trong nước, Tiền gửi thanh toán. - Các dịch vụ khác: Quản lý hộ tài sản và dịch vụ theo yêu cầu.
  • 36. 25 2.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu - Tầm nhìn: Tập đoàn Tài chính Ngân hàng hàng đầu Việt Nam – Vươn ra quốc tế, được khách hàng mến yêu, tín nhiệm và giới thiệu. - Sứ mệnh: Bằng trách nhiệm, niềm đam mê và trí tuệ, chúng ta cùng nhau kiến tạo nên những điều kiện hợp tác hấp dẫn khách hàng, đối tác, cổ đông, cộng sự và cộng đồng. - Giá trị cốt lõi: Chúng tôi xác định giá trị cốt lõi của DongA Bank chính là Niềm tin – Trách nhiệm – Đoàn kết – Nhân văn – Tuân Thủ - Nghiêm Chính – Đồng hành – Sáng tạo. 2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại Đông Á Thang Long University Library
  • 37. 26 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của DongA Bank P. Ngân hàng điện tử P. Quản lý chất lượng P. Hành chính Trung tâm thẻ Trung tâm phát triển, quản lý ATM/POS Trung tâm dịch vụ khách hàng ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐỒNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG CỐ VẤN ỦY BAN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ỦY BAN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỦI RO HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ỦY BAN VỀ VẤN ĐỀ NHÂN SỰ TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG HỢP MIỀN BẮC P.KIỂM TOÁN NỘI BỘ KHỐI KINH DOANH KHỐI HỖ TRỢ KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP P.Phát triển kinh doanh VP BAN TỔNG GĐ KHỐI GIÁM SÁT KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG HỘI ĐỒNG ĐẦU TƯ HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ- TÀI SẢN CÓ HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG HỘI ĐỒNG XỬ LÝ RỦI RO HỘI ĐỒNG XỬ LÝ KĨ THUẬT HỘI ĐỒNG THANH LÝ TÀI SẢN P. Sản phẩm dịch vụ P. Phát triển đối tác P. Quản trị tổng hợp P. Thanh toán quốc tế P. Định chế tài chính P. Quản trị tổng hợp P. Phát triển kinh doanh P. Sản phẩm dịch vụ P. Kinh doanh ngoại hối P. Kinh doanh vàng P. Nguồn vốn ngân quỹ P. Kế toán P. Nhân sự- đào tạo P. Nghiên cứu- phát triển P. Marketing P. Phát triển nguồn lực tổ chức P. Đào tạo P. Nhân sự vận hành P. Quản lý rủi ro P. Pháp chế P. Kiểm soát nội bộ (Nguồn: Báo cáo thường niên DongA Bank)
  • 38. 27 - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của DongA Bank. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ quy định: sửa đổi, bổ sung điều lệ; thảo luận và thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, phương án phân phối lợi nhuận; chia cổ tức và trích lập, sử dụng các quỹ theo đề nghị của Hội đồng quản trị; thành lập công ty trực thuộc; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, giải thể ngân hàng và Công ty trực thuộc của ngân hàng; bầu, bãi nhiệm thành viên HĐQT, BKS… - Hội đồng quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản lý của DongA Bank, có toàn quyền nhân danh DongA Bank để quyết định mọi vấn dề lien quan đến mục đích, quyền lợi của DongA Bank trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ mà không được ủy quyền. - Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan thay mặt cổ đông để kiểm soát một cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị và điều hành của DongA Bank. - Ban Tổng Giám đốc: là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của DongA Bank, chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và HĐQT toàn bộ việc tổ chức SXKD và thực hiện các biện pháp nhằm đạt được mục tiêu phát triển của DongA Bank. - Hội đồng Cố vấn và các Ủy ban trực thuộc Hội đồng quản trị: + Hội đồng Cố vấn + Ủy ban xây dựng và thực hiện chiến lược + Ủy ban về vấn đề nhân sự + Ủy ban về vấn đề quản lý rủi ro - Các Hội đồng trực thuộc Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc tổ chức các Hội đồng để thực hiện một số mảng đặc thù trong hoạt động của ngân hàng: + Hội đồng Quản lý Tài sản nợ- Tài sản có (ALCO) + Hội đồng Tín dụng + Hội đồng Đầu tư + Hội đồng Thi đua khen thưởng + Hội đồng xử lý rủi ro + Hội đồng xử lý kỷ luật + Hội đồng thanh lý tài sản Thang Long University Library
  • 39. 28 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á 2.2.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một trong hai công tác chính của ngân hàng và tổ chức tín dụng. Trong kinh doanh ngân hàng, giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ không thể tách rời, tác động qua lại với nhau. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều kiện cho việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Bởi vậy, Ngân hàng TMCP Đông Á luôn đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ hàng đầu.
  • 40. 29 Bảng 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo nguồn hình thành Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tiền gửi dân cư 27.463.253 57,51 31.502.761 65,47 41.183.785 66,76 4.039.508 14,71 9.681.024 30,73 Tiển gửi TCKT, TCXH 20.279.195 42,46 16.602.441 34,50 19.864.211 32,20 (3.676.754) (18,13) 3.261.770 19,65 Tiền gửi khác 13.691 0,03 15.248 0,03 642.738 1,04 1.557 11,37 627.490 4115,23 Tổng nguồn vốn huy động 47.756.139 100 48.120.450 100 61.690.734 100 364.311 0,76 13.570.284 28,20 (Nguồn: Báo cáo tài chính của DongA Bank 2010-2012) Thang Long University Library