SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo i Lớp CQ50/22.04
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... iv
CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP .........................................................................4
1.1...................................................................................... Khái quát về Chi phí sản xuất –Giá thành . 4
1.1.1.Khái niệm, bản chất Chi phí sản xuất...................................................................................... 4
1.1.2.Phân loại Chi phí sản xuất......................................................................................................4
1.1.3.Kế toán Chi phí sản xuất........................................................................................................6
1.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong DN ............................................................................ 11
1.2........................................................................Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC 13
1.2.1 Nội dung Kiểm toán đối với CPSX ........................................................................... 14
1.2.2 Đặc điểm kiểm toán CPSX .................................................................................................. 15
1.2.3.Mục tiêu và căn cứ kiểm toán .............................................................................................. 16
1.2.4 Rủi ro thường gặp trong Kiểm toán Chi phí sản xuất ............................................................. 17
1.3. Quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC................................................ 18
1.3.1.Lập kế hoạch Kiểm toán...................................................................................................... 18
1.3.2 Thực hiện Kiểm toán........................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á THỰC
HIỆN . ...................................................................................................................................... 27
2.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á...................................................... 27
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty ................................................................................................. 27
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý .................................................................................................... 28
2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán Đông Á................................................... 30
2.1.4 Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty.................................................... 34
2.1.5Chương trình kiểm toán CPSX trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á.. 37
2.2 Thực trạng quy trình Kiểm toán CPSXtrong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán
Đông Á thực hiện. ...................................................................................................................... 38
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Bùi Thị Thảo ii Lớp CQ50/22.04
2.3.THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TN ........ 47
2.3.1. Lập kế hoạch Kiểm toán..................................................................................................... 53
2.3.2 Thực hiện Kiểm toán ................................................................................................... 55
2.2.4 Tổng hợp kết quả Kiểm toán................................................................................................ 83
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KIỂM TOÁN BCTC
DO CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐÔNG Á THỰC HIỆN ................................................ 85
3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện ............................................................... 85
3.1.1....................................................................................................Những kết quả đạt được 85
3.1.2Những hạn chế..................................................................................................................... 86
3.1.3.Nguyên nhân của thực trạng và bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng................................. 89
3.2. Sự cần thiết, phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện quy trình Kiểm toán CPSX trong Kiểm
toán BCTC và phương hướng hoàn thiện...................................................................................... 90
3.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện quy trình Kiểm toán CPSX trong Kiểm toán BCTC do
Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện .......................................................................................... 92
3.3.1.Kiến nghị đối với KTV và Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á............................................... 92
3.3.2.........................................Kiến nghị đối với Nhà nước và các Hiệp hội nghề nghiệp 92
3.3.3 Kiến nghị đối với Khách hàng Kiểm toán ............................................................................. 93
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 94
Bùi Thị Thảo............................................................................................................................ 94
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Bùi Thị Thảo iii Lớp CQ50/22.04
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BCĐKT
BCKQKD
BCĐPS
CPSX
CP NVL TT
CP NCTT
CP SXC
CP SXKDDD
BHXH
BHYT
KSNB
KTV
HTK
TSCĐ
BCTC
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối phát sinh
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kiểm soát nội bộ
KTV
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo iv Lớp CQ50/22.04
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ1.1: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 8
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................... 9
Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung......................................... 10
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ............. 11
Sơ đồ 1.5: Quy trình đánh giá trọng yếu với Chi phí sản xuất.............................21
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................28
Sơ đồ 2.2.Các phương pháp thực hiện kiểm toán của Đông Á gồm: ...................36
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo v Lớp CQ50/22.04
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2 Nhân sự............................................................................................29
Bảng 1:Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài
chính:..............................................................................................................32
B¶ng 2.1: Ph©n tÝch b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n C«ng ty TN.....49
B¶ng 2.2 Ph©n tÝch B¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh C«ng ty
TN...................................................................................................................50
B¶ng 2.3 B¶ng ph©n tÝch t×nh h×nh tµi chÝnh cña C«ng ty
TN...................................................................................................................52
Bảng 2.4:giấy tờ làm việc.................................................................................57
Bảng 2.5 Giấy tờ làm việc 2.............................................................................60
B¶ng 2.6: Ph©n tÝch tû träng tõng kho¶n môc CPSX cña
C«ng ty TN năm 2015.............................................................................64
Bảng 2.7Giấy tờ làm việc……………………………........…………………….66
Bảng 2.8Giấy tờ làm việc 4..............................................................................69
Bảng 2.9Giấy tờ làm việc 4..............................................................................72
Bảng 2.10Giấy tờ làm việc 5............................................................................73
Bảng 2.11Giấy tờ làm việc 6............................................................................75
Bảng 2.12Giấy tờ làm việc 7............................................................................77
Bảng 2.13Giấy tờ làm việc 8............................................................................81
Bảng 2.14Giấy tờ làm việc 9............................................................................82
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 1 Lớp CQ50/22.04
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, toàn cầu hoá và xu thế hội nhập đã làm thay đổi cơ
bản những diễn biến của kinh tế thế giới. Với sự phát triển nhanh chóng từng ngày của các tổ
chức kinh tế, hàng trăm thậm chí hàng nghìn công ty liên doanh, Công ty 100% vốn nước
ngoài…đang hoạt động và mỗi ngày mỗi nhiều hơn, công tác quản lý ngày càng trở nên phức
tạp đòi hỏi chúng ta cần coi trọng công tác kiểm toán, phải xem kiểm toán là một công cụ quan
trọng và cần thiết để giúp cho nền kinh tế đất nước tránh được những thiệt hại lớn lao.
Là một bộ phận của nền kinh tế, việc hình thành và phát triển thị trường dịch vụ kế toán –
kiểm toán vừa là tất yếu khách quan; vừa là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý vĩ mô nền kinh tế – tài chính và đóng vai trò tích cực trong việc phát triển nền kinh tế
xã hội. Xuất phát từ lợi ích thiết yếu đó của hoạt động dịch vụ kế toán – kiểm toán, trong những
năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng không
ngừng tiến bộ, ngày càng phát triển và khẳng định vị trí vững chắc của mình trong khu vực và
trên thế giới. Đó cũng là xu thế phát triển tất yếu của một nền kinh tế đổi mới và đang trên đà
phát triển như nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Toàn bộ một cuộc kiểm toán BCTC là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, các chu
trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tới giai đoạn kết thúc kiểm toán và phát
hành Báo cáo. Mỗi phần hành, chu trình là một quá trình kiểm toán riêng biệt, song chúng lại có
mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt quá trình của cuộc kiểm toán.
Trong đó, việc hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC nói chung và quy trình kiểm toán khoản
mục chi phí sản xuất nói riêng là vấn đề quan trọng hàng đầu của bất kỳ một Công ty kiểm toán
nào hiện nay, bởi khoản mục chi phí sản xuất là một khoản mục mang tính tổng hợp trên
BCTC, ảnh hưởng rất nhiều đến các khoản mục khác và đến kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị; và nó cũng chính là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của Công ty kiểm
toán trong nền kinh tế thị trường có sức cạnh tranh mạnh mẽ, khốc liệt trong thị trường hiện
nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập tạiCông ty TNHH
Kiểm toán Đông Á , cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Ths.Ncs Phí Thị Kiều Anh và các anh
chị KTV Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình Kiểm
toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực
hiện” để nghiên cứu.Em đã quyết định lựa chọn đề tài này với mong muốn để đào sâu nghiên
cứu và nắm rõ hơn nữa về Quy trình Kiểm toán chi phí Sản xuất và nhất là hiểu rõ được thực
tiễn áp dụng và thực hiện Kiểm toán Chi phí Sản xuất của một Công ty Kiểm toán Việt Nam
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 2 Lớp CQ50/22.04
hiện nay, cụ thể là Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á Việt Nam thực hiện. Trong suốt quá
trình thực tập, em đã được tham gia vào một số cuộc Kiểm toán cùng các anh chị KTV phòng
Nghiệp vụ 5 của Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á với tư cách là trợ lý Kiểm toán. Qua đó
em đã được chứng kiến và tham gia vào quá trình Kiểm toán phần hành chi phí sản xuất của
một số Công ty khách hàng, đặc biệt là các Doanh nghiệp sản xuất . Chính nhờ sự kết hợp giữa
thực tiễn đó với những lý thuyết chuyên ngành mà em đã được trau dồi bồi dưỡng ở nhà trường
đã giúp em có những hiểu biết rất toàn diện và đầy đủ về Quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất
trong Kiểm toán BCTC của một Công ty Kiểm toán nói chung và Công ty nói riêng.
Trong phạm vi luận văn, em tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn kiểm toán khoản
mục chi phí sản xuất trong kiểm toán BCTC tại Công ty, đồng thời đưa ra một số đánh giá và ý
kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện quy trình.
2.Mục đích nghiên cứu đề tài
Chi phí sản xuất và tính giá thành(Chi phí sản xuất- giá thành) và kiểm toán khoản mục
Chi phí sản xuất- giá thành là vấn đề luôn được các kiểm toán viên quan tâm khi tiến hành
kiểm toán Báo cáo tài chính, đây là khoản mục quan trọng, những sai phạm trọng yếu thường
xảy ra đồng thời với rủi ro tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục này rất cao. Bởi vậy, kiểm
toán Chi phí sản xuất- giá thành là một đề tài mang tính thực tiễn.
Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành trong kiểm toán
BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Đông Á sẽ giúp tìm hiểu chi tiết hơn những hạn chế trong
quy trình kiểm toán nhằm xây dựng những giải pháp và kiến nghị phù hợp tiến tới hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục này.
Trong điều kiện thành lập và hoạt động lâu, AEA đang từng bước xây dựng và hoàn thiện
về tổ chức quản lý cũng như tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, hoàn thiện
chương trình kiểm toán là vấn đề tất yếu quan trọng, đặc biệt đối với khoản mục Chi phí sản
xuất- giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
3.Đối tượng nghiêncứu
Trong kiểm toán BCTC, Chi phí sản xuất và giá thành là khoản mục quan trọng đồng thời
tiềm ẩn nhiều sai phạm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về khoản mục Chi phí sản xuất và giá thành
trên báo cáo tài chính và quy trình kiểm toán khoản mục này tại Công ty TNHH Kiểm toán
Đông Á
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là kiểm toán khoản mục CPSX bao gồm
:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,chi phí nhân công trực tiếp ,chi phí sản xuất chung và chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á
thực hiện.
4.Phương pháp nghiên cứu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 3 Lớp CQ50/22.04
Để hoàn thành luận văn, em đã sử dụng phương pháp nghiên cứu và thu thập tài liệu khác
nhau. Bao gồm: phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích số liệu tổng hợp và chi tiết….
Các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn phong phú và đa dạng như: Các hồ sơ kiếm toán qua
các năm tại AEA của các khách hàng khác nhau, nguồn thông tin trên mạng internet và các tài
liệu khác.
Luận văn của em được kết cấu làm 3 chương với thứ tự và nội dung như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán
BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập .
Chương 2: Thực trạng quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình Kiểm toán Chi phí sản
xuất trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện.
Để hoàn thành luận văn này em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng
dẫn ThS. Phí Thị Kiều Anh cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á. Tuy
nhiên do trình độ, khả năng trình bày và thời gian thực tập còn hạn chế nên luận văn không
tránh khỏi những sai sót về nhiều mặt. Vậy em rất mong nhận được ý kiến nhận xét cũng như
đóng góp từ phía các thầy cô giáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng Kiểm toán
công ty TNHH Kiểm toán Đông Á (AEA) những người đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong thời gian
thực tập tại Công ty. Em cũng xin được chân thành cảm ơn TS.Ncs Phí Thị Kiều Anh đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thảo
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 4 Lớp CQ50/22.04
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP
1.1. Khái quát về Chi phí sản xuất –Giá thành .
1.1.1. Khái niệm, bản chất Chi phí sản xuất
Có thể nói, bất kì một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
cần có các yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp ba yếu tố
này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Và sự tiêu hao các yếu tố này
cũng tạo ra Chi phí tương ứng cho doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp sản xuất, Chi phí sản xuất chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng Chi phí của doanh
nghiệp.
Từ đó, ta có khái niệm Chi phí sản xuất như sau: “Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các Chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kì nhất định được biểu hiện bằng
tiền.”
Trong đó: Hao phí về lao động sống là các Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương được tính vào Chi phí. Hao phí về lao động vật hóa bao gồm các Chi phí về nguyên vật
liệu, Chi phí điện nước, Chi phí khấu hao,…
Về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là hai mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Giá thành
sản xuất
= CPSX dở
dang đầu kỳ
+ CPSX phát
sinh trong kỳ
_ CPSX sở
dang cuối kỳ
Như vậy, thực chất, Chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn- chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá nhất định.
1.1.2. Phân loại Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều thứ khách nhau. Để thuận tiện cho công tác quản
lý, hạch toán, kiểm tra Chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh cần
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Một trong những cách phân loại phổ biến hiện
nay là phân loại theo hoạt động và công dụng kinh tế. Theo đó, Chi phí sản xuất của doanh
nghiệp bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 5 Lớp CQ50/22.04
 Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp lương và
các khoản trích cho các quỹ Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công
đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh.
 Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản
xuất (trừ chi phí NVLTT và chi phí NCTT). Chi phí sản xuất chung gồm các khoản:
 Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho
các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh của nhân viên phân xưởng.
 Chi phí vật liệu: là các chi phí vật liệu sử dụng chung cho phân xưởng như vật liệu để
sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định (TSCĐ)…
 Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm các chi phí dụng cụ sử dụng cho sản xuất như dụng cụ
cầm tay, dụng cụ bảo hiểm lao động…Chi phí dụng cụ sản xuất có thể bao gồm trị giá thực tế
của công cụ, dụng cụ xuất kho (đối với loại phân bổ một lần) và số phân bổ về chi phí công cụ,
dụng cụ kỳ này (đối với loại phân bổ nhiều lần) dùng cho nhu cầu sản xuất chung ở bộ phận
phân xưởng sản xuất.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm số khấu hao của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và
TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao máy móc thiết bị sản xuất,
khấu hao nhà xưởng…
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những chi phí về lao vụ, dịch vụ mua ngoài để phục vụ
cho quá trình sản xuất chung ở phân xưởng như tiền điện, nước, điện thoại…
 Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí ngoài những khoản nêu trên phục vụ cho yêu
cầu sản xuất chung của phân xưởng sản xuất.
Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối
tượng vì thế nó có tác dụng phục vụ đắc lực cho yêu cầu quản lý CPSX theo định mức, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành. Đây cũng là cơ sở quan trọng để xây dựng định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành
cho kỳ sau. Bên cạnh đó, cách phân loại này còn cung cấp các thông tin về cơ cấu và sự biến
động của từng khoản mục chi phí trong giá thành, giúp cho nhà quản lý nhanh chóng nắm bắt
thông tin đề ra các biện pháp quản lý hữu hiệu.
CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Quá trình sản suất là một
quá trình thống nhất: hao phí và kết quả. CPSX phản ánh mặt hao phí sản xuất, giá thành sản
phẩm phản ánh mặt kết quả. Tất cả những khoản chi phí có liên quan đến khối lượng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác,
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 6 Lớp CQ50/22.04
giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được biểu diễn qua công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm =
hoàn thành
CPSX
dở dang +
đầu kỳ
CPSX
phát sinh -
trong kỳ
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Như vậy, CPSX là cơ sở quan trọng để xác định chỉ tiêu giá thành.
Chi phí nói chung và CPSX nói riêng là một trong những yếu tố rất quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù CPSX chưa đủ để nói lên hiệu quả kinh
doanh nhưng nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và việc tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Vì vậy, trong bối cảnh kinh tế hiện nay, các
doanh nghiệp luôn quan tâm tới CPSX và giá thành sản phẩm. Tiết kiệm CPSX, hạ giá thành
sản phẩm là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, nhất là
cạnh tranh về giá, từ đó đem lại cho doanh nghiệp những cơ hội tồn tại và phát triển.
1.1.3. Kế toán Chi phí sản xuất
Chức năng của kế toán là cung cấp và truyền đạt thông tin kinh tế về một tổ chức cho
các đối tượng sử dụng khác nhau. Do đó hệ thống kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong việc
giúp các nhà quản lý kiểm soát các chi phí nói chung và CPSX nói riêng của doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán bao gồm hệ thống các chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống
tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán chi phí, báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
các chính sách kế toán liên quan đến CPSX.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 7 Lớp CQ50/22.04
 Hệ thống chứng từ kế toán .
Chứng từ kế toán là vật mang tin, chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế đã được phát sinh và
hoàn thành.Các chứng từ có liên quan đến CPSX gồm:
+ Chứng từ vật tư: Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, Phiếu xuất kho, Bảng kê các hóa đơn,
chứng từ mua nguyên vật liệu, bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ chi phí
phân bổ dần, bảng kê các hoá đơn chứng từ mua vật liệu, công cụ không nhập kho mà sử dụng
ngay cho sản xuất.
+ Chứng từ về tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng,
Phiếu bảo hiểm xã hội…
+ Chứng từ về TSCĐ: Bảng tính khấu hao, bảng phân bổ khấu hao…
+ Các chứng từ dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn mua hàng, chứng từ chi tiền mặt…
+ Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp.
+ Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bằng tiền khác.
Các chứng từ này phải được lập một cách rõ ràng và trung thực, phản ánh đúng nội dung,
bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tuân thủ theo đúng quy định về trình tự luân chuyển
chứng từ. Các yếu tố trên chứng từ phải đảm bảo đầy đủ, gạch bỏ phần bỏ trống, không tẩy xoá,
sửa chữa. Trong mọi trường hợp, tính liên tục trên các chứng từ cần phải được tuân thủ.
 Hệ thống sổ kế toán .
Bao gồm hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Hệ thống sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết các tài
khoản 621, 622, 627, 154, …
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, việc hạch toán CPSX sử dụng các tài khoản sau
đây:
 Kế toán CPSX và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để kế toán chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp
(Sơ đồ 1.1). TK 621 không có số dư:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 8 Lớp CQ50/22.04
Sơ đồ1.1: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 154
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công
trực tiếp (Sơ đồ 1.2). TK 622 không có số dư
Vật liệu dùng trực tiếp
cho SX
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 152TK 111, 112, 331
Vật liệu dùng cho sản xuất
Không nhập kho
Vật liệu dung không hết
nhập lại kho
TK 133
VAT khấu trừ
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 9 Lớp CQ50/22.04
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
 Kế toán chi phí sản xuất chung
Để kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627-
Chi phí sản xuất chung (Sơ đồ 1.3).
Tiền lương và phụcấp
Phải trả cho CNSX
Các khoản ghi giảm
Chi phí sản phẩm
TK 335
Trích trước lương CNSX TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT
TK 338
vượttrên mức bình thường
Các khoản trích theo lương
CNSX
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 10 Lớp CQ50/22.04
Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử
dụng TK 631- giá thành sản phẩm
Chi phí nhân viên
TK 1521,153(611)
Chi phí VL, dụng cụ
Các khoản ghi giảm CPSX chung
(Phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng
không hết)
TK 154
Kết chuyển chi phí
TK 142, 335
Chi phí theo dự toán
TK 632
TK 111, 112, 331
Kết chuyển chi phí SXC
Chi phí SXC khác
TK 133
VAT khấu trừ
vượttrên mức bình thƣờng
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 11 Lớp CQ50/22.04
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong DN
Hệ thống KSNB đối với CPSX gồm các yếu tố chủ yếu sau:
 Môi trường kiểm soát: gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tính môi
trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm soát nội bộ.
Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:
 Đặc thù về quản lý: liên quan tới quan điểm, thái độ và nhận thức cũng như hành động
của các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Thực tế cho thấy tính hiệu quả của hoạt động kiểm tra,
kiểm soát trong các hoạt động của một tổ chức phụ thuộc vào các nhà quản lý tại doanh nghiệp
đó. Nếu các nhà quản lý cho rằng công tác kiểm tra, kiểm soát là quan trọng và không thể thiếu
được đối với mọi hoạt động trong đơn vị thì mọi thành viên của đơn vị đó sẽ có nhận thức đúng
đắn về hoạt động kiểm tra, kiểm soát và tuân thủ mọi quy định cũng như chế độ đề ra. Ngược
lại, nếu hoạt động kiểm tra, kiểm soát bị coi nhẹ từ phía các nhà quản lý thì các quy chế về kiểm
soát nội bộ sẽ không được vận hành một cách có hiệu quả bởi các thành viên của đơn vị.
 Chính sách về quản lý sản xuất: được xây dựng từ giai đoạn cung cấp các nguồn lực
cho sản xuất đến giai đoạn kết thúc sản xuất, bao gồm:
+ Chính sách về xuất vật tư cho sản xuất như: vật tư xuất kho phải có phiếu yêu cầu sử
dụng vật tư và có sự phê chuẩn của bộ phận sản xuất.
Kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ
TK 621 TK 631 TK 154
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Giá trị sản phẩm
dich vụ cuối kỳ
TK 632
TK 622
Kết chuyển chi phí
NCTT
Tổng giá thành sản phẩm
của sản phẩm dịch vụ đã hoàn
thành nhập kho, gửi bán hay
tiêu thụTK 627
Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí SXC
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 12 Lớp CQ50/22.04
+ Chính sách về theo dõi thời gian làm việc và chính sách tính lương cho công nhân viên
như: tính lương theo sản phẩm hoàn thành, theo thời gian…
Để kiểm soát tốt chi phí thì yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải xây dựng
được hệ thống tiêu chuẩn, xây dựng được định mức kinh tế kỹ thuật về tiêu hao vật tư và lao
động cho từng loại sản phẩm và từng công đoạn chế biến sản phẩm. Các định mức này phải
được thiết lập phù hợp với dây chuyền công nghệ và được theo dõi định kỳ bởi bộ phận quản lý
sản xuất. Các chi phí sản xuất thực tế phát sinh được so sánh với định mức nhằm phát hiện
những biến động bất thường để từ đó ra những quyết định kịp thời. Ngoài ra, để kiểm soát tốt
được CPSX, các doanh nghiệp cần có các quy định về việc ghi chép sổ sách tại các bộ phận sản
xuất và các quy định về kiểm tra tai các tổ đội sản xuất.
 Cơ cấu tổ chức: là việc phân chia chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng người hay
từng bộ phận trong đơn vị. Bộ phận quản lý sản xuất gồm: phòng kế hoạch, phòng quản lý sản xuất,
phòng kiểm tra chất lượng, các tổ, đội, phân xưởng sản xuất... Các bộ phận này phải được phân
định quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng sao cho vừa phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy
trình công nghệ, trình độ quản lý vừa phải hướng tới mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
 Các chính sách về nhân sự: bao gồm các chính sách cụ thể để quản lý chi phí tiền
lương của doanh nghiệp như các quy định rõ ràng, công khai về mức lương, thưởng, các khoản
phụ cấp, tạm ứng lương, các chính sách liên quan đến người lao động… Các chính sách này
phải đảm bảo công bằng, hợp lý cho tất cả công nhân viên.
 Công tác kế hoạch: hệ thống các kế hoạch, dự toán đối với chi phí như kế hoạch sản
xuất, kế hoạch giá thành, kế hoạch sửa chữa TSCĐ, các kế hoạch tài chính, dự toán chi
phí…Việc lập và thực hiện kế hoạch nếu được tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống
kế hoạch và dự toán đó sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu.
Môi trường kiểm soát chung của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào các nhân tố bên ngoài
bao gồm: sự kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước, ảnh hưởng của các chủ nợ,
môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước… Các nhân tố này có ảnh hưởng rất lớn
đến thái độ, phong cách điều hành của các nhà quản lý cũng như sự thiết kế và vận hành các qui
chế và thủ tục kiểm soát nội bộ.
 Các thủ tục kiểm soát
Các thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc đơn vị thiết lập và thực hiện nhằm đạt được mục
tiêu quản lý cụ thể, dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc phân công phân nhiệm rõ ràng;
nguyên tắc bất kiệm nhiệm; nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 13 Lớp CQ50/22.04
 Nguyên tắc phân công phân nhiệm: Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần
phải được phân chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Điều đó có
nghĩa sẽ không có cá nhân nào quản lý nghiệp vụ từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản
xuất kinh doanh. Cụ thể là phải có phân công công việc giữa chức năng mua hàng, chức năng
phê duyệt, chức năng nhập kho, ghi sổ…Việc phân công phân nhiệm tạo sự chuyên môn hoá
trong công việc, tránh tình trạng sai sót, gian lận và khi xảy ra thường dễ phát hiện do có sự
kiểm tra chéo.
 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Theo nguyên tắc này, cần tách bạch giữa công tác ghi sổ,
công tác quản lý vật tư, tài sản, theo dõi lao động và công tác thu chi trong doanh nghiệp.
Nguyên tắc này giúp các nhà quản lý ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn.
 Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn: Theo nguyên tắc này, tất cả các nghiệp vụ thu chi,
xuất, nhập vật tư, quyết định các vấn đề tiền lương, tiền thưởng…phải được cấp có thẩm quyền
phê chuẩn. Và cấp dưới chỉ được giải quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định theo
sự uỷ quyền của cấp trên.
 Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị, tiến hành công việc
kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị. Đây là một trong
những yếu tố cơ bản nhất của hệ thống KSNB. Mối quan tâm của KTV nội bộ trước hết là cần
phải xác định xem liệu có tồn tại một cơ sở phù hợp cho hoạt động kiểm soát chi phí. Thứ hai
là, liệu cơ sở đó có đang được quản lý có hiệu quả hay không. Hiệu quả hoạt động của bộ phận
này sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sản xuất
của doanh nghiệp, quản lý được CPSX và giá thành sản phẩm, từ đó giúp nhà quản lý đưa ra
các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Như vậy đối với mỗi doanh nghiệp, một hệ thống KSNB tốt sẽ không chỉ giúp cho các
nhà quản lý kiểm soát được chặt chẽ các CPSX phát sinh trong đơn vị từ đó đề ra các quyết
định đúng đắn mà còn giúp KTV nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng kiểm toán CPSX
trong kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp.
1.2. Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào, các chỉ tiêu doanh thu, thu nhập, Chi phí luôn là các
chỉ tiêu quan trọng, phản ánh quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở xác định lợi
nhuận và các loại thuế của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề gian lận trong việc xác định
mức lợi nhuận, thuế thu nhập và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp là một vấn đề khá nhạy
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 14 Lớp CQ50/22.04
cảm và Kiểm toán Chi phí sản xuất là một phần quan trọng trong Kiểm toán BCTC nhằm giúp
phát hiện những gian lận, sai sót này.
1.2.1 Nội dung Kiểm toán đối với CPSX
 Kiểm toán BCTC là một bộ phận của hệ thống kiểm toán nói chung. Kiểm toán BCTC
có thể được định nghĩa như sau:
“ Kiểm toán báo cáo tài chính là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm toán nhằm xác minh
và bày tỏ ý kiến về các bảng khai tài chính do các kiểm toán viên chuyên nghiệp tiến hành theo
luật định”.
Đối tượng kiểm toán tài chính là Bảng khai tài chính – là hệ thống báo cáo được lập theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế,
tài chính chủ yếu của đơn vị, bao gồm Bảng cân đối kế toán (BCĐKT), Báo cáo kết quả kinh
doanh (BCKQKD), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, Bảng
khai tài chính còn bao gồm những bảng khai khác theo luật định như: Bảng kê khai tài sản (của
những doanh nghiệp phá sản, giải thể), Bảng kê khai thuế thu nhập của cá nhân...
Với kiểm toán tài chính có hai cách cơ bản để phân chia các Bảng khai tài chính thành các
phần hành kiểm toán: phân theo khoản mục hoặc phân theo chu trình. Vì vậy kiểm toán BCTC
thường được tiếp cận theo hai phương pháp:
 Tiếp cận kiểm toán BCTC theo khoản mục: là cách KTV phân chia từng khoản mục
hoặc nhóm khoản mục trong các bảng khai tài chính vào một phần hành. Cách tiếp cận này đơn
giản nhưng hiệu quả không cao do tách biệt những khoản mục ở những vị trí khác nhau nhưng
có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đồng thời việc đánh giá tác động của kiểm soát nội bộ đối với
từng khoản mục là rất khó khăn.
 Tiếp cận kiểm toán BCTC theo chu trình: là cách KTV phân chia các khoản mục, các
quá trình có mối liên hệ chặt chẽ với nhau vào một chu trình. Kiểm toán BCTC theo chu trình
khắc phục được hạn chế của kiểm toán BCTC theo khoản mục. Tuy nhiên, kiểm toán BCTC
theo chu trình rất phức tạp đòi hỏi KTV có trình độ nghiệp vụ cao.
 CPSX là một khoản mục tổng hợp trên báo cáo tài chính, bởi vậy theo cách kiểm toán
theo khoản mục, kiểm toán CPSX là một phần hành trong kiểm toán. Kiểm toán CPSX trong
kiểm toán tài chính gồm các nội dung sau:
 Kiểm toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
 Kiểm toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
 Kiểm toán chi phí sản xuất chung (SXC)
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 15 Lớp CQ50/22.04
 Kiểm toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và tính giá thành sản phẩm
1.2.2 Đặc điểm kiểm toán CPSX
CPSX là một bộ phận hợp thành nên báo cáo tài chính do đó kiểm toán CPSX vừa mang
đặc điểm chung của kiểm toán BCTC, vừa mang đặc điểm riêng của kiểm toán khoản mục.
 Kiểm toán khoản mục CPSX mang đặc điểm chung của kiểm toán báo cáo tài chính :
- Về chức năng: Kiểm toán khoản mục CPSX nhằm xác minh và bày tỏ ý kiến về tình
trung thực, hợp lý và hợp pháp của khoản mục CPSX trên BCTC.
- Về phương pháp kiểm toán: Kiểm toán khoản mục CPSX sử dụng kết hợp 2 phương
pháp cơ bản là kiểm toán chứng từ và kiểm toán ngoài chứng từ
- Về trình tự kiểm toán: Kiểm toán khoản mục CPSX được tiến hành theo 3 bước: Lập kế
hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán
 Kiểm toán CPSX mang đặc điểm riêng của kiểm toán khoản mục
 Về đối tượng kiểm toán: Kiểm toán CPSX có đối tượng là khoản mục CPSX. Do đó,
việc kiểm toán CPSX gắn với việc kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý trong quá trình lập và luân
chuyển chứng từ về CPSX và trình bày trên BCTC.
 Về phương pháp kiểm toán: Kiểm toán CPSX sử dụng kết hợp cả hai phương pháp
kiểm toán chứng từ và ngoài chứng từ nhưng chú trọng nhiều đến phương pháp cân đối, đối
chiếu trực tiếp, đối chiếu logic. Bên cạnh đó, KTV còn sử dụng các phương pháp quan sát,
phỏng vấn, điều tra.
 Về thực hiện kiểm toán: Trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục CPSX, KTV
thường chú ý đến một số vấn đề sau:
-Thứ nhất, CPSX có mối liên hệ với khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và
mối liên hệ chặt chẽ với các khoản mục nguyên vật liệu, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hao mòn
TSCĐ, phải trả công nhân viên, phải trả người bán, phải trả, phải nộp khác…Vì vậy khi kiểm
toán CPSX cần chú ý kết hợp với các phần hành có liên quan để giảm bớt khối lượng công việc.
-Thứ hai, chỉ tiêu chi phí có mối quan hệ chặt chẽ với chỉ tiêu thu, chi tiền mặt, tiền gửi,
nhập xuất vật tư hang hoá…Đó là các yếu tố động nhất, linh hoạt nhất, dễ xảy ra gian lận nhất.
Do đó khoản mục chi phí luôn được đánh giá là khoản mục trọng yếu trong kiểm toán BCTC.
Vì vậy, KTV phải hết sức thận trọng trong quá trình kiểm toán các khoản mục chi phí.
-Thứ ba, giá vốn hàng bán là một khoản mục quyết định đến lợi nhuận thuần của đơn vị,
là cơ sở để xác định chỉ tiêu lợi nhuận và các loại thuế nên rất dễ xảy ra gian lận. Bởi vậy, thông
qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm soát đối với các chỉ tiêu trong
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 16 Lớp CQ50/22.04
BCĐKT, KTV có thể phát hiện những gian lận, sai sót về chi phí và ngược lại thông qua việc
kiểm tra các chỉ tiêu về chi phí trên BCKQKD có thể phát hiện ra các gian lận, sai sót trong
việc hạch toán các chỉ tiêu liên quan phản ánh trên BCĐKT.
Như đã nói ở trên, Chi phí sản xuất là một khoản chi chiếm tỷ trọng rất lớn trong Chi phí
sản xuất kinh doanh cả doanh nghiệp, có liên quan đến chỉ tiêu lợi nhuận, thuế thu nhập doanh
nghiệp, chỉ tiêu tiền và một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Mặt khác, Chi phí sản xuất bao gồm
nhiều khoản mục Chi phí hợp thành nên việc kiểm tra loại Chi phí này khá phức tạp. Do vậy,
Kiểm toán Chi phí sản xuất cũng là một nội dung quan trọng trong Kiểm toán BCTC, đặc biệt
là đối với các doanh nghiệp sản xuất vật chất.
Tóm lại, Kiểm toán Chi phí sản xuất là một phần hành không thể thiếu trong Kiểm toán
BCTC, đặc biệt là đối với Kiểm toán BCTC của doanh nghiệp sản xuất vật chất. Nếu thiếu
Kiểm toán Chi phí sản xuất, KTV không thể đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các
thông tin trình bày trên BCTC trên các khía cạnh trọng yếu, có nghĩa là không đạt được mục
tiêu Kiểm toán đối với khách hàng.
1.2.3. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán .
 Mục tiêu Kiểm toán
Phù hợp với mục đích chung của Kiểm toán BCTC được quy định trong Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm
toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam., đó là: “Mục tiêu Kiểm
toán BCTC là giúp cho KTV và Công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có
được lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”, ngoài ra, Kiểm toán Chi phí sản xuất sản
phẩm còn có mục tiêu cụ thể như sau:
Sự phát sinh
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX được ghi sổ là có thực và có căn
cứ hợp lý.
Tính đầy đủ
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX đều được tập hợp và ghi sổ
đầy đủ, không bị bỏ sót, không bị trùng lắp.
Phân loại và
hạch toán
đúng đắn
Các CPSX phát sinh được phân bổ cho đúng đối tượng phát sinh Chi phí.
Tính toán
đúng đắn
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX phải được phản ánh đúng giá trị
thực và phù hợp với chứng từ kế toán.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 17 Lớp CQ50/22.04
Cộng dồn và
công bố
Các CPSX phải được phân loại, trình bày và công bố phù hợp với chứng từ kế
toán.
Tính đúng kỳ Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX được phản ánh đúng kỳ kế toán
Sự đánh giá
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX phải được hạch toán theo đúng
quy định, các chính sách một cách nhất quán. Việc hạch toán CPSX phải tuân
thủ theo đúng các chế độ kế toán, các Chuẩn mực kế toán hiện hành.
 Căn cứ Kiểm toán
 Nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến Chi phí sản xuất sản phẩm.
 Các tài liệu là căn cứ pháp lý: hợp đồng mua bán, kế hoạch sản xuất….
 Các chứng từ phát sinh liên quan: hóa đơn mua hàng, chứng từ xuất, nhập kho, bảng
phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu, các chứng từ thanh toán như phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo nợ, giấy báo có….
 Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết có liên quan (sổ TK 621, 622, 627, 154…)
 BCTC: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh.
1.2.4 Rủi ro thường gặp trong Kiểm toán Chi phí sản xuất
Trong quá trình Kiểm toán Chi phí sản xuất , KTV thường gặp những rủi ro sau:
 Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách cao hơn Chi phí thực tế
 Doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh những khoản chi không có
chứng từ hoặc có chứng từ gốc nhưng chứng từ gốc không hợp lệ.
 Doanh nghiệp đã hạch toán vào Chi phí sản xuất những khoản chi mà theo quy định của
Nhà nước không được hạch toán vào Chi phí sản xuất như những khoản tiền phạt do vi phạm
pháp luật, các khoản Chi phí vượt định mức so với quy định của Nhà nước, các khoản chi đầu
tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, các khoản chi ủng hộ các cơ quan, tổ chức xã hội….
 Các cán bộ nghiệp vụ tính toán sai về mặt số học, ghi số sai do đó là cho Chi phí sản
xuất ghi trong sổ sách, báo cáo kế toán có thể tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.
 Doanh nghiệp đã hạch toán vào Chi phí sản xuất mà thực tế các khoản chi này chưa phát
sinh trong kì kế toán.
 Doanh nghiệp đã hạch toán vào Chi phí trong năm các khoản thực tế đã chi nhưng do
nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi này theo quy định là cho nhiều kỳ kế toán.
 Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn Chi phí thực tế
 Một số khoản thực tế đã chi nhưng do người được giao nhiệm vụ chưa hoàn thành các
thủ tục thanh toán,
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 18 Lớp CQ50/22.04
 Một số khoản thực tế đã chi nhưng do chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp không có
những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này không được hạch toán vào
Chi phí trong kỳ mà vẫn treo ở các tài khoản Nợ phải thu, Trả trước người bán.
 Doanh nghiệp đã hạch toán các khoản chicho những công việc chưa hoàn thành trong kỳ
kế toán cao hơn so với Chi phí thực tế của những công việc này.
Những rủi ro thường gặp nói trên có thể do nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ
yếu là do nhân viên kế toán chưa nắm được đầy đủ các quy định về hạch toán Chi phí hoặc do
sự hạn chế về trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán, và cũng có thể vì một lý do nào
đó mà nhân viên kế toán đã hạch toán không đúng quy định.
1.3. Quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC
 Quy trình kiểm toán BCTC nói chung gồm các bước sau đây :
 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng.
 Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán .
 Tìm hiểu về môi trường được kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị .
 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ BCTC.
 Đánh giá chung về KSNB và rủi ro gian lận
 Thiết lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro .
 Tông hợp kế hoạch Kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán
Như đã trình bày ở trên Kiểm toán CPSX là Kiểm toán một khoản mục trong Kiểm toán
BCTC.Vì vậy trình tự kiểm toán khoản mục CPSX mang đặc điểm chung của Kiểm toán BCTC
đồng thời có những đặc điểm riêng của Kiểm toán khoản mục .Quy trình kiểm toán CPSX gồm
các bước cụ thể sau đây :
1.3.1.Lập kế hoạch Kiểm toán
Theo Chuẩn mực Kiểm toán số 300 Lập kế hoạch Kiểm toán Báo cáo tài chính Ban
hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính
thì “ Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: (1) Chiến lược kiểm toán tổng thể và
(2) Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích
cho việc kiểm toán báo cáo tài chính”
Trong phạm vi nghiên cứu này, kế hoạch Kiểm toán Chi phí sản xuất sản chỉ là một phần
nhỏ trong Kế hoạch Kiểm toán và cũng có Chương trình Kiểm toán riêng biệt được trình bày
sau đây:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 19 Lớp CQ50/22.04
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch Kiểm toán Chi phí sản xuất
Trong giai đoạn chuẩn bị kế hoạch Kiểm toán, KTV phải thực hiện việc lựa chọn đội ngũ
nhân viên Kiểm toán thích hợp tham gia Kiểm toán Chi phí sản xuất và phân bổ thời gian thực
hiện Kiểm toán Chi phí sản xuất .
Lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp cho cuộc Kiểm toán không chỉ hướng tới hiệu quả
của cuộc Kiểm toán mà còn phải tuân thủ các Chuẩn mực Kiểm toán chung được thừa nhận
(GASS). Khi phân công đội ngũ nhân viên tham gia Kiểm toán CPSX cần chú ý lựa chọn
những nhân viên Kiểm toán có kiến thức và kinh nghiệm, hiểu biết sâu về lĩnh vực sản xuất của
khách hàng.
Căn cứ vào thời gian của cả cuộc Kiểm toán BCTC và mức độ trọng yếu của CPSX,
trưởng nhóm Kiểm toán sẽ phân bổ thời gian Kiểm toán CPSX thích hợp để đảm bảo thực hiên
cả kế hoạch Kiểm toán.
Bước 2: Thu thập thông tin về khách hàng
KTV thực hiện thu thập thông tin về khách hàng nhằm có được những hiểu biết đầy
đủ về hoạt động của đơn vị, hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như các
vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm của cuộc Kiểm toán và từng phần hành
Kiểm toán.
Thứ nhất: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. Đối với việc Kiểm toán
Chi phí sản xuất sản phẩm thì cần thu thập các chứng từ pháp lý và sổ sách như: các hợp đồng
mua bán, các kế hoạch sản xuất….
Thứ hai: Tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng. Theo chuẩn mực Kiểm toán
Việt Nam số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh”, đoạn hai đã dẫn: “Để thực hiện Kiểm
toán BCTC, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và
phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của các đơn vị được Kiểm toán
mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến báo
cáo Kiểm toán”. Những hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của đơn vị và những hiểu biết về
khía cạnh đặc thù về tổ chức cơ cấu như cơ cấu tổ chức, dây chuyền sản xuất, cơ cấu vốn. Với
phần hành Kiểm toán Chi phí sản xuất , KTV cần quan tâm đến các thông tin như:
 Hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của khách hàng: việc tìm hiểu những thông
tin này sẽ giúp cho KTV biết rằng Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh là như
thế nào so với tổng Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cũng như thu nhập mà doanh nghiệp thu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 20 Lớp CQ50/22.04
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó và chúng có ảnh hưởng như thế nào đến BCTC của
khách hàng.
 Môi trường kinh doanh và các yếu tố ngoài sản xuất kinh doanh có tác động đến khách
hàng như: kinh tế, xã hội, pháp luật.
 Những mục tiêu của khách hàng và chiến lược mà ban lãnh đạo khách hàng đặt ra để đạt
tới mục tiêu này. Các mục tiêu chiến lược đó sẽ cho biết trong tương lai doanh nghiệp sẽ chi
tiêu cho Chi phí sản xuất sản phẩm như thế nào
Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích được thực hiện trong tất cả các cuộc Kiểm toán và trong tất cả các giai
đoạn Kiểm toán.
Theo định nghĩa của Chuẩn mực Kiểm toán số 520 Quy trình phân tích, thủ tục phân
tích “là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng , qua đó tìm ra những xu
hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác
hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến” .
Ở trong giai đoạn này, các thủ tục phân tích mà KTV áp dụng gồm:
Phân tích ngang: KTV tiến hành so sánh tổng Chi phí sản xuất cũng như từng loại Chi phí
cấu thành giữa kỳ này với kỳ trước, so sánh giữa số thực tế với dự toán Chi phí đã được thiết
lập; so sánh giá thành sản xuất giữa kỳ này với kỳ trước, với giá thành kế hoạch, giá thành định
mức. Trong quá trình so sánh, KTV phải lưu ý loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố giá cả và xem
xét trong mối quan hệ với sự biến động của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất, mua vào và
tiêu thụ trong kỳ.
Phân tích dọc: so sánh tỷ lệ của các yếu tố Chi phí trong giá thành, tỷ lệ các yếu tố Chi
phí trong doanh thu.
Bước 4: Đánh giá trọng yếu và rủi ro Kiểm toán
Trọng yếu và rủi ro có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch Kiểm toán và thiết
kế Chương trình Kiểm toán cũng như việc đưa ra kết luận Kiểm toán. Khi KTV nhận thấy mức
trọng yếu chấp nhận được là thấp thì rủi ro Kiểm toán sẽ tăng lên.
Ở giai đoạn này, KTV thường có xu hướng ấn định mức trọng yếu có thể chấp nhận được thấp
hơn so với mức sử dụng để đánh giá kết quả Kiểm toán nhằm tăng khả năng phát hiện sai sót.
 Đánh giá trọng yếu
Việc đánh giá mức độ trọng yếu được thực hiên cho toàn bộ BCTC, sau đó được phân bổ
cho các khoản mục, trong đó bao gồm các khoản mục về Chi phí sản xuất .
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 21 Lớp CQ50/22.04
Sơ đồ 1.5: Quy trình đánh giá trọng yếu với Chi phí sản xuất
Bước 1 Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu
Bước 2
Phân bổ ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho từng
khoản mục
 Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC
Ước lượng ban đầu về trọng yếu là tổng hợp các sai sót có thể chấp nhận được trên
BCTC. Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu được thực hiên sau khi KTV dự kiến được mức rủi
ro Kiểm toán mong muốn. Trong giai đoạn này, nhằm tăng khả năng phát hiện các sai sót, KTV
thường có xu hướng ấn định mức trọng yếu ban đầu thấp hơn mức được sử dụng để đánh giá
kết quả Kiểm toán.
 Phân bổ ước lượng ban đầu về trọng yếu cho các khoản mục cấu thành Chi phí sản xuất
Trong giai đoạn này, KTV phân bổ ước lượng ban đầu dựa trên những cơ sở sau:
 Bản chất của khoản mục, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ với Chi
phí sản xuất.
 Mức dự kiến về sai sót: khi mức dự kiến này là thấp thì KTV có thể giảm quy mô
Kiểm toán xuống.
 Kinh nghiệm của bản thân KTV khi Kiểm toán CPSX
 Chi phí Kiểm toán đối với Chi phí sản xuất , ví dụ như: khi Chi phí Kiểm toán cho
Kiểm toán Chi phí sản xuất là cao thì KTV sẽ tiến hành phân bổ mức trọng yếu lớn hơn cho
khoản mục này.
 Đánh giá rủi ro Kiểm toán
Việc đánh giá rủi ro Kiểm toán thông qua việc đánh giá ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng (IR),
rủi ro kiểm soát (CR) và rủi ro phát hiện căn cứ vào mối quan hệ được phản ánh trong biểu thức
sau:
DR=AR/ (IR* CR)
Trọng yếu và rủi ro có mối quan hệ khăng khít với nhau. Nếu mức sai sót chấp nhận được
(hay trọng yếu) được đánh giá cao lên thì rủi ro Kiểm toán sẽ phải giảm xuống, và ngược lại rủi
ro Kiểm toán sẽ tăng lên, việc thu thập bằng chứng phải mở rộng. Trong cuộc Kiểm toán, KTV
mong muốn AR càng nhỏ càng tốt vì nó đảm bảo kết quả Kiểm toán tối ưu nhất.
Như đã nói ở trên, Chi phí sản xuất là một khoản mục dễ xảy ra gian lận, sai sót do nó
chiếm một tỷ trọng khá lớn trên tổng Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy,
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 22 Lớp CQ50/22.04
nắm được các gian lận, sai sót cụ thể xảy ra đối với các nghiệp vụ có liên quan đến CPSX ,
KTV có thể xác định được mức rủi ro tiềm tàng. Sau đó qua tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội
bộ của đơn vị khách hàng, xác định được rủi ro kiểm soát. Và từ mức rủi ro Kiểm toán chấp
nhận được, KTV tính được mức rủi ro phát hiện(DR).
Bước 5: Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nột bộ của khách hàng và đánh giá rủi ro
kiểm soát đối với Chi phí sản xuất
Đây được coi là công việc rất quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán. Đánh
giá hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát đối với Chi phí sản xuất sản phẩm không chỉ để xác
minh tính hiện hữu của KSNB mà còn làm cơ sở cho việc xác định phạm vi của các thử nghiệm
cơ bản trong giai đoạn thực hiện Kiểm toán CPSX . Việc đánh giá hệ thống KSNB được tiến
hành theo trình tự sau:
 Thu thập hiểu biết về việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB của khách hàng đối với
Chi phí sản xuất . Các kĩ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra các tài liệu, các quy
định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; quan sát quá trình vận
hành của hệ thống; phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt
động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục KSNB đã được
thực hiện.
Các khảo sát chi tiết đối với quá trình kiểm soát sản xuất và Chi phí sản xuất gồm:
 Xem xét việc tổ chức theo dõi sản xuất ở các bộ phận sản xuất bởi quản đốc các bộ
phận, nhân viên thống kê, nhân viên kinh tế của các bộ phận.
 Kiểm tra xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất, lập báo cáo sản xuất của các bộ phận.
 Kiểm tra quy trình làm việc của bộ phân kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất; xem
xét tính độc lập của bộ phận này với bộ phận sản xuất.
 Xem xét việc kiểm tra, kiểm soát Chi phí của các bộ phận liên quan; các ghi chép của kế
toán về Chi phí; việc đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý sản xuất.
 Quan sát việc bảo quản vật liệu, sản phẩm dở ở các bộ phận sản xuất.
 Xem xét quy trình, các thủ tục kiểm kê sản phẩm và sản phẩm dở của đơn vị.
 Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với CPSX : nếu rủi ro kiểm soát được đánh
giá là thấp thì KTV có thể dựa vào hệ thống KSNB của đơn vị để giảm bớt các thử nghiệm cơ
bản và ngược lại.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 23 Lớp CQ50/22.04
Bước 6: Xây dựng Chương trình Kiểm toán Chi phí sản xuất
Trên cơ sở những hiểu biết chung về tình hình kinh doanh, nghĩa vụ pháp lý và hệ thống
KSNB của khách hàng, KTV tiến hành lập kế hoạch Kiểm toán và thiết kế chương trình Kiểm
toán.
Việc lập kế hoạch Kiểm toán sẽ giúp KTV thu thập được các bằng chứng đầy đủ và tin
cậy nhằm hạn chế các sai sót,giảm thiểu trách nhiệm pháp lý và giữ uy tín cho Công ty Kiểm
toán của mình. Đồng thời kế hoạch Kiểm toán chung sẽ giúp tăng cướng hiệu quả hợp tác giữa
KTV và khách hàng, giữ cho phí Kiểm toán ở mức hợp lý, tăng Thế khả năng cạnh tranh của
Công ty Kiểm toán. Việc lập kế hoạch Kiểm toán tổng thể là cơ sở giúp KTV soạn chương trình
Kiểm toán cụ thể cho từng khoản mục hay từng thông tin tài chính. Theo đó, Chương trình
Kiểm toán CPSX thường bao gồm các nội dung:
 Danh mục các khoản mục Chi phí phải Kiểm toán.
 Các tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị nhằm phục vụ cho Kiểm toán Chi phí sản
xuất
 Phân công công việc cho các KTV
 Trình tự Kiểm toán CPSX , bao gồm các công việc:
 Thực hiện các thủ tục kiểm soát
 Thực hiện các thủ tục phân tích
 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
Do Chi phí sản xuất có liên quan chặt chẽ tới các khoản mục khác trên Bảng cân đối kế
toán như Hàng tồn kho, Tiền lương….. nên khi tiến hành Kiểm toán CPSX thì trưởng nhóm
Kiểm toán thường phân công các KTV phụ trách Kiểm toán phần Hàng tồn kho, Tiền lương
đảm nhận luôn nhiệm vụ Kiểm toán một khoản mục Chi phí sản xuất sản nào đó.
1.3.2 Thực hiện Kiểm toán
Trong giai đoạn này, căn cứ vào chương trình Kiểm toán đã xây dựng, KTV tiến hành các
thủ tục Kiểm toán đối với các khoản mục Chi phí như sau:
 Khảo sát về KSNB đối với chi phí sản xuất và tính giá thành
Các thực hiện có đảm bảo tính liên tục nhằm duy trì tính hiệu lực của hệ thống trong quá
trình hoạt động của đơn vị hay không.
Các kỹ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về
việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống;quan sát quá trình vận hành của hệ thống; phỏng
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 24 Lớp CQ50/22.04
vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các
tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục kiểm soát nội bộ đã thực hiện.
 Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành
 Thực hiện thủ tục phân tích
Các bước thực hiện:
- Tiến hành so sánh tổng CPSX năm nay so với năm trước. So sánh nội dung và phát sinh
của các khoản mục chi phí kỳ này so với kỳ trước, giữa các tháng trong kỳ để tìm ra các biến
động bất thường.
- So sánh tỷ trọng của từng loại chi phí so với tổng CPSX.
- So sánh định mức tiêu hao nguyên vật liệu so với chi phí thực tế phát sinh, để tìm ra
những biến động bất thường.
- So sánh chi phí SPDD cuối kỳ bình quân của mỗi sản phẩm với giá thành công xưởng
(giá thành nhập kho) của từng sản phẩm tương ứng.
- Thu thập bảng tổng hợp chi tiết tính giá thành và SPDD của từng loại sản phẩm theo số
dư dầu kỳ, phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
- Đối chiếu với năm trước, sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp và BCTC.
Qua các thủ tục phân tích KTV thấy được chiều hướng biến động của các chỉ tiêu CPSX,
từ đó xét đoán những gian lận, sai sót và nguyên nhân của những biến động bất thường. Trên cơ
sở đó, KTV định hướng được nội dung kiểm toán và những vấn đề cơ bản cần đi sâu.
 Thực hiện kiểm tra chi tiết
Các thủ tục kiểm tra chi tiết được áp dụng tuỳ thuộc vào từng khoản mục chi phí:
• Đối với quá trình tập hợp chi phí
- Kiểm tra việc phân loại chi phí của đơn vị nhằm đảm bảo các khoản chi phí được phân
loại là đúng đắn, phù hợp với các quy định có liên quan và phù hợp với đặc điểm chi phí, cũng
như yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Xem xét, đánh giá tính hợp lý và nhất quán của đơn vị trong việc xác định đối tượng tập
hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
- Xem xét việc hạch toán các khoản chi phí, nhằm đảm bảo các khoản chi phí này được
hạch toán đầy đủ, đúng phạm vi của từng khoản mục chi phí đã xác định.
- Kiểm tra các phương pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối tượng nhằm đảm bảo
việc tính toán là đúng đắn và nhất quán với các kỳ trứơc.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 25 Lớp CQ50/22.04
• Đối với chi phí NVLTT
- Kiểm tra nội dung chi phí NVLTT mà đơn vị xác định trong kỳ xem có phù hợp với các
quy định, với đặc điểm chi phí của đơn vị hay không?
- Xem xét tính phù hợp giữa yêu cầu lĩnh vật tư được phê duyệt với nhiệm vụ sản xuất
của từng bộ phận trong kỳ.
- Đối chiếu phiếu xuất kho vật tư với yêu cầu lĩnh vật tư được phê duyệt trong kỳ.
- Xem xét và kiểm tra tính hợp lý, đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ và nghiệp
vụ mua vật tư sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất mà không qua kho phát sinh trong kỳ.
- Lập bảng kê vật tư cho từng đối tượng sử dụng trong kỳ; đối chiếu với Sổ chi tiết của
từng loại vật tư và sổ sách (Sổ theo dõi vât tư sử dụng và Báo cáo vật tư sử dụng) được bộ phận
sản xuất của đơn vị ghi chép một cách độc lập trong kỳ. Tính toán xác định lượng vật tư tiêu
hao thực tế cho một đơn vị sản phẩm và so sánh với định mức tiêu hao vật tư mà đơn vị đã xác
định; trong trường hợp phát sinh chênh lệch thì phải làm rõ nguyên nhân của các khoản chênh
lệch này và xác định các khoản vật tư sử dụng vượt định mức đã xác định của đơn vị.
- Xem xét, kiểm tra quá trình kiểm kê vật tư không sử dụng hết cuối kỳ tại các bộ phận
sản xuất (quá trình này thường được thực hiện cùng với quá trình khảo sát kiểm kê tại các bộ
phận sản xuất của đơn vị).
- Khảo sát quá trình tính giá vật liệu xuất kho (được thực hiện cùng với khảo sát nghiệp
vụ xuất kho vật tư).
- Kiểm tra quá trình phân bổ chi phí NVLTT cho các đối tượng (trong trường hợp chi phí
NVLTT được tập hợp và phân bổ gián tiếp).
- Kiểm tra quá trình hạch toán các khoản chi phí NVLTT, đặc biệt lưu ý đến việc hạch
toán các khoản vật tư không sử dụng hết cuối kỳ ở bộ phận sản xuất và việc hạch toán khoản
chi phí NVLTT vượt mức bình thường phát sinh trong kỳ.
• Đối với chi phí NCTT
- Việc kiểm toán chi phí NCTT thường được tiến hành cùng với quá trình kiểm toán Chu
kỳ tiền lương và nhân sự.
- Xem xét, đối chiếu số liệu trên các Bảng tính lương và các khoản trích theo lương với
Bảng phân bổ tiền lương và Sổ chi tiết chi phí NCTT trong kỳ.
- Đối chiếu chi phí nhân công thực tế với định mức để xác định các chênh lệch (nếu có);
tìm hiểu nguyên nhân của các chênh lệch này.
- Kiểm tra việc hoạch toán các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo tiền lương.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 26 Lớp CQ50/22.04
• Đối với chi phí SXC
Chi phí SXC là khoản chi phí hỗn hợp bao gồm nhiều khoản chi phí cấu thành, do vậy
việc kiểm toán chi phí SXC thường phức tạp hơn quá trình kiểm toán các khoản chi phí trên,
- Chi phí SXC liên quan đến nhiều tài khoản do vậy việc kiểm toán chi phí SXC thường
được tiến hành kết hợp với quá trình kiểm toán các chu kỳ khác, như: kiểm toán chi phí khấu
hao, kiểm toán chu kỳ tiền lương và nhân sự, kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán…
- Việc kiểm toán chi phí SXC luôn được thực hiện trên cơ sở so sánh các khoản chi phí
phát sinh với dự toán chi phí đã được lập để xem xét các biến động đó (nếu có).
- Lập các Bảng kê chi phí SXC, so sánh các khoản chi phí SXC cố định kỳ này với các kỳ
trước; các khoản chi phí SXC biến đổi cũng có thể so sánh với các chu kỳ trước nhưng phải loại
bỏ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng (hoặc mức độ hoạt động) để tìm kiếm và xem xét các biến
động bất thường. Trên cơ sở đó để tìm kiếm các khoản chi phí bất hợp lý phát sinh trong kỳ.
- Đặc biệt lưu ý các khoản chi phí khác bằng tiền và các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phát sinh có nhiều khác biệt so với các kỳ trước.
- Xem xét mức độ hoạt động (hoặc sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ) trong kỳ với
mức độ hoạt động bình thường của đơn vị. Trong trường hợp trong kỳ mức độ hoạt động của
đơn vị dưới mức bình thường phải kiểm tra việc xác định chi phí SXC cố định liên quan đến
việc hoạt động dưới công suất để kết chuyển vào giá vốn hàng bán ghi giảm lợi nhuận trong kỳ.
- Kiểm tra việc phân bổ chi phí SXC cho các đối tượng của đơn vị.
- Kiểm tra quá trình hạch toán các khoản chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
 Kết thúc và hoàn tất công việc kiểm toán khoản mục CPSX và tinh giá thành
Kết thúc kiểm toán khoản mục CPSX, KTV tiến hành tổng hợp, đánh giá các bằng chứng
thu thập được nhằm soát xét và đưa ra kết luận về công việc kiểm toán CPSX và tính giá thành.
Các công việc trong giai đoạn này bao gồm:
- Đánh giá về các bằng chứng kiểm toán: KTV xem xét lại chương trình kiểm toán để
đảm bảo tất cả các nội dung đã được hoàn thành và có đầy đủ bằng chứng. Nếu nhận thấy các
bằng chứng kiểm toán thu thập được vẫn chưa đầy đủ thì KTV tiếp tục thu thập thêm bằng
chứng hoặc đưa ra ý kiến ngoại trừ trong kết luận kiểm toán.
- KTV cần tổng hợp các sai sót trọng yếu phát hiện được để đánh giá mức độ trọng yếu,
từ đó có các biện pháp xử lý thích hợp.
- KTV tập hợp lại các bút toán điều chỉnh phát sinh trong quá trình kiểm toán CPSX và
lập bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh này.
- Cuối cùng, KTV sẽ đánh giá ảnh hưởng của kiểm toán CPSX và tính giá thành đến kết
luận của BCTC và phản ánh lên kết luận kiểm toán khoản mục CPSX và tính giá thành.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 27 Lớp CQ50/22.04
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á THỰC HIỆN .
2.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty
 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn VN được thành lập và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195 với tên giao dịch là Công ty CP
Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit.
Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không có loại hình là
Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính thức chuyển đổi lại thành mô
hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2011 Công ty đổi tên thành Công
ty TNHH Kiểm toán Đông á (AEA Audit).
Văn phòng tại Hà Nội
Địa chỉ : Số 22 phố Phó Đức Chính ,Phường Trúc Bawchj ,quận Ba Đình ,Thành phố Hà Nội
Tel : 04-37152655
Fax : 04-37152655
Email : vnaudit96@yahoo.com
Web : NTLp://www.aeaudit.net
Hiện nay tổng số nhân viên của AEA gồm 67 người, trong đó:
- Kiểm toán viên quốc gia : 06 người;
- Chuyên viên : 61 người.
- AEA Audit tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong nghiệp vụ, với kinh nghiệm
làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, kế toán và đã từng giữ các vị trí quan trọng tại các
công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam và đã được đào tạo tại Việt Nam và nước ngoài.
- AEA Audit hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan với phương châm coi uy tín
và chất lượng dịch vụ là mục đích hàng đầu.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 28 Lớp CQ50/22.04
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý
 Cơ cấu tổ chức quản lý
 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á
 Mô tả qua vẽ sơ đồ, mô tả sơ lược một vài vị trí quan trọng
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổng Giám đốc Công ty và các Phó Tổng Giám đốc công ty do Chủ Tịch Hội đồng thành
viên xem xét bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động
của Công ty. Các phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc hoặc được Tổng
Giám đốc ủy quyền giải quyết các vấn đề hoạt động của Công ty. Cụ thể:
Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành văn phòng Công ty. Văn phòng Công ty bao gồm các
phòng ban sau: Phòng nghiệp vụ I, II là phòng chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài
chính, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách nhiệm phân công, điều hành phòng và kiểm soát
chất lượng dịch vụ kiểm toán;
Hội đồng thành viên
Văn phòng I
Tổng giám đốc
Văn phòng II Văn phòng
chính
Văn phòng III Chi nhánh
Công ty
Phòng Dịch vụ
tài chính
Phòng Kiểm toán
đầu tư
Phòng Nghiệp vụ I
Phòng Kế toán
Phòng Tổng hợp
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 29 Lớp CQ50/22.04
- Phòng tư vấn thẩm định đứng đầu là trưởng phòng và chịu trách nhiệm tổ chức và điều
hành phòng cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản, quản lý chất lượng công việc và nhân sự
thuộc phòng mình;
- Phòng các dịch vụ tài chính và Phòng kiểm toán đầu tư cũng hoạt động tương tự như 2
phòng trên;
- Phòng kế toán đứng đầu là Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán và
hạch toán kế toán cho toàn công ty;
- Phòng Tổng hợp đứng đầu là trưởng phòng phụ trách mọi hoạt động của phòng. Chức
năng của phòng tổng hợp là làm các công việc liên quan đến hoạt động đối nội và giao dịch đối
ngoại của công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng và
đào tạo nhân viên và các kiểm soát các hoạt động trong toàn công ty...
- Phó Tổng Giám đốc được phân công phụ trách 03 Văn phòng của Công ty theo thứ tự I,
II, III. 3 Phó Tổng Giám đốc này được Tổng Giám đốc ủy quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và
kiêm giám đốc 3 văn phòng này, chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của các
văn phòng, phân công, kiểm tra các nhân viên thuộc phòng mình quản lý trong lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ, báo cáo kế hoạch và tiến độ công việc với Tổng Giám đốc;
 Nhân sự
Nhân sự của Công ty hiện nay có tổng số cán bộ và nhân viên là 67 người. Số lượng kiểm
toán viên Quốc gia gồm có 06 người theo danh sách sau:
Bảng 2.2 Nhân sự
STT Họ và tên
Năm sinh
Quê quán
Chứng chỉ KTV
Nam Nữ Số Ngày cấp
1 2 3 4 5 6 7
01 Nguyễn Hữu Đông 1964 Quảng Ngãi 0140/KTV 18/05/1999
02 Ngô Văn Khánh 1984 Hưng Yên 2998/KTV 15/04/2014
03 Vũ Đức Thắng 1974 Nam Định 0307/KTV 22/05/2000
04 Nguyễn Văn Vụ 1966 Hà Nam 0638/KTV 12/11/2002
05 Nguyễn Hoàng Ân 1952 Hải Dương 0078/KTV 30/9/2008
06 Nguyễn Thị Lan 1976 Hà Nội 1685/KTV 28/04/2010
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 30 Lớp CQ50/22.04
2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán Đông Á.
 Các loại hình dịch vụ của công ty
a.Kiểm toán Báo cáo tài chính
Kiểm toán viên và chuyên viên của công ty đã trực tiếp tham gia Kiểm toán Báo cáo tài
chính hàng năm cho các doanh nghiệp.
b.Các dịch vụ khác
- Kiểm toán quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành;
- Kiểm toán Báo cáo tài chính Dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ;
- Xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá;
-Kiểm toán tuân thủ;
- Kiểm toán hoạt động;
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Các dịch vụ chuyên ngành kế toán thuế và tài chính.
Dịch vụ tư vấn thuế và kinh doanh (Professional Business Service)
Dịch vụ này có thể trợ giúp các Công ty tạo lập một chiến lược chủ động trong việc thực
hiện các yêu cầu bắt buộc của Pháp luật có liên quan đến lại hình kinh doanh của các Công ty.
Dịch vụ này bao gồm:
- Tư vấn yêu cầu của việc tuân thủ Pháp luật về thuế
- Giải đáp các vướng mắc về thuế cho các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ việc liên lạc, quan hệ với cơ quan thuế để giải quyết các vấn đề có liên quan
- Tư vấn các thủ tục, hồ sơ miễn tăng thuế, tư vấn về các cơ hội tiết kiệm thuế.
- Lập kế hoạch chủ động thực hiện các luật thuế
- Kê khai tính thuế và lập tờ khai, quyết tóan thuế theo tháng, quý, năm.
- Dịch vụ lập bảng tính lương và các thủ tục thỏa thuận trước, tính và thực hiện các khoản
nghĩa vụ phải nộp về thuế thu nhập cá nhân(PIT) và BHXH… và lập quyết tóan về các khoản
phải nộp trên đây…
Dịch vụ tư vấn kế toán và ghi chép sổ kế toán
 Tư vấn lựa chọn hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán;
 Ghi chép và giữ sổ sách kế toán cho doanh nghiệp; và lập các Báo cáo tài chính trên cơ
sở lập các hệ thống sổ cái và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
 Lựa chọn hệ thống các tài khoản sử dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh;
 Trợ giúp lập, soát xét Báo cáo tài chính;
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 31 Lớp CQ50/22.04
 Tuyển chọn nhân viên kế toán và kế toán trưởng cho bộ máy kế toán của các doanh nghiệp;
 Tư vấn thiết lập, xây dựng phần mềm kế toán phù hợp cho từng loại hình doanh nghiệp;
 Cung cấp tài liệu văn bản về chế độ kế toán cho các doanh nghiệp.
 Dịch vụ kế toán trưởng cho khách hàng; hoặc thực hiện chức năng kế toán cho khách hàng.
Dịch vụ đào tạo
Tổ chức các khoá học đề cập đến các nghiệp vụ kế toán chuyên ngành thuộc các loại hình
sản xuất kinh doanh tại Việt Nam, về kế toán và kiểm toán phù hợp với các Nguyên tắc, các
Chuẩn mực Kế toán và Kiểm toán Quốc tế và Việt Nam.
 Các khách hàng chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á đã và đang cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho hàng
trăm khách hàng truyền thống hoạt động trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán báo
cáo tài chính cho các doanh nghiệp như:
 Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Thương mại:
Công ty Xây lắp Thương mại I;Công ty Vật tư Tổng hợp Thanh Hóa;Công ty Điện máy
Hải phòng; Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư Petec;Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác
Đầu tư Vilexim.
 Các doanh nghiệp trực thuộc TCT Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
Bưu điện Thành phố Hải phòng;Bưu điện Thành phố Cà Mau;Bưu điện Tỉnh Sóc
Trăng;Bưu điện Tỉnh Hòa Bình; Bưu điện Tỉnh Trà Vinh...
 Các doanh nghiệp trực thuộc các Tổng Công ty khác:
Công ty Than Cọc Sáu thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam;Công ty Than Núi Bộ thuộc
Tổng Công ty Than Việt Nam;Công ty Xây dựng Thủy lợi 24;Công ty ắc quy Pin Vĩnh
Phú;Công ty Cổ phần Y dược VTA…
Và nhiều công ty khác…
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 32 Lớp CQ50/22.04
Bảng 1:Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài chính:
Tên doanh nghiệp Địa điểm
1 Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội
2 Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định
3 Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh
4 Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh
5 Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh
6 Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh
7 Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định
8 Công ty CP May Đức Giang Hà Nội
9 Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng
10 Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng
11 Công ty Vật liệu chịu lửa Trúc Thôn Hải Dương
12 Công ty Giấy Vạn Điểm Hà Tây
13 Công ty Nguyên liệu Thuốc lá Nam TP. Hồ Chí Minh
14 Công ty Xây dựng Thuỷ lợi 24 Vinh
15 Công ty ắc quy Pin Vĩnh Phú Phú Thọ
16 Công ty Xây lắp Điện 4 Hà Nội
17 Công ty Dệt Vĩnh Phú Phú Thọ
18 Công ty CP Xây lắp Bưu Điện Hà Nội Hà Nội
19 Xí nghiệp khoa học sản xuất thiết bị thông tin 1 Hà Nội
20 Công ty Xây dựng Bưu điện (PTC) Hà Nội
21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh
22 Công ty Đông Minh Hà Nội
23 Tổng Công ty Nhựa Việt Nam Hà Nội - HCM
24 Bưu điện Tỉnh Khánh Hoà Khánh Hoà
25 Công ty Tân Thành Nam Hà Nội
26 Công ty Tài chính Bưu Điện Hà Nội
27 Công ty Thạch Bàn Hà Nội
28 Công ty Viễn thông Tin học Bưu Điện Hà Nội
29 Công ty XNK và Hợp tác Đầu tư Vilexim Hà Nội
30 Công ty Ngân Hà Hà Nội
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 33 Lớp CQ50/22.04
Tên doanh nghiệp Địa điểm
31 Bưu điện Tỉnh Cà Mau Cà Mau
32 Công ty Hiệp Phong Hà Nội
33 Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội Hà Nội
34 Bưu điện Tỉnh Sóc Trăng Sóc Trăng
35 Công ty Chế biến Than Miền Nam TP.HCM
36 Công ty Vận tải thuỷ Hà Nội Hà Nội
37 Công ty Cao su Đắc Lắc Đắc Lắc
38 Công ty Xây lắp Thương Mại 1 Hà Nội
39 Trường Kỹ thuật Công Nghệ Ninh Bình
40 Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội Hà Nội
41 Công ty Xây dựng số 18 Hải Dương
42 Công ty Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội Hà Nội
43 Công ty XD và Khoáng sản Bình Dương Bình Dương
44 Công ty Phát hành sách Hà Tây Hà Tây
45 Công ty Phát hành sách Thanh Hoá Thanh Hoá
46 Công ty Phát hành sách Nam Hà Nam Hà
47 Công ty Phát hành sách Quảng Ninh Quảng Ninh
48 Công ty Phát hành sách Hải Dương Hải Dương
49 Công ty Cao Sao Vàng Hà Nội
50 Công ty Phát hành sách Đà Nẵng Đà Nẵng
51 Công ty Thiết kế Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng
52 Công ty XNK Văn hoá phẩm Hà Nội
53 Công ty Xây lắp Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng
54 Bưu điện thành phố Hải Phòng Hải Phòng
55 Công ty Điện máy Hải Phòng Hải Phòng
56 Công ty Xây lắp điện nước & Xây dựng Hà Nội
57 Công ty TNHH Chiếu sáng và Thiết bị Đô Thị Hà Nội
58 Nhà in Báo Nhân dân Hà Nội Hà Nội
59 Công ty Điện lực II TP. Hồ Chí Minh
60 Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà Hà Nội
61 Công ty CP Đầu tư phát triển Gas Đô Thị Hà Nội
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 34 Lớp CQ50/22.04
Tên doanh nghiệp Địa điểm
62 Công ty CP Cầu Xây Hà Nội
63 Công ty May XNK Tổng hợp Việt Thành Bắc Ninh
64 Công ty May Hưng Nhân Thái Bình
65 Công ty CP SXKD XNK Prosimex Hà Nội
66 Công ty CP Vật tư Công nghiệp HN Hà Nội
67 Công ty CP Bất động sản Dầu khí Hà Nội
68 Công ty 508 Quảng Ninh
69 Cảng Nghệ Tính Nghệ An
70 Công ty XD số 4 - Xí nghiệp XD số 8 Hà Nội
71 Viễn thông Lạng Sơn TP. Lạng Sơn
72 Công ty TNHH MTV In báo Nhân dân HCM TP.Hồ Chí Minh
73 Công ty CP KD thiết bị và truyền thông VTC Hà Nội
74 Công ty CP Niên giám điện thoại và Trang vàng Hà Nội
75 Công ty CP Đầu tư XD phát triển nhà Vạn Xuân Hà Nội
76 Công ty CP Vật tư xăng dầu Petec Nam Định
77 Công ty TNHH Quốc tế Sababa Hà Nội
78 Công ty TNHH Cảng Nghệ Tĩnh Nghệ An
79 Công ty CP Đầu tư KD nhà và XD An Mỹ Hà Nội
80 Công ty CP Đầu tư phát triển nhà Gia Bảo Hà Nội
81 Công ty CP Quản lý đường sông số 2 Hưng Yên
82 Công ty TNHH Thuỷ tinh pha lê Bohemia Hà Nội
83 Công ty CP XD Công viên cây xanh Hà Nội Hà Nội
84 Công ty CP Đầu tư XD Tây Hà Hà Nội
85 Công ty CP Thép Thăng Long Kansai Hà Nội
86 Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội Hà Nội
87 Công ty CP Đầu tư Phát triển truyền hình Hà Nội Hà Nội
88 Công ty CP Bến xe Nghệ An Nghệ An
 2.1.4Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty
 Lập kế hoạch kiểm toán
 Các bước công việc trong một cuộc kiểm toán do Kiểm toán Đông Á thực hiện gồm:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: BùiThị Thảo 35 Lớp CQ50/22.04
 Bước chuẩn bị
 Thu thập thông tin và soát xét hoạt động
 Thực hiện kiểm toán (tư vấn )
 Lập báo cáo kiểm toán (tư vấn)
 Trao đổi thông tin thống nhất số liệu với khách hàng
Công việc kiểm toán Báo cáo tài chính sẽ được tiến hành ngay sau khi Đông Á được
khách hàng lựa chọn là công ty thực hiện kiểm toán cho đơn vị khách hàng và sau khi khách
hàng đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu theo yêu cầu của các Kiểm toán viên.
Cụ thể các bước công việc mà Đông Á thực hiện khi tiến hành một cuộc kiểm toán được
thể hiện qua bảng sau:
Bước
chuẩn bị
 Xác định mục tiêu, phạm vi, phương thức tiến hành
 Thu thập thông tin chung về Doanh nghiệp
 Thảo luận sơ bộ với Ban Giám đốc
 Soát xét sơ bộ Báo cáo tài chính
 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
 Xây dựng chương trình kiểm toán và phê duyệt kế hoạch kiểm toán
Thu thập thông
tin và soát xét
hoạt động
 Thu thập tất các hồ sơ tài liệu cần thiết cho cuộc kiểm toán
 Thu thập thông tin thực tế tại Văn phòng của Doanh nghiệp
 Soát xét Báo cáo tài chính và các tài liệu cần thiết khác
Thực hiện kiểm
toán
 Soát xét tài liệu kế toán, Qui chế kiểm soát, Hợp đồng kinh tế và
các tài liệu liên quan khác
 Soát xét các thủ tục kiểm soát và thực hiện các thử nghiệm kiểm
soát để đánh giá về Hệ thống kiểm soát nội bộ của Doanh nghiệp
Lập Báo cáo
kiểm toán
 Tổng hợp kết quả kiểm toán
 Xử lý các phát hiện trong quá trình kiểm toán
 Dự thảo Báo cáo kiểm toán
 Gửi Báo cáo kiểm toán dự thảo cho Ban lãnh đạo Đơn vị
 Trao đổi với Ban lãnh đạo Đơn vị và các bộ phận liên quan về số
liệu kiểm toán
 Hoàn thiện Báo cáo kiểm toán và phát hành chính thức
 Tuân thủ các văn bản pháp qui của Nhà nước Việt Nam trong lĩnh
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASCĐề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
 

Similar to Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện

ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...jackjohn45
 

Similar to Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện (20)

Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toánĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ
Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ
Đề tài: Thẩm định giá trị Thương Hiệu tại Công ty Thẩm Định Giá, 9đ
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện

  • 1. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo i Lớp CQ50/22.04 MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................... iv MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... iv CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP .........................................................................4 1.1...................................................................................... Khái quát về Chi phí sản xuất –Giá thành . 4 1.1.1.Khái niệm, bản chất Chi phí sản xuất...................................................................................... 4 1.1.2.Phân loại Chi phí sản xuất......................................................................................................4 1.1.3.Kế toán Chi phí sản xuất........................................................................................................6 1.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong DN ............................................................................ 11 1.2........................................................................Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC 13 1.2.1 Nội dung Kiểm toán đối với CPSX ........................................................................... 14 1.2.2 Đặc điểm kiểm toán CPSX .................................................................................................. 15 1.2.3.Mục tiêu và căn cứ kiểm toán .............................................................................................. 16 1.2.4 Rủi ro thường gặp trong Kiểm toán Chi phí sản xuất ............................................................. 17 1.3. Quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC................................................ 18 1.3.1.Lập kế hoạch Kiểm toán...................................................................................................... 18 1.3.2 Thực hiện Kiểm toán........................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á THỰC HIỆN . ...................................................................................................................................... 27 2.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á...................................................... 27 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty ................................................................................................. 27 2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý .................................................................................................... 28 2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán Đông Á................................................... 30 2.1.4 Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty.................................................... 34 2.1.5Chương trình kiểm toán CPSX trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á.. 37 2.2 Thực trạng quy trình Kiểm toán CPSXtrong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện. ...................................................................................................................... 38
  • 2. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Bùi Thị Thảo ii Lớp CQ50/22.04 2.3.THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TN ........ 47 2.3.1. Lập kế hoạch Kiểm toán..................................................................................................... 53 2.3.2 Thực hiện Kiểm toán ................................................................................................... 55 2.2.4 Tổng hợp kết quả Kiểm toán................................................................................................ 83 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐÔNG Á THỰC HIỆN ................................................ 85 3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất sản phẩm trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện ............................................................... 85 3.1.1....................................................................................................Những kết quả đạt được 85 3.1.2Những hạn chế..................................................................................................................... 86 3.1.3.Nguyên nhân của thực trạng và bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng................................. 89 3.2. Sự cần thiết, phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện quy trình Kiểm toán CPSX trong Kiểm toán BCTC và phương hướng hoàn thiện...................................................................................... 90 3.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện quy trình Kiểm toán CPSX trong Kiểm toán BCTC do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện .......................................................................................... 92 3.3.1.Kiến nghị đối với KTV và Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á............................................... 92 3.3.2.........................................Kiến nghị đối với Nhà nước và các Hiệp hội nghề nghiệp 92 3.3.3 Kiến nghị đối với Khách hàng Kiểm toán ............................................................................. 93 KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 94 Bùi Thị Thảo............................................................................................................................ 94
  • 3. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Bùi Thị Thảo iii Lớp CQ50/22.04 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC BCĐKT BCKQKD BCĐPS CPSX CP NVL TT CP NCTT CP SXC CP SXKDDD BHXH BHYT KSNB KTV HTK TSCĐ BCTC Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng cân đối phát sinh Chi phí sản xuất Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kiểm soát nội bộ KTV Hàng tồn kho Tài sản cố định DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
  • 4. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo iv Lớp CQ50/22.04 DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ1.1: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 8 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................... 9 Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung......................................... 10 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ............. 11 Sơ đồ 1.5: Quy trình đánh giá trọng yếu với Chi phí sản xuất.............................21 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................28 Sơ đồ 2.2.Các phương pháp thực hiện kiểm toán của Đông Á gồm: ...................36
  • 5. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo v Lớp CQ50/22.04 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.2 Nhân sự............................................................................................29 Bảng 1:Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài chính:..............................................................................................................32 B¶ng 2.1: Ph©n tÝch b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n C«ng ty TN.....49 B¶ng 2.2 Ph©n tÝch B¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh C«ng ty TN...................................................................................................................50 B¶ng 2.3 B¶ng ph©n tÝch t×nh h×nh tµi chÝnh cña C«ng ty TN...................................................................................................................52 Bảng 2.4:giấy tờ làm việc.................................................................................57 Bảng 2.5 Giấy tờ làm việc 2.............................................................................60 B¶ng 2.6: Ph©n tÝch tû träng tõng kho¶n môc CPSX cña C«ng ty TN năm 2015.............................................................................64 Bảng 2.7Giấy tờ làm việc……………………………........…………………….66 Bảng 2.8Giấy tờ làm việc 4..............................................................................69 Bảng 2.9Giấy tờ làm việc 4..............................................................................72 Bảng 2.10Giấy tờ làm việc 5............................................................................73 Bảng 2.11Giấy tờ làm việc 6............................................................................75 Bảng 2.12Giấy tờ làm việc 7............................................................................77 Bảng 2.13Giấy tờ làm việc 8............................................................................81 Bảng 2.14Giấy tờ làm việc 9............................................................................82
  • 6. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 1 Lớp CQ50/22.04 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, toàn cầu hoá và xu thế hội nhập đã làm thay đổi cơ bản những diễn biến của kinh tế thế giới. Với sự phát triển nhanh chóng từng ngày của các tổ chức kinh tế, hàng trăm thậm chí hàng nghìn công ty liên doanh, Công ty 100% vốn nước ngoài…đang hoạt động và mỗi ngày mỗi nhiều hơn, công tác quản lý ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi chúng ta cần coi trọng công tác kiểm toán, phải xem kiểm toán là một công cụ quan trọng và cần thiết để giúp cho nền kinh tế đất nước tránh được những thiệt hại lớn lao. Là một bộ phận của nền kinh tế, việc hình thành và phát triển thị trường dịch vụ kế toán – kiểm toán vừa là tất yếu khách quan; vừa là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế – tài chính và đóng vai trò tích cực trong việc phát triển nền kinh tế xã hội. Xuất phát từ lợi ích thiết yếu đó của hoạt động dịch vụ kế toán – kiểm toán, trong những năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng không ngừng tiến bộ, ngày càng phát triển và khẳng định vị trí vững chắc của mình trong khu vực và trên thế giới. Đó cũng là xu thế phát triển tất yếu của một nền kinh tế đổi mới và đang trên đà phát triển như nước ta trong giai đoạn hiện nay. Toàn bộ một cuộc kiểm toán BCTC là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, các chu trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tới giai đoạn kết thúc kiểm toán và phát hành Báo cáo. Mỗi phần hành, chu trình là một quá trình kiểm toán riêng biệt, song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt quá trình của cuộc kiểm toán. Trong đó, việc hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục chi phí sản xuất nói riêng là vấn đề quan trọng hàng đầu của bất kỳ một Công ty kiểm toán nào hiện nay, bởi khoản mục chi phí sản xuất là một khoản mục mang tính tổng hợp trên BCTC, ảnh hưởng rất nhiều đến các khoản mục khác và đến kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị; và nó cũng chính là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của Công ty kiểm toán trong nền kinh tế thị trường có sức cạnh tranh mạnh mẽ, khốc liệt trong thị trường hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập tạiCông ty TNHH Kiểm toán Đông Á , cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Ths.Ncs Phí Thị Kiều Anh và các anh chị KTV Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện” để nghiên cứu.Em đã quyết định lựa chọn đề tài này với mong muốn để đào sâu nghiên cứu và nắm rõ hơn nữa về Quy trình Kiểm toán chi phí Sản xuất và nhất là hiểu rõ được thực tiễn áp dụng và thực hiện Kiểm toán Chi phí Sản xuất của một Công ty Kiểm toán Việt Nam
  • 7. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 2 Lớp CQ50/22.04 hiện nay, cụ thể là Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á Việt Nam thực hiện. Trong suốt quá trình thực tập, em đã được tham gia vào một số cuộc Kiểm toán cùng các anh chị KTV phòng Nghiệp vụ 5 của Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á với tư cách là trợ lý Kiểm toán. Qua đó em đã được chứng kiến và tham gia vào quá trình Kiểm toán phần hành chi phí sản xuất của một số Công ty khách hàng, đặc biệt là các Doanh nghiệp sản xuất . Chính nhờ sự kết hợp giữa thực tiễn đó với những lý thuyết chuyên ngành mà em đã được trau dồi bồi dưỡng ở nhà trường đã giúp em có những hiểu biết rất toàn diện và đầy đủ về Quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC của một Công ty Kiểm toán nói chung và Công ty nói riêng. Trong phạm vi luận văn, em tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn kiểm toán khoản mục chi phí sản xuất trong kiểm toán BCTC tại Công ty, đồng thời đưa ra một số đánh giá và ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện quy trình. 2.Mục đích nghiên cứu đề tài Chi phí sản xuất và tính giá thành(Chi phí sản xuất- giá thành) và kiểm toán khoản mục Chi phí sản xuất- giá thành là vấn đề luôn được các kiểm toán viên quan tâm khi tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính, đây là khoản mục quan trọng, những sai phạm trọng yếu thường xảy ra đồng thời với rủi ro tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục này rất cao. Bởi vậy, kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành là một đề tài mang tính thực tiễn. Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Đông Á sẽ giúp tìm hiểu chi tiết hơn những hạn chế trong quy trình kiểm toán nhằm xây dựng những giải pháp và kiến nghị phù hợp tiến tới hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này. Trong điều kiện thành lập và hoạt động lâu, AEA đang từng bước xây dựng và hoàn thiện về tổ chức quản lý cũng như tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, hoàn thiện chương trình kiểm toán là vấn đề tất yếu quan trọng, đặc biệt đối với khoản mục Chi phí sản xuất- giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính. 3.Đối tượng nghiêncứu Trong kiểm toán BCTC, Chi phí sản xuất và giá thành là khoản mục quan trọng đồng thời tiềm ẩn nhiều sai phạm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về khoản mục Chi phí sản xuất và giá thành trên báo cáo tài chính và quy trình kiểm toán khoản mục này tại Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là kiểm toán khoản mục CPSX bao gồm :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,chi phí nhân công trực tiếp ,chi phí sản xuất chung và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện. 4.Phương pháp nghiên cứu
  • 8. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 3 Lớp CQ50/22.04 Để hoàn thành luận văn, em đã sử dụng phương pháp nghiên cứu và thu thập tài liệu khác nhau. Bao gồm: phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích số liệu tổng hợp và chi tiết…. Các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn phong phú và đa dạng như: Các hồ sơ kiếm toán qua các năm tại AEA của các khách hàng khác nhau, nguồn thông tin trên mạng internet và các tài liệu khác. Luận văn của em được kết cấu làm 3 chương với thứ tự và nội dung như sau: Chương 1: Những lý luận cơ bản về Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC tại các tổ chức kiểm toán độc lập . Chương 2: Thực trạng quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á thực hiện. Để hoàn thành luận văn này em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn ThS. Phí Thị Kiều Anh cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á. Tuy nhiên do trình độ, khả năng trình bày và thời gian thực tập còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những sai sót về nhiều mặt. Vậy em rất mong nhận được ý kiến nhận xét cũng như đóng góp từ phía các thầy cô giáo. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng Kiểm toán công ty TNHH Kiểm toán Đông Á (AEA) những người đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty. Em cũng xin được chân thành cảm ơn TS.Ncs Phí Thị Kiều Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thảo
  • 9. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 4 Lớp CQ50/22.04 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 1.1. Khái quát về Chi phí sản xuất –Giá thành . 1.1.1. Khái niệm, bản chất Chi phí sản xuất Có thể nói, bất kì một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần có các yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp ba yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Và sự tiêu hao các yếu tố này cũng tạo ra Chi phí tương ứng cho doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, Chi phí sản xuất chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng Chi phí của doanh nghiệp. Từ đó, ta có khái niệm Chi phí sản xuất như sau: “Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các Chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kì nhất định được biểu hiện bằng tiền.” Trong đó: Hao phí về lao động sống là các Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương được tính vào Chi phí. Hao phí về lao động vật hóa bao gồm các Chi phí về nguyên vật liệu, Chi phí điện nước, Chi phí khấu hao,… Về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Giá thành sản xuất = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ _ CPSX sở dang cuối kỳ Như vậy, thực chất, Chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn- chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá nhất định. 1.1.2. Phân loại Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều thứ khách nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra Chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh cần được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Một trong những cách phân loại phổ biến hiện nay là phân loại theo hoạt động và công dụng kinh tế. Theo đó, Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
  • 10. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 5 Lớp CQ50/22.04  Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho các quỹ Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh.  Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí NVLTT và chi phí NCTT). Chi phí sản xuất chung gồm các khoản:  Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh của nhân viên phân xưởng.  Chi phí vật liệu: là các chi phí vật liệu sử dụng chung cho phân xưởng như vật liệu để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định (TSCĐ)…  Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm các chi phí dụng cụ sử dụng cho sản xuất như dụng cụ cầm tay, dụng cụ bảo hiểm lao động…Chi phí dụng cụ sản xuất có thể bao gồm trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho (đối với loại phân bổ một lần) và số phân bổ về chi phí công cụ, dụng cụ kỳ này (đối với loại phân bổ nhiều lần) dùng cho nhu cầu sản xuất chung ở bộ phận phân xưởng sản xuất.  Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm số khấu hao của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao máy móc thiết bị sản xuất, khấu hao nhà xưởng…  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những chi phí về lao vụ, dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho quá trình sản xuất chung ở phân xưởng như tiền điện, nước, điện thoại…  Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí ngoài những khoản nêu trên phục vụ cho yêu cầu sản xuất chung của phân xưởng sản xuất. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng vì thế nó có tác dụng phục vụ đắc lực cho yêu cầu quản lý CPSX theo định mức, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Đây cũng là cơ sở quan trọng để xây dựng định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau. Bên cạnh đó, cách phân loại này còn cung cấp các thông tin về cơ cấu và sự biến động của từng khoản mục chi phí trong giá thành, giúp cho nhà quản lý nhanh chóng nắm bắt thông tin đề ra các biện pháp quản lý hữu hiệu. CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Quá trình sản suất là một quá trình thống nhất: hao phí và kết quả. CPSX phản ánh mặt hao phí sản xuất, giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả. Tất cả những khoản chi phí có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác,
  • 11. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 6 Lớp CQ50/22.04 giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được biểu diễn qua công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm = hoàn thành CPSX dở dang + đầu kỳ CPSX phát sinh - trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Như vậy, CPSX là cơ sở quan trọng để xác định chỉ tiêu giá thành. Chi phí nói chung và CPSX nói riêng là một trong những yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù CPSX chưa đủ để nói lên hiệu quả kinh doanh nhưng nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và việc tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Vì vậy, trong bối cảnh kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm tới CPSX và giá thành sản phẩm. Tiết kiệm CPSX, hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, nhất là cạnh tranh về giá, từ đó đem lại cho doanh nghiệp những cơ hội tồn tại và phát triển. 1.1.3. Kế toán Chi phí sản xuất Chức năng của kế toán là cung cấp và truyền đạt thông tin kinh tế về một tổ chức cho các đối tượng sử dụng khác nhau. Do đó hệ thống kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý kiểm soát các chi phí nói chung và CPSX nói riêng của doanh nghiệp. Hệ thống kế toán bao gồm hệ thống các chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán chi phí, báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, các chính sách kế toán liên quan đến CPSX.
  • 12. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 7 Lớp CQ50/22.04  Hệ thống chứng từ kế toán . Chứng từ kế toán là vật mang tin, chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế đã được phát sinh và hoàn thành.Các chứng từ có liên quan đến CPSX gồm: + Chứng từ vật tư: Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, Phiếu xuất kho, Bảng kê các hóa đơn, chứng từ mua nguyên vật liệu, bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ chi phí phân bổ dần, bảng kê các hoá đơn chứng từ mua vật liệu, công cụ không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất. + Chứng từ về tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, Phiếu bảo hiểm xã hội… + Chứng từ về TSCĐ: Bảng tính khấu hao, bảng phân bổ khấu hao… + Các chứng từ dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn mua hàng, chứng từ chi tiền mặt… + Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp. + Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bằng tiền khác. Các chứng từ này phải được lập một cách rõ ràng và trung thực, phản ánh đúng nội dung, bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tuân thủ theo đúng quy định về trình tự luân chuyển chứng từ. Các yếu tố trên chứng từ phải đảm bảo đầy đủ, gạch bỏ phần bỏ trống, không tẩy xoá, sửa chữa. Trong mọi trường hợp, tính liên tục trên các chứng từ cần phải được tuân thủ.  Hệ thống sổ kế toán . Bao gồm hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Hệ thống sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627, 154, … Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, việc hạch toán CPSX sử dụng các tài khoản sau đây:  Kế toán CPSX và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để kế toán chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp (Sơ đồ 1.1). TK 621 không có số dư:
  • 13. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 8 Lớp CQ50/22.04 Sơ đồ1.1: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 154  Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp (Sơ đồ 1.2). TK 622 không có số dư Vật liệu dùng trực tiếp cho SX Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 152TK 111, 112, 331 Vật liệu dùng cho sản xuất Không nhập kho Vật liệu dung không hết nhập lại kho TK 133 VAT khấu trừ
  • 14. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 9 Lớp CQ50/22.04 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154  Kế toán chi phí sản xuất chung Để kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung (Sơ đồ 1.3). Tiền lương và phụcấp Phải trả cho CNSX Các khoản ghi giảm Chi phí sản phẩm TK 335 Trích trước lương CNSX TK 632 Kết chuyển chi phí NCTT TK 338 vượttrên mức bình thường Các khoản trích theo lương CNSX
  • 15. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 10 Lớp CQ50/22.04 Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152  Kế toán chi phí sản xuất và giá thành theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử dụng TK 631- giá thành sản phẩm Chi phí nhân viên TK 1521,153(611) Chi phí VL, dụng cụ Các khoản ghi giảm CPSX chung (Phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết) TK 154 Kết chuyển chi phí TK 142, 335 Chi phí theo dự toán TK 632 TK 111, 112, 331 Kết chuyển chi phí SXC Chi phí SXC khác TK 133 VAT khấu trừ vượttrên mức bình thƣờng
  • 16. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 11 Lớp CQ50/22.04 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.1.4. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong DN Hệ thống KSNB đối với CPSX gồm các yếu tố chủ yếu sau:  Môi trường kiểm soát: gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm soát nội bộ. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:  Đặc thù về quản lý: liên quan tới quan điểm, thái độ và nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Thực tế cho thấy tính hiệu quả của hoạt động kiểm tra, kiểm soát trong các hoạt động của một tổ chức phụ thuộc vào các nhà quản lý tại doanh nghiệp đó. Nếu các nhà quản lý cho rằng công tác kiểm tra, kiểm soát là quan trọng và không thể thiếu được đối với mọi hoạt động trong đơn vị thì mọi thành viên của đơn vị đó sẽ có nhận thức đúng đắn về hoạt động kiểm tra, kiểm soát và tuân thủ mọi quy định cũng như chế độ đề ra. Ngược lại, nếu hoạt động kiểm tra, kiểm soát bị coi nhẹ từ phía các nhà quản lý thì các quy chế về kiểm soát nội bộ sẽ không được vận hành một cách có hiệu quả bởi các thành viên của đơn vị.  Chính sách về quản lý sản xuất: được xây dựng từ giai đoạn cung cấp các nguồn lực cho sản xuất đến giai đoạn kết thúc sản xuất, bao gồm: + Chính sách về xuất vật tư cho sản xuất như: vật tư xuất kho phải có phiếu yêu cầu sử dụng vật tư và có sự phê chuẩn của bộ phận sản xuất. Kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ TK 621 TK 631 TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Giá trị sản phẩm dich vụ cuối kỳ TK 632 TK 622 Kết chuyển chi phí NCTT Tổng giá thành sản phẩm của sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụTK 627 Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí SXC
  • 17. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 12 Lớp CQ50/22.04 + Chính sách về theo dõi thời gian làm việc và chính sách tính lương cho công nhân viên như: tính lương theo sản phẩm hoàn thành, theo thời gian… Để kiểm soát tốt chi phí thì yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải xây dựng được hệ thống tiêu chuẩn, xây dựng được định mức kinh tế kỹ thuật về tiêu hao vật tư và lao động cho từng loại sản phẩm và từng công đoạn chế biến sản phẩm. Các định mức này phải được thiết lập phù hợp với dây chuyền công nghệ và được theo dõi định kỳ bởi bộ phận quản lý sản xuất. Các chi phí sản xuất thực tế phát sinh được so sánh với định mức nhằm phát hiện những biến động bất thường để từ đó ra những quyết định kịp thời. Ngoài ra, để kiểm soát tốt được CPSX, các doanh nghiệp cần có các quy định về việc ghi chép sổ sách tại các bộ phận sản xuất và các quy định về kiểm tra tai các tổ đội sản xuất.  Cơ cấu tổ chức: là việc phân chia chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng người hay từng bộ phận trong đơn vị. Bộ phận quản lý sản xuất gồm: phòng kế hoạch, phòng quản lý sản xuất, phòng kiểm tra chất lượng, các tổ, đội, phân xưởng sản xuất... Các bộ phận này phải được phân định quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng sao cho vừa phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ, trình độ quản lý vừa phải hướng tới mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.  Các chính sách về nhân sự: bao gồm các chính sách cụ thể để quản lý chi phí tiền lương của doanh nghiệp như các quy định rõ ràng, công khai về mức lương, thưởng, các khoản phụ cấp, tạm ứng lương, các chính sách liên quan đến người lao động… Các chính sách này phải đảm bảo công bằng, hợp lý cho tất cả công nhân viên.  Công tác kế hoạch: hệ thống các kế hoạch, dự toán đối với chi phí như kế hoạch sản xuất, kế hoạch giá thành, kế hoạch sửa chữa TSCĐ, các kế hoạch tài chính, dự toán chi phí…Việc lập và thực hiện kế hoạch nếu được tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và dự toán đó sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Môi trường kiểm soát chung của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào các nhân tố bên ngoài bao gồm: sự kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước, ảnh hưởng của các chủ nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước… Các nhân tố này có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, phong cách điều hành của các nhà quản lý cũng như sự thiết kế và vận hành các qui chế và thủ tục kiểm soát nội bộ.  Các thủ tục kiểm soát Các thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc đơn vị thiết lập và thực hiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể, dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc phân công phân nhiệm rõ ràng; nguyên tắc bất kiệm nhiệm; nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn.
  • 18. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 13 Lớp CQ50/22.04  Nguyên tắc phân công phân nhiệm: Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần phải được phân chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Điều đó có nghĩa sẽ không có cá nhân nào quản lý nghiệp vụ từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản xuất kinh doanh. Cụ thể là phải có phân công công việc giữa chức năng mua hàng, chức năng phê duyệt, chức năng nhập kho, ghi sổ…Việc phân công phân nhiệm tạo sự chuyên môn hoá trong công việc, tránh tình trạng sai sót, gian lận và khi xảy ra thường dễ phát hiện do có sự kiểm tra chéo.  Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Theo nguyên tắc này, cần tách bạch giữa công tác ghi sổ, công tác quản lý vật tư, tài sản, theo dõi lao động và công tác thu chi trong doanh nghiệp. Nguyên tắc này giúp các nhà quản lý ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn.  Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn: Theo nguyên tắc này, tất cả các nghiệp vụ thu chi, xuất, nhập vật tư, quyết định các vấn đề tiền lương, tiền thưởng…phải được cấp có thẩm quyền phê chuẩn. Và cấp dưới chỉ được giải quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định theo sự uỷ quyền của cấp trên.  Kiểm toán nội bộ Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị, tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị. Đây là một trong những yếu tố cơ bản nhất của hệ thống KSNB. Mối quan tâm của KTV nội bộ trước hết là cần phải xác định xem liệu có tồn tại một cơ sở phù hợp cho hoạt động kiểm soát chi phí. Thứ hai là, liệu cơ sở đó có đang được quản lý có hiệu quả hay không. Hiệu quả hoạt động của bộ phận này sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sản xuất của doanh nghiệp, quản lý được CPSX và giá thành sản phẩm, từ đó giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Như vậy đối với mỗi doanh nghiệp, một hệ thống KSNB tốt sẽ không chỉ giúp cho các nhà quản lý kiểm soát được chặt chẽ các CPSX phát sinh trong đơn vị từ đó đề ra các quyết định đúng đắn mà còn giúp KTV nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng kiểm toán CPSX trong kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp. 1.2. Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC Đối với bất kì một doanh nghiệp nào, các chỉ tiêu doanh thu, thu nhập, Chi phí luôn là các chỉ tiêu quan trọng, phản ánh quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở xác định lợi nhuận và các loại thuế của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề gian lận trong việc xác định mức lợi nhuận, thuế thu nhập và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp là một vấn đề khá nhạy
  • 19. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 14 Lớp CQ50/22.04 cảm và Kiểm toán Chi phí sản xuất là một phần quan trọng trong Kiểm toán BCTC nhằm giúp phát hiện những gian lận, sai sót này. 1.2.1 Nội dung Kiểm toán đối với CPSX  Kiểm toán BCTC là một bộ phận của hệ thống kiểm toán nói chung. Kiểm toán BCTC có thể được định nghĩa như sau: “ Kiểm toán báo cáo tài chính là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm toán nhằm xác minh và bày tỏ ý kiến về các bảng khai tài chính do các kiểm toán viên chuyên nghiệp tiến hành theo luật định”. Đối tượng kiểm toán tài chính là Bảng khai tài chính – là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị, bao gồm Bảng cân đối kế toán (BCĐKT), Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, Bảng khai tài chính còn bao gồm những bảng khai khác theo luật định như: Bảng kê khai tài sản (của những doanh nghiệp phá sản, giải thể), Bảng kê khai thuế thu nhập của cá nhân... Với kiểm toán tài chính có hai cách cơ bản để phân chia các Bảng khai tài chính thành các phần hành kiểm toán: phân theo khoản mục hoặc phân theo chu trình. Vì vậy kiểm toán BCTC thường được tiếp cận theo hai phương pháp:  Tiếp cận kiểm toán BCTC theo khoản mục: là cách KTV phân chia từng khoản mục hoặc nhóm khoản mục trong các bảng khai tài chính vào một phần hành. Cách tiếp cận này đơn giản nhưng hiệu quả không cao do tách biệt những khoản mục ở những vị trí khác nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đồng thời việc đánh giá tác động của kiểm soát nội bộ đối với từng khoản mục là rất khó khăn.  Tiếp cận kiểm toán BCTC theo chu trình: là cách KTV phân chia các khoản mục, các quá trình có mối liên hệ chặt chẽ với nhau vào một chu trình. Kiểm toán BCTC theo chu trình khắc phục được hạn chế của kiểm toán BCTC theo khoản mục. Tuy nhiên, kiểm toán BCTC theo chu trình rất phức tạp đòi hỏi KTV có trình độ nghiệp vụ cao.  CPSX là một khoản mục tổng hợp trên báo cáo tài chính, bởi vậy theo cách kiểm toán theo khoản mục, kiểm toán CPSX là một phần hành trong kiểm toán. Kiểm toán CPSX trong kiểm toán tài chính gồm các nội dung sau:  Kiểm toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)  Kiểm toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)  Kiểm toán chi phí sản xuất chung (SXC)
  • 20. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 15 Lớp CQ50/22.04  Kiểm toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và tính giá thành sản phẩm 1.2.2 Đặc điểm kiểm toán CPSX CPSX là một bộ phận hợp thành nên báo cáo tài chính do đó kiểm toán CPSX vừa mang đặc điểm chung của kiểm toán BCTC, vừa mang đặc điểm riêng của kiểm toán khoản mục.  Kiểm toán khoản mục CPSX mang đặc điểm chung của kiểm toán báo cáo tài chính : - Về chức năng: Kiểm toán khoản mục CPSX nhằm xác minh và bày tỏ ý kiến về tình trung thực, hợp lý và hợp pháp của khoản mục CPSX trên BCTC. - Về phương pháp kiểm toán: Kiểm toán khoản mục CPSX sử dụng kết hợp 2 phương pháp cơ bản là kiểm toán chứng từ và kiểm toán ngoài chứng từ - Về trình tự kiểm toán: Kiểm toán khoản mục CPSX được tiến hành theo 3 bước: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán  Kiểm toán CPSX mang đặc điểm riêng của kiểm toán khoản mục  Về đối tượng kiểm toán: Kiểm toán CPSX có đối tượng là khoản mục CPSX. Do đó, việc kiểm toán CPSX gắn với việc kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý trong quá trình lập và luân chuyển chứng từ về CPSX và trình bày trên BCTC.  Về phương pháp kiểm toán: Kiểm toán CPSX sử dụng kết hợp cả hai phương pháp kiểm toán chứng từ và ngoài chứng từ nhưng chú trọng nhiều đến phương pháp cân đối, đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic. Bên cạnh đó, KTV còn sử dụng các phương pháp quan sát, phỏng vấn, điều tra.  Về thực hiện kiểm toán: Trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục CPSX, KTV thường chú ý đến một số vấn đề sau: -Thứ nhất, CPSX có mối liên hệ với khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và mối liên hệ chặt chẽ với các khoản mục nguyên vật liệu, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hao mòn TSCĐ, phải trả công nhân viên, phải trả người bán, phải trả, phải nộp khác…Vì vậy khi kiểm toán CPSX cần chú ý kết hợp với các phần hành có liên quan để giảm bớt khối lượng công việc. -Thứ hai, chỉ tiêu chi phí có mối quan hệ chặt chẽ với chỉ tiêu thu, chi tiền mặt, tiền gửi, nhập xuất vật tư hang hoá…Đó là các yếu tố động nhất, linh hoạt nhất, dễ xảy ra gian lận nhất. Do đó khoản mục chi phí luôn được đánh giá là khoản mục trọng yếu trong kiểm toán BCTC. Vì vậy, KTV phải hết sức thận trọng trong quá trình kiểm toán các khoản mục chi phí. -Thứ ba, giá vốn hàng bán là một khoản mục quyết định đến lợi nhuận thuần của đơn vị, là cơ sở để xác định chỉ tiêu lợi nhuận và các loại thuế nên rất dễ xảy ra gian lận. Bởi vậy, thông qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm soát đối với các chỉ tiêu trong
  • 21. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 16 Lớp CQ50/22.04 BCĐKT, KTV có thể phát hiện những gian lận, sai sót về chi phí và ngược lại thông qua việc kiểm tra các chỉ tiêu về chi phí trên BCKQKD có thể phát hiện ra các gian lận, sai sót trong việc hạch toán các chỉ tiêu liên quan phản ánh trên BCĐKT. Như đã nói ở trên, Chi phí sản xuất là một khoản chi chiếm tỷ trọng rất lớn trong Chi phí sản xuất kinh doanh cả doanh nghiệp, có liên quan đến chỉ tiêu lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu tiền và một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Mặt khác, Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản mục Chi phí hợp thành nên việc kiểm tra loại Chi phí này khá phức tạp. Do vậy, Kiểm toán Chi phí sản xuất cũng là một nội dung quan trọng trong Kiểm toán BCTC, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất vật chất. Tóm lại, Kiểm toán Chi phí sản xuất là một phần hành không thể thiếu trong Kiểm toán BCTC, đặc biệt là đối với Kiểm toán BCTC của doanh nghiệp sản xuất vật chất. Nếu thiếu Kiểm toán Chi phí sản xuất, KTV không thể đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các thông tin trình bày trên BCTC trên các khía cạnh trọng yếu, có nghĩa là không đạt được mục tiêu Kiểm toán đối với khách hàng. 1.2.3. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán .  Mục tiêu Kiểm toán Phù hợp với mục đích chung của Kiểm toán BCTC được quy định trong Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam., đó là: “Mục tiêu Kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và Công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”, ngoài ra, Kiểm toán Chi phí sản xuất sản phẩm còn có mục tiêu cụ thể như sau: Sự phát sinh Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX được ghi sổ là có thực và có căn cứ hợp lý. Tính đầy đủ Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX đều được tập hợp và ghi sổ đầy đủ, không bị bỏ sót, không bị trùng lắp. Phân loại và hạch toán đúng đắn Các CPSX phát sinh được phân bổ cho đúng đối tượng phát sinh Chi phí. Tính toán đúng đắn Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX phải được phản ánh đúng giá trị thực và phù hợp với chứng từ kế toán.
  • 22. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 17 Lớp CQ50/22.04 Cộng dồn và công bố Các CPSX phải được phân loại, trình bày và công bố phù hợp với chứng từ kế toán. Tính đúng kỳ Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX được phản ánh đúng kỳ kế toán Sự đánh giá Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPSX phải được hạch toán theo đúng quy định, các chính sách một cách nhất quán. Việc hạch toán CPSX phải tuân thủ theo đúng các chế độ kế toán, các Chuẩn mực kế toán hiện hành.  Căn cứ Kiểm toán  Nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến Chi phí sản xuất sản phẩm.  Các tài liệu là căn cứ pháp lý: hợp đồng mua bán, kế hoạch sản xuất….  Các chứng từ phát sinh liên quan: hóa đơn mua hàng, chứng từ xuất, nhập kho, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu, các chứng từ thanh toán như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có….  Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết có liên quan (sổ TK 621, 622, 627, 154…)  BCTC: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh. 1.2.4 Rủi ro thường gặp trong Kiểm toán Chi phí sản xuất Trong quá trình Kiểm toán Chi phí sản xuất , KTV thường gặp những rủi ro sau:  Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách cao hơn Chi phí thực tế  Doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh những khoản chi không có chứng từ hoặc có chứng từ gốc nhưng chứng từ gốc không hợp lệ.  Doanh nghiệp đã hạch toán vào Chi phí sản xuất những khoản chi mà theo quy định của Nhà nước không được hạch toán vào Chi phí sản xuất như những khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản Chi phí vượt định mức so với quy định của Nhà nước, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, các khoản chi ủng hộ các cơ quan, tổ chức xã hội….  Các cán bộ nghiệp vụ tính toán sai về mặt số học, ghi số sai do đó là cho Chi phí sản xuất ghi trong sổ sách, báo cáo kế toán có thể tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.  Doanh nghiệp đã hạch toán vào Chi phí sản xuất mà thực tế các khoản chi này chưa phát sinh trong kì kế toán.  Doanh nghiệp đã hạch toán vào Chi phí trong năm các khoản thực tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi này theo quy định là cho nhiều kỳ kế toán.  Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn Chi phí thực tế  Một số khoản thực tế đã chi nhưng do người được giao nhiệm vụ chưa hoàn thành các thủ tục thanh toán,
  • 23. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 18 Lớp CQ50/22.04  Một số khoản thực tế đã chi nhưng do chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp không có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này không được hạch toán vào Chi phí trong kỳ mà vẫn treo ở các tài khoản Nợ phải thu, Trả trước người bán.  Doanh nghiệp đã hạch toán các khoản chicho những công việc chưa hoàn thành trong kỳ kế toán cao hơn so với Chi phí thực tế của những công việc này. Những rủi ro thường gặp nói trên có thể do nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ yếu là do nhân viên kế toán chưa nắm được đầy đủ các quy định về hạch toán Chi phí hoặc do sự hạn chế về trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán, và cũng có thể vì một lý do nào đó mà nhân viên kế toán đã hạch toán không đúng quy định. 1.3. Quy trình Kiểm toán Chi phí sản xuất trong Kiểm toán BCTC  Quy trình kiểm toán BCTC nói chung gồm các bước sau đây :  Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng.  Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán .  Tìm hiểu về môi trường được kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị .  Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ BCTC.  Đánh giá chung về KSNB và rủi ro gian lận  Thiết lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro .  Tông hợp kế hoạch Kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán Như đã trình bày ở trên Kiểm toán CPSX là Kiểm toán một khoản mục trong Kiểm toán BCTC.Vì vậy trình tự kiểm toán khoản mục CPSX mang đặc điểm chung của Kiểm toán BCTC đồng thời có những đặc điểm riêng của Kiểm toán khoản mục .Quy trình kiểm toán CPSX gồm các bước cụ thể sau đây : 1.3.1.Lập kế hoạch Kiểm toán Theo Chuẩn mực Kiểm toán số 300 Lập kế hoạch Kiểm toán Báo cáo tài chính Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính thì “ Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: (1) Chiến lược kiểm toán tổng thể và (2) Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài chính” Trong phạm vi nghiên cứu này, kế hoạch Kiểm toán Chi phí sản xuất sản chỉ là một phần nhỏ trong Kế hoạch Kiểm toán và cũng có Chương trình Kiểm toán riêng biệt được trình bày sau đây:
  • 24. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 19 Lớp CQ50/22.04 Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch Kiểm toán Chi phí sản xuất Trong giai đoạn chuẩn bị kế hoạch Kiểm toán, KTV phải thực hiện việc lựa chọn đội ngũ nhân viên Kiểm toán thích hợp tham gia Kiểm toán Chi phí sản xuất và phân bổ thời gian thực hiện Kiểm toán Chi phí sản xuất . Lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp cho cuộc Kiểm toán không chỉ hướng tới hiệu quả của cuộc Kiểm toán mà còn phải tuân thủ các Chuẩn mực Kiểm toán chung được thừa nhận (GASS). Khi phân công đội ngũ nhân viên tham gia Kiểm toán CPSX cần chú ý lựa chọn những nhân viên Kiểm toán có kiến thức và kinh nghiệm, hiểu biết sâu về lĩnh vực sản xuất của khách hàng. Căn cứ vào thời gian của cả cuộc Kiểm toán BCTC và mức độ trọng yếu của CPSX, trưởng nhóm Kiểm toán sẽ phân bổ thời gian Kiểm toán CPSX thích hợp để đảm bảo thực hiên cả kế hoạch Kiểm toán. Bước 2: Thu thập thông tin về khách hàng KTV thực hiện thu thập thông tin về khách hàng nhằm có được những hiểu biết đầy đủ về hoạt động của đơn vị, hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm của cuộc Kiểm toán và từng phần hành Kiểm toán. Thứ nhất: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. Đối với việc Kiểm toán Chi phí sản xuất sản phẩm thì cần thu thập các chứng từ pháp lý và sổ sách như: các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất…. Thứ hai: Tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng. Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh”, đoạn hai đã dẫn: “Để thực hiện Kiểm toán BCTC, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của các đơn vị được Kiểm toán mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến báo cáo Kiểm toán”. Những hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của đơn vị và những hiểu biết về khía cạnh đặc thù về tổ chức cơ cấu như cơ cấu tổ chức, dây chuyền sản xuất, cơ cấu vốn. Với phần hành Kiểm toán Chi phí sản xuất , KTV cần quan tâm đến các thông tin như:  Hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của khách hàng: việc tìm hiểu những thông tin này sẽ giúp cho KTV biết rằng Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh là như thế nào so với tổng Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cũng như thu nhập mà doanh nghiệp thu
  • 25. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 20 Lớp CQ50/22.04 được từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó và chúng có ảnh hưởng như thế nào đến BCTC của khách hàng.  Môi trường kinh doanh và các yếu tố ngoài sản xuất kinh doanh có tác động đến khách hàng như: kinh tế, xã hội, pháp luật.  Những mục tiêu của khách hàng và chiến lược mà ban lãnh đạo khách hàng đặt ra để đạt tới mục tiêu này. Các mục tiêu chiến lược đó sẽ cho biết trong tương lai doanh nghiệp sẽ chi tiêu cho Chi phí sản xuất sản phẩm như thế nào Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích Thủ tục phân tích được thực hiện trong tất cả các cuộc Kiểm toán và trong tất cả các giai đoạn Kiểm toán. Theo định nghĩa của Chuẩn mực Kiểm toán số 520 Quy trình phân tích, thủ tục phân tích “là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng , qua đó tìm ra những xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến” . Ở trong giai đoạn này, các thủ tục phân tích mà KTV áp dụng gồm: Phân tích ngang: KTV tiến hành so sánh tổng Chi phí sản xuất cũng như từng loại Chi phí cấu thành giữa kỳ này với kỳ trước, so sánh giữa số thực tế với dự toán Chi phí đã được thiết lập; so sánh giá thành sản xuất giữa kỳ này với kỳ trước, với giá thành kế hoạch, giá thành định mức. Trong quá trình so sánh, KTV phải lưu ý loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố giá cả và xem xét trong mối quan hệ với sự biến động của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất, mua vào và tiêu thụ trong kỳ. Phân tích dọc: so sánh tỷ lệ của các yếu tố Chi phí trong giá thành, tỷ lệ các yếu tố Chi phí trong doanh thu. Bước 4: Đánh giá trọng yếu và rủi ro Kiểm toán Trọng yếu và rủi ro có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch Kiểm toán và thiết kế Chương trình Kiểm toán cũng như việc đưa ra kết luận Kiểm toán. Khi KTV nhận thấy mức trọng yếu chấp nhận được là thấp thì rủi ro Kiểm toán sẽ tăng lên. Ở giai đoạn này, KTV thường có xu hướng ấn định mức trọng yếu có thể chấp nhận được thấp hơn so với mức sử dụng để đánh giá kết quả Kiểm toán nhằm tăng khả năng phát hiện sai sót.  Đánh giá trọng yếu Việc đánh giá mức độ trọng yếu được thực hiên cho toàn bộ BCTC, sau đó được phân bổ cho các khoản mục, trong đó bao gồm các khoản mục về Chi phí sản xuất .
  • 26. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 21 Lớp CQ50/22.04 Sơ đồ 1.5: Quy trình đánh giá trọng yếu với Chi phí sản xuất Bước 1 Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu Bước 2 Phân bổ ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho từng khoản mục  Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC Ước lượng ban đầu về trọng yếu là tổng hợp các sai sót có thể chấp nhận được trên BCTC. Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu được thực hiên sau khi KTV dự kiến được mức rủi ro Kiểm toán mong muốn. Trong giai đoạn này, nhằm tăng khả năng phát hiện các sai sót, KTV thường có xu hướng ấn định mức trọng yếu ban đầu thấp hơn mức được sử dụng để đánh giá kết quả Kiểm toán.  Phân bổ ước lượng ban đầu về trọng yếu cho các khoản mục cấu thành Chi phí sản xuất Trong giai đoạn này, KTV phân bổ ước lượng ban đầu dựa trên những cơ sở sau:  Bản chất của khoản mục, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ với Chi phí sản xuất.  Mức dự kiến về sai sót: khi mức dự kiến này là thấp thì KTV có thể giảm quy mô Kiểm toán xuống.  Kinh nghiệm của bản thân KTV khi Kiểm toán CPSX  Chi phí Kiểm toán đối với Chi phí sản xuất , ví dụ như: khi Chi phí Kiểm toán cho Kiểm toán Chi phí sản xuất là cao thì KTV sẽ tiến hành phân bổ mức trọng yếu lớn hơn cho khoản mục này.  Đánh giá rủi ro Kiểm toán Việc đánh giá rủi ro Kiểm toán thông qua việc đánh giá ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR) và rủi ro phát hiện căn cứ vào mối quan hệ được phản ánh trong biểu thức sau: DR=AR/ (IR* CR) Trọng yếu và rủi ro có mối quan hệ khăng khít với nhau. Nếu mức sai sót chấp nhận được (hay trọng yếu) được đánh giá cao lên thì rủi ro Kiểm toán sẽ phải giảm xuống, và ngược lại rủi ro Kiểm toán sẽ tăng lên, việc thu thập bằng chứng phải mở rộng. Trong cuộc Kiểm toán, KTV mong muốn AR càng nhỏ càng tốt vì nó đảm bảo kết quả Kiểm toán tối ưu nhất. Như đã nói ở trên, Chi phí sản xuất là một khoản mục dễ xảy ra gian lận, sai sót do nó chiếm một tỷ trọng khá lớn trên tổng Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy,
  • 27. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 22 Lớp CQ50/22.04 nắm được các gian lận, sai sót cụ thể xảy ra đối với các nghiệp vụ có liên quan đến CPSX , KTV có thể xác định được mức rủi ro tiềm tàng. Sau đó qua tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng, xác định được rủi ro kiểm soát. Và từ mức rủi ro Kiểm toán chấp nhận được, KTV tính được mức rủi ro phát hiện(DR). Bước 5: Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nột bộ của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát đối với Chi phí sản xuất Đây được coi là công việc rất quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát đối với Chi phí sản xuất sản phẩm không chỉ để xác minh tính hiện hữu của KSNB mà còn làm cơ sở cho việc xác định phạm vi của các thử nghiệm cơ bản trong giai đoạn thực hiện Kiểm toán CPSX . Việc đánh giá hệ thống KSNB được tiến hành theo trình tự sau:  Thu thập hiểu biết về việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB của khách hàng đối với Chi phí sản xuất . Các kĩ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; quan sát quá trình vận hành của hệ thống; phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục KSNB đã được thực hiện. Các khảo sát chi tiết đối với quá trình kiểm soát sản xuất và Chi phí sản xuất gồm:  Xem xét việc tổ chức theo dõi sản xuất ở các bộ phận sản xuất bởi quản đốc các bộ phận, nhân viên thống kê, nhân viên kinh tế của các bộ phận.  Kiểm tra xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất, lập báo cáo sản xuất của các bộ phận.  Kiểm tra quy trình làm việc của bộ phân kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất; xem xét tính độc lập của bộ phận này với bộ phận sản xuất.  Xem xét việc kiểm tra, kiểm soát Chi phí của các bộ phận liên quan; các ghi chép của kế toán về Chi phí; việc đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý sản xuất.  Quan sát việc bảo quản vật liệu, sản phẩm dở ở các bộ phận sản xuất.  Xem xét quy trình, các thủ tục kiểm kê sản phẩm và sản phẩm dở của đơn vị.  Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với CPSX : nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì KTV có thể dựa vào hệ thống KSNB của đơn vị để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản và ngược lại.
  • 28. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 23 Lớp CQ50/22.04 Bước 6: Xây dựng Chương trình Kiểm toán Chi phí sản xuất Trên cơ sở những hiểu biết chung về tình hình kinh doanh, nghĩa vụ pháp lý và hệ thống KSNB của khách hàng, KTV tiến hành lập kế hoạch Kiểm toán và thiết kế chương trình Kiểm toán. Việc lập kế hoạch Kiểm toán sẽ giúp KTV thu thập được các bằng chứng đầy đủ và tin cậy nhằm hạn chế các sai sót,giảm thiểu trách nhiệm pháp lý và giữ uy tín cho Công ty Kiểm toán của mình. Đồng thời kế hoạch Kiểm toán chung sẽ giúp tăng cướng hiệu quả hợp tác giữa KTV và khách hàng, giữ cho phí Kiểm toán ở mức hợp lý, tăng Thế khả năng cạnh tranh của Công ty Kiểm toán. Việc lập kế hoạch Kiểm toán tổng thể là cơ sở giúp KTV soạn chương trình Kiểm toán cụ thể cho từng khoản mục hay từng thông tin tài chính. Theo đó, Chương trình Kiểm toán CPSX thường bao gồm các nội dung:  Danh mục các khoản mục Chi phí phải Kiểm toán.  Các tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị nhằm phục vụ cho Kiểm toán Chi phí sản xuất  Phân công công việc cho các KTV  Trình tự Kiểm toán CPSX , bao gồm các công việc:  Thực hiện các thủ tục kiểm soát  Thực hiện các thủ tục phân tích  Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết Do Chi phí sản xuất có liên quan chặt chẽ tới các khoản mục khác trên Bảng cân đối kế toán như Hàng tồn kho, Tiền lương….. nên khi tiến hành Kiểm toán CPSX thì trưởng nhóm Kiểm toán thường phân công các KTV phụ trách Kiểm toán phần Hàng tồn kho, Tiền lương đảm nhận luôn nhiệm vụ Kiểm toán một khoản mục Chi phí sản xuất sản nào đó. 1.3.2 Thực hiện Kiểm toán Trong giai đoạn này, căn cứ vào chương trình Kiểm toán đã xây dựng, KTV tiến hành các thủ tục Kiểm toán đối với các khoản mục Chi phí như sau:  Khảo sát về KSNB đối với chi phí sản xuất và tính giá thành Các thực hiện có đảm bảo tính liên tục nhằm duy trì tính hiệu lực của hệ thống trong quá trình hoạt động của đơn vị hay không. Các kỹ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống;quan sát quá trình vận hành của hệ thống; phỏng
  • 29. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 24 Lớp CQ50/22.04 vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục kiểm soát nội bộ đã thực hiện.  Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành  Thực hiện thủ tục phân tích Các bước thực hiện: - Tiến hành so sánh tổng CPSX năm nay so với năm trước. So sánh nội dung và phát sinh của các khoản mục chi phí kỳ này so với kỳ trước, giữa các tháng trong kỳ để tìm ra các biến động bất thường. - So sánh tỷ trọng của từng loại chi phí so với tổng CPSX. - So sánh định mức tiêu hao nguyên vật liệu so với chi phí thực tế phát sinh, để tìm ra những biến động bất thường. - So sánh chi phí SPDD cuối kỳ bình quân của mỗi sản phẩm với giá thành công xưởng (giá thành nhập kho) của từng sản phẩm tương ứng. - Thu thập bảng tổng hợp chi tiết tính giá thành và SPDD của từng loại sản phẩm theo số dư dầu kỳ, phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ. - Đối chiếu với năm trước, sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp và BCTC. Qua các thủ tục phân tích KTV thấy được chiều hướng biến động của các chỉ tiêu CPSX, từ đó xét đoán những gian lận, sai sót và nguyên nhân của những biến động bất thường. Trên cơ sở đó, KTV định hướng được nội dung kiểm toán và những vấn đề cơ bản cần đi sâu.  Thực hiện kiểm tra chi tiết Các thủ tục kiểm tra chi tiết được áp dụng tuỳ thuộc vào từng khoản mục chi phí: • Đối với quá trình tập hợp chi phí - Kiểm tra việc phân loại chi phí của đơn vị nhằm đảm bảo các khoản chi phí được phân loại là đúng đắn, phù hợp với các quy định có liên quan và phù hợp với đặc điểm chi phí, cũng như yêu cầu quản lý của đơn vị. - Xem xét, đánh giá tính hợp lý và nhất quán của đơn vị trong việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. - Xem xét việc hạch toán các khoản chi phí, nhằm đảm bảo các khoản chi phí này được hạch toán đầy đủ, đúng phạm vi của từng khoản mục chi phí đã xác định. - Kiểm tra các phương pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối tượng nhằm đảm bảo việc tính toán là đúng đắn và nhất quán với các kỳ trứơc.
  • 30. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 25 Lớp CQ50/22.04 • Đối với chi phí NVLTT - Kiểm tra nội dung chi phí NVLTT mà đơn vị xác định trong kỳ xem có phù hợp với các quy định, với đặc điểm chi phí của đơn vị hay không? - Xem xét tính phù hợp giữa yêu cầu lĩnh vật tư được phê duyệt với nhiệm vụ sản xuất của từng bộ phận trong kỳ. - Đối chiếu phiếu xuất kho vật tư với yêu cầu lĩnh vật tư được phê duyệt trong kỳ. - Xem xét và kiểm tra tính hợp lý, đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ và nghiệp vụ mua vật tư sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất mà không qua kho phát sinh trong kỳ. - Lập bảng kê vật tư cho từng đối tượng sử dụng trong kỳ; đối chiếu với Sổ chi tiết của từng loại vật tư và sổ sách (Sổ theo dõi vât tư sử dụng và Báo cáo vật tư sử dụng) được bộ phận sản xuất của đơn vị ghi chép một cách độc lập trong kỳ. Tính toán xác định lượng vật tư tiêu hao thực tế cho một đơn vị sản phẩm và so sánh với định mức tiêu hao vật tư mà đơn vị đã xác định; trong trường hợp phát sinh chênh lệch thì phải làm rõ nguyên nhân của các khoản chênh lệch này và xác định các khoản vật tư sử dụng vượt định mức đã xác định của đơn vị. - Xem xét, kiểm tra quá trình kiểm kê vật tư không sử dụng hết cuối kỳ tại các bộ phận sản xuất (quá trình này thường được thực hiện cùng với quá trình khảo sát kiểm kê tại các bộ phận sản xuất của đơn vị). - Khảo sát quá trình tính giá vật liệu xuất kho (được thực hiện cùng với khảo sát nghiệp vụ xuất kho vật tư). - Kiểm tra quá trình phân bổ chi phí NVLTT cho các đối tượng (trong trường hợp chi phí NVLTT được tập hợp và phân bổ gián tiếp). - Kiểm tra quá trình hạch toán các khoản chi phí NVLTT, đặc biệt lưu ý đến việc hạch toán các khoản vật tư không sử dụng hết cuối kỳ ở bộ phận sản xuất và việc hạch toán khoản chi phí NVLTT vượt mức bình thường phát sinh trong kỳ. • Đối với chi phí NCTT - Việc kiểm toán chi phí NCTT thường được tiến hành cùng với quá trình kiểm toán Chu kỳ tiền lương và nhân sự. - Xem xét, đối chiếu số liệu trên các Bảng tính lương và các khoản trích theo lương với Bảng phân bổ tiền lương và Sổ chi tiết chi phí NCTT trong kỳ. - Đối chiếu chi phí nhân công thực tế với định mức để xác định các chênh lệch (nếu có); tìm hiểu nguyên nhân của các chênh lệch này. - Kiểm tra việc hoạch toán các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo tiền lương.
  • 31. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 26 Lớp CQ50/22.04 • Đối với chi phí SXC Chi phí SXC là khoản chi phí hỗn hợp bao gồm nhiều khoản chi phí cấu thành, do vậy việc kiểm toán chi phí SXC thường phức tạp hơn quá trình kiểm toán các khoản chi phí trên, - Chi phí SXC liên quan đến nhiều tài khoản do vậy việc kiểm toán chi phí SXC thường được tiến hành kết hợp với quá trình kiểm toán các chu kỳ khác, như: kiểm toán chi phí khấu hao, kiểm toán chu kỳ tiền lương và nhân sự, kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán… - Việc kiểm toán chi phí SXC luôn được thực hiện trên cơ sở so sánh các khoản chi phí phát sinh với dự toán chi phí đã được lập để xem xét các biến động đó (nếu có). - Lập các Bảng kê chi phí SXC, so sánh các khoản chi phí SXC cố định kỳ này với các kỳ trước; các khoản chi phí SXC biến đổi cũng có thể so sánh với các chu kỳ trước nhưng phải loại bỏ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng (hoặc mức độ hoạt động) để tìm kiếm và xem xét các biến động bất thường. Trên cơ sở đó để tìm kiếm các khoản chi phí bất hợp lý phát sinh trong kỳ. - Đặc biệt lưu ý các khoản chi phí khác bằng tiền và các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh có nhiều khác biệt so với các kỳ trước. - Xem xét mức độ hoạt động (hoặc sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ) trong kỳ với mức độ hoạt động bình thường của đơn vị. Trong trường hợp trong kỳ mức độ hoạt động của đơn vị dưới mức bình thường phải kiểm tra việc xác định chi phí SXC cố định liên quan đến việc hoạt động dưới công suất để kết chuyển vào giá vốn hàng bán ghi giảm lợi nhuận trong kỳ. - Kiểm tra việc phân bổ chi phí SXC cho các đối tượng của đơn vị. - Kiểm tra quá trình hạch toán các khoản chi phí SXC phát sinh trong kỳ.  Kết thúc và hoàn tất công việc kiểm toán khoản mục CPSX và tinh giá thành Kết thúc kiểm toán khoản mục CPSX, KTV tiến hành tổng hợp, đánh giá các bằng chứng thu thập được nhằm soát xét và đưa ra kết luận về công việc kiểm toán CPSX và tính giá thành. Các công việc trong giai đoạn này bao gồm: - Đánh giá về các bằng chứng kiểm toán: KTV xem xét lại chương trình kiểm toán để đảm bảo tất cả các nội dung đã được hoàn thành và có đầy đủ bằng chứng. Nếu nhận thấy các bằng chứng kiểm toán thu thập được vẫn chưa đầy đủ thì KTV tiếp tục thu thập thêm bằng chứng hoặc đưa ra ý kiến ngoại trừ trong kết luận kiểm toán. - KTV cần tổng hợp các sai sót trọng yếu phát hiện được để đánh giá mức độ trọng yếu, từ đó có các biện pháp xử lý thích hợp. - KTV tập hợp lại các bút toán điều chỉnh phát sinh trong quá trình kiểm toán CPSX và lập bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh này. - Cuối cùng, KTV sẽ đánh giá ảnh hưởng của kiểm toán CPSX và tính giá thành đến kết luận của BCTC và phản ánh lên kết luận kiểm toán khoản mục CPSX và tính giá thành.
  • 32. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 27 Lớp CQ50/22.04 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á THỰC HIỆN . 2.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty  Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn VN được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195 với tên giao dịch là Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit. Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không có loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính thức chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2011 Công ty đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán Đông á (AEA Audit). Văn phòng tại Hà Nội Địa chỉ : Số 22 phố Phó Đức Chính ,Phường Trúc Bawchj ,quận Ba Đình ,Thành phố Hà Nội Tel : 04-37152655 Fax : 04-37152655 Email : vnaudit96@yahoo.com Web : NTLp://www.aeaudit.net Hiện nay tổng số nhân viên của AEA gồm 67 người, trong đó: - Kiểm toán viên quốc gia : 06 người; - Chuyên viên : 61 người. - AEA Audit tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong nghiệp vụ, với kinh nghiệm làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, kế toán và đã từng giữ các vị trí quan trọng tại các công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam và đã được đào tạo tại Việt Nam và nước ngoài. - AEA Audit hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan với phương châm coi uy tín và chất lượng dịch vụ là mục đích hàng đầu.
  • 33. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 28 Lớp CQ50/22.04 2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý  Cơ cấu tổ chức quản lý  Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á  Mô tả qua vẽ sơ đồ, mô tả sơ lược một vài vị trí quan trọng Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức  Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Tổng Giám đốc Công ty và các Phó Tổng Giám đốc công ty do Chủ Tịch Hội đồng thành viên xem xét bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty. Các phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc hoặc được Tổng Giám đốc ủy quyền giải quyết các vấn đề hoạt động của Công ty. Cụ thể: Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành văn phòng Công ty. Văn phòng Công ty bao gồm các phòng ban sau: Phòng nghiệp vụ I, II là phòng chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách nhiệm phân công, điều hành phòng và kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán; Hội đồng thành viên Văn phòng I Tổng giám đốc Văn phòng II Văn phòng chính Văn phòng III Chi nhánh Công ty Phòng Dịch vụ tài chính Phòng Kiểm toán đầu tư Phòng Nghiệp vụ I Phòng Kế toán Phòng Tổng hợp
  • 34. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 29 Lớp CQ50/22.04 - Phòng tư vấn thẩm định đứng đầu là trưởng phòng và chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành phòng cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản, quản lý chất lượng công việc và nhân sự thuộc phòng mình; - Phòng các dịch vụ tài chính và Phòng kiểm toán đầu tư cũng hoạt động tương tự như 2 phòng trên; - Phòng kế toán đứng đầu là Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán và hạch toán kế toán cho toàn công ty; - Phòng Tổng hợp đứng đầu là trưởng phòng phụ trách mọi hoạt động của phòng. Chức năng của phòng tổng hợp là làm các công việc liên quan đến hoạt động đối nội và giao dịch đối ngoại của công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng và đào tạo nhân viên và các kiểm soát các hoạt động trong toàn công ty... - Phó Tổng Giám đốc được phân công phụ trách 03 Văn phòng của Công ty theo thứ tự I, II, III. 3 Phó Tổng Giám đốc này được Tổng Giám đốc ủy quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và kiêm giám đốc 3 văn phòng này, chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của các văn phòng, phân công, kiểm tra các nhân viên thuộc phòng mình quản lý trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ, báo cáo kế hoạch và tiến độ công việc với Tổng Giám đốc;  Nhân sự Nhân sự của Công ty hiện nay có tổng số cán bộ và nhân viên là 67 người. Số lượng kiểm toán viên Quốc gia gồm có 06 người theo danh sách sau: Bảng 2.2 Nhân sự STT Họ và tên Năm sinh Quê quán Chứng chỉ KTV Nam Nữ Số Ngày cấp 1 2 3 4 5 6 7 01 Nguyễn Hữu Đông 1964 Quảng Ngãi 0140/KTV 18/05/1999 02 Ngô Văn Khánh 1984 Hưng Yên 2998/KTV 15/04/2014 03 Vũ Đức Thắng 1974 Nam Định 0307/KTV 22/05/2000 04 Nguyễn Văn Vụ 1966 Hà Nam 0638/KTV 12/11/2002 05 Nguyễn Hoàng Ân 1952 Hải Dương 0078/KTV 30/9/2008 06 Nguyễn Thị Lan 1976 Hà Nội 1685/KTV 28/04/2010
  • 35. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 30 Lớp CQ50/22.04 2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán Đông Á.  Các loại hình dịch vụ của công ty a.Kiểm toán Báo cáo tài chính Kiểm toán viên và chuyên viên của công ty đã trực tiếp tham gia Kiểm toán Báo cáo tài chính hàng năm cho các doanh nghiệp. b.Các dịch vụ khác - Kiểm toán quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành; - Kiểm toán Báo cáo tài chính Dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ; - Xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá; -Kiểm toán tuân thủ; - Kiểm toán hoạt động; - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. c. Các dịch vụ chuyên ngành kế toán thuế và tài chính. Dịch vụ tư vấn thuế và kinh doanh (Professional Business Service) Dịch vụ này có thể trợ giúp các Công ty tạo lập một chiến lược chủ động trong việc thực hiện các yêu cầu bắt buộc của Pháp luật có liên quan đến lại hình kinh doanh của các Công ty. Dịch vụ này bao gồm: - Tư vấn yêu cầu của việc tuân thủ Pháp luật về thuế - Giải đáp các vướng mắc về thuế cho các doanh nghiệp. - Hỗ trợ việc liên lạc, quan hệ với cơ quan thuế để giải quyết các vấn đề có liên quan - Tư vấn các thủ tục, hồ sơ miễn tăng thuế, tư vấn về các cơ hội tiết kiệm thuế. - Lập kế hoạch chủ động thực hiện các luật thuế - Kê khai tính thuế và lập tờ khai, quyết tóan thuế theo tháng, quý, năm. - Dịch vụ lập bảng tính lương và các thủ tục thỏa thuận trước, tính và thực hiện các khoản nghĩa vụ phải nộp về thuế thu nhập cá nhân(PIT) và BHXH… và lập quyết tóan về các khoản phải nộp trên đây… Dịch vụ tư vấn kế toán và ghi chép sổ kế toán  Tư vấn lựa chọn hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán;  Ghi chép và giữ sổ sách kế toán cho doanh nghiệp; và lập các Báo cáo tài chính trên cơ sở lập các hệ thống sổ cái và sổ kế toán chi tiết cần thiết.  Lựa chọn hệ thống các tài khoản sử dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh;  Trợ giúp lập, soát xét Báo cáo tài chính;
  • 36. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 31 Lớp CQ50/22.04  Tuyển chọn nhân viên kế toán và kế toán trưởng cho bộ máy kế toán của các doanh nghiệp;  Tư vấn thiết lập, xây dựng phần mềm kế toán phù hợp cho từng loại hình doanh nghiệp;  Cung cấp tài liệu văn bản về chế độ kế toán cho các doanh nghiệp.  Dịch vụ kế toán trưởng cho khách hàng; hoặc thực hiện chức năng kế toán cho khách hàng. Dịch vụ đào tạo Tổ chức các khoá học đề cập đến các nghiệp vụ kế toán chuyên ngành thuộc các loại hình sản xuất kinh doanh tại Việt Nam, về kế toán và kiểm toán phù hợp với các Nguyên tắc, các Chuẩn mực Kế toán và Kiểm toán Quốc tế và Việt Nam.  Các khách hàng chủ yếu của công ty Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á đã và đang cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho hàng trăm khách hàng truyền thống hoạt động trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp như:  Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Thương mại: Công ty Xây lắp Thương mại I;Công ty Vật tư Tổng hợp Thanh Hóa;Công ty Điện máy Hải phòng; Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư Petec;Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác Đầu tư Vilexim.  Các doanh nghiệp trực thuộc TCT Bưu chính Viễn thông Việt Nam: Bưu điện Thành phố Hải phòng;Bưu điện Thành phố Cà Mau;Bưu điện Tỉnh Sóc Trăng;Bưu điện Tỉnh Hòa Bình; Bưu điện Tỉnh Trà Vinh...  Các doanh nghiệp trực thuộc các Tổng Công ty khác: Công ty Than Cọc Sáu thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam;Công ty Than Núi Bộ thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam;Công ty Xây dựng Thủy lợi 24;Công ty ắc quy Pin Vĩnh Phú;Công ty Cổ phần Y dược VTA… Và nhiều công ty khác…
  • 37. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 32 Lớp CQ50/22.04 Bảng 1:Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài chính: Tên doanh nghiệp Địa điểm 1 Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội 2 Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định 3 Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh 4 Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh 5 Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh 6 Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh 7 Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định 8 Công ty CP May Đức Giang Hà Nội 9 Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng 10 Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng 11 Công ty Vật liệu chịu lửa Trúc Thôn Hải Dương 12 Công ty Giấy Vạn Điểm Hà Tây 13 Công ty Nguyên liệu Thuốc lá Nam TP. Hồ Chí Minh 14 Công ty Xây dựng Thuỷ lợi 24 Vinh 15 Công ty ắc quy Pin Vĩnh Phú Phú Thọ 16 Công ty Xây lắp Điện 4 Hà Nội 17 Công ty Dệt Vĩnh Phú Phú Thọ 18 Công ty CP Xây lắp Bưu Điện Hà Nội Hà Nội 19 Xí nghiệp khoa học sản xuất thiết bị thông tin 1 Hà Nội 20 Công ty Xây dựng Bưu điện (PTC) Hà Nội 21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh 22 Công ty Đông Minh Hà Nội 23 Tổng Công ty Nhựa Việt Nam Hà Nội - HCM 24 Bưu điện Tỉnh Khánh Hoà Khánh Hoà 25 Công ty Tân Thành Nam Hà Nội 26 Công ty Tài chính Bưu Điện Hà Nội 27 Công ty Thạch Bàn Hà Nội 28 Công ty Viễn thông Tin học Bưu Điện Hà Nội 29 Công ty XNK và Hợp tác Đầu tư Vilexim Hà Nội 30 Công ty Ngân Hà Hà Nội
  • 38. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 33 Lớp CQ50/22.04 Tên doanh nghiệp Địa điểm 31 Bưu điện Tỉnh Cà Mau Cà Mau 32 Công ty Hiệp Phong Hà Nội 33 Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội Hà Nội 34 Bưu điện Tỉnh Sóc Trăng Sóc Trăng 35 Công ty Chế biến Than Miền Nam TP.HCM 36 Công ty Vận tải thuỷ Hà Nội Hà Nội 37 Công ty Cao su Đắc Lắc Đắc Lắc 38 Công ty Xây lắp Thương Mại 1 Hà Nội 39 Trường Kỹ thuật Công Nghệ Ninh Bình 40 Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội Hà Nội 41 Công ty Xây dựng số 18 Hải Dương 42 Công ty Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội Hà Nội 43 Công ty XD và Khoáng sản Bình Dương Bình Dương 44 Công ty Phát hành sách Hà Tây Hà Tây 45 Công ty Phát hành sách Thanh Hoá Thanh Hoá 46 Công ty Phát hành sách Nam Hà Nam Hà 47 Công ty Phát hành sách Quảng Ninh Quảng Ninh 48 Công ty Phát hành sách Hải Dương Hải Dương 49 Công ty Cao Sao Vàng Hà Nội 50 Công ty Phát hành sách Đà Nẵng Đà Nẵng 51 Công ty Thiết kế Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng 52 Công ty XNK Văn hoá phẩm Hà Nội 53 Công ty Xây lắp Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng 54 Bưu điện thành phố Hải Phòng Hải Phòng 55 Công ty Điện máy Hải Phòng Hải Phòng 56 Công ty Xây lắp điện nước & Xây dựng Hà Nội 57 Công ty TNHH Chiếu sáng và Thiết bị Đô Thị Hà Nội 58 Nhà in Báo Nhân dân Hà Nội Hà Nội 59 Công ty Điện lực II TP. Hồ Chí Minh 60 Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà Hà Nội 61 Công ty CP Đầu tư phát triển Gas Đô Thị Hà Nội
  • 39. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 34 Lớp CQ50/22.04 Tên doanh nghiệp Địa điểm 62 Công ty CP Cầu Xây Hà Nội 63 Công ty May XNK Tổng hợp Việt Thành Bắc Ninh 64 Công ty May Hưng Nhân Thái Bình 65 Công ty CP SXKD XNK Prosimex Hà Nội 66 Công ty CP Vật tư Công nghiệp HN Hà Nội 67 Công ty CP Bất động sản Dầu khí Hà Nội 68 Công ty 508 Quảng Ninh 69 Cảng Nghệ Tính Nghệ An 70 Công ty XD số 4 - Xí nghiệp XD số 8 Hà Nội 71 Viễn thông Lạng Sơn TP. Lạng Sơn 72 Công ty TNHH MTV In báo Nhân dân HCM TP.Hồ Chí Minh 73 Công ty CP KD thiết bị và truyền thông VTC Hà Nội 74 Công ty CP Niên giám điện thoại và Trang vàng Hà Nội 75 Công ty CP Đầu tư XD phát triển nhà Vạn Xuân Hà Nội 76 Công ty CP Vật tư xăng dầu Petec Nam Định 77 Công ty TNHH Quốc tế Sababa Hà Nội 78 Công ty TNHH Cảng Nghệ Tĩnh Nghệ An 79 Công ty CP Đầu tư KD nhà và XD An Mỹ Hà Nội 80 Công ty CP Đầu tư phát triển nhà Gia Bảo Hà Nội 81 Công ty CP Quản lý đường sông số 2 Hưng Yên 82 Công ty TNHH Thuỷ tinh pha lê Bohemia Hà Nội 83 Công ty CP XD Công viên cây xanh Hà Nội Hà Nội 84 Công ty CP Đầu tư XD Tây Hà Hà Nội 85 Công ty CP Thép Thăng Long Kansai Hà Nội 86 Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội Hà Nội 87 Công ty CP Đầu tư Phát triển truyền hình Hà Nội Hà Nội 88 Công ty CP Bến xe Nghệ An Nghệ An  2.1.4Quy trình chung kiểm toán BCTC của Công ty  Lập kế hoạch kiểm toán  Các bước công việc trong một cuộc kiểm toán do Kiểm toán Đông Á thực hiện gồm:
  • 40. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: BùiThị Thảo 35 Lớp CQ50/22.04  Bước chuẩn bị  Thu thập thông tin và soát xét hoạt động  Thực hiện kiểm toán (tư vấn )  Lập báo cáo kiểm toán (tư vấn)  Trao đổi thông tin thống nhất số liệu với khách hàng Công việc kiểm toán Báo cáo tài chính sẽ được tiến hành ngay sau khi Đông Á được khách hàng lựa chọn là công ty thực hiện kiểm toán cho đơn vị khách hàng và sau khi khách hàng đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu theo yêu cầu của các Kiểm toán viên. Cụ thể các bước công việc mà Đông Á thực hiện khi tiến hành một cuộc kiểm toán được thể hiện qua bảng sau: Bước chuẩn bị  Xác định mục tiêu, phạm vi, phương thức tiến hành  Thu thập thông tin chung về Doanh nghiệp  Thảo luận sơ bộ với Ban Giám đốc  Soát xét sơ bộ Báo cáo tài chính  Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể  Xây dựng chương trình kiểm toán và phê duyệt kế hoạch kiểm toán Thu thập thông tin và soát xét hoạt động  Thu thập tất các hồ sơ tài liệu cần thiết cho cuộc kiểm toán  Thu thập thông tin thực tế tại Văn phòng của Doanh nghiệp  Soát xét Báo cáo tài chính và các tài liệu cần thiết khác Thực hiện kiểm toán  Soát xét tài liệu kế toán, Qui chế kiểm soát, Hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan khác  Soát xét các thủ tục kiểm soát và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá về Hệ thống kiểm soát nội bộ của Doanh nghiệp Lập Báo cáo kiểm toán  Tổng hợp kết quả kiểm toán  Xử lý các phát hiện trong quá trình kiểm toán  Dự thảo Báo cáo kiểm toán  Gửi Báo cáo kiểm toán dự thảo cho Ban lãnh đạo Đơn vị  Trao đổi với Ban lãnh đạo Đơn vị và các bộ phận liên quan về số liệu kiểm toán  Hoàn thiện Báo cáo kiểm toán và phát hành chính thức  Tuân thủ các văn bản pháp qui của Nhà nước Việt Nam trong lĩnh