SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Hùng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
Chương I LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC
HIỆN ......................................................................................................... 4
1.1.CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN VỚI CÁC VẤN ĐỀ KIỂM
TOÁN........................................................................................................ 4
1.1.1.Đặc điểm Chu kỳ mua hàng- thanh toán ảnh hưởng đến Kiểm toán Báo
cáo Tài chính.............................................................................................. 4
1.1.2.Hệ thống Kiểm soát nội bộ Chu kỳ mua hàng- thanh toán .................... 4
1.2.QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................................... 5
1.2.1.Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán ............... 5
1.2.2.Quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán.............................. 8
CHƯƠNG II:............................................................................................ 25
THỰC TRANG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG-
THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN........................... 25
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM.. 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán CPA
VIETNAM............................................................................................... 25
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06iii
2.2. Thực trạng Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong Kiểm toán
BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện................. 28
2.2.1.Lập kế hoạch Kiểm toán................................................................... 28
2.2.2. Thực hiện Kiểm toán....................................................................... 50
2.2.3. Giai đoạn kết thúc chu kỳ mua hàng - thanh toán. ............................. 66
Chương IIINHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG - THANH TOÁN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA
VIETNAM............................................................................................... 69
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN.................... 69
3.1.1. Đánh giá về ưu điểm........................................................................ 69
3.1.2.Đánh giá về những hạn chế............................................................... 73
3.1.3.Nguyên nhân của những hạn chế trên................................................ 75
3.2.SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG - THANH TOÁN............... 76
3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng -
thanh toán: ............................................................................................... 76
3.2.2.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng
- thanh toán .............................................................................................. 78
3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG - THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................ 79
3.3.1.Giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán..................................................... 79
3.3.2.Giai đoạn kết thúc Kiểm toán............................................................ 80
3.4.ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............... 81
3.4.1.Về phía Nhà nước, Bộ Tài chính, Hội KTV hành nghề....................... 81
3.4.2.Về phía KTV và Công ty Kiểm toán.................................................. 82
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06iv
3.4.3.Về phía khách hàng.......................................................................... 83
3.4.4.Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................. 83
KẾT LUẬN.............................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 85
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06v
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT : Bảng cân đốiKế toán
BCKT : Báo cáo Kiểm toán
BCTC : Báo cáo Tài chính
BGĐ : Ban giám đốc
CP : Cổ phần
CSDL : Cơ sở Dẫn liệu
TGNH : Tiền gửi Ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
ĐĐH : Đơn đặt hàng
HĐMH : Hóa đơn mua hàng
HĐTM : Hợp đồng Thương mại
HTK : Hàng tồn kho
HTKSNB : Hệ thống Kiểm soát nội bộ
KNTT : Khả năng Thanh toán
KSNB : Kiểm soát Nội bộ
KTV : Kiểm toán viên
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
NNH : Nợ ngắn hạn
PNK : Phiếu nhập kho
PTNB : Phải trả người bán
TNKS : Thử nghiệm Kiểm soát
TS : Tài sản
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VBT : Vốn bằng tiền
VAS : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
VCSH : Vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Thử nghiệm Kiểm soát đối với nghiệp vu mua hàng ................... 17
Bảng 1.2: Thử nghiệm Kiểm soát đối với các nghiệp vụ thanh toán ............ 19
Bảng 2.1: Đánh giá rủi ro khi ký kết Hợp đồng với khách hàng cũ.............. 31
Bảng 2.2: Đánh giá về Hệ thống Kiểm soát Nội bộ..................................... 39
Bảng 2.3: Biến động số dư TK 331 của công ty ABC................................. 44
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu chủ yếu để ước lượng mức độ trọng yếu của công ty
ABC......................................................................................................... 46
Bảng 2.5: Trích chương trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán từ giấy
tờ làm việc tại công ty ABC đối với khoản mục nợ PTNB.......................... 49
Bảng2.6: Bảng kết quả thực hiện các thủ tục trong chu kỳ mua hàng - thanh
toán tại công ty ABC ................................................................................ 52
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát
nội bộ của chu kỳ mua hàng - thanh toán tại công ty ABC.......................... 53
Bảng 2.8: Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn của
công ty ABC ............................................................................................ 56
Bảng 2.9: Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn của
công ty ABC (trang sau) ........................................................................... 57
Bảng 2.11: Bảng kiểm tra chi tiết PTNB đối với công ty ABC.................... 60
Bảng 2.10: Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn của
công ty ABC ............................................................................................ 59
Bảng 2.12: Kiểm tra tính đúng kỳ TK 331 đối với công ty ABC ................. 62
Bảng 2.13: Đánh giá chênh lệch tỷ giá....................................................... 65
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.061
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài
Tầm quan trọng của Kiểm toán chu kỳ Mua hàng- Thanh toán được thể
hiện qua các điểm sau:
+ Chu kỳ mua hàng- thanh toán cùng với bốn chu kỳ khác (chu kỳ bán
hàng- thu tiền; Chu kỳ huy động vốn và hoàn trả; Chu kỳ tiền lương và nhân
viên; Chu kỳ hàng tồn kho) là một khâu quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh với cách phân loại theo vòng quay, vòng tuần hoàn của vốn.
+ Đối với các đơn vị sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai
đoạn: Cung ứng, sản xuất và tiêu thụ. Còn các doanh nghiệp thương mại quá
trình kinh doanh gồm 2 giai đoạn: Mua hàng và bán hàng. Như vậy, dù loại
hình doanh nghiệp nào thì quá trình mua hàng cũng là quá trình cung cấp yếu
tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản xuất của đơn
vị, bên cạnh đó khả năng thanh toán chi phí mua hàng cũng đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Do đó, có thể thấy rằng: Chu kỳ
mua hàng thanh toán là Chu kỳ rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Không những thế, Chu kỳ này còn liên quan đến
nhiều tài khoản, cần nhiều thơi gian kiểm tra nhất trong một cuộc Kiểm toán.
Chính vì vậy, Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán là một bộ phận cơ bản
trong Kiểm toán BCTC.
+Nhận thức được tầm quan trọng của Kiểm toán Chu kỳ mua hàng-
thanh toán, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện Chu kỳ Kiểm toán
quá trình mua hàng-thanhtoán trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH
Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài với mục đích góp phần nâng cao chất lượng hoạt
động Kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thông qua
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.062
việc khái quát hóa và hệ thống hóa các lý luận cơ bản về thủ tục Kiểm toán
trong Kiểm toán BCTC nói chung và Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
nói riêng.
Nghiên cứu chương trình Kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán CPA
VIETNAM để từ đó hiểu được quy trình Kiểm toán của công ty nói riêng
cũng như quy trình Kiểm toán tại các công ty Kiểm toán của Việt Nam.
Từ việc đánh giá thực trạng Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
trong Kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM sẽ xuất
hiện các tồn tại từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm toán.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua
hàng- thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA
VIETNAM thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu đề tài là quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng-
thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA
VIETNAM thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp luận: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện trên phép duy
vật biện chứng, phép duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic.
-Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp
như tổng hợp lý thuyết, khảo sát và phân tích thực tế, so sánh, đối chiếu, tham
khảo các đề tài liên quan.
5. Nội dung kết cấu đề tài
-NgoàiphầnMở đầu, Kếtluận, Lờicamđoan, Danh mục chữ viết tắt, Danh
mục sơ đồ bảng biểu, Phụ lục, Nội dung đề tài của em bao gồm 3 chương:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.063
Chương 1: Lý luận chung về quytrình Kiểm toán chu kỳ mua hàng-
thanh toán trong Kiểm toán BCTC do các công ty Kiểm toán độc lập thực
hiện;
 Chương 2: Thực trang quytrình Kiểm toán chu kỳ mua hàng thanh
toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM
thực hiện;
 Chương 3: Những giải pháp nhằm thực hiện quy trình Kiểm toán
Chu kỳ mua hàng- thanh toán tại công ty TNHH Kiểm toán CPA
VIETNAM.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.064
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU
KỲ MUA HÀNG THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN VỚI CÁC VẤN ĐỀ
KIỂM TOÁN
1.1.1. Đặc điểm Chu kỳ mua hàng- thanh toán ảnh hưởng đến Kiểm toán
Báo cáo Tài chính
Chu kỳ mua hàng- thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình
cần thiết để có hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt
mua của người có trách nhiệm hoặc tại bộ phận cần hàng hóa, dịch vụ và kết
thúc bằng việc thanh toán cho người bán hàng hóa, dịch vụ nhận được.
Hàng hóa, dịch vụ mua vào có thể về ngay kho hoặc đang đi trên đường.
Tiền hàng có thể thanh toán bằng nhiều phương thức: thanh toán ngay, mua
chịu, mua trả góp,… Mỗi phương thức mua hàng thanh toán khác nhau, quá
trình hạch toán kế toán, kiểm soát là khác nhau nên nôi dung và cách thức
Kiểm toán là khác nhau.
1.1.2. Hệ thống Kiểm soát nội bộ Chu kỳ mua hàng- thanh toán
1.1.2.1. Các bước công việc của Chu kỳ và chức năng của kiểm soát nội bộ
-Các bước công việc chủ yếu trong Chu kỳ mua hàng- thanh toán bao gồm:
 Tiếp nhận, xứ lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán;
 Nhận vật tư, hàng hóa, dịch vụ và kiểm nghiệm;
 Ghi nhận khoản nợ phải trả người bán;
 Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ.
-Hoạt động Kiểm soát nội bộ: KSNB thường gắn với các bước công việc
trên. Hoạt động KSNB được thiết lập nhằm đảm bảo cho các bước công việc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.065
trong chu kỳ đúng đắn và hiệu quả. Khi xây dựng các hoạt động KSNB cần
xác định:
 Mục tiêu Kiểm soát;
 Đối tượng Kiểm soát;
 Chủ thể Kiểm soát;
 Nội dung, thủ tục Kiểm soát;
 Trình tự thực hiện Kiểm soát.
1.1.2.2. Khảo sát về Kiểm soát nội bộ Chu kỳ mua hàng- thanh toán
-Khảo sát việc thiết kế các chính sách, quy chế và các thủ tục KSNB;
-Khảo sát sự vận hành các chính sách, quy chế và các thủ tục KSNB;
-Khảo sát về tình hình thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB.
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG- THANH
TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
1.2.1.1. Mục tiêu Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
a) Các thông tin Tài chính liên quan đến Chu kỳ mua hàng- thanh toán
 Đặc điểm của khâu mua hàng- thanh toán:
 Doanh nghiệp vẫn mua vật tư, công cụ, dụng cụ và các khoản dịch vụ
khác, như: Dịch vụ điện, nước, điện thoại, sửa chữa,… để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Việc mua sắm này phải được thực hiện trên cơ sở kế hoạch đã được
duyệt hoặc nhu cầu cần sử dụng vật tư ở các bộ phận của Doanh nghiệp.
 Khi mua sắm Doanh nghiệp có thể thanh toán ngay hoặc mua chịu
hoặc trao đổi hàng hóa.
 Thông thường việc mua hàng hóa- dịch vụ phải thông qua hợp đồng
và được thanh toán qua ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.066
 Khi vật tư hàng hóa về nhập kho, Doanh nghiệp phải làm thủ tục
kiểm nghiệm theo đúng nghiên tắc và quy trình nhập kho.
 Thông tin có liên quan đến Chu kỳ mua hàng- thanh toán
 Chu kỳ thường được bắt đầu bằng 1 đơn đặt hàng của người có trách
nhiệm hoặc tai bộ phận cần hàng hóa, dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh
toán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ đã nhận được.
 Liên quan đến Chu kỳ mua hàng- thanh toán thì có rất nhiều thông tin
được phản ánh trên BCTC như: HTK-1.5; VBT-1.1; PTNB-331; CP-
621,627,641,642;…
 Thông tin cần Kiểm toán chi tiết và đưa ra xác nhận: nghiệp vụ mua
hàng, nghiệp vụ thanh toán tiền hàng, số dư phải trả người bán.
b) Mục tiêu Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
 Mục đích cuối cùng của Chu kỳ mua hàng- thanh toán
 Đánh giá mức độ hiệu lực của HTKSNB Chu kỳ mua hàng- thanh
toán,
 Xác nhận đọ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin của Chu
kỳ này.
 Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứng minh là:
 Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp về sự thiết kế và vận hành
các chính sách quy chế KSNB, bao gồm:
- Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) hệ thống KSNB trên các khía cạnh
tồn tại, đầy đủ, thích hợp;
- Đánh giá việc thực hiện (vận hành) HTKSNB trên các khía cạnh hiệu
lực và hiệu lực liên tục.
 Thu thập các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về các khía cạnh CSDL
của các nghiệp vụ và số dư tài khoản bao gồm:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.067
- Các số dư liên quan đến nghiệp vụ mua hàng- thanh toán liên quan
đến các khía cạnh: Phát sinh; đánh giá; đầy đủ; đúng đắn; đúng kỳ,
- Các thông tin liên quan đến số dư PTNB trên các khía cạnh: Sự
hiện hữu; quyền và nghĩa vụ; đánh giá; tính toán; đầy đủ; đúng đắn; cộng dồn;
công bố.
1.2.1.2. Căn cứ để Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
Bảng cân đối kế toán năm, kỳ Kiểm toán (phần liên quan đến hàng
hóa, tài sản mua vào và các khoản thanh toán phải trả người bán)
Các sổ Kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản có liên quan đến các
tài khoản đã nêu ở trên.
Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa
đơn giá trị gia tăng, chứng từ vận chuyển,biên bản kiểm nghiệm,…
Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, các đơn đặt
hàng, các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê.
Các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua
của bộ phận trực tiếp sử dụng có xác nhận của quản đốc phân xưởng và của
bộ phận vật tư.
Các nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký
chi tiền,…
Các phiếu báo giá của bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản và báo
cáo nhận hàng.
Các tài liệu tính toán chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại.
Các quy định có liên quan đến KSNB có liên quan đến chu kỳ mua
hàng hóa, tài sản và thanh toán.
Sổ chi tiết, tổng hợp của tài sản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ
về số liệu giứa Doanh nghiệp và người bán, giữa Doanh nghiệp vơi ngân
hàng,…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.068
Các số liệu khác liên quan, như: thẻ kho, nhật ký bảo vệ, nhật ký sản
xuất của bộ phận có sử dụng tài sản, vật tư, hàng hóa mua vào,…
1.2.2. Quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
Cũng như quy trình Kiểm toán chung, quy trình Kiểm toán Chu kỳ
mua hàng- thanh toán cũng bao gồm 3 giai đoạn:
 Lập kế hoạch Kiểm toán;
 Thực hiện kế hoạch Kiểm toán;
 Kết thúc Kiểm toán.
Song do mỗi khoản mục, mỗi phần hành Kiểm toán có đặc điểm khác
nhau nên các bước Kiểm toán áp dụng với mỗi phần hành có sự khác nhau,
quy trình áp dụng cho từng giai đoạn như sau:
1.2.2.1. Lập kế hoạch Kiểm toán
Lập kế hoạch Kiểm toán là công việc đầu tiên mà các KTV phải thực
hiện trong mỗi cuộc Kiểm toán. Theo VAS số 300- “Lập kế hoạch Kiểm
toán” đã nêu rõ: “KTV và công ty Kiểm toán cần lập kế hoạch Kiểm toán để
đảm bảo cuộc Kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả”. Như vậy việc
lập kế hoạch Kiểm toán đúng đắn nhằm giúp cho KTV tiến hành cuộc Kiểm
toán có chất lượng và có hiệu quả (giúp cho KTV thu thập bằng chứng Kiểm
toán đầy đủ và thích hợp; giúp giữ chi phí Kiểm toán ở mức hợp lý và để
tránh những bất đồng với khách hàng).
Lập kế hoạch Kiểm toán đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán là một bộ
phận trong quá trình Kiểm toán BCTC và bao gồm các bước công việc như sau:
 Chuẩn bị trước khi lập kế hoạch Kiểm toán;
 Thu thập thông tin cơ sở;
 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng;
 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.069
 Thiết lập mức trọng yếu, rủi ro Kiểm toán có thể chấp nhận và rủi ro
tiềm tàng;
 Tìm hiểu về HTKSNB và rủi ro Kiểm soát;
 Phát triển kế hoạch Kiểm toán tổng thể và chương trình Kiểm toán.
a) Chuẩn bị cho kế hoạch Kiểm toán
Đánh giá khả năng chấp nhận Kiểm toán: Trên thực tế, không phải bất
cứ một lời mời Kiểm toán nào cũng được chấp nhận ngay mà phải căn cứ vào
khả năng của công ty và các điều kiện của khách hàng. Trong giai đoạn này,
KTV đánh giá rủi ro có thể gặp phải khi tiến hành Kiểm toán Chu kỳ mua
hàng- thanh toán của Doanh nghiệp, sau đó kết hợp với việc đánh giá các Chu
kỳ khác để đưa ra quyết định có chấp nhận Kiểm toán cho Doanh nghiệp hay
không.
Nhận diện các lý do Kiểm toán của công ty khách hàng: Sau khi chấp
nhận Kiểm toán, công ty Kiểm toán xem xét các lý do Kiểm toán đối với Chu
kỳ mua hàng- thanh toán của khách hàng để từ đó xác định số lượng bằng
chứng Kiểm toán có thể thu thập và mức độ chính xác của các ý kiến mà KTV
đưa ra trong BCKT nói chung.
Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện Kiểm toán: Thông qua việc
nhận diện các lý do Kiểm toán của khách hàng, công ty Kiểm toán ước lượng
được quy mô phức tạp của cuộc Kiểm toán, từ đó lựa chọn đội ngũ nhân viên
thích hợp để thực hiện cuộc Kiểm toán. Cụ thể công ty Kiểm toán sẽ lựa chọn
đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong Kiểm toán Chu kỳ mua hàng-
thanh toán để Kiểm toán Chu kỳ này. Số lượng và trình độ của KTV phụ
thuộc vào tính phức tạp và mức rủi ro của Chu kỳ.
Hợp đồng Kiểm toán: Công việc cuối cùng của giai đoạn này là ký kết hợp
đồng Kiểm toán, ghi rõ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0610
b) Thu thập thông tin cơ sở khách hàng
Sau khi ký kết hợp đồng Kiểm toán, KTV bắt đầu thu thập thông tin
với phần hành Kiểm toán mà mình đảm nhận là Chu kỳ mua hàng- thanh
toán. Trong giai đoạn này, KTV tiến hành tìm hiểu các mặt hoạt động kinh
doanh của khách hàng và các quy trình có tính pháp lý ảnh hưởng đến các
mặt hoặt động kinh doanh này từ đó ảnh hưởng đến quy trình Kiểm toán mua
hàng- thanh toán của mình. Có các thông tin cơ sở sau:
+ Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng: Việc
tìm hiểu ngành nghề kinh doanh hoạt động của khách hàng giúp KTV nhận
định về chủng loại hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào cũng như cách thức
thanh toán và mục đích sử dụng đối với từng loại hàng hóa với mục đích đã
cam kết bằng văn bản không. Ngoài ra việc tìm hiểu ngành nghề kinh doanh
của khách hàng cũng cho KTV biết cách thức tổ chức của hệ thống Kế toán
và các nguyên tắc đặc thù của Chu kỳ mua hàng- thanh toán nói riêng và
ngành nghề nói chung.
+ Xem xét lại hồ sơ Kiểm toán năm trước và hồ sơ Kiểm toán nói
chung: Việc xem xét lại kết quả cuộc Kiểm toán năm trước và hồ sơ Kiểm
toán chung giúp cho KTV xác định và khoanh vùng các khoản mục chứa
đựng rủi ro cao trong Chu kỳ, những bước mà ở đó HTKSNB kém. Chẳng
hạn như đơn vị khách hàng thường yếu kém trong khâu ghi nhận các khoản
nợ với các nhà cung cấp nhỏ không thường thuyên. Thông thường những
điểm yếu này chưa được khắc phục trong thời gian ngắn.
+ Tham quan nhà xưởng: Việc tham quan nhà xưởng sẽ cung cấp cho
KTV những điều mắt thấy tai nghe về quy trình sản xuất kinh doanh của
khách hàng, giúp cho KTV đánh giá về tình trạng bảo quản, nhập và xuất
hàng hóa từ đó đánh giá khả năng của bộ phận mua hàng và những gian lận
sai sót có thể xảy ra trong quá trình mua hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0611
+ Nhận diện các bên hữu quan: Trong giai đoạn này, KTV cần phải xác
định tất cả các bên hữu quan của khách hàng. Trong Kiểm toán Chu kỳ mua
hàng- thanh toán các bên hữu quan mà KTV quan tâm chủ yếu là người bán,
đại lý, các tổ chức có ảnh hưởng đến quyết định mua của công ty khách hàng.
Việc nhận diện các bên hữu quan giúp KTV trong quá trình thu thập bằng
chứng có nhiều thuận lợi hơn.
+ Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngoài: Trong khi Kiểm toán Chu kỳ
mua hàng- thanh toán sẽ có trường hợp phải giám định giá trị của những hàng
hóa mà doanh nghiệp mua vào. Nếu trong nhóm Kiểm toán không có ai có
khả năng giám định thì họ sẽ phải sử dụng chuyên gia trong lĩnh vực nói trên.
c) Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý khách hàng
Nếu các thông tin cơ sở được thu thập ở trên giúp cho KTV hiểu được
các mặt kinh doanh của khách hàng thì việc thu thập thông tin pháp lý của
khách hàng giúp KTV nắm bắt được quy trình pháp lý có ảnh hưởng đến các
mặt hoạt động kinh doanh này đặc biệt đối với nghiệp vụ mua hàng- thanh
toán. Những thông tin này được thu thập trong quá trình tiếp xúc với BGĐ
công ty khách hàng bao gồm:
 Giấy phép thành lập và điều lệ công ty;
 Báo cáo tài chính;
 Báo cáo Kiểm toán thanh tra hay kiểm tra;
 Biên bản họp Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, BGĐ;
 Các hợp đồng mua hàng dài hạn hoặc các cam kết khác;
 Các quy định chính sách về mua hàng- thanh toán.
d) Thực hiện các thủ tục phân tích
Đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán, thủ tục phân tích sơ bộ thường
được thực hiện như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0612
 So sánh chi phí mua hàng của kỳ này với kỳ trước để xem xét những
biến động bất thường;
 Phân tích xu hướng tăng, giảm hoặc kiểm tra tính hợp lý của các yếu
tố chi phí giữa các kỳ kê toán để phát hiện những biến động bất thường;
 Phân tích tỷ lệ chi phí mua hàng của từng tháng với nợ phải trả được
ghi nhận trong từng tháng hoặc với các khoản thực tế đã thanh toán.
e) Đánh giá trọng yếu và rủi ro Kiểm toán
Nếu ở các bước trên, KTV mới chỉ thu thấp thông tin mang tính khách
quan về khách hàng thì ở bước này, KTV sẽ căn cứ vào các thông tin thu thập
để đánh giá, nhận xét để đưa ra một kế hoạch Kiểm toán phù hợp.
 Đánh giá trọng yếu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Trọng yếu là một thuật ngữ dùng
để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong
BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu độ chính xác xủa thông tin đó sẽ ảnh hưởng tới quyết định của người sử
dụng BCTC…” Theo đó, trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán, KTV phải
đánh giá mức độ trọng yếu để đánh giá sai sót của BCTC để từ đó “xác định
bản chất, lịch trình và phạm vi thực hiện các thủ tục Kiểm toán”.
Để đánh giá mức độ trọng yếu, trước hết KTV cần ước lượng mức độ
trọng yếu cho toàn BCTC, sau đó phân bổ mức đánh giá này cho từng khoản
mục trên BCTC.
Cơ sở để tiến hành phân bổ là: bản chất của khoản mục rủi ro tiềm tàng
và rủi ro Kiểm soát được đánh giá sơ bộ đối với các khoản mục, kinh nghiệm
của KTV và chi phí Kiểm toán đối với từng khoản mục. Đối với Chu kỳ mua
hàng- thanh toán, bản chất của các khoản mục trong Chu kỳ là:
- Các nghiệp vụ mua vào chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0613
- Bản thân các nghiệp vụ mua vào liên quan đến nhiều tài khoản như:
TS cố định, HTK, tiền,… mà hầu hết chúng đều trọng yếu.
 Trên thực tế, việc ước lượng và phân bổ mức trọng yếu cho các tài
khoản là vấn đề hết sức phức tạp, đòi hỏi sự xét đoán nghề nghiệp của KTV.
Thông thường phân bổ và ước lượng mức trọng yếu là do trưởng nhóm Kiểm
toán đảm trách.
 Đánh giá rủi ro Kiêm toán:
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam: “Rủi ro Kiểm toán là do KTV và
công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã được
Kiểm toán còn những sai sót trọng yếu”. Theo đó trong giai đoạn lập ý kiển
kê hoạch Kiểm toán, KTV phải xác định rủi ro Kiểm toán mong muốn (AR)
cho toàn bộ BCTC được Kiểm toán thông qua việc đánh giá 3 bộ phận: rủi ro
tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR), rủi ro phát hiện (DR).
Mối quan hệ giữa rủi ro Kiểm toán và các thành phần rủi ro Kiểm toán
được thể hiện qua công thức sau:
AR=IR*CR*DR
KTV xác định được rủi ro phát hiện:
DR=DAR/(IR*CR)
Trong đó: DAR là rủi ro Kiểm toán mong muốn.
f) Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá rủi ro Kiểm toán
 Tìm hiểu HTKSNB:
Trong Chu kỳ mua hàng- thanh toán, việc tìm hiểu HTKSNB của khách
hàng đối với các bước công việc của Chu kỳ cũng là hết sức quan trọng. Theo
đó, KTV phải tìm hiểu các chính sách, thủ tục Kiểm soát được áp dụng tại
đơn vị khách hàng đối với từng bước công việc trong chu kỳ mua hàng- thanh
toán. Nếu HTKSNB được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro Kiểm soát
được đánh giá ở mức độ thấp và ngược lại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0614
Các yếu tố cấu thành nên HTKSNB:
 Môi trường Kiểm soát
Môi trường Kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố bên tring đơn vị
và bên ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động
và xử lý dữ liệu của các loại hình Kiểm soát.
 Hệ thống kế toán
Đối với một hệ thống kế toán hữu hiệu không chỉ cung cấp những thông
tin cần thiết cho quá trình quản lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc
Kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị. Một hệ thống Kiểm toán hữu hiệu
phải đảm bảo các mục tiêu Kiểm soát chi tiết với Chu kỳ mua hàng- thanh
toán như sau: Sự phát sinh, Sự đầy đủ, Sự đánh giá, Ghi chép chính xác, Sự
khai báo.
 Thủ tục Kiểm soát
Thủ tục Kiểm soát là các quy chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập
và thực hiện nhằm đạt được mục tiêu Kiểm toán cụ thể. Theo chuẩn mực
Kiểm toán quy định: “KTV phải hiểu biết các thủ tục Kiểm soát của đơn vị để
xây dựng kế hoạch Kiểm toán tổng thể và chương trình Kiểm toán”. Các thủ
tục Kiểm toán được thiết lập dựa trên 3 nguyên tắc: Nguyên tắc phân công,
phân nhiệm rõ ràng; Nguyên tắc bất kiêm nhiệm và Nguyên tắc ủy quyền, phê
chuẩn.
 Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ là bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị để tiến
hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị
của đơn vị,
Bộ phận Kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp có được
những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động trong doanh nghiệp,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0615
chất lượng của hoạt động Kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh và bổ sung các
quy chế Kiểm soát thích hợp và hiệu quả,
Trên đây là toàn bộ yếu tố cấu thành cơ bản HTKSNB của đơn vị khách
hàng. Việc tìm hiểu sơ bộ về chúng là bước công việc quan trọng trong quá
trình đánh giá HTKSNB giúp KTV có thể đưa ra ước lượng ban đầu về rủi
ro Kiểm soát.
 Đánh giá rủi ro Kiểm soát
Việc đánh giá rủi ro Kiểm soát cho các tài khoản trong Chu kỳ mua hang
- thanh toán bao gồm các bước công việc sau:
- Nhận diện mục tiêu Kiểm soát cho từng Chu kỳ mua hàng- thanh
toán, xác định các loại sai phạm xảy có thể xảy ra. Trên cơ sở đó KTV tiến
hành đánh giá rủi ro Kiểm soát đối với từng khoản mục Chu kỳ này.
- Đánh giá khả năng ngăn chặn sai phạm của HTKSNB với Chu kỳ
này. Nhận diện những hạn chế của hệ thống như sự vắng mặt của các quá
trình Kiểm soát thích đáng mà điều này sẽ làm tăng khả năng rủi ro của việc
tồn tại các sai phạm trong Chu kỳ.
- Đánh giá rủi ro Kiểm soát: Căn cứ vào các ước đoán ở trên, KTV tiến
hành đánh giá rủi ro Kiểm soát ban đầu đối với mục tiêu Kiểm soát từng
nghiệp vụ trong Chu kỳ. KTV có thể đánh giá rủi ro theo yếu tố định tính
thấp, trung bình, cao hoặc theo tỷ lệ phần trăm. Rủi ro Kiểm soát được đánh
giá là cao khi KTV cho rằng hệ thống Kế toán và HTKSNB với Chu kỳ được
thiết kế có thể ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa sai sót trọng yếu cũng như
khi KTV có kế hoạch thử nghiệm Kiểm soát làm cơ sở cho đánh giá mức rủi
ro Kiểm soát.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0616
g) Lập kế hoạch Kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình Kiểm toán
Đây là bước cuối cùng trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán sau khi
đã có được những hiểu biết về HTKSNB của đơn vị khách hàng đã xác định
được mức trọng yếu và rủi ro… KTV sẽ đánh giá tổng thể hoạt động của đơn
vị, phân tích, triển khai kê hoạch và soạn thảo chương trình Kiểm toán cho
Chu kỳ. Trong thực tiễn Kiểm toán, KTV thường căn cứ vào các rủi ro tiềm
tàng và rủi ro Kiểm soát để thiết kế chương trình Kiểm toán cho Chu kỳ.
“Chương trình Kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý
Kiểm toán tham gia vào công việc Kiểm toán. Chương trình Kiểm toán chỉ
dẫn mục tiêu Kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục Kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần
hành” (Theo VAS 300- Lập kế hoạch Kiểm toán). Thực chất của việc soạn
thảo chương trình Kiểm toán chính là việc thiết kế các thử nghiệm Kiểm soát
và thử nghiệm cơ bản với 4 nội dung chính: Xác định thủ tục Kiểm toán, quy
mô mẫu chọn, khoản mục được chọn và thời gian thực hiện.
1.2.2.2. Thực hiện công việc Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán
a) Thực nghiệm Kiểm soát đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán
 Thử nghiệm Kiểm soát đối với nghiệp vụ mua hàng.
KTV thực hiện các thủ tục Kiểm toán đối với từng mục tiêu Kiểm
toán cụ thể:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0617
Bảng 1.1: Thử nghiệm Kiểm soát đối với nghiệp vu mua hang
Mục tiêu Thủ tục Kiểm soát Thực nghiệm Kiểm soát
Sự phát sinh: Các
nghiệp vụ mua hàng
được phê chuẩn đúng
đắn và liên quan đến
số hàng thực nhận.
- Đơn đặt hàng được nhận dựa
trên yêu cầu đã được phê duyệt,
- Người ký ĐĐH đối chiếu thông
tin trên ĐĐH và yêu cầu mua hàng
đã được duyệt,
- Người nhận hàng đếm, kiểm tra
và đối chiếu số lượng, quy cách,
mẫu mã,… của hàng nhận đối với
ĐĐH và yêu cầu mua hàng đã
được phê duyệt.
- Chọn mẫu các nghiệp vụ mua
hàng trên nhật ký mua hàng, đối
chiếu với các thông tin in trên hóa
đơn và tài liêu liên quan đến sự
phát sinh của các nghiệp vụ như
yêu cầu mua hàng, ĐĐH, biên bản
nhận hàng, đồng thời kiểm tra dấu
vết của sự phê duyệt trên các tài
liệu này,
- Quan sát thủ tục nhận hàng diễn
ra thực tế tại đơn vị
Sự đầy đủ: Tất cả các
hàng đã nhận trong
kỳ được ghi nhận đầy
đủ.
- Các biên bảng nhận hàng được
đánh số thứ tự và được đính kèm
với hóa đơn tương ứng,
- Các hóa đơn được sắp xếp theo
thứ tự của biên bảng nhận hàng và
được ghi sổ theo trình tự này,
- Những hóa đơn liên quan đến
hàng đã mua nhưng đang đi trên
đường vận chuyển cần được quản
lý riêng ở hồ sơ “hàng mua đang
đi đường” đến cuối kỳ ghi tăng
HTK.
- Kiểm tra tính liên tục của các số
thứ tự trên các biên bản nhận hàng,
- Chọn mẫu biên bản nhận hàng và
đối chiếu với nhật ký mua hàng để
kiểm tra xem có lô hàng nào của
đơn vị chưa ghi sổ không,
- Phỏng vấn cách quản lý hàng mua
đang đi đường của đơn vị,
- Kiểm tra các hóa đơn mua hàng
đang đi trên đường xem có được
quản lý riêng không và cuối kỳ có
ghi tăng hàng mua đang đi đường
không.
Sự đáng giá: Giá trị
hàng mua được đo
lường theo cơ sở gốc.
- Lập bảng kê chi tiết các khoản
chi phí được phép tính vào giá gốc
hàng mua vào quy định của chuẩn
mực kế toán và có sự phê chuẩn
của kế toán trưởng,
- Kế toán kiểm tra tính hợp pháp
của chứng từ tính vào giá gốc
hàng mua vào.
- Kiểm tra bảng liệt kê các khoản
chi phí được tính vào giá gốc hàng
mua và0 có sự phê chuẩn của kế
toán trưởng và phù hợp với nguyên
tắc giá gốc không,
- Phỏng vấn Kế toán về các thủ tục
và phương pháp tính giá hàng mua
vào.
Ghi chép chính xác:
Các nghiệp vụ mua
hàng phải được ghi
đúng tài khoản (sự
- Ghi định khoản trên hóa đơn
hàng hóa,
- Chọn mẫu hóa đơn kiểm tra tính
đúng đắn của các tài khoản, kỳ kế
toán và dấu hiệu kiểm tra chứng từ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0618
phân loại), đúng giá
trị (sự tính toán) và
đúng kỳ kế toán.
- Quy định kỳ ghi sổ,
- Đối chiếu số liệu về hàng mua
vào giữa thủ kho với Kế toán chi
tiết.
trước ghi sổ,
- Phỏng vấn Kế toán về định kỳ ghi
sổ nghiệp vu mua hàng,
- Kiểm tra dấu hiệu về việc đối
chiếu số liệu liên quan đến hàng
mua trong kỳ giữa thủ kho và kê
toán chi tiết, giữa kế toán chi tiết vầ
kế toán tổng hợp.
Sự khai báo: Hàng
mua vào cần được
khai báo phù hợp với
quy đinh của chuẩn
mực kê toán.
- Mở tài khoản chi tiết theo dõi
nghiệp vụ mua hàng từ các bên
liên quan theo yêu cầu của VAS
“thông tin về các bên liên quan”.
- Phỏng vấn bộ phận mua hàng về
việc có mua hàng của các bên liên
quan hay không. Nếu có kiểm tra
Kê toán có mở tài khoản chi tiết để
theo dõi nghiệp vụ mua hàng từ các
bên liên quan không.
 Thử nghiệm Kiểm soát với các thủ tục thanh toán:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0619
Bảng 1.2: Thử nghiệm Kiểm soát đối với các nghiệp vụ thanh toán
Mục tiêu Thủ tục Kiểm soát Thực nghiệm Kiểm soát
Sự phát sinh: Các
khoản chi tiền được
ghi sổ là thanh toán
cho hàng mua và đã
được phê chuẩn và đã
nhận.
- Người ký duyệt chi không được
là người đồng thời lập chứng từ
chi,
- Thủ trưởng đơn vị không được
ký khống trên chứng từ chi,
- Các hóa đơn mua hàng đã thanh
toán phải được đóng dấu đã thanh
toán,
- Các chứng từ chi chưa sử dụng
phải được đảm bảo an toàn,
- Chứng từ chi chỉ được lập khi có
biên bản nhận hàng, các chứng từ
mua hàng đã được kiểm tra, đối
chiếu, số tiền trên hóa đơn đã được
tính lại và đã được duyệt chi,
-Chứng từ chi tiền phải tham chiếu
được đến các hóa đơn mua hàng
tương ứng,
- Thủ trưởng đơn vị trước khi ký
chứng từ chi, kiểm tra các chứng
từ liên quan đến khoản chi.
- Quan sát tính độc lập giữa các
chức năng phê chuẩn việc mua
hàng, lập chứng từ chi, ký chứng
từ chi và kế toán,
- Kiểm tra có chữ ký khống trên
chứng từ chưa sử dụng không,
- Phỏng vấn nhân viên liên quan
chứng từ chưa sử dụng được bảo
quản như thế nào,
- Phỏng vấn nhân viên liên quan
về chứng từ chi được lập và ký
như thế nào
- Nhật ký chi tiền, chọn mẫu các
nghiệp vụ chi tiền và tham chiếu
đến các chứng từ liên quan, quan
sát dấu hiệu của sự kiểm tra và phê
chuẩn các khoản chi trên các
chứng từ liên quan đến các khoản
chi đó, sự phù hợp giữa các thông
tin trên hóa đơn, phiếu chi.
Sự đầy đủ: Tất cả các
khoản chi tiền mua
hàng được ghi sổ đầy
đủ.
- Các khoản chi phải được đánh số
trước khi sắp xếp theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
- Cuối kỳ đối chiếu các khoản chi
tiền gửi ngân hàng trên sổ chi tiết
ngân hàng với các khoản ghi chi
tiết tiền gửi ngân hàng của đơn vị.
- Kiểm tra số thứ tự của các chứng
từ chi có liên tục không. Chọn
mẫu chứng từ chi đối chiếu với
nhật ký chi tiền để kiểm tra các
nghiệp vụ có được ghi nhận đầy
đủ vào nhật ký chi tiền hay không,
- Kiểm tra dấu hiệu của việc đối
chiếu các khoản chi TGNH trên sổ
chi tiết tiền gửi ngân hàng với các
khoản chi trên sổ chi tiết TGNH
của đơn vị.
Sự chính xác: các
khoản chi thanh toán
tiền mua hàng được
ghi đúng tài khoản,
đúng sổ tiền, đúng kỳ
kế toán.
- Ghi định khoản trên chứng từ chi
tiền. Khi ký duyệt chứng từ chi,
Kế toán trưởng kiểm tra định
khoản trên chứng từ chi,
- Bộ phận độc lập kiểm tra việc
chuyển số liệu từ nhật ký chi tiền
vào sổ cái tài khoản liên quan,
- Chọn mẫu chứng từ chi và đối
chiếu số tiền và ngay trên chứng từ
với số tiền và ngày trên sổ kế toán
(nhật ký chi tiền),
- Kiểm tra dấu hiệu của thủ tục
kiểm soát chuyển đổi số liệu vào
sổ cái,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0620
- Quy định thời gian ghi sổ chứng
từ chi.
- Phỏng vấn về quy định ghi sổ
của chứng từ chi.
b) Thử nghiệm cơ bản đối với chu kỳ mua hàng thanh toán:
 Thực hiện thủ tục phân tích
- So sánh số lượng hàng mua theo từng loại của kỳ này so với kỳ trước
có loại trừ yếu tố khách quan làm ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa. Sau khi
đã loại trừ các yếu tố khách quan nhưng vẫn còn biến động thì KTV cần phải
tìm hiểu rõ nguyên nhân.
- So sánh về tỷ trọng giá trị của từng loại hàng mua trong tổng số giữa
kỳ này với kỳ trước. Nếu thấy có sự biến động, KTV tìm hiểu rõ nguyên
nhân (có thể hạch toán sai hay gian lận).
- KTV ước tính giá trị của hàng mua bằng cách lấy số lượng nhấn với
giá trị hàng mua bình quân ước tính, sau đó so sánh với số liệu nhập - xuất
hàng tồn kho hay báo cáo mua hàng.
- So sánh các khoản phải trả thực tế kỳ này, năm nay với kỳ trước, năm
trước theo tổng số và theo từng khách hàng, từng người mua để phát hiện và
tìm bằng chứng làm rõ mọi thay đổi.
 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng- thanh toán
Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng- thanh toán tập trung vào các
CSDL: sự phát sinh, sự đầy đủ, sự đánh giá, sự ghi chép chính xác.
 Mục tiêu về sự phát sinh: Các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán được
ghi chép trên sổ kế toán là thực tế phát sinh trong kỳ:
- Chọn mẫu các nghiệp vụ ghi trong sổ nhật ký mua hàng, sổ chi tiết
phải trả cho người bán đôi chiếu với các chứng từ chứng minh như hóa đơn,
phiếu nhập vật tư hàng hóa, báo cáo nhận hàng,…
- KTV có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ khách hàng xác nhận.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0621
- Đối chiếu hóa đơn hàng bán với hồ sơ phê chuẩn nghiệp vụ đó, đồng
thời kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, nội dung chứng từ liên quan.
- Kiểm tra việc thanh toán của khách hàng về số hàng của hợp đồng đó
 Mục tiêu của sự đầy đủ: Các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán được
ghi chép đầy đủ , không thiếu, không sót.
- Kiểm tra sự đánh giá liên tục của các đơn đặt hàng, biên bản kiểm
nghiệm, phiếu nhập kho và kiểm tra tính liên tục của báo cáo nhận hàng, nhật
ký mua hàng, các chứng từ này phải đảm bảo đầy đủ chặt chẽ,
- Chọn mẫu hóa đơn hàng, phiếu nhập kho đối chiếu với nhật ký mua
hàng, báo cáo nhận hàng để xem có bỏ sót hay không,
- Chọn mẫu chứng từ chi tiền và đối chiếu với nhật ký chi tiền để kiểm
tra xem tất cả các chứng từ này có được ghi sổ hay không.
 Mục tiêu sựđánh giá: hàng mua vào trong kỳ được ghi sổ theo giá gốc.
- Tập hợp các chi phí liên quan trên các chứng từ mua hàng và chính
sách giảm giá, chiết khấu của người bán để tính lại giá trị thực tế hàng nhập
kho phản ánh theo phương pháp giá gốc.
- Tính lại giá thực tế vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào bằng ngoại tệ,
- Thu nhập một số nghiệp vụ cùng loại: nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá;
nghiệp vụ trao đổi bằng ngoại tệ; nghiệp vụ mua hàng từ nước ngoài;… và ở
các thời điểm khác nhau và kiểm tra nguyên tắc, phương pháp áp dụng có
nhất quán hay không.
 Mục tiêu sự ghi chép chính xác: Các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán
và được ghi đúng tài khoản, đúng số tiền và đúng kỳ kế toán.
- Chọn mẫu nghiệp vụ thanh toán và đối chiếu số tiền thanh toán với
hóa đơn mua hàng tương ứng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0622
- KTV kiểm tra ngay trên chứng từ mua hàng để xem chứng từ này đã
ghi rõ người bán hay từng loại hàng hóa chưa, việc định khoản đã đúng chưa.
Sau đó đối chiếu với sổ chi tiết vật tư hàng hóa mua vào hay sổ chi tiết PTNB.
- Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán được ghi chép trước và
sau ngày lập BCTC. So đó so sánh tháng trên chứng từ mua hàng, phiếu nhập
kho, biên bản kiểm nghiệm, báo cáo nhận hàng với ngày tháng trên sổ thương
vụ liên quan.
 Kiểm tra chi tiết khoản nợ phải trả người bán:
Kiểm tra khoản nợ phải trả người bán là nội dung quan trọng trong chu
kỳ mua hàng- thanh toán. Kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán bao gồm
kiểm tra chi tiết số phát sinh và số dư có các tài khoản phải trả người bán. Các
thủ tục kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán có thể thực hiện như sau:
 Mục tiêu của sự tồn tại và nghĩa vụ: khoản PTNB được báo cáo trên
BCĐKT là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người bán có hiệu lực từ ngày
lập BCTC.
- Đối chiếu tên người bán trên sổ chi tiết phải trả người bán với danh
sách nhà cung cấp của đơn vị để phát hiện các nhà cung cấp lạ.
- Gửi TXN cho các nhà cung cấp của DN. Nếu có nhà cung cấp không
trả lời TXN thì KTV cần phải xác minh sự tồn tại của nhà cung cấp này. Đối
với khoản nợ tồn đọng lâu chưa thanh toán, KTV cũng cần xác minh tính có
thật của các khoản nợ này. Trong trường hợp định kỳ nhà cung cấp có gửi
thông báo xác nhận số dư của DN thì KTV có thể đối chiếu số dư nợ PTNB
trên sổ chi tiết của DN với số dư theo thông báo của người bán. Thủ tục này
có thể thay thế cho thủ tục gửi TXN.
 Mục tiêu sự phát sinh: Các nghiệp vụ liên quan đến khoản PTNB
được ghi chép trên sổ Kế toán trong kỳ là thực sự phát sinh trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0623
- Chon mẫu các nghiệp vụ làm tăng khoản PTNB đối chiếu với chứng
từ gốc như HĐMH
- Chọn mẫu các nghiệp vụ làm tăng khoản PTNB đối chiếu với phiếu
chi, giấy báo nợ của ngân hàng và đối chiếu với HĐMH liên quan.
 Mục tiêu sự đầy đủ: Các khoản PTNB tại thời điểm lập báo cáo được
phản ánh đầy đủ trên BCĐKT. Chọn mẫu HĐMH chưa thanh toán và đối
chiếu với sổ chi tiêt PTNB.
 Mục tiêu sự chính xác: Các khoản PTNB được ghi nhận đúng giá trị,
đúng kỳ Kế toán.
- Dùng thủ tục cut-off để kiểm tra các khoản PTNB có được ghi nhận
đúng kỳ hay không.
- Kiểm tra việc cộng số phát sinh và tính các khoản PTNB trên sổ chi
tiết . kiểm tra việc chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang sổ tổng hợp chi tiết và đối
chiếu số tổng cộng trên bằng bảng tổng hợp chi tiết với tổng số phát sinh nợ,
phát sinh có, số dư tài khoản 331.
 Mục tiêu về sự phân loại, trình bày, khai báo: Khoản PTNB được
phân loại thành nợ ngắn hạn, dài hạn và được trình bày riêng biệt trên
BCĐKT. KTV cần kiểm tra thời hạn thanh toán của các khoản PTNB ở cuối
năm để xem xét các khoản nợ có được phân loại thành nợ ngắn hạn, dài hạn
và được trình bày riêng biệt với số tiền chính xác trên BCĐKT hay không.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0624
1.2.2.3. Kết thúc Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán
Kết quả Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán được đánh giá theo các
khía cạnh:
- Việc hạch toán các nghiệp vụ mua hàng - thanh toán là phù hợp với
các thông lệ quốc tế và tuân thủ các quy định về chế độ kế toán hiện hành
hoặc được chấp nhận.
- Các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến chu kỳ mua hàng -
thanh toán phải phù hợp với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các chứng từ, sổ sách liên quan đến chu kỳ mua hàng - thanh toán
phải thể hiện được sự vận động của chu kỳ mua hàng - thanh toán, phải hợp
lý.
- Các thông tin về nghiệp vụ mua hàng - thanh toán, các khoản nợ phải
trả người bán phải đảm bảo trung thực và hợp lý.
KTV xem xét các khoản nợ tiềm tàng, xem xét các sự kiện xảy ra sau
ngày lập BCTC và xem xét giả thiết hoạt động liên tục. Cuối cùng trưởng
nhóm tổng hợp các giấy tờ làm việc, trao đổi với kế toán và ban lãnh đạo
khách hàng các sai sót, yêu cầu công ty điều chỉnh các sai sót (nếu có) và tiến
hành lập BCKT.
Như vậy trong chương 1 đã giới thiệu những vấn đề cơ bản nhất về quy
trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán. Việc vận dụng các phương
pháp Kiểm toán chu kỳ này trong thực tế rất đa dạng và linh hoạt, mỗi công ty
Kiểm toán đều thiết kế cho mình một hệ thống chương trình Kiểm toán riêng
và vận dụng hệ thống chương trình này tùy thuộc vào từng cuộc Kiểm toán cụ
thể. Chương 2 của luận văn sẽ tìm hiểu về quy trình Kiểm toán chu kỳ mua
hàng - thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán - Tư
vấn định giá CPA VIETNAM_Việt Nam thực hiện.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0625
CHƯƠNG 2
THỰC TRANG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG-
THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán
CPA VIETNAM
CPA VIETNAM được thành lập với tư cách là Công ty hợp danh đầu
tiên trong lĩnh vực kế toán, Kiểm toán ở Việt Nam theo Nghị định số 105
ngày 30/03/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập.
Thực hiện chủ trương phát triển Công ty, chuyển đổi hình thức doanh
nghiệp nhằm phù hợp với mô hình Hãng Kiểm toán Quốc tế Moore Stephens
mà CPA VIETNAM là thành viên và định hướng phát triển ngành nghề Kiểm
toán độc lập, nâng cao vị thế và chất lượng dịch vụ trên thị trường, Ngày 01
tháng 10 năm 2015 Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam (tên viết tắt là
CPA VIETNAM) chính thức chuyển đổi hình thức sở hữu và đổi tên thành
Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM (tên viết tắt là CPA
VIETNAM) kể từ ngày 01/10/2015 theo Giấy chứng nhận Đăng ký doanh
nghiệp số 0101917917 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp ngày
01/10/2015.
Sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM
Tên giao dịch quốc tế: CPA VIETNAM AUDITING COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt: CPA VIETNAM
Trụ sở chính hiện tại: Lầu 8, Cao ốc Văn phòng VG Building, số
235 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0626
 Tổ chức bộ máy quản lý tại đơn vị Kiểm toán
Các loại hình dịch vụ do công ty CPA VIETNAM cung cấp:
- Dịch vụ Kiểm toán;
- Dịch vụ Tư vấn Thuế
- Dịch vụ Tư vấn định giá;
- Dịch vụ Kế toán;
- Dịch vụ Tư vấn Tài chính,…
 Quy trình chung Kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán
CPA VIETNAM
Ban Giám đốc
P. Kiểm
toán 1
P. Kiểm
toán 2
P. Kiểm
toán 3
P. Kiểm
toán 4
P. Đào
tạo
P. Kiểm toán
XDCB
Bộ phận hành
chính. Q.trị
Ban kỹ
thuật
Ban đạo
đức
P. Tư vấn
P. Quan hệ
Quốc tế
CN Hồ Chí
Minh
CN Đà Nẵng
Ban Giám đốc
P. Kiểm
toán 1
P. Kiểm
toán 2
P. Kiểm
toán 3
P. Kiểm
toán 4
P.
XDCB
P. Kế toán Phòng Hành
chính. Q.trị
Ban kỹ
thuật
Ban đạo
đức
P. Tư vấn
thuế và
Tài
P. Quan hệ
Công chúng
CN Hồ Chí
Minh
CN Miền Bắc
Moore Stephens International
Hội đồng thành viên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0627
Nhìn chung, quy trình Kiểm toán BCTC do UHY ACA- CN Miền Trung
thực hiện tuân theo chương trình Kiểm toán mẫu của Hội Kiểm toán viên
hành nghề Việt Nam:
- Lập kế hoạch Kiểm toán;
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ;
- Tiến hành các thử nghiệm cơ bản;
- Chuẩn bị và phát hành Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý.
 Hệ thống hồ sơ của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM
Hồ sơ Kiểm toán rất quan trọng cho một cuộc Kiểm toán, nó chứa đựng
tất cả các thông tin về một cuộc Kiểm toán, ảnh hưởng lớn đến chất lượng của
một cuộc Kiểm toán. Nhận thức được điều đó, Công ty rất coi trọng việc lập
và lưu trữ hồ sơ Kiểm toán.
Về công tác lưu trữ hồ sơ, hiện nay Công ty chỉ lưu trữ hồ sơ Kiểm toán
năm. Các hồ sơ này được lưu trữ trong từng file theo mỗi khách hàng riêng
biệt (hồ sơ Kiểm toán được lưu trữ cả bản mềm và bản cứng). Ở đó chứa
đựng tất cả các thông tin và bằng chứng cần thiết làm căn cứ xác nhận cho các
kết luận Kiểm toán.
Cách đánh số File trong hồ sơ Kiểm toán: Ghi tên khách hàng và năm
Kiểm toánra bênngoàigáy file và được đánhsố thứ tự theo thứ tự các chỉ mục.
Các chỉ mục Kiểm toán trong hồ sơ Kiểm toán tổng hợp:
A - Kế hoạch Kiểm toán
B - Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
C - Kiểm tra hệ thống KSNB
D - Kiểm tra chi tiết tài sản
E - Kiểm tra chi tiết nợ phải trả
F - Kiểm tra chi tiết vốn chủ sở hữu
G - Kiểm tra chi tiết báo cáo kết quả kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0628
H - Soát xét tổng hợp khác.
Mỗi một phần hành còn có nhiều phần hành nhỏ được đánh theo thứ tự
100, 200, 300,… Trong đó bao gồm chương trình Kiểm toán từng phần hành,
các giấy tờ làm việc cho từng thủ tục và bảng tổng hợp kết quả Kiểm toán cho
phần hành đó.
2.2. Thực trạng Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong Kiểm
toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện
2.2.1. Lập kế hoạch Kiểm toán
2.2.1.1. Chuẩn bị cho kế hoạch Kiểm toán
Việc đầu tiên trong tất cả các cuộc Kiểm toán là công ty phải tiếp cận với
khách hàng. Để tiến hành Kiểm toán Công ty CPA VIETNAM bắt đầu gửi
thư chào hàng đến cả những khách hàng thường xuyên của công ty và một số
khách hàng mới. Công ty sẽ giới thiệu đầy đủ các loại hình dịch vụ của mình
với cam kết đảm bảo chất lượng tốt nhất qua thư chào hàng. Công ty sẽ nhận
được các thư mời Kiểm toán khi công ty khách hàng đã chấp nhận. Công việc
Kiểm toán sẽ được xem xét khả năng chấp nhận khi Công ty CPA VIETNAM
đã có những hiểu biết sơ bộ về khách hàng. Khi đã quyết định sẽ Kiểm toán
cho khách hàng BGĐ hai bên sẽ gặp gỡ trực tiếp cùng thoả thuận các điều
khoản trong hợp đồng, đi đến thống nhất và ký kết hợp đồng Kiểm toán.
Để công việc Kiểm toán đạt hiệu quả cao thì giai đoạn lập kế hoạch
Kiểm toán cần đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc Kiểm
toán. Chính vì vậy trước khi tiến hành cuộc Kiểm toán cụ thể công ty yêu cầu
khách hàng cung cấp các thông tin về tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…của năm tài
chính cần Kiểm toán. Từ đó giúp cho KTV có cái nhìn tổng quát về công ty
khách hàng và có cơ sở đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát để xây dựng
chương trình Kiểm toán cụ thể.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0629
Chọn nhóm Kiểm toán: Sau khi đã có những hiểu biết sơ bộ về công ty
khách hàng, công ty CPA VIETNAM sẽ chọn ra một nhóm Kiểm toán bao
gồm từ ba đến bốn người. Trong đó có trưởng nhóm Kiểm toán là một KTV
giám sát trực tiếp công việc và thực hiện một số phần hành Kiểm toán cụ thể
đồng thời là người quản lý và soát xét cuộc Kiểm toán. Ngoài ra bao gồm một
Kiểm toán viên và từ một đến hai trợ lý Kiểm toán.
2.2.1.2. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Trong giai đoạn này KTV tiến hành thu thập các thông tin về ngành nghề
hoạt động kinh doanh của khách hàng. Tuỳ theo từng khách hàng cụ thể mà
KTV sẽ thu thập những lượng thông tin khác nhau. Cụ thể với những khách
hàng thường xuyên như công ty ABC, các thông tin đã được lưu trong hồ sơ
từ các cuộc Kiểm toán năm trước, KTV chỉ cần bổ sung những thông tin mới
phát sinh từ phía khách hàng.
Công ty ABC :
Công ty ABC là khách hàng thường xuyên của CPA VIETNAM, công ty
được thành lập theo Giấy đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 27 tháng 04 năm
2006 và đăng ký thay đổi lần hai ngày 14 tháng 05 năm 2008.
 Trụ sở chính của công ty tại 233B – Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy -
Hà Nội.
 Hoạt động kinh doanh của công ty :
- Quảng cáo và hội trợ triển lãm thương mại;
- Du lịch, lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế;
- Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, thiết bị máy văn phòng, hàng
điện tử, nông sản thực phẩm, hàng dệt may, sản phẩm mỹ nghệ;
- Tư vấn và thiết kế thi công mỹ nghệ (không bao gồm dịch vụ thiết kế
công trình);
- Dịch vụ in ấn;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0630
- Dịch vụ tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo hợp tác đầu tư xúc tiến
thương mại;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;
- Kinh doanh, môi giới bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn
về giá đất);
- Xây dựng, cho thuê nhà ở, văn phòng, kho bãi, nhà xưởng.
Cụ thể các thông tin cần thu thập bao gồm: Giấy phép đăng ký hoạt động
kinh doanh, các hoạt động kinh doanh của công ty, chế độ kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp và một số đánh giá sơ bộ về HTKSNB của công ty khách hàng.
 Bên cạnh đó khi thực hiện tiếp nhận khách hàng cũ vẫn sẽ có các rủi
ro có thể xáy ra nên trước khi ký kết hợp đồng Kiểm toán, KTV phụ trách sẽ
phải lập và nhận định các rủi ro có thể xảy ra. Thông qua đó, KTV có thể
quyết định xem có nên tiếp tục chấp nhận và duy trì khách hàng cũ hay
không. Tất cả những đánh giá của KTV đều được thông qua mẫu số A120:
“Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro Hợp đồng”
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0631
Bảng 2.1: Đánh giá rủi ro khi ký kết Hợp đồng với khách hàng cũ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM
Tên khách hàng: Công ty ABC A120 Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện N.H.Vinh 1/20/2016
Nội dung: Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ
và đánh giá rủi ro hợp đồng
Người soát xét 1 P.T.Nam 1/20/2016
Người soát xét 2 N.P.Hà 1/20/2016
Người soát xét 3
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Tên KH: Công ty ABC
2. Năm đầu tiên kiểm toán BCTC: 2010
3. Số năm DNKiT đã cung cấp dịch vụ kiểm
toán BCTC cho KH này: 5năm
Tên và chức danh của người liên lạc chính:
Địa chỉ: 233B – Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
4. Loại hình DN
Cty CP niêm
yết
Cty cổ phần DNNN Cty TNHH Loại hình
DN khác
DN có vốn
ĐTNN
DN tư nhân Cty hợp
danh
HTX
5. Năm tài chính: từ ngày: 01/01 đến ngày:31/12/2015
6. Năm thành lập: 2010 Số năm hoạt động:
7. Ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0632
hoạt động độc lập hoặc liên kết.
Quảng cáo, hội chợ triển lãm thương mại; du lịch, lữ hành nội địa, lữ hành quốc
tế; kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, thiết bị văn phòng, hàng điện tử, nông sản
phẩm; tư vấn thiết kế thi công mỹ nghệ; dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội
thảo đầu tư xúc tiến thương mại; xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh
doanh; kinh doanh môi giới BĐS;…
8. Các quy định pháp lý đặc thù liên quan đến hoạt động của DN (nếu có):
9. Các cổ đông chính, BQT và BGĐ (tham chiếu A310):
Họ và tên Vị trí Ghi chú
Chủ tịch Công ty
Tổng Giám đốc Công ty
Phó Tổng Giám đốc
10. Các đơn vị trực thuộc
Tên đơn vị Địa điểm Lĩnh vực KD Ghi chú
Không có
11. Thông tin về các khoản đầu tư
Tên công ty Địa điểm Lĩnh vực KD Vốn góp Tỷ lệ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0633
12. Các bên liên quan
Bên liên quan Mối quan hệ Các giao dịch chủ yếu
13. Mô tả mối quan hệ giữa DNKiT và KH này được thiết lập như thế nào:
Do chỉ định của chủ tịch Công ty
14. Kiểm tra các thông tin liên quan đến DN và những người lãnh đạo thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, internet, v.v...)
15. Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc lập và trình bày
BCTC
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASs) và Chế độ kế toán (doanh nghiệp)
Việt Nam
Chuẩn mực lập và trình bày BCTC quốc tế (IFRSs và IASs)
Chuẩn mực/Chế độ kế toán khác (mô tả cụ thể):
16. Giá trị vốn hóa thị trường của DN (đối với Cty niêm yết)
17. Chuẩn mực kiểm toán mà KTV và DNKiT áp dụng làm cơ sở cho ý kiến kiểm
toán
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSAs)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0634
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISAs)
Chuẩn mực kiểm toán khác (mô tả cụ thể):
18. Các dịch vụ và báo cáo được yêu cầu là gì và ngày hoàn thành.
Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2014, ngày hoàn thành 16/4/2015
19. Mô tả tại sao DN muốn có BCTC được kiểm toán và các bên liên quan nào cần
sử dụng BCTC đó.
Do yêu cầu của Cổ đông, Nhà đầu tư, cho vay, nhà Quản lý muốn có thông tin
chính xác về các chỉ tiêu
Tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, cổ tức…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0635
II. CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT
Có Không N/A Ghi chú
1. Các sự kiện của năm hiện tại
DNKiT có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm và các nguồn lực cần thiết
để tiếp tục phục vụ KH.
Có bất cứ nghi ngờ nào phát sinh trong quá
trình làm việc liên quan đến tính chính trực
của BGĐ DN?
Báo cáo kiểm toán về BCTC năm trước có “ý
kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận
toàn phần”?
Có dấu hiệu nào cho thấy sự lặp lại của vấn đề
dẫn đến ý kiến kiểm toán như vậy trong năm
nay không?
Liệu có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn
đến việc ngoại trừ/từ chối đưa ra ý kiến trên
BCKT năm nay không?
Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm
việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ
DN không?
DN có hoạt động trong môi trường pháp lý đặc
biệt, hoạt động trong lĩnh vực suy thoái, giảm
mạnh về lợi nhuận
Có vấn đề nào liên quan đến sự không tuân thủ
pháp luật nghiêm trọng của BGĐ DN không?
Có nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên
tục của DN không?
Có những vấn đề bất lợi, kiện tụng, tranh chấp
bất thường, rủi ro trọng yếu liên quan đến lĩnh
vực hoạt động của DN không?
DN có nhiều giao dịch quan trọng với các bên
liên quan không?
DN có những giao dịch bất thường trong năm
hoặc gần cuối năm không?
DN có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp vụ
phức tạp dễ gây tranh cãi mà chuẩn mực, chế
độ kế toán hiện hành chưa có hướng dẫn cụ
thể?
Trong quá trình kiểm toán năm trước có phát
hiện khiếm khuyết nghiêm trọng trong hệ
thống KSNB của DN không?
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0636
Có Không N/A Ghi chú
Có dấu hiệu cho thấy hệ thống KSNB của DN
trong năm nay có khiếm khuyết nghiêm trọng
ảnh hướng đến tính tuân thủ pháp luật, tính
trung thực hợp lý của các BCTC?
2. Mức phí
Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong
tổng doanh thu của DNKiT.
Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu nhập
của thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm
toán.
KH có khoản phí kiểm toán, phí dịch vụ khác
quá hạn thanh toán trong thời gian dài.
3. Quan hệ với KH
DNKiT hoặc thành viên của nhóm kiểm toán,
trong phạm vi chuyên môn có tham gia vào
việc bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến KH.
Thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm
toán và trưởng nhóm kiểm toán có tham gia
nhóm kiểm toán quá 3 năm liên tiếp.
Thành viên BGĐ của DNKiT hoặc thành viên
của nhóm kiểm toán có quan hệ gia đình hoặc
quan hệ cá nhân, quan hệ kinh tế gần gũi với
KH, nhân viên hoặc BGĐ của KH.
DNKiT hoặc thành viên của nhóm kiểm toán
là thành viên của quỹ nắm giữ cổ phiếu của
KH.
Có ai trong số những người dưới đây hiện là
nhân viên hoặc Giám đốc của KH:
- thành viên của nhóm kiểm toán (kể cả thành
viên BGĐ)
- thành viên BGĐ của DNKiT
- cựu thành viên BGĐ của DNKiT
- các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc quan hệ
gia đình với những người nêu trên
Có thành viên BGĐ hoặc thành viên nào của
nhóm kiểm toán sắp trở thành nhân viên của
KH.
Liệu có các khoản vay hoặc bảo lãnh, không
giống với hoạt động kinh doanh thông thường,
giữa KH và DNKiT hoặc thành viên của nhóm
kiểm toán.
4. Mẫu thuẫn lợi ích
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0637
Có Không N/A Ghi chú
Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH này
với các KH hiện tại khác.
5. Cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán
DNKiT có cung cấp các dịch vụ nào khác cho
KH có thể ảnh hưởng đến tính độc lập.
6. Khác
Có các yếu tố khác khiến DNKiT phải cân
nhắc việc từ chối bổ nhiệm làm kiểm toán.
III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Cao Trung bình Thấp
IV. GHI CHÚ BỔ SUNG
V. KẾT LUẬN
Chấp nhận duy trì khách hàng: Có Không
Thành viên BGĐ(2): Phan Thanh Nam Ngày:……………..
Thành viên BGĐ độc lập(3): Nguyễn Phú Hà Ngày:……………..
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0638
2.2.1.3. Tìm hiểu về hệ thống kế toán và môi trường kiểm soát.
Tìm hiểu hệ thống kế toán của công ty khách hàng là một phần không
thể thiếu trong quá trình Kiểm toán nói chung và trong quá trình lập kế hoạch
Kiểm toán nói riêng.Việc tìm hiểu hệ thống kế toán cho phép KTV xác định
rủi ro tiềm tàng trong các chu kỳ khoản mục kế toán từ đó triển khai một kế
hoạch Kiểm toán tối ưu.
Các vấn đề về chính sách kế toán cụ thể tại công ty ABC như sau:
- Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hình thức ghi sổ: áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính chứng từ
ghi sổ.
- Niên độ kế toán: từ 01/01 đến hết 31/12
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia
quyền
- Những thay đổi về hệ thống kế toán so với các cuộc Kiểm toán trước:
không có gì thay đổi. Hệ thống kế toán vẫn giữ nguyên như các cuộc Kiểm
toán trước.
- Đánh giá về môi trường kiểm soát:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0639
Bảng 2.2: Đánh giá về Hệ thống Kiểm soát Nội bộ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM
Tên khách hàng: Công ty ABC A610 Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện N.H.Vinh
Nội dung: Đánh giá về KSNB ở cấp độ toàn DN Người soát xét 1 P.T.Nam
Người soát xét 2 L.T.T.Vân
Người soát xét 3
A. MỤC TIÊU:
Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB
ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do
gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi
của các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của
DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của
KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho
việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các
xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng
vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn
trong 03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá
rủi ro; và (3) Giám sát các kiểm soát.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0640
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có
Khô
ng
N/
A
Mô tả
Tham
chiếu
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính
chính trực và các giá trị đạo đức trong DN
- DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong
Quy chế nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy tắc
ứng xử…) và các giá trị này có được thông tin đến
các bộ phận của DN không (ví dụ, qua đào tạo nhân
viên, phổ biến định kỳ…)?
Công ty quy định
tại quy chế nhân
vên về các tiêu
trí đạo đức nhân
viên
- DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ
các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức
không?
- Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp
xử lý đối với các sai phạm về tính chính trực và giá
trị đạo đức không?
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân
viên
- DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ,
kỹ năng đối với từng vị trí nhân viên không (ví dụ,
trong Quy chế nhân viên)?
Quy định trong
tiêu trí tuyển
dụng nhân viên
và xét mức độ
hoàn thành công
việc hàng năm
- DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân
viên được tuyển dụng không?
- DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên
không có năng lực không?
1.3 Sự tham gia của BQT
- Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN
không?
- BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm,
vị thế không?
- BQT có thường xuyên tham gia các hoạt động
quan trọng của DN không?
- Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được
báo cáo kịp thời với BQT không?
- BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và các
biên bản họp có được lập kịp thời không?
- BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ không?
- BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với
kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập không?
1.4 Phong cách điều hành và chiết lý của BGĐ
- Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan
tâm và coi trọng việc thiết kế, thực hiện các KSNB
hiệu quả không)?
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0641
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có
Khô
ng
N/
A
Mô tả
Tham
chiếu
- Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro?
- Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động
hay không?
- Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập
BCTC (thông qua việc lựa chọn và áp dụng các chính
sách kế toán, xây dựng các ước tính kế toán …)
- Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình
bày BCTC?
- Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin,
công việc kế toán và nhân sự?
1.5 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu, quy
mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh
của đơn vị không?
- Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có
quy mô tương tự của ngành không?
1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ
quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù
hợp không?
- DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với
những hoạt động được phân quyền cho nhân viên
không?
- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình
và của những cá nhân có liên quan đến công việc của
mình hay không?
- Những người thực hiện công tác giám sát có đủ
thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình
không?
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện
phù hợp trong DN không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế
toán và công việc mua sắm tài sản)
1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự
- DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên
không?
Quy định trong
quy chế tuyển
dụng nhân viên
- Các chính sách này có được xem xét và cập nhật
thường xuyên không?
- Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi
nhân viên của đơn vị không?
- Những nhân viên mới có nhận thức được trách
nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được
đánh giá và soát xét định kỳ không?
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0642
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có
Khô
ng
N/
A
Mô tả
Tham
chiếu
Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
- BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro
kinh doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh giá
rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra,
các hành động…)?
- Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
được BGĐ xác định, ước tính mức độ ảnh hưởng,
khả năng xảy ra và các hành động tương ứng của
BGĐ?
3. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và
đánh giá tính hiệu quả của KSNB không? (Mô tả việc
đánh giá - nếu có,lưu ý nguồn thông tin sử dụng để
giámsát và cơ sở để BGĐ tin tưởng là nguồn thông
tin đáng tin cậy cho mục đích giám sát)
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp
không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm
chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ
về KSNB và kiểm tra KSNB của DN không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ
sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ
không bị hạn chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB
- DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực
hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các
thiếu sót của KSNB không?
- BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến
hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV
nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát
hiện các thiếu sót của KSNB lên BQT hoặc Ban
Kiểm soát kịp thời không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện
pháp sửa chữa của BGĐ không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực
tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không?
C. KẾT LUẬN
Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót
trọng yếu ở cấp độ toàn DN
Các KS giúp giảm rủi ro
Các thủ tục kiểm toán
cơ bản bổ sung
Không có
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0643
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0644
2.2.1.4. Thực hiện thủ tục phân tích tổng quát.
Đây là một trong những kỹ thuật thu thập bằng chứng được KTV sử
dụng trong hầu hết các giai đoạn của cuộc Kiểm toán để có một cái nhìn tổng
quát về tình hình tài chính của công ty khách hàng. Các thủ tục phân tích mà
công ty CPA VIETNAM thường áp dụng là: tính số biến động của năm nay
so với năm trước về số dư các tài khoản trên BCĐKT (phân tích ngang) hay
tính toán các tỷ suất về thanh toán (phân tích dọc).
Thủ tục phân tích được áp dụng đối với số dư tài khoản phải trả người
bán tại công ty ABC như sau:
Bảng 2.3: Biến động số dư TK 331 của công ty ABC
Công ty
ABC
Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch
(VNĐ) (VNĐ) Tương đối %
Phải trả
người bán
(Nợ)
1.034.466.877 261.224.988 (773.241.889) -
74,75
Phải trả
người bán
(Có)
11.833.897.219 4.796.634.308 (7.037.262.911) -
59,47
Hàng Hóa 155.661.769.171 41.088.529.597 (114.573.239.574) -73,6
- Theo bảng phân tích, số dư nợ TK 331 năm 2015 giảm 74,75% so với
năm 2014 là do khoản ứng trước cho người bán trong năm nay đã được tất
toán, số dư có TK 331 giảm 59,47% so với năm 2014 là do các giao dịch qua
công nợ được thanh toán đúng kỳ hạn trên hợp đồng. Đồng thời do lượng
hàng nhập vào trong năm 2015 giảm so với năm 2014, theo đó khoản PTNB
năm 2015 cũng giảm theo.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0645
2.2.1.5. Xác định mức độ trọng yếu:
Căn cứ vào những thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu
khách hàng cũng như tìm hiểu hệ thống KSNB, KTV phân tích và đánh giá
mức độ trọng yếu cho các khoản mục phải trả người bán ở cả hai công ty.
Việc xác định mức độ trọng yếu là một vấn đề phức tạp yêu cầu sự xét đoán
mang tính nghề nghiệp của KTV. Cụ thể với khách hàng A mức độ trọng yếu
được xác định như sau:
Chỉ tiêu Số liệu năm 2014
Lợi nhuận trước thuê 89.825.732.041
Doanh thu 175.615.036.342
Tổng TS 769.707.930.623
Công ty ABC là đơn vị sản xuất kinh doanh thì doanh thu là một trong
những chỉ tiêu rất quan trọng và chỉ tiêu doanh thu được xem là khá ổn định so
với chỉ tiêu khác nên KTV chọn chỉ tiêu doanh thu để xác định mức trọng yếu.
Tại CPA VIETNAM, các KTV không thực hiện việc phân bổ mức
trọng yếu thực hiện cho từng khoản mục. Khi Kiểm toán chu kỳ mua hàng -
thanh toán tại công ty ABC, nếu KTV phát hiện sai sót ở 1 nghiệp vụ nào đó
thuộc khoản mục nợ PTNB hay khoản mục HTK lớn hơn ngưỡng sai sót có
thể bỏ qua thì phải điều chỉnh. Nếu sai sót ở từng nghiệp vụ nhỏ hơn ngưỡng
sai sót có thể bỏ qua, thì sau khi Kiểm toán xong tất cả các khoản mục, KTV
cần tổng hợp những sai sót của BCTC sau đó so sánh với mức trọng yếu thực
hiện. Nếu tổng hợp tất cả các sai sót của toàn bộ BCTC nhỏ hơn mức trọng
yếu thực hiện thì KTV có thể bỏ qua, và nếu lớn hơn mức trọng yếu thực hiện
thì KTV yêu cầu khách hàng điều chỉnh và ý kiến điều chỉnh sẽ được đưa vào
biên bản Kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0646
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu chủ yếu để ước lượng mức độ trọng yếu của công
ty ABC
Chỉ tiêu lựa
chọn
Năm 2015
Gía trị tiêu chí được lựa chọn DT 175.615.036.342
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu
-LNTT: 5% - 10%
-Doanh thu: 0,5% - 3%
-Tổng TS hoặc VCSH 2%
1%
Mức trọng yếu tổng thể (PM) 1.756.150.363
Mức trọng yếu thực hiện: MP=(50%-
70%)*PM
50% 878.075.182
Ngưỡng sai sótkhông đáng kể ( sai sótcó
thể bỏ qua)
4%*MP 35.123.007
2.2.1.6. Đánh giá rủi ro Kiểm toán.
Rủi ro Kiểm toán có mối quan hệ với rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và
rủi ro phát hiện. Mối quan hệ này được thể hiện qua công thức sau:
AR= IR*CR*DR
DR= DAR/ (CR*IR)
Trên cơ sở các thông tin thu thập được về loại hình doanh nghiệp, ngành
nghề kinh doanh, môi trường kinh doanh…KTV xác định được rủi ro tiềm
tàng ở góc độ DN. Và qua đánh giá HTKSNB của DN ở mục 2.2.2.3 KTV
đánh giá được rủi ro kiểm soát.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0647
 Công ty ABC:
Là khách hàng cũ của CPA VIETNAM, thông tin về DN được KTV hiểu
biết rất rõ. Công ty ABC có bộ máy quản lý tốt, có kinh nghiệm do đó rủi ro
tiềm tàng được đánh giá ở mức độ thấp. Trong năm 2015 Công ty ABC gặp
khó khăn trong việc mua hàng nhập kho do giá cả tăng, thị trường cạnh tranh
hơn, gặp khó khăn trong việc tiêu thụ nên KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng đối
với hàng hóa mua vào và thanh toán của chu kỳ mua hàng - thanh toán ở mức
độ cao.Tuy nhiên HTKSNB công ty được đánh giá là tốt và đáng tin cậy, rủi
ro kiểm soát là thấp nên rủi ro phát hiện được đánh giá là trung bình.
Rủi ro tiềm tàng (IR) Cao
Rủi ro kiểm soát (CR) Thấp
Rủi ro phát hiện (DR) Trung bình
2.2.1.7. Thiết kế chương trình Kiểm toán đối với chu kỳ mua hàng - thanh
toán.
Chương trình Kiểm toán của CPA VIETNAM được thực hiện theo
chương trình Kiểm toán mẫu của VACPA nên chương trình Kiểm toán của
chu kỳ mua hàng - thanh toán cũng được thực hiện theo chương trình mẫu.
Chương trình Kiểm toán mẫu bao gồm nhiều thủ tục, tuy nhiên đối với mỗi
khách hàng khác nhau thì KTV lựa chọn thủ tục cần thiết khác nhau. Đồng
thời KTV cũng có thể bỏ qua, sửa đổi, bổ sung nếu KTV xét thấy các thủ tục
được mô tả chưa đủ để phát hiện rủi ro liên quan hoặc chưa đưa ra các chỉ dẫn
đầy đủ để thực hiên kiểm tra số dư và kiểm tra nghiệp vụ đối với từng khoản
mục trong từng trường hợp cụ thể.
Sau khi hoàn thành các thủ tục trong chương trình Kiểm toán, KTV sẽ
tiến hành ghi tên, ngày tháng thực hiện, và ký hiệu tham chiếu tài liệu chứng
minh cho các thủ tục đã thực hiện lên chương trình Kiểm toán. Công việc này
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0648
rất có ích và bắt buộc vì nó giúp cho trưởng nhóm Kiểm toán quản lý tốt cuộc
Kiểm toán cả về tiến độ và chất lượng
 Trong trường hợp đối với công ty ABC: Là khách hàng lâu năm của
CPA VIETNAM, KTV đã có kinh nghiệm Kiểm toán trong những cuộc Kiểm
toán trước. Vì vậy với công ty ABC, KTV nghiêng về tập trung kiểm tra chi
tiết các khoản PTNB trong chu kỳ mua hàng - thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0649
Bảng 2.5:Trích chương trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán từ
giấy tờ làm việc tại công ty ABC đối với khoản mục nợ PTNB
STT Thủ tục Người
thực hiện
Tham
chiếu
III. Kiểm tra chi tiết
1
Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả người bán,
đối chiếu với Sổ Cái, tìm hiểu bản chất số dư các khoản phải trả
lớn.
Hùng E210
2
2.1
2.2
2.3
Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:
Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng cần
xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối
chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định
nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp.
Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như:
kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm
hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ
mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng ...) trong năm.
Hùng E242
3 Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập
danh sách các khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối
chiếu với Sổ Cái, đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung
cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua
bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành giao dịch
tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư
trả trước lớn cho nhà cung cấp .
Hùng E247
4 Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:
4.1 Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày Kiểm toán với
số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ;
Hùng E245
4.2 Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau _____ ngày
kể từ ngày khóa sổ;
Hùng E246
4.3 Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ
với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ.
Hùng E245
5 Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao
đổi phi tiền tệ (đổi hàng), các yêu cầu với nhà phân phối trên
cơ sở các chứng từ liên quan (nếu có.
Hùng E240
6 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng,
biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên.
Hùng E240
7 Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả, số dư trả
trước cho nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế
toán và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá.
Hùng E240
8 Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số dư nợ nhà
cung cấp đã quá hạn (nếu có) và so sánh với số đã ghi sổ.
N/A
9 Kiểm tra tính trình bày các khoản phải trả người bán trên
BCTC.
Hùng E240
IV. Thủ tục Kiểm toán khác
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA

More Related Content

What's hot

Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Nguyễn Công Huy
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.docNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Nguyễn Công Huy
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
 
Kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOT
Kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOTKiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOT
Kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOT
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNTĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
 
Đề tài: Kiểm toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Kiểm toán VAE
Đề tài: Kiểm toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Kiểm toán VAEĐề tài: Kiểm toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Kiểm toán VAE
Đề tài: Kiểm toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Kiểm toán VAE
 
Luận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAY
Luận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAYLuận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAY
Luận văn: Thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNH...
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
 
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 

Similar to Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA

ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...Luận Văn 1800
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...Luận Văn 1800
 

Similar to Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA (20)

Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toánĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 
de tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty asco
de tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty ascode tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty asco
de tai ke toan khoan muc phai thu khach hang tai cong ty asco
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
 
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
 
Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017
Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017
Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Nguyễn Quốc Hùng
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 Chương I LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ......................................................................................................... 4 1.1.CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN VỚI CÁC VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN........................................................................................................ 4 1.1.1.Đặc điểm Chu kỳ mua hàng- thanh toán ảnh hưởng đến Kiểm toán Báo cáo Tài chính.............................................................................................. 4 1.1.2.Hệ thống Kiểm soát nội bộ Chu kỳ mua hàng- thanh toán .................... 4 1.2.QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................................... 5 1.2.1.Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán ............... 5 1.2.2.Quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán.............................. 8 CHƯƠNG II:............................................................................................ 25 THỰC TRANG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN........................... 25 2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM.. 25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM............................................................................................... 25
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06iii 2.2. Thực trạng Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện................. 28 2.2.1.Lập kế hoạch Kiểm toán................................................................... 28 2.2.2. Thực hiện Kiểm toán....................................................................... 50 2.2.3. Giai đoạn kết thúc chu kỳ mua hàng - thanh toán. ............................. 66 Chương IIINHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG - THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM............................................................................................... 69 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN.................... 69 3.1.1. Đánh giá về ưu điểm........................................................................ 69 3.1.2.Đánh giá về những hạn chế............................................................... 73 3.1.3.Nguyên nhân của những hạn chế trên................................................ 75 3.2.SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG - THANH TOÁN............... 76 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán: ............................................................................................... 76 3.2.2.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán .............................................................................................. 78 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG - THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................ 79 3.3.1.Giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán..................................................... 79 3.3.2.Giai đoạn kết thúc Kiểm toán............................................................ 80 3.4.ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............... 81 3.4.1.Về phía Nhà nước, Bộ Tài chính, Hội KTV hành nghề....................... 81 3.4.2.Về phía KTV và Công ty Kiểm toán.................................................. 82
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06iv 3.4.3.Về phía khách hàng.......................................................................... 83 3.4.4.Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................. 83 KẾT LUẬN.............................................................................................. 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 85
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06v DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đốiKế toán BCKT : Báo cáo Kiểm toán BCTC : Báo cáo Tài chính BGĐ : Ban giám đốc CP : Cổ phần CSDL : Cơ sở Dẫn liệu TGNH : Tiền gửi Ngân hàng DN : Doanh nghiệp ĐĐH : Đơn đặt hàng HĐMH : Hóa đơn mua hàng HĐTM : Hợp đồng Thương mại HTK : Hàng tồn kho HTKSNB : Hệ thống Kiểm soát nội bộ KNTT : Khả năng Thanh toán KSNB : Kiểm soát Nội bộ KTV : Kiểm toán viên LNTT : Lợi nhuận trước thuế NNH : Nợ ngắn hạn PNK : Phiếu nhập kho PTNB : Phải trả người bán TNKS : Thử nghiệm Kiểm soát TS : Tài sản TSNH : Tài sản ngắn hạn VBT : Vốn bằng tiền VAS : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam VCSH : Vốn chủ sở hữu
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.06vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Thử nghiệm Kiểm soát đối với nghiệp vu mua hàng ................... 17 Bảng 1.2: Thử nghiệm Kiểm soát đối với các nghiệp vụ thanh toán ............ 19 Bảng 2.1: Đánh giá rủi ro khi ký kết Hợp đồng với khách hàng cũ.............. 31 Bảng 2.2: Đánh giá về Hệ thống Kiểm soát Nội bộ..................................... 39 Bảng 2.3: Biến động số dư TK 331 của công ty ABC................................. 44 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu chủ yếu để ước lượng mức độ trọng yếu của công ty ABC......................................................................................................... 46 Bảng 2.5: Trích chương trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán từ giấy tờ làm việc tại công ty ABC đối với khoản mục nợ PTNB.......................... 49 Bảng2.6: Bảng kết quả thực hiện các thủ tục trong chu kỳ mua hàng - thanh toán tại công ty ABC ................................................................................ 52 Bảng 2.7: Kết quả đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát nội bộ của chu kỳ mua hàng - thanh toán tại công ty ABC.......................... 53 Bảng 2.8: Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn của công ty ABC ............................................................................................ 56 Bảng 2.9: Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn của công ty ABC (trang sau) ........................................................................... 57 Bảng 2.11: Bảng kiểm tra chi tiết PTNB đối với công ty ABC.................... 60 Bảng 2.10: Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn của công ty ABC ............................................................................................ 59 Bảng 2.12: Kiểm tra tính đúng kỳ TK 331 đối với công ty ABC ................. 62 Bảng 2.13: Đánh giá chênh lệch tỷ giá....................................................... 65
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.061 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài Tầm quan trọng của Kiểm toán chu kỳ Mua hàng- Thanh toán được thể hiện qua các điểm sau: + Chu kỳ mua hàng- thanh toán cùng với bốn chu kỳ khác (chu kỳ bán hàng- thu tiền; Chu kỳ huy động vốn và hoàn trả; Chu kỳ tiền lương và nhân viên; Chu kỳ hàng tồn kho) là một khâu quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh với cách phân loại theo vòng quay, vòng tuần hoàn của vốn. + Đối với các đơn vị sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai đoạn: Cung ứng, sản xuất và tiêu thụ. Còn các doanh nghiệp thương mại quá trình kinh doanh gồm 2 giai đoạn: Mua hàng và bán hàng. Như vậy, dù loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình mua hàng cũng là quá trình cung cấp yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản xuất của đơn vị, bên cạnh đó khả năng thanh toán chi phí mua hàng cũng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Do đó, có thể thấy rằng: Chu kỳ mua hàng thanh toán là Chu kỳ rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế, Chu kỳ này còn liên quan đến nhiều tài khoản, cần nhiều thơi gian kiểm tra nhất trong một cuộc Kiểm toán. Chính vì vậy, Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán là một bộ phận cơ bản trong Kiểm toán BCTC. +Nhận thức được tầm quan trọng của Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện Chu kỳ Kiểm toán quá trình mua hàng-thanhtoán trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Việc nghiên cứu đề tài với mục đích góp phần nâng cao chất lượng hoạt động Kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thông qua
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.062 việc khái quát hóa và hệ thống hóa các lý luận cơ bản về thủ tục Kiểm toán trong Kiểm toán BCTC nói chung và Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán nói riêng. Nghiên cứu chương trình Kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM để từ đó hiểu được quy trình Kiểm toán của công ty nói riêng cũng như quy trình Kiểm toán tại các công ty Kiểm toán của Việt Nam. Từ việc đánh giá thực trạng Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán trong Kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM sẽ xuất hiện các tồn tại từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm toán. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện. - Phạm vi nghiên cứu đề tài là quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện. 4. Phương pháp nghiên cứu -Phương pháp luận: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện trên phép duy vật biện chứng, phép duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic. -Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp như tổng hợp lý thuyết, khảo sát và phân tích thực tế, so sánh, đối chiếu, tham khảo các đề tài liên quan. 5. Nội dung kết cấu đề tài -NgoàiphầnMở đầu, Kếtluận, Lờicamđoan, Danh mục chữ viết tắt, Danh mục sơ đồ bảng biểu, Phụ lục, Nội dung đề tài của em bao gồm 3 chương:
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.063 Chương 1: Lý luận chung về quytrình Kiểm toán chu kỳ mua hàng- thanh toán trong Kiểm toán BCTC do các công ty Kiểm toán độc lập thực hiện;  Chương 2: Thực trang quytrình Kiểm toán chu kỳ mua hàng thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện;  Chương 3: Những giải pháp nhằm thực hiện quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán tại công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.064 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN 1.1. CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN VỚI CÁC VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN 1.1.1. Đặc điểm Chu kỳ mua hàng- thanh toán ảnh hưởng đến Kiểm toán Báo cáo Tài chính Chu kỳ mua hàng- thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình cần thiết để có hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt mua của người có trách nhiệm hoặc tại bộ phận cần hàng hóa, dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán cho người bán hàng hóa, dịch vụ nhận được. Hàng hóa, dịch vụ mua vào có thể về ngay kho hoặc đang đi trên đường. Tiền hàng có thể thanh toán bằng nhiều phương thức: thanh toán ngay, mua chịu, mua trả góp,… Mỗi phương thức mua hàng thanh toán khác nhau, quá trình hạch toán kế toán, kiểm soát là khác nhau nên nôi dung và cách thức Kiểm toán là khác nhau. 1.1.2. Hệ thống Kiểm soát nội bộ Chu kỳ mua hàng- thanh toán 1.1.2.1. Các bước công việc của Chu kỳ và chức năng của kiểm soát nội bộ -Các bước công việc chủ yếu trong Chu kỳ mua hàng- thanh toán bao gồm:  Tiếp nhận, xứ lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán;  Nhận vật tư, hàng hóa, dịch vụ và kiểm nghiệm;  Ghi nhận khoản nợ phải trả người bán;  Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ. -Hoạt động Kiểm soát nội bộ: KSNB thường gắn với các bước công việc trên. Hoạt động KSNB được thiết lập nhằm đảm bảo cho các bước công việc
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.065 trong chu kỳ đúng đắn và hiệu quả. Khi xây dựng các hoạt động KSNB cần xác định:  Mục tiêu Kiểm soát;  Đối tượng Kiểm soát;  Chủ thể Kiểm soát;  Nội dung, thủ tục Kiểm soát;  Trình tự thực hiện Kiểm soát. 1.1.2.2. Khảo sát về Kiểm soát nội bộ Chu kỳ mua hàng- thanh toán -Khảo sát việc thiết kế các chính sách, quy chế và các thủ tục KSNB; -Khảo sát sự vận hành các chính sách, quy chế và các thủ tục KSNB; -Khảo sát về tình hình thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB. 1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1. Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán 1.2.1.1. Mục tiêu Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán a) Các thông tin Tài chính liên quan đến Chu kỳ mua hàng- thanh toán  Đặc điểm của khâu mua hàng- thanh toán:  Doanh nghiệp vẫn mua vật tư, công cụ, dụng cụ và các khoản dịch vụ khác, như: Dịch vụ điện, nước, điện thoại, sửa chữa,… để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.  Việc mua sắm này phải được thực hiện trên cơ sở kế hoạch đã được duyệt hoặc nhu cầu cần sử dụng vật tư ở các bộ phận của Doanh nghiệp.  Khi mua sắm Doanh nghiệp có thể thanh toán ngay hoặc mua chịu hoặc trao đổi hàng hóa.  Thông thường việc mua hàng hóa- dịch vụ phải thông qua hợp đồng và được thanh toán qua ngân hàng.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.066  Khi vật tư hàng hóa về nhập kho, Doanh nghiệp phải làm thủ tục kiểm nghiệm theo đúng nghiên tắc và quy trình nhập kho.  Thông tin có liên quan đến Chu kỳ mua hàng- thanh toán  Chu kỳ thường được bắt đầu bằng 1 đơn đặt hàng của người có trách nhiệm hoặc tai bộ phận cần hàng hóa, dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ đã nhận được.  Liên quan đến Chu kỳ mua hàng- thanh toán thì có rất nhiều thông tin được phản ánh trên BCTC như: HTK-1.5; VBT-1.1; PTNB-331; CP- 621,627,641,642;…  Thông tin cần Kiểm toán chi tiết và đưa ra xác nhận: nghiệp vụ mua hàng, nghiệp vụ thanh toán tiền hàng, số dư phải trả người bán. b) Mục tiêu Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán  Mục đích cuối cùng của Chu kỳ mua hàng- thanh toán  Đánh giá mức độ hiệu lực của HTKSNB Chu kỳ mua hàng- thanh toán,  Xác nhận đọ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin của Chu kỳ này.  Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứng minh là:  Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp về sự thiết kế và vận hành các chính sách quy chế KSNB, bao gồm: - Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) hệ thống KSNB trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, thích hợp; - Đánh giá việc thực hiện (vận hành) HTKSNB trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục.  Thu thập các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về các khía cạnh CSDL của các nghiệp vụ và số dư tài khoản bao gồm:
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.067 - Các số dư liên quan đến nghiệp vụ mua hàng- thanh toán liên quan đến các khía cạnh: Phát sinh; đánh giá; đầy đủ; đúng đắn; đúng kỳ, - Các thông tin liên quan đến số dư PTNB trên các khía cạnh: Sự hiện hữu; quyền và nghĩa vụ; đánh giá; tính toán; đầy đủ; đúng đắn; cộng dồn; công bố. 1.2.1.2. Căn cứ để Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán Bảng cân đối kế toán năm, kỳ Kiểm toán (phần liên quan đến hàng hóa, tài sản mua vào và các khoản thanh toán phải trả người bán) Các sổ Kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản có liên quan đến các tài khoản đã nêu ở trên. Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, chứng từ vận chuyển,biên bản kiểm nghiệm,… Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, các đơn đặt hàng, các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê. Các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua của bộ phận trực tiếp sử dụng có xác nhận của quản đốc phân xưởng và của bộ phận vật tư. Các nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký chi tiền,… Các phiếu báo giá của bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản và báo cáo nhận hàng. Các tài liệu tính toán chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại. Các quy định có liên quan đến KSNB có liên quan đến chu kỳ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán. Sổ chi tiết, tổng hợp của tài sản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giứa Doanh nghiệp và người bán, giữa Doanh nghiệp vơi ngân hàng,…
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.068 Các số liệu khác liên quan, như: thẻ kho, nhật ký bảo vệ, nhật ký sản xuất của bộ phận có sử dụng tài sản, vật tư, hàng hóa mua vào,… 1.2.2. Quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán Cũng như quy trình Kiểm toán chung, quy trình Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán cũng bao gồm 3 giai đoạn:  Lập kế hoạch Kiểm toán;  Thực hiện kế hoạch Kiểm toán;  Kết thúc Kiểm toán. Song do mỗi khoản mục, mỗi phần hành Kiểm toán có đặc điểm khác nhau nên các bước Kiểm toán áp dụng với mỗi phần hành có sự khác nhau, quy trình áp dụng cho từng giai đoạn như sau: 1.2.2.1. Lập kế hoạch Kiểm toán Lập kế hoạch Kiểm toán là công việc đầu tiên mà các KTV phải thực hiện trong mỗi cuộc Kiểm toán. Theo VAS số 300- “Lập kế hoạch Kiểm toán” đã nêu rõ: “KTV và công ty Kiểm toán cần lập kế hoạch Kiểm toán để đảm bảo cuộc Kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả”. Như vậy việc lập kế hoạch Kiểm toán đúng đắn nhằm giúp cho KTV tiến hành cuộc Kiểm toán có chất lượng và có hiệu quả (giúp cho KTV thu thập bằng chứng Kiểm toán đầy đủ và thích hợp; giúp giữ chi phí Kiểm toán ở mức hợp lý và để tránh những bất đồng với khách hàng). Lập kế hoạch Kiểm toán đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán là một bộ phận trong quá trình Kiểm toán BCTC và bao gồm các bước công việc như sau:  Chuẩn bị trước khi lập kế hoạch Kiểm toán;  Thu thập thông tin cơ sở;  Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng;  Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ;
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.069  Thiết lập mức trọng yếu, rủi ro Kiểm toán có thể chấp nhận và rủi ro tiềm tàng;  Tìm hiểu về HTKSNB và rủi ro Kiểm soát;  Phát triển kế hoạch Kiểm toán tổng thể và chương trình Kiểm toán. a) Chuẩn bị cho kế hoạch Kiểm toán Đánh giá khả năng chấp nhận Kiểm toán: Trên thực tế, không phải bất cứ một lời mời Kiểm toán nào cũng được chấp nhận ngay mà phải căn cứ vào khả năng của công ty và các điều kiện của khách hàng. Trong giai đoạn này, KTV đánh giá rủi ro có thể gặp phải khi tiến hành Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán của Doanh nghiệp, sau đó kết hợp với việc đánh giá các Chu kỳ khác để đưa ra quyết định có chấp nhận Kiểm toán cho Doanh nghiệp hay không. Nhận diện các lý do Kiểm toán của công ty khách hàng: Sau khi chấp nhận Kiểm toán, công ty Kiểm toán xem xét các lý do Kiểm toán đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán của khách hàng để từ đó xác định số lượng bằng chứng Kiểm toán có thể thu thập và mức độ chính xác của các ý kiến mà KTV đưa ra trong BCKT nói chung. Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện Kiểm toán: Thông qua việc nhận diện các lý do Kiểm toán của khách hàng, công ty Kiểm toán ước lượng được quy mô phức tạp của cuộc Kiểm toán, từ đó lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp để thực hiện cuộc Kiểm toán. Cụ thể công ty Kiểm toán sẽ lựa chọn đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán để Kiểm toán Chu kỳ này. Số lượng và trình độ của KTV phụ thuộc vào tính phức tạp và mức rủi ro của Chu kỳ. Hợp đồng Kiểm toán: Công việc cuối cùng của giai đoạn này là ký kết hợp đồng Kiểm toán, ghi rõ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0610 b) Thu thập thông tin cơ sở khách hàng Sau khi ký kết hợp đồng Kiểm toán, KTV bắt đầu thu thập thông tin với phần hành Kiểm toán mà mình đảm nhận là Chu kỳ mua hàng- thanh toán. Trong giai đoạn này, KTV tiến hành tìm hiểu các mặt hoạt động kinh doanh của khách hàng và các quy trình có tính pháp lý ảnh hưởng đến các mặt hoặt động kinh doanh này từ đó ảnh hưởng đến quy trình Kiểm toán mua hàng- thanh toán của mình. Có các thông tin cơ sở sau: + Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng: Việc tìm hiểu ngành nghề kinh doanh hoạt động của khách hàng giúp KTV nhận định về chủng loại hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào cũng như cách thức thanh toán và mục đích sử dụng đối với từng loại hàng hóa với mục đích đã cam kết bằng văn bản không. Ngoài ra việc tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng cũng cho KTV biết cách thức tổ chức của hệ thống Kế toán và các nguyên tắc đặc thù của Chu kỳ mua hàng- thanh toán nói riêng và ngành nghề nói chung. + Xem xét lại hồ sơ Kiểm toán năm trước và hồ sơ Kiểm toán nói chung: Việc xem xét lại kết quả cuộc Kiểm toán năm trước và hồ sơ Kiểm toán chung giúp cho KTV xác định và khoanh vùng các khoản mục chứa đựng rủi ro cao trong Chu kỳ, những bước mà ở đó HTKSNB kém. Chẳng hạn như đơn vị khách hàng thường yếu kém trong khâu ghi nhận các khoản nợ với các nhà cung cấp nhỏ không thường thuyên. Thông thường những điểm yếu này chưa được khắc phục trong thời gian ngắn. + Tham quan nhà xưởng: Việc tham quan nhà xưởng sẽ cung cấp cho KTV những điều mắt thấy tai nghe về quy trình sản xuất kinh doanh của khách hàng, giúp cho KTV đánh giá về tình trạng bảo quản, nhập và xuất hàng hóa từ đó đánh giá khả năng của bộ phận mua hàng và những gian lận sai sót có thể xảy ra trong quá trình mua hàng.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0611 + Nhận diện các bên hữu quan: Trong giai đoạn này, KTV cần phải xác định tất cả các bên hữu quan của khách hàng. Trong Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán các bên hữu quan mà KTV quan tâm chủ yếu là người bán, đại lý, các tổ chức có ảnh hưởng đến quyết định mua của công ty khách hàng. Việc nhận diện các bên hữu quan giúp KTV trong quá trình thu thập bằng chứng có nhiều thuận lợi hơn. + Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngoài: Trong khi Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán sẽ có trường hợp phải giám định giá trị của những hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào. Nếu trong nhóm Kiểm toán không có ai có khả năng giám định thì họ sẽ phải sử dụng chuyên gia trong lĩnh vực nói trên. c) Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý khách hàng Nếu các thông tin cơ sở được thu thập ở trên giúp cho KTV hiểu được các mặt kinh doanh của khách hàng thì việc thu thập thông tin pháp lý của khách hàng giúp KTV nắm bắt được quy trình pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt hoạt động kinh doanh này đặc biệt đối với nghiệp vụ mua hàng- thanh toán. Những thông tin này được thu thập trong quá trình tiếp xúc với BGĐ công ty khách hàng bao gồm:  Giấy phép thành lập và điều lệ công ty;  Báo cáo tài chính;  Báo cáo Kiểm toán thanh tra hay kiểm tra;  Biên bản họp Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, BGĐ;  Các hợp đồng mua hàng dài hạn hoặc các cam kết khác;  Các quy định chính sách về mua hàng- thanh toán. d) Thực hiện các thủ tục phân tích Đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán, thủ tục phân tích sơ bộ thường được thực hiện như sau:
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0612  So sánh chi phí mua hàng của kỳ này với kỳ trước để xem xét những biến động bất thường;  Phân tích xu hướng tăng, giảm hoặc kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố chi phí giữa các kỳ kê toán để phát hiện những biến động bất thường;  Phân tích tỷ lệ chi phí mua hàng của từng tháng với nợ phải trả được ghi nhận trong từng tháng hoặc với các khoản thực tế đã thanh toán. e) Đánh giá trọng yếu và rủi ro Kiểm toán Nếu ở các bước trên, KTV mới chỉ thu thấp thông tin mang tính khách quan về khách hàng thì ở bước này, KTV sẽ căn cứ vào các thông tin thu thập để đánh giá, nhận xét để đưa ra một kế hoạch Kiểm toán phù hợp.  Đánh giá trọng yếu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Trọng yếu là một thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin hoặc thiếu độ chính xác xủa thông tin đó sẽ ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng BCTC…” Theo đó, trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán, KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để đánh giá sai sót của BCTC để từ đó “xác định bản chất, lịch trình và phạm vi thực hiện các thủ tục Kiểm toán”. Để đánh giá mức độ trọng yếu, trước hết KTV cần ước lượng mức độ trọng yếu cho toàn BCTC, sau đó phân bổ mức đánh giá này cho từng khoản mục trên BCTC. Cơ sở để tiến hành phân bổ là: bản chất của khoản mục rủi ro tiềm tàng và rủi ro Kiểm soát được đánh giá sơ bộ đối với các khoản mục, kinh nghiệm của KTV và chi phí Kiểm toán đối với từng khoản mục. Đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán, bản chất của các khoản mục trong Chu kỳ là: - Các nghiệp vụ mua vào chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp;
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0613 - Bản thân các nghiệp vụ mua vào liên quan đến nhiều tài khoản như: TS cố định, HTK, tiền,… mà hầu hết chúng đều trọng yếu.  Trên thực tế, việc ước lượng và phân bổ mức trọng yếu cho các tài khoản là vấn đề hết sức phức tạp, đòi hỏi sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Thông thường phân bổ và ước lượng mức trọng yếu là do trưởng nhóm Kiểm toán đảm trách.  Đánh giá rủi ro Kiêm toán: Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam: “Rủi ro Kiểm toán là do KTV và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã được Kiểm toán còn những sai sót trọng yếu”. Theo đó trong giai đoạn lập ý kiển kê hoạch Kiểm toán, KTV phải xác định rủi ro Kiểm toán mong muốn (AR) cho toàn bộ BCTC được Kiểm toán thông qua việc đánh giá 3 bộ phận: rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR), rủi ro phát hiện (DR). Mối quan hệ giữa rủi ro Kiểm toán và các thành phần rủi ro Kiểm toán được thể hiện qua công thức sau: AR=IR*CR*DR KTV xác định được rủi ro phát hiện: DR=DAR/(IR*CR) Trong đó: DAR là rủi ro Kiểm toán mong muốn. f) Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá rủi ro Kiểm toán  Tìm hiểu HTKSNB: Trong Chu kỳ mua hàng- thanh toán, việc tìm hiểu HTKSNB của khách hàng đối với các bước công việc của Chu kỳ cũng là hết sức quan trọng. Theo đó, KTV phải tìm hiểu các chính sách, thủ tục Kiểm soát được áp dụng tại đơn vị khách hàng đối với từng bước công việc trong chu kỳ mua hàng- thanh toán. Nếu HTKSNB được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro Kiểm soát được đánh giá ở mức độ thấp và ngược lại.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0614 Các yếu tố cấu thành nên HTKSNB:  Môi trường Kiểm soát Môi trường Kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố bên tring đơn vị và bên ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình Kiểm soát.  Hệ thống kế toán Đối với một hệ thống kế toán hữu hiệu không chỉ cung cấp những thông tin cần thiết cho quá trình quản lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc Kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị. Một hệ thống Kiểm toán hữu hiệu phải đảm bảo các mục tiêu Kiểm soát chi tiết với Chu kỳ mua hàng- thanh toán như sau: Sự phát sinh, Sự đầy đủ, Sự đánh giá, Ghi chép chính xác, Sự khai báo.  Thủ tục Kiểm soát Thủ tục Kiểm soát là các quy chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập và thực hiện nhằm đạt được mục tiêu Kiểm toán cụ thể. Theo chuẩn mực Kiểm toán quy định: “KTV phải hiểu biết các thủ tục Kiểm soát của đơn vị để xây dựng kế hoạch Kiểm toán tổng thể và chương trình Kiểm toán”. Các thủ tục Kiểm toán được thiết lập dựa trên 3 nguyên tắc: Nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng; Nguyên tắc bất kiêm nhiệm và Nguyên tắc ủy quyền, phê chuẩn.  Kiểm toán nội bộ Kiểm toán nội bộ là bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị để tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị của đơn vị, Bộ phận Kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động trong doanh nghiệp,
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0615 chất lượng của hoạt động Kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh và bổ sung các quy chế Kiểm soát thích hợp và hiệu quả, Trên đây là toàn bộ yếu tố cấu thành cơ bản HTKSNB của đơn vị khách hàng. Việc tìm hiểu sơ bộ về chúng là bước công việc quan trọng trong quá trình đánh giá HTKSNB giúp KTV có thể đưa ra ước lượng ban đầu về rủi ro Kiểm soát.  Đánh giá rủi ro Kiểm soát Việc đánh giá rủi ro Kiểm soát cho các tài khoản trong Chu kỳ mua hang - thanh toán bao gồm các bước công việc sau: - Nhận diện mục tiêu Kiểm soát cho từng Chu kỳ mua hàng- thanh toán, xác định các loại sai phạm xảy có thể xảy ra. Trên cơ sở đó KTV tiến hành đánh giá rủi ro Kiểm soát đối với từng khoản mục Chu kỳ này. - Đánh giá khả năng ngăn chặn sai phạm của HTKSNB với Chu kỳ này. Nhận diện những hạn chế của hệ thống như sự vắng mặt của các quá trình Kiểm soát thích đáng mà điều này sẽ làm tăng khả năng rủi ro của việc tồn tại các sai phạm trong Chu kỳ. - Đánh giá rủi ro Kiểm soát: Căn cứ vào các ước đoán ở trên, KTV tiến hành đánh giá rủi ro Kiểm soát ban đầu đối với mục tiêu Kiểm soát từng nghiệp vụ trong Chu kỳ. KTV có thể đánh giá rủi ro theo yếu tố định tính thấp, trung bình, cao hoặc theo tỷ lệ phần trăm. Rủi ro Kiểm soát được đánh giá là cao khi KTV cho rằng hệ thống Kế toán và HTKSNB với Chu kỳ được thiết kế có thể ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa sai sót trọng yếu cũng như khi KTV có kế hoạch thử nghiệm Kiểm soát làm cơ sở cho đánh giá mức rủi ro Kiểm soát.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0616 g) Lập kế hoạch Kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình Kiểm toán Đây là bước cuối cùng trong giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán sau khi đã có được những hiểu biết về HTKSNB của đơn vị khách hàng đã xác định được mức trọng yếu và rủi ro… KTV sẽ đánh giá tổng thể hoạt động của đơn vị, phân tích, triển khai kê hoạch và soạn thảo chương trình Kiểm toán cho Chu kỳ. Trong thực tiễn Kiểm toán, KTV thường căn cứ vào các rủi ro tiềm tàng và rủi ro Kiểm soát để thiết kế chương trình Kiểm toán cho Chu kỳ. “Chương trình Kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý Kiểm toán tham gia vào công việc Kiểm toán. Chương trình Kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu Kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục Kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành” (Theo VAS 300- Lập kế hoạch Kiểm toán). Thực chất của việc soạn thảo chương trình Kiểm toán chính là việc thiết kế các thử nghiệm Kiểm soát và thử nghiệm cơ bản với 4 nội dung chính: Xác định thủ tục Kiểm toán, quy mô mẫu chọn, khoản mục được chọn và thời gian thực hiện. 1.2.2.2. Thực hiện công việc Kiểm toán Chu kỳ mua hàng- thanh toán a) Thực nghiệm Kiểm soát đối với Chu kỳ mua hàng- thanh toán  Thử nghiệm Kiểm soát đối với nghiệp vụ mua hàng. KTV thực hiện các thủ tục Kiểm toán đối với từng mục tiêu Kiểm toán cụ thể:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0617 Bảng 1.1: Thử nghiệm Kiểm soát đối với nghiệp vu mua hang Mục tiêu Thủ tục Kiểm soát Thực nghiệm Kiểm soát Sự phát sinh: Các nghiệp vụ mua hàng được phê chuẩn đúng đắn và liên quan đến số hàng thực nhận. - Đơn đặt hàng được nhận dựa trên yêu cầu đã được phê duyệt, - Người ký ĐĐH đối chiếu thông tin trên ĐĐH và yêu cầu mua hàng đã được duyệt, - Người nhận hàng đếm, kiểm tra và đối chiếu số lượng, quy cách, mẫu mã,… của hàng nhận đối với ĐĐH và yêu cầu mua hàng đã được phê duyệt. - Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng trên nhật ký mua hàng, đối chiếu với các thông tin in trên hóa đơn và tài liêu liên quan đến sự phát sinh của các nghiệp vụ như yêu cầu mua hàng, ĐĐH, biên bản nhận hàng, đồng thời kiểm tra dấu vết của sự phê duyệt trên các tài liệu này, - Quan sát thủ tục nhận hàng diễn ra thực tế tại đơn vị Sự đầy đủ: Tất cả các hàng đã nhận trong kỳ được ghi nhận đầy đủ. - Các biên bảng nhận hàng được đánh số thứ tự và được đính kèm với hóa đơn tương ứng, - Các hóa đơn được sắp xếp theo thứ tự của biên bảng nhận hàng và được ghi sổ theo trình tự này, - Những hóa đơn liên quan đến hàng đã mua nhưng đang đi trên đường vận chuyển cần được quản lý riêng ở hồ sơ “hàng mua đang đi đường” đến cuối kỳ ghi tăng HTK. - Kiểm tra tính liên tục của các số thứ tự trên các biên bản nhận hàng, - Chọn mẫu biên bản nhận hàng và đối chiếu với nhật ký mua hàng để kiểm tra xem có lô hàng nào của đơn vị chưa ghi sổ không, - Phỏng vấn cách quản lý hàng mua đang đi đường của đơn vị, - Kiểm tra các hóa đơn mua hàng đang đi trên đường xem có được quản lý riêng không và cuối kỳ có ghi tăng hàng mua đang đi đường không. Sự đáng giá: Giá trị hàng mua được đo lường theo cơ sở gốc. - Lập bảng kê chi tiết các khoản chi phí được phép tính vào giá gốc hàng mua vào quy định của chuẩn mực kế toán và có sự phê chuẩn của kế toán trưởng, - Kế toán kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ tính vào giá gốc hàng mua vào. - Kiểm tra bảng liệt kê các khoản chi phí được tính vào giá gốc hàng mua và0 có sự phê chuẩn của kế toán trưởng và phù hợp với nguyên tắc giá gốc không, - Phỏng vấn Kế toán về các thủ tục và phương pháp tính giá hàng mua vào. Ghi chép chính xác: Các nghiệp vụ mua hàng phải được ghi đúng tài khoản (sự - Ghi định khoản trên hóa đơn hàng hóa, - Chọn mẫu hóa đơn kiểm tra tính đúng đắn của các tài khoản, kỳ kế toán và dấu hiệu kiểm tra chứng từ
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0618 phân loại), đúng giá trị (sự tính toán) và đúng kỳ kế toán. - Quy định kỳ ghi sổ, - Đối chiếu số liệu về hàng mua vào giữa thủ kho với Kế toán chi tiết. trước ghi sổ, - Phỏng vấn Kế toán về định kỳ ghi sổ nghiệp vu mua hàng, - Kiểm tra dấu hiệu về việc đối chiếu số liệu liên quan đến hàng mua trong kỳ giữa thủ kho và kê toán chi tiết, giữa kế toán chi tiết vầ kế toán tổng hợp. Sự khai báo: Hàng mua vào cần được khai báo phù hợp với quy đinh của chuẩn mực kê toán. - Mở tài khoản chi tiết theo dõi nghiệp vụ mua hàng từ các bên liên quan theo yêu cầu của VAS “thông tin về các bên liên quan”. - Phỏng vấn bộ phận mua hàng về việc có mua hàng của các bên liên quan hay không. Nếu có kiểm tra Kê toán có mở tài khoản chi tiết để theo dõi nghiệp vụ mua hàng từ các bên liên quan không.  Thử nghiệm Kiểm soát với các thủ tục thanh toán:
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0619 Bảng 1.2: Thử nghiệm Kiểm soát đối với các nghiệp vụ thanh toán Mục tiêu Thủ tục Kiểm soát Thực nghiệm Kiểm soát Sự phát sinh: Các khoản chi tiền được ghi sổ là thanh toán cho hàng mua và đã được phê chuẩn và đã nhận. - Người ký duyệt chi không được là người đồng thời lập chứng từ chi, - Thủ trưởng đơn vị không được ký khống trên chứng từ chi, - Các hóa đơn mua hàng đã thanh toán phải được đóng dấu đã thanh toán, - Các chứng từ chi chưa sử dụng phải được đảm bảo an toàn, - Chứng từ chi chỉ được lập khi có biên bản nhận hàng, các chứng từ mua hàng đã được kiểm tra, đối chiếu, số tiền trên hóa đơn đã được tính lại và đã được duyệt chi, -Chứng từ chi tiền phải tham chiếu được đến các hóa đơn mua hàng tương ứng, - Thủ trưởng đơn vị trước khi ký chứng từ chi, kiểm tra các chứng từ liên quan đến khoản chi. - Quan sát tính độc lập giữa các chức năng phê chuẩn việc mua hàng, lập chứng từ chi, ký chứng từ chi và kế toán, - Kiểm tra có chữ ký khống trên chứng từ chưa sử dụng không, - Phỏng vấn nhân viên liên quan chứng từ chưa sử dụng được bảo quản như thế nào, - Phỏng vấn nhân viên liên quan về chứng từ chi được lập và ký như thế nào - Nhật ký chi tiền, chọn mẫu các nghiệp vụ chi tiền và tham chiếu đến các chứng từ liên quan, quan sát dấu hiệu của sự kiểm tra và phê chuẩn các khoản chi trên các chứng từ liên quan đến các khoản chi đó, sự phù hợp giữa các thông tin trên hóa đơn, phiếu chi. Sự đầy đủ: Tất cả các khoản chi tiền mua hàng được ghi sổ đầy đủ. - Các khoản chi phải được đánh số trước khi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Cuối kỳ đối chiếu các khoản chi tiền gửi ngân hàng trên sổ chi tiết ngân hàng với các khoản ghi chi tiết tiền gửi ngân hàng của đơn vị. - Kiểm tra số thứ tự của các chứng từ chi có liên tục không. Chọn mẫu chứng từ chi đối chiếu với nhật ký chi tiền để kiểm tra các nghiệp vụ có được ghi nhận đầy đủ vào nhật ký chi tiền hay không, - Kiểm tra dấu hiệu của việc đối chiếu các khoản chi TGNH trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng với các khoản chi trên sổ chi tiết TGNH của đơn vị. Sự chính xác: các khoản chi thanh toán tiền mua hàng được ghi đúng tài khoản, đúng sổ tiền, đúng kỳ kế toán. - Ghi định khoản trên chứng từ chi tiền. Khi ký duyệt chứng từ chi, Kế toán trưởng kiểm tra định khoản trên chứng từ chi, - Bộ phận độc lập kiểm tra việc chuyển số liệu từ nhật ký chi tiền vào sổ cái tài khoản liên quan, - Chọn mẫu chứng từ chi và đối chiếu số tiền và ngay trên chứng từ với số tiền và ngày trên sổ kế toán (nhật ký chi tiền), - Kiểm tra dấu hiệu của thủ tục kiểm soát chuyển đổi số liệu vào sổ cái,
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0620 - Quy định thời gian ghi sổ chứng từ chi. - Phỏng vấn về quy định ghi sổ của chứng từ chi. b) Thử nghiệm cơ bản đối với chu kỳ mua hàng thanh toán:  Thực hiện thủ tục phân tích - So sánh số lượng hàng mua theo từng loại của kỳ này so với kỳ trước có loại trừ yếu tố khách quan làm ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa. Sau khi đã loại trừ các yếu tố khách quan nhưng vẫn còn biến động thì KTV cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân. - So sánh về tỷ trọng giá trị của từng loại hàng mua trong tổng số giữa kỳ này với kỳ trước. Nếu thấy có sự biến động, KTV tìm hiểu rõ nguyên nhân (có thể hạch toán sai hay gian lận). - KTV ước tính giá trị của hàng mua bằng cách lấy số lượng nhấn với giá trị hàng mua bình quân ước tính, sau đó so sánh với số liệu nhập - xuất hàng tồn kho hay báo cáo mua hàng. - So sánh các khoản phải trả thực tế kỳ này, năm nay với kỳ trước, năm trước theo tổng số và theo từng khách hàng, từng người mua để phát hiện và tìm bằng chứng làm rõ mọi thay đổi.  Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng- thanh toán Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng- thanh toán tập trung vào các CSDL: sự phát sinh, sự đầy đủ, sự đánh giá, sự ghi chép chính xác.  Mục tiêu về sự phát sinh: Các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán được ghi chép trên sổ kế toán là thực tế phát sinh trong kỳ: - Chọn mẫu các nghiệp vụ ghi trong sổ nhật ký mua hàng, sổ chi tiết phải trả cho người bán đôi chiếu với các chứng từ chứng minh như hóa đơn, phiếu nhập vật tư hàng hóa, báo cáo nhận hàng,… - KTV có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ khách hàng xác nhận.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0621 - Đối chiếu hóa đơn hàng bán với hồ sơ phê chuẩn nghiệp vụ đó, đồng thời kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, nội dung chứng từ liên quan. - Kiểm tra việc thanh toán của khách hàng về số hàng của hợp đồng đó  Mục tiêu của sự đầy đủ: Các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán được ghi chép đầy đủ , không thiếu, không sót. - Kiểm tra sự đánh giá liên tục của các đơn đặt hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho và kiểm tra tính liên tục của báo cáo nhận hàng, nhật ký mua hàng, các chứng từ này phải đảm bảo đầy đủ chặt chẽ, - Chọn mẫu hóa đơn hàng, phiếu nhập kho đối chiếu với nhật ký mua hàng, báo cáo nhận hàng để xem có bỏ sót hay không, - Chọn mẫu chứng từ chi tiền và đối chiếu với nhật ký chi tiền để kiểm tra xem tất cả các chứng từ này có được ghi sổ hay không.  Mục tiêu sựđánh giá: hàng mua vào trong kỳ được ghi sổ theo giá gốc. - Tập hợp các chi phí liên quan trên các chứng từ mua hàng và chính sách giảm giá, chiết khấu của người bán để tính lại giá trị thực tế hàng nhập kho phản ánh theo phương pháp giá gốc. - Tính lại giá thực tế vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào bằng ngoại tệ, - Thu nhập một số nghiệp vụ cùng loại: nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá; nghiệp vụ trao đổi bằng ngoại tệ; nghiệp vụ mua hàng từ nước ngoài;… và ở các thời điểm khác nhau và kiểm tra nguyên tắc, phương pháp áp dụng có nhất quán hay không.  Mục tiêu sự ghi chép chính xác: Các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán và được ghi đúng tài khoản, đúng số tiền và đúng kỳ kế toán. - Chọn mẫu nghiệp vụ thanh toán và đối chiếu số tiền thanh toán với hóa đơn mua hàng tương ứng.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0622 - KTV kiểm tra ngay trên chứng từ mua hàng để xem chứng từ này đã ghi rõ người bán hay từng loại hàng hóa chưa, việc định khoản đã đúng chưa. Sau đó đối chiếu với sổ chi tiết vật tư hàng hóa mua vào hay sổ chi tiết PTNB. - Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng- thanh toán được ghi chép trước và sau ngày lập BCTC. So đó so sánh tháng trên chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm, báo cáo nhận hàng với ngày tháng trên sổ thương vụ liên quan.  Kiểm tra chi tiết khoản nợ phải trả người bán: Kiểm tra khoản nợ phải trả người bán là nội dung quan trọng trong chu kỳ mua hàng- thanh toán. Kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán bao gồm kiểm tra chi tiết số phát sinh và số dư có các tài khoản phải trả người bán. Các thủ tục kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán có thể thực hiện như sau:  Mục tiêu của sự tồn tại và nghĩa vụ: khoản PTNB được báo cáo trên BCĐKT là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người bán có hiệu lực từ ngày lập BCTC. - Đối chiếu tên người bán trên sổ chi tiết phải trả người bán với danh sách nhà cung cấp của đơn vị để phát hiện các nhà cung cấp lạ. - Gửi TXN cho các nhà cung cấp của DN. Nếu có nhà cung cấp không trả lời TXN thì KTV cần phải xác minh sự tồn tại của nhà cung cấp này. Đối với khoản nợ tồn đọng lâu chưa thanh toán, KTV cũng cần xác minh tính có thật của các khoản nợ này. Trong trường hợp định kỳ nhà cung cấp có gửi thông báo xác nhận số dư của DN thì KTV có thể đối chiếu số dư nợ PTNB trên sổ chi tiết của DN với số dư theo thông báo của người bán. Thủ tục này có thể thay thế cho thủ tục gửi TXN.  Mục tiêu sự phát sinh: Các nghiệp vụ liên quan đến khoản PTNB được ghi chép trên sổ Kế toán trong kỳ là thực sự phát sinh trong kỳ.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0623 - Chon mẫu các nghiệp vụ làm tăng khoản PTNB đối chiếu với chứng từ gốc như HĐMH - Chọn mẫu các nghiệp vụ làm tăng khoản PTNB đối chiếu với phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng và đối chiếu với HĐMH liên quan.  Mục tiêu sự đầy đủ: Các khoản PTNB tại thời điểm lập báo cáo được phản ánh đầy đủ trên BCĐKT. Chọn mẫu HĐMH chưa thanh toán và đối chiếu với sổ chi tiêt PTNB.  Mục tiêu sự chính xác: Các khoản PTNB được ghi nhận đúng giá trị, đúng kỳ Kế toán. - Dùng thủ tục cut-off để kiểm tra các khoản PTNB có được ghi nhận đúng kỳ hay không. - Kiểm tra việc cộng số phát sinh và tính các khoản PTNB trên sổ chi tiết . kiểm tra việc chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang sổ tổng hợp chi tiết và đối chiếu số tổng cộng trên bằng bảng tổng hợp chi tiết với tổng số phát sinh nợ, phát sinh có, số dư tài khoản 331.  Mục tiêu về sự phân loại, trình bày, khai báo: Khoản PTNB được phân loại thành nợ ngắn hạn, dài hạn và được trình bày riêng biệt trên BCĐKT. KTV cần kiểm tra thời hạn thanh toán của các khoản PTNB ở cuối năm để xem xét các khoản nợ có được phân loại thành nợ ngắn hạn, dài hạn và được trình bày riêng biệt với số tiền chính xác trên BCĐKT hay không.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0624 1.2.2.3. Kết thúc Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán Kết quả Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán được đánh giá theo các khía cạnh: - Việc hạch toán các nghiệp vụ mua hàng - thanh toán là phù hợp với các thông lệ quốc tế và tuân thủ các quy định về chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận. - Các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến chu kỳ mua hàng - thanh toán phải phù hợp với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Các chứng từ, sổ sách liên quan đến chu kỳ mua hàng - thanh toán phải thể hiện được sự vận động của chu kỳ mua hàng - thanh toán, phải hợp lý. - Các thông tin về nghiệp vụ mua hàng - thanh toán, các khoản nợ phải trả người bán phải đảm bảo trung thực và hợp lý. KTV xem xét các khoản nợ tiềm tàng, xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC và xem xét giả thiết hoạt động liên tục. Cuối cùng trưởng nhóm tổng hợp các giấy tờ làm việc, trao đổi với kế toán và ban lãnh đạo khách hàng các sai sót, yêu cầu công ty điều chỉnh các sai sót (nếu có) và tiến hành lập BCKT. Như vậy trong chương 1 đã giới thiệu những vấn đề cơ bản nhất về quy trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán. Việc vận dụng các phương pháp Kiểm toán chu kỳ này trong thực tế rất đa dạng và linh hoạt, mỗi công ty Kiểm toán đều thiết kế cho mình một hệ thống chương trình Kiểm toán riêng và vận dụng hệ thống chương trình này tùy thuộc vào từng cuộc Kiểm toán cụ thể. Chương 2 của luận văn sẽ tìm hiểu về quy trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn định giá CPA VIETNAM_Việt Nam thực hiện.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0625 CHƯƠNG 2 THỰC TRANG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG- THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM THỰC HIỆN 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM CPA VIETNAM được thành lập với tư cách là Công ty hợp danh đầu tiên trong lĩnh vực kế toán, Kiểm toán ở Việt Nam theo Nghị định số 105 ngày 30/03/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập. Thực hiện chủ trương phát triển Công ty, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp nhằm phù hợp với mô hình Hãng Kiểm toán Quốc tế Moore Stephens mà CPA VIETNAM là thành viên và định hướng phát triển ngành nghề Kiểm toán độc lập, nâng cao vị thế và chất lượng dịch vụ trên thị trường, Ngày 01 tháng 10 năm 2015 Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam (tên viết tắt là CPA VIETNAM) chính thức chuyển đổi hình thức sở hữu và đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM (tên viết tắt là CPA VIETNAM) kể từ ngày 01/10/2015 theo Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số 0101917917 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp ngày 01/10/2015. Sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM Tên giao dịch quốc tế: CPA VIETNAM AUDITING COMPANY LIMITED Tên viết tắt: CPA VIETNAM Trụ sở chính hiện tại: Lầu 8, Cao ốc Văn phòng VG Building, số 235 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0626  Tổ chức bộ máy quản lý tại đơn vị Kiểm toán Các loại hình dịch vụ do công ty CPA VIETNAM cung cấp: - Dịch vụ Kiểm toán; - Dịch vụ Tư vấn Thuế - Dịch vụ Tư vấn định giá; - Dịch vụ Kế toán; - Dịch vụ Tư vấn Tài chính,…  Quy trình chung Kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM Ban Giám đốc P. Kiểm toán 1 P. Kiểm toán 2 P. Kiểm toán 3 P. Kiểm toán 4 P. Đào tạo P. Kiểm toán XDCB Bộ phận hành chính. Q.trị Ban kỹ thuật Ban đạo đức P. Tư vấn P. Quan hệ Quốc tế CN Hồ Chí Minh CN Đà Nẵng Ban Giám đốc P. Kiểm toán 1 P. Kiểm toán 2 P. Kiểm toán 3 P. Kiểm toán 4 P. XDCB P. Kế toán Phòng Hành chính. Q.trị Ban kỹ thuật Ban đạo đức P. Tư vấn thuế và Tài P. Quan hệ Công chúng CN Hồ Chí Minh CN Miền Bắc Moore Stephens International Hội đồng thành viên
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0627 Nhìn chung, quy trình Kiểm toán BCTC do UHY ACA- CN Miền Trung thực hiện tuân theo chương trình Kiểm toán mẫu của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam: - Lập kế hoạch Kiểm toán; - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ; - Tiến hành các thử nghiệm cơ bản; - Chuẩn bị và phát hành Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý.  Hệ thống hồ sơ của Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM Hồ sơ Kiểm toán rất quan trọng cho một cuộc Kiểm toán, nó chứa đựng tất cả các thông tin về một cuộc Kiểm toán, ảnh hưởng lớn đến chất lượng của một cuộc Kiểm toán. Nhận thức được điều đó, Công ty rất coi trọng việc lập và lưu trữ hồ sơ Kiểm toán. Về công tác lưu trữ hồ sơ, hiện nay Công ty chỉ lưu trữ hồ sơ Kiểm toán năm. Các hồ sơ này được lưu trữ trong từng file theo mỗi khách hàng riêng biệt (hồ sơ Kiểm toán được lưu trữ cả bản mềm và bản cứng). Ở đó chứa đựng tất cả các thông tin và bằng chứng cần thiết làm căn cứ xác nhận cho các kết luận Kiểm toán. Cách đánh số File trong hồ sơ Kiểm toán: Ghi tên khách hàng và năm Kiểm toánra bênngoàigáy file và được đánhsố thứ tự theo thứ tự các chỉ mục. Các chỉ mục Kiểm toán trong hồ sơ Kiểm toán tổng hợp: A - Kế hoạch Kiểm toán B - Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo C - Kiểm tra hệ thống KSNB D - Kiểm tra chi tiết tài sản E - Kiểm tra chi tiết nợ phải trả F - Kiểm tra chi tiết vốn chủ sở hữu G - Kiểm tra chi tiết báo cáo kết quả kinh doanh
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0628 H - Soát xét tổng hợp khác. Mỗi một phần hành còn có nhiều phần hành nhỏ được đánh theo thứ tự 100, 200, 300,… Trong đó bao gồm chương trình Kiểm toán từng phần hành, các giấy tờ làm việc cho từng thủ tục và bảng tổng hợp kết quả Kiểm toán cho phần hành đó. 2.2. Thực trạng Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong Kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện 2.2.1. Lập kế hoạch Kiểm toán 2.2.1.1. Chuẩn bị cho kế hoạch Kiểm toán Việc đầu tiên trong tất cả các cuộc Kiểm toán là công ty phải tiếp cận với khách hàng. Để tiến hành Kiểm toán Công ty CPA VIETNAM bắt đầu gửi thư chào hàng đến cả những khách hàng thường xuyên của công ty và một số khách hàng mới. Công ty sẽ giới thiệu đầy đủ các loại hình dịch vụ của mình với cam kết đảm bảo chất lượng tốt nhất qua thư chào hàng. Công ty sẽ nhận được các thư mời Kiểm toán khi công ty khách hàng đã chấp nhận. Công việc Kiểm toán sẽ được xem xét khả năng chấp nhận khi Công ty CPA VIETNAM đã có những hiểu biết sơ bộ về khách hàng. Khi đã quyết định sẽ Kiểm toán cho khách hàng BGĐ hai bên sẽ gặp gỡ trực tiếp cùng thoả thuận các điều khoản trong hợp đồng, đi đến thống nhất và ký kết hợp đồng Kiểm toán. Để công việc Kiểm toán đạt hiệu quả cao thì giai đoạn lập kế hoạch Kiểm toán cần đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc Kiểm toán. Chính vì vậy trước khi tiến hành cuộc Kiểm toán cụ thể công ty yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin về tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…của năm tài chính cần Kiểm toán. Từ đó giúp cho KTV có cái nhìn tổng quát về công ty khách hàng và có cơ sở đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát để xây dựng chương trình Kiểm toán cụ thể.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0629 Chọn nhóm Kiểm toán: Sau khi đã có những hiểu biết sơ bộ về công ty khách hàng, công ty CPA VIETNAM sẽ chọn ra một nhóm Kiểm toán bao gồm từ ba đến bốn người. Trong đó có trưởng nhóm Kiểm toán là một KTV giám sát trực tiếp công việc và thực hiện một số phần hành Kiểm toán cụ thể đồng thời là người quản lý và soát xét cuộc Kiểm toán. Ngoài ra bao gồm một Kiểm toán viên và từ một đến hai trợ lý Kiểm toán. 2.2.1.2. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng. Trong giai đoạn này KTV tiến hành thu thập các thông tin về ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng. Tuỳ theo từng khách hàng cụ thể mà KTV sẽ thu thập những lượng thông tin khác nhau. Cụ thể với những khách hàng thường xuyên như công ty ABC, các thông tin đã được lưu trong hồ sơ từ các cuộc Kiểm toán năm trước, KTV chỉ cần bổ sung những thông tin mới phát sinh từ phía khách hàng. Công ty ABC : Công ty ABC là khách hàng thường xuyên của CPA VIETNAM, công ty được thành lập theo Giấy đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 27 tháng 04 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần hai ngày 14 tháng 05 năm 2008.  Trụ sở chính của công ty tại 233B – Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy - Hà Nội.  Hoạt động kinh doanh của công ty : - Quảng cáo và hội trợ triển lãm thương mại; - Du lịch, lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế; - Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, thiết bị máy văn phòng, hàng điện tử, nông sản thực phẩm, hàng dệt may, sản phẩm mỹ nghệ; - Tư vấn và thiết kế thi công mỹ nghệ (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình); - Dịch vụ in ấn;
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0630 - Dịch vụ tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo hợp tác đầu tư xúc tiến thương mại; - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh; - Kinh doanh, môi giới bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất); - Xây dựng, cho thuê nhà ở, văn phòng, kho bãi, nhà xưởng. Cụ thể các thông tin cần thu thập bao gồm: Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh, các hoạt động kinh doanh của công ty, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và một số đánh giá sơ bộ về HTKSNB của công ty khách hàng.  Bên cạnh đó khi thực hiện tiếp nhận khách hàng cũ vẫn sẽ có các rủi ro có thể xáy ra nên trước khi ký kết hợp đồng Kiểm toán, KTV phụ trách sẽ phải lập và nhận định các rủi ro có thể xảy ra. Thông qua đó, KTV có thể quyết định xem có nên tiếp tục chấp nhận và duy trì khách hàng cũ hay không. Tất cả những đánh giá của KTV đều được thông qua mẫu số A120: “Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro Hợp đồng”
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0631 Bảng 2.1: Đánh giá rủi ro khi ký kết Hợp đồng với khách hàng cũ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM Tên khách hàng: Công ty ABC A120 Tên Ngày Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện N.H.Vinh 1/20/2016 Nội dung: Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng Người soát xét 1 P.T.Nam 1/20/2016 Người soát xét 2 N.P.Hà 1/20/2016 Người soát xét 3 I. THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Tên KH: Công ty ABC 2. Năm đầu tiên kiểm toán BCTC: 2010 3. Số năm DNKiT đã cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho KH này: 5năm Tên và chức danh của người liên lạc chính: Địa chỉ: 233B – Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: Fax: Email: Website: 4. Loại hình DN Cty CP niêm yết Cty cổ phần DNNN Cty TNHH Loại hình DN khác DN có vốn ĐTNN DN tư nhân Cty hợp danh HTX 5. Năm tài chính: từ ngày: 01/01 đến ngày:31/12/2015 6. Năm thành lập: 2010 Số năm hoạt động: 7. Ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0632 hoạt động độc lập hoặc liên kết. Quảng cáo, hội chợ triển lãm thương mại; du lịch, lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế; kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, thiết bị văn phòng, hàng điện tử, nông sản phẩm; tư vấn thiết kế thi công mỹ nghệ; dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo đầu tư xúc tiến thương mại; xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh; kinh doanh môi giới BĐS;… 8. Các quy định pháp lý đặc thù liên quan đến hoạt động của DN (nếu có): 9. Các cổ đông chính, BQT và BGĐ (tham chiếu A310): Họ và tên Vị trí Ghi chú Chủ tịch Công ty Tổng Giám đốc Công ty Phó Tổng Giám đốc 10. Các đơn vị trực thuộc Tên đơn vị Địa điểm Lĩnh vực KD Ghi chú Không có 11. Thông tin về các khoản đầu tư Tên công ty Địa điểm Lĩnh vực KD Vốn góp Tỷ lệ
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0633 12. Các bên liên quan Bên liên quan Mối quan hệ Các giao dịch chủ yếu 13. Mô tả mối quan hệ giữa DNKiT và KH này được thiết lập như thế nào: Do chỉ định của chủ tịch Công ty 14. Kiểm tra các thông tin liên quan đến DN và những người lãnh đạo thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, internet, v.v...) 15. Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASs) và Chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam Chuẩn mực lập và trình bày BCTC quốc tế (IFRSs và IASs) Chuẩn mực/Chế độ kế toán khác (mô tả cụ thể): 16. Giá trị vốn hóa thị trường của DN (đối với Cty niêm yết) 17. Chuẩn mực kiểm toán mà KTV và DNKiT áp dụng làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSAs)
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0634 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISAs) Chuẩn mực kiểm toán khác (mô tả cụ thể): 18. Các dịch vụ và báo cáo được yêu cầu là gì và ngày hoàn thành. Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2014, ngày hoàn thành 16/4/2015 19. Mô tả tại sao DN muốn có BCTC được kiểm toán và các bên liên quan nào cần sử dụng BCTC đó. Do yêu cầu của Cổ đông, Nhà đầu tư, cho vay, nhà Quản lý muốn có thông tin chính xác về các chỉ tiêu Tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, cổ tức…
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0635 II. CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT Có Không N/A Ghi chú 1. Các sự kiện của năm hiện tại DNKiT có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và các nguồn lực cần thiết để tiếp tục phục vụ KH. Có bất cứ nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ DN? Báo cáo kiểm toán về BCTC năm trước có “ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần”? Có dấu hiệu nào cho thấy sự lặp lại của vấn đề dẫn đến ý kiến kiểm toán như vậy trong năm nay không? Liệu có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn đến việc ngoại trừ/từ chối đưa ra ý kiến trên BCKT năm nay không? Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ DN không? DN có hoạt động trong môi trường pháp lý đặc biệt, hoạt động trong lĩnh vực suy thoái, giảm mạnh về lợi nhuận Có vấn đề nào liên quan đến sự không tuân thủ pháp luật nghiêm trọng của BGĐ DN không? Có nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của DN không? Có những vấn đề bất lợi, kiện tụng, tranh chấp bất thường, rủi ro trọng yếu liên quan đến lĩnh vực hoạt động của DN không? DN có nhiều giao dịch quan trọng với các bên liên quan không? DN có những giao dịch bất thường trong năm hoặc gần cuối năm không? DN có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp vụ phức tạp dễ gây tranh cãi mà chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể? Trong quá trình kiểm toán năm trước có phát hiện khiếm khuyết nghiêm trọng trong hệ thống KSNB của DN không?
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0636 Có Không N/A Ghi chú Có dấu hiệu cho thấy hệ thống KSNB của DN trong năm nay có khiếm khuyết nghiêm trọng ảnh hướng đến tính tuân thủ pháp luật, tính trung thực hợp lý của các BCTC? 2. Mức phí Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong tổng doanh thu của DNKiT. Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu nhập của thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán. KH có khoản phí kiểm toán, phí dịch vụ khác quá hạn thanh toán trong thời gian dài. 3. Quan hệ với KH DNKiT hoặc thành viên của nhóm kiểm toán, trong phạm vi chuyên môn có tham gia vào việc bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến KH. Thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán và trưởng nhóm kiểm toán có tham gia nhóm kiểm toán quá 3 năm liên tiếp. Thành viên BGĐ của DNKiT hoặc thành viên của nhóm kiểm toán có quan hệ gia đình hoặc quan hệ cá nhân, quan hệ kinh tế gần gũi với KH, nhân viên hoặc BGĐ của KH. DNKiT hoặc thành viên của nhóm kiểm toán là thành viên của quỹ nắm giữ cổ phiếu của KH. Có ai trong số những người dưới đây hiện là nhân viên hoặc Giám đốc của KH: - thành viên của nhóm kiểm toán (kể cả thành viên BGĐ) - thành viên BGĐ của DNKiT - cựu thành viên BGĐ của DNKiT - các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc quan hệ gia đình với những người nêu trên Có thành viên BGĐ hoặc thành viên nào của nhóm kiểm toán sắp trở thành nhân viên của KH. Liệu có các khoản vay hoặc bảo lãnh, không giống với hoạt động kinh doanh thông thường, giữa KH và DNKiT hoặc thành viên của nhóm kiểm toán. 4. Mẫu thuẫn lợi ích
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0637 Có Không N/A Ghi chú Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH này với các KH hiện tại khác. 5. Cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán DNKiT có cung cấp các dịch vụ nào khác cho KH có thể ảnh hưởng đến tính độc lập. 6. Khác Có các yếu tố khác khiến DNKiT phải cân nhắc việc từ chối bổ nhiệm làm kiểm toán. III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG Cao Trung bình Thấp IV. GHI CHÚ BỔ SUNG V. KẾT LUẬN Chấp nhận duy trì khách hàng: Có Không Thành viên BGĐ(2): Phan Thanh Nam Ngày:…………….. Thành viên BGĐ độc lập(3): Nguyễn Phú Hà Ngày:……………..
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0638 2.2.1.3. Tìm hiểu về hệ thống kế toán và môi trường kiểm soát. Tìm hiểu hệ thống kế toán của công ty khách hàng là một phần không thể thiếu trong quá trình Kiểm toán nói chung và trong quá trình lập kế hoạch Kiểm toán nói riêng.Việc tìm hiểu hệ thống kế toán cho phép KTV xác định rủi ro tiềm tàng trong các chu kỳ khoản mục kế toán từ đó triển khai một kế hoạch Kiểm toán tối ưu. Các vấn đề về chính sách kế toán cụ thể tại công ty ABC như sau: - Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Hình thức ghi sổ: áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính chứng từ ghi sổ. - Niên độ kế toán: từ 01/01 đến hết 31/12 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền - Những thay đổi về hệ thống kế toán so với các cuộc Kiểm toán trước: không có gì thay đổi. Hệ thống kế toán vẫn giữ nguyên như các cuộc Kiểm toán trước. - Đánh giá về môi trường kiểm soát:
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0639 Bảng 2.2: Đánh giá về Hệ thống Kiểm soát Nội bộ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CPA VIETNAM Tên khách hàng: Công ty ABC A610 Tên Ngày Ngày khóa sổ: 31/12/2015 Người thực hiện N.H.Vinh Nội dung: Đánh giá về KSNB ở cấp độ toàn DN Người soát xét 1 P.T.Nam Người soát xét 2 L.T.T.Vân Người soát xét 3 A. MỤC TIÊU: Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. B. NỘI DUNG CHÍNH: KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các kiểm soát.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0640 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Khô ng N/ A Mô tả Tham chiếu 1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT 1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức trong DN - DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong Quy chế nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy tắc ứng xử…) và các giá trị này có được thông tin đến các bộ phận của DN không (ví dụ, qua đào tạo nhân viên, phổ biến định kỳ…)? Công ty quy định tại quy chế nhân vên về các tiêu trí đạo đức nhân viên - DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức không? - Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp xử lý đối với các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức không? 1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên - DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ, kỹ năng đối với từng vị trí nhân viên không (ví dụ, trong Quy chế nhân viên)? Quy định trong tiêu trí tuyển dụng nhân viên và xét mức độ hoàn thành công việc hàng năm - DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân viên được tuyển dụng không? - DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên không có năng lực không? 1.3 Sự tham gia của BQT - Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN không? - BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm, vị thế không? - BQT có thường xuyên tham gia các hoạt động quan trọng của DN không? - Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được báo cáo kịp thời với BQT không? - BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và các biên bản họp có được lập kịp thời không? - BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ không? - BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập không? 1.4 Phong cách điều hành và chiết lý của BGĐ - Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan tâm và coi trọng việc thiết kế, thực hiện các KSNB hiệu quả không)?
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0641 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Khô ng N/ A Mô tả Tham chiếu - Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro? - Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động hay không? - Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập BCTC (thông qua việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán, xây dựng các ước tính kế toán …) - Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày BCTC? - Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán và nhân sự? 1.5 Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu, quy mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị không? - Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có quy mô tương tự của ngành không? 1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm - DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp không? - DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những hoạt động được phân quyền cho nhân viên không? - Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình và của những cá nhân có liên quan đến công việc của mình hay không? - Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình không? - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp trong DN không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán và công việc mua sắm tài sản) 1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự - DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên không? Quy định trong quy chế tuyển dụng nhân viên - Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường xuyên không? - Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân viên của đơn vị không? - Những nhân viên mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không? - Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh giá và soát xét định kỳ không? 2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0642 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Khô ng N/ A Mô tả Tham chiếu Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC - BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh giá rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra, các hành động…)? - Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC được BGĐ xác định, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và các hành động tương ứng của BGĐ? 3. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT 3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ - DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và đánh giá tính hiệu quả của KSNB không? (Mô tả việc đánh giá - nếu có,lưu ý nguồn thông tin sử dụng để giámsát và cơ sở để BGĐ tin tưởng là nguồn thông tin đáng tin cậy cho mục đích giám sát) - DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ về KSNB và kiểm tra KSNB của DN không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ không bị hạn chế? 3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB - DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của KSNB không? - BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát hiện các thiếu sót của KSNB lên BQT hoặc Ban Kiểm soát kịp thời không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện pháp sửa chữa của BGĐ không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không? C. KẾT LUẬN Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ toàn DN Các KS giúp giảm rủi ro Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ sung Không có
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0643
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0644 2.2.1.4. Thực hiện thủ tục phân tích tổng quát. Đây là một trong những kỹ thuật thu thập bằng chứng được KTV sử dụng trong hầu hết các giai đoạn của cuộc Kiểm toán để có một cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của công ty khách hàng. Các thủ tục phân tích mà công ty CPA VIETNAM thường áp dụng là: tính số biến động của năm nay so với năm trước về số dư các tài khoản trên BCĐKT (phân tích ngang) hay tính toán các tỷ suất về thanh toán (phân tích dọc). Thủ tục phân tích được áp dụng đối với số dư tài khoản phải trả người bán tại công ty ABC như sau: Bảng 2.3: Biến động số dư TK 331 của công ty ABC Công ty ABC Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch (VNĐ) (VNĐ) Tương đối % Phải trả người bán (Nợ) 1.034.466.877 261.224.988 (773.241.889) - 74,75 Phải trả người bán (Có) 11.833.897.219 4.796.634.308 (7.037.262.911) - 59,47 Hàng Hóa 155.661.769.171 41.088.529.597 (114.573.239.574) -73,6 - Theo bảng phân tích, số dư nợ TK 331 năm 2015 giảm 74,75% so với năm 2014 là do khoản ứng trước cho người bán trong năm nay đã được tất toán, số dư có TK 331 giảm 59,47% so với năm 2014 là do các giao dịch qua công nợ được thanh toán đúng kỳ hạn trên hợp đồng. Đồng thời do lượng hàng nhập vào trong năm 2015 giảm so với năm 2014, theo đó khoản PTNB năm 2015 cũng giảm theo.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0645 2.2.1.5. Xác định mức độ trọng yếu: Căn cứ vào những thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu khách hàng cũng như tìm hiểu hệ thống KSNB, KTV phân tích và đánh giá mức độ trọng yếu cho các khoản mục phải trả người bán ở cả hai công ty. Việc xác định mức độ trọng yếu là một vấn đề phức tạp yêu cầu sự xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV. Cụ thể với khách hàng A mức độ trọng yếu được xác định như sau: Chỉ tiêu Số liệu năm 2014 Lợi nhuận trước thuê 89.825.732.041 Doanh thu 175.615.036.342 Tổng TS 769.707.930.623 Công ty ABC là đơn vị sản xuất kinh doanh thì doanh thu là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng và chỉ tiêu doanh thu được xem là khá ổn định so với chỉ tiêu khác nên KTV chọn chỉ tiêu doanh thu để xác định mức trọng yếu. Tại CPA VIETNAM, các KTV không thực hiện việc phân bổ mức trọng yếu thực hiện cho từng khoản mục. Khi Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán tại công ty ABC, nếu KTV phát hiện sai sót ở 1 nghiệp vụ nào đó thuộc khoản mục nợ PTNB hay khoản mục HTK lớn hơn ngưỡng sai sót có thể bỏ qua thì phải điều chỉnh. Nếu sai sót ở từng nghiệp vụ nhỏ hơn ngưỡng sai sót có thể bỏ qua, thì sau khi Kiểm toán xong tất cả các khoản mục, KTV cần tổng hợp những sai sót của BCTC sau đó so sánh với mức trọng yếu thực hiện. Nếu tổng hợp tất cả các sai sót của toàn bộ BCTC nhỏ hơn mức trọng yếu thực hiện thì KTV có thể bỏ qua, và nếu lớn hơn mức trọng yếu thực hiện thì KTV yêu cầu khách hàng điều chỉnh và ý kiến điều chỉnh sẽ được đưa vào biên bản Kiểm toán.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0646 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu chủ yếu để ước lượng mức độ trọng yếu của công ty ABC Chỉ tiêu lựa chọn Năm 2015 Gía trị tiêu chí được lựa chọn DT 175.615.036.342 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu -LNTT: 5% - 10% -Doanh thu: 0,5% - 3% -Tổng TS hoặc VCSH 2% 1% Mức trọng yếu tổng thể (PM) 1.756.150.363 Mức trọng yếu thực hiện: MP=(50%- 70%)*PM 50% 878.075.182 Ngưỡng sai sótkhông đáng kể ( sai sótcó thể bỏ qua) 4%*MP 35.123.007 2.2.1.6. Đánh giá rủi ro Kiểm toán. Rủi ro Kiểm toán có mối quan hệ với rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Mối quan hệ này được thể hiện qua công thức sau: AR= IR*CR*DR DR= DAR/ (CR*IR) Trên cơ sở các thông tin thu thập được về loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, môi trường kinh doanh…KTV xác định được rủi ro tiềm tàng ở góc độ DN. Và qua đánh giá HTKSNB của DN ở mục 2.2.2.3 KTV đánh giá được rủi ro kiểm soát.
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0647  Công ty ABC: Là khách hàng cũ của CPA VIETNAM, thông tin về DN được KTV hiểu biết rất rõ. Công ty ABC có bộ máy quản lý tốt, có kinh nghiệm do đó rủi ro tiềm tàng được đánh giá ở mức độ thấp. Trong năm 2015 Công ty ABC gặp khó khăn trong việc mua hàng nhập kho do giá cả tăng, thị trường cạnh tranh hơn, gặp khó khăn trong việc tiêu thụ nên KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với hàng hóa mua vào và thanh toán của chu kỳ mua hàng - thanh toán ở mức độ cao.Tuy nhiên HTKSNB công ty được đánh giá là tốt và đáng tin cậy, rủi ro kiểm soát là thấp nên rủi ro phát hiện được đánh giá là trung bình. Rủi ro tiềm tàng (IR) Cao Rủi ro kiểm soát (CR) Thấp Rủi ro phát hiện (DR) Trung bình 2.2.1.7. Thiết kế chương trình Kiểm toán đối với chu kỳ mua hàng - thanh toán. Chương trình Kiểm toán của CPA VIETNAM được thực hiện theo chương trình Kiểm toán mẫu của VACPA nên chương trình Kiểm toán của chu kỳ mua hàng - thanh toán cũng được thực hiện theo chương trình mẫu. Chương trình Kiểm toán mẫu bao gồm nhiều thủ tục, tuy nhiên đối với mỗi khách hàng khác nhau thì KTV lựa chọn thủ tục cần thiết khác nhau. Đồng thời KTV cũng có thể bỏ qua, sửa đổi, bổ sung nếu KTV xét thấy các thủ tục được mô tả chưa đủ để phát hiện rủi ro liên quan hoặc chưa đưa ra các chỉ dẫn đầy đủ để thực hiên kiểm tra số dư và kiểm tra nghiệp vụ đối với từng khoản mục trong từng trường hợp cụ thể. Sau khi hoàn thành các thủ tục trong chương trình Kiểm toán, KTV sẽ tiến hành ghi tên, ngày tháng thực hiện, và ký hiệu tham chiếu tài liệu chứng minh cho các thủ tục đã thực hiện lên chương trình Kiểm toán. Công việc này
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0648 rất có ích và bắt buộc vì nó giúp cho trưởng nhóm Kiểm toán quản lý tốt cuộc Kiểm toán cả về tiến độ và chất lượng  Trong trường hợp đối với công ty ABC: Là khách hàng lâu năm của CPA VIETNAM, KTV đã có kinh nghiệm Kiểm toán trong những cuộc Kiểm toán trước. Vì vậy với công ty ABC, KTV nghiêng về tập trung kiểm tra chi tiết các khoản PTNB trong chu kỳ mua hàng - thanh toán.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Quốc Hùng Lớp:CQ50/22.0649 Bảng 2.5:Trích chương trình Kiểm toán chu kỳ mua hàng - thanh toán từ giấy tờ làm việc tại công ty ABC đối với khoản mục nợ PTNB STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu III. Kiểm tra chi tiết 1 Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả người bán, đối chiếu với Sổ Cái, tìm hiểu bản chất số dư các khoản phải trả lớn. Hùng E210 2 2.1 2.2 2.3 Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế: Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có). Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp. Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng ...) trong năm. Hùng E242 3 Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp . Hùng E247 4 Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ: 4.1 Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày Kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ; Hùng E245 4.2 Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau _____ ngày kể từ ngày khóa sổ; Hùng E246 4.3 Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ. Hùng E245 5 Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao đổi phi tiền tệ (đổi hàng), các yêu cầu với nhà phân phối trên cơ sở các chứng từ liên quan (nếu có. Hùng E240 6 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên. Hùng E240 7 Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả, số dư trả trước cho nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá. Hùng E240 8 Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn (nếu có) và so sánh với số đã ghi sổ. N/A 9 Kiểm tra tính trình bày các khoản phải trả người bán trên BCTC. Hùng E240 IV. Thủ tục Kiểm toán khác