SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT......................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................. x
4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 2
5.Kết cấu đề tài........................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 4
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BCTC.................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loại khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ......................................................................................... 4
1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tàichính...................................... 5
1.2.KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC............... 5
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.................................................................................................................. 5
1.2.1 Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................. 8
1.2.2 Những sai sót thường gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ......................................................................................... 9
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC........ 12
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................. 12
1.3.2 Thực hiện kiểm toán................................................................. 19
 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03iii
hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................................... 19
1.3.3 Kết thúc kiểm toán ..................................................................... 26
CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 27
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA THỰC HIỆN (IFC THANH HÓA)
................................................................................................................ 27
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA) 27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư
vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ( IFC Thanh Hóa) ................... 27
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh, vị trí trong thị trường và các khách hàng
của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh
Hóa(IFC Thanh Hóa). ............................................................................... 28
2.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiểm toán và tư
vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa (IFC Thanh Hóa ) ................... 28
2.1.3 Khách hàng của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi
nhánh Thanh Hóa ..................................................................................... 30
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính
Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ................................................................... 31
2.1.6 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính chung do công ty TNHH
kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa)
thực hiện 35
2.1.4.1 Phương pháp kiểm toán .............................................................. 41
2.1.4.2 Hệ thống hồ sơ........................................................................... 42
2.1.4.3 Kiểm soát chất lượng.................................................................. 43
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03iv
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁNBCTC TẠI CÔNG TY CP ABC..................................................... 44
2.2.1 Giới thiệu về cuộc kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng ABC .. 44
Bảng 2.2: Các câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ............. 45
Giới thiệu về 3 bước công việc .................................................................. 47
2.2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................. 47
2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán................................................................... 54
2.2.1.3 Kết thúc kiểm toán..................................................................... 54
2.2.2 Thực trạng quy trình chung kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại khách hàng Công ty Cổ phần ABC................. 55
2.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................. 55
2.2.2.2 Thực hiện kiểm toán................................................................... 61
2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................ 80
2.3 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
IFC THANH HÓA THỰC HIỆN .............................................................. 84
2.3.1 Ưuđiểm ..................................................................................... 84
2.3.1.1. Những ưu điểm của quy trình kiểm toán BCTC nói chung của công
ty IFC Thanh Hóa..................................................................................... 84
2.3.1.2 Những ưu điểm của quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ do công ty IFC Thanh Hóa thực hiện................... 85
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 86
2.3.2.1 Tồn tại....................................................................................... 86
2.3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại................................................... 89
CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 90
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03v
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH
HÓA) THỰC HIỆN.................................................................................. 90
3.1 SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC............................... 90
3.1.1. Sự cần thiết............................................................................. 90
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện.................................................................. 92
3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................. 93
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA) 93
3.2.1 Hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC ........................................ 93
3.2.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:............................................... 93
3.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán: ................................................... 94
3.2.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán: ..................................................... 94
3.2.2 Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại công ty IFC THANH HÓA....................................................... 94
3.2.3 Kiến nghịkhác........................................................................... 98
Kiến nghị về nâng cao chất lượng KTV ..................................................... 98
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ................................ 99
3.3.1. Về phía các cơ quan nhà nước và hội nghề nghiệp..................... 99
3.3.2. Về phía các công ty kiểm toán ................................................. 99
3.3.3 Về phía khách hàng .........................................................................100
KẾT LUẬN.............................................................................................101
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03vi
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................103
BÁO CÁO KIỂM TOÁN.........................................................................121
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03vii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ tận tình chu đáo từ các thầy cô trong khoa, cùng Ban giám
đốc, các anh chị tại Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi
nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa).
Trước tiên, em xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS.NCS Đỗ Thị
Thoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này. Em cũng chân thành cảm ơn tới các thầy cô
giáo bộ môn những người đã truyền dạy cho em những kiến thức cơ bản,
những lý luận chung để lựa chọn đề tài và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị tại IFC Thanh Hóa
đã hướng dẫn tận tình, chu đáo cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công
ty, cũng như giúp đỡ em trong việc thu thập tài liệu nghiệp vụ tại Công ty.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình bạn bè và người
thân của em đã luôn cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Do còn hạn chế về thời gian nghiên cứu, trình độ có hạn chế nên bài viết
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp
ý chỉ bảo thêm của thầy cô cùng các anh chị Kiểm toán viên để hoàn thiện đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03viii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Từ được viết tắt
IFC Thanh Hóa Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Quốc tế
chi nhánh Thanh Hóa
BCTC Báo cáo tài chính
GTGT Giá trị gia tang
KTV Kiểm toán viên
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
KSNB Kiếm soát nội bộ
CTKT Chương trình kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chương 1 Trang
Bảng 1.1 Các mục tiêu kiểm toán doanh thu 7
Bảng 1.2 Bảng tổng hợp các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu 13
Chương 2
Bảng 2.1 Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh 2 năm từ 2014đến 2015 20
Bảng 2.2 Các câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ 35
Bảng 2.3 Xác định giá trị trọng yếu 42
Bảng 2.4 Khảo sát kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu 46
Bảng 2.5 Thủ tục kiểm toán 49
Tên Trang
Giấy tờ làm việcG140/1-1 của KTV 66
Giấy tờ làm việc G140/1-2 của KTV 54
Giấy tờ làm việc G140/1-3 của KTV 55
Giấy tờ làm việc G140/1-4 của KTV 57
Giấy tờ làm việc G140/1-5của KTV 58
Giấy tờ làm việc G140/1-6 của KTV 60
Giấy tờ làm việc G140/1-7 của KTV 64
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03x
DANH MỤC
SƠ ĐỒ
Chương 1 Trang
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán BCTC tổng quát 11
Chương 2
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Công ty IFC Thanh Hóa 25
Phụ lục Tên
Phụ lục 2.1 Hồ sơ kiểm toán
Phụ lục 2.2 Hợp đồng kiểm toán
Phụ lục 2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần ABC
Phụ lục 2.4 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC
Phụ lục 2.5 Báo cáo kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.031
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trên Thế giới và tại Việt Nam,dịch vụ kiểm toán được coi là
một trong những dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao và ý nghĩa lớn đối với
nền kinh tế quốc dân. Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời và hoạt động rất
mạnh mẽ đã góp phần làm công khai và lành mạnh hoá nền tài chính đồng
thời giúp các cơ quan hữu quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh
nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và đưa ra các chính sách
hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp.
Trong các thông tin tài chính, thông tin về doanh thu đặc biệt được quan
tâm bởi doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả
kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định lỗ, lãi trong kỳ của doanh
nghiệp,là con số mà các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp
đặc biệt quan tâm,nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc xác định các nghĩa
vụ phải thực hiện đối với Nhà nước.Do đó khoản mục này dễ bị gian lận,sai
sót.Vì vậy kiểm toán doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong
kiểm toán BCTC.Tuy nhiên,tại Công ty IFC Thanh Hóa quy trình kiểm toán
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn còn nhiều hạn chế
Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc
tế tại ThanhHóa (IFC Thanh Hóa) làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đây là một đề tài khó, nhưng với sự nỗ lực của bản thân, cộng với sự
chỉ bảo tận tình của thầy cô và các anh chị KTV trong Công ty IFC Thanh
Hóa, em hi vọng sẽ hoàn thành đề tài của mình một cách suất sắc.
2.Mục đích nghiên cứ đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý luận về kiểm toán, đặc
biệt là kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.032
BCTC. Kết hợp với thực hiện quy trình và phương pháp kiểm toán Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty IFC Thanh Hóa. Từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do
Công ty IFC Thanh Hóa thực hiện.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thủ tục phân tích trong
kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thủ phân tích trong kiểm
toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính
Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa)
4.Phương pháp nghiên cứu
Với kiến thức được trang bị trong nhà trường và tự tích luỹ, luận văn tốt
nghiệp của em được thực hiện bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
kết hợp với phương pháp của toán học, của nghiệp vụ kế toán và phương pháp
kiểm toán. Luận văn được trình bày theo phương pháp kết hợp giữa tổng hợp
và phân tích, giữa diễn giải và quy nạp cũng như sự kết hợp giữa trình bày
bằng văn viết kết hợp với sơ đồ bảng biểu.
5.Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, doanh mục tài liệu tham khảo và
danh mục sơ đồ bảng biểu, doanh mục từ viết tắt, phụ lục, luận văn gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản quy trình kiểm toán khoản
mụcdoanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài
chính.
Chương2:Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.033
TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC
Thanh Hóa) thực hiện.
Chương 3: Đánhgiá thực trạng và mộtsố kiến nghị nhằm hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn
tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) thực hiện.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.034
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loạikhoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
 Khái niệm:
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập
khác(149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001) : “Doanh thu là tổng giá trị
của các lợi ích kinhtế doanhnghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Ví dụ:
Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Ngoài ra, các khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không
là doanh thu.
 Phân loại:
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu nội bộ, doanh thu khác
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.035
(thu nhập khác).
Trong đó “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là toàn bộ số tiền
thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như : bán sản phẩm ,hànghóa,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính
Trong BCTC của doanh nghiệp ,doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản
mục trên BCTC. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng là chỉ tiêu cơ
bản mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng
để phân tích khả năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu năng kinh doanh, triển
vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc khoản
mục này chứa đựng nhiều khả năng gian lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm
toán khoản mục doanh thu là một trong những nội dung rất quan trọng, bắt
buộc trong quy trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp, đòi hỏi công tác kiểm
toán phải có sự tập trung ngay từ bước đầu trong việc tìm ra phương pháp tiếp
cận và thực hiện kiểm toán
1.2.KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Theo VAS 200 : “ Mục tiêu kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và
công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành(hoặc được chấp nhận),có tuân thủ
pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trong
yếu hay không? Mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.036
kiểm toán thấy rõ tồn tại ,sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng tài
chính của đơn vị.”
Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC thì đối với khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên BCTC, mục tiêu kiểm toán (cơ
sở dẫn liệu) thường được hướng tới được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu
Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán doanh thu
Mục tiêu hợp lý chung Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý.
Sự phát sinh Doanh thu được ghi nhận thực tế đã phát sinh.
Sự tính toán đánh giá
Doanh thu được ghi sổ đã được tính toán, đánh giá đúng
đắn, hợp lý.
Sự hạch toán đầy đủ Doanh thu được ghi sổ đầy đủ, không trùng hay sót.
Sự phân loại và hạch toán
đúng đắn
Doanh thu được phân loại và hạch toán đúng đắn.
Sự phân loại và hạch toán
đúng kỳ
Doanh thu được ghi sổ đúng kỳ.
Sự cộng dồn và báo cáo
Cuối kỳ hạch toán, số liệu về các khoản doanh thu phải
được trình bày trên BCTC một cách đúng đắn.
Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng nói chung là xác nhận về mức
độ tin cậy của khoản mục doanh thu bán hàng được kiểm toán. Hay xem xét
các nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu phải có căn cứ hợp lý; số liệu
trên tài khoản doanh thu là đúng đắn và phù hợp với các quy định và chuẩn
mực kế toán.
Mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng là thu thập
đầy đủ các bằng chứng thích hợp về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho
chỉ tiêu này. Cụ thể là:
- Mục tiêu sự phát sinh: Doanh thu đã ghi sổ phải thực sự dựa trên
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.037
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Doanh thu thuộc quyền sở hữu của
đơn vị và hàng hóa dịch vụ cung cấp thuộc quyền sở hữu của khách hàng.
- Sự tính toán và đánh giá (tính giá): Doanh thu bán hàng đã ghi sổ
đã được tính toán, đánh giá đúng đắn hợp lý hay không. Việc tính toán doanh
thu phải trên cơ sở số lượng từng mặt hàng đã được coi là tiêu thụ, đơn giá
bán tương ứng đã được thoả thuận, các khoản giảm trừ cho khách hàng (nếu
có), tỷ giá ngoại tệ nếu bán hàng tính theo ngoại tệ.
- Sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn: khoản doanh thu bán
hàng đã ghi sổ kể toán phải được phân loại và hạch toán đầy đủ, không có
nghiệp vụ nào bị bỏ sót ngoài sổ sách và phải được ghi nhận đúng quan hệđối
ứng tài khoản.
- Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Doanh thu phải được hạch toán
kịp thời, đảm bảo doanh thu phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán
của kỳ ấy. KTV quan tâm đến việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển
giao giữa hai kỳ kế toán liên tiếp nhằm phát hiện lỗi hạch toán nhầm hoặc cố
tình ghi sai kỳ cho những mục đích cụ thể.
- Sự cộng dồn và báo cáo: Cuối kỳ hạch toán, số liệu về doanh thu và
các khoản giảm trừ doanh thu đã ghisổ trong kỳ phảiđược tổng hợp một cách
đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Trình bày thông tin về
doanh thu phải phù hợp với các chỉ tiêu đã được chế độ BCTC qui định và
phải đảm bảo nhất quán với số liệu đã được cộng dồn trên các sổ kế toán liên
quan.
Việc xác định mục tiêu cho từng công việc trước khi tiến hành kiểm toán
sẽ trợ giúp cho công việc kiểm toán đi đúng hướng và tiết kiệm được thời gian
trong hoạt động kiểm toán. Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn chú trọng
tới mục tiêu cụ thể của kiểm toán nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn bộ
cuộc kiểm toán. Việc tập trung vào những mục tiêu nào tuỳ thuộc vào tính
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.038
chất và mức rủi ro có thể xảy ra đối với những sai sót của khoản mục đó trên
BCTC.
Các mục tiêu trong kiểm toán khoản mục doanh thu phải được cụ thể hóa
theo công việc tương ứng với mỗi mục tiêu của kiểm toán nội bộ nói
riêng và hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung .
1.2.1 Nguồn tài liệu kiểm toánkhoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là khoản mục nằm trong chu trình bán hàng - thu
tiền nên khi thực hiện phương pháp kiểm toán chứng từ trong kiểm toán
doanh thu, KTV căn cứ vào các chứng từ, sổ sách, tài liệu, báo cáo kế toán mà
KTV thu thập được từ doanh nghiệp, như:
- Các BCTC chủ yếu có lien quan: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Bản thuyết minh BCTC.
- Các sổ hạch toán liên quan gồm sổ hạch toán nghiệp vụ (Thẻ kho,
Nhật ký bảo vệ, Nhật ký vận chuyển hàng hoá,…) và sổ hạch toán kế toán (Sổ
kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản TK
511,521(5211,5212,5213).
- Các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh là
căn cứ để ghi vào sổ kế toán: Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT hay hoá đơn
thông thường), Hoá đơn vận chuyển và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho,
chứng từ thu tiền hàng, chứng từ về giảm giá, hàng bán bị trả lại...
- Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng: Kế hoạch
bán hàng, Đơn đặt hàng, Hợp đồng thương mại (bán hàng, cho thuê tài sản,
cung cấp dịch vụ), chính sách bán hàng, Bản quyết toán hợp đồng…
- Các chính sách và qui định về kiểm soát nội bộ: Qui định về chức
năng, quyền hạn và trách nhiệm người hay bộ phận kiểm tra và phê duyệt đơn
đặt hàng, Qui định về trình tự, thủ tục kiểm tra, phê duyệt đơn đặt hàng…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.039
- Các căn cứ pháp lý như : Chuẩn mực kế toán về doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ(VAS 14),thông tư 200/2015/TT-BTC,luật kiểm toán độc
lập….
1.2.2 Những sai sótthường gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong
những khoản mục quan trọng trong Báo cáo tài chính và cũng là nhân tố quan
trọng đối với thị trường,thị hiếu người tiêu dung,chính sách của doanh nghiệp
nói riêng cũng như quyết định của những người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp nói chung,do đó khoản mục này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro dẫn đến sai
lệch trọng yếu. Sau đây là một số rủi ro mà KTV thường gặp khi kiểm toán :
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách và BCTC cao hơn doanh thu
thực tế của doanh nghiệp.
Trường hợp này là do doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những
khoản thu chưa đủ các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc
số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC cao hơn so với doanh thu trên
các chứng từ kế toán. Cụ thể như sau:
- Người mua đã ứng trước những doanh nghiệp chưa xuất hàng hoá
hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp
dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và
người mua chưa chấp nhận thanh toán.
- Số liệu đã tính toán hoặc ghi sổ sai làm tăng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán
- Trong trường hợp doanh nghiệp muốn làm tăng sự đầu tư của nhà
đầu tư trên thị trường chứng khoán, doanh thu bị khai khống nhằm tăng lợi
nhuận trước thuế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0310
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn doanh thu thực tế:
Trường hợp này xảy ra là do doanh nghiệp chưa hạch toán vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như quy định hoặc số doanh thu đã
phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn so với doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nên các chứng từ kế toán. Cụ thể:
- Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục thanh toán
nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán nhầm vào các tàikhoản khác.
- Số liệu đã tính toán và ghi sổ làm giảm doanh thu so với số liệu
phản ánh trên chứng từ kế toán.
- Hàng chưa bị trả lại kế toán đã ghi giảm doanh thu, hàng hoá bị trả
lại ở kỳ sau nhưng kế toán lại ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ở kỳ này.
- Kế toán ghi trùng lặp các nghiệp vụ lien quan đến doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
- Khách hàng ảo,có hóa đơn xuất ra nhằm khuếch đại doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ….
 Có những rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng bởi lĩnh vực kinh doanh
của khách hàng:
Vì thường có gian lận trong kế toán, doanh nghiệp cố tình hạch toán sai
chế độ nhằm trốn thuế, lậu thuế, ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, ảnh hưởng đến tính trung thực của BCTC, như:
- Nhóm hàng có thuế xuất cao chuyển sang nhóm hàng có thuế suất
thấp nhằm trốn thuế, lậu thuế.
- Điều kiện về giá bán cả hàng đại lý ký gửi là hạch toán vào doanh
thu bán hàng khoản hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng khi bán theo
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0311
đúng giá niêm yết, nhưng thực tế, các đại lý bán với giá trên cơ sở cung cầu
vềtừng loại hàng hoá, nên hạch toán doanh thu có sự sai lệch so với thực tế.
- Đối với doanh thu bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp
thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận
doanh thu. Phần lãi từ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá
bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”.
Nhưng trên thực tế, nhiều doanh nghiệp lại hạch toán hoàn toàn tiền lãi vào
doanh thu của năm tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0312
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC
Sơ đồ 1.1:Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC
1.3.1 Lập kế hoạchkiểm toán
Đây là bước công việc đầu tiên của cuộc kiểm toán ,nó có ảnh
hưởng quan trọng đến các bước công việc tiếp theo.Kế hoạch phù hợp sẽ giúp
KTV triển khai công việc đúng hướng,hiệu quả và đúng hạn.
Theo VSA 300:“KTV cần phảilập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo công
việc kiểm toán sẽ được tiến hành một cách hiệu quả và đúng với thời hạn dự
kiến” và “kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm
bảo những vấn đề tiềm ẩn và cuộc kiểm toán được tiến hành đúng đắn.
Việc lập kế hoạch kiểm toán cho khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ gồm có các bước:
Chuẩn bị cho kế hoạchkiểm toán:
Đây là bước khởi động ban đầu chuẩn bị cho một cuộc kiểm toán có thể
bắt đầu. Giai đoạn này sẽ giúp cho KTV có thể ký kết hợp đồng kiểm toán với
khách hàng hay không và ngược lại. Các công việc trong bước này gồm:
Giai đoạn 1
Lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 2
Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 3
Kết thúc kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0313
- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: Đánh giá việc chấp nhận
khách hàng mới hay duy trì khách hàng cũ có làm tăng rủi ro hoạt động của
KTV hay ảnh hưởng đến uy tín công ty kiểm toán hay không. Nếu cần thiết
KTV phải tiến hành xem xét tính liêm chính của ban quản trị, xem lại hồ sơ
kiểm toán năm trước, liên lạc với KTV tiền nhiệm,…
- Nhận diện các lý do của công ty khách hàng: KTV có thể phỏng vấn
trực tiếp BGĐ khách hàng (đối với khách hàng mới) hoặc dựa vào kinh
nghiệm của các cuộc kiểm toán trước đã được thực hiện trước đó (đối với
khách hàng cũ). Việc xác định hai chỉ tiêu trên ảnh hưởng đến số lượng bằng
chứng kiểm toán KTV cần thu thập và giúp cho công ty kiểm toán có thể ước
lượng được quy mô phức tạp của cuộc kiểm toán.
- Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán: Khi lựa chọn đội
ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán, cần chú ý tới các vấn đề sau: có trình độ
hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ; có tính độc lập trong việc thực hiện kiểm
toán đối với khách hàng; có đầy đủ kinh nghiệm và sự am hiểu về lĩnh vực
kinh doanh của khách hàng để thực hiện kiểm toán.
- Ký kết hợp đồng kiểm toán: Sau khi công ty kiểm toán quyết định
chấp nhận kiểm toán cho khách hàng công việc tiếp theo là ký kết hợp đồng
kiểm toán. Đây là sự thỏa thuận chính thức giữa công ty kiểm toán với khách
hàng về việc thực hiện kiểm toán và các dịch vụ có liên quan khác.
 Thu thập thông tin cơ sở.
Trong giai đoạn này KTV đánh giá khả năng có những sai sót trọng
yếu, đánh giá ban đầu về mức trọng yếu, thực hiện các thủ tục phân tích và
xác định thời gian cần thiết cho việc thực hiện kiểm toán.
- Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng: đều này được thực
hiện mang tính thận trọng đúng mức của KTV, bao gồm: hiểu biết chung về
nền kinh tế; môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0314
nhân tố nội tại của đơn vị được kiểm toán,… Từ đó có thể xác định được
phần nào tình hình hoạt động của doanh nghiệp, khả năng tiêu thụ sản phẩm
và chiều hướng cũng như khả năng biến đổi của DTBH và cung cấp dịch vụ
- Xem xét lại kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán
chung: Bằng việc tìm hiểu này KTV sẽ có được những nét khát quát ban đầu
về khách hàng trước khi thực hiện kiểm toán.
- Tham quan nhà xưởng: Việc tham quan nhà xưởng tạo điều kiện cho
việc thuyết minh số liệu kế toán, phát hiện những vấn đề cần quan tâm. Đồng
thời giúp KTV có được nhận định ban đầu về phong cách quản lý của BGĐ
hay tính hệ trọng trong việc tổ chức.
- Nhận diện các bên hữu quan: Việc nhận diện này được thực hiện thông
qua phỏng vấn BGĐ, nhân viên trong công ty hay xem sổ theo dõi cổ đông,
sổ theo dõi khách hàng nhằm hoạch định một kế hoạch kiểm toán phù hợp.
- Sử dụng chuyên gia bên ngoài: Trong một số tình huống đặc biệt, KTV
có thể sử dụng nguồn tư liệu hoặc ý kiến trực tiếp của chuyên gia bên ngoài,
chú ý đến tính độc lập và ảnh hưởng khách quan của chuyên gia.
 Thu thập thông tin nghĩa vụ pháp lý của khách hàng: điều này
giúp KTV nắm bắt được những ảnh hưởng của các quy trình pháp lý đến hoạt
động kinh doanh của công ty gồm: Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty,
các BCTC, Báo cáo kiểm toán, Biên bản thanh tra, kiểm tra của năm hiện
hành hoặc của vài năm trước, biên bản của các cuộc họp cổ đông, họp hội
đồng quản trị, BGĐ của công ty khách hàng.
- Những thông tin này có ảnh hưởng đến việc trình bày trung thực các
thông tin trên BCTC, các hợp đồng, các cam kết quan trọng...
 Thực hiện các thủ tục phân tíchsơ bộ
Các thủ tục được KTV sử dụng trong bước này gồm có phân tích ngang
(phân tích xu hướng) và phân tích dọc (phân tích tỷ suất):
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0315
Phân tích ngang: Phân tích dựa trên việc so sánh chênh lệch tương đối
và tuyệt đối của DTBH và cung cấp dịch vụ năm nay so với năm trước; giữa
thực tế và kế hoạch, định mức; so sánh giữa số liệu báo cáo với số liệu ước
tính của KTV.
Phân tích dọc: Phân tích dựa trên việc xác lập các tỷ suất của DTBH và
cung cấp dịch vụ như: Lãi gộp trên DTT, LNTT trên DTT, LNST trên DTT.
 Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát
Là công việc hết sức quan trọng mà KTV phải thực hiện trong một cuộc
kiểm toán. Đây cũng là một trong những yêu cầu mà Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ quy định.
- Nghiên cứu hệ thống KSNB của công ty khách hàng: Hoạt động
KSNB trong đối với DTBHvà cung cấp dịch vụ bao gồm kiểm soát quá trình
xử lý đơn đặt hàng của người mua, kiểm soát quá trình chuyển giao hàng hóa,
kiểm soát quá trình xử lý ghi sổ doanh thu, các khoản giảm trừ DTBH và
cung cấp dịch vụ phát sinh… Khi nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng
cần xem xét ba yếu tố cơ bản như: môi trường kiểm soát; hệ thống kế toán;
các nguyên tắc và các thủ tục kiểm soát. Trong đó các nguyên tắc và các thủ
tục kiểm soát có thể khái quát cơ bản như sau:
+ Các nguyên tắc kiểm soát: nguyên tắc phân công phân nhiệm; nguyên
tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc phê chuẩn, ủy quyền.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0316
Mục tiêu KSNB Nội dung và thể thức thủ tục Kiểm soát
Đảm bảo cho
Doanh thu được
ghi nhận có căn
cứ hợp lý
Quy định và kiểm tra việc thực hiện quy định về:
- Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại; tính liên
tục của hóa đơn bán hàng.
- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng
- Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán
hàng ( phiếu xuất kho, vận chuyển… )
+ Các thủ tục kiểm soát: kiểm soát trực tiếp và kiểm soáttổng quát.
Bảng 1.1 : Các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu đối với khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đảm bảo cho
các khoản
DTBH được phê
chuẩn đúng đắn.
- Doanh thu bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp
với chính sách bán hàng của công ty. Thủ tục kiểm soát:
xem hồ sơ gốc của khách hàng để xác định.
Đảm bảo sự tính
toán, đánh giá
đúng đắn, hợp lý
- Cơ sở dùng để tính doanh thu phải đảmbảo đúng
đắn, hợp lý. Các thủ tục Kiểm soát là:
+ Kiểm tra số liệu trên hóa đơn với số liệu trên sổ xuất
hàng, giao hàng.
+ Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ ( với doanh thu
ngoại tệ ) và đơn giá xuất kho hàng bán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0317
Đảm bảo việc
phân loại và hạch
toán đúng đắn các
nghiệp vụ bán
hàng.
Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm hàng,
theo phương thức bán hàng ( thể hiện qua hạch toán ban
đầu và ghi sổ kế toán). Thủ tục kiểm soát:
- Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn bán hàng.
- Kiểm tra sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài
khoản, quan hệ đối ứng và số tiền ( trên sổ tổng hợp và
chi tiết ).
Đảm bảo cho việc
hạch toán đầy đủ,
đúng kỳ của
doanh thu
- So sánh số lượng hóa đơn với số lượng bút toán ghi
nhận doanh thu bán hàng, kiểm tra tính liên tục của hóa
đơn bán hàng.
Ghi sổ phải kịp thời đúng kỳ. Thủ tục kiểm soát:
- Kiểm tra tính phù hợp giữa ngày phát sinh nghiệp
vụ với ngày ghi sổ nghiệp vụ.
Đảm bảo sự cộng
dồn, tính toán tổng
hợp đúng đắn các
nghiệp vụ
-Số liệu phải được tính toán tổng hợp ( cộng dồn ) đầy
đủ, chính xác.
Thủ tục kiểm soát: Kiểm tra lại kết quả tính toán, so
sánh số liệu tổng hợp từ các sổ kế toán chi tiết với sổ
tổng hợp.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát: Kiểm toán viên thông qua những đánh giá
về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ để đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát.
- Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0318
Việc đánh giá trọng yếu có nghìa là đánh giá về độ lớn ,mức ảnh hường
hay bản chất sai phạm của thông tin tài chính. Đánh giá tính trọng yếu là một
công việc khó, mang tính chất định tính nhiều hơn định lượng, đòi hòi kinh
nghiệm và các xét đoán nghề nghiệp cao của Kiểm toán viên. Trong giai đoạn
lập kế hoạch, Kiểm toán viên phải xác định tính trọng yếu cho toán bộ Báo
cáo tài chính, sau đó phân bổ ước lượng cho từng bộ phận, khoản mục, trong
đó có Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đánh giá rủi ro và xác định các vấn đề đáng chú ý: Kiểm toán viên cần
phải hiểu được những sai phạm thường xảy ra trong từng phần hành kiểm
toán để có những xét đoán tốt nhất. Trong phần hành DTBH và cung cấp dịch
vụ, các sai phạm có thể xảy ra thường liên quan tới các sai phạm tiềm tàng và
kiểm soát. Kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng dựa trên cơ sở các hiểu
biết về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Về rủi ro kiểm soát đã được
kiểm toán viên đánh giá dựa vào những đánh giá hệ thống KSNB. Từ rủi ro
tiềm tang, rủi ro kiểm soát được đánh giá, Kiểm toán viên kết hợp với mức rủi
ro mong muốn để xác định mức rủi ro phát hiện cho quá trình kiểm toán.
Việc đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán ảnh hưởng rất nhiều đến
quá trình kiểm toán, quá trình thu thập bằng chứng, khối lượng công việc, giới
hạn, biên chế, chi phí cuộc kiểm toán,…
Lập kế hoạch,chương trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Lập kế hoạch tổng thể: Lập kế hoạch tổng thể cho khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toán bộ những dự kiến chi tiết, cụ thể về
nội dung, phương pháp, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán được áp
dụng.
Nội dung chủ yếu của lập kế hoạch tổng thể:
Tình hình về hệ thống kế toán khoản mục doanh thu và hệ thống kiểm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0319
soát nội bộ: Các chính sách kế toán doanh thu mà đơn vị được kiểm toán áp
dụng và những thay đổi trong chính sách đó, ảnh hưởng của chính sách mới
về kế toán và kiểm toán, những dự kiến thực hiện trong thử nghiệm kiểm soát
và thử nghiệm cơ bản.
- Chương trình kiểm toán: là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm
toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ
thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội
dung, lịch trình và phạm vi của thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính
cần thiết cho từng phần hành. Đồng thời, chương trình kiểm toán cũng là toàn
bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tham gia vào công
việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện kiểm toán.
Đối với công ty kiểm toán có chương trình kiểm toán theo mẫu sẵn trên
vi tính hoặc trên giấy phải có bổ sung chương trình kiểm toán.
1.3.2 Thực hiện kiểmtoán
 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soátnội bộ đối với doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.2.1.1 Tìm hiểu đánh giá các chính sách, các quy định của đơn vị
về kiểm soátnội bộ đối với hoạt động bán hàng. KTV yêu cầu các nhà quản lý
đơn vị cung cấp các văn bản quy định về kiểm soát nội bộ có liên quan như
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận hay cá nhân trong
việc xét duyệt đơn hàng, trong việc phê chuẩn xuất giao hàng…
1.3.2.1.2 Khảo sát về sự vận hành các quy chế kiếm soát nội bộ: Mục tiêu
chủ yếu của các khảo sát ở đây là đánh giá về tính hiện hữu trong vận hành
của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát. KTV có thể tiến hành phỏng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0320
vấn hay trực tiếp quan sát công việc của nhân viên thực hiện kiểm soát hồ sơ
tài liệu, kiểm soát hàng khi xuất khỏi kho; Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt
động kiểm soát nội bộ lưu lại trên hồ sơ, tài liệu.
Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động
kiểm soát nội bộ: KTV xem xét việc phân công trách nhiệm giữa kế toán
doanh thu, kế toán thanh toán và thủ quỹ; giữa kế toán doanh thu với thủ kho,
bộ phận giao hàng; giữa bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán với cá nhânngười
phê duyệt; giữa các bộ phận liên quan đến công tác tiêu thụ với bộ phận kiểm
soát của công ty khách hàng.
Thực hiện thủ tục kiểm soát đối với khoản mục doanh thu nhằm kiểm
tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành
hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục doanh thu. Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu và
các thủ tục kiểm soát thực hiện:
Bảng 1.2: Bảng tổng hợpcác thử nghiệm kiểm soátđối với doanhthubán hàng
Mục tiêu kiểm toán Thử nghiệm kiểm soát
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã ghi sổ
là có căn cứ hợp lý
Quy định về kiểm tra việc thực hiện các quy định về:
Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại, tính liên tục
của Hoá đơn bán hàng.
Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng
Có các chứng từ chứng cho nghiệp vụ bán hàng (xuất
kho, vận chuyển…)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ bán hàng
được phê chuẩn đúng đắn
Xem xét dấu hiệu phê chuẩn trên các chứng từ bán
hàng có phù hợp với quy định doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ được tính
toán, đánh giá đúng đắn,
hợp lý
Kiểm tra, so sánh số liệu trên hoá đơn với số liệu trên
sổ xuất hàng, giao hàng.
Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh thu
ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0321
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ được
phân loại và hạch toán
đúng đắn
Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm hàng,
phương thức bán hàng (thể hiện qua hạch toán ban đầu
và ghi sổ kế toán):
Kiểm tra nội dung ghi chép trên hoá đơn bán hàng
Kiểm tra sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài khoản,
quan hệ đối ứng và số tiền (trên sổ tổng hợp và sổ chi
tiết).
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
được hạch toán đầy
đủ, đúng kỳ
Nghiệp vụ phát sinh phải được ghi sổ đầy đủ, không
thừa, thiếu, trùng: So sánh số lượng hoá đôn với số
lượng bút toán ghi nhận Doanh thu bán hàng; kiểm tra
tính liên tục hoá đơn bán hàng.
Ghi sổ phải kịp thời, đúng kỳ: Kiểm tra tính phù hợp
ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi sổ nghiệp vụ.
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
phải đảm bảo sự cộng
dồn (tính toán tổng
hợp) đúng đắn
Số liệu phải được tính toán tổng hợp (cộng dồn) đầy
đủ, chính xác: So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi
tiết với sổ tổng hợp.
Kết quả các khảo sát về hoạt động kiểm soát nội bộ với doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là căn cứ để KTV đưa ra quyết định về phạm vi các
thử nghiệm cơ bản một cách thích hợp.
 Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Thử nghiệm cơ bản là quá trình KTV thu thập các bằng kiểm toán
chứng làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán.Thử nghiệm cơ bản được
thực hiện thông qua các thủ tục :
- Thực hiện thủ tục phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0322
Đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì thủ tục
phân tích được xem là một kỹ thuật có hiệu quả đối với các KTV khi thực
hiện kiểm toán. Kỹ thuật phân tích gồm:
- Tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu ước tính về doanh thu bán
hàng của KTV với số trên báo cáo, giữa thực tế đơn vị với các đơn vị trong
cùng ngành có cùng quy mô hoạt động.So sánh doanh thu bán hàng và doanh
thu hàng bán bị trả lại,tỷ lệ các khoản mục giảm trừ trên tổng doanh thu giữa
năm này và năm trước ,giải thích những biến động bất thường và đánh giá
những rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.
- KTV sử dụng các phương pháp phân tích tỷ suất để phân tích sự
biến động vủa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa năm nay so với
năm trước ,giải thích những biến động bất thường và đánh giá những rủi ro có
sai sót trọng yếu do gian lận.
Cụ thể như sau:
- Việc kiểm tra tính độc lập của nguồn thông tin mà KTV thu thập được
sẽ càng làm cho độ tin cậy lớn hơn so với bên trong doanh nghiệp. Nếu KTV
không thể thu thập được từ nguồn bên ngoài thì số liệu về giá bán, số lượng
hàng xuất bán sẽ được thu thập từ các bộ phận khác, độc lập với bộ phận
khác, độc lập với bộ phận kế toán tại đơn vị.
- Ước tính và so sánh giá trị thu được với giá trị ghi nhận trên sổ kế
toán và phân tích nguyên nhân của những chênh lệch phát hiện được.
Dựa trên các cơ sở dẫn liệu đã có được, KTV tiến hành ước tính doanh
thu và so sánh giá trị này với số liệu trên sổ kế toán của khách hàng. Nếu có
chênh lệch trọng yếu hoặc mối liên hệ không hợp lý giữa các thông tin thì
“KTV phải thực hiện các thủ tục điều tra để thu thập đầy đủ bằng chứng thích
hợp”. KTV có thể tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn khách hàng hoặc xem
xét lại các giả định, các yếu tố của mô hình ước tính đã sử dụng. Nếu vẫn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0323
chưa kết luận được thì phải dựa trên việc thu thập bằng chứng kiểm toán từ
thủ tục kiểm tra chi tiết.
 Tính toán các tỷ suấtliên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Một số tỷ suất tài chính thường được sử dụng và mang lại hiệu quả trong
kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
…
Sau khi tính toán các tỷ suất này, KTV tiến hành so sánh với số liệu của
các doanh nghiệp khác cùng nghành để đánh giá được hiệu quả kinh doanh,
khả năng sinh lời của doanh nghiệp cao hay thấp, tính biến động của doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các sản phẩm theo các tháng trong năm
thông qua tỷ lệ lãi gộp.
Bên cạnh đó, KTV cũng thực hiện phân tích tỷ lệ giữa các khoản giảm
trừ doanh thu với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng, so sánh
với số liệu năm ngoái để thấy được xu hướng thay đổi và nguyên nhân của nó.
 Thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Các công việc kiểm tra chi tiết được KTV thường được sử dụng đối với
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
a. Kiểm tra việc ghi sổ của doanh thu là thực sự phát sinh
KTV thực hiện các thủ tục nhằm đảm bảo việc ghi sổ nghiệp vụ bán
hàng phải có căn cứ hợp lý cũng như thực tế hàng đã xuất kho chuyển giao
cho khách hàng và đủ điều kiện ghi nhận nghiệp vụ bán hàng theo qui định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0324
của chuẩn mực kế toán có liên quan hiện hành: Kiểm tra hoá đơn bán hàng
tương ứng của khoản doanh thu bán hàng đã ghi sổ kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết doanh thu; Kiểm tra hồ sơ phê chuẩn cho nghiệp vụbán hàng như
đơn đặt hàng, Hợp đồng thương mại hoặc Kế hoạch bán hàng đã được phê
chuẩn tương ứng với nghiệp vụ đã ghi sổ nói trên; Kiểm tra xem nghiệp vụ
bán hàng nói trên có chứng từ xuất kho, chứng từ vận chuyển tương ứng (nếu
có) hay không; Kiểm tra danh sách khách hàng và xin xác nhận từ khách hàng
về nghiệp vụ bán hàng (nếu xét thấy cần thiết và nếu có thể có khả năng nhận
được phúcđáp).
b. Kiểm tra việc ghi sổ được tính toán, đánh giá đúng đắn, hợp lý
KTV thực hiện các thủ tục nhằm đảm bảo hóa đơn được lập đầy đủ, số
liệu được ghi chép chính xác, quá trình luân chuyển tuân thủ theo đúng quy
định: Sử dụng bảng giá đã được xét duyệt để đối chiếu với đơn giá trên hóa
đơn; Đối chiếu đơn đặt hàng với hóa đơn để xác định số lượng, chủng loại
hàng hóa; Kiểm tra việc tính toán giá thanh toán trên hóa đơn cũng như kiểm
tra tỷ suất thuế GTGT đối với từng mặt hàng. Đặc biệt, với trường hợp bán
hàng có liên quan đến ngoại tệ thì kiểm tra việc quy đổi ra nguyên tệ tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ có đúng theo quy định hiện hành.
c. Kiểm tra việc ghi sổ kế toán được thực hiện đầy đủ
Việc kiểm tra này giúp KTV có thể đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh
doanh thu đều được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán nếu xuất phát của việc
kiểm tra là từ các chứng từ gốc đến các sổ kế toán. Ngược lại, nếu xuất phát
từ sổ kế toán đi xuống các chứng từ để đảm bảo các nghiệp vụ đã ghi sổ thực
sự tồn tại. Bên cạnh đó, KTV thực hiện việc đối chiếu các chứng từ bán hàng,
nhật ký bán hàng với các chứng từ, sổ sách khác có liên quan (hợp đồng kinh
tế, sổ theo dõi thanh toán, chứng từ xuất kho thành phẩm…)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0325
d. Kiểm tra việc ghi nhận đúng kỳ của doanh thu bán hàng
Để đảm bảo doanh thu bán hàng được phản ánh đúng đắn thì KTV phải
đảm bảo rằng công tác ghi chép doanh thu tại doanh nghiệp đảm bảo đúng
niên độ theo quy định của chế độ kế toán. Các thời điểm trước và sau thời
điểm khóa sổ kế toán thường có khả năng mắc sai sót đối với việc ghi nhận
đúng kỳ của doanh thu bán hàng. Do đó, KTV sẽ tiến hành chọn một số
nghiệp vụ phát sinh trước và sau thời điểm khóa sổ để kiểm tra, đối chiếu
ngày trên hóa đơn, chứng từ vận chuyển với ngày trên sổ kế toán.
e. Kiểm tra việc phân loại của doanh thu bán hàng
Việc kiểm tra này giúp KTV đảm bảo được rằng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ được phân loại dịch vụ, đảm bảo công tác quản lý cũng như
cung cấp thông tin doanh thu bán hàng một cách dễ dàng như:
- Phân biệt doanh thu các loại hàng hoá dịch vụ có thuế suất khác nhau.
- Phân biệt doanh thu trong nội bộ ngành và doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ bên ngoài.
- Phân biệt doanh thu gia công với doanh thu bán hàng do đơn vị sản
xuất, cung cấp.
- Phân biệt doanh thu của đơn vị với doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ hàng ký gửi đại lý …
f. Kiểm tra sự cộng dồn và báo cáo của doanh thu bán hàng
Việc kiểm tra này giúp KTV đảm bảo được rằng các khoản doanh thu
bán hàng đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác
trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Việc trình bày thông tin về doanh thu bán
hàng vào báo cáo tài chính phải phù hợp với chỉ tiêu đã được chế độ báo cáo
tài chính quy định và phải đảm bảo sự nhất quán với số liệu đã được cộngdồn
trên các sổ kế toán có liên quan.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0326
1.3.3 Kết thúc kiểm toán
Đây là giai đoạn cuối cùng của kiểm toán một khoản mục,là giai đoạn
mà KTV đưa ra ý kiến kiểm toán đối với khoản mục được kiểm toán dựa trên
những bằng chứng mà KTV thu tập được.
Sau khi đã tiến hành khảo sát đối với kiểm soát và khảo sát liên quan
đến số liệu kế toán về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
kiểm toán viên phải tổng hợp kết quả kiểm toán của khoản mục này. Công
việc này được dựa trên kết quả khảo sát đã được thực hiện với những bằng
chứng đã thu thập được.Tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ được thể hiện dướihình thức một “giấy kết luận kiểm toán”
Các nội dung chủ yếu được thực hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán
thường gồm:
- Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư
tài khoản và đánh giá về mức độ sai phạm.
- Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai
phạm.
- Ý kiến của kiểm toán viên về sai phạm và hạn chế của hệ thống kiểm
soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có).
Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là căn cứ quan trọng cho kiểm toán viên tổng hợp lập báo cáo kiểm
toán.Đánh giá chất lượng của cuộc kiểm toán,đối với kiểm toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ,KTV tiến hành tổng hớp và đánh giá các sai sót
phát hiện được trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0327
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA THỰC HIỆN
(IFC THANH HÓA)
2.1 GIỚITHIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA)
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và
tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ( IFC Thanh Hóa)
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,nhu cầu về hội nhập nền kinh tế
Thế giới ngày càng cao,kéo theo đó là nhu cầu về dịch vụ kiểm toán mà đặc
biệt là kiểm toán Báo cáo tài chính,do đó các công ty kiểm toán được thành
lập và phát triển mạnh mẽ
Sau đây là một số thông tin chung về Công ty IFC Thanh Hóa :
- Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc
tế chi nhánh Thanh Hóa;
- Tên giao dịch quốc tế: Branch of International auditing and
financial Consultancy Company Limited in Thanh Hoa;
- Tên viết tắt: Branch of IFC.Ltd in Thanh Hoa ;
- Đăng ký kinh doanh số: 0101177123-003 ngày 13/06/2014 tại
Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Thanh Hóa;
- Trụ sở: Số 30,Từ Đạo Hạnh,phường Đông Hương,thành phố Thanh
Hóa,tỉnh Thanh Hóa.
- Điện thoại: (0373) 758 959;
- Website: http://www.ifcvietnam.com.vn;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0328
- Email: ifcthanhhoa@ifcvietnam.com.vn;
- Vốn điều lệ khi thành lập: 3.000.000.000 VNĐ (Ba tỷ Việt Nam đồng);
Hình thức sở hữu công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên.Các lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm: Tư vấn thuế,tư vấn Hình
thức sở hữu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Các lĩnh
vực hoạt động của công ty bao gồm: Tư vấn thuế, tư vấn tài chính ,kế
toán,kiểm toán và Đảm bảo,dịch vụ Đào tạo. Mục tiêu hoạt động của công ty
là biến các kiến thức chuyên ngành thành giá trị thực tế làm lợi cho khách hàng
của mình,góp phần không ngừng gia tăng giá trị cho khách hàng . Hơn
nữa,nhằm cung cấp những dịch vụ có chất lượng tốt nhất, đội ngũ nhân viên
của IFC Thanh Hóa có những kinh nghiệm phong phú về chuyên ngành, gần
gũi với khách hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết kinh nghiệm
thực tế tại Việt Nam .
2.1.2 Kếtquả hoạt động kinh doanh, vị trí trong thị trường và các khách
hàng của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh
Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa).
2.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiểm toán và
tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa (IFC Thanh Hóa )
Do mới thành lập nên IFC Thanh Hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn,tuy
nhiên công ty đã cố gắng nỗ lực để phát triển và đã đạt được một số kết quả,
cụ thể doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty trong những năm vừa qua đã
có những chuyển biến tích cực. Ước tính kết quả kinh doanh của IFC Thanh
Hóa trong năm 2014,2015 như sau :
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0329
Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động của IFC Thanh Hóa
(Đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015
Doanh thu
- Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hoạt
động tài chính
- Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
436.620.785
351.527
384.185.606
1.872.482.446
1.614.706
1.571.065.865
Chi phí 484.123.266 1.619.193.359
Lợi nhuận (99.586.133) (46.512.788)
Bảng khái quát kết quả hoạt động của IFC Thanh Hóa cho thấy doanh
thu của IFC Thanh Hóa, năm 2015 là 1.872.482.446 gấp 4,29 lần doanh thu
năm 2014.Do Công ty mới thành lập nên chi phí quản lý doanh nghiệp là lớn
dẫn đến Công ty hoạt động chưa có lãi.Tuy nhiên,lợi nhuận trước thuế năm
2015 là (46.512.788) tăng gấp 2,14 lần so với năm 2014. Điều này phản ánh
sự tăng trưởng nhanh chóng của công ty cùng sự lãnh đạo tài tình của Ban
giám đốc. Ban lãnh đạo IFC Thanh Hóa đã có những điều chỉnh trong công
tác hoạt động, tập trung vào chất lượng dịch vụ và tư vấn quản trị, kế toán cho
khách hàng, nâng cao năng lực KTV, chính vì thế, công ty đã ký được hợp
đồng với nhiều đối tác mới và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên
thương trường.Tuy nhiên,công ty cũng cần đổi mới hơn nữa để có thể cạnh
tranh.....
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0330
2.1.2.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
Từ những thành quả đã đạt được bước đầu trong những năm qua, trong
vòng 2 năm tới công ty đặt ra mục tiêu sẽ từng bước mở rộng thêm quy mô
kinh doanh, trở thành một trong những doanh nghiệp Kiểm toán được Kiểm
toán các tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán. Tiếp tục cung cấp
những dịch vụ có chất lượng ngày càng cao hơn cho khách hàng với những
tiêu chuẩn về chất lượng Kiểm toán được nâng cao nhằm thu hút thêm nhiều
khách hàng, phấn đấu Doanh thu năm sau sẽ đạt được trên 5 tỷ và năm sau
nữa đạt trên 10 tỷ.
2.1.3 Khách hàng của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính Quốc tế
chi nhánh Thanh Hóa
Số lượng khách hàng của chúng tôi liên tục phát triển và rất đa dạng, với
trên 50 khách hàng thường xuyên trong lĩnh vực kiểm toán Báo cáo tài chính
bao gồm ở tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề
và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế…
Danh sách liệt kê một số khách hàng kiểm toán BCTC tiêu biểu đã được
IFC ThanhHóa kiểm toán trong vòng 02 năm gần đây như sau:
 Danh sách khách hàng tiêu biểu
- Một số đơn vịthành viên của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông;
- Một số đơn vị thành viên của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam;
- Một số đơn vị thành viên của Tổng Công ty XD Thanh Hóa;
- Công ty TNHH GreenMore;
- Công ty TNHH một thành viên Việt Trung
- Một số thành viên của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam ;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Các Công ty cổ phần;
- …
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0331
 Danh sách chi tiết một số khách hàng Niêm yết trên thị trường
chứng khoán
- Công ty cổ phần Xi măng Tân Thành
- Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn
- Công ty cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng
- Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình
- Công ty cổ phần Lâmcôngnghiệp Long Đại
- ...
Các dịch vụ kiểm toán và tư vấn của IFC Thanh Hóa đã được nhiều
khách hàng và các cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá cao về chất lượng. Ưu
điểm nổi bật của IFC Thanh Hóa so với các đơn vị kiểm toán khác là có đội
ngũ KTV có kinh nghiệm,có chuyên môn cao và các trợ lý kiểm toán có trình
độ nghiệp vụ chuyên môn tốt. Hiện nay, IFC Thanh Hóa có tổng số 10 cán bộ
nhân viên chuyên ngiệp, trong đó có 2 KTV cấp Nhà nước, 01 Thẩm định
viên quốc gia về giá, 02 Thạc sỹ kinh tế được đào tại nước ngoài và ViệtNam.
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH toán và tư vấn tài
chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm Giám đốc, các phó Giám đốc và
các phòng ban khác chịu trách nhiệm quản lý công ty. Mỗi phòng ban có chức
năng và nhiệm vụ riêng biệt. IFC Thanh Hóa là chi nhánh của IFC Việt Nam
do đó mọi hoạt động kinh doanh đều nằm dưới sự quản lý của Ban Giám đốc.
Bộ máy quản lý bao gồm các cơ quan sau:
- BGĐ: BGĐ của IFC Thanh Hóa có số lượng thành viên là ba
người, trong đó có một Giám đốc và hai phó Giám đốc phụ trách vấn đề và
công việc khác nhau của công ty. Tổng giám đốc của IFC Thanh Hóa là KTV
Nguyễn Văn có thẩm quyền điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện nhiệm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0332
vụ và quyền hạn của mình. Các phó Giám đốc của IFC phụ trách những nhiệm
vụ khác nhau và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện các nhiệm
vụ đó.
- Các phòng nghiệp vụ: IFC Thanh Hóa có hai phòng nghiệp vụ,
trong đó một phòng nghiệp vụ có chuyên môn về kiểm toán XDCB và một
phòng nghiệp vụ Kiểm toán BCTC. Mỗi phòng nghiệp vụ có một trưởng
phòng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về nhân sự cũng như phân công
công tác cho từng thành viên trong phòng. Các nhân sự trong phòng nghiệp
vụ có nhiệm vụ thực hiện các công việc được giao của BGĐ cũng như người
quản lý trực tiếp của mình.
- Phòng tổ chức hành chính: Là bộ phận trực thuộc BGĐ công ty,
tham mưu giúp BGĐ điều hành công tác cán bộ, tổ chức nhân sự, công tác
hành chính quản trị; xây dựng và thiết lập mô hình quản lý công ty; chăm lo
đời sống cho cán bộ nhân viên trong công ty; tổ chức bảo vệ tài sản, giám sát
hàng hoá trong quá trình nhập, xuất.... Bộ phận tổ chức hành chính có nhiệm
vụ quan trọng trong việc thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao
động - nhân tố quan trọng nhất của lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt trong tình
trạng thiếu nhân sự kiểm toán chất lượng cao như hiện nay.
- Phòng kế toán: Gồm một kế toán trưởng và một thủ quỹ. Cũng như
các doanh nghiệp khác, chức năng của phòng kế toán trong công ty Kiểm
toán IFC Thanh Hóa là tiến hành ghi chép, tính toán chính xác và kịp thời mọi
hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, hàng tháng xác định
kết quả kinh doanh và lập kế hoạch tài chính cho hoạt động của công ty. Với
đặc điểm là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, nên số lượng các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh khá nhiều nhưng đơn giản, không phức tạp, tập
trung vào các nghiệp vụ liên quan đến chi phí công tác của các đoàn kiểm
toán; tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0333
Các phòng, ban đều thực hiện các hoạt động của mình trên nguyên tắc
tôn trọng pháp luật nhà nước và điều lệ cũng như nội quy của công ty.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty tương đối đơn giản và gọn nhẹ,
giảm thiểu chi phí hành chính, các bộ phận trung gian trong quá trình quản lý.
Các kế hoạch, chiến lược hoạt động của BGĐ được truyền thẳng xuống cho
bộ phận thực thi và ngược lại mọi sự phản hồi từ các bộ phận triển khai hoạt
động cũng được BGĐ nắm bắt nhanh chóng, kịp thời.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của IFC Thanh Hóa :
(Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Công ty TNHH kiểm
toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa)
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Công ty TNHH kiểm
toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh
Hóa)
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG GHIỆP
VỤ 1
(Kiểm toán XDCB )
PHÒNG NGHIỆP
VỤ 2
(Kiểm toán BCTC)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0334
2.1.5 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Các dịch vụ mà IFC Thanh Hóa cung cấp bao gồm:
- Dịch vụ Kiểm toán: Kiểm toán các BCTC, Kiểm toán hoạt động các
Dự án, Kiểm toán Báo cáo Quyết toán công trình XDCB, Kiểm toán xác định
vốn góp liên doanh, Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp, Kiểm toán theo
thủ tục thư cam kết, Giám định tài liệu kế toán, tài chính.
- Dịch vụ Kế toán: Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán - tài chính, Xây
dựng các mô hình tổ chức bộ máy - tổ chức công tác kế toán, Mở, ghi sổ kế
toán và lập các BCTC, Lập hồ sơ đăng ký chế độ kế toán.
- Dịch vụ Tư vấn : Tư vấn về thuế, Tư vấn xây dựng cẩm nang quản lý tài
chính, Tư vấn về xây dựng Quy chế tài chính, Tư vấn quyết toán tài chính và
quyết toán vốn đầu tư, Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh, Tư vấn về
thẩm định giá tài sản, Tư vấn thẩm định dự toán đầu tư XDCB, Soạn thảo các
phương án đầu tư, Tư vấn soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư, Tư vấn
sáp nhập và giải thể doanh nghiệp.
- Dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hoá: Xác
định giá trị tài sản doanh nghiệp để cổ phần hóa, Tư vấn xác định và lập hồ sơ
xác định giá trị doanh nghiệp, Tư vấn đề xuất phương án xử lý lao động sau
khi chuyển sang Công ty cổ phần; Tư vấn xây dựng phương án kinh doanh
sau khi chuyển sang Công ty cổ phần; Tư vấn xây dựng điều lệ Công ty cổ
phần; Tư vấn tổ chức đại hội CNVC; Tư vấn các vấn đề sau khi có quyết định
chuyển đổi DNNN thành Công ty cổ phần, Tư vấn tổ chức đại hội đồng cổ
đông; Tư vấn các công việc phải thực hiện sau khi chuyển đổi doanh nghiệp.
- Dịch vụ Đào tạo & Hỗ trợ tuyển dụng: Tổ chức các khoá học bồi
dưỡng kế toán trưởng, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán nội bộ, quản
trị doanh nghiệp, ứng dụng tin học trong công tác kế toán, Cung cấp các văn
bản pháp quy, các tài liệu hướng dẫn kế toán các tài liệu tham khảo chuyên
ngành tài chính kế toán, các biểu mẫu kế toán như: BCTC, sổ kế toán, chứng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0335
từ kế toán, Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên
- Dịch vụ Công nghệ thông tin: Xây dựng và cung cấp các sản phẩm
phần mềm quản lý, đặc biệt là các phần mềm chuyên ngành tài chính, kế toán.
Thẩm định các ứng dụng công nghệ thông tin, Tư vấn giải pháp xây
dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý và điều hành, Cung cấp
thiết bị xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật công nghệ thông tin, Đào
tạo và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin.
Trong đó dịch vụ kiểm toán BCTC và dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết
toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành là hai lĩnh vực mang lại doanh thu cao
nhất cho công ty.
2.1.6 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính chung do công ty TNHH
kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh
Hóa) thực hiện
Giai đoạn 1:Chuẩn bị kiểm toán(Khảo sát, tìm hiểu và chấp nhận
khách hàng)
Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng :Khi nhận được yêu cầu từ
phía khách hàng công ty sẽ cử cán bộ là người thuộc ban lãnh đạo công ty
hoặc KTV đến gặp trực tiếp khách hàng để tìm hiểu sơ bộ về khách hàng như:
ngành nghề kinh doanh, doanh thu các năm, kết quả kiểm toán các năm
trước.Nhận diện lý do của công ty khách hàng: KTV có thể phỏng vấn BGĐ
(đối với khách hàng mới) và kinh nghiệm của các cuộc kiểm toán đã được
thực hiện trước đó(đối với khách hàng cũ). Sau quá trình này, cán bộ được cử
đi sẽ báo cáo lại tình hình chi tiết và cụ thể cho người phụ trách kiểm toán.
Trên cơ sở báo cáo khảo sát được thực hiện, trưởng phòng nghiệp vụ tính toán
và đề xuất mức phí để trình lên Tổng Giám đốc xét duyệt. Sau khi được Tổng
giám đốc phê duyệt đồng ý mức phí và chấp nhận thực hiện kiểm toán, phòng
nghiệp vụ lập Hồ sơ năng lực gửi cho phía khách hàng trong đó nêu khái quát
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0336
về tình hình hoạt động và phát triển của công ty, năng lực chuyên môn và ưu
thế cạnh tranh mà công ty đạt được, đồng thời đưa ra mức phí kiểm toán.
Khi được sự chấp thuận của khách hàng, hợp đồng kiểm toán sẽ được
soạn thảo và ký kết,đây là sự thỏa thuận chính thức giữa công ty kiểm toán và
khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và dịch vụ có lien quan.Tiếp theo
trưởng phòng nghiệp vụ có khách hàng kiểm toán sẽ phân công nhân sự và
KTV tiến hành thực hiện.
Giai đoạn 2: Lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán gồm những công việc sau :
Thứ nhất, lập kế hoạch tổng quát : Lập kế hoạch tổng quát là hoạt động
đầu tiên và nó có thể được coi là quá trình lập ra phương hướng kiểm toán và
gắn liền với sự hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng với trọng
tâm của công việc kiểm toán. Kế hoạch tổng quát bao gồm các vấn đề sau:
* Thu thập thông tin về khách hàng. Khách hàng của IFC Thanh Hóa
được chia làm 2 loại:
- Khách hàng thường xuyên.
- Khách hàng kiểm toán năm đầu tiên và khách hàng tiềm năng.
Khi tìm hiểu thông tin khách hàng, KTV thực hiện trao đổi với KTV tiền
nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán chung và kết quả kiểm toán năm trước, yêu
cầu khách hàng cung cấp hồ sơ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, quan sát trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng,...
Bên cạnh đó, KTV tiến hành thu thập thông tin nhằm có được những hiểu biết
đầy đủ về hoạt động hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như
các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm của cuộc kiểm toán và từng
phần hành kiểm toán.
* Thực hiện thủ tục phân tích: Thủ tục phân tích được KTV áp dụng
trong tất cả các giai đoạn của một cuộc kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0337
Các thủ tục phân tích được KTV sử dụng gồm hai loại cơ bản sau:
 Phân tích ngang: Đốivới từng khoản mục, KTV có thể so sánh số liệu
năm trước với năm nay hoặc số liệu thực tế đạt được so với kế hoạch dự kiến,
qua đó thấy được kết quả hoạt động, những biến động bất thường và phải xác
định nguyên nhân. Đồng thời, KTV có thể so sánh dữ kiện của khách hàng
với số liệu của ngành.
 Phân tích dọc: là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ tương
quan của các chỉ tiêu và khoản mục trên BCTC nhằm đánh giá mức độ hợp lý
trong cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của các bộ phận của doanh
nghiệp. Các nhóm tỷ suất thường đượcIFC Thanh Hóa áp dụng là: hệ số khả
năng thanh toán, sức sinh lợi của vốn chủ, hệ số lãi thô, số vòng quay hàng
tồn kho, …
* Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ: Thu thập những hiểu biết về
HTKSNB giúp KTV: nhận biết các nhân tố có thể ảnh hưởng đến quy trình
đánh giá rủi ro của KTV, bao gồm khoanh vùng các rủi ro phát sinh do
HTKSNB yếu kém; nhận biết các thủ tục kiểm soát liên quan tới vấn đề được
ban quản lý đặc biệt chú trọng mà từ đó KTV có thể nhìn được vào bên trong
của DN, hoặc có thể xây dựng các kiến nghị đối với ban quản lý; phát triển kế
hoạch kiểm toán nhằm thực hiện thử nghiệm cơ bản, bao gồm nhận biết các
thông tin và phân tích mà KTV sử dụng để thủ tục phân tích cơ bản và kiểm
tra chi tiết.(Bảng soát xét đánh giá rủi ro kiểm soát)
Thứ hai, đánh giá trọng yếu và rủi ro: Tại IFC Thanh Hóa, công việc
này chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và thực tế tình hình cụ thể tại đơn vị
kiểm toán mà trưởng đoàn kiểm toán sẽ đưa ra mức trọng yếu hợp lý cho toàn
bộ BCTC, sau đó phân bổ ước lượng ban đầu cho các khoản mục trên BCTC.
Trong từng cuộc kiểm toán, nhóm trưởng phải trao đổi và thống nhất với kiểm
toán viên điều hành về tỉ lệ xác lập mức trọng yếu rồi từ đó xác định phạm vi
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0338
kiểm tra chi tiết.
Nhằm hạn chế tổi đa rủi ro có thể xảy ra đối với bản thân công ty, trong
hầu hết các cuộc kiểm toán, BGĐ luôn ấn định mức rủi ro kiểm toán mong
muốn ở mức thấp (thường là mức 5%) nhằm đạt được độ tin cậy cao (khoảng
95%).
Cuối cùng, thiết kế chương trình kiểm toán: Sau khi thực hiện các công
việc trên, KTV phải xây dựng một chương trình kiểm toán cụ thể cho cuộc
kiểm toán.
Giai đoạn 3 : Quan sát kiểm kê (nếu có)
Có 3 bước cơ bản khi thực hiện mọi cuộc kiểm kê:
 Chuẩn bị kiểm kê: KTV phải thu thập về kế hoạch kiểm kê, phương
thức kiểm kê của khách hàng, yêu cầu khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần
thiết như sổ cái tài khoản liên quan, danh mục hàng hoá, tài sản (đối với kiểm
kê hàng tồn kho và TSCĐHH) và chuẩn bị chứng từ khi cần thiết.
 Chứng kiến kiểm kê: để chứng kiến kiểm kê đảm bảo khách quan,
KTV phải để khách hàng kiểm kê, đóng vai trò là người quan sát quá trình
kiểm kê có chính xác không đặc biệt là trong kiểm kê tiền. Đối với kiểm kê
hàng tồn kho KTV có thể chọn mẫu để khách hàng kiểm kê.
 Kết thúc và lập báo cáo kiểm kê: KTV phải lập báo cáo về cuộc kiểm
kê của khách hàng, xem kết quả kiểm kê có đáng tin cậy hay không, nêu ý
kiến của mình về cuộc kiểm kê, thu thập các tài liệu liên quan để lưu hồ sơ
kiểm toán.
Giai đoạn 4: Thực hiện kiểm toán
Đây là giai đoạn chủ đạo của cuộc kiểm toán, giai đoạn này bao gồm
những nội dung sau :
 Họp triển khai: Ngaytrước khi tiến hành đến kiểm toán tại khách
hàng, nhóm kiểm toán và BGĐ, phòng kế toán và đại diện các phòng ban
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0339
chức năng của đơn vị khách hàng tiến hành họp để thông qua về mục tiêu
kiểm toán, trách nhiệm của các bộ phận liên quan đến cuộc kiểm toán.
 Tiến hành kiểm toán: Khi thực hiện kiểm toán, dựa trên cơ sở các
khoản mục trên Bảng cân đối số phát sinh, nhóm trưởng sẽ phân công công
việc cho các thành viên trong nhóm kiểm toán.
Một số các công việc mà KTV tiến hành:
 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm
quan sát các thủ tục kiểm soát nội bộ đang diễn ra trong đơn vị, kiểm tra các
bằng chứng mà thủ tục kiểm soát đã được thực hiện (hoặc đã thực hiện ở một
thời điểm thích hợp) và phỏng vấn một số nhân viên có liên quan về việc các
thủ tục kiểm soát đã được thực hiện ra sao và thực hiện khi nào?
 Tổng hợp số liệu trên sổ cái, BCTC của đơn vị khách hàng so sánh đối
chiếu số dư đầu kỳ, cuối kỳ và số phát sinh trên bảng cân đối phát sinh trong
năm kiểm toán.
 Thu thập các tài liệu liên quan: sổ sách, chứng từ, hợp đồng, …
 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ đối với các khoản mục trọng yếu.
Qua việc tiến hành các thủ tục phân tích sơ bộ, KTV sẽ thấy được sự biến
động của các chỉ tiêu là hợp lý hay không. Trên cơ sở đó, KTV khoanh vùng
trọng tâm kiểm toán.
 Kiểm tra chi tiết, đối chiếu số liệu, phát hiện những chênh lệch, sai
sót. Đặc biệt chú ý tới những sai phạm trong giai đoạn chia cắt niên độ kế
toán (thủ tục cut-off test ).
 Kiểm tra chứng từ gốc nhằm xác minh lại tính phát sinh, có thật của
nghiệp vụ được ghi nhận, đặc biệt đối với khoản mục ghi nhận công nợ với
khách hàng, nhà cung cấp, ... KTV cần thu thập biên bản đối chiếu xác nhận
công nợ ngày cuối niên độ kế toán.
 Phỏng vấn khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0340
 Thực hiện các thủ tục kiểm toán khác như: gửi thư xác nhận,quan sát,
bút toán điều chỉnh …
Trong đợt kiểm toán, KTV điều hành (nếu có) sẽ xuống làm việc cùng
nhóm kiểm toán để tổng hợp lại các nội dung, các bút toán điều chỉnh đồng
thời soát xét lại toàn bộ kết quả kiểm toán trước khi báo cáo kết quả kiểm
toán với khách hàng.
Họp kết thúc: Cuối mỗi cuộc kiểm toán, nhóm kiểm toán sẽ họp công bố
kết quả kiểm toán với khách hàng. Cuộc họp nhằm mục đích báo cáo kết
quả kiểm toán, nêu lên những vấn đề tồn tại, đề xuất các xử lý, các điều
chỉnh cũng như các biện pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ… của
khách hàng (KTV phải thống nhất với khách hàng về các bút toán điều chỉnh).
Giai đoạn 5: Kết thúc kiểm toán, lập và phát hành Báo cáo kiểmtoán.
Kết thúc kiểm toán là giai đoạn cuối cùng cuộc kiểm toán, giai đoạn
này được thể hiện theo các bước sau:
Thứ nhất, xem xét các sự kiện sau ngày khoá sổ kế toán :
Để thu thập và xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC, KTV có
thể sử dụng các thủ tục sau: Phỏng vấn Ban quản trị, Xem xét lại các Báo cáo
nội bộ sau ngày lập BCTC, Xem xét lại sổ sách được lập sau ngày lập BCTC,
Kiểm tra các biên bản phát, hành sau ngày lập BCTC, Kiểm tra lại kết quả của
các khoản công nợ ngoài dự kiến được đánh giá là trọng yếu, Xem xét những
TSCĐ không sử dụng và được bán sau ngày khoá sổ với giá thấp hơn nguyên
giá ghi trên sổ sách, Các khách hàng có số dư công nợ lớn nhưng chưa có
biên bản xác nhận công nợ.
Thứ hai, đánh giá kết luận kiểm toán :
Do đó, khi đánh giá các bằng chứng kiểm toán, KTV cần chú ý đến hai
khía cạnh sau:
Thứ nhất, tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0341
Thứ hai, đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được.
Cuối cùng, lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý: Một bộ Báo cáo kiểm
toán của IFC Thanh Hóa phát hành sau khi kết thúc kiểm toán thường bao
gồm cácphần sau:
 Báo cáo kiểm toán về BCTC cho năm tài chính được kiểm toán của
đơn vị được kiểm toán. Báo cáo kiếm toán cần nêu rõ ý kiến của KTV về tình
hình tài chính cũng như tình hình hoạt động của đơn vị trong năm tài chính
được kiểmtoán.
 Thư quản lý được lập cho đơn vị được kiểm toán. Bên cạnh việc lập
Báo cáo kiểm toán, KTV được yêu cầu lập báo cáo cho những phát hiện quan
trọng khác trong quá trình kiểm toán (Thư quản lý). Thư quản lý mang tính
chất chung là tư vấn cho đơn vị những vấn đề mà cuộc kiểm toán phát hiện ra
và KTV cần lưu ý cho đơn vị nhằm giúp đơn vị hoàn thiện hơn nữa công
tác kế toán và công tác quản lý tài chính.
Ngoài Báo cáo kiểm toán và thư quản lý để chuyển cho khách hàng, IFC
Thanh Hóa còn lưu bộ hồ sơ Kiểm toán tại công ty. Hồ sơ kiểm toán bao gồm
những tài liệu mà KTV đã thu thập được trong quá trình thực hiện cuộc kiểm
toán và được làm cơ sở cho KTV xây dựng các kết luận kiểm toán. Hồ sơ
kiểm toán được lưu tại công ty và sẽ được dùng trong việc hỗ trợ cho lập kế
hoạch kiểm toán những năm tiếp theo.
2.1.4.1 Phương pháp kiểm toán
Mỗi cuộc kiểm toán công ty đều áp dụng phương pháp kiểm toán cơ bản
và phương pháp kiểm toán tuân thủ. Trong đó, phương pháp kiểm toan cơ bản
bao gồm kỹ thuật phân tích tổng quát, thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
các tài khoản. Phương pháp kiểm toán tuân thủ gồm kỹ thuật điều tra hệ
thống, các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát. Tùy thuộc vào mức thỏa mãn về
kiểm soát mà KTV áp dụng các kỹ thuật kiểm toán của phương pháp kiểm
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY

More Related Content

What's hot

Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...OnTimeVitThu
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chínhLuận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY

ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...Luận Văn 1800
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...luanvantrust
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY (20)

ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựngLập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
 
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công tyĐề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
 
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOTĐề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị.
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...........................................................................................vii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT......................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................. x 4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 2 5.Kết cấu đề tài........................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 4 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC.................................................................. 4 1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loại khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................................................... 4 1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tàichính...................................... 5 1.2.KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC............... 5 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................................................................................. 5 1.2.1 Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................................................................. 8 1.2.2 Những sai sót thường gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................................................... 9 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC........ 12 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................. 12 1.3.2 Thực hiện kiểm toán................................................................. 19  Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03iii hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................................... 19 1.3.3 Kết thúc kiểm toán ..................................................................... 26 CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 27 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA THỰC HIỆN (IFC THANH HÓA) ................................................................................................................ 27 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA) 27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ( IFC Thanh Hóa) ................... 27 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh, vị trí trong thị trường và các khách hàng của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa). ............................................................................... 28 2.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa (IFC Thanh Hóa ) ................... 28 2.1.3 Khách hàng của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ..................................................................................... 30 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ................................................................... 31 2.1.6 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính chung do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) thực hiện 35 2.1.4.1 Phương pháp kiểm toán .............................................................. 41 2.1.4.2 Hệ thống hồ sơ........................................................................... 42 2.1.4.3 Kiểm soát chất lượng.................................................................. 43
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03iv 2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁNBCTC TẠI CÔNG TY CP ABC..................................................... 44 2.2.1 Giới thiệu về cuộc kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng ABC .. 44 Bảng 2.2: Các câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ............. 45 Giới thiệu về 3 bước công việc .................................................................. 47 2.2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................. 47 2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán................................................................... 54 2.2.1.3 Kết thúc kiểm toán..................................................................... 54 2.2.2 Thực trạng quy trình chung kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại khách hàng Công ty Cổ phần ABC................. 55 2.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................. 55 2.2.2.2 Thực hiện kiểm toán................................................................... 61 2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................ 80 2.3 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY IFC THANH HÓA THỰC HIỆN .............................................................. 84 2.3.1 Ưuđiểm ..................................................................................... 84 2.3.1.1. Những ưu điểm của quy trình kiểm toán BCTC nói chung của công ty IFC Thanh Hóa..................................................................................... 84 2.3.1.2 Những ưu điểm của quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do công ty IFC Thanh Hóa thực hiện................... 85 2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 86 2.3.2.1 Tồn tại....................................................................................... 86 2.3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại................................................... 89 CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 90 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03v KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA) THỰC HIỆN.................................................................................. 90 3.1 SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC............................... 90 3.1.1. Sự cần thiết............................................................................. 90 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện.................................................................. 92 3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................. 93 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA) 93 3.2.1 Hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC ........................................ 93 3.2.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:............................................... 93 3.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán: ................................................... 94 3.2.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán: ..................................................... 94 3.2.2 Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty IFC THANH HÓA....................................................... 94 3.2.3 Kiến nghịkhác........................................................................... 98 Kiến nghị về nâng cao chất lượng KTV ..................................................... 98 3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ................................ 99 3.3.1. Về phía các cơ quan nhà nước và hội nghề nghiệp..................... 99 3.3.2. Về phía các công ty kiểm toán ................................................. 99 3.3.3 Về phía khách hàng .........................................................................100 KẾT LUẬN.............................................................................................101
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03vi DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................103 BÁO CÁO KIỂM TOÁN.........................................................................121
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03vii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ tận tình chu đáo từ các thầy cô trong khoa, cùng Ban giám đốc, các anh chị tại Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa). Trước tiên, em xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS.NCS Đỗ Thị Thoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em cũng chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo bộ môn những người đã truyền dạy cho em những kiến thức cơ bản, những lý luận chung để lựa chọn đề tài và hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị tại IFC Thanh Hóa đã hướng dẫn tận tình, chu đáo cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty, cũng như giúp đỡ em trong việc thu thập tài liệu nghiệp vụ tại Công ty. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình bạn bè và người thân của em đã luôn cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Do còn hạn chế về thời gian nghiên cứu, trình độ có hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo thêm của thầy cô cùng các anh chị Kiểm toán viên để hoàn thiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03viii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Từ được viết tắt IFC Thanh Hóa Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tang KTV Kiểm toán viên VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam KSNB Kiếm soát nội bộ CTKT Chương trình kiểm toán
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Chương 1 Trang Bảng 1.1 Các mục tiêu kiểm toán doanh thu 7 Bảng 1.2 Bảng tổng hợp các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu 13 Chương 2 Bảng 2.1 Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh 2 năm từ 2014đến 2015 20 Bảng 2.2 Các câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ 35 Bảng 2.3 Xác định giá trị trọng yếu 42 Bảng 2.4 Khảo sát kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu 46 Bảng 2.5 Thủ tục kiểm toán 49 Tên Trang Giấy tờ làm việcG140/1-1 của KTV 66 Giấy tờ làm việc G140/1-2 của KTV 54 Giấy tờ làm việc G140/1-3 của KTV 55 Giấy tờ làm việc G140/1-4 của KTV 57 Giấy tờ làm việc G140/1-5của KTV 58 Giấy tờ làm việc G140/1-6 của KTV 60 Giấy tờ làm việc G140/1-7 của KTV 64
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.03x DANH MỤC SƠ ĐỒ Chương 1 Trang Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán BCTC tổng quát 11 Chương 2 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Công ty IFC Thanh Hóa 25 Phụ lục Tên Phụ lục 2.1 Hồ sơ kiểm toán Phụ lục 2.2 Hợp đồng kiểm toán Phụ lục 2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần ABC Phụ lục 2.4 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC Phụ lục 2.5 Báo cáo kiểm toán
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.031 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay trên Thế giới và tại Việt Nam,dịch vụ kiểm toán được coi là một trong những dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao và ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời và hoạt động rất mạnh mẽ đã góp phần làm công khai và lành mạnh hoá nền tài chính đồng thời giúp các cơ quan hữu quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp. Trong các thông tin tài chính, thông tin về doanh thu đặc biệt được quan tâm bởi doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định lỗ, lãi trong kỳ của doanh nghiệp,là con số mà các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp đặc biệt quan tâm,nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc xác định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước.Do đó khoản mục này dễ bị gian lận,sai sót.Vì vậy kiểm toán doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán BCTC.Tuy nhiên,tại Công ty IFC Thanh Hóa quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn còn nhiều hạn chế Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế tại ThanhHóa (IFC Thanh Hóa) làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình. Mặc dù đây là một đề tài khó, nhưng với sự nỗ lực của bản thân, cộng với sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và các anh chị KTV trong Công ty IFC Thanh Hóa, em hi vọng sẽ hoàn thành đề tài của mình một cách suất sắc. 2.Mục đích nghiên cứ đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý luận về kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.032 BCTC. Kết hợp với thực hiện quy trình và phương pháp kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty IFC Thanh Hóa. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do Công ty IFC Thanh Hóa thực hiện. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thủ phân tích trong kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) 4.Phương pháp nghiên cứu Với kiến thức được trang bị trong nhà trường và tự tích luỹ, luận văn tốt nghiệp của em được thực hiện bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp của toán học, của nghiệp vụ kế toán và phương pháp kiểm toán. Luận văn được trình bày theo phương pháp kết hợp giữa tổng hợp và phân tích, giữa diễn giải và quy nạp cũng như sự kết hợp giữa trình bày bằng văn viết kết hợp với sơ đồ bảng biểu. 5.Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, doanh mục tài liệu tham khảo và danh mục sơ đồ bảng biểu, doanh mục từ viết tắt, phụ lục, luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản quy trình kiểm toán khoản mụcdoanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chương2:Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.033 TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) thực hiện. Chương 3: Đánhgiá thực trạng và mộtsố kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) thực hiện.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.034 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC 1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loạikhoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khái niệm: Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác(149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001) : “Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinhtế doanhnghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Ngoài ra, các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.  Phân loại: Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu nội bộ, doanh thu khác
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.035 (thu nhập khác). Trong đó “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như : bán sản phẩm ,hànghóa,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. 1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính Trong BCTC của doanh nghiệp ,doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng gian lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm toán khoản mục doanh thu là một trong những nội dung rất quan trọng, bắt buộc trong quy trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp, đòi hỏi công tác kiểm toán phải có sự tập trung ngay từ bước đầu trong việc tìm ra phương pháp tiếp cận và thực hiện kiểm toán 1.2.KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo VAS 200 : “ Mục tiêu kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành(hoặc được chấp nhận),có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trong yếu hay không? Mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.036 kiểm toán thấy rõ tồn tại ,sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng tài chính của đơn vị.” Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC thì đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên BCTC, mục tiêu kiểm toán (cơ sở dẫn liệu) thường được hướng tới được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán doanh thu Mục tiêu hợp lý chung Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý. Sự phát sinh Doanh thu được ghi nhận thực tế đã phát sinh. Sự tính toán đánh giá Doanh thu được ghi sổ đã được tính toán, đánh giá đúng đắn, hợp lý. Sự hạch toán đầy đủ Doanh thu được ghi sổ đầy đủ, không trùng hay sót. Sự phân loại và hạch toán đúng đắn Doanh thu được phân loại và hạch toán đúng đắn. Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ Doanh thu được ghi sổ đúng kỳ. Sự cộng dồn và báo cáo Cuối kỳ hạch toán, số liệu về các khoản doanh thu phải được trình bày trên BCTC một cách đúng đắn. Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng nói chung là xác nhận về mức độ tin cậy của khoản mục doanh thu bán hàng được kiểm toán. Hay xem xét các nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu phải có căn cứ hợp lý; số liệu trên tài khoản doanh thu là đúng đắn và phù hợp với các quy định và chuẩn mực kế toán. Mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho chỉ tiêu này. Cụ thể là: - Mục tiêu sự phát sinh: Doanh thu đã ghi sổ phải thực sự dựa trên các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.037 - Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Doanh thu thuộc quyền sở hữu của đơn vị và hàng hóa dịch vụ cung cấp thuộc quyền sở hữu của khách hàng. - Sự tính toán và đánh giá (tính giá): Doanh thu bán hàng đã ghi sổ đã được tính toán, đánh giá đúng đắn hợp lý hay không. Việc tính toán doanh thu phải trên cơ sở số lượng từng mặt hàng đã được coi là tiêu thụ, đơn giá bán tương ứng đã được thoả thuận, các khoản giảm trừ cho khách hàng (nếu có), tỷ giá ngoại tệ nếu bán hàng tính theo ngoại tệ. - Sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn: khoản doanh thu bán hàng đã ghi sổ kể toán phải được phân loại và hạch toán đầy đủ, không có nghiệp vụ nào bị bỏ sót ngoài sổ sách và phải được ghi nhận đúng quan hệđối ứng tài khoản. - Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Doanh thu phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo doanh thu phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán của kỳ ấy. KTV quan tâm đến việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao giữa hai kỳ kế toán liên tiếp nhằm phát hiện lỗi hạch toán nhầm hoặc cố tình ghi sai kỳ cho những mục đích cụ thể. - Sự cộng dồn và báo cáo: Cuối kỳ hạch toán, số liệu về doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu đã ghisổ trong kỳ phảiđược tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Trình bày thông tin về doanh thu phải phù hợp với các chỉ tiêu đã được chế độ BCTC qui định và phải đảm bảo nhất quán với số liệu đã được cộng dồn trên các sổ kế toán liên quan. Việc xác định mục tiêu cho từng công việc trước khi tiến hành kiểm toán sẽ trợ giúp cho công việc kiểm toán đi đúng hướng và tiết kiệm được thời gian trong hoạt động kiểm toán. Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn chú trọng tới mục tiêu cụ thể của kiểm toán nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn bộ cuộc kiểm toán. Việc tập trung vào những mục tiêu nào tuỳ thuộc vào tính
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.038 chất và mức rủi ro có thể xảy ra đối với những sai sót của khoản mục đó trên BCTC. Các mục tiêu trong kiểm toán khoản mục doanh thu phải được cụ thể hóa theo công việc tương ứng với mỗi mục tiêu của kiểm toán nội bộ nói riêng và hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung . 1.2.1 Nguồn tài liệu kiểm toánkhoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng là khoản mục nằm trong chu trình bán hàng - thu tiền nên khi thực hiện phương pháp kiểm toán chứng từ trong kiểm toán doanh thu, KTV căn cứ vào các chứng từ, sổ sách, tài liệu, báo cáo kế toán mà KTV thu thập được từ doanh nghiệp, như: - Các BCTC chủ yếu có lien quan: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bản thuyết minh BCTC. - Các sổ hạch toán liên quan gồm sổ hạch toán nghiệp vụ (Thẻ kho, Nhật ký bảo vệ, Nhật ký vận chuyển hàng hoá,…) và sổ hạch toán kế toán (Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản TK 511,521(5211,5212,5213). - Các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh là căn cứ để ghi vào sổ kế toán: Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT hay hoá đơn thông thường), Hoá đơn vận chuyển và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho, chứng từ thu tiền hàng, chứng từ về giảm giá, hàng bán bị trả lại... - Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng: Kế hoạch bán hàng, Đơn đặt hàng, Hợp đồng thương mại (bán hàng, cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ), chính sách bán hàng, Bản quyết toán hợp đồng… - Các chính sách và qui định về kiểm soát nội bộ: Qui định về chức năng, quyền hạn và trách nhiệm người hay bộ phận kiểm tra và phê duyệt đơn đặt hàng, Qui định về trình tự, thủ tục kiểm tra, phê duyệt đơn đặt hàng…
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.039 - Các căn cứ pháp lý như : Chuẩn mực kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(VAS 14),thông tư 200/2015/TT-BTC,luật kiểm toán độc lập…. 1.2.2 Những sai sótthường gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những khoản mục quan trọng trong Báo cáo tài chính và cũng là nhân tố quan trọng đối với thị trường,thị hiếu người tiêu dung,chính sách của doanh nghiệp nói riêng cũng như quyết định của những người sử dụng thông tin của doanh nghiệp nói chung,do đó khoản mục này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu. Sau đây là một số rủi ro mà KTV thường gặp khi kiểm toán :  Doanh thu phản ánh trên sổ sách và BCTC cao hơn doanh thu thực tế của doanh nghiệp. Trường hợp này là do doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chưa đủ các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC cao hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Cụ thể như sau: - Người mua đã ứng trước những doanh nghiệp chưa xuất hàng hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. - Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa chấp nhận thanh toán. - Số liệu đã tính toán hoặc ghi sổ sai làm tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán - Trong trường hợp doanh nghiệp muốn làm tăng sự đầu tư của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, doanh thu bị khai khống nhằm tăng lợi nhuận trước thuế.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0310  Doanh thu phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn doanh thu thực tế: Trường hợp này xảy ra là do doanh nghiệp chưa hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn so với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nên các chứng từ kế toán. Cụ thể: - Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục thanh toán nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán nhầm vào các tàikhoản khác. - Số liệu đã tính toán và ghi sổ làm giảm doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. - Hàng chưa bị trả lại kế toán đã ghi giảm doanh thu, hàng hoá bị trả lại ở kỳ sau nhưng kế toán lại ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở kỳ này. - Kế toán ghi trùng lặp các nghiệp vụ lien quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Khách hàng ảo,có hóa đơn xuất ra nhằm khuếch đại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ….  Có những rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng bởi lĩnh vực kinh doanh của khách hàng: Vì thường có gian lận trong kế toán, doanh nghiệp cố tình hạch toán sai chế độ nhằm trốn thuế, lậu thuế, ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ảnh hưởng đến tính trung thực của BCTC, như: - Nhóm hàng có thuế xuất cao chuyển sang nhóm hàng có thuế suất thấp nhằm trốn thuế, lậu thuế. - Điều kiện về giá bán cả hàng đại lý ký gửi là hạch toán vào doanh thu bán hàng khoản hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng khi bán theo
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0311 đúng giá niêm yết, nhưng thực tế, các đại lý bán với giá trên cơ sở cung cầu vềtừng loại hàng hoá, nên hạch toán doanh thu có sự sai lệch so với thực tế. - Đối với doanh thu bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Phần lãi từ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”. Nhưng trên thực tế, nhiều doanh nghiệp lại hạch toán hoàn toàn tiền lãi vào doanh thu của năm tài chính.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0312 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC Sơ đồ 1.1:Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC 1.3.1 Lập kế hoạchkiểm toán Đây là bước công việc đầu tiên của cuộc kiểm toán ,nó có ảnh hưởng quan trọng đến các bước công việc tiếp theo.Kế hoạch phù hợp sẽ giúp KTV triển khai công việc đúng hướng,hiệu quả và đúng hạn. Theo VSA 300:“KTV cần phảilập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo công việc kiểm toán sẽ được tiến hành một cách hiệu quả và đúng với thời hạn dự kiến” và “kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo những vấn đề tiềm ẩn và cuộc kiểm toán được tiến hành đúng đắn. Việc lập kế hoạch kiểm toán cho khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm có các bước: Chuẩn bị cho kế hoạchkiểm toán: Đây là bước khởi động ban đầu chuẩn bị cho một cuộc kiểm toán có thể bắt đầu. Giai đoạn này sẽ giúp cho KTV có thể ký kết hợp đồng kiểm toán với khách hàng hay không và ngược lại. Các công việc trong bước này gồm: Giai đoạn 1 Lập kế hoạch kiểm toán Giai đoạn 2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán Giai đoạn 3 Kết thúc kiểm toán
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0313 - Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: Đánh giá việc chấp nhận khách hàng mới hay duy trì khách hàng cũ có làm tăng rủi ro hoạt động của KTV hay ảnh hưởng đến uy tín công ty kiểm toán hay không. Nếu cần thiết KTV phải tiến hành xem xét tính liêm chính của ban quản trị, xem lại hồ sơ kiểm toán năm trước, liên lạc với KTV tiền nhiệm,… - Nhận diện các lý do của công ty khách hàng: KTV có thể phỏng vấn trực tiếp BGĐ khách hàng (đối với khách hàng mới) hoặc dựa vào kinh nghiệm của các cuộc kiểm toán trước đã được thực hiện trước đó (đối với khách hàng cũ). Việc xác định hai chỉ tiêu trên ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng kiểm toán KTV cần thu thập và giúp cho công ty kiểm toán có thể ước lượng được quy mô phức tạp của cuộc kiểm toán. - Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán: Khi lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán, cần chú ý tới các vấn đề sau: có trình độ hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ; có tính độc lập trong việc thực hiện kiểm toán đối với khách hàng; có đầy đủ kinh nghiệm và sự am hiểu về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng để thực hiện kiểm toán. - Ký kết hợp đồng kiểm toán: Sau khi công ty kiểm toán quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng công việc tiếp theo là ký kết hợp đồng kiểm toán. Đây là sự thỏa thuận chính thức giữa công ty kiểm toán với khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và các dịch vụ có liên quan khác.  Thu thập thông tin cơ sở. Trong giai đoạn này KTV đánh giá khả năng có những sai sót trọng yếu, đánh giá ban đầu về mức trọng yếu, thực hiện các thủ tục phân tích và xác định thời gian cần thiết cho việc thực hiện kiểm toán. - Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng: đều này được thực hiện mang tính thận trọng đúng mức của KTV, bao gồm: hiểu biết chung về nền kinh tế; môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán;
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0314 nhân tố nội tại của đơn vị được kiểm toán,… Từ đó có thể xác định được phần nào tình hình hoạt động của doanh nghiệp, khả năng tiêu thụ sản phẩm và chiều hướng cũng như khả năng biến đổi của DTBH và cung cấp dịch vụ - Xem xét lại kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung: Bằng việc tìm hiểu này KTV sẽ có được những nét khát quát ban đầu về khách hàng trước khi thực hiện kiểm toán. - Tham quan nhà xưởng: Việc tham quan nhà xưởng tạo điều kiện cho việc thuyết minh số liệu kế toán, phát hiện những vấn đề cần quan tâm. Đồng thời giúp KTV có được nhận định ban đầu về phong cách quản lý của BGĐ hay tính hệ trọng trong việc tổ chức. - Nhận diện các bên hữu quan: Việc nhận diện này được thực hiện thông qua phỏng vấn BGĐ, nhân viên trong công ty hay xem sổ theo dõi cổ đông, sổ theo dõi khách hàng nhằm hoạch định một kế hoạch kiểm toán phù hợp. - Sử dụng chuyên gia bên ngoài: Trong một số tình huống đặc biệt, KTV có thể sử dụng nguồn tư liệu hoặc ý kiến trực tiếp của chuyên gia bên ngoài, chú ý đến tính độc lập và ảnh hưởng khách quan của chuyên gia.  Thu thập thông tin nghĩa vụ pháp lý của khách hàng: điều này giúp KTV nắm bắt được những ảnh hưởng của các quy trình pháp lý đến hoạt động kinh doanh của công ty gồm: Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty, các BCTC, Báo cáo kiểm toán, Biên bản thanh tra, kiểm tra của năm hiện hành hoặc của vài năm trước, biên bản của các cuộc họp cổ đông, họp hội đồng quản trị, BGĐ của công ty khách hàng. - Những thông tin này có ảnh hưởng đến việc trình bày trung thực các thông tin trên BCTC, các hợp đồng, các cam kết quan trọng...  Thực hiện các thủ tục phân tíchsơ bộ Các thủ tục được KTV sử dụng trong bước này gồm có phân tích ngang (phân tích xu hướng) và phân tích dọc (phân tích tỷ suất):
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0315 Phân tích ngang: Phân tích dựa trên việc so sánh chênh lệch tương đối và tuyệt đối của DTBH và cung cấp dịch vụ năm nay so với năm trước; giữa thực tế và kế hoạch, định mức; so sánh giữa số liệu báo cáo với số liệu ước tính của KTV. Phân tích dọc: Phân tích dựa trên việc xác lập các tỷ suất của DTBH và cung cấp dịch vụ như: Lãi gộp trên DTT, LNTT trên DTT, LNST trên DTT.  Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát Là công việc hết sức quan trọng mà KTV phải thực hiện trong một cuộc kiểm toán. Đây cũng là một trong những yêu cầu mà Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ quy định. - Nghiên cứu hệ thống KSNB của công ty khách hàng: Hoạt động KSNB trong đối với DTBHvà cung cấp dịch vụ bao gồm kiểm soát quá trình xử lý đơn đặt hàng của người mua, kiểm soát quá trình chuyển giao hàng hóa, kiểm soát quá trình xử lý ghi sổ doanh thu, các khoản giảm trừ DTBH và cung cấp dịch vụ phát sinh… Khi nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng cần xem xét ba yếu tố cơ bản như: môi trường kiểm soát; hệ thống kế toán; các nguyên tắc và các thủ tục kiểm soát. Trong đó các nguyên tắc và các thủ tục kiểm soát có thể khái quát cơ bản như sau: + Các nguyên tắc kiểm soát: nguyên tắc phân công phân nhiệm; nguyên tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc phê chuẩn, ủy quyền.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0316 Mục tiêu KSNB Nội dung và thể thức thủ tục Kiểm soát Đảm bảo cho Doanh thu được ghi nhận có căn cứ hợp lý Quy định và kiểm tra việc thực hiện quy định về: - Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại; tính liên tục của hóa đơn bán hàng. - Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng - Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng ( phiếu xuất kho, vận chuyển… ) + Các thủ tục kiểm soát: kiểm soát trực tiếp và kiểm soáttổng quát. Bảng 1.1 : Các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đảm bảo cho các khoản DTBH được phê chuẩn đúng đắn. - Doanh thu bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp với chính sách bán hàng của công ty. Thủ tục kiểm soát: xem hồ sơ gốc của khách hàng để xác định. Đảm bảo sự tính toán, đánh giá đúng đắn, hợp lý - Cơ sở dùng để tính doanh thu phải đảmbảo đúng đắn, hợp lý. Các thủ tục Kiểm soát là: + Kiểm tra số liệu trên hóa đơn với số liệu trên sổ xuất hàng, giao hàng. + Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ ( với doanh thu ngoại tệ ) và đơn giá xuất kho hàng bán.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0317 Đảm bảo việc phân loại và hạch toán đúng đắn các nghiệp vụ bán hàng. Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm hàng, theo phương thức bán hàng ( thể hiện qua hạch toán ban đầu và ghi sổ kế toán). Thủ tục kiểm soát: - Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn bán hàng. - Kiểm tra sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài khoản, quan hệ đối ứng và số tiền ( trên sổ tổng hợp và chi tiết ). Đảm bảo cho việc hạch toán đầy đủ, đúng kỳ của doanh thu - So sánh số lượng hóa đơn với số lượng bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng, kiểm tra tính liên tục của hóa đơn bán hàng. Ghi sổ phải kịp thời đúng kỳ. Thủ tục kiểm soát: - Kiểm tra tính phù hợp giữa ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi sổ nghiệp vụ. Đảm bảo sự cộng dồn, tính toán tổng hợp đúng đắn các nghiệp vụ -Số liệu phải được tính toán tổng hợp ( cộng dồn ) đầy đủ, chính xác. Thủ tục kiểm soát: Kiểm tra lại kết quả tính toán, so sánh số liệu tổng hợp từ các sổ kế toán chi tiết với sổ tổng hợp. - Đánh giá rủi ro kiểm soát: Kiểm toán viên thông qua những đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. - Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán:
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0318 Việc đánh giá trọng yếu có nghìa là đánh giá về độ lớn ,mức ảnh hường hay bản chất sai phạm của thông tin tài chính. Đánh giá tính trọng yếu là một công việc khó, mang tính chất định tính nhiều hơn định lượng, đòi hòi kinh nghiệm và các xét đoán nghề nghiệp cao của Kiểm toán viên. Trong giai đoạn lập kế hoạch, Kiểm toán viên phải xác định tính trọng yếu cho toán bộ Báo cáo tài chính, sau đó phân bổ ước lượng cho từng bộ phận, khoản mục, trong đó có Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đánh giá rủi ro và xác định các vấn đề đáng chú ý: Kiểm toán viên cần phải hiểu được những sai phạm thường xảy ra trong từng phần hành kiểm toán để có những xét đoán tốt nhất. Trong phần hành DTBH và cung cấp dịch vụ, các sai phạm có thể xảy ra thường liên quan tới các sai phạm tiềm tàng và kiểm soát. Kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng dựa trên cơ sở các hiểu biết về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Về rủi ro kiểm soát đã được kiểm toán viên đánh giá dựa vào những đánh giá hệ thống KSNB. Từ rủi ro tiềm tang, rủi ro kiểm soát được đánh giá, Kiểm toán viên kết hợp với mức rủi ro mong muốn để xác định mức rủi ro phát hiện cho quá trình kiểm toán. Việc đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình kiểm toán, quá trình thu thập bằng chứng, khối lượng công việc, giới hạn, biên chế, chi phí cuộc kiểm toán,… Lập kế hoạch,chương trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Lập kế hoạch tổng thể: Lập kế hoạch tổng thể cho khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toán bộ những dự kiến chi tiết, cụ thể về nội dung, phương pháp, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán được áp dụng. Nội dung chủ yếu của lập kế hoạch tổng thể: Tình hình về hệ thống kế toán khoản mục doanh thu và hệ thống kiểm
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0319 soát nội bộ: Các chính sách kế toán doanh thu mà đơn vị được kiểm toán áp dụng và những thay đổi trong chính sách đó, ảnh hưởng của chính sách mới về kế toán và kiểm toán, những dự kiến thực hiện trong thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. - Chương trình kiểm toán: là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành. Đồng thời, chương trình kiểm toán cũng là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Đối với công ty kiểm toán có chương trình kiểm toán theo mẫu sẵn trên vi tính hoặc trên giấy phải có bổ sung chương trình kiểm toán. 1.3.2 Thực hiện kiểmtoán  Thực hiện các thử nghiệm kiểm soátnội bộ đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.2.1.1 Tìm hiểu đánh giá các chính sách, các quy định của đơn vị về kiểm soátnội bộ đối với hoạt động bán hàng. KTV yêu cầu các nhà quản lý đơn vị cung cấp các văn bản quy định về kiểm soát nội bộ có liên quan như quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận hay cá nhân trong việc xét duyệt đơn hàng, trong việc phê chuẩn xuất giao hàng… 1.3.2.1.2 Khảo sát về sự vận hành các quy chế kiếm soát nội bộ: Mục tiêu chủ yếu của các khảo sát ở đây là đánh giá về tính hiện hữu trong vận hành của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát. KTV có thể tiến hành phỏng
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0320 vấn hay trực tiếp quan sát công việc của nhân viên thực hiện kiểm soát hồ sơ tài liệu, kiểm soát hàng khi xuất khỏi kho; Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động kiểm soát nội bộ lưu lại trên hồ sơ, tài liệu. Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ: KTV xem xét việc phân công trách nhiệm giữa kế toán doanh thu, kế toán thanh toán và thủ quỹ; giữa kế toán doanh thu với thủ kho, bộ phận giao hàng; giữa bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán với cá nhânngười phê duyệt; giữa các bộ phận liên quan đến công tác tiêu thụ với bộ phận kiểm soát của công ty khách hàng. Thực hiện thủ tục kiểm soát đối với khoản mục doanh thu nhằm kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu. Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu và các thủ tục kiểm soát thực hiện: Bảng 1.2: Bảng tổng hợpcác thử nghiệm kiểm soátđối với doanhthubán hàng Mục tiêu kiểm toán Thử nghiệm kiểm soát Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý Quy định về kiểm tra việc thực hiện các quy định về: Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại, tính liên tục của Hoá đơn bán hàng. Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng Có các chứng từ chứng cho nghiệp vụ bán hàng (xuất kho, vận chuyển…) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng được phê chuẩn đúng đắn Xem xét dấu hiệu phê chuẩn trên các chứng từ bán hàng có phù hợp với quy định doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính toán, đánh giá đúng đắn, hợp lý Kiểm tra, so sánh số liệu trên hoá đơn với số liệu trên sổ xuất hàng, giao hàng. Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh thu ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0321 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phân loại và hạch toán đúng đắn Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm hàng, phương thức bán hàng (thể hiện qua hạch toán ban đầu và ghi sổ kế toán): Kiểm tra nội dung ghi chép trên hoá đơn bán hàng Kiểm tra sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài khoản, quan hệ đối ứng và số tiền (trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán đầy đủ, đúng kỳ Nghiệp vụ phát sinh phải được ghi sổ đầy đủ, không thừa, thiếu, trùng: So sánh số lượng hoá đôn với số lượng bút toán ghi nhận Doanh thu bán hàng; kiểm tra tính liên tục hoá đơn bán hàng. Ghi sổ phải kịp thời, đúng kỳ: Kiểm tra tính phù hợp ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi sổ nghiệp vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải đảm bảo sự cộng dồn (tính toán tổng hợp) đúng đắn Số liệu phải được tính toán tổng hợp (cộng dồn) đầy đủ, chính xác: So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ tổng hợp. Kết quả các khảo sát về hoạt động kiểm soát nội bộ với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là căn cứ để KTV đưa ra quyết định về phạm vi các thử nghiệm cơ bản một cách thích hợp.  Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thử nghiệm cơ bản là quá trình KTV thu thập các bằng kiểm toán chứng làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán.Thử nghiệm cơ bản được thực hiện thông qua các thủ tục : - Thực hiện thủ tục phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0322 Đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì thủ tục phân tích được xem là một kỹ thuật có hiệu quả đối với các KTV khi thực hiện kiểm toán. Kỹ thuật phân tích gồm: - Tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu ước tính về doanh thu bán hàng của KTV với số trên báo cáo, giữa thực tế đơn vị với các đơn vị trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt động.So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại,tỷ lệ các khoản mục giảm trừ trên tổng doanh thu giữa năm này và năm trước ,giải thích những biến động bất thường và đánh giá những rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. - KTV sử dụng các phương pháp phân tích tỷ suất để phân tích sự biến động vủa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa năm nay so với năm trước ,giải thích những biến động bất thường và đánh giá những rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. Cụ thể như sau: - Việc kiểm tra tính độc lập của nguồn thông tin mà KTV thu thập được sẽ càng làm cho độ tin cậy lớn hơn so với bên trong doanh nghiệp. Nếu KTV không thể thu thập được từ nguồn bên ngoài thì số liệu về giá bán, số lượng hàng xuất bán sẽ được thu thập từ các bộ phận khác, độc lập với bộ phận khác, độc lập với bộ phận kế toán tại đơn vị. - Ước tính và so sánh giá trị thu được với giá trị ghi nhận trên sổ kế toán và phân tích nguyên nhân của những chênh lệch phát hiện được. Dựa trên các cơ sở dẫn liệu đã có được, KTV tiến hành ước tính doanh thu và so sánh giá trị này với số liệu trên sổ kế toán của khách hàng. Nếu có chênh lệch trọng yếu hoặc mối liên hệ không hợp lý giữa các thông tin thì “KTV phải thực hiện các thủ tục điều tra để thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp”. KTV có thể tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn khách hàng hoặc xem xét lại các giả định, các yếu tố của mô hình ước tính đã sử dụng. Nếu vẫn
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0323 chưa kết luận được thì phải dựa trên việc thu thập bằng chứng kiểm toán từ thủ tục kiểm tra chi tiết.  Tính toán các tỷ suấtliên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Một số tỷ suất tài chính thường được sử dụng và mang lại hiệu quả trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản … Sau khi tính toán các tỷ suất này, KTV tiến hành so sánh với số liệu của các doanh nghiệp khác cùng nghành để đánh giá được hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời của doanh nghiệp cao hay thấp, tính biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các sản phẩm theo các tháng trong năm thông qua tỷ lệ lãi gộp. Bên cạnh đó, KTV cũng thực hiện phân tích tỷ lệ giữa các khoản giảm trừ doanh thu với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng, so sánh với số liệu năm ngoái để thấy được xu hướng thay đổi và nguyên nhân của nó.  Thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các công việc kiểm tra chi tiết được KTV thường được sử dụng đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau: a. Kiểm tra việc ghi sổ của doanh thu là thực sự phát sinh KTV thực hiện các thủ tục nhằm đảm bảo việc ghi sổ nghiệp vụ bán hàng phải có căn cứ hợp lý cũng như thực tế hàng đã xuất kho chuyển giao cho khách hàng và đủ điều kiện ghi nhận nghiệp vụ bán hàng theo qui định
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0324 của chuẩn mực kế toán có liên quan hiện hành: Kiểm tra hoá đơn bán hàng tương ứng của khoản doanh thu bán hàng đã ghi sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết doanh thu; Kiểm tra hồ sơ phê chuẩn cho nghiệp vụbán hàng như đơn đặt hàng, Hợp đồng thương mại hoặc Kế hoạch bán hàng đã được phê chuẩn tương ứng với nghiệp vụ đã ghi sổ nói trên; Kiểm tra xem nghiệp vụ bán hàng nói trên có chứng từ xuất kho, chứng từ vận chuyển tương ứng (nếu có) hay không; Kiểm tra danh sách khách hàng và xin xác nhận từ khách hàng về nghiệp vụ bán hàng (nếu xét thấy cần thiết và nếu có thể có khả năng nhận được phúcđáp). b. Kiểm tra việc ghi sổ được tính toán, đánh giá đúng đắn, hợp lý KTV thực hiện các thủ tục nhằm đảm bảo hóa đơn được lập đầy đủ, số liệu được ghi chép chính xác, quá trình luân chuyển tuân thủ theo đúng quy định: Sử dụng bảng giá đã được xét duyệt để đối chiếu với đơn giá trên hóa đơn; Đối chiếu đơn đặt hàng với hóa đơn để xác định số lượng, chủng loại hàng hóa; Kiểm tra việc tính toán giá thanh toán trên hóa đơn cũng như kiểm tra tỷ suất thuế GTGT đối với từng mặt hàng. Đặc biệt, với trường hợp bán hàng có liên quan đến ngoại tệ thì kiểm tra việc quy đổi ra nguyên tệ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ có đúng theo quy định hiện hành. c. Kiểm tra việc ghi sổ kế toán được thực hiện đầy đủ Việc kiểm tra này giúp KTV có thể đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh doanh thu đều được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán nếu xuất phát của việc kiểm tra là từ các chứng từ gốc đến các sổ kế toán. Ngược lại, nếu xuất phát từ sổ kế toán đi xuống các chứng từ để đảm bảo các nghiệp vụ đã ghi sổ thực sự tồn tại. Bên cạnh đó, KTV thực hiện việc đối chiếu các chứng từ bán hàng, nhật ký bán hàng với các chứng từ, sổ sách khác có liên quan (hợp đồng kinh tế, sổ theo dõi thanh toán, chứng từ xuất kho thành phẩm…)
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0325 d. Kiểm tra việc ghi nhận đúng kỳ của doanh thu bán hàng Để đảm bảo doanh thu bán hàng được phản ánh đúng đắn thì KTV phải đảm bảo rằng công tác ghi chép doanh thu tại doanh nghiệp đảm bảo đúng niên độ theo quy định của chế độ kế toán. Các thời điểm trước và sau thời điểm khóa sổ kế toán thường có khả năng mắc sai sót đối với việc ghi nhận đúng kỳ của doanh thu bán hàng. Do đó, KTV sẽ tiến hành chọn một số nghiệp vụ phát sinh trước và sau thời điểm khóa sổ để kiểm tra, đối chiếu ngày trên hóa đơn, chứng từ vận chuyển với ngày trên sổ kế toán. e. Kiểm tra việc phân loại của doanh thu bán hàng Việc kiểm tra này giúp KTV đảm bảo được rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phân loại dịch vụ, đảm bảo công tác quản lý cũng như cung cấp thông tin doanh thu bán hàng một cách dễ dàng như: - Phân biệt doanh thu các loại hàng hoá dịch vụ có thuế suất khác nhau. - Phân biệt doanh thu trong nội bộ ngành và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bên ngoài. - Phân biệt doanh thu gia công với doanh thu bán hàng do đơn vị sản xuất, cung cấp. - Phân biệt doanh thu của đơn vị với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng ký gửi đại lý … f. Kiểm tra sự cộng dồn và báo cáo của doanh thu bán hàng Việc kiểm tra này giúp KTV đảm bảo được rằng các khoản doanh thu bán hàng đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Việc trình bày thông tin về doanh thu bán hàng vào báo cáo tài chính phải phù hợp với chỉ tiêu đã được chế độ báo cáo tài chính quy định và phải đảm bảo sự nhất quán với số liệu đã được cộngdồn trên các sổ kế toán có liên quan.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0326 1.3.3 Kết thúc kiểm toán Đây là giai đoạn cuối cùng của kiểm toán một khoản mục,là giai đoạn mà KTV đưa ra ý kiến kiểm toán đối với khoản mục được kiểm toán dựa trên những bằng chứng mà KTV thu tập được. Sau khi đã tiến hành khảo sát đối với kiểm soát và khảo sát liên quan đến số liệu kế toán về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kiểm toán viên phải tổng hợp kết quả kiểm toán của khoản mục này. Công việc này được dựa trên kết quả khảo sát đã được thực hiện với những bằng chứng đã thu thập được.Tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện dướihình thức một “giấy kết luận kiểm toán” Các nội dung chủ yếu được thực hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán thường gồm: - Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản và đánh giá về mức độ sai phạm. - Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai phạm. - Ý kiến của kiểm toán viên về sai phạm và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có). Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là căn cứ quan trọng cho kiểm toán viên tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.Đánh giá chất lượng của cuộc kiểm toán,đối với kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,KTV tiến hành tổng hớp và đánh giá các sai sót phát hiện được trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0327 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA THỰC HIỆN (IFC THANH HÓA) 2.1 GIỚITHIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHI NHÁNH THANH HÓA(IFC THANH HÓA) 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa ( IFC Thanh Hóa) Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,nhu cầu về hội nhập nền kinh tế Thế giới ngày càng cao,kéo theo đó là nhu cầu về dịch vụ kiểm toán mà đặc biệt là kiểm toán Báo cáo tài chính,do đó các công ty kiểm toán được thành lập và phát triển mạnh mẽ Sau đây là một số thông tin chung về Công ty IFC Thanh Hóa : - Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa; - Tên giao dịch quốc tế: Branch of International auditing and financial Consultancy Company Limited in Thanh Hoa; - Tên viết tắt: Branch of IFC.Ltd in Thanh Hoa ; - Đăng ký kinh doanh số: 0101177123-003 ngày 13/06/2014 tại Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Thanh Hóa; - Trụ sở: Số 30,Từ Đạo Hạnh,phường Đông Hương,thành phố Thanh Hóa,tỉnh Thanh Hóa. - Điện thoại: (0373) 758 959; - Website: http://www.ifcvietnam.com.vn;
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0328 - Email: ifcthanhhoa@ifcvietnam.com.vn; - Vốn điều lệ khi thành lập: 3.000.000.000 VNĐ (Ba tỷ Việt Nam đồng); Hình thức sở hữu công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.Các lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm: Tư vấn thuế,tư vấn Hình thức sở hữu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Các lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm: Tư vấn thuế, tư vấn tài chính ,kế toán,kiểm toán và Đảm bảo,dịch vụ Đào tạo. Mục tiêu hoạt động của công ty là biến các kiến thức chuyên ngành thành giá trị thực tế làm lợi cho khách hàng của mình,góp phần không ngừng gia tăng giá trị cho khách hàng . Hơn nữa,nhằm cung cấp những dịch vụ có chất lượng tốt nhất, đội ngũ nhân viên của IFC Thanh Hóa có những kinh nghiệm phong phú về chuyên ngành, gần gũi với khách hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết kinh nghiệm thực tế tại Việt Nam . 2.1.2 Kếtquả hoạt động kinh doanh, vị trí trong thị trường và các khách hàng của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa). 2.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa (IFC Thanh Hóa ) Do mới thành lập nên IFC Thanh Hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn,tuy nhiên công ty đã cố gắng nỗ lực để phát triển và đã đạt được một số kết quả, cụ thể doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty trong những năm vừa qua đã có những chuyển biến tích cực. Ước tính kết quả kinh doanh của IFC Thanh Hóa trong năm 2014,2015 như sau :
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0329 Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động của IFC Thanh Hóa (Đơn vị: Đồng) Chỉ tiêu 2014 2015 Doanh thu - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu hoạt động tài chính - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 436.620.785 351.527 384.185.606 1.872.482.446 1.614.706 1.571.065.865 Chi phí 484.123.266 1.619.193.359 Lợi nhuận (99.586.133) (46.512.788) Bảng khái quát kết quả hoạt động của IFC Thanh Hóa cho thấy doanh thu của IFC Thanh Hóa, năm 2015 là 1.872.482.446 gấp 4,29 lần doanh thu năm 2014.Do Công ty mới thành lập nên chi phí quản lý doanh nghiệp là lớn dẫn đến Công ty hoạt động chưa có lãi.Tuy nhiên,lợi nhuận trước thuế năm 2015 là (46.512.788) tăng gấp 2,14 lần so với năm 2014. Điều này phản ánh sự tăng trưởng nhanh chóng của công ty cùng sự lãnh đạo tài tình của Ban giám đốc. Ban lãnh đạo IFC Thanh Hóa đã có những điều chỉnh trong công tác hoạt động, tập trung vào chất lượng dịch vụ và tư vấn quản trị, kế toán cho khách hàng, nâng cao năng lực KTV, chính vì thế, công ty đã ký được hợp đồng với nhiều đối tác mới và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thương trường.Tuy nhiên,công ty cũng cần đổi mới hơn nữa để có thể cạnh tranh.....
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0330 2.1.2.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. Từ những thành quả đã đạt được bước đầu trong những năm qua, trong vòng 2 năm tới công ty đặt ra mục tiêu sẽ từng bước mở rộng thêm quy mô kinh doanh, trở thành một trong những doanh nghiệp Kiểm toán được Kiểm toán các tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán. Tiếp tục cung cấp những dịch vụ có chất lượng ngày càng cao hơn cho khách hàng với những tiêu chuẩn về chất lượng Kiểm toán được nâng cao nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng, phấn đấu Doanh thu năm sau sẽ đạt được trên 5 tỷ và năm sau nữa đạt trên 10 tỷ. 2.1.3 Khách hàng của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa Số lượng khách hàng của chúng tôi liên tục phát triển và rất đa dạng, với trên 50 khách hàng thường xuyên trong lĩnh vực kiểm toán Báo cáo tài chính bao gồm ở tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế… Danh sách liệt kê một số khách hàng kiểm toán BCTC tiêu biểu đã được IFC ThanhHóa kiểm toán trong vòng 02 năm gần đây như sau:  Danh sách khách hàng tiêu biểu - Một số đơn vịthành viên của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông; - Một số đơn vị thành viên của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam; - Một số đơn vị thành viên của Tổng Công ty XD Thanh Hóa; - Công ty TNHH GreenMore; - Công ty TNHH một thành viên Việt Trung - Một số thành viên của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam ; - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; - Các Công ty cổ phần; - …
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0331  Danh sách chi tiết một số khách hàng Niêm yết trên thị trường chứng khoán - Công ty cổ phần Xi măng Tân Thành - Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn - Công ty cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng - Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình - Công ty cổ phần Lâmcôngnghiệp Long Đại - ... Các dịch vụ kiểm toán và tư vấn của IFC Thanh Hóa đã được nhiều khách hàng và các cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá cao về chất lượng. Ưu điểm nổi bật của IFC Thanh Hóa so với các đơn vị kiểm toán khác là có đội ngũ KTV có kinh nghiệm,có chuyên môn cao và các trợ lý kiểm toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn tốt. Hiện nay, IFC Thanh Hóa có tổng số 10 cán bộ nhân viên chuyên ngiệp, trong đó có 2 KTV cấp Nhà nước, 01 Thẩm định viên quốc gia về giá, 02 Thạc sỹ kinh tế được đào tại nước ngoài và ViệtNam. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa Bộ máy quản lý của công ty bao gồm Giám đốc, các phó Giám đốc và các phòng ban khác chịu trách nhiệm quản lý công ty. Mỗi phòng ban có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt. IFC Thanh Hóa là chi nhánh của IFC Việt Nam do đó mọi hoạt động kinh doanh đều nằm dưới sự quản lý của Ban Giám đốc. Bộ máy quản lý bao gồm các cơ quan sau: - BGĐ: BGĐ của IFC Thanh Hóa có số lượng thành viên là ba người, trong đó có một Giám đốc và hai phó Giám đốc phụ trách vấn đề và công việc khác nhau của công ty. Tổng giám đốc của IFC Thanh Hóa là KTV Nguyễn Văn có thẩm quyền điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện nhiệm
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0332 vụ và quyền hạn của mình. Các phó Giám đốc của IFC phụ trách những nhiệm vụ khác nhau và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện các nhiệm vụ đó. - Các phòng nghiệp vụ: IFC Thanh Hóa có hai phòng nghiệp vụ, trong đó một phòng nghiệp vụ có chuyên môn về kiểm toán XDCB và một phòng nghiệp vụ Kiểm toán BCTC. Mỗi phòng nghiệp vụ có một trưởng phòng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về nhân sự cũng như phân công công tác cho từng thành viên trong phòng. Các nhân sự trong phòng nghiệp vụ có nhiệm vụ thực hiện các công việc được giao của BGĐ cũng như người quản lý trực tiếp của mình. - Phòng tổ chức hành chính: Là bộ phận trực thuộc BGĐ công ty, tham mưu giúp BGĐ điều hành công tác cán bộ, tổ chức nhân sự, công tác hành chính quản trị; xây dựng và thiết lập mô hình quản lý công ty; chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên trong công ty; tổ chức bảo vệ tài sản, giám sát hàng hoá trong quá trình nhập, xuất.... Bộ phận tổ chức hành chính có nhiệm vụ quan trọng trong việc thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động - nhân tố quan trọng nhất của lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt trong tình trạng thiếu nhân sự kiểm toán chất lượng cao như hiện nay. - Phòng kế toán: Gồm một kế toán trưởng và một thủ quỹ. Cũng như các doanh nghiệp khác, chức năng của phòng kế toán trong công ty Kiểm toán IFC Thanh Hóa là tiến hành ghi chép, tính toán chính xác và kịp thời mọi hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, hàng tháng xác định kết quả kinh doanh và lập kế hoạch tài chính cho hoạt động của công ty. Với đặc điểm là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, nên số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khá nhiều nhưng đơn giản, không phức tạp, tập trung vào các nghiệp vụ liên quan đến chi phí công tác của các đoàn kiểm toán; tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0333 Các phòng, ban đều thực hiện các hoạt động của mình trên nguyên tắc tôn trọng pháp luật nhà nước và điều lệ cũng như nội quy của công ty. Mô hình tổ chức quản lý của công ty tương đối đơn giản và gọn nhẹ, giảm thiểu chi phí hành chính, các bộ phận trung gian trong quá trình quản lý. Các kế hoạch, chiến lược hoạt động của BGĐ được truyền thẳng xuống cho bộ phận thực thi và ngược lại mọi sự phản hồi từ các bộ phận triển khai hoạt động cũng được BGĐ nắm bắt nhanh chóng, kịp thời. Dưới đây là sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của IFC Thanh Hóa : (Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG GHIỆP VỤ 1 (Kiểm toán XDCB ) PHÒNG NGHIỆP VỤ 2 (Kiểm toán BCTC)
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0334 2.1.5 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Các dịch vụ mà IFC Thanh Hóa cung cấp bao gồm: - Dịch vụ Kiểm toán: Kiểm toán các BCTC, Kiểm toán hoạt động các Dự án, Kiểm toán Báo cáo Quyết toán công trình XDCB, Kiểm toán xác định vốn góp liên doanh, Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp, Kiểm toán theo thủ tục thư cam kết, Giám định tài liệu kế toán, tài chính. - Dịch vụ Kế toán: Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán - tài chính, Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy - tổ chức công tác kế toán, Mở, ghi sổ kế toán và lập các BCTC, Lập hồ sơ đăng ký chế độ kế toán. - Dịch vụ Tư vấn : Tư vấn về thuế, Tư vấn xây dựng cẩm nang quản lý tài chính, Tư vấn về xây dựng Quy chế tài chính, Tư vấn quyết toán tài chính và quyết toán vốn đầu tư, Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh, Tư vấn về thẩm định giá tài sản, Tư vấn thẩm định dự toán đầu tư XDCB, Soạn thảo các phương án đầu tư, Tư vấn soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư, Tư vấn sáp nhập và giải thể doanh nghiệp. - Dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hoá: Xác định giá trị tài sản doanh nghiệp để cổ phần hóa, Tư vấn xác định và lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, Tư vấn đề xuất phương án xử lý lao động sau khi chuyển sang Công ty cổ phần; Tư vấn xây dựng phương án kinh doanh sau khi chuyển sang Công ty cổ phần; Tư vấn xây dựng điều lệ Công ty cổ phần; Tư vấn tổ chức đại hội CNVC; Tư vấn các vấn đề sau khi có quyết định chuyển đổi DNNN thành Công ty cổ phần, Tư vấn tổ chức đại hội đồng cổ đông; Tư vấn các công việc phải thực hiện sau khi chuyển đổi doanh nghiệp. - Dịch vụ Đào tạo & Hỗ trợ tuyển dụng: Tổ chức các khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán nội bộ, quản trị doanh nghiệp, ứng dụng tin học trong công tác kế toán, Cung cấp các văn bản pháp quy, các tài liệu hướng dẫn kế toán các tài liệu tham khảo chuyên ngành tài chính kế toán, các biểu mẫu kế toán như: BCTC, sổ kế toán, chứng
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0335 từ kế toán, Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên - Dịch vụ Công nghệ thông tin: Xây dựng và cung cấp các sản phẩm phần mềm quản lý, đặc biệt là các phần mềm chuyên ngành tài chính, kế toán. Thẩm định các ứng dụng công nghệ thông tin, Tư vấn giải pháp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý và điều hành, Cung cấp thiết bị xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật công nghệ thông tin, Đào tạo và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin. Trong đó dịch vụ kiểm toán BCTC và dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành là hai lĩnh vực mang lại doanh thu cao nhất cho công ty. 2.1.6 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính chung do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính Quốc tế chi nhánh Thanh Hóa(IFC Thanh Hóa) thực hiện Giai đoạn 1:Chuẩn bị kiểm toán(Khảo sát, tìm hiểu và chấp nhận khách hàng) Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng :Khi nhận được yêu cầu từ phía khách hàng công ty sẽ cử cán bộ là người thuộc ban lãnh đạo công ty hoặc KTV đến gặp trực tiếp khách hàng để tìm hiểu sơ bộ về khách hàng như: ngành nghề kinh doanh, doanh thu các năm, kết quả kiểm toán các năm trước.Nhận diện lý do của công ty khách hàng: KTV có thể phỏng vấn BGĐ (đối với khách hàng mới) và kinh nghiệm của các cuộc kiểm toán đã được thực hiện trước đó(đối với khách hàng cũ). Sau quá trình này, cán bộ được cử đi sẽ báo cáo lại tình hình chi tiết và cụ thể cho người phụ trách kiểm toán. Trên cơ sở báo cáo khảo sát được thực hiện, trưởng phòng nghiệp vụ tính toán và đề xuất mức phí để trình lên Tổng Giám đốc xét duyệt. Sau khi được Tổng giám đốc phê duyệt đồng ý mức phí và chấp nhận thực hiện kiểm toán, phòng nghiệp vụ lập Hồ sơ năng lực gửi cho phía khách hàng trong đó nêu khái quát
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0336 về tình hình hoạt động và phát triển của công ty, năng lực chuyên môn và ưu thế cạnh tranh mà công ty đạt được, đồng thời đưa ra mức phí kiểm toán. Khi được sự chấp thuận của khách hàng, hợp đồng kiểm toán sẽ được soạn thảo và ký kết,đây là sự thỏa thuận chính thức giữa công ty kiểm toán và khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và dịch vụ có lien quan.Tiếp theo trưởng phòng nghiệp vụ có khách hàng kiểm toán sẽ phân công nhân sự và KTV tiến hành thực hiện. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch kiểm toán Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán gồm những công việc sau : Thứ nhất, lập kế hoạch tổng quát : Lập kế hoạch tổng quát là hoạt động đầu tiên và nó có thể được coi là quá trình lập ra phương hướng kiểm toán và gắn liền với sự hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng với trọng tâm của công việc kiểm toán. Kế hoạch tổng quát bao gồm các vấn đề sau: * Thu thập thông tin về khách hàng. Khách hàng của IFC Thanh Hóa được chia làm 2 loại: - Khách hàng thường xuyên. - Khách hàng kiểm toán năm đầu tiên và khách hàng tiềm năng. Khi tìm hiểu thông tin khách hàng, KTV thực hiện trao đổi với KTV tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán chung và kết quả kiểm toán năm trước, yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quan sát trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng,... Bên cạnh đó, KTV tiến hành thu thập thông tin nhằm có được những hiểu biết đầy đủ về hoạt động hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm của cuộc kiểm toán và từng phần hành kiểm toán. * Thực hiện thủ tục phân tích: Thủ tục phân tích được KTV áp dụng trong tất cả các giai đoạn của một cuộc kiểm toán.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0337 Các thủ tục phân tích được KTV sử dụng gồm hai loại cơ bản sau:  Phân tích ngang: Đốivới từng khoản mục, KTV có thể so sánh số liệu năm trước với năm nay hoặc số liệu thực tế đạt được so với kế hoạch dự kiến, qua đó thấy được kết quả hoạt động, những biến động bất thường và phải xác định nguyên nhân. Đồng thời, KTV có thể so sánh dữ kiện của khách hàng với số liệu của ngành.  Phân tích dọc: là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục trên BCTC nhằm đánh giá mức độ hợp lý trong cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của các bộ phận của doanh nghiệp. Các nhóm tỷ suất thường đượcIFC Thanh Hóa áp dụng là: hệ số khả năng thanh toán, sức sinh lợi của vốn chủ, hệ số lãi thô, số vòng quay hàng tồn kho, … * Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ: Thu thập những hiểu biết về HTKSNB giúp KTV: nhận biết các nhân tố có thể ảnh hưởng đến quy trình đánh giá rủi ro của KTV, bao gồm khoanh vùng các rủi ro phát sinh do HTKSNB yếu kém; nhận biết các thủ tục kiểm soát liên quan tới vấn đề được ban quản lý đặc biệt chú trọng mà từ đó KTV có thể nhìn được vào bên trong của DN, hoặc có thể xây dựng các kiến nghị đối với ban quản lý; phát triển kế hoạch kiểm toán nhằm thực hiện thử nghiệm cơ bản, bao gồm nhận biết các thông tin và phân tích mà KTV sử dụng để thủ tục phân tích cơ bản và kiểm tra chi tiết.(Bảng soát xét đánh giá rủi ro kiểm soát) Thứ hai, đánh giá trọng yếu và rủi ro: Tại IFC Thanh Hóa, công việc này chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và thực tế tình hình cụ thể tại đơn vị kiểm toán mà trưởng đoàn kiểm toán sẽ đưa ra mức trọng yếu hợp lý cho toàn bộ BCTC, sau đó phân bổ ước lượng ban đầu cho các khoản mục trên BCTC. Trong từng cuộc kiểm toán, nhóm trưởng phải trao đổi và thống nhất với kiểm toán viên điều hành về tỉ lệ xác lập mức trọng yếu rồi từ đó xác định phạm vi
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0338 kiểm tra chi tiết. Nhằm hạn chế tổi đa rủi ro có thể xảy ra đối với bản thân công ty, trong hầu hết các cuộc kiểm toán, BGĐ luôn ấn định mức rủi ro kiểm toán mong muốn ở mức thấp (thường là mức 5%) nhằm đạt được độ tin cậy cao (khoảng 95%). Cuối cùng, thiết kế chương trình kiểm toán: Sau khi thực hiện các công việc trên, KTV phải xây dựng một chương trình kiểm toán cụ thể cho cuộc kiểm toán. Giai đoạn 3 : Quan sát kiểm kê (nếu có) Có 3 bước cơ bản khi thực hiện mọi cuộc kiểm kê:  Chuẩn bị kiểm kê: KTV phải thu thập về kế hoạch kiểm kê, phương thức kiểm kê của khách hàng, yêu cầu khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần thiết như sổ cái tài khoản liên quan, danh mục hàng hoá, tài sản (đối với kiểm kê hàng tồn kho và TSCĐHH) và chuẩn bị chứng từ khi cần thiết.  Chứng kiến kiểm kê: để chứng kiến kiểm kê đảm bảo khách quan, KTV phải để khách hàng kiểm kê, đóng vai trò là người quan sát quá trình kiểm kê có chính xác không đặc biệt là trong kiểm kê tiền. Đối với kiểm kê hàng tồn kho KTV có thể chọn mẫu để khách hàng kiểm kê.  Kết thúc và lập báo cáo kiểm kê: KTV phải lập báo cáo về cuộc kiểm kê của khách hàng, xem kết quả kiểm kê có đáng tin cậy hay không, nêu ý kiến của mình về cuộc kiểm kê, thu thập các tài liệu liên quan để lưu hồ sơ kiểm toán. Giai đoạn 4: Thực hiện kiểm toán Đây là giai đoạn chủ đạo của cuộc kiểm toán, giai đoạn này bao gồm những nội dung sau :  Họp triển khai: Ngaytrước khi tiến hành đến kiểm toán tại khách hàng, nhóm kiểm toán và BGĐ, phòng kế toán và đại diện các phòng ban
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0339 chức năng của đơn vị khách hàng tiến hành họp để thông qua về mục tiêu kiểm toán, trách nhiệm của các bộ phận liên quan đến cuộc kiểm toán.  Tiến hành kiểm toán: Khi thực hiện kiểm toán, dựa trên cơ sở các khoản mục trên Bảng cân đối số phát sinh, nhóm trưởng sẽ phân công công việc cho các thành viên trong nhóm kiểm toán. Một số các công việc mà KTV tiến hành:  Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm quan sát các thủ tục kiểm soát nội bộ đang diễn ra trong đơn vị, kiểm tra các bằng chứng mà thủ tục kiểm soát đã được thực hiện (hoặc đã thực hiện ở một thời điểm thích hợp) và phỏng vấn một số nhân viên có liên quan về việc các thủ tục kiểm soát đã được thực hiện ra sao và thực hiện khi nào?  Tổng hợp số liệu trên sổ cái, BCTC của đơn vị khách hàng so sánh đối chiếu số dư đầu kỳ, cuối kỳ và số phát sinh trên bảng cân đối phát sinh trong năm kiểm toán.  Thu thập các tài liệu liên quan: sổ sách, chứng từ, hợp đồng, …  Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ đối với các khoản mục trọng yếu. Qua việc tiến hành các thủ tục phân tích sơ bộ, KTV sẽ thấy được sự biến động của các chỉ tiêu là hợp lý hay không. Trên cơ sở đó, KTV khoanh vùng trọng tâm kiểm toán.  Kiểm tra chi tiết, đối chiếu số liệu, phát hiện những chênh lệch, sai sót. Đặc biệt chú ý tới những sai phạm trong giai đoạn chia cắt niên độ kế toán (thủ tục cut-off test ).  Kiểm tra chứng từ gốc nhằm xác minh lại tính phát sinh, có thật của nghiệp vụ được ghi nhận, đặc biệt đối với khoản mục ghi nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp, ... KTV cần thu thập biên bản đối chiếu xác nhận công nợ ngày cuối niên độ kế toán.  Phỏng vấn khách hàng.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0340  Thực hiện các thủ tục kiểm toán khác như: gửi thư xác nhận,quan sát, bút toán điều chỉnh … Trong đợt kiểm toán, KTV điều hành (nếu có) sẽ xuống làm việc cùng nhóm kiểm toán để tổng hợp lại các nội dung, các bút toán điều chỉnh đồng thời soát xét lại toàn bộ kết quả kiểm toán trước khi báo cáo kết quả kiểm toán với khách hàng. Họp kết thúc: Cuối mỗi cuộc kiểm toán, nhóm kiểm toán sẽ họp công bố kết quả kiểm toán với khách hàng. Cuộc họp nhằm mục đích báo cáo kết quả kiểm toán, nêu lên những vấn đề tồn tại, đề xuất các xử lý, các điều chỉnh cũng như các biện pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ… của khách hàng (KTV phải thống nhất với khách hàng về các bút toán điều chỉnh). Giai đoạn 5: Kết thúc kiểm toán, lập và phát hành Báo cáo kiểmtoán. Kết thúc kiểm toán là giai đoạn cuối cùng cuộc kiểm toán, giai đoạn này được thể hiện theo các bước sau: Thứ nhất, xem xét các sự kiện sau ngày khoá sổ kế toán : Để thu thập và xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC, KTV có thể sử dụng các thủ tục sau: Phỏng vấn Ban quản trị, Xem xét lại các Báo cáo nội bộ sau ngày lập BCTC, Xem xét lại sổ sách được lập sau ngày lập BCTC, Kiểm tra các biên bản phát, hành sau ngày lập BCTC, Kiểm tra lại kết quả của các khoản công nợ ngoài dự kiến được đánh giá là trọng yếu, Xem xét những TSCĐ không sử dụng và được bán sau ngày khoá sổ với giá thấp hơn nguyên giá ghi trên sổ sách, Các khách hàng có số dư công nợ lớn nhưng chưa có biên bản xác nhận công nợ. Thứ hai, đánh giá kết luận kiểm toán : Do đó, khi đánh giá các bằng chứng kiểm toán, KTV cần chú ý đến hai khía cạnh sau: Thứ nhất, tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đỗ Thị Hoài Lớp: CQ50/22.0341 Thứ hai, đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được. Cuối cùng, lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý: Một bộ Báo cáo kiểm toán của IFC Thanh Hóa phát hành sau khi kết thúc kiểm toán thường bao gồm cácphần sau:  Báo cáo kiểm toán về BCTC cho năm tài chính được kiểm toán của đơn vị được kiểm toán. Báo cáo kiếm toán cần nêu rõ ý kiến của KTV về tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động của đơn vị trong năm tài chính được kiểmtoán.  Thư quản lý được lập cho đơn vị được kiểm toán. Bên cạnh việc lập Báo cáo kiểm toán, KTV được yêu cầu lập báo cáo cho những phát hiện quan trọng khác trong quá trình kiểm toán (Thư quản lý). Thư quản lý mang tính chất chung là tư vấn cho đơn vị những vấn đề mà cuộc kiểm toán phát hiện ra và KTV cần lưu ý cho đơn vị nhằm giúp đơn vị hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán và công tác quản lý tài chính. Ngoài Báo cáo kiểm toán và thư quản lý để chuyển cho khách hàng, IFC Thanh Hóa còn lưu bộ hồ sơ Kiểm toán tại công ty. Hồ sơ kiểm toán bao gồm những tài liệu mà KTV đã thu thập được trong quá trình thực hiện cuộc kiểm toán và được làm cơ sở cho KTV xây dựng các kết luận kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán được lưu tại công ty và sẽ được dùng trong việc hỗ trợ cho lập kế hoạch kiểm toán những năm tiếp theo. 2.1.4.1 Phương pháp kiểm toán Mỗi cuộc kiểm toán công ty đều áp dụng phương pháp kiểm toán cơ bản và phương pháp kiểm toán tuân thủ. Trong đó, phương pháp kiểm toan cơ bản bao gồm kỹ thuật phân tích tổng quát, thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư các tài khoản. Phương pháp kiểm toán tuân thủ gồm kỹ thuật điều tra hệ thống, các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát. Tùy thuộc vào mức thỏa mãn về kiểm soát mà KTV áp dụng các kỹ thuật kiểm toán của phương pháp kiểm