SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập
Tác giả luận văn
( ký và ghi rõ họ tên)
Bùi Minh Đức
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... v
Chương 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KÌ
HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH.............................................................................................. 3
1.1 Các vấn đề cơ bản về chu trình huy động vốn và hoàn trả ....................... 3
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm vai trò của chu trình huy động vốn và hoàn trả .....3
1.1.2.Hạch toán kế toán kế toán đối với hoạt động huy động vốn và hoàn
trả.................................................................................................. ....................................4
1.1.3. Đặc điểm của chu kì ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính...........7
1.2. Kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài
chính.......................................................................................................... 8
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả trong kiểm
toán báo cáo tài chính......................................................................................................8
1.2.2. Căn cứ kiểm toán..................................................................................................9
1.3. Quy trình kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả .......................10
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................10
1.3.2. Thực hiện kiểm toán .........................................................................................10
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán ............................................................................14
Chương 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KÌ HUY
ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ, KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN AFC CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN ............................ 15
2.1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của Cty TNHH tư
vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc .................................15
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07iii
2.1.1. Khái quát về Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi
nhánh phía bắc................................................................................................................15
2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm
toán AFC chi nhánh phía bắc......................................................................................17
2.1.3 Nguồn nhân lực của công ty Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm
toán AFC chi nhánh phía bắc......................................................................................17
2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lí của đơn vị..............................................................18
2.2 Quy trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán,
kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện ..............................................19
2.2.1: Quy trình kiểm toán chung của Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán,
kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc............................................................................19
2.2.2 Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH tư vấn thuế, kế
toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc.................................................................19
2.3 Thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả........................21
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán...................................................................................21
2.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán cho các khoản mục thuộc chu kỳ huy
động vốn và hoàn trả.....................................................................................................28
2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và
hoàn trả do Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh
phía bắc thực hiện......................................................................................40
2.4.1 Ưu điểm .................................................................................................................40
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................42
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN CHU KỲ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN THUẾ, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN AFC CHI NHÁNH PHÍA BẮC
THỰC HIỆN ..........................................................................................45
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07iv
3.1 : Sự cần thiết và tính tất yếu phải hoàn thiện quy trình, phương pháp kiểm
toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán BCTC tại công ty
TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc ..................45
3.2 Mộtsố giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ huy động vốn
và hoàn trả do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh
phía bắc thực hiện.......................................................................................47
3.2.1 Giải pháp cụ thể hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ huy động vốn và
hoàn trả……....................................................................................................................47
3.2.2 Giải pháp chung nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ huy động
vốn và hoàn trả tại Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi
nhánh phía bắc................................................................................................................50
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................53
3.3.1 Về phía cơ quan nhà nước và hiệp hội nghề nghiệp ...................................53
3.3.2 Về phía công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh
phía bắc.............................................................................................................................55
3.3.3 Về phía cá nhân các kiểm toán viên................................................................56
Kết luận .................................................................................................. 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................58
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
KTV Kiểm toán viên
BCTC Báo cáo tài chính
KSNB Kiểm soát nội bộ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
KH Khách hàng
AFC
Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm
toán AFC chi nhánh phía bắc
TK Tài khoản
RRTT Rủi ro tiềm tàng
RRKS Rủi ro kiểm soát
RRKT Rủi ro kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ hạch toán vốn đầu tư chủ sở hữu ....................................... 6
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán vay dài hạn ............................. 7
Sơ đồ 1-4: Quá trình lập kế hoạch kiểm toán. ........................ 10
sơ đồ 2-2: Quy trình kiểm toán chung ............................. 19
Bảng2-1:Trích giấy tờ làm việc A310: Tìm hiểu thông tin khác hàng và môi
trường hoạt động (Phụ lục: Bảng 2-1)........................................................ 21
Bảng 2-2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ cty A và B Trích giấy tờ làm
việc.......................................................................................................... 24
Bảng số 2-5: Phân bổ mức trọng yếu ..........................................................26
Bảng 2-6: Thủ tục kiểm toán vốn vay trích giấy tờ làm việc........................ 28
Bảng số 1-2: Bảng câu hỏi KSNB phiếu nợ phải trả ................................... 60
Bảng số 1-3: Nhận diện các mục tiêu kiểm soát.......................................... 61
Bảng số 1-4: Các thủ tục kiểm soát đối với nợ phải trả .............................. 62
Bảng 1-5: Thử nghiệm chi tiết số dư nợ vay............................................... 63
Bảng2-1:Trích giấy tờ làm việc A310: Tìm hiểu thông tin khác hàng và môi
trường hoạt động (Phụ lục: Bảng 2-1)........................................................ 66
Sơ đồ 2-4: nhân sự công ty A ................................... 67
Bảng 2-2: Tìmhiểu hệ thốngkiểm soátnộibộ cty A và B Trích giấy tờ làm việc
................................................................................................................ 68
Bảng 2-3: Quy định mức trọng yếu............................................................ 70
Bảng 2-4: Xác định mức trọng yếu tại công ty A........................................ 70
Bảng 2-6: Thủ tục kiểm toán vốn vay trích giấy tờ làm việc: ...................... 71
Bảng 2-7 : thủ tục kiểm toán VCSH(trích giấy tờ làm việc) ........................ 72
Bảng 2-8: Tổng hợp TK 341 Công ty B (Trích giấy tờ làm việc)................. 74
Bảng 2-9: Vay dài hạn Pitets của Công ty B............................................... 75
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07vii
Bảng 2-10: Tổng hợp TK 341 - vay dài hạn của Công ty B......................... 76
Bảng 2-11: Trích lãi vay Serbio.(trích giấy tờ làm việc).............................. 77
Bảng 2-12 Nguồn vốn cố định tăng năm 2015 của Công ty A .................... 78
Bảng 2-13: Bảng tổng hợp nguồn vốn kinh doanh Công ty A...................... 80
Bảng 2-14: Bảng tổng hợp vốn góp Công ty B........................................... 80
Bảng 2-15: Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản vốn góp Công ty B.............. 82
Bảng 2-16: Bảng tổng hợp xác định vốn góp.............................................. 83
Bảng số 2-17: Kiểm tra chi tiết tài khoản 353 Công ty A ............................ 84
Bảng số 2-18: Báo cáo tình hình phân phối lợi tức và thu chi quỹ Công ty A
................................................................................................................ 85
Bảng 2-19: Kết luận kiểm toán khoản mục 411 .......................................... 87
Bảng 2-20: Tổng hợp kết quả kiểm toán .................................................... 88
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.071
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong kiểm toán báo cáo tài chính thì chu kỳ huy động vốn và hoàn trả
là một chu kỳ quan trọng, là khâu đầu tiên trong quá trình sản xuất và có ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Hơn nữa, chu kỳ
huy động vốn và hoàn trả là chu kỳ có mật độ phát sinh các nghiệp vụ ít
nhưng giá trị lớn, liên quan đến nhiều đơn vị trong và ngoài doanh nghiệp, rủi
ro phát sinh các sai phạm trong chu kỳ này cao và từ đó phản ánh sai lệch
thông tin tài chính của doanh nghiệp, theo đó ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của chu kỳ huy động vốn và hoàn trả,
cùng với lý do cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả công việc kiểm toán,
trong quá trình thực tập tại công ty em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện
quy trình kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo
cáo tài chính do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi
nhánh phía bắc thực hiện”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn
thiện quy trình và phương pháp kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả
dựa trên những hiểu biết về lý luận được học ở trường và dựa trên việc nghiên
cứu thực trạng kiểm toán chu kỳ này do Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán,
kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện. Em mong kết quả nghiên cứu
đề tài mình chọn sẽ giúp quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả
cũng như các chu kỳ khác hoàn thiện hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm
toán của công ty. Đồng thời, qua việc nghiên cứu em sẽ hiểu biết sâu sắc hơn
về lý luận cũng như thực tiễn quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và
hoàn trả nói riêng cũng như kiểm toán báo cáo tài chính nói chung.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.072
Phạm vi của các dịch vụ kế toán, kiểm toán ngày càng mở rộng, nhưng
kiểm toán báo cáo tài chính vẫn là một loại hình dịch vụ chính và là loại hình
dịch vụ có thế mạnh của các công ty kiểm toán Việt Nam.
Đề tài chỉ nghiên cứu quy trình kiểm toán do kiểm toán viên độc lập thực
hiện. Đề tài không nghiên cứu kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà nước nhưng
kết quả nghiên cứu có thể vận dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính do chủ
thể kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước thực hiện.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài của em bao gồm ba
chương:
Chương 1. Lý luận chung về quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn
và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và
hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH tư vấn thuê,
kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kì huy
động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH
tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.073
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ HUY ĐỘNG
VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Các vấn đề cơ bản về chu kỳ huy động vốn và hoàn trả
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vai trò của chu kỳ huy động vốn và hoàn trả
Chu kỳ huy động vốn và hoàn trả được coi là chu trình đầu tiên để tạo ra
nguồn lực bảo đảm cho sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nó quyết
định cơ cấu vốn của doanh nghiệp và do đó quyết định chiến lược phát triển
của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp được chia thành hai phần:
phần thứ nhất là vốn chủ sở hữu bao gồm các loại vốn thuộc quyền sở hữu
của chủ doanh nghiệp, phần thứ hai là nợ phải trả bao gồm các nghĩa vụ pháp
lý của một doanh nghiệp, được phân thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Việc hình thành vốn ban đầu của vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào từng loại
hình doanh nghiệp: ở doanh nghiệp Nhà nước, vốn được Nhà nước cấp ban
đầu; với các Công ty liên doanh vốn được góp từ các bên tham gia liên doanh;
đối với các Công ty cổ phần, vốn được hình thành chủ yếu từ các cổ đông
đóng góp qua mua cổ phiếu; với các doanh nghiệp tư nhân vốn do chủ nhân
đầu tư.
Vốn vay của doanh nghiệp là khoản vốn doanh nghiệp nợ có tính pháp lý
đối với chủ cho vay (ngân hàng, tổ chức tín dụng, cá nhân và đơn vị khác…).
Các khoản vốn vay được thực hiện thông qua các khế ước hoặc hợp đồng vay
vốn giữa doanh nghiệp và chủ cho vay. Các khoản vay ngắn hạn và vay dài
hạn tuỳ thuộc vào thời hạn vay của từng khế ước hoặc hợp đồng.
Nợ là các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp khi có quan hệ phải
trả với các chủ nợ của mình về khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Các
quan hệ thanh toán đều tồn tại trong sù cam kết vay nợ giữa chủ nợ với con
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.074
nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã quy định có hiệu lực trong thời hạn
vay nợ.
1.1.2. Hạch toánkế toánkế toánđối với hoạt động huy động vốn và hoàn trả
Việc hạch toán các tài khoản, nghiệp vụ trên phải tuân theo các nguyên tắc:
Nguyên tắc hạch toán vốn chủ sở hữu
Doanh nghiệp có quyền chủ đông sử dụng các loại vốn và các quỹ hiện
có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại
vốn, quỹ phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo đối tượng
tạo vốn với tư cách là chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp.
Việc chuyển dịch từ loại vốn này sang vốn khác phải theo đúng chế độ
và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn
chỉ được nhận những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán các khoản nợ đã trả.
Mối quan hệ giữa tính chất, đặc điểm của các tài khoản, nghiệp vụ kể
trên cùng các nguyên tắc hạch toán các tài khoản nghiệp vụ đó với công tác
kiểm toán có các đặc điểm sau:
Việc huy động vốn và và sử dụng các khoản vốn đó phải tuân theo
những quy định có tính pháp lý về mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân
hàng, các tổ chức tín dụng, các đối tác liên doanh; với Ngân sách Nhà
nước...Việc huy động vốn được thực hiện bằng nhiều hình thức, mỗi hình
thức có quy định riêng ngoài quy định chung của Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế:
+ Vay vốn của ngân hàng: Quy định của ngân hàng về vay vốn.
+ Vay vốn nước ngoài: Nghị định về vay vốn nước ngoài của chính phủ.
+ Phát hành trái phiếu: Nghị định quy định về việc doanh nghiệp Nhà
nước phát hành trái phiếu.
Thành lập Công ty Cổ phần, huy động vốn cổ phần: Nghị định về Công
ty Cổ phần, nghị định về DNNN chuyển thành Công ty Cổ phần.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.075
Nguyên tắc hạch toán các khoản tiền vay
Doanh nghiệp phải phản ảnh chi tiết từng khoản, lần vay với từng đối
tượng chủ nợ.
Doanh nghiệp phải phản ánh tình hình trả nợ và lãi suất nợ theo quy
định trong khế ước vay hoặc hợp đồng thuê vốn.
Trường hợp doanh nghiệp vay nợ bằng ngoại tệ và thanh toán gốc lãi
vay bằng ngoại tệ phải song song chi tiết ghi với từng loại ngoại tệ gốc và giá
trị đồng Việt Nam quy đổi theo tỷ gía phát sinh ở thời điểm vay, trả.
Các nguyên tắc kế toán này là thước đo đúng sai cho các chỉ tiêu, số dư
phản ánh trên báo cáo tài chính, là cơ sở cho kiểm toán viên khi tiến hành
kiểm toán.
Các chứng từ sử dụng trong chu kỳ huy động vốn và hoàn trả:
Các chứng từ chứng minh các nghiệp vụ tăng, giảm vốn đã thực sự phát
sinh và là căn cứ để ghi sổ kế toán như: chứng từ ghi nhận tiền vay, phân phối
lợi nhuận, sử dụng nguồn vốn, bảng tính lãi vay phải trả, các biên bản đối
chiếu số dư nợ vay với ngân hàng và các đối tượng khác.
Các tài khoản sử dụng:
Các tài khoản, nghiệp vụ trong chu trình huy động vốn và hoàn trả là đối
tượng trực tiếp của công việc kiểm toán do đó nó là một nội dung quan trọng
cần xem xét khi đề cập tới kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả:
Các tài khoản trong chu trình huy động vốn và hoàn trả bao gồm: các tài
khoản vốn chủ sở hữu: nguồn vốn kinh doanh (411), các quỹ, lãi chưa phân
phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá (413); các tài khoản
vay nợ: nợ ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn. Số phát sinh Nợ, Có; số dư của
các tài khoản thường do sự phát sinh của các nghiệp vụ: nghiệp vụ giao nhận
vốn; góp vốn liên doanh; bổ sung vốn; sự chuyển đổi giữa các nguồn vốn
đánh giá lại tài sản; hạch toán chênh lệch tỷ giá; vay vốn; trả nợ; tiền lãi đến
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.076
hạn… nhìn chung các nghiệp vụ phát sinh rất ít nhưng đòi hỏi phải được hạch
toán chính xác vì số tiền phát sinh thường lớn.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ hạch toán vốn đầu tư chủ sở hữu
Trả lại vốn bằng tài sản cố định
111,112
,156
411
(4111)
111,11
2
Trả lại vốn cho chủ sở hữu
Số đã khấu hao
214
211,
213
131,
138
Xử lí nợ phải thu khó đòi
Nhận góp vốn bằng tiền
Phát hành cổ phiếu
111,11
2
152, 211,
213
421
Nhận góp vốn bằng tài sản
Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Khi chuyển sang công ty cổ phần
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.077
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán vay dài hạn
1.1.3. Đặc điểm của chu kì ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính
Chu kì này ảnh hưởng trọng yếu trong việc kiểm toán báo cáo tài
chính dựa trên các đặc điểm:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.078
- Vốn gắn với tài sản và quá trình kinh doanh -> Kiểm toán chu kỳ
này cần gắn chặt với kiểm toán tài sản và quá trình kinh doanh -> nghĩa là cần
xem xét sự tăng giảm PS trong kỳ và số dư cuối kỳ có cân đối, phù hợp với sự
tăng, giảm tương ứng của tài sản ko (TSLĐ, TSCĐ)
- Các quan hệ về vốn chứa đựng những quan hệ pháp lý phức tạp
(thể hiện trong các hợp đồng, khế ước, chế độ…) -> Kiểm toán cần kết hợp
giữa việc kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán tuân thủ (cần xem xét các
NV và số dư có đảm bảo tuân thủ các quy định của NN ko ví dụ huy động
vốn thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu phải tuân thủ quy định của
NN...; xem có đầy đủ hợp đồng vay vốn có giá trị pháp lý hay ko...)
- Các nghiệp vụ về vốn không nhiều nhưng có giá trị lớn (vốn do NN
cấp, các cổ đông góp, các bên liên doanh góp từ các hợp đồng vay…) ->
Kiểm toán thường kiểm tra tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn và kiểm tra
rất chi tiết (thường ko kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra chi tiết 100% )
- Việc bỏ sót hay sai sót các nghiệp vụ về vốn rất nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến giá trị các khoản mục và BCTC -> Kiểm toán cần tập trung khi
kiểm toán, đặc biệt quan tâm đến sự đầy đủ và chính xác của số liệu
- Vốn trong doanh nghiệp gắn với hình thức sử hữu với quyền hạn
và trách nhiệm pháp lý, với quy mô và loại hình kinh doanh. Vì vậy mỗi sai
phạm đều bị xét xử theo pháp luật. -> Kiểm toán cần phải cụ thể hoá và chi
tiết cho từng doanh nghiệp khi kiểm toán và phải đảm bảo đưa ra ý kiến phù
hợp
1.2 Kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo
tài chính
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán
báo cáo tài chính
Mục tiêu kiểm toán cụ thể của chu kì này là:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.079
- Kiểm tra chi tiết đối với các nghiệp vụ liên quan đến vốn vay trên các
cơ sở dẫn liệu như: Sự phát sinh, sự tính toán, đánh giá, phân loại và hạch
toán.
- Kiểm tra chi tiết đối với số dư các loại vốn vay trên các cơ sở dẫn liệu
như: Sự hiện hữu, tính toán, đánh giá, tính toán tổng hợp, sự trình bày báo
cáo.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán
Báo cáo tài chính của đơn vị: gồm bảng cân đối kế toán (báo cáo các
thông tin như vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, trái phiếu phát hành);
bản thuyết minh BCTC (báo cáo các thông tin chi tiết về vay dài hạn cụ thể
vay ngân hàng, vay đối tượng khác, trái phiếu phát hành, nợ dài hạn như thuê
tài chính, nợ dài hạn khác);
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến vốn vay và trả nợ vay, liên quan
đến phân phối lợi nhuận như kế hoạch vay, kế hoạch trả nợ, các chính sách,
các quy chế kiểm soát nội bộ đối với vay và trả nợ vay ( hợp đồng vay vốn,
quyết định của ban giám đốc về huy động vốn, phát hành cổ phiếu, trái phiếu,
phân phối lợi nhuận, chính sách huy động vốn…)
Các sổ hạch toán liên quan đến chu kì huy động vốn và hoàn trả như các
sổ hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Các sổ kế toán gồm sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết các tài khoản có liên quan như 311, 411,
412…
Các chính sách và quy chế về huy động vốn của đơn vị; các quy chế về
KSNB do chính bản thân đơn vị ban hành, phân cấp huy động vốn bao gồm
thẩm quyền huy quyết định huy động vốn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0710
1.3. Quy trình kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả nằm trong kiểm toán báo
cáo tài chính, và cũng giống như các chu kỳ khác, quy trình kiểm toán gồm ba
giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Quá trình lập kế hoạch bao gồm các giai đoạn: chuẩn bị lập kế hoạch,
thu thập thông tin cơ sở, thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách
hàng, đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán, tìm hiểu cơ cấu kiểm soát
nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát, lập kế hoạch chi tiết và thiết kế chương
trình kiểm toán (Sơ đồ: 1-3). Trong đó, mỗi phần trong 5 phần đầu nhằm mục
đích giúp kiểm toán viên khai triển phần cuối cùng.
Sơ đồ 1-4: Quá trình lập kế hoạch kiểm toán.
1.3.2. Thực hiện kiểm toán
Thử nghiệm kiểm soát:
a) Vốn chủ sở hữu:
Đối với khoản mục vốn chủ sở hữu, phương pháp kiểm toán thích hợp là
phương pháp kiểm toán cơ bản, do vậy rất có thể các thử nghiệm kiểm soát
được bỏ qua. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, kiểm toán viên có
ChuÈn bÞ lËp kÕ ho¹ch
Thu thËp th«ng tin c¬ së
Thu thËp th«ngtin vÒ c¸c nghÜa vô ph¸p
lý cña kh¸ch hµng
§¸nh gi¸ tÝnh träng yÕu vµ rñi
ro kiÓm to¸n
T×m hiÓu c¬ cÊu KSNB vµ ®¸nh gi¸
rñi ro kiÓm so¸t
LËp kÕ ho¹ch chi tiÕt vµ ch-¬ng
tr×nh kiÓm to¸n
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0711
thể thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nhằm đạt được một mức độ đánh giá
chắc chắn hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, và như vậy kiểm
toán viên sẽ có thể nhận diện được các sai số, sai sót tiềm tàng hoặc đối với
các Công ty Cổ phần đại chúng, các nghiệp vụ về vốn xảy ra nhiều. Các thử
nghiệm kiểm soát đối với vốn chủ sở hữu chủ yếu là xem xét các chính sách
phê duyệt, ghi chép và phân loại, kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến các tài
khoản vốn. Nhìn chung, các thử nghiệm kiểm soát được tiến hành đơn giản do
các tài khoản vốn chủ sở hữu có rất ít nghiệp vụ biến động, ngoại trừ đối với
các côngty cổ phần đại chóng.
b) Vốn vay
Đối với các doanh nghiệp mà nghiệp vụ vay vốn ít xảy ra, thông thường
cũng như kiểm toán vốn chủ sở hữu, các kiểm toán viên sẽ bỏ qua các thử
nghiệm kiểm soát. Còn đối với các doanh nghiệp mà nghiệp vụ vay nợ
thường xuyên xảy ra do tính chất đặc biệt của ngành nghề kinh doanh như các
Công ty Bảo hiểm, ngân hàng… thì các thử nghiệm kiểm soát là rất cần thiết.
Một số thủ tục kiểm soát các doanh nghiệp thường áp dụng được miêu tả
trong Bảng 1-4. (Phụ lục: bảng 1-4)
 Thử nghiệm cơ bản:
a) Vốn chủ sở hữu:
Các thủ tục kiểm toán thích hợp phụ thuộc vào mật độ các nghiệp vụ
vốn, loại hình doanh nghiệp. Đối với các Công ty B các nghiệp vụ về vốn xảy
ra với số lượng lớn, phức tạp như các Công ty Cổ phần đại chúng thì các thử
nghiệm cơ bản áp dụng trong kiểm toán vốn chủ sở hữu có sự khác biệt lớn so
với các loại hình doanh nghiệp khác thường có rất ít các nghiệp vụ về vốn xảy
ra. Do vậy ở đây kiểm toán vốn chủ sở hữu trên hai góc độ: kiểm toán vốn
chủ sở hữu các Công ty Cổ phần và kiểm toán vốn chủ sở hữu các loại hình
doanh nghiệp khác.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0712
 Kiểm toán vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần :
 Kiểm toán vốn cổ phần và vốn góp.
Có bốn mục tiêu chính khi kiểm toán cổ phần vốn và vốn góp trội hơn
mệnh giá:
- Các nghiệp vụ cổ phần vốn hiện có đều được ghi sổ
- Các nghiệp vụ cổ phần vốn ghi sổ đều được phê chuẩn và đánh giá
đúng đắn.
- Cổ phần vốn được đánh giá đúng đắn
- Cổ phần vốn được Công ty công khai đúng đắn
 Kiểm toán cổ tức:
Trọng tâm của cuộc kiểm toán cổ tức là nhằm vào các nghiệp vụ hơn là
nhằm vào số dư cuối kỳ. Bảy mục tiêu của quá trình kiểm soát nội bộ các
nghiệp vụ cũng thích hợp cho cổ tức. Những cổ tức điển hình được kiểm toán
theo tỷ lệ 100% và thường không phức tạp.
Dưới đây là các mục tiêu quan trọng nhất, gồm cả những mục tiêu trong
trường hợp có cổ tức phải trả:
- Cổ tức ghi sổ phải được phê chuẩn
-Cổ tức hiện có phải được ghi sổ
-Cổ tức được đánh giá đúng đắn
-Cổ tức thanh toán cho cổ đông có căn cứ hợp lý
-Cổ tức phải trả đều được ghi sổ
-Cổ tức phải trả được đánh giá đúng đắn
 Kiểm toán vốn chủ sở hữu của các loại hình doanh nghiệp khác :
Kiểm toán viên lập bảng phân tích cho từng loại như sau : nguồn vốn
kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lãi chưa phân
phối, quỹ phát triển kinh doanh, quỹ khen thưởng phúc lợi, nguồn vốn xây
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0713
dựng cơ bản. Trong vốn kinh doanh nếu có chi tiết cần lập bảng riêng cho
từng loại : vốn điều lệ, vốn tự có bổ sung, vốn liên doanh...
Bảng phân tích bao gồm các nội dung là các số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ
phát sinh tăng trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh giảm trong kỳ và số dư cuối
kỳ. Căn cứ vào các bảng phân tích sau đó kiểm toán viên kiểm tra về việc tính
toán và đối chiếu tổng hợp với sổ cái.
Khi xem xét cụ thể số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ về vốn, kiểm toán
viên phân định theo từng loại hình doanh nghiệp và xác định những đơn vị đã
từng tiến hành kiểm toán và chưa từng kiểm toán. Với những doanh nghiệp
mới tiến hành kiểm toán lần đầu thì kiểm toán viên phải xác định lại số dư tài
khoản từ khi đơn vị được sáng lập hoặc sát nhập giao vốn giữa quá trình kinh
doanh của đơn vị.
Các thủ tục kiểm toán thích hợp thường là : xem xét tính hợp lệ của các
nghiệp vụ tăng giảm vốn; đối chiếu việc ghi chép các nghiệp vụ tăng giảm
vốn với những chứng từ, biên bản gốc (biên bản góp vốn liên doanh, biên bản
giao vốn, giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp, các quyết định phân chia lợi
tức, phân chia lãi, quyết định đánh giá lại tài sản…); gửi thư xác nhận đến các
đối tượng có liên quan; rà soát việc ghi sổ, phân loại, trình bày các tài khoản
nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp hạch toán các tài khoản nguồn vốn chủ
sở hữu.
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau các hình thức phê chuẩn
khác nhau, các mục tiêu gian lận (nếu có) khác nhau, các quy định pháp lý
khác nhau đồng thời tính chất hoạt động ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ
quy định sự phát sinh sự nhiều hay Ít các nghiệp vụ phát sinh đối với mỗi tài
khoản. Do vậy các thử nghiệm cơ bản sẽ được tiến hành tập trung nhiều hơn
vào những mục tiêu nhất định. Chẳng hạn đối với các doanh nghiệp tư nhân
và doanh nghiệp liên doanh thường có xu hướng khai tăng vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0714
hoặc các doanh nghiệp Nhà nước thường hạch toán sai giữa các tài khoản
nguồn vốn kinh doanh, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển nên kiểm toán viên
sẽ thực hiện những thủ tục kiểm toán với mục tiêu phát hiện ra các sai sót,
gian lận đó.
b) Nợ, vay phải trả:
Các thử nghiệm cơ bản nợ, vay phải trả: Trong quá trình thực hiện kiểm
toán, kiểm toán viên thường sử dụng các thử nghiệm chi tiết số dư nợ vay
theo bảng sau: (Phụ lục: bảng 1-5)
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán
Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả
đưa ra kết luận về việc có thể hiện vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh
nghiệp tại thời điểm ghi trong bảng cân đối kế toán một cách trung thực
không. Đồng thời kiểm toán viên phải đảm bảo các giải trình kèm theo cho
mỗi sự thay đổi của nghiệp vụ vốn:
+Hợp đồng góp thêm vốn.
+Biên bản hội nghị có quyết định về phân chia lợi tức.
+Các khế ước vay: số tiền vay, thời hạn vay, tỷ lệ vay.
+Bản giải trình hoặc thuyết minh báo cáo tài chính vè biến động tăng
giảm vốn.
Trên cơ sở tổng hợp kết luận về tất cả các phần hành kiểm toán cụ thể,
kiểm toán viên trưởng lập báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến độc lập về sự
trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính đơn vị được kiểm toán theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam số 700.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0715
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KÌ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN AFC CHI
NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN
2.1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty
TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc
2.1.1. Khái quát về công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC
chi nhánh phía bắc
Công ty là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu của Việt Nam
sớm tham gia thị trường cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập từ năm 1992 với
tư cách là chi nhánh phía Nam của Công ty dịch vụ kế toán (ASC).
Sau 3 năm hoạt động có hiệu quả cao, để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị
trường dịch vụ kiểm toán, đặc biệt là nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán của
các doanh nghiệp tại các vùng kinh tế, các khu công nghiệp tập trung và các
công trình trọng điểm phía Nam, để đảm bảo mức tăng trưởng cho công ty và
tạo sự cạnh tranh thúc đẩy phát triển thị trường dịch vụ kiểm toán, Bộ trưởng
Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 108-TC/TCCB cho phép chuyển chi
nhánh thành một công ty kiểm toán độc lập với tên gọi là Công ty Kiểm toán
và Tư vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (AFC) có trụ sở chính tại số 138
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Theo Quyết định số 263/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc phê duyệt phương án chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công
ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (AFC Saigon) thành Công
ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC).
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0716
Thực hiện Nghị định 105/2004/NĐ-CP của Chính phủ về Kiểm toán độc
lập, Thông tư 64/2004/TT-BTC ngày 29/06/2004 của Bộ Tài chính, Nghị định
133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ và Công văn số 204/TCT-
ĐT ngày 28/11/2006 của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước
về phương án chuyển đổi Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế
toán thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty đã hoàn tất quá trình
chuyển đổi sở hữu và kể từ ngày 07/05/2007 Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn Tài chính Kế toán chính thức đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh số 4102049845 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
cấp. Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Công ty thay đổi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần thứ 7 đổi tên thành Công ty TNHH BDO Việt Nam và đến
ngày 30 tháng 11 năm 2012, Công ty đổi tên là Công ty Kiểm toán AFC Việt
Nam theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0300448995 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Hiện nay, công ty có 3 văn phòng đặt tại các địa điểm sau:
Văn phòng chính
TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà Indochina, 4 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa
Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: +848 22200237 | Fax: +848 22200265
Email: pkf.afchcm@pkf.afcvietnam.vn
Văn phòng Cần Thơ
Địa chỉ: A1-28, Đường số 6, Khu dân cư Công An, Khu vực Thạnh Lợi,
Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
ĐT: +710 3827888 | Fax: +710 3823209
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0717
Chi nhánh phía Bắc
Têncôngty:CôngtyTNHH Kiểm toán AFC VIỆT NAM -CN PHÍABẮC
Địa chỉ VPGD tại Hà Nội: P12A03, Tòa nhà Sunrise, Trần Thái Tông,
Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Email: pkf.afcmb@pkf.afcvietnam.vn
Điện thoại: 0912 165 566 Di động: 0912 165 566
Chi nhánh vừa được thành lập vào tháng /2015 theo
2.1.2. Chứcnăng hoạt động của công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm
toán AFC chi nhánh phía bắc
- Dịch vụ kiểm toán độc lập
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Tư vấn tài chính
- Tư vấn thuế
2.1.3 Nguồn nhân lực của công ty công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán,
kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc
Độingũ chuyên viên của Côngty TNHH Kiểm toán AFC chi nhánh phía
Bắc thường xuyên được nâng cao cả về số lượng cũng như về chất lượng. Hiện
nay, chi nhánh có hơn 30 nhân viên chuyên nghiệp đã tốt nghiệp đại học và trên
đại học trongvà ngoài nước, trong đó người có chứng chỉ kiểm toán viên hành
nghề do Bộ Tài chính cấp. Công ty tin rằng đội ngũ nhân viên của mình là cốt
lõi của doanh nghiệp. Công ty đã đầu tư xây dựng một đội ngũ nhân viên vững
mạnh, chuyên nghiệp và tận tụy để có thể đem kiến thức kinh nghiệm chuyên
biệt của mình nhằm hiểu và phục vụ khách hàng tốt hơn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0718
2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lí của đơn vị
Để đạt được thành công trong hoạt động, công ty luôn coi trọng việc xây
dựng một cơ cấu tổ chức vững mạnh như sau:
Đứng đầu là : Giám đốc chi nhánh
Thứ 2 là : phó giám đốc chi nhánh
Thứ 3: các phòng bán:
Phòng hành chính-kế toán: chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán tài chính,
nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước (ghi chép, tổng hợp số liệu, lập
báo cáo tài chính theo định kỳ) đồng thời quản lý công tác văn thư, lưu trữ,
bảo mật công văn giấy tờ.
Phòng nghiệp vụ 1,2: thực hiện các dịch vụ kiểm toán, tư vấn tài chính,
tư vấn thuế, tư vấn kế toán.
Phòng thẩm định tài sản: thẩm định giá bất động sản; thẩm định giá máy,
thiết bị; xác định giá trị doanh nghiệp.
Phòng xây dựng cơ bản: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hoàn thành, thẩm định đầu tư.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0719
Giai đoạn
lập báo
cáo kiểm
toán
2.2. Quy trình kiểm toánBCTC do công ty TNHH tư vấn thuế, kế
toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện
2.2.1:Quytrình kiểm toán chung của công ty TNHH tư vấn thuế, kế
toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc ( AFC)
sơ đồ 2-2: Quy trình kiểm toán chung
2.2.2 Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH tư vấn thuế, kế
toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc
Kiểm soát chất lượng trong từng giai đoạn của cuộc kiểm toán:
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:
Trong giai đoạn này, KTV thông báo lịch kiểm toán, danh sách nhóm
kiểm toán, nhóm trưởng nhóm kiểm toán tại các khách hàng cụ thể. Trong khi
Tìm hiểu, khảo sát về hoạt động và
tổ chức quản lý của công ty
Thống nhất phương pháp kế hoạch
và lịch trình làm việc
Tham dự kiểm kê tài sản, vật tư và
tiền vốn tại công ty (nếu có thể)
Thực hiện các thủ tục kiểm toán cho
các phần hành cụ thể
Tổng hợp kết quả kiểm toán lập báo
cáo kiểm toán, thư quản lý gửi tới
khách hàng
Giai đoạn
khảo sát
và lập kế
hoạch
Giai đoạn
thu thập
bằng
chứng
kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0720
thực hiện, trưởng nhóm sẽ là người trực tiếp giám sát các KTV trong việc sử
dụng các kỹ thuật để thu thập các thông tin về đơn vị được kiểm toán, đặc biệt
là thông tin về hệ thống KSNB của khách hàng. Bên cạnh đó, các giấy tờ làm
việc của KTV cũng sẽ được nhóm trưởng kiểm tra, soát xét một cách chặt chẽ
để nhằm đảm bảo các kỹ thuật thu thập đúng quy định, thông tin thu thập
được là đầy đủ, chính xác, các công việc được tiến hành đúng chuẩn mực,
đúng tiến độ, đúng quy trình kiểm toán.
Kiểm soát trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán là giai đoạn quan trọng mang tính quyết
định tới sự thành công đối với một cuộc kiểm toán. Do đó trong giai đoạn này
trưởng nhóm luôn phải giám sát tiến độ thực hiện công việc, các thủ tục kiểm
toán, các phương pháp kiểm toán mà các KTV áp dụng cũng như phải giám
sát việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và giám sát việc ghi
chép giấy tờ làm việc của KTV…Trong quá trình làm việc, các KTV phải
giám sát chặt chẽ công việc của các trợ lý kiểm toán.
Kiểm soát trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.
Tronggiai đoạnkếtthúc kiểm toán, trưởngnhómkiểm toánsẽtrực tiếp xem
xét tổnghợp côngviệc củacác KTVđểđảmbảo sựchínhxác, đầyđủ,hợp lýcủa
kết quảkiểm toánphảnánh trongcác Biênbảnkiểm toán, đồngthờicũngxem xét
lại tất cả các bằng chứng kiểm toán, các nhận xét, đánh giá của các KTV khác
tham gia cuộc kiểmtoánnhằm đảmbảo tínhchínhxác và thống nhất các kết quả
đó. Không nhữngvậy, các giấy tờ làm việc của KTV còn được soát xét lại một
lần nữa bởilãnh đạo phòngtrướckhitrìnhBGĐ. Quy trình kiểm soát chất lượng
kiểm toán đã và đang được công ty AFC coi trọng đặt lên hàng đầu.
2.2.3 Tổ chức hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại, sử dụng
và lưu trữ. Trong hồ sơ kiểm toán, KTV phải thu thập và lưu mọi tài liệu,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0721
thông tin cần thiết liên quan đến cuộc kiểm toán đủ làm cơ sở cho việc hình
thành ý kiến kiểm toán của mình và chứng minh rằng cuộc kiểm toán đã thực
hiện theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ( hoặc chuẩn mực kiểm toán
quốc tế được chấp nhận). Gáy hồ sơ kiểm toán có ghi tên khách hàng được
mã hóa, năm kiểm toán, loại hồ sơ và số hồ sơ để thuận tiện cho việc lưu trữ
và sử dụng.
2.3 Thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả
Các khách hàng được dẫn làm minh chứng cụ thể bao gồm 2 Công ty:
Côngty A, Côngty B, trong đó Côngty A là các doanh nghiệp nhà nước, Công
ty B là doanh nghiệp liên doanh. Quá trình kiểm toán ở Công ty A đem lại sự
so sánh trong công tác kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả vốn đối
với cùng loại hình doanh nghiệp nhưng có tính chất, mật độ các nghiệp vụ vốn
khác nhau; quá trình kiểm toán Công ty B cho thấy công tác kiểm toán chu
trình huy động vốn và hoàn trả ở một doanh nghiệp liên doanh đồng thời đem
lại cách nhìn so sánh với công tác kiểm toán ở Công ty A là các doanh nghiệp
khác loại hình.
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Tìm hiểu các vấn đề chung về khách hàng
Các vấn đề chung đó bao gồm: Tình hình hoạt động kinh doanh của
khách hàng, cấu trúc hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
a. Thu thập thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của khách
hàng:
Kiểm toán viên thu thập những thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh
của khách hàng, các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng và hệ thống kiểm soát nội bộ
của Công ty khách hàng.
Bảng2-1:Trích giấy tờ làm việc A310: Tìm hiểu thông tin khác hàng và
môi trường hoạt động (Phụ lục: Bảng 2-1)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0722
Công ty A là một DNNN được thành lập theo Quyết định số 352- TTg
ngày xx/x/1995 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số xx/QĐQP ngày
xx/x/ 1996 của Bộ trưởng Bộ chủ quản về việc phân định loại hình doanh
nghiệp. Công ty A được xếp loại là doanh nghiệp công ích loại1.
Công ty hoạt động trên khu vực cảng biển T với cơ cấu khách hàng hết
sức đa dạng. Tổng số vốn của Công ty khi thành lập là 300 tỷ đồng Việt Nam,
trong đó:
Vốn cố định: 200 tỷ đồng
Vốn lưu động: 100 tỷ đồng
Từ năm 2014, Công ty A đã là khách hàng của Công ty AFC, đồng thời
việc kiểm toán được thực hiện từ trước ngày kết thúc niên độ kế toán. Do vậy
nhứng thông tin trên được cập nhật từ hồ sơ kiểm toán năm 2014 đồng thời
được bổ sung thêm từ các báo cáo tài chính của Công ty và giải trình của ban
Giám đốc, từ đó kiểm toán viên phân tích các nghĩa vụ pháp lý của Công ty
A. Công ty A là DNNN do vậy sẽ phải tuân theo những quy định của luật
DNNN, đồng thời Công ty A chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Quốc Phòng
nên những quy định chi tiết của Bộ Quốc Phòng liên quan đến hoạt động của
Công ty A cũng được kiểm toán viên xem xét trong quá trình kiểm toán báo
cáo tài chính.
Khác với hai Công ty A , Công ty B là một Công ty liên doanh và là
khách hàng lần đầu của Công ty AFC, do vậy quá trình thu thập thông tin
được tiến hành kỹ lưỡng hơn qua việc xem xét các quyết định thành lập, hợp
đồng liên doanh, báo cáo tài chính và giải trình của ban Giám đốc, tham quan
nhà xưởng và phỏng vấn nhân viên của Công ty.
Theo giấy phép thành lập thì Công ty B là Công ty liên doanh giữa Tổng
Công ty AC của Việt Nam và Công ty THC của Hàn Quốc, được thành lập
theo giấy phép số xx/GP của Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0723
tư. Công ty B xây dựng một toà nhà văn phòng để cho thuê và kinh doanh các
dịch vụ văn phòng. Công ty B có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở
tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Vốn pháp định của Công ty là 23,500,000 USD
Vốn đầu tư của Công ty là 50,846,000 USD
Trong đó phía Việt Nam góp USD, chiếm 40% vốn pháp định bằng
quyền sử dụng 6,146 m2 đất tại Thành phố Bắc Ninh trong 40 năm, trị giá
9,500,000 USD, giá trị toà nhà hiện có trên khu đất và bằng tiền Việt Nam.
Bên nước ngoài góp 14,000,000 USD, chiếm 60% vốn pháp định bằng
tiền nước ngoài. Đến năm thứ 10 và 20 kể từ khi được cấp giấy phép đầu tư,
bên nước ngoài chuyển nhượng theo giá gốc quy định tại Điều 5 của Hợp
đồng liên doanh, từng phần vốn pháp định của mình cho bên Việt Nam để tỷ
lệ góp vốn của hai bên như sau:
Bên Việt Nam Bên nước ngoài
Năm thứ 10 45% 55%
Năm thứ 20 50% 50%
Thời hạn của hợp đồng là 40 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.
Khi hết hạn hợp đồng toàn bộ TSCĐ của Công ty được chuyển giao không
bồi hoàn cho phía Việt Nam. Ngoài ra các quy định chi tiết về việc thực hiện
cac nghĩa vụ với Nhà nước Việt Nam cũng được quy định chi tiết trong giấy
phép thành lập.
Đến ngày 13/9/ 2013, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Giấy
phép đăng ký số xx/GPĐC chuẩn y việc tăng vốn đầu tư của Công ty liên
doanh B lên 100.000.000 USD.
Sau khi thu thập được các thông tin cơ sở nêu trên về 2 Công ty khách
hàng, kiểm toán viên tiến hành bước công việc tiếp theo là đánh giá sơ bộ về
hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0724
b, Tìm hiểu sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 2-2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ cty A và B Trích giấy tờ làm việc
(Phụ lục: bảng 2-2)
* Môi trường kiểm soát: kiểm toán viên tìm hiểu môi trường kiểm soát
nội bộ thông qua các bước:
-Kiểm toán viên phỏng vấn ban Giám đốc về các phương pháp kiểm soát
của ban Giám đốc, về chức năng của kiểm toánnội bộ: Trong hai Công ty nêu
trên, chỉ có Công ty A là có ban kiểm toán nội bộ.
-Kiểm toán viên phỏng vấn ban Giám đốc về chính sách nhân viên,
phỏng vấn và quan sát thái độ của nhân viên đối với công việc.
-Kiểm toán viên xem xét cơ cấu tổ chức của các Công ty đã nêu trên.
Nhìn chung, ở cả 2 Công ty kiểm toán viên đều cho rằng môi trường
kiểm soát nội bộ có khả năng ngăn chặn được các sai sót, gian lận xảy ra.
c, Tìm hiều hệ thống kế toán
Các chính sách kế toán chủ yếu của Công ty A:
- Các công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định
48/TC-CĐKT của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
*Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng
Việt Nam để hạch toán theo nguyên tắc:
- Doanh thu, chi phí phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá
hạch toán. Cuối tháng điều chỉnh theo tổng số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ với tỷ giá hạch toán.
- Các khoản tiền và công nợ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ
giá hạch toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0725
- Các khoản chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá hạch toán với tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ được phản ánh trên Tài khoản 413- Chênh lệch
tỷ giá.
- Số dư tại thời điểm 31/12/2015 của các tài khoản tiền và công nợ có
gốc bằng ngoại tệ đang được phản ánh theo tỷ giá hạch toán.
- Tỷ giá hạch toán áp dụng trong năm 2015 đối với đô la mỹ (USD) là
21.000 đồng/USD.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính.
Đối với Công ty B, chính sách kế toán cơ bản giống Công ty A (Theo
công văn chấp thuận chế độ kế toán số 48/TC/CDKT ) chỉ có một điểm khác
biệt là Công ty B thực hiện hình thức Nhật ký chung trên máy tính.
Qua tìm hiểu sơ bộ, nhóm kiểm toán viên thấy cả hai Công ty này có hệ
thống sổ sách, chứng từ rõ ràng, đầy đủ, bộ máy kế toán có trình độ chuyên
môn nghệp vụ cao, do đó kiểm toán viên nhận định khả năng sai sót về kỹ
thuật trong quá trình hạch toán kế toán có thể sẽ ít xảy ra.
Kết thúc quá trình tìm hiểu sơ bộ về khách hàng, nhóm kiểm toán viên
cùng tham gia bàn bạc đưa ra các ý kiến nhận xét, trong đó thống nhất cho
rằng cả ở 2 Công ty này, hệ thống kiểm soát nội bộ là có thể tin cậy được. Từ
đó kiểm toán viên trưởng quyết định lập kế hoạch sơ bộ cho cuộc kiểm toán.
Kế hoạch sơ bộ bao gồm: phương pháp tiếp cận kiểm toán, phân công nhiệm
vụ kiểm toán cho từng phần hành, thời gian kiểm toán đối với từng phần
hành.
Sau khi kế hoạch sơ bộ được lập, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán chu
trình huy động vốn và hoàn trả, tiến hành thu thập thêm các thông tin chi tiết
về khách hàng, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ có liên quan đến các
nghiệp vụ, các tài khoản thuộc chu trình huy động vốn và hoàn trả để đánh giá
rủi ro cố hữu và rủi ro kiểm soát cho từng bộ phận của chu trình. Sau đó kiểm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0726
toán viên tiến hành lập kế hoạch kiểm toán chi tiết cho từng khoản mục, từng
bộ phận.
d, Đánh giá mức độ rủi ro và mức độ trọng yếu
Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, để hỗ
trợ cho các KTV của mình trong việc ước lượng ban đầu về tính trọng yếu,
AFC đã xây dựng Bảng quy định về mức trọng yếu như sau: Bảng 2-3 : Quy
định mức trọng yếu ( Phụ lục:bảng 2-3) và bảng xác định mức trong yếu Cty
A: bảng 2-4 (phụ lục: bảng2-4)
Qua bảng tính trên, KTV đã xác định được mức ước lượng trọng yếu của
công ty A là 1,350,451nghìn đồng, vì vậy mức điều chỉnh của công ty nhỏ
hơn hoặc bằng 1,350,451 nghìn đồng thì BCTC được coi là trung thực, hợp
lý, còn nếu các sai sót lớn hơn 1,350,451 nghìn đồng thì BCTC không được
coi là trung thực, hợp lý.
Tiếp theo, KTV phân bổ mức ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho
từng khoản mục theo tỷ lệ hợp lý. Từ việc đánh giá đặc điểm của công ty A,
KTV đã phân bổ mức ước lượng về mức độ trọng yếu do KTV công ty AFC
thực hiện đối với Công ty A:
Bảng số 2-5: Phân bổ mức trọng yếu
ĐVT: nghìn đồng
Khoản mục
Hệ số phân
bổ
Sai số có thể chấp
nhận được
Tiền mặt 1 62,500
Phải thu 2 142,600
Hàng tồn kho 3 234,654
TSCĐ 1 210,783
Nợ ngắn hạn 2 200,769
Nợ dài hạn 2 250,365
Nguồn vốn 1 248,780
Ước lượng ban đầu về tính trọng
yếu 1,350,451
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0727
Như vậy mức trọng yếu của nguồn vốn là 248,780 nghìn đồng. Nếu khi
kiểm toán bốn khoản mục này tại công ty A, KTV phát hiện được sai sót điều
chỉnh tất cả lớn hơn mức trọng yếu đã được phân bổ thì chu kỳ hay các khoản
mục trên sẽ không được đánh giá là trung thực hợp lý và yêu cầu công ty phải
điều chỉnh. Nặng hơn, KTV có thể đưa ra ý kiến loại trừ cho khoản mục
nguồn vốn chủ sở hữu.
* Đánh giá mức độ rủi ro:
- Rủi ro kiểm toán:
DAR = IR × CR × DR
Trong đó :
DAR : Rủi ro kiểm toán
IR : Rủi ro tiềm tàng
CR : Rủi ro kiểm soát
DR : Rủi ro phát hiện
RRKT có mối quan hệ rất mật thiết với RRTT và RRKS. Do đó để đánh
giá RRKT của chu kỳ mua vào và thanh toán, KTV cần đánh giá RRTT và
RRKS.
Các hiểu biết về hoạt động kinh doanh của công ty A sẽ hỗ trợ cho việc
phân tích RRTT. Công ty A là khách hàng lâu năm của AFC với bộ máy tổ
chức quản lý khá chặt chẽ do vậy RRTT đối với các sai sót trọng yếu nói
chung ở mức thấp. Tuy nhiên RRTT đối với vật tư, hàng hóa mua vào và
thanh toán được coi là cao bởi vì trong năm có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh
với số tiền lớn.
RRKS tại công ty A được đánh giá là thấp do công ty đã thiết kế nhiều
thủ tục kiểm soát hữu hiệu và do môi trường kiểm soát ở công ty có thể giúp
phát hiện ra sai sót trọng yếu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0728
Như vậy, RRTT được đánh giá thấp nhưng RRKS ở mức vừa. KTV cần
thực hiện các thủ tục cần thiết đảm bảo rủi ro kiểm toán ở mức thấp
2.3.2.. Thực hiện kế hoạch kiểm toán cho các khoản mục thuộc chu trình
huy động vốn và hoàn trả
Kế hoạch chi tiết cho khoản mục vốn vay
Bảng 2-6: Thủ tục kiểm toán vốn vay trích giấy tờ làm việc
(Phụ lục: bảng 2-6)
Để lập kế hoạch chi tiết cho việc kiểm toán khoản mục vốn vay, kiểm
toán viên phải tìm hiểu các chính sách, thủ tục kiểm soát áp dụng cho khoản
mục này.
- Ở cả hai Công ty, kiểm toán viên thấy chính sách đề ra về sự phê chuẩn
và kiểm tra, đối chiếu định kỳ các khoản vốn vay là hợp lý. Qua phỏng vấn
ban Giám đốc, kiểm toán viên nhận thấy rằng ban Giám đốc của các Công ty
này đều rất chú trọng đến việc kiểm soát các khoản vay nợ.
Sau quá trình trên, kiểm toán viên đánh giá các chính sách, thủ tục kiểm
soát đối với các khoản vay có được thiết kế đầy đủ không. Tuy nhiên do các
nghiệp vụ vay phát sinh không nhiều, do vậy kiểm toán viên vẫn quyết định
kiểm toán toàn diện các nghiệp vụ và số dư tài khoản vốn vay, các hiểu biết
trên chỉ nhằm giúp kiểm toán viên hiểu rõ hơn về Công ty khách hàng để có
thể đưa ra ý kiến trong thư quản lý nếu như các thủ tục kiểm soát đối với
khoản mục vốn vay không được thiết kế ở Công ty khách hàng.
Kế hoạch kiểm toán chi tiết vốn chủ sở hữu
Bảng 2-7 : thủ tục kiểm toán VCSH(trích giấy tờ làm việc)
(Phụ lục: bảng 2-7)
Qua kiểm tra xem xét, kiểm toán viên nhận thấy các tài khoản vốn chủ
sở hữu được chi tiết cụ thể, phù hợp với điều kiện hoạt động của các Công ty,
các chính sách tiếp nhận vốn, phân loại nguồn vốn do các Công ty đề ra phù
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0729
hợp với chế độ kế toán.. Do vậy kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ được thiết kế có khả năng ngăn chặn được các sai sót xảy ra. Từ nhận
định này kiểm toán viên lập kế hoạch chi tiết chi việc kiểm toán tài khoản vốn
chủ sở hữu.
Như vậy công việc kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả đã
được kiểm toán viên lập kế hoạch chi tiết một cách đầy đủ tạo căn cứ cho quá
trình thực hiện kiểm toán, đảm bảo hợp lý về hiệu quả, chi phí, thời gian cho
cuộc kiểm toán đồng thời tuân theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và
chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Kế hoạch chi tiết kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả đã được
kiểm toán viên chi tiết theo hai khoản mục vốn vay và vốn chủ sở hữu, do vậy
trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên tiến hành kiểm toán theo
kế hoạch chi tiết đã lập cho từng khoản mục.
2.3.2.1 Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ và số dư vốn vay
Kiểm tra chi tiết số dư đầu năm: do khách hàng A là khách hàng lâu
năm tại công ty nên số dư đầu năm được chấp nhận. Còn đối với khách hàng
B cũng đã có BC kiểm toán năm ngoái nên số dư từ Báo cáo tài chính năm
trước cũng đã được xác nhận là trung thực khách quan.
Trong kỳ kế toán, kiểm toán viên thấy rằng chỉ có Công ty B là xảy ra
nghiệp vụ vay vốn và đó là các nghiệp vụ vay dài hạn (chỉ có một nghiệp vụ
vay ngắn hạn nên kiểm toán viên thực hiện kiểm toán rất đơn giản đối với tài
khoản vay ngắn hạn). Kiểm toán viên đã xem xét tất cả các hợp đồng vay nợ
của Công ty B và thấy rằng tất cả các hợp đồng vay nợ đều được ký duyệt,
các khoản vay được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chứng tỏ chính
sách, thủ tục kiểm soát do Công ty thiết kế được vận hành có hiệu quả. Sau
đó, kiểm toán viên tiến hành kiểm tra chi tiết TK 341 của Công ty B và chi
phí lãi vay phải trả.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0730
Kiểm tra chi tiết TK 341 Công ty B
Để kiểm tra chi tiết TK 341 kiểm toán viên lập bảng tổng hợp cho TK
341. Mẫu bảng tổng hợp được trình bày ở Bảng số 2-8. (Phụ lục: bảng 2-8)
Qua bảng tổng hợp, kiểm toán viên xác định các khoản vay dài hạn phát
sinh tăng trong năm một số là do chênh lệch tỷ giá, một số là do Công ty B
vay thêm, điều này là phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty B do trong
năm kiểm toán Công ty đang tiến hành đầu tư xây dựng toàn nhà trung tâm.
Sau bước phân tích trên, kiểm toán viên tiến hành kiểm tra chi tiết tổng
số dư các khoản vay bằng cách xem xét lại tỷ giá thực tế ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm, tính toán lại từng số phát sinh, số dư cuối kỳ theo số liệu trên chứng
từ gốc. Dưới đây là bảng vay dài hạc Pitets của Cty B (phụ lục bảng 2-9)
Khoản vay này đang trong thời gian ân hạn, tuy vậy, do điều kiện về thời
gian, kiểm toán viên không thể gửi thư xác nhận.
Kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư đã tính toán lại với số dư trên
sổ chi tiết và báo cáo tài chính thấy khớp đúng. Đồng thời kiểm toán viên xem
xét các nghĩa vụ Công ty B cần đáp ứng đối với các khoản vay nợ trên các
hợp đồng vay nợ, chứng từ liên quan đến việc vay nợ. Đối với khoản vay của
Serbio, kiểm toán viên chú ý các thông tin sau:
Theo công văn 7559/NHNN-QLNH (đăng ký khoản vay nước ngoài)
ngày 16/11/2014 của Vụ quản lý ngoại hối, NHNN Việt Nam, phần TH khoản
2 quy định
Công ty B vay của SERBIO
Kim nghạch ký vay; 5433815 USD
Thời hạn vay; 3 năm, trong đó ân hạn là 3 năm,
Lãi suất vay: 10%/ năm
Lãi phạt trả chậm: Lãi vay + 2%/ năm
Mục đích vay vốn: Nhập thiết bị và vật liệu thi công xây dựng công trình
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0731
Hình thức vay hàng: Vay mua hàng trả chậm
Việc rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) cho bên vay được thực hiện thông qua
tài khoản ngoại tệ của Công ty tại ngân hàng Vietcom Bank tại thành phố Hồ
Chí Minh.
Kết hợp với kết quả của việc kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán,
kiểm toán viên thực hiện kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả nhận
thấy các khoản vay bằng thiết bị nhập, vật tư hàng hoá được thực hiện chính
xác, đầy đủ.
Tương tự như vậy, đối với các khoản vay từ Vietcom Bank, CityBank,
Pitets được kiểm toán viên đối chiếu với kết quả kiểm toán các khoản mục
vốn bằng tiền và đều thu được kết quả khớp đúng. Kiểm toán viên ghi các kết
quả kiểm toán tài khoản vay dài hạn của Công ty B vào bảng tổng hợp tài
khoản (Bảng số 2-8) đã lập khi bắt đầu kiểm toán tài khoản này. Bảng 2-10
diễn tả bước công việc này (Phụ lục: Bảng 2-10 tổng hợp tk 341- vay dài hạn
của Cty B)
Qua khảo sát chi tiết TK 341 ở Công ty B, kiểm toán viên không tìm ra
sai sót nào có trong quá trình ghi sổ, các số liệu trên Báo cáo tài chính được
phản ánh chính xác.
Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ và số dư lãi vay phải trả của Công ty B
Kiểm toán viên đối chiếu ngày tháng các nghiệp vụ vay phát sinh trên cá
hợp đồng vay vốn với việc ghi sổ chi tiết thấy khớp đúng. Sau đó kiểm toán
viên tính toán lại lãi vay phải trả cho từng đối tượng vay vốn dựa trên các hợp
đồng vay vốn và so .sánh với số liệu trên sổ chi tiết. Bảng 2-11: trích lãi vay
serbio ( Phụ lục:bảng 2-11)
Qua các bước thực hiện kiểm toán vốn vay tại Công ty B ở trên cho thấy
kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết
đối với khoản mục nợ vay bao gồm việc tính toán đối chiếu giữa số liệu trên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0732
chứng từ gốc với số liệu trên sổ chi tiết, số tổng hợp trên sổ cái, số dư trên
bảng cân đối kế toán, đảm bảo tính chính xác kỹ thuật, tính đúng kỳ. Tuy
nhiên mục tiêu về tính có căn cứ hợp lý chưa được đảm bảo chắc chắn do việc
thiếu thủ tục gửi thư xác nhận. Điều này được kiểm toán viên ghi lại rõ ràng
trong hồ sơ kiểm toán chứng tỏ kiểm toán viên đã rất thận trọng trong khi
tiến hành các thủ tục kiểm toán. Tuy nhiên các thủ tục phân tích bổ sung để
thay thế cho việc thiếu hụt thủ tục kiểm toán trên cũng như cho mục tiêu về
tính đầy đủ chưa được kiểm toán viên ghi lại trong hồ sơ kiểm toán.
2.3.2.2 Kiểm toán vốn chủ sở hữu
Theo kế hoạch đã lập ra, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán vốn chủ sở
hữu, công việc tiến hành bao gồm các thử nghiệm kiểm soát đối với các quá
trình kiểm soát liên quan tới các nghiệp vụ vốn chủ sở hữu và các khảo sát chi
tiết TK Nguồn vốn kinh doanh, TK Chênh lệch tỷ giá, các TK Quỹ, TK Lãi
chưa phân phối, TK Chênh lệch đánh giá lại tài sản. Nội dung cụ thể của từng
bước công việc được đề cập trong các mục dưới đây.
Các thử nghiệm kiểm soát đối với các nghiệp vụ biến động vốn chủ sở
hữu.
Kiểm toán viên tiến hành quan sát, phỏng vấn, xem xét các chứng từ
nghiệp vụ, quá trình hạch toán tăng giảm vốn chủ sở hữu ở Công ty A và
Công ty B nhằm đánh giá sự vận hành của các quá trình kiểm soát nội bộ đối
với vốn chủ sở hữu.
Ở Công ty A, trong kỳ các nghiệp vụ biến động vốn chủ sở hữu bao
gồm: Công ty nhận thêm nguồn ngân sách cấp; Công ty bổ sung nguồn vốn
kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển, phân phối lợi nhuận cho các quỹ. Bằng
phương pháp chọn mẫu theo xét đoán, kiểm toán viên nhận thấy:
- Hoá đơn chứng từ sử dụng theo quy định của chế độ, có đủ dấu hiệu
pháp lý, không bị sửa chữa, tẩy xóa, không bị giả mạo hay hư hại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0733
- Hoá đơn chứng từ được ký duyệt theo đúng thủ tục đúng tên người có
thẩm quyền.
- Hoá đơn chứng từ được vào sổ chính xác.
Qua đó kiểm toán viên nhận định các chính sách, các quá trình kiểm soát
được Công ty đặt ra vận hành có hiệu lực. Tiếp theo, kiểm toán viên đi vào
kiểm tra chi tiết từng TK thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Ở Công ty B kiểm
toán viên cũng thu được kết quả như trên.
Khảo sát chi tiết tài khoản nguồn vốn kinh doanh
Trong kỳ, việc Công ty A bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư
phát triển được thực hiện chủ yếu bằng công tác chi mua TSCĐ nên kiểm
toán viên kết hợp với kết quả kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán,
đồng thời kiểm tra chi tiết từng nghiệp vụ (kết quả kiểm toán chứng từ chu
trình mua và và thanh toán đem lại độ tin cậy rằng các nghiệp vụ mua TSCĐ
là có thật) để xác định tính chính xác, đúng đắn của các nghiệp vụ.
Do công việc kiểm toán được tiến hành từ ngày trước khi kết thúc niên
độ kế toán nên tại ngày 31/6/2015, kiểm toán viên tiến hành kiểm toán các
nghiệp vụ tăng TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển cho 6 tháng đầu năm 2015
và không phát hiện ra sai sót nào. Đến thời điểm cuối năm, kiểm toán viên
tiếp tục khảo sát chi tiết các nghiệp vụ 6 tháng cuối năm dựa trên bảng tổng
hợp nguồn TSCĐ tăng. Bảng 2-12 Nguồn vốn cố định tăng năm 2015 của cty
A (Phụ lục: Bảng 2-12)
Qua xem xét, kiểm toán viên phát hiện các nghiệp vụ số 56,65,69 có sai
sót:
Nghiệp vụ 56, 65 ghi trùng hai lần trong sổ kế toán,
Nghiệp vụ 69 đơn vị hạch toán sai cần điều chỉnh:
Nợ TK 4112:8000.000
Có TK 3533:8,000,000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0734
Đơn vị chưa kết chuyển nguồn TSCĐ:
Ô tô 4 chỗ của XN T: 310.000.000 đồng
Máy kiểm tra khuyết tật: 140.000.000 đồng
Trong kỳ Công ty A còn được ngân sách cấp bổ sung 1,500,000,000
đồng bằng TGNH, kiểm toán viên xem xét lại biên bản bàn giao vốn, mục
đích giao vốn thấy hợp lý và hợp lệ, đồng thời kết hợp với kết quả kiểm toán
khoản mục tiền, kiểm toán viên đánh giá nghiệp vụ được hạch toán đúng.
Kiểm toán viên tiến hành ghi các bút toán điều chỉnh trong hồ sơ làm
việc và tiến hành tính tổng số phát sinh tăng, giảm trong kỳ của TK Nguồn
vốn kinh doanh, từ đó tính ra số dư cuối kỳ chi tiết cho nguồn vốn kinh doanh
do ngân sách cấpvà nguồn vốn kinh doanh do doanh nghiệp tự bổ sung, Đồng
thời kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư của TK 411 đã tính toán lại với
số dư trên sổ chi tiết, báo cáo tài chính của Công ty A thấy chênh lệch, số liệu
cụ thể trong bảng sau: Bảng 2-13 : Tổng hợp nguồn vốn kinh doanh Cty A
(Phụ lục: Bảng 2-13)
Chênh lệch là do kế toán Công ty A đã bỏ sót hoặc hạch toán nhầm và
trùng một số nghiệp vụ đã được kiểm toán viên điều chỉnh, Tuy nhiên số tiền
sai sót nhỏ cộng với tính chất không phức tạp nên kiểm toán viên kết luận
nguồn vốn kinh doanh được hạch toán trung thực và hợp lý trên bác cáo tài
chính của Công ty A.
Đối với Công ty B, kiểm toán viên tập trung kiểm tra chi tiết các khoản
vốn góp của hai bên thông qua bảng tổng hợp vốn góp Cty B (Phụ Lục bảng:
2-14), do Công ty B là khách hàng lần đầu nên kiểm toán viên phải xác nhận
lại số dư đầu kỳ bằng cách: Đối chiếu lại số vốn góp của mỗi bên theo biên
bản góp vốn với số liệu trên giấy phép đăng ký kinh doanh, xem xét các
nghiệp vụ tăng giảm vốn của năm trước và tính số dư cuối kỳ của năm trước.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0735
Sau các công việc trên, kiểm toán viên thu được số liệu khớp đúng với số dư
đầu kỳ này trên báo cáo tài chính của Công ty.
Kiểm toán viên tiếp tục tiến hành xem xét các chứng từ góp vốn, việc
hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ góp vốn của kỳ kiểm toán thông qua bảng tổng
hợp phát sinh tài khoản vốn góp Cty B (Bảng 2-15 phụ lục)
Kiểm toán viên lập tờ tổng hợp xác định vốn góp như bảng tổng hợp vốn
góp dưới thể hiện (Bảng 2-16 phụ lục)
Số vốn góp của mỗi bên đến ngày 31/12/2015 khớp đúng với Giấy phép
đăng ký và số liệu trên báo cáo tài chính nên kiểm toán viên kết luận nguồn
vốn kinh doanh được phản ánh trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính của
Công ty B.
Khảo sát chi tiết các tài khoản quỹ
Việc khảo sát chi tiết các tài khoản quỹ được tiến hành ở Công ty A do
Công ty A là doanh nghiệp Nhà nước nên việc trích lập các quỹ có những quy
định pháp lý đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo. Còn đối với Công ty B
thì theo chế độ kế toán hiện thời chưa có quy định chính thức về việc phân
phối, hình thành các Quỹ, hơn nữa số dư trên các tài khoản Quỹ nhỏ nên kiểm
toán viên đánh giá là không trọng yếu trên báo cáo tài chính do đó kiểm toán
viên bỏ qua việc khảo sát các tài khoản Quỹ đối với Công ty B.
Kiểm toán viên xem xét các doanh nghiệp có thực hiện đúng chế độ quy
định hay không, tính toán lại số dư các tài khoản quỹ theo các bước sau:
-Kiểm toán viên kiểm tra việc trình bầy và phân loại các các quỹ.
-Kiểm toán viên xem xét tình hình trích lập và sử dụng các quỹ, thu thập
các thông tin về quy định của chế độ.
-Kiểm toán viên kiểm tra việc hạch toán các tài khoản quỹ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0736
Khi kiểm toán chi tiết các tài khoản quỹ này, kiểm toán viên sử dụng trắc
nghiệm trực tiếp số dư với trắc nghiệm phân tích để đối chiếu các số liệu sau
xem có sự trùng khớp không.
 Số dư 31/12/2014 trên sổ kế toán với số dư trước kiểm toán năm
2015.
 Số phát sinh Nợ, Có trong kỳ vói số liệu lấy từ sổ chi tiết từng tài
khoản quỹ.
 Số dư 31/12/2015 với số dư trên Bảng cân đối kế toán.
Quá trình kiểm toán ở Công ty A cho thấy: Sau khi đối chiếu toàn bộ các
tài khoản quỹ phát triển kinh doanh, quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ cấp mất
việc làm, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ đầu tư xây dựng cơ bản thấy các số
liệu là khớp nhau, kiểm toán viên tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên một vài
nghiệp vụ trong từng tài khoản quỹ và sử dụng các trắc nghiệm công việc để
kiểm tra chi tiết từng chứng từ.
Với mỗi loại tài khoản quỹ, các chứng từ, giấy tờ liên quan được kiểm
tra đồng thời với chứng từ gốc do kiểm toán viên lùa chọn bất kỳ là khác
nhau. Ví dụ, khi kiểm tra chi tiết tài khoản 353 kiểm toán viên xem xét các
chứng từ sau:
 Phiếu chi (1)
 Giấy đề nghị thanh toán (2)
 Phiếu thu (3)
 Quyết định của Công ty (4)
Bằng phương pháp kiểm toán chọn mẫu theo xét đoán, kiểm toán viên
cũng kiểm tra sự liên quan của các hoá đơn, chứng từ phát sinh trong một
nghiệp vụ như mối quan hệ tăng giảm logic giữa phiếu chi với giấy đề nghị
thanh toán, phiếu thu với quyết định của Công ty.
Kết luận : Tài khoản 353 được ghi chép hợp lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0737
Bảng số2-17:Kiểmtra chitiếttàikhoản353CôngtyA (Phụlục:bảng 2-17)
Kết luận chung, các tài khoản được ghi chép chính xác và hợp lý, việc trích
lập và sử dụng các quỹ cơ quan theo đúng chế độ.
Khảo sát chi tiết TK chênh lệch tỷ giá:
Công việc kiểm toán TK chênh lệch tỷ giá được đề cập đến ở Công ty B
vì Công ty này có nhiều nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán
Sau khi só sánh số dư TK 413 trên sổ tổng hợp với số dư trên bảng cân
đối thấy khớp đúng, kiểm toán viên sử dụng kết quả của kiểm toán khoản mục
vốn bằng tiền, chu trình mua vào và thanh toán, nợ phải trả để xác định tính
đúng đắn của các nghiệp vụ và tính chính xác của việc hạch toán các nghiệp
vụ Nợ, Có TK 413. Đồng thời từ các số liệu kiểm toán các phần hành này
kiểm toán viên lập bảng tổng hợp Nợ, Có TK 413 (Bảng số 2-18).
Kiểm toán viên so sánh số tổng cộng với sổ cái TK 413 rồi tính số dư
cuối kỳ để so sánh với số dư trên Báo cáo tài chính.
Các phép so sánh đều khớp đúng, kiểm toán viên kết luận số dư trên TK
413 được phản ánh trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính.
Khảo sát chi tiết TK Lãi chưa phân phối:
Công việc kiểm toán TK Lãi chưa phân phối được thực hiện ở cả ba
Công ty thực chất là việc tiến hành đối chiếu, kiểm tra sự tăng giảm lợi nhuận
trên báo cáo kết quả kinh doanh, sổ cái theo các bước:
-Kiểm tra tính chính xác của chỉ tiêu lợi tức thực hiện trên bảng báo cáo
kết quả kinh doanh.
-Kiểm tra tình hình sử dụng lợi tức trong năm của các Công ty
- Kiểm tra tính chính xác của các số liệu trên báo cáo tình hình phân phối
lợi tức (Bảng số 2-18) .
Các bước được miêu tả chi tiết qua công việc kiểm toán ở Công ty A như
sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0738
-Kiểm toán viên tiến hành tính toán lại các chỉ tiêu doanh thu, chi phí
trên báo cáo kết quả kinh doanh sau khi đã điều chỉnh các nghiệp vụ có sai sót
được phát hiện trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính từ đó tính ra số lợi
tức thực hiện rồi so sánh với số liệu trên báo cáo tài chính.
-Kiểm tra tình hình sử dụng lợi tức trong năm của Công ty A (dựa trên
biên bản phân chia lợi tức của ban giám đốc):
 Thuế lợi tức 845,570,413 (đồng) chiếm 25% tổng lợi tức trước
thuế
 Thu trên vốn 233,453,552 chiếm 3%
 Trích lập quỹ 2,765567.
Quỹ đầu tư phát triển 1,122,658,252 chiếm 50%
Quỹ dự phòng tài chính 226.189.383 chiếm 10%
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 113.094.692 chiếm 5%
Quỹ khen thưởng phúc lợi 791.662.841 chiếm 35%
791.662.841 chiếm 35%
Tổng cộng lợi tức trước thuế 3.382.281.651
Kiểm toán viên nhận xét công ty phân phối lợi tức theo đúng chế độ hiện
hành của Bộ Tài chính và theo đúng các quy định của Bộ chủ quản.
-Kiểm toán viên kiểm tra tính chính xác của các số liệu trên báo cáo tình
hình phân phối lợi tức (Bảng số 2-15) và không phát hiện sai sót đáng kể.
Nội dung chi tiết của ba bước kiểm tra chi tiết TK 421 thực hiện ở Công
ty A đều được thực hiện tương tự ở Công ty TH, C.
Quá trình kiểm toán vốn chủ sở hữu cho thấy công tác kiểm toán khoản mục
này phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp do tính chất chủ sở hữu khác nhau. Kiểm
toán vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp Nhà nước thì việc phân chia Quỹ, các tài
khoản Quỹ là một trong những mối quan tâm chính của kiểm toán viên trong khi đó
với các loại hình doanh nghiệp khác do chưa có chế độ quy định rõ ràng nên kiểm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0739
toán viên chưa có chuẩn mực thước đo đúng sai cho việc hình thành, phân phối.
Bảng số 2-18: Báo cáo tình hình phân phối lợi tức và thu chi quỹ Công ty A (Phụ
lục: Bảng2-18)
2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán
Kiểm toán viên tiến hành phân tích, đánh giá các kết quả thu được:
Các sai sót phát hiện được trong quá trình thực hiện kiểm toán được
kiểm toán viên trưởng tập hợp và đánh giá mức độ sai sót kết hợp. Nhìn
chung các sai sót có sai số về tiền không lớn, tính chất không nghiêm trọng để
có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của các Công ty.
Soát xét các sự kiện sau ngày khoá sổ:
Kiểm toán viên xem xét báo cáo hoạt động của các Công ty sau ngày lập
bảng cân đối kế toán. Theo báo cáo hoạt động của Công ty A đến ngày
20/5/2015 thì:
+Doanh thu của Công ty đạt 95% so với kế hoạch, 105% so với cùng kỳ
năm trước.
+Không có nghiệp vụ chi với số tiền lớn, bất thường phát sinh.
+Không có nghiệp vụ tiếp nhận vốn, vay vốn, góp vốn liên doanh phát
sinh.
Kiểm toán viên kết luận không có nghiệp vụ nào đặc biệt sau ngày khoá
sổ phát sinh gây ảnh hưởng tới kết quả kiểm toán. Công việc được tiến hành
tương tự ở Công ty B
Phát hành báo cáo kiểm toán:
Sau các bước phân tích kết quả tổng hợp, rà soát sau kiểm toán, kiểm
toán viên trưởng lập báo cáo kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
số 700. Báo cáo kiểm toán đối với cả hai Công ty đều là báo cáo kiểm toán
chấp nhận toàn phần. Mẫu Báo cáo kiểm toán đối với Công ty A như sau:
Bảng 2-19: Kết luận kiểm toán khoản mục 411 (Phụ lục bảng 2-19)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0740
Bảng 2-20: Tổng hợp kết quả kiểm toán (Phụ lục bảng 2-20)
Đối với công ty B do ít có sự điều chỉnh liên quan trọng yếu đến Báo
cáo tài chính của công ty nên không trích báo cáo kiểm toán ở đây.
Cả hai công ty kiểm toán viên đều tiến hành lập thư quản lý nêu ra các ý
kiến đề xuất với ban giám đốc của các công ty. Trong đó đối với Công ty B
kiểm toán viên kiến nghị công ty nên gửi thư xác nhận đối với các chủ nợ
trước khi lập bảng cân đối kế toán, còn đối với Công ty A kiểm toán viên kiến
nghị Công ty B cần phải rà soát lại toàn bộ chứng từ nguồn hình thành tài
sản cố định để có thể phân loại tài sản cố định chính xác theo nguồn hình
thành tạo điều kiện tốt cho việc quản lý tài sản và sử dụng các nguồn vốn.
Sau khi công bố báo cáo tài chính, và lập thư quản lý gửi cho khách
hàng, cả 2 công ty khách hàng đều đánh giá cao công tác kiểm toán do AFC
tiến hành và đồng ý để AFC thực hiện kiểm toán cho năm tiếp theo.
2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và
hoàn trả do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi
nhánh phía bắc thực hiện
2.4.1. Ưu điểm
 Quy trình kiểm toán khoa học hợp lý
- Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, AFC có một kế hoạch kiểm toán chi
tiết, cụ thể và phù hợp đặc điểm từng khách hàng. Điều này có ý nghĩa quan
trọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện kiểm toán. Trong
việc lập kế hoạch kiểm toán, KTV luôn tuân thủ các bước công việc một cách
đầy đủ, hợp lý, luôn tuân thủ theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300, do
đó công việc lập kế hoạch kiểm toán luôn được tiến hành một cách nhanh
chóng, khoa học và hợp lý.
- Giai đoạn thực hiện kiểm toán, dựa trên chương trình kiểm toán đã
được thiết kế, KTV tiến hành thực hiện các thủ tục kiểm toán thích hợp được
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0741
trình bày trên giấy tờ làm việc của KTV. Đối với công ty A,B KTV sử dụng
tập trung kết hợp cả thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết để có thể đưa
ra những kết luận chính xác nhất. Trong toàn bộ quá trình thực hiện kiểm
toán, chất lượng cuộc kiểm toán luôn luôn nhận được sự quan tâm hàng đầu.
- Giai đoạn kết thúc kiểm toán, Các công việc được thực hiện trong
giai đoạn này nhằm đảm bảo cho kết luận mà KTV dự định đưa ra trong báo
cáo kiểm toán. KTV tiến hành tổng hợp các sai sót, những phát hiện của KTV
trong quá trình thực hiện kiểm toán để từ đó đưa ra các bút toán điều chỉnh
hay phân loại thích hợp.
 Nguồn nhân lực
Thành công của Công ty đạt đựơc trước hết phải kể đến vai trò của Ban
giám đốc trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty. Sự lãnh
đạo của Ban giám đốc giàu kinh nghiệm trong nghề . Công ty có đội ngũ nhân
viên chất lượng cao, đó là đội ngũ KTV, trợ lý KTV còn trẻ đã được đào tạo
chính quy, bài bản một cách chuyên sâu về kế toán, kiểm toán, tài chính
 Phương pháp kiểm toán đúng tiêu chuẩn
Phương pháp Kiểm toán của AFC được dựa theo các nguyên tắc chỉ đạo
của chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán quốc tế
phù hợp với luật pháp và quy định của chính phủ Việt Nam đã tạo ra hiệu quả
cao của dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty
 Chương trình kiểm toán được thiết kế phù hợp
Chương trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền được thiết
kế theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán quốc
tế. Quy trình kiểm toán khoản mục hay kiểm toán chu trình trong BCTC và
các cơ sở dữ liệu luôn được AFC cập nhật liên tục nhằm phù hợp với những
đối tượng khách hàng có đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0742
quy mô hoạt động khác nhau, phù hợp với những chuẩn mực kiểm toán, kế
toán của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng.
 Áp dụng thủ tục phân tích một cách hữu hiệu
KTV sử dụng thủ tục phân tích như là một thủ tục đánh giá rủi ro để thu
thập sự hiểu biết về đơn vị và môi trường hoạt động của nó. KTV thực hiện cả
hai phương pháp phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất để có thể có được sự
biến động của vốn bằng tiền cũng như các chỉ tiêu liên quan như vay dài hạn,
vay ngắn hạn… trong kỳ kinh doanh của khách hàng. Ngoài ra, qua phân tích
tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu khác, như hệ số khả năng thanh toán
tổng quát, KTV thấy được khả năng điều hành sản xuất và hệ số này biến
động sẽ làm ảnh hưởng đến sự đánh giá về năng lực tài chính của doanh
nghiệp .
Do vậy, KTV vừa cần phải có cái nhìn tổng quát không chỉ đối với phần
kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền mà đối với các phần kiểm toán khác như
vay nợ ngắn hạn, dài hạn; tài sản cố định…
 Hồ sơ kiểm toán đầy đủ và khoa học
Giấy tờ làm việc của KTV được hướng dẫn thiết kế khoa học giúp cho
KTV linh hoạt trong công việc và cũng thuận lợi hơn trong quá trình ghi chép.
Việc ghi chép giấy tờ làm việc khoa học và đánh tham chiếu đầy đủ đến các
giấy tờ làm việc khác và bằng chứng kiểm toán giúp cho KTV có căn cứ để
đối chiếu, so sánh và tổng hợp kết quả một cách chính xác. Kết quả kiểm toán
được đối chiếu đến các phần hành khác.
2.4.2. Hạn chế
- Hệ thống kiểm soát nội bộ: Những hạn chế về mặt thời gian trong việc
đánh giá hệ thống kiểm soát nôi bộ.Trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài
chính nói chung và kiểm toán vốn bằng tiền nói riêng thì khâu đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ là rất quan trọng, nó ảnh hưởng việc đưa ra mức trọng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0743
yếu cho những khoản mục cần kiểm toán. Nhưng việc này lại đựoc thực hiện
với thời gian không nhièu trong mùc kiểm toan làm cho công việc thực hiên
không được thực hiện đầy đủ,ảnh hưởng đến những quyết định được đưa về
tính trọng yếu cần xác định cho từng khoản mục trong đó có khoản mục vốn
băng tiền. Giúp cho việc ký kết hợp đồng được thực hiện nhanh chóng và có
lợi cho cả bên công ty và phía khách hàng
- Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro là công việc rất quan trọng
để xác định khối lượng mẫu chọn cần thiết cho cuộc kiểm toán. KTV thường
sẽ ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC rồi sẽ phân chia cho từng chu
trình theo mức độ quan trọng của chu trình ở từng khách hàng. Ở AFC, KTV
thường chỉ tiến hành ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC mà không
phân chia cho khoản mục tiền và những khoản mục cụ thể khác; vì vậy KTV
sẽ khó để xác định được chính xác số lượng bằng chứng cần thu thập liên
quan tới cuộc kiểm toán
- Nhân sự : Công ty Kiểm toán AFC có một đội ngũ KTV vững mạnh và
có trình độ chuyên môn cao. Tuy nhiên số lượng phục vụ cho nhu cầu kiểm
toán lại ít . Điều này ảnh hưởng đến việc cập nhật cũng như nắm được những
thông tin quan trọng của khách hàng do đã kiểm toán năm trước.
- Hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AFC không sử dụng phần mềm
kiểm toán để hỗ trợ cho công tác kiểm toán, các thủ tục xử lý số liệu được
KTV xử lý trên excel. Công việc này được soát xét một cách chủ quan, tránh
được những rủi ro có thể xảy ra do lỗi phần mềm. Tuy nhiên, đây là công việc
thủ công tốn nhiều thời gian, đồng thời tính hiệu quả phụ thuộc nhiều vào
năng lực và kinh nghiệm của người thực hiện.
Mặt còn là hạn chế trong khảo sát khách hàng để đánh giá khả năng chấp
nhận kiểm toán là bước đánh giá này hầu như không thực sự được quan tâm,
những đánh giá chỉ hoàn toàn khái quát thông qua bản báo cáo tạm tính của
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế

More Related Content

What's hot

khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.docNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...
Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...
Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfBÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfHanaTiti
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 

What's hot (20)

Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
Bai giang kiem_toan
Bai giang kiem_toanBai giang kiem_toan
Bai giang kiem_toan
 
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...
Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...
Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TN...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfBÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOTĐề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 

Similar to Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế

Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...Luận Văn 1800
 

Similar to Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế (20)

Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
Đề tài: Kế hoạch kiểm toán do công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính - Gửi miễ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (19)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập Tác giả luận văn ( ký và ghi rõ họ tên) Bùi Minh Đức
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...................................................................................... i LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... v Chương 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KÌ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................................................................. 3 1.1 Các vấn đề cơ bản về chu trình huy động vốn và hoàn trả ....................... 3 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm vai trò của chu trình huy động vốn và hoàn trả .....3 1.1.2.Hạch toán kế toán kế toán đối với hoạt động huy động vốn và hoàn trả.................................................................................................. ....................................4 1.1.3. Đặc điểm của chu kì ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính...........7 1.2. Kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính.......................................................................................................... 8 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính......................................................................................................8 1.2.2. Căn cứ kiểm toán..................................................................................................9 1.3. Quy trình kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả .......................10 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................10 1.3.2. Thực hiện kiểm toán .........................................................................................10 1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán ............................................................................14 Chương 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KÌ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN AFC CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN ............................ 15 2.1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của Cty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc .................................15
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07iii 2.1.1. Khái quát về Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc................................................................................................................15 2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc......................................................................................17 2.1.3 Nguồn nhân lực của công ty Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc......................................................................................17 2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lí của đơn vị..............................................................18 2.2 Quy trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện ..............................................19 2.2.1: Quy trình kiểm toán chung của Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc............................................................................19 2.2.2 Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc.................................................................19 2.3 Thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả........................21 2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán...................................................................................21 2.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán cho các khoản mục thuộc chu kỳ huy động vốn và hoàn trả.....................................................................................................28 2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả do Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện......................................................................................40 2.4.1 Ưu điểm .................................................................................................................40 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................42 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN AFC CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN ..........................................................................................45
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07iv 3.1 : Sự cần thiết và tính tất yếu phải hoàn thiện quy trình, phương pháp kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc ..................45 3.2 Mộtsố giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện.......................................................................................47 3.2.1 Giải pháp cụ thể hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả……....................................................................................................................47 3.2.2 Giải pháp chung nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc................................................................................................................50 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................53 3.3.1 Về phía cơ quan nhà nước và hiệp hội nghề nghiệp ...................................53 3.3.2 Về phía công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc.............................................................................................................................55 3.3.3 Về phía cá nhân các kiểm toán viên................................................................56 Kết luận .................................................................................................. 57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................58
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI KTV Kiểm toán viên BCTC Báo cáo tài chính KSNB Kiểm soát nội bộ BCĐKT Bảng cân đối kế toán KH Khách hàng AFC Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc TK Tài khoản RRTT Rủi ro tiềm tàng RRKS Rủi ro kiểm soát RRKT Rủi ro kiểm toán
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1-1: Sơ đồ hạch toán vốn đầu tư chủ sở hữu ....................................... 6 Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán vay dài hạn ............................. 7 Sơ đồ 1-4: Quá trình lập kế hoạch kiểm toán. ........................ 10 sơ đồ 2-2: Quy trình kiểm toán chung ............................. 19 Bảng2-1:Trích giấy tờ làm việc A310: Tìm hiểu thông tin khác hàng và môi trường hoạt động (Phụ lục: Bảng 2-1)........................................................ 21 Bảng 2-2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ cty A và B Trích giấy tờ làm việc.......................................................................................................... 24 Bảng số 2-5: Phân bổ mức trọng yếu ..........................................................26 Bảng 2-6: Thủ tục kiểm toán vốn vay trích giấy tờ làm việc........................ 28 Bảng số 1-2: Bảng câu hỏi KSNB phiếu nợ phải trả ................................... 60 Bảng số 1-3: Nhận diện các mục tiêu kiểm soát.......................................... 61 Bảng số 1-4: Các thủ tục kiểm soát đối với nợ phải trả .............................. 62 Bảng 1-5: Thử nghiệm chi tiết số dư nợ vay............................................... 63 Bảng2-1:Trích giấy tờ làm việc A310: Tìm hiểu thông tin khác hàng và môi trường hoạt động (Phụ lục: Bảng 2-1)........................................................ 66 Sơ đồ 2-4: nhân sự công ty A ................................... 67 Bảng 2-2: Tìmhiểu hệ thốngkiểm soátnộibộ cty A và B Trích giấy tờ làm việc ................................................................................................................ 68 Bảng 2-3: Quy định mức trọng yếu............................................................ 70 Bảng 2-4: Xác định mức trọng yếu tại công ty A........................................ 70 Bảng 2-6: Thủ tục kiểm toán vốn vay trích giấy tờ làm việc: ...................... 71 Bảng 2-7 : thủ tục kiểm toán VCSH(trích giấy tờ làm việc) ........................ 72 Bảng 2-8: Tổng hợp TK 341 Công ty B (Trích giấy tờ làm việc)................. 74 Bảng 2-9: Vay dài hạn Pitets của Công ty B............................................... 75
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.07vii Bảng 2-10: Tổng hợp TK 341 - vay dài hạn của Công ty B......................... 76 Bảng 2-11: Trích lãi vay Serbio.(trích giấy tờ làm việc).............................. 77 Bảng 2-12 Nguồn vốn cố định tăng năm 2015 của Công ty A .................... 78 Bảng 2-13: Bảng tổng hợp nguồn vốn kinh doanh Công ty A...................... 80 Bảng 2-14: Bảng tổng hợp vốn góp Công ty B........................................... 80 Bảng 2-15: Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản vốn góp Công ty B.............. 82 Bảng 2-16: Bảng tổng hợp xác định vốn góp.............................................. 83 Bảng số 2-17: Kiểm tra chi tiết tài khoản 353 Công ty A ............................ 84 Bảng số 2-18: Báo cáo tình hình phân phối lợi tức và thu chi quỹ Công ty A ................................................................................................................ 85 Bảng 2-19: Kết luận kiểm toán khoản mục 411 .......................................... 87 Bảng 2-20: Tổng hợp kết quả kiểm toán .................................................... 88
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.071 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong kiểm toán báo cáo tài chính thì chu kỳ huy động vốn và hoàn trả là một chu kỳ quan trọng, là khâu đầu tiên trong quá trình sản xuất và có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Hơn nữa, chu kỳ huy động vốn và hoàn trả là chu kỳ có mật độ phát sinh các nghiệp vụ ít nhưng giá trị lớn, liên quan đến nhiều đơn vị trong và ngoài doanh nghiệp, rủi ro phát sinh các sai phạm trong chu kỳ này cao và từ đó phản ánh sai lệch thông tin tài chính của doanh nghiệp, theo đó ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng của chu kỳ huy động vốn và hoàn trả, cùng với lý do cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả công việc kiểm toán, trong quá trình thực tập tại công ty em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện”. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình và phương pháp kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả dựa trên những hiểu biết về lý luận được học ở trường và dựa trên việc nghiên cứu thực trạng kiểm toán chu kỳ này do Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện. Em mong kết quả nghiên cứu đề tài mình chọn sẽ giúp quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả cũng như các chu kỳ khác hoàn thiện hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm toán của công ty. Đồng thời, qua việc nghiên cứu em sẽ hiểu biết sâu sắc hơn về lý luận cũng như thực tiễn quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả nói riêng cũng như kiểm toán báo cáo tài chính nói chung.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.072 Phạm vi của các dịch vụ kế toán, kiểm toán ngày càng mở rộng, nhưng kiểm toán báo cáo tài chính vẫn là một loại hình dịch vụ chính và là loại hình dịch vụ có thế mạnh của các công ty kiểm toán Việt Nam. Đề tài chỉ nghiên cứu quy trình kiểm toán do kiểm toán viên độc lập thực hiện. Đề tài không nghiên cứu kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà nước nhưng kết quả nghiên cứu có thể vận dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính do chủ thể kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước thực hiện. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài của em bao gồm ba chương: Chương 1. Lý luận chung về quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH tư vấn thuê, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.073 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KỲ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Các vấn đề cơ bản về chu kỳ huy động vốn và hoàn trả 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vai trò của chu kỳ huy động vốn và hoàn trả Chu kỳ huy động vốn và hoàn trả được coi là chu trình đầu tiên để tạo ra nguồn lực bảo đảm cho sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nó quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp và do đó quyết định chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp được chia thành hai phần: phần thứ nhất là vốn chủ sở hữu bao gồm các loại vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, phần thứ hai là nợ phải trả bao gồm các nghĩa vụ pháp lý của một doanh nghiệp, được phân thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Việc hình thành vốn ban đầu của vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp: ở doanh nghiệp Nhà nước, vốn được Nhà nước cấp ban đầu; với các Công ty liên doanh vốn được góp từ các bên tham gia liên doanh; đối với các Công ty cổ phần, vốn được hình thành chủ yếu từ các cổ đông đóng góp qua mua cổ phiếu; với các doanh nghiệp tư nhân vốn do chủ nhân đầu tư. Vốn vay của doanh nghiệp là khoản vốn doanh nghiệp nợ có tính pháp lý đối với chủ cho vay (ngân hàng, tổ chức tín dụng, cá nhân và đơn vị khác…). Các khoản vốn vay được thực hiện thông qua các khế ước hoặc hợp đồng vay vốn giữa doanh nghiệp và chủ cho vay. Các khoản vay ngắn hạn và vay dài hạn tuỳ thuộc vào thời hạn vay của từng khế ước hoặc hợp đồng. Nợ là các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp khi có quan hệ phải trả với các chủ nợ của mình về khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Các quan hệ thanh toán đều tồn tại trong sù cam kết vay nợ giữa chủ nợ với con
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.074 nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã quy định có hiệu lực trong thời hạn vay nợ. 1.1.2. Hạch toánkế toánkế toánđối với hoạt động huy động vốn và hoàn trả Việc hạch toán các tài khoản, nghiệp vụ trên phải tuân theo các nguyên tắc: Nguyên tắc hạch toán vốn chủ sở hữu Doanh nghiệp có quyền chủ đông sử dụng các loại vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại vốn, quỹ phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo đối tượng tạo vốn với tư cách là chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp. Việc chuyển dịch từ loại vốn này sang vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết. Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán các khoản nợ đã trả. Mối quan hệ giữa tính chất, đặc điểm của các tài khoản, nghiệp vụ kể trên cùng các nguyên tắc hạch toán các tài khoản nghiệp vụ đó với công tác kiểm toán có các đặc điểm sau: Việc huy động vốn và và sử dụng các khoản vốn đó phải tuân theo những quy định có tính pháp lý về mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các đối tác liên doanh; với Ngân sách Nhà nước...Việc huy động vốn được thực hiện bằng nhiều hình thức, mỗi hình thức có quy định riêng ngoài quy định chung của Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế: + Vay vốn của ngân hàng: Quy định của ngân hàng về vay vốn. + Vay vốn nước ngoài: Nghị định về vay vốn nước ngoài của chính phủ. + Phát hành trái phiếu: Nghị định quy định về việc doanh nghiệp Nhà nước phát hành trái phiếu. Thành lập Công ty Cổ phần, huy động vốn cổ phần: Nghị định về Công ty Cổ phần, nghị định về DNNN chuyển thành Công ty Cổ phần.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.075 Nguyên tắc hạch toán các khoản tiền vay Doanh nghiệp phải phản ảnh chi tiết từng khoản, lần vay với từng đối tượng chủ nợ. Doanh nghiệp phải phản ánh tình hình trả nợ và lãi suất nợ theo quy định trong khế ước vay hoặc hợp đồng thuê vốn. Trường hợp doanh nghiệp vay nợ bằng ngoại tệ và thanh toán gốc lãi vay bằng ngoại tệ phải song song chi tiết ghi với từng loại ngoại tệ gốc và giá trị đồng Việt Nam quy đổi theo tỷ gía phát sinh ở thời điểm vay, trả. Các nguyên tắc kế toán này là thước đo đúng sai cho các chỉ tiêu, số dư phản ánh trên báo cáo tài chính, là cơ sở cho kiểm toán viên khi tiến hành kiểm toán. Các chứng từ sử dụng trong chu kỳ huy động vốn và hoàn trả: Các chứng từ chứng minh các nghiệp vụ tăng, giảm vốn đã thực sự phát sinh và là căn cứ để ghi sổ kế toán như: chứng từ ghi nhận tiền vay, phân phối lợi nhuận, sử dụng nguồn vốn, bảng tính lãi vay phải trả, các biên bản đối chiếu số dư nợ vay với ngân hàng và các đối tượng khác. Các tài khoản sử dụng: Các tài khoản, nghiệp vụ trong chu trình huy động vốn và hoàn trả là đối tượng trực tiếp của công việc kiểm toán do đó nó là một nội dung quan trọng cần xem xét khi đề cập tới kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả: Các tài khoản trong chu trình huy động vốn và hoàn trả bao gồm: các tài khoản vốn chủ sở hữu: nguồn vốn kinh doanh (411), các quỹ, lãi chưa phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá (413); các tài khoản vay nợ: nợ ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn. Số phát sinh Nợ, Có; số dư của các tài khoản thường do sự phát sinh của các nghiệp vụ: nghiệp vụ giao nhận vốn; góp vốn liên doanh; bổ sung vốn; sự chuyển đổi giữa các nguồn vốn đánh giá lại tài sản; hạch toán chênh lệch tỷ giá; vay vốn; trả nợ; tiền lãi đến
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.076 hạn… nhìn chung các nghiệp vụ phát sinh rất ít nhưng đòi hỏi phải được hạch toán chính xác vì số tiền phát sinh thường lớn. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1-1: Sơ đồ hạch toán vốn đầu tư chủ sở hữu Trả lại vốn bằng tài sản cố định 111,112 ,156 411 (4111) 111,11 2 Trả lại vốn cho chủ sở hữu Số đã khấu hao 214 211, 213 131, 138 Xử lí nợ phải thu khó đòi Nhận góp vốn bằng tiền Phát hành cổ phiếu 111,11 2 152, 211, 213 421 Nhận góp vốn bằng tài sản Trả cổ tức bằng cổ phiếu Khi chuyển sang công ty cổ phần
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.077 Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán vay dài hạn 1.1.3. Đặc điểm của chu kì ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính Chu kì này ảnh hưởng trọng yếu trong việc kiểm toán báo cáo tài chính dựa trên các đặc điểm:
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.078 - Vốn gắn với tài sản và quá trình kinh doanh -> Kiểm toán chu kỳ này cần gắn chặt với kiểm toán tài sản và quá trình kinh doanh -> nghĩa là cần xem xét sự tăng giảm PS trong kỳ và số dư cuối kỳ có cân đối, phù hợp với sự tăng, giảm tương ứng của tài sản ko (TSLĐ, TSCĐ) - Các quan hệ về vốn chứa đựng những quan hệ pháp lý phức tạp (thể hiện trong các hợp đồng, khế ước, chế độ…) -> Kiểm toán cần kết hợp giữa việc kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán tuân thủ (cần xem xét các NV và số dư có đảm bảo tuân thủ các quy định của NN ko ví dụ huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu phải tuân thủ quy định của NN...; xem có đầy đủ hợp đồng vay vốn có giá trị pháp lý hay ko...) - Các nghiệp vụ về vốn không nhiều nhưng có giá trị lớn (vốn do NN cấp, các cổ đông góp, các bên liên doanh góp từ các hợp đồng vay…) -> Kiểm toán thường kiểm tra tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn và kiểm tra rất chi tiết (thường ko kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra chi tiết 100% ) - Việc bỏ sót hay sai sót các nghiệp vụ về vốn rất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến giá trị các khoản mục và BCTC -> Kiểm toán cần tập trung khi kiểm toán, đặc biệt quan tâm đến sự đầy đủ và chính xác của số liệu - Vốn trong doanh nghiệp gắn với hình thức sử hữu với quyền hạn và trách nhiệm pháp lý, với quy mô và loại hình kinh doanh. Vì vậy mỗi sai phạm đều bị xét xử theo pháp luật. -> Kiểm toán cần phải cụ thể hoá và chi tiết cho từng doanh nghiệp khi kiểm toán và phải đảm bảo đưa ra ý kiến phù hợp 1.2 Kiểm toán chu kì huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả trong kiểm toán báo cáo tài chính Mục tiêu kiểm toán cụ thể của chu kì này là:
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.079 - Kiểm tra chi tiết đối với các nghiệp vụ liên quan đến vốn vay trên các cơ sở dẫn liệu như: Sự phát sinh, sự tính toán, đánh giá, phân loại và hạch toán. - Kiểm tra chi tiết đối với số dư các loại vốn vay trên các cơ sở dẫn liệu như: Sự hiện hữu, tính toán, đánh giá, tính toán tổng hợp, sự trình bày báo cáo. 1.2.2. Căn cứ kiểm toán Báo cáo tài chính của đơn vị: gồm bảng cân đối kế toán (báo cáo các thông tin như vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, trái phiếu phát hành); bản thuyết minh BCTC (báo cáo các thông tin chi tiết về vay dài hạn cụ thể vay ngân hàng, vay đối tượng khác, trái phiếu phát hành, nợ dài hạn như thuê tài chính, nợ dài hạn khác); Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến vốn vay và trả nợ vay, liên quan đến phân phối lợi nhuận như kế hoạch vay, kế hoạch trả nợ, các chính sách, các quy chế kiểm soát nội bộ đối với vay và trả nợ vay ( hợp đồng vay vốn, quyết định của ban giám đốc về huy động vốn, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, phân phối lợi nhuận, chính sách huy động vốn…) Các sổ hạch toán liên quan đến chu kì huy động vốn và hoàn trả như các sổ hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Các sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết các tài khoản có liên quan như 311, 411, 412… Các chính sách và quy chế về huy động vốn của đơn vị; các quy chế về KSNB do chính bản thân đơn vị ban hành, phân cấp huy động vốn bao gồm thẩm quyền huy quyết định huy động vốn.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0710 1.3. Quy trình kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả nằm trong kiểm toán báo cáo tài chính, và cũng giống như các chu kỳ khác, quy trình kiểm toán gồm ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Quá trình lập kế hoạch bao gồm các giai đoạn: chuẩn bị lập kế hoạch, thu thập thông tin cơ sở, thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán, tìm hiểu cơ cấu kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát, lập kế hoạch chi tiết và thiết kế chương trình kiểm toán (Sơ đồ: 1-3). Trong đó, mỗi phần trong 5 phần đầu nhằm mục đích giúp kiểm toán viên khai triển phần cuối cùng. Sơ đồ 1-4: Quá trình lập kế hoạch kiểm toán. 1.3.2. Thực hiện kiểm toán Thử nghiệm kiểm soát: a) Vốn chủ sở hữu: Đối với khoản mục vốn chủ sở hữu, phương pháp kiểm toán thích hợp là phương pháp kiểm toán cơ bản, do vậy rất có thể các thử nghiệm kiểm soát được bỏ qua. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, kiểm toán viên có ChuÈn bÞ lËp kÕ ho¹ch Thu thËp th«ng tin c¬ së Thu thËp th«ngtin vÒ c¸c nghÜa vô ph¸p lý cña kh¸ch hµng §¸nh gi¸ tÝnh träng yÕu vµ rñi ro kiÓm to¸n T×m hiÓu c¬ cÊu KSNB vµ ®¸nh gi¸ rñi ro kiÓm so¸t LËp kÕ ho¹ch chi tiÕt vµ ch-¬ng tr×nh kiÓm to¸n
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0711 thể thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nhằm đạt được một mức độ đánh giá chắc chắn hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, và như vậy kiểm toán viên sẽ có thể nhận diện được các sai số, sai sót tiềm tàng hoặc đối với các Công ty Cổ phần đại chúng, các nghiệp vụ về vốn xảy ra nhiều. Các thử nghiệm kiểm soát đối với vốn chủ sở hữu chủ yếu là xem xét các chính sách phê duyệt, ghi chép và phân loại, kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến các tài khoản vốn. Nhìn chung, các thử nghiệm kiểm soát được tiến hành đơn giản do các tài khoản vốn chủ sở hữu có rất ít nghiệp vụ biến động, ngoại trừ đối với các côngty cổ phần đại chóng. b) Vốn vay Đối với các doanh nghiệp mà nghiệp vụ vay vốn ít xảy ra, thông thường cũng như kiểm toán vốn chủ sở hữu, các kiểm toán viên sẽ bỏ qua các thử nghiệm kiểm soát. Còn đối với các doanh nghiệp mà nghiệp vụ vay nợ thường xuyên xảy ra do tính chất đặc biệt của ngành nghề kinh doanh như các Công ty Bảo hiểm, ngân hàng… thì các thử nghiệm kiểm soát là rất cần thiết. Một số thủ tục kiểm soát các doanh nghiệp thường áp dụng được miêu tả trong Bảng 1-4. (Phụ lục: bảng 1-4)  Thử nghiệm cơ bản: a) Vốn chủ sở hữu: Các thủ tục kiểm toán thích hợp phụ thuộc vào mật độ các nghiệp vụ vốn, loại hình doanh nghiệp. Đối với các Công ty B các nghiệp vụ về vốn xảy ra với số lượng lớn, phức tạp như các Công ty Cổ phần đại chúng thì các thử nghiệm cơ bản áp dụng trong kiểm toán vốn chủ sở hữu có sự khác biệt lớn so với các loại hình doanh nghiệp khác thường có rất ít các nghiệp vụ về vốn xảy ra. Do vậy ở đây kiểm toán vốn chủ sở hữu trên hai góc độ: kiểm toán vốn chủ sở hữu các Công ty Cổ phần và kiểm toán vốn chủ sở hữu các loại hình doanh nghiệp khác.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0712  Kiểm toán vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần :  Kiểm toán vốn cổ phần và vốn góp. Có bốn mục tiêu chính khi kiểm toán cổ phần vốn và vốn góp trội hơn mệnh giá: - Các nghiệp vụ cổ phần vốn hiện có đều được ghi sổ - Các nghiệp vụ cổ phần vốn ghi sổ đều được phê chuẩn và đánh giá đúng đắn. - Cổ phần vốn được đánh giá đúng đắn - Cổ phần vốn được Công ty công khai đúng đắn  Kiểm toán cổ tức: Trọng tâm của cuộc kiểm toán cổ tức là nhằm vào các nghiệp vụ hơn là nhằm vào số dư cuối kỳ. Bảy mục tiêu của quá trình kiểm soát nội bộ các nghiệp vụ cũng thích hợp cho cổ tức. Những cổ tức điển hình được kiểm toán theo tỷ lệ 100% và thường không phức tạp. Dưới đây là các mục tiêu quan trọng nhất, gồm cả những mục tiêu trong trường hợp có cổ tức phải trả: - Cổ tức ghi sổ phải được phê chuẩn -Cổ tức hiện có phải được ghi sổ -Cổ tức được đánh giá đúng đắn -Cổ tức thanh toán cho cổ đông có căn cứ hợp lý -Cổ tức phải trả đều được ghi sổ -Cổ tức phải trả được đánh giá đúng đắn  Kiểm toán vốn chủ sở hữu của các loại hình doanh nghiệp khác : Kiểm toán viên lập bảng phân tích cho từng loại như sau : nguồn vốn kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lãi chưa phân phối, quỹ phát triển kinh doanh, quỹ khen thưởng phúc lợi, nguồn vốn xây
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0713 dựng cơ bản. Trong vốn kinh doanh nếu có chi tiết cần lập bảng riêng cho từng loại : vốn điều lệ, vốn tự có bổ sung, vốn liên doanh... Bảng phân tích bao gồm các nội dung là các số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ phát sinh tăng trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ. Căn cứ vào các bảng phân tích sau đó kiểm toán viên kiểm tra về việc tính toán và đối chiếu tổng hợp với sổ cái. Khi xem xét cụ thể số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ về vốn, kiểm toán viên phân định theo từng loại hình doanh nghiệp và xác định những đơn vị đã từng tiến hành kiểm toán và chưa từng kiểm toán. Với những doanh nghiệp mới tiến hành kiểm toán lần đầu thì kiểm toán viên phải xác định lại số dư tài khoản từ khi đơn vị được sáng lập hoặc sát nhập giao vốn giữa quá trình kinh doanh của đơn vị. Các thủ tục kiểm toán thích hợp thường là : xem xét tính hợp lệ của các nghiệp vụ tăng giảm vốn; đối chiếu việc ghi chép các nghiệp vụ tăng giảm vốn với những chứng từ, biên bản gốc (biên bản góp vốn liên doanh, biên bản giao vốn, giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp, các quyết định phân chia lợi tức, phân chia lãi, quyết định đánh giá lại tài sản…); gửi thư xác nhận đến các đối tượng có liên quan; rà soát việc ghi sổ, phân loại, trình bày các tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp hạch toán các tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu. Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau các hình thức phê chuẩn khác nhau, các mục tiêu gian lận (nếu có) khác nhau, các quy định pháp lý khác nhau đồng thời tính chất hoạt động ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ quy định sự phát sinh sự nhiều hay Ít các nghiệp vụ phát sinh đối với mỗi tài khoản. Do vậy các thử nghiệm cơ bản sẽ được tiến hành tập trung nhiều hơn vào những mục tiêu nhất định. Chẳng hạn đối với các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp liên doanh thường có xu hướng khai tăng vốn chủ sở hữu
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0714 hoặc các doanh nghiệp Nhà nước thường hạch toán sai giữa các tài khoản nguồn vốn kinh doanh, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển nên kiểm toán viên sẽ thực hiện những thủ tục kiểm toán với mục tiêu phát hiện ra các sai sót, gian lận đó. b) Nợ, vay phải trả: Các thử nghiệm cơ bản nợ, vay phải trả: Trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên thường sử dụng các thử nghiệm chi tiết số dư nợ vay theo bảng sau: (Phụ lục: bảng 1-5) 1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả đưa ra kết luận về việc có thể hiện vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp tại thời điểm ghi trong bảng cân đối kế toán một cách trung thực không. Đồng thời kiểm toán viên phải đảm bảo các giải trình kèm theo cho mỗi sự thay đổi của nghiệp vụ vốn: +Hợp đồng góp thêm vốn. +Biên bản hội nghị có quyết định về phân chia lợi tức. +Các khế ước vay: số tiền vay, thời hạn vay, tỷ lệ vay. +Bản giải trình hoặc thuyết minh báo cáo tài chính vè biến động tăng giảm vốn. Trên cơ sở tổng hợp kết luận về tất cả các phần hành kiểm toán cụ thể, kiểm toán viên trưởng lập báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến độc lập về sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính đơn vị được kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0715 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU KÌ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN AFC CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN 2.1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc 2.1.1. Khái quát về công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc Công ty là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu của Việt Nam sớm tham gia thị trường cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập từ năm 1992 với tư cách là chi nhánh phía Nam của Công ty dịch vụ kế toán (ASC). Sau 3 năm hoạt động có hiệu quả cao, để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường dịch vụ kiểm toán, đặc biệt là nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp tại các vùng kinh tế, các khu công nghiệp tập trung và các công trình trọng điểm phía Nam, để đảm bảo mức tăng trưởng cho công ty và tạo sự cạnh tranh thúc đẩy phát triển thị trường dịch vụ kiểm toán, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 108-TC/TCCB cho phép chuyển chi nhánh thành một công ty kiểm toán độc lập với tên gọi là Công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (AFC) có trụ sở chính tại số 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh. Theo Quyết định số 263/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt phương án chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (AFC Saigon) thành Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC).
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0716 Thực hiện Nghị định 105/2004/NĐ-CP của Chính phủ về Kiểm toán độc lập, Thông tư 64/2004/TT-BTC ngày 29/06/2004 của Bộ Tài chính, Nghị định 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ và Công văn số 204/TCT- ĐT ngày 28/11/2006 của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước về phương án chuyển đổi Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty đã hoàn tất quá trình chuyển đổi sở hữu và kể từ ngày 07/05/2007 Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán chính thức đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh số 4102049845 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Công ty thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 7 đổi tên thành Công ty TNHH BDO Việt Nam và đến ngày 30 tháng 11 năm 2012, Công ty đổi tên là Công ty Kiểm toán AFC Việt Nam theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0300448995 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Hiện nay, công ty có 3 văn phòng đặt tại các địa điểm sau: Văn phòng chính TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà Indochina, 4 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh ĐT: +848 22200237 | Fax: +848 22200265 Email: pkf.afchcm@pkf.afcvietnam.vn Văn phòng Cần Thơ Địa chỉ: A1-28, Đường số 6, Khu dân cư Công An, Khu vực Thạnh Lợi, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ ĐT: +710 3827888 | Fax: +710 3823209
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0717 Chi nhánh phía Bắc Têncôngty:CôngtyTNHH Kiểm toán AFC VIỆT NAM -CN PHÍABẮC Địa chỉ VPGD tại Hà Nội: P12A03, Tòa nhà Sunrise, Trần Thái Tông, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội. Email: pkf.afcmb@pkf.afcvietnam.vn Điện thoại: 0912 165 566 Di động: 0912 165 566 Chi nhánh vừa được thành lập vào tháng /2015 theo 2.1.2. Chứcnăng hoạt động của công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc - Dịch vụ kiểm toán độc lập - Dịch vụ kế toán - Dịch vụ tư vấn đầu tư - Tư vấn tài chính - Tư vấn thuế 2.1.3 Nguồn nhân lực của công ty công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc Độingũ chuyên viên của Côngty TNHH Kiểm toán AFC chi nhánh phía Bắc thường xuyên được nâng cao cả về số lượng cũng như về chất lượng. Hiện nay, chi nhánh có hơn 30 nhân viên chuyên nghiệp đã tốt nghiệp đại học và trên đại học trongvà ngoài nước, trong đó người có chứng chỉ kiểm toán viên hành nghề do Bộ Tài chính cấp. Công ty tin rằng đội ngũ nhân viên của mình là cốt lõi của doanh nghiệp. Công ty đã đầu tư xây dựng một đội ngũ nhân viên vững mạnh, chuyên nghiệp và tận tụy để có thể đem kiến thức kinh nghiệm chuyên biệt của mình nhằm hiểu và phục vụ khách hàng tốt hơn.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0718 2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lí của đơn vị Để đạt được thành công trong hoạt động, công ty luôn coi trọng việc xây dựng một cơ cấu tổ chức vững mạnh như sau: Đứng đầu là : Giám đốc chi nhánh Thứ 2 là : phó giám đốc chi nhánh Thứ 3: các phòng bán: Phòng hành chính-kế toán: chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán tài chính, nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước (ghi chép, tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính theo định kỳ) đồng thời quản lý công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật công văn giấy tờ. Phòng nghiệp vụ 1,2: thực hiện các dịch vụ kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, tư vấn kế toán. Phòng thẩm định tài sản: thẩm định giá bất động sản; thẩm định giá máy, thiết bị; xác định giá trị doanh nghiệp. Phòng xây dựng cơ bản: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, thẩm định đầu tư.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0719 Giai đoạn lập báo cáo kiểm toán 2.2. Quy trình kiểm toánBCTC do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện 2.2.1:Quytrình kiểm toán chung của công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc ( AFC) sơ đồ 2-2: Quy trình kiểm toán chung 2.2.2 Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc Kiểm soát chất lượng trong từng giai đoạn của cuộc kiểm toán: Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: Trong giai đoạn này, KTV thông báo lịch kiểm toán, danh sách nhóm kiểm toán, nhóm trưởng nhóm kiểm toán tại các khách hàng cụ thể. Trong khi Tìm hiểu, khảo sát về hoạt động và tổ chức quản lý của công ty Thống nhất phương pháp kế hoạch và lịch trình làm việc Tham dự kiểm kê tài sản, vật tư và tiền vốn tại công ty (nếu có thể) Thực hiện các thủ tục kiểm toán cho các phần hành cụ thể Tổng hợp kết quả kiểm toán lập báo cáo kiểm toán, thư quản lý gửi tới khách hàng Giai đoạn khảo sát và lập kế hoạch Giai đoạn thu thập bằng chứng kiểm toán
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0720 thực hiện, trưởng nhóm sẽ là người trực tiếp giám sát các KTV trong việc sử dụng các kỹ thuật để thu thập các thông tin về đơn vị được kiểm toán, đặc biệt là thông tin về hệ thống KSNB của khách hàng. Bên cạnh đó, các giấy tờ làm việc của KTV cũng sẽ được nhóm trưởng kiểm tra, soát xét một cách chặt chẽ để nhằm đảm bảo các kỹ thuật thu thập đúng quy định, thông tin thu thập được là đầy đủ, chính xác, các công việc được tiến hành đúng chuẩn mực, đúng tiến độ, đúng quy trình kiểm toán. Kiểm soát trong giai đoạn thực hiện kiểm toán Giai đoạn thực hiện kiểm toán là giai đoạn quan trọng mang tính quyết định tới sự thành công đối với một cuộc kiểm toán. Do đó trong giai đoạn này trưởng nhóm luôn phải giám sát tiến độ thực hiện công việc, các thủ tục kiểm toán, các phương pháp kiểm toán mà các KTV áp dụng cũng như phải giám sát việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và giám sát việc ghi chép giấy tờ làm việc của KTV…Trong quá trình làm việc, các KTV phải giám sát chặt chẽ công việc của các trợ lý kiểm toán. Kiểm soát trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. Tronggiai đoạnkếtthúc kiểm toán, trưởngnhómkiểm toánsẽtrực tiếp xem xét tổnghợp côngviệc củacác KTVđểđảmbảo sựchínhxác, đầyđủ,hợp lýcủa kết quảkiểm toánphảnánh trongcác Biênbảnkiểm toán, đồngthờicũngxem xét lại tất cả các bằng chứng kiểm toán, các nhận xét, đánh giá của các KTV khác tham gia cuộc kiểmtoánnhằm đảmbảo tínhchínhxác và thống nhất các kết quả đó. Không nhữngvậy, các giấy tờ làm việc của KTV còn được soát xét lại một lần nữa bởilãnh đạo phòngtrướckhitrìnhBGĐ. Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm toán đã và đang được công ty AFC coi trọng đặt lên hàng đầu. 2.2.3 Tổ chức hồ sơ kiểm toán Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ. Trong hồ sơ kiểm toán, KTV phải thu thập và lưu mọi tài liệu,
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0721 thông tin cần thiết liên quan đến cuộc kiểm toán đủ làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm toán của mình và chứng minh rằng cuộc kiểm toán đã thực hiện theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ( hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận). Gáy hồ sơ kiểm toán có ghi tên khách hàng được mã hóa, năm kiểm toán, loại hồ sơ và số hồ sơ để thuận tiện cho việc lưu trữ và sử dụng. 2.3 Thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả Các khách hàng được dẫn làm minh chứng cụ thể bao gồm 2 Công ty: Côngty A, Côngty B, trong đó Côngty A là các doanh nghiệp nhà nước, Công ty B là doanh nghiệp liên doanh. Quá trình kiểm toán ở Công ty A đem lại sự so sánh trong công tác kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả vốn đối với cùng loại hình doanh nghiệp nhưng có tính chất, mật độ các nghiệp vụ vốn khác nhau; quá trình kiểm toán Công ty B cho thấy công tác kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả ở một doanh nghiệp liên doanh đồng thời đem lại cách nhìn so sánh với công tác kiểm toán ở Công ty A là các doanh nghiệp khác loại hình. 2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Tìm hiểu các vấn đề chung về khách hàng Các vấn đề chung đó bao gồm: Tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, cấu trúc hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. a. Thu thập thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng: Kiểm toán viên thu thập những thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng và hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty khách hàng. Bảng2-1:Trích giấy tờ làm việc A310: Tìm hiểu thông tin khác hàng và môi trường hoạt động (Phụ lục: Bảng 2-1)
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0722 Công ty A là một DNNN được thành lập theo Quyết định số 352- TTg ngày xx/x/1995 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số xx/QĐQP ngày xx/x/ 1996 của Bộ trưởng Bộ chủ quản về việc phân định loại hình doanh nghiệp. Công ty A được xếp loại là doanh nghiệp công ích loại1. Công ty hoạt động trên khu vực cảng biển T với cơ cấu khách hàng hết sức đa dạng. Tổng số vốn của Công ty khi thành lập là 300 tỷ đồng Việt Nam, trong đó: Vốn cố định: 200 tỷ đồng Vốn lưu động: 100 tỷ đồng Từ năm 2014, Công ty A đã là khách hàng của Công ty AFC, đồng thời việc kiểm toán được thực hiện từ trước ngày kết thúc niên độ kế toán. Do vậy nhứng thông tin trên được cập nhật từ hồ sơ kiểm toán năm 2014 đồng thời được bổ sung thêm từ các báo cáo tài chính của Công ty và giải trình của ban Giám đốc, từ đó kiểm toán viên phân tích các nghĩa vụ pháp lý của Công ty A. Công ty A là DNNN do vậy sẽ phải tuân theo những quy định của luật DNNN, đồng thời Công ty A chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Quốc Phòng nên những quy định chi tiết của Bộ Quốc Phòng liên quan đến hoạt động của Công ty A cũng được kiểm toán viên xem xét trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính. Khác với hai Công ty A , Công ty B là một Công ty liên doanh và là khách hàng lần đầu của Công ty AFC, do vậy quá trình thu thập thông tin được tiến hành kỹ lưỡng hơn qua việc xem xét các quyết định thành lập, hợp đồng liên doanh, báo cáo tài chính và giải trình của ban Giám đốc, tham quan nhà xưởng và phỏng vấn nhân viên của Công ty. Theo giấy phép thành lập thì Công ty B là Công ty liên doanh giữa Tổng Công ty AC của Việt Nam và Công ty THC của Hàn Quốc, được thành lập theo giấy phép số xx/GP của Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0723 tư. Công ty B xây dựng một toà nhà văn phòng để cho thuê và kinh doanh các dịch vụ văn phòng. Công ty B có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vốn pháp định của Công ty là 23,500,000 USD Vốn đầu tư của Công ty là 50,846,000 USD Trong đó phía Việt Nam góp USD, chiếm 40% vốn pháp định bằng quyền sử dụng 6,146 m2 đất tại Thành phố Bắc Ninh trong 40 năm, trị giá 9,500,000 USD, giá trị toà nhà hiện có trên khu đất và bằng tiền Việt Nam. Bên nước ngoài góp 14,000,000 USD, chiếm 60% vốn pháp định bằng tiền nước ngoài. Đến năm thứ 10 và 20 kể từ khi được cấp giấy phép đầu tư, bên nước ngoài chuyển nhượng theo giá gốc quy định tại Điều 5 của Hợp đồng liên doanh, từng phần vốn pháp định của mình cho bên Việt Nam để tỷ lệ góp vốn của hai bên như sau: Bên Việt Nam Bên nước ngoài Năm thứ 10 45% 55% Năm thứ 20 50% 50% Thời hạn của hợp đồng là 40 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. Khi hết hạn hợp đồng toàn bộ TSCĐ của Công ty được chuyển giao không bồi hoàn cho phía Việt Nam. Ngoài ra các quy định chi tiết về việc thực hiện cac nghĩa vụ với Nhà nước Việt Nam cũng được quy định chi tiết trong giấy phép thành lập. Đến ngày 13/9/ 2013, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Giấy phép đăng ký số xx/GPĐC chuẩn y việc tăng vốn đầu tư của Công ty liên doanh B lên 100.000.000 USD. Sau khi thu thập được các thông tin cơ sở nêu trên về 2 Công ty khách hàng, kiểm toán viên tiến hành bước công việc tiếp theo là đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0724 b, Tìm hiểu sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 2-2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ cty A và B Trích giấy tờ làm việc (Phụ lục: bảng 2-2) * Môi trường kiểm soát: kiểm toán viên tìm hiểu môi trường kiểm soát nội bộ thông qua các bước: -Kiểm toán viên phỏng vấn ban Giám đốc về các phương pháp kiểm soát của ban Giám đốc, về chức năng của kiểm toánnội bộ: Trong hai Công ty nêu trên, chỉ có Công ty A là có ban kiểm toán nội bộ. -Kiểm toán viên phỏng vấn ban Giám đốc về chính sách nhân viên, phỏng vấn và quan sát thái độ của nhân viên đối với công việc. -Kiểm toán viên xem xét cơ cấu tổ chức của các Công ty đã nêu trên. Nhìn chung, ở cả 2 Công ty kiểm toán viên đều cho rằng môi trường kiểm soát nội bộ có khả năng ngăn chặn được các sai sót, gian lận xảy ra. c, Tìm hiều hệ thống kế toán Các chính sách kế toán chủ yếu của Công ty A: - Các công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định 48/TC-CĐKT của Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. *Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để hạch toán theo nguyên tắc: - Doanh thu, chi phí phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hạch toán. Cuối tháng điều chỉnh theo tổng số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ với tỷ giá hạch toán. - Các khoản tiền và công nợ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hạch toán.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0725 - Các khoản chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá hạch toán với tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ được phản ánh trên Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá. - Số dư tại thời điểm 31/12/2015 của các tài khoản tiền và công nợ có gốc bằng ngoại tệ đang được phản ánh theo tỷ giá hạch toán. - Tỷ giá hạch toán áp dụng trong năm 2015 đối với đô la mỹ (USD) là 21.000 đồng/USD. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính. Đối với Công ty B, chính sách kế toán cơ bản giống Công ty A (Theo công văn chấp thuận chế độ kế toán số 48/TC/CDKT ) chỉ có một điểm khác biệt là Công ty B thực hiện hình thức Nhật ký chung trên máy tính. Qua tìm hiểu sơ bộ, nhóm kiểm toán viên thấy cả hai Công ty này có hệ thống sổ sách, chứng từ rõ ràng, đầy đủ, bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn nghệp vụ cao, do đó kiểm toán viên nhận định khả năng sai sót về kỹ thuật trong quá trình hạch toán kế toán có thể sẽ ít xảy ra. Kết thúc quá trình tìm hiểu sơ bộ về khách hàng, nhóm kiểm toán viên cùng tham gia bàn bạc đưa ra các ý kiến nhận xét, trong đó thống nhất cho rằng cả ở 2 Công ty này, hệ thống kiểm soát nội bộ là có thể tin cậy được. Từ đó kiểm toán viên trưởng quyết định lập kế hoạch sơ bộ cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch sơ bộ bao gồm: phương pháp tiếp cận kiểm toán, phân công nhiệm vụ kiểm toán cho từng phần hành, thời gian kiểm toán đối với từng phần hành. Sau khi kế hoạch sơ bộ được lập, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả, tiến hành thu thập thêm các thông tin chi tiết về khách hàng, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ có liên quan đến các nghiệp vụ, các tài khoản thuộc chu trình huy động vốn và hoàn trả để đánh giá rủi ro cố hữu và rủi ro kiểm soát cho từng bộ phận của chu trình. Sau đó kiểm
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0726 toán viên tiến hành lập kế hoạch kiểm toán chi tiết cho từng khoản mục, từng bộ phận. d, Đánh giá mức độ rủi ro và mức độ trọng yếu Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, để hỗ trợ cho các KTV của mình trong việc ước lượng ban đầu về tính trọng yếu, AFC đã xây dựng Bảng quy định về mức trọng yếu như sau: Bảng 2-3 : Quy định mức trọng yếu ( Phụ lục:bảng 2-3) và bảng xác định mức trong yếu Cty A: bảng 2-4 (phụ lục: bảng2-4) Qua bảng tính trên, KTV đã xác định được mức ước lượng trọng yếu của công ty A là 1,350,451nghìn đồng, vì vậy mức điều chỉnh của công ty nhỏ hơn hoặc bằng 1,350,451 nghìn đồng thì BCTC được coi là trung thực, hợp lý, còn nếu các sai sót lớn hơn 1,350,451 nghìn đồng thì BCTC không được coi là trung thực, hợp lý. Tiếp theo, KTV phân bổ mức ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho từng khoản mục theo tỷ lệ hợp lý. Từ việc đánh giá đặc điểm của công ty A, KTV đã phân bổ mức ước lượng về mức độ trọng yếu do KTV công ty AFC thực hiện đối với Công ty A: Bảng số 2-5: Phân bổ mức trọng yếu ĐVT: nghìn đồng Khoản mục Hệ số phân bổ Sai số có thể chấp nhận được Tiền mặt 1 62,500 Phải thu 2 142,600 Hàng tồn kho 3 234,654 TSCĐ 1 210,783 Nợ ngắn hạn 2 200,769 Nợ dài hạn 2 250,365 Nguồn vốn 1 248,780 Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu 1,350,451
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0727 Như vậy mức trọng yếu của nguồn vốn là 248,780 nghìn đồng. Nếu khi kiểm toán bốn khoản mục này tại công ty A, KTV phát hiện được sai sót điều chỉnh tất cả lớn hơn mức trọng yếu đã được phân bổ thì chu kỳ hay các khoản mục trên sẽ không được đánh giá là trung thực hợp lý và yêu cầu công ty phải điều chỉnh. Nặng hơn, KTV có thể đưa ra ý kiến loại trừ cho khoản mục nguồn vốn chủ sở hữu. * Đánh giá mức độ rủi ro: - Rủi ro kiểm toán: DAR = IR × CR × DR Trong đó : DAR : Rủi ro kiểm toán IR : Rủi ro tiềm tàng CR : Rủi ro kiểm soát DR : Rủi ro phát hiện RRKT có mối quan hệ rất mật thiết với RRTT và RRKS. Do đó để đánh giá RRKT của chu kỳ mua vào và thanh toán, KTV cần đánh giá RRTT và RRKS. Các hiểu biết về hoạt động kinh doanh của công ty A sẽ hỗ trợ cho việc phân tích RRTT. Công ty A là khách hàng lâu năm của AFC với bộ máy tổ chức quản lý khá chặt chẽ do vậy RRTT đối với các sai sót trọng yếu nói chung ở mức thấp. Tuy nhiên RRTT đối với vật tư, hàng hóa mua vào và thanh toán được coi là cao bởi vì trong năm có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh với số tiền lớn. RRKS tại công ty A được đánh giá là thấp do công ty đã thiết kế nhiều thủ tục kiểm soát hữu hiệu và do môi trường kiểm soát ở công ty có thể giúp phát hiện ra sai sót trọng yếu.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0728 Như vậy, RRTT được đánh giá thấp nhưng RRKS ở mức vừa. KTV cần thực hiện các thủ tục cần thiết đảm bảo rủi ro kiểm toán ở mức thấp 2.3.2.. Thực hiện kế hoạch kiểm toán cho các khoản mục thuộc chu trình huy động vốn và hoàn trả Kế hoạch chi tiết cho khoản mục vốn vay Bảng 2-6: Thủ tục kiểm toán vốn vay trích giấy tờ làm việc (Phụ lục: bảng 2-6) Để lập kế hoạch chi tiết cho việc kiểm toán khoản mục vốn vay, kiểm toán viên phải tìm hiểu các chính sách, thủ tục kiểm soát áp dụng cho khoản mục này. - Ở cả hai Công ty, kiểm toán viên thấy chính sách đề ra về sự phê chuẩn và kiểm tra, đối chiếu định kỳ các khoản vốn vay là hợp lý. Qua phỏng vấn ban Giám đốc, kiểm toán viên nhận thấy rằng ban Giám đốc của các Công ty này đều rất chú trọng đến việc kiểm soát các khoản vay nợ. Sau quá trình trên, kiểm toán viên đánh giá các chính sách, thủ tục kiểm soát đối với các khoản vay có được thiết kế đầy đủ không. Tuy nhiên do các nghiệp vụ vay phát sinh không nhiều, do vậy kiểm toán viên vẫn quyết định kiểm toán toàn diện các nghiệp vụ và số dư tài khoản vốn vay, các hiểu biết trên chỉ nhằm giúp kiểm toán viên hiểu rõ hơn về Công ty khách hàng để có thể đưa ra ý kiến trong thư quản lý nếu như các thủ tục kiểm soát đối với khoản mục vốn vay không được thiết kế ở Công ty khách hàng. Kế hoạch kiểm toán chi tiết vốn chủ sở hữu Bảng 2-7 : thủ tục kiểm toán VCSH(trích giấy tờ làm việc) (Phụ lục: bảng 2-7) Qua kiểm tra xem xét, kiểm toán viên nhận thấy các tài khoản vốn chủ sở hữu được chi tiết cụ thể, phù hợp với điều kiện hoạt động của các Công ty, các chính sách tiếp nhận vốn, phân loại nguồn vốn do các Công ty đề ra phù
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0729 hợp với chế độ kế toán.. Do vậy kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế có khả năng ngăn chặn được các sai sót xảy ra. Từ nhận định này kiểm toán viên lập kế hoạch chi tiết chi việc kiểm toán tài khoản vốn chủ sở hữu. Như vậy công việc kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả đã được kiểm toán viên lập kế hoạch chi tiết một cách đầy đủ tạo căn cứ cho quá trình thực hiện kiểm toán, đảm bảo hợp lý về hiệu quả, chi phí, thời gian cho cuộc kiểm toán đồng thời tuân theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Kế hoạch chi tiết kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả đã được kiểm toán viên chi tiết theo hai khoản mục vốn vay và vốn chủ sở hữu, do vậy trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên tiến hành kiểm toán theo kế hoạch chi tiết đã lập cho từng khoản mục. 2.3.2.1 Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ và số dư vốn vay Kiểm tra chi tiết số dư đầu năm: do khách hàng A là khách hàng lâu năm tại công ty nên số dư đầu năm được chấp nhận. Còn đối với khách hàng B cũng đã có BC kiểm toán năm ngoái nên số dư từ Báo cáo tài chính năm trước cũng đã được xác nhận là trung thực khách quan. Trong kỳ kế toán, kiểm toán viên thấy rằng chỉ có Công ty B là xảy ra nghiệp vụ vay vốn và đó là các nghiệp vụ vay dài hạn (chỉ có một nghiệp vụ vay ngắn hạn nên kiểm toán viên thực hiện kiểm toán rất đơn giản đối với tài khoản vay ngắn hạn). Kiểm toán viên đã xem xét tất cả các hợp đồng vay nợ của Công ty B và thấy rằng tất cả các hợp đồng vay nợ đều được ký duyệt, các khoản vay được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chứng tỏ chính sách, thủ tục kiểm soát do Công ty thiết kế được vận hành có hiệu quả. Sau đó, kiểm toán viên tiến hành kiểm tra chi tiết TK 341 của Công ty B và chi phí lãi vay phải trả.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0730 Kiểm tra chi tiết TK 341 Công ty B Để kiểm tra chi tiết TK 341 kiểm toán viên lập bảng tổng hợp cho TK 341. Mẫu bảng tổng hợp được trình bày ở Bảng số 2-8. (Phụ lục: bảng 2-8) Qua bảng tổng hợp, kiểm toán viên xác định các khoản vay dài hạn phát sinh tăng trong năm một số là do chênh lệch tỷ giá, một số là do Công ty B vay thêm, điều này là phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty B do trong năm kiểm toán Công ty đang tiến hành đầu tư xây dựng toàn nhà trung tâm. Sau bước phân tích trên, kiểm toán viên tiến hành kiểm tra chi tiết tổng số dư các khoản vay bằng cách xem xét lại tỷ giá thực tế ngoại tệ tại thời điểm cuối năm, tính toán lại từng số phát sinh, số dư cuối kỳ theo số liệu trên chứng từ gốc. Dưới đây là bảng vay dài hạc Pitets của Cty B (phụ lục bảng 2-9) Khoản vay này đang trong thời gian ân hạn, tuy vậy, do điều kiện về thời gian, kiểm toán viên không thể gửi thư xác nhận. Kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư đã tính toán lại với số dư trên sổ chi tiết và báo cáo tài chính thấy khớp đúng. Đồng thời kiểm toán viên xem xét các nghĩa vụ Công ty B cần đáp ứng đối với các khoản vay nợ trên các hợp đồng vay nợ, chứng từ liên quan đến việc vay nợ. Đối với khoản vay của Serbio, kiểm toán viên chú ý các thông tin sau: Theo công văn 7559/NHNN-QLNH (đăng ký khoản vay nước ngoài) ngày 16/11/2014 của Vụ quản lý ngoại hối, NHNN Việt Nam, phần TH khoản 2 quy định Công ty B vay của SERBIO Kim nghạch ký vay; 5433815 USD Thời hạn vay; 3 năm, trong đó ân hạn là 3 năm, Lãi suất vay: 10%/ năm Lãi phạt trả chậm: Lãi vay + 2%/ năm Mục đích vay vốn: Nhập thiết bị và vật liệu thi công xây dựng công trình
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0731 Hình thức vay hàng: Vay mua hàng trả chậm Việc rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) cho bên vay được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ của Công ty tại ngân hàng Vietcom Bank tại thành phố Hồ Chí Minh. Kết hợp với kết quả của việc kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán chu trình huy động vốn và hoàn trả nhận thấy các khoản vay bằng thiết bị nhập, vật tư hàng hoá được thực hiện chính xác, đầy đủ. Tương tự như vậy, đối với các khoản vay từ Vietcom Bank, CityBank, Pitets được kiểm toán viên đối chiếu với kết quả kiểm toán các khoản mục vốn bằng tiền và đều thu được kết quả khớp đúng. Kiểm toán viên ghi các kết quả kiểm toán tài khoản vay dài hạn của Công ty B vào bảng tổng hợp tài khoản (Bảng số 2-8) đã lập khi bắt đầu kiểm toán tài khoản này. Bảng 2-10 diễn tả bước công việc này (Phụ lục: Bảng 2-10 tổng hợp tk 341- vay dài hạn của Cty B) Qua khảo sát chi tiết TK 341 ở Công ty B, kiểm toán viên không tìm ra sai sót nào có trong quá trình ghi sổ, các số liệu trên Báo cáo tài chính được phản ánh chính xác. Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ và số dư lãi vay phải trả của Công ty B Kiểm toán viên đối chiếu ngày tháng các nghiệp vụ vay phát sinh trên cá hợp đồng vay vốn với việc ghi sổ chi tiết thấy khớp đúng. Sau đó kiểm toán viên tính toán lại lãi vay phải trả cho từng đối tượng vay vốn dựa trên các hợp đồng vay vốn và so .sánh với số liệu trên sổ chi tiết. Bảng 2-11: trích lãi vay serbio ( Phụ lục:bảng 2-11) Qua các bước thực hiện kiểm toán vốn vay tại Công ty B ở trên cho thấy kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết đối với khoản mục nợ vay bao gồm việc tính toán đối chiếu giữa số liệu trên
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0732 chứng từ gốc với số liệu trên sổ chi tiết, số tổng hợp trên sổ cái, số dư trên bảng cân đối kế toán, đảm bảo tính chính xác kỹ thuật, tính đúng kỳ. Tuy nhiên mục tiêu về tính có căn cứ hợp lý chưa được đảm bảo chắc chắn do việc thiếu thủ tục gửi thư xác nhận. Điều này được kiểm toán viên ghi lại rõ ràng trong hồ sơ kiểm toán chứng tỏ kiểm toán viên đã rất thận trọng trong khi tiến hành các thủ tục kiểm toán. Tuy nhiên các thủ tục phân tích bổ sung để thay thế cho việc thiếu hụt thủ tục kiểm toán trên cũng như cho mục tiêu về tính đầy đủ chưa được kiểm toán viên ghi lại trong hồ sơ kiểm toán. 2.3.2.2 Kiểm toán vốn chủ sở hữu Theo kế hoạch đã lập ra, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán vốn chủ sở hữu, công việc tiến hành bao gồm các thử nghiệm kiểm soát đối với các quá trình kiểm soát liên quan tới các nghiệp vụ vốn chủ sở hữu và các khảo sát chi tiết TK Nguồn vốn kinh doanh, TK Chênh lệch tỷ giá, các TK Quỹ, TK Lãi chưa phân phối, TK Chênh lệch đánh giá lại tài sản. Nội dung cụ thể của từng bước công việc được đề cập trong các mục dưới đây. Các thử nghiệm kiểm soát đối với các nghiệp vụ biến động vốn chủ sở hữu. Kiểm toán viên tiến hành quan sát, phỏng vấn, xem xét các chứng từ nghiệp vụ, quá trình hạch toán tăng giảm vốn chủ sở hữu ở Công ty A và Công ty B nhằm đánh giá sự vận hành của các quá trình kiểm soát nội bộ đối với vốn chủ sở hữu. Ở Công ty A, trong kỳ các nghiệp vụ biến động vốn chủ sở hữu bao gồm: Công ty nhận thêm nguồn ngân sách cấp; Công ty bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển, phân phối lợi nhuận cho các quỹ. Bằng phương pháp chọn mẫu theo xét đoán, kiểm toán viên nhận thấy: - Hoá đơn chứng từ sử dụng theo quy định của chế độ, có đủ dấu hiệu pháp lý, không bị sửa chữa, tẩy xóa, không bị giả mạo hay hư hại.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0733 - Hoá đơn chứng từ được ký duyệt theo đúng thủ tục đúng tên người có thẩm quyền. - Hoá đơn chứng từ được vào sổ chính xác. Qua đó kiểm toán viên nhận định các chính sách, các quá trình kiểm soát được Công ty đặt ra vận hành có hiệu lực. Tiếp theo, kiểm toán viên đi vào kiểm tra chi tiết từng TK thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Ở Công ty B kiểm toán viên cũng thu được kết quả như trên. Khảo sát chi tiết tài khoản nguồn vốn kinh doanh Trong kỳ, việc Công ty A bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển được thực hiện chủ yếu bằng công tác chi mua TSCĐ nên kiểm toán viên kết hợp với kết quả kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán, đồng thời kiểm tra chi tiết từng nghiệp vụ (kết quả kiểm toán chứng từ chu trình mua và và thanh toán đem lại độ tin cậy rằng các nghiệp vụ mua TSCĐ là có thật) để xác định tính chính xác, đúng đắn của các nghiệp vụ. Do công việc kiểm toán được tiến hành từ ngày trước khi kết thúc niên độ kế toán nên tại ngày 31/6/2015, kiểm toán viên tiến hành kiểm toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển cho 6 tháng đầu năm 2015 và không phát hiện ra sai sót nào. Đến thời điểm cuối năm, kiểm toán viên tiếp tục khảo sát chi tiết các nghiệp vụ 6 tháng cuối năm dựa trên bảng tổng hợp nguồn TSCĐ tăng. Bảng 2-12 Nguồn vốn cố định tăng năm 2015 của cty A (Phụ lục: Bảng 2-12) Qua xem xét, kiểm toán viên phát hiện các nghiệp vụ số 56,65,69 có sai sót: Nghiệp vụ 56, 65 ghi trùng hai lần trong sổ kế toán, Nghiệp vụ 69 đơn vị hạch toán sai cần điều chỉnh: Nợ TK 4112:8000.000 Có TK 3533:8,000,000
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0734 Đơn vị chưa kết chuyển nguồn TSCĐ: Ô tô 4 chỗ của XN T: 310.000.000 đồng Máy kiểm tra khuyết tật: 140.000.000 đồng Trong kỳ Công ty A còn được ngân sách cấp bổ sung 1,500,000,000 đồng bằng TGNH, kiểm toán viên xem xét lại biên bản bàn giao vốn, mục đích giao vốn thấy hợp lý và hợp lệ, đồng thời kết hợp với kết quả kiểm toán khoản mục tiền, kiểm toán viên đánh giá nghiệp vụ được hạch toán đúng. Kiểm toán viên tiến hành ghi các bút toán điều chỉnh trong hồ sơ làm việc và tiến hành tính tổng số phát sinh tăng, giảm trong kỳ của TK Nguồn vốn kinh doanh, từ đó tính ra số dư cuối kỳ chi tiết cho nguồn vốn kinh doanh do ngân sách cấpvà nguồn vốn kinh doanh do doanh nghiệp tự bổ sung, Đồng thời kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư của TK 411 đã tính toán lại với số dư trên sổ chi tiết, báo cáo tài chính của Công ty A thấy chênh lệch, số liệu cụ thể trong bảng sau: Bảng 2-13 : Tổng hợp nguồn vốn kinh doanh Cty A (Phụ lục: Bảng 2-13) Chênh lệch là do kế toán Công ty A đã bỏ sót hoặc hạch toán nhầm và trùng một số nghiệp vụ đã được kiểm toán viên điều chỉnh, Tuy nhiên số tiền sai sót nhỏ cộng với tính chất không phức tạp nên kiểm toán viên kết luận nguồn vốn kinh doanh được hạch toán trung thực và hợp lý trên bác cáo tài chính của Công ty A. Đối với Công ty B, kiểm toán viên tập trung kiểm tra chi tiết các khoản vốn góp của hai bên thông qua bảng tổng hợp vốn góp Cty B (Phụ Lục bảng: 2-14), do Công ty B là khách hàng lần đầu nên kiểm toán viên phải xác nhận lại số dư đầu kỳ bằng cách: Đối chiếu lại số vốn góp của mỗi bên theo biên bản góp vốn với số liệu trên giấy phép đăng ký kinh doanh, xem xét các nghiệp vụ tăng giảm vốn của năm trước và tính số dư cuối kỳ của năm trước.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0735 Sau các công việc trên, kiểm toán viên thu được số liệu khớp đúng với số dư đầu kỳ này trên báo cáo tài chính của Công ty. Kiểm toán viên tiếp tục tiến hành xem xét các chứng từ góp vốn, việc hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ góp vốn của kỳ kiểm toán thông qua bảng tổng hợp phát sinh tài khoản vốn góp Cty B (Bảng 2-15 phụ lục) Kiểm toán viên lập tờ tổng hợp xác định vốn góp như bảng tổng hợp vốn góp dưới thể hiện (Bảng 2-16 phụ lục) Số vốn góp của mỗi bên đến ngày 31/12/2015 khớp đúng với Giấy phép đăng ký và số liệu trên báo cáo tài chính nên kiểm toán viên kết luận nguồn vốn kinh doanh được phản ánh trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính của Công ty B. Khảo sát chi tiết các tài khoản quỹ Việc khảo sát chi tiết các tài khoản quỹ được tiến hành ở Công ty A do Công ty A là doanh nghiệp Nhà nước nên việc trích lập các quỹ có những quy định pháp lý đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo. Còn đối với Công ty B thì theo chế độ kế toán hiện thời chưa có quy định chính thức về việc phân phối, hình thành các Quỹ, hơn nữa số dư trên các tài khoản Quỹ nhỏ nên kiểm toán viên đánh giá là không trọng yếu trên báo cáo tài chính do đó kiểm toán viên bỏ qua việc khảo sát các tài khoản Quỹ đối với Công ty B. Kiểm toán viên xem xét các doanh nghiệp có thực hiện đúng chế độ quy định hay không, tính toán lại số dư các tài khoản quỹ theo các bước sau: -Kiểm toán viên kiểm tra việc trình bầy và phân loại các các quỹ. -Kiểm toán viên xem xét tình hình trích lập và sử dụng các quỹ, thu thập các thông tin về quy định của chế độ. -Kiểm toán viên kiểm tra việc hạch toán các tài khoản quỹ
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0736 Khi kiểm toán chi tiết các tài khoản quỹ này, kiểm toán viên sử dụng trắc nghiệm trực tiếp số dư với trắc nghiệm phân tích để đối chiếu các số liệu sau xem có sự trùng khớp không.  Số dư 31/12/2014 trên sổ kế toán với số dư trước kiểm toán năm 2015.  Số phát sinh Nợ, Có trong kỳ vói số liệu lấy từ sổ chi tiết từng tài khoản quỹ.  Số dư 31/12/2015 với số dư trên Bảng cân đối kế toán. Quá trình kiểm toán ở Công ty A cho thấy: Sau khi đối chiếu toàn bộ các tài khoản quỹ phát triển kinh doanh, quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ đầu tư xây dựng cơ bản thấy các số liệu là khớp nhau, kiểm toán viên tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên một vài nghiệp vụ trong từng tài khoản quỹ và sử dụng các trắc nghiệm công việc để kiểm tra chi tiết từng chứng từ. Với mỗi loại tài khoản quỹ, các chứng từ, giấy tờ liên quan được kiểm tra đồng thời với chứng từ gốc do kiểm toán viên lùa chọn bất kỳ là khác nhau. Ví dụ, khi kiểm tra chi tiết tài khoản 353 kiểm toán viên xem xét các chứng từ sau:  Phiếu chi (1)  Giấy đề nghị thanh toán (2)  Phiếu thu (3)  Quyết định của Công ty (4) Bằng phương pháp kiểm toán chọn mẫu theo xét đoán, kiểm toán viên cũng kiểm tra sự liên quan của các hoá đơn, chứng từ phát sinh trong một nghiệp vụ như mối quan hệ tăng giảm logic giữa phiếu chi với giấy đề nghị thanh toán, phiếu thu với quyết định của Công ty. Kết luận : Tài khoản 353 được ghi chép hợp lý
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0737 Bảng số2-17:Kiểmtra chitiếttàikhoản353CôngtyA (Phụlục:bảng 2-17) Kết luận chung, các tài khoản được ghi chép chính xác và hợp lý, việc trích lập và sử dụng các quỹ cơ quan theo đúng chế độ. Khảo sát chi tiết TK chênh lệch tỷ giá: Công việc kiểm toán TK chênh lệch tỷ giá được đề cập đến ở Công ty B vì Công ty này có nhiều nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán Sau khi só sánh số dư TK 413 trên sổ tổng hợp với số dư trên bảng cân đối thấy khớp đúng, kiểm toán viên sử dụng kết quả của kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, chu trình mua vào và thanh toán, nợ phải trả để xác định tính đúng đắn của các nghiệp vụ và tính chính xác của việc hạch toán các nghiệp vụ Nợ, Có TK 413. Đồng thời từ các số liệu kiểm toán các phần hành này kiểm toán viên lập bảng tổng hợp Nợ, Có TK 413 (Bảng số 2-18). Kiểm toán viên so sánh số tổng cộng với sổ cái TK 413 rồi tính số dư cuối kỳ để so sánh với số dư trên Báo cáo tài chính. Các phép so sánh đều khớp đúng, kiểm toán viên kết luận số dư trên TK 413 được phản ánh trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính. Khảo sát chi tiết TK Lãi chưa phân phối: Công việc kiểm toán TK Lãi chưa phân phối được thực hiện ở cả ba Công ty thực chất là việc tiến hành đối chiếu, kiểm tra sự tăng giảm lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh, sổ cái theo các bước: -Kiểm tra tính chính xác của chỉ tiêu lợi tức thực hiện trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh. -Kiểm tra tình hình sử dụng lợi tức trong năm của các Công ty - Kiểm tra tính chính xác của các số liệu trên báo cáo tình hình phân phối lợi tức (Bảng số 2-18) . Các bước được miêu tả chi tiết qua công việc kiểm toán ở Công ty A như sau:
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0738 -Kiểm toán viên tiến hành tính toán lại các chỉ tiêu doanh thu, chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh sau khi đã điều chỉnh các nghiệp vụ có sai sót được phát hiện trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính từ đó tính ra số lợi tức thực hiện rồi so sánh với số liệu trên báo cáo tài chính. -Kiểm tra tình hình sử dụng lợi tức trong năm của Công ty A (dựa trên biên bản phân chia lợi tức của ban giám đốc):  Thuế lợi tức 845,570,413 (đồng) chiếm 25% tổng lợi tức trước thuế  Thu trên vốn 233,453,552 chiếm 3%  Trích lập quỹ 2,765567. Quỹ đầu tư phát triển 1,122,658,252 chiếm 50% Quỹ dự phòng tài chính 226.189.383 chiếm 10% Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 113.094.692 chiếm 5% Quỹ khen thưởng phúc lợi 791.662.841 chiếm 35% 791.662.841 chiếm 35% Tổng cộng lợi tức trước thuế 3.382.281.651 Kiểm toán viên nhận xét công ty phân phối lợi tức theo đúng chế độ hiện hành của Bộ Tài chính và theo đúng các quy định của Bộ chủ quản. -Kiểm toán viên kiểm tra tính chính xác của các số liệu trên báo cáo tình hình phân phối lợi tức (Bảng số 2-15) và không phát hiện sai sót đáng kể. Nội dung chi tiết của ba bước kiểm tra chi tiết TK 421 thực hiện ở Công ty A đều được thực hiện tương tự ở Công ty TH, C. Quá trình kiểm toán vốn chủ sở hữu cho thấy công tác kiểm toán khoản mục này phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp do tính chất chủ sở hữu khác nhau. Kiểm toán vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp Nhà nước thì việc phân chia Quỹ, các tài khoản Quỹ là một trong những mối quan tâm chính của kiểm toán viên trong khi đó với các loại hình doanh nghiệp khác do chưa có chế độ quy định rõ ràng nên kiểm
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0739 toán viên chưa có chuẩn mực thước đo đúng sai cho việc hình thành, phân phối. Bảng số 2-18: Báo cáo tình hình phân phối lợi tức và thu chi quỹ Công ty A (Phụ lục: Bảng2-18) 2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán Kiểm toán viên tiến hành phân tích, đánh giá các kết quả thu được: Các sai sót phát hiện được trong quá trình thực hiện kiểm toán được kiểm toán viên trưởng tập hợp và đánh giá mức độ sai sót kết hợp. Nhìn chung các sai sót có sai số về tiền không lớn, tính chất không nghiêm trọng để có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của các Công ty. Soát xét các sự kiện sau ngày khoá sổ: Kiểm toán viên xem xét báo cáo hoạt động của các Công ty sau ngày lập bảng cân đối kế toán. Theo báo cáo hoạt động của Công ty A đến ngày 20/5/2015 thì: +Doanh thu của Công ty đạt 95% so với kế hoạch, 105% so với cùng kỳ năm trước. +Không có nghiệp vụ chi với số tiền lớn, bất thường phát sinh. +Không có nghiệp vụ tiếp nhận vốn, vay vốn, góp vốn liên doanh phát sinh. Kiểm toán viên kết luận không có nghiệp vụ nào đặc biệt sau ngày khoá sổ phát sinh gây ảnh hưởng tới kết quả kiểm toán. Công việc được tiến hành tương tự ở Công ty B Phát hành báo cáo kiểm toán: Sau các bước phân tích kết quả tổng hợp, rà soát sau kiểm toán, kiểm toán viên trưởng lập báo cáo kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700. Báo cáo kiểm toán đối với cả hai Công ty đều là báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. Mẫu Báo cáo kiểm toán đối với Công ty A như sau: Bảng 2-19: Kết luận kiểm toán khoản mục 411 (Phụ lục bảng 2-19)
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0740 Bảng 2-20: Tổng hợp kết quả kiểm toán (Phụ lục bảng 2-20) Đối với công ty B do ít có sự điều chỉnh liên quan trọng yếu đến Báo cáo tài chính của công ty nên không trích báo cáo kiểm toán ở đây. Cả hai công ty kiểm toán viên đều tiến hành lập thư quản lý nêu ra các ý kiến đề xuất với ban giám đốc của các công ty. Trong đó đối với Công ty B kiểm toán viên kiến nghị công ty nên gửi thư xác nhận đối với các chủ nợ trước khi lập bảng cân đối kế toán, còn đối với Công ty A kiểm toán viên kiến nghị Công ty B cần phải rà soát lại toàn bộ chứng từ nguồn hình thành tài sản cố định để có thể phân loại tài sản cố định chính xác theo nguồn hình thành tạo điều kiện tốt cho việc quản lý tài sản và sử dụng các nguồn vốn. Sau khi công bố báo cáo tài chính, và lập thư quản lý gửi cho khách hàng, cả 2 công ty khách hàng đều đánh giá cao công tác kiểm toán do AFC tiến hành và đồng ý để AFC thực hiện kiểm toán cho năm tiếp theo. 2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả do công ty TNHH tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán AFC chi nhánh phía bắc thực hiện 2.4.1. Ưu điểm  Quy trình kiểm toán khoa học hợp lý - Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, AFC có một kế hoạch kiểm toán chi tiết, cụ thể và phù hợp đặc điểm từng khách hàng. Điều này có ý nghĩa quan trọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện kiểm toán. Trong việc lập kế hoạch kiểm toán, KTV luôn tuân thủ các bước công việc một cách đầy đủ, hợp lý, luôn tuân thủ theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300, do đó công việc lập kế hoạch kiểm toán luôn được tiến hành một cách nhanh chóng, khoa học và hợp lý. - Giai đoạn thực hiện kiểm toán, dựa trên chương trình kiểm toán đã được thiết kế, KTV tiến hành thực hiện các thủ tục kiểm toán thích hợp được
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0741 trình bày trên giấy tờ làm việc của KTV. Đối với công ty A,B KTV sử dụng tập trung kết hợp cả thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết để có thể đưa ra những kết luận chính xác nhất. Trong toàn bộ quá trình thực hiện kiểm toán, chất lượng cuộc kiểm toán luôn luôn nhận được sự quan tâm hàng đầu. - Giai đoạn kết thúc kiểm toán, Các công việc được thực hiện trong giai đoạn này nhằm đảm bảo cho kết luận mà KTV dự định đưa ra trong báo cáo kiểm toán. KTV tiến hành tổng hợp các sai sót, những phát hiện của KTV trong quá trình thực hiện kiểm toán để từ đó đưa ra các bút toán điều chỉnh hay phân loại thích hợp.  Nguồn nhân lực Thành công của Công ty đạt đựơc trước hết phải kể đến vai trò của Ban giám đốc trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty. Sự lãnh đạo của Ban giám đốc giàu kinh nghiệm trong nghề . Công ty có đội ngũ nhân viên chất lượng cao, đó là đội ngũ KTV, trợ lý KTV còn trẻ đã được đào tạo chính quy, bài bản một cách chuyên sâu về kế toán, kiểm toán, tài chính  Phương pháp kiểm toán đúng tiêu chuẩn Phương pháp Kiểm toán của AFC được dựa theo các nguyên tắc chỉ đạo của chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán quốc tế phù hợp với luật pháp và quy định của chính phủ Việt Nam đã tạo ra hiệu quả cao của dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty  Chương trình kiểm toán được thiết kế phù hợp Chương trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền được thiết kế theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán quốc tế. Quy trình kiểm toán khoản mục hay kiểm toán chu trình trong BCTC và các cơ sở dữ liệu luôn được AFC cập nhật liên tục nhằm phù hợp với những đối tượng khách hàng có đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0742 quy mô hoạt động khác nhau, phù hợp với những chuẩn mực kiểm toán, kế toán của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng.  Áp dụng thủ tục phân tích một cách hữu hiệu KTV sử dụng thủ tục phân tích như là một thủ tục đánh giá rủi ro để thu thập sự hiểu biết về đơn vị và môi trường hoạt động của nó. KTV thực hiện cả hai phương pháp phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất để có thể có được sự biến động của vốn bằng tiền cũng như các chỉ tiêu liên quan như vay dài hạn, vay ngắn hạn… trong kỳ kinh doanh của khách hàng. Ngoài ra, qua phân tích tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu khác, như hệ số khả năng thanh toán tổng quát, KTV thấy được khả năng điều hành sản xuất và hệ số này biến động sẽ làm ảnh hưởng đến sự đánh giá về năng lực tài chính của doanh nghiệp . Do vậy, KTV vừa cần phải có cái nhìn tổng quát không chỉ đối với phần kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền mà đối với các phần kiểm toán khác như vay nợ ngắn hạn, dài hạn; tài sản cố định…  Hồ sơ kiểm toán đầy đủ và khoa học Giấy tờ làm việc của KTV được hướng dẫn thiết kế khoa học giúp cho KTV linh hoạt trong công việc và cũng thuận lợi hơn trong quá trình ghi chép. Việc ghi chép giấy tờ làm việc khoa học và đánh tham chiếu đầy đủ đến các giấy tờ làm việc khác và bằng chứng kiểm toán giúp cho KTV có căn cứ để đối chiếu, so sánh và tổng hợp kết quả một cách chính xác. Kết quả kiểm toán được đối chiếu đến các phần hành khác. 2.4.2. Hạn chế - Hệ thống kiểm soát nội bộ: Những hạn chế về mặt thời gian trong việc đánh giá hệ thống kiểm soát nôi bộ.Trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính nói chung và kiểm toán vốn bằng tiền nói riêng thì khâu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ là rất quan trọng, nó ảnh hưởng việc đưa ra mức trọng
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Minh Đức Lớp: CQ50/22.0743 yếu cho những khoản mục cần kiểm toán. Nhưng việc này lại đựoc thực hiện với thời gian không nhièu trong mùc kiểm toan làm cho công việc thực hiên không được thực hiện đầy đủ,ảnh hưởng đến những quyết định được đưa về tính trọng yếu cần xác định cho từng khoản mục trong đó có khoản mục vốn băng tiền. Giúp cho việc ký kết hợp đồng được thực hiện nhanh chóng và có lợi cho cả bên công ty và phía khách hàng - Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro là công việc rất quan trọng để xác định khối lượng mẫu chọn cần thiết cho cuộc kiểm toán. KTV thường sẽ ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC rồi sẽ phân chia cho từng chu trình theo mức độ quan trọng của chu trình ở từng khách hàng. Ở AFC, KTV thường chỉ tiến hành ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC mà không phân chia cho khoản mục tiền và những khoản mục cụ thể khác; vì vậy KTV sẽ khó để xác định được chính xác số lượng bằng chứng cần thu thập liên quan tới cuộc kiểm toán - Nhân sự : Công ty Kiểm toán AFC có một đội ngũ KTV vững mạnh và có trình độ chuyên môn cao. Tuy nhiên số lượng phục vụ cho nhu cầu kiểm toán lại ít . Điều này ảnh hưởng đến việc cập nhật cũng như nắm được những thông tin quan trọng của khách hàng do đã kiểm toán năm trước. - Hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AFC không sử dụng phần mềm kiểm toán để hỗ trợ cho công tác kiểm toán, các thủ tục xử lý số liệu được KTV xử lý trên excel. Công việc này được soát xét một cách chủ quan, tránh được những rủi ro có thể xảy ra do lỗi phần mềm. Tuy nhiên, đây là công việc thủ công tốn nhiều thời gian, đồng thời tính hiệu quả phụ thuộc nhiều vào năng lực và kinh nghiệm của người thực hiện. Mặt còn là hạn chế trong khảo sát khách hàng để đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán là bước đánh giá này hầu như không thực sự được quan tâm, những đánh giá chỉ hoàn toàn khái quát thông qua bản báo cáo tạm tính của