SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khoá luận, phải kể đến công sức không nhỏ của các thầy
cô trong trường Đại học Thăng Long cũng như sự giúp đỡ quý báu từ phía Công ty Cổ
phần kết cấu thép cơ khí.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường Đại học
Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nói riêng – những
người thầy đã cung cấp cho em nền tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề cho em thực
hiện bài khoá luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo, Thạc sỹ Đoàn
Thị Hồng Nhung – là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong
suốt quá trình thực hiện khoá luận.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ nhân viên Công ty Cổ phần kết
cấu thép cơ khí, đặc biệt là các chị trong Phòng Tài chính – kế toán đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em có cơ hội tìm hiểu và hoàn thành đề tài của mình.
Trong thời gian thực hiện khoá luận, mặc dù em đã có nhiều cố gắng song do
vốn kiến thức còn chưa sâu sắc và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
thầy cô và các bạn để khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Khánh Ngọc
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP............... 1
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............1
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất ......................................................1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................1
1.1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm................................................3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm...........................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................5
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......6
1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất..............................................................6
1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên
(KKTX) .....................................................................................................................6
1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................6
1.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng............................................................................7
1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................7
1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................8
1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng............................................................................9
1.2.1.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................10
1.2.1.3. Chi phí sản xuất chung.....................................................................10
1.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng..........................................................................11
1.2.1.3.2. Phương pháp hạch toán .................................................................12
1.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường
xuyên ............................................................................................................13
1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK)
...................................................................................................................14
1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................14
1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................15
Thang Long University Library
1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung.....................................................................15
1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ.....15
1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang..................................................17
1.3.1. Khái niệm sản phẩm dở dang..................................................................17
1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.............................................17
1.3.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...
............................................................................................................17
1.3.2.2. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến.................................................17
1.3.2.3. Đánh giá theo sản lượng ước tính hoàn thành tương đương.........18
1.4. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất ...............................................18
1.4.1. Hạch toán sản phẩm hỏng.......................................................................18
1.4.1.1. Khái niệm...........................................................................................18
1.4.1.2. Phương pháp hạch toán....................................................................18
1.4.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất........................................................19
1.4.2.1. Khái niệm...........................................................................................19
1.4.2.2. Phương pháp hạch toán....................................................................19
1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................................20
1.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn....................................................20
1.5.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí........................................................................21
1.5.3. Phương pháp tổng cộng chi phí ..............................................................21
1.5.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng ...............................................21
1.5.5. Phương pháp tính giá theo hệ số.............................................................22
1.5.6. Phương pháp tính giá thành phân bước.................................................23
1.5.7. Phương pháp liên hợp..............................................................................24
1.6. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo các hình thức sổ kế
toán ..........................................................................................................................25
1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái..............................25
1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung.................................26
1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............................27
1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ........................29
1.6.5. Tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ...............................................................................32
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kết cấu thép cơ khí.........................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty........................................32
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................................33
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty.............................36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................................38
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán
............................................................................................................38
2.1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán ................................................................39
2.1.4.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán sử dụng ................................39
2.1.4.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng................................40
2.1.4.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng ....................................................41
2.1.4.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán...............................................................42
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty.................................................................................................................43
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất..................................................43
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.........................................................44
2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất tại Công ty.......................44
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................45
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................57
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................66
2.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường
xuyên ............................................................................................................97
2.2.4. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang tại Công ty..........................107
2.2.5. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất........................................107
2.2.6. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty.......108
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY...................................................................................110
Thang Long University Library
3.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................................................................110
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.................................................................................110
3.1.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ..............................................................................................................110
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty ....................................................................................................111
3.2.1. Những ưu điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty ...........................................................................................112
3.2.1.1. Về bộ máy quản lý ...........................................................................112
3.2.1.2. Về bộ máy kế toán............................................................................112
3.2.1.3. Về tổ chức quản lý và xử lý số liệu trên máy tính..........................112
3.2.1.4. Về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán..................112
3.2.1.5. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ..........................................................................................................113
3.2.2. Một số nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty...............................................114
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí.......115
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BPSX Bộ phận sản xuất
BTP Bán thành phẩm
CCDC Công cụ dụng cụ
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
SDCK Số dư cuối kỳ
SDĐK Số dư đầu kỳ
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................5
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX.........8
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................10
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.................................................12
Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX..................13
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK.......15
Sơ đồ 1.7: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .................16
Sơ đồ 1.8: Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức ...............................19
Sơ đồ 1.9: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.....................................20
Sơ đồ 1.10: Trình tự tập hợp chi phí giá thành phân bước có tính giá thành bán thành
phẩm ..............................................................................................................................23
Sơ đồ 1.11: Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước không có bán thành
phẩm ..............................................................................................................................24
Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành ...........................................................................25
Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ...........................26
Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............................27
Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................28
Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ .......................29
Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy tính.................................30
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí ...................34
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất và lắp dựng kết cấu thép ..............................37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng Tài chính – Kế toán của Công ty ...............................38
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........40
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình kế toán máy ........................................................................42
Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xưởng sản xuất .....48
Biểu mẫu 2.1: Mẫu Phiếu đề nghị xuất kho ..................................................................49
Biểu mẫu 2.2: Mẫu Phiếu xuất kho ...............................................................................50
Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán nguyên vật liệu xuất thẳng ra công trường....................51
Biểu mẫu 2.3: Mẫu Phiếu yêu cầu mua hàng................................................................52
Biểu mẫu 2.4: Mẫu Đơn đặt hàng..................................................................................53
Biểu mẫu 2.5: Mẫu Biên bản giao nhận ........................................................................54
Biểu mẫu 2.6: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng .................................................................55
Biểu mẫu 2.7: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................56
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................57
Biểu mẫu 2.8: Mẫu Phiếu xác nhận công việc hoàn thành............................................59
Biểu mẫu 2.9: Mẫu Bảng chấm công ............................................................................60
Biểu mẫu 2.10: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương..........................................................62
Biểu mẫu 2.11: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương .....................................63
Biểu mẫu 2.12: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình..............64
Biểu mẫu 2.13: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.........................................65
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................66
Biểu mẫu 2.14: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương..........................................................69
Biểu mẫu 2.15: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương .....................................70
Biểu mẫu 2.16: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng ....................................71
Biểu mẫu 2.17: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền xăng dầu.........................................72
Biểu mẫu 2.18: Mẫu Sổ chi tiết chi phí vật liệu tại phân xưởng...................................73
Biểu mẫu 2.19: Mẫu Bảng tính phân bổ CCDC............................................................75
Biểu mẫu 2.20: Mẫu Sổ chi tiết chi phí CCDC tại phân xưởng....................................76
Biểu mẫu 2.21: Mẫu Bảng phân bổ khấu hao ...............................................................78
Biểu mẫu 2.22: Mẫu Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng.....................79
Biểu mẫu 2.23: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện ................................................80
Biểu mẫu 2.24: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền nước...............................................81
Biểu mẫu 2.25: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện thoại .......................................82
Biểu mẫu 2.26: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung................................................84
Biểu mẫu 2.27: Mẫu Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình ...........85
Biểu mẫu 2.28: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng của chi phí vận chuyển .........................86
Biểu mẫu 2.29: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung................................................87
Biểu mẫu 2.30: Mẫu Hợp đồng lắp dựng ......................................................................89
Biểu mẫu 2.31: Biên bản nghiệm thu công việc theo tiến độ........................................92
Biểu mẫu 2.32: Biên bản nghiệm thu công việc theo tiến độ........................................93
Biểu mẫu 2.33: Biên bản quyết toán khối lượng công trình .........................................94
Biểu mẫu 2.34: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng về chi phí lắp dựng ...............................95
Thang Long University Library
Biểu mẫu 2.35: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung................................................96
Biểu mẫu 2.36: Mẫu Sổ chi tiết chi phí SXKD dở dang ...............................................97
Biểu mẫu 2.37: Mẫu Sổ nhật ký chung .........................................................................98
Biểu mẫu 2.38: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................102
Biểu mẫu 2.39: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp .............................103
Biểu mẫu 2.40: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung ....................................104
Biểu mẫu 2.41: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí SXKD dở dang....................................106
Biểu mẫu 2.42: Thẻ tính giá thành sản phẩm..............................................................108
Biểu mẫu 3.1: Mẫu Bảng chấm công ..........................................................................118
Biểu mẫu 3.2: Mẫu Bảng thanh toán lương.................................................................119
Biểu mẫu 3.3: Mẫu Bảng tổng hợp tiền lương xưởng sản xuất ..................................120
Biểu mẫu 3.4: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BKXH ............................................121
Biểu mẫu 3.5: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương công nhân các phân
xưởng...........................................................................................................................124
Biểu mẫu 3.6: Mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................126
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang đi trên con đường phát triển và hội nhập, các
doanh nghiệp đã vượt qua những khó khăn ban đầu của nền kinh tế chuyển đổi để
khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường và chịu sự chi phối, điều tiết
của các quy luật kinh tế thị trường. Song mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
cần quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế một cách hiệu quả. Hạch toán kế toán là một
bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc điều
hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một khâu của hạch toán kế toán, giữ vai trò hết sức quan trọng.
Giá thành là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết
bị, trình độ tổ chức … là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Việc hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ở chỗ tính đúng, tính đủ mà
còn phải tính đến việc cung cấp thông tin kịp thờicho quản lý doanh nghiệp. Đây là
một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý và là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình
hạch toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành trong doanh nghiệp, với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ
khí, được tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán cũng như quản lý sản xuất kinh doanh
tại Công ty, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí” làm khoá luận
tốt nghiệp của mình.
Khoá luận bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí có thể được hiểu là giá trị của nguồn lực bị tiêu hao trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là
phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm,
tiền, nhà xưởng … hoặc không có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ được phục vụ
… Như vậy, thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự vận
động, kết hợp, tiêu dùng và chuyển đổi các tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động để tạo ra kết quả hoạt động của sản xuất. Quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được lặp đi, lặp lại không ngừng và điểm khởi đầu của quá
trình sản xuất đều có vốn, vật tư, lao động và kết thúc mỗi quá trình đó là tiền, các
khoản phải thu và tài sản khác. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất
cả các giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến
đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mới được gọi là chi phí sản
xuất (CPSX).
Vậy CPSX trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động
sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định. CPSX được hình thành do có sự chuyển dịch giá
trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt:
Về định tính, CPSX là các nguồn lực phát sinh và tiêu hao trong quá trình sản xuất
để tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Về mặt định lượng, CPSX là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia
vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước đo chủ
yếu là thước đo tiền tệ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra thì CPSX được chia thành
nhiều loại theo những tiêu thức khác nhau, cụ thể:
a) Phân loại CPSX theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
+ CPSX kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu
thụ và quản lý hành chính, quản trị kinh doanh.
+ Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí có liên quan đến hoạt động
về vốn và đầu tư tài chính.
2
+ Chi phí khác: bao gồm những chi phí ngoài dự kiến như chi phí về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ…
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho
việc tính toán giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh
đúng đắn, cũng như lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời.
b) Phân loại CPSX theo yếu tố chi phí
Về thực chất, chỉ có 3 yếu tố chi phí về lao động sống, chi phí về đối tượng lao
động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên để cung cấp thông tin về chi phí một
cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động,
việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, các yếu tố chi phí trên có thể được chi
tiết hoá theo những nội dung kinh tế cụ thể sau:
+ Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế … dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương bao gồm toàn bộ số
tiền lương và khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân viên.
+ Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ): phản ánh phần bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phản ánh tổng số khấu hao tài
sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
c) Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc
tính toán giá thành toàn bộ chi phí được phân loại theo khoản mục. Cách phân loại này
dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo cách
phân loại này, chi phí được chia làm 3 khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các chi phí nguyên liệu chính, vật
liệu phụ, vật liệu khác … được sử dụng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo
Thang Long University Library
3
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bao hiểm thất nghiệp trích theo tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất phát sinh tại phạm vi phân
xưởng ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp như chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất.
Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành sản phẩm toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn bao
gồm khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí:
+ Chi phí trực tiếp: là những CPSX có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một
loại sản phẩm, một công việc nhất định. Với những chi phí này, kế toán có thể căn cứ
số liệu chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
+ Chi phí gián tiếp: là những CPSX có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản
phẩm, nhiều công việc. Đối với những chi phí này, kế toán phải tập hợp lại, cuối kỳ
tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất định.
e) Phân loại CPSX theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm
hoàn thành
+ Chi phí khả biến (biến phí) là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan
tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản xuất trong kỳ, bao gồm: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp.
+ Chi phí bất biến (định phí): là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay
đổi, bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, lương nhân viên quản lý …
+ Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và
biến phí, bao gồm chi phí điện thoại, FAX …
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi
phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn
cũng như các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, việc phân loại CPSX còn
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu
quả của chi phí.
1.1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ, lao vụ
hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm, lao vụ cụ thể và chỉ
tính với số lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất
(thành phẩm) hay hình thành một giai đoạn công nghệ sản xuất (bán thành phẩm).
4
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh,
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải hiểu sâu sắc
ý nghĩa của giá thành sản phẩm.
Giá thành là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp,
là căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh và đề ra các quyết
định kinh doanh phù hợp. Để quyết định sản xuất một loại sản phẩm nào đó, doanh
nghiệp cần phải nắm được nhu cầu thị trường, giá cả thị trường và điều tất yếu phải
biết được chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ sản phẩm. Qua đó doanh nghiệp lựa chọn
loại sản phẩm để sản xuất và quyết định khối lượng sản phẩm sản xuất nhằm đạt được
lợi nhuận tối đa. Mặt khác, giá thành là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật.
Ý nghĩa này được thực hiện thông qua việc phân tích sự biến động cơ cấu giá thành
giữa các kỳ. Giá thành là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách
giá cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế toán giá thành cũng như yêu cầu xác
định giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ nhiều phạm vi tính
toán khác nhau, có thể phân loại giá thành sản phẩm theo các cách sau:
a) Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
+ Giá thành kế hoạch: việc tính toán, xác định giá thành kế hoạch sản phẩm được
tiến hành trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm do bộ phận kế toán
thực hiện. Giá thành kế hoạch của sản phẩm được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và
được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức được xác
định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch
được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm trong
kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các
định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
+ Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác
với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ được xác định qua quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã được hoàn thành và dựa trên cơ sở số liệu CPSX
thực tế đã phát sinh tập hợp trong kỳ. Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải
pháp kinh tế, kỹ thuật để sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh, có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
b) Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng,
bộ phận sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuấtđược sử dụngđể hạch toán thành phẩm,
giá vốn xuất bán của doanh nghiệp.
+ Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, bao gồm chi phí sản xuất
của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ, chi phí bán hàng (chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ), chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phíphát sinh liên quan tới bộ máy
quản lý vàđiều hành doanh nghiệp). Giá thành tiêu thụ của sản phẩm chỉđược xácđịnh
khi sản phẩm, lao vụđã xácđịnh là tiêu thụ, đồng thời giá thành tiêu thụ là căn cứ
xácđịnh lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Để đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị doanh nghiệp, kế toán cần phải phân
định chi phí với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
Xét về bản chất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất,
chế tạo sản phẩm, cả hai đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, hai khái niệm này cũng có điểm khác nhau. Xét về mặt lượng, chi
phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định(tháng, quý, năm) không cần biết nó
thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chưa hoàn thành. Trong khi đó, giá thành sản
phẩm luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành nhất
định.
Với góc độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ, tổng số chi phí
sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá
thành sản phẩm không bao gồm những chi phí sản xuất không liên quan đến hoạt động
tạo ra sản phẩm và những chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau),
nhưng nó lại chứa đựng cả phần chi phí dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển sang).
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá
trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành
biểu hiện mặt kết quả của quá trình sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một quá
trình được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ
6
Hay:
Tổng giá
thành sản
phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
Trong trường hợp không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi
phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản xuất của kỳ
bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đáp ứng được yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế,
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện các nhiệm
vụ sau:
Thứ nhất, xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Thứ hai, tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù
hợp với các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
thu nhận – xử lý – hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Tổ
chức tập hợp, kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng xác định
theo các yếu tố chi phí và các khoản mục tính giá thành.
Thứ ba, tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ
ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ
phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thứ tư, tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp
lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm.
Cuối cùng, lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất, tổ chức phân tích chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản
phẩm giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh
chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX)
1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) bao gồm giá trị nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu … được dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Những vật liệu khi
sử dụng cho sản xuất mà có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng đó. Còn đối với những vật liệu khi
sử dụng cho sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập
hợp riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các
đối tượng liên quan. Tiêu thức phân bổ thường sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu
hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm … Công thức phân bổ như sau:
Thang Long University Library
7
Chi phí vật liệu
phân bổ cho
từng đối tượng
(sản phẩm)
=
Tổng tiêu thức phân bổ cho
từng đối tượng (sản phẩm)
x
Tổng chi phí vật
liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ cho tất
cả các đối tượng
1.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản
(TK) 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất. Nội dung kết cấu của tài khoản như sau:
Nợ TK 621 Có
- Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu
xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
- Trị giá NVL xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vào TK 154
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK
632
1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí cho đối tượng hạch toán.
Bước 2: Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng thì phải
phân bổ trước khi kết chuyển.
Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí cho đối tượng tính giá thành.
8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo
phương pháp KKTX
TK 111,112, 331 … TK 621 TK 154
TK 152 TK 632
1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là khoản thù lao mà doanh nghiệp phải trả
cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương chính, lương phụ và các
khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại …).
Trong trường hợp những doanh nghiệp không có điều kiện để bố trí cho lao động
trực tiếp nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán hoặc có tính thời vụ thì kế toán phải
dự toán tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch của họ để tiến hành
trích trước tính vào chi phí của các kỳ hạch toán theo số dự toán. Mục đích của việc
làm này là không làm giá thành thay đổi đột ngột khi số lượng lao động trực tiếp nghỉ
phép nhiều ở một kỳ hạch toán nào đó. Cách tính khoản tiền lương nghỉ phép năm của
người lao động trực tiếp để trích tước vào chi phí sản xuất như sau:
Mức trích trước tiền lương
của LĐTT theo KH
=
Tiền lương chính phải trả
cho LĐTT trong kỳ
* Tỷ lệ trích trước
Vật liệu mua ngoài xuất
thẳng cho sản xuất sản
phẩm
TK 133
Cuối kỳ kết chuyển
CP NVLTT cho các
đối tượng tính giá
thành
Xuất kho vật liệu cho sản
xuất sản phẩm
Vật liệu không sử dụng hết
nhập lại kho
Kết chuyển CP
NVL TT vượt mức
bình thường
Thang Long University Library
9
Tỷ lệ trích
trước
=
TL nghỉ phép, ngừng SX theo KH năm của LĐTT
* 100
Tổng số TL chính KH năm của LĐTT
Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương là
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do người sử dụng lao động chịu và được tính vào các
chi phí của bộ phận sử dụng lao động theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương của công
nhân sản xuất là 16% đối với BHXH (trong giai đoạn 2010 – 2011) hoặc 17% đối với
BHXH (trong giai đoạn 2012 – 2013), 3% đối với BHYT, 2% đối với KPCĐ và 1%
đối với BHTN. Nếu chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều loại sản phẩm cần
tính giá thành thì phải phân bổ trên cơ sở giờ công nhân sản xuất hoặc chi phí nhân
công trực tiếp định mức theo công nghệ.
Cơ sở hạch toán là các chứng từ liên quan đến lương, các khoản trích theo lương
như: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương.
1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân
công trực tiếp”. Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 622 Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch
vụ.
- Trích trước CP tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632
10
1.2.1.2.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
TK338
TK 632
TK 335
1.2.1.3. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí máy
thi công. Đây là những chi phí thuộc phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh
nghiệp và thông thường phải phân bổ.
Các tiêu thức thường dùng để phẩn bổ chi phí sản xuất chung là: chi phí sản xuất
chung định mức hoặc dự toán, theo tiền lương công nhân sản xuất, theo giờ công sản
xuất sản phẩm, theo tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nội dung của chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí vật tư dùng tại nơi sản xuất
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại nơi sản xuất
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng tại nơi sản xuất
- Các khoản chi phí bằng tiền khác.
Tiền lương và phụ cấp
lương phải trả cho công
nhân trực tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Trích trước tiền lương
phép của công nhân trực
tiếp sản xuất
Kết chuyển CP NC
TT vượt quá mức
bình thường
Các khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ
Thang Long University Library
11
1.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí
sản xuất chung”. Tài khoản này có thể được mở chi tiết theo từng yếu tố chi phí hoặc
theo nơi sản xuất. Về chi tiết theo yếu tố chi phí, TK 627 có 6 tiểu khoản:
TK 6271: “Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272: “Chi phí vật liệu”
TK 6273: “Chi phí công cụ sản xuất”
TK 6274: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278: “Chi phí bằng tiền khác”
Kết cấu của tài khoản 627:
Nợ TK 627 Có
- Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm CPSXC.
- CPSXC cố định không phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
(GVHB) trong kỳ do mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn công
suất bình thường.
- Kết chuyển CPSXC vào TK 154.
12
1.2.1.3.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152
TK 152,153 TK 154
TK 242, 335, 142 TK 632
TK 214
TK 331, 111, 112
TK 133
Chi phí nhân viên phân
xưởng
Phân bổ (kết chuyển)
CPSX chung
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao
Các CPSX khác mua ngoài
phải trả hay đã trả
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Các khoản thu hồi ghi
giảm CPSX chung
CPSXC kết chuyển vào
giá vốn do mức sản xuất
thực tế nhỏ hơn công
suất bình thường
Thang Long University Library
13
1.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên
Các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cuối kỳ được tổng hợp vào bên Nợ TK 154
– “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này được mở chi tiết tuỳ theo đặc
điểm sản xuất của từng doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 154 Có
- Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất
- Tổng giá thành thực tế của sản
phẩm sản xuất hoàn thành
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai
thường xuyên
TK 621 TK 154 TK 155
SDĐK xxx
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Nhập kho thành phẩm
trực tiếp
TK 622 TK 157
Kết chuyển chi phí nhân công Thành phẩm sản xuất
trực tiếp xong gửi bán
TK 627 TK 632
Kết chuyển hoặc phân bổ Thành phẩm dịch vụ
CPSXC hoàn thành, bán giao ngay
TK 111, 152,153, 138
Các khoản ghi giảm CPSX
SDCK: xxx
14
1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Phương pháp Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán để tổng hợp và từ
đó tính ra giá trị vật tư, hàng hoá đã xuất dùng.
Theo phương pháp này, mọi biến động vật tư, hàng hoá không được theo dõi, phản
ánh trên tài khoản hàng tồn kho. Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
được phản ánh trên một tài khoản riêng (TK 611 “Mua hàng”).
Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ, về mặt nội dung chi
phí vẫn giống như trong phương pháp Kê khai thường xuyên là bao gồm các khoản
mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các
nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục như trong các doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên cuối kỳ doanh nghiệp phải
tiến hàng kiểm kê tất cả các loại hàng tồn kho.Vì vậy, việc hạch toán chi phí sản xuất
sản phẩm trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt nhất định. Sự khác biệt
này được thể hiện trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và hạch toán tổng
hợp chi phí sản xuất còn hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công,
chi phí sản xuất chung vẫn giống như trong hạch toán chi phí sản xuất theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu đã dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử
dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Các chi phí được phản ánh trên
TK621 không ghi theo chứng từ xuất dùng nguyên liệu mà được ghi một lần vào cuối
kỳ hạch toán, sau khi xác định được giá trị nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đường.
Kế toán còn sử dụng TK 611 “Mua hàng” để tính và xác định chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp.
Giá thực tế
nguyên vật
liệu xuất
dùng trong kỳ
=
Giá thực tế
nguyên vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế
nguyên vật liệu
nhập trong kỳ
-
Giá thực tế
nguyên vật
liệu tồn cuối
kỳ
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp
KKĐK
TK 6111 TK 621 TK 631
TK 133 TK 151, 152
1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Về chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ
giống như phương pháp KKTX. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,
kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 631 theo từng đối
tượng:
Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng
Có TK 622 – Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng
1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 627 và được chi tiết theo các
tiểu khoản tương ứng và tương tự như doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX.
Sau đó sẽ được phân bổ vào TK 631 – Giá thành sản xuất.
Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng
Có TK 627 – Kết chuyển (hoặc phân bổ) CPSXC theo từng đối tượng
1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ
Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài
khoản này được chi tiết cho từng đối tượng tính giá thành, có chức năng tập hợp chi
phí và tính giá thành.
Giá trị vật
liệu tăng
trong kỳ
Giá trị NVL
dùng trực tiếp
chế tạo sản
phẩm
Kết chuyển
chi phí NVL
trực tiếp
Kết chuyển giá
trị vật liệu tồn
cuối kỳ
Kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ
Thuế
GTGT
TK 111,112,331
16
Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 631 Có
- Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kết
chuyển.
- Chi phí nhân công trực tiếp kết chuyển.
- Chi phí sản xuất chung kết chuyển.
- Phản ánh các khoản thu hồi, giảm
chi phí cho tính giá thành.
- Kết chuyển chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm đã hoàn
thành.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX sản phẩm theo phương pháp KKĐK
Giá trị sản phẩm dở dang(SPDD) đầu kỳ
TK 621 TK 631 TK 154
TK 622 TK 632
TK 627
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Giá trị SPDD cuối kỳ
Tổng giá thành sản xuất
của sản phẩm dịch vụ
hoàn thành nhập kho,
gửi bán hay tiêu thụ trực
tiếp
Chi phí sản xuất chung kết
chuyển hoặc phân bổ cho
các đối tượng tính giá
Thang Long University Library
17
1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.3.1. Khái niệm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản
xuất, chế biến, còn đang nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài
quy trình chế biến, nhưng còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm
hoàn thành. Trong trường hợp này, CPSX đã tập hợp trong kỳ không chỉ liên quan đến
sản phẩm công việc đã hoàn thành mà còn liên quan đến những sản phẩm dở dang.
Tính giá trị sản phẩm dở dang là việc tính toán, xác định phần CPSX mà sản phẩm dở
dang cuối kỳ phải chịu. Việc tính giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những yếu
tố quyết định đến tính trung thực hợp lý của giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tuy nhiên, việc tính toán sản phẩm dở dang là một trong những công việc phức tạp
khó có thể chính xác tuyệt đối. Kế toán phải phụ thuộc vào tình hình đặc điểm cụ thể
về tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tổ chức cấu thành của chi phí, yêu cầu trình
độ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng một trong những phương pháp tính giá
trị sản phẩm dở dang sau.
1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.3.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ưu điểm của phương pháp này là tính toán đơn giản, khối lượng công việcít. Tuy
nhiên, nhượcđiểm là kết quả chính xác không cao vì chỉ tính một khoản chi phí. Do
vậy, đây là phương pháp chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có chi phí NVL trực tiếp
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và
không biến động nhiều giữa cuối kỳ với đầu kỳ.
Theo phương pháp, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy,
trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi.
Chi phí
của sản
phẩm dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí NVL của sản
phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NVL phát
sinh trong kỳ
x
Khối lượng
sản phẩm dở
dang cuối kỳ
Khối lượng sản phẩm
hoàn thành
+
Khối lượng sản
phẩm dở dang cuối
kỳ
1.3.2.2. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến
Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thường sử dụng phương pháp này. Đây
18
thực chất là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó
giả định sản phẩm dở dang (SPDD) đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm.
Giá trị sản phẩm dở
dang
=
Giá trị NVL chính nằm
trong SPDD
+
50% chi phí chế biến
của SPDD
1.3.2.3. Đánh giá theo sản lượng ước tính hoàn thành tương đương
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm
dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công
hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá, phương pháp
này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên, vật liệuchính
phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Giá trị vật
liệu chính
nằm trong
sản phẩm dở
dang
=
Giá trị NVL trong
SPDD đầu kỳ
+
CP NVL phát sinh
trong kỳ
x
Sản phẩm dở dang
cuối kỳ
(không quy đổi)
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sản phẩm dở dang
không quy đổi
Các chi phí chế
biến nằm trong
SPDD (theo
từng loại)
=
Chi phí chế biến
trong SPDD
từng loại đầu kỳ
+
Chi phí chế biến
từng loại ps
trong kỳ
x
Số lượng
SPDD cuối kỳ
(quy đổi ra
thành phẩm)
Số lượng thành
phẩm
+
Số lượng sản phẩm
dở dang quy đổi ra
thành phẩm
1.4. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất
1.4.1. Hạch toán sản phẩm hỏng
1.4.1.1. Khái niệm
Sản phẩm hỏng là những sản phẩm có qui cách, chất lượng, màu sắc, tính năng…
không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đặt ra. Tuỳ theo mức độ hỏng mà sản phẩm hỏng
được chia thành 2 loại: có thể sửa chữa được và không thể sửa chữa được. Trong đó,
sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được được chi tiết thành sản phẩm hỏng trong định
mức và ngoài định mức.
1.4.1.2. Phương pháp hạch toán
Sản phẩm hỏng trong định mức: thiệt hại về sản phẩm trong định mức bao gồm giá
trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được và phần tái chế trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
Phần thiệt hại này được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Sản phẩm hỏng ngoài định mức: đây là những sản phẩm nằm ngoài kế hoạch và
được theo dõi riêng, đồng thời xem xét từng nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng để có
biện pháp xử lý kịp thời.
Thang Long University Library
19
Để hạch toán nội dung này, kế toán sử dụng TK 1381 để theo dõi.
Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 1381 Có
- Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể
sửa chữa được
- Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa
được
- Giá trị phế liệu thu hồi và các
khoản bồi thường
- Phần giá trị thiệt hại còn lại sau khi
trừ đi giá trị phế liệu thu hồi hoặc
các khoản bồi thường được tính vào
chi phí khác hoặc quỹ dự phòng tài
chính
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức
TK 152, 334, 338 TK 1381 TK 415
TK 154,155,157,632 TK 1388, 152
1.4.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất
1.4.2.1. Khái niệm
Trong sản xuất kinh doanh, vì lý do chủ quan hay khách quan có thể phải ngừng
sản xuất. Trong thời gian đó, các khoản chi phí để doanh nghiệp duy trì hoạt động như
tiền công lao động, khấu hao, chi phí bảo dưỡng … gọi là thiệt hại ngừng sản xuất.
1.4.2.2. Phương pháp hạch toán
Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan
(thiên tai, dịch hoạ …), các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy
trì hoạt động như tiền lương lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng … Những
khoản chi phí chi ra trong thời gian này được coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Với
Chi phí sửa chữa sản phẩm
hỏng có thể sửa chữa được
Giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa được
Giá trị thiệt hại thực về
sản phẩm hỏng ngoài
định mức
Giá trị phế liệu thu hồi
và các khoản bồi
thường
20
những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán sẽ hạch toán
vào chi phí của doanh nghiệp. Trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí bỏ
ra trong thời gian này do không được chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên TK 1381
(chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất) tương tự như hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định
mức nói trên. Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu có, do bồi thường), giá trị thiệt hại
thực tế sẽ được tính vào giá vốn hàng bán, vào chi phí khác hay trừ vào quỹ dự phòng
tài chính …
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
TK 334, 338, 214 TK 1381 TK 415
TK 1388, 111
1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp được và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ, kế toán tiến hành tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành, phù hợp với
kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành thích hợp.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một phương pháp hoặc một hệ thống
phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm. Nó mang tính thuần tuý
kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Việc lựa chọn phương
pháp tính giá thành chủ yếu phụ thuộc vào đặc điểm về đối tượng hạch toán CPSX, đối
tượng tính giá thành sản phẩm. Dưới đây là một số phương pháp tính giá thành được
sử dụng.
1.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn
Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp
vào CPSX đã tập hợp được theo từng đối tượng tập hợp CPSX trong kỳ và giá trị sản
phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ để tính ra giá thành sản phẩm và theo công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
=
Chi phí sản
xuất dở dang
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
Giá trị thiệt hại thực về
ngừng sản xuất
Tập hợp chi phí chi ra trong
thời gian ngừng sản xuất
ngoài kế hoạch
Giá trị bồi thường của
cá nhân gây ra ngừng
sản xuất
Thang Long University Library
21
thành đầu kỳ cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có quy trình
công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho tới khi hoàn
thành sản phẩm, mặt hàng sản xuất ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính
giá thành phù hợp với kỳ báo cáo như một số doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp
khai thác, các công ty điện, nước.
1.5.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí
Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác
nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo … để giảm bớt khối lượng hạch
toán, kế toán tiến hành tập hợp CPSX theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ
chi phí giữa chi phí thực tế
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch
(định mức) đơn vị sản
phẩm từng loại
* Tỷ lệ chi phí
Tỷ lệ chi phí =
Tổng giá thành các loại sản phẩm
* 100%Giá thành kế hoạch (định mức) các loại sản
phẩm
1.5.3. Phương pháp tổng cộng chi phí
Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất được thực hiện ở nhiều bộ
phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp CPSX là các bộ phận chi
tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Giá thành sản xuất được
xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng
CPSX của các giai đoạn, bộ phận sản xuất được tính vào giá thành sản phẩm.
Z = C1 + C2 + … + Cn
Trong đó: - Z là tổng giá thành
- C1,C2, … Cn là CPSX ở các giai đoạn 1, 2, …, n nằm trong giá
thành.
1.5.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
Đối với các doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán
tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là
sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tuỳ theo tính chất và số
lượng sản phẩm của từng đơn hàng sẽ áp dụng phương pháp thích hợp như phương
pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi phí …
22
Đặc điểm của việc tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp này là toàn bộ chi phí sản
xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, không kể số
lượng sản phẩm của đơn đặt hàng đó nhiều hay ít, quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm giản đơn hay phức tạp.Đối với các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công
trực tiếp) phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực
tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi
tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản xuất, chi
phí công nhân trực tiếp …).
Việc tính giá thành ở trong các doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng
hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không trùng với kỳ báo cáo.Đối với những
đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo mà chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tâp hợp được theo
đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt
hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng giá
thành sản phẩm của đơn vị và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản
phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn đặt hàng.
1.5.5. Phương pháp tính giá theo hệ số
Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử
dụng các yếu tố đầu vào về nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị nhưng lại sản
xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về chất lượng, cỡ số, quy cách … mà ngay từ đầu
không thể hạch toán chi tiết chi phí cho từng sản phẩm được.
Đối tượng hạch toán CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản
phẩm còn đối tượng tính giá thành lại là sản phẩm từng loại theo cỡ số, chất lượng sản
phẩm, quy cách sản phẩm.
Theo phương pháp này, trước hết kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các
loại sản phẩm về sản phẩm gốc (căn cứ và đặc điểm kinh tế hoặc tính chất của sản
phẩm để quy định loại sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu hệ số 1) rồi từ đó dựa vào tổng
chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính giá thành sản
phẩm gốc và từng loại sản phẩm.
- Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Q0)
Q0 = ∑ 0𝑛
𝑖=1 Số lượng sản phẩm i x Hệ số sản phẩm
- Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm:
Tổng giá thành
sản xuất các
loại sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
- Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0)
Thang Long University Library
23
Z0 =
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
Q0
- Giá thành đơn vị sản phẩm I (zi)
zi = Zo * Hi
- Tổng giá thành sản phẩm Zi
Zi = zi *Qi
1.5.6. Phương pháp tínhgiá thành phân bước
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất
phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn(phân xưởng) chế biến liên
tục kế tiếp nhau, bán thành phẩm giai đoạn trước là đối tượng tiếp tục sản xuất ở giai
đoạn sau.
Trong trường hợp này, đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hay bán thành
phẩm. Do có sự khác nhau về đối tượng tính giá thành nên phương pháp này có hai
trường hợp sau.
*Tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm:
Theo cách này, kế toán phải lần lượt tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn
trước kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục tính giá thành bán
thành phẩm của giai đoạn sau, cứ như vậy cho đến khi tínhđược giá thành thành phẩm
ở giai đoạn cuối cùng.
Sơ đồ 1.10: Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước
có tính giá thành bán thành phẩm (BTP).
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
+ + +
Chi phí sản
xuất khác ở
giai đoạn 1
Tổng giá
thành và giá
thành đơn
vị bán
thành phẩm
ở giai đoạn
1
Giá thành bán thành
phẩm giai đoạn (n- 1)
chuyển sang
Chi phí sản
xuất khác ở
giai đoạn 2
Chi phí sản
xuất khác ở
giai đoạn n
Tổng giá
thành và giá
thành đơn
vị bán
thành phẩm
ở giai đoạn
2
Tổng giá
thành và giá
thành đơn
vị của thành
phẩm
Chi phí NVL
chính
( trực tiếp)
Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn 1 chuyển
sang
24
Trong đó:
Giá thành
BTP giai
đoạn i
=
Giá thành
BTP giai
đoạn (i-1)
chuyển sang
+
CPSX dở
dang đầu kỳ
giai đoạn i
+
CPSX phát
sinh trong
kỳ giai đoạn
i
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
giai đoạn i
Phương án tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm giúp
tínhđược giá thành bán thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất, thuận tiện cho hạch toán
bán thành phẩm nhập kho. Phương án này đượcáp dụngở các doanh nghiệp mà bán
thành phẩm cũngđược tiêu thụ ra bên ngoài.
* Tính giá thành phân bước không có bán thành phẩm:
Trong những doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc
bán thành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài, chi phí chế biến phát sinh
trong các giai đoạn công nghệđược tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách đồng
thời, song song nên còn gọi là kết chuyển song song. Theo phương án này, kế toán
không cần tính giá bán thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá
thành thành phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí NVL chính và các chi phí
chế biến khác trong các giai đoạn công nghệ.
Sơ đồ 1.11. Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước
không có bán thành phẩm.
...............
1.5.7. Phương pháp liên hợp
Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành
phẩm
Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành
phẩm
Chi phí chế biến bước n tính cho thành
phẩm
Tổng giá
thành sản
phẩm hoàn
thành
Thang Long University Library
25
Áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ
và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương
pháp khác nhau như các doanh nghiệp hoá chất, dệt kim, đóng giày … Trên thực tế, kế
toán có thể kết hợp phương pháp tổng cộng chi phí với phương pháp tỷ lệ, hoặc
phương pháp hệ số với loại trừ giá trị sản phẩm phụ …
Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành
Đơn vị: …
Địa chỉ: …
Mẫu số S37-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng … năm …
Tên sản phẩm, dịch vụ: …
Chỉ tiêu
Tổng số
tiền
Chia ra theo khoản mục
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
A 1 2 3 4
1.Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
2.Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
3.Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
1.6. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo các hình thức sổ kế toán
1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật
ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Khi doanh nghiệp vận dụng hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái thì có một
số ưu điểm như:
- Sổ kế toán gọn nhẹ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều nằm gọn trong Sổ cái.
- Lên cân đối số phát sinh các tài khoản kế toán rất thuận lợi; nếu có sai sót rất dễ
đối chiếu để tìm ra ngay.
Tuy nhiên, hình thức Nhật ký – Sổ cái cũng có một số nhược điểm, cụ thể:
- Thích hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ kinh doanh ngành thương mại. Đối
với các doanh nghiệp lớn phải sử dụng nhiều tài khoản kế toán thì không thể áp dụng
loại hình sổ kế toán này do quy mô sổ sẽ rất cồng kềnh.
26
- Dễ phát sinh lệch dòng do dòng quá dài, dòng kẻ không trùng nhau.
- Ghi Sổ cái quá chi tiết, mất thời gian, việc tổng hợp để phân tích số liệu kế toán
khó khăn, thiếu khoa học.
Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức hạch toán này có thể áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy
mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán ít. Còn nếu
áp dụng cho kế toán máy thì phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và quy mô hoạt
động.
Sổ quỹ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Bảng
tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Thang Long University Library
27
Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung có ưu điểm nổi bật là thuận tiện
đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc, sử dụng kế toán máy. Nhưng do
trong quá trình ghi chép trùng lặp nên khối lượng công việc của kế toán tăng lên.
Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm ghi theo
trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ
cái. Hình thức hạch toán này thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh
doanh cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp. Ngoài ra, còn phù hợp với cả hình thức
kế toán máy và kế toán thủ công.
Ưu điểm của hình thức ghi sổ này:
- Thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh, hành chính sự
nghiệp.
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Bảng tổng hợp
chi tiết
28
- Dễ kiểm tra, đối chiếu công việc kế toán được phân đều trong tháng, dễ phân
công chia nhỏ.
- Chứng từ ghi sổ dùng để phản ánh ánh các chứng từ phát sinh, nếu chứng từ
phát sinh quá nhiều kế toán có thể lập bảng kê chứng từ cùng loại trước rồi lấy số cộng
để ghi vào chứng từ ghi sổ. Tiếp đó, lấy số liệu cộng lại chứng từ ghi sổ phản ánh vào
Sổ cái, như vậy giảm được rất nhiều việc ghi chép vào Sổ cái.
Nhược điểm của hình thức ghi sổ này:
- Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép
- Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trường phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
chứng từ ghi sổ này và chứng từ ghi sổ khác ở phần hành kế toán khác trước khi ghi số
liệu vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái.
Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
Chứng từ kế toán
Thang Long University Library
29
1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Chứng từ:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Ưu điểm nổi bật của hình thức ghi sổ này là khối lượng công việc của kế toán được
giảm đi đáng kể do việc ghi chép không trùng lặp, làm tăng năng suất làm việc của kế
toán viên. Song, mẫu sổ phức tạp do đó không phù hợp với những đơn vị có quy mô
nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay những đơn vị mà nghiệp vụ của cán bộ kế toán
còn yếu.
Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.5. Tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Bảng kê NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiếtSổ Cái
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
30
Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp
các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo
quy định.
Các loại sổ của hình thức Kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết
kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không
hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Ưu điểm của hình thức Kế toán trên máy vi tính:
- So với việc ghi chép kế toán thủ công, sử dụng phần mềm giúp các khâu tính
toán, ghi chép sổ sách và kết xuất báo cáo một cách chính xác hơn nhiều.
- Do dữ liệu tính toán kết xuất ra báo cáo đều căn cứ vào duy nhất một nguồn là
các chứng từ gốc được nhập vào máy nên dữ liệu được cung cấp bằng phần mềm kế
toán sẽ mang tính nhất quán.
- Phần mềm kế toán do tự động hoá hoàn toàn được các công đoạn tính toán, lưu
trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và thời gian.
- Sử dụng phầm mềm kế toán thì toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp
được in ấn sạch sẽ, đẹp và nhất quán theo chuẩn mực quy định. Điều này giúp doanh
nghiệp thể hiện được tính chuyên nghiệp của mình đối với khách hàng, đối tác.
Nhược điểm của hình thức Kế toán trên máy vi tính:
- Một số yêu cầu nhỏ đặc thù của doanh nghiệp sẽ không có trong phần mềm do
được phát triển với mục đích sử dụng cho nhiều doanh nghiệp với nhiều loại hình hoạt
động khác nhau mà vẫn đảm bảo được tính đơn giản, nhỏ gọn và dễ sử dụng.
Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng kê chứng từ
kế toán cùng loại
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế toán Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Thang Long University Library
31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu một cách tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
đi từ khái niệm cơ bản, cách thức phân loại, nội dung hạch toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm và các hình thức sổ kế toán hiện hành.
Trong nội dung hạch toán chi phí sản xuất, em đã trình bày hai phương pháp hạch
toán các chi phi sản xuất phát sinh trong kỳ là phương pháp kê khai thường xuyên và
phương pháp kiểm kê định kỳ. Cách sử dụng tài khoản, hạch toán các loại chi phí bao
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi
công, chi phí sản xuất chung đều được thể hiện một cách rõ ràng.
Ngoài ra, chương 1 còn trình bày các phương pháp tính giá thành sản phẩm được
nhiều doanh nghiệp áp dụng dựa trên đặc điểm, tính chất của từng loại hình doanh
nghiệp.
32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kết cấu thép cơ khí
Tên công ty: Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Tên giao dịch: Mechanical Engineering Steel Structure Joint Stock Company
Tên viết tắt: HT Steel
Địa chỉ trụ sở chính: Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Mã số thuế: 0800294038
Điện thoại: 0320.3774300
Fax: 0320.3774301
Văn phòng đại diện: Số 214 đường Giải Phóng, phường Thanh Liệt, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.3868868
Fax: 04.38687881
Website: http://htsteel.com.vn
Email: htsteelvn@yahoo.com
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (10 tỷ đồng)
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí thành lập vào ngày 14 tháng 01 năm 2005 theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số 0403000250 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương
cấp. Mục tiêu chính của Công ty khi thành lập là huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trên các lĩnh vực nhằm đem lại
lợi nhuận tối đa cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp
cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
Công ty đã đầu tư máy móc trang thiết bị tiên tiến từ sản xuất đến thi công xây
dựng, dây chuyền công nghệ cao, hiện đại theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002.
Cho đến cuối năm 2007, Công ty đã tự trang bị được 3 hệ thống cầu trục 5 tấn chạy
dọc nhà xưởng 4.320m², nhà xưởng 1.620m², hệ thống cổng trục 7 tấn, hệ thống sân
bãi sản phẩm bằng bê tông cốt thép 8.500m², máy cắt đột liên hợp, cắt bằng khí CO₂,
hệ thống gá tự động trên máy cho sản phẩm đạt độ chính xác cao. Tiếp đó là hệ thống
máy hàn tự động hai cổng với dòng hàn lên tới 1.200A tạo được sản phẩm hàn đạt tiêu
chuẩn về kỹ thuật cũng như mỹ quan, máy uốn trục được sử dụng nắn cánh dầm, máy
phun bi 8 đầu phun làm sạch kết cấu, máy hàn tự động 1.000A, hệ thống máy hàn 6
mỏ: 03 cái và 10 máy hàn Tăng Pô, hệ thống phun sơn của Đài Loan và hệ thống máy
Thang Long University Library
33
nén trục vít của Nhật Bản, đảm bảo áp suất cho phun cát làm sạch và phun sơn đạt độ
dày, bóng cao.
Nhờ đó, hiện nay Công ty có khả năng chế tạo được 8.100 tấn sẩn phẩm/năm theo
yêu cầu đa dạng của khách hàng. Trong đó, kết cấu thép là một trong những mặt hàng
truyền thống và có thế mạnh của công ty.
Tuy mới thành lập được 8 năm song Công ty đã có thị trường tiêu thụ khá rộng lớn.
Công ty đã chế tạo và lắp dựng nhà xưởng cho nhiều doanh nghiệp tại các địa phương
khác nhau, luôn nỗ lực không ngừng trong công việc với khẩu hiệu “Chuyên nghiệp
trong hoạt động – Đảm bảo sự bền vững của công trình”.
Song song với việc tồn tại và phát triển, Công ty còn thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau: thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương, làm
tốt công tác quản lý theo lao động, đảm bảo công bằng thu nhập, bồi dưỡng để không
ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cán bộ công nhân viên của công ty.
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao công suất sản xuất, đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ, giảm thiểu chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác, Công ty
luôn thay đổi định mức tiền lương lao động, định mức năm sau cao hơn năm trước để
đảm bảo và cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. Hàng năm, công ty đều chú
trọng việc hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của công ty hiện nay được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức
năng. Đây là sự kết hợp chéo giữa mô hình quản trị tổ chức trực tuyến và mô hình
quản trị theo chức năng để khắc phục nhược điểm của cả 2 mô hình đó. Theo đó,
người lạnh đạo doanh nghiệp thực hiện tất cả các chức năng quản trị, các mối liên hệ
giữa các thành viên trong tổ chức được thực hiện theo đường thẳng và người lãnh đạo
doanh nghiệp có thêm sự giúp sức của người đứng đầu các bộ phận. Người thừa hành
nhiệm vụ ở cấp dưới không chỉ nhận mệnh lệnh từ người lãnh đạo doanh nghiệp mà
còn cả những người lãnh đạo chức năng khác. Vì vậy, bộ máy quản lý của Công ty
tương đối khoa học, có sự phân công, phân cấp, giám sát lẫn nhau giữa các thành viên
trong tổ chức tạo nhiều thuận lợi trong quá trình chỉ đạo thực hiện hoạt động SXKD.
Trong Công ty không có Ban kiểm soát vì công ty có dưới 11 cổ đông. Cụ thể:
Hội đồng quản trị bao gồm những thành viên sáng lập ra Công ty, là những người
đưa ra quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của Công ty; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Nguyễn Công Huy
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảoTop 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAY
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAYĐề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAY
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí

  • 1. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khoá luận, phải kể đến công sức không nhỏ của các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long cũng như sự giúp đỡ quý báu từ phía Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường Đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nói riêng – những người thầy đã cung cấp cho em nền tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề cho em thực hiện bài khoá luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo, Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung – là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khoá luận. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ nhân viên Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí, đặc biệt là các chị trong Phòng Tài chính – kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tìm hiểu và hoàn thành đề tài của mình. Trong thời gian thực hiện khoá luận, mặc dù em đã có nhiều cố gắng song do vốn kiến thức còn chưa sâu sắc và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và các bạn để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Khánh Ngọc
  • 2. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP............... 1 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............1 1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất ......................................................1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................1 1.1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm................................................3 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm...........................................................3 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................4 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................5 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......6 1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất..............................................................6 1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX) .....................................................................................................................6 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................6 1.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng............................................................................7 1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................7 1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................8 1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng............................................................................9 1.2.1.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................10 1.2.1.3. Chi phí sản xuất chung.....................................................................10 1.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng..........................................................................11 1.2.1.3.2. Phương pháp hạch toán .................................................................12 1.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên ............................................................................................................13 1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK) ...................................................................................................................14 1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................14 1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................15 Thang Long University Library
  • 3. 1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung.....................................................................15 1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ.....15 1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang..................................................17 1.3.1. Khái niệm sản phẩm dở dang..................................................................17 1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.............................................17 1.3.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ... ............................................................................................................17 1.3.2.2. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến.................................................17 1.3.2.3. Đánh giá theo sản lượng ước tính hoàn thành tương đương.........18 1.4. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất ...............................................18 1.4.1. Hạch toán sản phẩm hỏng.......................................................................18 1.4.1.1. Khái niệm...........................................................................................18 1.4.1.2. Phương pháp hạch toán....................................................................18 1.4.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất........................................................19 1.4.2.1. Khái niệm...........................................................................................19 1.4.2.2. Phương pháp hạch toán....................................................................19 1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................................20 1.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn....................................................20 1.5.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí........................................................................21 1.5.3. Phương pháp tổng cộng chi phí ..............................................................21 1.5.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng ...............................................21 1.5.5. Phương pháp tính giá theo hệ số.............................................................22 1.5.6. Phương pháp tính giá thành phân bước.................................................23 1.5.7. Phương pháp liên hợp..............................................................................24 1.6. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo các hình thức sổ kế toán ..........................................................................................................................25 1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái..............................25 1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung.................................26 1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............................27 1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ........................29 1.6.5. Tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................29
  • 4. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ...............................................................................32 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kết cấu thép cơ khí.........................32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty........................................32 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................................33 2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty.............................36 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................................38 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán ............................................................................................................38 2.1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán ................................................................39 2.1.4.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán sử dụng ................................39 2.1.4.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng................................40 2.1.4.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng ....................................................41 2.1.4.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán...............................................................42 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.................................................................................................................43 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất..................................................43 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.........................................................44 2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất tại Công ty.......................44 2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................45 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................57 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................66 2.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên ............................................................................................................97 2.2.4. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang tại Công ty..........................107 2.2.5. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất........................................107 2.2.6. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty.......108 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY...................................................................................110 Thang Long University Library
  • 5. 3.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................................................................110 3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................................................................110 3.1.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................................................................................110 3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ....................................................................................................111 3.2.1. Những ưu điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ...........................................................................................112 3.2.1.1. Về bộ máy quản lý ...........................................................................112 3.2.1.2. Về bộ máy kế toán............................................................................112 3.2.1.3. Về tổ chức quản lý và xử lý số liệu trên máy tính..........................112 3.2.1.4. Về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán..................112 3.2.1.5. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................................................................................................113 3.2.2. Một số nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty...............................................114 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí.......115
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BPSX Bộ phận sản xuất BTP Bán thành phẩm CCDC Công cụ dụng cụ CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................5 Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX.........8 Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................10 Sơ đồ 1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.................................................12 Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX..................13 Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK.......15 Sơ đồ 1.7: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .................16 Sơ đồ 1.8: Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức ...............................19 Sơ đồ 1.9: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.....................................20 Sơ đồ 1.10: Trình tự tập hợp chi phí giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ..............................................................................................................................23 Sơ đồ 1.11: Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước không có bán thành phẩm ..............................................................................................................................24 Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành ...........................................................................25 Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ...........................26 Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............................27 Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................28 Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ .......................29 Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy tính.................................30 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí ...................34 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất và lắp dựng kết cấu thép ..............................37 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng Tài chính – Kế toán của Công ty ...............................38 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........40 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình kế toán máy ........................................................................42 Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xưởng sản xuất .....48 Biểu mẫu 2.1: Mẫu Phiếu đề nghị xuất kho ..................................................................49 Biểu mẫu 2.2: Mẫu Phiếu xuất kho ...............................................................................50 Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán nguyên vật liệu xuất thẳng ra công trường....................51 Biểu mẫu 2.3: Mẫu Phiếu yêu cầu mua hàng................................................................52 Biểu mẫu 2.4: Mẫu Đơn đặt hàng..................................................................................53
  • 8. Biểu mẫu 2.5: Mẫu Biên bản giao nhận ........................................................................54 Biểu mẫu 2.6: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng .................................................................55 Biểu mẫu 2.7: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................56 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................57 Biểu mẫu 2.8: Mẫu Phiếu xác nhận công việc hoàn thành............................................59 Biểu mẫu 2.9: Mẫu Bảng chấm công ............................................................................60 Biểu mẫu 2.10: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương..........................................................62 Biểu mẫu 2.11: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương .....................................63 Biểu mẫu 2.12: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình..............64 Biểu mẫu 2.13: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.........................................65 Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................66 Biểu mẫu 2.14: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương..........................................................69 Biểu mẫu 2.15: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương .....................................70 Biểu mẫu 2.16: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng ....................................71 Biểu mẫu 2.17: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền xăng dầu.........................................72 Biểu mẫu 2.18: Mẫu Sổ chi tiết chi phí vật liệu tại phân xưởng...................................73 Biểu mẫu 2.19: Mẫu Bảng tính phân bổ CCDC............................................................75 Biểu mẫu 2.20: Mẫu Sổ chi tiết chi phí CCDC tại phân xưởng....................................76 Biểu mẫu 2.21: Mẫu Bảng phân bổ khấu hao ...............................................................78 Biểu mẫu 2.22: Mẫu Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng.....................79 Biểu mẫu 2.23: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện ................................................80 Biểu mẫu 2.24: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền nước...............................................81 Biểu mẫu 2.25: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện thoại .......................................82 Biểu mẫu 2.26: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung................................................84 Biểu mẫu 2.27: Mẫu Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình ...........85 Biểu mẫu 2.28: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng của chi phí vận chuyển .........................86 Biểu mẫu 2.29: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung................................................87 Biểu mẫu 2.30: Mẫu Hợp đồng lắp dựng ......................................................................89 Biểu mẫu 2.31: Biên bản nghiệm thu công việc theo tiến độ........................................92 Biểu mẫu 2.32: Biên bản nghiệm thu công việc theo tiến độ........................................93 Biểu mẫu 2.33: Biên bản quyết toán khối lượng công trình .........................................94 Biểu mẫu 2.34: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng về chi phí lắp dựng ...............................95 Thang Long University Library
  • 9. Biểu mẫu 2.35: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung................................................96 Biểu mẫu 2.36: Mẫu Sổ chi tiết chi phí SXKD dở dang ...............................................97 Biểu mẫu 2.37: Mẫu Sổ nhật ký chung .........................................................................98 Biểu mẫu 2.38: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................102 Biểu mẫu 2.39: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp .............................103 Biểu mẫu 2.40: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung ....................................104 Biểu mẫu 2.41: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí SXKD dở dang....................................106 Biểu mẫu 2.42: Thẻ tính giá thành sản phẩm..............................................................108 Biểu mẫu 3.1: Mẫu Bảng chấm công ..........................................................................118 Biểu mẫu 3.2: Mẫu Bảng thanh toán lương.................................................................119 Biểu mẫu 3.3: Mẫu Bảng tổng hợp tiền lương xưởng sản xuất ..................................120 Biểu mẫu 3.4: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BKXH ............................................121 Biểu mẫu 3.5: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương công nhân các phân xưởng...........................................................................................................................124 Biểu mẫu 3.6: Mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................126
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta hiện nay đang đi trên con đường phát triển và hội nhập, các doanh nghiệp đã vượt qua những khó khăn ban đầu của nền kinh tế chuyển đổi để khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường và chịu sự chi phối, điều tiết của các quy luật kinh tế thị trường. Song mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế một cách hiệu quả. Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu của hạch toán kế toán, giữ vai trò hết sức quan trọng. Giá thành là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình độ tổ chức … là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ở chỗ tính đúng, tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin kịp thờicho quản lý doanh nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý và là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình hạch toán. Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp, với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí, được tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán cũng như quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí” làm khoá luận tốt nghiệp của mình. Khoá luận bao gồm các nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí có thể được hiểu là giá trị của nguồn lực bị tiêu hao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng … hoặc không có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ được phục vụ … Như vậy, thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng và chuyển đổi các tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo ra kết quả hoạt động của sản xuất. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được lặp đi, lặp lại không ngừng và điểm khởi đầu của quá trình sản xuất đều có vốn, vật tư, lao động và kết thúc mỗi quá trình đó là tiền, các khoản phải thu và tài sản khác. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất cả các giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mới được gọi là chi phí sản xuất (CPSX). Vậy CPSX trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. CPSX được hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt: Về định tính, CPSX là các nguồn lực phát sinh và tiêu hao trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Về mặt định lượng, CPSX là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước đo chủ yếu là thước đo tiền tệ. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Để phục vụ cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra thì CPSX được chia thành nhiều loại theo những tiêu thức khác nhau, cụ thể: a) Phân loại CPSX theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh + CPSX kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính, quản trị kinh doanh. + Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính.
  • 12. 2 + Chi phí khác: bao gồm những chi phí ngoài dự kiến như chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ… Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho việc tính toán giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh đúng đắn, cũng như lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời. b) Phân loại CPSX theo yếu tố chi phí Về thực chất, chỉ có 3 yếu tố chi phí về lao động sống, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên để cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, các yếu tố chi phí trên có thể được chi tiết hoá theo những nội dung kinh tế cụ thể sau: + Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế … dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương bao gồm toàn bộ số tiền lương và khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân viên. + Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ): phản ánh phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên. + Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. + Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. c) Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính toán giá thành toàn bộ chi phí được phân loại theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo cách phân loại này, chi phí được chia làm 3 khoản mục: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các chi phí nguyên liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác … được sử dụng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo Thang Long University Library
  • 13. 3 hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bao hiểm thất nghiệp trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. + Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất phát sinh tại phạm vi phân xưởng ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất. Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành sản phẩm toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. d) Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí: + Chi phí trực tiếp: là những CPSX có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định. Với những chi phí này, kế toán có thể căn cứ số liệu chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. + Chi phí gián tiếp: là những CPSX có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Đối với những chi phí này, kế toán phải tập hợp lại, cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất định. e) Phân loại CPSX theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành + Chi phí khả biến (biến phí) là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản xuất trong kỳ, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp. + Chi phí bất biến (định phí): là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi, bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, lương nhân viên quản lý … + Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và biến phí, bao gồm chi phí điện thoại, FAX … Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn cũng như các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, việc phân loại CPSX còn giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi phí. 1.1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ, lao vụ hoàn thành trong kỳ. Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm, lao vụ cụ thể và chỉ tính với số lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất (thành phẩm) hay hình thành một giai đoạn công nghệ sản xuất (bán thành phẩm).
  • 14. 4 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải hiểu sâu sắc ý nghĩa của giá thành sản phẩm. Giá thành là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, là căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh và đề ra các quyết định kinh doanh phù hợp. Để quyết định sản xuất một loại sản phẩm nào đó, doanh nghiệp cần phải nắm được nhu cầu thị trường, giá cả thị trường và điều tất yếu phải biết được chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ sản phẩm. Qua đó doanh nghiệp lựa chọn loại sản phẩm để sản xuất và quyết định khối lượng sản phẩm sản xuất nhằm đạt được lợi nhuận tối đa. Mặt khác, giá thành là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Ý nghĩa này được thực hiện thông qua việc phân tích sự biến động cơ cấu giá thành giữa các kỳ. Giá thành là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế toán giá thành cũng như yêu cầu xác định giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ nhiều phạm vi tính toán khác nhau, có thể phân loại giá thành sản phẩm theo các cách sau: a) Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành + Giá thành kế hoạch: việc tính toán, xác định giá thành kế hoạch sản phẩm được tiến hành trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm do bộ phận kế toán thực hiện. Giá thành kế hoạch của sản phẩm được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. + Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm trong kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. + Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ được xác định qua quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã được hoàn thành và dựa trên cơ sở số liệu CPSX thực tế đã phát sinh tập hợp trong kỳ. Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, kỹ thuật để sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 b) Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: + Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuấtđược sử dụngđể hạch toán thành phẩm, giá vốn xuất bán của doanh nghiệp. + Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, bao gồm chi phí sản xuất của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ, chi phí bán hàng (chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ), chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phíphát sinh liên quan tới bộ máy quản lý vàđiều hành doanh nghiệp). Giá thành tiêu thụ của sản phẩm chỉđược xácđịnh khi sản phẩm, lao vụđã xácđịnh là tiêu thụ, đồng thời giá thành tiêu thụ là căn cứ xácđịnh lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Để đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị doanh nghiệp, kế toán cần phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng. Xét về bản chất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, cả hai đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hai khái niệm này cũng có điểm khác nhau. Xét về mặt lượng, chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định(tháng, quý, năm) không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chưa hoàn thành. Trong khi đó, giá thành sản phẩm luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành nhất định. Với góc độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ, tổng số chi phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí sản xuất không liên quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng cả phần chi phí dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển sang). Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ
  • 16. 6 Hay: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Trong trường hợp không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản xuất của kỳ bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để đáp ứng được yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thứ hai, tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Tổ chức tập hợp, kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng xác định theo các yếu tố chi phí và các khoản mục tính giá thành. Thứ ba, tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Thứ tư, tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm. Cuối cùng, lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất, tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất 1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX) 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu … được dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Những vật liệu khi sử dụng cho sản xuất mà có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng đó. Còn đối với những vật liệu khi sử dụng cho sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức phân bổ thường sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm … Công thức phân bổ như sau: Thang Long University Library
  • 17. 7 Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng (sản phẩm) = Tổng tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng (sản phẩm) x Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả các đối tượng 1.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản (TK) 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Nội dung kết cấu của tài khoản như sau: Nợ TK 621 Có - Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ - Trị giá NVL xuất dùng không hết - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Tập hợp chi phí cho đối tượng hạch toán. Bước 2: Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ trước khi kết chuyển. Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí cho đối tượng tính giá thành.
  • 18. 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX TK 111,112, 331 … TK 621 TK 154 TK 152 TK 632 1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là khoản thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại …). Trong trường hợp những doanh nghiệp không có điều kiện để bố trí cho lao động trực tiếp nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán hoặc có tính thời vụ thì kế toán phải dự toán tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch của họ để tiến hành trích trước tính vào chi phí của các kỳ hạch toán theo số dự toán. Mục đích của việc làm này là không làm giá thành thay đổi đột ngột khi số lượng lao động trực tiếp nghỉ phép nhiều ở một kỳ hạch toán nào đó. Cách tính khoản tiền lương nghỉ phép năm của người lao động trực tiếp để trích tước vào chi phí sản xuất như sau: Mức trích trước tiền lương của LĐTT theo KH = Tiền lương chính phải trả cho LĐTT trong kỳ * Tỷ lệ trích trước Vật liệu mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm TK 133 Cuối kỳ kết chuyển CP NVLTT cho các đối tượng tính giá thành Xuất kho vật liệu cho sản xuất sản phẩm Vật liệu không sử dụng hết nhập lại kho Kết chuyển CP NVL TT vượt mức bình thường Thang Long University Library
  • 19. 9 Tỷ lệ trích trước = TL nghỉ phép, ngừng SX theo KH năm của LĐTT * 100 Tổng số TL chính KH năm của LĐTT Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương là BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do người sử dụng lao động chịu và được tính vào các chi phí của bộ phận sử dụng lao động theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương của công nhân sản xuất là 16% đối với BHXH (trong giai đoạn 2010 – 2011) hoặc 17% đối với BHXH (trong giai đoạn 2012 – 2013), 3% đối với BHYT, 2% đối với KPCĐ và 1% đối với BHTN. Nếu chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều loại sản phẩm cần tính giá thành thì phải phân bổ trên cơ sở giờ công nhân sản xuất hoặc chi phí nhân công trực tiếp định mức theo công nghệ. Cơ sở hạch toán là các chứng từ liên quan đến lương, các khoản trích theo lương như: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Trích trước CP tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632
  • 20. 10 1.2.1.2.2. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 TK338 TK 632 TK 335 1.2.1.3. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí máy thi công. Đây là những chi phí thuộc phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp và thông thường phải phân bổ. Các tiêu thức thường dùng để phẩn bổ chi phí sản xuất chung là: chi phí sản xuất chung định mức hoặc dự toán, theo tiền lương công nhân sản xuất, theo giờ công sản xuất sản phẩm, theo tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nội dung của chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí vật tư dùng tại nơi sản xuất - Chi phí công cụ dụng cụ - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại nơi sản xuất - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng tại nơi sản xuất - Các khoản chi phí bằng tiền khác. Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển CP NC TT vượt quá mức bình thường Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này có thể được mở chi tiết theo từng yếu tố chi phí hoặc theo nơi sản xuất. Về chi tiết theo yếu tố chi phí, TK 627 có 6 tiểu khoản: TK 6271: “Chi phí nhân viên phân xưởng” TK 6272: “Chi phí vật liệu” TK 6273: “Chi phí công cụ sản xuất” TK 6274: “Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6278: “Chi phí bằng tiền khác” Kết cấu của tài khoản 627: Nợ TK 627 Có - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm CPSXC. - CPSXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán (GVHB) trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển CPSXC vào TK 154.
  • 22. 12 1.2.1.3.2. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152 TK 152,153 TK 154 TK 242, 335, 142 TK 632 TK 214 TK 331, 111, 112 TK 133 Chi phí nhân viên phân xưởng Phân bổ (kết chuyển) CPSX chung Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí theo dự toán Chi phí khấu hao Các CPSX khác mua ngoài phải trả hay đã trả Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Các khoản thu hồi ghi giảm CPSX chung CPSXC kết chuyển vào giá vốn do mức sản xuất thực tế nhỏ hơn công suất bình thường Thang Long University Library
  • 23. 13 1.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên Các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cuối kỳ được tổng hợp vào bên Nợ TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này được mở chi tiết tuỳ theo đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 154 Có - Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất - Tổng giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất hoàn thành Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành. Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 TK 155 SDĐK xxx Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Nhập kho thành phẩm trực tiếp TK 622 TK 157 Kết chuyển chi phí nhân công Thành phẩm sản xuất trực tiếp xong gửi bán TK 627 TK 632 Kết chuyển hoặc phân bổ Thành phẩm dịch vụ CPSXC hoàn thành, bán giao ngay TK 111, 152,153, 138 Các khoản ghi giảm CPSX SDCK: xxx
  • 24. 14 1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK) Phương pháp Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán để tổng hợp và từ đó tính ra giá trị vật tư, hàng hoá đã xuất dùng. Theo phương pháp này, mọi biến động vật tư, hàng hoá không được theo dõi, phản ánh trên tài khoản hàng tồn kho. Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho được phản ánh trên một tài khoản riêng (TK 611 “Mua hàng”). Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ, về mặt nội dung chi phí vẫn giống như trong phương pháp Kê khai thường xuyên là bao gồm các khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sử dụng máy thi công - Chi phí sản xuất chung Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục như trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hàng kiểm kê tất cả các loại hàng tồn kho.Vì vậy, việc hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt nhất định. Sự khác biệt này được thể hiện trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất còn hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung vẫn giống như trong hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu đã dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Các chi phí được phản ánh trên TK621 không ghi theo chứng từ xuất dùng nguyên liệu mà được ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khi xác định được giá trị nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đường. Kế toán còn sử dụng TK 611 “Mua hàng” để tính và xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ = Giá thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + Giá thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ - Giá thực tế nguyên vật liệu tồn cuối kỳ Thang Long University Library
  • 25. 15 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK TK 6111 TK 621 TK 631 TK 133 TK 151, 152 1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp Về chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống như phương pháp KKTX. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 631 theo từng đối tượng: Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng Có TK 622 – Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng 1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung Toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 627 và được chi tiết theo các tiểu khoản tương ứng và tương tự như doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX. Sau đó sẽ được phân bổ vào TK 631 – Giá thành sản xuất. Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng Có TK 627 – Kết chuyển (hoặc phân bổ) CPSXC theo từng đối tượng 1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản này được chi tiết cho từng đối tượng tính giá thành, có chức năng tập hợp chi phí và tính giá thành. Giá trị vật liệu tăng trong kỳ Giá trị NVL dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ Thuế GTGT TK 111,112,331
  • 26. 16 Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 631 Có - Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kết chuyển. - Chi phí nhân công trực tiếp kết chuyển. - Chi phí sản xuất chung kết chuyển. - Phản ánh các khoản thu hồi, giảm chi phí cho tính giá thành. - Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. - Tổng giá thành sản phẩm đã hoàn thành. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX sản phẩm theo phương pháp KKĐK Giá trị sản phẩm dở dang(SPDD) đầu kỳ TK 621 TK 631 TK 154 TK 622 TK 632 TK 627 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Giá trị SPDD cuối kỳ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm dịch vụ hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp Chi phí sản xuất chung kết chuyển hoặc phân bổ cho các đối tượng tính giá Thang Long University Library
  • 27. 17 1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 1.3.1. Khái niệm sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, chế biến, còn đang nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến, nhưng còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm hoàn thành. Trong trường hợp này, CPSX đã tập hợp trong kỳ không chỉ liên quan đến sản phẩm công việc đã hoàn thành mà còn liên quan đến những sản phẩm dở dang. Tính giá trị sản phẩm dở dang là việc tính toán, xác định phần CPSX mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc tính giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những yếu tố quyết định đến tính trung thực hợp lý của giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên, việc tính toán sản phẩm dở dang là một trong những công việc phức tạp khó có thể chính xác tuyệt đối. Kế toán phải phụ thuộc vào tình hình đặc điểm cụ thể về tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tổ chức cấu thành của chi phí, yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng một trong những phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang sau. 1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 1.3.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ưu điểm của phương pháp này là tính toán đơn giản, khối lượng công việcít. Tuy nhiên, nhượcđiểm là kết quả chính xác không cao vì chỉ tính một khoản chi phí. Do vậy, đây là phương pháp chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và không biến động nhiều giữa cuối kỳ với đầu kỳ. Theo phương pháp, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi. Chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL của sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL phát sinh trong kỳ x Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Khối lượng sản phẩm hoàn thành + Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.3.2.2. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thường sử dụng phương pháp này. Đây
  • 28. 18 thực chất là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó giả định sản phẩm dở dang (SPDD) đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Giá trị sản phẩm dở dang = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến của SPDD 1.3.2.3. Đánh giá theo sản lượng ước tính hoàn thành tương đương Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá, phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên, vật liệuchính phải xác định theo số thực tế đã dùng. Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang = Giá trị NVL trong SPDD đầu kỳ + CP NVL phát sinh trong kỳ x Sản phẩm dở dang cuối kỳ (không quy đổi) Số lượng thành phẩm + Số lượng sản phẩm dở dang không quy đổi Các chi phí chế biến nằm trong SPDD (theo từng loại) = Chi phí chế biến trong SPDD từng loại đầu kỳ + Chi phí chế biến từng loại ps trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ (quy đổi ra thành phẩm) Số lượng thành phẩm + Số lượng sản phẩm dở dang quy đổi ra thành phẩm 1.4. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất 1.4.1. Hạch toán sản phẩm hỏng 1.4.1.1. Khái niệm Sản phẩm hỏng là những sản phẩm có qui cách, chất lượng, màu sắc, tính năng… không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đặt ra. Tuỳ theo mức độ hỏng mà sản phẩm hỏng được chia thành 2 loại: có thể sửa chữa được và không thể sửa chữa được. Trong đó, sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được được chi tiết thành sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức. 1.4.1.2. Phương pháp hạch toán Sản phẩm hỏng trong định mức: thiệt hại về sản phẩm trong định mức bao gồm giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được và phần tái chế trừ đi giá trị thu hồi (nếu có). Phần thiệt hại này được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm. Sản phẩm hỏng ngoài định mức: đây là những sản phẩm nằm ngoài kế hoạch và được theo dõi riêng, đồng thời xem xét từng nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng để có biện pháp xử lý kịp thời. Thang Long University Library
  • 29. 19 Để hạch toán nội dung này, kế toán sử dụng TK 1381 để theo dõi. Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 1381 Có - Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được - Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được - Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường - Phần giá trị thiệt hại còn lại sau khi trừ đi giá trị phế liệu thu hồi hoặc các khoản bồi thường được tính vào chi phí khác hoặc quỹ dự phòng tài chính Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức TK 152, 334, 338 TK 1381 TK 415 TK 154,155,157,632 TK 1388, 152 1.4.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất 1.4.2.1. Khái niệm Trong sản xuất kinh doanh, vì lý do chủ quan hay khách quan có thể phải ngừng sản xuất. Trong thời gian đó, các khoản chi phí để doanh nghiệp duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao, chi phí bảo dưỡng … gọi là thiệt hại ngừng sản xuất. 1.4.2.2. Phương pháp hạch toán Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch hoạ …), các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền lương lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng … Những khoản chi phí chi ra trong thời gian này được coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Với Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được Giá trị thiệt hại thực về sản phẩm hỏng ngoài định mức Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường
  • 30. 20 những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán sẽ hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp. Trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không được chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên TK 1381 (chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất) tương tự như hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức nói trên. Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu có, do bồi thường), giá trị thiệt hại thực tế sẽ được tính vào giá vốn hàng bán, vào chi phí khác hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính … Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK 334, 338, 214 TK 1381 TK 415 TK 1388, 111 1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp được và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán tiến hành tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành, phù hợp với kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành thích hợp. Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một phương pháp hoặc một hệ thống phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm. Nó mang tính thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Việc lựa chọn phương pháp tính giá thành chủ yếu phụ thuộc vào đặc điểm về đối tượng hạch toán CPSX, đối tượng tính giá thành sản phẩm. Dưới đây là một số phương pháp tính giá thành được sử dụng. 1.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào CPSX đã tập hợp được theo từng đối tượng tập hợp CPSX trong kỳ và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ để tính ra giá thành sản phẩm và theo công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm hoàn = Chi phí sản xuất dở dang + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang Giá trị thiệt hại thực về ngừng sản xuất Tập hợp chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất ngoài kế hoạch Giá trị bồi thường của cá nhân gây ra ngừng sản xuất Thang Long University Library
  • 31. 21 thành đầu kỳ cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho tới khi hoàn thành sản phẩm, mặt hàng sản xuất ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo như một số doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp khai thác, các công ty điện, nước. 1.5.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo … để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán tiến hành tập hợp CPSX theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí thực tế Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch (định mức) đơn vị sản phẩm từng loại * Tỷ lệ chi phí Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành các loại sản phẩm * 100%Giá thành kế hoạch (định mức) các loại sản phẩm 1.5.3. Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp CPSX là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Giá thành sản xuất được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng CPSX của các giai đoạn, bộ phận sản xuất được tính vào giá thành sản phẩm. Z = C1 + C2 + … + Cn Trong đó: - Z là tổng giá thành - C1,C2, … Cn là CPSX ở các giai đoạn 1, 2, …, n nằm trong giá thành. 1.5.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng Đối với các doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tuỳ theo tính chất và số lượng sản phẩm của từng đơn hàng sẽ áp dụng phương pháp thích hợp như phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi phí …
  • 32. 22 Đặc điểm của việc tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp này là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, không kể số lượng sản phẩm của đơn đặt hàng đó nhiều hay ít, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn hay phức tạp.Đối với các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp) phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản xuất, chi phí công nhân trực tiếp …). Việc tính giá thành ở trong các doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không trùng với kỳ báo cáo.Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo mà chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tâp hợp được theo đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn vị và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn đặt hàng. 1.5.5. Phương pháp tính giá theo hệ số Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng các yếu tố đầu vào về nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị nhưng lại sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về chất lượng, cỡ số, quy cách … mà ngay từ đầu không thể hạch toán chi tiết chi phí cho từng sản phẩm được. Đối tượng hạch toán CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành lại là sản phẩm từng loại theo cỡ số, chất lượng sản phẩm, quy cách sản phẩm. Theo phương pháp này, trước hết kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm gốc (căn cứ và đặc điểm kinh tế hoặc tính chất của sản phẩm để quy định loại sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu hệ số 1) rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính giá thành sản phẩm gốc và từng loại sản phẩm. - Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Q0) Q0 = ∑ 0𝑛 𝑖=1 Số lượng sản phẩm i x Hệ số sản phẩm - Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm: Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0) Thang Long University Library
  • 33. 23 Z0 = Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm Q0 - Giá thành đơn vị sản phẩm I (zi) zi = Zo * Hi - Tổng giá thành sản phẩm Zi Zi = zi *Qi 1.5.6. Phương pháp tínhgiá thành phân bước Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn(phân xưởng) chế biến liên tục kế tiếp nhau, bán thành phẩm giai đoạn trước là đối tượng tiếp tục sản xuất ở giai đoạn sau. Trong trường hợp này, đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hay bán thành phẩm. Do có sự khác nhau về đối tượng tính giá thành nên phương pháp này có hai trường hợp sau. *Tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm: Theo cách này, kế toán phải lần lượt tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn sau, cứ như vậy cho đến khi tínhđược giá thành thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sơ đồ 1.10: Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm (BTP). Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n + + + Chi phí sản xuất khác ở giai đoạn 1 Tổng giá thành và giá thành đơn vị bán thành phẩm ở giai đoạn 1 Giá thành bán thành phẩm giai đoạn (n- 1) chuyển sang Chi phí sản xuất khác ở giai đoạn 2 Chi phí sản xuất khác ở giai đoạn n Tổng giá thành và giá thành đơn vị bán thành phẩm ở giai đoạn 2 Tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm Chi phí NVL chính ( trực tiếp) Giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang
  • 34. 24 Trong đó: Giá thành BTP giai đoạn i = Giá thành BTP giai đoạn (i-1) chuyển sang + CPSX dở dang đầu kỳ giai đoạn i + CPSX phát sinh trong kỳ giai đoạn i - CPSX dở dang cuối kỳ giai đoạn i Phương án tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm giúp tínhđược giá thành bán thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất, thuận tiện cho hạch toán bán thành phẩm nhập kho. Phương án này đượcáp dụngở các doanh nghiệp mà bán thành phẩm cũngđược tiêu thụ ra bên ngoài. * Tính giá thành phân bước không có bán thành phẩm: Trong những doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài, chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệđược tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách đồng thời, song song nên còn gọi là kết chuyển song song. Theo phương án này, kế toán không cần tính giá bán thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí NVL chính và các chi phí chế biến khác trong các giai đoạn công nghệ. Sơ đồ 1.11. Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước không có bán thành phẩm. ............... 1.5.7. Phương pháp liên hợp Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước n tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Thang Long University Library
  • 35. 25 Áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như các doanh nghiệp hoá chất, dệt kim, đóng giày … Trên thực tế, kế toán có thể kết hợp phương pháp tổng cộng chi phí với phương pháp tỷ lệ, hoặc phương pháp hệ số với loại trừ giá trị sản phẩm phụ … Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành Đơn vị: … Địa chỉ: … Mẫu số S37-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ Tháng … năm … Tên sản phẩm, dịch vụ: … Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung A 1 2 3 4 1.Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 2.Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 3.Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ 4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 1.6. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo các hình thức sổ kế toán 1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Khi doanh nghiệp vận dụng hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái thì có một số ưu điểm như: - Sổ kế toán gọn nhẹ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều nằm gọn trong Sổ cái. - Lên cân đối số phát sinh các tài khoản kế toán rất thuận lợi; nếu có sai sót rất dễ đối chiếu để tìm ra ngay. Tuy nhiên, hình thức Nhật ký – Sổ cái cũng có một số nhược điểm, cụ thể: - Thích hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ kinh doanh ngành thương mại. Đối với các doanh nghiệp lớn phải sử dụng nhiều tài khoản kế toán thì không thể áp dụng loại hình sổ kế toán này do quy mô sổ sẽ rất cồng kềnh.
  • 36. 26 - Dễ phát sinh lệch dòng do dòng quá dài, dòng kẻ không trùng nhau. - Ghi Sổ cái quá chi tiết, mất thời gian, việc tổng hợp để phân tích số liệu kế toán khó khăn, thiếu khoa học. Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức hạch toán này có thể áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán ít. Còn nếu áp dụng cho kế toán máy thì phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và quy mô hoạt động. Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 37. 27 Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung có ưu điểm nổi bật là thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc, sử dụng kế toán máy. Nhưng do trong quá trình ghi chép trùng lặp nên khối lượng công việc của kế toán tăng lên. Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Hình thức hạch toán này thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp. Ngoài ra, còn phù hợp với cả hình thức kế toán máy và kế toán thủ công. Ưu điểm của hình thức ghi sổ này: - Thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh, hành chính sự nghiệp. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết
  • 38. 28 - Dễ kiểm tra, đối chiếu công việc kế toán được phân đều trong tháng, dễ phân công chia nhỏ. - Chứng từ ghi sổ dùng để phản ánh ánh các chứng từ phát sinh, nếu chứng từ phát sinh quá nhiều kế toán có thể lập bảng kê chứng từ cùng loại trước rồi lấy số cộng để ghi vào chứng từ ghi sổ. Tiếp đó, lấy số liệu cộng lại chứng từ ghi sổ phản ánh vào Sổ cái, như vậy giảm được rất nhiều việc ghi chép vào Sổ cái. Nhược điểm của hình thức ghi sổ này: - Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép - Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trường phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa chứng từ ghi sổ này và chứng từ ghi sổ khác ở phần hành kế toán khác trước khi ghi số liệu vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái. Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Chứng từ kế toán Thang Long University Library
  • 39. 29 1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Chứng từ: - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Ưu điểm nổi bật của hình thức ghi sổ này là khối lượng công việc của kế toán được giảm đi đáng kể do việc ghi chép không trùng lặp, làm tăng năng suất làm việc của kế toán viên. Song, mẫu sổ phức tạp do đó không phù hợp với những đơn vị có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay những đơn vị mà nghiệp vụ của cán bộ kế toán còn yếu. Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.6.5. Tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiếtSổ Cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
  • 40. 30 Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức Kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Ưu điểm của hình thức Kế toán trên máy vi tính: - So với việc ghi chép kế toán thủ công, sử dụng phần mềm giúp các khâu tính toán, ghi chép sổ sách và kết xuất báo cáo một cách chính xác hơn nhiều. - Do dữ liệu tính toán kết xuất ra báo cáo đều căn cứ vào duy nhất một nguồn là các chứng từ gốc được nhập vào máy nên dữ liệu được cung cấp bằng phần mềm kế toán sẽ mang tính nhất quán. - Phần mềm kế toán do tự động hoá hoàn toàn được các công đoạn tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và thời gian. - Sử dụng phầm mềm kế toán thì toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp được in ấn sạch sẽ, đẹp và nhất quán theo chuẩn mực quy định. Điều này giúp doanh nghiệp thể hiện được tính chuyên nghiệp của mình đối với khách hàng, đối tác. Nhược điểm của hình thức Kế toán trên máy vi tính: - Một số yêu cầu nhỏ đặc thù của doanh nghiệp sẽ không có trong phần mềm do được phát triển với mục đích sử dụng cho nhiều doanh nghiệp với nhiều loại hình hoạt động khác nhau mà vẫn đảm bảo được tính đơn giản, nhỏ gọn và dễ sử dụng. Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối Đối chiếu, kiểm tra Bảng kê chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Sổ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Thang Long University Library
  • 41. 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu một cách tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đi từ khái niệm cơ bản, cách thức phân loại, nội dung hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và các hình thức sổ kế toán hiện hành. Trong nội dung hạch toán chi phí sản xuất, em đã trình bày hai phương pháp hạch toán các chi phi sản xuất phát sinh trong kỳ là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Cách sử dụng tài khoản, hạch toán các loại chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung đều được thể hiện một cách rõ ràng. Ngoài ra, chương 1 còn trình bày các phương pháp tính giá thành sản phẩm được nhiều doanh nghiệp áp dụng dựa trên đặc điểm, tính chất của từng loại hình doanh nghiệp.
  • 42. 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kết cấu thép cơ khí Tên công ty: Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí Tên giao dịch: Mechanical Engineering Steel Structure Joint Stock Company Tên viết tắt: HT Steel Địa chỉ trụ sở chính: Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương Mã số thuế: 0800294038 Điện thoại: 0320.3774300 Fax: 0320.3774301 Văn phòng đại diện: Số 214 đường Giải Phóng, phường Thanh Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04.3868868 Fax: 04.38687881 Website: http://htsteel.com.vn Email: htsteelvn@yahoo.com Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (10 tỷ đồng) 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí thành lập vào ngày 14 tháng 01 năm 2005 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0403000250 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp. Mục tiêu chính của Công ty khi thành lập là huy động và sử dụng vốn có hiệu quả để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trên các lĩnh vực nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. Công ty đã đầu tư máy móc trang thiết bị tiên tiến từ sản xuất đến thi công xây dựng, dây chuyền công nghệ cao, hiện đại theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002. Cho đến cuối năm 2007, Công ty đã tự trang bị được 3 hệ thống cầu trục 5 tấn chạy dọc nhà xưởng 4.320m², nhà xưởng 1.620m², hệ thống cổng trục 7 tấn, hệ thống sân bãi sản phẩm bằng bê tông cốt thép 8.500m², máy cắt đột liên hợp, cắt bằng khí CO₂, hệ thống gá tự động trên máy cho sản phẩm đạt độ chính xác cao. Tiếp đó là hệ thống máy hàn tự động hai cổng với dòng hàn lên tới 1.200A tạo được sản phẩm hàn đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật cũng như mỹ quan, máy uốn trục được sử dụng nắn cánh dầm, máy phun bi 8 đầu phun làm sạch kết cấu, máy hàn tự động 1.000A, hệ thống máy hàn 6 mỏ: 03 cái và 10 máy hàn Tăng Pô, hệ thống phun sơn của Đài Loan và hệ thống máy Thang Long University Library
  • 43. 33 nén trục vít của Nhật Bản, đảm bảo áp suất cho phun cát làm sạch và phun sơn đạt độ dày, bóng cao. Nhờ đó, hiện nay Công ty có khả năng chế tạo được 8.100 tấn sẩn phẩm/năm theo yêu cầu đa dạng của khách hàng. Trong đó, kết cấu thép là một trong những mặt hàng truyền thống và có thế mạnh của công ty. Tuy mới thành lập được 8 năm song Công ty đã có thị trường tiêu thụ khá rộng lớn. Công ty đã chế tạo và lắp dựng nhà xưởng cho nhiều doanh nghiệp tại các địa phương khác nhau, luôn nỗ lực không ngừng trong công việc với khẩu hiệu “Chuyên nghiệp trong hoạt động – Đảm bảo sự bền vững của công trình”. Song song với việc tồn tại và phát triển, Công ty còn thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương, làm tốt công tác quản lý theo lao động, đảm bảo công bằng thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cán bộ công nhân viên của công ty. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao công suất sản xuất, đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, giảm thiểu chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác, Công ty luôn thay đổi định mức tiền lương lao động, định mức năm sau cao hơn năm trước để đảm bảo và cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. Hàng năm, công ty đều chú trọng việc hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Bộ máy quản lý của công ty hiện nay được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng. Đây là sự kết hợp chéo giữa mô hình quản trị tổ chức trực tuyến và mô hình quản trị theo chức năng để khắc phục nhược điểm của cả 2 mô hình đó. Theo đó, người lạnh đạo doanh nghiệp thực hiện tất cả các chức năng quản trị, các mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức được thực hiện theo đường thẳng và người lãnh đạo doanh nghiệp có thêm sự giúp sức của người đứng đầu các bộ phận. Người thừa hành nhiệm vụ ở cấp dưới không chỉ nhận mệnh lệnh từ người lãnh đạo doanh nghiệp mà còn cả những người lãnh đạo chức năng khác. Vì vậy, bộ máy quản lý của Công ty tương đối khoa học, có sự phân công, phân cấp, giám sát lẫn nhau giữa các thành viên trong tổ chức tạo nhiều thuận lợi trong quá trình chỉ đạo thực hiện hoạt động SXKD. Trong Công ty không có Ban kiểm soát vì công ty có dưới 11 cổ đông. Cụ thể: Hội đồng quản trị bao gồm những thành viên sáng lập ra Công ty, là những người đưa ra quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.