SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: D620301
ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VITAMIN E
LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU THÀNH THỤC SINH
DỤC VÀ SINH SẢN CÁ TRÊ VÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
THÁ I TÒ NG NGUYÊN
MSSV: 1153040047
LỚP: ĐH NTTS K6
Cần Thơ, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: D620301
ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VITAMIN E
LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU THÀNH THỤC SINH
DỤC VÀ SINH SẢN CÁ TRÊ VÀNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Th.S. TRẦ N NGỌC TUYỀ N THÁ I TÒ NG NGUYÊN
MSSV: 1153040047
LỚP: ĐH NTTS K6
Cần Thơ, 2015
XÁC NHẬN CỦA CÁ N BỘ HƯỚ NG DẪN
Khóa luận: “Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục
và sinh sản cá trê vàng”.
Sinh viên thực hiện: THÁ I TÒ NG NGUYÊN
Lớp: Đại học Nuôi trồng thủy sản K6
Khóa luâ ̣n đã được hoàn thành theo góp ý của Hội đồng chấm khóa luâ ̣n ngày
20/7/2015.
Cần Thơ, ngày….tháng…. năm 2015
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. TRẦ N NGỌC TUYỀ N THÁ I TÒ NG NGUYÊN
i
LỜ I CAM KẾ T
Tôi xin cam kết khóa luâ ̣n này đã được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứ u
của tôi và các kết quả nghiên cứ u này chưa được dùng cho bất cứ khóa luâ ̣n cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2015
Sinh viên thực hiê ̣n
THÁ I TÒ NG NGUYÊN
ii
LỜ I CẢ M TẠ
Trước hết con xin gử i đến cha me ̣lòng biết ơn thành kính nhất, cha me ̣đã hy sinh cả
cuộc đời để con được như ngày hôm nay.
Tiếp theo em xin gử i lời cảm ơn đến cô Trần Ngọc Tuyền đã tâ ̣n tình hướng dẫn trong
suốt quá trình làm khóa luâ ̣n tốt nghiê ̣p.
Cảm ơn thầy cố vấn Ta ̣ Văn Phương đã ta ̣o mọi điều kiê ̣n để em cùng các ba ̣n hoàn
thành khóa luâ ̣n tốt nghiê ̣p ra trường.
Sau cùng tôi xin gử i lời cảm ơn đến toàn thể các ba ̣n lớp đa ̣i học Nuôi trồng thủy sản
khóa 6 đã đồng hành và chia sẽ trong suốt thời gian qua.
Do sự hiểu biết còn ha ̣n he ̣p và viê ̣c thu thâ ̣p tài liê ̣u còn ha ̣n chế nên khóa luâ ̣n không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhâ ̣n được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô
và các ba ̣n.
Xin chân thành cảm ơn!
THÁ I TÒ NG NGUYÊN
iii
TÓ M TẮ T
Khóa luâ ̣n “Ả nh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh
dục và sinh sản cá trê vàng” thực hiê ̣n nhằm mục đích đánh giá tác dụng của Vitanin
E trong nuôi vỗ thành thục cá trê vàng và một số chỉ tiêu trong sinh sản nhân ta ̣o cá.
Thí nghiê ̣m được bố trí trong các giai nuôi vỗ và sử dụng thứ c ăn công nghiê ̣p có độ
đa ̣m 40% gồm 4 nghiê ̣m thứ c cho cá ăn không bổ sung Vitamin E (ĐC) và bổ sung
Vitamin E theo liều lượng 1.000 UI; 2.000 UI và 3.000 UI, trong quá trình nuôi vỗ thu
thập các chỉ tiêu môi trường và đánh giá tỷ lệ thành thục qua từng tháng nuôi vỗ. Sau 3
tháng nuôi vỗ tiến hành cho cá trê vàng sinh sản, so sánh các chỉ tiêu sinh sản ở 4
nghiệm thức để tìm ra nghiệm thức tốt nhất.
Tỷ lê ̣thành thục ở các nghiê ̣m thứ c dao động trong khoảng 65,0% - 95,0% ở cá cái và
60,0% - 90,0% ở cá đực. Hệ số thành thục nằm trong khoảng 0,19 - 0,29% ở cá trê
vàng đực và 2,89 - 4,35% ở cá trê vàng cái. Độbéo Fulton và độ mỡ Clark nằm trong
khoảng 1,21 - 1,34% ở độbéo và 1,14 - 1,24% ở độmỡ.
Đường kính trứ ng thuộc nhóm lớn hơn 1,1mm xuất hiê ̣n và ở mứ c khá cao 58,9% -
92,2%. Nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm không còn, thay vào đó là nhóm
có đường kính từ 0,6 - 1,1mm đa ̣t 7,78 - 41,1%. Nghiê ̣m thứ c E2 có trứ ng cá thuộc
nhóm >1,1 mm nhiều nhất (92,2%), cao hơn các nghiê ̣m thứ c còn la ̣i và cao hơn
nghiê ̣m thứ c ĐC (58,9%)
Thời gian hiệu ứng thuốc là 11 giờ 35 phút và tỷ lệ cá đẻ ở tất cả các nghiê ̣m thức là
100%, tỷ lê ̣thụ tinh khá cao 58,0 - 71,7%. Tuy nhiên tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống tương đối
thấp lần lượt là 22,0 - 37,7% và 17,3 - 35,0%. Thời gian phát triển phôi của trứng cá ở
các nghiê ̣m thứ c là 22 giờ 15 đến 22 giờ 45 phút. Sứ c sinh sản tương đối của cá cái ở
các nghiê ̣m thứ c ĐC, E1 và E3 nằm trong khoảng 14.752 - 28.573 trứ ng/kg cá cái,
riêng nghiê ̣m thứ c E2 cá cái có sứ c sinh sản tương đối cao đa ̣t 44.965 trứ ng/kg.
Như vâ ̣y viê ̣c sử dụng Vitamin E trong nuôi vỗ và tiến hành kích thích sinh sản nhân
ta ̣o cá trê vàng đã mang la ̣i kết quả tốt ở tất cả các nghiê ̣m thứ c có sử dụng Vitamin E,
góp phần nâng cao hiê ̣u quả sản xuất giống cá trê vàng.
Từ khóa: cá trê và ng, độ béo Fulton, độ mỡ Clark, tăng trưởng, tỷ lệsống.
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜ I CAM KẾ T...............................................................................................................i
LỜ I CẢ M TẠ.................................................................................................................ii
TÓ M TẮ T .....................................................................................................................iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH SÁCH HÌNH....................................................................................................vii
DANH SÁCH BẢNG..................................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T.......................................................................................ix
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
1.1 Giới thiệu ...............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài .......................................................................................................1
1.3 Nội dung nghiên cứu..............................................................................................1
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.......................................................................3
2.1 Đặc điểm sinh học của cá trê vàng ........................................................................3
2.1.1 Đặc điểm phân loại và hình thái ......................................................................3
2.1.2 Cách phân biệt cá trê vàng...............................................................................4
2.1.3 Phân bố và môi trường sống............................................................................4
2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ......................................................................................5
2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng ......................................................................................5
2.1.6 Đặc điểm sinh sản............................................................................................5
2.2 Tình hình nghiên cứu cá trê trong nước.................................................................6
2.3 Nuôi vỗ cá bố me ̣...................................................................................................7
2.3.1 Kỹ thuật nuôi vỗ ..............................................................................................7
2.3.2 Ao nuôi vỗ .......................................................................................................7
2.3.3 Mùa vụ nuôi vỗ................................................................................................8
2.3.4 Mật độ thả nuôi cá bố mẹ ................................................................................8
2.3.5 Thức ăn trong quá trình nuôi vỗ ......................................................................8
2.3.6 Chăm sóc quản lý ao nuôi................................................................................9
v
2.4 Kỹ thuâ ̣t sinh sản....................................................................................................9
2.4.1 Phân biệt đực cái và chọn cá bố mẹ thành thục...............................................9
2.4.2 Kích thích sinh sản.........................................................................................10
2.4.3 Kỹ thuật ấp trứng...........................................................................................11
2.5 Khái quát về vitamin...........................................................................................11
CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................13
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ................................................................13
3.2 Vật liệu và trang thiết bị trong nghiên cứu..........................................................13
3.2.1 Dụng cụ và thiết bị.........................................................................................13
3.2.2 Mẫu vật ..........................................................................................................13
3.2.3 Hóa chất.........................................................................................................13
3.3 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................13
3.3.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của liều lượng vitamin E trong quá
trình nuôi vỗ cá bố mẹ ............................................................................................13
3.3.1.1 Chuẩn bị ao nuôi vỗ................................................................................13
3.3.1.2 Tiêu chuẩn chọn cá và mật độ nuôi........................................................14
3.3.1.3 Thức ăn dùng để nuôi vỗ thành thục cá trê ............................................14
3.3.1.4 Bố trí thí nghiệm.....................................................................................14
3.3.1.5 Chăm sóc và quản lý ..............................................................................14
3.3.1.6 Ghi nhận các chỉ tiêu..............................................................................15
3.3.2 Thí nghiệm 2: So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên các chỉ tiêu
sinh sản của cá trê vàng ..........................................................................................17
3.4 Xử lý số liệu và viết bài.......................................................................................19
CHƯƠNG 4 KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬN...............................................................20
4.1 Nuôi vỗ thành thục cá trê vàng...........................................................................20
4.1.1 Các yếu tố môi trường trong nuôi vỗ.............................................................20
4.1.2 Tỷ lê ̣sống của cá trê vàng trong nuôi vỗ.......................................................21
4.1.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ...............................................21
4.1.4 Tỷ lê ̣thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ....................................22
4.1.5 Hê ̣số thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ...................................23
vi
4.1.6 Độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá trong nuôi vỗ.....................................24
4.1.7 Sự biến đổi đường kính trứng qua các tháng nuôi vỗ....................................25
4.2 Thí nghiê ̣m 2: Sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng.......................................................28
4.2.1 Các yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp..................................................28
4.2.2 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng ...........................................................29
CHƯƠNG 5 KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤ T ..................................................................31
5.1 Kết luâ ̣n................................................................................................................31
5.2 Đề xuất.................................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................32
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... A
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài cá trê vàng ......................................................................3
Hình 2.2 Đặc điểm nhận dạng 4 loài cá trê dựa theo hình thái xương chẩm ..................4
Hình 2.3 Phân biệt cá trê đực và cái..............................................................................10
Hình 4.1 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ đầu tiên.................................26
Hình 4.2 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 2 .....................................27
Hình 4.3 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 3 .....................................28
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Liều lượng Vitamin E bổ sung trong từng nghiệm thức...............................14
Bảng 3.2 Liều lượng kích tố và số lần tiêm..................................................................17
Bảng 4.1 Kết quả nhiê ̣t độvà pH trong thí nghiê ̣m......................................................20
Bảng 4.2 Tỷ lệ sống của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ ............................................21
Bảng 4.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ ..............................................22
Bảng 4.4 Tỷ lệ thành thục của cá trê vàng trong nuôi vỗ.............................................22
Bảng 4.5 Hê ̣số thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ ..................................25
Bảng 4.6 Độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá trê vàng qua các tháng nuôi vỗ ........25
Bảng 4.7 Yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp........................................................28
Bảng 4.8 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng...........................................................30
ix
DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T
C: Độmỡ Clark
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐC: Đối chứ ng - Nghiê ̣m thứ c 1
E1: Nghiê ̣m thứ c 2
E2: Nghiê ̣m thứ c 3
E3: Nghiê ̣m thứ c 4
F: Độbéo Fulton
g: Gram
SL: Chiều dài chuẩn (cm)
T: Thời gian (ngày)
W0: Khối lượng không nội quan (g)
Wc: Wđ khối lượng đầu và cuối (g)
Wt: Khối lượng cá (g)
1
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng nuôi thủy sản lớn nhất của cả nước, sản
lượng nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 65%, diện tích nuôi trồng khoảng 60% và giá
trị xuất khẩu chiếm 51% của cả nước (Dương Nhựt Long, 2004). Nhiều mặt hàng thủy
sản không chỉ đáp ứng nhu cầu của vùng mà còn đáp ứng nhu cầu của cả nước. Trong
đó, cá trê là loài cá quen thuộc và được nuôi phổ biến khắp các tỉnh ĐBSCL. Đây là
loài cá có khả năng chịu được điều kiện khắc nghiệt của môi trường, chất lượng thịt
thơm ngon giàu dinh dưỡng, dễ nuôi và có giá trị kinh tế cao nên được thị trường ưa
chuộng (Dương Nhựt Long, 2004). Trong 4 loài cá trê ở nước ta hiện nay thì cá trê
vàng (Clarias macrocephalus) là có giá trị kinh tế nhất.
Thực tế trên cho thấy nhu cầu con giống cá trê vàng ngày càng tăng do việc nuôi
thương phẩm loài cá này đang có xu hướng phát triển rộng rãi. Từ đó việc đảm bảo
nguồn giống đủ về số lượng lẫn chất lượng đã được đặt ra. Chất lượng cá trê vàng
giống do nhiều yếu tố chi phối như môi trường nuôi, kỹ thuật chăm sóc, đàn cá bố
mẹ,… Trong đó, chất lượng đàn cá bố mẹ là yếu tố quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất và quyết định đến các chỉ tiêu sinh sản như sức sinh sản tương
đối, tuyệt đối, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở của trứng, tỷ lệ sống của ấu trùng,… (Nguyễn
Văn Kiểm, 2007). Trong quá trình nuôi vỗ, dinh dưỡng được cung cấp thông qua thức
ăn không những cho cá ăn đầy đủ về lượng mà còn phải đầy đủ về chất. Sự phát triển
và thành thục sinh dục ở cá trê vàng bố mẹ đòi hỏi hàm lượng dinh dưỡng cao: đủ chất
đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất,… (Lại Văn Hùng, 2012). Đặc biệt là vitamin E
vì đây là loại vitamin rất có lợi cho sự thành thục sinh dục ở động vật thủy sản
(Nguyễn Văn Kiểm, 2007).
Chính vì điều đó, việc nghiên cứu để tìm ra được tỷ lệ vitamin E phù hợp trong nuôi
vỗ cá trê vàng giúp đạt hiệu quả sinh sản cao là vấn đề cần thiết. Vì vậy đề tài “Ảnh
hưởng của tỷ lệ vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục và sinh sản cá
trê vàng” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài
Xác định liều lượng Vitamin E phù hợp trong quá trình nuôi vỗ cá trê vàng.
Bổ sung thêm một số thông tin kỹ thuật về nuôi vỗ cá trê vàng.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Theo dõi các chỉ tiêu môi trường (nhiệt độ và pH) trong quá trình nuôi vỗ thành thục
và cho cá trê vàng sinh sản.
2
So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục
của cá trê vàng.
So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên các chỉ tiêu sinh sản của cá trê vàng.
3
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học của cá trê vàng
2.1.1 Đặc điểm phân loại và hình thái
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng được phân loại
như sau:
Ngành: Chodrata
Lớp: Actinoptergii
Bộ: Siluriformes
Họ: Clariidae
Giống: Clarias
Loài:Clarias macrocephalus (Gunther, 1964)
Tên địa phương: Cá trê vàng
Tên tiếng anh: Yellow catfish.
Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài cá trê vàng
(Nguồn: ảnh chụp)
Cá trê vàng đầu rộng, dẹp bằng, da đầu ở sọ não mỏng, xương sọ nổi lên rõ ràng.
Miệng cá không co duỗi được, rạch miệng thẳng, nằm ngang, răng trên hàm nhỏ, mịn,
cứng. Có 4 đôi râu 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu cằm dưới. Mắt nhỏ, nằm
ở mặt lưng của đầu và gần chóp mõm. Phần trán giữa hai mắt rộng. Đầu có hai lỗ thóp,
một lỗ nằm phía sau đường nối hai mắt, còn lỗ kia nằm phía trước gốc mấu xương
4
chẩm. Mấu xương chẩm tròn rộng. Lỗ mang hẹp, xương nắp mang kém phát triển.
Thân dài phần trước tròn, phần sau mỏng, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. Cơ gốc vi phát
triển, phủ lên gần tới ngọn các tia vi. Gai vi ngực cứng, nhọn đầu đều có răng cưa
hướng xuống. Vi đuôi tròn chẻ hai. Mặt lưng của thân có màu xám đến nâu đen và
nhạt dần xuống mặt bụng, mặt dưới của đầu có màu vàng. Trên thân mỗi bên có 10
hàng chấm nhỏ nằm vắt ngang thân (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương,
1993).
2.1.2 Cách phân biệt cá trê vàng
Theo Phạm Thanh Liêm (2006), có thể phân biệt nhanh cá trê phổ biến ở Nam Bộ dựa
vào gốc xương chẩm: cá trê trắng (Clarias batracus) xương chẩm hình tam giác (đỉnh
xương chẩm nhọn chứ không tròn như cá trê lai), cá trê vàng (Clarias macrocephalus)
xương chẩm tròn, trê lai (Hybrid catfish ) xương chẩm hình chữ M đỉnh xương chẩm
tròn, trê phi (Clarias gariepinus) xương chẩm hình chữ M.
Hình 2.2 Đăc điểm nhận dạng 4 loại cá trê dựa theo hình thái xương chẩm
(Nguồn:http://www.tvvn.org)
2.1.3 Phân bố và môi trường sống
Cá trê vàng là loài sống trong môi trường nước ngọt ở vùng khí hậu nhiệt đới. Chúng
phân bố ở Philipin, Thái Lan, Lào, Campuchia và ĐBSCL Việt Nam (Trương Thủ
Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993).
Cá trê vàng sống được trong môi trường nước hơi phèn và trong điều kiện nước có độ
mặn thấp (độ mặn < 5 ‰), phát triển tốt trong môi trường nước có độ pH khoảng 5,5 -
8,0 (Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004). Nhờ có cơ quan hô hấp phụ nên cá có thể chịu đựng
môi trường khắc nghiệt có nhiệt độ từ 11 - 39 0
C; pH từ 3,5 - 10,5; hàm lượng oxy hòa
tan thấp 1 - 2 mg/l (Đoàn Khắc Độ, 2008).
Nói chung cá trê vàng là loài sống đáy, thích nơi tối tăm bụi rậm nên râu rất phát triển
để tìm mồi. Chúng sống được ở môi trường chật hẹp, dơ bẩn, hàm lượng oxy hòa tan
5
thấp thậm chí bằng 0 nhờ có cơ quan hô hấp phụ là hoa khế (Dương Thúy Yên và Vũ
Ngọc Út, 1991).
2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng
Cá trê là loài cá ăn tạp, thiên về chất hữu cơ. Khi còn ở giai đoạn cá bột và cá hương,
cá trê cũng thể hiện tính hung dữ như cá tra (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm,
2009). Trong tự nhiên, cá Trê ăn côn trùng, giun ốc, tôm cua, cá... ngoài ra trong đều
kiện ao nuôi cá trê còn có thể ăn các phụ phẩm từ trại chăn nuôi, nhà máy chế biến
thủy sản, chất thải từ lò mổ (Dương Nhựt Long, 2003).
Cá mới nở từ trứng do có túi noãn hoàn nên không ăn thức ăn bên ngoài. Sau 48 giờ cá
mới tiêu hết noãn hoàn, cá bột từ ngày thứ 3 trở đi bắt đầu ăn được trứng nước và có
thể ăn được các loài giáp xác nhỏ. Khi cá có kích cỡ 4 - 6 cm cá có thể ăn được trùn
chỉ. Từ cỡ 4 - 6 cm trở đi cá có thể ăn được ruốc, tép, côn trùng, các phụ phế phẩm
như đầu vỏ tôm và các thức ăn tinh khác như cám, bắp, bột cá… (Bạch Thị Huỳnh
Mai, 2004).
Cá trê thường hoạt động, bơi lội, ăn mạnh vào chiều tối hoặc ban đêm vào lúc trời gần
sáng (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2004).
2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng
Cá trê vàng là loài có tốc độ tăng trưởng chậm. Sau 5 - 6 tháng nuôi đạt cỡ thương
phẩm 150 - 250 g/con (Đoàn Hữu Nghị, 2013).
Cá trê vàng giai đoạn cá hương, cá giống lớn nhanh về chiều dài, sau đó cỡ 15cm trở
đi tăng nhanh về khối lượng. Cá 1 năm tuổi trong tự nhiên có trong lượng trung bình
400 - 500 g/con (Phạm Văn Khánh và Lý Thi ̣Thanh Loan, 2004).
Sức lớn của cá phụ thuộc vào mật độ thả nuôi, số lượng và chất lượng thức ăn được
cung cấp, điều kiện ao nuôi (Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994).
2.1.6 Đặc điểm sinh sản
Cá trê vàng thành thục sinh dục lần đầu tiên khi được 8 tháng tuổi, mùa vụ sinh sản
của cá Trê vàng bắt đầu vào mùa mưa từ tháng 4 - 9, nhưng tập trung từ tháng 5 - 7
(Phạm Minh Thành, 2005).
Trong điều kiện nuôi, cá có thể sinh sản 4 - 6 lần trong năm. Nhiệt độ để cá sinh sản
tốt từ 25 - 32 0
C. Sức sinh sản của cá trê vàng thấp khoảng 60.000 - 80.000 trứng/kg cá
cái. Sau khi cá sinh sản xong có thể nuôi vỗ tái phát dục khoảng 30 ngày thì cá có thể
tham gia sinh sản trở lại. Trứng cá trê thuộc dạng trứng dính và có tập tính làm tổ đẻ
gần bờ ao, mương nơi có mực nước khoảng 0,3 - 0,5m (Dương Nhựt Long, 2003).
6
2.2 Tình hình nghiên cứu cá trê trong nước
Từ năm 1972 - 1979 các nhà khoa học đã tiến hành cho sinh sản và ương nuôi cá Trê
đen và nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài này (Trích bởi Danh Thanh Tùng, 2006).
Năm 1982 Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II, Trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Cần Thơ đã sản xuất và nuôi thành công cá Trê phi
(Clarias gariepinus).
Vào khoảng những năm 1982 - 1987, ở Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh ở
ĐBSCL đã sản xuất ra lượng cá Trê phi giống khá lớn cung cấp cho người nuôi. Do có
sự có mặt của cá Trê phi ở Nam bộ mà biện pháp kỹ thuật lai tạo giữa cá Trê phi và cá
Trê vàng ra đời. Vấn đề lai tạo cá Trê phi và cá Trê vàng thu được những kết quả khá
khích lệ (Nguyễn Văn Kiểm, 1999). Cá Trê phi có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất cả về
chiều dài và khối lượng, cá Trê vàng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, cá Trê lai có tốc
độ tăng trưởng trung gian giữa cá Trê vàng và cá Trê phi (trích dẫn bởi Phạm Hiếu
Ngởi, 2014).
Kết quả nuôi vỗ cá Trê ở Trường Đại Học Cần Thơ cho thấy với thức ăn hàm lượng
protein 35% cho ăn 4 - 5% khối lượng thân, sau 60 ngày nuôi vỗ cá có thể tham gia
sinh sản. Khối lượng trung bình có thể tham gia sinh sản của cá Trê vàng là 250 - 300g
và 350 - 400g đối với cá Trê trắng (Huỳnh Kim Hường, 2005).
Trong những năm gần đây, phong trào nuôi cá trê đã phát triển mạnh ở một số địa
phương ở Miền Nam đặc biệt là ĐBSCL nhưng cá trê được nuôi phổ biến là cá trê lai
(con lai giữa cá trê vàng cái và cá trê phi đực). Việc nuôi cá trê mang lại thu nhập đáng
kể cho gia đình (Trần Thị Thúy An, 2009).
Qua thực tế ở ĐBSCL cho thấy, ao nuôi vỗ có diện tích nhỏ từ vài chục đến vài trăm
mét vuông cá để thành thục tốt. Kết quả nuôi cá trê ở trường Đại học Cần Thơ cho
thấy với thức ăn có hàm lượng protein là 35%, cho ăn 4 - 5% khối lượng thân thì sau
khoảng 60 ngày nuôi vỗ cá có thể tham gia sinh sản. Khối lượng trung bình có thể
tham gia sinh sản của cá trê vàng là 250 - 300g (Nguyễn Văn Kiểm, 2002).
Năm 2012, Trung Tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Long An kết hợp
với Trường Đại học Cần Thơ thực hiện đề tài khoa học “ Phát triển mô hình sản xuất
giống và nuôi thương phẩm cá Trê vàng (Clarias macrocephalus) ở Đồng Tháp, đề tài
được thực hiện trong 30 tháng. Đề tài đã hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi
thương phẩm cá Trê vàng, chủ động sản xuất được nguồn giống nhân tạo phục vụ nhu
cầu nuôi, tạo thêm sản phẩm cá thịt phục vụ thị trường người tiêu dùng, góp phần đa
dạng hóa mô hình nuôi, khai thác hiệu quả tiềm năng diện tích đất canh tác, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản, tạo thêm thu nhập cho các nông hộ vùng Đồng Tháp Mười tỉnh
7
Đồng Tháp. Kết quả đã cung cấp con giống đạt chất lượng tốt cho người nuôi trong
vùng với số lượng khoảng 2.000.000 con đạt kích cỡ trung bình từ 5 - 7 cm; sản lượng
cá Trê vàng thương phẩm khoảng 30 tấn/ha.
2.3 Nuôi vỗ cá bố me ̣
2.3.1 Kỹ thuật nuôi vỗ
Nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ đóng vai trò rất quan trọng trong sản xuất cá giống. Chất
lượng đàn cá sinh sản có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất vì tỷ lệ cá thành thục,
số lượng trứng thu được, chất lượng cá bột có liên quan chặt chẽ đến kỹ thuật nuôi vỗ
(Nguyễn Văn Kiểm, 2007). Trong quá trình nuôi vỗ, không những cho cá ăn đầy đủ cả
về chất lẫn về lượng, chăm sóc quản lý tốt mà còn phải tạo một môi trường nhân tạo
thích hợp, gần giống với môi trường sống của cá ngoài tự nhiên. Theo Nguyễn Văn
Kiểm (2004), các yếu tố bên ngoài tạo nên môi trường cho sự phát triển của tuyến sinh
dục ở cá.
Sự thành thục và khả năng sinh sản của cá bố mẹ là kết quả tác động của nhiều yếu tố
thuộc về sinh học và sinh lý. Đáng chú ý hơn là những đặc trưng sinh học cơ bản của
đối tượng và sự đòi hỏi về môi trường chất lượng nước phù hợp để tạo điều kiện tối ưu
cho cá trong quá trình nuôi vỗ. Từ đó đáp ứng mục đích của việc nuôi vỗ cá sinh sản là
có được tỷ lệ cá thành thục, hệ số thành thục, chất lượng sản phẩm sinh dục cao, đáp
ứng được yêu cầu sinh sản phục vụ sản xuất theo số lượng và mùa vụ (Phạm Minh
Thành, 2005).
2.3.2 Ao nuôi vỗ
Cá trê có khả năng thích ứng rất cao nên ao nuôi vỗ không đòi hỏi các điều kiện kỹ
thuật một cách nghiêm ngặt. Ao nuôi vỗ cá trê cần phải có bờ chắc chắn, không có lỗ
mọi, không được rò rỉ, đặc biệt là ở cửa cống (Dương Nhựt Long, 2003).
Diện tích và độ sâu của ao khác nhau tùy loài. Việc bố trí ao cá bố mẹ trên nguyên tắc
những loài cá có nguồn gốc từ sông thì thích hợp với ao có diện tích lớn, mực nước
sâu những loài cá có xuất xứ từ đồng ruộng thì thích hợp với mực nước nong (Phạm
Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
Thường ao nuôi vỗ cá bố mẹ có diện tích nhỏ từ 100 - 200 m2
, độ sâu mực nước từ 1,0
- 1,2 m. Ao phải có cống cấp thoát nước dễ dàng. Nhiệt độ thích hợp từ 28 - 300
C, độ
pH từ 6,5 - 8,0, hàm lượng oxy hòa tan khoảng 2 - 3 mg/l (Đoàn Khắc Độ, 2008).
Cần xử lý ao trước khi thả cá bố mẹ, tát cạn ao, bắt hết cá tạp và địch hại, tu bổ lại bờ
ao, sang lấp hang, lỗ mọi, bón vôi bột xuống đáy ao, bờ ao để diệt trừ mầm bệnh. Việc
giảm bùn và chất hữu cơ đáy ao là cần thiết ở những ao cũ, nhất là những ao trong vụ
nuôi trước có mầm bệnh. Thông thường chỉ để lại lớp bùn đáy ao dày không quá
20 cm (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
8
2.3.3 Mùa vụ nuôi vỗ
Cơ sở của việc xác định mùa vụ nuôi vỗ được căn cứ vào nhiều yếu tố, trong đó mùa
vụ sinh sản tự nhiên của đối tượng là quan trọng nhất. Cá có thời gian sinh sản nhất
định trong năm nhằm đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của trứng, phôi, ấu
trùng và con non dưới tác động của các yếu tố môi trường.
Các yếu tố sinh thái sinh sản trong tự nhiên có biến đổi có quy luật theo mùa. Đó là
nguyên nhân hình thành đặc điểm sinh học sinh sản theo mùa của cá (Phạm Minh
Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
Theo Phạm Minh Thành (2005) thì hầu hết các loài cá nuôi ở khu vực ĐBSCL được
bắt đầu nuôi vỗ vào tháng 10 - 11 âm lịch. Do vậy nên mùa vụ nuôi vỗ cá bố mẹ để
sản xuất giống cá trê vàng lai thường bắt đầu từ tháng 11 âm lịch hàng năm (Đoàn
Khắc Độ, 2008).
2.3.4 Mật độ thả nuôi cá bố mẹ
Mật độ cá thả là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả nuôi. Có rất nhiều
vấn đề chi phối mật độ cá bố mẹ được thả nuôi. Trong số đó, giữ vai trò chủ đạo là
hàm lượng oxy hòa tan (đối với những loài cá không có cơ quan hô hấp phụ), là
khả năng và mức độ tiếp nhận oxy trong môi trường nước, không khí (đối với những
loài có cơ quan hô hấp phụ). Vấn đề thứ hai cũng rất quan trọng là khả năng loại bỏ
sản phẩm thải của cá và thức ăn thừa, vấn đề này đặc biệt quan trọng với cá bố mẹ
được nuôi trong ao nước tĩnh (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
Mật độ thả nuôi cá bố mẹ cũng là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng thành thục và sinh sản của cá bố mẹ. Do nước ao không (hoặc rất ít) xáo trộn
và ít được lưu thông nên mật độ cá thả tính trên đơn vị diện tích. Trên cơ sở khả năng
thích ứng của cá bố mẹ với điều kiện môi trường khác nhau mà xác định mật độ (Phạm
Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
Theo Dương Nhựt Long (2003), cá trê vàng cái dùng để nuôi vỗ phải là cá có đủ 12
tháng tuổi, khối lượng trung bình từ 150 - 200 g/con. Mật độ thả từ 0,5 - 0,8 kg/m2
.
Mặt khác, theo Lê Văn Dân (2012) cá trê vàng cái dùng để nuôi vỗ có khối lượng
trung bình từ 150 - 200 g/con, cá đực có khối lượng 250 - 350 g/con. Mật độ độ thả
nuôi 10 con/m2
(Lê Văn Dân, 2012).
2.3.5 Thức ăn trong quá trình nuôi vỗ
Thức ăn không chỉ là nguồn vật chất cho sinh trưởng, năng lượng cho sự trao đổi chất
mà còn là nguyên liệu cho sự phát triển của noãn hoàng, tinh sào. Khi môi trường
thiếu thức ăn, sự thành thục của cá bị ảnh hưởng xấu như: hệ số thành thục, tỷ lệ thành
thục thấp, đặc biệt mức độ phát triển không đồng đều của noãn bào cũng như khả
năng rối loạn thành thục của cá tăng lên mặc dù các điều kiện sống của môi trường
9
thuận lợi (Nguyễn Văn Kiểm, 2004). Trong thời kỳ tạo noãn hoàng, nếu cá bị đói
trong thời gian dài thì buồng trứng có thể thoái hóa và tiêu biến. Chế độ dinh dưỡng tốt
có thể làm cho cá thành thục, phát dục và sinh sản sớm (Nguyễn Tường Anh, 2004).
Theo Dương Nhựt Long (2003) thì thành phần thức ăn nuôi vỗ phải có hàm lượng đạm
cao vì thế lượng bột cá chiếm 30 - 40%, cám gạo 40%, bột đậu nành 20 - 30%. Ngoài
ra có thể sử dụng thêm cá phế phẩm lò mổ, nhà máy chế biến thủy sản, cá tạp xay
nhuyễn 1 lần/tuần.
Thức ăn thích hợp cho nuôi vỗ cá trê bố mẹ phải có độ đạm từ 35% trở lên (Lê Văn
Dân, 2012). Mặt khác, theo Nguyễn Văn kiểm (2002) nuôi vỗ cá trê với thức ăn với
hàm lượng đạm 35%, cho ăn với khẩu phần ăn 4 - 5% trọng lượng thân thì trong 60
ngày có thể tham gia sinh sản.
2.3.6 Chăm sóc quản lý ao nuôi
Theo Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến (2000), cá trê là loài có tính thích ứng cao và
rộng đối với môi trường sống, hơn nữa cá có cơ quan hô hấp phụ là “hoa khế” nên khả
năng chống chịu tốt với sự khắc nghiệt của môi trường sống. Do vậy trong quá trình
nuôi vỗ cá bố mẹ, không đòi hỏi thật khắt khe về các thông số kỹ thuật về thủy lý, thủy
hóa. Cá có thể sống trong môi trường có nhiệt độ nước từ 14 - 38%, độ pH 4,2 - 8,0 và
hàm lượng oxy trong nước lớn hơn 0,5 mg/l, nước không bị phèn, nhiễm độc.
Trong quá trình nuôi vỗ cá trê mỗi ngày cho cá ăn hai lần, khẩu phần ăn đối với thức
ăn tự chế là 5 - 8% khối lượng cá trong ao, đối với thức ăn công nghiệp là 2 - 3%. Cần
xác định được mức ăn của cá để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Chỉ cho cá ăn
với lượng vừa đủ, không nên cho quá nhiều thức ăn vào ao, cá ăn không hết lượng
thức ăn thừa sẽ là ô nhiễm nước. Nên định kỳ thay nước ao để cải thiện môi trường
nước, giúp hạn chế bệnh cho cá. Mỗi lần thay khoảng 20 - 30% lượng nước ao (Đoàn
Khắc Độ, 2008).
2.4 Kỹ thuâ ̣t sinh sản
2.4.1 Phân biệt đực cái và chọn cá bố mẹ thành thục
Hầu hết các loài cá có thể phân biệt đực cái khi đã thành thục nhờ những dấu hiệu sinh
dục phụ. Nhưng cũng có một số loài có thể phân biệt được đực cái ngay từ khi cá chưa
thành thục. Những dấu hiệu sinh dục phụ này có thể tồn tại đến suốt đời nhưng cũng
có thể biến mất khi mùa sinh sản kết thúc (Nguyễn Văn Kiểm, 2007).
Theo Nguyễn Tường Anh (2004) thì tất cả các loài cá trê hiện có ở nước ta, cơ quan
sinh dục ngoài của con đực và con cái có sự khác biệt về hình thái tương đối rõ ràng.
Phần cuối của ống niệu sinh dục của cá đực phía ngoài thân giống như gai nhọn. Ở cá
cái lỗ sinh dục hình tròn.
10
Thông thường cá trê sẽ thành thục và đủ khả năng sinh sản sau 3 - 4 tháng nuôi vỗ.
Khi cá đã thành thục dễ dàng phân biệt được cá đực cá cái dựa vào hình dạng bên
ngoài. Cá đực có gai sinh dục nhọn. Cá cái do mang trứng nên bụng to, mềm, lỗ sinh
dục có màu hồng nhạt. Trứng cá trê vàng thành thục có kích cỡ đồng đều, màu vàng
nâu, đường kính khoảng 1,0 - 1,2 mm. Trứng có tính dính, có thể bám vào bất kì vật
thể nào (Đoàn Khắc Độ, 2008).
Hình 2.3 Phân biệt cá trê đực và cái
(Nguồn:http://www.tvvn.org)
Theo Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến (2000), cá trê cái có lỗ sinh dục hình vành
khuyên, phần nhô ra phía sau rất nhỏ, thường có màu đỏ nhạt, vuốt nhẹ bụng cá từ trên
xuống có trứng chảy ra, lỗ niệu ở phía sau gai sinh dục. Con đực có mấu dài hình tam
giác phía đầu mấu nhọn và nhỏ, phần nhô ra phía sau rất dài, thường có màu trắng hay
màu vàng nhạt, mùa sinh sản có màu đỏ nhạt, lỗ tiết niệu ở cuối.
2.4.2 Kích thích sinh sản
Trong sản xuất cá giống để kích thích cá đẻ đồng loạt, tỷ lệ cá đẻ cao nhằm thu được
số lượng trứng lớn thì việc tiêm hormone kích thích cá sinh sản là cần thiết (Phạm
Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
Có nhiều loại hormone có khả năng kích thích sinh sản cá, nhưng 3 loại hormone sử
dụng rộng rãi phổ biến hiện nay: LRH-A (kết hợp với Domperidone), não thùy, HCG
(Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Mỗi loại kích dục tố có chỉ định về
11
liều lượng sử dụng khác nhau. Cần phải tiêm đúng liều lượng mới đem lại kết quả sinh
sản tốt nhất (Đoàn Khắc Độ, 2008).
Theo Nguyễn Văn Kiểm (2007) thì có thể dùng một trong hai loại kích thích tố sau:
não thùy họ cá chép 3 - 4 mg/1kg cá cái, hoặc HCG 2.000 - 2.500 UI/kg cá cái. Cá đực
được tiêm với liều lượng kích thích tố bằng 1
/2 liều cho cá cái. Sau khi tiêm cá 16 - 18
giờ (tùy theo nhiệt độ của nước, loại liều lượng kích thích tố sử dụng) có thể kiểm tra
mức độ rụng trứng của cá. Khi kiểm tra thấy mức độ rụng trứng của cá. Khi kiểm tra
trứng rụng nên chờ 30 - 45 phút cho trứng rụng đồng loạt thì tiến hành vuốt trứng.
Để kích thích cá sinh sản tốt nhất, thường tiêm hai liều: liều sơ bộ và liều quyết định.
Lượng thuốc cho liều sơ bộ bằng 1/3 tổng liều lượng sử dụng, 2/3 còn lại tiêm cho liều
quyết định. Giữa lần tiêm liều sơ bộ và liều quyết định phải cách nhau từ 7 - 8 giờ.
(Đoàn Khắc Độ, 2008).
Vị trí tiêm tốt nhất là cơ lưng phía trước, trên đường bên, dưới vây lưng của cá. Thể
tích dung dịch thuốc mỗi lần tiêm không quá 1ml (Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến,
2000).
2.4.3 Kỹ thuật ấp trứng
2.4.3.1 Không khử dính
Dàn đều trứng lên giá thể là khung lưới hoặc các bó xơ dừa, xơ cau và ấp trong các bể
xi măng có mực nước trung bình từ 0,15 - 2,0m và được sục khí liên tục (Nguyễn Văn
Kiểm và Phạm Minh Thành, 2013).
2.4.3.2 Khử tính dính của trứng và ấp trứng trong bình Weys
Khử dính trứng bằng dung dịch Tanin 1,5% tỷ lệ trong thời gian 3 - 4 giây, sau đó rửa
bằng nước thường, làm như vậy cho tới khi hết dính. Khi sử dụng phương pháp này ấp
trứng cá trê cần bố trí sục khí liên tục hoặc cho nước chảy liên tục để trứng không bị
chìm xuống đáy. Một bình có thể tích 8 lít có thể ấp được 0,4 - 0,6 kg trứng cá tương
đương với 800.000 trứng cá (Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh thành, 2013).
2.5 Khái quát về vitamin
Vitamin E được khám phá vào năm 1922 bởi các nhà khoa học Evans - Bishop, khi
các nhà khoa học phát hiện thấy chuột cống được nuôi dưỡng với một chế độ ăn thiếu
vitamin E sẽ nảy sinh một số vấn đề liên quan đến sinh sản. Khi đó vitamin E được
chứng minh có vai trò quan trọng trong hoạt động sinh sản ở động vật. Chuột thí
nghiệm khi thiếu chất (sau đó được xác định là thiếu vitamin E) không thể thụ thai để
sinh con được. Bởi vậy, vitamin E được đặt tên là tocopherol (theo tiếng Hy Lạp có
nghĩa là “có khả năng thụ thai”) (Hoàng Kim Anh, 2006).
12
Vitamin E là những hợp chất vi lượng, nhu cầu của cơ thể rất bé (0,1 - 0,2 g/ngày)
nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa trong cơ thể.
Vitamin E tham gia vào quá trình phản ứng của cơ thể với vai trò xúc tác và hoạt động
chuyển hóa của cơ thể.Vitamin E là chất chống oxy hóa tốt do cản trở phản ứng xấu
của cá gốc tự do trên tế bào của cơ thể (Hoàng Kim Anh, 2006).
Theo Vương Tiến Hòa (2012), có 2 loại vitamin E đó là loại có nguồn gốc từ thiên
nhiên và loại vitamin E tổng hợp. Vitamin E có tác dụng chống tia cực tím, giảm quá
trình lão hóa của da và tóc, góp phần thuận lợi cho quá trình mang thai, giảm tỷ lệ sẩy
thai… Ngoài ra vitamin E còn có tác dụng góp phần cải thiện tình dục, giúp trứng và
tinh trùng phát triển tốt hơn làm nâng cao kết quả điều trị vô sinh.
Vitami E là một loại Vitamin tan trong dầu nên nhu cầu của nó phụ thuộc vào hàm
lượng acid béo chưa no có trong thực phẩm. Khi PUFA (acid béo không bão hòa) ăn
vào tăng lên thì lượng vitamin E cung cấp có thể tăng lên gấp 4 lần, tương đương
khoảng 5 - 20 mg một ngày. Sự thiếu hụt vitamin E dẫn đến sự kém hấp thu và tính bất
thường trong sự vận chuyển lipid gây ra 1 số bệnh như: kém hấp thu chất béo, bệnh
tiêu chảy mỡ, rối loạn tụy tạng, trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh trọng lượng lúc
sinh thấp, bệnh xơ hóa tạo nang… (Mai Phương Thúy, 2013).
Theo Lại Văn Hùng (2012), đã tiến hành nuôi vỗ cá chim vây vàng bố mẹ 3 năm tuổi,
có trọng lượng khoảng 2,8 kg/con. Thời gian nuôi vỗ 3 tháng, thức ăn dùng cho nuôi
vỗ cá có bổ sung vitamin E liều lượng 750 mg/kg. Kết thúc thí nghiệm tỷ lệ sống của
cá bố mẹ khi nuôi vỗ 95,7%, tỷ lệ thành thục 86,7%. Sau khi cá thành thục được kích
thích cho sinh sản với tỷ lệ thụ tinh đạt 81% và tỷ lệ nở của cá bột đạt 82,5%.
13
CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Đề tài được thực hiê ̣n từ tháng 12/2014 đến tháng 07/2015.
Địa điểm: thí nghiệm được thực hiện tại trại giống thủy sản Khu vực An Phú, Phú Thứ,
Quận Cái Răng, Tp Cần Thơ.
3.2 Vật liệu và trang thiết bị trong nghiên cứu
3.2.1 Dụng cụ và thiết bị
Thiết bị: máy bơm nước, máy phát điện, máy thổi khí, kính hiển vi, trắc vi thị kính, bộ
vi phân, cân…
Dụng cụ dùng trong nuôi vỗ cá bố mẹ: Ao đất (10m x 20m x 1,5m); Giai nuôi (3,0m x
2,0m x 1,5m); cừ tràm; hộp đựng thức ăn; nhiệt kế…
Dụng cụ trong sinh sản nhân tạo: Cối, chày sứ, kim tiêm, khây ấp trứng, que thăm
trứng, hệ thống bể đẻ, bể ấp…
3.2.2 Mẫu vật
Cá trê vàng (Clarias macrocephalus) có trứng ở giai đoạn II và bắt đầu nuôi vỗ cho
đến khi trứng đạt giai đoạn IV thì tiến hành cho cá sinh sản.
Nguồn cá mua về từ trại cá giống lộ 91B.
3.2.3 Hóa chất
Vitamin E (400UI/viên, nhà sản xuất Công ty cổ phần dược TW MEDIPLANTEX);
HCG; não thùy; test pH (test Sera sản xuất tại Germany); nước muối sinh lý; nước
muối urê (NaCl tinh khiết và urê); test chlorine.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của liều lượng vitamin E trong quá
trình nuôi vỗ cá bố mẹ
3.3.1.1 Chuẩn bị ao nuôi vỗ
Tiến hành vệ sinh ao bằng cách dọn sạch cỏ xung quanh, bơm nước trong ao ra, bắt hết
cá tạp, nạo vét bùn đáy ao, rải vôi với liều lượng 15 kg/100 m2
và phơi nắng 2 - 3 ngày
cho nền đáy ao khô mặt rồi tiến hành cho nước vào (nguồn nước cấp vào ao là nước
ngọt và được cấp trực tiếp từ sông Ngã Bát). Giai nuôi cá được may bằng lưới. Sau khi
chuẩn bị ao xong, giai được đặt vào ao và dùng dây để cố định các góc của giai vào
cọc tràm, khoảng cách từ đáy giai đến mă ̣t bùn khoảng 30 cm và tiến hành thả cá.
14
3.3.1.2 Tiêu chuẩn chọn cá và mật độ nuôi
Tiêu chuẩn chọn cá: cá thành thục (buồng trứng giai đoạn II), nhanh nhẹn, không bị
trầy xước, đầy đủ râu…
Mật độ nuôi: 10 con/m2
, tỷ lệ đực cái 1:2.
3.3.1.3 Thức ăn dùng để nuôi vỗ thành thục cá trê
Thức ăn cung cấp cho cá trê vàng trong thí nghiệm là loại thức ăn công nghiệp của
công ty DE HEUS. Thành phần chính trong thức ăn gồm bột đậu nành, bột mì, bột cá,
bột thịt, bột gan mực, vitamin, premix khoáng, lysine, methionin, enzyme và canxi, có
hàm lượng đạm là 40%.
Thức ăn mua được trộn vitamin E với liều lượng khác nhau bằng cách cho một lượng
vitamin E (1.000 UI; 2.000 UI; 3.000 UI) vào riêng mỗi bình xịt thể tích 250 ml có
chứa 100 ml nước lắc đều vitamin E, sau đó xịt đều lên 1kg thức ăn được trải đều trên
mâm để nơi thoáng mát. Thức ăn được cho vào hộp nhựa chuẩn bị sẵn đã ghi chú liều
lượng theo nghiê ̣m thứ c trên nắp hộp để cho cá ăn.
3.3.1.4 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí trong hệ thống giai nuôi đã được chuẩn bị sẵn, cá dùng trong
thí nghiệm đều cỡ, khỏe mạnh, không bị xây xác và được xác định khối lượng trước
khi thả nuôi. Thời gian thực hiê ̣n thí nghiệm nuôi vỗ cá là 3 tháng. Thí nghiệm được
bố trí gồm 4 nghiệm thức: một nghiệm thức đối chứng và 3 nghiệm thức có bổ sung
Vitamin E với liều lượng khác nhau (Bảng 3.1).
Bảng 3.1 Liều lượng Vitamin E bổ sung trong từng nghiệm thức
Nghiệm thức Ký hiê ̣u nghiê ̣m thứ c Lượng Vitamin E sử dụng (UI)
NT1 ĐC 0
NT2 E1 1.000
NT3 E2 2.000
NT4 E3 3.000
3.3.1.5 Chăm sóc và quản lý
Trong quá trình thí nghiệm, mỗi ngày cá được cho ăn 3 lần vào lúc 8h, 13h và 17h với
lượng thức ăn ở mỗi nghiệm thức theo nhu cầu của cá. Định kỳ dọn cỏ, bụi rặm xung
quanh ao nuôi để làm tăng lượng oxy hòa tan vào trong nước. Kiểm tra giai nuôi cá
thường xuyên để tránh thất thoát và luôn giữ cho mực nước luôn ổn định. Đồng thời
quản lý các chỉ tiêu như nhiệt độ, pH luôn nằm trong khoảng phù hợp cho nuôi vỗ cá.
15
3.3.1.6 Ghi nhận các chỉ tiêu
a. Các chỉ tiêu môi trường
Kiểm tra các chỉ tiêu: nhiệt độ, pH định kỳ 2 ngày/tuần vào 2 thời điểm trong ngày là:
6h và 14h. Chỉ tiêu pH được xác định bằng bộ test pH, chỉ tiêu nhiệt độ được đo bằng
nhiệt kế.
b. Các chỉ tiêu ở cá
Trước khi bố trí thí nghiệm tiến hành cân khối lượng, mỗ ngẫu nhiên 3 cá cái và 3 cá
đực để xác định giai đoạn thành thục của cá.
Trong thí nghiệm, định kỳ 30 ngày tiến hành thu toàn bộ cá để xác định tăng trưởng
khối lượng của cá và mức độ thành thục của cá. Đánh giá mức độ thành của cá bằng
cách dùng que thăm trứng và kết hợp giải phẫu 3 cá thể.
Kết thúc thí nghiệm tiến hành thu và đếm toàn bộ cá để xác định tỷ lệ sống và tăng
trưởng của cá.
Tỷ lệ sống (Survival rate, SR): bằng tổng số cá thu được sau khi kết thúc thí nghiệm
chia cho tổng số cá thả ban đầu và nhân cho một trăm.
SR (%) =
Số lượng cá thu
x 100 (3.1)Số lượng thả cá nuôi
Tăng trưởng khối lượng (Weight Gain,WG): bằng tổng khối lượng cá lúc thu hoạch
trừ cho khối lượng cá lúc thả ban đầu.
WG (g) = Wc - Wđ (3.2)
Tỷ lệ thành thục của cá
Tỷ lệ thành thục (%) =
Số cá thành thục
x 100 (3.3)
Số cá kiểm tra
Hệ số thành thục (Gonado somatic Index - GSI)
GSI (%) =
Khối lượng tuyến sinh dục
x 100 (3.4)
Khối lượng thân
16
Sức sinh sản tuyệt đối (số lượng trứng/con ♀): là số trứng đếm được từ buồng
trứngcủa một cá thể cá cái.
Sức sinh sản tuyệt đối (trứng/cá cái) =
Tổng trứng đếm được
(3.5)Một cá thể cá cái
Xác định độ béo và độ mỡ của cá
Để xác độ béo và độ mỡ của cá sử dụng rộng rãi hệ số Fulton và Clark dựa theo hướng
dẫn nghiên cứu cá của I.F.Pravdin (1973) để xác định độ béo của Fulton và Clark.
Độ béo Fulton
Độ béo Clark
Clark (%) =
W0 x 100
(3.7)
(SL)3
Theo M.L.Prozorovxkaia được trích dẫn bởi Nykolsky (1963), độ mỡ (ball mỡ) được
tính theo thang bậc 6 (từ bậc 0 đến 5) như sau:
Ball 0: ruột không có mỡ.
Ball 1: chỉ có 1 dãy mỡ mỏng nằm giữa phần 2 - 3 của ruột.
Ball 2: có 1 dãy mỡ hẹp khá dày ở giữa phần 2 - 3 của ruột.
Ball 3: có 1 dãy mỡ rộng ở giữa phần 2 - 3, cả 2 mép trên và dưới. Ở phần ruột gần
hậu môn có 1 lớp mỡ mỏng.
Ball 4: ruột hầu như bị mỡ hoàn toàn che phủ, nhưng còn ít chỗ trống.
Ball 5: lượng mỡ che phủ hoàn toàn kín cả ruột.
Xác định sự biến đổi đường kính trứng (mm): dùng trắc vi thị kính trên kính hiển vi
để đo đường kính trứng.
Xác định tỷ lệ phần trăm theo giai đoạn phát triển của tế bào trứng
Φi (%) =
∑nΦi
(3.8)
∑n quan sát
Fuiton (%) =
Wt x 100
( 3.6)
(SL)3
17
3.3.2 Thí nghiệm 2: So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên các chỉ tiêu
sinh sản của cá trê vàng
3.3.2.1 Chuẩn bị cho cá sinh sản
Nguồn nước ngọt cấp trong suốt quá trình thí nghiệm được lấy từ sông đã qua xử lý
thuốc lắng với liều lượng 20 - 200 g/m3
nước.
Bể đẻ là thùng nhựa có thể tích 60 lít, bể ấp là bể xi măng có quy cách 2,5m x 2,0m x
1m được rửa qua chlorine 3 ppm, sau đó đưa nước đã qua xử lý vào bể mực nước dao
động từ 30 - 60 cm và sục khí liên tục. Sử dụng bộ test kits để kiểm tra nồng độ
chlorine trong nước.
Chuẩn bị nước muối sinh lý 9 ‰; dung dịch Muối + Urê: 4g NaCl + 3g Urê + 1 lít
nước sạch, chuẩn bị khung lưới để làm giá thể ấp trứng và một số dụng cụ cần thiết
khác.
3.3.2.2 Chọn cá bố mẹ cho sinh sản
Cá bố mẹ được chọn ở thí nghiê ̣m 1. Cá khỏe mạnh, không bị xây xát, không có dấu
hiệu bệnh tật. Đối với cá cái chọn những cá thể có bụng to mềm, da bụng mỏng, lỗ
sinh dục hình tròn và phồng to thường có màu đỏ nha ̣t. Riêng cá đực chọn những cá có
gai sinh dục dài, hình tam giác, phía đầu gai sinh dục nhọn và nhỏ, phần nhô ra phía
sau thường có màu trắng hay vàng nha ̣t, vào mùa sinh sản có màu hồng nha ̣t.
3.3.2.3 Bố trí thí nghiệm
Sau khi chọn cá bố mẹ thì tiến hành xác định khối lượng để tính lượng kích thích tố
cần sử dụng cho liều sơ bộ và liều quyết đinh. Đối với liều sơ bộ chỉ tiêm cho cá cái
với liều lượng là 2 não thùy/1 kg cá cái. Đối với liều quyết đi ̣nh tiêm cho cả cá thể cái
và cá thể đực (tiêm sau liều sơ bộ 7 giờ) sử dụng kích thích tố là HCG. Liều dùng cho
cá cái 2.500 UI/kg cá cái. Liều cho cá đực bằng một nửa cho đến bằng liều dùng cá cái
và tiêm cùng lúc với liều quyết định của cá cái (Bảng 3.2)
Bảng 3.2 Liều lượng kích tố và số lần tiêm
Nghiệm thức Lần lă ̣p la ̣i Lần 1 Lần 2
ĐC 3 Não thùy HCG + não thùy
E1 3 Não thùy HCG + não thùy
E2 3 Não thùy HCG + não thùy
E3 3 Não thùy HCG + não thùy
Vị trí và thể tích tiêm: tiêm ở cơ lưng của cá và tiêm khoảng 0,2 cc/cá thể.
18
3.3.2.4 Bố trí cá vào bể đẻ và thụ tinh nhân tạo
Sau khi tiêm xong liều sơ bộ và quyết định cá đực và cá cái được nhốt riêng vào thùng
nhựa 60 lít và sử dụng lưới đậy bể, được buộc chă ̣t bằng dây nilon để tránh hiện tượng
cá nhảy ra ngoài.
Sau khi tiêm xong liều quyết định khoảng 14 giờ kiểm tra nếu cá cái rụng trứng thì tiến
hành thụ tinh nhân tạo.
Trong lúc vuốt trứng thì tiến hành giải phẫu cá đực lấy tinh di ̣ch, cắt buồng tinh cho
vào khăn sạch, vừa vắt vừa cho nước muối sinh lý vào khăn cho tinh trùng vào trứng
cùng lúc đó sử dụng lông gà khô, sạch đảo nhẹ và đều trong 2 phút để trứng thụ tinh.
Rửa trứng 3 lần bằng dung dịch nước muối urê đã pha sẵn để làm sạch trứng. Lúc này
trứng đã hoàn tất quá trình thụ tinh và có thể ấp trứng.
3.3.2.5 Ấp trứng
Trứng sau khi cho thụ tinh, dàn đều trứ ng lên bề mă ̣t khung lưới (giá thể) đã được
chuẩn bị sẵn trong bể ấp.
3.3.2.6 Các chỉ tiêu cần theo dõi và tính toán trong sinh sản nhân tạo cá
Theo dõi các chỉ tiêu môi trường như: nhiệt độ (đo bằng nhiệt kế), pH (đo bằng bộ
test pH) trong bể ấp, bể đẻ mỗi ngày 2 lần vào lúc sáng 6 giờ và chiều 14 giờ.
Theo dõi chỉ tiêu sinh sản cá
Sau khi tiêm kích tố cần quan sát và ghi nhận:
 Sự biến đổi màu sắc thân cá sau khi tiêm kích tố (khoảng 30 phút).
 Thời gian hiệu ứng thuốc: Tính từ lúc tiêm kích thích tố lần 2 đến khi cá bắt đầu
rụng trứng (giờ).
Tỷ lệ rụng trứng
TLRT (%) =
Số cá rụng trứng
x 100 (3.9)
Số cá cho đẻ
Sức sinh sản tương đối (∑trứng/kg ♀): là tổng số trứng thu được tính trên 1kg cá cái
cho tham gia sinh sản.
Sức sinh sản tương đối (trứng/kg cá ♀) =
Tổng số trứng thu được
(3.10)
Kg cá cái
19
Tỷ lệ thụ tinh: là tổng số trứng đã thụ tinh trên tổng số trứng quan sát, tỷ lệ thụ tinh
đươc xác định khi phôi phát triển đến giai đoạn đầu phôi vị.
TLTT (%) =
Số trứng thụ tinh
x 100
(3.11)Số trứng quan sát
Tỷ lệ nở: là tổng số trứng nở ra trên tổng số trứng đã được thụ tinh.
TLN (%) =
Số trứng nở x 100 (3.12)
Số trứng thụ tinh
Thời gian nở: được tính từ lúc trứng rụng cho đến khi trứng nở.
Tỷ lệ dị hình
TLDH (%) =
Số cá dị hình
x 100 (3.13)
Số cá quan sát
Quá trình phát triển phôi: quá trình phát triển phôi từ giai đoạn thụ tinh hình thành
đĩa phôi đến khi trứng nở. Ngay sau khi trứng thụ tinh, sự phát triển phôi được quan
sát có độ phóng đại 40 lần, nhằm xác định thời gian nở của trứng.
3.4 Xử lý số liệu và viết bài
Các số liệu về giá trị trung bình, độ lệch chuẩn được sử dụng bằng phần mềm
Microsoft Office Excel 2007. Sử dụng phần mềm Microsoft Office Word 2007 để
hoàn thành bài viết.
20
CHƯƠNG 4
KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬN
4.1 Nuôi vỗ thành thục cá trê vàng
4.1.1 Các yếu tố môi trường trong nuôi vỗ
Động vâ ̣t thủy sản là loài sống trực tiếp trong môi trường nước, vì vâ ̣y các thành phần
lý - hóa của môi trường nước có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và phát triển của
chúng (Trương Quốc Phú, 2006). Trong đó, nhiê ̣t độvà pH là hai yếu tố thủy lý có ảnh
hưởng lớn đến đời sống động vâ ̣t thủy sản nói chung và đối tượng cá trê vàng nói
riêng.
Trong quá trình thí nghiê ̣m, yếu tố nhiê ̣t độ và pH được ghi nhâ ̣n 2lần/ngày (6h và
14h). Kết quả giá tri ̣trung bình về nhiê ̣t độvà pH được trình bày ở bảng 4.1.
Bảng 4.1 Kết quả nhiê ̣t đô ̣và pH trong thí nghiê ̣m
Chỉ tiêu Buổi Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình
Sáng 28,0 25,0 26,4 ± 0,92
Chiều 32,0 29,0 30,5 ± 0,79
Sáng 7,50 7,00 7,20 ± 0,17
Chiều 8,00 7,30 7,50 ± 0,18
Giá trị thể hiện là số trung bình và độ lệch chuẩn
Yếu tố nhiê ̣t đô ̣
Theo Trương Quốc Phú (2006), động vật thủy sản thuộc nhóm biến nhiệt, nhiệt độ cơ
thể thay đổi theo nhiệt độ nước. Do đó, nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao
đổi chất bên trong cơ thể đồng thời ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến sinh trưởng, phát
triển và sinh sản. Từ kết quả bảng 4.1 cho thấy, nhiệt độ trung bình vào buổi sáng là
26,4 ± 0,92 0
C, buổi chiều là 30,5 ± 0,79 0
C. Theo Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn
Kiểm (2009), nhiệt độ thích hợp cho các loài cá nước ngọt sinh trưởng là 25 - 32 0
C,
do đó giá tri ̣nhiê ̣t độ dao động trong ngày như trên hoàn toàn thích hợp cho cá trê
vàng sinh trưởng và phát triển.
Yếu tố pH
Ngoài nhiệt độ, pH là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình
nuôi vỗ thành thục các loài cá. Theo Trương Quốc Phú (2006), pH là nhân tố môi
trường có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến đời sống thủy sinh vật như: sinh trưởng,
sinh sản, tỷ lệ sống và dinh dưỡng. pH thích hợp cho đời sống của cá là 6,50 - 8,50
(Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Kết quả bảng 4.1 ghi nhâ ̣n giá tri ̣pH vào buổi sáng là 7,20
± 0,17 và vào buổi chiều là 7,50 ± 0,18, như vâ ̣y khoảng dao động này (7,20 - 7,50)
21
hoàn toàn nằm trong khoảng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của đối tượng
nuôi.
Như vâ ̣y, các yếu tố môi trường bao gồm nhiê ̣t độvà pH luôn nằm trong khoảng thích
hợp trong suốt quá trình thí nghiê ̣m.
4.1.2 Tỷ lê ̣sống của cá trê vàng trong nuôi vỗ
Tỷ lệ sống của cá là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của quá
trình nuôi vỗ. Kết thúc thí nghiê ̣m, tỷ lê ̣sống của cá ở các nghiê ̣m thứ c được trình bày
trong bảng 4.2.
Bảng 4.2 Tỷ lệ sống của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ
Nghiệm thức
Tỷ lê ̣sống (%)
Sau 30 ngày Sau 60 ngày Sau 90 ngày
Cá thể % Cá thể % Cá thể %
ĐC 57 95,0 52 86,7 49 81,7
E1 58 96,7 53 88,3 50 83,3
E2 59 98,3 56 93,3 50 83,3
E3 57 95,0 54 90,0 49 81,7
Tỷ lệsống của cá ở cá c thá ng nuôi được tính so vớ i số lượng thả ban đầu.
Bảng 4.2 cho thấy, sau tháng nuôi đầu tiên tỷ lê ̣ sống ở các nghiê ̣m thứ c nằm trong
khoảng 95,0 - 98,3% là khá cao. Nguyên nhân do cá đã lớn, sứ c chịu đựng tốt với điều
kiê ̣n nuôi mới nên tỷ lê ̣sống của cá đạt các nghiê ̣m thứ c ở mứ c cao. Sang tháng nuôi
thứ 2, tỷ lê ̣sống của cá ở các nghiê ̣m thứ c giảm xuống còn trong khoảng 86,7% đến
93,3% và đến cuối vụ nuôi, tỷ lê ̣ sống của cá ở các nghiê ̣m thứ c nằm trong khoảng
81,7 - 83,3%. Nguyên nhân do tác động của con người trong quá trình bắt kiểm tra
mứ c độthành thục làm cá bi ̣tổn thương, xây xác.
4.1.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cá, khi cơ thể tích lũy đầy đủ về chất thì
hoạt động trao đổi chất của cá chuyển sang một trạng thái hoạt động mới, tức là có sự
chuyển hóa các chất dinh dưỡng đã tích lũy trong cơ thể thành sản phẩm mới, một
trong sản phẩm mới đó là sản phẩm sinh dục. hoa ̣t động sinh sản của cá bi ̣chi phố bởi
nhiều yếu tố như mùa vụ sinh sản, tuổi cá, điièu kiê ̣n nuôi vỗ, khối lượng cá,... Trong
đó khối lượng của cá là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng. Theo Nguyễn
Văn Kiểm (2005), khối lượng thành thục lần đầu của cá biến động lớn, cá có thể thành
thục và sinh sản bình thường khi khối lượng nhỏ hơn khối lượng thành thục bình quân
của loài.
22
Bảng 4.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ
Thời gian Chỉ tiêu
Nghiê ̣m thứ c
ĐC E1 E2 E3
Đầu vào Wđ 150 ± 10,8 150 ± 10,8 150 ± 10,8 150 ± 10,8
W1 154 ± 11,7 156 ± 11,5 156 ± 11,8 155 ± 11,3
WG1 4,10 5,63 5,74 4,72
W2 193 ± 28,7 196 ± 14,7 198 ± 12,2 197 ± 14,9
WG2 42,12 40,44 42,73 42,11
W3 192 ± 14,7 194 ± 22,8 195 ± 16,7 194 ± 31,2
WG3 -1,20 -1,63 -3,80 -2,72
Giá trị thể hiện là số trung bình và độ lệch chuẩn
Khối lượng trung bình ban đầu của cá nuôi vỗ là 150 ± 10,8 g/con. Sau 30 ngày nuôi
vỗ, khối lượng của cá tăng lên 154 - 156 g/con, cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 (156 ± 11,8
g/con), tăng 5,7 g/con và thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC (154 ± 11,7 g/con) tăng 4,1
g/con. Đến ngày nuôi vỗ thứ 60, khối lượng của cá tiếp tục tăng lên 193 - 198 g/con
với tốc độtăng trưởng rất lớn đa ̣t 40,2 - 42,7 g/con. Nguyên nhân do năng lượng trong
cơ thể cá được tích lũy dưới da ̣ng mỡ. Đến cuối vụ nuôi (ngày nuôi thứ 90), khối
lượng đàn cá có xu hướng giảm nhe ̣còn 192 - 195 g/con. Nguyên nhân dẫn đến khối
lượng cá giảm là do gần cuối vụ cá được cho ăn với khối lượng thứ c ăn giảm 1/3 so
với trước đó và cá chỉ được cho ăn hai lần.
Nhìn chung, mứ c tăng trưởng khối lượng của cá nuôi vỗ lớn nhất ở nghiê ̣m thức E2 và
thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC. Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 tăng trưởng khối lượng cá ở
mứ c trung bình và vẫn cao hơn so với chỉ tiêu tương ứ ng ở nghiê ̣m thứ c ĐC. Kết quả
trên được khẳng định việc bổ sung Vitamin E vào thức ăn trong quá trính trình nuôi vỗ
có tác dụng tốt trong tăng trưởng khối lượng cá, trong đó nghiê ̣m thứ c sử dụng
Vitamin E với liều lượng 2.000UI có kết quả cao hơn so với các chỉ tiêu tương ứng ở
các nghiê ̣m thứ c còn la ̣i.
4.1.4 Tỷ lê ̣thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ
Kết thúc quá trình nuôi vỗ, tỷ lê ̣thành thục của cá trê vàng được ghi nhâ ̣n ở bảng 4.4.
Bảng 4.4 Tỷ lệ thành thục của cá Trê vàng trong nuôi vỗ
Nghiệm thức Tỷ lê ̣cá cái thành thục (%) Tỷ lê ̣cá đực thành thục (%)
ĐC 65,0 60,0
E1 85,0 80,0
E2 95,0 90,0
E3 80,0 75,0
Bảng 4.4 cho thấy, sau 3 tháng nuôi vỗ cá ở các nghiê ̣m thứ c đều thành thục. Tỷ lê ̣
thành thục ở các nghiê ̣m thứ c dao động trong khoảng 65,0 - 95,0% ở cá cái và 60,0 -
23
90,0% ở cá đực. Nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣cá thành thục cao nhất (95,0% ở cá cái và
90,0% ở cá đực) và thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC (65,0% ở cá cái và 65,0% ở cá đực).
Tỷ lê ̣thành thục của cá khá cao lần lược là 85,0% ở cá cái, 80,0% ở cá đực (NT E1)và
80,0% ở cá cái, 75,0% ở cá đực (NT E3). Ngoài ra, tỷ lê ̣thành thục của cá cái lớn hơn
cá đực ở tất cả các nghiê ̣m thứ c.
Tỷ lê ̣ thành thục của cá ở các nghiê ̣m thứ c chi ̣u ảnh hưởng lớn bởi viê ̣c bổ sung
Vitamin E trong thứ c ăn. Cùng sử dụng loa ̣i thứ c ăn có 40% độ đa ̣m, tuy nhiên các
nghiê ̣m thứ c có sử dụng Vitamin E (E1; E2; E3) có tỷ lê ̣cá thành thục lớn hơn nghiê ̣m
thứ c đối chứ ng. Nghiê ̣m thứ c E1 có 85,0% cá cái thành thục và 80,0% cá đực thành
thục cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng (65,0% ở cá cái, 60,0% ở cá đực) lần lượt gấp 1,3
và 1,33 lần. Ở nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣cá thành thục cao nhất (95,0% ở cá cái, 90,0%
ở cá đực) và cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng gấp 1,46 lần ở cá cái và 1,5 lần ở cá đực.
Nghiê ̣m thứ c có tỷ lê ̣ cá thành thục thấp nhất trong các nghiê ̣m thứ c có sử dụng
Vitamin E là E3. Tuy nhiên, tỷ lê ̣cá thành thục ở nghiê ̣m thứ c E3 vẫn hớn hơn nghiê ̣m
thứ c đối chứ ng gấp 1,23 lần ở cá cái và 1,25 lần ở cá đực. Nguyên nhân có thể do
Vitamin E giúp quá trình thành thục của cá diễn ra nhanh chóng hơn so với thông
thường. Như vâ ̣y, bổ sung Vitamin E cho khẩu phần thứ c ăn trong nuôi vỗ cá trê vàng
mang la ̣i kết quả tốt, tỷ lê ̣cá thành thục cao, đă ̣c biê ̣t ở nghiê ̣m thứ c bổ sung Vitamin E
với liều lượng 2.000 UI cho tỷ lê ̣cá thành thục cao nhất.
4.1.5 Hê ̣số thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ
Theo Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định (2004), hệ số thành thục là một chỉ số để
dự đoán mùa vụ sinh sản của cá, mỗi loài cá có một hệ số thành thục riêng. Trong đó
khối lượng tuyến sinh dục là chỉ tiêu về số lượng để đánh giá tình trạng thành thục của
cá. Sự lớn lên của tế bào sinh dục được chuyển hóa bởi các chất dinh dưỡng được tích
lũy từ gan và cơ. Chất dinh dưỡng do thức ăn cung cấp hàng ngày có tác dụng bổ sung
cho phần năng lượng đã huy động để tạo thành sản phẩm sinh dục và cung cấp cho
hoạt động sống hàng ngày (Nguyễn Văn Kiểm, 2005).
Bảng 4.5 Hê ̣số thành thục của cá Trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ
Nghiệm thức
Hê ̣số thành thục GSI (%)
Ban đầu Sau 3 tháng nuôi vỗ
Cá cái Cá đực Cá cái Cá đực
ĐC 1,54 0,17 2,89 0,19
E1 1,54 0,17 3,82 0,21
E2 1,54 0,17 4,35 0,29
E3 1,54 0,17 3,41 0,20
Bảng 4.5 cho thấy, sau 3 tháng nuôi vỗ hê ̣số thành thục của cá trê vàng ở tất cả các
nghiê ̣m thứ c tăng lên đáng kể. Ban đầu hê ̣ số GSI từ 1,54% ở cá cái tăng lên 2,89 -
24
4,35%, tăng gấp 1,87 - 2,82 lần. Ở cá đực, từ 0,17% tăng lên 0,19 - 0,29% và tăng gấp
1,15 - 1,76 lần so với ban đầu.
Cá ở nghiê ̣m thứ c E2 có hê ̣số thành thục tăng nhanh nhất ở cả cá đực và cá cái. Từ
nguồn cá đầu vào có hê ̣số thành thục ở mứ c 1,54% (cá cái) và 0,17% (cá đực) tăng lên
4,35% (cá cái) và 0,29% (cá đực). Nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có hê ̣số thành thục thấp hơn
nghiê ̣m thứ c E2 nhưng vẫn ở mứ c cao và cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng. Ở cá cái, hệ
số thành thục là 3,82% (nghiê ̣m thứ c E1) và 3,412% (nghiê ̣m thứ c E3) cao gấp 1,32
và 1,18 lần so với nghiê ̣m thứ c đối chứ ng (GSI = 2,89%).
Nhìn chung hệ số thành thục của cá trê vàng đực ở cuối vụ nuôi khá cao (0,189 -
0,291%) và phù hợp với nghiên cứu của Lê Thanh Hùng và ctv (2008) khi nghiên cứ u
hệ số thành thục của cá trê Phú Quốc đực là từ 0,16 đến 0,27%. Hệ số thành thục của
cá Trê vàng cái cũng ở mứ c cao và tương đương với kết quả nghiên cứ u trước đó của
Nguyễn Văn Kiểm và Huỳnh Kim Hường (2006) ở cá trê trắng cái là 3,55 - 3,99%.
Kết thúc nuôi vỗ, nghiê ̣m thứ c E2 có hê ̣số thành thục cao nhất ở cả cá đực và cá cái,
điều này chứ ng tỏ tác dụng củ Vitamin E trong nuôi vỗ cá trê vàng đa ̣t tốt nhất ở liều
lượng 2.000 UI.
4.1.6 Độ béo Fulton và độ mỡ Clark củ a cá trong nuôi vỗ
Theo Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2013), trong quá trình nuôi vỗ tích
cực, cá cần được cung cấp một lượng thức ăn khá lớn. Các chất dinh dưỡng từ thức ăn
sẽ được cá thu nhận và tích lũy dưới dạng lipit, glycogen,… Đây là nguồn năng lượng
quan trọng và cần thiết cho sự chuyển hóa dinh dưỡng thành các sản phẩm sinh dục.
Kết quả ghi nhâ ̣n ở bảng 4.6 cho thấy giá tri ̣trung bình về độ béo Fulton và độ mỡ
Clark của cá lần lượt là 1,09% và 1,01%. Sau tháng nuôi vỗ đầu tiên, độbéo Fulton lẫn
độ mỡ Clark thay đổi không đáng kể, tăng nhe ̣ ở nghiê ̣m thứ c E1 (tăng 0,03% và
0,01%), giảm nhe ̣ở nghiê ̣m thứ c ĐC (giảm 0,01%), các nghiê ̣m thứ c E2 và E3 không
tăng không giảm. Nguyên nhân có thể do cá chưa quen với điều kiê ̣n nuôi vỗ và chế độ
dinh dưỡng mới nên không tâ ̣n dụng tốt nguồn dinh dưỡng trong thứ c ăn dẫn đến độ
béo và độmở không tăng nhiều, ngược la ̣i còn sụt giảm (nghiê ̣m thứ c ĐC).
Kết thúc tháng nuôi vỗ thứ 2, độ béo Flton và độ mở Clark có xu hướng tăng ma ̣nh ở
tất cả các nghiê ̣m thứ c. Độbéo Fulton tăng lên 1,3 - 1,45% gấp 1,19 - 1,33 lần, độmỡ
Clark tăng lên 1,2 - 1,39% gấp 1,12 - 1,38 lần so với ban đầu. Nguyên nhân do cá đã
quen với điều kiê ̣n nuôi vỗ mới và bắt đầu tích lũy năng lượng từ thứ c ăn. Nghiê ̣m
thứ c E2 có độbéo và độmở cao nhất (Fulton 1,45%; Clark 1,39%) và cao hơn nghiê ̣m
thứ c ĐC (Fulton 1,3%; Clark 1,2%) lần lược 1,12 và 1,16 lần. Nghiê ̣m thứ c E1 và E3
cùng có độbéo là 1,34% và độmở là 1,28%, thấp hơn độbéo và độmỡ ở nghiê ̣m thứ c
E2 nhưng vẫn cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng. Lý giải cho điều này có thể do thứ c ăn
25
có bổ sung Vitamin E đã góp phần giúp tăng độ béo Fulton và độ mỡ Clark cho cá
nuôi vỗ hơn nghiê ̣m thứ c ĐC không bổ sung.
Bảng 4.6: Độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá trê vàng qua các tháng nuôi vỗ
Chỉ
tiêu
Ban
đầu
Tháng thứ 1 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3
ĐC E1 E2 E3 ĐC E1 E2 E3 ĐC E1 E2 E3
F(%) 1,09 1,08 1,12 1,09 1,09 1,30 1,34 1,45 1,34 1,30 1,24 1,30 1,21
C(%) 1,01 1,00 1,02 1,01 1,02 1,20 1,28 1,39 1,28 1,20 1,16 1,24 1,14
Cuối vụnuôi (tháng thứ 3), các nghiê ̣m thứ c bổ sung Vitamin E ở tất cả các liều lượng
đều có độbéo và độmỡ giảm, riêng nghiê ̣m thứ c ĐC không tăng không giảm và giữ ở
mứ c 1,30% ở độ béo và 1,20% ở độ mỡ. Nghiê ̣m thứ c E2 giảm ma ̣nh nhất, giảm
0,15% ở độbéo và 0,15% ở độmỡ. Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có độbéo giảm lần lượt
là 0,10% và 0,13%, ở độ mỡ giảm 0,12% và 0,14%. Nguyên nhân khiến độ béo và độ
mỡ giảm có thể do cá bắt đầu thành thục, năng lượng tích lũy được chuyển hóa thành
sản phẩm sinh duc.
4.1.7 Sự biến đổi đường kính trứng qua các tháng nuôi vỗ
Đường kính trứng là một trong những chỉ số quan trọng để xác định thời điểm cá thành
thục sinh dục và sinh sản (Cacot và Legendre, 1998; trích bởi Nguyễn Văn Triều,
2009). Sự biến đổi đường kính trứ ng phụ thuộc lớn vào nhiều yếu tố như điều kiê ̣n
nuôi vỗ, chế độdinh dưỡng, tình tra ̣ng sinh lý của cá,… Đồng thời có sự liê ̣n hệ với độ
béo Fulton và độ mỡ Clark. Theo Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2013),
trong nuôi vỗ tích cực đường kính trứ ng biến đổi và phân thành 3 nhóm chính, nhóm
trứng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm; nhóm trứng có đường kính trung bình 0,6mm
đến 1,1mm và nhóm có đường kính trứng lớn hơn 1,1 mm.
Ở tháng nuôi vỗ thứ I
Sự biến đổi đường kính trứ ng của cá trê vàng ở tháng nuôi vỗ đầu tiên được trình trong
hình 4.1 như sau:
26
Hình 4.1 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ đầu tiên
Qua hình 4.1 cho thấy, đa phần trứ ng cá thuộc nhóm có đường kính từ 0,6 - 1,1 mm và
chưa có sự xuất hiê ̣n của nhóm lớn hơn 1,1mm. Nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn
0,6mm chỉ xuất hiê ̣n ở nghiê ̣m thứ c ĐC với tỷ lê ̣rất thấp (1,11%) và nghiê ̣m thứ c E3
(43,3%). Nghiê ̣m thứ c ĐC, E1 và E2 có trứ ng thuôc nhóm 0,6 - 1,1 mm gần như hoàn
toàn (ĐC 98,9%; E1 100%; E2 100%). Riêng nghiê ̣m thứ c E3, nhóm trứ ng có đường
kính nhỏ hơn 0,6mm và từ 0,6 - 1,1 mm xuất hiê ̣n tương đương nhau (< 0,6 mm
43,3%; 0,6-1,1 mm 56,7%). Nguyên nhân có thể do đây là những cá mới thành thục
sinh dục lần đầu nên trong giai đoạn này chưa có trứng ở giai đoạn IV (> 1,1 mm) xuất
hiện. Trong cơ thể cá còn này tích lũy nhiều chất dinh dưỡng dưới dạng mỡ ở trong
xoang bụng.
Kết thúc tháng nuôi vỗ đầu tiên, trung bình đường kính trứ ng cá nằm trong khoảng
0,58 - 0,76 mm (phụlục). Nghiê ̣m thứ c E2 có đường kính trứ ng cá trung bình lớn nhất
(0,76 mm) và trứ ng có đường kính nhỏ nhất rơi vào nghiê ̣m thứ c E3 (0,58 mm). Các
nghiê ̣m thứ c ĐC và E1 cá đường kính trung bình lần lượt là 0,68 mm và 0,71 mm.
Như vâ ̣y ta ̣i thời điểm 1 tháng nuôi vỗ đầu buồng trứ ng cá phát triển không đáng kể.
Ở tháng nuôi vỗ thứ II
Sau tháng nuôi vỗ thứ 2, tiến hành kiểm tra đường kính trứ ng cá và sự biến động được
thể hiê ̣n ở hình 4.2. Từ hình 4.2 cho thấy hầu hết trứ ng cá ở các nghiê ̣m thứ c có đường
kình nằm trong nhóm 6,0 - 1,1 mm và không còn nhóm có đường kính nhỏ hơn 0,6
mm Riêng nghiê ̣m thứ c E2 có sự xuất hiê ̣n của nhóm trứ ng có đường kính lớn hơn 1,1
mm. các nghiê ̣m thứ c ĐC, E1, E3 có 100% trứ ng thuộc nhóm có đường kính 0,6 - 1,1
mm, nghiê ̣m thứ c E2 trứ ng cá có đường kính thuộc hai nhóm với tỷ lê ̣ lần lượt là
91,1% (0,6 - 1,1 mm) và 8,9% (>1,1 mm). Điều này chứ ng tỏ cá trong nuôi vỗ đang
27
phát triển theo hướng tích cực, sử dụng tốt nguồn thứ c ăn và quá trình chuyển hóa
năng lượng dự trữ thành sản phẩm sinh dục đang diễn ra.
Hình 4.2 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 2
Trung bình đường kính trứ ng ta ̣i thời điểm tháng nuôi vỗ thứ 2 dao động trong khoảng
0,69 - 0,92 mm (phụlục) cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 (0,92 mm) và thấp nhất ở nghiê ̣m
thứ c ĐC (0,69 mm). Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có đường kính trung bình lần lượt là
0,76 mm và 0,73 mm, thấp hơn nghiê ̣m thứ c E2 nhưng vẫn cao hơn so với nghiê ̣m
thứ c ĐC. Như vâ ̣y viê ̣c sử dụng thứ c ăn có bổ sụng Vitamin E trong nuôi vỗ đã góp
phần giúp cá thành thục nhanh hơn, đă ̣c biê ̣t là nghiê ̣m thứ c E2 (có sự xuất hiê ̣n của
nhóm có đường kính >1,1 mm).
Ở tháng nuôi vỗ thứ III
Kết thúc quá trình nuôi vỗ (tháng thứ 3), kết quả kiểm tra đường kính trứ ng và sự biến
động được thể hiê ̣n trong hình 4.3.
Kết quả ở hình 4.3 cho thấy, cá ở các nghiê ̣m thứ c có trứ ng phát triển sang giai đoa ̣n
IV (>1,1 mm) khá nhiều. Ta ̣i thời điểm tháng nuôi thứ 2, các nghiê ̣m thứ c không có
trứ ng thuộc nhóm lớn hơn 1,1 mm (nghiê ̣m thứ c ĐC, E1, E3) hoă ̣c có ở mứ c rất thấp
(nghiê ̣m thứ c E2 - 8,98%) thì đến tháng nuôi thứ 3, trứ ng thuộc nhóm lớn hơn 1,1mm
xuất hiê ̣n và ở mứ c khá cao 58,9% - 92,2%. Nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn
0,6mm không còn, thay vào đó là nhóm có đường kính từ 0,6 - 1,1 mm đa ̣t 7,78 -
41,11 %.
28
Hình 4.3 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 3
Nghiê ̣m thứ c E2 có trứ ng cá thuộc nhóm >1,1 mm nhiều nhất (92,2%), cao hơn các
nghiê ̣m thứ c còn la ̣i và cao hơn nghiê ̣m thứ c ĐC (58,9%) gấp 1,57 lần. Các nghiê ̣m
thứ c E1 và E3 lần lượt có trứ ng thuộc nhóm >1,1 mm là 66,7% và 62,2%, cao hơn
nghiê ̣m thứ c ĐC lần lượt gấp 1,13 lần và 1,1 lần. Theo Nguyễn Văn Kiểm (2005),
đường kính trứng thành thục của cá trê vàng là từ 1,1 đến 1,3 mm và có thể có kích
thích cho cá sinh sản nhân. Do đó kết thúc 3 tháng nuôi vỗ tích cực cá ở các nghiê ̣m
thứ c có trứ ng thuộc nhóm >1,1 mm ở mứ c khá cao (> 50,0%) như vâ ̣y được xem là
thành công và có thể tiến hành cho sinh sản nhân ta ̣o
Nhìn chung viêc sử dụng Vitamin E trong nuôi vỗ cá trê vàng đã góp phần thúc đẩy cá
thành thục nhanh, sản phẩm sinh dục tốt, đă ̣c biê ̣t ở nghiê ̣m thứ c sử dụng Vitamin E
với liều lượng 2.000UI.
4.2 Thí nghiê ̣m 2: Sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng
4.2.1 Các yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp
Các yếu tố môi trường như nhiệt độ và pH trong bể đẻ và bể ấp của các đối tượng
được trình bày ở bảng 4.7.
Bảng 4.7 Yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp
Chỉ tiêu Gía trị tương ứng
Nhiệt độ (0
C) 28,0 - 31,0
pH
7,50 - 8,00
29
Bảng 4.7 cho thấy, nhiệt độ ở các bể đẻ và bể ấp dao động từ 28,0 - 31,0 0
C. Theo
Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm (2009), nhiệt độ thích hợp cho cá đẻ và ấp
trứng là 25 - 33 0
C . Vì vậy khoảng nhiệt độ trên rất thích hợp cho cá sinh sản và phát
triển của phôi.
Ngoài nhiệt độ, pH cũng rất quan trọng trong quá trình sinh sản của cá. Độ pH phù
hợp cho nuôi trồng thủy sản là 6,5 - 8,5 nhưng đối với cá nước ngọt pH thích hợp cho
cá đẻ và ấp trứng là từ 7,0 - 8,0 (Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Từ kết quả ghi nhâ ̣n ở
bảng 4.7 cho thấy, pH dao động từ 7,5 - 8,0, giá tri ̣này hoàn toàn phù hợp cho hoa ̣t
động sinh sản và phát triển phôi của cá.
Nhìn chung yếu tố nhiê ̣t độvà pH luôn nằm trong pha ̣m vi cho phép của quá trình sinh
sản nhân ta ̣o cá trê vàng, góp phần nâng cao hiê ̣u quả sinh sản nhân ta ̣o.
4.2.2 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng
Từ kết quả ghi nhâ ̣n ở bảng 4.8 cho thấy, sau khi tiêm liều quyết định cho cá cái thì
thời gian hiệu ứng thuốc là 11 giờ 35 phút và tỷ lệ cá đẻ ở tất cả các nghiê ̣m là 100%.
Nguyên nhân do cho cá sinh sản vào chính vụ, kết thúc quá trình nuôi vỗ cá có hê ̣số
thành thục cao (0,19 - 0,29% ở cá đực; 2,89 - 4,35% ở cá cái). Đồng thời trước khi cho
sinh sản nhân ta ̣o, cá cái có trứ ng thuộc nhóm có đường kính >1,1 mm (giai đoạn IV)
đa ̣t mứ c khá cao (58,9 - 92,2%). Đây cũng là nguyên nhân tạo chất lượng sản phẩm
sinh dục tốt nên tỷ lê ̣thụ tinh khá cao 58,0 - 71,7%. Tuy nhiên tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống
tương đối thấp lần lượt là 22,0 - 37,7% và 17,3 - 35,0%. Nguyên nhân có thể do điều
kiê ̣n ấp trứ ng vào ban đêm nên khó quản lý, có nhiều bọga ̣o. Thời gian phát triển phôi
của trứng cá ở các nghiê ̣m thứ c là 22 giờ 15 đến 22 giờ 45 phút trong điều kiện nhiệt
độ bể là 28 - 31 0
C. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu trước đó về thời
gian phát triển phôi của cá trê vàng là 22 - 23 giờ (Trích dẫn bởi Trần Ngọc Tuyền,
2014).
Nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣thụtinh, tỷ lê ̣nở cũng như tỷ lê ̣sống ở mứ c cao nhất lần lượt
là 71,7 ± 2,5 %; 37,7 ± 2,52%; 35,0 ± 1,55%. So với nghiê ̣m thứ c đối chứ ng, tỷ lê ̣thụ
tinh, tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống của nghiê ̣m thứ c E2 cao hơn lần lượt gấp 1,24; 1,71 và 2,02
lần. Nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có tỷ lê ̣thụ tinh, tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống ở mứ c trung bình
(E1: 67,3 ± 6,5%; 28,7 ± 2,08%; 20,7 ± 1,6%. E3: 66,3 ± 6,0%; 23,7 ± 1,53%; 18,2 ±
0,8%) nhưng vẫn cao hơn so với các chỉ tiêu tương ướng đối với nghiê ̣m thứ c ĐC.
Sứ c sinh sản tương đối của cá cái ở các nghiê ̣m thứ c ĐC, E1 và E3 nằm trong khoảng
14.752 - 28.573 trứng/kg cá cái. Kết quả này tương đối thấp so với kết quả trước đó
của Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2012) là 40.000 - 50.000 trứ ng/kg cá
cái. Tuy nhiên ở nghiê ̣m thứ c E2, cá cái có sứ c sinh sản tương đối 44.965 trứ ng/kg cá
cái là khá cao và phù hợp với nghiên cứ u trước đây về cá trê vàng. Sứ c sinh sản tuyệt
đối (W♀= 250g) ở các nghiê ̣m thứ c nằm trong khoảng 10.426 - 13.519 trứ ng/cá cái,
30
cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 (13.519 trứ ng/cá cái) và thấp nhất là nghiê ̣m thứ c E3
(10.426 trứ ng/cá cái).
Bảng 4.8 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng
Chỉ tiêu theo dõi
Nghiê ̣m thứ c
ĐC E1 E2 E3
Khối lượng cá cái (kg) 1,47 1,45 1,48 1,53
Khối lượng cá đực (kg) 0,52 0,50 0,55 0,54
Thời gian tiêm cá xong 22h (21/04/2015)
Thời gian lúc cá đẻ xong 7h 35 phút (22/04/2015)
Thời gian hiệu ứng thuốc 11 giờ 35 phút
Tỷ lệ cá đẻ (%) 100 100 100 100
Tỷ lệ thụ tinh (%) 58,0 ± 5,6 67,3 ± 6,5 71,7 ± 2,5 66,3 ± 6,0
Tỷ lệ nở (%) 22,0 ± 3,0 28,7 ± 2,08 37,7 ± 2,52 23,7 ± 1,53
Tỷ lệ sống (%) 17,3 ± 0,8 20,7 ± 1,6 35,0 ± 1,5 18,2 ± 0,8
Thời gian phát triển phôi
của trứ ng cá
22h25' 22h35' 22h15' 22h45'
Sức sinh sản tương đối
(trứ ng/kg cá cái)
23.906 28.573 44.965 14.752
Sứ c sinh sản tuyệt đối
(trứng/cá cái; W♀= 250g)
12.404 12.704 13.519 10.426
Nhìn chung qua thử nghiê ̣m sinh sản nhân tao cá trê vàng đã được nuôi vỗ tích cực
trước đó 3 tháng ghi nhâ ̣n kết quả cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 tiếp đến là nghiê ̣m thứ c
E1 và thấp nhất là nghiê ̣m thứ c E3 và các nghiê ̣m thứ c đều cao hơn so với nghiê ̣m
thứ c đối chứ ng. Như vâ ̣y viê ̣c sử dụng Vitamin E trong nuôi vô vỗ tích cực và tiến
hành kích thích sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng đã mang la ̣i kết quả khả quan đă ̣c biê ̣t ở
liều lượng dùng là 2.000UI (nghiê ̣m thứ c E2).
31
CHƯƠNG 5
KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤ T
5.1 Kết luâ ̣n
Thí nghiê ̣m 1: Trong nuôi vỗ thành thục cá trê vàng
Yếu tố môi trường bao gồm nhiê ̣t độ (26,4 - 30,5 0
C) và pH (7,20 - 7,50) luôn nằm
trong khoảng thích hợp trong suốt quá trình thí nghiê ̣m.
Kết thúc quá trình nuôi vỗ, tỷ lê ̣sống đạt cao nhất ở E2 là 83,3%.
Khối lượng trung bình ban đầu của cá nuôi vỗ là 150 ± 10,8 g/con. Đến cuối vụ nuôi
(ngày nuôi thứ 90), khối lượng đàn cá dao động trong khoảng 192 - 195 g/con tăng
trưởng tốt nhất ở E2 trung bình 195 g/con.
Tỷ lê ̣thành thục và hệ số thành thục đạt cao nhất ở E2 lần lượt là 90%; 95% (cái - đực)
và 4,35%; 0,29% (cái - đực).
Độ béo Fulton và độ mỡ Clark nằm trong khoảng 1,21 - 1,34% ở độ béo và 1,14 -
1,24% ở độmỡ.
Kết thúc quá trình nuôi vỗ, ở nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣đường kính trứ ng lớn hơn 1,1
mm đa ̣t 92,2%.
Thí nghiê ̣m 2: Sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng
Thời gian hiệu ứng thuốc của cá trong thí nghiê ̣m là 11 giờ 35 phút và tỷ lệ cá đẻ ở tất
cả các nghiê ̣m là 100%, tỷ lê ̣ thụ tinh khá cao 58,0 - 71,7%. Sứ c sinh sản tương đối
của cá ở nghiê ̣m thứ c E2 đa ̣t cao nhất là 44.965 trứ ng/kg.
5.2 Đề xuất
Cần tiếp tục thí nghiê ̣m sử dụng Vitamin E trong nuôi vỗ cũng như đánh giá hiê ̣u quả
thông qua kích thích sinh sản nhân ta ̣o sau nuôi vỗ trên cá trê vàng với liều lượng
Vitamin E thấp hơn.
32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004. Kỹ thuật nuôi cá trê vàng lai. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
Đoàn Hữu Nghị, 2013. Kỹ thuật nuôi cá Trê vàng thương phẩm. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp.
Đoàn Khắc Độ, 2008. Kỹ thuật nuôi cá trê vàng lai và trê vàng. Nhà xuất bản Đà
Nẵng.
Dương Nhựt Long, 2003. Giáo trình kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt. Tủ sách Đại
học Cần Thơ.
Dương Thúy Yên và Vũ Ngọc Út, 1991. Kỹ thuật sản xuất giống và lai tạo cá trê. Luận
văn tốt nghiệp Đại học - Trường Đại học Cần Thơ.
Hoàng Kim Anh, 2006. Hóa học thực phẩm. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
Thành phố Hồ Chí Minh.
Huỳnh Kim Hường, 2005. Nghiên cứu sự thành thục sinh dục và thử nghiệm sinh sản
nhân tạo cá trê trắng (Clarias batrachus). Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học -
Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ.
Lại Văn Hùng, 2012. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo giống cá chim vây
vàng. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh. Trường đại học Nha Trang.
Lê Văn Dân, 2012. Nghiên cứu sản xuất giống cá trê vàng lai. Tạp chí khoa học, Đại
học Huế, tập 71, số 2.
Mai Đình Yên, 1978. Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội.
Mai Phương Thúy, 2013. Vitamin E, tính chất và những biến đổi trong quá trình chế
biến thực phẩm. Tiểu luận tốt nghiê ̣p chuyên ngành chế biến bảo quản thực phẩm -
Trường Đại học bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến, 2000. Kỹ thuật nuôi cá trê, lươn, giun đất. Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
Nguyễn Duy Khoát, 1999. Kỹ thuật nuôi ba ba, ếch đồng, cá trê lai. Nhà xuất bản
Nông nghiệp.
Nguyễn Tường Anh, 2004. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nuôi. Nhà xuất bản
Nông nghiệp.
Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành, 2013. Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống cá
nước ngọt - Khoa Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Tây Đô.
33
Nguyễn Văn Kiểm, 1999. Kỹ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá nuôi ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long - Khoa Nông nghiệp - Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Văn Kiểm, 2002. Kỹ thuật sinh sản nhân tạo các lài cá nuôi ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long - Khoa nông nghiệp - Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Văn Kiểm, 2005. Giáo trình kỹ thuật sản xuất cá giốngm - Khoa Thủy sản -
Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Văn Kiểm, 2007. Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt - Khoa
Thủy sản - Đại học Cần Thơ.
Nikolsky. G.V, 1963. Sinh thái học cá. Nhà xuất bản nông nghiệp. Tài liệu do Phạm
Minh Trang dịch.
Phạm Hiếu Ngởi, 2014. Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá Trê vàng trong ao đất với
các loại thức ăn khác nhau. Khóa luâ ̣n tốt nghiệp đại học - Khoa Sinh học ứng dụng -
Trường Đại học Tây Đô.
Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và biện pháp sản xuất
cá giống - Khoa Thủy sản - Đại học Cần Thơ.
Phạm Minh Thành, 2005. Giáo trình nuôi thủy sản đại cương - Khoa Thủy sản - Đại
học Cần Thơ.
Phạm Thanh Liêm, 2006. Kỹ thuật sản xuất giống - Khoa Thủy sản - Trường Đại học
Cần Thơ.
Phạm Văn Khánh và Lý Thi ̣Thanh Loan, 2004. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá
kinh tế nước ngọt và phòng trị bệnh cá. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Pravdin. I.F, 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà
Nội. Tài liệu do Phạm Minh Trang dịch.
Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Anh Tuấn và Huỳnh Thị Tú, 2004. Giáo trình dinh
dưỡng và thức ăn thủy sản - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ.
Trần Thị Thúy An, 2009. Ảnh hưởng của kích thích tố lên quá trình sinh sản cá trê
vàng đực (Clarias macrocephalus) - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ.
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt ở Đồng
Bằng Sông Cửu Long - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ.
Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994. Sinh học và kỹ thuật sản xuất giống và
nuôi cá Trê, trích từ tài liệu tập huấn Kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt - Khoa Thủy
sản - Trường Đại học Cần Thơ.
Vương Tiến Hòa, 2012. Tác dụng của Vitamin E - Website y khoa Việt Nam - Đại học
y Hà Nội.
34
Tài liệu tiếng Anh
Gertjan de Graaf and Hans Janssen, 1996. Artificial Reproduction and Pond Rearing of
the African Catfish Clarias gariepinus in Sub-Saharan Africa - A Handbook.
Southeast Asian Fisheries Development Center October, 1999. Seed production of the
native catfish Clarias macrocephalus (Gunther, 1964).
`
A
PHỤ LỤC
Phụlục 1: Biến đô ̣ng nhiê ̣t đô ̣(0
C) trong thí nghiê ̣m
STT
Buổi
STT
Buổi
STT
Buổi
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 27,0 31,0 31 26,0 30,0 61 27,0 30,5
2 28,0 32,0 32 25,0 29,0 62 27,0 31,0
3 28,0 31,5 33 25,0 29,0 63 26,0 30,5
4 27,0 31,0 34 25,0 29,0 64 26,0 30,5
5 27,5 31,5 35 26,0 30,0 65 25,5 30,0
6 27,5 31,5 36 26,0 30,0 66 26,0 30,5
7 27,0 31,0 37 27,0 31,0 67 25,0 29,5
8 27,0 31,0 38 27,0 31,0 68 25,0 29,5
9 27,0 31,0 39 26,0 30,0 69 26,5 29,5
10 28,0 32,0 40 27,0 31,0 70 26,5 29,5
11 27,0 31,0 41 27,5 30,0 71 26,0 30,0
12 27,0 31,0 42 26,5 30,0 72 26,0 30,5
13 26,0 30,0 43 26,5 30,0 73 25,0 29,0
14 26,0 30,0 44 26,0 30,0 74 25,0 29,0
15 26,0 31,0 45 27,5 31,5 75 27,0 30,5
16 26,0 30,5 46 27,0 31,5 76 27,0 31,0
17 26,0 29,5 47 27,0 31,5 77 26,0 30,0
18 25,0 30,5 48 27,0 31,0 78 25,5 29,5
19 25,0 29,0 49 28,0 32,0 79 25,5 29,5
20 25,0 29,0 50 28,0 32,0 80 27,0 31,0
21 25,0 30,0 51 27,0 31,5 81 27,0 31,0
22 25,0 30,0 52 27,5 31,0 82 26,0 30,0
23 25,0 30,0 53 28,0 31,0 83 25,5 29,5
24 26,0 31,0 54 27,0 31,0 84 25,5 30,0
25 26,0 31,0 55 27,0 31,5 85 26,0 30,0
26 26,0 30,5 56 27,0 31,5 86 27,0 31,0
27 25,0 30,0 57 26,5 31,5 87 27,5 31,5
28 25,0 30,0 58 27,0 31,0 88 26,0 30,0
29 26,0 30,0 59 27,5 31,0 89 27,0 31,0
30 25,0 31,0 60 28,0 30,5 90 27,0 31,0
Trung bình nhiệt độ: Buổi sá ng 26,4 ± 0,92 0
C và buổi chiều 30,5 ± 0,79 0
C
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng

More Related Content

What's hot

Bảo hiểm
Bảo hiểmBảo hiểm
Bảo hiểmVui Bui
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcUynUyn34
 
Xã hội hóa cá nhân
Xã hội hóa cá nhânXã hội hóa cá nhân
Xã hội hóa cá nhânNga Linh
 
Sử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồng
Sử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồngSử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồng
Sử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồngphongnq
 
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...nataliej4
 
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiepBai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiepChris Christy
 
Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào
 Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào  Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào
Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội tr...
ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế   xã hội tr...ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế   xã hội tr...
ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội tr...Man_Ebook
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngPe Tii
 
Khoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dụcKhoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dụcnataliej4
 
HÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCEL
HÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCELHÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCEL
HÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCELLe Nguyen Truong Giang
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy họcLuận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
 
Bảo hiểm
Bảo hiểmBảo hiểm
Bảo hiểm
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị học
 
Xã hội hóa cá nhân
Xã hội hóa cá nhânXã hội hóa cá nhân
Xã hội hóa cá nhân
 
Sử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồng
Sử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồngSử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồng
Sử dụng công cụ LỊCH THỜI VỤ trong phương pháp đánh giá nhanh cộng đồng
 
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
 
Luận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đLuận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đ
 
Bài giảng tổ chức sự kiện
Bài giảng tổ chức sự kiệnBài giảng tổ chức sự kiện
Bài giảng tổ chức sự kiện
 
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiepBai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiep
 
Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào
 Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào  Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào
Ảnh hưởng của đạo Tin Lành đến đời sống tinh thần của người đồng bào
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Trung tâm phát thanh Truyền hình
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Trung tâm phát thanh Truyền hìnhĐề tài: Kế toán tiền lương tại Trung tâm phát thanh Truyền hình
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Trung tâm phát thanh Truyền hình
 
Ảnh hưởng của đạo đức Phật giáo đối với đạo đức thanh niên, HAY
Ảnh hưởng của đạo đức Phật giáo đối với đạo đức thanh niên, HAYẢnh hưởng của đạo đức Phật giáo đối với đạo đức thanh niên, HAY
Ảnh hưởng của đạo đức Phật giáo đối với đạo đức thanh niên, HAY
 
ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội tr...
ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế   xã hội tr...ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế   xã hội tr...
ĐạO tin lành và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội tr...
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
 
Khoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dụcKhoa học quản lí giáo dục
Khoa học quản lí giáo dục
 
Luận văn: Xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp, HAY
Luận văn: Xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp, HAYLuận văn: Xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp, HAY
Luận văn: Xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp, HAY
 
Luận văn: Động cơ hiến máu nhân đạo của sinh viên, HAY, 9đ
Luận văn: Động cơ hiến máu nhân đạo của sinh viên, HAY, 9đLuận văn: Động cơ hiến máu nhân đạo của sinh viên, HAY, 9đ
Luận văn: Động cơ hiến máu nhân đạo của sinh viên, HAY, 9đ
 
HÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCEL
HÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCELHÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCEL
HÀM XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCEL
 
Luận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc Liêu
Luận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc LiêuLuận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc Liêu
Luận văn: Phát triển cơ sở vật chất dạy học hiện đại ở Tp Bạc Liêu
 

Similar to Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng

Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...
Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...
Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...Man_Ebook
 
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...Man_Ebook
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...Man_Ebook
 
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...nataliej4
 
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...nataliej4
 
Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...
Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...
Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...nataliej4
 
Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...
Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...
Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng (20)

Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...
Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...
Hiệu quả kinh tế nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác, 9đ - Gửi miễn...
 
Chỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàng
Chỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàngChỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàng
Chỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàng
 
Đề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAO
Đề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAOĐề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAO
Đề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng của tôm thẻ
Đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng của tôm thẻĐề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng của tôm thẻ
Đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng của tôm thẻ
 
Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống của tôm thẻ
Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống của tôm thẻẢnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống của tôm thẻ
Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống của tôm thẻ
 
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn thị...
 
123.pdf
123.pdf123.pdf
123.pdf
 
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...
Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt t...
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh trên đàn lợn nái ...
 
Ảnh hưởng của thức ăn lên chỉ tiêu tăng trưởng của cá rô phi đỏ
Ảnh hưởng của thức ăn lên chỉ tiêu tăng trưởng của cá rô phi đỏẢnh hưởng của thức ăn lên chỉ tiêu tăng trưởng của cá rô phi đỏ
Ảnh hưởng của thức ăn lên chỉ tiêu tăng trưởng của cá rô phi đỏ
 
Đề tài ảnh hưởng của việc tập ăn sớm cho lợn con, ĐIỂM 8
Đề tài ảnh hưởng của việc tập ăn sớm cho lợn con, ĐIỂM 8Đề tài ảnh hưởng của việc tập ăn sớm cho lợn con, ĐIỂM 8
Đề tài ảnh hưởng của việc tập ăn sớm cho lợn con, ĐIỂM 8
 
Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của mô hình nuôi cá Lóc trong ao đất
Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của mô hình nuôi cá Lóc trong ao đấtHiệu quả kinh tế - kỹ thuật của mô hình nuôi cá Lóc trong ao đất
Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của mô hình nuôi cá Lóc trong ao đất
 
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
 
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
 
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
 
Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp từ nấm sợi
Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp từ nấm sợiĐặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp từ nấm sợi
Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp từ nấm sợi
 
Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...
Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...
Khảo Sát Khả Năng Sinh Sản Của Heo Nái, Sức Sống Và Tình Trạng Tiêu Chảy Ở He...
 
Đề tài: Áp dụng biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh trên đàn gà ...
Đề tài: Áp dụng biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh trên đàn gà ...Đề tài: Áp dụng biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh trên đàn gà ...
Đề tài: Áp dụng biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh trên đàn gà ...
 
Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...
Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...
Đề tài: Theo dõi tình hình mắc bệnh CRD và biện pháp phòng trị trên đàn gà hậ...
 
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiênLuận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 

Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên sự sinh sản cá trê vàng

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301 ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VITAMIN E LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU THÀNH THỤC SINH DỤC VÀ SINH SẢN CÁ TRÊ VÀNG SINH VIÊN THỰC HIỆN THÁ I TÒ NG NGUYÊN MSSV: 1153040047 LỚP: ĐH NTTS K6 Cần Thơ, 2015
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301 ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG VITAMIN E LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU THÀNH THỤC SINH DỤC VÀ SINH SẢN CÁ TRÊ VÀNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN Th.S. TRẦ N NGỌC TUYỀ N THÁ I TÒ NG NGUYÊN MSSV: 1153040047 LỚP: ĐH NTTS K6 Cần Thơ, 2015
  • 3. XÁC NHẬN CỦA CÁ N BỘ HƯỚ NG DẪN Khóa luận: “Ảnh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục và sinh sản cá trê vàng”. Sinh viên thực hiện: THÁ I TÒ NG NGUYÊN Lớp: Đại học Nuôi trồng thủy sản K6 Khóa luâ ̣n đã được hoàn thành theo góp ý của Hội đồng chấm khóa luâ ̣n ngày 20/7/2015. Cần Thơ, ngày….tháng…. năm 2015 Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. TRẦ N NGỌC TUYỀ N THÁ I TÒ NG NGUYÊN
  • 4. i LỜ I CAM KẾ T Tôi xin cam kết khóa luâ ̣n này đã được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứ u của tôi và các kết quả nghiên cứ u này chưa được dùng cho bất cứ khóa luâ ̣n cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2015 Sinh viên thực hiê ̣n THÁ I TÒ NG NGUYÊN
  • 5. ii LỜ I CẢ M TẠ Trước hết con xin gử i đến cha me ̣lòng biết ơn thành kính nhất, cha me ̣đã hy sinh cả cuộc đời để con được như ngày hôm nay. Tiếp theo em xin gử i lời cảm ơn đến cô Trần Ngọc Tuyền đã tâ ̣n tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm khóa luâ ̣n tốt nghiê ̣p. Cảm ơn thầy cố vấn Ta ̣ Văn Phương đã ta ̣o mọi điều kiê ̣n để em cùng các ba ̣n hoàn thành khóa luâ ̣n tốt nghiê ̣p ra trường. Sau cùng tôi xin gử i lời cảm ơn đến toàn thể các ba ̣n lớp đa ̣i học Nuôi trồng thủy sản khóa 6 đã đồng hành và chia sẽ trong suốt thời gian qua. Do sự hiểu biết còn ha ̣n he ̣p và viê ̣c thu thâ ̣p tài liê ̣u còn ha ̣n chế nên khóa luâ ̣n không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhâ ̣n được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các ba ̣n. Xin chân thành cảm ơn! THÁ I TÒ NG NGUYÊN
  • 6. iii TÓ M TẮ T Khóa luâ ̣n “Ả nh hưởng của tỷ lệ Vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục và sinh sản cá trê vàng” thực hiê ̣n nhằm mục đích đánh giá tác dụng của Vitanin E trong nuôi vỗ thành thục cá trê vàng và một số chỉ tiêu trong sinh sản nhân ta ̣o cá. Thí nghiê ̣m được bố trí trong các giai nuôi vỗ và sử dụng thứ c ăn công nghiê ̣p có độ đa ̣m 40% gồm 4 nghiê ̣m thứ c cho cá ăn không bổ sung Vitamin E (ĐC) và bổ sung Vitamin E theo liều lượng 1.000 UI; 2.000 UI và 3.000 UI, trong quá trình nuôi vỗ thu thập các chỉ tiêu môi trường và đánh giá tỷ lệ thành thục qua từng tháng nuôi vỗ. Sau 3 tháng nuôi vỗ tiến hành cho cá trê vàng sinh sản, so sánh các chỉ tiêu sinh sản ở 4 nghiệm thức để tìm ra nghiệm thức tốt nhất. Tỷ lê ̣thành thục ở các nghiê ̣m thứ c dao động trong khoảng 65,0% - 95,0% ở cá cái và 60,0% - 90,0% ở cá đực. Hệ số thành thục nằm trong khoảng 0,19 - 0,29% ở cá trê vàng đực và 2,89 - 4,35% ở cá trê vàng cái. Độbéo Fulton và độ mỡ Clark nằm trong khoảng 1,21 - 1,34% ở độbéo và 1,14 - 1,24% ở độmỡ. Đường kính trứ ng thuộc nhóm lớn hơn 1,1mm xuất hiê ̣n và ở mứ c khá cao 58,9% - 92,2%. Nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm không còn, thay vào đó là nhóm có đường kính từ 0,6 - 1,1mm đa ̣t 7,78 - 41,1%. Nghiê ̣m thứ c E2 có trứ ng cá thuộc nhóm >1,1 mm nhiều nhất (92,2%), cao hơn các nghiê ̣m thứ c còn la ̣i và cao hơn nghiê ̣m thứ c ĐC (58,9%) Thời gian hiệu ứng thuốc là 11 giờ 35 phút và tỷ lệ cá đẻ ở tất cả các nghiê ̣m thức là 100%, tỷ lê ̣thụ tinh khá cao 58,0 - 71,7%. Tuy nhiên tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống tương đối thấp lần lượt là 22,0 - 37,7% và 17,3 - 35,0%. Thời gian phát triển phôi của trứng cá ở các nghiê ̣m thứ c là 22 giờ 15 đến 22 giờ 45 phút. Sứ c sinh sản tương đối của cá cái ở các nghiê ̣m thứ c ĐC, E1 và E3 nằm trong khoảng 14.752 - 28.573 trứ ng/kg cá cái, riêng nghiê ̣m thứ c E2 cá cái có sứ c sinh sản tương đối cao đa ̣t 44.965 trứ ng/kg. Như vâ ̣y viê ̣c sử dụng Vitamin E trong nuôi vỗ và tiến hành kích thích sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng đã mang la ̣i kết quả tốt ở tất cả các nghiê ̣m thứ c có sử dụng Vitamin E, góp phần nâng cao hiê ̣u quả sản xuất giống cá trê vàng. Từ khóa: cá trê và ng, độ béo Fulton, độ mỡ Clark, tăng trưởng, tỷ lệsống.
  • 7. iv MỤC LỤC Trang LỜ I CAM KẾ T...............................................................................................................i LỜ I CẢ M TẠ.................................................................................................................ii TÓ M TẮ T .....................................................................................................................iii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH SÁCH HÌNH....................................................................................................vii DANH SÁCH BẢNG..................................................................................................viii DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T.......................................................................................ix CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1 1.1 Giới thiệu ...............................................................................................................1 1.2 Mục tiêu đề tài .......................................................................................................1 1.3 Nội dung nghiên cứu..............................................................................................1 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.......................................................................3 2.1 Đặc điểm sinh học của cá trê vàng ........................................................................3 2.1.1 Đặc điểm phân loại và hình thái ......................................................................3 2.1.2 Cách phân biệt cá trê vàng...............................................................................4 2.1.3 Phân bố và môi trường sống............................................................................4 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ......................................................................................5 2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng ......................................................................................5 2.1.6 Đặc điểm sinh sản............................................................................................5 2.2 Tình hình nghiên cứu cá trê trong nước.................................................................6 2.3 Nuôi vỗ cá bố me ̣...................................................................................................7 2.3.1 Kỹ thuật nuôi vỗ ..............................................................................................7 2.3.2 Ao nuôi vỗ .......................................................................................................7 2.3.3 Mùa vụ nuôi vỗ................................................................................................8 2.3.4 Mật độ thả nuôi cá bố mẹ ................................................................................8 2.3.5 Thức ăn trong quá trình nuôi vỗ ......................................................................8 2.3.6 Chăm sóc quản lý ao nuôi................................................................................9
  • 8. v 2.4 Kỹ thuâ ̣t sinh sản....................................................................................................9 2.4.1 Phân biệt đực cái và chọn cá bố mẹ thành thục...............................................9 2.4.2 Kích thích sinh sản.........................................................................................10 2.4.3 Kỹ thuật ấp trứng...........................................................................................11 2.5 Khái quát về vitamin...........................................................................................11 CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................13 3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ................................................................13 3.2 Vật liệu và trang thiết bị trong nghiên cứu..........................................................13 3.2.1 Dụng cụ và thiết bị.........................................................................................13 3.2.2 Mẫu vật ..........................................................................................................13 3.2.3 Hóa chất.........................................................................................................13 3.3 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................13 3.3.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của liều lượng vitamin E trong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ ............................................................................................13 3.3.1.1 Chuẩn bị ao nuôi vỗ................................................................................13 3.3.1.2 Tiêu chuẩn chọn cá và mật độ nuôi........................................................14 3.3.1.3 Thức ăn dùng để nuôi vỗ thành thục cá trê ............................................14 3.3.1.4 Bố trí thí nghiệm.....................................................................................14 3.3.1.5 Chăm sóc và quản lý ..............................................................................14 3.3.1.6 Ghi nhận các chỉ tiêu..............................................................................15 3.3.2 Thí nghiệm 2: So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên các chỉ tiêu sinh sản của cá trê vàng ..........................................................................................17 3.4 Xử lý số liệu và viết bài.......................................................................................19 CHƯƠNG 4 KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬN...............................................................20 4.1 Nuôi vỗ thành thục cá trê vàng...........................................................................20 4.1.1 Các yếu tố môi trường trong nuôi vỗ.............................................................20 4.1.2 Tỷ lê ̣sống của cá trê vàng trong nuôi vỗ.......................................................21 4.1.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ...............................................21 4.1.4 Tỷ lê ̣thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ....................................22 4.1.5 Hê ̣số thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ...................................23
  • 9. vi 4.1.6 Độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá trong nuôi vỗ.....................................24 4.1.7 Sự biến đổi đường kính trứng qua các tháng nuôi vỗ....................................25 4.2 Thí nghiê ̣m 2: Sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng.......................................................28 4.2.1 Các yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp..................................................28 4.2.2 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng ...........................................................29 CHƯƠNG 5 KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤ T ..................................................................31 5.1 Kết luâ ̣n................................................................................................................31 5.2 Đề xuất.................................................................................................................31 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................32 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... A
  • 10. vii DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài cá trê vàng ......................................................................3 Hình 2.2 Đặc điểm nhận dạng 4 loài cá trê dựa theo hình thái xương chẩm ..................4 Hình 2.3 Phân biệt cá trê đực và cái..............................................................................10 Hình 4.1 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ đầu tiên.................................26 Hình 4.2 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 2 .....................................27 Hình 4.3 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 3 .....................................28
  • 11. viii DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1 Liều lượng Vitamin E bổ sung trong từng nghiệm thức...............................14 Bảng 3.2 Liều lượng kích tố và số lần tiêm..................................................................17 Bảng 4.1 Kết quả nhiê ̣t độvà pH trong thí nghiê ̣m......................................................20 Bảng 4.2 Tỷ lệ sống của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ ............................................21 Bảng 4.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ ..............................................22 Bảng 4.4 Tỷ lệ thành thục của cá trê vàng trong nuôi vỗ.............................................22 Bảng 4.5 Hê ̣số thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ ..................................25 Bảng 4.6 Độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá trê vàng qua các tháng nuôi vỗ ........25 Bảng 4.7 Yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp........................................................28 Bảng 4.8 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng...........................................................30
  • 12. ix DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T C: Độmỡ Clark ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐC: Đối chứ ng - Nghiê ̣m thứ c 1 E1: Nghiê ̣m thứ c 2 E2: Nghiê ̣m thứ c 3 E3: Nghiê ̣m thứ c 4 F: Độbéo Fulton g: Gram SL: Chiều dài chuẩn (cm) T: Thời gian (ngày) W0: Khối lượng không nội quan (g) Wc: Wđ khối lượng đầu và cuối (g) Wt: Khối lượng cá (g)
  • 13. 1 CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng nuôi thủy sản lớn nhất của cả nước, sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 65%, diện tích nuôi trồng khoảng 60% và giá trị xuất khẩu chiếm 51% của cả nước (Dương Nhựt Long, 2004). Nhiều mặt hàng thủy sản không chỉ đáp ứng nhu cầu của vùng mà còn đáp ứng nhu cầu của cả nước. Trong đó, cá trê là loài cá quen thuộc và được nuôi phổ biến khắp các tỉnh ĐBSCL. Đây là loài cá có khả năng chịu được điều kiện khắc nghiệt của môi trường, chất lượng thịt thơm ngon giàu dinh dưỡng, dễ nuôi và có giá trị kinh tế cao nên được thị trường ưa chuộng (Dương Nhựt Long, 2004). Trong 4 loài cá trê ở nước ta hiện nay thì cá trê vàng (Clarias macrocephalus) là có giá trị kinh tế nhất. Thực tế trên cho thấy nhu cầu con giống cá trê vàng ngày càng tăng do việc nuôi thương phẩm loài cá này đang có xu hướng phát triển rộng rãi. Từ đó việc đảm bảo nguồn giống đủ về số lượng lẫn chất lượng đã được đặt ra. Chất lượng cá trê vàng giống do nhiều yếu tố chi phối như môi trường nuôi, kỹ thuật chăm sóc, đàn cá bố mẹ,… Trong đó, chất lượng đàn cá bố mẹ là yếu tố quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và quyết định đến các chỉ tiêu sinh sản như sức sinh sản tương đối, tuyệt đối, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở của trứng, tỷ lệ sống của ấu trùng,… (Nguyễn Văn Kiểm, 2007). Trong quá trình nuôi vỗ, dinh dưỡng được cung cấp thông qua thức ăn không những cho cá ăn đầy đủ về lượng mà còn phải đầy đủ về chất. Sự phát triển và thành thục sinh dục ở cá trê vàng bố mẹ đòi hỏi hàm lượng dinh dưỡng cao: đủ chất đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất,… (Lại Văn Hùng, 2012). Đặc biệt là vitamin E vì đây là loại vitamin rất có lợi cho sự thành thục sinh dục ở động vật thủy sản (Nguyễn Văn Kiểm, 2007). Chính vì điều đó, việc nghiên cứu để tìm ra được tỷ lệ vitamin E phù hợp trong nuôi vỗ cá trê vàng giúp đạt hiệu quả sinh sản cao là vấn đề cần thiết. Vì vậy đề tài “Ảnh hưởng của tỷ lệ vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục và sinh sản cá trê vàng” được thực hiện. 1.2 Mục tiêu đề tài Xác định liều lượng Vitamin E phù hợp trong quá trình nuôi vỗ cá trê vàng. Bổ sung thêm một số thông tin kỹ thuật về nuôi vỗ cá trê vàng. 1.3 Nội dung nghiên cứu Theo dõi các chỉ tiêu môi trường (nhiệt độ và pH) trong quá trình nuôi vỗ thành thục và cho cá trê vàng sinh sản.
  • 14. 2 So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên một số chỉ tiêu thành thục sinh dục của cá trê vàng. So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên các chỉ tiêu sinh sản của cá trê vàng.
  • 15. 3 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của cá trê vàng 2.1.1 Đặc điểm phân loại và hình thái Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng được phân loại như sau: Ngành: Chodrata Lớp: Actinoptergii Bộ: Siluriformes Họ: Clariidae Giống: Clarias Loài:Clarias macrocephalus (Gunther, 1964) Tên địa phương: Cá trê vàng Tên tiếng anh: Yellow catfish. Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài cá trê vàng (Nguồn: ảnh chụp) Cá trê vàng đầu rộng, dẹp bằng, da đầu ở sọ não mỏng, xương sọ nổi lên rõ ràng. Miệng cá không co duỗi được, rạch miệng thẳng, nằm ngang, răng trên hàm nhỏ, mịn, cứng. Có 4 đôi râu 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu cằm dưới. Mắt nhỏ, nằm ở mặt lưng của đầu và gần chóp mõm. Phần trán giữa hai mắt rộng. Đầu có hai lỗ thóp, một lỗ nằm phía sau đường nối hai mắt, còn lỗ kia nằm phía trước gốc mấu xương
  • 16. 4 chẩm. Mấu xương chẩm tròn rộng. Lỗ mang hẹp, xương nắp mang kém phát triển. Thân dài phần trước tròn, phần sau mỏng, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. Cơ gốc vi phát triển, phủ lên gần tới ngọn các tia vi. Gai vi ngực cứng, nhọn đầu đều có răng cưa hướng xuống. Vi đuôi tròn chẻ hai. Mặt lưng của thân có màu xám đến nâu đen và nhạt dần xuống mặt bụng, mặt dưới của đầu có màu vàng. Trên thân mỗi bên có 10 hàng chấm nhỏ nằm vắt ngang thân (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). 2.1.2 Cách phân biệt cá trê vàng Theo Phạm Thanh Liêm (2006), có thể phân biệt nhanh cá trê phổ biến ở Nam Bộ dựa vào gốc xương chẩm: cá trê trắng (Clarias batracus) xương chẩm hình tam giác (đỉnh xương chẩm nhọn chứ không tròn như cá trê lai), cá trê vàng (Clarias macrocephalus) xương chẩm tròn, trê lai (Hybrid catfish ) xương chẩm hình chữ M đỉnh xương chẩm tròn, trê phi (Clarias gariepinus) xương chẩm hình chữ M. Hình 2.2 Đăc điểm nhận dạng 4 loại cá trê dựa theo hình thái xương chẩm (Nguồn:http://www.tvvn.org) 2.1.3 Phân bố và môi trường sống Cá trê vàng là loài sống trong môi trường nước ngọt ở vùng khí hậu nhiệt đới. Chúng phân bố ở Philipin, Thái Lan, Lào, Campuchia và ĐBSCL Việt Nam (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). Cá trê vàng sống được trong môi trường nước hơi phèn và trong điều kiện nước có độ mặn thấp (độ mặn < 5 ‰), phát triển tốt trong môi trường nước có độ pH khoảng 5,5 - 8,0 (Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004). Nhờ có cơ quan hô hấp phụ nên cá có thể chịu đựng môi trường khắc nghiệt có nhiệt độ từ 11 - 39 0 C; pH từ 3,5 - 10,5; hàm lượng oxy hòa tan thấp 1 - 2 mg/l (Đoàn Khắc Độ, 2008). Nói chung cá trê vàng là loài sống đáy, thích nơi tối tăm bụi rậm nên râu rất phát triển để tìm mồi. Chúng sống được ở môi trường chật hẹp, dơ bẩn, hàm lượng oxy hòa tan
  • 17. 5 thấp thậm chí bằng 0 nhờ có cơ quan hô hấp phụ là hoa khế (Dương Thúy Yên và Vũ Ngọc Út, 1991). 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng Cá trê là loài cá ăn tạp, thiên về chất hữu cơ. Khi còn ở giai đoạn cá bột và cá hương, cá trê cũng thể hiện tính hung dữ như cá tra (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Trong tự nhiên, cá Trê ăn côn trùng, giun ốc, tôm cua, cá... ngoài ra trong đều kiện ao nuôi cá trê còn có thể ăn các phụ phẩm từ trại chăn nuôi, nhà máy chế biến thủy sản, chất thải từ lò mổ (Dương Nhựt Long, 2003). Cá mới nở từ trứng do có túi noãn hoàn nên không ăn thức ăn bên ngoài. Sau 48 giờ cá mới tiêu hết noãn hoàn, cá bột từ ngày thứ 3 trở đi bắt đầu ăn được trứng nước và có thể ăn được các loài giáp xác nhỏ. Khi cá có kích cỡ 4 - 6 cm cá có thể ăn được trùn chỉ. Từ cỡ 4 - 6 cm trở đi cá có thể ăn được ruốc, tép, côn trùng, các phụ phế phẩm như đầu vỏ tôm và các thức ăn tinh khác như cám, bắp, bột cá… (Bạch Thị Huỳnh Mai, 2004). Cá trê thường hoạt động, bơi lội, ăn mạnh vào chiều tối hoặc ban đêm vào lúc trời gần sáng (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2004). 2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng Cá trê vàng là loài có tốc độ tăng trưởng chậm. Sau 5 - 6 tháng nuôi đạt cỡ thương phẩm 150 - 250 g/con (Đoàn Hữu Nghị, 2013). Cá trê vàng giai đoạn cá hương, cá giống lớn nhanh về chiều dài, sau đó cỡ 15cm trở đi tăng nhanh về khối lượng. Cá 1 năm tuổi trong tự nhiên có trong lượng trung bình 400 - 500 g/con (Phạm Văn Khánh và Lý Thi ̣Thanh Loan, 2004). Sức lớn của cá phụ thuộc vào mật độ thả nuôi, số lượng và chất lượng thức ăn được cung cấp, điều kiện ao nuôi (Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994). 2.1.6 Đặc điểm sinh sản Cá trê vàng thành thục sinh dục lần đầu tiên khi được 8 tháng tuổi, mùa vụ sinh sản của cá Trê vàng bắt đầu vào mùa mưa từ tháng 4 - 9, nhưng tập trung từ tháng 5 - 7 (Phạm Minh Thành, 2005). Trong điều kiện nuôi, cá có thể sinh sản 4 - 6 lần trong năm. Nhiệt độ để cá sinh sản tốt từ 25 - 32 0 C. Sức sinh sản của cá trê vàng thấp khoảng 60.000 - 80.000 trứng/kg cá cái. Sau khi cá sinh sản xong có thể nuôi vỗ tái phát dục khoảng 30 ngày thì cá có thể tham gia sinh sản trở lại. Trứng cá trê thuộc dạng trứng dính và có tập tính làm tổ đẻ gần bờ ao, mương nơi có mực nước khoảng 0,3 - 0,5m (Dương Nhựt Long, 2003).
  • 18. 6 2.2 Tình hình nghiên cứu cá trê trong nước Từ năm 1972 - 1979 các nhà khoa học đã tiến hành cho sinh sản và ương nuôi cá Trê đen và nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài này (Trích bởi Danh Thanh Tùng, 2006). Năm 1982 Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Cần Thơ đã sản xuất và nuôi thành công cá Trê phi (Clarias gariepinus). Vào khoảng những năm 1982 - 1987, ở Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh ở ĐBSCL đã sản xuất ra lượng cá Trê phi giống khá lớn cung cấp cho người nuôi. Do có sự có mặt của cá Trê phi ở Nam bộ mà biện pháp kỹ thuật lai tạo giữa cá Trê phi và cá Trê vàng ra đời. Vấn đề lai tạo cá Trê phi và cá Trê vàng thu được những kết quả khá khích lệ (Nguyễn Văn Kiểm, 1999). Cá Trê phi có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất cả về chiều dài và khối lượng, cá Trê vàng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, cá Trê lai có tốc độ tăng trưởng trung gian giữa cá Trê vàng và cá Trê phi (trích dẫn bởi Phạm Hiếu Ngởi, 2014). Kết quả nuôi vỗ cá Trê ở Trường Đại Học Cần Thơ cho thấy với thức ăn hàm lượng protein 35% cho ăn 4 - 5% khối lượng thân, sau 60 ngày nuôi vỗ cá có thể tham gia sinh sản. Khối lượng trung bình có thể tham gia sinh sản của cá Trê vàng là 250 - 300g và 350 - 400g đối với cá Trê trắng (Huỳnh Kim Hường, 2005). Trong những năm gần đây, phong trào nuôi cá trê đã phát triển mạnh ở một số địa phương ở Miền Nam đặc biệt là ĐBSCL nhưng cá trê được nuôi phổ biến là cá trê lai (con lai giữa cá trê vàng cái và cá trê phi đực). Việc nuôi cá trê mang lại thu nhập đáng kể cho gia đình (Trần Thị Thúy An, 2009). Qua thực tế ở ĐBSCL cho thấy, ao nuôi vỗ có diện tích nhỏ từ vài chục đến vài trăm mét vuông cá để thành thục tốt. Kết quả nuôi cá trê ở trường Đại học Cần Thơ cho thấy với thức ăn có hàm lượng protein là 35%, cho ăn 4 - 5% khối lượng thân thì sau khoảng 60 ngày nuôi vỗ cá có thể tham gia sinh sản. Khối lượng trung bình có thể tham gia sinh sản của cá trê vàng là 250 - 300g (Nguyễn Văn Kiểm, 2002). Năm 2012, Trung Tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Long An kết hợp với Trường Đại học Cần Thơ thực hiện đề tài khoa học “ Phát triển mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trê vàng (Clarias macrocephalus) ở Đồng Tháp, đề tài được thực hiện trong 30 tháng. Đề tài đã hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trê vàng, chủ động sản xuất được nguồn giống nhân tạo phục vụ nhu cầu nuôi, tạo thêm sản phẩm cá thịt phục vụ thị trường người tiêu dùng, góp phần đa dạng hóa mô hình nuôi, khai thác hiệu quả tiềm năng diện tích đất canh tác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tạo thêm thu nhập cho các nông hộ vùng Đồng Tháp Mười tỉnh
  • 19. 7 Đồng Tháp. Kết quả đã cung cấp con giống đạt chất lượng tốt cho người nuôi trong vùng với số lượng khoảng 2.000.000 con đạt kích cỡ trung bình từ 5 - 7 cm; sản lượng cá Trê vàng thương phẩm khoảng 30 tấn/ha. 2.3 Nuôi vỗ cá bố me ̣ 2.3.1 Kỹ thuật nuôi vỗ Nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ đóng vai trò rất quan trọng trong sản xuất cá giống. Chất lượng đàn cá sinh sản có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất vì tỷ lệ cá thành thục, số lượng trứng thu được, chất lượng cá bột có liên quan chặt chẽ đến kỹ thuật nuôi vỗ (Nguyễn Văn Kiểm, 2007). Trong quá trình nuôi vỗ, không những cho cá ăn đầy đủ cả về chất lẫn về lượng, chăm sóc quản lý tốt mà còn phải tạo một môi trường nhân tạo thích hợp, gần giống với môi trường sống của cá ngoài tự nhiên. Theo Nguyễn Văn Kiểm (2004), các yếu tố bên ngoài tạo nên môi trường cho sự phát triển của tuyến sinh dục ở cá. Sự thành thục và khả năng sinh sản của cá bố mẹ là kết quả tác động của nhiều yếu tố thuộc về sinh học và sinh lý. Đáng chú ý hơn là những đặc trưng sinh học cơ bản của đối tượng và sự đòi hỏi về môi trường chất lượng nước phù hợp để tạo điều kiện tối ưu cho cá trong quá trình nuôi vỗ. Từ đó đáp ứng mục đích của việc nuôi vỗ cá sinh sản là có được tỷ lệ cá thành thục, hệ số thành thục, chất lượng sản phẩm sinh dục cao, đáp ứng được yêu cầu sinh sản phục vụ sản xuất theo số lượng và mùa vụ (Phạm Minh Thành, 2005). 2.3.2 Ao nuôi vỗ Cá trê có khả năng thích ứng rất cao nên ao nuôi vỗ không đòi hỏi các điều kiện kỹ thuật một cách nghiêm ngặt. Ao nuôi vỗ cá trê cần phải có bờ chắc chắn, không có lỗ mọi, không được rò rỉ, đặc biệt là ở cửa cống (Dương Nhựt Long, 2003). Diện tích và độ sâu của ao khác nhau tùy loài. Việc bố trí ao cá bố mẹ trên nguyên tắc những loài cá có nguồn gốc từ sông thì thích hợp với ao có diện tích lớn, mực nước sâu những loài cá có xuất xứ từ đồng ruộng thì thích hợp với mực nước nong (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Thường ao nuôi vỗ cá bố mẹ có diện tích nhỏ từ 100 - 200 m2 , độ sâu mực nước từ 1,0 - 1,2 m. Ao phải có cống cấp thoát nước dễ dàng. Nhiệt độ thích hợp từ 28 - 300 C, độ pH từ 6,5 - 8,0, hàm lượng oxy hòa tan khoảng 2 - 3 mg/l (Đoàn Khắc Độ, 2008). Cần xử lý ao trước khi thả cá bố mẹ, tát cạn ao, bắt hết cá tạp và địch hại, tu bổ lại bờ ao, sang lấp hang, lỗ mọi, bón vôi bột xuống đáy ao, bờ ao để diệt trừ mầm bệnh. Việc giảm bùn và chất hữu cơ đáy ao là cần thiết ở những ao cũ, nhất là những ao trong vụ nuôi trước có mầm bệnh. Thông thường chỉ để lại lớp bùn đáy ao dày không quá 20 cm (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009).
  • 20. 8 2.3.3 Mùa vụ nuôi vỗ Cơ sở của việc xác định mùa vụ nuôi vỗ được căn cứ vào nhiều yếu tố, trong đó mùa vụ sinh sản tự nhiên của đối tượng là quan trọng nhất. Cá có thời gian sinh sản nhất định trong năm nhằm đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của trứng, phôi, ấu trùng và con non dưới tác động của các yếu tố môi trường. Các yếu tố sinh thái sinh sản trong tự nhiên có biến đổi có quy luật theo mùa. Đó là nguyên nhân hình thành đặc điểm sinh học sinh sản theo mùa của cá (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Theo Phạm Minh Thành (2005) thì hầu hết các loài cá nuôi ở khu vực ĐBSCL được bắt đầu nuôi vỗ vào tháng 10 - 11 âm lịch. Do vậy nên mùa vụ nuôi vỗ cá bố mẹ để sản xuất giống cá trê vàng lai thường bắt đầu từ tháng 11 âm lịch hàng năm (Đoàn Khắc Độ, 2008). 2.3.4 Mật độ thả nuôi cá bố mẹ Mật độ cá thả là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả nuôi. Có rất nhiều vấn đề chi phối mật độ cá bố mẹ được thả nuôi. Trong số đó, giữ vai trò chủ đạo là hàm lượng oxy hòa tan (đối với những loài cá không có cơ quan hô hấp phụ), là khả năng và mức độ tiếp nhận oxy trong môi trường nước, không khí (đối với những loài có cơ quan hô hấp phụ). Vấn đề thứ hai cũng rất quan trọng là khả năng loại bỏ sản phẩm thải của cá và thức ăn thừa, vấn đề này đặc biệt quan trọng với cá bố mẹ được nuôi trong ao nước tĩnh (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Mật độ thả nuôi cá bố mẹ cũng là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thành thục và sinh sản của cá bố mẹ. Do nước ao không (hoặc rất ít) xáo trộn và ít được lưu thông nên mật độ cá thả tính trên đơn vị diện tích. Trên cơ sở khả năng thích ứng của cá bố mẹ với điều kiện môi trường khác nhau mà xác định mật độ (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Theo Dương Nhựt Long (2003), cá trê vàng cái dùng để nuôi vỗ phải là cá có đủ 12 tháng tuổi, khối lượng trung bình từ 150 - 200 g/con. Mật độ thả từ 0,5 - 0,8 kg/m2 . Mặt khác, theo Lê Văn Dân (2012) cá trê vàng cái dùng để nuôi vỗ có khối lượng trung bình từ 150 - 200 g/con, cá đực có khối lượng 250 - 350 g/con. Mật độ độ thả nuôi 10 con/m2 (Lê Văn Dân, 2012). 2.3.5 Thức ăn trong quá trình nuôi vỗ Thức ăn không chỉ là nguồn vật chất cho sinh trưởng, năng lượng cho sự trao đổi chất mà còn là nguyên liệu cho sự phát triển của noãn hoàng, tinh sào. Khi môi trường thiếu thức ăn, sự thành thục của cá bị ảnh hưởng xấu như: hệ số thành thục, tỷ lệ thành thục thấp, đặc biệt mức độ phát triển không đồng đều của noãn bào cũng như khả năng rối loạn thành thục của cá tăng lên mặc dù các điều kiện sống của môi trường
  • 21. 9 thuận lợi (Nguyễn Văn Kiểm, 2004). Trong thời kỳ tạo noãn hoàng, nếu cá bị đói trong thời gian dài thì buồng trứng có thể thoái hóa và tiêu biến. Chế độ dinh dưỡng tốt có thể làm cho cá thành thục, phát dục và sinh sản sớm (Nguyễn Tường Anh, 2004). Theo Dương Nhựt Long (2003) thì thành phần thức ăn nuôi vỗ phải có hàm lượng đạm cao vì thế lượng bột cá chiếm 30 - 40%, cám gạo 40%, bột đậu nành 20 - 30%. Ngoài ra có thể sử dụng thêm cá phế phẩm lò mổ, nhà máy chế biến thủy sản, cá tạp xay nhuyễn 1 lần/tuần. Thức ăn thích hợp cho nuôi vỗ cá trê bố mẹ phải có độ đạm từ 35% trở lên (Lê Văn Dân, 2012). Mặt khác, theo Nguyễn Văn kiểm (2002) nuôi vỗ cá trê với thức ăn với hàm lượng đạm 35%, cho ăn với khẩu phần ăn 4 - 5% trọng lượng thân thì trong 60 ngày có thể tham gia sinh sản. 2.3.6 Chăm sóc quản lý ao nuôi Theo Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến (2000), cá trê là loài có tính thích ứng cao và rộng đối với môi trường sống, hơn nữa cá có cơ quan hô hấp phụ là “hoa khế” nên khả năng chống chịu tốt với sự khắc nghiệt của môi trường sống. Do vậy trong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ, không đòi hỏi thật khắt khe về các thông số kỹ thuật về thủy lý, thủy hóa. Cá có thể sống trong môi trường có nhiệt độ nước từ 14 - 38%, độ pH 4,2 - 8,0 và hàm lượng oxy trong nước lớn hơn 0,5 mg/l, nước không bị phèn, nhiễm độc. Trong quá trình nuôi vỗ cá trê mỗi ngày cho cá ăn hai lần, khẩu phần ăn đối với thức ăn tự chế là 5 - 8% khối lượng cá trong ao, đối với thức ăn công nghiệp là 2 - 3%. Cần xác định được mức ăn của cá để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Chỉ cho cá ăn với lượng vừa đủ, không nên cho quá nhiều thức ăn vào ao, cá ăn không hết lượng thức ăn thừa sẽ là ô nhiễm nước. Nên định kỳ thay nước ao để cải thiện môi trường nước, giúp hạn chế bệnh cho cá. Mỗi lần thay khoảng 20 - 30% lượng nước ao (Đoàn Khắc Độ, 2008). 2.4 Kỹ thuâ ̣t sinh sản 2.4.1 Phân biệt đực cái và chọn cá bố mẹ thành thục Hầu hết các loài cá có thể phân biệt đực cái khi đã thành thục nhờ những dấu hiệu sinh dục phụ. Nhưng cũng có một số loài có thể phân biệt được đực cái ngay từ khi cá chưa thành thục. Những dấu hiệu sinh dục phụ này có thể tồn tại đến suốt đời nhưng cũng có thể biến mất khi mùa sinh sản kết thúc (Nguyễn Văn Kiểm, 2007). Theo Nguyễn Tường Anh (2004) thì tất cả các loài cá trê hiện có ở nước ta, cơ quan sinh dục ngoài của con đực và con cái có sự khác biệt về hình thái tương đối rõ ràng. Phần cuối của ống niệu sinh dục của cá đực phía ngoài thân giống như gai nhọn. Ở cá cái lỗ sinh dục hình tròn.
  • 22. 10 Thông thường cá trê sẽ thành thục và đủ khả năng sinh sản sau 3 - 4 tháng nuôi vỗ. Khi cá đã thành thục dễ dàng phân biệt được cá đực cá cái dựa vào hình dạng bên ngoài. Cá đực có gai sinh dục nhọn. Cá cái do mang trứng nên bụng to, mềm, lỗ sinh dục có màu hồng nhạt. Trứng cá trê vàng thành thục có kích cỡ đồng đều, màu vàng nâu, đường kính khoảng 1,0 - 1,2 mm. Trứng có tính dính, có thể bám vào bất kì vật thể nào (Đoàn Khắc Độ, 2008). Hình 2.3 Phân biệt cá trê đực và cái (Nguồn:http://www.tvvn.org) Theo Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến (2000), cá trê cái có lỗ sinh dục hình vành khuyên, phần nhô ra phía sau rất nhỏ, thường có màu đỏ nhạt, vuốt nhẹ bụng cá từ trên xuống có trứng chảy ra, lỗ niệu ở phía sau gai sinh dục. Con đực có mấu dài hình tam giác phía đầu mấu nhọn và nhỏ, phần nhô ra phía sau rất dài, thường có màu trắng hay màu vàng nhạt, mùa sinh sản có màu đỏ nhạt, lỗ tiết niệu ở cuối. 2.4.2 Kích thích sinh sản Trong sản xuất cá giống để kích thích cá đẻ đồng loạt, tỷ lệ cá đẻ cao nhằm thu được số lượng trứng lớn thì việc tiêm hormone kích thích cá sinh sản là cần thiết (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Có nhiều loại hormone có khả năng kích thích sinh sản cá, nhưng 3 loại hormone sử dụng rộng rãi phổ biến hiện nay: LRH-A (kết hợp với Domperidone), não thùy, HCG (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Mỗi loại kích dục tố có chỉ định về
  • 23. 11 liều lượng sử dụng khác nhau. Cần phải tiêm đúng liều lượng mới đem lại kết quả sinh sản tốt nhất (Đoàn Khắc Độ, 2008). Theo Nguyễn Văn Kiểm (2007) thì có thể dùng một trong hai loại kích thích tố sau: não thùy họ cá chép 3 - 4 mg/1kg cá cái, hoặc HCG 2.000 - 2.500 UI/kg cá cái. Cá đực được tiêm với liều lượng kích thích tố bằng 1 /2 liều cho cá cái. Sau khi tiêm cá 16 - 18 giờ (tùy theo nhiệt độ của nước, loại liều lượng kích thích tố sử dụng) có thể kiểm tra mức độ rụng trứng của cá. Khi kiểm tra thấy mức độ rụng trứng của cá. Khi kiểm tra trứng rụng nên chờ 30 - 45 phút cho trứng rụng đồng loạt thì tiến hành vuốt trứng. Để kích thích cá sinh sản tốt nhất, thường tiêm hai liều: liều sơ bộ và liều quyết định. Lượng thuốc cho liều sơ bộ bằng 1/3 tổng liều lượng sử dụng, 2/3 còn lại tiêm cho liều quyết định. Giữa lần tiêm liều sơ bộ và liều quyết định phải cách nhau từ 7 - 8 giờ. (Đoàn Khắc Độ, 2008). Vị trí tiêm tốt nhất là cơ lưng phía trước, trên đường bên, dưới vây lưng của cá. Thể tích dung dịch thuốc mỗi lần tiêm không quá 1ml (Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến, 2000). 2.4.3 Kỹ thuật ấp trứng 2.4.3.1 Không khử dính Dàn đều trứng lên giá thể là khung lưới hoặc các bó xơ dừa, xơ cau và ấp trong các bể xi măng có mực nước trung bình từ 0,15 - 2,0m và được sục khí liên tục (Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành, 2013). 2.4.3.2 Khử tính dính của trứng và ấp trứng trong bình Weys Khử dính trứng bằng dung dịch Tanin 1,5% tỷ lệ trong thời gian 3 - 4 giây, sau đó rửa bằng nước thường, làm như vậy cho tới khi hết dính. Khi sử dụng phương pháp này ấp trứng cá trê cần bố trí sục khí liên tục hoặc cho nước chảy liên tục để trứng không bị chìm xuống đáy. Một bình có thể tích 8 lít có thể ấp được 0,4 - 0,6 kg trứng cá tương đương với 800.000 trứng cá (Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh thành, 2013). 2.5 Khái quát về vitamin Vitamin E được khám phá vào năm 1922 bởi các nhà khoa học Evans - Bishop, khi các nhà khoa học phát hiện thấy chuột cống được nuôi dưỡng với một chế độ ăn thiếu vitamin E sẽ nảy sinh một số vấn đề liên quan đến sinh sản. Khi đó vitamin E được chứng minh có vai trò quan trọng trong hoạt động sinh sản ở động vật. Chuột thí nghiệm khi thiếu chất (sau đó được xác định là thiếu vitamin E) không thể thụ thai để sinh con được. Bởi vậy, vitamin E được đặt tên là tocopherol (theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là “có khả năng thụ thai”) (Hoàng Kim Anh, 2006).
  • 24. 12 Vitamin E là những hợp chất vi lượng, nhu cầu của cơ thể rất bé (0,1 - 0,2 g/ngày) nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa trong cơ thể. Vitamin E tham gia vào quá trình phản ứng của cơ thể với vai trò xúc tác và hoạt động chuyển hóa của cơ thể.Vitamin E là chất chống oxy hóa tốt do cản trở phản ứng xấu của cá gốc tự do trên tế bào của cơ thể (Hoàng Kim Anh, 2006). Theo Vương Tiến Hòa (2012), có 2 loại vitamin E đó là loại có nguồn gốc từ thiên nhiên và loại vitamin E tổng hợp. Vitamin E có tác dụng chống tia cực tím, giảm quá trình lão hóa của da và tóc, góp phần thuận lợi cho quá trình mang thai, giảm tỷ lệ sẩy thai… Ngoài ra vitamin E còn có tác dụng góp phần cải thiện tình dục, giúp trứng và tinh trùng phát triển tốt hơn làm nâng cao kết quả điều trị vô sinh. Vitami E là một loại Vitamin tan trong dầu nên nhu cầu của nó phụ thuộc vào hàm lượng acid béo chưa no có trong thực phẩm. Khi PUFA (acid béo không bão hòa) ăn vào tăng lên thì lượng vitamin E cung cấp có thể tăng lên gấp 4 lần, tương đương khoảng 5 - 20 mg một ngày. Sự thiếu hụt vitamin E dẫn đến sự kém hấp thu và tính bất thường trong sự vận chuyển lipid gây ra 1 số bệnh như: kém hấp thu chất béo, bệnh tiêu chảy mỡ, rối loạn tụy tạng, trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh trọng lượng lúc sinh thấp, bệnh xơ hóa tạo nang… (Mai Phương Thúy, 2013). Theo Lại Văn Hùng (2012), đã tiến hành nuôi vỗ cá chim vây vàng bố mẹ 3 năm tuổi, có trọng lượng khoảng 2,8 kg/con. Thời gian nuôi vỗ 3 tháng, thức ăn dùng cho nuôi vỗ cá có bổ sung vitamin E liều lượng 750 mg/kg. Kết thúc thí nghiệm tỷ lệ sống của cá bố mẹ khi nuôi vỗ 95,7%, tỷ lệ thành thục 86,7%. Sau khi cá thành thục được kích thích cho sinh sản với tỷ lệ thụ tinh đạt 81% và tỷ lệ nở của cá bột đạt 82,5%.
  • 25. 13 CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài Đề tài được thực hiê ̣n từ tháng 12/2014 đến tháng 07/2015. Địa điểm: thí nghiệm được thực hiện tại trại giống thủy sản Khu vực An Phú, Phú Thứ, Quận Cái Răng, Tp Cần Thơ. 3.2 Vật liệu và trang thiết bị trong nghiên cứu 3.2.1 Dụng cụ và thiết bị Thiết bị: máy bơm nước, máy phát điện, máy thổi khí, kính hiển vi, trắc vi thị kính, bộ vi phân, cân… Dụng cụ dùng trong nuôi vỗ cá bố mẹ: Ao đất (10m x 20m x 1,5m); Giai nuôi (3,0m x 2,0m x 1,5m); cừ tràm; hộp đựng thức ăn; nhiệt kế… Dụng cụ trong sinh sản nhân tạo: Cối, chày sứ, kim tiêm, khây ấp trứng, que thăm trứng, hệ thống bể đẻ, bể ấp… 3.2.2 Mẫu vật Cá trê vàng (Clarias macrocephalus) có trứng ở giai đoạn II và bắt đầu nuôi vỗ cho đến khi trứng đạt giai đoạn IV thì tiến hành cho cá sinh sản. Nguồn cá mua về từ trại cá giống lộ 91B. 3.2.3 Hóa chất Vitamin E (400UI/viên, nhà sản xuất Công ty cổ phần dược TW MEDIPLANTEX); HCG; não thùy; test pH (test Sera sản xuất tại Germany); nước muối sinh lý; nước muối urê (NaCl tinh khiết và urê); test chlorine. 3.3 Phương pháp nghiên cứu 3.3.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của liều lượng vitamin E trong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ 3.3.1.1 Chuẩn bị ao nuôi vỗ Tiến hành vệ sinh ao bằng cách dọn sạch cỏ xung quanh, bơm nước trong ao ra, bắt hết cá tạp, nạo vét bùn đáy ao, rải vôi với liều lượng 15 kg/100 m2 và phơi nắng 2 - 3 ngày cho nền đáy ao khô mặt rồi tiến hành cho nước vào (nguồn nước cấp vào ao là nước ngọt và được cấp trực tiếp từ sông Ngã Bát). Giai nuôi cá được may bằng lưới. Sau khi chuẩn bị ao xong, giai được đặt vào ao và dùng dây để cố định các góc của giai vào cọc tràm, khoảng cách từ đáy giai đến mă ̣t bùn khoảng 30 cm và tiến hành thả cá.
  • 26. 14 3.3.1.2 Tiêu chuẩn chọn cá và mật độ nuôi Tiêu chuẩn chọn cá: cá thành thục (buồng trứng giai đoạn II), nhanh nhẹn, không bị trầy xước, đầy đủ râu… Mật độ nuôi: 10 con/m2 , tỷ lệ đực cái 1:2. 3.3.1.3 Thức ăn dùng để nuôi vỗ thành thục cá trê Thức ăn cung cấp cho cá trê vàng trong thí nghiệm là loại thức ăn công nghiệp của công ty DE HEUS. Thành phần chính trong thức ăn gồm bột đậu nành, bột mì, bột cá, bột thịt, bột gan mực, vitamin, premix khoáng, lysine, methionin, enzyme và canxi, có hàm lượng đạm là 40%. Thức ăn mua được trộn vitamin E với liều lượng khác nhau bằng cách cho một lượng vitamin E (1.000 UI; 2.000 UI; 3.000 UI) vào riêng mỗi bình xịt thể tích 250 ml có chứa 100 ml nước lắc đều vitamin E, sau đó xịt đều lên 1kg thức ăn được trải đều trên mâm để nơi thoáng mát. Thức ăn được cho vào hộp nhựa chuẩn bị sẵn đã ghi chú liều lượng theo nghiê ̣m thứ c trên nắp hộp để cho cá ăn. 3.3.1.4 Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí trong hệ thống giai nuôi đã được chuẩn bị sẵn, cá dùng trong thí nghiệm đều cỡ, khỏe mạnh, không bị xây xác và được xác định khối lượng trước khi thả nuôi. Thời gian thực hiê ̣n thí nghiệm nuôi vỗ cá là 3 tháng. Thí nghiệm được bố trí gồm 4 nghiệm thức: một nghiệm thức đối chứng và 3 nghiệm thức có bổ sung Vitamin E với liều lượng khác nhau (Bảng 3.1). Bảng 3.1 Liều lượng Vitamin E bổ sung trong từng nghiệm thức Nghiệm thức Ký hiê ̣u nghiê ̣m thứ c Lượng Vitamin E sử dụng (UI) NT1 ĐC 0 NT2 E1 1.000 NT3 E2 2.000 NT4 E3 3.000 3.3.1.5 Chăm sóc và quản lý Trong quá trình thí nghiệm, mỗi ngày cá được cho ăn 3 lần vào lúc 8h, 13h và 17h với lượng thức ăn ở mỗi nghiệm thức theo nhu cầu của cá. Định kỳ dọn cỏ, bụi rặm xung quanh ao nuôi để làm tăng lượng oxy hòa tan vào trong nước. Kiểm tra giai nuôi cá thường xuyên để tránh thất thoát và luôn giữ cho mực nước luôn ổn định. Đồng thời quản lý các chỉ tiêu như nhiệt độ, pH luôn nằm trong khoảng phù hợp cho nuôi vỗ cá.
  • 27. 15 3.3.1.6 Ghi nhận các chỉ tiêu a. Các chỉ tiêu môi trường Kiểm tra các chỉ tiêu: nhiệt độ, pH định kỳ 2 ngày/tuần vào 2 thời điểm trong ngày là: 6h và 14h. Chỉ tiêu pH được xác định bằng bộ test pH, chỉ tiêu nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. b. Các chỉ tiêu ở cá Trước khi bố trí thí nghiệm tiến hành cân khối lượng, mỗ ngẫu nhiên 3 cá cái và 3 cá đực để xác định giai đoạn thành thục của cá. Trong thí nghiệm, định kỳ 30 ngày tiến hành thu toàn bộ cá để xác định tăng trưởng khối lượng của cá và mức độ thành thục của cá. Đánh giá mức độ thành của cá bằng cách dùng que thăm trứng và kết hợp giải phẫu 3 cá thể. Kết thúc thí nghiệm tiến hành thu và đếm toàn bộ cá để xác định tỷ lệ sống và tăng trưởng của cá. Tỷ lệ sống (Survival rate, SR): bằng tổng số cá thu được sau khi kết thúc thí nghiệm chia cho tổng số cá thả ban đầu và nhân cho một trăm. SR (%) = Số lượng cá thu x 100 (3.1)Số lượng thả cá nuôi Tăng trưởng khối lượng (Weight Gain,WG): bằng tổng khối lượng cá lúc thu hoạch trừ cho khối lượng cá lúc thả ban đầu. WG (g) = Wc - Wđ (3.2) Tỷ lệ thành thục của cá Tỷ lệ thành thục (%) = Số cá thành thục x 100 (3.3) Số cá kiểm tra Hệ số thành thục (Gonado somatic Index - GSI) GSI (%) = Khối lượng tuyến sinh dục x 100 (3.4) Khối lượng thân
  • 28. 16 Sức sinh sản tuyệt đối (số lượng trứng/con ♀): là số trứng đếm được từ buồng trứngcủa một cá thể cá cái. Sức sinh sản tuyệt đối (trứng/cá cái) = Tổng trứng đếm được (3.5)Một cá thể cá cái Xác định độ béo và độ mỡ của cá Để xác độ béo và độ mỡ của cá sử dụng rộng rãi hệ số Fulton và Clark dựa theo hướng dẫn nghiên cứu cá của I.F.Pravdin (1973) để xác định độ béo của Fulton và Clark. Độ béo Fulton Độ béo Clark Clark (%) = W0 x 100 (3.7) (SL)3 Theo M.L.Prozorovxkaia được trích dẫn bởi Nykolsky (1963), độ mỡ (ball mỡ) được tính theo thang bậc 6 (từ bậc 0 đến 5) như sau: Ball 0: ruột không có mỡ. Ball 1: chỉ có 1 dãy mỡ mỏng nằm giữa phần 2 - 3 của ruột. Ball 2: có 1 dãy mỡ hẹp khá dày ở giữa phần 2 - 3 của ruột. Ball 3: có 1 dãy mỡ rộng ở giữa phần 2 - 3, cả 2 mép trên và dưới. Ở phần ruột gần hậu môn có 1 lớp mỡ mỏng. Ball 4: ruột hầu như bị mỡ hoàn toàn che phủ, nhưng còn ít chỗ trống. Ball 5: lượng mỡ che phủ hoàn toàn kín cả ruột. Xác định sự biến đổi đường kính trứng (mm): dùng trắc vi thị kính trên kính hiển vi để đo đường kính trứng. Xác định tỷ lệ phần trăm theo giai đoạn phát triển của tế bào trứng Φi (%) = ∑nΦi (3.8) ∑n quan sát Fuiton (%) = Wt x 100 ( 3.6) (SL)3
  • 29. 17 3.3.2 Thí nghiệm 2: So sánh ảnh hưởng của liều lượng vitamin E lên các chỉ tiêu sinh sản của cá trê vàng 3.3.2.1 Chuẩn bị cho cá sinh sản Nguồn nước ngọt cấp trong suốt quá trình thí nghiệm được lấy từ sông đã qua xử lý thuốc lắng với liều lượng 20 - 200 g/m3 nước. Bể đẻ là thùng nhựa có thể tích 60 lít, bể ấp là bể xi măng có quy cách 2,5m x 2,0m x 1m được rửa qua chlorine 3 ppm, sau đó đưa nước đã qua xử lý vào bể mực nước dao động từ 30 - 60 cm và sục khí liên tục. Sử dụng bộ test kits để kiểm tra nồng độ chlorine trong nước. Chuẩn bị nước muối sinh lý 9 ‰; dung dịch Muối + Urê: 4g NaCl + 3g Urê + 1 lít nước sạch, chuẩn bị khung lưới để làm giá thể ấp trứng và một số dụng cụ cần thiết khác. 3.3.2.2 Chọn cá bố mẹ cho sinh sản Cá bố mẹ được chọn ở thí nghiê ̣m 1. Cá khỏe mạnh, không bị xây xát, không có dấu hiệu bệnh tật. Đối với cá cái chọn những cá thể có bụng to mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hình tròn và phồng to thường có màu đỏ nha ̣t. Riêng cá đực chọn những cá có gai sinh dục dài, hình tam giác, phía đầu gai sinh dục nhọn và nhỏ, phần nhô ra phía sau thường có màu trắng hay vàng nha ̣t, vào mùa sinh sản có màu hồng nha ̣t. 3.3.2.3 Bố trí thí nghiệm Sau khi chọn cá bố mẹ thì tiến hành xác định khối lượng để tính lượng kích thích tố cần sử dụng cho liều sơ bộ và liều quyết đinh. Đối với liều sơ bộ chỉ tiêm cho cá cái với liều lượng là 2 não thùy/1 kg cá cái. Đối với liều quyết đi ̣nh tiêm cho cả cá thể cái và cá thể đực (tiêm sau liều sơ bộ 7 giờ) sử dụng kích thích tố là HCG. Liều dùng cho cá cái 2.500 UI/kg cá cái. Liều cho cá đực bằng một nửa cho đến bằng liều dùng cá cái và tiêm cùng lúc với liều quyết định của cá cái (Bảng 3.2) Bảng 3.2 Liều lượng kích tố và số lần tiêm Nghiệm thức Lần lă ̣p la ̣i Lần 1 Lần 2 ĐC 3 Não thùy HCG + não thùy E1 3 Não thùy HCG + não thùy E2 3 Não thùy HCG + não thùy E3 3 Não thùy HCG + não thùy Vị trí và thể tích tiêm: tiêm ở cơ lưng của cá và tiêm khoảng 0,2 cc/cá thể.
  • 30. 18 3.3.2.4 Bố trí cá vào bể đẻ và thụ tinh nhân tạo Sau khi tiêm xong liều sơ bộ và quyết định cá đực và cá cái được nhốt riêng vào thùng nhựa 60 lít và sử dụng lưới đậy bể, được buộc chă ̣t bằng dây nilon để tránh hiện tượng cá nhảy ra ngoài. Sau khi tiêm xong liều quyết định khoảng 14 giờ kiểm tra nếu cá cái rụng trứng thì tiến hành thụ tinh nhân tạo. Trong lúc vuốt trứng thì tiến hành giải phẫu cá đực lấy tinh di ̣ch, cắt buồng tinh cho vào khăn sạch, vừa vắt vừa cho nước muối sinh lý vào khăn cho tinh trùng vào trứng cùng lúc đó sử dụng lông gà khô, sạch đảo nhẹ và đều trong 2 phút để trứng thụ tinh. Rửa trứng 3 lần bằng dung dịch nước muối urê đã pha sẵn để làm sạch trứng. Lúc này trứng đã hoàn tất quá trình thụ tinh và có thể ấp trứng. 3.3.2.5 Ấp trứng Trứng sau khi cho thụ tinh, dàn đều trứ ng lên bề mă ̣t khung lưới (giá thể) đã được chuẩn bị sẵn trong bể ấp. 3.3.2.6 Các chỉ tiêu cần theo dõi và tính toán trong sinh sản nhân tạo cá Theo dõi các chỉ tiêu môi trường như: nhiệt độ (đo bằng nhiệt kế), pH (đo bằng bộ test pH) trong bể ấp, bể đẻ mỗi ngày 2 lần vào lúc sáng 6 giờ và chiều 14 giờ. Theo dõi chỉ tiêu sinh sản cá Sau khi tiêm kích tố cần quan sát và ghi nhận:  Sự biến đổi màu sắc thân cá sau khi tiêm kích tố (khoảng 30 phút).  Thời gian hiệu ứng thuốc: Tính từ lúc tiêm kích thích tố lần 2 đến khi cá bắt đầu rụng trứng (giờ). Tỷ lệ rụng trứng TLRT (%) = Số cá rụng trứng x 100 (3.9) Số cá cho đẻ Sức sinh sản tương đối (∑trứng/kg ♀): là tổng số trứng thu được tính trên 1kg cá cái cho tham gia sinh sản. Sức sinh sản tương đối (trứng/kg cá ♀) = Tổng số trứng thu được (3.10) Kg cá cái
  • 31. 19 Tỷ lệ thụ tinh: là tổng số trứng đã thụ tinh trên tổng số trứng quan sát, tỷ lệ thụ tinh đươc xác định khi phôi phát triển đến giai đoạn đầu phôi vị. TLTT (%) = Số trứng thụ tinh x 100 (3.11)Số trứng quan sát Tỷ lệ nở: là tổng số trứng nở ra trên tổng số trứng đã được thụ tinh. TLN (%) = Số trứng nở x 100 (3.12) Số trứng thụ tinh Thời gian nở: được tính từ lúc trứng rụng cho đến khi trứng nở. Tỷ lệ dị hình TLDH (%) = Số cá dị hình x 100 (3.13) Số cá quan sát Quá trình phát triển phôi: quá trình phát triển phôi từ giai đoạn thụ tinh hình thành đĩa phôi đến khi trứng nở. Ngay sau khi trứng thụ tinh, sự phát triển phôi được quan sát có độ phóng đại 40 lần, nhằm xác định thời gian nở của trứng. 3.4 Xử lý số liệu và viết bài Các số liệu về giá trị trung bình, độ lệch chuẩn được sử dụng bằng phần mềm Microsoft Office Excel 2007. Sử dụng phần mềm Microsoft Office Word 2007 để hoàn thành bài viết.
  • 32. 20 CHƯƠNG 4 KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬN 4.1 Nuôi vỗ thành thục cá trê vàng 4.1.1 Các yếu tố môi trường trong nuôi vỗ Động vâ ̣t thủy sản là loài sống trực tiếp trong môi trường nước, vì vâ ̣y các thành phần lý - hóa của môi trường nước có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và phát triển của chúng (Trương Quốc Phú, 2006). Trong đó, nhiê ̣t độvà pH là hai yếu tố thủy lý có ảnh hưởng lớn đến đời sống động vâ ̣t thủy sản nói chung và đối tượng cá trê vàng nói riêng. Trong quá trình thí nghiê ̣m, yếu tố nhiê ̣t độ và pH được ghi nhâ ̣n 2lần/ngày (6h và 14h). Kết quả giá tri ̣trung bình về nhiê ̣t độvà pH được trình bày ở bảng 4.1. Bảng 4.1 Kết quả nhiê ̣t đô ̣và pH trong thí nghiê ̣m Chỉ tiêu Buổi Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình Sáng 28,0 25,0 26,4 ± 0,92 Chiều 32,0 29,0 30,5 ± 0,79 Sáng 7,50 7,00 7,20 ± 0,17 Chiều 8,00 7,30 7,50 ± 0,18 Giá trị thể hiện là số trung bình và độ lệch chuẩn Yếu tố nhiê ̣t đô ̣ Theo Trương Quốc Phú (2006), động vật thủy sản thuộc nhóm biến nhiệt, nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ nước. Do đó, nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất bên trong cơ thể đồng thời ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Từ kết quả bảng 4.1 cho thấy, nhiệt độ trung bình vào buổi sáng là 26,4 ± 0,92 0 C, buổi chiều là 30,5 ± 0,79 0 C. Theo Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm (2009), nhiệt độ thích hợp cho các loài cá nước ngọt sinh trưởng là 25 - 32 0 C, do đó giá tri ̣nhiê ̣t độ dao động trong ngày như trên hoàn toàn thích hợp cho cá trê vàng sinh trưởng và phát triển. Yếu tố pH Ngoài nhiệt độ, pH là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình nuôi vỗ thành thục các loài cá. Theo Trương Quốc Phú (2006), pH là nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến đời sống thủy sinh vật như: sinh trưởng, sinh sản, tỷ lệ sống và dinh dưỡng. pH thích hợp cho đời sống của cá là 6,50 - 8,50 (Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Kết quả bảng 4.1 ghi nhâ ̣n giá tri ̣pH vào buổi sáng là 7,20 ± 0,17 và vào buổi chiều là 7,50 ± 0,18, như vâ ̣y khoảng dao động này (7,20 - 7,50)
  • 33. 21 hoàn toàn nằm trong khoảng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của đối tượng nuôi. Như vâ ̣y, các yếu tố môi trường bao gồm nhiê ̣t độvà pH luôn nằm trong khoảng thích hợp trong suốt quá trình thí nghiê ̣m. 4.1.2 Tỷ lê ̣sống của cá trê vàng trong nuôi vỗ Tỷ lệ sống của cá là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của quá trình nuôi vỗ. Kết thúc thí nghiê ̣m, tỷ lê ̣sống của cá ở các nghiê ̣m thứ c được trình bày trong bảng 4.2. Bảng 4.2 Tỷ lệ sống của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ Nghiệm thức Tỷ lê ̣sống (%) Sau 30 ngày Sau 60 ngày Sau 90 ngày Cá thể % Cá thể % Cá thể % ĐC 57 95,0 52 86,7 49 81,7 E1 58 96,7 53 88,3 50 83,3 E2 59 98,3 56 93,3 50 83,3 E3 57 95,0 54 90,0 49 81,7 Tỷ lệsống của cá ở cá c thá ng nuôi được tính so vớ i số lượng thả ban đầu. Bảng 4.2 cho thấy, sau tháng nuôi đầu tiên tỷ lê ̣ sống ở các nghiê ̣m thứ c nằm trong khoảng 95,0 - 98,3% là khá cao. Nguyên nhân do cá đã lớn, sứ c chịu đựng tốt với điều kiê ̣n nuôi mới nên tỷ lê ̣sống của cá đạt các nghiê ̣m thứ c ở mứ c cao. Sang tháng nuôi thứ 2, tỷ lê ̣sống của cá ở các nghiê ̣m thứ c giảm xuống còn trong khoảng 86,7% đến 93,3% và đến cuối vụ nuôi, tỷ lê ̣ sống của cá ở các nghiê ̣m thứ c nằm trong khoảng 81,7 - 83,3%. Nguyên nhân do tác động của con người trong quá trình bắt kiểm tra mứ c độthành thục làm cá bi ̣tổn thương, xây xác. 4.1.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cá, khi cơ thể tích lũy đầy đủ về chất thì hoạt động trao đổi chất của cá chuyển sang một trạng thái hoạt động mới, tức là có sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng đã tích lũy trong cơ thể thành sản phẩm mới, một trong sản phẩm mới đó là sản phẩm sinh dục. hoa ̣t động sinh sản của cá bi ̣chi phố bởi nhiều yếu tố như mùa vụ sinh sản, tuổi cá, điièu kiê ̣n nuôi vỗ, khối lượng cá,... Trong đó khối lượng của cá là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng. Theo Nguyễn Văn Kiểm (2005), khối lượng thành thục lần đầu của cá biến động lớn, cá có thể thành thục và sinh sản bình thường khi khối lượng nhỏ hơn khối lượng thành thục bình quân của loài.
  • 34. 22 Bảng 4.3 Tăng trưởng khối lượng của cá trong nuôi vỗ Thời gian Chỉ tiêu Nghiê ̣m thứ c ĐC E1 E2 E3 Đầu vào Wđ 150 ± 10,8 150 ± 10,8 150 ± 10,8 150 ± 10,8 W1 154 ± 11,7 156 ± 11,5 156 ± 11,8 155 ± 11,3 WG1 4,10 5,63 5,74 4,72 W2 193 ± 28,7 196 ± 14,7 198 ± 12,2 197 ± 14,9 WG2 42,12 40,44 42,73 42,11 W3 192 ± 14,7 194 ± 22,8 195 ± 16,7 194 ± 31,2 WG3 -1,20 -1,63 -3,80 -2,72 Giá trị thể hiện là số trung bình và độ lệch chuẩn Khối lượng trung bình ban đầu của cá nuôi vỗ là 150 ± 10,8 g/con. Sau 30 ngày nuôi vỗ, khối lượng của cá tăng lên 154 - 156 g/con, cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 (156 ± 11,8 g/con), tăng 5,7 g/con và thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC (154 ± 11,7 g/con) tăng 4,1 g/con. Đến ngày nuôi vỗ thứ 60, khối lượng của cá tiếp tục tăng lên 193 - 198 g/con với tốc độtăng trưởng rất lớn đa ̣t 40,2 - 42,7 g/con. Nguyên nhân do năng lượng trong cơ thể cá được tích lũy dưới da ̣ng mỡ. Đến cuối vụ nuôi (ngày nuôi thứ 90), khối lượng đàn cá có xu hướng giảm nhe ̣còn 192 - 195 g/con. Nguyên nhân dẫn đến khối lượng cá giảm là do gần cuối vụ cá được cho ăn với khối lượng thứ c ăn giảm 1/3 so với trước đó và cá chỉ được cho ăn hai lần. Nhìn chung, mứ c tăng trưởng khối lượng của cá nuôi vỗ lớn nhất ở nghiê ̣m thức E2 và thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC. Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 tăng trưởng khối lượng cá ở mứ c trung bình và vẫn cao hơn so với chỉ tiêu tương ứ ng ở nghiê ̣m thứ c ĐC. Kết quả trên được khẳng định việc bổ sung Vitamin E vào thức ăn trong quá trính trình nuôi vỗ có tác dụng tốt trong tăng trưởng khối lượng cá, trong đó nghiê ̣m thứ c sử dụng Vitamin E với liều lượng 2.000UI có kết quả cao hơn so với các chỉ tiêu tương ứng ở các nghiê ̣m thứ c còn la ̣i. 4.1.4 Tỷ lê ̣thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ Kết thúc quá trình nuôi vỗ, tỷ lê ̣thành thục của cá trê vàng được ghi nhâ ̣n ở bảng 4.4. Bảng 4.4 Tỷ lệ thành thục của cá Trê vàng trong nuôi vỗ Nghiệm thức Tỷ lê ̣cá cái thành thục (%) Tỷ lê ̣cá đực thành thục (%) ĐC 65,0 60,0 E1 85,0 80,0 E2 95,0 90,0 E3 80,0 75,0 Bảng 4.4 cho thấy, sau 3 tháng nuôi vỗ cá ở các nghiê ̣m thứ c đều thành thục. Tỷ lê ̣ thành thục ở các nghiê ̣m thứ c dao động trong khoảng 65,0 - 95,0% ở cá cái và 60,0 -
  • 35. 23 90,0% ở cá đực. Nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣cá thành thục cao nhất (95,0% ở cá cái và 90,0% ở cá đực) và thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC (65,0% ở cá cái và 65,0% ở cá đực). Tỷ lê ̣thành thục của cá khá cao lần lược là 85,0% ở cá cái, 80,0% ở cá đực (NT E1)và 80,0% ở cá cái, 75,0% ở cá đực (NT E3). Ngoài ra, tỷ lê ̣thành thục của cá cái lớn hơn cá đực ở tất cả các nghiê ̣m thứ c. Tỷ lê ̣ thành thục của cá ở các nghiê ̣m thứ c chi ̣u ảnh hưởng lớn bởi viê ̣c bổ sung Vitamin E trong thứ c ăn. Cùng sử dụng loa ̣i thứ c ăn có 40% độ đa ̣m, tuy nhiên các nghiê ̣m thứ c có sử dụng Vitamin E (E1; E2; E3) có tỷ lê ̣cá thành thục lớn hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng. Nghiê ̣m thứ c E1 có 85,0% cá cái thành thục và 80,0% cá đực thành thục cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng (65,0% ở cá cái, 60,0% ở cá đực) lần lượt gấp 1,3 và 1,33 lần. Ở nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣cá thành thục cao nhất (95,0% ở cá cái, 90,0% ở cá đực) và cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng gấp 1,46 lần ở cá cái và 1,5 lần ở cá đực. Nghiê ̣m thứ c có tỷ lê ̣ cá thành thục thấp nhất trong các nghiê ̣m thứ c có sử dụng Vitamin E là E3. Tuy nhiên, tỷ lê ̣cá thành thục ở nghiê ̣m thứ c E3 vẫn hớn hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng gấp 1,23 lần ở cá cái và 1,25 lần ở cá đực. Nguyên nhân có thể do Vitamin E giúp quá trình thành thục của cá diễn ra nhanh chóng hơn so với thông thường. Như vâ ̣y, bổ sung Vitamin E cho khẩu phần thứ c ăn trong nuôi vỗ cá trê vàng mang la ̣i kết quả tốt, tỷ lê ̣cá thành thục cao, đă ̣c biê ̣t ở nghiê ̣m thứ c bổ sung Vitamin E với liều lượng 2.000 UI cho tỷ lê ̣cá thành thục cao nhất. 4.1.5 Hê ̣số thành thục của cá trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ Theo Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định (2004), hệ số thành thục là một chỉ số để dự đoán mùa vụ sinh sản của cá, mỗi loài cá có một hệ số thành thục riêng. Trong đó khối lượng tuyến sinh dục là chỉ tiêu về số lượng để đánh giá tình trạng thành thục của cá. Sự lớn lên của tế bào sinh dục được chuyển hóa bởi các chất dinh dưỡng được tích lũy từ gan và cơ. Chất dinh dưỡng do thức ăn cung cấp hàng ngày có tác dụng bổ sung cho phần năng lượng đã huy động để tạo thành sản phẩm sinh dục và cung cấp cho hoạt động sống hàng ngày (Nguyễn Văn Kiểm, 2005). Bảng 4.5 Hê ̣số thành thục của cá Trê vàng sau 3 tháng nuôi vỗ Nghiệm thức Hê ̣số thành thục GSI (%) Ban đầu Sau 3 tháng nuôi vỗ Cá cái Cá đực Cá cái Cá đực ĐC 1,54 0,17 2,89 0,19 E1 1,54 0,17 3,82 0,21 E2 1,54 0,17 4,35 0,29 E3 1,54 0,17 3,41 0,20 Bảng 4.5 cho thấy, sau 3 tháng nuôi vỗ hê ̣số thành thục của cá trê vàng ở tất cả các nghiê ̣m thứ c tăng lên đáng kể. Ban đầu hê ̣ số GSI từ 1,54% ở cá cái tăng lên 2,89 -
  • 36. 24 4,35%, tăng gấp 1,87 - 2,82 lần. Ở cá đực, từ 0,17% tăng lên 0,19 - 0,29% và tăng gấp 1,15 - 1,76 lần so với ban đầu. Cá ở nghiê ̣m thứ c E2 có hê ̣số thành thục tăng nhanh nhất ở cả cá đực và cá cái. Từ nguồn cá đầu vào có hê ̣số thành thục ở mứ c 1,54% (cá cái) và 0,17% (cá đực) tăng lên 4,35% (cá cái) và 0,29% (cá đực). Nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có hê ̣số thành thục thấp hơn nghiê ̣m thứ c E2 nhưng vẫn ở mứ c cao và cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng. Ở cá cái, hệ số thành thục là 3,82% (nghiê ̣m thứ c E1) và 3,412% (nghiê ̣m thứ c E3) cao gấp 1,32 và 1,18 lần so với nghiê ̣m thứ c đối chứ ng (GSI = 2,89%). Nhìn chung hệ số thành thục của cá trê vàng đực ở cuối vụ nuôi khá cao (0,189 - 0,291%) và phù hợp với nghiên cứu của Lê Thanh Hùng và ctv (2008) khi nghiên cứ u hệ số thành thục của cá trê Phú Quốc đực là từ 0,16 đến 0,27%. Hệ số thành thục của cá Trê vàng cái cũng ở mứ c cao và tương đương với kết quả nghiên cứ u trước đó của Nguyễn Văn Kiểm và Huỳnh Kim Hường (2006) ở cá trê trắng cái là 3,55 - 3,99%. Kết thúc nuôi vỗ, nghiê ̣m thứ c E2 có hê ̣số thành thục cao nhất ở cả cá đực và cá cái, điều này chứ ng tỏ tác dụng củ Vitamin E trong nuôi vỗ cá trê vàng đa ̣t tốt nhất ở liều lượng 2.000 UI. 4.1.6 Độ béo Fulton và độ mỡ Clark củ a cá trong nuôi vỗ Theo Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2013), trong quá trình nuôi vỗ tích cực, cá cần được cung cấp một lượng thức ăn khá lớn. Các chất dinh dưỡng từ thức ăn sẽ được cá thu nhận và tích lũy dưới dạng lipit, glycogen,… Đây là nguồn năng lượng quan trọng và cần thiết cho sự chuyển hóa dinh dưỡng thành các sản phẩm sinh dục. Kết quả ghi nhâ ̣n ở bảng 4.6 cho thấy giá tri ̣trung bình về độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá lần lượt là 1,09% và 1,01%. Sau tháng nuôi vỗ đầu tiên, độbéo Fulton lẫn độ mỡ Clark thay đổi không đáng kể, tăng nhe ̣ ở nghiê ̣m thứ c E1 (tăng 0,03% và 0,01%), giảm nhe ̣ở nghiê ̣m thứ c ĐC (giảm 0,01%), các nghiê ̣m thứ c E2 và E3 không tăng không giảm. Nguyên nhân có thể do cá chưa quen với điều kiê ̣n nuôi vỗ và chế độ dinh dưỡng mới nên không tâ ̣n dụng tốt nguồn dinh dưỡng trong thứ c ăn dẫn đến độ béo và độmở không tăng nhiều, ngược la ̣i còn sụt giảm (nghiê ̣m thứ c ĐC). Kết thúc tháng nuôi vỗ thứ 2, độ béo Flton và độ mở Clark có xu hướng tăng ma ̣nh ở tất cả các nghiê ̣m thứ c. Độbéo Fulton tăng lên 1,3 - 1,45% gấp 1,19 - 1,33 lần, độmỡ Clark tăng lên 1,2 - 1,39% gấp 1,12 - 1,38 lần so với ban đầu. Nguyên nhân do cá đã quen với điều kiê ̣n nuôi vỗ mới và bắt đầu tích lũy năng lượng từ thứ c ăn. Nghiê ̣m thứ c E2 có độbéo và độmở cao nhất (Fulton 1,45%; Clark 1,39%) và cao hơn nghiê ̣m thứ c ĐC (Fulton 1,3%; Clark 1,2%) lần lược 1,12 và 1,16 lần. Nghiê ̣m thứ c E1 và E3 cùng có độbéo là 1,34% và độmở là 1,28%, thấp hơn độbéo và độmỡ ở nghiê ̣m thứ c E2 nhưng vẫn cao hơn nghiê ̣m thứ c đối chứ ng. Lý giải cho điều này có thể do thứ c ăn
  • 37. 25 có bổ sung Vitamin E đã góp phần giúp tăng độ béo Fulton và độ mỡ Clark cho cá nuôi vỗ hơn nghiê ̣m thứ c ĐC không bổ sung. Bảng 4.6: Độ béo Fulton và độ mỡ Clark của cá trê vàng qua các tháng nuôi vỗ Chỉ tiêu Ban đầu Tháng thứ 1 Tháng thứ 2 Tháng thứ 3 ĐC E1 E2 E3 ĐC E1 E2 E3 ĐC E1 E2 E3 F(%) 1,09 1,08 1,12 1,09 1,09 1,30 1,34 1,45 1,34 1,30 1,24 1,30 1,21 C(%) 1,01 1,00 1,02 1,01 1,02 1,20 1,28 1,39 1,28 1,20 1,16 1,24 1,14 Cuối vụnuôi (tháng thứ 3), các nghiê ̣m thứ c bổ sung Vitamin E ở tất cả các liều lượng đều có độbéo và độmỡ giảm, riêng nghiê ̣m thứ c ĐC không tăng không giảm và giữ ở mứ c 1,30% ở độ béo và 1,20% ở độ mỡ. Nghiê ̣m thứ c E2 giảm ma ̣nh nhất, giảm 0,15% ở độbéo và 0,15% ở độmỡ. Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có độbéo giảm lần lượt là 0,10% và 0,13%, ở độ mỡ giảm 0,12% và 0,14%. Nguyên nhân khiến độ béo và độ mỡ giảm có thể do cá bắt đầu thành thục, năng lượng tích lũy được chuyển hóa thành sản phẩm sinh duc. 4.1.7 Sự biến đổi đường kính trứng qua các tháng nuôi vỗ Đường kính trứng là một trong những chỉ số quan trọng để xác định thời điểm cá thành thục sinh dục và sinh sản (Cacot và Legendre, 1998; trích bởi Nguyễn Văn Triều, 2009). Sự biến đổi đường kính trứ ng phụ thuộc lớn vào nhiều yếu tố như điều kiê ̣n nuôi vỗ, chế độdinh dưỡng, tình tra ̣ng sinh lý của cá,… Đồng thời có sự liê ̣n hệ với độ béo Fulton và độ mỡ Clark. Theo Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2013), trong nuôi vỗ tích cực đường kính trứ ng biến đổi và phân thành 3 nhóm chính, nhóm trứng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm; nhóm trứng có đường kính trung bình 0,6mm đến 1,1mm và nhóm có đường kính trứng lớn hơn 1,1 mm. Ở tháng nuôi vỗ thứ I Sự biến đổi đường kính trứ ng của cá trê vàng ở tháng nuôi vỗ đầu tiên được trình trong hình 4.1 như sau:
  • 38. 26 Hình 4.1 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ đầu tiên Qua hình 4.1 cho thấy, đa phần trứ ng cá thuộc nhóm có đường kính từ 0,6 - 1,1 mm và chưa có sự xuất hiê ̣n của nhóm lớn hơn 1,1mm. Nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm chỉ xuất hiê ̣n ở nghiê ̣m thứ c ĐC với tỷ lê ̣rất thấp (1,11%) và nghiê ̣m thứ c E3 (43,3%). Nghiê ̣m thứ c ĐC, E1 và E2 có trứ ng thuôc nhóm 0,6 - 1,1 mm gần như hoàn toàn (ĐC 98,9%; E1 100%; E2 100%). Riêng nghiê ̣m thứ c E3, nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm và từ 0,6 - 1,1 mm xuất hiê ̣n tương đương nhau (< 0,6 mm 43,3%; 0,6-1,1 mm 56,7%). Nguyên nhân có thể do đây là những cá mới thành thục sinh dục lần đầu nên trong giai đoạn này chưa có trứng ở giai đoạn IV (> 1,1 mm) xuất hiện. Trong cơ thể cá còn này tích lũy nhiều chất dinh dưỡng dưới dạng mỡ ở trong xoang bụng. Kết thúc tháng nuôi vỗ đầu tiên, trung bình đường kính trứ ng cá nằm trong khoảng 0,58 - 0,76 mm (phụlục). Nghiê ̣m thứ c E2 có đường kính trứ ng cá trung bình lớn nhất (0,76 mm) và trứ ng có đường kính nhỏ nhất rơi vào nghiê ̣m thứ c E3 (0,58 mm). Các nghiê ̣m thứ c ĐC và E1 cá đường kính trung bình lần lượt là 0,68 mm và 0,71 mm. Như vâ ̣y ta ̣i thời điểm 1 tháng nuôi vỗ đầu buồng trứ ng cá phát triển không đáng kể. Ở tháng nuôi vỗ thứ II Sau tháng nuôi vỗ thứ 2, tiến hành kiểm tra đường kính trứ ng cá và sự biến động được thể hiê ̣n ở hình 4.2. Từ hình 4.2 cho thấy hầu hết trứ ng cá ở các nghiê ̣m thứ c có đường kình nằm trong nhóm 6,0 - 1,1 mm và không còn nhóm có đường kính nhỏ hơn 0,6 mm Riêng nghiê ̣m thứ c E2 có sự xuất hiê ̣n của nhóm trứ ng có đường kính lớn hơn 1,1 mm. các nghiê ̣m thứ c ĐC, E1, E3 có 100% trứ ng thuộc nhóm có đường kính 0,6 - 1,1 mm, nghiê ̣m thứ c E2 trứ ng cá có đường kính thuộc hai nhóm với tỷ lê ̣ lần lượt là 91,1% (0,6 - 1,1 mm) và 8,9% (>1,1 mm). Điều này chứ ng tỏ cá trong nuôi vỗ đang
  • 39. 27 phát triển theo hướng tích cực, sử dụng tốt nguồn thứ c ăn và quá trình chuyển hóa năng lượng dự trữ thành sản phẩm sinh dục đang diễn ra. Hình 4.2 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 2 Trung bình đường kính trứ ng ta ̣i thời điểm tháng nuôi vỗ thứ 2 dao động trong khoảng 0,69 - 0,92 mm (phụlục) cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 (0,92 mm) và thấp nhất ở nghiê ̣m thứ c ĐC (0,69 mm). Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có đường kính trung bình lần lượt là 0,76 mm và 0,73 mm, thấp hơn nghiê ̣m thứ c E2 nhưng vẫn cao hơn so với nghiê ̣m thứ c ĐC. Như vâ ̣y viê ̣c sử dụng thứ c ăn có bổ sụng Vitamin E trong nuôi vỗ đã góp phần giúp cá thành thục nhanh hơn, đă ̣c biê ̣t là nghiê ̣m thứ c E2 (có sự xuất hiê ̣n của nhóm có đường kính >1,1 mm). Ở tháng nuôi vỗ thứ III Kết thúc quá trình nuôi vỗ (tháng thứ 3), kết quả kiểm tra đường kính trứ ng và sự biến động được thể hiê ̣n trong hình 4.3. Kết quả ở hình 4.3 cho thấy, cá ở các nghiê ̣m thứ c có trứ ng phát triển sang giai đoa ̣n IV (>1,1 mm) khá nhiều. Ta ̣i thời điểm tháng nuôi thứ 2, các nghiê ̣m thứ c không có trứ ng thuộc nhóm lớn hơn 1,1 mm (nghiê ̣m thứ c ĐC, E1, E3) hoă ̣c có ở mứ c rất thấp (nghiê ̣m thứ c E2 - 8,98%) thì đến tháng nuôi thứ 3, trứ ng thuộc nhóm lớn hơn 1,1mm xuất hiê ̣n và ở mứ c khá cao 58,9% - 92,2%. Nhóm trứ ng có đường kính nhỏ hơn 0,6mm không còn, thay vào đó là nhóm có đường kính từ 0,6 - 1,1 mm đa ̣t 7,78 - 41,11 %.
  • 40. 28 Hình 4.3 Sự biến đổi đường kính trứ ng ở tháng nuôi vỗ thứ 3 Nghiê ̣m thứ c E2 có trứ ng cá thuộc nhóm >1,1 mm nhiều nhất (92,2%), cao hơn các nghiê ̣m thứ c còn la ̣i và cao hơn nghiê ̣m thứ c ĐC (58,9%) gấp 1,57 lần. Các nghiê ̣m thứ c E1 và E3 lần lượt có trứ ng thuộc nhóm >1,1 mm là 66,7% và 62,2%, cao hơn nghiê ̣m thứ c ĐC lần lượt gấp 1,13 lần và 1,1 lần. Theo Nguyễn Văn Kiểm (2005), đường kính trứng thành thục của cá trê vàng là từ 1,1 đến 1,3 mm và có thể có kích thích cho cá sinh sản nhân. Do đó kết thúc 3 tháng nuôi vỗ tích cực cá ở các nghiê ̣m thứ c có trứ ng thuộc nhóm >1,1 mm ở mứ c khá cao (> 50,0%) như vâ ̣y được xem là thành công và có thể tiến hành cho sinh sản nhân ta ̣o Nhìn chung viêc sử dụng Vitamin E trong nuôi vỗ cá trê vàng đã góp phần thúc đẩy cá thành thục nhanh, sản phẩm sinh dục tốt, đă ̣c biê ̣t ở nghiê ̣m thứ c sử dụng Vitamin E với liều lượng 2.000UI. 4.2 Thí nghiê ̣m 2: Sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng 4.2.1 Các yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp Các yếu tố môi trường như nhiệt độ và pH trong bể đẻ và bể ấp của các đối tượng được trình bày ở bảng 4.7. Bảng 4.7 Yếu tố môi trường trong bể đẻ và bể ấp Chỉ tiêu Gía trị tương ứng Nhiệt độ (0 C) 28,0 - 31,0 pH 7,50 - 8,00
  • 41. 29 Bảng 4.7 cho thấy, nhiệt độ ở các bể đẻ và bể ấp dao động từ 28,0 - 31,0 0 C. Theo Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm (2009), nhiệt độ thích hợp cho cá đẻ và ấp trứng là 25 - 33 0 C . Vì vậy khoảng nhiệt độ trên rất thích hợp cho cá sinh sản và phát triển của phôi. Ngoài nhiệt độ, pH cũng rất quan trọng trong quá trình sinh sản của cá. Độ pH phù hợp cho nuôi trồng thủy sản là 6,5 - 8,5 nhưng đối với cá nước ngọt pH thích hợp cho cá đẻ và ấp trứng là từ 7,0 - 8,0 (Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Từ kết quả ghi nhâ ̣n ở bảng 4.7 cho thấy, pH dao động từ 7,5 - 8,0, giá tri ̣này hoàn toàn phù hợp cho hoa ̣t động sinh sản và phát triển phôi của cá. Nhìn chung yếu tố nhiê ̣t độvà pH luôn nằm trong pha ̣m vi cho phép của quá trình sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng, góp phần nâng cao hiê ̣u quả sinh sản nhân ta ̣o. 4.2.2 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng Từ kết quả ghi nhâ ̣n ở bảng 4.8 cho thấy, sau khi tiêm liều quyết định cho cá cái thì thời gian hiệu ứng thuốc là 11 giờ 35 phút và tỷ lệ cá đẻ ở tất cả các nghiê ̣m là 100%. Nguyên nhân do cho cá sinh sản vào chính vụ, kết thúc quá trình nuôi vỗ cá có hê ̣số thành thục cao (0,19 - 0,29% ở cá đực; 2,89 - 4,35% ở cá cái). Đồng thời trước khi cho sinh sản nhân ta ̣o, cá cái có trứ ng thuộc nhóm có đường kính >1,1 mm (giai đoạn IV) đa ̣t mứ c khá cao (58,9 - 92,2%). Đây cũng là nguyên nhân tạo chất lượng sản phẩm sinh dục tốt nên tỷ lê ̣thụ tinh khá cao 58,0 - 71,7%. Tuy nhiên tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống tương đối thấp lần lượt là 22,0 - 37,7% và 17,3 - 35,0%. Nguyên nhân có thể do điều kiê ̣n ấp trứ ng vào ban đêm nên khó quản lý, có nhiều bọga ̣o. Thời gian phát triển phôi của trứng cá ở các nghiê ̣m thứ c là 22 giờ 15 đến 22 giờ 45 phút trong điều kiện nhiệt độ bể là 28 - 31 0 C. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu trước đó về thời gian phát triển phôi của cá trê vàng là 22 - 23 giờ (Trích dẫn bởi Trần Ngọc Tuyền, 2014). Nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣thụtinh, tỷ lê ̣nở cũng như tỷ lê ̣sống ở mứ c cao nhất lần lượt là 71,7 ± 2,5 %; 37,7 ± 2,52%; 35,0 ± 1,55%. So với nghiê ̣m thứ c đối chứ ng, tỷ lê ̣thụ tinh, tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống của nghiê ̣m thứ c E2 cao hơn lần lượt gấp 1,24; 1,71 và 2,02 lần. Nghiê ̣m thứ c E1 và E3 có tỷ lê ̣thụ tinh, tỷ lê ̣nở và tỷ lê ̣sống ở mứ c trung bình (E1: 67,3 ± 6,5%; 28,7 ± 2,08%; 20,7 ± 1,6%. E3: 66,3 ± 6,0%; 23,7 ± 1,53%; 18,2 ± 0,8%) nhưng vẫn cao hơn so với các chỉ tiêu tương ướng đối với nghiê ̣m thứ c ĐC. Sứ c sinh sản tương đối của cá cái ở các nghiê ̣m thứ c ĐC, E1 và E3 nằm trong khoảng 14.752 - 28.573 trứng/kg cá cái. Kết quả này tương đối thấp so với kết quả trước đó của Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2012) là 40.000 - 50.000 trứ ng/kg cá cái. Tuy nhiên ở nghiê ̣m thứ c E2, cá cái có sứ c sinh sản tương đối 44.965 trứ ng/kg cá cái là khá cao và phù hợp với nghiên cứ u trước đây về cá trê vàng. Sứ c sinh sản tuyệt đối (W♀= 250g) ở các nghiê ̣m thứ c nằm trong khoảng 10.426 - 13.519 trứ ng/cá cái,
  • 42. 30 cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 (13.519 trứ ng/cá cái) và thấp nhất là nghiê ̣m thứ c E3 (10.426 trứ ng/cá cái). Bảng 4.8 Kết quả sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng Chỉ tiêu theo dõi Nghiê ̣m thứ c ĐC E1 E2 E3 Khối lượng cá cái (kg) 1,47 1,45 1,48 1,53 Khối lượng cá đực (kg) 0,52 0,50 0,55 0,54 Thời gian tiêm cá xong 22h (21/04/2015) Thời gian lúc cá đẻ xong 7h 35 phút (22/04/2015) Thời gian hiệu ứng thuốc 11 giờ 35 phút Tỷ lệ cá đẻ (%) 100 100 100 100 Tỷ lệ thụ tinh (%) 58,0 ± 5,6 67,3 ± 6,5 71,7 ± 2,5 66,3 ± 6,0 Tỷ lệ nở (%) 22,0 ± 3,0 28,7 ± 2,08 37,7 ± 2,52 23,7 ± 1,53 Tỷ lệ sống (%) 17,3 ± 0,8 20,7 ± 1,6 35,0 ± 1,5 18,2 ± 0,8 Thời gian phát triển phôi của trứ ng cá 22h25' 22h35' 22h15' 22h45' Sức sinh sản tương đối (trứ ng/kg cá cái) 23.906 28.573 44.965 14.752 Sứ c sinh sản tuyệt đối (trứng/cá cái; W♀= 250g) 12.404 12.704 13.519 10.426 Nhìn chung qua thử nghiê ̣m sinh sản nhân tao cá trê vàng đã được nuôi vỗ tích cực trước đó 3 tháng ghi nhâ ̣n kết quả cao nhất ở nghiê ̣m thứ c E2 tiếp đến là nghiê ̣m thứ c E1 và thấp nhất là nghiê ̣m thứ c E3 và các nghiê ̣m thứ c đều cao hơn so với nghiê ̣m thứ c đối chứ ng. Như vâ ̣y viê ̣c sử dụng Vitamin E trong nuôi vô vỗ tích cực và tiến hành kích thích sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng đã mang la ̣i kết quả khả quan đă ̣c biê ̣t ở liều lượng dùng là 2.000UI (nghiê ̣m thứ c E2).
  • 43. 31 CHƯƠNG 5 KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤ T 5.1 Kết luâ ̣n Thí nghiê ̣m 1: Trong nuôi vỗ thành thục cá trê vàng Yếu tố môi trường bao gồm nhiê ̣t độ (26,4 - 30,5 0 C) và pH (7,20 - 7,50) luôn nằm trong khoảng thích hợp trong suốt quá trình thí nghiê ̣m. Kết thúc quá trình nuôi vỗ, tỷ lê ̣sống đạt cao nhất ở E2 là 83,3%. Khối lượng trung bình ban đầu của cá nuôi vỗ là 150 ± 10,8 g/con. Đến cuối vụ nuôi (ngày nuôi thứ 90), khối lượng đàn cá dao động trong khoảng 192 - 195 g/con tăng trưởng tốt nhất ở E2 trung bình 195 g/con. Tỷ lê ̣thành thục và hệ số thành thục đạt cao nhất ở E2 lần lượt là 90%; 95% (cái - đực) và 4,35%; 0,29% (cái - đực). Độ béo Fulton và độ mỡ Clark nằm trong khoảng 1,21 - 1,34% ở độ béo và 1,14 - 1,24% ở độmỡ. Kết thúc quá trình nuôi vỗ, ở nghiê ̣m thứ c E2 có tỷ lê ̣đường kính trứ ng lớn hơn 1,1 mm đa ̣t 92,2%. Thí nghiê ̣m 2: Sinh sản nhân ta ̣o cá trê vàng Thời gian hiệu ứng thuốc của cá trong thí nghiê ̣m là 11 giờ 35 phút và tỷ lệ cá đẻ ở tất cả các nghiê ̣m là 100%, tỷ lê ̣ thụ tinh khá cao 58,0 - 71,7%. Sứ c sinh sản tương đối của cá ở nghiê ̣m thứ c E2 đa ̣t cao nhất là 44.965 trứ ng/kg. 5.2 Đề xuất Cần tiếp tục thí nghiê ̣m sử dụng Vitamin E trong nuôi vỗ cũng như đánh giá hiê ̣u quả thông qua kích thích sinh sản nhân ta ̣o sau nuôi vỗ trên cá trê vàng với liều lượng Vitamin E thấp hơn.
  • 44. 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004. Kỹ thuật nuôi cá trê vàng lai. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Đoàn Hữu Nghị, 2013. Kỹ thuật nuôi cá Trê vàng thương phẩm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Đoàn Khắc Độ, 2008. Kỹ thuật nuôi cá trê vàng lai và trê vàng. Nhà xuất bản Đà Nẵng. Dương Nhựt Long, 2003. Giáo trình kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt. Tủ sách Đại học Cần Thơ. Dương Thúy Yên và Vũ Ngọc Út, 1991. Kỹ thuật sản xuất giống và lai tạo cá trê. Luận văn tốt nghiệp Đại học - Trường Đại học Cần Thơ. Hoàng Kim Anh, 2006. Hóa học thực phẩm. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Thành phố Hồ Chí Minh. Huỳnh Kim Hường, 2005. Nghiên cứu sự thành thục sinh dục và thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá trê trắng (Clarias batrachus). Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Lại Văn Hùng, 2012. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo giống cá chim vây vàng. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh. Trường đại học Nha Trang. Lê Văn Dân, 2012. Nghiên cứu sản xuất giống cá trê vàng lai. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, tập 71, số 2. Mai Đình Yên, 1978. Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội. Mai Phương Thúy, 2013. Vitamin E, tính chất và những biến đổi trong quá trình chế biến thực phẩm. Tiểu luận tốt nghiê ̣p chuyên ngành chế biến bảo quản thực phẩm - Trường Đại học bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh. Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến, 2000. Kỹ thuật nuôi cá trê, lươn, giun đất. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Duy Khoát, 1999. Kỹ thuật nuôi ba ba, ếch đồng, cá trê lai. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Tường Anh, 2004. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nuôi. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành, 2013. Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt - Khoa Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Tây Đô.
  • 45. 33 Nguyễn Văn Kiểm, 1999. Kỹ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long - Khoa Nông nghiệp - Trường Đại học Cần Thơ. Nguyễn Văn Kiểm, 2002. Kỹ thuật sinh sản nhân tạo các lài cá nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long - Khoa nông nghiệp - Trường Đại học Cần Thơ. Nguyễn Văn Kiểm, 2005. Giáo trình kỹ thuật sản xuất cá giốngm - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Nguyễn Văn Kiểm, 2007. Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt - Khoa Thủy sản - Đại học Cần Thơ. Nikolsky. G.V, 1963. Sinh thái học cá. Nhà xuất bản nông nghiệp. Tài liệu do Phạm Minh Trang dịch. Phạm Hiếu Ngởi, 2014. Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá Trê vàng trong ao đất với các loại thức ăn khác nhau. Khóa luâ ̣n tốt nghiệp đại học - Khoa Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Tây Đô. Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và biện pháp sản xuất cá giống - Khoa Thủy sản - Đại học Cần Thơ. Phạm Minh Thành, 2005. Giáo trình nuôi thủy sản đại cương - Khoa Thủy sản - Đại học Cần Thơ. Phạm Thanh Liêm, 2006. Kỹ thuật sản xuất giống - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Phạm Văn Khánh và Lý Thi ̣Thanh Loan, 2004. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá kinh tế nước ngọt và phòng trị bệnh cá. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Pravdin. I.F, 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội. Tài liệu do Phạm Minh Trang dịch. Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Anh Tuấn và Huỳnh Thị Tú, 2004. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Trần Thị Thúy An, 2009. Ảnh hưởng của kích thích tố lên quá trình sinh sản cá trê vàng đực (Clarias macrocephalus) - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994. Sinh học và kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá Trê, trích từ tài liệu tập huấn Kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ. Vương Tiến Hòa, 2012. Tác dụng của Vitamin E - Website y khoa Việt Nam - Đại học y Hà Nội.
  • 46. 34 Tài liệu tiếng Anh Gertjan de Graaf and Hans Janssen, 1996. Artificial Reproduction and Pond Rearing of the African Catfish Clarias gariepinus in Sub-Saharan Africa - A Handbook. Southeast Asian Fisheries Development Center October, 1999. Seed production of the native catfish Clarias macrocephalus (Gunther, 1964). `
  • 47. A PHỤ LỤC Phụlục 1: Biến đô ̣ng nhiê ̣t đô ̣(0 C) trong thí nghiê ̣m STT Buổi STT Buổi STT Buổi Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều 1 27,0 31,0 31 26,0 30,0 61 27,0 30,5 2 28,0 32,0 32 25,0 29,0 62 27,0 31,0 3 28,0 31,5 33 25,0 29,0 63 26,0 30,5 4 27,0 31,0 34 25,0 29,0 64 26,0 30,5 5 27,5 31,5 35 26,0 30,0 65 25,5 30,0 6 27,5 31,5 36 26,0 30,0 66 26,0 30,5 7 27,0 31,0 37 27,0 31,0 67 25,0 29,5 8 27,0 31,0 38 27,0 31,0 68 25,0 29,5 9 27,0 31,0 39 26,0 30,0 69 26,5 29,5 10 28,0 32,0 40 27,0 31,0 70 26,5 29,5 11 27,0 31,0 41 27,5 30,0 71 26,0 30,0 12 27,0 31,0 42 26,5 30,0 72 26,0 30,5 13 26,0 30,0 43 26,5 30,0 73 25,0 29,0 14 26,0 30,0 44 26,0 30,0 74 25,0 29,0 15 26,0 31,0 45 27,5 31,5 75 27,0 30,5 16 26,0 30,5 46 27,0 31,5 76 27,0 31,0 17 26,0 29,5 47 27,0 31,5 77 26,0 30,0 18 25,0 30,5 48 27,0 31,0 78 25,5 29,5 19 25,0 29,0 49 28,0 32,0 79 25,5 29,5 20 25,0 29,0 50 28,0 32,0 80 27,0 31,0 21 25,0 30,0 51 27,0 31,5 81 27,0 31,0 22 25,0 30,0 52 27,5 31,0 82 26,0 30,0 23 25,0 30,0 53 28,0 31,0 83 25,5 29,5 24 26,0 31,0 54 27,0 31,0 84 25,5 30,0 25 26,0 31,0 55 27,0 31,5 85 26,0 30,0 26 26,0 30,5 56 27,0 31,5 86 27,0 31,0 27 25,0 30,0 57 26,5 31,5 87 27,5 31,5 28 25,0 30,0 58 27,0 31,0 88 26,0 30,0 29 26,0 30,0 59 27,5 31,0 89 27,0 31,0 30 25,0 31,0 60 28,0 30,5 90 27,0 31,0 Trung bình nhiệt độ: Buổi sá ng 26,4 ± 0,92 0 C và buổi chiều 30,5 ± 0,79 0 C