SlideShare a Scribd company logo
1 of 175
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN THỊ THU THUỶ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN THỊ THU THUỶ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 62.34.04.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Đức Thành
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Thuỷ
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án đƣợc nghiên cứu sinh (NCS) hoàn thành tại Khoa Kinh tế & Quản trị
Kinh doanh - Trƣờng Đại học Mỏ-Địa chất, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình, sự ủng hộ
và động viên quý báu của PGS.TS.Nguyễn Đức Thành. Qua đây, NCS xin đƣợc bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Đức Thành.
Nhân dịp này, NCS xin đƣợc cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Mỏ - Địa
chất, Phòng Đào tạo sau Đại học, các nhà khoa học, cán bộ, giảng viên của khoa
Kinh tế & Quản trị Kinh doanh, các nhà khoa học trong và ngoài trƣờng Đại học
Mỏ - Địa chất, Ban Giám đốc và lãnh đạo phòng Kế toán, các phòng nghiệp vụ của
các Công ty Bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đã giúp đỡ tận tình NCS trong
việc cung cấp số liệu và góp ý kiến quý báu giúp NCS hoàn thành luận án này.
Luận án là kết quả nghiên cứu nghiêm túc và tâm huyết của NCS, nhƣng do
trình độ nghiên cứu còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất
định. NCS mong muốn tiếp tục nhận đƣợc những góp ý từ quý Thầy Cô, các nhà
khoa học, các doanh nghiệp và các bạn.
Một lần nữa NCS xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU ..................6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến quan niệm phát
triển và thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ...............................................................6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quan niệm phát triển.................................6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi
nhân thọ.............................................................................................................10
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ...........12
1.1.4. Một số nhận xét từ tổng quan nghiên cứu ..............................................15
1.1.5. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................16
1.2. Định hƣớng nghiên cứu .................................................................................17
1.2.1. Định hƣớng nghiên cứu về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng...17
1.2.2. Quy trình nghiên cứu của luận án...........................................................18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .....................................................................................20
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO
HIỂM PHI NHÂN THỌ ĐỊA PHƢƠNG .................................................................21
2.1. Lý luận về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ................................................21
2.1.1 Khái niệm thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ...........................................21
2.1.2. Các thành tố cơ bản của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ....................21
2.1.3. Đặc điểm của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ....................................30
2.1.4. Phân loại thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ...........................................32
2.2. Lý luận về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ địa phƣơng.............33
iv
2.2.1. Khái niệm về phát triển TTBHPNT địa phƣơng ....................................33
2.2.2. Các hình thức phát triển thị trƣờng ........................................................34
2.2.3. Sự cần thiết phải phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng...................36
2.2.4. Mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng ...............................37
2.2.5. Tiêu chí cơ bản đánh giá sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ địa phƣơng .........................................................................................38
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ địa phƣơng .............................................................................................46
2.3.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng tổng quát: Bao gồm các nhân tố
mang tính chất vĩ mô, ảnh hƣởng đến các nhân tố thuộc môi trƣờng tác
nghiệp và môi trƣờng vi mô .............................................................................46
2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng tác nghiệp: Bao gồm các nhân tố
thuộc về môi trƣờng ngành bảo hiểm, có ý nghĩa định hƣớng sự cạnh
tranh trong ngành..............................................................................................48
2.3.3. Nhóm nhân tố vi mô...............................................................................49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .....................................................................................51
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI
NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.....................................52
3.1. Khái quát về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc............................52
3.1.1. Thị trƣờng BHPNT Việt Nam................................................................52
3.1.2. Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc.................................53
3.1.3. Đặc trƣng của thị trƣờng BH phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc....................54
3.2. Thực trạng phát triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.......................55
3.2.1. Trên góc độ kinh tế.................................................................................55
3.2.2. Trên góc độ xã hội..................................................................................61
3.2.3. Trên góc độ môi trƣờng..........................................................................67
3.3. Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển của thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................69
3.3.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng tổng quát ................................................69
v
3.3.2. Các nhân tố thuộc môi trƣờng tác nghiệp...............................................82
3.3.3. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô......................................................88
3.3.4. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển thị
trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh phúc qua điều tra, khảo sát .....................................89
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc...............97
3.4.1. Một số kết quả đạt đƣợc .........................................................................97
3.4.2. Một số hạn chế........................................................................................98
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên ................................................. 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 103
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC.............................................. 104
4.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và thị trƣờng bảo
hiểm phi nhân thọ Việt Nam đến năm 2020, dự báo đến năm 2030. ................ 104
4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 104
4.1.2. Mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam............................... 110
4.2. Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
Phúc.................................................................................................................... 111
4.2.1. Cơ hội đối với sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ........ 111
4.2.2. Thách thức đối với sự phát triển bền vững thị trƣờng BHPNT........... 118
4.3. Định hƣớng phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc.. 121
4.3.1. Phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với mục tiêu
phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam ........................................................ 121
4.3.2. Phát triển thị trƣờng BHPNT phù hợp với mục tiêu phát triển kinh
tế, xã hội, chính trị của tỉnh ........................................................................... 121
4.3.3. Phát triển thị trƣờng gắn với phát triển bền vững. .............................. 122
4.3.4. Phát triển thị trƣờng theo hƣớng chuyên môn hoá, chuyên nghiệp hoá.. 122
4.3.5. Phát triển thị trƣờng theo hƣớng trọng tâm, trọng điểm, phát huy lợi
thế của tỉnh..................................................................................................... 123
4.4. Giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 124
vi
4.4.1. Nhóm giải pháp tăng cƣờng sự ảnh hƣởng tích cực của các yếu tố
đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ............................. 124
4.4.2. Nhóm giải pháp hạn chế sự ảnh hƣởng tiêu cực của các yếu tố đến
sự phát triển thị trƣờng BHPNT .................................................................... 133
4.4.3. Một số giải pháp quản lý khác nhằm phát triển bền vững thị
TTBHPNT tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................ 138
4.5. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................... 143
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................. 146
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................. 147
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BH Bảo hiểm
BHTM Bảo hiểm thƣơng mại
BHNT Bảo hiểm nhân thọ
BHPNT Bảo hiểm phi nhân thọ
BHTNDS Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
DN Doanh nghiệp
DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm
DNBHPNT Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP Tổng sản phẩm quốc nội của địa phƣơng
GTGT Giá trị gia tăng
KQHĐ Kết quả hoạt động
KQKD Kết quả kinh doanh
KT - XH Kinh tế xã hội
MT Môi trƣờng
NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
TTBHPNT Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNDS Trách nhiệm dân sự
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Tổng hợp hệ thống một số tiêu chí cơ bản đánh giá sự phát triển thị
trƣờng BHPNT địa phƣơng .....................................................................40
Bảng 3.1. Doanh thu phí bảo hiểm thị trƣờng BHPNT Vĩnh Phúc và Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2015. .............................................................................56
Bảng 3.2. Bảng phân tích lợi nhuận trên thị trƣởng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2011 - 2015 .....................................................................................58
Bảng 3.3. Tỷ lệ đóng góp của doanh thu phí vào GRDP theo giá hiện hành của
thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015......................60
Bảng 3.4. Số tiền nộp ngân sách tỉnh của các DNBHPNT trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2011 -2015. .....................................................................................61
Bảng 3.5. Số lƣợng đại lý BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015................63
Bảng 3.6. Tổng sản phẩm (GRDP) tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015..............73
Bảng 3.7. Tỷ lệ cơ cấu ngành tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015. .....................73
Bảng 3.8. Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015........74
Bảng 3.9. Thu Ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015.............................76
Bảng 3.10. GRDP bình quân đầu ngƣời tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015......77
Bảng 3.11. Số lƣợng các doanh nghiệp BHPNT trên thị trƣờng BHPNT ................85
Bảng 3.12. Tỷ lệ phí bảo hiểm khai thác nhờ yếu tố bảo hiểm nội ngành tại một
số công ty BH trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015. ...........................88
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach‟s Alpha......................................92
Bảng 3.14. Bảng mô tả thống kê (Descriptive Statistics) .........................................93
Bảng 3.15. Bảng hệ số hồi quy (Coefficientsa
) .........................................................94
Bảng 3.16. Phân tích phƣơng sai (ANOVAa
) ...........................................................95
Bảng 3.17. Tóm tắt hệ số hồi quy (Model Summary)...............................................95
Bảng 3.18. Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới sự phát triển thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc...........................................................................96
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006 - 2015 ... 107
ix
Bảng 4.2. Bảng mô tả thống kê.............................................................................. 108
Bảng 4.3. Hệ số hồi quy......................................................................................... 108
Bảng 4.4. Phân tích phƣơng sai ANOVA .............................................................. 109
Bảng 4.5. Tóm tắt mô hình..................................................................................... 109
Bảng 4.6. Bảng dự báo doanh thu trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc .......... 110
Bảng 4.7. Khai thác sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ toàn thị trƣờng tỉnh Vĩnh
Phúc năm 2015 ..................................................................................... 113
Bảng 4.8. Số lƣợng sản phẩm bảo hiểm trên thị trƣờng BHPNT Vĩnh Phúc ........ 113
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
TT Tên hình Trang
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của luận án .............................................................19
Hình 2.1. Các loại bảo hiểm phi nhân thọ.................................................................23
Hình 3.1. Doanh thu và tỷ lệ tăng doanh thu phí BH trên thị trƣờng BHPNT tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 ................................................................56
Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu trên thị trƣờng BHPNT Việt Nam và tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 ................................................................57
Hình 3.3. Lợi nhuận trƣớc thuế và tốc độ tăng trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2011 - 2015. ......................................................................57
Hình 3.4. Số tiền bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng trên doanh thu phí trên thị
trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2016. ..............................59
Hình 3.5. Tốc độ tăng trƣờng doanh thu và lợi nhuận trên thị trƣờng BHPNT
tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................................................................59
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với
sự phát triển của một quốc gia nói chung, của từng địa phƣơng tại mỗi quốc gia nói
riêng. Vai trò này thể hiện thông qua việc ổn định kinh tế, giảm thiểu thiệt hại và
phòng ngừa rủi ro cho các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm trong xã hội khi không
may gặp rủi ro; Góp phần cung cấp một lƣợng vốn đáng kể cho nền kinh tế, thông
qua các hoạt động đầu tƣ trở lại nền kinh tế; Góp phần tạo công ăn việc làm và đảm
bảo an sinh xã hội…
Tại Việt Nam, hiện tại đã có 30 doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ. Trong bối cảnh nền kinh tế đang
khởi sắc trở lại, nhu cầu mua bảo hiểm cũng ngày càng gia tăng, thị trƣờng bảo
hiểm phi nhân thọ Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận trong việc
góp phần ổn định xã hội, phát triển kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên, thị trƣờng bảo hiểm
phi nhân thọ Việt Nam vẫn bị đánh giá là chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm năng,
chƣa khai thác đƣợc triệt để những tiềm năng mang tính vùng, miền, địa phƣơng tại
Việt Nam.
Vĩnh Phúc là một tỉnh nhỏ nhƣng với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, sự xuất
hiện ngày càng nhiều các khu công nghiệp và theo đề án quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 đã đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt, xây dựng 20 khu công nghiệp, 41 cụm công nghiệp.
Đặc biệt là 2 khu công nghiệp Khai Quang và Bình Xuyên với hàng trăm Công ty
liên doanh, Công ty nƣớc ngoài đã và đang tạo ra nhiều tiềm năng cho các DNBH
trong và ngoài tỉnh tham gia.
Bên cạnh đó là các chính sách đẩy mạnh, hỗ trợ, phát triển du lịch, nông
nghiệp, nông thôn và xây dựng của tỉnh đang tạo ra nhiều cơ hội trong lĩnh vực bảo
hiểm phi nhân thọ trong tƣơng lai.
Theo đó là tốc độ tăng trƣởng doanh thu trên thị trƣờng giai đoạn 2011 – 2015
trung bình khoảng 20%/năm, rất cao so với mặt bằng chung của cả nƣớc. Tỷ lệ bồi
2
thƣờng trên doanh thu phí bảo hiểm khoảng 29%, đƣợc đánh giá là tỷ lệ tƣơng đối an
toàn. Vì vậy, thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Vĩnh Phúc đang đƣợc đánh giá là thị
trƣờng tiềm năng lớn và hấp dẫn.
Song mặt trái của bức tranh này là tiềm năng thị trƣờng khai thác ở mức
thấp, nhiều lĩnh vực bảo hiểm chƣa đƣợc khai thác hoặc mới khai thác đƣợc một
phần nhỏ so với tiềm năng nhƣ: Cây trồng, vật nuôi, cháy nổ, hàng xuất, xây dựng
lắp đặt, tai nạn con ngƣời,... Tỷ lệ đóng góp của doanh thu phí vào GRDP so với
mặt bằng chung của cả nƣớc chƣa cao, tình trạng cạnh trạnh không lành mạnh diễn
ra phức tạp trong nhiều năm qua, hiệu quả kinh doanh trên thị trƣờng ngày càng có
xu hƣớng giảm, trình độ hiểu biết của ngƣời dân về bảo hiểm còn nhiều hạn chế,
hiệu quả quản lý và giám sát thị trƣờng của các cơ quan chức năng chƣa đồng bộ và
hiệu quả…
Với mong muốn tìm ra các biện pháp khắc phục kịp thời những tình trạng
bất ổn, khai thác tốt tiềm năng của thị trƣờng và tận dụng những lợi thế về tự nhiên,
kinh tế, xã hội của tỉnh nhằm phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh
Phúc, góp phần vào việc hoàn thành các mục tiêu phát triển nhanh và bền vững kinh
tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc trong tƣơng lai, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu
phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận án tiến
sĩ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm ra những giải pháp khả thi nhằm phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh
Vĩnh Phúc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh, góp phần thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế nhanh và bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc trong những
năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng, nghiên
cứu ở cấp tỉnh.
- Thực trạng và giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi về không gian: Thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu:
+ Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận án đƣợc thu thập trong giai đoạn 2011 - 2015.
+ Số liệu điều tra sơ cấp đƣợc thu thập trong năm 2015.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu về lý luận và thực tiễn.
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về thị trƣờng BHPNT, thị
trƣờng BHPNT địa phƣơng. Trong đó, tập trung xây dựng, luận giải hệ thống tiêu
chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa
phƣơng.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, trong
đó tập trung nghiên cứu:
+ Đặc trƣng của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Đánh giá thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc thông
qua phân tích một số tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng.
+ Đánh giá và lƣợng hoá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự phát
triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở quán triệt phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, luận án sử dụng các phƣơng pháp cụ thể sau:
- Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính:
Tổng quan tài liệu liên quan đến thị trƣờng BHPNT, nhằm hệ thống hoá
những vấn đề lý luận về TTBHPNT và phát triển TTBHPNT, làm cơ sở phƣơng
pháp luận cho việc đánh giá thực trạng TTBHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
Thực hiện thảo luận với một số chuyên gia tại một số DNBH uy tín trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhƣ: Công ty Bảo Việt Vĩnh Phúc, Công ty Bảo hiểm Bảo
4
Minh, Công ty Bảo hiểm Bƣu Điện,… để xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự
phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng theo hƣớng phát triển bền vững.
- Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng nhằm lƣợng hoá mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc:
+ Tác giả thu thập số liệu thứ cấp về thống kê một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội
của Vĩnh Phúc, số liệu có liên quan đến thị trƣờng BHPNT Việt Nam và Vĩnh Phúc.
+ Tác giả thu thập số liệu sơ cấp bằng phƣơng pháp thảo luận nhóm với
chuyên gia, tại các DNBH uy tín trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Những đóng góp về khoa học của luận án
- Về mặt lý luận:
+ Góp phần bổ sung, phát triển lý luận về khoa học kinh tế bảo hiểm nói
chung và thị trƣờng BHPNT nói riêng.
+ Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vần đề lý luận về phát triển thị trƣờng
BHPNT theo hƣớng phát triển bền vững.
- Về mặt thực tiễn:
+ Phân tích và lƣợng hoá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố ảnh
hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng, tiềm năng, cơ hội, thách thức đối với sự
phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc theo hƣớng phát triển bền vững.
+Đề xuất các nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Điểm mới của luận án.
- Quan điểm về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng đƣợc đƣa ra trên cơ
sở kế thừa, phát triển lý luận về “Thị trƣờng BHPNT” và lý luận về “Phát triển”,
khác với các công trình nghiên cứu trƣớc đó, chỉ nghiên cứu trên cơ sở lý luận về
“Thị trƣờng BHPNT”.
- Quan điểm về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng đƣợc xem xét toàn
diện trên các góc độ: Nhà nƣớc, DNBH và ngƣời tham gia bảo hiểm.
5
- Luận án đã xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng
BHPNT trên cơ sở lý luận về “Thị trƣờng BHPNT”, lý luận về “Phát triển” và lƣợc
khảo ý kiến chuyên gia.
- Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, luận án đã lƣợng
hoá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, xác định đƣợc những nhân tố cốt lõi
ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực đến sự phát triển TTBHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh,
tài liệu tham khảo và 4 phụ lục, luận án có kết cấu 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đền đề tài luận án và
định hƣớng nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011 - 2015.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
phúc.
6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến quan niệm phát
triển và thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quan niệm phát triển.
Thuật ngữ “Phát triển” đƣợc dùng khá rộng rãi, nhƣng chƣa có quan điểm nào
thống nhất. Trên mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, có những quan điểm khác nhau:
* Theo giáo trình Triết học Mác –Lênin: Phát triển theo quan điểm biện
chứng duy vật là sự vận động theo hƣớng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật. [3]
Khái niệm “phát triển” và khái niệm “vận động” có sự khác nhau: Vận động là
đề cập đến mọi biến đổi chung chung, chƣa nói lên khuynh hƣớng cụ thể: đi lên hay
đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu, còn phát triển là sự biến đổi về chất theo hƣớng hoàn
thiện của sự vật. Phát triển là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan
vốn có của sự vật; là quá trình thống nhất giữa phủ định những nhân tố tiêu cực và kế
thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật cũ trong hình thái mới của sự vật.[3]
* Theo từ điển Oxford: Phát triển là sự gia tăng dần của sự vật để nó trở nên
tiến bộ hơn, mạnh hơn”.[63]
* Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Phát triển là sự mở mang từ
nhỏ thành to, từ yếu thành mạnh.[2]
Hai khái niệm trên của phát triển bao hàm cả sự gia tăng về mặt lƣợng và
chất, là nền tảng để đƣa ra khái niệm phát triển các lĩnh vực cụ thể trên cơ sở ý
nghĩa đặc thù của mỗi lĩnh vực.
* Trong lĩnh vực xã hội: Theo quan điểm của PGS.TS Lƣu Văn An, Phát
triển xã hội là kết quả mà xã hội đạt đƣợc khi tạo dựng đầy đủ khả năng cần thiết
trong tổ chức các nguồn lực, tài lực và vật lực để khắc phục các thách thức và tranh
thủ các cơ hội mà cuộc sống đem lại trong suốt tiến trình lịch sử.[1]
* Trong lĩnh vực kinh tế: Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi
mặt của nền kinh tế. Nó gồm sự tăng trƣởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về
mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lƣợng cuộc sống. [2]
7
Khái niệm phát triển trong lĩnh vực xã hội và kinh tế cho thấy: Sự biến đổi về
lƣợng trên lĩnh vực kinh tế là tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và sự biến
đổi về chất trên lĩnh vực kinh tế thể hiện thông qua khả năng đảm bảo các mục tiêu an
sinh xã hội và giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội khác. Nhƣ vậy, phát triển kinh tế
bao hàm không chỉ sự thay đổi theo chiều hƣớng tích cực cả về mặt lƣợng và mặt chất
kinh tế mà còn cả về xã hội và cấu trúc xã hội.
* Phát triển bền vững:
- Trên thế giới.
Thuật ngữ “phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên năm 1980 trong ấn
phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn và Tài nguyên
Thiên nhiên Quốc tế - UICN) với nội dung đơn giản ”Sự phát triển của nhân loại
không chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tính đến những yếu tố xã hội
và sinh thái, cơ sở tài nguyên sinh học và không sinh học và cũng phải tính đến
những lợi ích và phiền phức của những giải pháp thay ngắn hạn và dài hạn”.[27]
Năm 1987, Trong bản báo cáo của Uỷ ban Môi trƣờng và Phát triển thế giới
với nhan đề “Tƣơng lai của chúng ta” (Báo cáo Brundtland) đã đƣa ra khái niệm:
“Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con
ngƣời những không tổn hại đến sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tƣơng lai”.
Theo quan điểm này, phát triển bền vững có nghĩa là phát triển kinh tế hiệu quả
trong mối quan hệ với công bằng xã hội và gìn giữ môi trƣờng. [43]
Năm 1992, tại hội nghị thƣợng đỉnh của Liên Hiệp Quốc, gồm đại diện 179
nƣớc tham dự tại Rio de Janero (Braxin) đã thông qua chiến lƣợc phát triển bền
vững và khẳng định rằng: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn
những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu
cầu của thế hệ mai sau”.
Mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững đƣợc nêu trong hai Hội nghị thƣợng
đỉnh Rio-92 và Johannesburg năm 2002 bao gồm ba mục tiêu:
Mục tiêu về tính bền vững kinh tế: Phát triển kinh tế nhanh và an toàn, tức là
sự tăng trƣởng và phát triển lành mạnh nền kinh tế phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của
8
cuộc sống, nâng cao đời sống ngƣời dân, tránh đƣợc sự suy thoái hoặc đình trệ
trong tƣơng lai, nhất là tình trạng nợ nần.
Mục tiêu về tính bền vững xã hội: Đƣợc thể hiện ở công bằng xã hội và phát
triển con ngƣời, lấy chỉ số HDI làm thƣớc đo cao nhất cho sự phát triển xã hội. Tức là
tính bền vững thể hiện ở sự bình đẳng, việc đảm bảo về sức khoẻ, học vấn, cơ hội
bình đẳng.
Mục tiêu về tính bền vững môi trƣờng: Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và không ngừng cải thiện môi trƣờng theo hƣớng tích
cực. Đảm bảo cho môi trƣờng sống của con ngƣời trong lành và an toàn, đảm bảo
mối quan hệ hài hoà giữa con ngƣời, xã hội và tự nhiên.[45]
- Tại Việt Nam
Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB): “Phát triển bền vững là một loại
hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn môi trƣờng và nâng
cao chất lƣợng môi trƣờng. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của
thế hệ hiện tại mà không phƣơng hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ
trong tƣơng lai”.[52]
Theo quan điểm của Giáo sƣ Trần Hữu Dũng, Giáo sƣ kinh tế học của Đại
học Wright State tại Dayton, Ohio, Mỹ cho rằng: Ý niệm “Phát triển bền vững”
nhấn mạnh đến khả năng phát triển kinh tế liên tục lâu dài, không gây ra những hậu
quả tai hại khó khôi phục ở những lĩnh vực khác nhau, nhất là thiên nhiên. Nhƣng
chỉ để ý đến mối liên hệ giữa môi trƣờng sinh thái, tài nguyên thiên nhiên và tăng
trƣởng kinh tế là chƣa khai thác hết sự quan trọng của ý niệm “bền vững”. Ý niệm
này sẽ hữu ích hơn nếu áp dụng cùng hai thành tố khác của phát triển là văn hoá và
xã hội.[24]
Tại chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25/6/1998, về tăng cƣờng công tác bảo vệ môi
trƣờng trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc, Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Bảo vệ môi
trƣờng là một nội dung không thể tách rời trong đƣờng lối, chủ trƣơng và kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của tất các ngành, các cấp, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát
triển bền vững, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.[26]
9
Thực hiện quan điểm của Đảng, căn cứ vào Chƣơng trình hành động thế kỷ
XXI của quốc tế, ngày 17-8-2004, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 154/2004/QĐ-TTg “Định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt
Nam”(Còn gọi là chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam). Định hƣớng phát triển
bền vững ở Việt Nam nêu bật những vấn đề đang đặt ra trong ba lĩnh vực kinh tế,
xã hội và môi trƣờng; đã xác định khung thời gian để thực hiện và gắn trách
nhiệm của các ngành, các địa phƣơng, các tổ chức và các nhóm xã hội; đã tính đến
việc sử dụng các nguồn lực tổng hợp để thực hiện chiến lƣợc. Chính phủ cũng đã
thành lập Hội đồng phát triển bền vững quốc gia để chỉ đạo, giám sát việc thực
hiện các mục tiêu đã đề ra.[5]
Theo quan điểm của tập đoàn Bảo Việt, “Chiến lƣợc phát triển bền vững tập
trung vào việc thực hiện thành công mục tiêu tăng trƣởng kinh tế dài hạn, kết hợp
với thực hiện các mục tiêu xã hội và môi trƣờng, đảm bảo hài hoà lợi ích các bên
liên quan”. Theo đó, mục tiêu tăng trƣởng kinh tế thể hiện ở tăng trƣởng về doanh
thu, lợi nhuận và đóng góp vào ngân sách qua nộp thuế, mục tiêu kinh tế là mục tiêu
quan trọng nhất vì việc thực hiện mục tiêu này là điều kiện cần để thực hiện các
mục tiêu xã hội, môi trƣờng. Việc thực hiện mục tiêu kinh tế đƣợc kết hợp với thực
hiện các mục tiêu khác về mặt xã hội và môi trƣờng nhằm đảm bảo sự cân bằng
giữa lợi ích của các bên liên quan tới hoạt động trong hiện tại và tƣơng lai nhằm
đảm bảo thực hiện chiến lƣợc phát triển dài hạn và bền vững của Bảo Việt. [44]
Ngoài ra, quan niệm phát triển bền vững còn đƣợc nêu ra tại rất nhiều hội
thảo, hội nghị của các tổ chức, tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp tại Việt Nam trong
những năm qua.
Và mặc dù có nhiều quan niệm về phát triển bền vững, song hầu hết các
quan niệm đều đồng ý ba mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững là (1) thúc đẩy
phát triển kinh tế bền vững, trong mối quan hệ với (2) đảm bảo tính bền vững môi
trƣờng sinh thái, và (3) đảm bảo công bằng xã hội.
Lập luận về phát triển bền vững đến nay vẫn còn gây nhiều tranh cãi, nhƣng
lập luận về tính bền vững môi trƣờng thì ngay lập tức đã có đƣợc sự nhất trí rộng
10
rãi, quan niệm phát triển bền vững ngày nay đã trở thành tiêu chuẩn căn bản cho
mọi hoạch định mục tiêu và chiến lƣợc phát triển.[21]
Có thể thấy trên mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, các quan niệm về phát
triển cũng khác nhau. Điều này cũng có nghĩa, khó có đƣợc hệ thống tiêu chí định
lƣợng chính xác và thống nhất để đo lƣờng sự phát triển.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ
1.1.2.1. Trên thế giới
Luận án tiến sỹ của Tanveer Ahmad Darzi (2012), khoa Nghiên cứu Kinh
doanh và Tài chính, trƣờng đại học Kaskmir, Ấn Độ nghiên cứu đề tài: "Hoạt động
tài chính của ngành công nghiệp bảo hiểm trong thời kỳ hậu tự do hóa ở Ấn Độ".
Luận án đã đánh giá hiệu quả tài chính của khu vực BHPNT với mục tiêu của nghiên
cứu là: Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty BHPNT trên cơ sở các thông số
Caramel và thực hiện phân tích, thống kê, so sánh giữa các công ty BHPNT nhà
nƣớc và tƣ nhân, trên cơ sở đó để đánh giá tác động của tự do hóa hoạt động tài
chính của ngành công nghiệp bảo hiểm ở Ấn Độ.
Kiểm tra tác động của tự do hóa trên cơ sở phân tích bảo mật của các công ty
quốc doanh và tƣ nhân tham chiếu với các tiêu chuẩn ISI, kiểm tra tác động của các
yếu tố khác nhau về khả năng thanh toán của công ty BHPNT. Cuối cùng luận án đã
rút ra những kết luận về các chính sách đồng bộ và đƣa ra những đề xuất để tăng
cƣờng lợi ích từ tự do hóa lĩnh vực bảo hiểm. [66]
Nghiên cứu của Aranee Treerattanapun (2011), nghiên cứu thuộc dự án
Wharton Research Scholars, trƣờng đại học Pennsylvania, Hoa Kỳ về đề tài: "Tác
động của văn hoá đến tiêu dùng bảo hiểm phi nhân thọ". Nghiên cứu tác động của
nền văn hóa đến tiêu dùng BHPNT trên cơ sở thực hiện cuộc điều tra lớn tại 82
quốc gia châu Âu, châu Phi và Trung Á trong khoảng thời gian 10 năm (1999 -
2008) với việc sử dụng những kỹ thuật nghiêm ngặt trong khảo sát, thống kê.
Nghiên cứu này đã khảo sát ảnh hƣởng của nền văn hoá đến việc mua bảo hiểm tài
sản, bảo hiểm tai nạn trên cơ sở xem xét hai biến phụ thuộc là mật độ bảo hiểm phi
nhân thọ và thâm nhập bảo hiểm phi nhân thọ (Tổng phí bảo hiểm phi nhân thọ chia
cho GDP), trong đó tập trung nhiều hơn vào thâm nhập bảo hiểm phi nhân thọ. Kết
quả thực nghiệm của nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ trong việc tìm kiếm thị trƣờng nƣớc ngoài mới. [53]
11
Nghiên cứu của Georges Dionne, HEC Montreal, Cannada; Pierre-Carl
Michaud, UQAM, Canada; Jean Pinquet, Universite‟ Paris Ouest, France (2012) về
đề tài: “Đánh giá những phân tích lý thuyết và thực nghiệm về thông tin bất đối
xứng trong an toàn đƣờng bộ và bảo hiểm ô tô”. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các
chính sách an toàn đƣờng bộ và các hợp đồng bảo hiểm ô tô thƣờng sử dụng cơ chế
ƣu đãi dựa trên các hành vi vi phạm giao thông và tai nạn, để thúc đẩy lái xe an
toàn. Nghiên cứu đã trả lời đƣợc những câu hỏi: Các cơ chế này có làm tăng tính an
toàn đƣờng bộ một cách hiệu quả không? Chúng có làm giảm những thông tin bất
đối xứng giữa các lái xe, các nhà bảo hiểm và các nhà quản lý không? Nói cách
khác có thông tin bất đối xứng trong bản phân phối những quan sát tai nạn và vi
phạm không? Nghiên cứu đã trả lời các câu hỏi này bằng cách xem xét các kết quả
lý thuyết và thực nghiệm gần đây dựa trên cơ sở các dữ liệu và phƣơng pháp luận
khác nhau, nghiên cứu cũng trình bày những kiểm tra liên quan đến việc xác định
các thông tin bất đối xứng trong quản lý an toàn đƣờng bộ và trong các hợp đồng
bảo hiểm ô tô. Từ đó, đề xuất lý thuyết phân tích các thông tin bất đối xứng. [59]
1.1.2.2. Tại Việt Nam
Luận án tiến sĩ của tác giả Đoàn Minh Phụng (2009) - Học viện Tài chính về
đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của doanh
nghiệp bảo hiểm trong điều kiện hội nhập và mở cửa”.
Luận án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về bảo hiểm và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, khái quát thực trạng kinh doanh của các doanh
nghiệp bảo hiểm trong giai đoạn 2005 - 2008, trên cơ sở đó phân tích hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nƣớc, trong đó phân tích điển hình ba
doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nƣớc là Bảo Việt, Bảo Minh Và PVI, từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ cho các doanh
nghiệp bảo hiểm.[39]
Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Công Trung (2015) - Đại học Kinh tế quốc
dân về đề tài “Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”.
Luận án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển hoạt động
BHPNT, phƣơng pháp đánh giá mức độ phát triển và các nhân tố ảnh hƣởng tới
phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hoạt
12
động bảo hiểm tại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động bảo
hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam. [50]
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
1.1.3.1. Trên thế giới
Bài nghiên cứu của giáo sƣ Georges Dionne (2011) - Đại học Montreal,
Canada về đề tài: "Tổng quan những nghiên cứu gần đây về cung bảo hiểm phi
nhân thọ". Nghiên cứu đặt trọng tâm vào thực tế là các công ty bảo hiểm với vai trò
là trung gian tài chính, góp phân làm giảm chi phí giao dịch trong nền kinh tế bằng
cách chống lại nhiều rủi ro và tài trợ cho các dự án đầu tƣ. Nghiên cứu cũng đề cập
đến mối tƣơng quan giữa mạo hiểm và cung sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ của
các nhà bảo hiểm, mối tƣơng quan giữa những rủi ro không thể đa dạng hóa với đa
dạng hóa rủi ro toàn cầu. Nhiều vấn đề liên quan đƣợc phân tích trong bài nghiên
cứu nhƣ tài chính bảo hiểm, chu kỳ, quy định, cơ cấu thị thị trƣờng, quy mô kinh tế,
các vấn đề thông tin giữa các công ty bảo hiểm và ngƣời đƣợc bảo hiểm, quản lý rủi
ro và sự tham gia của Chính phủ.
Bài nghiên cứu của tiến sĩ Mohan Kumar và tiến sĩ G.Brinda trên tạp chí các
ấn phẩm nghiên cứu và khoa học quốc tế (2015) với đề tài: “Nghiên cứu về thái độ
của ngƣời tiêu dùng và đại lý bảo hiểm về việc tăng vốn đầu trực tiếp nƣớc ngoài
(FDI) trong lĩnh vực bảo hiểm ở Ấn Độ”. Nghiên cứu đã dụng phƣơng pháp điều
tra, khảo sát trên 200 khách hàng và đại lý, sử dụng phầm mềm SPSS để phân tích
dữ liệu nhằm đo lƣờng những đánh giá của ngƣời tiêu dùng và đại lý bảo hiểm về
tác động của FDI đến thị trƣờng BH trên bốn khía cạnh: Tác động về kinh tế, tác
động vào các dịch vụ, tác động vào lợi ích, tác động chung trên thị trƣờng. Kết quả
đã chỉ ra rằng: Các khách hàng và đại lý bảo hiểm rất hoan nghênh quyết định của
Chính phủ khi tăng FDI trong lĩnh vực bảo hiểm. Đặc biệt, các khách hàng cho rằng
các dịch vụ BH sẽ tốt hơn và họ sẽ có nhiều lựa chọn hơn trong danh mục sản phẩm
bảo hiểm. Ngoài ra, các khách hàng cũng cho rằng họ thƣờng hài lòng hơn với các
dịch vụ bảo hiểm tƣ nhân và mong rằng các dịch vụ bảo hiểm sẽ tốt hơn nếu sự
cạnh tranh trên thị trƣờng gia tăng.
Luận án tiến sĩ của Michael Zboron (2015), trƣờng đại học Southampton với
đề tài: “Bảo lãnh phát hành bảo hiểm và môi giới trên thị trƣờng BH London: Vai trò
của uy tín và niềm tin trong quá trình ra quyết định bảo hiểm”. Luận án đã đánh giá
13
tầm quan trọng của danh tiếng đối với các công ty BH và cho rằng đó chính là một lợi
thế cạnh tranh đối với các công ty BH. Do tính chất vô hình của sản phẩm BH, nên
danh tiếng đƣợc tạo qua thông qua việc đánh giá các hoạt động trƣớc đó của các tổ
chức, cá nhân. Nó khiến các cá nhân tin tƣởng hay không tin tƣởng một đối tác trong
giao dịch.
Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, luận án đã khám phá ra không chỉ
vai trò của danh tiếng mà còn khám phá ra vai trò của uy tín và niềm tin trong hoạt
động bảo lãnh và môi giới bảo hiểm, đặc biệt tập trung vào thị trƣờng BH London.
Theo đó danh tiếng đóng vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định của các nhà
bảo lãnh và ngƣời mua bảo hiểm. [62]
1.1.3.2. Tại Việt Nam
Luận án tiến sĩ của tác giả Trịnh Xuân Dung (2012) – Đại học Kinh tế Quốc
dân về đề tài: “Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt
Nam”.[23]
Luận án đã tập trung nghiên cứu ba nội dung cơ bản:
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ: Trong phần
này, luận án trình bày đặc điểm, vai trò, chủ thể, sản phẩm, các nhân tố ảnh hƣởng,
chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ và một số bài
học kinh nghiệm quốc tế về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ.
Thực trạng TTBH phi nhân thọ Việt Nam giai đoạn 2006-2010: Trong phần
này, luận án trình bày khái quát quá trình hình thành phát triển của TTBH phi nhân thọ
Việt Nam từ 1964 đến 2010, điều kiện KT-XH Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2010.
Phân tích, đánh giá thực trạng về số lƣợng DNBH, doanh thu, bồi thƣờng, tốc độ tăng
trƣởng… của các DNBH PNT Việt Nam.
Đề xuất hệ thống các giải pháp: Trong phần này, luận án trình bày định
hƣớng và quan điểm phát triển thị trƣờng BHPNTVN giai đoạn 2011 - 2010. Đƣa ra
7 giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT: Hoàn thiện khung pháp lý, chiến lƣợc
phát triển TTBH 2011-2020, nâng cao năng lực quản lý giám sát nhà nƣớc về
KDBH, nâng cao năng lực của các DNBH, một số các giải pháp khác nhƣ nâng cao
nhận thức của ngƣời dân và vai trò của hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
Luận án tiến sĩ của tác giả Đinh Công Hiệp (2014) - Học viện Tài chính về đề tài
“Phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong điều kiện hội nhập”
14
Luận án đã tập trung nghiên cứu ba nội dung cơ bản sau:
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong nền kinh
tế hội nhập: Trong phần này luận án trình bày quan điểm, nguyên tắc, nội dung và
tính tất yếu phát triển thị trƣờng BHPNT trong nền kinh tế hội nhập. Những yếu tố
cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT, những cơ hội và thách thức
của thị trƣờng BHPNT trong quá trình hội nhập.
Thực trạng thị trƣờng BHPNT Việt Nam trong quá trình hội nhập, khảo sát
quá trình hội nhập và phát triển thị trƣờng BHPNT của một số nƣớc. Đi sâu phân
tích, đánh giá hệ thống pháp luật và các chính sách của Nhà nƣớc về vấn đề mở cửa
hội nhập, các yếu tố khác về môi trƣờng kinh doanh.
Đề xuất một số giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam: Trong
phần này luận án trình bày những tác động của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam và xu thế phát triển thị trƣờng BHPNT thế giới đến thị trƣờng BHPNT
Việt Nam; Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển thị trƣờng BHPNT Việt
Nam; Ba nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT đến năm 2020: (1) Nhóm
giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật và quản lý nhà nƣớc về KDBH; (2) Đổi mới
và cải thiện môi trƣờng kinh doanh; (3) Giải pháp cho các thành viên tham gia thị
trƣờng BHPNT.[28]
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thanh Nga (2015) - Học viện Tài chính
về đề tài “Giám sát thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam”.
Luận án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ và giám sát thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ. Trên cơ sở đó đánh giá thực
trạng giám sát thị trƣờng BHPNT Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013, từ đó đề xuất
giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát thị trƣờng BHPNT Việt Nam.[34]
Trên đây là một số luận án tiến sỹ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thị
trƣờng BHPNT Việt Nam tại các thời kỳ khác nhau, trong đó: Các luận án nghiên
cứu về hoạt động bảo hiểm tập trung nghiên cứu các vấn đề về (1) cơ sở lý luận về
bảo hiểm, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNBHPNT từ đó đề xuất
một số giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng BHPNT Việt
Nam; (2) Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển hoạt động BHPNT trên cơ sở đó
đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động bảo hiểm thị trƣờng BH Việt Nam và đề
xuất một số giải pháp phát triển hoạt động BH của các DNBH Việt Nam.
15
1.1.4. Một số nhận xét từ tổng quan nghiên cứu
Tổng quan các công trình nghiên cứu về quan niệm “Phát triển” cho thấy,
quan niệm phát triển đƣợc nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau nhƣ: Triết học,
kinh tế, xã hội, bền vững,... Mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, có các quan niệm
khác nhau. Trong khi BHPNT là một lĩnh vực kinh doanh rủi ro và dựa trên nền
tảng lòng tin của ngƣời tham gia BH đối với những cam kết của DNBH, và rủi ro
của ngƣời tham gia bảo hiểm cũng chính là rủi ro của DNBH. Vì vậy, phát triển thị
trƣờng BHPNT theo quan điểm của tác giả không chỉ quan tâm trên góc độ kinh tế,
mà cần quan tâm đến cả góc độ xã hội và môi trƣờng, nhằm đảm bảo hài hoà mối
quan hệ lợi ích giữa các bên có liên quan. Vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu phát
triển thị trƣờng BHPNT theo quan niệm phát triển bền vững là phù hợp với xu thế
phát triển KT-XH hiện nay.
Tổng quan các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài cho thấy, thị trƣờng
BHPNT đã đƣợc nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau nhƣ: (1) Chính phủ; (2)
Doanh nghiệp BHPNT; (3) Ngƣời tham gia bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
Mặc dù, là những nghiên cứu đã đƣợc thực hiện ở nƣớc ngoài, trên cơ sở có
sự khác biệt về đặc điểm và điều kiện nghiên cứu. Tuy nhiên, những vấn đề này có
ý nghĩa tham khảo đối với luận án của tác giả trong việc nghiên cứu thị trƣờng
BHPNT trên các góc độ: Nhà nƣớc, DNBH và ngƣời tham gia BH.
Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc cho thấy, đã có nhiều vấn đề
liên quan đến thị trƣờng BHPNT Việt Nam đã đƣợc nghiên cứu nhƣ: (1) Lý luận về
các giải pháp tài chính và thực trạng thị trƣờng BHPNT, trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam; (2) Lý
luận về phát triển thị trƣờng BHPNT đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luận về thị trƣờng
BHPNT, từ đó đánh giá thực trạng thị trƣờng BHPNT và đề xuất một số giải pháp
phát triển thị trƣờng BHPNT; (3) Lý luận về thị trƣờng BHPNT và giám sát thị
trƣờng BHPNT, đánh giá thực trạng giám sát thị trƣờng BHPNT, qua đó đề xuất một
số giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát thị trƣờng BHPNT Việt Nam.
Các công trình nghiên cứu này đã rất có ý nghĩa đối với luận án của tác giả
trong việc tham khảo nghiên cứu lý luận về BHPNT, các nhân tố ảnh hƣởng và các
tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT.
16
1.1.5. Khoảng trống nghiên cứu
Trong các công trình nghiên cứu tại Việt Nam nêu trên, có 2 công trình có
cách tiếp cận gần nhất với đề tài “Nghiên cứu phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc” là: Luận án tiến sĩ “Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo
hiểm phi nhân thọ Việt Nam”, của tác giả Trịnh Thị Xuân Dung và luận án tiến sĩ
“Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong điều kiện hội nhập”
của tác giả Đinh Công Hiệp. Tuy nhiên, cả 2 luận án tiến sĩ này đều chƣa đƣa ra
đƣợc khái niệm về phát triển thị trƣờng BHPNT và phạm vi nghiên cứu cũng không
đề cập đến một địa phƣơng cụ thể, mang tính điển hình nào tại Việt Nam.
Quan điểm phát triển hiện nay phải theo hƣớng phát triển bền vững, tuy
nhiên chƣa có công trình nào nêu trên nghiên cứu đến cơ sở lý luận về phát triển thị
trƣờng BHPNT cũng nhƣ các giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT theo hƣớng
phát triển bền vững. Mặc dù, trong phần quan điểm phát triển thị trƣờng BHPNT,
tác giả Trịnh Thị Xuân Dung cũng cho rằng phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam
phải theo hƣớng phát triển bền vững, nhƣng luận án đã không nghiên cứu các cơ sở
lý luận về phát triển bền vững.
Các luận án đều xác định các nhân tố ảnh hƣởng và chỉ tiêu đánh giá sự phát
triển của thị trƣờng BHPNT trên cơ sở đặc thù của thị trƣờng BHPNT, mang tính
chủ quan nhiều của các tác giả. Đồng thời, các luận án nêu trên chƣa đánh giá đƣợc
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, để tìm ra đƣợc nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến
sự phát triển của thị trƣờng BHPNT. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng thị trƣờng
BHPNT chƣa mang tính trọng tâm.
Các giải pháp mà các luận án đƣa ra, chƣa có luận án nào đề cập đến nhóm
giải pháp mang tính điển hình địa phƣơng tại Việt Nam. Trong khi mỗi địa phƣơng
có những đặc thù về kinh tế, xã hội, văn hoá, tự nhiên khác nhau. Ngoài ra cũng
chƣa có luận án nào hệ thống hoá những giải pháp trên cơ sở các kết quả phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng.
17
1.2. Định hƣớng nghiên cứu
1.2.1. Định hướng nghiên cứu về phát triển thị trường BHPNT địa phương
1.2.1.1. Định hướng nghiên cứu lý luận về phát triển thị trường BHPNT địa phương
Luận án sẽ nghiên cứu khái quát về thị trƣờng BHPNT, khái quát về phát
triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng, nghiên cứu ở cấp tỉnh.
Trong đó, luận án nghiên cứu cấu thành của thị trƣờng BHPNT, nhấn mạnh
đến sự cần thiết phải phát triển TTBHPNT địa phƣơng, trên cơ sở đó để nghiên cứu
và tìm ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng
theo hƣớng phát triển bền vững. Luận án cũng đi sâu nghiên cứu và phân tích các
nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT địa phƣơng.
1.2.1.2. Định hướng nghiên cứu thực trạng phát triển thị trường BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án sẽ phân tích, đánh giá, tổng hợp thực trạng phát triển thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở:
Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, sử dụng phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan để tìm ra những
nhân tố ảnh hƣởng tích cực và những nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực, cũng nhƣ mức độ
ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
Phân tích, đánh giá thực trạng thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở
hệ thống chỉ tiêu đã xây dựng trong chƣơng 1. Từ đó tìm ra những hạn chế còn tồn
tại và một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế đó trên thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.1.3. Định hướng đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường BHPNT tỉnh
Vĩnh Phúc.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn trên, cùng với những phân tích, đánh giá định
hƣớng, mục tiêu phát triển KT - XH tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Định hƣớng, mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam đến 2020, tầm nhìn
2030; Những cơ hội và thách thức đối với sự phát triển bền vững thị trƣờng BHPNT
tỉnh Vĩnh Phúc. Luận án đƣa ra 3 nhóm giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc đó là: (1) Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng sự ảnh hƣởng
18
tích cực của các nhân tố; (2) Nhóm giải pháp nhằm hạn chế sự ảnh hƣởng tiêu cực
của các nhân tố; (3) Nhóm giải pháp quản lý khác nhằm phát triển bền vững thị
trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2. Quy trình nghiên cứu của luận án
Để có thể đánh giá đƣợc thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
Phúc, trên có sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
Phúc, luận án thực hiện theo quy trình sau:
Bƣớc 1: Nghiên cứu định tính: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên
quan đến luận án trong chƣơng 1, thông qua các nghiên cứu này để xác định đƣợc
các câu hỏi nghiên cứu:
- Phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng trên cơ sở lý luận nào? Trên góc
độ nhìn nhận của chủ thể nào? Đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
- Có những tiêu chí nào phản ánh sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa
phƣơng?
- Có những nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT
địa phƣơng?
Bƣớc 2: Nghiên cứu định tính về thực trạng thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
Phúc. Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng
BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, luận án tiếp tục xác định câu hỏi nghiên cứu:
Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng này đến sự phát
triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc nhƣ thế nào?
Có thể đƣa ra những nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh
Phúc nào từ việc đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng trên?
Bƣớc 3: Nghiên cứu định lƣợng. Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân
tố đến sự phát của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, bằng việc sử dụng bảng hỏi
với thang đo Likert 5 điểm, kích thƣớc mẫu là 100. Xây dựng mô hình phƣơng trình
hồi quy bội, sử dụng phần mềm SPSS để lƣợng hoá các nhân tố ảnh hƣởng và sử
dụng hệ số Cronbach‟s Alpha để đánh giá mức độ tin cậy của các thang đo.
Bƣớc 4: Kết luận về kết quả nghiên cứu, từ đó làm căn cứ đề xuất một số giải
pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
19
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của luận án
CrB
Kết quảNội dungT. hiện
Nghiên cứu
định tính
Cơ sở
lý luận
Nghiên
cứu
kết
hợp
Nghiên cứu
định tính
Nghiên cứu
định lƣợng
Đánh giá
TT
Mô hình
hồi quy bội
Các nhân tố
ảnh hƣởng
Kết quả
nghiên cứu
Đề xuất
giải pháp
Tổng quan tài liệu
Phỏng vấn chuyên gia
20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến thị
trƣờng BHPNT trên thế giới và tại Việt Nam, qua nghiên cứu tổng quan cho thấy:
Có nhiều công trình nghiên cứu và đề cập đến khái niệm về phát triển trên
các góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi góc độ nghiên cứu có những quan niệm khác
nhau và phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực nghiên cứu.
Các nghiên cứu về phát triển thị trƣờng BHPNT chủ yếu trên cơ sở lý luận
về thị trƣờng BHPNT, chƣa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu phát triển thị
trƣờng BHPNT trên cơ sở lý luận về phát triển.
Trong đó, các công trình nghiên cứu đã luận giải các nhân tố ảnh hƣởng đến
sự phát triển thị trƣờng BHPNT, xây dựng các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị
trƣờng BHPNT trên cơ sở đặc thù của thị trƣờng BHPNT. Tuy nhiên, cơ sở lý luận để
xây dựng các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trƣờng BHPNT chƣa rõ ràng.
Để thực hiện theo hƣớng nghiên cứu này, chƣơng 2 của luận án sẽ tập trung
nghiên cứu, giải quyết một số vấn đề mà các công trình nghiên cứu có liên quan
chƣa đề cập đến, trên cơ sở kế thừa và phát triển những lý luận về thị trƣờng
BHPNT. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT tiếp cận từ lý
luận về phát triển và lý luận về thị trƣờng BHPNT. Trong đó, xây dựng hệ thống
tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trƣờng BHPNT địa phƣơng trên cơ sở lý luận
về phát triển và đặc thù của thị trƣờng BHPNT, luận giải sự ảnh hƣởng của từng
nhân tố đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng.
21
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ĐỊA PHƢƠNG
2.1. Lý luận về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
2.1.1 Khái niệm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
Rủi ro luôn luôn tồn tại trong cuộc sống, điều này khiến ngƣời dân có nhu
cầu đề phòng, hạn chế tổn thất mà rủi ro có thể gây ra cho họ trong tƣơng lai bằng
cách tham gia bảo hiểm. Cùng với nhu cầu đó, việc xuất hiện những tổ chức, doanh
nghiệp chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm, đã hình thành nên thị trƣờng BH.
Thị trƣờng BH càng phát triển thì việc gặp gỡ giữa cung và cầu, giữa ngƣời
tham gia bảo hiểm và DHBH sẽ đƣợc thực hiện thông qua rất nhiều hình thức giao
dịch khác nhau nhƣ: Gặp gỡ trực tiếp, giao dịch qua điện thoại, thƣ điện tử, giao
dịch qua các trang mạng xã hội,…
Nhƣ vậy, thị trƣờng BHPNT là nơi diễn ra các giao dịch mua, bán các sản
phẩm, dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ. Nói cách khác, thị trƣờng BHPNT là nơi gặp
gỡ giữa cung và cầu về các sản phẩm BHPNT [29].
2.1.2. Các thành tố cơ bản của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
2.1.2.1. Sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
a. Khái niệm về bảo hiểm phi nhân thọ.
* Khái niệm về bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
Theo quan điểm của TS.Đoàn Minh Phụng: “Bảo hiểm là phƣơng pháp
chuyển giao rủi ro đƣợc thực hiện qua hợp đồng bảo hiểm, trong đó bên mua bảo
hiểm chấp nhận trả tiền phí bảo hiểm còn doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi
thƣờng hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.[30]
Bảo hiểm đƣợc phân thành hai nhóm lớn là: Bảo hiểm Nhân thọ (BHNT) và
Bảo hiểm Phi nhân thọ (BHPNT). Trong đó:
- BHNT là loại nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tƣợng đƣợc bảo hiểm đều liên
quan đến tuổi thọ của ngƣời đƣợc bảo hiểm và trong trƣờng hợp không có rủi ro bảo
hiểm xảy ra, khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, ngƣời tham gia bảo hiểm vẫn sẽ đƣợc
22
hoàn trả lại tiền gốc đã nộp và một số lãi theo cam kết trong hợp đồng bảo hiểm. Vì
vậy, BHNT thƣờng có tính chất dài hạn trong nhiều năm và gắn với tiết kiệm.
Theo khoản 12, điều 3, chƣơng 1, Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam
(2000) giải thích thuật ngữ BHNT nhƣ sau: “ Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ
bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết”.[4]
- BHPNT bao gồm các loại hình bảo hiểm còn lại, nó đƣợc sử dụng nhƣ một
khái niệm tổng hợp mang ý nghĩa hàm chứa tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại
(bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự) và các nghiệp vụ bảo hiểm con
ngƣời không thuộc BHNT (nhƣ bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, ốm đau, bảo hiểm trợ
cấp nằm viện và phẫu thuật...). Mục đích chủ yếu của BHPNT là nhằm bồi thƣờng,
trả tiền bảo hiểm cho ngƣời đƣợc bảo hiểm những hậu quả của một biến cố ngẫu
nhiên gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích và con ngƣời của họ. [30]
Theo khoản 18, điều 3, chƣơng 1, Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam
(2000) giải thích về thuật ngữ BHPNT nhƣ sau: "Bảo hiểm phi nhân thọ là loại
nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác
không thuộc BHNT".[4]
Nếu nhƣ đối tƣợng của BHNT chỉ là con ngƣời và có tính chất tiết kiệm, thì
đối tƣợng của BHPNT bao gồm tài sản, TNDS, tính mạng và tình trạng sức khoẻ
con ngƣời và không có tính chất tiết kiệm
* Khái niệm sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
Trên cơ sở khái niệm về bảo hiểm, BHNT, BHPNT, sự phân tích những khác
biệt cơ bản giữa BHNT và BHPNT có thể hiểu về sản phẩm BHPNT nhƣ sau:
Sản phẩm BHPNT là những cam kết của DNBH đối với ngƣời tham gia bảo
hiểm về việc bồi thƣờng hoặc trả tiền bảo hiểm khi có các rủi ro bảo hiểm xảy ra
đối với tài sản, trách nhiệm dân sự và tính mạng, tình trạng sức khoẻ không thuộc
đối tƣợng của BHNT.
b. Phân loại bảo hiểm phi nhân thọ.
Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ý nghĩa mà BHPNT đƣợc phân chia thành
các nhóm nhƣ sau [29]:
23
Hình 2.1. Các loại bảo hiểm phi nhân thọ
* Nếu căn cứ theo hình thức tham gia
Bảo hiểm phi nhân thọ có hai loại: Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện.
Phần lớn các sản phẩm BHPNT là bảo hiểm tự nguyện, việc tham gia bảo
hiểm hay không, phụ thuộc vào nhận thức và nhu cầu của ngƣời tham gia bảo hiểm.
Trong khi đó, bảo hiểm bắt buộc bao gồm các sản phẩm BH mà pháp luật qui định
các tổ chức, cá nhân phải tham gia và các DNBH phải phục vụ theo một số điều
khoản, mức phí và mức trách nhiệm BH theo qui định của nhà nƣớc.
Hiện nay ở Việt Nam có một số loại BH bắt buộc nhƣ: Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngƣời thứ ba và hành khách trên xe, bảo hiểm
TNDS của ngƣời vận chuyển hàng không đối với hành khách, BH trách nhiệm nghề
nghiệp đối với hoạt động tƣ vấn pháp luật, BH trách nhiệm nghề nghiệp của doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm, một số loại BH cháy nổ, BH xây dựng.
* Nếu căn cứ theo đối tượng bảo hiểm
Bảo hiểm phi nhân thọ có ba loại: BH tài sản, BH trách nhiệm dân sự và BH
con ngƣời phi nhân thọ.
- Bảo hiểm tài sản: Là loại BH có đối tƣợng là tài sản (có thể là hữu hình
hoặc vô hình). Những tài sản hữu hình tồn tại dƣới hình thể vật chất (nhà cửa,
BH
tự nguyện
BHTNDS
BH
tài sản
BẢO
HIỂM
PHI
NHÂN
THỌ
BH
bắt buộc
BH con ngƣời
PNT
BẢO
HIỂM
PHI
NHÂN
THỌ
24
phƣơng tiện vận chuyển, đƣờng xá, cầu cống bến cảng, cây trồng vật nuôi…) và tài
sản vô hình là phát minh, sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa…Với sự đa
dạng đó, cho đến nay không phải tất cả các loại tài sản đều đã có thể đƣợc BH, song
cũng đã hình thành nhiều loại BH tài sản khác nhau.
Hiện nay, ở Việt nam có những nghiệp vụ BH tài sản cơ bản sau:
+ Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng thủy nội địa,
đƣờng sắt và đƣờng hàng không.
+ BH thân tàu
+ Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới.
+ Bảo hiểm thân máy bay.
+ Bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng; Bảo hiểm lắp đặt.
+ Bảo hiểm tài sản trong vận chuyển dầu, thăm dò khai thác dầu khí.
+ Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt.
+ Bảo hiểm nông nghiệp (cây trồng vật nuôi).
+ Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
+ Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
+ Một số nghiệp vụ khác: BH tiền trong két, nhà tƣ nhân, trộm cắp, tín dụng…
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS): TNDS là một loại trách nhiệm pháp
lý, phát sinh do vi phạm nghĩa vụ dân sự. TNDS đƣợc coi là biện pháp cƣỡng chế,
đƣợc áp dụng đối với ngƣời thực hiện hành vi trái pháp luật.
Một số nghiệp vụ BH TNDS cơ bản: BH TNDS của chủ xe cơ giới đối với
ngƣời thứ 3 và hành khách trên xe, bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận
chuyển trên xe, bảo hiểm TNDS của chủ tàu biển, bảo hiểm TNDS của ngƣời vận
chuyển hàng không đối với hành khách, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm
TNDS của chủ thầu đối với ngƣời thứ ba trong xây lắp.
- Bảo hiểm con ngƣời phi nhân thọ: Là loại BH có mục đích thanh toán những
khoản trợ cấp hoặc số tiền ấn định cho ngƣời đƣợc BH hoặc ngƣời đƣợc thụ hƣởng
BH, trong trƣờng hợp xảy ra những sự kiện tác động đến chính bản thân ngƣời đƣợc
BH. Những rủi ro trong BH con ngƣời phi nhân thọ là tai nạn, bệnh tật, ốm đau, tử
25
vong. Vì lý do giá trị con ngƣời là không thể xác định bằng tiền, nên trong BH con
ngƣời không có thuật ngữ “bồi thƣờng bảo hiểm” mà chỉ có thuật ngữ “chi trả BH”
hoặc “thanh toán tiền BH”.
Một số loại BH con ngƣời ở Việt Nam hiện nay: BH tai nạn con ngƣời, BH y
tế, BH chăm sóc sức khỏe, BH trợ cấp nằm viện và phẫu thuật, BH sinh mạng cá
nhân, BH toàn diện học sinh, BH tai nạn hành khách, BH tai nạn thuyền viên, BH
khách du lịch,…
2.1.2.2. Các chủ thể tham gia vào thị trường
Ở các thị trƣờng BH phát triển, có nhiều chủ thể tham gia vào các mắt xích
của dây chuyền: tạo ra, cung cấp, phân phối sản phẩm bảo hiểm và các dịch vụ liên
quan trực tiếp khác, đó là [29]:
a. Nhà nước – Người tổ chức thị trường: Nhà nƣớc tham gia vào thị trƣờng
BHPNT với vai trò là ngƣời tổ chức thị trƣờng, thể hiện trên các phƣơng diện sau :
- Nhà nước tạo ra môi trường pháp lý và thực hiện quản lý nhà nước về
KDBH: Thông qua ban hành hệ thống chính sách pháp luật KDBH, xây dựng chiến
lƣợc và qui hoạch phát triển TTBH. Đồng thời, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật của các tổ chức KDBH, việc thực hiện các cam kết của các DNBH với
ngƣời đƣợc BH. Tạo hành lang pháp lý, đảm bảo sự công bằng và cạnh tranh lành
mạnh giữa các DNBH, thúc đẩy sự phát triển của TTBHPNT.
- Nhà nước tạo ra môi trường KT-XH: Nhà nƣớc tạo ra kết cấu hạ tầng cơ sở về
BH, tổ chức thu thập, xử lý, cung cấp thông tin và dự báo tình hình TTBHPNT trong
và ngoài nƣớc giúp cho TTBH phát triển. Nhà nƣớc tạo điều kiện và cơ chế để các
DNBHPNT, DN tái BH, môi giới BH nâng cao năng lực về mọi mặt, đồng thời tổ chức
nghiên cứu khoa học, đào tạo đội ngũ cán bộ BH. Nhà nƣớc đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao đời sống và trình độ dân trí, đây cũng là một trong những yếu tố
quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của TTBHPNT.
- Nhà nước tạo ra môi trường kinh tế quốc tế cho hoạt động kinh doanh BHPNT:
Nhà nƣớc ban hành chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài về lĩnh vực BH. Tham gia ký kết các
điều ƣớc quốc tế, tham gia các tổ chức quốc tế về BH, đồng thời quản lý hoạt động của
các tổ chức BH ở nƣớc ngoài, nhằm tạo điều kiện cho việc giao lƣu, hợp tác, chuyển
26
giao công nghệ về BH, thúc đẩy TTBHPNT phát triển có hiệu quả trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế.[28]
b. Người mua - Người tham gia bảo hiểm: Là những cá nhân, tổ chức, DN
có nhu cầu đƣợc đảm bảo về mặt tài chính trong tƣơng lai bằng cách mua bảo hiểm
cho tài sản, tính mạng, sức khỏe hay trách nhiệm dân sự trƣớc pháp luật. Họ có thể
mua bảo hiểm bằng cách giao dịch trực tiếp với DNBH hoặc thông qua các trung
gian bảo hiểm.
Ngƣời mua BH bao gồm khách hàng hiện tại (đã tham gia mua BH) và khách
hàng tiềm năng (có thể mua BH trong tƣơng lai). Khách hàng tiềm năng phải thỏa
mãn các điều kiện: Có nhu cầu tham gia bảo hiểm; Có khả năng thanh toán; Là đối
tƣợng đƣợc bảo hiểm theo quy định; và ngƣời bán có thể tiếp cận trực tiếp hoặc
gián tiếp với họ. Việc xác định rõ khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng giúp
DNBH đƣa ra các sản phẩm bảo hiểm và các chiến lƣợc Marketting phù hợp với
từng nhóm khách hàng, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
c. Người bán
* Doanh nghiệp bảo hiểm: Là các DN kinh doanh các sản phẩm BH phi nhân
thọ trên cơ sở luật pháp của Nhà nƣớc sở tại. Tại Việt Nam, DNBH thực hiện cung
ứng các sản phẩm BHPNT, thực hiện các hoạt động đầu tƣ vốn tạm thời nhàn rỗi và
thực hiện các hoạt động khác nhƣ: Đại lý giám định tổn thất, cứu hộ, nhƣợng bảo
hiểm, nhận tái bảo hiểm, quản lý quỹ… theo quy định của Pháp luật.
Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, DNBH là ngƣời nhận rủi ro từ phía
ngƣời tham gia bảo hiểm sau khi họ đã thực hiện những cam kết về nộp phí bảo
hiểm. Cụ thể, sau khi chấp nhận yêu cầu bảo hiểm từ phía ngƣời tham gia bảo
hiểm, DNBH sẽ cấp cho bên tham gia bảo hiểm hợp đồng BH hoặc bằng chứng về
hợp đồng bảo hiểm (bảo hiểm gốc) và có trách nhiệm bồi thƣờng tổn thất hoặc trả
tiền bảo hiểm cho bên tham gia BH theo các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
Có nhiều loại DNBH và theo quy định hiện hành của Việt Nam, các Doanh
nghiệp kinh doanh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân nhọ bao gồm các Doanh
nghiệp cổ phần, các Doanh nghiệp liên doanh, các Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc
27
ngoài, các Doanh nghiệp nƣớc ngoài đƣợc cung ứng các dịch vụ qua biên giới
theo quy định.
* Doanh nghiệp tái bảo hiểm: Là những Doanh nghiệp chuyên kinh doanh
nhƣợng và nhận tái bảo hiểm. Doanh nghiệp tái bảo hiểm là ngƣời bảo hiểm cho các
DNBH, thực hiện bảo hiểm lại cho các rủi ro mà các DNBH đã nhận từ khách hàng,
đồng thời có thể thực hiện chuyển nhƣợng một phần trách nhiệm chấp nhận BH cho
DNBH hoặc DN tái bảo hiểm khác thông qua hoạt động nhƣợng tái bảo hiểm.
* Các Công ty bảo hiểm/tái bảo hiểm nội bộ (Công ty bảo hiểm nội bộ): Là
các Công ty trực thuộc các Tập đoàn, tổ chức kinh tế lớn, đƣợc thành lập với mục
đích trƣớc hết là để bảo hiểm cho các rủi ro của chủ sở hữu, hoặc tận dụng những lợi
thế về chính sách đối với hoạt động bảo hiểm/tái bảo hiểm.
* Các tổ chức tƣơng hỗ (Hội tƣơng hỗ bảo hiểm): Một số thành viên cùng
nhau thành lập Hội tƣơng hỗ bảo hiểm để bảo hiểm cho chính họ. Khi đó mỗi thành
viên đều là ngƣời bảo hiểm đồng thời là ngƣời đƣợc bảo hiểm.
Tổ chức này đƣợc thành lập không phải vì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận,
mà chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm với giá phí thấp và đi sâu nghiên cứu
những rủi ro mang tính đặc thù liên quan đến lĩnh vực, địa bàn hoạt động của các
thành viên, nhất là những rủi ro mà những DNBH khác bỏ qua hoặc không chấp
nhận bảo hiểm. Bên cạnh đó, việc các tổ chức này đƣợc thành lập còn nhằm mục
đích xây dựng, củng cố các mối quan hệ hợp tác trong các lĩnh vực khác.
d. Các trung gian bảo hiểm
Là cầu nối giữa ngƣời mua và ngƣời bán bảo hiểm, họ đƣợc các DNBH ủy
quyền phân phối các sản phẩm BH và một số các hoạt động khác. Cũng chính vì
nhờ sự chuyên nghiệp trong hoạt động trung gian của họ mà các DNBH có thể yên
tâm trong việc nghiên cứu sản phẩm mới và khai thác tiềm năng thị trƣờng, nâng
cao năng lực cạnh tranh. Trung gian bảo hiểm bao gồm các Công ty môi giới bảo
hiểm và các đại lý bảo hiểm.
* Môi giới bảo hiểm: Là ngƣời đại diện lợi ích của ngƣời tham gia bảo hiểm,
nhằm lựa chọn, thực hiện thu xếp, giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm với
Doanh nghiệp bảo hiểm.
Liên quan đến trách nhiệm của ngƣời môi giới bảo hiểm nên ở hầu hết các
28
quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam, pháp luật chỉ cho phép các Doanh
nghiệp có tƣ cách pháp nhân hoạt động môi giới bảo hiểm.
Tuy môi giới bảo hiểm là ngƣời đại diện cho ngƣời tham gia bảo hiểm nhƣng
lại nhận hoa hồng từ Doanh nghiệp bảo hiểm, việc tham gia bảo hiểm thông qua
môi giới bảo hiểm giúp ngƣời tham gia bảo hiểm đƣợc tƣ vấn và phục vụ miễn phí.
Sự phát triển của môi giới bảo hiểm trong một khuôn khổ pháp lý chặt chẽ sẽ
giúp ngƣời tham gia bảo hiểm, đặc biệt là những doanh nghiệp, cá nhân ngƣời nƣớc
ngoài khi họ kinh doanh, sinh sống trong môi trƣờng lạ, chƣa thông hiểu nhiều về
luật pháp, xã hội của nƣớc sở tại yên tâm trong việc lựa chọn các dịch vụ BHPNT
phù hợp, góp phần thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng BH nói chung, thị trƣờng
BHPNT nói riêng.
* Đại lý bảo hiểm: Là các tổ chức, cá nhân đƣợc DNBH uỷ quyền phân phối
sản phẩm bảo hiểm tới ngƣời có yêu cầu tham gia bảo hiểm theo các nội dung trong
hợp đồng đại lý đã đƣợc ký kết giữa DNBH và đại lý bảo hiểm.
e. Các tổ chức khác
Bên cạnh những tổ chức cơ bản nói trên còn có các cơ quản lý Nhà nƣớc trong
lĩnh vực bảo hiểm, Hiệp hội nghề nghiệp, những tổ chức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ,
bổ sung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhƣ các tổ chức giám định tổn thất, cứu
hộ. Các tổ chức tài chính nhƣ các ngân hàng, quỹ đầu tƣ… tham gia vào quá trình giao
dịch các sản phẩm tài chính bảo hiểm phức tạp nhƣ: trái phiếu thiên tai, vốn cam kết,
hoán chuyển rủi ro tín dụng… ở những thị trƣờng bảo hiểm phát triển.
2.1.2.3. Phí BH phi nhân thọ
Đối với ngƣời tham gia bảo hiểm, phí bảo hiểm ảnh hƣởng trực tiếp đến khả
năng thanh toán của họ, qua đó ảnh hƣởng đến cầu về bảo hiểm. Đối với DNBH phi
nhân thọ, nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận, khả năng thanh
toán và thị phần của DN trên thị trƣờng.[49]
Phí BH phi nhân thọ chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố sau:
- Mục tiêu định giá: Mức phí của các dịch vụ BHPNT sẽ thay đổi tuỳ thuộc
vào mục tiêu mà DNBH hƣớng tới trong mỗi thời kỳ, mục tiêu đó có thể là mục tiêu
lợi nhuận, mục tiêu số lƣợng hợp đồng bảo hiểm hay mục tiêu cạnh tranh.
- Tần suất tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất: Mỗi loại hình BH khác
29
nhau có tần suất xuất hiện tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất là khác nhau.
Thậm chí, cùng một loại hình BH, đƣợc triển khai tại các địa phƣơng khác nhau thì
tần suất tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất cũng khác nhau. Vì vậy, bằng các
kỹ thuật thống kê và phƣơng pháp tính xác suất, các DNBH sẽ xác định đƣợc tần
suất tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất để làm căn cứ xác định tỷ lệ phí BH
cho mỗi loại hình BH.
- Cầu về sản phẩm: Đây là nhân tố quyết định đến việc định phí của
DNBHPNT. Bởi theo quy luật chung của thị trƣờng đó là mối quan hệ tỷ lệ nghịch
giữa giả cả sản phẩm và nhu cầu tiêu dùng sản phẩm. Tuy vậy, sự tác động của giá cả
đến cầu của mỗi loại hình BHPNT lại không giống nhau.
- Yếu tố cạnh tranh: Khi định phí một loại hình BHPNT, một trong những yếu
tố không thể không xem xét đến đối với các DNBH đó là mức phí của đối thủ cạnh
tranh. Mức phí cao hơn đối thủ cạnh tranh có thể khiến doanh thu phí của DNBH sụt
giảm đáng kể, do khách hàng chuyển sang các DN khác có phí thấp hơn. Ngƣợc lại,
mức phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh có thể khiến DNBH bị thiệt hại về doanh thu, lợi
nhuận thậm chí là vị thế của DNBH trên thị trƣờng, thậm chí kéo theo động thái giảm
phí của các DNBH khác.
- Sự can thiệp của Nhà nƣớc: Sự can thiệp của nhà nƣớc có thể ảnh hƣởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đến mức phí bảo hiểm của DNBH nhƣ: quy định tỷ lệ
phí đối với những loại hình bảo hiểm bắt buộc, quy định trích quỹ dự phòng nghiệp
vụ BH…Sự can thiệp này khiến DNBH buộc phải áp dụng theo hoặc phải đƣa ra
đƣợc mức phí hợp lý.
2.1.2.4. Cung, cầu và cạnh tranh của thị trường BHPNT
- Cầu về BH phi nhân thọ: Cầu trên thị trƣờng BHPNT là mong muốn tham
gia các dịch vụ BHPNT và có khả năng tham gia của một bộ phận ngƣời tiêu dùng,
đƣợc gọi là ngƣời tham gia bảo hiểm.
- Cung trên thị trƣờng BHPNT là tổng số lƣợng các dịch vụ BHPNT mà
DNBH có khả năng cung ứng trên thị trƣờng để thỏa mãn cầu về BHPNT trong một
thời kỳ nhất định.
30
Một trong những yếu tố xác định độ lớn của cung BHPNT trong một thời kỳ
nhất định không hẳn là số lƣợng các dịch vụ BHPNT đƣợc cung ứng ra thị trƣờng,
mà phải là số lƣợng các dịch vụ BHPNT có khả năng thỏa mãn cầu về BHPNT trong
thời kỳ đó.
- Cạnh tranh: Cạnh tranh là đặc trƣng của thị trƣờng nói chung, nhƣng ở thị
trƣờng BHPNT cạnh tranh thƣờng gay gắt hơn. Bởi vì, đặc thù sản phẩm BH là sản
phẩm vô hình, khách hàng rất khó nhận biết ngay DNBH nào tốt hơn, họ chỉ có thể
nhận biết khi rủi ro BH xảy ra, trong khi ở một số quốc gia nhƣ Việt Nam, DNBH
không bị giới hạn về nghiệp vụ BH, số tiền BH, địa bàn và phạm vi hoạt động.[49]
Bên cạnh đó, BH là sản phẩm dễ bắt chƣớc nên sản phẩm nào kinh doanh có
hiệu quả sẽ thu hút tất cả các DNBH trên thị trƣờng cùng triển khai một cách quyết
liệt, bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ: tuyên truyền, quảng cáo, khuyến mại,
thậm chí là giảm phí, tăng hoa hồng, mở rộng quyền lợi cho khách hàng… Điều này
dẫn đến tình trạng cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng BHPNT, thúc đẩy sự phát triển
của thị trƣờng, nhƣng mặt khác cũng dẫn đến tình trạng cạnh không lành mạnh, cản
trở sự phát triển của thị trƣờng BHPNT.
2.1.2.5. Điều kiện của quá trình giao dịch.
- Điều kiện vật chất: Đặc thù của sản phẩm BHPNT là không định hình nên
việc giao dịch BH đƣợc thực hiện tại nhiều địa điểm một cách linh hoạt nhƣ: tại trụ
sở, văn phòng của ngƣời bán, hoặc qua mạng lƣới trung gian bảo hiểm, hoặc qua
mạng internet, hoặc có thể thông qua các đầu mối tập trung lớn. Nhƣ vậy, quá trình
giao dịch BH cần có những điều kiện vật chất nhất định liên quan đến cơ sở phƣơng
tiện vật chất, kỹ thuật công nghệ cho việc thực hiện các giao dịch và các điều kiện
về cơ sở hạ tầng phƣơng tiện vật chất, công nghệ của nền kinh tế, xã hội.
- Các quy tắc, tập quán, thông lệ ứng xử của các chủ thể khi tham gia giao
dịch: Yếu tố này chịu sự chi phối của luật pháp quản lý nhà nƣớc và cả những tập
lệ, tập quán đã hình thành dần trong giao dịch bảo hiểm quốc tế.[29]
2.1.3. Đặc điểm của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
- Sự ra đời của thị trường: TTBH phi nhân thọ ra đời muộn hơn so với các
thị trƣờng khác, bởi lẽ nhu cầu BH chỉ phát sinh khi có một điều kiện KT - XH nhất
định. Khi đó, thu nhập và đời sống đƣợc cải thiện, môi trƣờng pháp lý đã ổn định,
31
các loại thị trƣờng khác nhƣ: thị trƣờng hàng hoá- tiền tệ, thị trƣờng vốn, thị trƣờng
sức lao động…. đã hình thành, thì mới phát sinh nhu cầu BH về con ngƣời, tài sản,
TNDS và từ đó hình thành nên thị trƣờng BHPNT.
- Phạm vi hoạt động của thị trường: TTBHPNT có phạm vi hoạt động rất
rộng lớn và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Bởi vì đối tƣợng BH rất đa
dạng, phong phú, đó là các loại tài sản hữu hình và vô hình, toàn bộ các thành viên
trong xã hội, các phát sinh trách nhiệm do mối quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời gây ra.
- Hàng hoá trao đổi trên thị trường – các sản phẩm BHPNT: Là các sản
phẩm vô hình, luôn gắn liền với những rủi ro bất ngờ, chỉ khi gặp sự cố rủi ro mà
đƣợc bồi thƣờng hay trả tiền BH thì ngƣời mua mới biết đến “giá trị sử dụng” của
sản phẩm. Mặt khác, đây là một loại dịch vụ đặc biệt, đó là dịch vụ “an toàn”, vì thế
ngoài ý nghĩa về kinh tế, nó còn có ý nghĩa xã hội và nhân văn. Vì vậy, ở một số
lĩnh vực, Nhà nƣớc luôn can thiệp cụ thể vào hoạt động của thị trƣờng.
- Hoạt động của các chủ thể tham gia vào thị trường: Trên thị trƣờng
BHPNT, các doanh nghiệp vừa cạnh tranh với nhau quyết liệt, vừa phải tìm cách
liên minh với nhau và phân chia thị trƣờng. Tuy nhiên, sự liên minh này gây tổn hại
đến lợi ích của khách hàng và chỉ có thể thực hiện đƣợc khi các doanh nghiệp có
thiện chí, sự can thiệp của Chính phủ cũng nhƣ phong trào bảo hộ quyền lợi khách
hàng chƣa thực sự hiệu quả.
- Mối quan hệ giữa thị trường BHPNT trong nước và thị trường BH quốc tế:
Thị trƣờng BHPNT trong nƣớc có mối quan hệ mật thiết với thị trƣờng BH quốc tế
thông qua hoạt động đồng BH, tái BH. Chính nhờ những hoạt động này, mà hình
thành nên các mối quan hê mật thiết và chi phối lẫn nhau giữa các DNBH của các
quốc gia. Một mặt liên kết để tránh gây thiệt hại cho nhau, tăng cƣờng sức mạnh để
cạnh tranh, liên kết để trao đổi kinh nghiệm quản lý, công nghệ tiến tiến và liên kết
để đảm bảo sự an toàn trong kinh doanh.
- Quản lý Nhà nước đối với thị trường: TTBH nói chung, TTBHPNT nói riêng
chịu sự quản lý và chi phối chặt chẽ của Nhà nƣớc thông qua luật kinh doanh bảo
32
hiểm và các quy định khác. Đây cũng chính là hành lang pháp lý, để các DNBH thực
hiện các hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, Bộ Tài chính, các Bộ và các cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các cấp bằng các thông tƣ, chỉ thị của mình thực hiện việc quản
lý hoạt động kinh doanh BH theo quyền hạn và chức năng đƣợc phân cấp.[49]
2.1.4. Phân loại thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
Để có thể hiểu cặn kẽ về thị trƣờng BHPNT thì cần phân loại theo những tiêu
khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu.
2.1.4.1. Căn cứ vào khả năng cung ứng dịch vụ BHPNT
- Thị trƣờng thực tế: Là thị trƣờng hiện tại của các DNBHPNT, thị trƣờng
mà các DNBHPNT đã và đang cung ứng các dịch vụ BH.
- Thị trƣờng tiềm năng: Là thị trƣờng mà các DNBHPNT đang chuẩn bị và
có khả năng cung ứng các dịch vụ bảo hiểm trong tƣơng lai.[29]
Cách phân loại này giúp các nhà tổ chức thị trƣờng, các DNBHPNT đƣa ra
đƣợc những chiến lƣợc đúng đắn trong việc mở rộng thị trƣờng.
2.1.4.2. Căn cứ theo phương thức hình thành phí BHPNT
- Thị trƣờng độc quyền: Trên thị trƣờng này, phí BHPNT và các quan hệ
kinh tế khác do DNBHPNT độc quyền áp đặt.
- Thị trƣờng cạnh tranh: Trên thị trƣờng này, với số lƣợng lớn ngƣời tham
gia BH và DNBH nên không ai có thể quyết định giá mà chỉ có thể chấp nhận giá.
Cách phân loại này giúp cho các DNBH hiểu đƣợc bản chất của thị trƣờng để
có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với đặc thù của mỗi thị trƣờng.
2.1.4.3. Căn cứ vào phạm vi địa lý của thị trường BHPNT
- Thị trƣờng quốc tế: Là nơi diễn ra các giao dịch giữa các DNBH và ngƣời
tham gia BH, giữa các BNBH của các quốc gia khác nhau và chịu tác động của các
thông lệ quốc tế và luật pháp mỗi quốc gia.
- Thị trƣờng quốc gia: Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch giữa những
ngƣời tham gia BH, có thể trong và ngoài nƣớc với các DNBH của một quốc gia,
các giao dịch này chịu tác động chung bởi các quan hệ chính trị trong nƣớc.
- Thị trƣờng địa phƣơng: Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch cung ứng
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc

More Related Content

What's hot

Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAO
 
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công TyKhóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 
Luận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOTLuận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công tyĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ theo hướng ứng dụng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ theo hướng ứng dụng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ theo hướng ứng dụng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ theo hướng ứng dụng, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
Đề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà NẵngĐề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
Đề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.
Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.
Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.
 

Similar to Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc

Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...jackjohn45
 
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH  HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH  HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...luanvantrust
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc (20)

Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long, 9 ĐIỂM
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long, 9 ĐIỂMLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long, 9 ĐIỂM
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long, 9 ĐIỂM
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
 
Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình
Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng BìnhPhát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình
Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình
 
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CỦA NHÀ BÁO TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰN...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH  HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH  HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA ...
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên Bái
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên BáiLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên Bái
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tỉnh Yên Bái
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh PhúcHiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
 
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...
 
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà NẵngLuận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN THỊ THU THUỶ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN THỊ THU THUỶ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 62.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Đức Thành HÀ NỘI - 2017
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Thu Thuỷ
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc nghiên cứu sinh (NCS) hoàn thành tại Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Trƣờng Đại học Mỏ-Địa chất, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình, sự ủng hộ và động viên quý báu của PGS.TS.Nguyễn Đức Thành. Qua đây, NCS xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Đức Thành. Nhân dịp này, NCS xin đƣợc cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, Phòng Đào tạo sau Đại học, các nhà khoa học, cán bộ, giảng viên của khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh, các nhà khoa học trong và ngoài trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, Ban Giám đốc và lãnh đạo phòng Kế toán, các phòng nghiệp vụ của các Công ty Bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đã giúp đỡ tận tình NCS trong việc cung cấp số liệu và góp ý kiến quý báu giúp NCS hoàn thành luận án này. Luận án là kết quả nghiên cứu nghiêm túc và tâm huyết của NCS, nhƣng do trình độ nghiên cứu còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. NCS mong muốn tiếp tục nhận đƣợc những góp ý từ quý Thầy Cô, các nhà khoa học, các doanh nghiệp và các bạn. Một lần nữa NCS xin trân trọng cảm ơn!
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................x MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU ..................6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến quan niệm phát triển và thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ...............................................................6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quan niệm phát triển.................................6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.............................................................................................................10 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ...........12 1.1.4. Một số nhận xét từ tổng quan nghiên cứu ..............................................15 1.1.5. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................16 1.2. Định hƣớng nghiên cứu .................................................................................17 1.2.1. Định hƣớng nghiên cứu về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng...17 1.2.2. Quy trình nghiên cứu của luận án...........................................................18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .....................................................................................20 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ĐỊA PHƢƠNG .................................................................21 2.1. Lý luận về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ................................................21 2.1.1 Khái niệm thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ...........................................21 2.1.2. Các thành tố cơ bản của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ....................21 2.1.3. Đặc điểm của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ....................................30 2.1.4. Phân loại thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ...........................................32 2.2. Lý luận về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ địa phƣơng.............33
  • 6. iv 2.2.1. Khái niệm về phát triển TTBHPNT địa phƣơng ....................................33 2.2.2. Các hình thức phát triển thị trƣờng ........................................................34 2.2.3. Sự cần thiết phải phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng...................36 2.2.4. Mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng ...............................37 2.2.5. Tiêu chí cơ bản đánh giá sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ địa phƣơng .........................................................................................38 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ địa phƣơng .............................................................................................46 2.3.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng tổng quát: Bao gồm các nhân tố mang tính chất vĩ mô, ảnh hƣởng đến các nhân tố thuộc môi trƣờng tác nghiệp và môi trƣờng vi mô .............................................................................46 2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng tác nghiệp: Bao gồm các nhân tố thuộc về môi trƣờng ngành bảo hiểm, có ý nghĩa định hƣớng sự cạnh tranh trong ngành..............................................................................................48 2.3.3. Nhóm nhân tố vi mô...............................................................................49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .....................................................................................51 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.....................................52 3.1. Khái quát về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc............................52 3.1.1. Thị trƣờng BHPNT Việt Nam................................................................52 3.1.2. Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc.................................53 3.1.3. Đặc trƣng của thị trƣờng BH phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc....................54 3.2. Thực trạng phát triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.......................55 3.2.1. Trên góc độ kinh tế.................................................................................55 3.2.2. Trên góc độ xã hội..................................................................................61 3.2.3. Trên góc độ môi trƣờng..........................................................................67 3.3. Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................69 3.3.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng tổng quát ................................................69
  • 7. v 3.3.2. Các nhân tố thuộc môi trƣờng tác nghiệp...............................................82 3.3.3. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô......................................................88 3.3.4. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh phúc qua điều tra, khảo sát .....................................89 3.4. Đánh giá thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc...............97 3.4.1. Một số kết quả đạt đƣợc .........................................................................97 3.4.2. Một số hạn chế........................................................................................98 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên ................................................. 101 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 103 CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỈNH VĨNH PHÚC.............................................. 104 4.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đến năm 2020, dự báo đến năm 2030. ................ 104 4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 104 4.1.2. Mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam............................... 110 4.2. Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.................................................................................................................... 111 4.2.1. Cơ hội đối với sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ........ 111 4.2.2. Thách thức đối với sự phát triển bền vững thị trƣờng BHPNT........... 118 4.3. Định hƣớng phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc.. 121 4.3.1. Phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam ........................................................ 121 4.3.2. Phát triển thị trƣờng BHPNT phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, chính trị của tỉnh ........................................................................... 121 4.3.3. Phát triển thị trƣờng gắn với phát triển bền vững. .............................. 122 4.3.4. Phát triển thị trƣờng theo hƣớng chuyên môn hoá, chuyên nghiệp hoá.. 122 4.3.5. Phát triển thị trƣờng theo hƣớng trọng tâm, trọng điểm, phát huy lợi thế của tỉnh..................................................................................................... 123 4.4. Giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 124
  • 8. vi 4.4.1. Nhóm giải pháp tăng cƣờng sự ảnh hƣởng tích cực của các yếu tố đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ............................. 124 4.4.2. Nhóm giải pháp hạn chế sự ảnh hƣởng tiêu cực của các yếu tố đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT .................................................................... 133 4.4.3. Một số giải pháp quản lý khác nhằm phát triển bền vững thị TTBHPNT tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................ 138 4.5. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................... 143 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................. 146 KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................. 147 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BH Bảo hiểm BHTM Bảo hiểm thƣơng mại BHNT Bảo hiểm nhân thọ BHPNT Bảo hiểm phi nhân thọ BHTNDS Bảo hiểm trách nhiệm dân sự DN Doanh nghiệp DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm DNBHPNT Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Tổng sản phẩm quốc nội của địa phƣơng GTGT Giá trị gia tăng KQHĐ Kết quả hoạt động KQKD Kết quả kinh doanh KT - XH Kinh tế xã hội MT Môi trƣờng NSNN Ngân sách Nhà nƣớc TTBHPNT Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNDS Trách nhiệm dân sự
  • 10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tổng hợp hệ thống một số tiêu chí cơ bản đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng .....................................................................40 Bảng 3.1. Doanh thu phí bảo hiểm thị trƣờng BHPNT Vĩnh Phúc và Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015. .............................................................................56 Bảng 3.2. Bảng phân tích lợi nhuận trên thị trƣởng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 .....................................................................................58 Bảng 3.3. Tỷ lệ đóng góp của doanh thu phí vào GRDP theo giá hiện hành của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015......................60 Bảng 3.4. Số tiền nộp ngân sách tỉnh của các DNBHPNT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 -2015. .....................................................................................61 Bảng 3.5. Số lƣợng đại lý BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015................63 Bảng 3.6. Tổng sản phẩm (GRDP) tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015..............73 Bảng 3.7. Tỷ lệ cơ cấu ngành tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015. .....................73 Bảng 3.8. Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015........74 Bảng 3.9. Thu Ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015.............................76 Bảng 3.10. GRDP bình quân đầu ngƣời tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015......77 Bảng 3.11. Số lƣợng các doanh nghiệp BHPNT trên thị trƣờng BHPNT ................85 Bảng 3.12. Tỷ lệ phí bảo hiểm khai thác nhờ yếu tố bảo hiểm nội ngành tại một số công ty BH trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015. ...........................88 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach‟s Alpha......................................92 Bảng 3.14. Bảng mô tả thống kê (Descriptive Statistics) .........................................93 Bảng 3.15. Bảng hệ số hồi quy (Coefficientsa ) .........................................................94 Bảng 3.16. Phân tích phƣơng sai (ANOVAa ) ...........................................................95 Bảng 3.17. Tóm tắt hệ số hồi quy (Model Summary)...............................................95 Bảng 3.18. Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc...........................................................................96 Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006 - 2015 ... 107
  • 11. ix Bảng 4.2. Bảng mô tả thống kê.............................................................................. 108 Bảng 4.3. Hệ số hồi quy......................................................................................... 108 Bảng 4.4. Phân tích phƣơng sai ANOVA .............................................................. 109 Bảng 4.5. Tóm tắt mô hình..................................................................................... 109 Bảng 4.6. Bảng dự báo doanh thu trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc .......... 110 Bảng 4.7. Khai thác sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ toàn thị trƣờng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 ..................................................................................... 113 Bảng 4.8. Số lƣợng sản phẩm bảo hiểm trên thị trƣờng BHPNT Vĩnh Phúc ........ 113
  • 12. x DANH MỤC HÌNH VẼ TT Tên hình Trang Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của luận án .............................................................19 Hình 2.1. Các loại bảo hiểm phi nhân thọ.................................................................23 Hình 3.1. Doanh thu và tỷ lệ tăng doanh thu phí BH trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 ................................................................56 Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu trên thị trƣờng BHPNT Việt Nam và tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 ................................................................57 Hình 3.3. Lợi nhuận trƣớc thuế và tốc độ tăng trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015. ......................................................................57 Hình 3.4. Số tiền bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng trên doanh thu phí trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2016. ..............................59 Hình 3.5. Tốc độ tăng trƣờng doanh thu và lợi nhuận trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................................................................59
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia nói chung, của từng địa phƣơng tại mỗi quốc gia nói riêng. Vai trò này thể hiện thông qua việc ổn định kinh tế, giảm thiểu thiệt hại và phòng ngừa rủi ro cho các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm trong xã hội khi không may gặp rủi ro; Góp phần cung cấp một lƣợng vốn đáng kể cho nền kinh tế, thông qua các hoạt động đầu tƣ trở lại nền kinh tế; Góp phần tạo công ăn việc làm và đảm bảo an sinh xã hội… Tại Việt Nam, hiện tại đã có 30 doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ. Trong bối cảnh nền kinh tế đang khởi sắc trở lại, nhu cầu mua bảo hiểm cũng ngày càng gia tăng, thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận trong việc góp phần ổn định xã hội, phát triển kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên, thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam vẫn bị đánh giá là chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm năng, chƣa khai thác đƣợc triệt để những tiềm năng mang tính vùng, miền, địa phƣơng tại Việt Nam. Vĩnh Phúc là một tỉnh nhỏ nhƣng với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, sự xuất hiện ngày càng nhiều các khu công nghiệp và theo đề án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, xây dựng 20 khu công nghiệp, 41 cụm công nghiệp. Đặc biệt là 2 khu công nghiệp Khai Quang và Bình Xuyên với hàng trăm Công ty liên doanh, Công ty nƣớc ngoài đã và đang tạo ra nhiều tiềm năng cho các DNBH trong và ngoài tỉnh tham gia. Bên cạnh đó là các chính sách đẩy mạnh, hỗ trợ, phát triển du lịch, nông nghiệp, nông thôn và xây dựng của tỉnh đang tạo ra nhiều cơ hội trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ trong tƣơng lai. Theo đó là tốc độ tăng trƣởng doanh thu trên thị trƣờng giai đoạn 2011 – 2015 trung bình khoảng 20%/năm, rất cao so với mặt bằng chung của cả nƣớc. Tỷ lệ bồi
  • 14. 2 thƣờng trên doanh thu phí bảo hiểm khoảng 29%, đƣợc đánh giá là tỷ lệ tƣơng đối an toàn. Vì vậy, thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Vĩnh Phúc đang đƣợc đánh giá là thị trƣờng tiềm năng lớn và hấp dẫn. Song mặt trái của bức tranh này là tiềm năng thị trƣờng khai thác ở mức thấp, nhiều lĩnh vực bảo hiểm chƣa đƣợc khai thác hoặc mới khai thác đƣợc một phần nhỏ so với tiềm năng nhƣ: Cây trồng, vật nuôi, cháy nổ, hàng xuất, xây dựng lắp đặt, tai nạn con ngƣời,... Tỷ lệ đóng góp của doanh thu phí vào GRDP so với mặt bằng chung của cả nƣớc chƣa cao, tình trạng cạnh trạnh không lành mạnh diễn ra phức tạp trong nhiều năm qua, hiệu quả kinh doanh trên thị trƣờng ngày càng có xu hƣớng giảm, trình độ hiểu biết của ngƣời dân về bảo hiểm còn nhiều hạn chế, hiệu quả quản lý và giám sát thị trƣờng của các cơ quan chức năng chƣa đồng bộ và hiệu quả… Với mong muốn tìm ra các biện pháp khắc phục kịp thời những tình trạng bất ổn, khai thác tốt tiềm năng của thị trƣờng và tận dụng những lợi thế về tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh nhằm phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần vào việc hoàn thành các mục tiêu phát triển nhanh và bền vững kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc trong tƣơng lai, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Tìm ra những giải pháp khả thi nhằm phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế nhanh và bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Lý luận và thực tiễn về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng, nghiên cứu ở cấp tỉnh. - Thực trạng và giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
  • 15. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi về không gian: Thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: + Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận án đƣợc thu thập trong giai đoạn 2011 - 2015. + Số liệu điều tra sơ cấp đƣợc thu thập trong năm 2015. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu về lý luận và thực tiễn. - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về thị trƣờng BHPNT, thị trƣờng BHPNT địa phƣơng. Trong đó, tập trung xây dựng, luận giải hệ thống tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng. - Nghiên cứu thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó tập trung nghiên cứu: + Đặc trƣng của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc. + Đánh giá thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc thông qua phân tích một số tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng. + Đánh giá và lƣợng hoá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. - Đề xuất giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở quán triệt phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận án sử dụng các phƣơng pháp cụ thể sau: - Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Tổng quan tài liệu liên quan đến thị trƣờng BHPNT, nhằm hệ thống hoá những vấn đề lý luận về TTBHPNT và phát triển TTBHPNT, làm cơ sở phƣơng pháp luận cho việc đánh giá thực trạng TTBHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. Thực hiện thảo luận với một số chuyên gia tại một số DNBH uy tín trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhƣ: Công ty Bảo Việt Vĩnh Phúc, Công ty Bảo hiểm Bảo
  • 16. 4 Minh, Công ty Bảo hiểm Bƣu Điện,… để xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng theo hƣớng phát triển bền vững. - Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng nhằm lƣợng hoá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc: + Tác giả thu thập số liệu thứ cấp về thống kê một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội của Vĩnh Phúc, số liệu có liên quan đến thị trƣờng BHPNT Việt Nam và Vĩnh Phúc. + Tác giả thu thập số liệu sơ cấp bằng phƣơng pháp thảo luận nhóm với chuyên gia, tại các DNBH uy tín trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. 6. Những đóng góp về khoa học của luận án - Về mặt lý luận: + Góp phần bổ sung, phát triển lý luận về khoa học kinh tế bảo hiểm nói chung và thị trƣờng BHPNT nói riêng. + Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vần đề lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT theo hƣớng phát triển bền vững. - Về mặt thực tiễn: + Phân tích và lƣợng hoá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. + Phân tích và đánh giá thực trạng, tiềm năng, cơ hội, thách thức đối với sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc theo hƣớng phát triển bền vững. +Đề xuất các nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. 7. Điểm mới của luận án. - Quan điểm về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng đƣợc đƣa ra trên cơ sở kế thừa, phát triển lý luận về “Thị trƣờng BHPNT” và lý luận về “Phát triển”, khác với các công trình nghiên cứu trƣớc đó, chỉ nghiên cứu trên cơ sở lý luận về “Thị trƣờng BHPNT”. - Quan điểm về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng đƣợc xem xét toàn diện trên các góc độ: Nhà nƣớc, DNBH và ngƣời tham gia bảo hiểm.
  • 17. 5 - Luận án đã xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT trên cơ sở lý luận về “Thị trƣờng BHPNT”, lý luận về “Phát triển” và lƣợc khảo ý kiến chuyên gia. - Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, luận án đã lƣợng hoá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, xác định đƣợc những nhân tố cốt lõi ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực đến sự phát triển TTBHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. 8. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh, tài liệu tham khảo và 4 phụ lục, luận án có kết cấu 4 chƣơng. Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đền đề tài luận án và định hƣớng nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng. Chƣơng 3: Thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015. Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh phúc.
  • 18. 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến quan niệm phát triển và thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quan niệm phát triển. Thuật ngữ “Phát triển” đƣợc dùng khá rộng rãi, nhƣng chƣa có quan điểm nào thống nhất. Trên mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, có những quan điểm khác nhau: * Theo giáo trình Triết học Mác –Lênin: Phát triển theo quan điểm biện chứng duy vật là sự vận động theo hƣớng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật. [3] Khái niệm “phát triển” và khái niệm “vận động” có sự khác nhau: Vận động là đề cập đến mọi biến đổi chung chung, chƣa nói lên khuynh hƣớng cụ thể: đi lên hay đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu, còn phát triển là sự biến đổi về chất theo hƣớng hoàn thiện của sự vật. Phát triển là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật; là quá trình thống nhất giữa phủ định những nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật cũ trong hình thái mới của sự vật.[3] * Theo từ điển Oxford: Phát triển là sự gia tăng dần của sự vật để nó trở nên tiến bộ hơn, mạnh hơn”.[63] * Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Phát triển là sự mở mang từ nhỏ thành to, từ yếu thành mạnh.[2] Hai khái niệm trên của phát triển bao hàm cả sự gia tăng về mặt lƣợng và chất, là nền tảng để đƣa ra khái niệm phát triển các lĩnh vực cụ thể trên cơ sở ý nghĩa đặc thù của mỗi lĩnh vực. * Trong lĩnh vực xã hội: Theo quan điểm của PGS.TS Lƣu Văn An, Phát triển xã hội là kết quả mà xã hội đạt đƣợc khi tạo dựng đầy đủ khả năng cần thiết trong tổ chức các nguồn lực, tài lực và vật lực để khắc phục các thách thức và tranh thủ các cơ hội mà cuộc sống đem lại trong suốt tiến trình lịch sử.[1] * Trong lĩnh vực kinh tế: Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó gồm sự tăng trƣởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lƣợng cuộc sống. [2]
  • 19. 7 Khái niệm phát triển trong lĩnh vực xã hội và kinh tế cho thấy: Sự biến đổi về lƣợng trên lĩnh vực kinh tế là tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và sự biến đổi về chất trên lĩnh vực kinh tế thể hiện thông qua khả năng đảm bảo các mục tiêu an sinh xã hội và giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội khác. Nhƣ vậy, phát triển kinh tế bao hàm không chỉ sự thay đổi theo chiều hƣớng tích cực cả về mặt lƣợng và mặt chất kinh tế mà còn cả về xã hội và cấu trúc xã hội. * Phát triển bền vững: - Trên thế giới. Thuật ngữ “phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - UICN) với nội dung đơn giản ”Sự phát triển của nhân loại không chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tính đến những yếu tố xã hội và sinh thái, cơ sở tài nguyên sinh học và không sinh học và cũng phải tính đến những lợi ích và phiền phức của những giải pháp thay ngắn hạn và dài hạn”.[27] Năm 1987, Trong bản báo cáo của Uỷ ban Môi trƣờng và Phát triển thế giới với nhan đề “Tƣơng lai của chúng ta” (Báo cáo Brundtland) đã đƣa ra khái niệm: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con ngƣời những không tổn hại đến sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tƣơng lai”. Theo quan điểm này, phát triển bền vững có nghĩa là phát triển kinh tế hiệu quả trong mối quan hệ với công bằng xã hội và gìn giữ môi trƣờng. [43] Năm 1992, tại hội nghị thƣợng đỉnh của Liên Hiệp Quốc, gồm đại diện 179 nƣớc tham dự tại Rio de Janero (Braxin) đã thông qua chiến lƣợc phát triển bền vững và khẳng định rằng: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ mai sau”. Mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững đƣợc nêu trong hai Hội nghị thƣợng đỉnh Rio-92 và Johannesburg năm 2002 bao gồm ba mục tiêu: Mục tiêu về tính bền vững kinh tế: Phát triển kinh tế nhanh và an toàn, tức là sự tăng trƣởng và phát triển lành mạnh nền kinh tế phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của
  • 20. 8 cuộc sống, nâng cao đời sống ngƣời dân, tránh đƣợc sự suy thoái hoặc đình trệ trong tƣơng lai, nhất là tình trạng nợ nần. Mục tiêu về tính bền vững xã hội: Đƣợc thể hiện ở công bằng xã hội và phát triển con ngƣời, lấy chỉ số HDI làm thƣớc đo cao nhất cho sự phát triển xã hội. Tức là tính bền vững thể hiện ở sự bình đẳng, việc đảm bảo về sức khoẻ, học vấn, cơ hội bình đẳng. Mục tiêu về tính bền vững môi trƣờng: Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và không ngừng cải thiện môi trƣờng theo hƣớng tích cực. Đảm bảo cho môi trƣờng sống của con ngƣời trong lành và an toàn, đảm bảo mối quan hệ hài hoà giữa con ngƣời, xã hội và tự nhiên.[45] - Tại Việt Nam Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB): “Phát triển bền vững là một loại hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phƣơng hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ trong tƣơng lai”.[52] Theo quan điểm của Giáo sƣ Trần Hữu Dũng, Giáo sƣ kinh tế học của Đại học Wright State tại Dayton, Ohio, Mỹ cho rằng: Ý niệm “Phát triển bền vững” nhấn mạnh đến khả năng phát triển kinh tế liên tục lâu dài, không gây ra những hậu quả tai hại khó khôi phục ở những lĩnh vực khác nhau, nhất là thiên nhiên. Nhƣng chỉ để ý đến mối liên hệ giữa môi trƣờng sinh thái, tài nguyên thiên nhiên và tăng trƣởng kinh tế là chƣa khai thác hết sự quan trọng của ý niệm “bền vững”. Ý niệm này sẽ hữu ích hơn nếu áp dụng cùng hai thành tố khác của phát triển là văn hoá và xã hội.[24] Tại chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25/6/1998, về tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc, Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Bảo vệ môi trƣờng là một nội dung không thể tách rời trong đƣờng lối, chủ trƣơng và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tất các ngành, các cấp, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển bền vững, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.[26]
  • 21. 9 Thực hiện quan điểm của Đảng, căn cứ vào Chƣơng trình hành động thế kỷ XXI của quốc tế, ngày 17-8-2004, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 154/2004/QĐ-TTg “Định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam”(Còn gọi là chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam). Định hƣớng phát triển bền vững ở Việt Nam nêu bật những vấn đề đang đặt ra trong ba lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trƣờng; đã xác định khung thời gian để thực hiện và gắn trách nhiệm của các ngành, các địa phƣơng, các tổ chức và các nhóm xã hội; đã tính đến việc sử dụng các nguồn lực tổng hợp để thực hiện chiến lƣợc. Chính phủ cũng đã thành lập Hội đồng phát triển bền vững quốc gia để chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra.[5] Theo quan điểm của tập đoàn Bảo Việt, “Chiến lƣợc phát triển bền vững tập trung vào việc thực hiện thành công mục tiêu tăng trƣởng kinh tế dài hạn, kết hợp với thực hiện các mục tiêu xã hội và môi trƣờng, đảm bảo hài hoà lợi ích các bên liên quan”. Theo đó, mục tiêu tăng trƣởng kinh tế thể hiện ở tăng trƣởng về doanh thu, lợi nhuận và đóng góp vào ngân sách qua nộp thuế, mục tiêu kinh tế là mục tiêu quan trọng nhất vì việc thực hiện mục tiêu này là điều kiện cần để thực hiện các mục tiêu xã hội, môi trƣờng. Việc thực hiện mục tiêu kinh tế đƣợc kết hợp với thực hiện các mục tiêu khác về mặt xã hội và môi trƣờng nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích của các bên liên quan tới hoạt động trong hiện tại và tƣơng lai nhằm đảm bảo thực hiện chiến lƣợc phát triển dài hạn và bền vững của Bảo Việt. [44] Ngoài ra, quan niệm phát triển bền vững còn đƣợc nêu ra tại rất nhiều hội thảo, hội nghị của các tổ chức, tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp tại Việt Nam trong những năm qua. Và mặc dù có nhiều quan niệm về phát triển bền vững, song hầu hết các quan niệm đều đồng ý ba mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững là (1) thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, trong mối quan hệ với (2) đảm bảo tính bền vững môi trƣờng sinh thái, và (3) đảm bảo công bằng xã hội. Lập luận về phát triển bền vững đến nay vẫn còn gây nhiều tranh cãi, nhƣng lập luận về tính bền vững môi trƣờng thì ngay lập tức đã có đƣợc sự nhất trí rộng
  • 22. 10 rãi, quan niệm phát triển bền vững ngày nay đã trở thành tiêu chuẩn căn bản cho mọi hoạch định mục tiêu và chiến lƣợc phát triển.[21] Có thể thấy trên mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, các quan niệm về phát triển cũng khác nhau. Điều này cũng có nghĩa, khó có đƣợc hệ thống tiêu chí định lƣợng chính xác và thống nhất để đo lƣờng sự phát triển. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ 1.1.2.1. Trên thế giới Luận án tiến sỹ của Tanveer Ahmad Darzi (2012), khoa Nghiên cứu Kinh doanh và Tài chính, trƣờng đại học Kaskmir, Ấn Độ nghiên cứu đề tài: "Hoạt động tài chính của ngành công nghiệp bảo hiểm trong thời kỳ hậu tự do hóa ở Ấn Độ". Luận án đã đánh giá hiệu quả tài chính của khu vực BHPNT với mục tiêu của nghiên cứu là: Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty BHPNT trên cơ sở các thông số Caramel và thực hiện phân tích, thống kê, so sánh giữa các công ty BHPNT nhà nƣớc và tƣ nhân, trên cơ sở đó để đánh giá tác động của tự do hóa hoạt động tài chính của ngành công nghiệp bảo hiểm ở Ấn Độ. Kiểm tra tác động của tự do hóa trên cơ sở phân tích bảo mật của các công ty quốc doanh và tƣ nhân tham chiếu với các tiêu chuẩn ISI, kiểm tra tác động của các yếu tố khác nhau về khả năng thanh toán của công ty BHPNT. Cuối cùng luận án đã rút ra những kết luận về các chính sách đồng bộ và đƣa ra những đề xuất để tăng cƣờng lợi ích từ tự do hóa lĩnh vực bảo hiểm. [66] Nghiên cứu của Aranee Treerattanapun (2011), nghiên cứu thuộc dự án Wharton Research Scholars, trƣờng đại học Pennsylvania, Hoa Kỳ về đề tài: "Tác động của văn hoá đến tiêu dùng bảo hiểm phi nhân thọ". Nghiên cứu tác động của nền văn hóa đến tiêu dùng BHPNT trên cơ sở thực hiện cuộc điều tra lớn tại 82 quốc gia châu Âu, châu Phi và Trung Á trong khoảng thời gian 10 năm (1999 - 2008) với việc sử dụng những kỹ thuật nghiêm ngặt trong khảo sát, thống kê. Nghiên cứu này đã khảo sát ảnh hƣởng của nền văn hoá đến việc mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn trên cơ sở xem xét hai biến phụ thuộc là mật độ bảo hiểm phi nhân thọ và thâm nhập bảo hiểm phi nhân thọ (Tổng phí bảo hiểm phi nhân thọ chia cho GDP), trong đó tập trung nhiều hơn vào thâm nhập bảo hiểm phi nhân thọ. Kết quả thực nghiệm của nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong việc tìm kiếm thị trƣờng nƣớc ngoài mới. [53]
  • 23. 11 Nghiên cứu của Georges Dionne, HEC Montreal, Cannada; Pierre-Carl Michaud, UQAM, Canada; Jean Pinquet, Universite‟ Paris Ouest, France (2012) về đề tài: “Đánh giá những phân tích lý thuyết và thực nghiệm về thông tin bất đối xứng trong an toàn đƣờng bộ và bảo hiểm ô tô”. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các chính sách an toàn đƣờng bộ và các hợp đồng bảo hiểm ô tô thƣờng sử dụng cơ chế ƣu đãi dựa trên các hành vi vi phạm giao thông và tai nạn, để thúc đẩy lái xe an toàn. Nghiên cứu đã trả lời đƣợc những câu hỏi: Các cơ chế này có làm tăng tính an toàn đƣờng bộ một cách hiệu quả không? Chúng có làm giảm những thông tin bất đối xứng giữa các lái xe, các nhà bảo hiểm và các nhà quản lý không? Nói cách khác có thông tin bất đối xứng trong bản phân phối những quan sát tai nạn và vi phạm không? Nghiên cứu đã trả lời các câu hỏi này bằng cách xem xét các kết quả lý thuyết và thực nghiệm gần đây dựa trên cơ sở các dữ liệu và phƣơng pháp luận khác nhau, nghiên cứu cũng trình bày những kiểm tra liên quan đến việc xác định các thông tin bất đối xứng trong quản lý an toàn đƣờng bộ và trong các hợp đồng bảo hiểm ô tô. Từ đó, đề xuất lý thuyết phân tích các thông tin bất đối xứng. [59] 1.1.2.2. Tại Việt Nam Luận án tiến sĩ của tác giả Đoàn Minh Phụng (2009) - Học viện Tài chính về đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của doanh nghiệp bảo hiểm trong điều kiện hội nhập và mở cửa”. Luận án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về bảo hiểm và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, khái quát thực trạng kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm trong giai đoạn 2005 - 2008, trên cơ sở đó phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nƣớc, trong đó phân tích điển hình ba doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nƣớc là Bảo Việt, Bảo Minh Và PVI, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ cho các doanh nghiệp bảo hiểm.[39] Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Công Trung (2015) - Đại học Kinh tế quốc dân về đề tài “Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Luận án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển hoạt động BHPNT, phƣơng pháp đánh giá mức độ phát triển và các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hoạt
  • 24. 12 động bảo hiểm tại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam. [50] 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về thị trường bảo hiểm phi nhân thọ 1.1.3.1. Trên thế giới Bài nghiên cứu của giáo sƣ Georges Dionne (2011) - Đại học Montreal, Canada về đề tài: "Tổng quan những nghiên cứu gần đây về cung bảo hiểm phi nhân thọ". Nghiên cứu đặt trọng tâm vào thực tế là các công ty bảo hiểm với vai trò là trung gian tài chính, góp phân làm giảm chi phí giao dịch trong nền kinh tế bằng cách chống lại nhiều rủi ro và tài trợ cho các dự án đầu tƣ. Nghiên cứu cũng đề cập đến mối tƣơng quan giữa mạo hiểm và cung sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ của các nhà bảo hiểm, mối tƣơng quan giữa những rủi ro không thể đa dạng hóa với đa dạng hóa rủi ro toàn cầu. Nhiều vấn đề liên quan đƣợc phân tích trong bài nghiên cứu nhƣ tài chính bảo hiểm, chu kỳ, quy định, cơ cấu thị thị trƣờng, quy mô kinh tế, các vấn đề thông tin giữa các công ty bảo hiểm và ngƣời đƣợc bảo hiểm, quản lý rủi ro và sự tham gia của Chính phủ. Bài nghiên cứu của tiến sĩ Mohan Kumar và tiến sĩ G.Brinda trên tạp chí các ấn phẩm nghiên cứu và khoa học quốc tế (2015) với đề tài: “Nghiên cứu về thái độ của ngƣời tiêu dùng và đại lý bảo hiểm về việc tăng vốn đầu trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) trong lĩnh vực bảo hiểm ở Ấn Độ”. Nghiên cứu đã dụng phƣơng pháp điều tra, khảo sát trên 200 khách hàng và đại lý, sử dụng phầm mềm SPSS để phân tích dữ liệu nhằm đo lƣờng những đánh giá của ngƣời tiêu dùng và đại lý bảo hiểm về tác động của FDI đến thị trƣờng BH trên bốn khía cạnh: Tác động về kinh tế, tác động vào các dịch vụ, tác động vào lợi ích, tác động chung trên thị trƣờng. Kết quả đã chỉ ra rằng: Các khách hàng và đại lý bảo hiểm rất hoan nghênh quyết định của Chính phủ khi tăng FDI trong lĩnh vực bảo hiểm. Đặc biệt, các khách hàng cho rằng các dịch vụ BH sẽ tốt hơn và họ sẽ có nhiều lựa chọn hơn trong danh mục sản phẩm bảo hiểm. Ngoài ra, các khách hàng cũng cho rằng họ thƣờng hài lòng hơn với các dịch vụ bảo hiểm tƣ nhân và mong rằng các dịch vụ bảo hiểm sẽ tốt hơn nếu sự cạnh tranh trên thị trƣờng gia tăng. Luận án tiến sĩ của Michael Zboron (2015), trƣờng đại học Southampton với đề tài: “Bảo lãnh phát hành bảo hiểm và môi giới trên thị trƣờng BH London: Vai trò của uy tín và niềm tin trong quá trình ra quyết định bảo hiểm”. Luận án đã đánh giá
  • 25. 13 tầm quan trọng của danh tiếng đối với các công ty BH và cho rằng đó chính là một lợi thế cạnh tranh đối với các công ty BH. Do tính chất vô hình của sản phẩm BH, nên danh tiếng đƣợc tạo qua thông qua việc đánh giá các hoạt động trƣớc đó của các tổ chức, cá nhân. Nó khiến các cá nhân tin tƣởng hay không tin tƣởng một đối tác trong giao dịch. Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, luận án đã khám phá ra không chỉ vai trò của danh tiếng mà còn khám phá ra vai trò của uy tín và niềm tin trong hoạt động bảo lãnh và môi giới bảo hiểm, đặc biệt tập trung vào thị trƣờng BH London. Theo đó danh tiếng đóng vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định của các nhà bảo lãnh và ngƣời mua bảo hiểm. [62] 1.1.3.2. Tại Việt Nam Luận án tiến sĩ của tác giả Trịnh Xuân Dung (2012) – Đại học Kinh tế Quốc dân về đề tài: “Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam”.[23] Luận án đã tập trung nghiên cứu ba nội dung cơ bản: Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ: Trong phần này, luận án trình bày đặc điểm, vai trò, chủ thể, sản phẩm, các nhân tố ảnh hƣởng, chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ và một số bài học kinh nghiệm quốc tế về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ. Thực trạng TTBH phi nhân thọ Việt Nam giai đoạn 2006-2010: Trong phần này, luận án trình bày khái quát quá trình hình thành phát triển của TTBH phi nhân thọ Việt Nam từ 1964 đến 2010, điều kiện KT-XH Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2010. Phân tích, đánh giá thực trạng về số lƣợng DNBH, doanh thu, bồi thƣờng, tốc độ tăng trƣởng… của các DNBH PNT Việt Nam. Đề xuất hệ thống các giải pháp: Trong phần này, luận án trình bày định hƣớng và quan điểm phát triển thị trƣờng BHPNTVN giai đoạn 2011 - 2010. Đƣa ra 7 giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT: Hoàn thiện khung pháp lý, chiến lƣợc phát triển TTBH 2011-2020, nâng cao năng lực quản lý giám sát nhà nƣớc về KDBH, nâng cao năng lực của các DNBH, một số các giải pháp khác nhƣ nâng cao nhận thức của ngƣời dân và vai trò của hiệp hội bảo hiểm Việt Nam. Luận án tiến sĩ của tác giả Đinh Công Hiệp (2014) - Học viện Tài chính về đề tài “Phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong điều kiện hội nhập”
  • 26. 14 Luận án đã tập trung nghiên cứu ba nội dung cơ bản sau: Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong nền kinh tế hội nhập: Trong phần này luận án trình bày quan điểm, nguyên tắc, nội dung và tính tất yếu phát triển thị trƣờng BHPNT trong nền kinh tế hội nhập. Những yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT, những cơ hội và thách thức của thị trƣờng BHPNT trong quá trình hội nhập. Thực trạng thị trƣờng BHPNT Việt Nam trong quá trình hội nhập, khảo sát quá trình hội nhập và phát triển thị trƣờng BHPNT của một số nƣớc. Đi sâu phân tích, đánh giá hệ thống pháp luật và các chính sách của Nhà nƣớc về vấn đề mở cửa hội nhập, các yếu tố khác về môi trƣờng kinh doanh. Đề xuất một số giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam: Trong phần này luận án trình bày những tác động của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam và xu thế phát triển thị trƣờng BHPNT thế giới đến thị trƣờng BHPNT Việt Nam; Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam; Ba nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT đến năm 2020: (1) Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật và quản lý nhà nƣớc về KDBH; (2) Đổi mới và cải thiện môi trƣờng kinh doanh; (3) Giải pháp cho các thành viên tham gia thị trƣờng BHPNT.[28] Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thanh Nga (2015) - Học viện Tài chính về đề tài “Giám sát thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam”. Luận án đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ và giám sát thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng giám sát thị trƣờng BHPNT Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát thị trƣờng BHPNT Việt Nam.[34] Trên đây là một số luận án tiến sỹ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thị trƣờng BHPNT Việt Nam tại các thời kỳ khác nhau, trong đó: Các luận án nghiên cứu về hoạt động bảo hiểm tập trung nghiên cứu các vấn đề về (1) cơ sở lý luận về bảo hiểm, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNBHPNT từ đó đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam; (2) Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển hoạt động BHPNT trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động bảo hiểm thị trƣờng BH Việt Nam và đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động BH của các DNBH Việt Nam.
  • 27. 15 1.1.4. Một số nhận xét từ tổng quan nghiên cứu Tổng quan các công trình nghiên cứu về quan niệm “Phát triển” cho thấy, quan niệm phát triển đƣợc nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau nhƣ: Triết học, kinh tế, xã hội, bền vững,... Mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, có các quan niệm khác nhau. Trong khi BHPNT là một lĩnh vực kinh doanh rủi ro và dựa trên nền tảng lòng tin của ngƣời tham gia BH đối với những cam kết của DNBH, và rủi ro của ngƣời tham gia bảo hiểm cũng chính là rủi ro của DNBH. Vì vậy, phát triển thị trƣờng BHPNT theo quan điểm của tác giả không chỉ quan tâm trên góc độ kinh tế, mà cần quan tâm đến cả góc độ xã hội và môi trƣờng, nhằm đảm bảo hài hoà mối quan hệ lợi ích giữa các bên có liên quan. Vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu phát triển thị trƣờng BHPNT theo quan niệm phát triển bền vững là phù hợp với xu thế phát triển KT-XH hiện nay. Tổng quan các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài cho thấy, thị trƣờng BHPNT đã đƣợc nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau nhƣ: (1) Chính phủ; (2) Doanh nghiệp BHPNT; (3) Ngƣời tham gia bảo hiểm và đại lý bảo hiểm. Mặc dù, là những nghiên cứu đã đƣợc thực hiện ở nƣớc ngoài, trên cơ sở có sự khác biệt về đặc điểm và điều kiện nghiên cứu. Tuy nhiên, những vấn đề này có ý nghĩa tham khảo đối với luận án của tác giả trong việc nghiên cứu thị trƣờng BHPNT trên các góc độ: Nhà nƣớc, DNBH và ngƣời tham gia BH. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc cho thấy, đã có nhiều vấn đề liên quan đến thị trƣờng BHPNT Việt Nam đã đƣợc nghiên cứu nhƣ: (1) Lý luận về các giải pháp tài chính và thực trạng thị trƣờng BHPNT, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam; (2) Lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luận về thị trƣờng BHPNT, từ đó đánh giá thực trạng thị trƣờng BHPNT và đề xuất một số giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT; (3) Lý luận về thị trƣờng BHPNT và giám sát thị trƣờng BHPNT, đánh giá thực trạng giám sát thị trƣờng BHPNT, qua đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát thị trƣờng BHPNT Việt Nam. Các công trình nghiên cứu này đã rất có ý nghĩa đối với luận án của tác giả trong việc tham khảo nghiên cứu lý luận về BHPNT, các nhân tố ảnh hƣởng và các tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT.
  • 28. 16 1.1.5. Khoảng trống nghiên cứu Trong các công trình nghiên cứu tại Việt Nam nêu trên, có 2 công trình có cách tiếp cận gần nhất với đề tài “Nghiên cứu phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc” là: Luận án tiến sĩ “Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam”, của tác giả Trịnh Thị Xuân Dung và luận án tiến sĩ “Giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong điều kiện hội nhập” của tác giả Đinh Công Hiệp. Tuy nhiên, cả 2 luận án tiến sĩ này đều chƣa đƣa ra đƣợc khái niệm về phát triển thị trƣờng BHPNT và phạm vi nghiên cứu cũng không đề cập đến một địa phƣơng cụ thể, mang tính điển hình nào tại Việt Nam. Quan điểm phát triển hiện nay phải theo hƣớng phát triển bền vững, tuy nhiên chƣa có công trình nào nêu trên nghiên cứu đến cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT cũng nhƣ các giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT theo hƣớng phát triển bền vững. Mặc dù, trong phần quan điểm phát triển thị trƣờng BHPNT, tác giả Trịnh Thị Xuân Dung cũng cho rằng phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam phải theo hƣớng phát triển bền vững, nhƣng luận án đã không nghiên cứu các cơ sở lý luận về phát triển bền vững. Các luận án đều xác định các nhân tố ảnh hƣởng và chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trƣờng BHPNT trên cơ sở đặc thù của thị trƣờng BHPNT, mang tính chủ quan nhiều của các tác giả. Đồng thời, các luận án nêu trên chƣa đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, để tìm ra đƣợc nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng thị trƣờng BHPNT chƣa mang tính trọng tâm. Các giải pháp mà các luận án đƣa ra, chƣa có luận án nào đề cập đến nhóm giải pháp mang tính điển hình địa phƣơng tại Việt Nam. Trong khi mỗi địa phƣơng có những đặc thù về kinh tế, xã hội, văn hoá, tự nhiên khác nhau. Ngoài ra cũng chƣa có luận án nào hệ thống hoá những giải pháp trên cơ sở các kết quả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng.
  • 29. 17 1.2. Định hƣớng nghiên cứu 1.2.1. Định hướng nghiên cứu về phát triển thị trường BHPNT địa phương 1.2.1.1. Định hướng nghiên cứu lý luận về phát triển thị trường BHPNT địa phương Luận án sẽ nghiên cứu khái quát về thị trƣờng BHPNT, khái quát về phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng, nghiên cứu ở cấp tỉnh. Trong đó, luận án nghiên cứu cấu thành của thị trƣờng BHPNT, nhấn mạnh đến sự cần thiết phải phát triển TTBHPNT địa phƣơng, trên cơ sở đó để nghiên cứu và tìm ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng theo hƣớng phát triển bền vững. Luận án cũng đi sâu nghiên cứu và phân tích các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT địa phƣơng. 1.2.1.2. Định hướng nghiên cứu thực trạng phát triển thị trường BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc Luận án sẽ phân tích, đánh giá, tổng hợp thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở: Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, sử dụng phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan để tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng tích cực và những nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực, cũng nhƣ mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích, đánh giá thực trạng thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đã xây dựng trong chƣơng 1. Từ đó tìm ra những hạn chế còn tồn tại và một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế đó trên thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. 1.2.1.3. Định hướng đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn trên, cùng với những phân tích, đánh giá định hƣớng, mục tiêu phát triển KT - XH tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Định hƣớng, mục tiêu phát triển thị trƣờng BHPNT Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030; Những cơ hội và thách thức đối với sự phát triển bền vững thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. Luận án đƣa ra 3 nhóm giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc đó là: (1) Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng sự ảnh hƣởng
  • 30. 18 tích cực của các nhân tố; (2) Nhóm giải pháp nhằm hạn chế sự ảnh hƣởng tiêu cực của các nhân tố; (3) Nhóm giải pháp quản lý khác nhằm phát triển bền vững thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. 1.2.2. Quy trình nghiên cứu của luận án Để có thể đánh giá đƣợc thực trạng phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, trên có sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, luận án thực hiện theo quy trình sau: Bƣớc 1: Nghiên cứu định tính: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án trong chƣơng 1, thông qua các nghiên cứu này để xác định đƣợc các câu hỏi nghiên cứu: - Phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng trên cơ sở lý luận nào? Trên góc độ nhìn nhận của chủ thể nào? Đƣợc hiểu nhƣ thế nào? - Có những tiêu chí nào phản ánh sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng? - Có những nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự phát triển của thị trƣờng BHPNT địa phƣơng? Bƣớc 2: Nghiên cứu định tính về thực trạng thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, luận án tiếp tục xác định câu hỏi nghiên cứu: Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng này đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc nhƣ thế nào? Có thể đƣa ra những nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc nào từ việc đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng trên? Bƣớc 3: Nghiên cứu định lƣợng. Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát của thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc, bằng việc sử dụng bảng hỏi với thang đo Likert 5 điểm, kích thƣớc mẫu là 100. Xây dựng mô hình phƣơng trình hồi quy bội, sử dụng phần mềm SPSS để lƣợng hoá các nhân tố ảnh hƣởng và sử dụng hệ số Cronbach‟s Alpha để đánh giá mức độ tin cậy của các thang đo. Bƣớc 4: Kết luận về kết quả nghiên cứu, từ đó làm căn cứ đề xuất một số giải pháp phát triển thị trƣờng BHPNT tỉnh Vĩnh Phúc.
  • 31. 19 Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của luận án CrB Kết quảNội dungT. hiện Nghiên cứu định tính Cơ sở lý luận Nghiên cứu kết hợp Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lƣợng Đánh giá TT Mô hình hồi quy bội Các nhân tố ảnh hƣởng Kết quả nghiên cứu Đề xuất giải pháp Tổng quan tài liệu Phỏng vấn chuyên gia
  • 32. 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 đã tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến thị trƣờng BHPNT trên thế giới và tại Việt Nam, qua nghiên cứu tổng quan cho thấy: Có nhiều công trình nghiên cứu và đề cập đến khái niệm về phát triển trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi góc độ nghiên cứu có những quan niệm khác nhau và phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực nghiên cứu. Các nghiên cứu về phát triển thị trƣờng BHPNT chủ yếu trên cơ sở lý luận về thị trƣờng BHPNT, chƣa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu phát triển thị trƣờng BHPNT trên cơ sở lý luận về phát triển. Trong đó, các công trình nghiên cứu đã luận giải các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT, xây dựng các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trƣờng BHPNT trên cơ sở đặc thù của thị trƣờng BHPNT. Tuy nhiên, cơ sở lý luận để xây dựng các tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trƣờng BHPNT chƣa rõ ràng. Để thực hiện theo hƣớng nghiên cứu này, chƣơng 2 của luận án sẽ tập trung nghiên cứu, giải quyết một số vấn đề mà các công trình nghiên cứu có liên quan chƣa đề cập đến, trên cơ sở kế thừa và phát triển những lý luận về thị trƣờng BHPNT. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng BHPNT tiếp cận từ lý luận về phát triển và lý luận về thị trƣờng BHPNT. Trong đó, xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển của thị trƣờng BHPNT địa phƣơng trên cơ sở lý luận về phát triển và đặc thù của thị trƣờng BHPNT, luận giải sự ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự phát triển thị trƣờng BHPNT địa phƣơng.
  • 33. 21 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ĐỊA PHƢƠNG 2.1. Lý luận về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ 2.1.1 Khái niệm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Rủi ro luôn luôn tồn tại trong cuộc sống, điều này khiến ngƣời dân có nhu cầu đề phòng, hạn chế tổn thất mà rủi ro có thể gây ra cho họ trong tƣơng lai bằng cách tham gia bảo hiểm. Cùng với nhu cầu đó, việc xuất hiện những tổ chức, doanh nghiệp chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm, đã hình thành nên thị trƣờng BH. Thị trƣờng BH càng phát triển thì việc gặp gỡ giữa cung và cầu, giữa ngƣời tham gia bảo hiểm và DHBH sẽ đƣợc thực hiện thông qua rất nhiều hình thức giao dịch khác nhau nhƣ: Gặp gỡ trực tiếp, giao dịch qua điện thoại, thƣ điện tử, giao dịch qua các trang mạng xã hội,… Nhƣ vậy, thị trƣờng BHPNT là nơi diễn ra các giao dịch mua, bán các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ. Nói cách khác, thị trƣờng BHPNT là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu về các sản phẩm BHPNT [29]. 2.1.2. Các thành tố cơ bản của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ 2.1.2.1. Sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ a. Khái niệm về bảo hiểm phi nhân thọ. * Khái niệm về bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ Theo quan điểm của TS.Đoàn Minh Phụng: “Bảo hiểm là phƣơng pháp chuyển giao rủi ro đƣợc thực hiện qua hợp đồng bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả tiền phí bảo hiểm còn doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi thƣờng hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.[30] Bảo hiểm đƣợc phân thành hai nhóm lớn là: Bảo hiểm Nhân thọ (BHNT) và Bảo hiểm Phi nhân thọ (BHPNT). Trong đó: - BHNT là loại nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tƣợng đƣợc bảo hiểm đều liên quan đến tuổi thọ của ngƣời đƣợc bảo hiểm và trong trƣờng hợp không có rủi ro bảo hiểm xảy ra, khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, ngƣời tham gia bảo hiểm vẫn sẽ đƣợc
  • 34. 22 hoàn trả lại tiền gốc đã nộp và một số lãi theo cam kết trong hợp đồng bảo hiểm. Vì vậy, BHNT thƣờng có tính chất dài hạn trong nhiều năm và gắn với tiết kiệm. Theo khoản 12, điều 3, chƣơng 1, Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam (2000) giải thích thuật ngữ BHNT nhƣ sau: “ Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết”.[4] - BHPNT bao gồm các loại hình bảo hiểm còn lại, nó đƣợc sử dụng nhƣ một khái niệm tổng hợp mang ý nghĩa hàm chứa tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại (bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự) và các nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời không thuộc BHNT (nhƣ bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, ốm đau, bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật...). Mục đích chủ yếu của BHPNT là nhằm bồi thƣờng, trả tiền bảo hiểm cho ngƣời đƣợc bảo hiểm những hậu quả của một biến cố ngẫu nhiên gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích và con ngƣời của họ. [30] Theo khoản 18, điều 3, chƣơng 1, Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam (2000) giải thích về thuật ngữ BHPNT nhƣ sau: "Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc BHNT".[4] Nếu nhƣ đối tƣợng của BHNT chỉ là con ngƣời và có tính chất tiết kiệm, thì đối tƣợng của BHPNT bao gồm tài sản, TNDS, tính mạng và tình trạng sức khoẻ con ngƣời và không có tính chất tiết kiệm * Khái niệm sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ Trên cơ sở khái niệm về bảo hiểm, BHNT, BHPNT, sự phân tích những khác biệt cơ bản giữa BHNT và BHPNT có thể hiểu về sản phẩm BHPNT nhƣ sau: Sản phẩm BHPNT là những cam kết của DNBH đối với ngƣời tham gia bảo hiểm về việc bồi thƣờng hoặc trả tiền bảo hiểm khi có các rủi ro bảo hiểm xảy ra đối với tài sản, trách nhiệm dân sự và tính mạng, tình trạng sức khoẻ không thuộc đối tƣợng của BHNT. b. Phân loại bảo hiểm phi nhân thọ. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ý nghĩa mà BHPNT đƣợc phân chia thành các nhóm nhƣ sau [29]:
  • 35. 23 Hình 2.1. Các loại bảo hiểm phi nhân thọ * Nếu căn cứ theo hình thức tham gia Bảo hiểm phi nhân thọ có hai loại: Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện. Phần lớn các sản phẩm BHPNT là bảo hiểm tự nguyện, việc tham gia bảo hiểm hay không, phụ thuộc vào nhận thức và nhu cầu của ngƣời tham gia bảo hiểm. Trong khi đó, bảo hiểm bắt buộc bao gồm các sản phẩm BH mà pháp luật qui định các tổ chức, cá nhân phải tham gia và các DNBH phải phục vụ theo một số điều khoản, mức phí và mức trách nhiệm BH theo qui định của nhà nƣớc. Hiện nay ở Việt Nam có một số loại BH bắt buộc nhƣ: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngƣời thứ ba và hành khách trên xe, bảo hiểm TNDS của ngƣời vận chuyển hàng không đối với hành khách, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tƣ vấn pháp luật, BH trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, một số loại BH cháy nổ, BH xây dựng. * Nếu căn cứ theo đối tượng bảo hiểm Bảo hiểm phi nhân thọ có ba loại: BH tài sản, BH trách nhiệm dân sự và BH con ngƣời phi nhân thọ. - Bảo hiểm tài sản: Là loại BH có đối tƣợng là tài sản (có thể là hữu hình hoặc vô hình). Những tài sản hữu hình tồn tại dƣới hình thể vật chất (nhà cửa, BH tự nguyện BHTNDS BH tài sản BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ BH bắt buộc BH con ngƣời PNT BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
  • 36. 24 phƣơng tiện vận chuyển, đƣờng xá, cầu cống bến cảng, cây trồng vật nuôi…) và tài sản vô hình là phát minh, sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa…Với sự đa dạng đó, cho đến nay không phải tất cả các loại tài sản đều đã có thể đƣợc BH, song cũng đã hình thành nhiều loại BH tài sản khác nhau. Hiện nay, ở Việt nam có những nghiệp vụ BH tài sản cơ bản sau: + Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng thủy nội địa, đƣờng sắt và đƣờng hàng không. + BH thân tàu + Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới. + Bảo hiểm thân máy bay. + Bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng; Bảo hiểm lắp đặt. + Bảo hiểm tài sản trong vận chuyển dầu, thăm dò khai thác dầu khí. + Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt. + Bảo hiểm nông nghiệp (cây trồng vật nuôi). + Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh. + Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính + Một số nghiệp vụ khác: BH tiền trong két, nhà tƣ nhân, trộm cắp, tín dụng… - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS): TNDS là một loại trách nhiệm pháp lý, phát sinh do vi phạm nghĩa vụ dân sự. TNDS đƣợc coi là biện pháp cƣỡng chế, đƣợc áp dụng đối với ngƣời thực hiện hành vi trái pháp luật. Một số nghiệp vụ BH TNDS cơ bản: BH TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngƣời thứ 3 và hành khách trên xe, bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe, bảo hiểm TNDS của chủ tàu biển, bảo hiểm TNDS của ngƣời vận chuyển hàng không đối với hành khách, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm TNDS của chủ thầu đối với ngƣời thứ ba trong xây lắp. - Bảo hiểm con ngƣời phi nhân thọ: Là loại BH có mục đích thanh toán những khoản trợ cấp hoặc số tiền ấn định cho ngƣời đƣợc BH hoặc ngƣời đƣợc thụ hƣởng BH, trong trƣờng hợp xảy ra những sự kiện tác động đến chính bản thân ngƣời đƣợc BH. Những rủi ro trong BH con ngƣời phi nhân thọ là tai nạn, bệnh tật, ốm đau, tử
  • 37. 25 vong. Vì lý do giá trị con ngƣời là không thể xác định bằng tiền, nên trong BH con ngƣời không có thuật ngữ “bồi thƣờng bảo hiểm” mà chỉ có thuật ngữ “chi trả BH” hoặc “thanh toán tiền BH”. Một số loại BH con ngƣời ở Việt Nam hiện nay: BH tai nạn con ngƣời, BH y tế, BH chăm sóc sức khỏe, BH trợ cấp nằm viện và phẫu thuật, BH sinh mạng cá nhân, BH toàn diện học sinh, BH tai nạn hành khách, BH tai nạn thuyền viên, BH khách du lịch,… 2.1.2.2. Các chủ thể tham gia vào thị trường Ở các thị trƣờng BH phát triển, có nhiều chủ thể tham gia vào các mắt xích của dây chuyền: tạo ra, cung cấp, phân phối sản phẩm bảo hiểm và các dịch vụ liên quan trực tiếp khác, đó là [29]: a. Nhà nước – Người tổ chức thị trường: Nhà nƣớc tham gia vào thị trƣờng BHPNT với vai trò là ngƣời tổ chức thị trƣờng, thể hiện trên các phƣơng diện sau : - Nhà nước tạo ra môi trường pháp lý và thực hiện quản lý nhà nước về KDBH: Thông qua ban hành hệ thống chính sách pháp luật KDBH, xây dựng chiến lƣợc và qui hoạch phát triển TTBH. Đồng thời, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các tổ chức KDBH, việc thực hiện các cam kết của các DNBH với ngƣời đƣợc BH. Tạo hành lang pháp lý, đảm bảo sự công bằng và cạnh tranh lành mạnh giữa các DNBH, thúc đẩy sự phát triển của TTBHPNT. - Nhà nước tạo ra môi trường KT-XH: Nhà nƣớc tạo ra kết cấu hạ tầng cơ sở về BH, tổ chức thu thập, xử lý, cung cấp thông tin và dự báo tình hình TTBHPNT trong và ngoài nƣớc giúp cho TTBH phát triển. Nhà nƣớc tạo điều kiện và cơ chế để các DNBHPNT, DN tái BH, môi giới BH nâng cao năng lực về mọi mặt, đồng thời tổ chức nghiên cứu khoa học, đào tạo đội ngũ cán bộ BH. Nhà nƣớc đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sống và trình độ dân trí, đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của TTBHPNT. - Nhà nước tạo ra môi trường kinh tế quốc tế cho hoạt động kinh doanh BHPNT: Nhà nƣớc ban hành chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài về lĩnh vực BH. Tham gia ký kết các điều ƣớc quốc tế, tham gia các tổ chức quốc tế về BH, đồng thời quản lý hoạt động của các tổ chức BH ở nƣớc ngoài, nhằm tạo điều kiện cho việc giao lƣu, hợp tác, chuyển
  • 38. 26 giao công nghệ về BH, thúc đẩy TTBHPNT phát triển có hiệu quả trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.[28] b. Người mua - Người tham gia bảo hiểm: Là những cá nhân, tổ chức, DN có nhu cầu đƣợc đảm bảo về mặt tài chính trong tƣơng lai bằng cách mua bảo hiểm cho tài sản, tính mạng, sức khỏe hay trách nhiệm dân sự trƣớc pháp luật. Họ có thể mua bảo hiểm bằng cách giao dịch trực tiếp với DNBH hoặc thông qua các trung gian bảo hiểm. Ngƣời mua BH bao gồm khách hàng hiện tại (đã tham gia mua BH) và khách hàng tiềm năng (có thể mua BH trong tƣơng lai). Khách hàng tiềm năng phải thỏa mãn các điều kiện: Có nhu cầu tham gia bảo hiểm; Có khả năng thanh toán; Là đối tƣợng đƣợc bảo hiểm theo quy định; và ngƣời bán có thể tiếp cận trực tiếp hoặc gián tiếp với họ. Việc xác định rõ khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng giúp DNBH đƣa ra các sản phẩm bảo hiểm và các chiến lƣợc Marketting phù hợp với từng nhóm khách hàng, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. c. Người bán * Doanh nghiệp bảo hiểm: Là các DN kinh doanh các sản phẩm BH phi nhân thọ trên cơ sở luật pháp của Nhà nƣớc sở tại. Tại Việt Nam, DNBH thực hiện cung ứng các sản phẩm BHPNT, thực hiện các hoạt động đầu tƣ vốn tạm thời nhàn rỗi và thực hiện các hoạt động khác nhƣ: Đại lý giám định tổn thất, cứu hộ, nhƣợng bảo hiểm, nhận tái bảo hiểm, quản lý quỹ… theo quy định của Pháp luật. Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, DNBH là ngƣời nhận rủi ro từ phía ngƣời tham gia bảo hiểm sau khi họ đã thực hiện những cam kết về nộp phí bảo hiểm. Cụ thể, sau khi chấp nhận yêu cầu bảo hiểm từ phía ngƣời tham gia bảo hiểm, DNBH sẽ cấp cho bên tham gia bảo hiểm hợp đồng BH hoặc bằng chứng về hợp đồng bảo hiểm (bảo hiểm gốc) và có trách nhiệm bồi thƣờng tổn thất hoặc trả tiền bảo hiểm cho bên tham gia BH theo các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm. Có nhiều loại DNBH và theo quy định hiện hành của Việt Nam, các Doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân nhọ bao gồm các Doanh nghiệp cổ phần, các Doanh nghiệp liên doanh, các Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc
  • 39. 27 ngoài, các Doanh nghiệp nƣớc ngoài đƣợc cung ứng các dịch vụ qua biên giới theo quy định. * Doanh nghiệp tái bảo hiểm: Là những Doanh nghiệp chuyên kinh doanh nhƣợng và nhận tái bảo hiểm. Doanh nghiệp tái bảo hiểm là ngƣời bảo hiểm cho các DNBH, thực hiện bảo hiểm lại cho các rủi ro mà các DNBH đã nhận từ khách hàng, đồng thời có thể thực hiện chuyển nhƣợng một phần trách nhiệm chấp nhận BH cho DNBH hoặc DN tái bảo hiểm khác thông qua hoạt động nhƣợng tái bảo hiểm. * Các Công ty bảo hiểm/tái bảo hiểm nội bộ (Công ty bảo hiểm nội bộ): Là các Công ty trực thuộc các Tập đoàn, tổ chức kinh tế lớn, đƣợc thành lập với mục đích trƣớc hết là để bảo hiểm cho các rủi ro của chủ sở hữu, hoặc tận dụng những lợi thế về chính sách đối với hoạt động bảo hiểm/tái bảo hiểm. * Các tổ chức tƣơng hỗ (Hội tƣơng hỗ bảo hiểm): Một số thành viên cùng nhau thành lập Hội tƣơng hỗ bảo hiểm để bảo hiểm cho chính họ. Khi đó mỗi thành viên đều là ngƣời bảo hiểm đồng thời là ngƣời đƣợc bảo hiểm. Tổ chức này đƣợc thành lập không phải vì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận, mà chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm với giá phí thấp và đi sâu nghiên cứu những rủi ro mang tính đặc thù liên quan đến lĩnh vực, địa bàn hoạt động của các thành viên, nhất là những rủi ro mà những DNBH khác bỏ qua hoặc không chấp nhận bảo hiểm. Bên cạnh đó, việc các tổ chức này đƣợc thành lập còn nhằm mục đích xây dựng, củng cố các mối quan hệ hợp tác trong các lĩnh vực khác. d. Các trung gian bảo hiểm Là cầu nối giữa ngƣời mua và ngƣời bán bảo hiểm, họ đƣợc các DNBH ủy quyền phân phối các sản phẩm BH và một số các hoạt động khác. Cũng chính vì nhờ sự chuyên nghiệp trong hoạt động trung gian của họ mà các DNBH có thể yên tâm trong việc nghiên cứu sản phẩm mới và khai thác tiềm năng thị trƣờng, nâng cao năng lực cạnh tranh. Trung gian bảo hiểm bao gồm các Công ty môi giới bảo hiểm và các đại lý bảo hiểm. * Môi giới bảo hiểm: Là ngƣời đại diện lợi ích của ngƣời tham gia bảo hiểm, nhằm lựa chọn, thực hiện thu xếp, giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm với Doanh nghiệp bảo hiểm. Liên quan đến trách nhiệm của ngƣời môi giới bảo hiểm nên ở hầu hết các
  • 40. 28 quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam, pháp luật chỉ cho phép các Doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân hoạt động môi giới bảo hiểm. Tuy môi giới bảo hiểm là ngƣời đại diện cho ngƣời tham gia bảo hiểm nhƣng lại nhận hoa hồng từ Doanh nghiệp bảo hiểm, việc tham gia bảo hiểm thông qua môi giới bảo hiểm giúp ngƣời tham gia bảo hiểm đƣợc tƣ vấn và phục vụ miễn phí. Sự phát triển của môi giới bảo hiểm trong một khuôn khổ pháp lý chặt chẽ sẽ giúp ngƣời tham gia bảo hiểm, đặc biệt là những doanh nghiệp, cá nhân ngƣời nƣớc ngoài khi họ kinh doanh, sinh sống trong môi trƣờng lạ, chƣa thông hiểu nhiều về luật pháp, xã hội của nƣớc sở tại yên tâm trong việc lựa chọn các dịch vụ BHPNT phù hợp, góp phần thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng BH nói chung, thị trƣờng BHPNT nói riêng. * Đại lý bảo hiểm: Là các tổ chức, cá nhân đƣợc DNBH uỷ quyền phân phối sản phẩm bảo hiểm tới ngƣời có yêu cầu tham gia bảo hiểm theo các nội dung trong hợp đồng đại lý đã đƣợc ký kết giữa DNBH và đại lý bảo hiểm. e. Các tổ chức khác Bên cạnh những tổ chức cơ bản nói trên còn có các cơ quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực bảo hiểm, Hiệp hội nghề nghiệp, những tổ chức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, bổ sung cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhƣ các tổ chức giám định tổn thất, cứu hộ. Các tổ chức tài chính nhƣ các ngân hàng, quỹ đầu tƣ… tham gia vào quá trình giao dịch các sản phẩm tài chính bảo hiểm phức tạp nhƣ: trái phiếu thiên tai, vốn cam kết, hoán chuyển rủi ro tín dụng… ở những thị trƣờng bảo hiểm phát triển. 2.1.2.3. Phí BH phi nhân thọ Đối với ngƣời tham gia bảo hiểm, phí bảo hiểm ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của họ, qua đó ảnh hƣởng đến cầu về bảo hiểm. Đối với DNBH phi nhân thọ, nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận, khả năng thanh toán và thị phần của DN trên thị trƣờng.[49] Phí BH phi nhân thọ chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố sau: - Mục tiêu định giá: Mức phí của các dịch vụ BHPNT sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào mục tiêu mà DNBH hƣớng tới trong mỗi thời kỳ, mục tiêu đó có thể là mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu số lƣợng hợp đồng bảo hiểm hay mục tiêu cạnh tranh. - Tần suất tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất: Mỗi loại hình BH khác
  • 41. 29 nhau có tần suất xuất hiện tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất là khác nhau. Thậm chí, cùng một loại hình BH, đƣợc triển khai tại các địa phƣơng khác nhau thì tần suất tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất cũng khác nhau. Vì vậy, bằng các kỹ thuật thống kê và phƣơng pháp tính xác suất, các DNBH sẽ xác định đƣợc tần suất tổn thất và chi phí trung bình/1 tổn thất để làm căn cứ xác định tỷ lệ phí BH cho mỗi loại hình BH. - Cầu về sản phẩm: Đây là nhân tố quyết định đến việc định phí của DNBHPNT. Bởi theo quy luật chung của thị trƣờng đó là mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giả cả sản phẩm và nhu cầu tiêu dùng sản phẩm. Tuy vậy, sự tác động của giá cả đến cầu của mỗi loại hình BHPNT lại không giống nhau. - Yếu tố cạnh tranh: Khi định phí một loại hình BHPNT, một trong những yếu tố không thể không xem xét đến đối với các DNBH đó là mức phí của đối thủ cạnh tranh. Mức phí cao hơn đối thủ cạnh tranh có thể khiến doanh thu phí của DNBH sụt giảm đáng kể, do khách hàng chuyển sang các DN khác có phí thấp hơn. Ngƣợc lại, mức phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh có thể khiến DNBH bị thiệt hại về doanh thu, lợi nhuận thậm chí là vị thế của DNBH trên thị trƣờng, thậm chí kéo theo động thái giảm phí của các DNBH khác. - Sự can thiệp của Nhà nƣớc: Sự can thiệp của nhà nƣớc có thể ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đến mức phí bảo hiểm của DNBH nhƣ: quy định tỷ lệ phí đối với những loại hình bảo hiểm bắt buộc, quy định trích quỹ dự phòng nghiệp vụ BH…Sự can thiệp này khiến DNBH buộc phải áp dụng theo hoặc phải đƣa ra đƣợc mức phí hợp lý. 2.1.2.4. Cung, cầu và cạnh tranh của thị trường BHPNT - Cầu về BH phi nhân thọ: Cầu trên thị trƣờng BHPNT là mong muốn tham gia các dịch vụ BHPNT và có khả năng tham gia của một bộ phận ngƣời tiêu dùng, đƣợc gọi là ngƣời tham gia bảo hiểm. - Cung trên thị trƣờng BHPNT là tổng số lƣợng các dịch vụ BHPNT mà DNBH có khả năng cung ứng trên thị trƣờng để thỏa mãn cầu về BHPNT trong một thời kỳ nhất định.
  • 42. 30 Một trong những yếu tố xác định độ lớn của cung BHPNT trong một thời kỳ nhất định không hẳn là số lƣợng các dịch vụ BHPNT đƣợc cung ứng ra thị trƣờng, mà phải là số lƣợng các dịch vụ BHPNT có khả năng thỏa mãn cầu về BHPNT trong thời kỳ đó. - Cạnh tranh: Cạnh tranh là đặc trƣng của thị trƣờng nói chung, nhƣng ở thị trƣờng BHPNT cạnh tranh thƣờng gay gắt hơn. Bởi vì, đặc thù sản phẩm BH là sản phẩm vô hình, khách hàng rất khó nhận biết ngay DNBH nào tốt hơn, họ chỉ có thể nhận biết khi rủi ro BH xảy ra, trong khi ở một số quốc gia nhƣ Việt Nam, DNBH không bị giới hạn về nghiệp vụ BH, số tiền BH, địa bàn và phạm vi hoạt động.[49] Bên cạnh đó, BH là sản phẩm dễ bắt chƣớc nên sản phẩm nào kinh doanh có hiệu quả sẽ thu hút tất cả các DNBH trên thị trƣờng cùng triển khai một cách quyết liệt, bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ: tuyên truyền, quảng cáo, khuyến mại, thậm chí là giảm phí, tăng hoa hồng, mở rộng quyền lợi cho khách hàng… Điều này dẫn đến tình trạng cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng BHPNT, thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng, nhƣng mặt khác cũng dẫn đến tình trạng cạnh không lành mạnh, cản trở sự phát triển của thị trƣờng BHPNT. 2.1.2.5. Điều kiện của quá trình giao dịch. - Điều kiện vật chất: Đặc thù của sản phẩm BHPNT là không định hình nên việc giao dịch BH đƣợc thực hiện tại nhiều địa điểm một cách linh hoạt nhƣ: tại trụ sở, văn phòng của ngƣời bán, hoặc qua mạng lƣới trung gian bảo hiểm, hoặc qua mạng internet, hoặc có thể thông qua các đầu mối tập trung lớn. Nhƣ vậy, quá trình giao dịch BH cần có những điều kiện vật chất nhất định liên quan đến cơ sở phƣơng tiện vật chất, kỹ thuật công nghệ cho việc thực hiện các giao dịch và các điều kiện về cơ sở hạ tầng phƣơng tiện vật chất, công nghệ của nền kinh tế, xã hội. - Các quy tắc, tập quán, thông lệ ứng xử của các chủ thể khi tham gia giao dịch: Yếu tố này chịu sự chi phối của luật pháp quản lý nhà nƣớc và cả những tập lệ, tập quán đã hình thành dần trong giao dịch bảo hiểm quốc tế.[29] 2.1.3. Đặc điểm của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ - Sự ra đời của thị trường: TTBH phi nhân thọ ra đời muộn hơn so với các thị trƣờng khác, bởi lẽ nhu cầu BH chỉ phát sinh khi có một điều kiện KT - XH nhất định. Khi đó, thu nhập và đời sống đƣợc cải thiện, môi trƣờng pháp lý đã ổn định,
  • 43. 31 các loại thị trƣờng khác nhƣ: thị trƣờng hàng hoá- tiền tệ, thị trƣờng vốn, thị trƣờng sức lao động…. đã hình thành, thì mới phát sinh nhu cầu BH về con ngƣời, tài sản, TNDS và từ đó hình thành nên thị trƣờng BHPNT. - Phạm vi hoạt động của thị trường: TTBHPNT có phạm vi hoạt động rất rộng lớn và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Bởi vì đối tƣợng BH rất đa dạng, phong phú, đó là các loại tài sản hữu hình và vô hình, toàn bộ các thành viên trong xã hội, các phát sinh trách nhiệm do mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời gây ra. - Hàng hoá trao đổi trên thị trường – các sản phẩm BHPNT: Là các sản phẩm vô hình, luôn gắn liền với những rủi ro bất ngờ, chỉ khi gặp sự cố rủi ro mà đƣợc bồi thƣờng hay trả tiền BH thì ngƣời mua mới biết đến “giá trị sử dụng” của sản phẩm. Mặt khác, đây là một loại dịch vụ đặc biệt, đó là dịch vụ “an toàn”, vì thế ngoài ý nghĩa về kinh tế, nó còn có ý nghĩa xã hội và nhân văn. Vì vậy, ở một số lĩnh vực, Nhà nƣớc luôn can thiệp cụ thể vào hoạt động của thị trƣờng. - Hoạt động của các chủ thể tham gia vào thị trường: Trên thị trƣờng BHPNT, các doanh nghiệp vừa cạnh tranh với nhau quyết liệt, vừa phải tìm cách liên minh với nhau và phân chia thị trƣờng. Tuy nhiên, sự liên minh này gây tổn hại đến lợi ích của khách hàng và chỉ có thể thực hiện đƣợc khi các doanh nghiệp có thiện chí, sự can thiệp của Chính phủ cũng nhƣ phong trào bảo hộ quyền lợi khách hàng chƣa thực sự hiệu quả. - Mối quan hệ giữa thị trường BHPNT trong nước và thị trường BH quốc tế: Thị trƣờng BHPNT trong nƣớc có mối quan hệ mật thiết với thị trƣờng BH quốc tế thông qua hoạt động đồng BH, tái BH. Chính nhờ những hoạt động này, mà hình thành nên các mối quan hê mật thiết và chi phối lẫn nhau giữa các DNBH của các quốc gia. Một mặt liên kết để tránh gây thiệt hại cho nhau, tăng cƣờng sức mạnh để cạnh tranh, liên kết để trao đổi kinh nghiệm quản lý, công nghệ tiến tiến và liên kết để đảm bảo sự an toàn trong kinh doanh. - Quản lý Nhà nước đối với thị trường: TTBH nói chung, TTBHPNT nói riêng chịu sự quản lý và chi phối chặt chẽ của Nhà nƣớc thông qua luật kinh doanh bảo
  • 44. 32 hiểm và các quy định khác. Đây cũng chính là hành lang pháp lý, để các DNBH thực hiện các hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, Bộ Tài chính, các Bộ và các cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp bằng các thông tƣ, chỉ thị của mình thực hiện việc quản lý hoạt động kinh doanh BH theo quyền hạn và chức năng đƣợc phân cấp.[49] 2.1.4. Phân loại thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Để có thể hiểu cặn kẽ về thị trƣờng BHPNT thì cần phân loại theo những tiêu khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. 2.1.4.1. Căn cứ vào khả năng cung ứng dịch vụ BHPNT - Thị trƣờng thực tế: Là thị trƣờng hiện tại của các DNBHPNT, thị trƣờng mà các DNBHPNT đã và đang cung ứng các dịch vụ BH. - Thị trƣờng tiềm năng: Là thị trƣờng mà các DNBHPNT đang chuẩn bị và có khả năng cung ứng các dịch vụ bảo hiểm trong tƣơng lai.[29] Cách phân loại này giúp các nhà tổ chức thị trƣờng, các DNBHPNT đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc đúng đắn trong việc mở rộng thị trƣờng. 2.1.4.2. Căn cứ theo phương thức hình thành phí BHPNT - Thị trƣờng độc quyền: Trên thị trƣờng này, phí BHPNT và các quan hệ kinh tế khác do DNBHPNT độc quyền áp đặt. - Thị trƣờng cạnh tranh: Trên thị trƣờng này, với số lƣợng lớn ngƣời tham gia BH và DNBH nên không ai có thể quyết định giá mà chỉ có thể chấp nhận giá. Cách phân loại này giúp cho các DNBH hiểu đƣợc bản chất của thị trƣờng để có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với đặc thù của mỗi thị trƣờng. 2.1.4.3. Căn cứ vào phạm vi địa lý của thị trường BHPNT - Thị trƣờng quốc tế: Là nơi diễn ra các giao dịch giữa các DNBH và ngƣời tham gia BH, giữa các BNBH của các quốc gia khác nhau và chịu tác động của các thông lệ quốc tế và luật pháp mỗi quốc gia. - Thị trƣờng quốc gia: Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch giữa những ngƣời tham gia BH, có thể trong và ngoài nƣớc với các DNBH của một quốc gia, các giao dịch này chịu tác động chung bởi các quan hệ chính trị trong nƣớc. - Thị trƣờng địa phƣơng: Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch cung ứng